Professional Documents
Culture Documents
Lösumg:: Cần có một đường dây đồng trục để sử dụng truyền video
Lösumg:: Cần có một đường dây đồng trục để sử dụng truyền video
2. Tìm hiểu thêm về chức năng của tổ hợp liên lạc nội bộ video trên Internet (Hình 1). Mô tả cách thức
hoạt động của một hệ thống như vậy.
Lösumg:
Durch den Druck auf die Ruftaste an der Haustürstation wird das Rufsignal in der Haussprechstelle
aktiviert und der jeweils zugeordnete Monitor eingeschaltet. Sobald der Telefonhörer abgehoben wird,
ist die Sprechverbindung hergestellt. Durch eine Betätigung der Türöffnertaste wird die Hauseingangstür
geöffnet. Der Monitor der jeweiligen Wohnung kann jederzeit eingeschaltet werden, um den
Hauseingangsbereich einzusehen.
Bằng cách nhấn nút gọi trên trạm cửa trước, tín hiệu cuộc gọi được kích hoạt trong hệ thống liên lạc nội
bộ và màn hình được chỉ định tương ứng được bật. Ngay sau khi nhấc máy thu điện thoại lên, kết nối
thoại sẽ được thiết lập. Cửa vào nhà được mở bằng cách nhấn nút mở cửa. Có thể bật màn hình của căn
hộ tương ứng bất cứ lúc nào để xem khu vực lối vào.
3. Erstellen Sie mithilfe des Datenblattes (Seite 233) eine Stückliste für eine Videosprechanlage und
vervollständigen Sie die Tabelle.
3. Sử dụng bảng dữ liệu (Trang 233) để tạo danh sách bộ phận cho hệ thống cửa vào video và hoàn
thành bảng.
Lösumg:
Bảng: Danh sách các bộ phận liên lạc nội bộ video
Vị trí Tên gọi Số lượng
1 Bộ khuếch đại chỉnh lưu nguồn VNG 112 1 1
2 Trạm cửa MTV 1-4 C 1 1
3 Điện thoại nội bộ VHS 502 C 4 4
4 Cáp kết nối J-Y (St) Y 5 x 2 x 0,6 -
5 Cáp đồng trục -
Lösumg:
Cần có một đường dây đồng trục để sử dụng truyền video.
5.Die Türstation zeigt Bild 2. Worauf müssen Sie achten, wenn Sie die Kamera der
Türstation ausrichten (Datenblatt Seite 233)? Worauf ist beim Leiterquerschnitt zu
achten?
5. Trạm cửa được thể hiện trong hình 2. Bạn phải chú ý điều gì khi căn chỉnh
camera trạm cửa (bảng số liệu trang 233)? Bạn nên chú ý điều gì với mặt cắt dây
dẫn?
Lösumg:
• Khi căn chỉnh máy ảnh, đảm bảo rằng khu vực phát hiện cũng bao
gồm khu vực lối vào tòa nhà, chiều cao máy ảnh khoảng 155 cm.
• Cần tránh ánh sáng tới trực tiếp và căn chỉnh trên các bề mặt
phản chiếu.
• Tiết diện dây cung cấp cho trạm cửa phải càng lớn càng tốt để
tránh tổn thất điện áp trong đường dây.
6.Warum sollen Koaxialleitungen und Steuerleitungen nicht zu nah
an 230-V-Netzleitungen
verlegt werden?
6.Tại sao không nên đặt đường dây đồng trục và đường dây điều khiển quá gần
với đường dây điện 230 V?
Lösumg:
Các đường dây điện không được che chắn. Việc lắp đặt không chặt chẽ có thể dẫn
đến nhiễu loạn đường truyền video (nhiễu loạn hình ảnh) và nhiễu nguồn điện
trong đường dây điều khiển.
1. Die verwendete Leitung einer Sprechanlage hat die Bezeichnung: J-Y (St) Y 10
x 2 x 0,6 mm. Erklären Sie die Bezeichnung der Leitung.
1. Đường dây được sử dụng trong hệ thống liên lạc nội bộ có ký hiệu: J- (St) Y 10
x 2 x 0,6 mm. Giải thích tên của dòng.
Lösumg:
Installations-Kunststoffleitung, Isoliermaterial PVC, mit Schirm, 10 x 2 Paare
Kupferadern mit einem Durchmesser von 0,6 mm
Cáp lắp đặt bằng nhựa, vật liệu cách điện PVC, có màn chắn, 10 x 2 đôi dây đồng
với đường kính 0,6 mm
Auftragsanalyse
Nach Besichtigung des Wohnbereichs mit dem Hausbesitzer und den Vertretern
der Elektrofirma wurden alle Ausstattungswünsche in einem Lastenheft
protokolliert
Phân tích thứ tự Sau khi kiểm tra khu vực sinh sống với chủ nhà và đại diện của
công ty điện, tất cả các yêu cầu về thiết bị đã được ghi lại trong một bảng thông số
kỹ thuật
Lastenheft
Aufbau einer Antennenanlage mit je einer UHF-, VHF- und SATAntenne
(Parabol-Antenne) nach Bild 1, Seite 128.
VHF-Bereich: Kanal 4, UHF-Bereich: Kanal 21.
Ausrichtung der Parabolantenne auf den Satelliten ASTRA.
Installation der Antennen auf dem Dach des Hauses.
Die Antennenanlage muss nach DIN VDE geerdet werden.
Notwendige Verstärker, Verteiler und Bereichsweiche werden im
Dachraum zentral zur Hausmitte nebeneinander installiert.
Installation von 3 Antennensteckdosen in den Ecken des Wohnzimmers. 2
Antennensteckdosen im Esszimmer (Bild 2) und 1 Antennensteckdose in der
Küche (Bild 2) nach Plan.
Verlegung der Antennenleitungen in Leerrohren der Größe 25.
Erstellen eines Prüfprotokolls.
Thông số kỹ thuật
Cấu trúc của hệ thống anten với một anten UHF, VHF và SATA (anten parabol)
như hình 1, trang 128.
Dải VHF: kênh 4, Dải UHF: kênh 21.
Căn chỉnh của ăng ten parabol với vệ tinh ASTRA.
Lắp đặt ăng-ten trên nóc nhà.
Hệ thống ăng ten phải được nối đất phù hợp với DIN VDE.
Các bộ khuếch đại, bộ phân phối và bộ chuyển mạch phân tần cần thiết được lắp
đặt trong
Tầng áp mái được lắp đặt cạnh nhau trung tâm của ngôi nhà.
Lắp đặt 3 ổ cắm ăng ten ở các góc của phòng khách. 2 ổ cắm ăng-ten trong
phòng ăn (hình 2) và 1 ổ cắm ăng-ten trong nhà bếp (hình 2) theo sơ đồ.
Đặt cáp ăng-ten trong các ống dẫn trống có kích thước 25.
Tạo báo cáo thử nghiệm.
Auftragsplanung
Arbeitsauftrag 1:Antennenmontage und
Leitungsnetz planen
Lập kế hoạch đặt hàng
1. Legen Sie den Standort der Antennen auf
dem Dach fest. Kennzeichnen Sie dazu die
Stelle, z.B. durch ein Kreuz im Bild 1.\
Trình tự công việc 1: lập kế hoạch lắp đặt ăng-
ten và mạng
2. Der Empfangsort ist Berlin. Auf welchen
a) Azimut- und
b) Elevationswinkel ist die Parabolantenne
einzustellen?
2. Nơi nhận hàng là Berlin. Trên đó a) phương
vị và
b) Góc nâng cần đặt trên anten parabol là?
a) 172, r b) 29,9 °
3. Das Antennenstandrohr ist nach Vorschrift zu erden. Welche Erdungsleitungen
bzw. Erdungskabel und welche Mindestquerschnitte sind nach DIN VDE 0855
möglich?
• Kupfer ~ 16 mrn? blank oder isoliert, z. B. H07V-U,
• Aluminium ~ 25 rnrn" isoliert, z. B. NAYY,
• verzinkter Stahl ~ 50 mrn".
3. Giá đỡ ăng ten phải được nối đất theo quy định. Những đường dây nối đất hoặc
cáp nối đất nào và tiết diện tối thiểu nào có thể có theo DIN VDE 0855?
• đồng ~ 16 triệu? trần hoặc cách nhiệt, ví dụ: B. H07V-U,
• Nhôm cách nhiệt ~ 25 mm ", ví dụ NAYY,
• thép mạ kẽm ~ 50 mrn ".
4. Legen Sie die Montageorte der
Antennensteckdosen für das Wohnzimmer
nach Lastenheftfest. Übertragen Sie alle
Antennensteckdosen in das Aufgabenblatt
(Seite 131) und zeichnen Sie den
Leitungsverlauf in Übereinstimmung mit
der Platzierung der Antennensteckdosen
nach Bild 2 ein. Verwenden Sie für den
Leitungsverlauf "nach oben" bzw. "nach
unten" das Schaltzeichen entsprechend Bild
3
4. Xác định các vị trí lắp đặt các ổ cắm anten cho phòng khách theo thông số kỹ
thuật. Chuyển tất cả các ổ cắm ăng-ten sang phiếu bài tập (Trang 131) và vẽ đường
đi của cáp phù hợp với vị trí của ổ cắm ăng-ten như trong Hình 2. Để chạy cáp
"lên" hoặc "xuống", sử dụng ký hiệu mạch như trong Hình 3
6. Xác định tổng chiều dài cáp từ công tắc khu vực đến
a) ổ cắm rẻ nhất A và b) ổ cắm B kém thuận lợi nhất.
a) 9 m b) 25 m
7. Wie viel Meter Leerrohr werden im Wohnbereich etwa benötigt?
7. Khoảng bao nhiêu mét ống dẫn rỗng trong khu vực sinh sống?
37m
Arbeitsauftrag 2: Frequenzen, Dämpfungen und Verstärkungen
bestimmen
Bei der Planung von Antennenanlagen genügt es sehr häufig Dämpfungen und
Verstärkungen bei der niedrigsten und höchsten Empfangsfrequenz zu ermitteln.
1. Bestimmen Sie die Frequenzbereiche für
a) VHF, b) UHF und
c) Sat-ZF (Sat-Zwischenfrequenz) sowie die Frequenzen für
d] Kanal 5 und
el Kanal 21 zum Fernsehempfang mithilfe des Datenblattes
Seite 235.
Khi lập kế hoạch hệ thống ăng-ten, thường chỉ cần xác định độ suy giảm và độ lợi
ở tần số thu thấp nhất và cao nhất là đủ.
1. Xác định phạm vi tần số cho
a) VHF, b) UHF và
c) Sat-IF (Tần số trung gian Sat) và các tần số cho
d] Kênh 5 và
el kênh 21 để thu TV bằng bảng dữ liệu
Trang 235.
a) 174 MHz bis 230 MHz
bl 470 MHz bis 862 MHz
cl 950 MHz bis 2150 MHz
d) 174 MHz
e) 470 MHz
2. Ermitteln Sie die Kabeldämpfungen AK der doppelt geschirmten
Koaxialkabel (Bild 2, Seite 133) für die niedrigste und höchste
Frequenz der zu empfangenen Bereiche der Aufgabe 1 für die
a) günstigste Antennensteckdose A und
b) ungünstigste Antennensteckdose B (Bild 11 beginnend ab
Verteiler. Tragen Sie die ermittelten Werte in die Tabelle 1,
Seite 129 ein.
2. Xác định suy hao cáp AK của tấm chắn kép
Cáp đồng trục (Hình 2, trang 133) cho mức thấp nhất và cao nhất
Tần suất của các khu vực được nhận trong nhiệm vụ 1 cho
a) ổ cắm ăng ten rẻ nhất A và
b) ổ cắm ăng ten bất lợi nhất B (Hình 11 bắt đầu từ
Nhà phân phối. Nhập các giá trị đã xác định trong bảng 1,
Trang 129 a.
al 1 41\ Hz I~K == ~ ,5 dB o ~ 11 =0, 32 ~E
IV\ 11
~
21! 01\ Hz ~I( = 1 dB P 1I1 = 3, dß I~U 111
bl 1 41\ Hz I~K =C ,8 dß
21! 01\ Hz ~I( = 0 2 ( B
3. Bestimmen Sie die Gesamtdämpfung bis zu der günstigsten Antennensteckdose
A und bis zu der ungünstigsten Steckdose B mithilfe Bild 2 und des Datenblattes
Seite 235 für die niedrigste und
höchste Empfangsfrequenz.Tragen Sie die ermittelten Werte in die Tabelle 1 Seite
129 ein
Xác định tổng suy hao tới ổ cắm ăng ten rẻ nhất A và ổ cắm B bất lợi nhất bằng
cách sử dụng Hình 2 và bảng dữ liệu trên trang 235 cho tần số thu sóng thấp nhất
và cao nhất. Nhập các giá trị xác định trong bảng 1 trên trang 129
4. Zum Ausgleich der Dämpfungen, z.B. durch das Leitungsnetz, sind Verstärker
notwendig. Ermitteln Sie die erforderliche Verstärkung unter Beachtung der
Eingangspegel (Bild 1, Seite 128).Tragen Sie die ermittelten Werte in die Tabelle 1
ein.
4. Bộ khuếch đại được yêu cầu để bù cho sự suy giảm, ví dụ như từ mạng đường
dây. Xác định yêu cầu dạt được có tính đến mức đầu vào (Hình 1, trang 128). Nhập
các giá trị được xác định trong bảng 1.
5. Bestimmen Sie zur Kontrolle der Mindest- und Höchstpegel an der günstigsten
Antennensteckdose die Gesamtdämpfung für die niedrigste und höchste
Empfangsfrequenz mithilfe Bild 2, Seite 128 und des Datenblattes Seite 235.
5. Để kiểm tra mức tối thiểu và tối đa tại ổ cắm ăng-ten rẻ nhất, hãy xác định tổng
suy hao cho tần số thu sóng thấp nhất và cao nhất bằng cách sử dụng Hình 2, trang
128 và bảng dữ liệu ở trang 235.