You are on page 1of 192

LÔGIC HỌC & PPHT,NCKH

FTU
Cấu trúc học phần

NỘI DUNG SỐ TIẾT

1 NHẬP MÔN LÔGICH HỌC ĐẠI CƯƠNG 3

2 KHÁI NIỆM VÀ PHÁN ĐOÁN 6

3 CÁC QUY LUẬT LÔGÍCH CƠ BẢN CỦA TƯ DUY 4

4 SUY LUẬN 8

5 CHỨNG MINH 3

Kiểm tra giữa kỳ 1

Thảo luận và chữa bài tập 6


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Thuý Vân, Nguyễn Anh Tuấn: 2. TS. Nguyễn Anh Tuấn: Hỏi & Đáp
Giáo trình Lôgíc học đại cương, NXB Logic học đại cương, NXB Đại học
Đại học Quốc Gia, Hà Nội năm 2008.
12/5/2021
Quốc gia Hà Nội 2010.
Chương 1: Nhập môn logic học

1 Đối tượng của lôgic học

2 Phương pháp nghiên cứu lôgic học

3 Lịch sử phát triển của logic học

4 Ýnghĩa của logic học


1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
1.1. Khái niệm lôgic, lôgic học và lôgic học đại cương

Từ, lời nói, câu, quy tắc viết 


Ngôn ngữ học
Lôgic học
“Logos”
Tư tưởng, ý nghĩ, sự suy tư 
Logic học
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
1.1. Khái niệm lôgic, lôgic học và lôgic học đại cương
Ngoài ra chúng ta thường dùng thuật
ngữ trên với các nghĩa sau:

Lôgic khách quan Lôgic chủ quan Lôgic học


(1) (2) (3)
Thuật ngữ
Lôgic Dùng để chỉ những mối Dùng để chỉ mối liên Là khoa học
liên hệ bản chất, tất yếu hệ giữa các ý nghĩ, tư về các hình
giữa các đối tượng hoặc tưởng diễn ra trong
thức và quy
giữa các mặt trong đối đầu óc con người vốn
luật của tư duy
tượng và để chỉ trình tự, phản ánh các đối
đúng đắn dẫn
sắp xếp, thứ tự diễn ra tượng của hiện thực
của chúng khách quan. đến chân lý.
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
1.1. Khái niệm lôgic, lôgic học và lôgic học đại cương

Logic khách quan


(1)

? Logic học
(3)

Logic chủ quan


(2)
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
1.1. Khái niệm lôgic, lôgic học và lôgic học đại cương

Logic khách quan


(1)
Vật chất – Ý thức
Tồn tại – Tư duy Logic học
(3)
Logic chủ quan
(2)
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
Triết học Mối quan hệ tư duy và thế giới
hiện thực

Tâm lý học Sự tương tác tư duy với cảm xúc, ý


chí
Sinh lý học thần Quá trình sinh lý trên vỏ bán cầu
kinh cấp cao Khách đại não
vthể tư
Điều khiển học Quy luật của HT điều khiển và tư
duy duy con người gắn với điều khiển

Ngôn ngữ học Quan hệ ngôn ngữ và tư duy

Cấu trúc, chức năng của tư duy


Lôgic học

Lôgic học là khoa học về các hình thức và các quy luật của tư duy đúng đắn dẫn đến chân lý.
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học

Thế nào là tư duy?

Tư duy trước hết là sự phản ánh

Tư duy trừu tượng (lý tính): Phản ánh gián tiếp và khái
quát về hiện thực khách quan, được thực hiện bởi con
người xã hội thông qua thực tiễn cải biến thế giới xung
quanh
Tư duy

Tư duy trực quan (cảm tính): Phản ánh trực tiếp


1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học

Thế nào là tư duy?

Tư duy trước hết là sự phản ánh

Tư duy trừu tượng (lý tính): Phản ánh gián tiếp và khái
quát về hiện thực khách quan, được thực hiện bởi con
người xã hội thông qua thực tiễn cải biến thế giới xung
quanh
Tư duy

Tư duy trực quan (cảm tính): Phản ánh trực tiếp


1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học

Đối tượng nghiên cứu: Hình thức và quy luật của tư duy
+ Hình thức của tư duy: Là cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các ý nghĩ, tư
tưởng theo một trình tự nhất định: Khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh.
+ Quy luật của tư duy: Quy luật đồng nhất
Quy luật cấm mâu thuẫn
Quy luật loại trừ cái thứ 3
Quy luật lý do đầy đủ
 Để có tư duy đúng:
+ Tư tưởng phản ánh chân thực TGKQ - tính chân thực
+ Lập luận đúng quy luật & hình thức lôgic. – tính đúng đắn

12/5/2021
1. Đối tượng nghiên cứu của logic học

* Mối liên hệ lôgic. Quy luật của tư duy

Mối liên hệ lôgic là mối liên hệ giữa các hình thức lôgic của tư duy

Một mặt là những mối liên hệ lôgic thỏa


mãn được 3 đặc điểm: Khách quan, bản
chất, tất yếu
Quy luật
lôgic
Mặt khác, phản ánh tính quy luật của hiện
thực khách quan
1. Đối tượng nghiên cứu của logic học

* Mối liên hệ lôgic. Quy luật của tư duy

4) Chứng minh Mối liên hệ lôgic Hình thức

3) Suy luận 1- Khách quan Quy luật lôgic Quy luật cơ bản của TDHT

2) Phán đoán 2- Bản chất Biện chứng

1) Khái niệm 3- Tất yếu 4- Phổ biến (tính quy luật)


1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học

* Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy

Tính chân thực của tư duy là


thuộc tính căn bản của nó thể Tính đúng đắn của tư duy
hiện trong quan hệ với hiện cũng được thể hiện trong
thực, đó là thuộc tính tái tạo quan hệ với hiện thực, đó là
lại hiện thực như nó vốn có, khả năng tư duy tái tạo
tương thích với nó về nội trong cấu trúc của tư tưởng
dung, biểu thị khả năng của tư cấu trúc khách quan của
duy đạt tới chân lý hiện thực, phù hợp với quan
hệ giữa các đối tượng
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học

* Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy

Tính chân thực của các phán đoán xuất phát chưa là điều kiện đủ để thu được
kết luận chân thực. Điều kiện cần thiết khác là tính đúng đắn của mối liên hệ
lẫn nhau giữa chúng, hay chính là việc tuân thủ các quy tắc của nhận thức.
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học

* Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy

Vi phạm một trong hai điều trên thì dẫn đến kết luận không tất yếu chân thực.

+ TH1: Nếu các thành phần của lập luận chân thực, mà
suy luận không đúng logic thì kết luận không tất yêu chân
thực (hoặc có thể chân thực hoặc không chân thực).

Ví dụ 1: Chim là động vật có xương sống

Thiên nga là động vật có xương sống

Do đó, thiên nga là chim


1. Đối tượng nghiên cứu của logic học
* Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy

Vi phạm một trong hai điều trên thì dẫn đến kết luận không tất yếu chân thực.

+ TH1: Nếu các thành phần của lập luận chân thực, mà
suy luận không đúng logic thì kết luận không tất yêu chân
thực (hoặc có thể chân thực hoặc không chân thực).

Chim là động vật có xương sống


Hươu là động vật có xương sống

Do đó, hươu là chim


1. Đối tượng nghiên cứu của logic học
* Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy

Vi phạm một trong hai điều trên thì dẫn đến kết luận không tất yếu chân thực.

+ TH2: Nhưng chỉ có tính đúng đắn về mặt logic cũng


không đảm bảo cho tính chân thực của tư duy, tư tưởng.
Ví dụ:

Mọi loài chim đều biết bay Tất cả các vì sao là vệ tinh của trái đất
Đà Điểu là chim Sao Hỏa – là sao

Do đó, Đà Điểu biết bay Do đó, sao Hỏa là vệ tinh của trái đất
1. Đối tượng nghiên cứu của logic học
* Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ

Là hệ thống phản ánh luôn gắn liền, thống


nhất hữu cơ với ngôn ngữ.

Tư duy Ngôn ngữ

Là hiện thực trực tiếp của tư duy, là hệ thống tín hiệu


toàn diện để thể hiện các tư tưởng – đầu tiên là các tổ
hợp âm thanh, sau đó dưới dạng các ký tự
NGÔN NGỮ
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
* Ngôn ngữ của lôgíc học ☼
Là ngôn ngữ vị từ, gồm:
- Chủ từ (chủ ngữ):
- Vị từ (Vị ngữ):
- Mệnh đề:
- Thuật ngữ lôgic (hằng lôgic):

12/5/2021
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
Ký hiệu lôgic học
Tên gọi: a (Phán đoán); A (Khái niệm)
Các liên từ lôgic:
*/ Phép hội tương ứng với liên từ "và". Biểu thị
bằng dấu (˄ ). Công thức: a Λ b => Gọi là phán
đoán liên kết (Không chỉ...mà cả)
*/ Phép tuyển tương ứng với liên từ "hay"
"hoặc". Gọi là phán đoán phân liệt (Ký hiệu: ˅).
Công thức: a Ѵ b (tuyển yếu) đọc là: a hay b ;
12/5/2021
a v b (tuyển mạnh) đọc là a hoặc b
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
Ký hiệu lôgic học
*/ Phép kéo theo, tương ứng với liên từ "nếu...thì" => Gọi là
phán đoán có điều kiện. (Cách ký hiệu →). Công thức: a →
b. Đọc là: Nếu a thì b
*/ Phép tương đương, tương ứng với liên từ "nếu và chỉ
nếu"; "khi và chỉ khi"...Gọi là phán đoán tương đương.
(Cách ký hiệu: ≡, ↔ ). Công thức: a ≡ b; a ↔ b. Đọc là:
nếu và chỉ nếu, a thì b
*/ Phép phủ định, tương ứng với liên từ "không",
"không phải"... (Cách ký hiệu: 7, ̅ ). Công thức: 7a
12/5/2021
hay a‾̅ . Đọc là: Không phải a
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học

Ký hiệu lôgic học

Các lượng từ lôgic:


*/ - Lượng từ phổ dụng, tương ứng với "tất
cả", "mọi"..Ký hiệu: .
*/ - Lượng từ tồn tại (hệ từ), tương ứng với
"một số", "phần lớn"...Ký hiệu: ϶ .
Các dấu kỹ thuật: (, -) trong lôgic

12/5/2021
2. Phương pháp nghiên cứu của logic học

Phương pháp mô hình hóa Phương pháp hình thức hóa

Là phương pháp sử dụng các Do đặc điểm logic học nghiên cứu
hình vẽ để mô tả mối quan hệ tư duy tách rời nội dung phản ánh
giữa các hình thức logic hoặc của nó với các đối tượng được phản
giữa các bộ phận trong cùng ánh trong trạng thái tĩnh tại, đứng
một hình thức logic yên. Cho nên logic học cho phép sử
dụng một số dấu hiệu để làm đại
diện thay mặt cho những nội dung
phản ánh xác định và tiến hành tính
toán với chúng.
3. Khái lược về lịch sử phát triển
và ý nghĩa của lôgic học
3.1 Sự xuất hiện và phát triển của lôgic truyền thống

- Xuất hiện cách đây 2500 năm: Ấn Độ, Trung


Quốc -> Hy Lạp, La Mã -> Hêghen.

Nguyên nhân: Nhu cầu phát triển KH và sự phát


triển của thuật hùng biện -> Thúc đẩy logich
hình thức ra đời
3. Khái lược về lịch sử phát triển
và ý nghĩa của lôgic học
3.1 Sự xuất hiện và phát triển của lôgic truyền thống

Khổng Tử Heraclit Đêmôcrit Aristotle


Lôgic Trung cổ

Thần học và chủ nghĩa kinh viện


thống trị trong học thuật, Lôgic
học Aristốt bị thiên chúa lợi dụng
để bảo vệ tín điều thiên chúa. Cho
nên Organon (công cụ) bị biến
thành Canon (luật lệ) chỉ được
tuân theo răn rắp không được sáng
tạo. Lôgic của Aristôt biến thành
lôgic kinh viện.
Lôgic học cận đại: F. Bacon, R.Descarctes....

I. Cantơ (1724 - F.Bêcơn R. Đêcactơ


1804) (1561 - 1626) (1596 – 1654)

Lôgic học hiện đại

Lôgic toán học được xây dựng trên cơ sở lôgic mệnh đề và lôgic vị từ

Lôgic tam trị (lukasevic), lôgic tam trị sắc xuất (H.Reichenbach), Lôgic mờ (A.Gia
đet), Lôgic tình thái, Lôgic biện chứng....

G.V.Ph.Hegen C.Mác và V.I.Lênin


Tự nghiên cứu
3. Lịch sử phát triển của lôgíc học
.
3.1 Sự xuất hiện và phát triển của lôgic truyền thống
- Xuất hiện cách đây 2500 năm: Ấn Độ, Trung Quốc -> Hy Lạp,
La Mã -> Hegghen.
Nguyên nhân: Nhu cầu phát triển KH và sự phát triển của thuật
hùng biện -> Thúc đẩy logich hình thức ra đời
3.2 Sự xuất hiện và phát triển của lôgic toán
- Đánh dấu sự phát triển của logic học (lôgic hình thức) khi logic
được ứng dụng để luận chứng cho toán học và toán học hóa logic
học.
12/5/2021
4. Ý nghĩa của lôgíc học
4.1. Ý nghĩa xã hội và các chức năng cơ bản của lôgíc học

a) Chức năng nhận thức: Giải thích và dự báo

b) Chức năng thế giới quan: Tham gia vào quá trình hình
thành thế giới quan

c) Chức năng phương pháp luận: Với nội dung của lôgic góp
phần hình thành phương pháp nhận thức đối tượng.

4.2. Vai trò của lôgíc học trong việc định hình văn hoá lôgíc ở con người
Chương 2

KHÁI NIỆM
2.1. Khái niệm

Khái niệm là gì?


1. KHÁI NIỆM
1.1. Quan niệm chung về khái niệm
Khái niệm là một hình thức của tư duy phản ánh gián tiếp và khái quát
đối tượng thông qua những dấu hiệu chung, bản chất, khác biệt.

Bộ phận
Khác biệt
Đối Đơn nhất
Bản chất
tượng Thuộc tính Không
Chung khác biệt
Không
Mối liên hệ bản chất
1. KHÁI NIỆM
1.2. Khái niệm và từ

Được hình thành trên cơ sở những từ xác định


có nghĩa

Khái niệm Từ

Những từ phản
ánh một đối tượng
Nghĩa của từ được dùng để chuyển tải nội xác định thì nó
dung của khái niệm mới trở thành
những khái niệm
logic.
1. KHÁI NIỆM
2. Cấu trúc lôgic của khái niệm Là tập hợp
gồm tất cả các
Là toàn bộ Khái niệm đối tượng có
những dấu hiệu chung những
đặc trưng, bản dấu hiệu bản
chất của đối chất đặc trưng
tượng được được phản ánh
phản ánh trong Nội hàm Ngoại diên trong nội hàm
khái niệm. của khái niệm.
Quan hệ nghịch biến: nội hàm càng phong phú, càng
nhiều dấu hiệu bản chất bao nhiêu thì ngoại diên càng
hẹp, càng ít đối tượng được phản ánh bấy nhiêu và
ngược lại.
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
Khái niệm

Theo nội hàm Theo ngoại diên

 Khái niệm cụ thể  Khái niệm tập hợp


và trừu tượng và không tập hợp
 Khái niệm khẳng  Khái niệm thực và
định và phủ định khái niệm ảo
 Khái niệm tương  Khái niệm chung và
quan và không khái niệm đơn nhất
tương quan
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Nội hàm

a) Khái niệm cụ thể và trừu tượng

Khái niệm cụ thể là khái niệm phản Khái niệm trừu tượng là khái niệm
ánh đối tượng hay lớp đối tượng phản ánh tính chất, quan hệ của các
hiện thực, tồn tại một cách độc lập đối tượng, mà không tồn tại độc lập
tương đối trong tính chỉnh thể các nếu thiếu các đối tượng ấy: lễ độ,
mặt, các thuộc tính, tính chất của khiêm tốn, bằng nhau...

12/5/2021
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Nội hàm

b) Khái niệm khẳng định và khái niệm phủ định

Khái niệm khẳng định là khái niệm Khái niệm phủ định nhấn mạnh sự
nhấn mạnh sự hiện diện của các đối không tồn tại của đối tượng, thuộc
tượng, các thuộc tính hay các quan tính hay quan hệ của chúng ở phẩm
hệ của chúng. chất đang xét.
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Nội hàm

c) Khái niệm tương quan và không tương quan

Khái niệm tương quan là khái niệm Khái niệm không tương quan là
chỉ mang đầy đủ nội dung khi đứng những khái niệm phản ánh các đối
trong quan hệ với khái niệm khác tượng có thể tồn tại độc lập tương
cùng cặp. đối, không phụ thuộc vào sự tồn tại
của đối tượng khác, và do vậy có
đầy đủ nội dung khi đứng độc lập.
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Ngoại diên

a) Khái niệm tập hợp và không tập hợp.

Khái niệm tập hợp là những khái Khái niệm không tập hợp là khái
niệm phản ánh về một lớp đối niệm trong đó mỗi đối tượng riêng
tượng đồng nhất được coi như một rẽ được đề cập tới một cách độc
chỉnh thể thống nhất. lập. Nó chính là từng phần tử của
khái niệm tập hợp.
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Ngoại diên
b) Khái niệm ảo (rỗng) và khái niệm thực.
Khái niệm ảo (rỗng) là những khái Khái niệm thực là những khái niệm
niệm không xác định được ngoại diên mà ngoại diên có ít nhất một đối tượng.
hoặc là những khái niệm có ngoại diên Đến lượt mình, khái niệm thực lại được
bằng không. chia ra thành: Khái niệm chung và khái
niệm đơn nhất.
- Khái niệm chung là những khái niệm mà
ngoại diên có từ hai đối tượng trở lên.
- Khái niệm đơn nhất là khái niệm mà ngoại
diên chỉ có một đối tượng.
KHÁI NIÊM

1.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM

- So sánh được: quan hệ giữa các khái niệm có chung dấu hiệu nội hàm
(quan hệ điều hoà và không điều hoà)
-Không so sánh được: quan hệ giữa các khái niệm không có
chung dấu hiệu nội hàm
1. KHÁI NIỆM

1.4. Quan hệ giữa các khái niệm


* Quan hệ điều hòa
a. Quan hệ đồng nhất
A =B
Là quan hệ giữa những khái niệm mà ngoại
diên của chúng hoàn toàn trùng nhau, nhưng
nội hàm của chúng vẫn phân biệt
A: Hà Nội

B: Thủ đô nước Việt Nam


1. KHÁI NIỆM

1.4. Quan hệ giữa các khái niệm


* Quan hệ điều hòa

b. Quan hệ bao hàm


A B chủng
Là quan hệ giữa những khái niệm mà
ngoại diên của khái niệm này là toàn bộ
ngoại diên của những khái niệm kia,
nhưng không ngược lại. Khái niệm thứ A: Giảng viên
nhất gọi là khái niệm bị bao hàm, còn khái
B: Giảng viên trẻ
niệm thứ hai gọi là khái niệm bao hàm
1. KHÁI NIỆM

1.4. Quan hệ giữa các khái niệm


* Quan hệ điều hòa
c. Quan hệ giao nhau
A B
Là quan hệ giữa các khái
niệm mà một phần ngoại
diên của khái niệm này là A: Ca sĩ
một phần ngoại diên của
khái niệm khác B: Diễn viên
1. KHÁI NIỆM

1.4. Quan hệ giữa các khái niệm


* Quan hệ không điều hòa
C
a. Quan hệ ngang hàng
A B

Là quan hệ giữa các khái niệm


chủng mà ngoại diên của chúng
tách rời nhau và cùng lệ thuộc A: Ô tô
ngoại diên của khái niệm loại B: Xe máy
C: Phương tiện giao thông
1. KHÁI NIỆM

1.4. Quan hệ giữa các khái niệm


* Quan hệ không điều hòa
b. Quan hệ đối lập A B
C

Là quan hệ giữa những khái niệm mà nội


hàm của chúng có những dấu hiệu trái
ngược nhau, nhưng tổng ngoại diên của A: Màu đen
chúng bao giờ cũng nhỏ hơn ngoại diên B: Màu trắng
của khái niệm loại chung của chúng C: Màu sắc
1. KHÁI NIỆM
1.4. Quan hệ giữa các khái niệm
* Quan hệ không điều hòa
c. Quan hệ mâu thuẫn
A B
Là quan hệ giữa những khái niệm có nội
hàm không chỉ trái ngược mà còn loại
trừ và tổng ngoại diên của chúng bao
giờ cũng đúng bằng ngoại diên của một A: Màu trắng
khái niệm loại chung
B: Màu không trắng
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.1. Mở rộng và thu hẹp khái niệm
Là thao tác logic của tư duy dựa trên sự tác động của quan
hệ nghịch biến giữa nội hàm và ngoại diên của các khái niệm
a) Mở rộng khái niệm
Là thao tác logic trong đó từ khái niệm có ngoại diên nhỏ hơn
(chủng) chuyển sang khái niệm có ngoại diên lớn hơn (loại)

Con người ĐV bậc cao Động vật

Phạm trù Vật chất Sinh vật


1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.1. Mở rộng và thu hẹp khái niệm
b) Thu hẹp khái niệm
Là thao tác logic trong đó từ khái niệm có ngoại diên lớn hơn
(loại) ta chuyển đến khái niệm có ngoại diên nhỏ hơn (chủng)

Con người Người da vàng Người Việt Nam Cô Hương


1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.1. Mở rộng và thu hẹp khái niệm

Trang phục Lớp logic

Quần áo Lớp logic 01

Quần áo
thu đông
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
a, Bản chất của định nghĩa khái niệm là thao tác logic nhằm
vạch ra những dấu hiệu cơ bản nhất của nội hàm khái niệm
b, Cấu tạo và các chức năng của phép định nghĩa
Là khái niệm mà ta phải vạch rõ nội hàm cơ bản của nó ra
Dfd
Định nghĩa cái gì?

Là khái niệm có những dấu hiệu chung và cơ bản cấu


thành nội hàm của khái niệm được định nghĩa
Dfn
Định nghĩa bằng cái gì?
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
c, Các kiểu định nghĩa
Đối tượng được định nghĩa

Định nghĩa thực Định nghĩa duy danh

là định nghĩa về chính đối tượng đó chính là thao tác đặt tên cho đối tượng
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
c, Các kiểu định nghĩa

Tính chất của Dfn

Định nghĩa qua loại Định nghĩa theo Định nghĩa theo
gần nhất và khác quan hệ nguồn gốc
biệt chủng
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
là kiểu định nghĩa bằng cách liệt kê các dấu hiệu khác
biệt bên ngoài của đối tượng nhằm phân biệt nó với
Mô tả các đối tượng khác.
Ví dụ: Nước nguyên chất là chất lỏng không màu, không mùi,
không vị và trong suốt.

là kiểu định nghĩa trong đó dấu hiệu của khái niệm được nêu ra
bằng cách so sánh nó với các dấu hiệu tương tự ở khái niệm
So sánh khác đã biết.

“Đàn ông nông nổi giếng khơi


Đàn bà sâu sắc như cơi đựng trầu”
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
d) Các quy tắc định nghĩa Định nghĩa quá rộng
(ngd Dfn > ngd Dfd)

Định nghĩa quá hẹp


- Định nghĩa phải cân đối
(ngd Dfn < ngd Dfd)
ngd Dfn  ngd Dfd

Định nghĩa vừa quá


rộng, vừa quá hẹp
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
d) Các quy tắc định nghĩa

Không được định nghĩa vòng quanh

Ví dụ: Tư duy lôgíc là tư duy một cách lôgíc.


Chờ là đợi; đợi là chờ.

Không dùng mệnh đề phủ định trong định nghĩa


Dfd không là Dfn hoặc Dfd là không phải Dfn

“động sản là không phải bất động sản”


1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
d) Các quy tắc định nghĩa

Định nghĩa phải tường minh

Ví dụ: Chủ nghĩa cộng sản là thiên đường của nhân loại.
Trẻ em là mầm non của đất nước.
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
a) Nguồn gốc và bản chất của phân chia khái niệm

Phân chia khái niệm lại là thao tác nhằm vào ngoại diên của
khái niệm để vạch ra ngoại diên của các khái niệm chủng trong
khái niệm loại theo một căn cứ xác định.

Trong phân chia, cần phân biệt việc phân chia khái niệm như là vạch
ra các khái niệm chủng trong khái niệm loại với việc chỉ ra các bộ
phận trong một chỉnh thể.
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
b) Cấu tạo của phép phân chia
- Khái niệm bị phân chia: là khái niệm loại mà từ đó ta vạch chỉ ra
các khái niệm chủng chứa trong nó (ký hiệu là A). – không thể là KN
ĐN
- Cơ sở phân chia: là căn cứ, dấu hiệu, mà dựa vào đó ta chia khái niệm
loại ra thành các khái niệm chủng trong đó. VD: KN Người, xe

- Các khái niệm chủng thành phần: là các khái niệm thu được sau
khi phân chia (ký hiệu là A1, A2, ... An).
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
c) Chức năng của phép phân chia
Vạch chỉ ra những đối tượng nằm trong ngoại diên của khái niệm bị phân chia.

d) Các quy tắc phân chia khái niệm

- Phân chia phải cân đối.

Ngoại diên của khái niệm bị phân chia phải bằng tổng ngoại
diên của các khái niệm sau phân chia: A  A1+ A2 +...+ An.
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
d) Các quy tắc phân chia khái niệm
+ Chia thiếu thành phần: Tổng ngoại diên của các khái niệm
thu được sau phân chia nhỏ hơn ngoại diên của khái niệm bị phân
chia: A1+ A2 +...+ An  A

Phân chia + Chia thừa thành phần: khi các khái niệm chủng thành phần
phải cân đối. thu được thừa ra so với ngoại diên của khái niệm loại bị phân chia:
A1+ A2 +...+ An  A

+ Phân chia vừa thừa vừa thiếu thành phần khi ngoại diên của
các khái niệm thành phần thu được không đúng bằng ngoại diên
của khái niệm bị chia: A1+ A2 +...+ An  A
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
d) Các quy tắc phân chia khái niệm
- Phân chia phải cùng một cơ sở.
Phải giữ nguyên căn cứ phân chia trong suốt quá trình phân chia.

- Các khái niệm thu được sau phân chia phải ngang hàng

Ngoại diên của chúng phải tách rời nhau. Ngược lại thì sẽ là vi phạm quy tắc này.

- Phân chia phải liên tục, cùng cấp độ


Khi phân chia thì phải từ khái niệm loại vạch ra các khái niệm chủng gần nhất.
Nếu quy tắc này bị vi phạm, thì sẽ mắc lỗi phân chia nhảy vọt.
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
e) Các kiểu phân chia khái niệm
- Phân chia theo dấu hiệu biến đổi

- Phân đôi khái niệm

- Phân nhóm khái niệm

g) Sự thống nhất của phân chia và định nghĩa.


Chương 3

2. PHÁN ĐOÁN
2.1. Định nghĩa và đặc điểm phán đoán

2.1.1. Định nghĩa 2.1.2. Các đặc điểm của phán đoán
Phán đoán là hình thức cơ Phán đoán có đối tượng phản ánh
bản của tư duy phản ánh về xác định
sự tồn tại hay không tồn tại Phán đoán có nội dung phản ánh
của một thuộc tính hay một xác định
mối liên hệ nào đó. Phán đoán có cấu trúc lôgic xác
định
Phán đoán luôn mang một giá trị
lôgic xác định ( 0 hoặc 1)
12/5/2021
2.2. Phân loại phán đoán

Phán đoán

PĐ đơn PĐ phức
2.2. Phán đoán đơn
1. Cấu tạo của phán đoán đơn đặc tính

1 2 3 4
Chủ từ: Ký Lượng từ: là bộ phận
Vị từ: Ký hiệu dùng để chỉ số lượng
hiệu bằng bằng chữ P Hệ từ: biểu
chữ S các đối tượng thuộc hiện quan hệ
là khái niệm ngoại diên của chủ từ khẳng định
Là KN dùng dùng để chỉ tham gia vào phán (là) hay phủ
để chỉ đối nội dung phản đoán định (không
tượng phản ánh của phán là) giữa chủ
ánh của phán đoán (mọi, tất cả, ký hiệu
 ), từ và vị từ.
đoán
có thể là một phần
(một số, đa số, ký
hiệu  )

12/5/2021
2.2. Phán đoán đơn
2.2.2. Phân loại phán đoán đơn dặc tính

Các kiểu
phán đoán đơn đặc tính

Phán đoán Phán đoán Phán đoán Phán đoán


toàn thể toàn thể bộ phận bộ phận
khẳng định Phủ định khẳng định phủ định,
S là P, S không là P S là P, S không là P,
ký hiệu A ký hiệu E ký hiệu I ký hiệu O
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn đặc tính

Để thuận tiện cho định nghĩa, ta quy ước:

Tập hợp các đối tượng thuộc chủ từ tham gia vào phán đoán là lớp S.
Tập hợp các đối tượng thuộc vị từ là lớp P
Lớp SP là tập hợp các đối tượng thỏa mãn cùng lúc 2 điều kiện:
- Thứ nhất, thuộc S.
- Thứ hai, được phản ánh trong vị từ P
→ Mối quan hệ về mặt ngoại diên giữa lớp SP với các lớp S và P sẽ tương
ứng cho ta tính chu diên của các thuật ngữ đó. Như vậy thuật ngữ có thể
chu diên (ký hiệu dấu +, đánh trên đầu của nó (S+ )), hoặc không chu diên
(ký hiệu dấu – (P- )).
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn thuộc tính

Cách xác định tính chu diên

1 2
Thuật ngữ là chu diên nếu Thuật ngữ là
rơi vào một trong hai trường hợp: không chu diên
1) SP trùng với ngoại diên của nếu SP bị bao
nó. hàm trong ngoại
2) SP tách rời ngoại diên của nó. diên của nó.
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn đặc tính

Kiểu phán Tính chu diên của thuật ngữ Biểu diễn bằng sơ đồ Venn (III)
đoán ( I ) (II)
Phán đoán A S và P quan hệ với nhau S+
(S là P) theo 2 trường hợp:
Chủ từ và vị từ đồng nhất P+
với nhau (tương đối ít gặp):
Hình 9
SP trùng với cả S, cả P, do đó
S+, P+. (Hình 9)
S+
Vị từ bao hàm chủ từ
(trường hợp phổ biến): SP P-
trùng với S, do đó S+ và SP bị Hình 10
bao hàm trong P, do đó P-
(H10)
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn thuộc tính

(I) (II) (III)


Phán đoán E (S Chủ từ và vị từ nằm trong
không là P) quan hệ ngang hàng, tức là tất
cả các đối tượng thuộc ngoại
diên của chủ từ hoàn toàn
S+ P+
tách rời và loại trừ các đối
tượng thuộc ngoại diên của vị
từ, khi đó SP trùng với S và
tách rời P, do đó S+, P+ (hình
11), S và P luôn chu diên.
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn đặc tính

(I) (II) (III)


Phán đoán I Quan hệ chủ từ và vị từ xảy ra
(S là P) theo 2 trường hợp:
Chủ từ và vị từ nằm trong quan S- P-
hệ giao nhau (trường hợp phổ
biến), khi đó SP bị bao hàm cả Hình 12
trong S và trong P, do vậy, S-, P-
(hình 12).
P+
Chủ từ bao hàm vị từ, khi đó SP
bị bao hàm trong S và trùng với S-

P, do đó S-, P+ (Hình 13).


Hình 13
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn thuộc tính
(I) (II) (III)
Phán đoán O Quan hệ chủ từ và vị từ có 2 trường
(S không là hợp:
P) - Chủ từ và vị từ nằm trong quan hệ S- P+
giao nhau (trường hợp phổ biến), khi
đó SP bị bao hàm trong S và tách rời
Hình 14
P, do vậy S-, P+ (Hình 14).

- Chủ từ bao hàm vị từ (trường hợp ít


gặp), khi đó SP bị bao hàm trong S và S-

tách rời P, do đó S-, P+. Như vậy trong


P+
phán đoán O, S luôn không chu diên,
và P luôn chu diên (Hình 15). Hình 15
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn thuộc tính
Bảng chu diên của thuật ngữ trong phán đoán đơn

Phán đoán Chủ từ S Vị từ P

A: S là P + + (S  P)
- (S  P)

E: S không là P + +
I: S là P - + (P  S)
- (S  P)

O: S không là P - +
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Chỉ xét các phán đoán giống nhau cả về chủ từ và vị từ, và quan hệ là
quan hệ về mặt giá trị lôgic
A Đối lập toàn thể (trên) E

Chú thích: Các đỉnh của


hình vuông là các phán
Lệ thuộc

Lệ thuộc
đoán đơn A, E, I,O, còn
các cạnh và đường chéo
biểu thị quan hệ giữa
chúng.
I Đối lập bộ phận (dưới) O
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ mâu thuẫn

Quan hệ Quan hệ đối lập

Lệ thuộc
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ mâu thuẫn

Quan hệ mâu thuẫn: là quan hệ giữa những phán đoán khác nhau cả về chất,
lẫn lượng, thể hiện trên hai đường chéo của hình vuông, đó là quan hệ giữa
hai cặp phán đoán: A & O; E & I. Chúng không thể cùng chân thực hoặc
cùng giả dối, mà nhất thiết phải một chân thực, một giả dối.
Giá trị lôgic của các phán đoán đơn trong quan hệ mâu thuẫn như sau:
A = 1< O = 0 O = 1 < A = 0
E = 1 < I = 0 I = 1 < E = 0
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ lệ thuộc

Quan hệ lệ thuộc: là quan hệ giữa các phán đoán giống nhau về chất,
nhưng khác nhau về lượng. Đó là hai cặp phán đoán: (A&I), (E&O)

A = 1 I = 1 A=0I=?
I = 0 A= 0 I=1A=?
E = 1 O = 1 E=0O=?
O=0E=0 O=1E=?
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ đối lập

Quan hệ đối lập: là quan hệ giữa những phán đoán giống nhau về lượng,
nhưng khác nhau về chất. Đó là hai cặp phán đoán (A & E), (I & O).

A = 1 E = 0 A=0E=?
E =1 A=0 E = 0  A =?

I = 0 O = 1 I=1O=?
O=0I=1 O= 1  I = ?
2.3. Phán đoán phức

2.3.1. Định nghĩa

2.3.2. Phán đoán phức cơ bản

Phán đoán
phức 2.3.3. Phán đoán đa phức hợp

2.3.4. Tính đắng trị của các phán đoán


2.3. Phán đoán phức
2.3.1. Phán đoán phức là gì?
Phán đoán phức là phán đoán được tạo bởi sự liên kết của các
phán đơn nhờ liên từ lôgic.

- Nếu phán đoán phức chỉ gồm có một loại liên từ lôgic, thì đó
là phán đoán phức hợp cơ bản, còn nếu gồm từ hai loại liên từ
lôgic trở lên, thì đó là phán đoán đa phức hợp.

- Giá trị lôgic của các phán đoán phức phụ thuộc vào giá trị lôgic
của các phán đoán đơn thành phần và được xác định căn cứ vào
đặc điểm của phán đoán phức đó.
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản

a) Phán đoán liên kết (phép hội - )


a b a^b
- Công thức tổng quát: Hab = a  b
1 1 1
*Liên từ:
 và; vừa..., vừa; 1 0 0
 tuy..., nhưng;
0 1 0
 chẳng những..., mà còn; mà;
 song, (,) v.v.. 0 0 0
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
b) Phán đoán phân liệt (phép tuyển) a b avb
* Phán đoán phân liệt tương đối hay
1 1 1
(tuyển yếu – v)
 Công thức tổng quát: Tab = a v b 1 0 1
* Liên từ:
0 1 1
hoặc;
hay là; 0 0 0
ít nhất...
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
b) Phán đoán phân liệt (phép tuyển) a b avb
* Phán đoán phân liệt tuyệt đối hay
1 1 0
(tuyển mạnh – v)
 Công thức tổng quát: Tab = a v b 1 0 1

* Liên từ: 0 1 1
hoặc, hoặc...
0 0 0
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản

c) Phán đoán điều kiện (phép kéo theo ) a b ab


Công thức tổng quát: Kab = a  b 1 1 1
* Liên từ:
(nếu, muốn, hễ, để...), thì; 1 0 0
(vì, do)..., nên; 0 1 1
… suy ra...
0 0 1
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
d) Phán đoán tương đương (phép tương đương )

Công thức tổng quát:


a b ab

a  b = [(a  b)  ( b  a)] 1 1 1
* Liên từ:
1 0 0
nếu và chỉ nếu;
khi và chỉ khi... 0 1 0

0 0 1
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
e) Phán đoán phủ định (phép phủ định: 7) a 7a 7(7a)
Công thức tổng quát: 7a 1 0 1
* Liên từ:
1 0 1
không thể, không có chuyện là,
làm gì có chuyện... 0 1 0

0 1 0
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
Bảng giá trị lôgic của các phán đoán phức
a b ab avb avb a→b ab 7a
1 1 1 1 0 1 1 0
1 0 0 1 1 0 0 0
0 1 0 1 1 1 0 1
0 0 0 0 0 1 1 1
Giá trị lôgic của Hab = min [a, b] (số nhỏ nhất trong a và b)
Giá trị lôgic của Tab = |a – b| (giá trị tuyệt đối của a trừ b)
Giá trị lôgic của Tab = max [a, b] (số lớn nhất trong a và b)
Giá trị lôgic của Kab = min [1, (1- a) + b] (số nhỏ nhất trong hai số 1 và
[1, (1- a) + b] )
2.3. Phán đoán phức
2.3.3. Phán đoán đa phức hợp

Là những phán đoán được tạo thành từ các phán


đoán phức hợp cơ bản, nói cách khác, là những
phán đoán phức có từ hai loại liên từ lôgíc trở lên.

Ví dụ: Nếu đun nước tới 1000C và trong điều kiện 1A thì nước
chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Đây là phán đoán được cấu tạo từ 3 thành phần và liên kết với nhau
bởi 2 phán đoán phức cơ bản là phán đoán hội và phán đoán kéo theo.
(a  b)  c
2.3. Phán đoán phức
2.3.4. Tính đẳng trị của các phán đoán phức

Các cặp đẳng trị cơ bản

1. a → b  7b → 7a 2. a  b  7 (a → 7b) 3. a v b  7a → b
a → b  7a v b a  b  7 (b → 7a) a v b  7b → a
a → b  7 (a  7b) a  b  7 (7a v 7b) a v b  7 (7a 7b)
4. 7(7a) = a
Chương 3:
Quy luật Lôgic
Chương 3. Quy luật Lôgic

Đặc điểm của quy luật lôgic


1
Các quy luật lôgic hình thức cơ bản của tư duy
2
Chương 3. Quy luật Lôgic

1. Đặc điểm của quy luật lôgic

Tính khách quan của


quy luật lôgic

Tính phổ biến của Các đặc điểm của


quy luật lôgic quy luật logic

Phạm vi tác động của các


quy luật lôgic hình thức
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

Luật đồng nhất

Luật CẤM mâu thuẫn

Luật bài trung

Luật lý do đầy đủ
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

a. Cơ sở khách quan

2.1. Quy Là tính đồng nhất, tính ổn định tương đối


luật đồng về chất của các sự vật hiện tượng.
nhất
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan

b. Nội dung và công thức quy luật


2.1. Quy
luật đồng
nhất Trong quá trình suy nghĩ, lập luận thì tư tưởng phải
là xác định, một nghĩa luôn đồng nhất với chính nó.

Một tư tưởng được coi là chân thực, trước hết phải


có nội dung xác định và giữ nguyên (đồng nhất) nội
dung đó trong suốt quá trình tư duy.
Công thức: a a (a là a)
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Nội dung quy luật

2.1. Quy b. Cơ sở khách quan


luật đồng
c. Yêu cầu của quy luật và những lỗi logic
nhất
có thể mắc phải khi vi phạm chúng
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
2.1. Quy
 Thứ nhất, các đối tượng khác nhau thì phân biệt với
luật đồng
nhau
nhất
 Thứ hai, các đối tượng luôn vận động, biến đổi; bản
thân chúng có nhiều hình thức thể hiện trong từng giai
đoạn phát triển khác nhau
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
2.1. Quy
luật đồng Lỗi Ngộ biện
nhất TD ≡ SV TD ≠ SV
Nguỵ biện
Phản ánh đúng Phản ánh sai

(Tuân theo quy tắc) (Không tuân theo quy tắc)


Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
2.1. Quy
Yêu cầu 2:
luật đồng Phải có sự đồng nhất giữa tư tưởng với ngôn ngữ diễn đạt nó.
nhất Cơ sở khách quan của yêu cầu này là mối liên hệ giữa tư duy
và ngôn ngữ diễn đạt.
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
2.1. Quy
Yêu cầu 2:
luật đồng Sử dụng từ đa nghĩa
nhất Lỗi
TD ≡ Ngôn ngữ TD ≠ N.N Dùng từ không rõ nghĩa

Câu sai cấu trúc ngữ pháp

(Diễn đạt đúng) (Diễn đạt sai)


Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh

2.1. Quy Yêu cầu 2:


luật đồng Phải có sự đồng nhất giữa tư tưởng với ngôn ngữ diễn đạt nó.
nhất Cơ sở khách quan của yêu cầu này là mối liên hệ giữa tư duy
và ngôn ngữ diễn đạt.

Yêu cầu 3:
Tư duy tái tạo phải đồng nhất với tư duy nguyên mẫu.
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

a. Cơ sở khách quan

2.2. Quy Thể hiện ở chỗ:


luật cấm Một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của sự
mâu vật, hiện tượng không thể vừa thuộc, vừa không
thuẫn thuộc về một sự vật, hiện tượng ấy ở trong cùng
một thời gian, không gian, một mối quan hệ cụ thể.

=> Tính xác định về chất của các đối tượng được
bảo toàn trong một thời gian xác định
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan

2.2. Quy b. Nội dung và công thức quy luật


luật cấm Hai phán đoán đối lập trên hoặc mâu thuẫn nhau về một
mâu đối tượng, được xét trong cùng một thời gian, cùng một quan
thuẫn hệ, không thể cùng chân thực, ít nhất một trong chúng giả dối.

*Nói cách khác: một đối tượng, xét trong cùng thời gian,
không gian, cùng một quan hệ. Không thể có 2 phán đOÁn
đối lập nhau mà cùng đúng

Công thức: 7(a ^ 7a)


Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan
b. Nội dung và công thức quy luật
2.2. Quy
luật cấm c. Yêu cầu cấm mâu thuẫn của tư duy và những
mâu lỗi logic có thể mắc phải khi vi phạm chúng
thuẫn Để là chân thực thì các tư tưởng phải nhất quán, phi mâu thuẫn
Yêu cầu cấm mâu thuẫn:
- Không được có mâu thuẫn trực tiếp trong lập luận khi
khẳng định một đối tượng và đồng thời lại phủ định ngay
chính nó

- Không được có mâu thuẫn gián tiếp trong tư duy


Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan
b. Nội dung và công thức quy luật
2.2. Quy
luật cấm c. Yêu cầu cấm mâu thuẫn của tư duy và những
mâu lỗi logic có thể mắc phải khi vi phạm chúng
thuẫn d. Ý nghĩa của quy luật
+ Nắm vững và vận dụng đúng quy luật này giúp chúng ta tránh được
những mâu thuẫn lôgic trong tư duy, trong lập luận, giúp phát hiện ra
mâu thuẫn trong lập luận của người khác
+ Giúp hình thành tư duy hệ thống, rõ ràng mạch lạc không mâu
thuẫn, tăng cường tính thuyết phục, độ tin cậy trong lập luận của
mình.
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

a. Cơ sở khách quan

2.3. Quy
luật bài Tính xác định về chất của các đối tượng, một cái gì
trung đó tồn tại hay không tồn tại, thuộc lớp này hay lớp khác, nó
( QL loại trừ cái thứ 3) vốn có hay không có tính chất nào đó… chứ không thể có
khả năng nào khác.
Chương 3. Quy luật Lôgic

2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản


a. Cơ sở khách quan

2.3. Quy b. Nội dung và công thức quy luật


luật bài
trung
Hai phán đoán mâu thuẫn nhau về cùng một đối tượng,
( QL loại trừ cái thứ 3) được khảo cứu trong cùng một thời gian và trong cùng một
quan hệ, không thể đồng thời giả dối: một trong chúng nhất
định phải chân thực, cái còn lại phải giả dối, không có
trường hợp thứ ba

Công thức: a v 7a
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan

b. Nội dung và công thức quy luật


2.3. Quy
luật bài c. Yêu cầu của quy luật và những lỗi logic có thể
trung mắc phải khi vi phạm chúng
( QL loại trừ cái thứ 3) - Quy luật này đòi hỏi về tính rõ ràng, tính xác định của tư duy.
- Luật bài trung yêu cầu phải lựa chọn – một trong hai – theo
nguyên tắc “hoặc là, hoặc là” (không có giải pháp thứ ba)

- Không nên tuyệt đối hóa quy luật này, nếu tuyệt đối hóa yêu
cầu của quy luật này sẽ dẫn đến cứng nhắc, siêu hình, máy móc
trong nhận thức.
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan
b. Nội dung và công thức quy luật
2.3. Quy
luật bài c. Yêu cầu của quy luật và những lỗi logic có thể
trung mắc phải khi vi phạm chúng

( QL loại trừ cái thứ 3) d. Ý nghĩa của quy luật


+ Nó chỉ ra cơ sở, cách thức chắc chắn để lựa chọn một trong
hai tư tưởng mâu thuẫn nhau là đúng, loại bỏ tư tưởng sai lầm
+ Là cơ sở, nguyên tắc trong bác bỏ, chứng minh phản chứng.
+ Giúp chúng ta có cơ sở chắc chắn để vững tin thể hiện quan
điểm của mình.
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản

a. Cơ sở khách quan
2.4. Quy
luật lý do Mối quan hệ nhân quả chính là cơ sở khách quan,
đầy đủ mối quan hệ này dược phản ánh vào tư duy chính là cơ sở
để hình thành quy luật này.

Không một lập luận nào có thể được công nhận là


chân thực nếu thiếu những cơ sở đầy đủ cần thiết
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan

2.4. Quy b. Nội dung và công thức quy luật


luật lý do
đầy đủ Mỗi luận điểm được rút ra trong quá trình lập luận
chỉ được thừa nhận là đúng khi có đầy đủ lí do chân
thực.

Mọi tư tưởng đã định hình được coi là chân


thực nếu như đã rõ toàn bộ các cơ sở đầy đủ cho
phép xác minh hay chứng minh tính chân thực ấy

Công thức: a chân thực vì có b là cơ sở đầy đủ


Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan

b. Nội dung và công thức quy luật


2.4. Quy
luật lý do c. Yêu cầu của quy luật và những lỗi logic có thể
đầy đủ mắc phải khi vi phạm chúng

Mọi tư tưởng chân thực cần phải được luận chứng


hay không được công nhận một tư tưởng là chân thực
nếu chưa có cơ sở đầy đủ cho việc công nhận ấy
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan

b. Nội dung và công thức quy luật


2.4. Quy
luật lý do c. Yêu cầu của quy luật và những lỗi logic có thể
đầy đủ mắc phải khi vi phạm chúng

d. Ý nghĩa của quy luật


- Nó rèn luyện chúng ta có ý thức về tính chân thực, tính đầy
đủ, tính có căn cứ trong lập luận nhằm thuyết phục người khác.
- Nâng cao trình độ tư duy khoa học, giúp chúng ta tìm được
căn nguyên của những vấn đề phát sinh, xuất hi phát triển trong
hiện thực.
Chương 4: Suy luận
Chương 4. Suy luận

1. Khái luận chung về suy luận


1.1. Định nghĩa và đặc điểm của suy luận.
1.2. Cấu trúc logic của suy luận

2. Phân loại suy luận


2.1. Suy luận diễn dịch
2.2. Suy luận quy nạp
2.3. Suy luận loại suy (TNC)
Chương 4. Suy luận
1. Khái luận chung về suy luận
1.1. Định nghĩa đặc điểm của suy luận

Định nghĩa:
Suy luận là hình thức tư duy phản ánh những mối liên hệ phức tạp
hơn (so với phán đoán) của hiện thực khách quan.
Về thực chất, suy luận là thao tác lôgíc mà nhờ đó tri thức mới
được rút ra từ tri thức đã biết.
Chương 4. Suy luận
1. Khái luận chung về suy luận
1.1. Định nghĩa đặc điểm của suy luận

Đặc điểm của suy luận


Suy luận nói chung đều là những quá trình tư tưởng diễn ra trong tư duy, nhằm
liên kết những tri thức đã biết theo những hình thức, quy tắc lôgic nhất định nhằm
rút ra những tri thức mới mà hầu hết không cần qua hoạt động thực nghiệm.

Hầu hết trong các hình thức suy luận, nếu tri thức tiền đề chân thực, luận chứng
đúng quy tắc lôgic thì tri thức trong kết luận cũng tất yếu chân thực (Tuy nhiên trong
quy nạp không phải bao giờ cũng như vậy).

Suy luận có nhiều hình thức khác nhau: như diễn dịch (suy diễn), quy nạp, so
sánh tương tự… mỗi hình thức lại có những đặc điểm riêng.
Chương 4. Suy luận
1. Khái luận chung về suy luận
1.2. Cấu trúc logic của suy luận

Cơ sở logic
2

Tiền đề 1 3 Kết luận

Suy luận
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
Phân loại
suy luận

Diễn dịch Quy nạp Loại suy

Là suy luận từ tri thức chung Là suy luận trong đó ta khái Là suy luận mà trong đó
hơn về cả lớp đối tượng ta suy quát những tri thức về riêng tri thức ở kết luận có cùng
ra tri thức riêng về từng đối từng đối tượng thành tri thức cấp độ phổ quát với tri
tượng hoặc một số đối tượng chung cho cả lớp đối tượng thức ở tiền đề.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
Suy luận diễn dịch
2.1. Suy luận diễn dịch

Suy luận diễn dich trực tiếp Suy luận diễn dịch gián tiếp

Diễn dịch trực tiếp có tiền a) Phép đổi chỗ các thuật ngữ của PĐ tiền đề
đề là phán đoán đơn b) Phép đổi chất của PĐ tiền đề
Có 5 phép suy luận cơ c) Đối lập chủ từ
bản
d) Đối lập vị từ
Diễn dich trực tiếp có tiền đề
e) Diễn dịch trực tiếp dựa vào quan hệ các
là phán đoán phức
phán đoán đơn trên hình vuông lôgic
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch Phép đổi chất của
2.1.1. Diễn dịch trực tiếp phán đoán tiền đề
2
2.1.1.1. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề
là phán đoán đơn

Phép đổi chỗ các thuật ngữ


1 3 Đối lập chủ từ
của phán đoán tiền đề 5 phép suy
luận cơ
bản

Diễn dịch trực tiếp dựa


vào quan hệ các phán đoán 5 4 Đối lập vị từ
đơn trên hình vuông lôgic
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch a) Phép đổi chỗ các thuật ngữ của phán đoán tiền đề
2.1.1.1. Diễn dịch
trực tiếp có tiền đề là Tiền đề Quan hệ Kết luận
phán đoán đơn A: S là P SP I: P là S
SP A: P là S

E: S không là P S tách rời P E: P không là S


I: S là P SP I: P là S
PS A: P là S
O: S không là P SP O: P không là S
PS Không có kết luận
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.1.1. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn
b) Phép đổi chất của tiền đề

- Giữ nguyên:+ lượng của phán đoán tiền đề


+ vị trí của chủ từ và vị từ

- Đổi: + chất ở tiền đề từ khẳng định thành phủ định ở kết luận
và từ phủ định ở tiền đề thành khẳng định ở kết luận.
+ Vị từ thành thuật ngữ có nghĩa đối lập lại.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.1.1. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn
b) Phép đổi chất của tiền đề
Cụ thể kết luận suy ra từ tiền đề là các kiểu phán đoán đơn như sau:
- Tiền đề là phán đoán A: S là P ---- E: S không thể không là P.
- Tiền đề là phán đoán E: S không là P---- A: S là không phải P.
- Tiền đề là phán đoán I: S là P ---- O: S không thể không là P.
- Tiền đề là phán đoán O: S không là P ---- I: S là không phải P.

Nhờ có phép đổi chất, ý tưởng mới, phong phú hơn được vạch ra trong phán đoán
ban đầu: khẳng định mang hình thức phủ định và ngược lại. Hai lần phủ định
bằng một lần khẳng định.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.1.1. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn

c) Đối lập chủ từ

Bước 1: đổi chỗ các thuật ngữ của phán đoán tiền đề
Bước 2: đổi chất của phán đoán trung gian thu được sau bước 1.

d) Đối lập vị từ

Bước 1: đổi chất của phán đoán tiền đề.


Bước 2: đổi chỗ của phán đoán trung gian thu được sau bước 1.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.1.1. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn

e) Diễn dịch trực tiếp dựa vào quan hệ các


phán đoán đơn trên hình vuông lôgic

A = 1, ---- I = 1; còn E và O cùng = 0. E = 1, ---- O = 1; còn A và I cùng = 0.


A = 0, ---- O = 1, còn E và I bất định. E = 0, ---- I = 1, còn A và O bất định.

I = 1, ---- E = 0, còn A và O bất định. O = 1, ---- A = 0, còn E và I không xác định.


I = 0, ---- A = 0, còn E và O = 1. O = 0, ---- E = 0, còn I và A = 1.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.1. Suy luận trực tiếp
2.1.1.2. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán phức

Dựa vào quan hệ đẳng trị giữa các phán


đoán phức làm tiền đề để suy ra các kết
luận. Mỗi một phán đoán (kéo theo, hội,
tuyển yếu) đều có ba phán đoán đẳng trị.
Ví dụ

Cho phán đoán liên kết :


a ^ b : phòng vệ chính đáng vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của mọi người.
• Các phán đoán đẳng trị với phán đoán trên:

7(a 7b) không thể nói rằng, nếu phòng vệ chính đáng là quyền thì không phải
là nghĩa vụ của mọi người.

7(b 7a) không thể nói rằng, nếu phòng vệ chính đáng là nghĩa vụ thì không
phải là quyền của mọi người.

7( 7a 7b ) không thể nói rằng, phòng vệ chính đáng không phải là quyền hoặc
không phải là nghĩa vụ của mọi người.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.2. Suy luận gián tiếp
1 2

Suy luận diễn dịch gián tiếp có


tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn Diễn dịch gián tiếp có
luận) tiền đề là phán đoán phức
1. Định nghĩa 1. Suy luận điều kiện
2. Cấu tạo của tam đoạn luận đơn 2. Suy luận lựa chọn
3. Tam đoạn luận dựa trên hai tiên đề
4. Các loại hình tam đoạn luận
5. Các quy tắc của tam đoạn luận
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
Cấu tạo
Gồm hai tiền đề và một kết luận, ba thuật ngữ: nhỏ, lớn và giữa.

+ Chủ từ của kết luận gọi là thuật ngữ nhỏ, ký hiệu bằng chữ S.

+ Vị từ của kết luận gọi là thuật ngữ lớn, ký hiệu bằng chữ P.

+ Thuật ngữ giữa (M) có mặt ở tiền đề lớn và tiền đề nhỏ nhưng không có mặt ở
kết luận. Nó thực hiện vai trò trung gian để liên kết tri thức giữa hai thuật ngữ S và
P.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
Cấu tạo
Gồm hai tiền đề và một kết luận, ba thuật ngữ: nhỏ, lớn và giữa.

Tiền đề có chứa thuật ngữ lớn (P) gọi là tiền đề lớn


(thường ghi dòng 1)
Tiền đề có chứa thuật ngữ nhỏ (S) gọi là tiền đề nhỏ
(dòng 2)
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
Định nghĩa

Tam đoạn luận là suy luận, trong đó dựa vào mối quan hệ trực tiếp của M
với P và với S ở các tiền đề lớn và nhỏ, ta suy ra quan hệ gián tiếp giữa S với P ở
kết luận. Như vậy, trong tam đoạn luận M giữ vai trò là cầu nối giữa S và P, nếu
vì lý do nào đó mà nó không thực hiện được chức năng này thì tam đoạn luận
được coi là không tất yếu đúng.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)

a) Tam đoạn luận


Các loại hình tam đoạn luận

M P P M M P P M
S M S M M S M S
S P S P S P S P
Loại hình I: Loại hình II: Loại hình III: Loại hình IV:
Chương 4. Suy luận
a) Tam đoạn luận Các quy tắc của tam đoạn luận

Các quy tắc chung cho Các quy tắc riêng cho
mọi loại hình từng loại hình

3 quy tắc cho 1. Trong TĐL chỉ được phép có 3 thuật ngữ (S, M, P)
thuật ngữ 2. Thuật ngữ giữa (M) phải chu diên ít nhất một lần ở một trong hai tiền
đề
3. Nếu thuật ngữ (lớn và nhỏ) )không chu diên ở tiền đề thì cũng không
được chu diên ở kết luận ( -; + thì sai)
4) Nếu hai tiền đề đều là PĐ phủ định thì không rút ra được kết luận
5) Nếu một tiền đề là phủ định thì kết luận cũng là phủ định.
6) Nếu hai tiền đề là PĐ bộ phận thì không rút ra được kết luận
5 quy tắc cho 7) Nếu một tiền đề là PĐ bộ phận thì kết luận cũng là PĐ bộ phận.
tiền đề 8) Nếu hai tiền đề là PĐ khẳng định thì kết luận là PĐ k/định.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
+ Quy tắc riêng cho từng loại hình tam đoạn luận.

Loại hình I:
2. Tiền đề nhỏ phải là phán đoán khẳng
định
M - P
1. Tiền đề Lớn là phán đoán toàn thể
S - M
S - P

Các suy luận đúng của loại hình I là AAA, EAE, AII, EIO
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
+ Quy tắc riêng cho từng loại hình tam đoạn luận.

Loại hình II:


2. Một trong hai tiền đề phải là phán đoán
P - M phủ định
S - M 1. Tiền đề Lớn là phán đoán toàn thể
S - P

Các suy luận đúng của loại hình II là EAE, AEE, EIO, AOO
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
+ Quy tắc riêng cho từng loại hình tam đoạn luận.

Loại hình III:

M - P Tiền đề nhỏ là phán đoán khẳng định: A, I


M -S Kết luận là phán đoán bộ phận: I, O
S - P

Các suy luận đúng của loại hình III là AAI, IAI, AII, EAO, OAO, EIO
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
+ Quy tắc riêng cho từng loại hình tam đoạn luận.

Loại hình IV:

- Nếu tiền đề lớn là phán đoán khẳng định thì tiền


P - M đề nhỏ phải là PĐ toàn thể
M - S - Nếu có 1 TĐ là PĐ phủ định thì tiền đề lớn phải
S - P là PĐ toàn thể

Các suy luận đúng của loại hình IV là AAI, AEE, IAI, EAO, EIO
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
b) Tam đoạn luận rút gọn

Rút gọn, tức là bỏ qua hoặc là một trong các tiền đề, hoặc là kết luận.
Có ba dạng rút gọn

Thiếu tiền Thiếu kết


Thiếu tiền
đề lớn luận
đề nhỏ
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
b) Tam đoạn luận rút gọn

Khi khôi phục có 2 điều cần lưu ý:

1) Phải giữ nguyên 2) Phán đoán đưa


hai phán đoán đã có cả thêm vào lấp chỗ
về nội dung và hình thiếu nhất thiết phải
thức; chân thực.
CÁC BƯỚC KHÔI PHỤC VỀ TAM
ĐOẠN LUẬN ĐẦY ĐỦ

Bước 1: Xác định tiền đề và kết luận đã có trong suy luận, từ đó


chỉ ra S, P, M

Bước 2: Khôi phục tiền đề hoặc KL còn thiếu trong suy luận
bằng một phán đoán chân thực
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
c) Tam đoạn luận phức hợp

Suy luận từ các phán đoán thuộc tính không phải luôn luôn có dạng tam đoạn luận
đơn với hai tiền đề. Nó có thể có dạng phức cấu thành từ một số các tam đoạn luận đơn.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức

a) Suy luận điều kiện b) Suy luận lựa chọn

Có 2 hình thức Có 3 hình thức

Suy luận Suy luận


Suy luận Suy luận Suy luận
điều kiện lựa chọn
điều kiện lựa chọn lựa chọn
thuần thuần
xác định xác định điều kiện
tuý tuý
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn

Là suy luận trong đó ít nhất một trong hai tiền đề là phán đoán tuyển.

Căn cứ vào tính chất của tiền đề còn lại

Suy luận Suy luận


Suy luận
lựa chọn lựa chọn
lựa chọn
thuần điều kiện
xác định
tuý
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
Là suy luận được cấu thành từ một tiền đề là phán đoán tuyển tuyệt
đối, tiền đề kia là phán đoán đơn, kết luận là phán đoán đơn.

Khẳng định để phủ định Phủ định để khẳng định

AvB AvB
A 7A
7B B
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
1) Tiền đề lớn là phán đoán tuyển mạnh (tuyệt đối)

Nếu vi phạm quy tắc này, thì sẽ mắc lỗi lôgíc:


Quy
tắc Phim hoạt hình thường hài hước hoặc thú vị.
Bộ phim này hài hước
---- Bộ phim này không thú vị.

=> Kết luận ở đây không là tất suy lôgíc


Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
1) Tiền đề lớn là phán đoán tuyển mạnh (tuyệt đối)

Quy 2) Phán đoán tuyển mạnh cần phải bao hết các phương án.
tắc
Nếu vi phạm quy tắc này, cũng dẫn đến sai lầm:

Cơ quan nhà nước có thể là lập pháp hoặc hành pháp.


Đây không phải là cơ quan hành pháp
---- Đây là cơ quan lập pháp.
=> Kết luận ở đây không là tất suy lôgíc
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
1) Tiền đề lớn là phán đoán tuyển mạnh (tuyệt đối)
Quy 2) Phán đoán tuyển mạnh cần phải bao hết các phương án.
tắc
3) Trong phán đoán tuyển mạnh không được phép có thành phần “thừa”

Học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, khá, trung bình, yếu, kém hoặc yếu kém.
Em này xếp loại yếu kém.
---- Em ấy không phải là học sinh có hạnh kiểm tốt, khá, trung bình, yếu, kém.
=> Kết luận thu được là vô nghĩa. Yếu kém ở đây là thành phần thừa.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
- Suy luận lựa chọn thuần tuý
Cả hai tiền đề đều là tuyển tương đối, kết luận cũng là tuyển tương đối:

A là a1 v a2…
B là b1 v b2…
---- a 1 v a 2 v b 1 v b 2…
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
- Suy luận lựa chọn thuần tuý
- Suy luận lựa chọn điều kiện
Cùng lúc lấy hai quan hệ: kéo theo nhân quả và lựa chọn tồn tại
làm cơ sở lôgíc, vì vậy mà còn được gọi là song đề.

phán đoán đơn hay phức Song đề đơn hay phức


Kết luận
phán đoán khẳng định Song đề đơn xây dựng
hay phủ định hay phá hủy
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn điều kiện

+ Song đề đơn xây dựng:

Ví dụ:
AC Nếu một số chia hết cho 4 thì nó chia hết cho 2
BC
Nếu một số chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 2
AvB
C Số đã cho chia hết cho 4 hoặc 6.
---- Số đã cho chia hết cho 2.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn điều kiện

+ Song đề phức xây dựng:

Ví dụ:
AC Nếu tôi ra khỏi nhà bằng cầu thang thi tôi sẽ bị bỏng
BD Nếu tôi nhảy ra khỏi nhà từ cửa sổ thì sẽ bị gãy xương
AvB Nhưng tôi có thể thoát ra bằng cầu thang hoặc nhảy qua cửa sổ
CvD
---- Tôi sẽ bị bỏng hoặc là sẽ bị gãy xương
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn điều kiện

+ Song đề đơn phá hủy:

Nếu A, thì B và C (A  B)  (A  C)
Không B hoặc không C 7B v 7C
---- Không A. 7A
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn điều kiện

+ Song đề đơn phá hủy:


Ví dụ:
Nếu thực vật là cây thân gỗ, thì nó hoặc là cây lá bản, hoặc là
Nếu A, thì B và C
cây lá kim
Không B hoặc không C
Nhưng loại thực vật này không có lá bản hoặc không có lá kim
---- Không A.
---- Loại thực vật này không phải cây thân gỗ
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
- Suy luận lựa chọn điều kiện

+ Song đề phức phá hủy:

Ví dụ:
Nếu một tam giác là tam giác vuông thì trong tam giác đó có
AC hai góc có tổng bằng 1v
Nếu một tam giác là tam giác tù (có một góc tù) thì trong tam
BD
giác đó có hai góc có tổng nhỏ hơn 1v
7C v 7D Nhưng trong tam giác đã cho không có hai góc nào có tổng
bằng 1v hoặc không có hai góc nào có tổng nhỏ hơn 1v
7A v 7B ---- Tam giác đã cho không phải tam giác vuông hoặc cũng
không phải tam giác tù (tam giác có một góc tù)
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp

a. Định nghĩa

Suy luận quy nạp là hình thức suy luận trong đó tiến trình
tư tưởng đi từ sự hiểu biết về cái riêng, cái bộ phận để rút ra
sự hiểu biết về cái chung, cái toàn thể.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.1. Bản chất, vai trò và cấu tạo của quy nạp
a) Nguồn gốc và bản chất của quy nạp.

Quy nạp nảy sinh trong quá trình hoạt động thực tiễn của con
người từ nhu cầu khái quát để thu nhận những tri thức về các
tính chất chung của các đối tượng của thế giới xung quanh, về
các mối liên hệ giữa chúng.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.1. Bản chất, vai trò và cấu tạo của quy nạp
a) Nguồn gốc và bản chất của quy nạp.

Biện chứng của cái chung và cái riêng


Cơ sở khách quan
Mối liên hệ nhân - quả

Ý nghĩa nhận thức


Quy nạp cho tri thức mới dưới dạng những khái quát bản chất hơn về các
dữ kiện riêng nhờ kết quả các quan sát, các thí nghiệm...
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.1. Bản chất, vai trò và cấu tạo của quy nạp
b) Cấu tạo của quy nạp

Là những phán đoán đơn nhất, đồng chất và chúng có tính chân
Tiền đề
thực dữ kiện dựa trên sự quan sát kinh nghiệm.

Kết Là phán đoán toàn thể diễn đạt chủ yếu tri thức chung
luận
là mối liên hệ lôgíc giữa các tiền đề và kết luận, mối liên hệ đó
Cơ sở phản ánh mối liên hệ khách quan giữa cái riêng và cái chung, giữa
lôgíc nguyên nhân và kết quả và chính nó làm cho thành có thể việc
chuyển từ tri thức về các đối tượng riêng rẽ sang cho lớp, hay từ
những lớp ít chung sang lớp chung hơn.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp

a. Quy nạp hoàn toàn

Là quy nạp thoả mãn hai điều kiện:


Thứ nhất, đã nghiên cứu tất cả các phần tử của lớp
Thứ hai, đã xác lập được từng phần tử trong số chúng có (hay
không có) thuộc tính (hay quan hệ) nào đó.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
a. Quy nạp hoàn toàn

S1 là (không là) P
S2 là (không là) P
...............
Sn là (không là ) P
S1, S2. . . Sn. . . là toàn bộ đối tượng của lớp S.
----  S là (không là) P
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
a. Quy nạp hoàn toàn

Ví dụ:
Tháng 10 ở Hà Nội có mưa, gió lạnh và ẩm
Tháng 11 ở Hà Nội có mưa, gió lạnh và ẩm
Tháng 12 ở Hà Nội có mưa, gió lạnh và ẩm
Tháng 10,11,12 là các tháng của mùa Đông
---- Mùa Đông ở Hà Nội có mưa, gió lạnh và ẩm
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
a. Quy nạp hoàn toàn

b. Quy nạp không hoàn toàn

Là suy luận về toàn bộ lớp đối tượng trên cơ sở nghiên cứu chỉ một
phần các đối tượng của lớp ấy
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
b. Quy nạp không hoàn toàn

S1 là (không là) P
S2 là không là) P
..............
Sn là (không là) P
S1, S2. . . Sn. . . là bộ phận đối tượng của lớp S.
Chưa gặp trường hợp ngược
----  S là (không là) P (có thể, mọi S là (không là) P
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
b. Quy nạp không hoàn toàn
Ví dụ: Sắt là chất rắn
Đồng là chất rắn
Vàng là chất rắn
Bạch kim là chất rắn
……………………………………
Sắt, đồng, vàng, bạch kim… là kim loại
---- Tất cả các kim loại là chất rắn
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp

a. Quy nạp hoàn toàn

b. Quy nạp không hoàn toàn

c. Quy nạp phổ thông

d. Quy nạp khoa học


Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp

b) Phương c) Phương
a) Phương d) Phương
pháp khác pháp biến
pháp giống pháp phần
biệt duy đổi kèm
nhau dư
nhất theo
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
a) Phương pháp giống nhau
Cốt lõi của nó là ở việc so sánh, đối chiếu các sự kiện khác nhau và vạch ra trong
chúng sự giống nhau ở một điểm nào đó.

ABC. . . có a
ACD. . . có a
AEG. . . có a
----  A là nguyên nhân của a.

VD: giải thích nguyên nhân của cầu vồng– tia nắng đi qua môi trường mỏng trong suốt hình cầu.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
b) Phương pháp khác biệt duy nhất

Các hiện tượng đã giống nhau trong nhiều quan hệ vẫn có thể khác nhau ở chỗ nào đó,
mà sự có hay không những hệ quả này hay khác rất có thể gắn với sự khác nhau ấy.

ABC. . . có a
BC. . . không có a
----  A là nguyên nhân của a.
Ví dụ: cho một con chuột vào chiếc bình hở, thì nó sống. Nếu bây giờ giữ nguyên các điều kiện
khác, nhưng đậy kín bình lại và hút hết không khí ra, chuột chết ngay. Có nghĩa là, không khí là
điều kiện và nguyên nhân duy trì sự sống.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
c) Phương pháp biến đổi kèm theo
Khi làm thay đổi một bối cảnh, người ta quan sát xem có những thay đổi nào
đi kèm với nó.

A1BC. . . có a1
A2BC. . . có a2
A3BC. . . có a3
----  A là nguyên nhân của a

VD: Con lắc đồng hồ phụ thuộc vào độ dài sợi dây, thủy triều phụ thuộc vào vị trí mặt trăng
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
c) Phương pháp biến đổi kèm theo
Khi làm thay đổi một bối cảnh, người ta quan sát xem có những thay đổi nào
đi kèm với nó.

A1BC. . . có a1
A2BC. . . có a2
A3BC. . . có a3
----  A là nguyên nhân của a

VD: giải thích nguyên nhân của cầu vồng– tia nắng đi qua môi trường mỏng trong suốt hình cầu.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp

d) Phương pháp phần dư

A là nguyên nhân của a

ABC. . . có abc B là nguyên nhân của b

BC. . . có bc C là nguyên nhân của c


----  Còn một hiện tượng D
----  A là nguyên nhân của a nào đó cùng loại với A, B, C là
nguyên nhân của d
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.4. Các lỗi trong suy luận quy nạp

Nhầm lẫn kéo theo nhân quả với sự kế tiếp theo thời gian của các
1 hiện tượng. Đôi khi người ta cho rằng, “Sau cái đó, có nghĩa là do
cái đó”, làm cho mối liên hệ nhân quả bị đồng nhất một cách phi lý
với tính kế tiếp giản đơn của chúng về thời gian

Khái quát vội vàng. Lỗi này thường xảy ra khi, mới chỉ trên cơ sở của
2 một số các sự kiện, nhiều khi là ngẫu nhiên, người ta đã vội khái quát
thành kết luận chung. Để tránh sai lầm này, trước khi khái quát cần
phải xét càng nhiều trường hợp càng tốt, ở nhiều bối cảnh khác nhau
càng hay, xét xem hệ quả giả định điển hình đến mức nào.
Chương 4. Suy luận
2.3. Loại suy
2.3.1. Định nghĩa và cấu tạo của suy luận tương tự
a) Định nghĩa suy luận tương tự

Suy luận tương tự là sự xuất phát từ sự giống nhau có thực của hai đối
tượng đó để đưa ra kết luận
b) Cấu tạo của suy luận tương tự

Các tiền đề

Kết luận

Cơ sở lôgíc
Chương 4. Suy luận
2.3. Loại suy
2.3.2. Các quy tắc suy luận tương tự
1) Số lượng các đặc điểm giống (hoặc khác) nhau ở hai đối tượng so sánh
càng nhiều, thì kết luận càng chính xác.
2) Các đặc điểm giống (hoặc khác) nhau đó càng bản chất, thì kết luận rút ra
càng chính xác hơn.
3) Mối liên hệ giữa các đặc điểm giống (hoặc khác) với đặc điểm được rút ra
ở kết luận càng chặt chẽ, hữu cơ, mang tính quy luật bao nhiêu, thì kết luận cũng
sẽ càng chính xác.
Chương 4. Suy luận
2.3. Loại suy
2.3.3. Các kiểu suy luận tương tự
a) Các kiểu tương tự căn cứ vào tính chất giống nhau
Suy luận tương tự về thuộc tính

Suy luận tương tự về quan hệ

b) Các kiểu tương tự theo mức giống nhau của các đối tượng

Suy luận tương tự khoa học

Suy luận tương tự phổ thông


Chương 5:
Chứng minh & bác bỏ
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ

1 Định nghĩa và đặc điểm cấu trúc của chứng minh

2 Phân loại chứng minh

3 Các quy tắc chứng minh


Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
1. Định nghĩa và đặc điểm cấu trúc của chứng minh
1.1. Định nghĩa và đặc điểm của chứng minh
*Chứng minh là hình thức tư duy, mà nhờ đó trên cơ sở một
số tri thức chân thực người ta xác lập tính chân thực hay giả dối của
các tri thức khác
* Đặc điểm của chứng minh:
• - Chứng minh xác định tính chân thực hoặc giả dối của tri thức
đang có
• - Chứng minh lại là phương tiện quan trọng để tạo lên sức thuyết
phục – tức là sự tự tin vào tính đúng đắn của tri thức
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
1. Định nghĩa và đặc điểm cấu trúc của chứng minh
1.2. Cấu trúc lôgíc của chứng minh

a. Luận đề b. Luận cứ c. Luận chứng


Quá trình sắp
Là luận điểm đã
Là những luận xếp, tổ chức các
được định hình, phát
điểm mà từ đó rút luận cứ theo mạch
biểu rõ ràng bằng
ra tính chân thực lôgíc xác định gọi là
ngôn từ, nhưng tính
hay giả dối của luận chứng. Luận
chân thực của nó còn
luận đề. Luận cứ là chứng, tức chứng
cần phải được xác
cái, mà dùng để minh như thế nào,
minh. Luận đề là cái,
chứng minh chứng minh bằng
mà phải chứng minh
cách nào.
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
2. Phân loại chứng minh
2.1. Chứng minh
và bác bỏ

Chứng minh Bác bỏ

•Chứng minh theo •Là luận chứng cho


nghĩa riêng của từ là tính giả dối hoặc
luận chứng cho tính không chứng minh
chân thực của luận đề được của luận đề nhờ
các luận cứ chân thực
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
2. Phân loại chứng minh
2.2.Chứng minh trực
tiếp và gián tiếp

Chứng minh trực tiếp Chứng minh gián tiếp

Luận cứ được tổ chức để


Tìm kiếm những luận cứ luận chứng cho tính chân
được thừa nhận là có thực của luận đề bằng
tính thuyết phục cao. cách luận chứng cho tính
Thiết lập mối liên hệ giả dối của phản đề.
lôgíc giữa các luận cứ tìm Phản đề giả dối có nghĩa là,
được với luận đề luận đề chân thực.
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
2. Phân loại chứng minh
2.3. Các loại chứng minh theo loại hình suy luận

• -Chứng minh bằng con đường suy luận diễn dịch


• -Chứng minh bằng con đường suy luận quy nạp (dùng trong
khoa học xã hội và nhân văn)
Sơ đồ chứng minh:
• A1, A2, . . . An  T, trong đó T – luận đề; A – luận cứ; “” là
chỉ quan hệ kéo theo giữa các luận cứ và luận đề
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
3. Các quy tắc chứng minh
3.1. Quy tắc đối với
luận đề

Luận đề phải Phải giữ


Luận đề
được phát nguyên luận đề
chứng minh biểu chặt chẽ,
cần phải chân trong suốt quá
thực
chính xác, rõ trình chứng
ràng minh
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
3. Các quy tắc chứng minh
3.2. Quy tắc đối với
luận cứ

Mỗi luận cứ là
Tính chân Các luận cần, còn tất cả
thực của cứ không
Các luận được
chúng cùng
cứ cần phải các luận cứ nhau thì phải là
phải có cơ mâu đủ để luận
chân thực
sở độc lập thuẫn chứng cho luận
với luận đề nhau đề
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
3. Các quy tắc chứng minh
3.3. Quy tắc đối
với luận chứng

Quy tắc riêng cho luận


Luận đề cần phải được chứng là không được
tất suy lôgíc từ các luận chứng minh vòng
cứ, như kết luận từ các quanh, tức là không
tiền đề trong suy luận được lấy luận đề làm
luận cứ.

You might also like