Professional Documents
Culture Documents
b. Tính chất:
Với x ∈ Rn , kxk = 0 khi và chỉ khi x = ORn .
∀x ∈ Rn , α ∈ R: kαxk = |α|kxk.
∀x, y ∈ Rn : x, y 6 kxk · ky k.
(Bất đẳng thức Cauchy - Schwarz)
∀x, y ∈ Rn : kx + y k 6 kxk + ky k (Bất đẳng thức tam giác).
Ví dụ: Cho u = (2, 3, 4), v = (1, 2, 3) là hai vectơ trong không gian
3
vectơ
Euclide
R . Khi đó
u, v = 2 · 1 + 3 · 2 + 4 · 3 = 20,
q
√ √
kuk = u, u = 22 + 32 + 42 = 29,
p √
d(u, v ) = ku − v k = (2 − 1)2 + (3 − 2)2 + (4 − 3)2 = 3.
Định nghĩa 2:
Hệ n vectơ khác ORn trong không gian vectơ Euclide n chiều Rn
được gọi là cơ sở trực giao nếu chúng là một hệ trực giao.
Cơ sở {e1 , e2 , . . . , en } trong không gian vectơ Euclide n chiều Rn
được gọi là cơ sở trực chuẩn nếu chúng là một hệ trực giao và
(
0 nếu i 6= j
ei , ej = , i, j = 1, n
1 nếu i = j
b. Quá trình trực giao hóa Gram - Schmidt: Trong không gian
vectơ Euclide Rn cho cơ sở (u) = {u1 , u2 , . . . , un }. Cơ sở trực giao
(v ) = {v1 , v2 , . . . , vn } được xây dựng từ cơ sở (u) như sau:
u1 , nếu k = 1,
vk = k−1
P <uk ,vi >
uk − v , nếu k = 2, n.
<vi ,vi > i
i=1
Cụ thể,
Bước 1 Đặt v1 = u1
Bước 2 Tính v2 = u2 − <u 2 ,v1 >
v
<v1 ,v1 > 1
Bước 3 Tính v3 = u3 − <v1 ,v1 > v1 − <u
<u3 ,v1 > 3 ,v2 >
v
<v2 ,v2 > 2
.................................
n−1
P <un ,vi >
Bước n Tính vn = un − v.
<vi ,vi > i
i=1
Chú ý
vk
Khi (v ) là cơ sở trực giao thì bằng cách đặt wk = thì
kvk k
(w ) = {w1 , w2 , . . . , wn }
Hơn nữa, số vectơ của (u) = dimR3 = 3 nên (u) là một cơ sở của R3 .
Gọi (v ) = {v1 , v2 , v3 } là cơ sở trực giao của R3 được xây dựng từ (u).
u3 , v1 u3 , v2
nên v3 = u3 −
· v1 −
· v2 .
v 1 , v
1 v 2 , v 2
Mà u3 , v1 = 49, u3 , v2 = 0
nên v3 = u3 − v1 = (6, 2, −3) ⇒ v3 , v3 = 49 ⇒ kv3 k = 7.
Vậy (v ) = {v1 = (2, 3, 6); v2 = (3, −6, 2), v3 = (6, 2, −3)} là cơ sở
trực giao cần tìm.
u3 , v1 u3 , v2
nên v3 = u3 −
· v1 −
· v2 .
v 1 , v
1 v 2 , v 2
Mà u3 , v1 = 49, u3 , v2 = 0
nên v3 = u3 − v1 = (6, 2, −3) ⇒ v3 , v3 = 49 ⇒ kv3 k = 7.
Vậy (v ) = {v1 = (2, 3, 6); v2 = (3, −6, 2), v3 = (6, 2, −3)} là cơ sở
trực giao cần tìm.
vk
Đặt wk = thì hệ vectơ (w ) = {w1 , w2 , w3 } với
kvk k
2 3 6 3 6 2 6 2 3
w1 = ( , , ); w2 = ( , − , ); w3 = ( , , − )
7 7 7 7 7 7 7 7 7
Hơn nữa, số vectơ của (u) = dimR3 = 3 nên (u) là một cơ sở của
R3 . Gọi (v ) = {v1 , v2 , v3 } là cơ sở trực giao của R3 được xây dựng từ
(u).
Hơn nữa, số vectơ của (u) = dimR3 = 3 nên (u) là một cơ sở của
R3 . Gọi (v ) = {v1 , v2 , v3 } là cơ sở trực giao của R3 được xây dựng từ
(u).
√
Đặt v1 = u1 = (1, 1, 2) ⇒ v1 , v1 = 6 ⇒ kv1 k = 6.
u2 , v1
v2 = u2 −
· v1 .
v 1 , v 1
Mà
u2 , v1 = 2 nên v2 = u2 − 26 · v1 = ( 23 , 23 , − 23 )
⇒ v2 , v2 = 43 , ⇒ kv2 k = √23 .
Đại số tuyến tính 16 / 32
Chương 5. Bình phương tối thiểu
u3 , v1 u3 , v2
v3 = u3 −
· v1 −
· v2
v1 , v1
v2 4, v2
Mà u3 , v1 = 2, u3 , v2 = 3
nên √
v3 = u3 − 26 v1 − v2 = (1, −1, 0) ⇒ v3 , v3 = 2 ⇒ kv3 k = 2.
kv − w ∗ k 6 kv − w k, ∀w ∈ W .
Vectơ w ∗ khi đó được gọi là xấp xỉ bình phương tối thiểu tốt nhất
cho v .
kv − w ∗ k 6 kv − w k, ∀w ∈ W .
Vectơ w ∗ khi đó được gọi là xấp xỉ bình phương tối thiểu tốt nhất
cho v .
Nói gọn: Nội dung của bài toán này là trong số tất cả các w ∈ W
ta đi tìm vectơ w ∗ ∈ W gần v nhất.
b. Các định lý
Định lý 1 Cho W là không gian con p chiều của Rn và v là vectơ
thuộc Rn . Giả sử w ∗ ∈ W là vectơ sao cho
v − w ∗ , w = 0 với mọi w ∈ W .
kv − w k2 = k(v − w ∗ ) + (w ∗ − w )k2
= (v − w ∗ ) + (w ∗ − w ), (v − w ∗ ) + (w ∗ − w )
= v − w ∗ , (v − w ∗ ) + (w ∗ − w ) +
∗
w − w , (v − w ∗ ) + (w ∗ − w )
= v − w ∗, v − w ∗ + v − w ∗, w ∗ − w +
∗
w − w, v − w∗ + w∗ − w, w∗ − w
= kv − w ∗ k2 + kw ∗ − w k2
kv − w ∗ k 6 kv − w k, ∀w ∈ W .
v − w ∗ , w = 0, ∀w ∈ W ⇔ v − w ∗ , ui = 0, 1 6 i 6 p.
5.2.2 Các tìm xấp xỉ bình phương tối thiểu tốt nhất cho một vectơ
Cho W là không gian con p chiều của Rn . Tìm xấp xỉ bình phương
tối thiểu tốt nhất w ∗ ∈ W cho v = (α1 , α2 , . . . , αn ) ∈ Rn , v 6∈ W .
Bước 1 Tìm một cơ sở B = {u1 , u2 , . . . , up } cho W .
5.2.2 Các tìm xấp xỉ bình phương tối thiểu tốt nhất cho một vectơ
Cho W là không gian con p chiều của Rn . Tìm xấp xỉ bình phương
tối thiểu tốt nhất w ∗ ∈ W cho v = (α1 , α2 , . . . , αn ) ∈ Rn , v 6∈ W .
Bước 1 Tìm một cơ sở B = {u1 , u2 , . . . , up } cho W .
Bước 2 Trực giao hóa bằng thuật toán Gram-Schmidt cơ sở B
thành B 0 = {w1 , w2 , . . . , wp }.
5.2.2 Các tìm xấp xỉ bình phương tối thiểu tốt nhất cho một vectơ
Cho W là không gian con p chiều của Rn . Tìm xấp xỉ bình phương
tối thiểu tốt nhất w ∗ ∈ W cho v = (α1 , α2 , . . . , αn ) ∈ Rn , v 6∈ W .
Bước 1 Tìm một cơ sở B = {u1 , u2 , . . . , up } cho W .
Bước 2 Trực giao hóa bằng thuật toán Gram-Schmidt cơ sở B
thành B 0 = {w1 , w2 , . . . , wp }.
Bước 3 Gọi [w ∗ ]/B 0 = (α1 , α2 , . . . , αp ). Tìm
v , wi
αi =
.
wi , wi
Vậy w ∗ = α1 w1 + α2 w2 + . . . + αp wp .
5.2.2 Các tìm xấp xỉ bình phương tối thiểu tốt nhất cho một vectơ
Cho W là không gian con p chiều của Rn . Tìm xấp xỉ bình phương
tối thiểu tốt nhất w ∗ ∈ W cho v = (α1 , α2 , . . . , αn ) ∈ Rn , v 6∈ W .
Bước 1 Tìm một cơ sở B = {u1 , u2 , . . . , up } cho W .
Bước 2 Trực giao hóa bằng thuật toán Gram-Schmidt cơ sở B
thành B 0 = {w1 , w2 , . . . , wp }.
Bước 3 Gọi [w ∗ ]/B 0 = (α1 , α2 , . . . , αp ). Tìm
v , wi
αi =
.
wi , wi
Vậy w ∗ = α1 w1 + α2 w2 + . . . + αp wp .
Chú ý: Nếu B 0 là cơ sở trực chuẩn của W thì αi = v , wi , ∀i.
w ∗ = α1 w1 + α2 w2 + · · · + αp wp .
0 = v − w ∗ , wi
= v − (α1 w1 + α2 w2 + · · · + αp wp ), wi
= v , wi − αi wi , wi
v ,wi
Từ đó, αi =
.
wi ,wi
kv − w ∗ k 6 kv − w k, ∀w ∈ W .
kv − w ∗ k 6 kv − w k, ∀w ∈ W .
x1 = β − 2α
Giải: a. Ta có: x1 + 2x2 − x3 = 0 ⇔ x2 = α , α, β ∈ R.
x3 = β
⇒ ∀x ∈ W , x = (β − 2α, α, β) = α(−2, 1, 0) + β(1, 0, 1).
⇒ Cơ sở của W là B = {u1 = (−2, 1, 0); u2 = (1, 0, 1)} (vì {u1 , u2 }
độc lập tuyến tính). Từ đó, dimW = 2.
Đại số tuyến tính 25 / 32
Chương 5. Bình phương tối thiểu
vk
Đặt wk = thì hệ vectơ (w ) = {w1 , w2 , w3 } với
kvk k
√ √ √ √ √
2 5 5 30 30 30
w1 = − , , 0 ; w2 = , ,
5 5 30 15 6
b. Yêu cầu bài toán tương đương với tìm xấp xỉ bình phương tối thiểu
tốt nhất w ∗ cho v . Do đó w ∗ = α1 w1 + α2 w2 với
(
α1 = v , w1 = 0 √
α2 = v , w2 = − 330
√
30
⇒ w∗ = − = − 31 , − 23 , − 35 .
3
w2
b. Yêu cầu bài toán tương đương với tìm xấp xỉ bình phương tối thiểu
tốt nhất w ∗ cho v . Do đó w ∗ = α1 w1 + α2 w2 với
(
α1 = v , w1 = 0 √
α2 = v , w2 = − 330
√
⇒ w ∗ = − 330 w2 = − 31 , − 23 , − 35 .
Kiểm tra: v − w ∗ , vi = 0, i = 1, 2.
b. Yêu cầu bài toán tương đương với tìm xấp xỉ bình phương tối thiểu
tốt nhất w ∗ cho v . Do đó w ∗ = α1 w1 + α2 w2 với
(
α1 = v , w1 = 0 √
α2 = v , w2 = − 330
√
⇒ w ∗ = − 330 w2 = − 31 , − 23 , − 35 .
Kiểm tra: v − w ∗ , vi = 0, i = 1, 2.
Giải:
x1 = 3β − α
Ta có: x1 + x2 − 3x3 = 0 ⇔ x2 = α , α, β ∈ R.
x3 = β
⇒ ∀x ∈ W , x = (3β − α, α, β) = α(−1, 1, 0) + β(3, 0, 1).
⇒ Cơ sở của W là B = {u1 = (−1, 1, 0); u2 = (3, 0, 1)}
(vì {u1 , u2 } độc lập tuyến tính).
Gọi {v1 , v2 } là cơ sở trực giao của W được xây dựng từ B. Bằng
thuật toán Gram-Schmidt ta có v1 = (−1, 1, 0), v2 = ( 32 , 32 , 1).
Do đó, cơ sở trực chuẩn của W được xây dựng từ B là:
√ √ √ √ √
0
n 2 2 3 22 3 22 22 o
B = w1 = − , , 0 ; w2 = , ,
2 2 22 22 11
α2 = v , w2 = − 222
√ √
∗ 3 2 22
⇒w =− w1 − w2
2
√ √ 2√ √ √ √ √
3 2 2 2 22 3 22 3 22 22
=− − , ,0 − , ,
2 2 2 2 22 22 11
= (0, −3, −1)
Vậy w ∗ =
(0, −3, −1).
Kiểm tra: v − w ∗ , vi = 0, i = 1, 2.
Bài tập 1 Trong không gian vectơ Euclide R3 hãy trực giao và trực
chuẩn họ vectơ sau:
Bài tập 2 Trong không gian vectơ Euclide R4 hãy trực giao và trực
chuẩn các họ vectơ sau:
a) {e1 = (1, 1, 1, 1); e2 = (1, 2, 1, 1); e3 = (1, 1, 2, 1); e4 = (1, 3, 2, 3)}
b) {e1 = (1, 0, 3, 3); e2 = (−2, −3, −5, −4); e3 = (2, 2, 5, 4);
e4 = (−2, −3, −4, −4)}.
Bài tập 3 Trong R-không gian vectơ R3 cho không gian vectơ con
W = {x = (x1 , x2 , x3 ) x1 + 2x2 − x3 = 0}.
Bài tập 4 Trong R-không gian vectơ R3 cho không gian vectơ con
W = {x = (x1 , x2 , x3 ) x1 + x2 + x3 = 0, x1 − x2 − x3 = 0}.
Tìm xấp xỉ bình phương tối thiểu tốt nhất w ∗ ∈ W cho v = (1, 3, 1).
Bài tập 5 Cho f : R2 → R3 là ánh xạ tuyến tính có ma trận B
trong cặp cơ sở chính tắc là
1 2
B = 1 1
0 1