You are on page 1of 145

CHƯƠNG 1

4.Điền vào chỗ trống những từ chính xác để hoàn chỉnh nội dung sau : Đối tượng
của chủ nghĩa xã hội khoa học: là những qui luật, tính qui luật .........của quá trình
phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế- xã hội ..........mà giai
đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những
con đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Chung nhất /cộng sản chủ nghĩa
Chính trị- xã hội/ cộng sản chủ nghĩa
Kinh tế - xã hội/ Tư bản chủ nghĩa
Kinh tế/ Cộng sản chủ nghĩa
5.Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH?
Về mặt nhận thức
Về mặt lý luận
Về mặt kỹ năng
Về mặt thực tiễn
6. Đâu là “mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học?
Vai trò của các nhà sáng lập C. Mác và Ph. Ăngghen
Điều kiện kinh tế - xã hội
CNXH không tưởng phê phán đầu thế kỉ 19
Cả 3 phương án đều đúng
7.Giai đoạn Mác và Ăng ghen phát triển CNXHKH?
Từ 1848 - 1871
Từ 1848 - 1852
Từ 1871 - 1883
Từ 1871 - 1895
8.Mục đích của chương 1 thể hiện ở các nội dung sau?
Về kiến thức
Về kỹ năng
Về tư tưởng
Cả 3 phương án đều đúng
9.Giá trị tích cực của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa
đầy bất công
Đã tìm ra giai cấp công nhân là lực lượng tiên phong có khả năng xóa bỏ CNTB, xây dựng
CNXH
Đã tìm được ra con đường và biện pháp đấu tranh thích hợp
Cả 3 phương án đều đúng
10.Tác phẩm đánh dấu quá trình chuyển biến về lập trường triết học của C.Mác
và Ăng ghen?
Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói đầu (1844)
Tình cảnh nước Anh
Biện chứng của Tự nhiên
Cả 3 phương án trên
11. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen cho sự ra đời CNXHKH
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Học thuyết về giá trị thặng dư
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Cả 3 phương án đều đúng
12. Ph. Ăngghen: “Hai phát kiến vĩ đại đó là của Mác. Với hai phát kiến đó, nó đã
làm CNXH từ không tưởng trở thành khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?
Học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư
CNDV biện chứng và CNDV lịch sử
Thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
13.Chọn phương án trả lời sai trong nội dung sau:
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của
toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa
học.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao động
toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản
Tuyên ngôn Đảng cộng sản là tác phẩm chỉ ra nguồn gốc áp bức bóc lột và nguyên nhân làm
nên sự giầu có về của cải vật chất cho giai cấp tư sản
14. Nguyên nhân hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Do trình độ phát triển của phương thức sản xuất tư bản TBCN chưa chín mùi, mâu thuẫn giữa
LLSX và QHSX chưa gay gắt
Do xuất thân của các nhà không tưởng xuất thân chủ yếu từ giai cấp tư sản
Do chưa thấy được vai trò của ĐCS là tổ chức chính trị lãnh đạo giai cấp công nhân thực hiện
SMLS
Cả 3 phương án đều đúng
15.Phương pháp nghiên cứu cụ thể của CNXHKH?
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch sử
Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội
Phương pháp tư duy biện chứng
Phương pháp thống kê xã hội học
16.Phát kiến nào của C.Mác, Ăngghen đánh dấu học thuyết của Mác trở thành
học thuyết cách mạng?
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng
Chủ nghĩa Duy vật lịch sử
Học thuyết giá trị thặng dư
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
17. Tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời CNXHKH ?
Thuyết Tế bào
Thuyết Tiến hóa
Triết học Cổ điển Đức
Cả 3 phương án đều đúng
18.Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
Điều kiện Kinh tế - Xã hội
Điều kiện Chính trị - Xã hội
Vai trò của Mác - Ăng ghen
Cả 3 phương án đều đúng
19. Hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói chung; bản
chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản nói riêng
Không thể hiện được tinh thần phê phán chủ nghĩa tư bản và những bất công do nó gây ra
Không thấy được những thành tựu khoa học tự nhiên và các trào lưu tư tưởng lý luận
Cả 3 phương án đều đúng
20.Tác phẩm nào đánh dâu sự ra đời những quan điểm cơ bản nhất của
CNXHKH?
Bộ Tư bản
Biện chứng của tự nhiên
Tuyên ngôn Đảng cộng sản
Tình cảnh nước Anh
21.Có mấy giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học?
3
4
5
Không có đáp án đúng
22. Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời CNXH khoa học?
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Học thuyết giá trị thặng dư
Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán đầu thế kỷ 19
Cả 3 phương án đều đúng
23.Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là:
Là toàn bộ Chủ nghĩa Mác Lênin
Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
Là giai đoạn phát triển của Lê nin đưa CNXH trở thành hiện thực
Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
CHƯƠNG 2
5. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen cho sự ra đời CNXHKH
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Học thuyết về giá trị thặng dư
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Cả 3 phương án đều đúng
6.Điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Địa vị kinh tế - xã hội
Địa vị chính trị - xã hội
Địa vị Kinh tế
Địa vị kinh tế - chính trị
7.Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã
hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với biểu hiện nổi bật là:
Xã hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đẩy sự phát triển của xã hội,
thúc đẩy sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, ở trình độ phát triển hiện đại và chế độ công hữu sẽ tạo ra
cơ sở kinh tế để chấm dứt vĩnh viễn chế độ người bóc lột người.
Sự thống nhất cơ bản về lợi ích của giai cấp công nhân với lợi ích của nhân dân lao động tạo
ra điều kiện để đặc điểm quan trọng này về sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân được thực hiện.
Cả 3 phương án đều đúng
8. Hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói chung; bản
chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản nói riêng
Không thể hiện được tinh thần phê phán chủ nghĩa tư bản và những bất công do nó gây ra
Không thấy được những thành tựu khoa học tự nhiên và các trào lưu tư tưởng lý luận
Cả 3 phương án đều đúng
9.Tác phẩm đánh dấu quá trình chuyển biến về lập trường triết học của C.Mác và
Ăng ghen?
Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói đầu (1844)
Tình cảnh nước Anh
Biện chứng của Tự nhiên
Cả 3 phương án trên
10.Giá trị tích cực của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa
đầy bất công
Đã tìm ra giai cấp công nhân là lực lượng tiên phong có khả năng xóa bỏ CNTB, xây dựng
CNXH
Đã tìm được ra con đường và biện pháp đấu tranh thích hợp
Cả 3 phương án đều đúng
11.Giai cấp công nhân là giai cấp tiến tiến nhất vì:
Là giai cấp có số lượng đông đảo trong xã hội
Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
Là giai cấp được trang bị hệ tư tưởng tiên tiến
Cả 3 phương án trên đều đúng
12.Điền vào chỗ trống những từ chính xác để hoàn chỉnh nooij dung sau : Đối
tượng của chủ nghĩa xã hội khoa học: là những qui luật, tính qui luật .........của quá
trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế- xã hội ..........mà giai
đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những
con đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Chung nhất /cộng sản chủ nghĩa
Chính trị- xã hội/ cộng sản chủ nghĩa
Kinh tế - xã hội/ Tư bản chủ nghĩa
Kinh tế/ Cộng sản chủ nghĩa
13. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay:
Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp
đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi
thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng
vai trò nòng cốt, chủ đạo.
Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực
tiễn xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao động và phong trào
công đoàn.
Cả 3 phương án trên đều đúng
14.Tìm phương án đúng cho nội dung sau: “ Cùng với sự phát triển của khoa học
và công nghệ ngày càng hiện đại giai cấp công nhân….....”
Tăng cả về số lượng và chất lượng
Tăng về chất lượng, giảm về số lượng
Giảm về số lượng, tăng về trình độ sản xuất
Cả 3 phương án trên đều đúng.
15. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( CH về TLSX)
Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( TH về TLSX)
Giai cấp công nhân >< Quí tộc phong kiến
16. Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời CNXH khoa học?
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Học thuyết giá trị thặng dư
Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán đầu thế kỷ 19
Cả 3 phương án đều đúng
17.Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH?
Về mặt nhận thức
Về mặt lý luận
Về mặt kỹ năng
Về mặt thực tiễn
18.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện bởi giai cấp công
nhân là do:
Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát
triển lịch sử
Do có mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản
Đại biểu cho lực lượng sản xuất hiện đại, cho phương thức sản xuất tiên tiến thay thế phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Cả 3 phương án đều đúng
19.Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
Điều kiện Kinh tế - Xã hội
Điều kiện Chính trị - Xã hội
Vai trò của Mác - Ăng ghen
Cả 3 phương án đều đúng

20.Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi
sứ mệnh lịch sử của mình.
Có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Cả 3 phương án đều đúng
21.Nội dung chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị
của giai cấp tư sản
Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa,
Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân
Cả 3 phương án đều đúng
22. Sứ mệnh lịch sử về nội dung văn hóa – tư tưởng
Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như
một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
Giai cấp công nhân xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự
do.
Cả 3 phương án trên
23.Tác phẩm nào đánh dâu sự ra đời những quan điểm cơ bản nhất của
CNXHKH?
Bộ Tư bản
Biện chứng của tự nhiên
Tuyên ngôn Đảng cộng sản
Tình cảnh nước Anh
24. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội của sản
xuất mang tính XHH
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai
cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn diện,
sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải
phóng con người.
Cả 3 phương án trên đều đúng
25. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện nào?
Trên phương diện kinh tế - xã hội
Trên phương diện kinh tế - chính trị
Trên phương diện chính trị - xã hội
Cả 3 phương án trên đều đúng
26.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Nội dung kinh tế
Nội dung kinh tế - xã hội
Nội dung chính trị - xã hội
Cả 3 phương án trên
27.Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử:
Là giai cấp vô sản
Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất.
28. Tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời CNXHKH ?
Thuyết Tế bào
Thuyết Tiến hóa
Triết học Cổ điển Đức
Cả 3 phương án đều đúng
29.Mục đích của chương 2 thể hiện ở các nội dung sau?
Về kiến thức
Về kỹ năng
Về tư tưởng
Cả 3 phương án đều đúng
30. Nguyên nhân hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Do trình độ phát triển của phương thức sản xuất tư bản TBCN chưa chín mùi, mâu thuẫn giữa
LLSX và QHSX chưa gay gắt
Do xuất thân của các nhà không tưởng xuất thân chủ yếu từ giai cấp tư sản
Do chưa thấy được vai trò của ĐCS là tổ chức chính trị lãnh đạo giai cấp công nhân thực hiện
SMLS
Cả 3 phương án đều đúng
31.Mục đích của chương 2 thể hiện ở các nội dung sau?
Về kiến thức
Về kỹ năng
Về tư tưởng
Cả 3 phương án đều đúng
32.Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất là:
Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
Do trình độ của Lực lượng sản xuất qui định
Do Đảng cộng sản lãnh đạo
Do mục đích liên minh với các giai cấp khác.
33. Đâu là “mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học?
Vai trò của các nhà sáng lập C. Mác và Ph. Ăngghen
Điều kiện kinh tế - xã hội
CNXH không tưởng phê phán đầu thế kỉ 19
Cả 3 phương án đều đúng
34. Ph. Ăngghen: “Hai phát kiến vĩ đại đó là của Mác. Với hai phát kiến đó, nó đã
làm CNXH từ không tưởng trở thành khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?
Học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư
CNDV biện chứng và CNDV lịch sử
Thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
35.Chọn phương án trả lời sai trong nội dung sau:
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của
toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa
học.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao động
toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản
Tuyên ngôn Đảng cộng sản là tác phẩm chỉ ra nguồn gốc áp bức bóc lột và nguyên nhân làm
nên sự giầu có về của cải vật chất cho giai cấp tư sản
36.Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã
hội.
Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
Cả 3 nội dung trên đều đúng
37.Phương pháp nghiên cứu cụ thể của CNXHKH?
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch sử
Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội
Phương pháp tư duy biện chứng
Phương pháp thống kê xã hội học
38.Phương hướng để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh nhân, dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai
cấp công nhân.
Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
Cả 3 phương án đều đúng
39.Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của ..........; Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên
tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội; Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những
người không có hoặc về cơ bản không có .........cho giai cấp tư sản và bị giai cấp
tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân
cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau
hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng
của mình.
Nền công nghiệp hiện đại
Phương thức sản xuất tư bản của nghĩa
Tư liệu sản xuất
Công cụ sản xuất
40.Mâu thuẫn cơ bản biểu hiện về xã hội của phương thức sản xuất Tư bản chủ
nghĩa là:
Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
Cả 3 phương án đều đúng
41.Phát kiến nào của C.Mác, Ăngghen đánh dấu học thuyết của Mác trở thành
học thuyết cách mạng?
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng
Chủ nghĩa Duy vật lịch sử
Học thuyết giá trị thặng dư
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
42.Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là:
Là toàn bộ Chủ nghĩa Mác Lênin
Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
Là giai đoạn phát triển của Lê nin đưa CNXH trở thành hiện thực
Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
43.Giai đoạn Mác và Ăng ghen phát triển CNXHKH?
Từ 1848 - 1871
Từ 1848 - 1852
Từ 1871 - 1883
Từ 1871 - 1895
44.Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt nam
Giai cấp công nhân Việt Nam được hnhf thành gắn liền với CNTB
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX
Giai cấp công nhân Việt Nam có mâu thuẫn gay gắt với chế độ phong kiến Việt Nam
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
CHƯƠNG 3
5.Phương hướng để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh nhân, dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai
cấp công nhân.
Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
Cả 3 phương án đều đúng
6. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội của sản
xuất mang tính XHH
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai
cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn diện,
sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải
phóng con người.
Cả 3 phương án trên đều đúng
7. Ph. Ăngghen: “Hai phát kiến vĩ đại đó là của Mác. Với hai phát kiến đó, nó đã
làm CNXH từ không tưởng trở thành khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?
Học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư
CNDV biện chứng và CNDV lịch sử
Thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
8.Điền vào dấu … các từ/cụm từ phù hợp: “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội
cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ ……từ xã hội này sang xã hội kia. Thích ứng với
thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính trị, và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là
cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản”
Cách mạng vô sản
Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Cải biến cách mạng
Quá độ lên CNXH
9.Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã
hội.
Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
Cả 3 nội dung trên đều đúng
10. Nguyên nhân hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Do trình độ phát triển của phương thức sản xuất tư bản TBCN chưa chín mùi, mâu thuẫn giữa
LLSX và QHSX chưa gay gắt
Do xuất thân của các nhà không tưởng xuất thân chủ yếu từ giai cấp tư sản
Do chưa thấy được vai trò của ĐCS là tổ chức chính trị lãnh đạo giai cấp công nhân thực hiện
SMLS
Cả 3 phương án đều đúng
11.Tiền đề đẫn đến sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa được
thể hiện thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ:
Sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Sự phát triển của mâu thuẫn giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
12. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( CH về TLSX)
Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( TH về TLSX)
Giai cấp công nhân >< Quí tộc phong kiến
13.Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế -
xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với biểu hiện nổi bật là:
Xã hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đẩy sự phát triển của xã hội,
thúc đẩy sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, ở trình độ phát triển hiện đại và chế độ công hữu sẽ tạo ra
cơ sở kinh tế để chấm dứt vĩnh viễn chế độ người bóc lột người.
Sự thống nhất cơ bản về lợi ích của giai cấp công nhân với lợi ích của nhân dân lao động tạo
ra điều kiện để đặc điểm quan trọng này về sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân được thực hiện.
Cả 3 phương án đều đúng
14.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện bởi giai cấp công
nhân là do:
Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát
triển lịch sử
Do có mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản
Đại biểu cho lực lượng sản xuất hiện đại, cho phương thức sản xuất tiên tiến thay thế phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Cả 3 phương án đều đúng
15.Nội dung chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị
của giai cấp tư sản
Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa
Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân
Cả 3 phương án đều đúng
16.Điều kiện kinh tế ra đời chủ nghĩa xã hội:
Sự ra đời của công nghiệp cơ khí
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Sự phát triển của quan hệ sản xuất
Cả 3 phương án trên đều đúng
17.Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp: “ Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
của chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã
hội …..bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử -
tự nhiên. Sự thay thế này được thực hiện thông qua ….xuất phát từ hai tiền đề vật
chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành
của giai cấp công nhân”.
Tư bản chủ nghĩa/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
Phong kiến/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
Tư bản chủ nghĩa/ cải biến xã hội
Phong kiến/ cải biến xã hội
18.Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất là:
Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
Do trình độ của Lực lượng sản xuất qui định
Do Đảng cộng sản lãnh đạo
Do mục đích liên minh với các giai cấp khác.
19.Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử:
Là giai cấp vô sản
Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất.
20. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện nào?
Trên phương diện kinh tế - xã hội
Trên phương diện kinh tế - chính trị
Trên phương diện chính trị - xã hội
Cả 3 phương án trên đều đúng
21. Sứ mệnh lịch sử về nội dung văn hóa – tư tưởng
Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như
một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
Giai cấp công nhân xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự
do.
Cả 3 phương án trên
22.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Nội dung kinh tế
Nội dung kinh tế - xã hội
Nội dung chính trị - xã hội
Cả 3 phương án trên
23.Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và
tư tưởng vô sản.
Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
24.Tác phẩm đánh dấu quá trình chuyển biến về lập trường triết học của C.Mác
và Ăng ghen?
Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói đầu (1844)
Tình cảnh nước Anh
Biện chứng của Tự nhiên
Cả 3 phương án trên
25.Phương pháp nghiên cứu cụ thể của CNXHKH?
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch sử
Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội
Phương pháp tư duy biện chứng
Phương pháp thống kê xã hội học
26.Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các
nước ở mức độ khác nhau.
Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cho dù chế
độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
Cả 3 phương án trên đều đúng
27.Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH?
Về mặt nhận thức
Về mặt lý luận
Về mặt kỹ năng
Về mặt thực tiễn
28.Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của ..........; Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên
tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội; Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những
người không có hoặc về cơ bản không có .........cho giai cấp tư sản và bị giai cấp
tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân
cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau
hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng
của mình.
Nền công nghiệp hiện đại
Phương thức sản xuất tư bản của nghĩa
Tư liệu sản xuất
Công cụ sản xuất
29.Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi
sứ mệnh lịch sử của mình.
Có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Cả 3 phương án đều đúng
30.Giai cấp công nhân là giai cấp tiến tiến nhất vì:
Là giai cấp có số lượng đông đảo trong xã hội
Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
Là giai cấp được trang bị hệ tư tưởng tiên tiến
Cả 3 phương án trên đều đúng
31.Mục đích của chương 2 thể hiện ở các nội dung sau?
Về kiến thức
Về kỹ năng
Về tư tưởng
Cả 3 phương án đều đúng
32.Nhiệm vụ cơ bản để thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội:
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới
Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nâng cao hiệu
lực, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương, công khai, minh bạch trong quản lý kinh tế.
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đẩy
mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ
Cả 3 phương án trên đều đúng
33.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý chí
của nhân dân
Cả ba phương án trên
34.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
Cả ba phương án trên
35.Phát kiến nào của C.Mác, Ăngghen đánh dấu học thuyết của Mác trở thành
học thuyết cách mạng?
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng
Chủ nghĩa Duy vật lịch sử
Học thuyết giá trị thặng dư
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
36.Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:
Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất
công, chống các giai cấp thống trị
Là học thuyết về cuộc cách mạng xóa bỏ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội
Là trào lưu tư tưởng xuất hiện từ thời kỳ cổ đại
Cả 3 phương án trên đều đúng
37.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam:
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
Cả 3 phương án trên
38.Trong các nhiệm vụ cơ bản để thực hiện xây dựng CNXH trong TKQĐ lên
CNXH ở Việt Nam, nhiệm vụ nào đống vai trò quan trọng nhất:
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm trước trên cơ sở giữ
vững ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.
Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước
Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng bộ máy nhà nước tinh
gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thống pháp luật…
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng cường bản chất
giai cấp công nhân và tính tiên phong, sức chiến đấu, phát huy truyền thống đoàn kết, thống nhất
của Đảng
39.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ
tài nguyên môi trường.
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và
tư tưởng vô sản.
Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
40.Con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cần được hiểu:
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
Quá độ lên CNXH còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa chiếm vai trò chủ
đạo.
Quá độ lên CNXHi bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành
tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành tựu về khoa học và
công nghệ
Cả 3 phương án đều đúng
41. Đâu là “mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học?
Vai trò của các nhà sáng lập C. Mác và Ph. Ăngghen
Điều kiện kinh tế - xã hội
CNXH không tưởng phê phán đầu thế kỉ 19
Cả 3 phương án đều đúng
42.Mâu thuẫn cơ bản biểu hiện về xã hội của phương thức sản xuất Tư bản chủ
nghĩa là:
Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
Cả 3 phương án đều đúng
43.Đặc trưng bản chất của CNXH?
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Do nhân dân làm chủ
CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu
Cả 3 phương án trên
44.Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt nam
Giai cấp công nhân Việt Nam được hnhf thành gắn liền với CNTB
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX
Giai cấp công nhân Việt Nam có mâu thuẫn gay gắt với chế độ phong kiến Việt Nam
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
CHƯƠNG 4
5. Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
Không ngừng mở rộng dân chủ
Nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động
Thu hút nhân dân tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội
Cả 3 phương án đều đúng
6.Quan niệm về dân chủ: Demkratos là?
A. Quyền lực của nhân dân
B. Nhân dân làm chủ
C. Quyền lực thuộc về nhân dân
D. Cả 3 phương án đều đúng
7.Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và tư
tưởng vô sản.
Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp
xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
8.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý chí của
nhân dân
Cả ba phương án trên
9.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện bởi giai cấp công
nhân là do:
Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát triển
lịch sử
Do có mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản
Đại biểu cho lực lượng sản xuất hiện đại, cho phương thức sản xuất tiên tiến thay thế phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Cả 3 phương án đều đúng
10. Sứ mệnh lịch sử về nội dung văn hóa – tư tưởng
Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như một
công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
Giai cấp công nhân xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự do.
Cả 3 phương án trên
11. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ là một giá
trị xã hội phản ánh những ………của con người; là một phạm trù chính trị gắn với
các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử
gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
A. Quyền cơ bản
B. Khát vọng
C. Mong muốn
D. Tư tưởng
12.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam:
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
Cả 3 phương án trên
13.Trong các bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bản chất nào là quan
trọng nhất?
Bản chất kinh tế
Bản chất chính trị
Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội
Không có bản chất nào quan trọng nhất
Tùy chọn 2
14. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( CH về TLSX)
Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( TH về TLSX)
Giai cấp công nhân >< Quí tộc phong kiến
15.Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:
Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất
công, chống các giai cấp thống trị
Là học thuyết về cuộc cách mạng xóa bỏ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội
Là trào lưu tư tưởng xuất hiện từ thời kỳ cổ đại
Cả 3 phương án trên đều đúng
16. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
Bản chất Chính trị - xã hội
Bản chất Kinh tế
Bản chất Văn hóa - tư tưởng
Bản chất xã hội
17.Nhiệm vụ cơ bản để thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội:
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới
Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nâng cao hiệu lực,
hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương, công khai, minh bạch trong quản lý kinh tế.
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đẩy mạnh
nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ
Cả 3 phương án trên đều đúng
18. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội của sản xuất
mang tính XHH
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp
công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu
sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con
người.
Cả 3 phương án trên đều đúng
19.Nội dung chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị
của giai cấp tư sản
Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa,
Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân
Cả 3 phương án đều đúng
20.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên môi trường.
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và tư
tưởng vô sản.
Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp
xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
21.Phương hướng để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai
cấp công nhân.
Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
Cả 3 phương án đều đúng
22.Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử:
Là giai cấp vô sản
Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất.
23.Điền vào dấu … các từ/cụm từ phù hợp: “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã
hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ ……từ xã hội này sang xã hội kia. Thích ứng
với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính trị, và nhà nước của thời kỳ ấy không
thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản”
Cách mạng vô sản
Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Cải biến cách mạng
Quá độ lên CNXH
24. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của?
Cách mạng xã hội
Cách mạng tư sản
Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Cách mạng dân chủ tư sản
25.Điền vào chỗ trống những cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Nhà nước xã
hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị …… thuộc về giai cấp công nhân,
do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị ….. trên tất cả các mặt của đời
sống xã hội trong một xã hội phát triển cao – xã hội xã hội chủ nghĩa.
Chính trị/ làm chủ
Kinh tế/ làm chủ
Chính trị/ kinh tế
Không có phương án đúng
26. Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Về chính trị: Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
Cả 3 phương án đều đúng.
27. Bản chất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa thể hiện ở phương diện:
Về Kinh tế - xã hội
Về Chính trị - xã hội
Về Văn hóa – xã hội
Cả 3 phương án trên đều sai
28.Mâu thuẫn cơ bản biểu hiện về xã hội của phương thức sản xuất Tư bản chủ
nghĩa là:
Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
Cả 3 phương án đều đúng
29.Con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cần được hiểu:
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
Quá độ lên CNXH còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư
bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa chiếm vai trò chủ đạo.
Quá độ lên CNXHi bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành
tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành tựu về khoa học và
công nghệ
Cả 3 phương án đều đúng
30.Điều kiện kinh tế ra đời chủ nghĩa xã hội:
Sự ra đời của công nghiệp cơ khí
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Sự phát triển của quan hệ sản xuất
Cả 3 phương án trên đều đúng
31.Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt nam
Giai cấp công nhân Việt Nam được hnhf thành gắn liền với CNTB
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX
Giai cấp công nhân Việt Nam có mâu thuẫn gay gắt với chế độ phong kiến Việt Nam
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
32.Chế độ dân chủ nhân dân ở Việt nam ra đời năm nào?
1945
1976
1986
1991
33.Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội dung cơ bản
nào?
A. Phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của
nhà nước.
B. Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
C. Phương diện phát triển của lịch sử, dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của trí
tuệ loài người.
D. Cả 3 phương án đều đúng.
34.Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân cần
nhiều yếu tố nào?
Trình độ dân trí
Xã hội công dân
Quyền tham gia vào các quyết sách của nhà nước
Cả 3 phương án trên
35.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
Cả ba phương án trên
36.Đặc trưng bản chất của CNXH?
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Do nhân dân làm chủ
CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu
Cả 3 phương án trên
37. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Trong nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa có sự …….về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã
hội. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ra sức động viên, thu hút mọi tiềm năng sáng
tạo, tính tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
Mâu thuẫn cơ bản
Mâu thuẫn đối kháng
Thống nhất cơ bản
Kết hợp hài hòa
38.Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào lĩnh vực tác động của
quyền lực:
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội
39. Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở:
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
Phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
Cả 3 phương án đều đúng
40.Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các
nước ở mức độ khác nhau.
Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cho dù chế độ
xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
Cả 3 phương án trên đều đúng
41.Giai cấp công nhân là giai cấp tiến tiến nhất vì:
Là giai cấp có số lượng đông đảo trong xã hội
Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
Là giai cấp được trang bị hệ tư tưởng tiên tiến
Cả 3 phương án trên đều đúng
42.Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp: “ Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
của chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã
hội …..bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử -
tự nhiên. Sự thay thế này được thực hiện thông qua ….xuất phát từ hai tiền đề vật
chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành
của giai cấp công nhân”.
Tư bản chủ nghĩa/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
Phong kiến/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
Tư bản chủ nghĩa/ cải biến xã hội
Phong kiến/ cải biến xã hội
43.Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất là:
Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
Do trình độ của Lực lượng sản xuất qui định
Do Đảng cộng sản lãnh đạo
Do mục đích liên minh với các giai cấp khác.
44.Trong các nhiệm vụ cơ bản để thực hiện xây dựng CNXH trong TKQĐ lên
CNXH ở Việt Nam, nhiệm vụ nào đống vai trò quan trọng nhất:
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm trước trên cơ sở giữ
vững ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.
Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước
Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn,
trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thống pháp luật…
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng cường bản chất giai
cấp công nhân và tính tiên phong, sức chiến đấu, phát huy truyền thống đoàn kết, thống nhất của
Đảng
CHƯƠNG 5
5.Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học
lớn, góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới trong đó có nội dung:
a. Cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới
b. Tiến hành Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới trên
tinh thần tự lực tự cường
c. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “ dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân
dân, phát huy vai trò làm chủ…
d. Cả ba phương án trên
6. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như
sau:
a. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
b. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và
kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
c. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
d. Cả 3 phương án đều đúng
7.Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là:
a. Lôgic phát triển tất yếu của XH tư sản va cũng là của thời đại TBCN đó là sự sụp đổ của CNTB
và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau.
b. Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội phát triển cao dựa trên Khoa học kỹ thuật hiện đại
c. CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
d. Cả ba phương án trên
8.Điền vào chỗ trống cụm từ phù hợp: “ Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, trên thực tế được thực hiện bằng …..nhằm lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa,
thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản, thực hiện sự nghiệp cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa”.
a. Cuộc cách mạng vô sản
b. Con đường bạo lực cách mạng
c. Con đường đấu tranh giai cấp
d. Cải biến xã hội
9.Trong các nhân vật dưới đây, ai là người đưa ra luận điểm " Chính trị là khoa
học về sản xuất, cuối cùng nó sẽ bị kinh tế nuốt mất"
a. Tômađô Campanenla
b. Tômát Morơ
c. Xanh xi mông
d. C.Mác
10. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
a. Bản chất Chính trị - xã hội
b. Bản chất Kinh tế
c. Bản chất Văn hóa - tư tưởng
d. Bản chất xã hội
11.Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện nào?
a. Trên phương diện kinh tế - xã hội
b. Trên phương diện kinh tế - chính trị
c. Trên phương diện chính trị - xã hội
d. Cả 3 phương án trên
12.Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên:
a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Điều kiện kinh tế – xã hội.
c. Vai trò của Các Mác – PhêđríchĂngghen.
d. Cuộc cách mạng tháng 10 Nga
13.Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
a. Là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
b. Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột sức lao động
c. Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
14.Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp: “ Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
của chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã
hội …..bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử -
tự nhiên. Sự thay thế này được thực hiện thông qua ….xuất phát từ hai tiền đề vật
chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành
của giai cấp công nhân”.
a. Tư bản chủ nghĩa/ cải biến cách mạng
b. Phong kiến/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Tư bản chủ nghĩa/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Phong kiến/ cải biến xã hội
15.Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi tác động của
quyền lực:
a. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
b. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
c. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
d. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội
16.Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
a. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
b. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu
c. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển
d. Phương án B và C là đúng
17. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước xã
hội chủ nghĩa.
b. Dân chủ là mục tiêu cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
c. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
d. Cả 3 phương án đều sai
18.Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là:
a. Là toàn bộ Chủ nghĩa Mác Lênin
b. Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
c. Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
d. Là giai đoạn phát triển của Lenin đưa CNXH trở thành hiện thực
19.Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
a. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi
đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi
thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai
trò nòng cốt, chủ đạo.
c. Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn
xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao động và phong trào công
đoàn.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
20. Trong câc giai cấp đối lập với giai cấp tư sản, giai cấp công nhân có sứ mệnh
lịch sử là do:
a. Giai cấp công nhân là giai cấp vô sản
b. Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
c. Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
21.Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng lao động.
b. Là quan niệm về một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành viên xã hội.
c. Là những tư tưởng về một xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm no, tự
do, hạnh phúc.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
22.Những đặc trưng bản chất của CNXH?
a. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
b. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
c. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
d. Cả 3 phương án trên
23.Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của?
a. Cách mạng xã hội
b. Cách mạng tư sản
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Cách mạng dân chủ tư sản
24. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội dung cơ bản
nào?
A. Phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của
nhà nước.
B. Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
C. Phương diện phát triển của lịch sử, dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của trí
tuệ loài người.
D. Cả 3 phương án đều đúng.
25.Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:
a. Chưa thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH trên phạm
vi thế giới..
b. Chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định trước tiên đảm bảo thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
c. Đã không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách
mạng từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công nhân.
d. Các nhà không tưởng đã xây dựng những hệ thống lý luận thuần túy về tư tưởng, không xuất
phát từ thực tiễn nên không phản ánh được các mâu thuẫn xã hội và đưa ra giải pháp cho các mâu
thuẫn đó.
26. Nền dân chủ vô sản trở thành hiện thực trong giai đoạn lịch sử nào?
A. Vào những năm 40 của thế kỷ 19
B. Vào những năm cuối của thế kỷ 18
C. Sau thắng lợi của CMT10 Nga năm 1917
D. Sau thắng lợi của CMT8 năm 1945
27.Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?
a. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
b. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
c. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và
tư tưởng vô sản.
d. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
28.Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất là do:
a. Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
b. Trình độ của Lực lượng sản xuất qui định
c. Đảng cộng sản lãnh đạo
d. Do mục đích liên minh với các giai cấp khác.
29.Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
a. Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
b. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để thực thi
dân chủ xã hội chủ nghĩa.
c. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh
tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa..
d. Cả 3 phương án đều đúng
30. Trên cơ sở của chủ nghĩa Mác – Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã phát triển dân chủ theo hướng:
A. Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung
B. Dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
C. Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng.
31.Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
a. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa
đầy bất công, xung đột…
b. Đã thấy rõ vai trò giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản,
từng bước xây dựng CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
c. Đã thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH trên phạm vi
toàn thế giới.
d. Cả ba phương án trên
32. Điền vào chỗ trống cụm từ chính xác với nội dung sau: “Dân chủ xã hội chủ
nghĩa là …..của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là …..của sự phát triển đất nước.
Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm dân
chủ được thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vực..
a. Bản chất/ động lực
b. Qui luật/động lực
c. Bản chất/nhu cầu
d. Nhu cầu/động lực
33.Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân cần
nhiều yếu tố nào?
a. Trình độ dân trí
b. Xã hội công dân
c. Quyền tham gia vào các quyết sách của nhà nước
d. Cả 3 phương án trên
34.Ph. Ăngghen: “Hai phát kiến vĩ đại đó là của Mác. Với hai phát kiến đó, nó đã
làm CNXH từ không tưởng trở thành khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?
a. Học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư
b. CNDV biện chứng và CNDV lịch sử
c. Thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
d. CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
35.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a. Nội dung văn hóa - xã hội
b. Nội dung kinh tế - xã hội
c. Nội dung chính trị - xã hội
d. Cả 3 phương án trên
36.Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích luỹ tư bản chủ
nghĩa bằng hình ảnh "cừu ăn thịt người".
a. Tômát Morơ
b. Sáclơ Phuriê
c. Rôbớt Ôoen
d. Grắccơ Babớp
37. Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân cần
nhiều yếu tố nào?
A. Trình độ dân trí
B. Xã hội công dân
C. Quyền tham gia vào các quyết sách của nhà nước
D. Cả 3 phương án trên
38.Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng
là?
a. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng.
b. Do khoa học chưa phát triển.
c. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
d. Cả 3 phương án trên
39. Điền vào chỗ trống cụm từ chính xác với nội dung sau: “Dân chủ xã hội chủ
nghĩa là …..của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là …..của sự phát triển đất nước.
Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm dân
chủ được thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vực.
a. Bản chất/ động lực
b. Qui luật/động lực
c. Bản chất/nhu cầu
d. Nhu cầu/động lực
40.Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước xã
hội chủ nghĩa.
b. Dân chủ là mục tiêu cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
c. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
d. Cả 3 phương án đều sai
41.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên môi trường.
b. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và
tư tưởng vô sản.
d. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
42.Tiền đề dẫn đến sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa được
thể hiện thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ:
a. Sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Sự phát triển của mâu thuẫn giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
d. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
43.Một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt nam hiện nay:
a. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
b. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai
cấp công nhân.
c. Phát huy vai trò của một giai cấp tiên phong, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
dưới sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
44.Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
a. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh
tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
b. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
c. Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
d. Cả 3 phương án đều đúng
45. Tiền đề tư tưởng lý luận cho sự ra đời CNXHKH ?
a. Thuyết tế bào
b. Thuyết tiến hóa
c. Triết học Cổ điển Đức
d. CNXHKT đầu thế kỷ 19
46.Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử:
a. Là giai cấp vô sản
b. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
c. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ
d. Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất.
47.Con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa cần được hiểu:
a. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
b. Quá độ lên CNXH còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân
tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa chiếm vai trò chủ đạo.
c. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành
tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành tựu về khoa học và
công nghệ
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
48. Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:
a. Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất
công, chống các giai cấp thống trị
b. Là học thuyết về cuộc cách mạng xóa bỏ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội
c. Là trào lưu tư tưởng xuất hiện từ thời kỳ cổ đại
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
49.Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán
a. C.Mác, Ph. Ăngghen
b. Ph.Hêghen, Ađam Smith
c. R.Oen, Xanh Ximông
d. Phoiơbắc,D.Ricardo
50.Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
a. Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp.
b. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các
nước ở mức độ khác nhau.
c. Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cho dù chế
độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
51.Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
a. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
b. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
c. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
d. Cả ba phương án trên
52.Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành
khoa học?
a. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.
b. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.
c. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.
d. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
53.Điều kiện chính trị - xã hội cho sự ra đời của giai cấp công nhân:
a. Mâu thuẫn giữa LLSX ( XHH) >< QHSX ( THTLSX)
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân >< giai cấp tư sản
c. Sự phát triển mạnh mẽ của nền sản xuất ĐCN
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
54.Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Khác với nền dân
chủ tư sản, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ
……và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
a. Công hữu về tư liệu sản xuất
b. Công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
c. Tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Tồn tại nhiều hình thức sở hữu
CHƯƠNG 6
5.Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
6.Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam:
A. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
B. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
C. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
7.Tính lịch sử của tôn giáo
A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của con
người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
B. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích
giai cấp
C. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích
giai cấp
D. Trong quá trình vận động của các tôn giáo, chính các điều kiện kinh tế- xã hội, lịch sử cụ thể
đã làm cho các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau.
8.Tính chất của tôn giáo
A. Tính chất nhận thức
B. Tính chất kinh tế - xã hội
C. Tính chất lịch sử
D. Tính quần chúng của tôn giáo
9.Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
A. Bản chất Kinh tế
B. Bản chất Chính trị
C. Bản chất Tư tưởng – Văn hóa – Xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng
10. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của?
A. Cách mạng xã hội
B. Cách mạng tư sản
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân chủ tư sản
11.Cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam vận động theo qui
luật:
A. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.
B. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp mang tính đa dạng, phức tạp trong nội bộ từng giai cấp,
tầng lớp
C. Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp mang tính định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
12.Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vị trí quan trọng vì:
A. Trong xã hội vấn đề giai cấp là vấn đề cơ bản nhất
B. Liên quan đến giai cấp, nhà nước
C. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu xã
hội khác
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
13. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước xã
hội chủ nghĩa.
B. Dân chủ là mục tiêu cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
D. Cả 3 phương án đều sai
14.Khái niệm cơ cấu xã hội là:
(0/1 Điểm)
A. Là những cộng đồng người được hình thành một cách tự nhiên trong lịch sử
B. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo nên
C. Là những cộng đồng xã hội được hình thành trong lịch sử trong một phạm vi quốc gia nhất
định
D. Cả 3 phương án trên
15.Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
B. Phân biệt mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo
C. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới
D, Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới
16.Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
A. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược cơ bản lâu dài, cấp bách của cách mạng Việt Nam
B. tôn giáo là nhu cầu tinh thần không thể thiếu của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số,
đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị
C. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
D. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
17. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
A. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên quyết để
xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh
tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật. Trong tất cả
các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
D. Cả 3 phương án đều đúng
18.Mục đích của cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH là:
A. Xóa bỏ CNTB xây dựng CNXH
B. Cải biến cách mạng
C. Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
19.Nguồn gốc của tôn giáo
A. Nguồn gốc nhận thức
B. Nguồn gốc kinh tế - xã hội
C. Nguồn gốc lịch sử
D. Nguồn gốc quần chúng
20. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để thực thi
dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh
tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Cả 3 phương án đều đúng
21.Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở
Việt Nam:
A. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
B. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
C. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
22.Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
A. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến
tranh tôn giáo
B. Các tín đồ tôn giáo phần lớn có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
C. Các chức sắc tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín ảnh hưởng đến tín
đồ.
D. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
23.Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới
góc độ chính trị là:
A. Liên minh để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ
nghĩa
B. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đảo trong xã hội
C. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
24.Đặc điểm dân tộc Việt Nam
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Có trình độ phát triển không đều
C. Liên hiệp công nhân các dân tộc
D. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
25.Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
A. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
B. Mâu thuẫn không đối kháng
C. Mâu thuẫn cơ bản
D. Mâu thuẫn không cơ bản
26. Về phương diện thế giới quan
A. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
B. Tôn giáo mang thế giới quan siêu hình
C. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
D. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng
27.Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội ở nội dung
nào?
A. Cơ cấu xã hội – dân số
B. Cơ cấu xã hội – tôn giáo
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp
D. Cả 3 phương án trên
28.Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt nam hiện nay
A. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
B. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
C. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng
đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
C. Phải bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số,
đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị
29.Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội dung cơ bản
nào?
A. Phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức hay hình thái
nhà nước
B. Phương diện phát triển của lịch sử, dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của trí
tuệ loài người.
C. Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
D. Cả 3 phương án đều đúng
30. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường
liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
B. Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối
liên minh và toàn xã hội.
C. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển khoa
học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong
khối liên minh.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
31.Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Không ngừng mở rộng dân chủ
B. Nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động
C. Thu hút nhân dân tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng
32.Tính chính trị của tôn giáo
A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của con
người về bản thân và thế giới xung quanh mình, tôn giáo chưa mang tính chính trị.
B. Tính chính trị của tôn giáo đã xuất hiện khi xã hội chưa phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự
đối kháng về lợi ích giai cấp
C. Tính chính trị của tôn giáo thể hiện ở chỗ tôn giáo hướng con người vào niềm tin hạnh phúc
hư ảo của thế giới bên kia, song nó luôn luôn phản ánh khát vọng của những người lao động về một
xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
D. Tính chính trị của tôn giáo thể hiện ở tính nhân văn, nhân đạo và hướng thiện, vì vậy, được
nhiều người ở các tầng lớp khác nhau trong xã hội, đặc biệt là quần chúng lao động, tin theo
33.Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như
sau:
A. Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
C. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai cấp
công nhân
D. Cả 3 phương án đều đúng
34.Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội của tôn giáo
A. Khi xã hội xuất hiện giai cấp đối kháng, có áp bức bất công, do không giải thích được nguồn
gốc của sự phân hóa giai cấp và áp bức bất công, tội ác..., và vì lo sợ trước sự thống trị của các lực
lượng xã hội, con người trông chờ vào sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
B. Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong lúc ốm đau, bệnh tật; ngay cả
những may, rủi bất ngờ xảy ra hoặc tâm lý muốn được bình yên khi làm một việc lớn (ví dụ: ma chay,
cưới xin, làm nhà ...) con người cũng dễ tìm đến tôn giáo.
C. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của con
người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
D. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích
giai cấp
35.Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ xã hội chủ
nghĩa là nền dân chủ ………so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó,
mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp
luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
A. Khác về chất
B. Cao hơn về chất
C. Phát triển cao hơn
D. Quan trọng hơn
36.Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội:
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước
xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
37.Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
A. Có sự quản lý của một nhà nước
B. Có ngôn ngữ chung
C. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
38. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới
góc độ kinh tế là:
A. Liên minh này được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đảo trong xã hội
C. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
39.Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc
A. Hoàn toàn bình đẳng
B. Là cộng đồng có chung ngôn ngữ
C. Liên hiệp với các dân tộc khác
D. Là cộng đồng có chung lãnh thổ
40.Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
A. Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
B. Về Chính trị Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
C. Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
D. Cả 3 phương án đều đúng.
41.Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
A. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
B. Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
C. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
D. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng
đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
42. Nền dân chủ vô sản trở thành hiện thực trong giai đoạn lịch sử nào?
A. Vào những năm 40 của thế kỷ 19
B. Vào những năm cuối của thế kỷ 18
C. Sau thắng lợi của CMT10 Nga năm 1917
D. Sau thắng lợi của CMT8 năm 1945
43.Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
A. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
B. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
C. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
D. Tôn giáo ở VN thường bị các thế lực phản động lợi dụng
44.Điền vào dấu …. Từ, cụm từ phù hợp: “Giai cấp công nhân Việt Nam có vai
trò……, là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng
sản Việt Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội”
A. Tiên phong
B. Quan trọng đặc biệt
C. Chủ đạo
D. Lãnh đạo
CHƯƠNG 7
5.Chức năng cơ bản của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Chức năng kinh tế
Chức năng tái sản xuất ra sức lao động
Chức năng giao tiếp và thỏa mãn các nhu cầu tình cảm của các thành viên
6.Tính lịch sử của tôn giáo
A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của con
người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
B. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích
giai cấp
C. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích
giai cấp
D. Trong quá trình vận động của các tôn giáo, chính các điều kiện kinh tế- xã hội, lịch sử cụ thể
đã làm cho các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau.
7.Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Cơ sở kinh tế
Cơ sở chính trị - xã hội
Cơ sở văn hóa - xã hội
Cả 3 phương án trên đều đúng
8.Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
A. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
B. Mâu thuẫn không đối kháng
C. Mâu thuẫn cơ bản
D. Mâu thuẫn không cơ bản
9.Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
B. Phân biệt mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo
C. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới
D, Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới
10.Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
11.Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện chế độ hôn nhân một vợ
một chồng nhằm:
Giải phóng đối với phụ nữ.
Thực hiện sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng.
Đảm bảo hạnh phúc gia đình
Cả 3 phương án trên
12.Tính chất của tôn giáo
A. Tính chất nhận thức
B. Tính chất kinh tế - xã hội
C. Tính chất lịch sử
D. Tính quần chúng của tôn giáo
13.Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam:
A. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
B. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
C. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
14.Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
A. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến
tranh tôn giáo
B. Các tín đồ tôn giáo phần lớn có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
C. Các chức sắc tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín ảnh hưởng đến tín
đồ.
D. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
15.Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội:
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước
xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
16.Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục có vị trí vai trò:
Đây là chức năng hết sức quan trọng
Đây là chức năng thể hiện tình cảm tự nhiên của cha mẹ với con cái
Đây là chức năng đóng vai trò quan trọng trong gia đình
Cả 3 phương án trên đều đúng
17. Về phương diện thế giới quan
A. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
B. Tôn giáo mang thế giới quan siêu hình
C. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
D. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng
18.Tính chính trị của tôn giáo
A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của con
người về bản thân và thế giới xung quanh mình, tôn giáo chưa mang tính chính trị.
B. Tính chính trị của tôn giáo đã xuất hiện khi xã hội chưa phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự
đối kháng về lợi ích giai cấp
C. Tính chính trị của tôn giáo thể hiện ở chỗ tôn giáo hướng con người vào niềm tin hạnh phúc
hư ảo của thế giới bên kia, song nó luôn luôn phản ánh khát vọng của những người lao động về một
xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
D. Tính chính trị của tôn giáo thể hiện ở tính nhân văn, nhân đạo và hướng thiện, vì vậy, được
nhiều người ở các tầng lớp khác nhau trong xã hội, đặc biệt là quần chúng lao động, tin theo
19.Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội của tôn giáo
A. Khi xã hội xuất hiện giai cấp đối kháng, có áp bức bất công, do không giải thích được nguồn
gốc của sự phân hóa giai cấp và áp bức bất công, tội ác..., và vì lo sợ trước sự thống trị của các lực
lượng xã hội, con người trông chờ vào sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
B. Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong lúc ốm đau, bệnh tật; ngay cả
những may, rủi bất ngờ xảy ra hoặc tâm lý muốn được bình yên khi làm một việc lớn (ví dụ: ma chay,
cưới xin, làm nhà ...) con người cũng dễ tìm đến tôn giáo.
C. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của con
người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
D. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích
giai cấp
20.Cơ sở hình thành gia đình là:
2 mối quan hệ cơ bản
3 mối quan hệ cơ bản
Tùy từng thời kỳ lịch sử
Cả 3 phương án trên
21.Đặc điểm dân tộc Việt Nam
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Có trình độ phát triển không đều
C. Liên hiệp công nhân các dân tộc
D. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
22.Điền vào dấu …. Từ, cụm từ phù hợp: “Giai cấp công nhân Việt Nam có vai
trò……, là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng
sản Việt Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội”
A. Tiên phong
B. Quan trọng đặc biệt
C. Chủ đạo
D. Lãnh đạo
23.Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội ở nội dung
nào?
A. Cơ cấu xã hội – dân số
B. Cơ cấu xã hội – tôn giáo
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp
D. Cả 3 phương án trên
24.Cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam vận động theo qui
luật:
A. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.
B. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp mang tính đa dạng, phức tạp trong nội bộ từng giai cấp,
tầng lớp
C. Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp mang tính định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
25. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường
liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
B. Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối
liên minh và toàn xã hội.
C. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển khoa
học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong
khối liên minh.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
26.Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
A. Có sự quản lý của một nhà nước
B. Có ngôn ngữ chung
C. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
27.Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới
góc độ chính trị là:
A. Liên minh để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ
nghĩa
B. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đảo trong xã hội
C. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
28.Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc
A. Hoàn toàn bình đẳng
B. Là cộng đồng có chung ngôn ngữ
C. Liên hiệp với các dân tộc khác
D. Là cộng đồng có chung lãnh thổ
29.Khái niệm gia đình:
Cộng đồng xã hội được hình thành có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người
Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
xã hội.
Gia đình là một cộng đồng xã hội người , có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã
hội.
Cả 3 phương án đều sai
30.Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
A. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược cơ bản lâu dài, cấp bách của cách mạng Việt Nam
B. tôn giáo là nhu cầu tinh thần không thể thiếu của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số,
đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị
C. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
D. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
31.Mục đích của cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH là:
A. Xóa bỏ CNTB xây dựng CNXH
B. Cải biến cách mạng
C. Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
32.Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
A. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
B. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
C. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
D. Tôn giáo ở VN thường bị các thế lực phản động lợi dụng
33.Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt nam hiện nay
A. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
B. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
C. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng
đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
C. Phải bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số,
đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị
34.Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
A. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
B. Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
C. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
D. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng
đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
35.Vị trí của gia đình trong xã hội
Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình quyết định sự tồn tái và phát triển của xã hội
Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi
thành viên
Cả 3 phương án trên
36.Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vị trí quan trọng vì:
A. Trong xã hội vấn đề giai cấp là vấn đề cơ bản nhất
B. Liên quan đến giai cấp, nhà nước
C. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu xã
hội khác
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
37.Khái niệm cơ cấu xã hội là:
A. Là những cộng đồng người được hình thành một cách tự nhiên trong lịch sử
B. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo nên
C. Là những cộng đồng xã hội được hình thành trong lịch sử trong một phạm vi quốc gia nhất
định
D. Cả 3 phương án trên
38. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới
góc độ kinh tế là:
A. Liên minh này được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đảo trong xã hội
C. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
39.Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát
triển gia đình Việt Nam chọn 1
Thứ hai, nhà nước cần quan tâm phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ
gia đình
Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của
nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
Thứ tư, xây dựng các chính sách hỗ trợ về an sinh - xã hội tạo điều kiện cho các gia đình phát
triển
40.Chế độ hôn nhân tiến bộ
Tình yêu chân chính giữa nam và nữ
Hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân một vợ một chồng
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
41.Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
Biến đổi trong từng chức năng của gia đình
Biến đổi qui mô, quan hệ gia đình
Cả 3 phương án trên đều đúng
42.Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở
Việt Nam:
A. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
B. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
C. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
43.Chức năng cơ bản của gia đình:
Chức năng tái sản xuất ra con người
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Cả 3 phương án trên
44.Nguồn gốc của tôn giáo
A. Nguồn gốc nhận thức
B. Nguồn gốc kinh tế - xã hội
C. Nguồn gốc lịch sử
D. Nguồn gốc quần chúng
BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG 2, 3, 4, 5, 6
1.Trên cơ sở của chủ nghĩa Mác – Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã phát triển dân chủ theo hướng:
A. Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung
B. Dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
C. Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng.
2. Tìm phương án đúng cho nội dung sau: “ Cùng với sự phát triển của khoa học và công
nghệ ngày càng hiện đại giai cấp công nhân…”
a. Tăng cả về số lượng và chất lượng
b. Tăng về chất lượng, giảm về số lượng
c. Giảm về số lượng, tăng về trình độ sản xuất
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.
3.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
a. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo
b. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diên
c. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý chí của nhân dân
d. Cả ba phương án trên
4.Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như sau:
a. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
b. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát
giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
c. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động
d. Cả 3 phương án đều đúng
5.Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
a. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên quyết để xây dựng
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế vững
chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
c. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật. Trong tất cả các hoạt
động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
d. Cả 3 phương án đều đúng
6.Cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam vận động theo qui luật:
a. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.
b. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp mang tính đa dạng, phức tạp trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp
c. Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp mang tính định hướng xã hội chủ nghĩa
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
7.Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp: “ Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ
nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã hội …..bằng
hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử - tự nhiên. Sự thay
thế này được thực hiện thông qua ….xuất phát từ hai tiền đề vật chất quan trọng nhất là
sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân”.
a. Tư bản chủ nghĩa/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
b. Phong kiến/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Tư bản chủ nghĩa/ cải biến xã hội
d. Phong kiến/ cải biến xã hội
8.Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng một chế
độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
b. Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
c. Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu sắc và
triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
9.Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng một chế
độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
b. Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
c. Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu sắc và
triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
10.Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
b. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
c. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
d. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
11.Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới góc độ
chính trị là:
a. Liên minh để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
b. Liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân để giai cấp vô sản có thể giữ được vai trò lãnh đạo và chính
quyền nhà nước
c. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
12.Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam:
a. Sự phát triển của kinh tế tri thức, khoa học kỹ thuật hiện nay ngày càng xóa bỏ sự khác biệt giữa xã hội
XHCN và xã hội TBCN
b. CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
c. Do nhân dân làm chủ
d. cả 3 phương án trên
13.Về phương diện thế giới quan
a. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
b. Tôn giáo mang thế giới quan siêu hình
c. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
d. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng
14.Nội dung văn hóa xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở
Việt Nam:
a. Đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người và thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội”
b. Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng đến chân – thiện – mỹ, thấm
nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
c. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; xoá đói giảm nghèo; thực hiện tốt các chính sách xã hội
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
15.Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên:
a. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
b. Điều kiện kinh tế – xã hội.
c. Vai trò của Các Mác – PhêđríchĂngghen.
d. Cuộc cách mạng tháng 10 Nga
16. Điền vào dấu …. Từ, cụm từ phù hợp: “Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò……,
là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; đại
diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội”
a. Tiên phong
b. Quan trọng đặc biệt
c. Chủ đạo
d. Lãnh đạo
17.Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội ở nội dung nào?
a. Cơ cấu xã hội – dân số
b. Cơ cấu xã hội – tôn giáo
c. Cơ cấu xã hội – giai cấp
d. Cả 3 phương án trên
18.Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
a. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
b. Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng
c. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới
d. Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới
19.Khái niệm cơ cấu xã hội là:
a. Là những cộng đồng người được hình thành một cách tự nhiên trong lịch sử
b. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các
cộng đồng ấy tạo nên
c. Là những cộng đồng xã hội được hình thành trong lịch sử trong một phạm vi quốc gia nhất định
d. Cả 3 phương án trên
20. Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vị trí quan trọng vì:
a. Trong xã hội vấn đề giai cấp là vấn đề cơ bản nhất
b. Liên quan đến giai cấp, nhà nước
c. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu xã hội khác
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
21.Trong các bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bản chất nào là quan trọng nhất?
a. Bản chất kinh tế
b. Bản chất chính trị
c. Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội
d. Không có bản chất quan trọng nhất
22. Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là
do:
a. Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
b. Trình độ của Lực lượng sản xuất qui định
c. Đảng cộng sản lãnh đạo
d. Do mục đích liên minh với các giai cấp khác
23.Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
a. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong
sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần
kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
c. Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo nghề theo
chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng
chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao động và phong trào công đoàn.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
24.Điều kiện kinh tế ra đời chủ nghĩa xã hội:
a. Sự ra đời của công nghiệp cơ khí
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Sự phát triển của Quan hệ sản xuất
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
25.Mặt tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
a. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
b. Mâu thuẫn không đối kháng
c. Mâu thuẫn cơ bản
d. Mâu thuẫn không cơ bản
26.Tiền đề đẫn đến sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa được thể hiện
thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ:
a. Sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Sự phát triển của mâu thuẫn giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
d. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
27.Dân tộc - tộc người có đặc trưng cơ bản nào:
a. Cộng đồng về lãnh thổ
b. Cộng đồng về tín ngưỡng
c. Cộng đồng về văn hóa
d. Cả 3 phương án trên
28.Bản chất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa thể hiện ở phương diện:
a. Về Kinh tế
b. Về Chính trị - xã hội
c. Về Văn hóa – Tư tưởng
d. Cả 3 phương án đều đúng
29. Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:
a. Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất công, chống
các giai cấp thống trị
b. Là học thuyết về cuộc cách mạng xóa bỏ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội
c. Là trào lưu tư tưởng xuất hiện từ thời kỳ cổ đại
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
30.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên
môi trường.
b. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và tư tưởng
vô sản.
d. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã
hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
31. Sứ mệnh lịch sử về nội dung kinh tế
a. Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất
b. Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
c. Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
d. Cả 3 phương án trên
32.Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở:
a. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
b. Do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
c. Phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
d. Cả 3 phương án đều đúng
33.Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
a. Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
b. Về Chính trị Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
c. Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
d. Cả 3 phương án đều đúng.
34.Những đặc trưng bản chất của CNXH?
a. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo
b. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
c. CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các
nước trên thế giới
d. Cả 3 phương án trên
35.Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành phương tiện cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân.
b. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân.
c. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
36. Điều kiện chính trị - xã hội cho sự ra đời của giai cấp công nhân:
a. Mâu thuẫn giữa LLSX ( XHH) >< QHSX ( THTLSX)
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân >< giai cấp tư sản
c. Sự phát triển mạnh mẽ của nền sản xuất ĐCN
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
37.Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Không ngừng mở rộng dân chủ
B. Nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động
C. Thu hút nhân dân tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng
38.Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc
a. Hoàn toàn bình đẳng
b, Là cộng đồng có chung ngôn ngữ
c, Liên hiệp với các dân tộc khác
d, Là cộng đồng có chung một vùng lãnh thổ ổn định
39. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới góc độ
kinh tế là:
a. Liên minh này được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa
b. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đảo trong xã hội
c. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
40. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi tác động của quyền
lực:
a. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
b. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
c. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
d. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội
41. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
a. Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có
tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
b. Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
c. Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy
móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
d. Cả 3 nội dung trên đều đúng
42.Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội:
a. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới
b. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
c. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã
hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
43.Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội:
a. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
b. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
c. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất
bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
44.Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm
bảo tiến bộ, công bằng xã hội
b. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm
bảo tiến bộ, công bằng xã hội
c. Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và
toàn xã hội.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
45.Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
a. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
b. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
c. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
d. Cả ba phương án trên
46. Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội
của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật là:
a. Sự xung đột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế - vật chất của mâu thuẫn cơ bản đó trong chủ nghĩa tư bản.
b. Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản, nên mâu
thuẫn này trở thành động lực chính cho cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại.
c. Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu sắc và
triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
d. Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
47.Những tiêu chí cơ bản khi nói về giai cấp công nhân:
a. Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: Giai cấp công nhân là những người lao động không có hoặc về
cơ bản khồn có tư liệu sản xuất, làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư
b. Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: Giai cấp công nhân là những người lao động trong môi
trường công nghiệp, sản xuất ra sản phẩm công nghiệp
c. Về địa vị kinh tế - xã hội: Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến đại diện cho phương thức sản xuất mới
tiến bộ cho xu hướng phát triển tương lai của xã hội loài người
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
48.Những đặc trưng bản chất của CNXH?
a. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
b. Do nhân dân làm chủ
c. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu
d. Cả 3 phương án trên
49.Con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa cần được hiểu:
a. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị
của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
b. Quá độ lên CNXH còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản
chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa chiếm vai trò chủ đạo.
c. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà
nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành tựu về khoa học và công nghệ
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
50. Mục đích của cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH là:
a. Xóa bỏ CNTB xây dựng CNXH
b. Cải biến cách mạng
c. Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH MÔN
CNXHKH
5. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng lao động.
b. Là quan niệm về một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành viên xã hội.
c. Là những tư tưởng về một xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm no, tự
do, hạnh phúc.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
6.Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
a. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa
đầy bất công, xung đột…
b. Đã thấy rõ vai trò giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản,
từng bước xây dựng CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
c. Đã thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH trên phạm vi
toàn thế giới.
d. Cả ba phương án trên
7.Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:
a. Do chịu ảnh hưởng của lập trường giai cấp tư sản nên các nhà CNXH không tưởng không bênh
vực lợi ích của công nhân và nhân dân lao động.
b. Không phát hiện ra đực quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói chung; bản
chất, quy luật vận động phát triển của CNTB nói riêng
c. Chưa thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH trên phạm
vi thế giới..
d. Chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định trước tiên đảm bảo thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
8.Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán
a. C.Mác, Ph. Ăngghen, V. Lênin
b. Ph.Hêghen, A. Smith, Đ.Ricacđô
c. R.Oen, Xanh Ximông, S.Phuriê
d. Phoiơbắc, D.Ricarđô
9.Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là: hỏi
a. Là toàn bộ Chủ nghĩa Mác Lênin
b. Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
c. Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
d. Là giai đoạn phát triển của Lenin đưa CNXH trở thành hiện thực
10.Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên những yếu tố nào sau đây?
a. Điều kiện kinh tế - xã hội của cách mạng tháng Mười.
b. Điều kiện kinh tế - xã hội
c. Thuyết tế bào
d. Thuyết tiến hóa
11.Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên:
a. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
b. Điều kiện kinh tế – xã hội.
c. Vai trò của Các Mác – PhêđríchĂngghen.
d. Cuộc cách mạng tháng 10 Nga
12.Những phát kiến vĩ đại của Mác đã làm cho CNXH từ không tưởng trở thành
khoa học
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
b. Học thuyết giá trị
c. Thuyết tiến hoá và thuyết tế bào.
d. Cả ba phương án trên
13.Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là:
a. Thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa để tạo ra cơ sỏ vật chất cho xã hội tưng lai tốt đẹp
hơn
b. Giai cấp công nhân, do có địa vị KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến nên có SMLS thủ tiêu CNTB
đồng thời là lực lượng tiên phong trong quá trinh xây dựng CNXH, CNCS
c. Tầng lớp trí thức giữ vai trò ngày càng quan trọng, liên minh với các giai cấp và tầng lớp khác
và trở thành đội ngũ lãnh đạo xã hội
d. Cả ba phương án trên
14.Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài
học lớn, góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới
a. Cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới
b. Tiến hành Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới trên
tinh thần tự lực tự cường
c. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “ dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân
dân, phát huy vai trò làm chủ…
d. Cả ba phương án trên
15.Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội:
a. Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
b. Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
c. Giai cấp công nhân là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển TBCN
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
16.Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
a. Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
b. Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
c. Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
d. Cả 3 nội dung trên đều đúng
17.Sứ mệnh lịch sử về nội dung kinh tế
a. Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất
b. Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
c. Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
d. Cả 3 phương án trên
18.Điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
b. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
c. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động
khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.
19. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là do:
a. Giai cấp công nhân là giai cấp vô sản
b. Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
c. Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
20.Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân vẫn có sứ mệnh lịch sử vì:
a. Giai cấp công nhân vẫn là giai cấp vô sản
b. Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất
c. Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
d. Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
21.Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất vì
a. Là giai cấp được trang bị lý luận là chủ nghĩa Mác – Lênin
b. Là giai cấp xóa bỏ áp bức bóc lột
c. Là giai cấp đóng vai trò chủ thể của quá trình xây dựng xã hội mới
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
22.Những tiêu chí cơ bản khi nói về giai cấp công nhân:
a. Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: Giai cấp công nhân là những người lao động không có
hoặc về cơ bản khồn có tư liệu sản xuất, làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư
b. Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: Giai cấp công nhân là những người lao động
trong môi trường công nghiệp, sản xuất ra sản phẩm công nghiệp
c. Về địa vị kinh tế - xã hội: Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến đại diện cho phương thức sản
xuất mới tiến bộ cho xu hướng phát triển tương lai của xã hội loài người
Cả 3 phương án trên đều đúng
23. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
a. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi
đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi
thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai
trò nòng cốt, chủ đạo.
c. Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn
xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao động và phong trào công
đoàn.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
24.Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này
bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
b. Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
c. Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu
sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con
người.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
25.Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:
a. Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất
công, chống các giai cấp thống trị
b. Là học thuyết về cuộc cách mạng xóa bỏ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội
c. Là trào lưu tư tưởng xuất hiện từ thời kỳ cổ đại
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
26.Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp: “ Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
của chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã
hội …..bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử -
tự nhiên. Sự thay thế này được thực hiện thông qua ….xuất phát từ hai tiền đề vật
chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành
của giai cấp công nhân”.
a. Tư bản chủ nghĩa/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
b. Phong kiến/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Tư bản chủ nghĩa/ cải biến xã hội
d. Phong kiến/ cải biến xã hội
27.Những đặc trưng bản chất của CNXH?
a. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
b. CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
c. Do nhân dân làm chủ
d. Cả ba phương án trên
28.Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
a. Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( CH về TLSX)
b. Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
c. Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( TH về TLSX)
d. Giai cấp công nhân >< Quí tộc phong kiến
29.Đặc trưng bản chất của CNXH?
a. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý chí của
nhân dân
b. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
c. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ
phù hợp
d. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
30.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
a. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
b. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
c. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý chí của
nhân dân
d. Cả ba phương án trên
31.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
C. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và
tư tưởng vô sản.
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
32.Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
C. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và
tư tưởng vô sản.
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng
lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
33. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ là một giá
trị xã hội phản ánh những ………của con người; là một phạm trù chính trị gắn với
các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử
gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
A. Quyền cơ bản
B. Khát vọng
C. Mong muốn
D. Tư tưởng
34.Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bao gồm:
a. Bản chất Chính trị
b. Bản chất Kinh tế - xã hội
c. Bản chất Văn hóa – tư tưởng
d. Bản chất Xã hội – tư tưởng
35. Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
a. Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
b. Về Chính trị Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
c. Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
d. Cả 3 phương án đều đúng.
36. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi tác động của
quyền lực:
a. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
b. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
c. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
d. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội
37.Trong các bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bản chất nào là quan
trọng nhất?
a. Bản chất kinh tế
b. Bản chất chính trị
c. Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội
d. Không có bản chất quan trọng nhất
38. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành phương tiện cho việc thực thi quyền làm chủ của người
dân.
b. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của
người dân.
c. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
39.Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
a. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để thực thi
dân chủ xã hội chủ nghĩa.
b. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh
tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa..
c. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
d. Cả 3 phương án đều đúng
40. Mục đích của cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH là:
a. Xóa bỏ CNTB xây dựng CNXH
b. Cải biến cách mạng
c. Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
41.Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vị trí quan trọng vì:
a. Trong xã hội vấn đề giai cấp là vấn đề cơ bản nhất
b. Liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước
c. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu xã
hội khác
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
42. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới
góc độ kinh tế là:
a. Liên minh này được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Liên minh này là để xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
c. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
43.Điền vào dấu …. Từ, cụm từ phù hợp: “Giai cấp công nhân Việt Nam có vai
trò……, là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng
sản Việt Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội”
a. Tiên phong
b. Quan trọng đặc biệt
c. Chủ đạo
d. Lãnh đạo
44. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường
liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
b. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích
cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội - giai cấp.
c. Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối
liên minh và toàn xã hội.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
45.Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B, Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau
C, Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D, Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
46.Đặc điểm dân tộc Việt Nam
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B, Có trình độ phát triển không đều
C, Liên hiệp công nhân các dân tộc
D, Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
47.Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
A, Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
B, Mâu thuẫn không đối kháng
C, Mâu thuẫn cơ bản
D, Mâu thuẫn không cơ bản
48.Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
B, Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
C, Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới
D, Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới
49.Về phương diện thế giới quan
a. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
b. Tôn giáo mang thế giới quan siêu hình
c. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
d. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng
Tùy chọn 2
50.Gia đình được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở:
A. Tình yêu đôi lứa
B. Sự chung thủy.
C. Hôn nhân và huyết thống.
D. Cả 3 phương án trên
51.Vị trí của gia đình trong xã hội
A. Gia đình là tế bào của xã hội
B. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội
C. Gia đình là nơi hội tụ các thành viên trong xã hội.
D. Cả 3 phương án trên
52.Chế độ hôn nhân tiến bộ là:
A. Hôn nhân tự nguyện
B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
C. Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
53.Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
do:
A. Sự biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
B. Sự biến đổi các chức năng của gia đình
C. Sự biến đổi quan hệ cơ bản của gia đình
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
54.Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng của gia đình:
A. Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư
liệu tiêu dùng.
B. Được thực hiện thông qua các cơ quan nhà nước.
C. Được thực thiện thông qua các tổ chức xã hội.
D. Được thực hiện thông qua các bên trung gian khác.
Câu 1. Tính chất của tôn giáo?
A. Tính chất quần chúng
B. Tính chất lịch sử
C. Tính chất nhận thức
D. Tính chất kinh tế - xã hội
Câu 2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
A. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải
tạo xã hội cũ
B. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
C. Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới
D. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
Câu 3. Đặc điểm dân tộc Việt Nam
A. Liên hiệp công nhân các dân tộc
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
C. Có trình độ phát triển không đều
D. Các dân tộc được quyền tự quyết
Câu 4. Xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc?
A. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp
lại với nhau
C. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
D. Các dân tộc được quyền tự quyết
Câu 5. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên môi trường
B. Về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà thực chất của nó là
việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây dựng một xã hội không giai cấp
C. Về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần
D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Câu 6. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH
A. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư
sản và tư tưởng vô sản
B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ
tài nguyên môi trường
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai
cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau
Câu 7. Những đặc trưng bản chất của CNXH
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
C. Do nhân dân làm chủ
D. Cả 3 phương án trên
Câu 8. Những đặc trưng bản chất của CNXH
A. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lợi và ý chí
của nhân dân
B. CNXH có nển kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu
C. CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện
D. Cả 3 phương án trên
Câu 9. Những đặc trưng bản chất của CNXH
A. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
B. Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo
C. Cả 3 phương án trên
D. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng
con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
Câu 10. Những đặc trưng bản chất của CNXH
A. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về TLSX chủ yếu
B. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG
D. CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân các nước trên thế giới
Câu 11. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
A. Nội dung kinh tế - xã hội
B. Cả 3 phương án trên
C. Nội dung kinh tế
D. Nội dung chính trị - xã hội
Câu 12. Những tiêu chí cơ bản khi nói về GCCN
A. Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: GCCN là những người lao động không có hoặc
về cơ bản không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng

B. Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: GCCN là những người lao động trong môi
trường công nghiệp, sản xuất ra sản phẩm công nghiệp
C. Về phương diện kinh tế - xã hội là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
đại diện cho xu hướng phát triển của xã hội loài người
D. Cả 3 pa trên
Câu 13. GCCN là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để là do:
A. Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất
B. Là giai cấp xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng con người
C. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
D. Là giai cấp xóa bỏ CNTB xây dựng CNXH
Câu 14. GCCN trên phương diện kinh tế - xã hội
A. Cả 3 nội dung trên đều đúng
B. GCCN là những người lao động không sở hữu TLSX chủ yếu của xã hội
C. GCCN là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất
có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao
D. GCCN là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là
máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
Câu 15. Một số giải pháp để xây dụng GCCN Việt Nam hiện nay
A. Phát huy vai trò của một giai cấp tiên phong, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
dưới sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng
B. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng tri thức
hóa gccn
C. Cả 3 pa trên đều đúng
D. Xây dựng gccn lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức và doanh nhân, dưới sự lãnh đạo
của Đảng
Câu 16. GCCN trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
A. Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư
B. Cả 3 pá trên đều đúng
C. Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột sức lao động
D. Là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội TB
Câu 17. Theo nghĩa hẹp CNXHKH đc hiểu là
A. Là giai đoạn pt của Leenin đưa cnxh trở thành hiện thực
B. Là toàn bộ CN mác
C. Là lý luận kh của Mcas về các vấn đề xh
D. là 1 trong 3 bộ phận cấu thành chủ nghĩa mác
Câu 18. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, ĐCS ã rút ra 1 số bài học góp phần phát triển
CNXH
A. phải đặt lợi ích qg – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập tự chủ,...
B. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm lấy “dân làm gốc”,...
C. Phải thường xuyên tự đổi mới tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và chiến đấu Đảng
D. cả 3 pa trên
Câu 19. Tác phẩm tuyên ngôn của ĐCS đã nêu và phân tích những luận điểm của
CNXHKH tiêu biểu và nổi bật là
A. Lực lượng tiến hành cách mạng là toàn dân tộc trong đó nòng cốt là liên minh công nông tri
thức
B. Quá trình đấu tranh cách mạng là quá trình lâu dài, trong từng giai đoạn nhất định phải xác
định các mục tiêu cụ thể
C. Cả 3 pa trên
D. Những người CS trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh với ll dân chủ lật đổ chế độ
pk nhưng không quên đấu tranh cho mục tiêu CNCS
Câu 20. Tác phẩm tuyên ngôn của ĐCS đã nêu và phân tích những luận điểm của
CNXHKH tiêu biểu và nổi bật là
A. Thực hiện cnh, hdh để tạo csvc cho xã hội tương lai tốt đẹp hơn
B. Gccn, do có địa vị KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến có SMLS thủ tiêu CNTB đồng thời là
ll tiên phong trong quá trình xây dựng CNXH, CNCS
C. Tầng lớp trí thức giữ vai trò ngày cành quan trọng, liên minh vs các giai cấp và tầng lớp khác
vai trò thành đội ngũ lanh đạo xh
D. Cả 3 pa trên
Câu 21. Ph. Awngghen: “Hai phát kiến vĩ đại đó là của Mác. Với hai phát kiến đó làm
CNXH từ không tưởng trở thành khoa học”. Hai phát kiến đó là gì
A. CNDV biện chứng và CNSV lịch sử
B. CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
C. thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
D. Học thuyết gt và học thuyết gt thặng dư
Câu 22. Tác phẩm tuyên ngôn của ĐCS đã nêu và phân tích những luận điểm của
CNXHKH tiêu biểu và nổi bật là (2 đáp án)
A. Những ng CS trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh vs ll dân chủ lật đổ chế độ nhưng
không quên đấu tranh cho mục tiêu CNCS
B. Logic pt tất cả các yếu tố của XH sản xuất và cùng là của TBCN đại học đó là sự sụp đổ của
CNTB và lợi ích chiến thắng của CNXH là tất cả các yếu tố như nhau
C. CNXH là xh do nhân dân lao dộng làm chủ
D. XHCN là xh pt cao dựa trên KHKT hiện đại
Câu 23. Sự hình thành CNXHKH dựa trên
A. Cuộc CMT10 Nga
B. Tiền đề KHTN và tư tưởng lý luận
C. Vai trò của Mác – Ph. Ăngghen
D. Triết học cổ điển đức
Câu 24. Tác phẩm tuyên ngôn của ĐCS đã nêu và phân tích những luận điểm của
CNXHKH tiêu biểu và nổi bật là (2 đa)
A. Vô sản giai cấp không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức chính đảng của giai cấp
mình
B. CÁch mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng bạo lực
C. Xóa mọi chế độ tư hữu về TLSX
D. Gccn đại diện cho LLSX tiên tiến, nên có SMLS thủ tiêu CNTB là ll tiên phong trong quá
trình xây dựng CNXH, CNXS
Câu 25. Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng là
A. Không thể phát hiện ra ll xh tiên phong có thể thực hiện chuyển đổi cách mạng từ cntb
lên cnxh, cncs, gccn
B. Thời đại ngày nay là thời kỳ quá độ từ cntb lên cnxh
C. Không phát hiện ra quy luật vận động và phát triển của xh loài người nói chung, quy
luật vận động của CNTB nói riêng
D. Do chịu ảnh hưởng của lập trường tư sản các nhà CNXH không tưởng không bảo vệ lợi ích
của cn và nhân dân lao động
Câu 26. Sự hình thành CNXHKH dựa trên
A. KTCT học cổ điển Anh
B. Cuộc CMT10 Nga
C. Vai trò của Mác và Ăngghen
D. Điều kiện KTXH
Câu 27. Gccn là giai cấp tiên tiến nhất vì?
A. Là giai cấp xóa bỏ áp bức bóc lột
B. Là giai cấp đc trang bị lý luận cn Mác
C. Là giai cấp đóng vai trò chủ thể của quá trình xd xh mới
D. cả 3 pa trên
Câu 28. Những điều kiện khách quan quy định smls của gccn
A. Do địa vị chính trị của gccn
B. Do địa vị kt của gccn quy định
C. Cả 3 pa
D. Do địa vị ct – xh của gccn quy định
Câu 29. Đặc điểm smls của gccn
A. Smls của gccn xuất phát từ những tiền đề kt – xh của sx mang tính xh hóa
B. Thực hiện smls của gccn là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng vs
đồng đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số
C. Cả 3 pa trên
D. Việc gccn giành lấy quyền lực thống trị xh là tiền đề cải tạo toàn diện, sâu sắc và triệt để xh
cũ xd thành công xh mới vs mục tiêu cao nhất là giải phóng con người
Câu 30. Đảng cs vn được hình thành từ những yếu tố nào
A. chủ nghĩa mác + phong trào công nhân + pt yêu nc
B. không có pa đúng
C. cn Mác – lênin + pt công nhân + pt yêu nc
D. Cn Mác – Leenin + pt công nhân
Câu 31. SMLS của gccn xuất phát từ những tiền đề kt – xh của sx mang tính xh hóa với
hai biểu hiện nổi bật là(2 đa)
A. Gccn tạo tiền đề vc – kt cho sự ra đời của sh mới
B. Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản k thể điều hòa đc giữa gc vô ssarn và gcts, nên mâu thuẫn
này trở thành động lực chính cho cuộc đấu tranh giai cấp trong xh hiện đại
C. Việc giai cấp cn giành lấy quyền lực thống trị xh là tiền đề cải tạo toaafn diện, sâu sắc và
triệt để xh cũ và xây dụng thành công xh mới vs mục tiêu cao nhất là giải phóng con ng
D. Sự xung đột giữa tc xh hóa của ll sx vs tính chất chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư
liệu sx là nội dung kt – vc của mâu thuẫn cơ bản đó trong cntb
Câu 32. Đặc điểm smls của gccn
A. Việc gccn giành lấy quyền lực thống trị xh là tiền đề cải tạo toàn diện, sâu sắc và triệt
để xh cũ xd thành công xh mới vs mục tiêu cao nhất là giải phóng con người
B. Cả 3 pa trên
C. SMLS của gccn không phải là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng một chế độ sh
tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tlsx
D. Là ll đi đầu trong sự nghiệp cnh, hdh đất nước vì mục tiêu dân giàu nc mạnh xh công bằng,
dân chủ, văn minh
Câu 33. Nội dung smls của gccn Việt Nam
A. Là ll nòng cốt trong liên minh gccn vs gc nông dân và đội ngũ tri thức dưới sự lãnh đạo
của ĐCS
B. Là ll đi đầu trong sự nghiệp cnh, hdh đất nước vì mục tiêu dân giàu, nc mạnh, xh công
bằng, dân chủ, văn minh
C. cả 3 pa trên
D. Thực hiện smls của gccn là sự nghiệp cách mạng của bản thân gccn
Câu 34. Gccn được xem xét trên những phương diện nào
A. phương diện ct – xh
B. cả 3 pa trên
C. Phương diện kt – xh
D. Phương diện kt – ct
Câu 35. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam
A. CNXH có nền kt phát triển cao dựa trên ll sx hiện đại và chế độ công hữu về tlsx chủ yếu
B. Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng pt
C. Cả 3 pa trên
D. CNXH là xh do nhân dân lao động làm chủ
Câu 36. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
A. Trên lĩnh vực xh còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các tầng lớp xh, các
giai cấp, các tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh vs nhau
B. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và
tt vô sản
C. Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia trật tự an toàn xh
D. Xd nhà nước pháp quyền XNCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
Câu 37. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
A. Về phương diện kt tất yếu tồn tại kt nhiều tp
B. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
C. Xd nhà nước pháp quyền XNCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
D. Về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà thực chất của nó là
vc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nc trấn áp gcts, tiến hành xd một xh không
giai cấp
Câu 38. Cương lĩnh dân tộc của cn Mác – Lênin
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. có ngôn ngữ chung
C. Có chung pt sinh hoạt kinh tế
D. Có sự quản lý của một nhà nc
Câu 39. Mặt chính trị trong vc giải quyết vấn đề tôn giáo
A. Mâu thuẫn không đối kháng
B. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
C. Mâu thuẫn k cơ bản
D. Mâu thuẫn cơ bản
Câu 40. Mặt tư tưởng trong vc giải quyết vấn đề tôn giáo
A. Mâu thuẫn không đối kháng
B. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
C. Mâu thuẫn k cơ bản
D. Mâu thuẫn cơ bản
Câu 50. Nguồn gốc của tôn giáo
A. Nguồn gốc tự nhiên, kt – xh
B. Nguồn gốc nhận thức
C. Nguồn gốc ls
D. nguồn gốc quần chúng
Câu 51. Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp
lại với nhau
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
Câu 52. Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc
A. Có chung pt sinh hoạt kt
B. Các dân tộc đc quyền tự quyết
C. Liên hiệp với các dân tộc khác
D. Là cộng đồng có chung lãnh thổ
Câu 53. Câu 2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
A. Phải có quan điểm ls cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo, tín ngướng
B. Tôn giáo giúp con ng có nhân thức nhất định
C. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền vs quá trình cải
tạo xh cũ xd xh mới
D. Tôn giáo là một hiện tượng xh – văn hóa do con ng sáng tạo ra
5. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện nào?

Trên phương diện kinh tế - xã hội


Trên phương diện kinh tế - chính trị
Trên phương diện chính trị - xã hội
Cả 3 phương án trên
6. Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là:

Là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột sức lao động
Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư
Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
7.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:

Nội dung kinh tế


Nội dung chính trị - xã hội
Nội dung kinh tế - xã hội
Cả 3 phương án trên
8.Nội dung sứ mệnh lịch sử GCCN về kinh tế

Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới..
Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho lợi ích của toàn xã hội
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như
một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mớiĐại biểu cho phương
thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội
Cả 3 phương án trên
9.Nội dung sứ mệnh lịch sử GCCN về chính trị - xã hội:

Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới..
Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho lợi ích của toàn xã hội
Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành
cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như
một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
10.Nội dung sứ mệnh lịch sử GCCN về văn hóa – tư tưởng

Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới
Giai cấp công nhân phát triển văn hóa, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, đạo đức và lối
sống mới xã hội chủ nghĩa
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như
một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho lợi ích của toàn xã hội
11.Nội dung nào dưới đây là không chính xác khi nói về đặc điểm của giai cấp
công nhân

Giai cấp công nhân khi nền sản xuất đại công nghiệp phát triển,tính tự động hóa tăng
cao GCCN có sự phân hóa giảm về số lượng và tăng về chất lượng
Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, chủ thể của quá trình sản
xuất vật chất hiện đại
Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến.
Cả 3 phương án trên đều không chính xác
12.Điền vào chỗ trống cụm từ chính xác: Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã
hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công
nghiệp hiện đại; Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến ; .....của tiến
trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội; Ở các nước tư bản
chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không
có….. phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng
dư; Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm
chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích
chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của

Công cụ sản xuất


Là lực lượng chủ yếu
Tư liệu sản xuất
Quan hệ sản xuất
13.Yếu tố khách quan qui định giai cấp công nhân là lực lượng phá vỡ quan hệ
sản xuất cũ dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất:
Do sự xung đột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế - vật chất của mâu thuẫn cơ bản đó
trong chủ nghĩa tư bản
Do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất qui định
Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản, nên
mâu thuẫn này trở thành động lực chính cho cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại.
Cả 3 phương án trên đều đúng
14.Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất là do:

Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân


Trình độ của lực lượng sản xuất qui địnhĐảng cộng sản lãnh đạo
Đảng cộng sản lãnh đạo để phục vụ cho nhieemjvuj của Thời kỳ quá độ lên CNXH
Mục đích liên minh với các giai cấp khác
15.Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất vì

Là giai cấp xóa bỏ áp bức bóc lột


Là giai cấp đóng vai trò chủ thể của quá trình xây dựng xã hội mới
Là giai cấp được trang bị hệ tư tưởng tiến bộ là lý luận là chủ nghĩa Mác – Lênin
Cả 3 phương án trên đều đúng
16.Trong tất cả các giai cấp đối lập với giai cấp tư sản trong CNTB giai cấp công
nhân là giai cấp duy nhất có sứ mệnh lịch sử là do:

Là giai cấp có hệ tư tưởng độc lập


Là giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất
Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
Cả 3 phương án trên đều đúng
17. Đảng cộng sản Việt nam được hình thành tư những yếu tố nào?

Chủ nghĩa Mác + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước
Chủ nghĩa Mác – Lênin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước
Chủ nghĩa Mác – Lênin + Phong trào công nhân
Chủ nghĩa xã hội khoa học + Phong trào công nhân
18.Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt nam

Giai cấp công nhân Việt nam ra đời do nền sản xuất TBCN
Giai cấp công nhân Việt Nam có mâu thuẫn trực tiếp với giai cấp tư sản Việt Nam.
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
19.Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
thực hiện sứ mệnh lịch sử:

Đảng cộng sản đội tiên phong của giai cấp công nhân
Đảng cộng sản mang bản chất giai cấp công nhân
Đảng cộng sản thể hiện mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân
Cả 3 phương án trên đều đúng
20.Những đặc trưng bản chất của CNXH?

Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Cả 3 phương án trên
21.Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?

Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
Cả ba phương án trên
22.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
Về phương diện kinh tế tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần.
Về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà thực chất của nó là việc
giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng
một xã hội không giai cấp.
23.Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?

Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh


Phát huy tinh thần dân chủ cơ sở đi đôi với đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục Pháp luật cho ngừi
dân
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà thực chất của nó là việc
giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng
một xã hội không giai cấp.
24.Điều kiện ra đời hình thái kinh tế xã hội CSCN:

Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân là tiền đề kinh tế
- xã hội cho sự ra đời của CNCS
Hình thái kinh tế xã hội CSCN ra đời dưới sự lãnh đạo và vai trò của C.Mác và Ph.Ănghen.
Hình thái kinh tế CSCN ra đời khi tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS ra đời năm 1848
CNCS ra đời thông qua CMVS dưới sự lãnh đạo của ĐCS, thực hiện bước quá độ từ CNTB lên
CNXH, CNCS
25.Thời kỳ quá độ lên CNXH bắt đầu khi nào và kết thúc khi nào?

Bắt đầu từ thời kỳ cổ đại khi con người có mơ ước về xã hội tương lai tốt đẹp hơn và kết thúc
khi xây dựng xong CNXH
Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền đến khi xây
dựng thành công CNXH.
Bắt đầu từ thời kỳ TBCN cho đến khi xây dựng xong CNCS
Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền đến khi xây
dựng thành công hình thái kinh tế- xã hội CSCN
26.Phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay:

Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù phợp.
Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát
triển
Đẩy mạnh CNH, HDH đất nước gắn liền với pt kinh tế tri thức bảo vệ tài nguyên môi trường
Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ
động tích cực hội nhập quốc tế
27.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH trên lĩnh vực chính trị:

Thứ hai, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của
QHSX và KTTT – TBCN.
Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp công nhân nắm
vững và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp gc tư sản, tiến hành xây một xã hội không giai cấp.
Trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
Với chức năng thực hiện dân chủ đối với nhân dân, tổ chức, xây dựng và bảo vệ chế độ mới,
chuyên chính với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân.
28.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH trên lĩnh vực tư tưởng-văn hóa:

Con đường đi lên của nước ta là sự pt quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về
KHCN để pt nhanh LLSX, xây dựng nền kt hiện đại
Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau chủ yếu là tư tưởng tư sản và tư tưởng vô sản.
Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong của mình là Đảng Cộng sản từng bước xây dựng
văn hóa vô sản, nền văn hóa mới XHCN
29.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hộiTrên lĩnh vực kinh tế

Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên môi trường.
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
Cả 3 phương án trên
30.Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng

Do chịu ảnh hưởng của lập trường giai cấp tư sản nên các nhà CNXH không tưởng không bênh
vực lợi ích của công nhân và nhân dân lao động.
Không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp công nhân
Chưa thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH trên phạm vi
thế giới.
Chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định trước tiên đảm bảo thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
31.Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:

Là khoa học – Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Là một xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu
Là một xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng XH, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện
Cả 3 phương án trên
32.Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán

C.Mác, Ph. Ăngghen


Ph. Hêghen, A. Smith
R. Oen, Xanh Ximông
Phoiơbắc- D. Ricardo
33.Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là:

Là toàn bộ Chủ nghĩa Mác Lênin


Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
Là giai đoạn phát triển của Lenin đưa CNXH trở thành hiện thực
34.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam

Là giai cấp có sự phát triển cả về số lượng và chất lượng


Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội
Cả 3 phương án trên đều đúng
35. Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
Do địa vị chính trị của giai cấp công nhân
Do địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân quy định
Cả 3 phương án trên đều sai
36.Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên những yếu tố nào sau đây?
Điều kiện kinh tế - xã hội của cách mạng tháng Mười.
Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
Điều kiện kinh tế xã hội sau công xã Pari
Cả 3 phương án trên
37.Đâu là “mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học?

CNXH không tưởng phê phán đầu thế kỉ 19


Vai trò của các nhà sáng lập C. Mác và Ph. Ăngghen
Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
Các cơ sở lý luận khoa học từ triết học và kinh tế chính trị mà Mác và Ăngghen đã xây dựng.
38.tư duy mới của Đảng về con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN được
hiểu đầy đủ là

Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường CM tất yếu KQ, con đường xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và
KTTT – TBCN
Trong thời kỳ quá độ, nền sx và đời sống đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc ảnh hưởng
tới nhịp độ pt lịch sử và cs các dân tộc.
Trong thời kỳ quá độ vừa tạo thời cơ pt nhanh cho các nước vừa đặt ra những thách thức gay
gắt
39.Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?

Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
40.Ph. Ăngghen: “Hai phát kiến vĩ đại đó là của Mác. Với hai phát kiến đó, nó đã
làm CNXH từ không tưởng trở thành khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?

Học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư


CNDV biện chứng và CNDV lịch sử
Thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
41.Tác Phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” xuất bản vào thời gian nào?

Tháng 3 năm 1847


Tháng 2 năm 1848
. Tháng 10 năm 1917
Tháng 3 năm 1919
42.Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân vẫn có sứ mệnh lịch sử vì

Giai cấp công nhân vẫn là giai cấp vô sản


Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất
Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
Cả 3 phương án trên đều đúng
43.Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sả đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là

Giai cấp công nhân, do có địa vị KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến nên có SMLS thủ tiêu CNTB
đồng thời là lực lượng tiên phong trong quá trinh xây dựng CNXH, CNCS
Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp mình
Xóa bỏ mọi tư hữu để tiến lên xã hội công hữu về Tư liệu sản xuất
Lôgic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời đại tư bản chủ nghĩa đó là sự sụp
đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau
44.Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài
học lớn, góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới

Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân,
phát huy vai trò làm chủ…
Thực hiện phát triển kinh tế văn hóa giáo dục đưa khoa học và trong các lĩnh vực của đời sống
xã hội
Phải đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự chủ đồng thời chủ động và
tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi ích…
Đẩy mạnh ngoại giao với quốc phòng an ninh, từng bước hiệnđại hóa quân sự quốc phòng
45.Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sả đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là

Lực lượng tiến hành cách mạng là toàn dân tộc trong đó nòng cốt là liên minh công nông trí
thức
Lôgic phát triển tất yếu của XH tư sản va cũng là của thời đại TBCN đó là sự sụp đổ của CNTB
và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau
Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp mình
Góp phần đấu tranh bảo vệ các quan điểm của CNXH không tưởng
46.Tại sao cần có thời kỳ quá độ lên CNXH?

Vì sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân là tiền đề
kinh tế - xã hội cho sự ra đời của CNCS.
Vì quá độ từ các nước chưa trải qua xã hội TBCN (lâu hơn, khó khăn, phức tạp, và có thể kéo
dài)
Tại vì CNXH không phải là một trạng thái cần sáng tạo ra, không phải là một lý tưởng mà hiện
thực cần tuân theo mà là kết quả của phong trào hiện thựcD. Tại vì CNXH không phải là một trạng
thái cần sáng tạo ra, không phải là một lý tưởng mà hiện thực cần tuân theo mà là kết quả của
phong trào hiện thực
CNXH là một xã hội khác về chất so với các XH trước đó vì vậy cần phải có quá trình quá độ lâu
dài để cải tạo những nhân tố cũ, lạc hậu và xây dựng những đặc trưng mới cho phù hợp với những
đặc trưng cơ bản của CNXH.
47.Phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay

Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Phát triển nền KTTT định hướng XHCN
Do nhân dân làm chủ
Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ
động tích cực hội nhập quốc tế.
48.Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của CNXH Khoa học

Tình cảnh nước Anh


Hệ Tư tưởng Đức
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen
49.Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa
đầy bất công, xung đột…
Đã thấy rõ vai trò giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản,
từng bước xây dựng CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
Đã thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH trên phạm vi
toàn thế giới.
Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai…
50.Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời CNXH khoa học?

CNDV lịch sử của Mác và Ăngghen


CNXH không tưởng – phê phán đầu thế kỉ 19
Học thuyết giá trị thặng dư
Học thuyết sứ mệnh lịch sử cả giai cấp công nhân
51.Những đặc trưng bản chất của CNXH?

CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa nhân loại
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển
CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý chí của
nhân dân
52.Những đặc trưng bản chất của CNXH?

CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa nhân loại
CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân
dân các nước trên thế giới
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
53.Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?

CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân
dân các nước trên thế giới
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân không do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
54.Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?

Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng tư sản và tư
tưởng vô sản.
Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp
xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
BUỔI 1
1. Giá trị tích cực của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ
nghĩa bất công
B. Đã tìm ra giai cấp công nhân là lực lượng tiên phong có khả năng xóa bỏ CNTB, xây
dựng CNXH
C. Đã tìm ra con đường và biện pháp cách mạng phù hợp

2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể của CNXHKH


A. Phương pháp kết hợp logic và lịch sử
B. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội
C. Phương pháp tư duy biện chứng
D. Phương pháp thống kê xã hội học

3. Nguyên nhân hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
A. Do trình độ phát triển của phương thức sản xuất tư bản TBCN chưa chín muồi, mâu
thuẫn giữa LLSX và QHSX chưa gay gắt.
B. Do xuất thân của các nhà không tưởng xuất thân chủ yếu từ giai cấp tư bản
C. Do chưa thấy được vai trò của ĐCS là tổ chức chính trị lãnh đạo giai cấp công nhân
thực hiện SMLS
D. Cả 3 phương án đều đúng

4. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời những quan điểm cơ bản nhất của CNXHKH?
A. Bộ Tư bản
B. Biện chứng của tự nhiên
C. Tuyên ngôn của đảng cộng sản
D. Tình cảnh nước Anh

5. Tác phẩm đánh dấu quá trình chuyển biến lập trường triết học của C.Mác và Ăng
ghen?
A. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói đầu (1844)
B. Tính cảnh nước Anh
C. Biện chứng của Tự nhiên
D. Cả 3 phương án trên

6. Chọn phương án trả lời sai trong nội dung sau


A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động
của toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội
khoa học
C. Tuyên ngôn của ĐCS là ngọn cờ đầu dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao
động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản
D. Tuyên ngôn ĐCS là tác phẩm chỉ ra nguồn gốc áp bức bóc lột và nguyên nhân làm
nên sự giàu có về vật chất cho giai cấp tư sản

7. Vai trò của Mác và Ăngghen chi sự ra đời CNXHKH


A. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
B. Học thuyết về giá trị thặng dư
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

8. Giai đoạn Mác và Ăngghen phát triển CNXHKH?


A. Từ 1848 - 1871
B. Từ 1848 - 1852
C. Từ 1871 - 1883
D. Từ 1871 - 1895

9. Có mấy giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học
A. 3
B. 4
C. 5
D. Không có đáp án đúng

10. Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp chi sự ra đời CNXHKH?


A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán đầu thế kỷ 19
D. Cả 3 phương án đều đúng

11. Ph. Ăngghen :” Hai phát kiến vĩ đại đó là của Mác, Với hai phát kiến đó, nó đã làm
CNXH không tưởng trở thành khoa học” Hai phát kiến đó là gì?
A. Học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư
B. CNDV biện chứng và CNDV lịch sử
C. Thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
D. CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư

12. Tiền đè khoa học tự nhiên cho sự ra đời CNXHKH?


A. Thuyết tế bào
B. Thuyết tiến hóa
C. Triết học Cổ điển Đức
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

13. Đâu là “mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học?
A. Vai trò các nhà sáng lập C.Mác và Ph.Ăngghen
B. Điều kiện kinh tế - xã hội
C. CNXH không tưởng phê phán đầu thế kỷ 19
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

14. Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là:
A. Là toàn bộ Chủ nghĩa Mác Lênin
B. Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
C. Là giai đoạn phát triển của Lênin đưa CNXH trở thành hiện thực
D. Là một trong ba bộ phận cấu hợp thành CN Mác - Lênin
15. mục đích của chương 1 thể hiện ở các nội dung sau?
A. Về kiến thức
B. Về kỹ năng
C. Về tư tưởng
D. Cả 3 phương án đều đúng

16. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Điều kiện kinh tế - xã hội
B. Điều kiện Chính trị - xã hội
C. Vai trò của Mác - Ăngghen
D. Cả 3 phương án đều đúng

17. Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH?


A. Về mặt nhận thức
B. Về mặt lý luận
C. Về mặt kỹ năng
D. Về mặt thực tiễn

18. Phát kiến nào của C.Mác, Ăngghen đánh dấu học thuyết của Mác trở thành học
thuyết cách mạng?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử
C. Học thuyết giá trị thặng dư
D. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân

19. Điền vào chỗ trống những từ chính xác để hoàn chỉnh nội dung sau: đối tượng của
chủ nghĩa xã hội khoa học: là những quy luật, tính qui luật ….. của quá trình phát sinh,
hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội ….. mà giai cấp thấp là chủ nghĩa
xã hội; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, công nhân và nhân dân lao động
nhắm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản.
A. Chung nhất / cộng sản chủ nghĩa
B. Chính trị - xã hội/ cộng sản chủ nghĩa
C. Kinh tế - xã hội/ Tư bản chủ nghĩa
D. Kinh tế / cộng sản chủ nghĩa

20. Hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng là


A. Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói
chung: bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản nói riêng
B. Không thể hiện được tinh thần phê phán chủ nghĩa tư bản và những bất công do nó
gây ra
C. Không thấy được những thành tựu khoa học tự nhiên và các trào lưu tư tưởng lý luận
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

9. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên:


A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
B. Điều kiện kinh tế - xã hội
C. Vai trò của Mác và Ăngghen
D. Cuộc cách mạng tháng 10 Nga

11. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận điểm
của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là
A. Cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng bạo lực
B. Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nên không tổ chức ra chính đảng giai
cấp
C. Xóa bỏ mọi tư hữu để tiến lên xã hội công hữu về Tư liệu sản xuất
D. Cả 3 phương án trên

12. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận điểm
của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là
A. Logic phát triển tất yếu của Xh tư bản và cũng là của thời đại TBCN đó là sự sụp đổ
của CNTB và thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau
B. Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội phát triển cao dựa trên khoa học kỹ thuật hiện đại
C. CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
D. Cả 3 phương án trên

13. AI được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa
cận đại ?
A. Tomado campanela
B.
18. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học lớn,
góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới trong đó có nội dung:
A. Cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới
B. Tiến hành Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế
giới trên tinh thần tự lực tự cường
C. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào
nhân dân, phát huy vai trò làm chủ.
D. Cả ba phương án trên

BUỔI 2 (CHƯƠNG 2)
1. Mục đích của chương 2 thể hiện ở các nội dung sau?
A. Về kiến thức
B. Về kỹ năng
C. Về tư tưởng
D. Cả 3 phương án đều đúng

2. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện nào?
A. Trên phương diện kinh tế - xã hội
B. Trên phương diện kinh tế - chính trị
C. Trên phương diện chính trị - xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

3. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:


A. Nội dung kinh tế
B. Nội dung kinh tế - xã hội
C. Nội dung chính trị - xã hội
D. Cả 3 phương án trên

4. Phương hướng để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
A. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh
của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh
nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí
thức hóa giai cấp công nhân.
C. Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
D. Cả 3 phương án đều đúng

5. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay:
A. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng,
là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là
tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
C. Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ
được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong
thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công
nhân, trong lao động và phong trào công đoàn.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

6.Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt nam


A. Giai cấp công nhân Việt Nam được hình thành gắn liền với CNTB
B. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX
C. Giai cấp công nhân Việt Nam có mâu thuẫn gay gắt với chế độ phong kiến Việt
Nam
D. Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã
hội.

7. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
A. Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
B. Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ
yếu của xã hội.
C. Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng
công cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang
tính chất xã hội hóa.
D. Cả 3 nội dung trên đều đúng

8. Hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng là


A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã
hội của sản xuất mang tính XHH
B. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của
bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa
số.
C. Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo
toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu
cao nhất là giải phóng con người.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

9. Nội dung chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
A. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ
quyền thống trị của giai cấp tư sản
B. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa,
C. Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân
D. Cả 3 phương án đều đúng

10. Giai cấp công nhân là giai cấp tiến tiến nhất vì:
A. Là giai cấp có số lượng đông đảo trong xã hội
B. Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
C. Là giai cấp được trang bị hệ tư tưởng tiên tiến
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

11. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện bởi giai cấp công
nhân là do
A. Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến
trình phát triển lịch sử
B. Do có mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản
C. Đại biểu cho lực lượng sản xuất hiện đại, cho phương thức sản xuất tiên tiến thay
thế phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
D. Cả 3 phương án đều đúng

12.Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là:
A. Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
B. Do trình độ của Lực lượng sản xuất qui định
C. Do Đảng cộng sản lãnh đạo
D. Do mục đích liên minh với các giai cấp khác.

13. Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
B. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
C. Có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng
Cộng sản lãnh đạo.
D. Cả 3 phương án đều đúng

14.Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
B. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
C. Có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng
Cộng sản lãnh đạo.
D. Cả 3 phương án đều đúng

15. Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử:
A. Là giai cấp vô sản
B. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
C. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
D. Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất.

16. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
A. Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( CH về TLSX)
B. Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
C. Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( TH về TLSX)
D. Giai cấp công nhân >< Quí tộc phong kiến

17. Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp:


Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của ..........; Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến; Là
lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội; Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có hoặc
về cơ bản không có .........cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng
dư; Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ
những tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của
toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của mình
A. Nền công nghiệp hiện đại
B. Phương thức sản xuất tư bản của nghĩa
C. Tư liệu sản xuất
D. Công cụ sản xuất

18.Mâu thuẫn cơ bản biểu hiện về xã hội của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa
là:
A. Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
D. Cả 3 phương án đều đúng

19. Điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
A. Địa vị kinh tế - xã hội
B. Địa vị chính trị - xã hội
C. Địa vị Kinh tế
D. Địa vị kinh tế - chính trị

20. Sứ mệnh lịch sử về nội dung văn hóa – tư tưởng


A. Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
B. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình
làm chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
C. Giai cấp công nhân xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình
đẳng và tự do.
D. Cả 3 phương án trên

21. Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội
của sản xuất mang tính xã hội hóa với biểu hiện nổi bật là:
A. Xã hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đẩy sự phát triển
của xã hội, thúc đẩy sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, ở trình độ phát triển hiện đại và chế độ công
hữu sẽ tạo ra cơ sở kinh tế để chấm dứt vĩnh viễn chế độ người bóc lột người.
C. Sự thống nhất cơ bản về lợi ích của giai cấp công nhân với lợi ích của nhân dân
lao động tạo ra điều kiện để đặc điểm quan trọng này về sứ mệnh lịch sử giai cấp công
nhân được thực hiện.
D. Cả 3 phương án đều đúng

22. Tìm phương án đúng cho nội dung sau: “ Cùng với sự phát triển của khoa học và
công nghệ ngày càng hiện đại giai cấp công nhân….....”
A. Tăng cả về số lượng và chất lượng
B. Tăng về chất lượng, giảm về số lượng
C. Giảm về số lượng, tăng về trình độ sản xuất
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

23. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã
hội của sản xuất mang tính XHH
B. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của
bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa
số.
C. Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo
toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu
cao nhất là giải phóng con người.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

20. Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
A. Là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
B. Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột sức lao động
C. Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

26. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu tư
nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về
tư liệu sản xuất.
B. Là lực lược đi đầu trong sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Việc giai cấp công nhân giành quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn
diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao
nhất là giải phóng con người
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

29. Điều kiện chính trị - xã hội cho sự ra đời của giai cấp công nhân:
A. Mâu thuẫn giữa LLSX (XHH) >< QHSX (TH TLSX)
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân >< giai cấp tư sản
C. Sự phát triển mạnh mẽ của nền sản xuất ĐCN
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

BUỔI 3
1. Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:
A. Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp
bức, bất công, chống các giai cấp thống trị
B. Là học thuyết về cuộc cách mạng xóa bỏ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội
C. Là trào lưu tư tưởng xuất hiện từ thời kỳ cổ đại
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
E.

2. Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp: “ Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của
chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã hội
…..bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử - tự
nhiên. Sự thay thế này được thực hiện thông qua ….xuất phát từ hai tiền đề vật chất
quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai
cấp công nhân”.
A. Tư bản chủ nghĩa/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Phong kiến/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Tư bản chủ nghĩa/ cải biến xã hội
D. Phong kiến/ cải biến xã hội

3. Tiền đề đẫn đến sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa được thể
hiện thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ:
A. Sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Sự phát triển của mâu thuẫn giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
D. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân

4. Điều kiện kinh tế ra đời chủ nghĩa xã hội


A. Sự ra đời của công nghiệp cơ khí
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Sự phát triển của quan hệ sản xuất
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

5. Đặc trưng bản chất của CNXH?


A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Do nhân dân làm chủ
C. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu
D. Cả 3 phương án trên
E. Tùy chọn 2

6. Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?


A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện
D. Cả ba phương án trên

7. Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?


A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
C. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền
lựcvà ý chí của nhân dân
D. Cả ba phương án trên

8. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?


A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư
tưởng tư sản và tư tưởng vô sản.
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các
giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.

9. Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam:


A. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện
B. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
D. Cả 3 phương án trên

10. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?

A. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
C. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư
tưởng tư sản và tư tưởng vô sản.
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các
giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.

11. Điền vào dấu … các từ/cụm từ phù hợp: “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội
cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ ……từ xã hội này sang xã hội kia. Thích ứng với
thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính trị, và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là
cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản”
A. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Cải biến cách mạng
D. Quá độ lên CNXH

12. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:


A. Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất
thấp.
B. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nước ở mức độ khác nhau.
C. Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội, cho dù chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

13. Con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cần được hiểu
A. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc
xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
B. Quá độ lên CNXH còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa
chiếm vai trò chủ đạo.
C. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa
những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những
thành tựu về khoa học và công nghệ
D. Cả 3 phương án đều đúng

14.Nhiệm vụ cơ bản để thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới
B. Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
nâng cao hiệu lực, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương, công khai, minh bạch trong quản lý
kinh tế.
C. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực; đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

15. Trong các nhiệm vụ cơ bản để thực hiện xây dựng CNXH trong TKQĐ lên CNXH
ở Việt Nam, nhiệm vụ nào đống vai trò quan trọng nhất:
A. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm trước trên
cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.
B. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước
C. Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng bộ máy
nhà nước tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thống pháp luật…
D. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng
cường bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sức chiến đấu, phát huy truyền
thống đoàn kết, thống nhất của Đảng

31. NHững đặc trưng bản chất của CNXH?


A. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện
B. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng cộng sản lãnh đạo
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
D. Cả 3 phương án trên
BUỔI 4
1. Chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam ra đời năm nào?
A. 1945
B. 1976
C. 1986
D. 1991

2.Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở:
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
D. Cả 3 phương án đều đúng

3. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội dung cơ bản nào?
A. Phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là
chủ nhân của nhà nước.
B. Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc
dân chủ.
C. Phương diện phát triển của lịch sử, dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát
triển của trí tuệ loài người.
D. Cả 3 phương án đều đúng.

4. Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
A. Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
B. Về chính trị: Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
C. Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân
dân
D. Cả 3 phương án đều đúng.

5. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào lĩnh vực tác động của
quyền lực:
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
D. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội

45. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi hoạt động của
quyền lực.
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
D. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức, xã hội

54. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ và tính chất hoạt động của
quyền lực.
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
D. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức, xã hội

6. Điền vào chỗ trống những cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Nhà nước xã hội
chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị …… thuộc về giai cấp công nhân, do
cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị ….. trên tất cả các mặt của đời sống
xã hội trong một xã hội phát triển cao – xã hội xã hội chủ nghĩa.
A. Chính trị/ làm chủ
B. Kinh tế/ làm chủ
C. Chính trị/ kinh tế
D. Không có phương án đúng

7. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của?


A. Cách mạng xã hội
B. Cách mạng tư sản
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân chủ tư sản

8. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:


A. Bản chất Chính trị - xã hội
B. Bản chất Kinh tế
C. Bản chất Văn hóa - tư tưởng
D. Bản chất xã hội

9. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ là một giá trị xã
hội phản ánh những ………của con người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình
thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá
trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
A. Quyền cơ bản
B. Khát vọng
C. Mong muốn
D. Tư tưởng
10. Quan niệm về dân chủ: Dem Kratos là?
A. A. Quyền lực của nhân dân
B. B. Nhân dân làm chủ
C. C. Quyền lực thuộc về nhân dân
D. D. Cả 3 phương án đều đúng

11. Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân cần
nhiều yếu tố nào?
A. Trình độ dân trí
B. Xã hội công dân
C. Quyền tham gia vào các quyết sách của nhà nước
D. Cả 3 phương án trên

12. Đặc trưng bản chất của CNXH?


A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Do nhân dân làm chủ
C. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu
D. Cả 3 phương án trên

13. Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Không ngừng mở rộng dân chủ
B. Nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động
C. Thu hút nhân dân tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã
hội
D. Cả 3 phương án đều đúng

14.Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Trong nền dân chủ xã
hội dân chủ có sự … về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội. Nề
dân chủ xã hội chủ nghĩa ra sức động viên, thu hút mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích
cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
D. Mâu thuẫn cơ bản
E. Mâu thuẫn đối kháng
F. Thống nhất cơ bản
G. Kết hợp hài hòa

15. Trong các bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bản chất nào là quan trọng
nhất
A. Bản chất kinh tế
B. Bản chất chính trị
C. Bản chất tư tưởng văn hóa xã hội
D. Không có bản chất nào quan trọng nhất
E. Tùy chọn 2

16. Bản chất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa thể hiện ở phương diện:
A. Về Kinh tế - xã hội
B. Về Chính trị - xã hội
C. Về Văn hóa – xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều sai

40. Trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, chủ tịch Hồ
chí MInh đã phát triển dân chủ theo hướng
A. Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung
B. Dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ
C. Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
D. Cả 3 phương án đề đúng

50. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như
sau:
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
B. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp
C. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Cả 3 phương án đều đúng

51. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
A. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ
sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa
B. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ
C. Dân chủ phái được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
D. cả 3 phương án đều đúng

52. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để
thực hiện thi dân chủ xã hội chủ nghĩa
B. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ
sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng
D. Cả 3 phương án đều đúng

53. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
A. Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để
thực hiện thi dân chủ xã hội chủ nghĩa
C. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ
sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa
D. Cả 3 phương án đều đúng
18. Điều kiện kinh tế ra đời chủ nghĩa xã hội
A. Sự ra đời của công nghiệp cơ khí
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Sự phát triển của quan hệ sản xuất
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

19. Đặc trưng Bản chất của CNXH?


A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Do nhân dân làm chủ
C. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về TLSX chủ yếu
D. Cả 3 phương án trên

22. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?


A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên môi trường
B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tường khác nhau, chủ yếu là tư tưởng
tư sản và tư tưởng vô sản
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai
cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau

30. Quan niệm về dân chủ Demkratos là gì?


A. Quyền lực của nhân dân
B. Nhân dân làm chủ
C. Quyền lực thuộc về nhân dân
D. Cả 3 phương án trên

35. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
A. Bản chất chính trị - xã hội
B. Bản chất kinh tế
C. Bản chất Văn hóa - Tư tưởng
D. Bản chất xã hội

36. Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN?
A. Về kinh tế
B. Về chính trị
C. Về xã hội
D. cả 3 phương án trên đều đúng

44. Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở:
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh
B. Do nhân dân làm chủ, quyền lực về nhân dân
C. Phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
D. Cả 3 phương án đều đúng

BUỔI 5
1. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay là?
A. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thông
B. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đan tôn giáo, quan hệ dân tộc và tôn giáo được
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
C. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời
sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc
thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục
đích chính trị

2. Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng vì:
A. Trong xã hội vấn đề giai cấp là vấn đề cơ bản nhất
B. Liên quan đến giai cấp, nhà nước
C. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ
cấu xã hội khác.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

3. Tính lịch sử của tôn giáo


A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của
con người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
B. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về
lợi ích giai cấp
C. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về
lợi ích giai cấp
D. Trong quá trình vận động của các tôn giáo, chính các điều kiện kinh tế- xã hội, lịch sử
cụ thể đã làm cho các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác
nhau.

4. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới góc độ
chính trị là:
A. Liên minh để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa
B. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đào trong xã hội
C. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

5. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin


A. Có sự quản lý của một nhà nước
B. Có ngôn ngữ chung
C. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

6. Mục đích của cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH là:
A. Xóa bỏ CNTB xây dựng CNXH
B. Cải biến cách mạng
C. Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng\

7. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấp xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng
kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
B. Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong
khối liên minh và toàn xã hội.
C. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển
khoa học và công nghệ, tạo mé trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các
chủ thể trong khối liên minh.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

8. Điền vào dấu .. Từ, cụm từ phù hợp: “Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò......,
là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội”
A. Tiên phong
B. Quan trọng đặc biệt
C. Chủ đạo
D. Lãnh đạo

9. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội của tôn giáo


A. Khi xã hội xuất hiện giai cấp đối kháng có áp bức bất công, do không giải thích được
nguồn gốc của sự phân hóa giai cấp và áp bức bất công, tội ác..., và vì lo sợ trước sự
thống trị của các lực lượng xã hội, con người trông chờ vào sự giải phóng của một lực
lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
B. Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong lúc ốm đau, bệnh tật
ngay cả những may, rủi bất ngờ xảy ra hoặc tâm lý muốn được bình yên khi làm một việc
lớn (ví dụ: ma chay, cưới xin, làm nhà ...) con người cũng dễ tìm đến tôn giáo.
C. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của
con người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
D. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về
lợi ích giai cấp

10. Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc
A. Hoàn toàn bình đẳng
B. Là cộng đồng có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
C. Liên hiệp với các dân tộc khác
D. Là cộng đồng có chung lãnh thổ
11. Tính lịch sử của tôn giáo
A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây tho
của con người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
B. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối
kháng về lợi ích giai cấp
C. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối
kháng về lợi ích giai cấp
D. Trong quá trình vận động của các tôn giáo, chính các điều kiện kinh tế- xã hội, lịch
sử cụ thể đã làm cho các tôn giáo bị

12. Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội ở nội dung nào?
A. Cơ cấu xã hội – dân số
B. Cơ cấu xã hội – tôn giáo
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp
D. Cả 3 phương án trên

13. Tính chính trị của tôn giáo


A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của
con người về bản thân và thế giới xung quanh mình, tôn giáo chưa mang tính chính trị.
B. Tính chính trị của tôn giáo đã xuất hiện khi xã hội chưa phân chia giai cấp, có sự khác
biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp
C. Tính chính trị của tôn giáo thể hiện ở chỗ tôn giáo hướng con người vào niềm tin hạnh
phúc hư ảo của thế giới bên kia, sông nó luôn luôn phản ánh khát vọng của những người
lao động về một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
D. Tính chính trị của tôn giáo thể hiện ở tínhnhân văn, nhân đạo và hướng thiện, vì vậy,
được nhiều người ở các tầng lớp khác nhau trong xã hội, đặc biệt là quần chúng lao động
tin theo

14. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam:
A. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại
B. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta
C. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

15. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
A. Đấy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng
kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
B. Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong
khối liên minh và toàn xã hội.
C. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển
khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các
chủ thể trong khối liên minh.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
16. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như
sau:
A. Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do
dân, vì dân.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
C. Nhà nước pháp quyền mang bản chá của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích
của giai cấp công nhân
D. Cả 3 phương án đều đúng

17. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội dung cơ bản nào?

A. Phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hìnhthức hay hình
thái nhà nước
B. Phương diện phát triển của lịch sử, dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển
của trí tuệ loài người.
C. Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân
chủ.
D. Cả 3 phương án đều đúng

18. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
A. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thống
B. Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
C. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
D. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời
sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc

19. Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội ở nội dung nào?
A. Cơ cấu xã hội – dân số
B. Cơ cấu xã hội – tôn giáo
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp

20. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước phá quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện
để thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra
cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
D. Cả 3 phương án đều đúng

21. Khái niệm cơ cấu xã hội là:


A. Là những cộng đồng người được hình thành một cách tự nhiên trong lịch sử
B. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động
lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên
22. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới góc
độ kinh tế là:

A. Liên minh này được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đầy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đảo trong xã hội
C. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

23. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam:
A. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
B. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
C. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

24. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của?

A. Cách mạng xã hội


B. Cách mạng tư sản
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân chủ tư sản

25. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra
B. Phân biệt mặt chính trị và tư tưởng, tír ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn
giáo
C. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
D, Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới

26. Khái niệm cơ cấu xã hội là:


A. Là những cộng đồng người được hình thành một cách tự nhiên trong lịch sử
B. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những môi quan hệ xã hội do sự tácđộng
lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên
C. Là những cộng đồng xã hội được hình thành trong lịch sử trong một phạm vi quốc
gia nhất định
D. Cả 3 phương án trên

27. Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên
hiệp lại với nhau
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập

28. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam vận động theo qui
luật:
A. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối bởi những biển đối trong cơ cấu
kinh tế.
B. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp mang tính đa dạng, phức tạp trong nội bị từng
giai cấp, tầng lớp
C. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp mang tính định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

29. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
A. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột,
chiến tranh tôn giáo
B. Các tín đồ tôn giáo phần lớn có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
C. Các chức sắc tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín ảnh hưởng
đến tín đồ.
D. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.

30. Đặc điểm dân tộc Việt Nam


A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Có trình độ phát triển không đều
C. Liên hiệp công nhân các dân tộc
D. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau

31. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
B. Phân biệt mặt chính trị và tư tưởng, tír ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn
giáo
C. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
D, Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới

32. Nền dân chủ vô sản trở thành hiện thực trong giai đoạn lịch sử nào?
A. Vào những năm 40 của thế kỷ 19 X
B. Vào những năm cuối của thế kỷ 18
C. Sau thắng lợi của CMT10 Nga năm 1917
D. Sau thắng lợi của CMT8 năm 1945

33. Về phương diện thế giới quan


A. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
B. Tôn giáo mang thế giới quan siêu hình
C. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
D. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng

34. Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Không ngừng mở rộng dân chủ
B. Nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động
C. Thu hút nhân dân tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng
35. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Dân chủ là mục tiêu cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
C. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
D. Cả 3 phương án đều sai

36. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam


A. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo
được thiết lập và củng cổ trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
B. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thống
C. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở
nước ngoài.
D. Tôn giáo ở VN thường bị các thế lực phản động lợi dụng

37. Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
A. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
B. Mâu thuẫn không đối kháng
C. Mâu thuẫn cơ bản
D. Mâu thuẫn không cơ bản

38. Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
A. Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu vi tư liệu sản xuất
B. Về Chính trị Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
C. Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
D. Cả 3 phương án đều đúng.

39. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: *
A. Bản chất Kinh tế
B. Bản chất Chính trị
C. Bản chất Tư tưởng – Văn hóa – Xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng

40. Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội:
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã
hội mới.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh,
từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
41. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ xã hội chủ
nghĩa là nền dân chủ ........so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi
quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm
trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
A. Khác về chất
B. Cao hơn về chất
C. Phát triển cao hơn
D. Quan trọng hơn

42. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
A. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện
tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra
cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
Trong tất cả các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh
các quan hệ xã hội.
D. Cả 3 phương án đều đúng

43. Nguồn gốc của tôn giáo


A. Nguồn gốc nhận thức
B. Nguồn gốc kinh tế - xã hội
C. Nguồn gốc lịch sử
D. Nguồn gốc quần chúng

44. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
A. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn
kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược cơ bản lâu dài, cấp bách của
cách mạng Việt Nam
B. tôn giáo là nhu cầu tinh thần không thể thiếu của nhân dân, quyền của các dân tộc
thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục
đích chính trị
C. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
D. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thống

45. Tính chất của tôn giáo


A. Tính chất nhận thức
B. Tính chất kinh tế - xã hội
C. Tính chất lịch sử
D. Tính quần chúng của tôn giáo

46. Tính lịch sử của tôn giáo


A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ
của con người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
B. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối
kháng về lợi ích giai cấp
C. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối
kháng về lợi ích giai cấp
D. Trong quá trình vận động của các tôn giáo, chính các điều kiện kinh tế- xã hội, lịch
sử cụ thể đã làm cho các tôn giáo bị v phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái
khác nhau.

47. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
A. Có sự quản lý của một nhà nước
B. Có ngôn ngữ chung
C. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

BUỔI 6

1. Ph. Ăngghen: “Hai phát kiến vĩ đại đó là của Mác. Với hai phát kiến đó, nó đã làm
CNXH từ không tưởng trở thành khoa học". Hai phát kiến đó là gì?
a. Học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư
b. CNDV biện chứng và CNDV lịch sử
c. Thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
d. CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư

2. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?
a. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng
cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
b. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
c. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng
tư sản và tư tưởng vô sản
d. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai
cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.

3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:


a. Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất
thấp.
b. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút
tất cả các nước ở mức độ khác nhau.
c. Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội,
cho dù chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

4. Điền vào chỗ trống cụm từ phù hợp: “ Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, trên
thực tế được thực hiện bằng ....nhằm lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, thiết lập nhà
nước chuyên chính vô sản, thực hiện sự nghiệp cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới, xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa".
a. Cuộc cách mạng vô sản
b. Con đường bạo lực cách mạng
c. Con đường đấu tranh giai cấp
d. Cải biến xã hội

5. Trong các nhân vật dưới đây, ai là người đưa ra luận điểm " Chính trị là khoa học
về sản xuất, cuối cùng nó sẽ bị kinh tế nuốt mất"
a. Tômađô Campanenla
b. Tômát Morơ
c. Xanh xi mông
d. C.Mác

6. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
a. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra
cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
b. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
c. Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
d. Cả 3 phương án đều đúng

7. Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân cần
nhiều yếu tố nào?
a. Trình độ dân trí
b. Xã hội công dân
c. Quyền tham gia vào các quyết sách của nhà nước
d. Cả 3 phương án trên

8. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên:


a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Điều kiện kinh tế – xã hội.
c. Vai trò của Các Mác Phê ríchÅngghen.
d. Cuộc cách mạng tháng 10 Nga

9. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
a. Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
b. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện
để thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
c. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra
cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa..
d. Cả 3 phương án đều đúng

10. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
a. Bản chất Chính trị - xã hội
b. Bản chất Kinh tế
c. Bản chất Văn hóa - tư tưởng
d. Bản chất xã hội

11. Nền dân chủ vô sản trở thành hiện thực trong giai đoạn lịch sử nào?
A. Vào những năm 40 của thế kỷ 19
B. Vào những năm cuối của thế kỷ 18
C. Sau thắng lợi của CMT10 Nga năm 1917
D. Sau thắng lợi của CMT8 năm 1945

12. Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:


a. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế v chế độ tư bản
chủ nghĩa đầy bất công, xung đột..
b. Đã thấy rõ vai trò giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ
nghĩa tư bản, từng bước xây dựng CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
c. Đã thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
trên phạm vi toàn thế giới.
d. Cả ba phương án trên

13. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành
khoa học?
a. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.
b. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.
c. Phát hiện ra giai cấp công nhâr là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng
CNXH.
d. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.

14. Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử:
a. Là giai cấp vô sản
b. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
c. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ
d. Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất.

15. Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
là do:
a. Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
b. Trình độ của Lực lượng sản xuất quy định
c. Đảng cộng sản lãnh đạo
d. Do mục đích liên minh với các giai cấp khác.

16. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?


a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gần với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên môi trường.
b. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng
tư sản và tư tưởng vô sản.
d. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai
cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.

17. Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là:
a. Là toàn bộ Chủ nghĩa Mác Lênin
b. Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
c. Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
d. Là giai đoạn phát triển của Lênin đưa CNXH trở thành hiện thực

18. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
b. Dân chủ là mục tiêu cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
c. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
d. Cả 3 phương án đều sai

19. Trên cơ sở của chủ nghĩa Mác - Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã phát triển dân chủ theo hướng:
A. Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung
B. Dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
C. Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng.

20. Điền vào chỗ trống cụm từ chính xác với nội dung sau: “Dân chủ xã hội chủ
nghĩa là .....của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là ....của sự phát triển đất nước. Xây
dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm dân chủ
được thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vực..
a. Bản chất/ động lực
b. Quy luật/động lực
c. Bản chất/nhu cầu
d. Nhu cầu/động lực

21. Nha từ tượng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích luỹ tư bản chủ nghĩa
bằng hình ảnh "cừu ăn thịt người".
a. Tômát Morơ
b. Sáclơ Phuriê
c. Rôbớt Ôoen
d. Grắccơ Babớp

22. Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân cần
nhiều yếu tố nào?
A. Trình độ dân trí
B. Xã hội công dân
C. Quyền tham gia vào các quyết sách của nhà nước
D. Cả 3 phương án trên

23. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi tác động của
quyền lực:
a. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
b. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
c. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
d. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội

24. Tiền đề tư tưởng lý luận cho sự ra đời CNXHKH ?


a. Thuyết tế bào
b. Thuyết tiến hóa
c. Triết học Cổ điển Đức
d. CNXHKT đầu thế kỷ 19

25. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a. Nội dung văn hóa - xã hội
b. Nội dung kinh tế - xã hội
c. Nội dung chính trị - xã hội
d. Cả 3 phương án trên

26. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là?
a. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng.
b. Do khoa học chưa phát triển.
c. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
d. Cả 3 phương án trên

27. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Khác với nền dân chủ
tư sản, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ ....và
thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
a. Công hữu về tư liệu sản xuất
b. Công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
c. Tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Tồn tại nhiều hình thức sở hữu

28. Một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt nam hiện nay:
a. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh nhân,
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
b. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức
hóa giai cấp công nhân.
c. Phát huy vai trò của một giai cấp tiên phong, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc dưới sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

29. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học
lớn, góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới trong đó có nội dung:
a. Cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới
b. Tiến hành Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế
giới trên tinh thần tự lực tự cường
c. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “ dân là gốc", vì lợi ích của nhân dân, dựa
vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ...
d. Cả ba phương án trên

30. Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:


a. Là phong trào thực tiên, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp
bức, bất công, chống các giai cấp thống trị
b. Là học thuyết về cuộc cách mạng xóa bỏ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội
c. Là trào lưu tư tưởng xuất hiện từ thời kỳ cổ đại
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

31. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng lao
động.
b. Là quan niệm về một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành viên
xã hội.
c. Là những tư tưởng về một xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

32. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như
sau:
a. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
b. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
c. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động
d. Cả 3 phương án đều đúng

33. Con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa cần được hiểu:
a. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
b. Quá độ lên CNXH còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh té song sở
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa
chiếm vai trò chủ đạo.
c. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa
những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành
tựu về khoa học và công nghệ
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

34. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
a. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
b. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
c. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
d. Cả ba phương án trên

35. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin dân chủ có một số nội dung cơ bản nào?
A. Phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ
nhân của nhà nước.
B. Phương diện tổ chức và quản lí xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân
chủ.
C. Phương diện phát triển của lịch sử dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển
của trí tuệ loài người.
D. Cả 3 phương án đều đúng.

36. Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là
a. Là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
b. Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột sức lao động
c. Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

37. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
a. Con người có cuộc sống ấm no tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
b. CNXH có nền kinh tế phát triển cac dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về TLSX chủ yếu
c. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau
cùng phát triển
d. Phương án B và C là đúng

38. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện nào?
a. Trên phương diện kinh tế - xã hội
b. Trên phương diện kinh tế - chính trị
c. Trên phương diện chính trị - xã \ hội
d. Cả 3 phương án trên
39. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận điểm
của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là:
a. Logic phát triển tất yếu của XH tư sản và cũng là của thời đại TBCN đó là sự sụp đổ
của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau.
b. Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội phát triển cao dựa trên Khoa học kỹ thuật hiện đại
c. CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
d. Cả ba phương án trên

40. Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp: " Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của
chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã
hội ....bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử - tự
nhiên. Sự thay thế này được thực hiện thông qua ....xuất phát từ hai tiền đề vật chất
quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai
cấp công nhân".
a. Tư bản chủ nghĩa/ cải biến cách mạng
b. Phong kiến/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Tư bản chủ nghĩa/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Phong kiến/ cải biến xã hội

41. Điều kiện chính trị - xã hội cho sự ra đời của giai cấp công nhân:
a. Mâu thuẫn giữa LLSX (XHH) > QHSX (TLSX)
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân >< giai cấp tư sản
c. Sự phát triển mạnh mẽ của nền sản xuất ĐCN
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

42. Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán
a. C.Mác, Ph. Ăngghen
b. Ph.Hêghen, Ađam Smith
c. R.Oen, Xanh Ximông
d. Phoiobắc,D.Ricardo

43. Những đặc trưng bản chất của CNXH?


a. Chủ nghĩa xã hội giải phóng gia cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
b. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
c. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
d. Cả 3 phương án trên
44. Trong các giai cấp đối lập với giai cấp tư sản, giai cấp công nhân có sứ mệnh
lịch sử là do:
a. Giai cấp công nhân là giai cấp vô sản
b. Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
c. Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

45. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
a. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là
giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp có mặt
trong mọi thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là
tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
c. Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được
đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn
sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong
lao động và phong trào công đoàn.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

46. Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:


a. Chưa thấy được thời đại ngày X nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
CNXH trên phạm vi thế giới..
b. Chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định trước tiên đảm
bảo thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
c. Đã không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công nhân.
d. Các nhà không tưởng đã xây dựng những hệ thống lý luận thuần túy về tư tưởng,
không xuất phát từ thực tiễn nên không phản ánh được các mâu thuẫn xã hội và đưa ra
giải pháp cho các mâu thuẫn đó.

47. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
b. Dân chủ là mục tiêu cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
c. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
d. Cả 3 phương án đều sai

48. Tiền đề dẫn đến sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa được thể
hiện thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ:
a. Sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Sự phát triển của mâu thuẫn giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
d. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân

BUỔI 7
1. Về phương diện thế giới quan
A. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
B. Tôn giáo mang thế giới quaN siêu hình
C. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
D. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng

2. Tính chất của tôn giáo


A. Tính chất nhận thức
B. Tính chất kinh tế - xã hội
C. Tính chất lịch sử
D. Tính quần chúng của tôn giáo

3. Cơ sở hình thành gia đình là:


A. 2 mối quan hệ cơ bản v
B. 3 mối quan hệ cơ bản
C. Tùy từng thời kỳ lịch sử
D. Cả 3 phương án trên

4. Nguồn gốc của tôn giáo


A. Nguồn gốc nhận thức
B. Nguồn gốc kinh tế - xã hội
C. Nguồn gốc lịch sử
D. Nguồn gốc quần chúng

5. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội của tôn giáo


A. Khi xã hội xuất hiện giai cấp đc kháng, có áp bức bất công, do không giải thích
được nguồn gốc của sự phân hóa giai cấp và áp bức bất công, tội ác..., và vì lo sợ trước
sự thống trị của các lực lượng xã hội, con người trông chò vào sự giải phóng của một lực
lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
B. Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong lúc ốm đau bệnh tật;
ngay cả những may, rủi bất ngờ xảy ra hoặc tâm lý muốn được bình yên khi làm một việc
lớn (ví dụ: ma chay, cưới xin, làm nhà ...) con người cũng dễ tìm đến tôn giáo.
C. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ
của con người về bản thân và thế giới xung quanh mình.

6. Điền vào dấu .... Từ, cụm từ phù hợp: "Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò..., là
giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộngsản Việt Nam;
đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội"
A. Tiên phong
B. Quan trọng đặc biệt
C. Chủ đạo
D. Lãnh đạo

7. Tính lịch sử của tôn giáo


A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ
của con người về bản thân và thế giới xung quanh mình.
B. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đá phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sy đối
kháng về lợi ích giai cấp
C. Tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đá phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sy đối
kháng về lợi ích giai cấp
D. Trong quá trình vận động của các tôn giáo, chính các điều kiện kinh tế- xã hội, lịch
sử cụ thể đã làm cho các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác
nhau.

8. Đặc điểm dân tộc Việt Nam


A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Có trình độ phát triển không đều
C. Liên hiệp công nhân các dân tộc
D. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau v

9. Khái niệm cơ cấu xã hội là:


A. Là những cộng đồng người được hình thành một cách tự nhiên trong lịch sử
B. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động
lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên
C. Là những cộng đồng xã hội được hình thành trong lịch sử trong một phạm vi quốc
gia nhất định
D. Cả 3 phương án trên

10. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới góc
độ kinh tế là:
A. Liên minh này được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đấy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đảo trong xã hội
C. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

11. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội:
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến để X gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã
hội mới.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh,
từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

12. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam:
A. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
B. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
C. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
13. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
A. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung
đột,chiến tranh tôn giáo
B. Các tín đồ tôn giáo phần lớn có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
C. Các chức sắc tôn giáo có vai trò, trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín ảnh hưởng
đến tín đồ.
D. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.

14. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục có vị trí vai trò:
A. Đây là chức năng hết sức quan trọng
B. Đây là chức năng thể hiện tình cảm tų nhiên của cha mẹ với con cái
C. Đây là chức năng đóng vai trò quan trọng trong gia đình
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

15. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
A. Có sự quản lý của một nhà nước
B. Có ngôn ngữ chung
C. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

16. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong TK lên CNXH ở Việt Nam vận động theo qui luật:
A. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội giai cấp bị chi phối bởi những biết đối trong cơ cấu
kinh tế.
B. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp mang tính đa dạng, phức tạp trong nội bộ từng
giai cấp, tầng lớp
C. Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp mang tính định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

17. Tính chính trị của tôn giáo


A. Khi xã hội chưa có giai cấp, tôr giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ
của con người về bản thân và thế giới xung quanh mình, tôn giáo chưa mang tính chính trị.
B. Tính chính trị của tôn giáo đã xuất hiện khi xã hội chưa phân chia giai cấp, có sự
khác biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp
C. Tính chính trị của tôn giáo thể hiện ở chỗ tôn giáo hướng con người và niềm tin
hạnh phúc hư ảo của thế giới bên kia, song nó luôn luôn phản ánh khát vọng của những
người lao động về một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái
D. Tính chính trị của tôn giáo thể hiện ở tính nhân văn, nhân đạo và hướng thiện, vì
vậy, được nhiều người ở các tầng lớp khác nhau trong xã hội, đặc biệt là quần chúng lao
động, tin theo

18. Vị trí của gia đình trong xã hội


A. Gia đình là tế bào của xã hội
B.Gia đình quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội
C.Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đó sống cá nhân
của mỗi thành viên
D. Cả 3 phương án trên

19. Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên
hiệp lại với nhau
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập

20. Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội ở nội dung nào?
A. Cơ cấu xã hội - dân số
B. Cơ cấu xã hội – tôn giáo
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp
D. Cả 3 phương án trên

21. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới góc
độ chính trị là:
A. Liên minh để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa
B. Liên minh giai cấp, tầng lớp là lực lượng đông đảo trong xã hội
C. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

22. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
B. Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng
trong khối liên minh và toàn xã hội.
C. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát
triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của
các chủ thể trong khối liên minh.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

23. Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng vì:
A. Trong xã hội vấn đề giai cấp là vất đề cơ bản nhất
B. Liên quan đến giai cấp, nhà nước
C. Sự biến đối của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của
các cơ cấu xã hội khác
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

24. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt nam hiện nay
A. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thống
B. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
C. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời
sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
D. Phải bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân
tộc thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôi giáo vào
mục đích chính trị

25. Khái niệm gia đình:


A. Cộng đồng xã hội được hình thành có vai trò quyết định đến sự tồn tại và triển của xã
hội loài người
B. Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của xã hội
C. Gia đình là một cộng đồng xã hội người , có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của xã hội.
D. Cả 3 phương án đều sai
26. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
A. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo
được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
B. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng
truyền thống
C. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân với tôn giáo ở
nước ngoài.
D. Tôn giáo ở VN thường bị các thế lực phản động lợi dụng

27. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện chế độ hôn nhân một vợ
một chồng nhằm:
A. Giải phóng đối với phụ nữ.
B. Thực hiện sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng.
C. Đảm bảo hạnh phúc gia đình
D. Cả 3 phương án trên

28. Chế độ hôn nhân tiến bộ


A. Tình yêu chân chính giữa nam và nữ
B. Hôn nhân tự nguyện
C. Hôn nhân một vợ một chồng
D.Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý

29. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam:
A. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ
nghĩa hiện đại.
B. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
C. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

30. Chức năng cơ bản của gia đình:


A. Chức năng tái sản xuất ra con người
B.Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Cả 3 phương án trên
32. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
A. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
B. Biến đổi trong từng chức năng của gia đình
C. Biến đổi quy mô, quan hệ gia đình
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

33. Mục đích của cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH là:
A. Xóa bỏ CNTB xây dựng CNXH
B. Cải biến cách mạng X
C. Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
34. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam:
A. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn v kết toàn dân
B. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
C. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

BUỔI 8

1. Chế độ hôn nhân tiến bộ là:


A. Hôn nhân tự nguyện
B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
C. Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

2. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội do:
A. Sự biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
B. Sự biến đổi các chức năng của gia đình
C. Sự biến đổi quan hệ cơ bản của gia đình
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

3. Gia đình được hình thành, duy trì vì củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở:
A. Tình yêu đôi lứa
B. Sự chung thủy.
C. Hôn nhân và huyết thống.
D. Cả 3 phương án trên

4. Nguyên tắc giái quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra
B, Tôn trọng và bảo đảm quyền tụ do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
C, Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
D, Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới

5. Đặc điểm dân tộc Việt Nam


A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B, Có trình độ phát triển không đều
C, Liên hiệp công nhân các dân tộc
D, Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau

6. Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng của gia đình:
A. Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản sản xuất ra tư liệu sản
xuất và tư liệu tiêu dùng.
B. Được thực hiện thông qua các cơ quan nhà nước.
C. Được thực thiện thông qua các tổ chức xã hội.
D. Được thực hiện thông qua các bên trung gian khác.

7. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
b. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự
biến đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội - giai
cấp.
c. Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lự lượng
trong khối liên minh và toàn xã hội.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

8. Điền vào dấu .... Từ, cụm từ phù hợp: "Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò...,
là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội"
a. Tiên phong
b. Quan trọng đặc biệt
c. Chủ đạo
d. Lãnh đạo

9. Về phương diện thế giới quan


a. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
b. Tôn giáo mang thế giới quan siêu hình
c. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
d. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng

10. Trong cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp giữ vị trí quan trọng vì:
a. Trong xã hội vấn đề giai cấp là vấn đề cơ bản nhất
b. Liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước
c. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của
các cơ cấu xã hội khác
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

11. Mục đích của cơ cấu xã hội - giai cấp trong TKQĐ lên CNXH là:
a. Xóa bỏ CNTB xây dựng CNXH
b. Cải biến cách mạng
c. Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

12. Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B, Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên
hiệp lại với nhau
C, Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D, Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập

13. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
a. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành phương tiện cho việc thực thi quyền làm chủ
của người dân.
b. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền
làm chủ của người dân.
c. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

14. Trong các bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bản chất nào là quan trọng
nhất?
a. Bản chất kinh tế
b. Bản chất chính trị
c. Bản chất tư tưởng – văn hóa - xã hội
d. Không có bản chất quan trọng nhất

15. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội dưới góc
độ kinh tế là:
a. Liên minh này được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đấy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Liên minh này là để xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã
hội.
c. Là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

16. Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
a. Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
b. Về Chính trị Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
c. Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
d. Cả 3 phương án đều đúng.

17. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bao gồm:
a. Bản chất Chính trị
b. Bản chất Kinh tế - xã hội
c. Bản chất Văn hóa – tư tưởng
d. Bản chất Xã hội – tư tưởng

18. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
a. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với cách điều kiện để
thực thi dân chi xã hội chủ nghĩa.
b. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra
cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa..
c. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
d. Cả 3 phương án đều đúng

19. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân.
B. Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
C. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng
tư sản và tư tưởng vô sản
D. Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai
cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.

20. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi tác động của
quyền lực:
a. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
b. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
c. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
d. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội

21. Đặc trưng bản chất của CNXH?


a. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà
ý chí của nhân dân
b. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
c. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp
d. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

22. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa về kinh tế là
a. Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( CH về TLSX)
b. Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
c. Lực lượng sản xuất ( XHH) >< QHSX ( TH về TLSX)
d. Giai cấp công nhân >< Quý tộc phong kiến

23. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ là một giá trị
xã hội phản ánh những ...của con người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình
thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá
trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
A. Quyền cơ bản
B. Khát vọng
C. Mong muốn
D. Tư tưởng

24. Điền vào chỗ trống từ/cụm từ phù hợp: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của
chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã
hội ...bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử - tự
nhiên. Sự thay thế này được thực hiện thông qua ....xuất phát từ hai tiền đề vật chất
quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai
cấp công nhân".
a. Tư bản chủ nghĩa/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
b. Phong kiến/ cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Tư bản chủ nghĩa/ cải biến xã hội
d. Phong kiến/ cải biến xã hội

25. Chủ nghĩa xã hội được hiểu là:


a. Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp
bức, bất công, chống các giai cấp thống trị
b. Là học thuyết về cuộc cách mạng xóa bỏ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội
c. Là trào lưu tư tưởng xuất hiện thời kỳ cổ đại
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

26. Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?


a. Có Nhà nước pháp quyền xã hệ chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
b. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tốc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diễn
c. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lực
và ý chí của nhân dân
d. Cả ba phương án trên

27. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
a. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là
giai cấp đầu trong sự nghiệp đấy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong
mọi thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu
biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
c. Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ
được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực
tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân,
trong lao động và phong trào công đoàn.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

28. Nhưng tiêu chi cơ bản khi nói về giai cấp công nhân:
a. Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: Giai cấp công nhân là những người lao động
không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho giai cấp tu sản và bị bóc
lột giá trị thặng dư
b. Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: Giai cấp công nhân là những người
lao động trong môi trường công nghiệp, sản xuất ra sản phẩm công nghiệp
c. Về địa vị kinh tế - xã hội: Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến đại diện cho phương
thức sản xuất mới tiến bộ cho xu hướng phát triển tương lai của xã hội loài người
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

29. Những đặc trưng bản chất của CNXH?


a. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
b. CNXH là xã hội do nhân dân lạc động làm chủ
c. Do nhân dân làm chủ
d. Cả ba phương án trên

30. Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân vẫn có sứ mệnh lịch sử vì:
a. Giai cấp công nhân vẫn là giai cấp vô sản
b. Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất
c. Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
d. Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến

31. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là do:


a. Giai cấp công nhân là giai cấp vô sản
b. Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
c. Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
d. Cả 3 phương án trên đều đúng
32. Sứ mệnh lịch sử về nội dung kinh tế
a. Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
b. Đại biểu cho phương thức sán xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch
sử xã hội.
c. Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
d. Cả 3 phương án trên

33. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
a. Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián sản tiếp vận hành
các công cụ xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
b. Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
của xã hội.
c. Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp và đặc trưng công
cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất
xã hội hóa.
d. Cả 3 nội dung trên đều đúng

34. Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất vì
a. Là giai cấp được trang bị lý luận là chủ nghĩa Mác - Lênin
b. Là giai cấp xóa bỏ áp bức bóc lột
c. Là giai cấp đóng vai trò chủ thể của quá trình xây dựng xã hội mới
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

35. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học
lớn, góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới
a. Cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới
b. Tiến hành Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, từng buớc hội nhập vào nền kinh tế thế
giới trên tinh thần tự lực tự cường
c. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “ dân là gốc", vì lợi ích của nhân dân, dựa
vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ...
d. Cả ba phương án trên

36. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản đã nêu và phân tích những luận điểm
của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là:
a. Thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa để tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội tương
lai tốt đẹp hơn
b. Giai cấp công nhân, do có địa KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến nên có SMLS thủ
tiêu CNTB đồng thời là lực lượng tiên phong trong quá trình xây dựng CNXH, CNCS
c. Tầng lớp trí thức giữ vai trò ngày càng quan trọng, liên minh với các giai cấp và tầng
lớp khác và trở thành đội ngũ lãnh đạo xã hội
d. Cả ba phương án trên

37. Điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
b. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
c. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp
lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản
lãnh đạo.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.

38. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên:


a. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
b. Điều kiện kinh tế - xã hội.
c. Vai trò của Các Mác – Phê ríchĂngghen.
d. Cuộc cách mạng tháng 10 Nga

39. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên những yếu tố nào sau đây?
a. Điều kiện kinh tế - xã hội của cách
mạng tháng Mười.
b. Điều kiện kinh tế - xã hội
c. Thuyết tế bào
d. Thuyết tiến hóa

40. Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội:
a. Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công
cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất
xã hội hóa.
b. Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, chophương thức
sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
c. Giai cấp công nhân là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển TBCN
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

41. Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:


a. Do chịu ảnh hưởng của lập trường giai cấp tư sản nên các nhà CNXH không tưởng
không bênh vực lợi ích của công nhân về nhân dân lao động.
b. Không phát hiện ra đực quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói
chung; bản chất, quy luật vận động phát triển của CNTB nói riêng
c. Chưa thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
trên phạm vi thế giới..
d. Chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định trươcs tiên đảm
bảo thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

42. Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:


a. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế chế độ tư bản
chủ nghĩa đầy bất công, xung đột.
b. Đã thấy rõ vai trò giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ
nghĩa tư bản, từng bước xây dựng CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
c. Đã thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
trên phạm vi toàn thế giới.
d. Cả ba phương án trên

43. Những phát kiến vĩ đại của Mác đã làm cho CNXH từ không tưởng trở thành khoa
học
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
b. Học thuyết giá trị
c. Thuyết tiến hoá và thuyết tế bào.
d. Cả ba phương án trên

44. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng
lao động.
b. Là quan niệm về một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành
viên xã hội.
c. Là những tư tưởng về một xã hội trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng

45. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam:
A. Nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
B. Thực chất là sự hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa: hiện đại.
C. Là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ởnước ta
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

46. Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán
a. C.Mác, Ph. Ăngghen, V. Lênin
b. Ph.Hêghen, A. Smith, Đ.Ricácđô
c. R.Owen, Xanh Ximông, S.Phuriê
d. Phoiơbắc, D.Ricarđô

47. Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là


a. Là toàn bộ Chủ nghĩa Mác Lênin
b. Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
c. Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
Chương 1.
1. CNXH Khoa học được hiểu:
- Theo nghĩa hẹp: Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
- Theo nghĩa rộng: Là ba bộ phận của CN Mác-Lênin

2. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên yếu tố:


- Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
- Vai trò của Các Mác – PhêđríchĂngghen

3. Theo Mác “Mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học”: là Điều kiện kinh
tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19

4. Các yếu tố hình thành CNXH khoa học:


- Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen
- Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
- Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận

5. Những phát kiến vĩ đại của Mác đã làm cho CNXH từ không tưởng trở thành khoa
học: Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư

6. Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của CNXH Khoa học: Tuyên ngôn của Đảng cộng
sản 02/1848

7. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sả đã nêu và phân tích những luận điểm
của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là:
- Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảng của
giai cấp mình
- Giai cấp công nhân, do có địa vị KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến nên có SMLS
thủ tiêu CNTB đồng thời là lực lượng tiên phong trong quá trinh xây dựng CNXH,
CNCS
- Logic phát triển tất yếu của XH tư sản va cũng là của thời đại TBCN đó là sự sụp
đổ của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau
- Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảng của
giai cấp mình
- Những người CS trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh với lực lượng dân
chủ lật đổ chế độ PK nhưng không quên đấu tranh cho mục tiêu của CNCS

8. Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán


- R. Oen, Xanh Ximông; Phurie
- CNXH không tưởng – phê phán đầu thế kỉ 19 là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra
đời CNXH khoa học.
9. Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
- Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản
chủ nghĩa đầy bất công, xung đột…
- Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai.
- Đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống chế
độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công xung đột

10. Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:


- Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói
chung; bản chất, quy luật vận động phát triển của CNTB nói riêng.
- Đã không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công nhân;
- Không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất công đương
thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp

11. Thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học lớn,
góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới
- Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa
vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ…
- Phải đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự chủ đồng thời
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi ích…
- Phải thường xuyên tự đổi mới tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng…

Chương 2.
1. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện:
- Trên phương diện kinh tế - xã hội
- Trên phương diện chính trị - xã hội

2. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
- Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
- Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
của xã hội.

3. Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
- Là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
- Là giai cấp bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư
4. Đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội bao
gồm:
- Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công
cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính
chất xã hội hóa.
- Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức
sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
- Giai cấp côn nhân là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.

5. Những tiêu chí cơ bản khi nói về giai cấp công nhân:
- Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: Giai cấp công nhân là những người lao
động không có hoặc về cơ bản khồn có tư liệu sản xuất, làm thuê cho giai cấp tư sản
và bị bóc lột giá trị thặng dư
- Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: Giai cấp công nhân là những
người lao động trong môi trường công nghiệp, sản xuất ra sản phẩm công nghiệp

6. Giai cấp công nhân là giai cấp tiến tiến nhất là do:
- Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa ngày càng
cao
- Là giai cấp phát triển cùng với sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp

7. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:


- Nội dung kinh tế
- Nội dung chính trị - xã hội

8. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung chính trị - xã hội:
- Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm
chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới

9. Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã
hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật là:
- Sự xung đột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế - vật chất của
mâu thuẫn cơ bản đó trong chủ nghĩa tư bản.
- Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản và giai cấp
tư sản, nên mâu thuẫn này trở thành động lực chính cho cuộc đấu tranh giai cấp trong
xã hội hiện đại.

10. Giai cấp công nhân:


- Là giai cấp tiên tiến nhất vì: Được trang bị lý luận là chủ nghĩa Mác – Lênin
- Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để là do: Là giai cấp
xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng con người

11. Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
- Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định

12. Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
- Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
- Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất

13. Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử: Là giai cấp đại diện cho lực
lượng sản xuất tiên tiến

14. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là do: Giai cấp công nhân đại diện cho
lực lượng sản xuất tiên tiến

15. Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
là do: Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân

16. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu tư
nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất.
- Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo
toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục
tiêu cao nhất là giải phóng con người.

17. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung kinh tế:
- Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
- Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch
sử xã hội.
- Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.

18. Sứ mệnh lịch sử về nội dung văn hóa – tư tưởng :


- Giai cấp công nhân xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình
đẳng và tự do.

19. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
- Lực lượng sản xuất mâu thuẫn với QHSX

20. Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân vẫn có sứ mệnh lịch sử vì:
- Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư

21. Ngày nay, “Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện
đại giai cấp công nhân…” đã Tăng cả về số lượng và chất lượng

22. Trong tất cả các giai cấp đối lập với giai cấp tư sản trong CNTB giai cấp công
nhân là giai cấp duy nhất có sứ mệnh lịch sử là do: Là giai cấp đại diện cho lực lượng
sản xuất tiên tiến

23. Một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt nam hiện nay:
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh
của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và
doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí
thức hóa giai cấp công nhân.

24. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
- Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam
- Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng

25. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng,
là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà
nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ
được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong
thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp
công nhân, trong lao động và phong trào công đoàn.
Chương 3.
1. Những đặc trưng bản chất của CNXH:
- CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hóa nhân loại
- CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
- Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên

2. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam:


- Do nhân dân làm chủ
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển

3. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:


- Về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà thực chất
của nó là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai
cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp.
- Về phương diện kinh tế tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần.
- Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư
tưởng tư sản và tư tưởng vô sản.
- Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các
giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.

4. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam:
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội

Chương 6.
1. Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc:
- Là cộng đồng có chung ngôn ngữ
- Là cộng đồng có chung lãnh thổ
- Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
- Là một cộng đồng về văn hóa, về tâm lý, về tính cách

2. Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc:


- Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên
hiệp lại với nhau
- Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập

3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:


- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc được quyền tự quyết
- Liên hiệp công nhân các dân tộc

4. Đặc điểm dân tộc Việt Nam:


- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Có sự chênh lệch về dân cư giữa các tộc người
- Có trình độ phát triển không đều

5. Nguồn gốc của tôn giáo:


- Nguồn gốc nhận thức
- Nguồn gốc tâm lý
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
6.Về phương diện thế giới quan: Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm

7. Tính chất của tôn giáo:


- Tính chất lịch sử
- Tính chất quần chúng
- Tính chất chính trị
8. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
- Phân biệt mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn
giáo
+ Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo: Phản ánh mâu thuẫn đối kháng.
+ Mặt tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo: Phản ánh mâu thuẫn không đối
kháng
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng

You might also like