Professional Documents
Culture Documents
xxxx
Viện Toán ứng dụng và Tin học
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
https://sites.google.com/site/phanxuanthanh81
e-mail: thanh.phanxuan@hust.edu.vn
Hà Nội 2021
Định nghĩa
Một phương trình đạo hàm riêng (ĐHR) là một phương trình liên hệ giữa hàm
cần tìm u(x1 , x2 , . . . , xn ) và một số đạo hàm riêng của nó.
Định nghĩa
Một phương trình đạo hàm riêng (ĐHR) là một phương trình liên hệ giữa hàm
cần tìm u(x1 , x2 , . . . , xn ) và một số đạo hàm riêng của nó. Nó có dạng
!
∂u ∂u ∂k u
F x1 , x2 , . . . , xn , u, ,..., , . . . , k1 = 0,
∂x1 ∂xn ∂x1 . . . ∂xnkn
(k = k1 + k2 + . . . + kn ).
Định nghĩa
Một phương trình đạo hàm riêng (ĐHR) là một phương trình liên hệ giữa hàm
cần tìm u(x1 , x2 , . . . , xn ) và một số đạo hàm riêng của nó. Nó có dạng
!
∂u ∂u ∂k u
F x1 , x2 , . . . , xn , u, ,..., , . . . , k1 = 0,
∂x1 ∂xn ∂x1 . . . ∂xnkn
(k = k1 + k2 + . . . + kn ).
Định nghĩa
Một phương trình đạo hàm riêng (ĐHR) là một phương trình liên hệ giữa hàm
cần tìm u(x1 , x2 , . . . , xn ) và một số đạo hàm riêng của nó. Nó có dạng
!
∂u ∂u ∂k u
F x1 , x2 , . . . , xn , u, ,..., , . . . , k1 = 0,
∂x1 ∂xn ∂x1 . . . ∂xnkn
(k = k1 + k2 + . . . + kn ).
Ví dụ
a) Pt Laplace: ∆u = uxx + uyy = 0.
Ví dụ
a) Pt Laplace: ∆u = uxx + uyy = 0.
Pn
b) Pt chuyển dịch tuyến tính: ut + i=1 bi uxi = 0.
Ví dụ
a) Pt Laplace: ∆u = uxx + uyy = 0.
Pn
b) Pt chuyển dịch tuyến tính: ut + i=1 bi uxi = 0.
c) Pt Burger: ut + u ux = 0.
Ví dụ
a) Pt Laplace: ∆u = uxx + uyy = 0.
Pn
b) Pt chuyển dịch tuyến tính: ut + i=1 bi uxi = 0.
c) Pt Burger: ut + u ux = 0.
d) Pt mặt tối tiểu: (1 + uy2 )uxx − 2ux uy uxy + (1 + ux2 )uyy = 0.
Ví dụ
a) Pt Laplace: ∆u = uxx + uyy = 0.
Pn
b) Pt chuyển dịch tuyến tính: ut + i=1 bi uxi = 0.
c) Pt Burger: ut + u ux = 0.
d) Pt mặt tối tiểu: (1 + uy2 )uxx − 2ux uy uxy + (1 + ux2 )uyy = 0.
∂u ~2
e) Pt Schrödinger: i~ =− ∆u + Vu.
∂t 2m
Định nghĩa
Hệ phương trình đạo hàm riêng là hệ gồm các phương trình đạo hàm riêng của
một hay nhiều hàm chưa biết và các đạo hàm của chúng.
Định nghĩa
Hệ phương trình đạo hàm riêng là hệ gồm các phương trình đạo hàm riêng của
một hay nhiều hàm chưa biết và các đạo hàm của chúng.
Ví dụ
Hệ phương trình Maxwell mô tả sóng điện từ tự do:
Định nghĩa
Một phương trình gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối với ẩn hàm u và
các đạo hàm của u.
Định nghĩa
Một phương trình gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối với ẩn hàm u và
các đạo hàm của u.
Phương trình không phải là tuyến tính được gọi là phương trình phi tuyến.
Định nghĩa
Một phương trình gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối với ẩn hàm u và
các đạo hàm của u.
Phương trình không phải là tuyến tính được gọi là phương trình phi tuyến.
Định nghĩa
Một phương trình gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối với ẩn hàm u và
các đạo hàm của u.
Phương trình không phải là tuyến tính được gọi là phương trình phi tuyến.
Định nghĩa
Một phương trình gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối với ẩn hàm u và
các đạo hàm của u.
Phương trình không phải là tuyến tính được gọi là phương trình phi tuyến.
Định nghĩa
Một phương trình gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối với ẩn hàm u và
các đạo hàm của u.
Phương trình không phải là tuyến tính được gọi là phương trình phi tuyến.
Định nghĩa
Một phương trình gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối với ẩn hàm u và
các đạo hàm của u.
Phương trình không phải là tuyến tính được gọi là phương trình phi tuyến.
Ví dụ
a) PT Laplace: ∆u = uxx + uyy = 0. PT Poisson ∆u = f (x).
b) PT mặt tối tiểu: (1 + uy2 )uxx − 2ux uy uxy + (1 + ux2 )uyy = 0.
∂u ~2
c) PT Schrödinger: i~ =− ∆u + Vu.
∂t 2m
Định nghĩa
Nghiệm (cổ điển) của phương trình ĐHR cấp k là một hàm u ∈ C k (Ω) (có các
đạo hàm đến cấp k trên Ω) sao cho khi thay vào phương trình ta được đồng nhất
thức.
Định nghĩa
Nghiệm (cổ điển) của phương trình ĐHR cấp k là một hàm u ∈ C k (Ω) (có các
đạo hàm đến cấp k trên Ω) sao cho khi thay vào phương trình ta được đồng nhất
thức.
Ví dụ
1 uxy = 0.
(
ux = 3x + 2y
2
uy = 2x − y 3 .
3 uyy − 4u = x + 2.
xxxxx
xxxxx
xxxxx
Phan Xuân Thành (HUST) Chương 1: Mở đầu Hà Nội 2021 9 / 53
Một số ví dụ về giải phương trình đạo hàm riêng
Ví dụ
1 uxx − 4uyy = 0.
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxxPhan Xuân Thành (HUST) Chương 1: Mở đầu Hà Nội 2021 10 / 53
Một số ví dụ về giải phương trình đạo hàm riêng
Ví dụ
1 CMR các phương trình sau đây có một nghiệm dạng u(x, y ) = f (ax + by )
trong đó a, b là các hằng số, f (·) khả vi cấp một. Tìm a, b trong mỗi trường
hợp:
a) ux + 3uy = 0. b) 3ux − 5uy = 0
2 CMR các phương trình sau đây có một nghiệm dạng u(x, y ) = e ax+by trong
đó a, b là các hằng số. Tìm a, b trong mỗi trường hợp:
a) ux + 3uy + u = 0. b) uxx + uyy = 5e x−2y
c) uxxxx + uyyyy + 2uxxyy = 0.
p
3 Giả sử u(x, y ) = h( x 2 + y 2 ) là một nghiệm của pt mặt tối tiểu. CMR h(r )
thỏa mãn pt vi phân rh00 + h0 1 + (h0 )2 = 0.
p
4 Tìm nghiệm củappt Laplace (2D-3D) ở dạng u = f (r ), r = x 2 + y 2 hoặc
tương ứng r = x 2 + y 2 + z 2 .
a(x, y )uxx + 2b(x, y )uxy + c(x, y )uyy + d(x, y )ux + e(x, y )uy + fu = 0 (1)
và điểm (x0 , y0 ).
Định nghĩa
Phương trình (1) tại điểm (x0 , y0 ) được gọi là
thuộc loại elip nếu tại đó b 2 − ac < 0.
thuộc loại hyperbol nếu tại đó b 2 − ac > 0.
thuộc loại parabol nếu tại đó b 2 − ac = 0.
a(x, y )uxx + 2b(x, y )uxy + c(x, y )uyy + d(x, y )ux + e(x, y )uy + fu = 0 (1)
và điểm (x0 , y0 ).
Định nghĩa
Phương trình (1) tại điểm (x0 , y0 ) được gọi là
thuộc loại elip nếu tại đó b 2 − ac < 0.
thuộc loại hyperbol nếu tại đó b 2 − ac > 0.
thuộc loại parabol nếu tại đó b 2 − ac = 0.
Nếu phương trình (1) thuộc cùng một loại (elip, hyperbol, parabol) tại mọi điểm
của miền Ω thì ta nói nó thuộc loại đó (elip, hyperbol, parabol) trong miền Ω.
a(x, y )uxx + 2b(x, y )uxy + c(x, y )uyy + d(x, y )ux + e(x, y )uy + fu = 0 (1)
và điểm (x0 , y0 ).
Định nghĩa
Phương trình (1) tại điểm (x0 , y0 ) được gọi là
thuộc loại elip nếu tại đó b 2 − ac < 0.
thuộc loại hyperbol nếu tại đó b 2 − ac > 0.
thuộc loại parabol nếu tại đó b 2 − ac = 0.
Nếu phương trình (1) thuộc cùng một loại (elip, hyperbol, parabol) tại mọi điểm
của miền Ω thì ta nói nó thuộc loại đó (elip, hyperbol, parabol) trong miền Ω.
1 Xét phép đổi biến ξ = ξ(x, y ), η = η(x, y ) (khả vi liên tục hai lần) và
D(ξ, η)
J= 6= 0.
D(x, y )
2 Phương trình trở thành
Chọn phép đổi biến thích hợp để phương trình này có dạng chính tắc.
ux = uξ ξx + uη ηx ,
uy = uξ ξy + uη ηy ,
uxx = uξξ ξx2 + 2uξη ξx ηx + uηη ηx2 + uξ ξxx + uη ηxx ,
uxy = uξξ ξx ξy + uξη (ξx ηy + ξy ηx ) + uηη ηx ηy + uξ ξxy + uη ηxy ,
uyy = uξξ ξy2 + 2uξη ξy ηy + uηη ηy2 + uξ ξyy + uη ηyy .
ux = uξ ξx + uη ηx ,
uy = uξ ξy + uη ηy ,
uxx = uξξ ξx2 + 2uξη ξx ηx + uηη ηx2 + uξ ξxx + uη ηxx ,
uxy = uξξ ξx ξy + uξη (ξx ηy + ξy ηx ) + uηη ηx ηy + uξ ξxy + uη ηxy ,
uyy = uξξ ξy2 + 2uξη ξy ηy + uηη ηy2 + uξ ξyy + uη ηyy .
Suy ra
và b12 − a1 c1 = (b 2 − ac)J 2 .
Phan Xuân Thành (HUST) Chương 1: Mở đầu Hà Nội 2021 19 / 53
Đưa phương trình về dạng chính tắc
Định nghĩa
Đường đặc trưng của phương trình (1) là họ đường cong ϕ(x, y ) = C sao cho
Định nghĩa
Đường đặc trưng của phương trình (1) là họ đường cong ϕ(x, y ) = C sao cho
Bổ đề
Giả sử ϕ(x, y ) ∈ C 1 (Ω), ϕy 6= 0 trong miền Ω ⊂ R2 . Khi đó họ đường cong
ϕ(x, y ) = C là đường đặc trưng của phương trình (1) nếu và chỉ nếu ϕ(x, y ) = C
là tích phân tổng quát của phương trình vi phân thường
Chứng minh.
2 Nếu ∆ < 0, PTVPĐT có các tích phân tổng quát ϕ(x, y ) ± iψ(x, y ) = C . Ta
đặt ξ = ϕ(x, y ) và η = ψ(x, y ).
2 Nếu ∆ < 0, PTVPĐT có các tích phân tổng quát ϕ(x, y ) ± iψ(x, y ) = C . Ta
đặt ξ = ϕ(x, y ) và η = ψ(x, y ).
Ví dụ
Phân loại và đưa các phương trình sau đây về dạng chính tắc
1 uxx − 7uxy + 12uyy + ux − 2uy + 3u = 0.
2 uxx + 2uxy + 5uyy − 2ux + 3uy = 0.
3 uxx − 6uxy + 9uyy − ux + uy + u = 0.
4 (1 + x 2 )uxx + (1 + y 2 )uyy + xux + yuy = 0.
Định nghĩa
Tại điểm x 0 , pt (2) được gọi là
thuộc loại elip nếu n+ = n hoặc n− = n.
thuộc loại hyperbol nếu n+ = n − 1 và n− = 1 hoặc n− = n − 1 và n+ = 1.
thuộc loại parabol nếu n0 > 0 và hoặc n+ = 0 hoặc n− = 0.
Định nghĩa
Tại điểm x 0 , pt (2) được gọi là
thuộc loại elip nếu n+ = n hoặc n− = n.
thuộc loại hyperbol nếu n+ = n − 1 và n− = 1 hoặc n− = n − 1 và n+ = 1.
thuộc loại parabol nếu n0 > 0 và hoặc n+ = 0 hoặc n− = 0.
Pt (2) được gọi là elip/hyperbol/parabol trên miền Ω nếu nó
elip/hyperbol/parabol tại mọi điểm x 0 ∈ Ω.
D(ξ1 , ξ2 , . . . , ξn )
Đổi biến ξi = ξi (x1 , x2 , . . . , xn ), J = 6= 0.
D(x1 , x2 , . . . , xn )
D(ξ1 , ξ2 , . . . , ξn )
Đổi biến ξi = ξi (x1 , x2 , . . . , xn ), J = 6= 0.
D(x1 , x2 , . . . , xn )
Suy ra Dx u = J t Dξ u. Phần chính trở thành
Ví dụ
Đưa pt sau về dạng chính tắc:
1
2ux1 x1 + 3ux2 x2 − ux3 x3 + 6ux1 x2 − 2ux2 x3 = 0.
6
Ví dụ
Đưa pt sau về dạng chính tắc:
1
2ux1 x1 + 3ux2 x2 − ux3 x3 + 6ux1 x2 − 2ux2 x3 = 0.
6
√1
2
0 0
√ 3
√
√2
Ta suy ra (T −1 )t = − √ 0
√2 3 √
√
2 −232 2
√1
2
0 0
√ 3
√
√2
Ta suy ra (T −1 )t = − √ 0 Sử dụng phép đổi biến ξ = (T −1 )t x,
√2 √ 3
√
2 2 −232
ta đưa được phương trình về dạng chính tắc
√1
2
0 0
√ 3
√
√2
Ta suy ra (T −1 )t = − √ 0 Sử dụng phép đổi biến ξ = (T −1 )t x,
√2 √ 3
√
2 2 −232
ta đưa được phương trình về dạng chính tắc
Chú ý:
1 Nói chung không tồn tại phép đổi biến toàn cục để đưa pt (nhiều biến số) với
hệ số thay đổi về dạng chính tắc trên toàn miền Ω.
2 Nên chọn ma trận T ở dạng ma trận tam giác trên để thuận tiện khi tìm ma
trận nghịch đảo.
Cách phân loại này có trùng với cách phân loại trong trường hợp hai biến số
không?
Cách phân loại này có trùng với cách phân loại trong trường hợp hai biến số
không? CÓ!
Tại điểm (x0 , y0 ):
Cách phân loại này có trùng với cách phân loại trong trường hợp hai biến số
không? CÓ!
Tại điểm (x0 , y0 ):
Ví dụ
Xác định loại của các pt sau và đưa về dạng chính tắc:
a) 4ux1 x1 + 3ux2 x2 + 32 ux3 x3 + 2ux1 x2 + 2ux1 x3 = 0.
b) 4ux1 x1 + 4ux2 x2 − 23 ux3 x3 + 4ux1 x2 + 2ux2 x3 = 0.
c) 3ux1 x1 + 2ux2 x2 − 2ux3 x3 − 21 ux4 x4 + 6ux1 x2 − 2ux1 x4 + 2ux2 x3 − 2ux2 x4 +
2ux3 x4 = 0.
d) 4ux1 x1 + ux2 x2 + 31 ux3 x3 − 2ux1 x2 + 2ux1 x3 = 0.
ut − a∆u = f a > 0.
ut − a∆u = f a > 0.
ut − a∆u = f a > 0.
Suy ra
→
−
Z Z Z Z Z
ut dV = fdV − F dS = fdV + a∆udV ⇒ ut − a∆u = f .
Ω Ω ∂Ω Ω Ω
ut − c 2 ∆u = f , (x, t) ∈ Ω × [0, T ].
ut − c 2 ∆u = f , (x, t) ∈ Ω × [0, T ].
ut − c 2 ∆u = f , (x, t) ∈ Ω × [0, T ].
ut − c 2 ∆u = f , (x, t) ∈ Ω × [0, T ].
Một bài toán ĐHR được gọi là đặt đúng nếu thỏa mãn ba tính chất:
1 (Sự tồn tại) Bài toán có nghiệm u thuộc không gian hàm X với các điều kiện
ban đầu, vế phải, hệ số . . . thuộc không gian hàm Y . Ví dụ: C k,α (Ω), C k (Ω),
Lp (Ω), không gian Sobolev W m,p (Ω),. . .
2 (Tính duy nhất) Nghiệm u là duy nhất trong lớp hàm X .
3 (Tính ổn định) Nghiệm phụ thuộc liên tục vào các dữ kiện ban đầu, nghĩa là
nếu ϕn → ϕ trong Y , thì nghiệm un → u trong X .
Ví dụ
Xét bài toán biên Dirichlet
(
∆u = 0, x ∈Ω
u ∂Ω = ϕ(x), x ∈ ∂Ω
trong đó Ω là một miền trơn bị chặn trong Rn . Khi đó bài toán là đặt đúng trong
lớp hàm X = C 2 (Ω) ∩ C 0 (Ω), Y = C 0 (∂Ω).
Ví dụ (H’Adamard)
(
utt + uxx = 0, (x, t) ∈ R × R+
Xét bài toán giá trị ban đầu
u(0, x) = 0, ut (0, x) = ϕ(x).
√ √
Xét dãy ϕn (x) = e − n
sin nx ⇒ un = e nt− n
sin nx.
Ví dụ (H’Adamard)
(
utt + uxx = 0, (x, t) ∈ R × R+
Xét bài toán giá trị ban đầu
u(0, x) = 0, ut (0, x) = ϕ(x).
√ √
Xét dãy ϕn (x) = e − n
sin nx ⇒ un = e nt− n
sin nx.
√
sup |ϕn (x) − 0| ≤ e − n
→ 0, khi n → ∞.
x∈R
Ví dụ (H’Adamard)
(
utt + uxx = 0, (x, t) ∈ R × R+
Xét bài toán giá trị ban đầu
u(0, x) = 0, ut (0, x) = ϕ(x).
√ √
Xét dãy ϕn (x) = e − n
sin nx ⇒ un = e nt− n
sin nx.
√
sup |ϕn (x) − 0| ≤ e − n
→ 0, khi n → ∞.
x∈R
Nhưng
√
sup |un (x, t) − 0| = sup e nt− n
90
(x,t)∈R2+ t∈R+
√
vì lim e nt− n
= ∞.
n→∞
Định nghĩa
Phương trình mặt đặc trưng của phương trình (3) là phương trình vi phân
n
X
aij (x)ωxi ωxj = 0.
i,j=1
Định nghĩa
Phương trình mặt đặc trưng của phương trình (3) là phương trình vi phân
n
X
aij (x)ωxi ωxj = 0.
i,j=1
→
−
Mặt S có phương trình ω(x1 , x2 , . . . , xn ) = 0, với ∇ω 6= 0 , được gọi là mặt
đặc trưng của phương trình (3) nếu ω(x) thỏa mãn phương trình mặt đặc
trưng.
Ví dụ
n = 2, phương trình đường đặc trưng:
Ví dụ
n = 2, phương trình đường đặc trưng:
Ví dụ
1 Xét pt Laplace uxx + uyy + uzz = 0.
Ví dụ
n = 2, phương trình đường đặc trưng:
Ví dụ
1 Xét pt Laplace uxx + uyy + uzz = 0.
Pt mặt đặc trưng: (ωx )2 + (ωy )2 + (ωz )2 = 0
Ví dụ
n = 2, phương trình đường đặc trưng:
Ví dụ
1 Xét pt Laplace uxx + uyy + uzz = 0.
Pt mặt đặc trưng: (ωx )2 + (ωy )2 + (ωz )2 = 0 ⇒ ∇ω = 0. Pt Laplace không
có mặt đặc trưng.
Ví dụ
n = 2, phương trình đường đặc trưng:
Ví dụ
1 Xét pt Laplace uxx + uyy + uzz = 0.
Pt mặt đặc trưng: (ωx )2 + (ωy )2 + (ωz )2 = 0 ⇒ ∇ω = 0. Pt Laplace không
có mặt đặc trưng.
2 Xét pt truyền nhiệt ut − c 2 uxx − c 2 uyy = 0.
Pt mặt đặc trưng: (ωx )2 + (ωy )2 = 0
Ví dụ
n = 2, phương trình đường đặc trưng:
Ví dụ
1 Xét pt Laplace uxx + uyy + uzz = 0.
Pt mặt đặc trưng: (ωx )2 + (ωy )2 + (ωz )2 = 0 ⇒ ∇ω = 0. Pt Laplace không
có mặt đặc trưng.
2 Xét pt truyền nhiệt ut − c 2 uxx − c 2 uyy = 0.
Pt mặt đặc trưng: (ωx )2 + (ωy )2 = 0 ⇒ ωx = ωy = 0.
Pt mặt đặc trưng có dạng ω(t) = C với ω 0 (t) 6= 0.
Nói riêng, các mặt đẳng nhiệt t =const.
Ví dụ
3 PT truyền sóng n = 2, utt − c 2 uxx = 0.
PT đường đặc trưng (ωt )2 = c 2 (ωx )2 ⇒ ωt = ±cωx .
Các đường đặc trưng là các đường thẳng x ± ct = C .
Ví dụ
3 PT truyền sóng n = 2, utt − c 2 uxx = 0.
PT đường đặc trưng (ωt )2 = c 2 (ωx )2 ⇒ ωt = ±cωx .
Các đường đặc trưng là các đường thẳng x ± ct = C .
4 PT truyền sóng n = 3, utt − c 2 uxx − c 2 uyy = 0.
PT mặt đặc trưng (ωt )2 = c 2 ((ωx )2 + (ωy )2 ).
Nói riêng, mặt nón (x − x0 )2 + (y − y0 )2 = c 2 (t − t0 )2 là mặt đặc trưng.
∂u
với điều kiện u S = u0 (x), ∂λ
= u1 (x).
S
∂u
với điều kiện u S = u0 (x), ∂λ
= u1 (x).
S
u0 (x), u1 (x) – dữ kiện Cauchy, là các hàm đã cho trên S.
S – mặt Cauchy.
Định lý
Biết dữ kiện Cauchy, có thể tìm được các đạo hàm riêng các cấp của nghiệm trên
mặt Cauchy.
Định lý
Trên mặt đặc trưng, các dữ kiện Cauchy, hệ số của pt và vế phải phụ thuộc lẫn
nhau.
Định lý
Biết dữ kiện Cauchy, có thể tìm được các đạo hàm riêng các cấp của nghiệm trên
mặt Cauchy.
Định lý
Trên mặt đặc trưng, các dữ kiện Cauchy, hệ số của pt và vế phải phụ thuộc lẫn
nhau.
Ví dụ
n = 2, Ω = {|x| ≤ r }. Xét bài toán Cauchy
(
uxy = f (x, y )
u(x, 0) = u0 (x), uy (x, 0) = u1 (x).
Định lý
Biết dữ kiện Cauchy, có thể tìm được các đạo hàm riêng các cấp của nghiệm trên
mặt Cauchy.
Định lý
Trên mặt đặc trưng, các dữ kiện Cauchy, hệ số của pt và vế phải phụ thuộc lẫn
nhau.
Ví dụ
n = 2, Ω = {|x| ≤ r }. Xét bài toán Cauchy
(
uxy = f (x, y )
u(x, 0) = u0 (x), uy (x, 0) = u1 (x).
du1 (x)
y = 0 là đường đặc trưng nên bài toán cần thêm điều kiện dx = f (x, 0).
Phan Xuân Thành (HUST) Chương 1: Mở đầu Hà Nội 2021 50 / 53
Định lý Cauchy-Kovalevskaia
Bài toán Cauchy: Tìm nghiệm của phương trình
n
X n
X
aij (x)uxi xj + ai (x)uxi + a(x)u = f (x),
i,j=1 i=1
∂u
với điều kiện u S = u0 (x), ∂λ
= u1 (x).
S
∂u
với điều kiện u S = u0 (x), ∂λ
= u1 (x).
S
Định lý
Giả sử các hệ số aij (x), ai (x), a(x) và vế phải f (x) là các hàm giải tích trong lân
cận U của điểm x 0 , các dữ kiện Cauchy u0 (x), u1 (x) là các hàm giải tích trong
lân cận của S ∩ U và S không là mặt đặc trưng của phương trình (3). Khi đó bài
toán Cauchy tổng quát có nghiệm giải tích duy nhất trong lân cận của mặt S.
∂u
với điều kiện u S = u0 (x), ∂λ
= u1 (x).
S
Định lý
Giả sử các hệ số aij (x), ai (x), a(x) và vế phải f (x) là các hàm giải tích trong lân
cận U của điểm x 0 , các dữ kiện Cauchy u0 (x), u1 (x) là các hàm giải tích trong
lân cận của S ∩ U và S không là mặt đặc trưng của phương trình (3). Khi đó bài
toán Cauchy tổng quát có nghiệm giải tích duy nhất trong lân cận của mặt S.
Trường hợp mặt S là mặt đặc trưng, các hệ số, vế phải và dữ kiện Cauchy
của phương trình phụ thuộc lẫn nhau. Các điều kiện Cauchy không thể cho
tùy ý, và bài toán có thể không có nghiệm hoặc có nghiệm nhưng không duy
nhất.
Không thể mở rộng định lý cho lớp hàm C ∞ .
Ví dụ
Giải các bài toán sau đây
(
uxx − 4uxy − 5uyy = 0,
1
u = 8x − 4x 2 , uy = 5 + 4x,
Γ Γ
trong đó Γ : y = 3x.
(
uxx + 2 cos x uxy − sin2 x uyy − sin x uy = 0,
2
u Γ = ϕ(x), uy Γ = ψ(x),
trong đó Γ : y = sin x.