You are on page 1of 41

MARKETING CĂN BẢN

GIẢNG VIÊN: NGUYỄN HOÀNG GIANG

LỚP: EC17346

TEAM ONG VÀNG: BÙI THỊ THU HUYỀN VŨ ĐỨC HÀ

LÊ THỊ KIỀU TRANG THÂN THỊ ÁNH

NGUYỄN TRUNG HIẾU TRƯƠNG THỊ BÌNH

NGUYỄN THỊ HỒNG NGỌC

1
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP..........................................................................3

1.1 Tổng quan về doanh nghiệp........................................................................................................3

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................................3

1.1.2 Tầm nhìn chiến lược và sứ mệnh...........................................................................................4

1.1.3 Giá trị thương


hiệu..........................................................................................................4

1.1.4 Sơ đồ tổ chức..........................................................................................................................5

1.2 Vị trí marketing trong công ty......................................................................................................9

1.3 Lĩnh vực hoạt động....................................................................................................................10

CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP........................................12

2.1 Đặc điểm của môi trường bên trong doanh nghiệp.................................................................12

2.1.1 Nguồn nhân lực:..................................................................................................................12


2.1.2 Hình ảnh:.............................................................................................................................12

2.1.3 Cơ cấu quản lý.....................................................................................................................13


2.1.4 Cơ sở vật chất......................................................................................................................13
2.1.5 Nghiên cứu phát triển..........................................................................................................13
2.1.6 Công nghệ............................................................................................................................14
2.1.7 Nguồn lực marketing...........................................................................................................14
2.1.8 Tài chính..............................................................................................................................14
2.2 Môi trường bên trong 4Ps của TH Truemilk..........................................................................14

2.2.1 PRODUCT..........................................................................................................................14
2.2.2 PLACE................................................................................................................................18
2.2.3 PRICE..................................................................................................................................20
2.2.4 PROMOTION.....................................................................................................................20
2.3 Đặc điểm môi trường bên ngoài của công ty...........................................................................22

2.3.1 Môi Trường Vi Mô:.............................................................................................................22


2.3.2 Môi Trường Vĩ Mô:..............................................................................................................22
2.4 Phân tích SWOT của TH True milk......................................................................................25
2.4.1 Điểm mạnh............................................................................................................................ 25

2.4.2. Điểm yếu............................................................................................................................28


2.4.3.Cơ hội..................................................................................................................................30

2
2.4.4.Thách thức...........................................................................................................................31

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

1.1 Tổng quan về doanh nghiệp


 Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Thực phẩm Sữa TH, thuộc tập đoàn TH.
 Tên viết tắt: TH True Milk.
 Tên giao dịch: TH Joint Stock Company.
 Trụ sở: 166, đường Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An.
 Điện thoại – Fax: 0388609018.
 Website: https://www.thmilk.vn.
 Loại hình: Công ty cổ phần tư nhân.
 Người đại diện pháp luật: Bà Thái Hương sinh năm 1958 tại Nghệ An. Là nhà sáng lập
viên và điều hành tập đoàn TH True Milk, Phó chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ Ngân hàng TMCP
Bắc Á.
 Lĩnh vực kinh doanh: Lương thực, thực phẩm, sữa và các chế phẩm từ sữa.

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

 Công ty TH True Milk bắt đầu được xây dựng kể từ năm 2008. Ý nghĩa của thương hiệu
được doanh nghiệp giải thích dựa theo ý nghĩa của từ True Happy – Hạnh phúc đich thực
 Tuy nhiên, nhiều người lý giải rằng đó là viết tắt của tên bà Thái Hương – sáng lập viên
của doanh nghiệp.
 Dự án TH True Milk được bắt đầu khởi động kể từ 2009 với việc nhập khẩu công nghệ
chăn nuôi bò sữa từ Israel, hàng ngàn giống bò từ New Zealand. Tính từ thời điểm đó,
hoạt động kinh doanh của công ty phát triển nhanh chóng. Hiện nay, doanh nghiệp trở
thành đơn vị đi đầu trong việc sản xuất sữa tươi “sạch”, với đàn bò lên đến 45.000 con
được nhập khẩu và chăm sóc theo chế độ đặc biệt.
 Sản phẩm TH True Milk chính thức đến tay người tiêu dùng vào tháng 12/2010. Đến năm
2013, công ty này đã đạt được doanh thu lũy kế xấp xỉ 6.000 tỷ đồng. Riêng doanh thu của
năm 2013 đạt 3.000 tỷ đồng.
3
 Cũng trong năm 2010, bà Thái Hương đã tuyên bố: “Đến năm 2015, nhà máy TH True
Milk sẽ đạt doanh số 3.700 tỷ đồng và khi đó TH True Milk sẽ chiếm 50% thị phần sữa tươi”.
Đây được xem là tuyên bố khá “ngạo mạn” của nhà lãnh đạo TH True Milk, bởi thị phần sữa
tại Việt Nam đang bị Vinamilk chiếm lĩnh. Với sự phát triển kinh doanh một cách thần tốc,
TH True Milk cũng rất có tiềm năng có thể làm được theo đúng những tuyên bố của bà Thái
Hương trước đó.
 Và sau khi dự án TH True Milk thành công, doanh nghiệp cũng đã tiến hành đầu tư thêm
nhiều dự án khác như:
+ Trồng dược liệu chế biến thức uống cao cấp TH herbals để bán tại thị trường Mỹ.
+ Thương hiệu rau củ quả sạch FVF.

+ Lập trường quốc tế TH School.


+ Khánh thành trang trại bò sữa cao sản tại Moscow, Nga. Đây là bước đầu tiên trong dự án
tổ hợp chăn nuôi bò sữa, chế biến sữa công nghệ cao với tổng vấn đầu tư lên tới 2.7 tỷ USD.
 Dự án khánh thành trang trại bò sữa tại Nga là bước khởi đầu cho quá trình đưa thương
hiệu TH True Milk ra thị trường quốc tế của công ty. Bước đi này tương đối “mạo hiểm”
nhưng nếu thành công, công ty sẽ thu về nguồn lợi nhuận “khổng lồ” từ nước ngoài.
1.1.2 Tầm nhìn chiến lược và sứ mệnh.
 Tầm nhìn chiến lược: Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam
trong ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc
và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành
thương hiệu thực phẩm đẳng cấp nhất thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu
thích và quốc gia tự hào.
 Sứ mệnh: Với ý thức gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi
dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn
gốc từ tự nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bồi dưỡng.

1.1.3 Giá trị thương hiệu


a, Tạo dựng niềm tin

- Tập đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tác về chất lượng, luôn đảm bảo tính
chân thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt
cũng như các đối tác của TH.

b, Lan tỏa sức mạnh

4
- Không chỉ mang đến nguồn sức khỏe dồi dào cho mọi người, Tập đoàn TH mong muốn tột
độ những nỗ lực và phát triển của TH sẽ thúc đẩy mọi cá nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây
dựng một cộng đồng vui tươi, hạnh phúc và thịnh vượng.

1.1.4 Sơ đồ tổ chức

a, Phòng ban HC_NS: TH mạnh tay đầu tư sở hữu SAP SuccessFactors

- Chức năng:

+, Là giải pháp quản lý nguồn nhân lực có tích hợp các công cụ hợp tác và mạng xã hội

+, Quản lý hiệu suất, tuyển dụng – đào tạo – bồi dưỡng đội ngũ nhân viên, quản lý nhân sự và
phân tích các chỉ số của nhân sự.

+, Chiến lược nhân sự của TH True milk được tích hợp với nhau và tương tác trong thời gian
thực, giúp cho TH có một hệ thống quản lý tốt nhất trong ngành. Cũng chính nhờ SAP mà TH
đã sở hữu một lượng lớn nhân sự có chất lượng cao.

- Vai trò:  

5
+, Chiến lược nhân sự của TH True milk chính là đầu tư vào con người, được coi là đầu tư cốt
lõi. Tại TH, họ ý thức được rằng, con người là tài sản quý giá và cũng là yếu tố để quyết định
sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Chính vì thế, TH luôn chú trọng đầu tư cốt lõi và
con người. Tại đây, môi trường làm việc luôn được chuyên nghiệp hóa bằng một đội ngũ đạt
đẳng cấp quốc tế, cùng sự giao lưu giữa nhiều chuyên gia trong và ngoài nước. Khi làm việc
tại TH, sẽ là cơ hội để bạn được học tập rèn luyện và tích lũy
+, TH còn chú trọng đến việc xây dựng đội ngũ lãnh đạo tài năng để chèo lái công việc một
cách tốt nhất. Nhờ những khóa học chuyên sâu, luôn cập nhật kiến thức, trang bị công nghệ
hiện đại, giúp cho nhân vên ở đây theo kịp được xu thế của thời đại.
b, Phòng kinh doanh Marketing
- Chức năng:
+, Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
+, Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
+, Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng
+, Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
+, Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn
( thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng...)
+, Quản trị sản phẩm ( chu kì sống sản phẩm ): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái và đôi
khi là hồi sinh
+, Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược Marketing như 4P: Sản phẩm, giá cả, phân
phối, xúc tiến, 4C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin,
- Vai trò:
+, Nghiên cứu thông tin Marketing
+, Lập kế hoạch Marketing
+, Thực hiện và kiểm tra hoạt động Marketing
c, Phòng điều phối
- Chức năng:
+, Dự án sữa TH đã được mở rộng ra nhiều tỉnh thành, trong đó có Hà Giang, Cao Bằng,
Thanh Hóa, Phú Yên, Kon Tum và nay là An Giang
+, TH True Milk đang đang đưa dự án chăn nuôi bò sữa tập trung công nghệ cao, quy trình
khép kín lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL): Quy mô đàn bò sữa nuôi tập
trung của Dự án là 10.000 con, nhà máy chế biến sữa tươi sạch công suất 135 tấn/ngày. 
- Vai trò:
+, Đẩy mạnh chất lượng phân phối ra khắp trong và ngoài nước

6
+, Góp phần tăng số lượng, chất lượng nguồn cung sữa tươi và hướng tới xuất khẩu; thể hiện
các giá trị cốt lõi của Tập đoàn TH: Vì hạnh phúc đích thực; Vì sức khỏe cộng đồng; Hoàn
toàn từ thiên nhiên; Thân thiện với môi trường - Tư duy vượt trội; Hài hòa lợi ích.
d, Phòng biên dịch
- Chức năng:
+, Tham dự các hội nghị, cuộc họp và đóng vai trò là người phiên dịch chính thức để hòa giải
cuộc thảo luận
+, Chuyển đổi các tài liệu từ ngôn ngữ khác sang tiếng Anh hoặc ngược lại
+, Đi cùng với những khách hàng không nói tiếng Anh và tạo điều kiện giao tiếp giữa bên liên
tiếp nhận và khách
e, Phòng phiên dịch
- Chức năng:
+, Cung cấp Phiên dịch viên cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức ban ngành. Cung cấp phiên
dịch cao cấp, phiên dịch Cabin cho hội thảo, sự kiện mà TH True Milk hướng tới những
doanh nghiệp hay cá nhân, tổ chức nước ngoài
+, Biên dịch, hiệu đính các tài liệu, chứng từ, hồ sơ mà doanh nghiệp cần
- Vai trò: Đóng vai trò giao tiếp với các công ty doanh nghiệp hoặc các khách hàng cá nhân
đến từ nước ngoài. Tuy là một bộ phận nhỏ nhưng cũng rất quan trọng dường như không thể
thiếu trong bộ phận của doanh nghiệp.
f, Phòng hiệu đính
- Chức năng:
+, Là các bước đối chiếu, so sánh rà soát lỗi và chỉnh sửa lại thông tin bản dịch cho
đúng và hay hơn. các nội dung được hiệu đính như: tên riêng, chính tả, niên đại, địa danh, …
+, Hiệu đính tất cả các lỗi liên quan tới câu từ ngữ, ngữ pháp, cấu trúc câu , đảm bảo thông
tin bản dịch là đúng so với bản gốc
- Vai trò:
+, Là một bước thiết yếu đưa nhân tố quyết định sự chiến thắng của bản dịch.
+, Một bản dịch tốt sẽ mang lại sự uy tín và chuyên nghiệp của doanh nghiệp, ngược lại bản
dịch sai sót có thể gây tổn hại không chỉ cho công ty mà là còn cả khách hàng.
+, Một bản dịch bất kể có hoàn hảo đến đâu nhưng chỉ cần một lỗi nhỏ dại cũng khó làm hài
lòng người sử dụng.
+, Khi người tiêu dùng bỏ ra một số tiền lớn để dịch thuật mà bản dịch nhân được lại không
như ý thì uy tín của biên dịch viên cũng như công ty dịch thuật sẽ bị giảm đi.
=> Nói tóm lại thì hiệu đính đóng vai trò đặc biệt giúp tài liệu chuyên nghiệp, hoàn chỉnh hơn
qua đấy tăng cường năng lực, uy tín của cá nhân và công ty.
7
g, Phòng kế toán
- Cập nhật chế độ, chính sách thuế cho phòng kế toán và các bộ phận liên quan

+, Phản hồi thông tin cho các bên liên quan: nhà cung cấp, khách hàng và từ các phòng ban
chức năng trong các yêu cầu cung cấp thông tin, tư vấn, hỏi đáp liên quan đến thuế
+, Đánh giá rủi ro thuế, đề xuất phương án và lập kế hoạch cho công ty. Đề xuất cải tiến công
cụ, cách thức đảm bảo nâng cao hiệu quả công việc và năng suất lao động.
+, Chịu trách nhiệm giải trình thanh, kiểm tra và cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu cho
Trụ sở chính và các chi nhánh.
+, Thực hiện các công việc khác theo phân công của Kế toán trưởng
h, Phòng đào tạo
- Chức năng: Phòng đào tạo có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc về công tác xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực. Đồng thời thực hiện công tác tổ chức và quản lí các chương
trình đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân viên.
- Vai Trò:
+, Tiến hành nghiên cứu và xác định nhu cầu đào tạo
+, Tiến hành phân tích nhu cầu của doanh nghiệp, kế tiếp cần phân tích yêu cầu công việc và
trình độ của nhân viên, sau đó phân tích kỹ năng hiện tại của nhân viên, cuối cùng xác định
mục tiêu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cụ thể.
1.2 Vị trí của Marketing trong công ty
 Bộ phận marketing có vị trí, vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp, nó còn được coi là
trung tâm còn các chức năng khác chỉ là chức năng hỗ trợ.
 Bộ phận marketing càng ngày càng trở nên quan trọng trong các doanh nghiệp đặc biệt là
trong điều kiện thời kì toàn cầu hóa và hội nhập đang cạnh tranh gay gắt, khách hàng đòi
hỏi ngày càng cao như hiện nay. Và ngày nay dù thế nào đi nữa thì bộ phận marketing
cũng không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
 Vị trí marketing:
- Phát hiện và đánh giá những cơ hội mới: Là nhờ có bộ phận marketing, công ty nắm
bắt được tâm lí khách hàng, tạo cơ sở để đưa ra những sản phẩm phù hợp, đáp ứng tốt
các nhu cầu mà khách hàng mong muốn
- Vạch ra biểu đồ những nhận thức, sở thích và yêu cầu của khách hàng
- Truyền đạt những nhu cầu và mong đợi của khách hàng đến bộ phận thiết kế sản phẩm
- Bảo đảm rằng khách đặt mua hàng được giao hàng chính xác và đúng hẹn
- Kiểm tra để chắc rằng khách hàng nhận được những chỉ dẫn, huấn luyện và hỗ trợ kỹ
thuật thích hợp để sử dụng sản phẩm
8
- Giữ liên lạc với khách hàng sau khi bán để đảm bảo rằng họ hài lòng

- Thu thập góp ý của khách hàng về cải tiến sản phẩm rồi truyền đạt chúng đến từng bộ
phận trong công ty.
 TH True Milk là công ty đầu tiên tuyên bố họ là “sữa sạch” bắt nguồn từ những đồng cỏ
xanh và công nghệ hiện đại. đồng cỏ xanh và công nghệ hiện đại.
 Sạch là một đặc tính chung của các nhãn sữa, Tuy nhiên khi TH True Milk là đơn vị đầu
tiên danh xưng rằng họ là thương hiệu sữa sạch, đặc tính này đã trở thành
 Đặc điểm riêng của TH trong tâm trí người tiêu dùng, mặc dù hãng sữa này mới gia nhập
thị trường không lâu.
 Đặc điểm này mang lại cho TH một liên tưởng giá trị khi khách hàng nghĩ về doanh
nghiệp của họ, điều này giúp cho thương hiệu của họ được giới truyền thông nhắc đến rất
nhiều mà không tốn nhiều chi phí cho quảng cáo. Mặc dù các quảng cáo của TH True
Milk không có gì đặc sắc và sáng tạo so với các đối thủ cạnh tranh.
 Bộ phận Marketing của TH True Milk đề ra chiến lược Marketing trên nhằm giúp cho TH
True Milk chiếm lĩnh được một thị phần không nhỏ trong thị trường tiêu thụ.

1.3 Lĩnh vực hoạt động


- Tuy mới thành lập nhưng thương hiệu sữa sạch TH True Milk được người Việt nhắc đến với
đầy niềm tự hào. Đây là thương hiệu sữa có trang trại bò hiện đại nhất Đông Nam Á, có
doanh thu hơn 1 tỷ USD, đang là thương hiệu ‘ sữa sạch’ ‘ không có đối thủ’ trên thị trường
Việt Nam

- Táo bạo, xây dựng ý tưởng: trước khi tập đoàn TH True Milk ra đời thì trước đó cũng có rất
nhiều những sản phẩm thương hiệu ‘ sữa sạch trên thị trường, nổi bật là Vinamilk với 35 năm
tuổi, Vinamilk đã có chỗ đưngs vững chắc trong thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam. Bất cứ
một ai muốn thử sức nhảy vào lĩnh vực này đều phân vân trước tên tuổi lớn nhưu Vinamilk.

- Nhưng qua nghiên cứu và phân tích thị trường người tiêu dùng bà Thái Hương đã phát hiện
ra rằng các loại sữa uống trên thị trường chỉ đơn giản là nhập liệu từ nước ngoài về pha chế
chứ không phải là từ sữa tươi nguyên chất, bà Thái Hương mạnh dạn chuyển từ lĩnh vực ngân
hàng sang sản xuất và kinh doanh ‘sữa sạch’.

- Đầu tư vào con người và mở rộng thị trường: Không chỉ là sữa sạch, người tiêu dùng Việt
Nam yên tâm sẽ được phục vụ với hàng loạt sản phẩm sạch của thương hiệu TH True Milk
như: rau sạch, sữa tăng trưởng cho trẻ em, sữa cho người tin mạch, tiểu đường, sữa collagen
tươi làm đẹp cho phụ nữu, pho mai, phomat, kem, váng sữa,... Hiện tại, TH True Milk đã có

9
100 cửa hàng bán lẻ chuyên biệt trên cả nước, dư kiến đạt 1.000 cửa hàng vào nă, 2015 –
2016.

- Lĩnh vực kinh doanh nổi bật của tập đoàn TH là sản xuất và chế biến sữa tươi với Dự án
“Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp công nghệ cao”, sản xuất
các sản phẩm sữa mang thương hiệu TH true MILK. Dự án được triển khai từ tháng 10 năm
2009 với tổng vốn đầu tư 1,2 tỷ USD.

Tới thời điểm tháng này, Dự án đã hoàn thành đầu tư giai đoạn 1 với tổng vốn 500 triệu
USD, tổng đàn bò là hơn 45 nghìn con, diện tích chăn nuôi, cánh đồng nguyên liệu lên tới
8.100 ha.

PHỤ LỤC

1.1 Tổng quan về doanh nghiệp ( ảnh tham khảo )

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bài giảng của Giảng Viên – Nguyễn Hoàng Giang

2. Các website:

www.vneconomy.vn

https://www.thmilk.vn/

https://text.123docz.net/

Cùng một số diễn đàn trang báo khác...

CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP


2.1 Đặc điểm của môi trường bên trong doanh nghiệp
2.1.1 Nguồn nhân lực:

10
- Nguồn nhân lực của công ty rất đa dạng và có chuyên môn cao là sự kết hợp của cả nhân
sự trong và ngoài nước.
- Ngoài đội ngũ nhân sự là các chuyên gia quản trị cao cấp và các chuyên viên có trình độ
chuyên môn cao, Công ty còn có một đội ngũ rất đông công nhân tham gia trực tiếp vào
hoạt động sản xuất.
- Cơ cấu nguồn nhân sự khá đa dạng kết hợp với kinh nghiệm , trình độ quản lý của người
nước ngoài và sự tăng trưởng nhanh mạnh cùng với định hướng , mục tiêu phát triển của
doanh nghiệp.

2.1.2 Hình ảnh:

- TH Truemilk mặc dù ra đời sau nhưng đã chiếm được rất nhiều sự tin tưởng tới từ khách
hàng. Thương hiệu sữa TH Truemilk an toàn – thương hiệu sữa tươi thanh trùng hàng đầu
Việt Nam. Dựa vào “Câu chuyện thật của TH”. Đó là nguồn nguyên liệu sữa hoàn toàn tươi
sạch từ trang trại bò sữa TH tại Nghĩa Đàn, Nghệ An nên thương hiệu TH Truemilk đã đi sâu
vào tâm trí của người tiêu dùng Việt Nam với slogan “tinh túy thiên nhiên trong từng giọt
sữa”

2.1.3 Cơ cấu quản lý


- Hệ thống quản lý cao cấp cũng như quy trình quản lý sản xuất khép kín từ nơi sản xuất tới
nơi phân phối.

- Để vận hành hệ thống kinh doanh trong lĩnh vực sữa, 3 công ty được thành lập gồm: TH
Milk Food phát triển trang trại bò sữa và cung cấp nguyên liệu, TH Milk sản xuất ra các sản
phẩm sữa và TH Food Chain có nhiệm vụ phân phối sản phẩm.

11
2.1.4 Cơ sở vật chất
- Quy trình sản xuất khép kín đồng bộ.
- Cty đang đầu tư hệ thống vắt sữa tiên tiến và tự động, trung tâm vắt sữa được thực hành tự
động và được quản lý vi tính hóa của Afimilk.
- Trang trại với vốn đầu tư lên tới 1,2 tỷ USD đặt tại Nghệ An.

2.1.5 Nghiên cứu phát triển


- Bằng công nghệ tiên tiến và thiết bị hiện đại của Israel đáp ứng 50% nhu cầu sản phẩm
sữa của Việt Nam.
- Cử đội ngũ kỹ thuật viên hàng đầu học tập tại nước ngoài để ứng dụng quy trình sản xuất
khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất.

2.1.6 Công nghệ


- Công đoạn nuôi trồng và thu hoạch được quản lý nghiêm ngặt theo quy chuẩn thế giới.
- Sử dụng công nghệ chế biến và đóng gói hiện đại nhằm giữ nguyên vẹn tinh túy thiên
nhiên trong sản phẩm.

2.1.7 Nguồn lực marketing


- Sử dụng chiến lược marketing hỗn hợp của TH Truemilk, chiến lược giá hớt váng, ngoài
đảm bảo lợi nhuận còn để định vị những hình ảnh ban đầu về một sản phẩm giá cao đi
cùng chất lượng trong tâm trí khách hàng.
- Hình thức quảng cáo TH Truemilk được hãng triển khai theo hình thức đa kênh từ vtv,
báo chí, quảng cáo hộp đèn trên các trụ đường.

12
- TH Truemilk tập trung quan tâm đến các hoạt động bảo trợ xã hội điển hình như: lập quỹ
từ thiện, trao học bổng.

2.1.8 Tài chính


- Bên cạnh nguồn vốn của các cổ đông, tập đoàn nhận được vốn vay từ ngân hàng BIDV và
ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB), chi nhánh Nghệ An và ngân hàng Hàng Hải
(Maritime Bank).
- TH Milk còn nhận được sự tư vấn đầu tư của ngân hàng Bắc Á, nơi bà Thái Hương là
Tổng Giám đốc. Ngân hàng này từng là cổ đông, nắm giữ 7% cổ phần của công ty TH
Food Milk theo báo cáo năm 2014.
- TH Milk còn được hậu thuẫn từ Chính phủ Israel với gói đầu tư trị giá 100 triệu USD.
Trong số 3 công ty vận hành mảng kinh doanh sữa, TH Milk Food có vốn điều lệ lớn nhất
là 3.800 tỷ đồng.

2.2 Môi trường bên trong 4Ps của TH Truemilk


2.2.1 PRODUCT

I. Bao bì, nhãn mác

- Các sản phẩm sữa của TH True Milk đều đang sử dụng bao bì của Tetra Pak (Thụy Điển) và
Combibloc (Đức).

- Những loại bao bì này đều được sản xuất dựa trên dây chuyền hiện đại giúp bảo vệ tốt nhất
cho sản phẩm bên trong về cả chất lượng, hương vị và dinh dưỡng.

- Bao bì 6 lớp đến từ 2 loại bao bì Tetra Pak và Combibloc giúp ngăn cản ánh sáng và vi
khuẩn có hại xâm nhập, tránh làm cho sản phẩm biến chất, giữ tối đa chất dinh dưỡng và
hương vị tự nhiên. Nhờ vậy sản phẩm có thể bảo quản được lâu, hơn 6 tháng trong nhiệt độ
thường mà không cần sửa dụng đến chất bảo quản.

- Bao bì Combibloc trông ngắn và to hơn, nhưng thể tích thực bên trong là không đổi so với
bao bì Tetra Pak ở thể tích tương đương:

- Nơi căm ống hút: bao bì Tetra Pak ống hút được cắm ở góc còn bao bì Combibloc ống hút
được cắm ở giữa.

- Đáy bao bì: bao bì Tetra Park có 2 nếp gấp ở đáy hộp, bao bì Combibloc chỉ có 1 nếp gấp
thẳng. Trên mặt đáy của cả 2 bao bì đều thể hiện rõ tên và Logo của nhà cung cấp bao bì là
Tetra Pak hoặc Combibloc.

13
- Trên mặt bên của hộp của 2 loại bao bì cũng thể hiện rõ logo của nhà cung cấp bao bì là
Tetra Pak hoặc Combibloc.

- Chất liệu bằng giấy bảo vệ môi trường.

- Kích thước: Hộp 180ml và 110ml.

- Mặt trên hộp có các thông số về ngày sản xuất, hạn sử dụng.

- Thân hộp: Có đầy đủ những thông tin về độ dinh dưỡng của sản phẩm và hướng dẫn sử
dụng.

- Hình thức: Tương đối đơn giản với tông màu chủ đạo là xanh dương, tên sản phẩm nổi bật
với font chữ màu xanh trên nền trắng, phía trên hộp sữa là hình ảnh bầu trời.

II. Lợi ích cốt lõi

- Sữa tươi TH True Milk ra đời và phát triển trong giai đoạn xã hội hiện đại, thu nhập tăng
cùng với hiểu biết hơn về lợi ích của sũa khiến nhu cầu tiêu dùng của sữa khiến nhu cầu tiêu
dùng ngày càng tăng cao.

- Tuy nhiên, trên nhu cầu cần có một nguồn sữa sạch và đảm bảo chất lượng, đầy đủ dinh
dưỡng để cung cấo cho người dùng, TH Tru Milk thỏa mãn mọi mong muốn của khách hàng.

- Hãng luôn cung cấp những sản phẩm đa dạng từ thiên nhiên, và đồng thời cũng tười ngon,
chất lượng.

III. Chất lượng

- Tập chung với qusy trình sản xuất khép kín “ Từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch “

- Đàn bò được chăm sóc bằng công nghệ hiện đại

- Dây chuyền sản xuất khép kín

IV Các loại sản phẩm

- Danh mục sản phẩm của tập đoàn TH hiện nay bao gồm: các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng
TH True Milk, sữa tươi tiệt trùng nguyên chất được làm từ 100% sữa bò tươi, sữa tươi tiệt
trùng ít đường, sữa tươi tiệt trùng có đường, sữa tươi tiệt trùng hương dâu, sữa tươi tiệt trùng
hương socola.

14
- Dòng sản phẩm bao gồm: Sữa chua tự nhiên, sữa tươi tiệt chùng, sữa thanh trùng, sữa hạt,
các loại kem, nước uống giải khát, các loại sản phẩm công thức TOPKID, bơ - phomat, nước
tinh khiết, thực phẩm,...

1. Sữa chua tự nhiên

Sữa chua tự nhiên Các vị


Sữa chua ăn ít đường Nguyên vị , nha đam ,…
Sữa chua ăn có đường Nguyên vị , nha đam ,..
Sữa chua ăn men sống Vị việt quất, trái cây,..
Sữa chua ăn tự nhiên Vị Nha đam, Sầu riêng, Chanh dây…
Sữa chua uống men sống Vị vanilla, Việt quất, Cam, Dâu...
Sữa chua uống tiệt trùng Vị cam, dâu, việt quất,…
Sữa chua uống thanh trùng Có đường, hương dâu...

2. Các loại sữa tươi tiệt trùng

Các loại sữa tươi tiệt trùng Các vị


Sữa tươi tiệt trùng size 1L Vị Nguyên chất, có đường, ít đường.
Sữa tươi tiệt trùng size 180ml và 110ml Vị nguyên chất, ít đường, có đường, dâu,
socola….
Sữa tươi tiệt trùng bịch giấy 220ml Vị nguyên chất, có đường, ít đường,…
Sữa tươi tiệt trùng HILO size 180ml Nguyên vị, ...

3. Sữa tươi thanh trùng


Sữa tươi thanh trùng Các vị
Sữa tươi thanh trùng size 450ml Vị nguyên chất, ít đường,dâu,cam..
Sữa tươi thanh trùng size 950ml Vị nguyên chất, ít đường

4. Các loại sữa hạt


Các loại sữa hạt Các vị
Sữa hạt TH True NUT size 180ml Vị sữa hạt và gạo lứt đỏ, sữa hạt và nghệ,
sữa hạt dẻ cười, sữa hạt và gấc,..
Sữa hạt size 180ml, 1l Vị hạnh nhân, macca, óc chó, ...

15
5. Các loại kem

Các loại kem Các vị kem


Kem que tự nhiên Vị phomat, dâu, đậu xanh, sầu riêng, dừa,
vanilla, socola
Kem ốc quế Vị socola, vanilla, hương dâu – vanilla tự
nhiên
Kem hộp size 50g và 180g Vị socola, vanilla, matcha, dừa, sầu riêng
Kem que nguyên chất Hương vanilla , hương phomat, hương chuối
tự nhiên
Kem Sandwich socola nguyên chất Nguyên chất - hương vanilla tự nhiên

6. Các loại nước uống giải khát

Các loại nước uống giải khát Các vị


Nước gạo rang, nước gạo lứt đỏ
Nước trái cây Vị xoài, ổi, chuối,cam ,táo ,đào, gấc,…
Nước uống trái cây Vị cam, dâu,..
Trà xanh tự nhiên Vị chanh, olong, ...

7. Các loại sản phẩm công thức TOPKID


Các loại sản phẩm công thức TOPKID Các vị
Sữa tuơi Topkid 180ml Organic vanilla tự nhiên
Sữa chua ăn Topkid Hương chuối , vanilla tự nhiên.
Sữa chua uống tiệt trùng Topkid 110ml , 90ml Hương cam , dâu , dâu - chuối tự nhiên
Kem que Topkid nguyên chất Hương vanilla , hương phomat, hương
chuối tự nhiên

8. Bơ, phomat.
16
Bơ, phomat Các vị
Bơ Lạt Tự Nhiên TH true BUTTER Chất béo của sữa tươi sạch – lên men tự
nhiên tạo nên hương vị thơm ngon
Phomat Tự Nhiên được làm hoàn toàn từ sữa
Phomai Que TH true CHEESE Mozzarella tươi sạch nguyên chất - mang lại hương vị đặc
trưng của Phomat Mozzarella Italia

9. Nước tinh khiết.

10. Thực phẩm.

Thực phẩm Các loại

- Gạo Japonica FVF 5kg


- Gạo Japonica FVF 2kg
Gạo
- Gạo lứt đỏ FVT 5kg
- Gạo lứt đỏ FVF 2kg
- Đường vàng NaSu 1kg

2.2.2 PLACE
Chiến lược phân phối

- TH true Milk bước vào thị trường Việt Nam từ năm 2010, là một trong những doanh
nghiệp theo sau thị trường và phải đối mặt với khá nhiều đối thủ đáng gờm như Vinamilk,
Dutch Lady, Mộc Châu. Tuy đối mặt với nhiều thách thức như vậy nhưng hệ thống phân
phối sữa thành công mà TH True Milk để lại thì không hề nhỏ. Xây dựng chiến lược kênh
phân phối bài bản cũng là một trong những yếu tố góp phần tạo nên thành công đó.
- Khi so sánh với Vinamilk thì TH true Milk còn thua xa về hệ thống phân phối, nhưng
nhãn hàng này đã chọn cho mình một cách tiếp cận khách hàng mới thông qua việc xây
dựng chuỗi cửa hàng tiêu chuẩn giới thiệu sản
- Thực tế từ trước khi TH True Milk ra đời, chưa có một doanh nghiệp cùng ngành nào kể
cả các thương hiệu lớn xây dựng cửa hàng để bán sản phẩm của chính mình, thì TH True
Milk đã tạo ra sự khác biệt trong hệ thống phân phối.

17
- Với sự tư vấn đầu tưu của Bắc Á Bank, công ty đã mửo 23 cửa hàng TH true mart đang
hoạt động tại các thành phố Hà Nội, Nghệ An. Với trang thiết bị và hệ thống bảo quản sản
phẩm heienj đại tã dạo dựng được hình ảnh và sự yêu mến của khách hàng.
- Tiếp đó là 5 của hàng TH true mart được khai trương tại Tp HCM. Các cửa hàng TH true
mart đóng vai trò như một showroom lớn...
- Hệ thống kênh phân phối của TH true Milk thiết kế dưới hai kênh là phân phối trực tiếp và
phân phối gián tiếp:
 Với kênh phân phối trực tiếp:
- TH lựa chọn 2 loại hình là chuỗi cửa hàng TH True Mart và đặt hàng trực tuyến - giao
hàng tân nơi.
- Mục đích của xây dựng chuỗi cửa hàng TH True Mart đó là:
- Quảng bá hình ảnh tới người tiêu dùng.
- Đây cũng là kênh giới thiệu trực tiếp sản phẩm và bán hàng trực tiếp tới người tiêu
dùng.
- Trở thành chuỗi cửa hàng phân phối hiện đại, chuyên cung cấp sản phẩm thực phẩm
sạch, an toàn, tươi ngon nhất.
- Còn với hình thức đặt hàng trực tuyến: khách hàng chỉ cần đặt hàng trên internet, đơn
hàng được gửi về trung tâm điều hành, nhân viên sau đó sẽ kiểm tra thông tin khách
hàng đã điền và gọi điện xác nhận đơn hàng của khách hàng đã đặt thành công. Sau đó
lựa chọn trung tâm phân phối hoặc cửa hàng TH true Mart gần nhất để chuyển đơn
hàng cho nơi đó và tiến hành giao hàng cho khách hàng trong vòng 48h và miễn phí
vận chuyển
 Kênh phân phối gián tiếp:
- Đây là phương thức được áp dụng phổ biến bới nó có khả năng tiếp cận khách hàng
nhanh chóng và mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty.
- Gồm kênh cấp 1 và kênh cấp 2:

+ Cấp 1 là quá trình hàng hóa được chuyển từ nhà sản xuất đến các cửa hàng bán lẻ
như tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và đến người tiêu dùng cuối cùng.

+ Cấp 2 là hàng hóa đi từ nhà sản xuất của TH đến đại lý, sau đó đến các điểm bán lẻ
như trên và cuối cùng đến khách hàng tiêu dùng.

- TH True Milk tuy là người đến sau nhưng lại có quyết tâm tấn công vào thị trường
sữa vốn đầy tính cạnh tranh. Hệ thống phân phối bài bản và khác biệt chính chính là
công cụ giúp TH cạnh tranh với những tên tuổi lớn trong ngành.

18
- Dù tiếp cận thị trường chưa lâu nhưng TH True Milk đã được xem như một đối thủ
chính của Vinamilk, và góp phần làm phong phú thêm sự lựa chọn của người tiêu
dùng Việt.

2.2.3 PRICE
Chiến lược định giá:

 TH True Milk đã ấn định giá tại những cửa hàng TH True Mart trong hệ thống của họ. Và
giá bán lẻ từ các kênh phân phối sẽ khác nhau ví dụ như:
- Giá tại cửa hàng TH True Mart: 22,850đ/lốc 4 hộp 180ml
- Giá tại siêu thị: 23,585đ/lốc 4 hộp 180ml
- Giá tại cửa hàng thông thường: 26,500đ/lốc 4 hộp 180ml
 Đối thủ cạnh tranh của TH True Milk ở Việt Nam không ai khác chính là sữa Vinamilk.
Chính vì thế, để có thể cạnh tranh thì TH True Milk phải có được giá khác biệt. Ban đầu,
TH True Milk cung cấp sản phẩm cao cấp với giá cao nhằm đánh vào tâm lý người dùng
là giá cao thì chất lượng sẽ tốt.
 Đối tượng mục tiêu của TH True Milk là những gia đình khá giả và những người thích sản
phẩm thiên nhiên và luôn quan tâm tới sức khỏe. Dù là thương hiệu mới nhưng giá của
TH True Milk lựa chọn là cao hơn so với giá thị trường.
 Lợi thế cạnh tranh của TH True Milk chính là họ tự làm chủ nguồn nguyên liệu từ trang
trại riêng thì họ không bị ảnh hưởng bởi giá nguyên liệu trên thị trường nên hãng sẽ chỉ
điều chỉnh giá khi thị trường sữa chung có biến động về giá. Đây được xem là yếu tố then
chốt giúp TH True Milk bình ổn giá giữa những biến động của thị trường.
2.2.4 PROMOTION
 Chiến lược xúc tiến sản phẩm

- Thông điệp truyền thông của TH True Milk:

+ Thông điệp chính: “Tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng giọt sữa tươi
sạch”.

+ Thông điệp phụ:

+ Vóc dáng và phong cách: Giữ gìn và cải thiện vóc dáng, tạo cảmgiác nhẹ nhàng, khoẻ
khoắn, trẻ trung đầy cuốn hút nơi người đối diện.

+ Thể chất: Những giọt sữa chắt lọc từ thiên nhiên qua quy trình xử lí khép kín mang đến
nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể.

19
+ Vóc dáng và phong cách: Giữ gìn và cải thiện vóc dáng, tạo cảm giác nhẹ nhàng, khẻo
khoắn, trẻ trung đầy cuốn hút nơi người đối diện

 TH True Milk đã để lại trong lòng người tiêu dùng ấn tượng tốt vì nó đã đánh trúng “Pain
Point của khách hàng” đó là: sữa sạch, dáng xinh.

- Với thông điệp truyền thông của mình, TH True Milk đã để lại ấn tượng tốt và đánh đúng
vào nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng đó là nguồn sữa sạch và vóc dáng đẹp.

- Ngoài ra hàng cũng đã nỗ lực không ngừng trong việc quảng bá, xây dựng hình ảnh, ý tưởng
cho các slogan hay, thiết kế logo và quan trọng hơn là quan tâm đến việc thực hiện công tác
quản lý môi trường cũng như tiết kiệm năng lượng.

- Các phương thức quảng cáo của TH True Milk được triển khai theo hình thức như:

+ Quảng cáo trên truyền hình tại các kênh đài như: VTV3, HTV7, SCTV2, TVC…

+ Quảng cáo trên báo chí với nhóm khách hàng mục tiêu của TH True Milk là phụ nữ những
người có gia đình và con nhỏ. Do đó hãng tập trung ưu tiên quảng cáo trên các báo như: Phụ
nữ, Tuoitre, Sài Gòn Tiếp thị, Eva, afamily…

+ Quảng cáo ngoài trời với bảng quảng cáo hộp đèn ở những địa điểm công cộng như bến xe
bus, trường học, bệnh viện…

+ Trên các nền tảng mạng xã hội như Tiki, Shopee, Facebook, Instagram…hay quảng cáo qua
các KOLs, các MV ca nhạc.

b, Hoạt động PR

TH True Milk tập trung quan tâm đến các hoạt động bảo trợ xã hội điển hình như:

- Tham gia hỗ trợ chương trình từ thiện cùng hòa nhịp yêu thương.

- Trao học bổng cho các em học sinh.

- Là nhà tài trợ chính của chương trình truyền hình thực tế “Con đã lớn khôn”.

- Tổ chức chương trình Họa sỹ nhí TH.

- Tham gia tài trợ cho chương trình “Hành trình sữa lên Tây Bắc – Bé nhắc TH True Milk”.

- Tham gia tổ chức chương trình sinh viên làm thương hiệu nhằm thu hút nhân tài cho hãng
cũng như quảng bá hình ảnh của hãng đến sinh viên…
20
- TH Truemilk đã áp dụng rất nhiều chương tình khuyến mãi cho khách hàng tiêu dùng:

 Mua 2 lốc tặng 1 hộp.


 Áp dụng các mã khuyến mãi hay các voucher giảm giá.
 Triển khai chương trình khuyến lãi " Năng lượng tự nhiên- Trúng hơn 500.000 giải
thưởng" cho sản phẩm đồ uống tốt cho sức khoẻ…

2.3 Đặc điểm môi trường bên ngoài của công ty


2.3.1 Môi Trường Vi Mô:

- Người tiêu dùng

+ Có quá nhiều sự lựa chọn trên thị trường như sữa bột, sữa nước, sữa nguyên kem, sữa
không béo, có quá nhiều sự lựa chọn giữa các hãng sữa trong và ngoài nước.

+ Mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người còn thấp.

- Nhà cung ứng: Nguồn nguyên liệu tự nhiên trong chu trình sản xuất khép kín từ trang trại
TH True Milk

- Đối thủ cạnh tranh:

- Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các hãng lớn như Vinamilk, Nutifood và các cty nước ngoài,
khác trội cả vốn và kỹ thuật như Nestle, Love’in Farm, Dutch Lady…

- Trung gian:
- Quy trình phân phối an toàn, nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm đảm bảo chất
lượng sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
- Phân phối qua kênh truyền thống như các điểm trưng bày sản phẩm, và các nhà phân phối
hiện đại như big c, vinmart, tạp hóa nhỏ lẻ trên khắp cả nước.
- Công chúng:
- Đặc điểm chung của người dân Việt Nam là dùng những gì mình thấy an tâm tin tưởng và
ít khi thay đổi. Vì thế công ty phải tạo niềm tin về uy tín chất lượng sản phẩm thì người tiêu
dùng luôn trung thành với sản phẩm của TH True Milk, sẽ không mua sản phẩm khác.
2.3.2 Môi Trường Vĩ Mô: 
- Nhân khẩu học 
- Tốc độ gia tăng dân số cao, tỷ lệ sinh cao, số người trong độ tuổi lao động chiếm 2/3, tỷ lệ
người có thu nhập cao ngày càng tăng, thị trường sữa dành cho trẻ em và người già sẽ rất là
tiềm năng.

21
- Đời sống vật chất ngày càng ổn định dẫn tới nhu cầu dinh dưỡng sức khỏe ngày càng được
quan tâm. 

- Kinh tế:

- Kinh tế ngày càng phát triển dương, chỉ số giá tiêu dùng ngày càng ngày càng tăng do vậy
mọi thứ sẽ trở nên đắt đỏ và người tiêu dùng sẽ lựa chọn kĩ mua cái gì mà không nên mua cái
gì và mức tiêu thụ sẽ có xu hướng giảm ảnh hưởng tới vấn đề kinh doanh nói chung và TH
MILK nói riêng.

- Tình trạng lạm phát cao với mức 2 con số ảnh hưởng tới việc huy động vốn

- Cơ hội: Thị trường sữa ngày càng được mở rộng hơn, mở ra một con đường cho TH True
Milk.

- Thách thức: Tỉ lệ lạm phát tăng cao, tiêu dùng sữa sẽ giảm.

- Chính trị, pháp lý: 

- Hiện nay nước ta nước có nền chính trị ổn định trên thế giới. Hệ thống luật pháp và thủ tục
hành chính của Việt Nam ngày càng được hoàn thiện.

- Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng ngắn gọn. Các bộ luật về doanh nghiệp rõ
ràng và cụ thể giúp Công ty hoạt động hiệu quả, thuận lợi hơn dưới sự hướng dẫn và quản lý
của các khung pháp lý rõ ràng.

- Nhà nước đang thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, ảnh hưởng tới vấn đề vay vốn và mở
rộng tình hình kinh doanh. 

- Chính sách giảm thuế ngoại nhập.

- Ngoại giao:

+Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc, Hoa Kì.

+ Tham gia các tổ chức thương mại quốc tế ASEAN, WTO….

+Thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 quốc gia.


22
- Ngoại thương:

+ Nghị định 3399/QĐ-BCT về kế hoạch phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam đến
2020 tầm nhìn đến 2025.

+ Chính sách khuyến khích phát triển chế biến sữa trong nước.

- Cơ hội: TH True Mlik mở rộng sản xuất, nâng cấp và mở rộng quy mô, vượt qua các đối
thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường sữa trong nước. TH True Milk có thể tạo ra thế mạnh
khi cạnh tranh với các mặt hàng sữa ngoại.

- Thách thức: Cạnh tranh gay gắt với các thị trường sữa trong nước.

- Văn hóa xã hội

- Việt nam không phải là nước có truyền thống uống sữa và trước đây cũng không có thói
quen uống sữa. Ngày nay việc uống sữa đã trở thành thói quen vì người việt nam rất quan tâm
tới việc ăn uống để việc gìn giữ sức khỏe 

- Tốc độ phát triển của xã hội kéo theo nhu cầu dinh dưỡng chất lượng cao về thời gian của
con người ngày càng cần thiết và sữa là một giải pháp nhanh gọn nhưng vẫn đảm bảo bổ sung
chất dinh dưỡng đầy đủ nhất là cho học sinh, sinh viên và trẻ em hiện tại uống sữa bột.

- Dân số Việt Nam đang trong quá trình già hóa.

- Dân số tăng nhanh, nhu cầu về sữa đa dạng theo lứa tuổi.

- Hiện trạng vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Tình trạng hóa chất sản nhiều hơn sản phẩm.

+ Trình độ nhận thức về vấn đề y tế, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa cao.

+ Hàm lượng melamin vượt mức cho phép ở một số sản phẩm sữa.

- Cơ hội: Với việc tạo ra phương châm “sữa sạch” TH có thể thuyết phục được khách hàng
được khó tính nhất, gây sức ép cho các thương hiệu đối thủ.

- Thách thức: Người tiêu dùng cẩn trọng hơn trong việc tiêu dùng sữa.

23
- Công nghệ

- Ngành công nghiệp sữa là một trong số các ngành đòi hỏi cao về công nghệ chế biến cũng
như về máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm tạo ra các sản phẩm sữa có
hàm lượng dinh dưỡng cao và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 

- Việc chăn nuôi và chế biến sữa trong điều kiện khí hậu Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn.
Do vậy, yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý và người lao động trong ngành là rất cao.

- Cơ hội: Công nghệ hiện đại sẽ làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm cũng như làm ra
các mặt hàng khác của TH như sữa chua, sữa uống men sống …

- Thách thức: Công nghệ mới đi kèm với vốn đầu tư rất cao, các đối thủ sẽ mạnh dạn đầu tư
vào máy móc thiết bị để thu được lợi nhuận

2.4 Phân tích SWOT của TH True milk:


2.4.1. Điểm mạnh.
 Lợi thế về con người:

- Bà Thái Hương là nhà sáng lập và hiện giờ là Chủ tịch hội đồng quản trị chiến lược của tập
đoàn TH true milk, bà là người dẫn đạo đưa sản phẩm sữa tươi sạch mang thương hiệu TH
true MILK vào thị trường một cách đĩnh đạc, được người tiêu dùng đánh giá cao.

- Năm 2016, thương hiệu sữa tươi sạch TH true MILK chiếm hơn 50% thị phần sữa tươi tại
Việt Nam với 55 loại sản phẩm

- Doanh nhân Thái Hương là người phụ nữ đầu tiên đưa công nghệ sản xuất sữa tươi sạch vào
Việt Nam: sản xuất sữa theo chuỗi khép kín từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch, ứng dụng công
nghệ cao, tạo ra dòng sữa tươi sạch, giàu dưỡng chất.

- Liên tiếp 2 năm là 2015 và 2016 đã lọt vào danh sách Top 50 nữ doanh nhân quyền lực nhất
Châu Á do Forbes bình chọn , trong năm 2016 bà đã nhận được nhiều giải thưởng trong nước
và quốc tế:

+ Giải Gulfood outstanding achievement (Giải thành tựu nổi bật chođóng góp cộng đồng) tại
Dubai;

+ Top 20 phụ nữ có ảnh hưởng nhất Việt Nam (do ForbesViệt Nam bình chọn).Giải Nữ doanh
nhân tiêu biểu Asean;

+ Giải Đại sứ thương mại toàn cầu (do Hội doanh nghiệp nữ Los Angeles, Mỹ)

24
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và trình độ cao, bao gồm:

+ Những nhân viên có trình độ kĩ thuật cao, ham học hỏi và tiếp thu nhanh: Nhân viên vận
hành máy rót, kĩ thuật viên bảo trì bảo dưỡng,...đảm nhiệm vận hành những máy móc, những
nên tảng công nghệ vô cùng hiện đại mà TH đem về.

+ Những nhân viên có khả năng về quản lí và điều hành: Chuyên viên giám sát bán hàng,
kênh siêu thị, các cửa hàng TH True Mart,...

+ Những nhân viên có khả năng tìm kiếm nhân tài, quản lí nhân sự và nhìn nhận đánh giá ứng
viên:
- Chuyên viên tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực

+ Nhân viên sản xuất: Công ty đang sử dụng khoảng 900 lao động địa phương cho tất cả các
bộ phận với thu nhập thấp nhất là 3,2 triệu đồng/lao động.

+ Các nhân viên được hướng dẫn bởi các chuyên gia và nông dân về kinh nghiệm kỹ thuật
chăn nuôi bò sữa của Israel

 Lợi thế về tài chính

- Nguồn vốn ổn định từ ngân hàng bắc Á, Hàng hoạt dự án của TH được BAC A BANK tư
vấn đầu tư đã được khởi công xây dựng trong năm 2020 điển hình như:

+ Dự án Chăn nuôi bò sữa và Chế biến sữa công nghệ cao tại thị trấn biên giới Hòa Thuận,
huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng có tổng vốn đầu tư 2.544,5 tn đồng, xây dựng cụm trang
trại chăn nuôi tập trung với quy mô đàn bò sữa 10.000 con và nhà máy chế biến sữa công suất
49.000 tấn/năm

+ Dự án Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao tại xã Vĩnh Gia và Vĩnh Phước,
huyện biên giới Tri Tôn, tỉnh An Giang. Với tổng mức đầu tư 2.655 vnđ, khi đi vào vận hành,
đây là dự án chăn nuôi bò sữa tập trung công nghệ cao, quy trình khép kín lớn nhất khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long với quy mô đàn bò nuôi tập trung là 10.000 con, nhà máy chế biến
sữa tươi sạch công suất 135 tấn/ngày

 Doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng qua các năm.

- Theo tờ thời báo tài chính. Nếu như lãi ròng năm 2014 của TH là 27 tn đồng, thì con sốnày
đã tăng gấp đôi năm 2015 và lên con số 130 tn đồng năm 2016 bắt đầu từ năm 2017, TH tiếp
tục đà phát triển thần tốc.

- Lãi ròng năm 2017 là 319 tn đồng và năm 2018 là 450 tn đồng . So sánh năm 2018 với năm
2014 có thể thấy chỉ sau 5 năm , lãi ròng của Th đã tang 15 lần Cần nhấn mạnh rằng, đây là

25
con số lãi ròng, đã trừ khấu hao, chính là chi phí đầu tưcủa tập đoàn đã được trả bằng khấu
hao tài sản rất lớn.

- Năm 2018, TH đã cán mốc doanh thu hơn 7.000 tn đồng, vượt nhanh hơn lộ trình mà bàThái
Hương đã kiến tạo cho TH.

- Thành tích này có được nhờ sự tăng trưởng vượt bậc củasản phẩm sữa tươi. Những gì bà
Thái Hương cam kết đã thành sự thật, như chính chữ“thật” luôn đi kèm với định vị thương
hiệu TH true MILK.

 Lợi thế về cơ sơ vật chất hiện đại:

- Năm 2020 các trang trại bò sữa của Tập đoàn TH do BAC A BANK tư vấn đầu tư đã tiếp
tục nhập khẩu thêm hàng nghìn con bò sữa cao sản thuần chủng Holstein Friesian (HF)nhập
khẩu từ Mỹ về Việt Nam nâng quy mô đàn bò sữa của Tập đoàn này lên 45.000 con và dự
kiến đạt 70.000 con vào cuối năm 2021
- Hệ thống trang trại bò sữa TH đang áp dụng công nghệ chăn nuôi bò sữa của Israel, sử dụng
chip điện tử đeo chân (Pedometer) để quản lý đàn bò, phát hiện động dục, tự động hóa việc
kiểm soát hệ thống vắt sữa và chất lượng sữa, phát hiện viêm vú sớm, kiểm soát bệnh tật…
giúp cho việc quản lý chất lượng một cách chính xác và hiệu quả.

- Trang trại xử lý nước bằng công nghệ lọc nước Amiad tối tân của Israel nhằm đảm
bảonguồn nước sạch, tinh khiết, an toàn cho đàn bò. Hệ thống vắt sữa hoàn toàn tự độngđược
kiểm soát theo quy trình chặt chẽ để đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh hàng đầu. Sữa bò tươi
sạch được chuyển theo hệ thống ống lạnh tới bồn tổng tại trang trại rồichuyển lên xe bồn lạnh
tới nhà máy, độ lạnh luôn được duy trì 2-4*C.

- Nhà máy sữa tươi sạch TH có công nghệ hiện đại và quy mô hàng đầu châu Á, được trang
bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành
thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001.

- Các sản phẩm của nhà máy được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000
nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinhthực phẩm khắt khe.

- Kênh phân phối riêng TH true mart, đó là chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch mang
thương hiệu TH true mart.

- Tại cửa hàng, các sản phẩm của TH được bảo quản trong điềukiện an toàn hàng đầu năm
2021 có khoảng 290 cửa hàng của TH trải dài khắp đất nước cùng với những kênh bán hàng
truyền thống.

 Lợi thế về thương hiệu sữa sạch:


26
- Nhận biết thương hiệu chung là 85% và chỉ số trung thành là 29%.

- Các chỉ số này có thể hiểu là trong 10 người được hỏi, khi nói đến sữa thì hình ảnh của TH
true MILK sẽ xuất hiện đầu tiên trong tâm trí của 3 người, 8-9 người nhận biết về thương hiệu
và 3 người nói là khách hàng trung thành, yêu thích và sẵn lòng gắn kết với thương hiệu.
( Thông tin từ báo điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam )

- Năm 2020 Tập đoàn TH có 4 nhóm sản phẩm được trao tặng danh hiêu thương hiệu quốc
gia gồm:

+ Sữa tươi sạch TH true MILK,

+ Sữa tươi tiệt trùng TH true MILK công thức TOPKID,

+ Sữa tươi học đường TH school MILK,

+ Sữa chua TH true YOGURT.

- Bốn nhóm sản phẩm này đều là những dòng sản phẩm chủ lực, được sản xuất từ sữa tươi
sạch của trang trại TH.

- Trong suốt hơn 10 năm hoạt động từ năm 2009 TH kiên tâm theo đuổi giá trị cốt lõi "Vì sức
khỏe cộng đồng", để sản xuất ra những dòng sữa tươi sạch, vẹn nguyên hương vị thiên nhiên
cùng với đó Tập đoàn đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào lợi ích của
cộng đồng như thành lập các trang trại và nhà máy công nghệ chế biến sữa giúp tạo thêm
nhiều việc làm cho người dân địa phương và cải thiện hiệu quả đất nông nghiệp, quyên góp
hàng triệu ly sữa hàng năm tài trợ cho các vùng nghèo,thành lập các đội tổ chức tuyên truyền
nhấn mạnh việc đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ em Việt Nam…

2.4.2. Điểm yếu.


 Hệ thống xử lý chất thải chưa thực sự hoàn thiện, gây ô nhiễm môi trường ở khu vực
các xã xung quanh nhà máy.

- Trang trại TH True Milk hiện có 3 vấn đề gây ô nhiệm chính cho bà con ở xã Nghĩa Lâm,
huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An:

+ Ô nhiễm không khí: mùi hôi thối từ khu trang trại nuôi bò, khu chế biến thức ăn cho bò và
khu xử lý chất thải từ trang trại. Bên cạnh đó là ô nhiễm không khí do bụi, bụi từ nhà máy, từ
xe chở hàng và chất thải

+ Ô nhiễm tiếng ồn: ban ngày thì tiếng ồn do xe chạy trên quốc lộ 48E và xe chở nước phân
thải đi tưới, đi đổ, xe chở nguyên liệu, sản phẩm đi, đến. Ban đêm thì tiếng ồndo xe chở cỏ,
nhập cỏ, mua sản phẩm cùng với tiếng ồn từ nhà máy chế biến thức ăn khutrung tâm
27
+ Ô nhiễm nguồn nước: Ở xóm Đông Lâm, nguồn nước ngầm trong khu vực đang bị ô
nhiễm chắc chắn có tác động từ trang trại bò sữa của TH. Bởi trước đây, theo phản ánh của
người dân khi chưa cótrang trại bò sữa của TH True Milk, nước giếng khoan trong vắt, rất
sạch, có thể dùng ăn uống sinh họat hàng ngày, giờ đây khoan lên chỗ thì nước màu vàng, chỗ
nước màu đen, thường sủi bọt, vẩn đục và có mùi tanh.

+ Khu xử lý nước thải nằm sát nhà của nhân dân xóm Động Lâm, còn trang trại bò cách
khoảng 50 mét. Nước thải thì được đào hố chứa rồi hút đi tưới cho cỏ, cây. Nước thải bao
gồm nước rửa sàn, nước phân, nước tiểu bò, sữa của bò bị ốm được xả ra rồi khi mưa gió nó
chảy tràn khắp nơi, mùi hôi thối luôn nồng nặc.

 Vẫn còn trường hợp thiếu sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của nhân viên.

- Đầu năm 2018, một khách hàng tại Đắk Lắk phản ánh có dòi trong một thùng sữa TH true
MILK mà nguyên nhân được cho rằng là do quá trình vận chuyển khiến một góc thùng sữa bị
móp. Từ đó, bịch sữa bên trong bị vỡ, sữa xì ra ngoài để lâu ngày dẫn đến có dòi.

- Qua sự việc cho thấy sự thiếu trách nhiệm của nhân viên bán hàng là không kiểm tra tình
trạng thùng sữa đã bị móp méo trước khi giao cho khách hàng từ đó gây mất đi phần nào uy
tín trong lòng khách hàng

 Cơ cấu nguồn vốn còn phụ thuộc nhiều vào vốn vay

- Theo báo cáo tài chính riêng năm 2016 của TH, tại thời điểm cuối năm, vốn chủ sở hữu của
TH là 2.385 tn đồng. Trong khi đó, vốn cổ phần của công ty này lên tới 3.800 tn đồng. Điều
đó có nghĩa, vốn sở hữu của TH đã “âm” tới 1.415 tn đồng, tương ứng 37% vốn góp của cổ
đông.
- Thời điểm cuối năm cuối năm 2015, nợ phải trả tại TH True Milk lên tới 8.152 tn đồng, cao
gấp 3,6 lần vốn chủ sở hữu, đến năm 2016, nợ phải trả cao gấp 3,2 lần vốn chủ sở hữu. Đến
31/12/2016, tổng nợ phải trả của TH True Milk dù giảm nhưng vẫn lên tới 7.621 tn đồng.
- Tính đến 31/12/2016, TH True Milk vay các ngân hàng, tổ chức, cá nhân gần 5.000 tn đồng.
Nợ dài hạn đáo hạn vào các năm 2018, 2019, 2021 lần lượt là 2.000 tn đồng, 600 tnđồng, hơn
1.700 tn đồng và có xu hướng ngày càng tăng. Lãi suất các khoản vay này cũng cao hơn mặt
bằng chung khá nhiều do đó khả năng TH True Milk sẽ gặp khó khăn trong việc trả nợ.

 Chi phí vận hành hệ thống chăn nuôi bò sữa cao:

28
- Để có được sản phẩm sữa tốt nhất, TH đã bỏ ra chi phí rất lớn để áp dụng máy móc,công
nghệ hiện đại trong trang trại bò sữa, giống bò sữa cao sản HF thuần chủng nhậpkhẩu từ nước
ngoài.

-Ước tính chi phí cho các hoạt động sản xuất, trang trại,… của TH lênđến hàng ngàn tn đồng
mỗi năm, trong khi lãi ròng năm 2018 cao nhất là 450 tn

 Giá thành:

- Từ khi thành lập thì giá cả luôn là điểm yếu của TH True Milk so với những sản phẩm sữa
khác ví dụ như là Vinamilk , điều này gây khó khăn cho việc tiếp cận đến nhữngtầng lớp
trung bình và thấp – chiếm tn trọng lớn khách hàng tại Việt Nam

2.4.3.Cơ hội.
 Cơ hội phát triển toàn cầu, tiếp cận với những thị trường rộng lớn:

- Thị trường Trung Quốc: Dấu ấn ngày 22-10-2019 lô sản phẩm sữa đầu tiên của Việt Nam
được xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc

- Công ty cổ phần sữa TH là doanh nghiệp đầu tiên đủ điều kiện được Tổng cục Hải quan
Trung Quốc cấp mã số giao dịch cho phép xuất khẩu chính ngạch hai nhóm sản phẩm sữa
gồm: sữa tươi tiệt trùng nguyên chất và sữa tươi tiệt trùng bổ sung hương liệu tự nhiên theo
Nghị định thư về yêu cầu thú y và sức khỏe cộng đồng đối với các sảnphẩm sữa của Việt Nam
xuất khẩu sang Trung Quốc.

- Từ đây mở ra cơ hội để Tập đoànTH chính thức có được “giấy thông hành” đi vào thị
trường Trung Quốc, một trongnhững thị trường tiềm năng nhất thế giới, với dân số hơn 1,4 tn
người, lượng tiêu thụ sữa đứng thứ hai thế giới

- Thị trườn Nga : Tập đoàn TH có trong tay dự án chăn nuôi và chế biến sữa công nghệcao và
một số dự án về thực phẩm trị giá 2,7 tn USD. Cụ thể vào năm 2019
+ TH đã có công ty tại 2 quận của tỉnh Kaluga với trang trại và nhà máy đã khởi công –khi
khánh thành sẽ là nhà máy có công suất chế biến sữa lớn nhất nước Nga.
+ Tại tỉnh Moscow, trang trại đã và đang được xây dựng, khu chứa thức ăn gia súc cũngđã
hoàn thành
+ Các vùng Viễn đông Nga và Cộng hòa Bashkortostan đã mời TH sang đầu tư, dự kiến
đầu năm 2020, các vùng dự án này sẽ bắt đầu canh tác và xây dựng trang trại song song…

29
- Như vậy, ở Nga, TH đã có 4 vùng đang triển khai các kế hoạch đầu tư, với những sự hỗ trợ,
tạo điều kiện đầu tư từ phía Nga sẽ giúp TH có thể tạo chỗ đứng trong ngành sữa tại thị
trường đầy tiềm năng này, từ đó thúc đẩy việc đưa thương hiệu sữa tươi của TH true milk
vươn ra toàn cầu

 Thị trường trong nước vấn rất tiềm năng:

- Thị trường sữa và các sản phẩm từ sữa trong nước đang có dấu hiệu cải thiện về mức
tang trưởng.

- Báo cáo thị trường của Kantar Worldpanel cho hay, nhu cầu tiêu thụ sữa và các sản phẩm
sữa tại Việt Nam đang có những chuyển biến tích cực do cơ cấu dân số trẻ, thu nhập trung
bình tăng;

+ Xu hướng sử dụng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, tăng cường miễn dịch

+ Xu hướng tiêu thụ các sản phẩm tiện lợi, có thương hiệu, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.

- Năm 2020 mặc dù ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 Tiêu thụ sữa chiếm 11,9% tiêu thụ
FMCG tại Việt Nam, không thay đổi so với năm 2019.\

- Người dân tăng cường sử dụng sữa tươi và sữa chua để tăng khả năng miễn dịch trong thời
gian dịch bệnh,

- Số liệu của Euromonitor, cho biết, thị trường sữa (gồm sữa uống, sữa bột trẻ em, sữa chua
ăn và sữa chua uống, phô mai, bơ và các sản phẩm từ sữa khác) ước tính đạt 135 nghìn tỷ
đồng trong năm 2020 (+8,3% so với cùng kỳ ), nhờ tốc độ tăng trưởng nhanh của các ngành
hàng sữa chua và sữa uống tăng.

- Trong đó các ngành hàng tương đối cao bao gồm: sữa uống (+10%), sữa chua (+12%), phô
mai (+11%), bơ (+10%) và các sản phẩm khác (+8%) trong khi sữa bột chỉ tăng 4% tổng giá
trị (số liệu của Euromonitor).

2.4.4. Thách thức.

 Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh:


- Ngoài các thương hiệu cạnh tranh trong nước khá quen mặt như VinaMilk, Nutifood…,
hiện nay trên thị trường còn góp mặt các "đại gia sữa" đến từ Mỹ, Anh, Pháp, Nhật…

30
- Khi Hiệp định thương mại tự do EU – Việt Nam (EVFTA) đã chính thức có hiệu lực, sẽ loại
bỏ các mức thuế 5-20% đối với các sản phẩm sữa châu Âu trong vòng 3-5 năm tới người Việt
có cơ hội tiếp cận sản phẩm sữa ngoại nhiều hơn với giá rẻ hơn cùng với thị hiếu sính ngoại
của người Việt sẽ tạo ra một sức ép đối với TH phải không ngừng cải thiện giá thành cũng
như là chất lượng.
 Sự cạnh tranh từ sản phẩm thay thế:

- Những sản phẩm thay thế cho sản phẩm sữa tươi của TH true MILK có thể là:

+ Sữa bột sữa đậu nành,


+ Sữa yến mạch…
- với các loại thức uống khác ví dụ như:
+ Trà xanh ô long Nhật Bản, trà xanh Hàn Quốc, nước ép hoa quả Vfresh,…
- Và ở tuổi teen hiện nay là sự xuất hiện của trà sữa- một đối thủ đánh gờm của sữa tươi, với
sự hình thành rất nhiều cửa hàng trà sữa quanh các trường học, khu vui chơi để thu hút sự chú
ý của lứa tuổi học sinh.
- TH cũng đã rất nhanh chóng cho ra mắt những sản phẩm mới lạ và độc đáo như:
+ Thức uống mầm lúc mạch TH true MALT,
+ Thức uống thảo dược TH true Herbal
- Đây cũng là tín hiệu đáng mừng cho việc phản ứng lại thách thức đối với sản phẩm thay thế
cho sữa tươi của TH true MILK.
- Tuy nhiên trong thời gian tới TH vẫn luôn phải nhanh chóngnắm bắt nhu cầu thị trường và
đa dạng hóa danh mục sản phẩm hơn nữa để có thể chiếmlĩnh thị trường đồ uống
 Thách thức trong việc thực hiện đúng cam kết của TH trong tương là

- Ngay từ những ngày đầu thành lập, Chủ tịch Thái Hương đã không ngại ngần tuyên bố về
một “sứ mệnh” của tập đoàn TH: “Tôi quyết tâm đi theo con đường sữa tươi sạch này không
vì lợi nhuận cao nhất, mà vì đại nghĩa với Quốc gia, vì tầm vóc Việt”

- Nhưng các cáo buộc về việc ô nhiễm xung quanh các nhà máy và trang trại của TH True
Milk, gây ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân địa phương ở Nghệ An đang đặt ra những
thác thức trong việc thực hiện đúng những lời cam kết từ tập đoàn

31
PHỤ LỤC ( ảnh tham khảo )
2.2.1 PRODUCT

Bao bì, nhãn mác

32
33
16

II.
PRICE ( giá ) + Các loại sản phẩm

1. Sữa chua tự nhiên

34
16

2. Sữa tươi tiệt trùng

35
3. Sữa tươi thanh trùng

4. Các loại sữa hạt

36
5. Các loại kem

6. Các loại nước uống giải khát

37
7. Nước tinh khiết

8. Các loại sản phẩm công thức TOPKID

38
9. Bơ, phomat

10. Thực Phẩm

39
2.2.2 PLACE

Sơ đồ tổng quan kênh phân phối của TH True Milk ( Tham khảo: google )

2.2.4 PROMOTION

40
2.4 Phân tích SWOT của TH true milk:
1. Điểm mạnh

- Doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng qua các năm.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Từ bài giảng của Giảng Viên – Nguyễn Hoàng Giang

2. Từ các website:

https://text.123docz.net/

www.doko.vn

https://www.thmilk.vn/

Và một diễn đàn của các trang báo khác...

41

You might also like