Professional Documents
Culture Documents
Lớp: KTN.01-K62
MSSV: 20171955
Mã môn học: HE4405
ĐỀ TÀI MÔN HỌC
Tính toán hệ thống cấp đông thủy sản băng truyền IQF công suất 500 kg/ giờ
Thông số đề bài:
Trong đó:
Qsp : Nhiệt lượng cần lấy ra từ sản phẩm để hạ nhiệt độ của sản phẩm từ
nhiệt độ ban đầu xuống nhiệt độ yêu cầu của quá trình làm đông.
Qbc : Nhiệt lượng lấy ra để hạ nhiệt độ của băng chuyền.
Qkk: Nhiệt lượng lấy ra để làm lạnh không khí trong tủ.
Qmt: Nhiệt xâm nhập từ môi trường bên ngoài qua kết cấu bao che của tủ.
Qđc: Nhiệt lấy ra từ động cơ.
Qlk: Nhiệt tổn thất do lọt khí bên ngoài vào trong tủ.
a. Nhiệt lượng cần lấy ra từ sản phẩm để hạ nhiệt độ của sản phẩm
từ nhiệt độ ban đầu xuống nhiệt độ yêu cầu của quá trình làm đông
Qsp = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5
Q1: Nhiệt lượng cần lấy đi từ sản phẩm để làm giảm nhiệt độ của nó trước
khi có sự đóng băng của nước trong nó.
Q2: Nhiệt lượng cần lấy đi từ sản phẩm để làm kết tinh nước trong đó.
Q3: Nhiệt lượng cần lấy ra để làm giảm nhiệt độ của nước đã đóng băng đến
nhiệt độ cuối quá trình làm đông.
Q4: Nhiệt lượng cần lấy đi để làm giảm nhiệt độ của nước không đóng băng
trong thực phẩm đến nhiệt độ cuối quá trình làm đông.
Q5: Nhiệt lượng cần lầy đi để làm giảm nhiệt độ phần chất khô
cuối quá trình làm đông.
+ Nhiệt lượng cần lấy đi từ sản phẩm để làm giảm nhiệt độ của nó trước khi
có sự đóng băng của nước trong nó.
Q1 = C1 × G × (t1 – tđb )
Trong đó:
C1: nhiệt dung riêng của sản phẩm trước khi nước trong nó đóng băng.
C1 = C '× φ ×C '' ( 1 - φ)
tđb = -10C : nhiệt độ đóng băng trung bình của nước trong thủy sản.
Q1 =3,6 × 500 × [20 –(-1)] = 36750 kJ/h = 10,208 kW
+ Nhiệt lượng cần lấy đi từ sản phẩm để làm kết tinh nước trong đó.
Q2 = L × G × W × φ
Trong đó:
L = 333,6 kJ/kg: nhiệt đóng băng của nước đá.
G: khối lượng sản phẩm cấp đông trong một giờ. G = 500 kg/h
W = 90%: hàm lượng nước đóng băng trong thủy sản so với lượng nước
ban đầu có trong thủy sản.
Q2 = 333,6 × 500 × 0,9 × 0,8 = 120096 kJ/h = 33,36 kW
+ Nhiệt lượng cần lấy ra để làm giảm nhiệt độ của nước đã đóng băng đến
nhiệt độ cuối quá trình
làm đông.
Q3 = C3 × G × φ × W × (tđb –t2)
Trong đó:
C3 = 2,09 kJ/kg.K : nhiệt dung riêng của nước đá.
G: khối lượng sản phẩm cấp đông trong một giờ. G = 500 kg/h
W = 90%: hàm lượng nước đóng băng trong thủy sản so với
lượng nước ban đầu có trong thủy sản.
tđb = -10C : nhiệt độ đóng băng trung bình của nước trong thủy sản.
t2 : nhiệt độ trung bình của sản phẩm cuối quá trình làm đông.
𝑡𝑏𝑚 + 𝑡𝑡𝑡
𝑡2 ==
2
Q3 = 2,09 × 500 × 0,8 × 0,9 × (-1 + 20) = 14295,6 kJ/h = 3,971 kW.
+ Nhiệt lượng cần lấy đi để làm giảm nhiệt độ của nước không đóng băng
trong thực phẩm đến nhiệt độ cuối quá trình làm đông.
Q4 = C4 × G × φ × (1 – W) × (tđb –t2 )
Trong đó:
C4 = 2,9 kJ/kg.K: nhiệt dung riêng của nước trong thực phẩm.
G: khối lượng sản phẩm cấp đông trong một giờ. G = 500 kg/h
= 80%: hàm lượng nước trung bình trong thủy sản.
W = 90%: hàm lượng nước đóng băng trong thủy sản so với lượng nước
ban đầu có trong thủy sản.
Q4 = 2,9 × 500 × 0,8 × (1 –0,9) × [-1 –( -25)] = 2784 kJ/h = 0,773 kW
+ Nhiệt lượng cần lấy đi để làm giảm nhiệt độ phần chất khô cuối quá trình làm
đông:
Q5 = C’’× G × (1 - φ ) × (tđb –t2 )
Trong đó:
C’’ =1,3 kJ/kg.K: nhiệt dung riêng của chất khô.
G: khối lượng sản phẩm cấp đông trong 1 giờ. G = 500 kg/h
= 80%: hàm lượng nước trung bình trong thủy sản.
tđb = -10C : nhiệt độ đóng băng trung bình của nước trong thủy sản.
t2 = -200C : nhiệt độ trung bình của sản phẩm cuối quá trình làm đông.
Q5 = 1,3 × 500 × (1 – 0,8) × [-1 +20 ] = 2470 kJ/h = 0,686 KW.
Bảng 1: Kết quả tính nhiệt Qsp
Q1( kW ) Q2( kW ) Q3( kW ) Q4( kW ) Q5( kW ) Qsp( kW )
10,208 33,36 3,971 0,773 0,686 48,99
Trong đó:
Gbc: lưu lượng khối lượng của băng chuyền.
Ta có băng chuyền chạy từ đầu vào đến đầu ra mất 2 phút. Chiều dài của băng chuyền
là bằng chiều dài của tủ đông (13,2m) cộng thêm khúc băng chuyền nạp liệu (2m) và khúc
băng chuyền tháo liệu (1m) bằng 16,2m.
Vậy tốc độ băng chuyền là 8,1m/phút. Vậy trong một giờ băng chuyền chạy được
486m.
Khối lượng của 1m băng chuyền là 5kg
Vậy lưu lượng khối lượng của băng chuyền trong một
giờ sẽ là: Gbc= 5 × 486= 2430 kg/h.
bc C: độ chênh nhiệt độ giữa nhiệt độ cuối quá trình làm đông của
0
∆t =10
băng chuyền và nhiệt độ của đầu vào của băng chuyền sau khi đi vòng
lại ngoài môi trường.
Cbc = 0,394 KJ/Kg.K: nhiệt dung riêng của Inox.
Qbc = 0,394 × 2430 × 10 = 9574 kJ/h = 9,574 kW
Qmt = QV,T + QS + QC
Trong đó:
QV,T : dòng nhiệt xâm nhập qua vách và
trần.
QS : dòng nhiệt xâm nhập qua sàn
QC : dòng nhiệt xâm nhập qua cửa.
Trong đó:
= 23,3 W/m2.K
= 8 W/m2.K
i = 0,0006m: độ dày của lớp Inox.
Trong đó:
= 23,3 W/m2.K
= 8 W/m2.K
i = 0,0006m: độ dày của lớp Inox.
Trong đó:
= 23,3 W/m2.K
= 8 W/m2.K
i = 0,0006m: độ dày của lớp Inox.
FC = 2 × 1,8 × 1 = 3,6 m2
Trong đó:
Cpkk = 1,005 kJ/kg.K: nhiệt dung riêng của không khí ở nhiệt độ 250C
t1, t2 : nhiệt độ không khí bên ngoài và bên trong buồng.
Gkk: lưu lượng không khí lọt, kg/s.
Gkk có thể xác định như sau:
Gkk = ρkk × w × F ( kg/s)
Trong đó:
ρkk = 1,185 kg/m3: khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 25 0C.
F: tổng diện tích khoảng hở cửa vào và cửa ra của băng tải, m2
F = 2 × 1,8 × 0,1 = 0,36m2.
Gkk = 1,185 × 0,135 × 0,36 = 0,058 kg/s.
Qlk = 0,058 × 1,005 × [25-(-35)] = 3,5 kW
*Tổng nhiệt tải của IQF:
QIQF = 48,99 + 9,574 + 1,49 +2,271 + 32 + 3,5 = 97,83 kW.