Professional Documents
Culture Documents
nhị dương chỉ
nhị dương chỉ
2. CÁC GIAI
ĐOẠN PHÁT
TRIỂN CƠ V.I.Lênin vận dụng và phát triển của CNXHKH
trong thời kỳ mới
BẢN CỦA
CNXHKH
2.2.V.I.Lênin
vận dụng và
phát triển
CNXHKH
Thời kỳ sau CMT10
2.3. Sự vận
Sự vận dụng và sáng tạo trên thế giới
dụng và
phát triển
sáng tạo của
CNXHKH
từ sau khi
V.I.Lênin Sự vận dụng sáng tạo ở Việt nam
qua đời đến
nay
Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH
3. Đối
tượng,
phương
pháp và ý
Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH
nghĩa của
việc nghiên
cứu
CNXHKH
Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH
Là những qui luật, tính qui luật chính trị -
xã hội của quá trình phát sinh hình thành
phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
Đối tượng cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là
nghiên cứu chủ nghĩa xã hội; những nguyên tắc cơ
của bản, những điều kiện, con đường và hình
CNXHKH thức, phương pháp đấu tranh cách mạng
của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến
từ CNTB lên CNCS
- Phương pháp kết hợp Lịch sử - Logic
- Phương pháp khảo sát và phân tích về
PHƯƠNG
mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều
PHÁP
kiện KT –XH cụ thể.
NGHIÊN
- Phương pháp so sánh
CỨU
- Phương pháp nghiên cứu liên ngành
- Về mặt lý luận: Trang bị những nhận
thức chính trị - xã hội và phương pháp
Ý nghĩa của
luận khoa học về quá trình phát triển
việc nghiên
tất yếu của lịch sử nhân loại.
cứu
- Về mặt thực tiễn: Đưa ra các dự báo
CNXHKH
khoa học có tính qui luật từ đó tổng
kết, vận dụng sáng tạo vào thực tiễn
trong quá trình xây dựng CNXH
Câu1: Trình bày định nghĩa CNXHKH? Phân
tích điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời
chủ nghĩa xã hội khoa học?
Câu hỏi Câu 2: Phân tích tiền đề khoa học tự nhiên và
chương 1 tư tưởng lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học ?
Câu 3: Phân tích vai trò của C.Mác và
Ph.Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học?
CHƯƠNG 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA
GIAI CẤP CÔNG NHÂN
NỘI DUNG CHÍNH
QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
“Giai cấp Vô sản là giai cấp những công nhân làm thuê hiện đại, vì mất các tư
liệu sản xuất của bản thân, nên buộc phải bán sức lao động của mình để sống”
(Tuyên ngôn của ĐCS- Mác-Ăngghen tuyển tập T1 Nxb St Hn 1980 tr540).
Giai cấp vô sản
C. Mác – Ăng
Giai cấp vô sản hiện đại
ghen dùng
nhiều cụm từ đề
chỉ giai cấp
công nhân Giai cấp công nhân đại công
nghiệp
Phương diện kinh tế - xã hội
Gắn với nền sản xuất công nghiệp hiện đại với
trình độ xã hội hóa và quốc tế hóa cao
Đại biểu cho LLSX tiên tiến, PTSX cao hơn CNTB
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là
những nhiệm vụ mà giai cấp công nhân cần phải thực hiện với
tư cách là giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu trong cuộc
cách mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
✓ Xóa bỏ chế độ tư hữu, xóa bỏ chế độ người bóc lột
người, xóa bỏ CNTB
✓ Xây dựng xã hội mới tốt đẹp, nhằm mục tiêu giải
phóng con người
✓ Đi đầu trong qúa trình CNH, HĐH
→ Sứ mệnh lịch sử toàn
thế giới của GCCN
Thông qua đội tiên phong của mình là
ĐCS, tổ chức, lãnh đạo nhân dân đấu
tranh giành chính quyền, xóa bỏ chế độ
TBCN, xóa bỏ chế độ người bóc lột
người, giải phóng GCCN, nhân dân lao
động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự
áp bức, bóc lột, xây dựng CNXH và
CNCS.
NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
• Giai cấp công nhân là con đẻ, là sản phẩm của nền đại
công nghiệp …là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất
Địa vị KT của giai cấp hiện đại.
công nhân • Giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất
tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại phá vỡ quan hệ
sản xuất tư bản chủ nghĩa, xây dựng CNXH
Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ
nghĩa Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng,
vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn, chỉ đạo cuộc đấu tranh cách
KẾT LUẬN mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong trào công nhân
và quần chúng lao động, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn
con đường xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển của thế giới
ngày nay.
- GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN ĐẠI TĂNG LÊN CẢ VỀ CHẤT
LƯỢNG VÀ CƠ CẤU TRONG NỀN SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI, CÓ
XU HƯỚNG TRÍ THỨC HÓA, THƯỜNG XUYÊN CẬP NHẬT
CÔNG NGHỆ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NGÀY CÀNG
NHỮNG NHANH CỦA NỀN SẢN XUẤT
BIẾN ĐỔI - HAO PHÍ LAO ĐỘNG HIỆN ĐẠICỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
BIỂU HIỆN LÀ SỰ HAO PHÍ VỀ TRÍ TUỆ CHỨ KHÔNG CÒN
VÀ KHÁC
LÀ HAO PHÍ ĐƠN THUẦN VỀ HAO PHÍ SỨC LỰC CƠ BẮP
BIỆT CỦA NHƯ TRƯỚC.
GCCN - NHU CẦU CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN ĐẠI THỂ HIỆN
HIỆN ĐẠI TOÀN DIỆN TRÊN CẢ 2 PHƯƠNG DIỆN ĐỜI SỐNG VẬT
CHẤT VÀ ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHỮNG BIẾN ĐỔI VÀ KHÁC BIỆT CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN ĐẠI
- Xu hướng “ trí tuệ hóa” tang nhanh đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp
- Xu hướng “ Trung lưu hóa” gia tăng
- Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo thông qua vai trò ĐCS cầm quyền trong quá trình xây dựng
CNXH ở một số nước hiện nay
2.2 THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG
NHÂN TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY
Giai cấp công nhân trong quá trình sản xuất với công nghệ
hiện đại, năng suất, chất lượng cao, đảm bảo cho phát triển
bền vững của sự phát triển xã hội
Sự phát triển sản xuất của chủ nghĩa tư bản trong thế giới ngày nay
với sự tham gia trực tiếp của giai cấp công nhân và các lực lượng
lao động - Điềuphát huy vai trò chủ thể của giai cấp công nhân
trong cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và CNXH
Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư
sản cũng ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn
cầu – xác lập trật tự xã hội mới CB, BĐ, DC, TBXH
NỘI DUNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công
nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội. Mục tiêu lâu dài là
giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Đối với các nước xã hội chủ nghĩa, nơi các ĐCS đã trở thành
Đảng cầm quyền, nội dung chính trị - xã hội của sứ mệnh lịch sử
giai cấp công nhân là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội, đặc biệt là xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững
mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.
NỘI DUNG VĂN HÓA,
TƯ TƯỞNG
Sau khi hệ thống CNXH tan rã, niềm tin vào lý tưởng xã hội chủ
nghĩa cũng đứng trước những thử thách càng làm cho cuộc đấu
tranh tư tưởng lý luận giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội
trở nên phức tạp và gay gắt hơn.
Xu hướng phát triển trên phạm vi toàn cầu hiện nay của giai cấp
công nhân là đấu tranh cho mục tiêu CB, BĐ, DC, TBXH
3. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
Giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ thể hiện đặc tính cách mạng
của mình ở ý thức giai cấp và lập trường chính trị mà còn thể hiện
tinh thần dân tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc
Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau, tạo
thành động lực thúc đẩy đoàn kết giai cấp gắn liền với đoàn kết dân tộc
trong mọi thời kỳ đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phóng dân tộc
đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong xây dựng chủ nghĩa xã hội và
trong sự nghiệp đổi mới hiện nay.
3.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
HIỆN NAY
✓ Lực lượng nắm giữ những cơ sở vật chất và phương thức sản xuất
hiện đại bậc nhất của xã hội
✓ Quyết định phương hướng phát triển nền KT (60% Tổng sản phẩm
xã hội, 70% Ngân sách nhà nước)
✓ Thích nghi nhanh cơ chế thị trường
✓ Sáng tạo, tự chủ
✓ Tiếp thu và làm chủ những thành tựu khoa học
3.2. NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
VIỆT NAM HIỆN NAY
➢ Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
➢ Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức
mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí
thức và doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
➢ Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt
chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, hội nhập quốc tế.
➢ Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân.
➢ Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công
nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao động.
Câu 4: Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân?
Câu 5: Phân tích điều kiện khách quan quy định sứ
CÂU HỎI mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
CHƯƠNG 2 Câu 6: Phân tích điều kiện chủ quan để giai cấp công
nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình?
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC EM
CHƯƠNG 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
NỘI DUNG
CÂU HỎI
1. CNXH LÀ GÌ?
2. VỊ TRÍ CỦA CNXH?
3. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CNXH?
4. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CNXH
THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC – LÊNIN?
1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
➢Chủ nghĩa xã hội là gì?
➢ Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống
lại áp bức bóc lột, bất công, giai cấp thống trị.
➢ Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh khát vọng của nhân dân về một xã
hội công bằng, bình đẳng, tự do.
➢ Là 1 học thuyết khoa học – CNXHKH ( khoa học về sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân)
➢ Là 1 chế độ xã hội tốt đẹp – Giai đoạn đầu của HTKT –XH CSCN
1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của HTKT - XHCSCN
Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội: Là một khái niệm của
chủ nghĩa duy vật lịch sử, dùng để chỉ xã hội ở từng giai
đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc
trưng cho xã hội đó, phù hợp với trình độ nhất định của
các lực lượng sản xuất và một kiến trúc thượng tầng tương
ứng được xây dựng trên những kiểu quan hệ sản xuất ấy.
Tr×nh
HTKTXH Céng s¶n chñ nghÜa
®é
k/tÕ HTKTXH Tư b¶n chñ nghÜa
x· héi
HTKTXH Phong kiÕn
Thêi gian
C¸c h×nh th¸i kinh tÕ x· héi trong lÞch sö
Vị trí của chủ nghĩa xã hội
HTKTXH CSCN
HTKTXH TBCN
Giai ®o¹n thÊp (CNXH) Giai ®o¹n cao(CNCS)
C/m XHCN
HTKT-XH TBCN
CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng
sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
Những
CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
đặc
trưng
Cơ bản CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân đại
của biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân
CNXH
CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy
những giá trị của văn hóa nhân loại
CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có
quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên
thế giới
2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
2.1. Tính tất yếu khách quan của TKQĐ lên CNXH
Khái niệm:
TKQĐ lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc toàn
bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội, bắt đầu từ khi giai cấp
công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền
nhà nước cho đến khi CNXH tạo ra được những cơ sở của
chính mình trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
Quan điểm của CN Mác – Lênin
HTKTXH CSCN
HTKTXH TBCN
Giai ®o¹n thÊp (CNXH) Giai ®o¹n cao(CNCS)
t
TKQ§ CNXH CNCS
(Lªn CNXH)
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX
Những tiến bộ, phù hợp
đặc
trưng Có nền văn hóa tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
của
CNXH Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
của phát triển toàn diện
Việt
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
Nam tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh
tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Phương
Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
hướng nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
xây
dựng Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
CNXH
ở Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị,
Việt hợp tác và phát triển, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
Nam
Xây dựng nền dân chủ XHCN, tực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc.
hiện Tăng cường và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất
nay
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN nhà nước của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân
Quyền lực (chính trị) của nhân dân, thuộc về nhân dân
Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ
● Về phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc
về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
● Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính
trị: Dân chủ là một hình thức tổ chức nhà nước.
● Về phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là
nguyên tắc hoạt động
Cộng sản Chiếm hữu Phong kiến Tư bản Xã hội Cộng sản
nguyên thuỷ nô lệ chủ nghĩa chủ nghĩa chủ nghĩa
V.I. Lênin
Khái niệm dân chủ
- Khái niệm : Dân chủ là hình thức tổ chức Nhà nước mà đặc trưng cơ
bản là thừa nhận quyền lực chính trị của nhân dân, quyền tự do bình
đẳng của công dân, thực hiện nguyên tắc thiểu số phục vụ đa số
- Trong các xã hội có giai cấp đối kháng quyền lực Nhà nước thuộc về
giai cấp thống trị, nên dân chủ mang bản chất của giai cấp thống
trị
- Thước đo mức độ thực hiện dân chủ của một chế độ xã hội là mức
độ và khả năng thu hút quần chúng nhân dân tham gia vào các
công việc Nhà nước và xã hội
1. 2 Dân chủ xã hội chủ nghĩa
01 02 03
Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa
sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa
nhân dân lao động lên địa vị làm chủ tất cả các mặt của đời
sống xã hội trong một xã hội phát triển cao - XHXHCN
1.2.2.Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
01 02 03
● Một là: Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc
xây dựng và hoạt động của nhà nước XHCN
Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
• Khái niệm cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp
• Vị trí của cơ cấu – xã hội giai cấp trong cơ cấu xã hội
Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên CNXH
• Đặc điểm
• Tính qui luật
Khái niệm và vị trí của và cơ cấu xã hội –
giai cấp trong cơ cấu xã hội
Cơ cấu xã hội – dân cư
➢ Khái niệm cơ cấu xã hội
Cơ cấu xã hội –
Cơ cấu xã hội là những nghề nghiệp
cộng đồng người cùng toàn
bộ những mối quan hệ xã Cơ cấu xã hội – Dân tộc
hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo Cơ cấu xã hội – tôn giáo
nên.
Cơ cấu xã hội – giai cấp
➢Khái niệm cơ cấu xã hội – giai cấp
Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai
cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong
một chế độ xã hội nhất định, thông qua những
mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ
chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị
chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng
lớp đó.
Vị trí Lý do:
của cơ 1. Liên quan đến các Đảng phái chính
cấu xã trị.
hội – 2. Liên quan đến sở hữu tư liệu sản
Quan suất, tổ chức sản xuất, phân phối sản
giai cấp trọng phẩm.
trong 3. Liên quan đến sự biến đổi của toàn
cơ cấu bộ cơ cấu xã hội
xã hội 4. Căn cứ để xây dựng chính sách phát
triển kinh tế - xã hội
Sự biến đổi
của cơ cấu xã
hội – giai cấp Đặc điểm
trong cơ cấu
xã hội
Tính qui luật
Xu hướng
ĐẶC ĐIỂM
XU HƯỚNG
➢Biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp phức tạp, đa dạng,
làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
➢Biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong mối quan hệ
vừa liên minh, vừa đấu tranh
Liên minh
giai cấp, tầng
lớp trong
thời kỳ quá
độ lên chủ
nghĩa xã hội
Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội
Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
NỘI DUNG CHÍNH TRỊ: Dưới sự lãnh đạo của ĐCS xây
dựng nhà nước XHCN và nền dân chủ XHCN – thực hiện sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
NỘI DUNG KINH TẾ: Xây dựng hoàn thiện quan hệ sản
xuất xã hội chủ nghĩa – xây dựng và hoàn thiện mối quan hệ
giữa công nghiệp – nông nghiệp, khoa học công nghệ, thành
thị, nông thôn
Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật phổ biến,
vừa mang tính đặc thù của xã hội Việt Nam
➢ Xây dựng nền kinh tế thị ➢ Vận động biến đổi của cơ cấu – xã hội
trường định hướng XHCN giai cấp bị chi phối bởi cơ cấu kinh tế.
➢ Mục đích xây dựng nền kinh ➢ Kinh tế thị trường dẫn tới hình thành cơ
tế trên cơ sở quan hệ sản xuất cấu xã hội – giai cấp đa dạng thay thế
công hữu về tư liệu sản xuất cho cơ cấu xã hội đơn giản
xây dựng CNXH ➢ Cơ cấu xã hội – giai cấp vận động trong
mối quan hệ không có đối kháng lợi ích
Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của
các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định
Trong TKQĐ lên CNXH, các giai cấp tầng lớp biến đổi liên tục, trong nội tại các
giai cấp, tầng lớp, xuất hiện giai cấp mới, phát huy đầy đủ, hiệu quả vai trò của mình
trong phát triển đất nước
3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH
ở Việt Nam
PHƯƠNG HƯỚNG CƠ
BẢN ĐỀ XÂY DỰNG
NỘI DUNG LIÊN
CƠ CẤU XÃ HỘI –
MINH GIAI CẤP,
GIAI CẤP VÀ TẶNG
TẦNG LỚP
CƯỜNG LIÊN MINH
TRONG TKQĐ
GIAI CẤP, TẦNG LỚP
LÊN CNXH Ở
TRONG TKQĐ LÊN
VIỆT NAM
CNXH
NỘI DUNG LIÊN MINH
➢Tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối ĐĐK toàn dân
➢Tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn thử
NỘI thách …bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
DUNG ➢Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công
CHÍNH nhân, đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo của ĐCSVN với
TRỊ liên minh
CỦA ➢Xây dựng nền Dân chủ, Nhà nước pháp quyền XHCN.
LIÊN ➢Đấu tranh mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu “diễn biến hoà
MINH bình” của các thế lực thù địch và phản động
NỘI DUNG LIÊN MINH
➢ Tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây
dựng con người và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.
NỘI ➢ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
DUNG dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa
VĂN của nhân loại và thời đại.
HÓA ➢ Văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của
XÃ HỘI xã hội, là sức mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sự phát
CỦA triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu
LIÊN “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
MINH ➢ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, an
sinh, xã hội…
PHƯƠNG HƯỚNG
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng
kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ
cấu xã hội - giai cấp theo hướng tích cực.
Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến
đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội - giai cấp
Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong
khối liên minh và toàn xã hội.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát
triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các
chủ thể trong khối liên minh.
Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng
cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Chương 6
Câu 4: Trình bày Câu 5: Trình bày Câu 6 : Trình bày nội
quan điểm của chủ nguyên tắc giải dung tôn giáo ở Việt
nghĩa Mác – Lênin quyết vấn đề tôn Nam và chính sách tôn
về bản chất, nguồn giáo trong TKQĐ giáo của Đảng và nhà
gốc và tính chất lên CNXH? nước ta hiện nay
của tôn giáo?
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
Dân tộc là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của xã hội
loài người. Sự biến đổi của phương thức sản xuất chính là nguyên
nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc.
Thị tộc Ở giai đoạn đầu xã hội Cộng sản nguyên thuỷ
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC
Khái niệm dân tộc theo nghĩa rộng là để chỉ một quốc gia nghĩa là toàn bộ
nhân dân của một nước
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC
Cộng đồng này xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa và phát triển cao hơn những
nhân tố tộc người của các cộng đồng đó.
Với nội dung này dân tộc là một bộ phận hay thành phần của quốc gia
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC
Cương
lĩnh
dân
tộc
của
chủ
nghĩa
Mác – C¸c M¸c Ăngghen Lªnin
Lênin
1.2. CHỦ NGHĨA MÁC – LÊ NIN VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC
CĂN CỨ
KHÁCH QUAN
NỘI
DUNG Các dân tộc hoàn toàn
CƯƠNG bình đẳng
LĨNH
DÂN
TỘC
CỦA Các dân tộc được quyền
CHỦ tự quyết
NGHĨA
MÁC -
LÊNIN
Liên hiệp công nhân các dân tộc
NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC
➢ Là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh
của dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và
con đường phát triển của dân tộc mình.
➢ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập
một quốc gia dân tộc độc lập, đồng thời có quyền tự
nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
➢ Việc thực hiện quyền dân tộc tự quyết phải xuất phát từ
thực tiễn - cụ thể và phải đứng vững trên lập trường của
giai cấp công nhân, đảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích
dân tộc và lợi ích của giai cấp công nhân.
NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC
➢ Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các tộc
người thiểu số trong một quốc gia đa tộc người, nhất là việc phân
lập thành quốc gia độc lập.
➢Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế
lực phản động, thù địch lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để
can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, hoặc kích động đòi ly
khai dân tộc.
NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC
LIÊN HIỆP GIAI CẤP CÔNG NHÂN TẤT CẢ CÁC DÂN TỘC
➢ Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải
phóng dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ
giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân
chính.
➢ Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để
đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến
bộ xã hội.
NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC
LIÊN HIỆP GIAI CẤP CÔNG NHÂN TẤT CẢ CÁC DÂN TỘC
➢ Nội dung liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc vừa là nội
dung chủ yếu vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung
của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
➢ Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở lý luận quan
trọng để các Đảng cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc
trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC
➢ Ý nghĩa.
o Phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân.
o Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và
giải phóng giai cấp.
o Đảm bảo cho phong trào giải phóng dân tộc có đủ sức mạnh để
giành thắng lợi.
o Là điều kiện thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân. Do đó, là cơ sở để giải quyết đúng đắn vấn đề dân
tộc và giải phóng dân tộc bị áp bức.
o Liên kết cả ba nội dung thành một chỉnh thể.
1.3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị
trí chiến lược quan trọng
Có trình độ phát triển không đều nhau
Có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong các cộng đồng dân
tộc-quốc gia thống nhất
Có bản sắc văn hóa riêng góp phần tạo lên sự phong phú đa dạng
của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
1.3.2. Quan
điểm và
chính sách
của Đảng,
Nhà nước
Việt nam
về vấn đề
dân tộc
Quan điểm của Đảng
về vấn đề dân tộc
Các dân tộc trong đại gia đình Việt nam được bình đẳng, đoàn kết,
tương trợ cùng nhau phát triển…
Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh
quốc phòng trên các địa bàn vùng dân tộc và miền núi….
Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc miền núi,
phát triển cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo, khai thác tiềm
năng….
Công tác dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị…
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Quốc
Xã hội Phòng-
Văn An Ninh
hóa
Kinh
Chính tế
trị
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt nam
Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau
cùng phát triển giữa các dân tộc….
Về Kinh tế: Nội dung, nhiệm vụ kinh tế trong chính sách dân tộc là các
chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào
các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển…
Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân
tộc. Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người…
Về xã hội: Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số…..
Về an ninh quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở
đảm bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội….
2. TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
- Mê tí dị đoan:
Mê tín là niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một
cơ sở khoa học nào, nhưng được bao phủ bởi các yếu tố siêu nhiên,
thần thánh, hư ảo.
Dị đoan là sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch
những điều bình thường, chuẩn mực trong cuộc sống.
Mê tín dị đoan là niềm tin của con người vào các lực lượng
siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội, cuồng tín, dẫn đến
những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn
hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng
đồng.
2. Tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH
- Tôn giáo là hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các quốc
gia dân tộc chiếm khoảng ¾ dân số trên thế giới.
- Tôn giáo là nhu cầu sinh hoạt tinh thần của 1 bộ phận
quần chúng nhân dân (Dân tộc)
- Tôn giáo phản ánh khát vọng của con người về 1 xã hội
tự do, bình đẳng, bác ái.
- Nhiều tôn giáo có tính nhân văn, nhân đạo, hướng thiện
nên được nhiều người tin theo.
2. Tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH
2.2.2.Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng,
tôn giáo, hiện nay
- Tín ngưỡng tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân
dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng
CNXH
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân
tộc
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần
chúng
- Công tác tôn giáo là công tác của cả hệ thống chính trị
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo: Mọi tín đồ đều có quyền tự do hành
đạo tại gia đình và cơ sở thờ tự hợp pháp theo quy định của pháp
luật
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
➢Việt nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, quan hệ dân tộc và
tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia –
dân tộc thống nhất.
➢ Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt nam chịu sự chi phối mạnh mẽ
bởi tín ngưỡng truyền thống.
➢ Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh
hưởng đến lối sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
➢ Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và vấn đề tôn
giáo nhằm thực hiện “ diễn biến hòa bình”…nhất là tập trung ở 4 khu vực
trọng điểm: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền
Trung
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt
Nam hiện nay
➢ Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo củng cố
khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến
lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam
➢ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối
quan hệ với cộng đồng quốc gia – Dân tộc thống nhất theo định
hướng XHCN
➢ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự
do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của dân tộc thiểu số,
đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn
giáo vào mục đích chính trị.
Cảm ơn sự chú
ý của các em !
CHƯƠNG 7
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG
TKQĐ LÊN CNXH
NỘI DUNG
XÂY DỰNGmô
GIAtảĐÌNH
nội dung
VIỆT NAM
TRONG TKQĐ LÊN CNXH
KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ VÀ
CHỨC NĂNG GIA ĐÌNH
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì
tình cảm gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
➢ Đây là chức năng đặc thù của gia đình, không một cộng đồng
nào có thể thay thế.
➢ Chức năng này không chỉ đáp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự
nhiên của con người, đáp ứng nhu cầu duy trì nòi giống của gia
đình, dòng họ mà còn đáp ứng nhu cầu về sức lao động và duy
trì sự trường tồn của xã hội.
➢ Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ảnh hưởng đến chất
lượng nguồn lực lao động mà gia đình cung cấp.
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
➢ Chức năng này thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm
của cha mẹ với con cái, đồng thời thể hiện trách nhiệm của
gia đình với xã hội.
➢ Thực hiện chức năng này, gia đình có ý nghĩa rất quan trọng
đối với sự hình thành nhân cách, đạo đức, lối sống của mỗi
người, cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn lao động để
duy trì sự trường tồn của xã hội, đồng thời mỗi cá nhân từng
bước được xã hội hóa.
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
➢ Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
và tái sản sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu
tiêu dùng
➢ Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình
sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho xã
hội.
➢ Gia đình thực hiện chức năng này để duy trì đời
sống của gia đình về lao động sản xuất cũng như
các sinh hoạt trong gia đình.
➢ Thực hiện tốt chức năng này, để tạo cho gia đình
có cơ sở để tổ chức tốt đời sống, nuôi dạy con cái
và đóng góp to lớn đối với sự phát triển của xã
hội.
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì
tình cảm gia đình
➢ Đây là chức năng thường xuyên của gia đình,
bao gồm việc thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn
hóa, tinh thần cho các thành viên
➢ Gia đình là chỗ dựa tình cảm cho mỗi cá
nhân, là nơi nương tựa về mặt tinh thần và vật
chất
➢ Gia đình không chỉ là nơi lưu giữ mà còn là
nơi sáng tạo và thụ hưởng những giá trị văn
hóa của xã hội
➢ Gia đình là cầu nối của mối quan hệ giữa nhà
nước với công dân.
CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH TRONG TKQĐ LÊN CNXH
CƠ SỞ KINH TẾ - XÃ HỘI 1
CƠ SỞ VĂN HÓA 3
01
HÔN NHÂN TỰ NGUYỆN
03
Powe
HÔN NHÂN ĐƯỢC ĐẢM BẢO VỀ PHÁP LÝ
HÔN NHÂN TỰ NGUYỆN
➢ Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam
và nữ. Tình yêu là khát vọng của con người trong mọi thời đại.
➢ Hôn nhân xuất phát từ tình yêu tất yếu dẫn đến hôn nhân tự
nguyện. Đây là bước phát triển tất yếu của tình yêu nam nữ
➢ Hôn nhân tự nguyện là đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do
trong việc lựa chọn người kết hôn
➢ Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình
yêu giữa nam và nữ không còn nữa.
HÔN NHÂN MỘT VỢ MỘT CHỒNG,
VỢ CHỒNG BÌNH ĐẲNG
➢ Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa
nam và nữ. Tình yêu là khát vọng của con người trong mọi
thời đại.
➢ Hôn nhân xuất phát từ tình yêu tất yếu dẫn đến hôn nhân tự
nguyện. Đây là bước phát triển tất yếu của tình yêu nam nữ
➢ Hôn nhân tự nguyện là đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do
trong việc lựa chọn người kết hôn
➢ Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi
tình yêu giữa nam và nữ không còn nữa.
HÔN NHÂN ĐƯỢC ĐẢM BẢO VỀ PHÁP LÝ
➢ Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân, là thể
hiện sự tôn trọng trong tình tình yêu, trách nhiệm
giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân với gia
đình và xã hội
➢ Đây cũng là biện pháp ngăn chặn những cá nhân
lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để thảo
mãn những nhu cầu không chính đáng, để bảo vệ
hạnh phúc của cá nhân và gia đình
➢ Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân không
ngăn cản quyền tự do kết hôn và tự do ly hôn
chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở để thực hiện
những quyền đó một cách đầy đủ nhất.
3. XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VIỆT NAM
TRONG TKQĐ LÊN CNXH
PHƯƠNG HƯỚNG 2
CƠ SỞ VĂN HÓA 3
4
SỰ BIẾN ĐỔI CỦA GIA ĐÌNH TRONG TKQĐ LÊN CNXH
PHƯƠNG HƯỚNG CƠ BẢN XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN GIA ĐÌNH TRONG TKQĐ LÊN CNXH