Professional Documents
Culture Documents
FTU
Cấu trúc học phần
4 SUY LUẬN 8
5 CHỨNG MINH 3
1. Nguyễn Thuý Vân, Nguyễn Anh Tuấn: 2. TS. Nguyễn Anh Tuấn: Hỏi & Đáp
Giáo trình Lôgíc học đại cương, NXB Logic học đại cương, NXB Đại học
Đại học Quốc Gia, Hà Nội năm 2008.
12/5/2021
Quốc gia Hà Nội 2010.
Chương 1: Nhập môn logic học
? Logic học
(3)
Lôgic học là khoa học về các hình thức và các quy luật của tư duy đúng đắn dẫn đến chân lý.
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
Tư duy trừu tượng (lý tính): Phản ánh gián tiếp và khái
quát về hiện thực khách quan, được thực hiện bởi con
người xã hội thông qua thực tiễn cải biến thế giới xung
quanh
Tư duy
Tư duy trừu tượng (lý tính): Phản ánh gián tiếp và khái
quát về hiện thực khách quan, được thực hiện bởi con
người xã hội thông qua thực tiễn cải biến thế giới xung
quanh
Tư duy
Đối tượng nghiên cứu: Hình thức và quy luật của tư duy
+ Hình thức của tư duy: Là cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các ý nghĩ, tư
tưởng theo một trình tự nhất định: Khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh.
+ Quy luật của tư duy: Quy luật đồng nhất
Quy luật cấm mâu thuẫn
Quy luật loại trừ cái thứ 3
Quy luật lý do đầy đủ
Để có tư duy đúng:
+ Tư tưởng phản ánh chân thực TGKQ - tính chân thực
+ Lập luận đúng quy luật & hình thức lôgic. – tính đúng đắn
12/5/2021
1. Đối tượng nghiên cứu của logic học
Mối liên hệ lôgic là mối liên hệ giữa các hình thức lôgic của tư duy
3) Suy luận 1- Khách quan Quy luật lôgic Quy luật cơ bản của TDHT
* Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy
* Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy
Tính chân thực của các phán đoán xuất phát chưa là điều kiện đủ để thu được
kết luận chân thực. Điều kiện cần thiết khác là tính đúng đắn của mối liên hệ
lẫn nhau giữa chúng, hay chính là việc tuân thủ các quy tắc của nhận thức.
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
* Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy
Vi phạm một trong hai điều trên thì dẫn đến kết luận không tất yếu chân thực.
+ TH1: Nếu các thành phần của lập luận chân thực, mà
suy luận không đúng logic thì kết luận không tất yêu chân
thực (hoặc có thể chân thực hoặc không chân thực).
Vi phạm một trong hai điều trên thì dẫn đến kết luận không tất yếu chân thực.
+ TH1: Nếu các thành phần của lập luận chân thực, mà
suy luận không đúng logic thì kết luận không tất yêu chân
thực (hoặc có thể chân thực hoặc không chân thực).
Vi phạm một trong hai điều trên thì dẫn đến kết luận không tất yếu chân thực.
Mọi loài chim đều biết bay Tất cả các vì sao là vệ tinh của trái đất
Đà Điểu là chim Sao Hỏa – là sao
Do đó, Đà Điểu biết bay Do đó, sao Hỏa là vệ tinh của trái đất
1. Đối tượng nghiên cứu của logic học
* Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ
12/5/2021
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
Ký hiệu lôgic học
Tên gọi: a (Phán đoán); A (Khái niệm)
Các liên từ lôgic:
*/ Phép hội tương ứng với liên từ "và". Biểu thị
bằng dấu (˄ ). Công thức: a Λ b => Gọi là phán
đoán liên kết (Không chỉ...mà cả)
*/ Phép tuyển tương ứng với liên từ "hay"
"hoặc". Gọi là phán đoán phân liệt (Ký hiệu: ˅).
Công thức: a Ѵ b (tuyển yếu) đọc là: a hay b ;
12/5/2021
a v b (tuyển mạnh) đọc là a hoặc b
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
Ký hiệu lôgic học
*/ Phép kéo theo, tương ứng với liên từ "nếu...thì" => Gọi là
phán đoán có điều kiện. (Cách ký hiệu →). Công thức: a →
b. Đọc là: Nếu a thì b
*/ Phép tương đương, tương ứng với liên từ "nếu và chỉ
nếu"; "khi và chỉ khi"...Gọi là phán đoán tương đương.
(Cách ký hiệu: ≡, ↔ ). Công thức: a ≡ b; a ↔ b. Đọc là:
nếu và chỉ nếu, a thì b
*/ Phép phủ định, tương ứng với liên từ "không",
"không phải"... (Cách ký hiệu: 7, ̅ ). Công thức: 7a
12/5/2021
hay a‾̅ . Đọc là: Không phải a
1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học
12/5/2021
2. Phương pháp nghiên cứu của logic học
Là phương pháp sử dụng các Do đặc điểm logic học nghiên cứu
hình vẽ để mô tả mối quan hệ tư duy tách rời nội dung phản ánh
giữa các hình thức logic hoặc của nó với các đối tượng được phản
giữa các bộ phận trong cùng ánh trong trạng thái tĩnh tại, đứng
một hình thức logic yên. Cho nên logic học cho phép sử
dụng một số dấu hiệu để làm đại
diện thay mặt cho những nội dung
phản ánh xác định và tiến hành tính
toán với chúng.
3. Khái lược về lịch sử phát triển
và ý nghĩa của lôgic học
3.1 Sự xuất hiện và phát triển của lôgic truyền thống
Lôgic toán học được xây dựng trên cơ sở lôgic mệnh đề và lôgic vị từ
Lôgic tam trị (lukasevic), lôgic tam trị sắc xuất (H.Reichenbach), Lôgic mờ (A.Gia
đet), Lôgic tình thái, Lôgic biện chứng....
b) Chức năng thế giới quan: Tham gia vào quá trình hình
thành thế giới quan
c) Chức năng phương pháp luận: Với nội dung của lôgic góp
phần hình thành phương pháp nhận thức đối tượng.
4.2. Vai trò của lôgíc học trong việc định hình văn hoá lôgíc ở con người
Chương 2
KHÁI NIỆM
2.1. Khái niệm
Bộ phận
Khác biệt
Đối Đơn nhất
Bản chất
tượng Thuộc tính Không
Chung khác biệt
Không
Mối liên hệ bản chất
1. KHÁI NIỆM
1.2. Khái niệm và từ
Khái niệm Từ
Những từ phản
ánh một đối tượng
Nghĩa của từ được dùng để chuyển tải nội xác định thì nó
dung của khái niệm mới trở thành
những khái niệm
logic.
1. KHÁI NIỆM
2. Cấu trúc lôgic của khái niệm Là tập hợp
gồm tất cả các
Là toàn bộ Khái niệm đối tượng có
những dấu hiệu chung những
đặc trưng, bản dấu hiệu bản
chất của đối chất đặc trưng
tượng được được phản ánh
phản ánh trong Nội hàm Ngoại diên trong nội hàm
khái niệm. của khái niệm.
Quan hệ nghịch biến: nội hàm càng phong phú, càng
nhiều dấu hiệu bản chất bao nhiêu thì ngoại diên càng
hẹp, càng ít đối tượng được phản ánh bấy nhiêu và
ngược lại.
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
Khái niệm
Khái niệm cụ thể là khái niệm phản Khái niệm trừu tượng là khái niệm
ánh đối tượng hay lớp đối tượng phản ánh tính chất, quan hệ của các
hiện thực, tồn tại một cách độc lập đối tượng, mà không tồn tại độc lập
tương đối trong tính chỉnh thể các nếu thiếu các đối tượng ấy: lễ độ,
mặt, các thuộc tính, tính chất của khiêm tốn, bằng nhau...
nó
12/5/2021
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Nội hàm
Khái niệm khẳng định là khái niệm Khái niệm phủ định nhấn mạnh sự
nhấn mạnh sự hiện diện của các đối không tồn tại của đối tượng, thuộc
tượng, các thuộc tính hay các quan tính hay quan hệ của chúng ở phẩm
hệ của chúng. chất đang xét.
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Nội hàm
Khái niệm tương quan là khái niệm Khái niệm không tương quan là
chỉ mang đầy đủ nội dung khi đứng những khái niệm phản ánh các đối
trong quan hệ với khái niệm khác tượng có thể tồn tại độc lập tương
cùng cặp. đối, không phụ thuộc vào sự tồn tại
của đối tượng khác, và do vậy có
đầy đủ nội dung khi đứng độc lập.
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Ngoại diên
Khái niệm tập hợp là những khái Khái niệm không tập hợp là khái
niệm phản ánh về một lớp đối niệm trong đó mỗi đối tượng riêng
tượng đồng nhất được coi như một rẽ được đề cập tới một cách độc
chỉnh thể thống nhất. lập. Nó chính là từng phần tử của
khái niệm tập hợp.
1. KHÁI NIỆM
1.3. Phân loại khái niệm
* Ngoại diên
b) Khái niệm ảo (rỗng) và khái niệm thực.
Khái niệm ảo (rỗng) là những khái Khái niệm thực là những khái niệm
niệm không xác định được ngoại diên mà ngoại diên có ít nhất một đối tượng.
hoặc là những khái niệm có ngoại diên Đến lượt mình, khái niệm thực lại được
bằng không. chia ra thành: Khái niệm chung và khái
niệm đơn nhất.
- Khái niệm chung là những khái niệm mà
ngoại diên có từ hai đối tượng trở lên.
- Khái niệm đơn nhất là khái niệm mà ngoại
diên chỉ có một đối tượng.
KHÁI NIÊM
- So sánh được: quan hệ giữa các khái niệm có chung dấu hiệu nội hàm
(quan hệ điều hoà và không điều hoà)
-Không so sánh được: quan hệ giữa các khái niệm không có
chung dấu hiệu nội hàm
1. KHÁI NIỆM
Quần áo
thu đông
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
a, Bản chất của định nghĩa khái niệm là thao tác logic nhằm
vạch ra những dấu hiệu cơ bản nhất của nội hàm khái niệm
b, Cấu tạo và các chức năng của phép định nghĩa
Là khái niệm mà ta phải vạch rõ nội hàm cơ bản của nó ra
Dfd
Định nghĩa cái gì?
là định nghĩa về chính đối tượng đó chính là thao tác đặt tên cho đối tượng
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
c, Các kiểu định nghĩa
Định nghĩa qua loại Định nghĩa theo Định nghĩa theo
gần nhất và khác quan hệ nguồn gốc
biệt chủng
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.2. Phép định nghĩa khái niệm
là kiểu định nghĩa bằng cách liệt kê các dấu hiệu khác
biệt bên ngoài của đối tượng nhằm phân biệt nó với
Mô tả các đối tượng khác.
Ví dụ: Nước nguyên chất là chất lỏng không màu, không mùi,
không vị và trong suốt.
là kiểu định nghĩa trong đó dấu hiệu của khái niệm được nêu ra
bằng cách so sánh nó với các dấu hiệu tương tự ở khái niệm
So sánh khác đã biết.
Ví dụ: Chủ nghĩa cộng sản là thiên đường của nhân loại.
Trẻ em là mầm non của đất nước.
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
a) Nguồn gốc và bản chất của phân chia khái niệm
Phân chia khái niệm lại là thao tác nhằm vào ngoại diên của
khái niệm để vạch ra ngoại diên của các khái niệm chủng trong
khái niệm loại theo một căn cứ xác định.
Trong phân chia, cần phân biệt việc phân chia khái niệm như là vạch
ra các khái niệm chủng trong khái niệm loại với việc chỉ ra các bộ
phận trong một chỉnh thể.
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
b) Cấu tạo của phép phân chia
- Khái niệm bị phân chia: là khái niệm loại mà từ đó ta vạch chỉ ra
các khái niệm chủng chứa trong nó (ký hiệu là A). – không thể là KN
ĐN
- Cơ sở phân chia: là căn cứ, dấu hiệu, mà dựa vào đó ta chia khái niệm
loại ra thành các khái niệm chủng trong đó. VD: KN Người, xe
- Các khái niệm chủng thành phần: là các khái niệm thu được sau
khi phân chia (ký hiệu là A1, A2, ... An).
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
c) Chức năng của phép phân chia
Vạch chỉ ra những đối tượng nằm trong ngoại diên của khái niệm bị phân chia.
Ngoại diên của khái niệm bị phân chia phải bằng tổng ngoại
diên của các khái niệm sau phân chia: A A1+ A2 +...+ An.
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
d) Các quy tắc phân chia khái niệm
+ Chia thiếu thành phần: Tổng ngoại diên của các khái niệm
thu được sau phân chia nhỏ hơn ngoại diên của khái niệm bị phân
chia: A1+ A2 +...+ An A
Phân chia + Chia thừa thành phần: khi các khái niệm chủng thành phần
phải cân đối. thu được thừa ra so với ngoại diên của khái niệm loại bị phân chia:
A1+ A2 +...+ An A
+ Phân chia vừa thừa vừa thiếu thành phần khi ngoại diên của
các khái niệm thành phần thu được không đúng bằng ngoại diên
của khái niệm bị chia: A1+ A2 +...+ An A
1. KHÁI NIỆM
1.5. Các thao tác Lôgic đối với khái niệm
1.5.3. Phép phân chia khái niệm
d) Các quy tắc phân chia khái niệm
- Phân chia phải cùng một cơ sở.
Phải giữ nguyên căn cứ phân chia trong suốt quá trình phân chia.
- Các khái niệm thu được sau phân chia phải ngang hàng
Ngoại diên của chúng phải tách rời nhau. Ngược lại thì sẽ là vi phạm quy tắc này.
2. PHÁN ĐOÁN
2.1. Định nghĩa và đặc điểm phán đoán
2.1.1. Định nghĩa 2.1.2. Các đặc điểm của phán đoán
Phán đoán là hình thức cơ Phán đoán có đối tượng phản ánh
bản của tư duy phản ánh về xác định
sự tồn tại hay không tồn tại Phán đoán có nội dung phản ánh
của một thuộc tính hay một xác định
mối liên hệ nào đó. Phán đoán có cấu trúc lôgic xác
định
Phán đoán luôn mang một giá trị
lôgic xác định ( 0 hoặc 1)
12/5/2021
2.2. Phân loại phán đoán
Phán đoán
PĐ đơn PĐ phức
2.2. Phán đoán đơn
1. Cấu tạo của phán đoán đơn đặc tính
1 2 3 4
Chủ từ: Ký Lượng từ: là bộ phận
Vị từ: Ký hiệu dùng để chỉ số lượng
hiệu bằng bằng chữ P Hệ từ: biểu
chữ S các đối tượng thuộc hiện quan hệ
là khái niệm ngoại diên của chủ từ khẳng định
Là KN dùng dùng để chỉ tham gia vào phán (là) hay phủ
để chỉ đối nội dung phản đoán định (không
tượng phản ánh của phán là) giữa chủ
ánh của phán đoán (mọi, tất cả, ký hiệu
), từ và vị từ.
đoán
có thể là một phần
(một số, đa số, ký
hiệu )
12/5/2021
2.2. Phán đoán đơn
2.2.2. Phân loại phán đoán đơn dặc tính
Các kiểu
phán đoán đơn đặc tính
Tập hợp các đối tượng thuộc chủ từ tham gia vào phán đoán là lớp S.
Tập hợp các đối tượng thuộc vị từ là lớp P
Lớp SP là tập hợp các đối tượng thỏa mãn cùng lúc 2 điều kiện:
- Thứ nhất, thuộc S.
- Thứ hai, được phản ánh trong vị từ P
→ Mối quan hệ về mặt ngoại diên giữa lớp SP với các lớp S và P sẽ tương
ứng cho ta tính chu diên của các thuật ngữ đó. Như vậy thuật ngữ có thể
chu diên (ký hiệu dấu +, đánh trên đầu của nó (S+ )), hoặc không chu diên
(ký hiệu dấu – (P- )).
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn thuộc tính
1 2
Thuật ngữ là chu diên nếu Thuật ngữ là
rơi vào một trong hai trường hợp: không chu diên
1) SP trùng với ngoại diên của nếu SP bị bao
nó. hàm trong ngoại
2) SP tách rời ngoại diên của nó. diên của nó.
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn đặc tính
Kiểu phán Tính chu diên của thuật ngữ Biểu diễn bằng sơ đồ Venn (III)
đoán ( I ) (II)
Phán đoán A S và P quan hệ với nhau S+
(S là P) theo 2 trường hợp:
Chủ từ và vị từ đồng nhất P+
với nhau (tương đối ít gặp):
Hình 9
SP trùng với cả S, cả P, do đó
S+, P+. (Hình 9)
S+
Vị từ bao hàm chủ từ
(trường hợp phổ biến): SP P-
trùng với S, do đó S+ và SP bị Hình 10
bao hàm trong P, do đó P-
(H10)
2.2. Phán đoán đơn
2.2.3. Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn thuộc tính
A: S là P + + (S P)
- (S P)
E: S không là P + +
I: S là P - + (P S)
- (S P)
O: S không là P - +
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Chỉ xét các phán đoán giống nhau cả về chủ từ và vị từ, và quan hệ là
quan hệ về mặt giá trị lôgic
A Đối lập toàn thể (trên) E
Lệ thuộc
đoán đơn A, E, I,O, còn
các cạnh và đường chéo
biểu thị quan hệ giữa
chúng.
I Đối lập bộ phận (dưới) O
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ mâu thuẫn
Lệ thuộc
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ mâu thuẫn
Quan hệ mâu thuẫn: là quan hệ giữa những phán đoán khác nhau cả về chất,
lẫn lượng, thể hiện trên hai đường chéo của hình vuông, đó là quan hệ giữa
hai cặp phán đoán: A & O; E & I. Chúng không thể cùng chân thực hoặc
cùng giả dối, mà nhất thiết phải một chân thực, một giả dối.
Giá trị lôgic của các phán đoán đơn trong quan hệ mâu thuẫn như sau:
A = 1< O = 0 O = 1 < A = 0
E = 1 < I = 0 I = 1 < E = 0
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ lệ thuộc
Quan hệ lệ thuộc: là quan hệ giữa các phán đoán giống nhau về chất,
nhưng khác nhau về lượng. Đó là hai cặp phán đoán: (A&I), (E&O)
A = 1 I = 1 A=0I=?
I = 0 A= 0 I=1A=?
E = 1 O = 1 E=0O=?
O=0E=0 O=1E=?
2.2. Phán đoán đơn
2.2.4. Quan hệ giữa các phán đoán đơn trên hình vuông lôgíc
Quan hệ đối lập
Quan hệ đối lập: là quan hệ giữa những phán đoán giống nhau về lượng,
nhưng khác nhau về chất. Đó là hai cặp phán đoán (A & E), (I & O).
A = 1 E = 0 A=0E=?
E =1 A=0 E = 0 A =?
I = 0 O = 1 I=1O=?
O=0I=1 O= 1 I = ?
2.3. Phán đoán phức
Phán đoán
phức 2.3.3. Phán đoán đa phức hợp
- Nếu phán đoán phức chỉ gồm có một loại liên từ lôgic, thì đó
là phán đoán phức hợp cơ bản, còn nếu gồm từ hai loại liên từ
lôgic trở lên, thì đó là phán đoán đa phức hợp.
- Giá trị lôgic của các phán đoán phức phụ thuộc vào giá trị lôgic
của các phán đoán đơn thành phần và được xác định căn cứ vào
đặc điểm của phán đoán phức đó.
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
* Liên từ: 0 1 1
hoặc, hoặc...
0 0 0
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
a b = [(a b) ( b a)] 1 1 1
* Liên từ:
1 0 0
nếu và chỉ nếu;
khi và chỉ khi... 0 1 0
0 0 1
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
e) Phán đoán phủ định (phép phủ định: 7) a 7a 7(7a)
Công thức tổng quát: 7a 1 0 1
* Liên từ:
1 0 1
không thể, không có chuyện là,
làm gì có chuyện... 0 1 0
0 1 0
2.3. Phán đoán phức
2.3.2. Phán đoán phức cơ bản
Bảng giá trị lôgic của các phán đoán phức
a b ab avb avb a→b ab 7a
1 1 1 1 0 1 1 0
1 0 0 1 1 0 0 0
0 1 0 1 1 1 0 1
0 0 0 0 0 1 1 1
Giá trị lôgic của Hab = min [a, b] (số nhỏ nhất trong a và b)
Giá trị lôgic của Tab = |a – b| (giá trị tuyệt đối của a trừ b)
Giá trị lôgic của Tab = max [a, b] (số lớn nhất trong a và b)
Giá trị lôgic của Kab = min [1, (1- a) + b] (số nhỏ nhất trong hai số 1 và
[1, (1- a) + b] )
2.3. Phán đoán phức
2.3.3. Phán đoán đa phức hợp
Ví dụ: Nếu đun nước tới 1000C và trong điều kiện 1A thì nước
chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Đây là phán đoán được cấu tạo từ 3 thành phần và liên kết với nhau
bởi 2 phán đoán phức cơ bản là phán đoán hội và phán đoán kéo theo.
(a b) c
2.3. Phán đoán phức
2.3.4. Tính đẳng trị của các phán đoán phức
1. a → b 7b → 7a 2. a b 7 (a → 7b) 3. a v b 7a → b
a → b 7a v b a b 7 (b → 7a) a v b 7b → a
a → b 7 (a 7b) a b 7 (7a v 7b) a v b 7 (7a 7b)
4. 7(7a) = a
Chương 3:
Quy luật Lôgic
Chương 3. Quy luật Lôgic
Luật lý do đầy đủ
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan
Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
2.1. Quy
Thứ nhất, các đối tượng khác nhau thì phân biệt với
luật đồng
nhau
nhất
Thứ hai, các đối tượng luôn vận động, biến đổi; bản
thân chúng có nhiều hình thức thể hiện trong từng giai
đoạn phát triển khác nhau
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
2.1. Quy
luật đồng Lỗi Ngộ biện
nhất TD ≡ SV TD ≠ SV
Nguỵ biện
Phản ánh đúng Phản ánh sai
Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
2.1. Quy
Yêu cầu 2:
luật đồng Phải có sự đồng nhất giữa tư tưởng với ngôn ngữ diễn đạt nó.
nhất Cơ sở khách quan của yêu cầu này là mối liên hệ giữa tư duy
và ngôn ngữ diễn đạt.
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
2.1. Quy
Yêu cầu 2:
luật đồng Sử dụng từ đa nghĩa
nhất Lỗi
TD ≡ Ngôn ngữ TD ≠ N.N Dùng từ không rõ nghĩa
Yêu cầu 1:
Phải có sự đồng nhất của tư duy với đối tượng về mặt phản ánh
Yêu cầu 3:
Tư duy tái tạo phải đồng nhất với tư duy nguyên mẫu.
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan
=> Tính xác định về chất của các đối tượng được
bảo toàn trong một thời gian xác định
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan
*Nói cách khác: một đối tượng, xét trong cùng thời gian,
không gian, cùng một quan hệ. Không thể có 2 phán đOÁn
đối lập nhau mà cùng đúng
a. Cơ sở khách quan
2.3. Quy
luật bài Tính xác định về chất của các đối tượng, một cái gì
trung đó tồn tại hay không tồn tại, thuộc lớp này hay lớp khác, nó
( QL loại trừ cái thứ 3) vốn có hay không có tính chất nào đó… chứ không thể có
khả năng nào khác.
Chương 3. Quy luật Lôgic
Công thức: a v 7a
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan
- Không nên tuyệt đối hóa quy luật này, nếu tuyệt đối hóa yêu
cầu của quy luật này sẽ dẫn đến cứng nhắc, siêu hình, máy móc
trong nhận thức.
Chương 3. Quy luật Lôgic
2. Các quy luật lôgic hình thức cơ bản
a. Cơ sở khách quan
b. Nội dung và công thức quy luật
2.3. Quy
luật bài c. Yêu cầu của quy luật và những lỗi logic có thể
trung mắc phải khi vi phạm chúng
a. Cơ sở khách quan
2.4. Quy
luật lý do Mối quan hệ nhân quả chính là cơ sở khách quan,
đầy đủ mối quan hệ này dược phản ánh vào tư duy chính là cơ sở
để hình thành quy luật này.
Định nghĩa:
Suy luận là hình thức tư duy phản ánh những mối liên hệ phức tạp
hơn (so với phán đoán) của hiện thực khách quan.
Về thực chất, suy luận là thao tác lôgíc mà nhờ đó tri thức mới
được rút ra từ tri thức đã biết.
Chương 4. Suy luận
1. Khái luận chung về suy luận
1.1. Định nghĩa đặc điểm của suy luận
Hầu hết trong các hình thức suy luận, nếu tri thức tiền đề chân thực, luận chứng
đúng quy tắc lôgic thì tri thức trong kết luận cũng tất yếu chân thực (Tuy nhiên trong
quy nạp không phải bao giờ cũng như vậy).
Suy luận có nhiều hình thức khác nhau: như diễn dịch (suy diễn), quy nạp, so
sánh tương tự… mỗi hình thức lại có những đặc điểm riêng.
Chương 4. Suy luận
1. Khái luận chung về suy luận
1.2. Cấu trúc logic của suy luận
Cơ sở logic
2
Suy luận
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
Phân loại
suy luận
Là suy luận từ tri thức chung Là suy luận trong đó ta khái Là suy luận mà trong đó
hơn về cả lớp đối tượng ta suy quát những tri thức về riêng tri thức ở kết luận có cùng
ra tri thức riêng về từng đối từng đối tượng thành tri thức cấp độ phổ quát với tri
tượng hoặc một số đối tượng chung cho cả lớp đối tượng thức ở tiền đề.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
Suy luận diễn dịch
2.1. Suy luận diễn dịch
Suy luận diễn dich trực tiếp Suy luận diễn dịch gián tiếp
Diễn dịch trực tiếp có tiền a) Phép đổi chỗ các thuật ngữ của PĐ tiền đề
đề là phán đoán đơn b) Phép đổi chất của PĐ tiền đề
Có 5 phép suy luận cơ c) Đối lập chủ từ
bản
d) Đối lập vị từ
Diễn dich trực tiếp có tiền đề
e) Diễn dịch trực tiếp dựa vào quan hệ các
là phán đoán phức
phán đoán đơn trên hình vuông lôgic
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch Phép đổi chất của
2.1.1. Diễn dịch trực tiếp phán đoán tiền đề
2
2.1.1.1. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề
là phán đoán đơn
- Đổi: + chất ở tiền đề từ khẳng định thành phủ định ở kết luận
và từ phủ định ở tiền đề thành khẳng định ở kết luận.
+ Vị từ thành thuật ngữ có nghĩa đối lập lại.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.1.1. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn
b) Phép đổi chất của tiền đề
Cụ thể kết luận suy ra từ tiền đề là các kiểu phán đoán đơn như sau:
- Tiền đề là phán đoán A: S là P ---- E: S không thể không là P.
- Tiền đề là phán đoán E: S không là P---- A: S là không phải P.
- Tiền đề là phán đoán I: S là P ---- O: S không thể không là P.
- Tiền đề là phán đoán O: S không là P ---- I: S là không phải P.
Nhờ có phép đổi chất, ý tưởng mới, phong phú hơn được vạch ra trong phán đoán
ban đầu: khẳng định mang hình thức phủ định và ngược lại. Hai lần phủ định
bằng một lần khẳng định.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.1.1. Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn
Bước 1: đổi chỗ các thuật ngữ của phán đoán tiền đề
Bước 2: đổi chất của phán đoán trung gian thu được sau bước 1.
d) Đối lập vị từ
7(a 7b) không thể nói rằng, nếu phòng vệ chính đáng là quyền thì không phải
là nghĩa vụ của mọi người.
7(b 7a) không thể nói rằng, nếu phòng vệ chính đáng là nghĩa vụ thì không
phải là quyền của mọi người.
7( 7a 7b ) không thể nói rằng, phòng vệ chính đáng không phải là quyền hoặc
không phải là nghĩa vụ của mọi người.
Chương 4. Suy luận
2. Phân loại suy luận
2.1. Suy luận diễn dịch
2.1.2. Suy luận gián tiếp
1 2
+ Chủ từ của kết luận gọi là thuật ngữ nhỏ, ký hiệu bằng chữ S.
+ Vị từ của kết luận gọi là thuật ngữ lớn, ký hiệu bằng chữ P.
+ Thuật ngữ giữa (M) có mặt ở tiền đề lớn và tiền đề nhỏ nhưng không có mặt ở
kết luận. Nó thực hiện vai trò trung gian để liên kết tri thức giữa hai thuật ngữ S và
P.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
Cấu tạo
Gồm hai tiền đề và một kết luận, ba thuật ngữ: nhỏ, lớn và giữa.
Tam đoạn luận là suy luận, trong đó dựa vào mối quan hệ trực tiếp của M
với P và với S ở các tiền đề lớn và nhỏ, ta suy ra quan hệ gián tiếp giữa S với P ở
kết luận. Như vậy, trong tam đoạn luận M giữ vai trò là cầu nối giữa S và P, nếu
vì lý do nào đó mà nó không thực hiện được chức năng này thì tam đoạn luận
được coi là không tất yếu đúng.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
M P P M M P P M
S M S M M S M S
S P S P S P S P
Loại hình I: Loại hình II: Loại hình III: Loại hình IV:
Chương 4. Suy luận
a) Tam đoạn luận Các quy tắc của tam đoạn luận
Các quy tắc chung cho Các quy tắc riêng cho
mọi loại hình từng loại hình
3 quy tắc cho 1. Trong TĐL chỉ được phép có 3 thuật ngữ (S, M, P)
thuật ngữ 2. Thuật ngữ giữa (M) phải chu diên ít nhất một lần ở một trong hai tiền
đề
3. Nếu thuật ngữ (lớn và nhỏ) )không chu diên ở tiền đề thì cũng không
được chu diên ở kết luận ( -; + thì sai)
4) Nếu hai tiền đề đều là PĐ phủ định thì không rút ra được kết luận
5) Nếu một tiền đề là phủ định thì kết luận cũng là phủ định.
6) Nếu hai tiền đề là PĐ bộ phận thì không rút ra được kết luận
5 quy tắc cho 7) Nếu một tiền đề là PĐ bộ phận thì kết luận cũng là PĐ bộ phận.
tiền đề 8) Nếu hai tiền đề là PĐ khẳng định thì kết luận là PĐ k/định.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
+ Quy tắc riêng cho từng loại hình tam đoạn luận.
Loại hình I:
2. Tiền đề nhỏ phải là phán đoán khẳng
định
M - P
1. Tiền đề Lớn là phán đoán toàn thể
S - M
S - P
Các suy luận đúng của loại hình I là AAA, EAE, AII, EIO
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
+ Quy tắc riêng cho từng loại hình tam đoạn luận.
Các suy luận đúng của loại hình II là EAE, AEE, EIO, AOO
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
+ Quy tắc riêng cho từng loại hình tam đoạn luận.
Các suy luận đúng của loại hình III là AAI, IAI, AII, EAO, OAO, EIO
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
a) Tam đoạn luận
+ Quy tắc riêng cho từng loại hình tam đoạn luận.
Các suy luận đúng của loại hình IV là AAI, AEE, IAI, EAO, EIO
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
b) Tam đoạn luận rút gọn
Rút gọn, tức là bỏ qua hoặc là một trong các tiền đề, hoặc là kết luận.
Có ba dạng rút gọn
Bước 2: Khôi phục tiền đề hoặc KL còn thiếu trong suy luận
bằng một phán đoán chân thực
Chương 4. Suy luận
2.1.2.1. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận)
c) Tam đoạn luận phức hợp
Suy luận từ các phán đoán thuộc tính không phải luôn luôn có dạng tam đoạn luận
đơn với hai tiền đề. Nó có thể có dạng phức cấu thành từ một số các tam đoạn luận đơn.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
Là suy luận trong đó ít nhất một trong hai tiền đề là phán đoán tuyển.
AvB AvB
A 7A
7B B
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
1) Tiền đề lớn là phán đoán tuyển mạnh (tuyệt đối)
Quy 2) Phán đoán tuyển mạnh cần phải bao hết các phương án.
tắc
Nếu vi phạm quy tắc này, cũng dẫn đến sai lầm:
Học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, khá, trung bình, yếu, kém hoặc yếu kém.
Em này xếp loại yếu kém.
---- Em ấy không phải là học sinh có hạnh kiểm tốt, khá, trung bình, yếu, kém.
=> Kết luận thu được là vô nghĩa. Yếu kém ở đây là thành phần thừa.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
- Suy luận lựa chọn thuần tuý
Cả hai tiền đề đều là tuyển tương đối, kết luận cũng là tuyển tương đối:
A là a1 v a2…
B là b1 v b2…
---- a 1 v a 2 v b 1 v b 2…
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn xác định
- Suy luận lựa chọn thuần tuý
- Suy luận lựa chọn điều kiện
Cùng lúc lấy hai quan hệ: kéo theo nhân quả và lựa chọn tồn tại
làm cơ sở lôgíc, vì vậy mà còn được gọi là song đề.
Ví dụ:
AC Nếu một số chia hết cho 4 thì nó chia hết cho 2
BC
Nếu một số chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 2
AvB
C Số đã cho chia hết cho 4 hoặc 6.
---- Số đã cho chia hết cho 2.
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn điều kiện
Ví dụ:
AC Nếu tôi ra khỏi nhà bằng cầu thang thi tôi sẽ bị bỏng
BD Nếu tôi nhảy ra khỏi nhà từ cửa sổ thì sẽ bị gãy xương
AvB Nhưng tôi có thể thoát ra bằng cầu thang hoặc nhảy qua cửa sổ
CvD
---- Tôi sẽ bị bỏng hoặc là sẽ bị gãy xương
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn điều kiện
Nếu A, thì B và C (A B) (A C)
Không B hoặc không C 7B v 7C
---- Không A. 7A
Chương 4. Suy luận
2.1.2.2. Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán phức
b) Suy luận lựa chọn
- Suy luận lựa chọn điều kiện
Ví dụ:
Nếu một tam giác là tam giác vuông thì trong tam giác đó có
AC hai góc có tổng bằng 1v
Nếu một tam giác là tam giác tù (có một góc tù) thì trong tam
BD
giác đó có hai góc có tổng nhỏ hơn 1v
7C v 7D Nhưng trong tam giác đã cho không có hai góc nào có tổng
bằng 1v hoặc không có hai góc nào có tổng nhỏ hơn 1v
7A v 7B ---- Tam giác đã cho không phải tam giác vuông hoặc cũng
không phải tam giác tù (tam giác có một góc tù)
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
a. Định nghĩa
Suy luận quy nạp là hình thức suy luận trong đó tiến trình
tư tưởng đi từ sự hiểu biết về cái riêng, cái bộ phận để rút ra
sự hiểu biết về cái chung, cái toàn thể.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.1. Bản chất, vai trò và cấu tạo của quy nạp
a) Nguồn gốc và bản chất của quy nạp.
Quy nạp nảy sinh trong quá trình hoạt động thực tiễn của con
người từ nhu cầu khái quát để thu nhận những tri thức về các
tính chất chung của các đối tượng của thế giới xung quanh, về
các mối liên hệ giữa chúng.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.1. Bản chất, vai trò và cấu tạo của quy nạp
a) Nguồn gốc và bản chất của quy nạp.
Là những phán đoán đơn nhất, đồng chất và chúng có tính chân
Tiền đề
thực dữ kiện dựa trên sự quan sát kinh nghiệm.
Kết Là phán đoán toàn thể diễn đạt chủ yếu tri thức chung
luận
là mối liên hệ lôgíc giữa các tiền đề và kết luận, mối liên hệ đó
Cơ sở phản ánh mối liên hệ khách quan giữa cái riêng và cái chung, giữa
lôgíc nguyên nhân và kết quả và chính nó làm cho thành có thể việc
chuyển từ tri thức về các đối tượng riêng rẽ sang cho lớp, hay từ
những lớp ít chung sang lớp chung hơn.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
S1 là (không là) P
S2 là (không là) P
...............
Sn là (không là ) P
S1, S2. . . Sn. . . là toàn bộ đối tượng của lớp S.
---- S là (không là) P
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
a. Quy nạp hoàn toàn
Ví dụ:
Tháng 10 ở Hà Nội có mưa, gió lạnh và ẩm
Tháng 11 ở Hà Nội có mưa, gió lạnh và ẩm
Tháng 12 ở Hà Nội có mưa, gió lạnh và ẩm
Tháng 10,11,12 là các tháng của mùa Đông
---- Mùa Đông ở Hà Nội có mưa, gió lạnh và ẩm
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
a. Quy nạp hoàn toàn
Là suy luận về toàn bộ lớp đối tượng trên cơ sở nghiên cứu chỉ một
phần các đối tượng của lớp ấy
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
b. Quy nạp không hoàn toàn
S1 là (không là) P
S2 là không là) P
..............
Sn là (không là) P
S1, S2. . . Sn. . . là bộ phận đối tượng của lớp S.
Chưa gặp trường hợp ngược
---- S là (không là) P (có thể, mọi S là (không là) P
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
b. Quy nạp không hoàn toàn
Ví dụ: Sắt là chất rắn
Đồng là chất rắn
Vàng là chất rắn
Bạch kim là chất rắn
……………………………………
Sắt, đồng, vàng, bạch kim… là kim loại
---- Tất cả các kim loại là chất rắn
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.2. Phân loại quy nạp
b) Phương c) Phương
a) Phương d) Phương
pháp khác pháp biến
pháp giống pháp phần
biệt duy đổi kèm
nhau dư
nhất theo
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
a) Phương pháp giống nhau
Cốt lõi của nó là ở việc so sánh, đối chiếu các sự kiện khác nhau và vạch ra trong
chúng sự giống nhau ở một điểm nào đó.
ABC. . . có a
ACD. . . có a
AEG. . . có a
---- A là nguyên nhân của a.
VD: giải thích nguyên nhân của cầu vồng– tia nắng đi qua môi trường mỏng trong suốt hình cầu.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
b) Phương pháp khác biệt duy nhất
Các hiện tượng đã giống nhau trong nhiều quan hệ vẫn có thể khác nhau ở chỗ nào đó,
mà sự có hay không những hệ quả này hay khác rất có thể gắn với sự khác nhau ấy.
ABC. . . có a
BC. . . không có a
---- A là nguyên nhân của a.
Ví dụ: cho một con chuột vào chiếc bình hở, thì nó sống. Nếu bây giờ giữ nguyên các điều kiện
khác, nhưng đậy kín bình lại và hút hết không khí ra, chuột chết ngay. Có nghĩa là, không khí là
điều kiện và nguyên nhân duy trì sự sống.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
c) Phương pháp biến đổi kèm theo
Khi làm thay đổi một bối cảnh, người ta quan sát xem có những thay đổi nào
đi kèm với nó.
A1BC. . . có a1
A2BC. . . có a2
A3BC. . . có a3
---- A là nguyên nhân của a
VD: Con lắc đồng hồ phụ thuộc vào độ dài sợi dây, thủy triều phụ thuộc vào vị trí mặt trăng
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
c) Phương pháp biến đổi kèm theo
Khi làm thay đổi một bối cảnh, người ta quan sát xem có những thay đổi nào
đi kèm với nó.
A1BC. . . có a1
A2BC. . . có a2
A3BC. . . có a3
---- A là nguyên nhân của a
VD: giải thích nguyên nhân của cầu vồng– tia nắng đi qua môi trường mỏng trong suốt hình cầu.
Chương 4. Suy luận
2.2. Quy nạp
2.2.3. Các phương pháp nghiên cứu quy nạp
Nhầm lẫn kéo theo nhân quả với sự kế tiếp theo thời gian của các
1 hiện tượng. Đôi khi người ta cho rằng, “Sau cái đó, có nghĩa là do
cái đó”, làm cho mối liên hệ nhân quả bị đồng nhất một cách phi lý
với tính kế tiếp giản đơn của chúng về thời gian
Khái quát vội vàng. Lỗi này thường xảy ra khi, mới chỉ trên cơ sở của
2 một số các sự kiện, nhiều khi là ngẫu nhiên, người ta đã vội khái quát
thành kết luận chung. Để tránh sai lầm này, trước khi khái quát cần
phải xét càng nhiều trường hợp càng tốt, ở nhiều bối cảnh khác nhau
càng hay, xét xem hệ quả giả định điển hình đến mức nào.
Chương 4. Suy luận
2.3. Loại suy
2.3.1. Định nghĩa và cấu tạo của suy luận tương tự
a) Định nghĩa suy luận tương tự
Suy luận tương tự là sự xuất phát từ sự giống nhau có thực của hai đối
tượng đó để đưa ra kết luận
b) Cấu tạo của suy luận tương tự
Các tiền đề
Kết luận
Cơ sở lôgíc
Chương 4. Suy luận
2.3. Loại suy
2.3.2. Các quy tắc suy luận tương tự
1) Số lượng các đặc điểm giống (hoặc khác) nhau ở hai đối tượng so sánh
càng nhiều, thì kết luận càng chính xác.
2) Các đặc điểm giống (hoặc khác) nhau đó càng bản chất, thì kết luận rút ra
càng chính xác hơn.
3) Mối liên hệ giữa các đặc điểm giống (hoặc khác) với đặc điểm được rút ra
ở kết luận càng chặt chẽ, hữu cơ, mang tính quy luật bao nhiêu, thì kết luận cũng
sẽ càng chính xác.
Chương 4. Suy luận
2.3. Loại suy
2.3.3. Các kiểu suy luận tương tự
a) Các kiểu tương tự căn cứ vào tính chất giống nhau
Suy luận tương tự về thuộc tính
b) Các kiểu tương tự theo mức giống nhau của các đối tượng
Mỗi luận cứ là
Tính chân Các luận cần, còn tất cả
thực của cứ không
Các luận được
chúng cùng
cứ cần phải các luận cứ nhau thì phải là
phải có cơ mâu đủ để luận
chân thực
sở độc lập thuẫn chứng cho luận
với luận đề nhau đề
Chương 5. Chứng minh & Bác bỏ
3. Các quy tắc chứng minh
3.3. Quy tắc đối
với luận chứng