You are on page 1of 6

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP THÀNH PHỐ

LỚP 9 NĂM HỌC 2018-2019


ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN TOÁN
Bài 1.

a) Giải phương trình: 2  x  1  x  1


3

 2  2   2 
S  1  1   .....1  
b) Cho  2.3  3.4   2020.2021  là tích của 2019 thừa số
Bài 2.
a) Biết a, b là các số nguyên dương thỏa mãn a  ab  b chia hết cho 9. Chứng
2 2

minh rằng cả a và b đều chia hết cho 3


b) Tìm số nguyên dương n sao cho 9  11 là tích của k  k  ; k  2  số tự nhiên liên
n

tiếp
Bài 3.
a) Cho x, y, z là các số thực dương nhỏ hơn 4
1 1 1 1 1 1
 ;  ; 
Chứng minh rằng trong các số x 4  y y 4  z z 4  x luôn luôn tồn tại ít nhất một
số lớn hơn hoặc bằng 1
b) Với các số thực dương a, b, c thỏa mãn a  b  c  2abc  1
2 2 2

Tìm GTLN của biểu thức P  ab  bc  ca  abc


Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A  AB  AC  . Đường tròn  I  nội tiếp tam giác
ABC tiếp xúc với các cạnh BC , CA, AB lần lượt tại D, E , F . Gọi S là giao điểm của AI và
DE
a) Chứng minh rằng IAB EAS
b) Gọi K là trung điểm của AB, O là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm
K , O, S thẳng hàng
c) Gọi M là giao điểm của KI và AC . Đường thẳng chứa đường cao AH của tam giác
ABC cắt đường thẳng DE tại N. Chứng minh rằng AM  AN
Bài 5. Xét bảng ô vuông cở 10  10 gồm có 100 hình vuông có cạnh 1 đơn vị. Người ta
điền vào mỗi ô vuông của bảng 1 số nguyên tùy ý sao cho hiệu hai số được điền ở hai ô
chung cạnh bất kỳ đều có giá trị tuyệt đối không vượt quá 1. Chứng minh rằng tồn tại
một số nguyên xuất hiện trong bảng ít nhất 6 lần
ĐÁP ÁN

Bài 1.
a 3  b 2  1
 3 2  x  a 2  x  a 3 
    a  1  b
 x  1  b
2
 x  1  b b  1  a
a) ĐKXĐ: x  1. Đặt 
a  0
a 3  b2  1  a 3   1  a   1  a  a  1  a  2   0   a  1
2

 a  2
Do đó :
2  x  0
TH 1: a  0  b  1    x  2(tm)
x 1  1
2  x  1
TH 2 : a  1  b  0    x  1(tm)
x 1  0
 2  x  8
TH 3: a  2  b  3    x  10(tm)
x 1  9
Vậy S   1;2;10
b) Với n   * ta có:
2 n 2  n  2  n  1  n  2 
1   .
n  n  1 n  n  1 n  n  1
Thay n  2;3.......;2020 ta có:
1.4 2.5 3.6 2019.2022  1.2.3.....2019  . 4.5.6......2022  2022 337
S . . ........   
2.3 3.4 4.5 2020.2021  2.3.4......2020  .  3.4.5.......2021 2020.3 1010
Bài 2.

a) Ta có :
a  ab  b 2  9  4  a 2  ab  b 2  9  3  a  b    a  b  9
2

2 2
 (*)
 3  a  b    a  b   3   a  b  3   a  b  9
2 2 2
  . Từ (*) ta lại suy ra:
 a  b  3 a3
  2a3  
3  a  b  9   a  b  9   a  b  3 . Do đó  a  b  3
2 2
b3
b) Nhận xét : tích của 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3
Ta thấy với n nguyên dương thì 9  11 không chia hết cho 3 nên k  2
n
Đặt 9  11  a  a  1 với a nguyên dương. Ta có
n

9n  11  a  a  1  4.9 n  45  4 a 2  4a  1

  2a  1   2.3n   45   2a  1  2.3n   2a  1  2.3n   45


2 2

Vì a, n nguyên dương nên 2a  1  2.3  9. Ta có các trường hợp sau:


n

2a  1  2.3n  9
TH 1:   4a  2  14  a  3  9n  11  12  n  0(ktm)
2a  1  2.3  5
n

2a  1  2.3  15
n

TH 2 :   4a  2  18  a  4  9n  11  20  n  1(tm)
2a  1  2.3  3
n

2a  1  2.3  45
n

TH 3:   4a  2  46  a  11  9n  11  132  9n  121(ktm)
2a  1  2.3  1
n

Vậy n  1, k  2 thỏa mãn bài toán


Bài 3.
1 1 1 1 1 1
  0;   0;   0.
a) Ta có : x 4  y y 4  z z 4  x Áp dụng BĐT Bunhia ta có:
2
 1 1 1 1 1 1 
36   x .  4  y.  y.  4  z.  z.  4  x. 
 x 4 y y 4 z z 4  x 

1 1 1 1 1 1 
  x  4  y  y  4  z  z  4  x       
 x 4 y y 4 z z 4 x
1 1  1 1  1 1  1 1 1 1
        3  ; 
 x 4 y  y 4 z   z 4 x ; Do đó trong các số x 4  y y 4  z
1 1

; z 4  x luôn luôn tồn tại ít nhất một số lớn hơn hoặc bằng 1
b) Ta có
2 P  2  ab  bc  ca   2abc  2  ab  bc  ca   a 2  b 2  c 2  1   a  b  c   1
2

Mặt khác : a  b  c  2abc  1  a b  2abc  c  1  a  b  a b


2 2 2 2 2 2 2 2 2

2   a  b
2
 2  a 2  b2  2  a 2  b2
  ab  c   1 a  1 b   
2
  ab  c  c
2 2

 2  2 2
 a  b 2   a  b
2 2
1 3 9 5 5
abc    2P   1   P 
Do đó 2 2 2 4 4 8
5 1
. abc
Vậy GTLN của P là 8 Đạt được khi 2
Bài 4.

A
E
F
I M
K
S
C

H D O
B

N
   
AIB  1800  BAC  ABC  1800  180  C  900  C  AIB  AES
0

a) Ta có 2 2 2
 
Và EAS  IAB nên IAB EAS
  
b) Ta có IAB EAS  ASE  IBA  IBD do đó tứ giác IBDS nội tiếp
  IDB
 ISB    450
 900 mà IAB nên ASB vuông cân tại S
có KA  KB nên SK là trung trực của AB.
Mặt khác ABC vuông có OB  OC nên OA  OB suy ra O  đường trung trực của AB
.Hay ba điểm K , O, S thẳng hàng.
AK IK

c) Vì IA là phân giác của AMK nên AM IM .Áp dụng định lý Talet và hệ quả ta
IK FK AK FK AK AM AN SA AK
     (1).   (2)
có: IM FA AM FA FK FA Mặt khác , ID SI FK
AM AN

Từ (1) và (2) suy ra FA ID mà FA  ID nên AM  AN

Bài 5.

Ta thấy 2 ô vuông ở hai góc của hình A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10


vuông 10  10 là xa nhau nhất. Gọi các số A11
được điền vào mỗi ô vuông đó lần lượt là A12
a1; a2 ;....; a19 . Ta có: A13
a1  a2  1  1  a1  a2  1; 1  a2  a3  1 ; A14
A15
;.....; 1  a18  a19  1 , cộng vế theo vế ta
A16
có A17
18  a1  a19  18  a1  a19  18 A18
A19
Vậy a1; a2 ;.....; a19 là các số nguyên nên chỉ
có tối đa 19 số nguyên khác nhau được
điền vào trong bảng. Có 100 ô vuông trên
bảng, nên theo nguyên lý Dirichle thì có ít
nhất một số xuất hiện trên bảng
100 
 19   1  6
lần

You might also like