Professional Documents
Culture Documents
TÓM TẮT
Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu hiệu suất xử lý nước thải ngành công nghiệp chế
biến thủy sản (Surimi) bằng mô hình kỵ khí (UASB) và mô hình hiếu khí (SBR)
ABSTRACT
This report presents the performance of seafood industrial wastewater treament (Surimi)
by using anaerobic model (UASB) and aerobic model (SBR).
1. Mở đầu
Đà Nẵng được thiên nhiên ưu ái có nguồn thủy sản phong phú, tạo điều kiện cho nghành
công nghiệp chế biến thủy sản phát triển, đem lại nhiều lợi ích to lớn trong việc phát triển
kinh tế của vùng, đóng góp một phần vào GDP của cả nước. Tuy nhiên chất thải nghành
thủy sản sẽ tác động nghiêm trọng đến môi trường, đặc biệt là môi trường đất, nước. Kết
quả khảo sát mức độ ô nhiễm môi trường ở khu vực do Sở TN-MT thành phố thực hiện
cho thấy, các nhà máy thủy sản Danifood, Thuận Phước, Thọ Quang… công nghệ xử lý
nước thải cổ điển (Điều hòa – Aerotank – lắng – khử trùng) chất lượng nước đầu ra không
ổn định và vượt tiêu chuẩn 5945-2005 cột B nhiều lần, nước thải bị ô nhiễm hữu cơ
nghiêm trọng, nồng độ BOD5 vượt 12.6 lần, COD vượt 10.48 lần, tổng Nitơ vượt 2.17
lần… Khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Đà Nẵng và âu thuyền Thọ Quang đang là điểm
nóng về môi trường.
Chính vì những lý do trên, “Nghiên cứu xử lý nước thải thủy sản (Surimi) bằng mô hình
kỵ khí (UASB) và hiếu khí (SBR)” là rất thiết thực và cần thiết.
411
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
412
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
Hình 2.1. Mô hình kỵ khí Hình 2.2. Mô hình hiếu khí Hình 2.3. Mô hình lắng
413
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
5000 100
90
4000
COD (mg/l)
80
3000 70
60
2000 50
1000 40
30
0 20
NGÀY
11
13
15
17
19
21
23
25
27
29
31
33
1
10
0
ĐẦU VÀO ĐẦU RA
11
13
15
17
19
21
23
25
27
29
31
1
3
5
7
9
Hình 2.4. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi COD Hình 2.5. Đồ thị biểu hiệu suất xử lý COD
TẢI TRỌNG XỬ LÝ TRONG UASB THÀNH PHẦN KHÍ SINH RA TRONG UASB
1.00
80 69.4
0.80 61.4
58
COD (mg/l)
0.60 60
CH4
0.40 27.4 CO2
% 40 28
0.20 19.6 18.3
13 02
0.00 20 0.3 2.9 Khí khác
NGÀY
1 0.7
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33
0
Ngày 10/05 Ngày 12/05 Ngày 14/05
Hình 2.6. Đồ thị biểu diễn tải trọng xử lý COD Hình 2.7. Đồ thị biểu diễn thành phần khí biogas
Thảo luận:
Nồng độ COD đầu vào 1800 – 4000 mg/l, phụ thuộc vào thành phần nguyên liệu cá
sản xuất surimi, Nồng độ COD đầu ra tương đối ổn định dao động 500 – 1000 mg/l
Hiệu suất xử lý đạt 55 – 86%, tải trọng xử lý 0.4 - 0.9 kg/m3.ngđ
Thành phần khí
CH4: 58-69.4% O2: 0.3-1%CO2: 19.6-28% Khí khác: 2.9-18.3%
414
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
500 600
450
400 500
350
COD(mg/l)
COD(mg/l)
400
300
Mô hình 1 Mô hình 1
250 300
200 Mô hình 2 Mô hình 2
150 200
100 100
50
0 0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.5 9 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 5 5.5 6
Thời gian(h) Thời gian(h)
COD = 600 mg/l,NỒNG ĐỌ BÙN 20% COD = 600 mg/l, NỒNG ĐỌ BÙN 30%
700
700
600 600
500 500
COD(mg/l)
COD(mg/l)
400 Mô hình 1 400 Mô hình 1
300 Mô hình 2 300 Mô hình 2
200 200
100
100
0
0
0 0.5 1 1.5 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 0.5 1 1.5 2 3 3.5 4 4.5 5 6
Thời gian(h) Thời gian(h)
COD = 800 mg/l,NỒNG ĐỌ BÙN 20% COD = 800 mg/l,NỒNG ĐỌ BÙN 30%
900
900
800
800
700 700
COD(mg/l)
600 600
COD(mg/l)
Mô hình 1
500 500 Mô hình 1
400 Mô hình 2 400 Mô hình 2
300 300
200 200
100
100
0
0
0 0.5 1 1.5 2 3 3.5 4 5 6 7 8 9 10 0 0.5 1 1.5 2 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 7
Thời gian(h) Thời gian(h)
Hình 2.8. Sự thay đổi COD theo thời gian Hình 2.9. Sự thay đổi COD theo thời gian
với nồng độ bùn 20% với nồng độ bùn 30%
415
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
[1] Trần Văn Quang, Bài giảng Môn xử lý nước thải Khoa Môi trường,Trường đại học
Bách khoa Đà Nẵng.
[2] Lâm Minh Triết (2002), Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Nhà xuất bản xây
dựng Hà Nội
416