Professional Documents
Culture Documents
câu hỏi vi mô
câu hỏi vi mô
I. Nhóm câu hỏi 1: Câu hỏi đúng/sai, giải thích tại sao.
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế
trong khi kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về lạm phát, thất nghiệp,
chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế.
2. Khan hiếm là hiện tượng nghèo đói trong các nền kinh tế.
D
3. Vấn đề khan hiếm có thể loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực
hiệu quả.
H
4. Chi phí cơ hội là tổng giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua khi đưa ra
TM
8. Với nguồn lực cố định và trình độ công nghệ hiện có, nền kinh tế không bao
giờ đạt được những phương án sản xuất nằm phía ngoài đường PPF.
U
9. Những điểm nằm trên đường PPF là những điểm có thể đạt tới và là điểm
hiệu quả của nền kinh tế.
10. Nếu nền kinh tế nằm ở trên đường PPF, nó có thể sản xuất nhiều hơn một
mặt hàng mà không phải giảm sản xuất mặt hàng khác.
11. Đường PPF cho biết khi sản xuất một lượng nhất định hàng hóa này thì số
lượng tối đa về hàng hóa khác mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra là bao
nhiêu khi nó sử dụng hết nguồn lực và với trình độ công nghệ hiện có.
Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt động của thị trường
12. Nếu cầu của một loại hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu dùng giảm
thì hàng hóa đó được gọi là hàng hóa thứ cấp.
13. Đường cung có dạng dốc lên bởi vì, nếu tất cả các yếu tố khác không đổi,
khi giá hàng hóa đó tăng lên thì lượng cung về hàng hóa đó cũng tăng lên.
22. Khi tiêu dùng hàng hóa thông thường, đường bàng quan của một người tiêu
dùng luôn có độ dốc âm.
H
28. Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần phát
biểu rằng, trong dài hạn, nếu doanh nghiệp tăng tất cả các yếu tố đầu vào với
U
42. Hãng độc quyền là hãng không có sức mạnh thị trường.
43. Hãng độc quyền sẽ lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại điểm có P
H
= MC.
44. Độc quyền sẽ làm giảm thặng dư xã hội.
TM
45. Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán ra tại mức
sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
46. Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình tại miền cầu co dãn.
_T
48. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động chính là đường cầu về lao
động của hãng.
U
49. Đường cung lao động cá nhân luôn là đường có độ dốc dương.
50. Đường cung lao động của ngành lao động phổ thông kém co dãn hơn so với
đường cung lao động của ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt.
51. Đường cung về vốn trong ngắn hạn của hãng là đường dốc lên về phía phải.
II. Nhóm câu hỏi 2: Câu hỏi phân tích lý thuyết
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và
Kinh tế học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn
tắc? Cho ví dụ minh họa.
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế
khác nhau.
9. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại
hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
H
10. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính
TM
sách thuế (đánh vào nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá
trần và giá sàn) và chính sách trợ cấp.
11. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng
(đoạn) trên đường cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo
_T
giá. Nêu ý nghĩa của việc phân tích hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của
nó trong thực tiễn đối với việc phân tích một loại hàng hóa cụ thể.
12. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến độ co
M
dãn của cung theo giá và nêu ý nghĩa của việc phân tích.
13. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu
U
28. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh
nghiệp.
H
29. Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi
nhuận.
TM
30. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì là gì?
Chương 5: Cấu trúc thị trường
31. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị
trường CTHH và hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của
_T
và dài hạn.
33. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền
U
47. Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn; các đặc trưng cơ bản của thị
trường vốn.
H
48. Phân tích cung và cầu của thị trường đất đai.
TM
Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và
quần áo. Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau :
Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án
M
0 0 4 34 A
U
1 12 3 28 B
2 19 2 19 C
3 24 1 10 D
4 28 0 0 E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC, CD, DE và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
H
Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau:
QD = 150 - 2P ; QS = 30 + 2P
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh
họa.
_T
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ
co dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính
được.
M
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
U
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó
giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
thị trường của mỗi loại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá
tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét.
H
đầu vào tương ứng là r = 10 USD/một đơn vị vốn; w = 20 USD/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối
thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 860, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối
_T
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản xuất tối đa được
bao nhiêu sản phẩm?
U
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi
nhuận tối đa là bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực
H
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó
đúng hay sai, vì sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có
M