Professional Documents
Culture Documents
MSDS Là Gì
MSDS Là Gì
Th4
HƯỚNG DẪN
MSDS là gì? Mục đích của việc ban hành bảng MSDS của các chất là gì? Ai là người
có thẩm quyền ban hành MSDS cũng như nội dung chính của phiếu an toàn hóa chất
này là gì? Và nội dung chính, hướng dẫn cách làm MSDS, cách tra cứu MSDS ra sao?
Tất cả những thông tin này sẽ được Công Ty Trung Sơn giải đáp ngay sau đây.
Từ ngày 1/9/2015, an ninh hàng không Tân Sơn Nhất và Nội Bài quy định tất cả các
mặt hàng ngoài hoá chất, tạp chất thì thực phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm
dạng kem, lỏng, bột, nước đều cần có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS. Chỉ khi nào hhách
hàng cung cấp đầy đủ chứng từ, lô hàng thì mới có thể được xuất ra khỏi Việt Nam, sẽ
không có bất kì một trường hợp ngoại lệ nào thiếu MSDS mà hàng hoá được xuất
thông qua các hãng chuyển phát nhanh Quốc tế như DHL, FedEx, TNT & UPS tại Việt
Nam. Nghe đến đây, các bạn có thắc mặc MDSD là gì không? Nó quan trọng như thế
nào mà lại được quy định chặt chẽ như vậy cũng như mục đich của MSDS là gì? Mục
đích cũng như nội dung của nó ra sao? Tất cả những điều này sẽ được Trung Sơn của
chúng tôi giải đáp chi tiết dưới bài viết này.
Để dễ dàng hơn, chúng ta sẽ khởi động với cái đơn giản nhất đó chính là khái niệm của
MSDS.là gì nhé!!!
Không phải bất cứ hàng hóa nào cũng cần đến giấy chứng nhận MSDS. Bảng chỉ dẫn
an toàn hóa chất thường được yêu cầu cung cấp khi hàng hóa mang tính nguy hiểm,
nhất là dễ cháy nổ. Ngoài ra, các sản phẩm dạng bột như thực phẩm chức năng, mỹ
phẩm đôi khi cũng cần thực hiện giấy chứng nhận MSDS để kiểm tra về độ an toàn với
người sử dụng.
MỤC ĐÍCH CỦA MSDS LÀ GÌ? KHI NÀO CẦN MSDS
Không đơn giản MSDS được ban hành ra chỉ để đáp ứng đúng yêu cầu của các cơ
quan chức năng hay đáp ứng điều kiện cần của việc vận chuyển thông qua đường
hàng không. Như vậy mục đích sau cuối của MSDS là gì? Liệu phải chăng chỉ dừng lại
ở đó hay còn nhiều hơn nữa những thông tin ẩn trong MSDS. Bây giờ chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu về mục đích của MSDS.
MỤC ĐÍCH CỦA MSDS LÀ GÌ ?
Một bảng MSDS giúp:
Việc dựa vào MSDS sẽ giúp đưa ra được giải pháp, phương thức vận chuyển
phù hợp. Điều này giữ vai trò khá quan trọng không chỉ trong khâu di chuyển
mà còn giúp đảm bảo an toàn trong quá trình bốc xếp dễ hàng hóa. Nhất là
khi gặp phải những sự cố bất ngờ, việc xử lý cũng nhanh chóng và dễ dàng
hơn.
Cung cấp cảnh bảo về các mối nguy hiểm trong quá trình sử dụng vật
liệu/hóa chất khi bạn không tuân thủ các khuyến nghị, hướng dẫn xử lý trong
quá trình thao tác.
Cung cấp cho người lao động những thông tin cần thiết để sử dụng vật liệu
một cách an toàn.
Giúp các tổ chức sử dụng hóa chất xây dựng được một môi trường làm việc
an toàn, các biện pháp, thiết bị bảo vệ và các chương trình đào tạo lao động
khi tiếp xúc với vật liệu trong quá trình làm việc.
Cung cấp thông tin cho người ứng cứu trong các trường hợp xảy ra sự cố.
Nhận biết các triệu chứng của phơi nhiễm quá mức và các đề xuất xử lý trong
từng trường hợp cụ thể.
Khi nào cần msds:
Bạn cần phiếu an toàn hóa chất MSDS khi vận chuyển hàng hóa, hóa chất
thuộc diện nguy hiểm thì bất buộc phải có MSDS thì bên vận chuyển mới cho
phép vận chuyển, nếu không có phiếu an toàn hóa chất này thì bên vận
chuyển có quyền từ chối không vận chuyển hàng của bạn.
Thông thường, giấy chứng nhận MSDS sẽ yêu cầu có dấu của công ty sản xuất hoặc
công ty hiện đang phân phối sản phẩm đó. Trong trường hợp thông tin trên giấy chứng
nhận không chính xác hoặc giả mạo, công ty sẽ chịu xử phạt theo quy định của Pháp
luật. Mưc độ nhẹ có thể tịch thu, thu giữ lô hàng hay nặng hơn lô hàng có thể bị tiêu
hủy. Ngoài ra, bên nhà cung cấp còn phải có trách nhiệm như sau :
Đảm bảo đầy đủ MSDS cho từng sản phẩm được nhập khẩu hoặc bán để sử
dụng trong nơi làm việc
Đảm bảo MSDS không quá ba năm trước ngày bán hoặc nhập khẩu và có
sẵn bằng cả hai ngôn ngữ chính thức
Đảm bảo người mua sản phẩm có bản sao MSDS hiện tại tại thời điểm trước
khi người mua nhận được sản phẩm.
Cung cấp mọi thông tin (kể cả những thông tin được coi là bí mật thương
mại ) cho bất kỳ bác sĩ hoặc y tá nào yêu cầu thông tin cho mục đích chẩn
đoán, điều trị y tế.
Tổ chức sử dụng :
Đảm bảo rằng MSDS của nhà cung cấp được lấy từ nhà sản xuất
Đánh giá bảng MSDS nhận được để xác định ngày sản xuất.
Đảm bảo bảng MSDS được cập nhật không quá 3 năm kể từ ngày hiện tại.
Luôn cập nhật MSDS:
Không muộn hơn 90 ngày đối với thông tin nguy hiểm mới
Đảm bảo tất cả các bảng MSDS cần thiết đều có một bảng sao tại nơi làm
việc.
Đảm bảo rằng nhân viên làm việc với sản phẩm phải hiểu rõ được nội dung
yêu cầu trên MSDS, mục đích và ý nghĩa của thông tin chứa trong đó.
Đảm bảo hướng dẫn đầy đủ cho nhân viên về quy trình sử dụng, lưu trữ an
toàn, xử lý sản phẩm, các phương án xử lí trong trường hợp xảy ra sự cố
ngoài ý muốn.
Cung cấp mọi thông tin bao gồm cả những thông tin được coi là bí mật
thương mại cho bác sĩ hoặc y tá yêu cầu thông tin cho mục đích chẩn đoán,
điều trị y tế
Chủ sử dụng lao động có thể tạo các bảng dữ liệu để cung cấp thêm thông tin
hoặc thay đổi định dạng MSDS miễn là không ít hơn thông tin được cung cấp
bởi MSDS của nhà sản xuất.
Người lao động :
Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số
đăng ký CAS, RTECS v.v. tên của nhà sản xuất, nhà cung cấp, địa chỉ, số
điện thoại khẩn cấp
Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ
trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự
cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép
trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi
hữu cơ v.v
Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với
các hóa chất khác như axít, chất ôxi hóa.
Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động
xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả
năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng
ngộ độc cấp tính và kinh niên.
Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động
và nguy hiểm về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.
Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.
Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất.
Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.
Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ,
độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều
kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất.
Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng
theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.
Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy-chữa cháy.
Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.
Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF).
Thông tin vận chuyển: tên vận chuyển, hạng nguy hiểm, số UN, nhóm gói.
Kiểm soát phơi nhiễm / Bảo vệ cá nhân: phần này thường chứa các giới hạn
phơi nhiễm cho mỗi quốc gia (được phân loại theo hình thức phơi nhiễm hoặc
tiếp xúc quá mức), cũng như các thiết bị bảo vệ cá nhân được pháp luật
khuyến nghị.
GHS (Hệ thống hài hòa toàn cầu) cho MSDS và SDS:
Các tiêu chuẩn gần đây được thông qua ở cấp Liên Hợp Quốc để toàn cầu hóa và
chuẩn hóa các quy định và yêu cầu SDS
Các quốc gia ở châu Á có những tiêu chuẩn riêng của họ về SDS
Malaysia đòi hỏi SDS song ngữ bằng cả tiếng Malay và tiếng Anh và sử dụng mẫu
chuẩn CSDS
Đài Loan sử dụng định dạng SDS mới nhất của GHS Liên Hợp Quốc.
Tiêu chuẩn là Hệ thống thông tin Vật liệu nguy hại nơi làm việc (Workplace Hazardous
Materials Information System – WHMIS)
SDS phải tuân thủ với các Quy định về Sản phẩm bị kiểm soát, Luật Sản phẩm độc hại
và ANSI Z400.1-2004
Nhãn sản phẩm và SDS phải có sẵn trong cả tiếng Anh và tiếng Pháp của Canada
Nhãn an toàn hoá chất phải có cả tiếng Anh và tiếng Pháp trên cùng một nhãn
Ngôn ngữ có thể bao gồm Tây Ban Nha (ngoài tiếng Anh và tiếng Pháp)
Europe REACH Annex II (Reg 453/2010) / CLP bao gồm các yêu cầu DSD-DPD và
GHS trong cùng một tài liệu (SDS)
SDS được quy định bởi Cục quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OSHA)
Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã phát triển ANSI Z400.1-2004 cho SDS
Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã phát triển ANSI Z129.1 cho nhãn
SDS có thể bao gồm các luật tiểu bang RTK, SARA Title III, NFPA và các giao thức
HMIS nguy hiểm.
Thứ hai, Bấm nút Ctr +F rồi nhập hóa chất cần tìm
Thứ ba, Download nó về. Đặc biệt bạn phải đổi đuôi nó là thành .pdf
Lưu ý : Nếu bạn muốn dễ đọc và dễ tiếp cận thì nên Dịch ra tiếng việt.
Muc đích của việc chuyển đổi MSDS thành SDS là gì?
Mục đích duy nhất và chính nhất đối với việc chuyển đổi từ MSDS sang SDS đó chính
là tạo ra sự dễ dàng để tiếp thu và truyền đạt những thông tin mà nhà sản xuất muốn
đưa đến người tiêu dùng khi họ sử dụng hóa chất của mình. Qúa trình đưa những cảnh
báo nguy hiểm sẽ trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn.
Cách thức chuyển MSDS sang SDS đổi như thế nào?
Cách thức chuyển khá đơn giản:
Nếu bạn đã đưa ra MSDS với nhiều định dạng khác nhau rồi thì chỉ việc sắp
xếp chúng lại theo đúng như trật tự cụ thể và tiêu đề của đã quy định sẵn của
SDS.
Nếu bạn ban hành mới MSDS thì nên tuân thủ theo cách thức và quy định
của SDS.
Công ty Trung Sơn đã tổng hợp các kiến thức cơ bản và vô cùng chi tiêt về bảng an
toàn hóa chất MSDS là gì? cùng với đó là hướng dẫn bạn cách tra cứu MSDS cũng
như nêu ra cách bước để có thể làm MSDS cho các bạn đọc. Hi vọng thông qua bài
viết này, các bạn có một cái nhìn tổng quan hơn về MSDS. Nếu còn bất cứ vấn đề nào
khiến bạn phải quan tâm về MSDS thì đừng ngần ngại chia sẻ với Trung Sơn chúng tôi.