Professional Documents
Culture Documents
Mức độ vận dụng
Mức độ vận dụng
Câu 1: Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: cacbon (C) chiếm
76,32%, hidro (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitơ (N). Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C H N.
6 10 B. C H N . C. C H N . D. C H N .
19 30 3 12 22 2 13 21 2
Câu 2: Nung 4,65 gam một chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 gam CO và 2
3,15 gam H O. Ở thí nghiệm khác, nung 5,58 gam chất hữu cơ với CuO thì thu được 0,67 lít khí
2
A. C và H. B. C, H và N. C. C, H, N và O. D. C, N và O.
Câu 3: Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách
chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phân nguyên tố gồm: 45,7%C, 1,90%H,
7,60%O, 6,70% N và 38,10%Br. Công thức phân tử (CTPT) của phẩm đỏ là: (Biết bằng phương
pháp phổ khối lượng, người ta xác định được rằng trong phân tử “phẩm đỏ” có hai nguyên tử
Br):
A. C H O N Br
16 8 2 2 B. C H ONBr C. C H ONBr D. C H ONBr
2 8 6 6 8 8 4 2
Câu 4: Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO (đktc) và 0,720 2
A. C H O
4 8 B. C H O 3C. C H O
8 D. C H O 3 4 2 6
Câu 5: β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim
trong ruột non, β-caroten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi
hoá hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng dung dịch H SO 2 4
đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH) dư. Kết quả thấy bình (1) tăng 0,63 gam, bình
2
(2) có 5,00 gam kết tủa. Công thức đơn giản của -caroten là:
A. C H
5 9 B. C H 5C. C H 7 D. C H 5 8 5 5
Câu 6: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích
nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về
khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,690. Công thức phân tử
(CTPT) của limonen là:
A. C H
12 16 B. C H C. C H
10 16 D. C H 6 8 5 8
Câu 7: Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,31%C, 10,18%H và
13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C H N.
6 10 B. C H N . C. C H N .
19 30 D. C H N .
3 12 22 2 13 21 2
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO 2
(đktc) và 5,4 gam H O. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của X là:
2
A. C H .
2 6 B. CH . C. C H O.
3 D. CH O. 2 6 3
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm
cháy qua lần lượt các bình:
- Bình 1: đựng dung dịch H SO đặc nóng. 2 4
Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.
Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C H O.
3 8 B. C H O. 3C. C H O.
6 D. C H . 2 6 3 8
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Sau
phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH) ) dư, thấy 2
xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Công thức
đơn giản nhất (CTĐGN) của Y là:
A. C H O .
2 4 2 B. CH O. C. C H O.
2 D. CH O . 2 4 2 2
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm
cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa 2
trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng
CuO (t ), sau phản ứng thu được 1,68 lít N (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với
o
2
công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
A. C H O.
2 7 B. C H N. C. C H O N. D. C H N O .
2 7 3 9 2 4 10 2 3
Câu 12: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O . Sản phẩm cháy 2
gồm có 3,15 gam H O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO và N . Biết thể tích các khi đo ở đktc,
2 2 2
trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:
A. C H O N. B. C H N.
3 7 2 C. C H O N. D. C H N.
3 9 4 9 2 4 11
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH , C H , C H thu được 3,136 lít CO (đktc) và 2,16
4 3 4 4 6 2
gam H O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là?
2
hidro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ Thể tích V : V = 1 : 2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được,
X Y
A. C H .
2 6 B. C H . C. C H .
2 4 D. CH O. 2 2 2
Câu 16: Chất X có CTPT là C H O . Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O thu được V lít CO
n 2n 2 2 2
(Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C H O
2 4 B. C H O
2 C. C H O
3 6 2D. C H O 5 10 2 4 8 2
Câu 17: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có công thức phân tử là C H O, C H O . Đốt cháy hoàn 3 6 6 12 6
toàn một lượng hỗn hợp X thì thu được 5,4g H O và V lit khí CO (dktc). Giá trị của V là :
2 2
đều đo ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn Y rồ cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong
dư, khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 35 gam. B. 30 gam. C. 25 gam. D. 20 gam.
Đáp án
1-D 2-B 3-A 4-B 5-B 6-B 7-D 8-C 9-A 10-B
11- 12-A 13-D 14-A 15- 16-D 17-A 18-A 19-A 20-B
B C
Câu 2: Đáp án B
Đốt cháy A tạo CO và H O => chắc chắn trong A có C và H. 2 2
Ta có : m + m + m = 4,65g C H N
Câu 4: Đáp án B
BTNT “C”: n = n = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol C CO2
Câu 5: Đáp án B
Khi oxi hóa hoàn toàn b-caroten tạo ra CO và H O 2 2
H O bị hấp thụ tại bình H SO đặc(1) => m = m = 0,63g => n = 0,07 mol
2 2 4 H2O 1 tăng H
Câu 6: Đáp án B
Vậy Limonen là C H 10 16
Câu 7: Đáp án D
,m : m : m = 76,31% : 10,18% : 13,52%
C H N
Câu 8: Đáp án C
,n = n = 0,2 mol ; n = 2n = 0,6 mol
C CO2 H H2O
Câu 9: Đáp án A
Đốt cháy X tạo CO và H O 2 2
Bình 1 giữ lại H O => m = 7,2g => n = 2n = 0,8 mol2 H2O H H2O
Ta có : m = m + m + m + m => n = 0
A C H O N O
n = 0,12
H2O
Bảo toàn O
2n = 2n + n = 0,4mol
O2 CO2 H2O
Giả sử số mol của Y = 0,8 mol => n = 0,4mol X
n : n = 6:7
CO2 H2O
dX/H = 10,75 2
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án D
Theo phương trình phản ứng n = n = a CO2 H2O
=> n = 1.25 a
O2
2n + 2 n = 2 n + n
X O2 CO2 H2O
=> n = 0,25 a
X
=>Số C = a : 0,25 a = 4
=> X là C H O 4 8 2
BTNT O => n = ( 0,1.2 + 0,14) : 2 = 0,17 (mol) => V = 0,17.22,4 = 3,808 lít
O2 O2
H + CO →HCO
+
3
2-
3
-
0,3←0,3→ 0,3
H + HCO → H O + CO
+
3
-
2 2
0,1→0,1 → 0,1
V=0,1.22,4=2,24 lít
Câu 20: Đáp án B
=> Thể tích khí giảm chính là thể tích H phản ứng 2