You are on page 1of 13

Overview của Process

Với dạng bài Process, khi viết Overview trong IELTS Writing Task 1 người
viết phải nêu được số lượng các bước hoặc giai đoạn trong quy trình, và
nêu được bước/giai đoạn đầu và kết thúc.

Có thể dùng các cấu trúc sau:

 There + be + … steps/stages/phases (involved)


Ví dụ:
As can be seen in the picture, there are nine steps involved in the
process of recycling plastic bottles, beginning with bottles being
thrown out and finishing with end products being made.
 The process + be + composed of/comprised (bao gồm) …
steps/stages/phases
Ví dụ:
As can be seen in the picture, the process of recycling plastic bottles
is composed of nine steps, beginning with bottles being thrown out
and finishing with end products being made.
3.3.3. Overview của Maps

Trong phần Overview của dạng bài Maps, người viết cần làm nổi bật được
những thay đổi quan trọng của khu vực, cơ sở được cho.

Ví dụ:

The development of the village of Ryemouth.


Dạng

bài Maps trong phần thi viết IELTS

Overview: It is apparent that the village of Ryemouth has undergone


some major changes, with the most noticeable one being the construction
of sports areas, the addition of more housing facilities, and the demolition
of the fishing port.

3.4. Cách viết BODY- Details

3.4.1. Cách chia đoạn và triển khai


 Với những dạng bài có thay đổi/xu hướng, thí sinh có thể nhóm các
chi tiết theo:
(1) giống nhau về chuyển động/xu hướng
(2) theo thời gian để thuận tiện cho việc so sánh.
 Với những dạng bài chỉ có một mốc thời gian hoặc không có yếu tố
thời gian, hãy nhóm các chi tiết theo sự giống nhau giữa các hạng
mục, đối tượng cho một đoạn thứ nhất, đoạn thứ hai nhận về
những chi tiết còn lại.
 Với dạng bài Mixed Charts với 2 biểu đồ, thông thường mỗi đoạn sẽ
mô tả một biểu đồ.
 Với dạng bài Process, nên chia đôi các bước/giai đoạn ra để viết
thành 2 đoạn.
 Với dạng bài Maps, có thể chia theo:
(1) khu vực
(2) những loại thay đổi giống nhau
(3) thành phần giống nhau
(Ví dụ, golf course và tennis court đều thuộc nhóm sport facilities.)

TỪ VỰNG CHO DẠNG BÀI PROCESS

Từ vựng mô tả quy trình khi bắt đầu process:

 At the start/beginning,…
 To begin with,…
 The process starts/ commences with…/ when…
 In the first step,
 The first step in the process is
 The first stage in the process is
 At the first stage of ….

Ví dụ:
At the first stage of the paper recycling process, recycled paper is
collected.
⟶ Ở giai đoạn đầu tiên của quy trình tái chế giấy, giấy tái chế được thu
gom.

Các steps tiếp theo:

 Next,…
 Then,…
 After that,…
 Subsequently,..
 As soon as…,…
 After…,…
 Once…,….
 …, followed by…
 …, after which…

Các steps diễn ra cùng lúc:

 At the same time,…


 Simultaneously,…
 Meanwhile,…
 While
 Thereby

Kết thúc process:

 At the end,…
 Finally,…
 The process ends with…/ when…
TỪ VỰNG CHO DẠNG BÀI MAPS
Add Remove Make bigger Make Change into
smaller something else

Add Remove Expand Shrink Transform


(addition) (removal) (expansion) (transformation)

Construct Demolish Enlarge Reduce in Convert


(construction) (demolition) (enlargement) size (conversion)
(reduction in
size)

Build Knock down Grow in size Rebuild


(growth in
size)

Erect Pull down Reconstruct


(erection) (reconstruction)

Introduce Tear down Redevelop


(introduction) (redevelopment)

Plant (trees) Cut down


(trees)

 Hướng (direction):
– North: hướng Bắc
– South: hướng Nam
– East: hướng Đông
– West: hướng Tây
 Cụm từ chỉ vị trí:
– In the + [direction] of: In the North of the village
– In the + [direction] corner: In the Northern corner
– To the + [direction] of: To the North of the village
– [direction] of: North of the village
– From [direction] to [direction]: From the North to the South of the
village
 Giới từ chỉ vị trí: next to, between, in front of, behind,…

CÁCH DIỄN ĐẠT SỐ LIỆU

3.4.3. Ngữ pháp IELTS Writing Task 1

Cách chia thì trong IELTS Writing Task 1


 Nếu năm trong đề bài đứng trước năm hiện tại, hãy dùng các thì
quá khứ.
 Nếu năm trong đề bài đứng sau năm hiện tại, hãy dùng các thì
tương lai.
 Nếu đề bài không nêu năm thì dùng thì hiện tại đơn.
 Với dạng bài có nhiều mốc thời gian, kéo dài từ thời điểm trong quá
khứ tới thời điểm trong tương lai, thí sinh có thể phải dùng tới cả thì
quá khứ, hiện tại, tương lai.

Ví dụ:
Biểu đồ biểu thị sự thay đổi của X trong giai đoạn 1990 – 2030. Thí sinh
nên tách giai đoạn ra thành từng khúc như sau:

 1990 – 2020: Dùng thì Quá khứ


 Vào 2021: Dùng thì Hiện tại
 2022 – 2030: Dùng thì Tương lai
RELATIVE CLAUSE – MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns)
who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative
adverbs) when, where, why.

Mệnh đề quan hệ được chia ra 2 loại:

 Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause):


– Là mệnh đề dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
– Là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó thì câu sẽ
không đủ nghĩa.
 Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative
clause):
– Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc
một sự việc.
– Không nhất thiết phải có trong câu, không có nó thì câu vẫn đủ
nghĩa.
– Được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,)
hoặc dấu gạch ngang (-).

Ví dụ:

 Mệnh đề quan hệ xác định:


The amount of fish which was consumed fell slightly over the given
period.
 Mệnh đề quan hệ không xác định:
The consumption of beef, which hardly changed between 1984 and
1994, dropped considerably to around 120 grams in 2004.
PASSIVE SENTENCE – CÂU BỊ ĐỘNG

Câu bị động thường được dùng trong dạng bài Process và Map.

Câu chủ động Câu bị động


Active sentence Passive sentence

Chủ ngữ là người hay vật thực hiện Chủ ngữ là người hay vật chịu tác động
hành động của hành động

Cấu trúc: (+) S + V + O Cấu trúc: S + be + V3/ED (+ by


sb/sth)

Ví dụ:

Câu chủ động:


– Factory workers sort out the plastic bottles.
Câu bị động:
– The plastic bottles are sorted out.
CÁC CẤU TRÚC CÂU TRONG WRITING IELTS TASK 1

Cấu trúc câu cho Process

Complex sentence – Câu phức:

After/ before + V-ing/clause, clause

Ví dụ:
After being collected and transported to factories, plastic bottles are
sorted out.
⟶ Sau khi được thu gom và vận chuyển đến các nhà máy, chai nhựa
được phân loại.

Plastic bottles are collected and transported to factories before they are
sorted out.
⟶ Chai nhựa được thu gom và vận chuyển đến các nhà máy trước khi
chúng được phân loại.

Once/As soon as + clause, clause

Ví dụ:
Once the plastic bottles are compressed into blocks, they are crushed.
The plastic bottles are crushed as soon as they are compressed into
blocks.

Clause, after which + clause

Ví dụ:
The plastic pieces are washed, after which they pass through a
specialized machine to become pellets.
The … stage is when + clause

Ví dụ:
The final stage is when products such as clothes and pencils are
manufactured.

Cấu trúc chỉ mục đích:

Clause + in order to/so as to + V-infinitive

Ví dụ:
The plastic bottles are compressed in order to form blocks.
The plastic pieces are washed so as to rid them of contaminants.

Clause + so that + clause

Ví dụ:
The plastic bottles are compressed so that blocks can be formed.
The plastic pieces are washed so that contaminants can be removed.

Cấu trúc câu cho dạng bài Maps


Dạng bài

Maps trong phần thi viết IELTS

Complex sentence – Câu phức:

Clause + with + noun/noun phrase + V-ing

Ví dụ:
The North-Eastern corner of the village has completely transformed with
sporting facilities replacing the farmland and forest park.

Clause, V-ing: thường dùng để chỉ kết quả

Ví dụ:
Golf and tennis facilities have been constructed, replacing the farmland
and forest park.

Where there used to be + noun/noun phrase, there + be +


noun/noun phrase
Ví dụ:
Where there used to be shops, there are restaurants.

Another development/transformation that takes place/occurs +


be + noun phrase

Ví dụ:
Another transformation that has taken place is the addition of more
housing facilities.

Dạng bài Map cũng áp dụng những cấu trúc chỉ mục đích như in order
to/so as to hay so that.

You might also like