Professional Documents
Culture Documents
1.1.2. Sù gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a enzyme vµ chÊt xóc t¸c
v« c¬:
1. HiÖu qu¶ xóc t¸c cao (t¨ng vËn tèc 108 - 1011 lÇn): 1 g
pepsin ph©n gi¶i ®ưîc 5 kg protein trøng/2 h; 1 g rennin làm
®«ng tô 72 T s÷a trong s¶n xuÊt phomat; 1 mol catalase ph©n
huû ®ưîc 5.106 mol H2O2/ph. Trong khi 1 mol Fe+3 chØ ph©n
huû 10-6 mol H2O2/ph
3. Ho¹t tÝnh enzyme phô thuéc vµo c¸c ®iÒu kiÖn m«i trưêng:
pH, nhiÖt ®é, sù cã mÆt cña chÊt k×m h·m vµ chÊt ho¹t ho¸
Tính đặc hiệu
ADP + P i
glutamin
NH 3, ATP
glutamin synthetaza
CO 2
Axit glutamic Axit - aminobutyric
Decacboxylaza
Axit oxaloaxetic
transaminaza
Axit - xetoglutaric
+
axit aspactic
Tính đặc hiệu
1.2 CÊu t¹o ho¸ häc cña enzyme
Enzym
PhÇn protein: ®©y lµ phÇn activant (tăng ho¹t lùc xóc t¸c cña phÇn coenzyme)
vµ quyÕt ®Þnh tÝnh ®Æc hiÖu c¬ chÊt cña enzyme.
PhÇn coenzyme: trùc tiÕp tham gia ho¹t ®éng xóc t¸c, quyÕt ®Þnh tÝnh ®Æc hiÖu
ph¶n øng cña enzyme vµ cã t¸c dông tăng ®é bÒn cña phÇn protein ®èi víi c¸c t¸c
nh©n g©y biÕn tÝnh.
Figure 2:
This is a molecular model of the
Figure 3:
unbound carboxypeptidase A
This is a cpk representation of
enzyme. The cpk, or space-filled, Zn gắn với phần protein qua:
carboxypeptidase A with a substrate
representation of atoms is used
here to show the approximate
(turquoise) bound in the active site. •His 69
The active site is in the induced •His 196
volume and shape of the active site.
conformation. The same three
Note the zinc ion (magenta) in the
amino acids (Arg 145, Tyr 248, and •Glu 72
pocket of the active site. Three
Glu 270) are labeled to
amino acids located near the active
demonstrate the shape change.
site (Arg 145, Tyr 248, and Glu 270)
are labeled.
Trung t©m ho¹t ®éng cña cacboxypeptidase A
• Coenzym: Nhãm thªm dÔ t¸ch khái apoenzym
Berg J. M., J. L. Tymoczko, L. Stryer, and G. J. Gatto (2012). Biochemistry, 7th Ed.
Một số coenzyme quan trọng
NAD+
Một số coenzyme quan trọng
NADP+
Một số coenzyme quan trọng
FAD
Một số coenzyme quan trọng
Coenzyme Q
Một số coenzyme quan trọng
Cytochrome
Một số coenzyme quan trọng
Coenzyme A
Một số coenzyme quan trọng
Pyridoxal phosphate
1.3 C¬ chÕ t¸c dông cña enzyme
1.3.1. Sù xóc t¸c
1.3.2. Häc thuyÕt vÒ sù h×nh thµnh phøc hîp
Enzyme - C¬ chÊt (ES)
1.3.1. Kh¸i niÖm vÒ xóc t¸c
Berg J. M., J. L. Tymoczko, L. Stryer, and G. J. Gatto (2012). Biochemistry, 7th Ed.
Ref: Belitz H.-D., Grosch W. and Schieberle P. , 2009. Food Chemistry. Springer
1.3.2. Häc thuyÕt vÒ sù h×nh thµnh
phức hợp ES
• Sù h×nh thµnh phøc
hîp ES
1. E + S ES
2. ES ES*
3. ES* EP
4. EP E+P
Berg J. M., J. L. Tymoczko, L. Stryer, and G. J. Gatto (2012). Biochemistry, 7th Ed.
1.4. TÝnh ®Æc hiÖu cña enzyme
- TÝnh ®Æc hiÖu ph¶n øng
Mét enzyme chØ xóc t¸c cho 1 ph¶n øng hoÆc 1 kiÓu
ph¶n øng
-TÝnh ®Æc hiÖu c¬ chÊt:
a. §Æc hiÖu tương đối
b. §Æc hiÖu nhãm
c. §Æc hiÖu tuyÖt ®èi
d. §Æc hiÖu ®ång ph©n
quang häc Aminopeptidase
Cacboxipeptidase
Urease, Arginase
Đặc hiệu kiểu phản ứng
ADP + Pi
glutamin
NH 3 , ATP
glutamin synthetaza
CO2
Axit glutamic Axit - aminobutyric
Decacboxylaza
Axit oxaloaxetic
transaminaza
Axit - xetoglutaric
+
axit aspactic
Tác dụng của enzyme đông tụ lên K-casein:
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác
của enzyme
1.5.1. Ảnh hưëng cña nång ®é c¬ chÊt. Phư¬ng tr×nh
Michaelis – Menten
Phương trinh Michaelis-Menten
V = k2[ES]
[E]t = [E] + [ES],
N¨m1925, Briggs and Haldane: ë tr¹ng th¸i c©n b»ng vËn tèc h×nh
thµnh vµ ph©n ly ES lµ b»ng nhau, do ®ã
Rót [ES],
[ES] = [E]t[S]/(Km+[S]) (5).
Penicillin
This antibiotic binds to the bacterial
enzyme DD-transpeptidase. The
enzyme would ordinarily catalyse
the formation of peptidoglycan
links in its cell wall.
b. K×m h·m kh«ng
thuËn nghÞch
Diisopropyl
fluorophosphate
Ảnh hưởng của nhiệt độ
NhiÖt ®é mµ t¹i ®ã enzyme mÊt ho¹t tÝnh gäi lµ nhiÖt ®é tíi h¹n. ë nhiÖt ®é nµy,
c¸c liªn kÕt t¹o vµ giữ vững c«ng thøc cÊu t¹o cña enzyme bÞ ph¸ huû, enzyme bÞ biÕn
tÝnh vµ kh«ng cßn kh¶ năng xóc t¸c.
Ảnh hưởng của pH
Ảnh hưởng của pH
Maltase (nấm men) 6,7 – 7,2 Phosphatase động vật 6,2 – 9,4
1.5.3. Ảnh hưëng cña nång ®é E ®Õn vËn tèc ph¶n øng
Starch Hydrolysis
Amyloglucosidase
α-amylases β -amylases /Glucoamylase
Glucose Maltose
Amylolitic enzyme
α- và β-amylase
Alfa và beta – amilase quan trọng trong Công nghệ thực phẩm
Nguồn Thực vật hoặc vi sinh vật (nấm mốc hoặc vi khuẩn)
Aspergillus orizae
Fungi Aspergillus niger
Các loại vi sinh vật
chính sản xuất alfa và Bacillus subtilis
beta amylase Bacillus stearothermophillus
Bacteria Rhyzopos delmer
Rhyzopos orizae
Amylolitic enzyme: α-amylase
Thể tích????
Màu sắc????
Amylolitic enzyme – Ứng dụng
Bia
Enzyme
invertase
saccharase
Saccharose Glucose + Fructose
Invertase- Ứng dụng
Invertase Đồ ngọt
Siro fructose thu được khi thêm glucose isomerase vào dịch glucose
- Ứng dụng ???
• Tăng độ tiêu hóa của các sản phẩm từ hạt ngũ cốc và
rau
• Cùng với pectinase làm trong nước quả và tăng hiệu
suất thu hồi
• Tách chiết các chất màu tự nhiên
• Bóc vỏ quả cho quá trình tạo pure quả
Pectic enzyme
The American Society of Chemistry phân loại pectin:
pectinic acid,
pectic acid tan hoàn toàn hoặc tan một phần trong nước.
pectin
Tăng độ nhớt của nước quả làm khó khăn cho quá trình lọc và cô
đặc
Phân giải pectin và các hợp
chất cao phân tử khác làm
giảm độ nhớt, tăng hiệu suất
thu hồi và giảm thời gian lọc
Pectic enzyme
Pectic enzyme chủ yếu
Pectinesterase
Pectic enzyme
Pectin lyase được sử dụng trong công nghiệp nước quả, hạn chế
sự tạo methanol ảnh hưởng đến mùi và hương của sản phẩm
Pectic enzyme
Nước quả
Thủy phân pectin
Làm trong
Kết tủa
Pectic enzyme
sản xuất nước quả: tăng trích ly tinh dầu, tăng hiệu suất thu hồi,
giảm thời gian sản xuất và tăng chất lượng nước quả
Trong một số trường hợp, việc dùng pectinase bị hạn chế ví dụ đối
với nước cam do gây độ đắng
Pectic enzyme –Ứng dụng
Chiết chất béo
Khai thác dầu qua tách chiết bằng hexan – Vấn đề????
Hạn chế tác dụng có hại bằng cách ứng dụng enzyme
Pectin enzymes
of maceration Pectin enzymes
PULP
for pressing
CONCENTRATED CLARIFICATION
PULP
CLARIFIED JUICE
FRUIT
GRINDING
CENTRIFUGATION
PULP
ENZYMATIC TREATMENT
FILTRATION
PRESSING
CONCENTRATION AND
RECUPERATION OF AROMES
Papain - EC 3.4.22.2
Ficin - EC 3.4.22.3
Proteolitic enzyme
Enzyme Nguồn gốc Hoạt động
Dạ dày
Pepsin
rennet
hay chymosin
Proteolitic enzyme
Protease vi sinh
vật – đông tụ pH tối ưu 3.5
Độ nhạy tăng khi
Mucor pusillus Lindt thêm muối
Nhiệt độ tối ưu
50°C
Đông tụ tốt
Mucor mihei nhất tại 65ºC
Proteolitic enzyme
Pho mát
Đông tụ casein
Mùi, hương
Proteolitic enzyme
• Chocolate/cocoa
• Tác động lên hạt ca cao trong quá trình lên men
aminoacids
• Sản xuất bánh mỳ Tác động lên liên kết peptid của khối bột
nhào, bẻ gãy gluten và tăng tính chảy của khối bột nhào
• Thịt cá:
• Tăng độ mềm
• Giải phóng dầu
• Tận thu protein, aminoacid từ phụ phẩm lò mổ như thịt vụn,
xương cá, chiếm khoảng 5%
lipolytic enzyme
Lipase và phospholipase
Lipase
hydrolyse TG
Tăng ôi hóa
Pho mat
• Cải thiện hương
P. roqueforti sản xuất lipase, xúc tác giải phóng caproic, caprylic và
capric trong Roquefort cheese
• Việc bổ sung lipase có thể tạo ra một lượng nhỏ các axit béo
mạch ngắn tự do ảnh hưởng đến mùi thơm của bánh mì.
Lipolitic enzymes – Lipases -Ứng dụng
OR Stearic acid
Oleic acid + Stearic acid Oleic acid
OR OR
H2O2 thêm vào sữa hạn chế sự phát triển của vi sinh vật
catalase xúc tác phân giải peroxide
Oxidative enzymes - Glucose-oxidase
Nâu hóa
Oxidative enzyme - Polyphenoloxidase
pH 5-7
Lipoxygenase xúc tác oxi hóa các acid béo chưa no chủ yếu thuộc
nhóm polyunsaturated fatty acids linoleic acid (6) và linolenic
acid ( 3)
Oxidative enzyme – Lipoxidases or
lipoxygenase – Ứng dụng
• Lipase Giải phóng acid béo tự do
Định nghĩa
Phân loại
-Xử lý cơ học
Alkaline phosphatase is used to distinguish raw
from pasteurized milk
Ref: De Meulenaer B. E.,2016. Course note of Food Chemistry and Analysis. Ghent university.
EU requiement for milk pasteurisation: alkaline phosphatase and Mycobacterium paratuberculosis - inactivated
Sự thủy phân protein từ thực vật
Enzyme Nguồn gốc Hoạt động
Dạ dày
Pepsin
Quả xoay
Chất chuẩn
0.0
1000.0
2000.0
3000.0
4000.0
0.00
100.00
200.00
300.00
400.00
500.00
600.00
700.00
7.566 - 944358 7.562 - 3838671
8.00
8.00
8.692 2904029
8.606 - 1942205 8.756 5297516
8.579--4460676
10.00
10.00
10.721 - 980753 10.717 - 9277686
12.00
12.00
13.233 - 2695691 13.200 - 15030272
14.00
14.00
14.257 - 2662439 14.230 - 6256392
acid trừ tryptophan
16.00
16.00
18.00
18.00
Minutes
Minutes
20.00
20.00
22.00
22.00
24.00
24.00
30.00
30.00
Thủy phân bằng acid xác định thành phần amino
Thủy phân bằng acid xác định thành phần
amino acid trừ tryptophan
13.608 - 701286194
1E+09
2000.0
800000000
EU
600000000
1000.0
400000000
200000000
0.0
0
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 0 20 40 60 80 100 120
Minutes
Quả xoay
600.00
13.685 - 159267128
400.00
EU
200.00
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00
Minutes
2.1.2. Các đường hướng biến đổi aminoacid
Sự chuyển hóa theo nhóm amin và
carboxyl
Sự phá hủy
Racemic hóa
Pyrolysis: không đường
Pyrolysis: có đường khử => tương tác với các
chất khác
Oxi hóa
Liên kết chéo
Các biến đổi theo nhóm -amin: trong thực phẩm – mùi????
Ref: De Meulenaer B. E.,2016. Course note of Food Chemistry and Analysis. Ghent university.
Các biến đổi theo nhóm -COOH
- Mặt thường đỏ, mắt đỏ. Khó thở do phù nề và co thắt khí quản.
- Nổi mẩn đỏ, ngứa, có thể phát ban ngoài da.
- Cảm giác nóng ran trong miệng, tăng tiết nước bọt, kích thích tiết dịch vị của dạ dày,
gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Mạch nhanh, hạ huyết áp do giãn mạch.
- Có thể Histamine ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh, gây ra biểu hiện nôn nao,
chóng mặt, đau đầu..
Các biến đổi theo nhóm -COOH
D
Racemic hóa: tác hại
Mất giá trị dinh dưỡng:
Protein và pepide với các D-amino acid: sự
thủy phân???
Sự hấp thụ D-amino acid???
Sinh tổng hợp protein: nguyên liệu???
Độc:
Nồng độ các PAH tìm thấy trong một số sản phẩm xông khói (ppb)
Available
Not available
Peptidyl transferase
Enzym - aminoacyl - AMP aminoacyl -ARNt - + enzym
5. Các yếu tố mở đầu; kéo dài ARNt AMP
và kết thúc
6. Năng lượng và các ion
2 ATP và 2 GTP
Mg2+, NH4+ (K+)
7. 20 aminoacid
Mã di truyền
Enzyme -amylase
Enzyme -amylase
Sự phosphoryl phân
Phosphorylase
Olygotransferase
Sự thủy phân tinh bột xúc tác bởi amylase
Sự phosphoryl phân
3.2.2. Chuyển hóa của monosaccharide
HÓA SINH HÔ HẤP
Định nghĩa
Hô hấp tế bào là quá trình oxi hóa chất hữu cơ chủ yếu là hydrat carbon thành
CO2 và H2O kèm theo sự giải phóng năng lượng.
Phản ứng 9:
Phản ứng 10: phospho enol pyruvate chuyển gốc phosphate cao năng cho ADP
Quá trình đường phân (Glycolysis) hay voie
d’Embden-Meyerhof-Parnas
Phương trình tổng quát
Pyruvate
decarboxylase Lactate
Dehydro-
genase
Alcohol
dehydrogenase
Hans Adolf Krebs, bác sỹ, hóa sinh học sinh năm 1937, giải Nobel Y học năm 1953
Matric ty thể, điều kiện háo khí, các enzyme có trong Matric hoặc màng trong ty thể
Kết quả thu được từ 1 mole acetyl-CoA qua chu trình Krebs
2 moles de CO2 (5, 6)
3 moles de NADH + H+ (4, 6, 10)
1 mole de FADH2 (8)
1 mole d'ATP tạo thành nhờ quá trình phosphoryl hóa ở mức độ cơ chất (7)
Lực vận chuyển proton từ ngoài vào trong Matrice cung cấp
năng lượng cho sự tạo ATP
Cơ chế của sự tạo ATP
8 NADH+H+ = 20 ATP
2 FADH2 = 3 ATP
3.2. Sự tổng hợp glucid
3.2.1. Tổng hợp monosaccharide
Mesophyll
Stomata CO2 O2
Mesophyll cell
Chloroplast
5 µm
Outer
membrane
Thylakoid
Thylakoid Intermembrane
Stroma Granum space
space
Inner
membrane
1 µm
Chloroplasts – Lục lạp
Các dạng chlorophyll a và b
Hệ thống quang hóa = Đơn vị quang hợp + Trung tâm phản ứng
H2O CO2
Light
NADP+
ADP
+
Pi CALVIN
LIGHT CYCLE
REACTIONS
ATP
NADPH, H+
Chloroplast
[CH2O]
O2 (sugar)
Pha sáng của quang hợp - Quá trình quang phosphoryl hoá
h
2H2O O2 + 4H+ + 4e-
Light
NADP+
ADP
LIGHT CALVIN
REACTIONS CYCLE
ATP
NADPH
O2 [CH2O] (sugar)
STROMA
(Low H+ concentration) Cytochrome
Photosystem II Photosystem I
complex
Light NADP+
Light
2 H+ reductase
Fd NADP+ + 2H+
NADPH + H+
Pq
Pc
H2O
THYLAKOID SPACE 1/2 O2
(High H+ concentration) +2 H+ 2 H+
To
Calvin
cycle
Thylakoid
membrane ATP
STROMA synthase
ADP
(Low H+ concentration) + ATP
Pi
H+
Các chất vận chuyển điện tử
Electron carriers
Pha sáng của quang hợp - Quá trình quang phosphoryl hoá
h
2H2O O2 + 4H+ + 4e-
H2O CO2
Light
NADP+
ADP
+
Pi CALVIN
LIGHT CYCLE
REACTIONS
ATP
NADPH, H+
Chloroplast
[CH2O]
O2 (sugar)
3.2. Sự tổng hợp glucid
3.2.2. Tổng hợp oligisaccharide và polysaccharid
Phân loại:
Lipide thực sự:
Lipide dự trữ: dầu mỡ trung tính
Dầu mỡ trung tính
Lipide màng:
Phospholipide
Phospholipide
Sphingolipide
Lipoid: Sphingolipide
Steroid Sterol
Terpen
Lipide đơn giản: ester của acie béo và rượu
Prostagladin
Lipide phức tạp:
Hormon
Glycerophospholipide
Vitamine A, D
Glyceroglucolipide
Sphingophospholipide
Sphingoglucolipide
Vai trò:
Lipide dự trữ là vật liệu tạo năng lượng cho tế bào, là thức ăn giàu năng lượng cho
người và vật nuôi. Oxi hoá 1 g dầu, mỡ cho 38 kJ (20 kJ đối với glucide hay proteine)
Lipide màng là thành phần cấu tạo bắt buộc của màng tế bào: phospholipide,
sphingolipide, sterol
Có tác dụng bảo vệ: có mặt trên bề mặt quả và lá (sáp, cutin, suberin)
Có hoạt tính hormon: testosterol, esgosterol, hoạt tính vitamine: A và D
Có ý nghĩa trong nền kinh tế quốc dân, là nguyên liệu cho ngành công nghiệp khai
thác dầu
Hàm lượng lipid trong một số loại hạt (tính theo % trọng lượng khô)
Đậu tương 20 -30
Gạo lật 2,2
Ngô 4,9
Lúa mỳ 1,9
Cao lương 3,9
Lạc 44-56
Thầu dầu 50-60
Dầu mỡ trung tính (acylglycerol)
Định nghĩa: Dầu mỡ trung tính là hỗn hợp ester của glycerin và acid béo
O
CH2 O C R1
O
CH O C R2
CH2 O C R3
O
Triacylglycerol
Glycerine:
O
CH2 O C R1 Gluconeogenes
O
CH O C R2
Glycerin Đường phân
CH2 O C R3
O
Triacylglycerol Tổng hợp triacylglycerol
Triacylglycerol
CH2 OH CH2 O C R2
O O
isomerase
CH O C R2 CH OH
CH2 OH CH2 OH
2-monoacylglycerol 1-monoacylglycerol
CH2 O C R2 CH2 OH
O
Lipase
CH OH + H2O CH OH + R2COOH
CH2 OH CH2 OH
O
CH2 O C R1 Gluconeogenes
O
CH O C R2
Glycerin Đường phân
CH2 O C R3
O
Triacylglycerol Tổng hợp triacylglycerol
Triacylglycerol
Gluconeogenesis
Fructose-1,6-biphosphate
CO2
Tæng hîp acid bÐo Acetyl-CoA
Chu tr×nh
Krebs
CO2 CO2
Gluconeogenesis Glucose
Glucose
6-phosphatase
Glucose 6-phosphate
Fructose 6- phosphate
Fructose
1,6-bisphosphatase
1,3-Bisphosphoglycerate
3-phosphoglycerate
2-phosphoglycerate
Phosphoenolpyruvate
Phosphoenolpyruvate
cacboxykinase
O2 O
HOH acyl-CoA oxidase
H 2O 2
R CH 2 CH CH C SCoA
O
HOH
Enoyl-CoA hydratase
R CH 2 CH CH 2 C SCoA
OH O
+
NAD 3-hydroxylacylCoA dehydrogenase
+
NADH + H
R CH 2 C CH 2 C SCoA
O O
Thiolase
HSCoA
R CH 2 C SCoA CH 3 C SCoA
O O
Năng lượng tạo thành khi oxi hóa acid béo
Beta-oxi hóa
Kết quả thu được khi oxi hóa một acetyl-CoA qua chu trình
Krebs
beta-oxi ho¸
acetyl-CoA
CH 3 CH 2 C SCoA CH 2 CH C SCoA
O O
Propyoryl-CoA
+ HOH
CH 2 CH 2 C OH CH 2 CH 2 C SCoA
OH O HSCoA OH O
HSCoA acetyl-CoA
CH CH 2 C OH CoAS C CH 2 C OH
O O O O CO 2
4.2. Sinh tổng hợp lipid
4.2.1. Sự tổng hợp axit béo no có số C chẵn
4.2.2. Sinh tổng hợp acylglycerol theo đường hướng
Kennedy
Sinh tổng hợp acid béo theo đường hướng malonyl-
CoA
Phản ứng 1: carboxyl hoá acetyl-CoA thành malonyl-CoA, nguồn mảnh 2 C cho việc
kéo dài chuỗi mạch carbon của acid béo
Phản ứng kép xúc tác bởi acetyl-CoA carboxylase có hai trung tâm là biotin và carboxyl
transferase
biotin carboxylase
CO2 + BPVC + ATP + HOH CO2 BPVC + ADP + Pi
carboxyltranssferase COOH
CO2 BPVC + CH3 C SCoA
CH2 C SCoA + BPVC
O
O
malonyl-CoA
Phản ứng 2: acetyl-CoA và malonyl-CoA chuyển gốc acyl của chúng cho protein
vận chuyển nhóm acyl ACP (Acyl Carier Protein)
CH3 C SCoA
+ HS-ACP ACP-transacylase CH3 C S-ACP + HSCoA
O
O
COOH COOH
ACP-transacylase
CH2 C SCoA + HS-ACP CH2 C S-ACP + HSCoA
O O
Phản ứng 3: ngưng tụ acetyl-ACP và malonyl-ACP thành acetoacetyl-ACP
b-cetoacyl-ACP
CH3 C S-ACP + COOH synthetase I CH3 C CH2 C S-ACP + CO2
O CH2 C S-ACP
O O
O
+ HS-ACP
b-cetoacyl-ACP
reductase
CH3 C CH2 C S-ACP CH3 CH CH2 C S-ACP
O O NADPH + H+ NADP+ OH O
Phản ứng 5: loại nước của beta-hydroxybutiryl-ACP
b-hydroxyacyl-ACP
dehydratase
CH3 CH CH2 C S-ACP CH3 CH CH C S-ACP + HOH
OH O O
Màng sợi cơ
Sợi tơ cơ
Mạng chất cơ
Sợi cơ
Protein tơ cơ – sự co cơ
Protein tơ cơ chiếm hơn 50% protein của cơ, chia thành:
Protein co rút: myosine, actine
Protein điều hòa co rút: tropomyosine, troponine, al-actinin,
beta-actinin, protein M, protein C
Mg2+
Actomyosine Actine + Myosine
ATP
Protein chất cơ
Phần chất đệm là các protein hòa tan trong nước và không có chức năng co
cơ. Chúng bao quanh lấy các sợi cơ. Thành phần protein của chất đệm chủ
yếu là các enzyme và myoglobin.
Myoglobin
Heme – sự gắn với chuỗi polypeptid và phân tử oxi
2.1 Những biến đổi hóa sinh trong thịt,
cá sau giết mổ
2.2.1 Những biến đổi hóa sinh trong thịt sau giết mổ
Sự tê cóng, cứng xác: Thịt chắc lại sau giết mổ vài giờ, thường xảy
ra ở 1-12 giờ sau khi chết và có thể kéo dài thêm 15-20 giờ ở động
vật có vú; cá 1-7 giờ
Sự chín tới: Thịt trở lại mềm, trở thành chấp nhận được về mặt
cảm quan. Tác dụng: các enzyme có trong thịt
Tự phân sâu xa: sự thủy phân protein, biến đổi lipid trong thịt. Độ
rắn thịt giảm, thịt có màu sắc hung nâu rõ, vị trở nên chua và khó
chịu hơn
Cơ chế hóa sinh:
Trong tê cóng:
Phân giải protein, lipid dưới xúc tác của các enzyme
trong thịt
Sự chuyển hóa cơ thành thịt sau giết mổ
A. ATP và những thay đổi sau giết mổ
Lactate
Dehydrogenase
8 NADH+H+ = 20 ATP
2 FADH2 = 3 ATP
B. Chuyển hóa của ATP sau chết –
Postmortem Metabolism of ATP
ATPase
myokinase
deaminase
IMP: inosine-5’-monophosphate
ATPase
myokinase
deaminase
inosine
hypoxanthine
Uric acid
B. Chuyển hóa của ATP sau chết –
Postmortem Metabolism of ATP
B. Chuyển hóa của ATP sau chết – IMP: inosine-5’-monophosphate
Việc chuyển đổi sau khi chết của glucose-6-phosphate thành glucose bởi
phosphomonoesterase chỉ xảy ra với mức độ thấp trong cơ cá. Do đó, con đường thủy
phân là hoạt động chính diễn ra trong cá.
Trong cơ động vật có vú, con đường phosphorolytic chịu trách nhiệm cho sự biến đổi
glycogen.
D. Postmortem Glycolysis
E. Postmortem pH
Việc sản xuất lactic acid làm cho độ pH của mô cơ để giảm từ độ pH sinh lý là 7.2-7.4
trong động vật máu nóng để pH sau khi chết khoảng 5.3-5.5. Hầu hết cá có pH sau khi
chết cao hơn so với động vật máu nóng, khoảng 6.2-6.6 khi co cứng hoàn toàn
pH sau khi chết 5.3-5.5 đạt được trong các cơ của loài động vật được cho ăn nghỉ ngơi
đầy đủ ngay trước khi giết mổ, khi đó glycogen ở mức tối đa. Những động vật trải qua
đấu tranh mạnh trước khi chết, mệt mỏi trước giết mổ được đặc trưng bởi mức
glycogen thấp hơn, dẫn đến pH cao hơn.
Các mức glycogen thấp có pH sau khi chết cao hơn khoảng 6.0-6.5, tạo ra thịt tối, khô,
và kết cấu chặt dễ bị hư hỏng bởi vi sinh vật. Thịt này, gọi là DFD - Dark Firm Dry
E. Postmortem pH và chất lượng thịt
E. Postmortem pH và chất lượng thịt
G. Ảnh hưởng của kích thích điện đến quá trình
đường phân sau chết và độ mềm của thịt
Kích thích điện cơ bắp tăng tốc quá trình đường phân sau khi chết và đẩy nhanh
sự khởi đầu của quá trình co cứng
Chrystall và Devine (1978) lưu ý rằng trong kích thích điện, glycolysis được kích
thích tăng 150 lần do đó dẫn đến giảm đáng kể độ pH. Ngay cả sau sự chấm dứt
sự kích thích điện, tốc độ của quá trình đường phân có thể tăng lên ba lần.
Việc tăng glycolysis và ATP sau sự chấm dứt kích thích điện, tuy nhiên, vẫn chưa
rõ nguyên nhân.
Kỹ thuật này tạo điều kiện tăng tốc quá trình hoàn thiện và được sử dụng thương
mại ở New Zealand.
G. Ảnh hưởng của kích thích điện đến quá trình
đường phân sau chết và độ mềm của thịt
Kích thích điện đã được báo cáo để cải thiện độ mềm của thịt do một số yếu tố như
tăng sự phân mảnh sợi tơ cơ và tăng cường hoạt động của protease acid gây ra do độ
pH thấp
H. Pale Soft Exudative and Dark Firm Dry Conditions –
Điều kiện cho thịt Tái Mềm Chảy và Tối Cứng Khô
Khiếm khuyết chất lượng thịt như PSE và DFD dẫn đến thịt không hấp dẫn và bị từ
chối bởi người tiêu dùng. Ước tính tỷ lệ PSE và DFD của thịt ở Mỹ lần lượt là 16
và 10%. Các quốc gia khác, bao gồm Canada, Bồ Đào Nha, và Vương quốc Anh,
báo cáo tỷ lệ mắc cao hơn. Khảo sát chỉ ra rằng vấn đề này đang gia tăng hơn là
giảm
H. Pale Soft Exudative and Dark Firm Dry Conditions –
Điều kiện cho thịt Tái Mềm Chảy dịch và Tối Cứng Khô
1. PSE - Pale Soft Exudative
Các điều kiện PSE, chủ yếu liên quan đến cơ bắp lợn, là do sự sụt giảm nhanh chóng
trong pH đến 5.3-5.8 trong vòng 1 giờ sau cái chết, trong khi nhiệt độ cơ vẫn là trên 36°C.
Màu nhạt, kết cấu mềm và khả năng giữ nước – WHC kém của thịt PSE đã gây ra thiệt
hại kinh tế nghiêm trọng cho ngành công nghiệp
Nguyên nhân: Sự kết hợp của nhiệt độ cao và độ pH thấp gây ra sự biến tính một phần
của protein cơ; hoạt động protease cao góp phần làm biến đổi cấu trúc cơ thịt
Sự phát triển của các loại thịt PSE đã được chứng minh là có liên quan đến stress: stress
cấp tính ngay lập tức trước khi giết mổ có thể dẫn đến:
khuếch tán Ca2+ bất thường (tăng lên) từ sarcoplasmic. Điều này sẽ gây ra sự gia
tăng quá trình đường phân và gây ra sự suy giảm độ pH.
Stress có thể bao gồm việc xử lý, vận chuyển, bốc dỡ vật nuôi từ xe tải, có vật nuôi lạ
xếp cùng hay đưa vào một nơi lạ.
H. Pale Soft Exudative and Dark Firm Dry Conditions –
Điều kiện cho thịt Tái Mềm Chảy dịch và Tối Cứng Khô
1. PSE - Pale Soft Exudative
Tình trạng tương tự đã được báo cáo trong cơ thịt bò, được mô tả như nhạt, thịt bò
chảy nước. Tương quan có ý nghĩa thu được giữa pH cơ thấp với khả năng giữ
nước thấp, hàm lượng glycogen thấp và mức độ lactate cao hơn.
Báo cáo gần đây cũng xác định rằng phát triển hiện tương nhợt nhạt và chảy dịch
trong thịt gia cầm trên toàn thế giới, đặc trưng bởi một giá trị L* cao và WHC thấp .
H. Pale Soft Exudative and Dark Firm Dry Conditions –
Điều kiện cho thịt Tái Mềm Chảy dịch và Tối Cứng Khô
Xử lý không đúng cách của gia súc trước khi giết mổ, gây căng thẳng sinh lý và kiệt
sức, hoạt động quá mức là nguyên nhân chính của DFD. Các yếu tố này gây cạn kiệt
glycogen cơ dẫn đến sự chuyển hóa thành acid lactic bị suy giảm. Các điều kiện pH
cao dẫn đến biến tính không đáng kể của protein để các nước vẫn còn bị liên kết
chặt chẽ với sợi cơ hoặc không có dịch tiết. Thịt có mầu sẫm do nước phía trong
ngăn cản phản xạ ánh sáng, bề mặt khô, thịt cứng (do giữ nước).
Một hiệu ứng theo mùa đã được ghi nhận cho sự phát triển của DFD với tỉ lệ trung
bình 3,2% trong xác động vật kiểm tra.
Độ pH giới hạn báo cáo cho sự phát triển của DFD dao động từ 5.8-5.9 (là giới hạn
thấp, cho thịt bình thường) đến 6.2-6.3 như giới hạn trên cho thịt rất DFD.
Tỷ lệ DFD trong thịt chịu kích thích điện và không kích thích lần lượt là 3,4 và 13,2%
H. Pale Soft Exudative and Dark Firm Dry Conditions –
Điều kiện cho thịt Tái Mềm Chảy dịch và Tối Cứng Khô
Cathepsins là enzyme đầu tiên được phát hiện bởi De Duve et al. (1955) tham gia
vào sự mềm của thịt.
Calpains là được xác định sau này trong não chuột bởi Guroff (1964)
Nhiều nghiên cứu gần đây, đề nghị vai trò có thể của proteosomes trong việc làm
mềm thịt, với proteasome 20S đóng góp chủ yếu cho quá trình làm mềm
I. Mechanism of Postrigor Tenderization –
Cơ chế làm mềm sau chết cứng
1. Calcium-Activated Factor: The Calpain Family
Một protease nội sinh phụ thuộc canxi được xác định là có khả năng phân giải sợi
tơ cơ được gọi là các yếu tố kích hoạt nhờ canxi (calcium-activated factor - CAF)
sau này được gọi là calpains. Yếu tố này đã hoạt động tại pH trung tính khi có mặt
của các ion canxi.
Calpains là một gia đình các protease cystein nội bào trong đó 14 thành viên đã
được định dạng. Ba đồng dạng calpain chính được tìm thấy trong cơ xương là -
calpain, m-calpain, và calpain đặc trưng cho khung, p94 hoặc calpain 3
Nó phân giải tropomyosin, troponin T, troponin I, và C-protein thành các mảnh
nhưng không có tác dụng trên myosin, actin, alpha-actinin, hoặc troponin C; gây ra
những thay đổi lớn trong sợi tơ cơ.
Một chỉ số đã được phát triển để phản ánh sự phân mảnh của các sợi tơ cơ, được
gọi là chỉ số phân mảnh tơ cơ (myofibril fragmentation index - MFI)
I. Mechanism of Postrigor Tenderization –
Cơ chế làm mềm sau chết cứng
1. Calcium-Activated Factor: The Calpain Family
I. Mechanism of Postrigor Tenderization –
Cơ chế làm mềm sau chết cứng
2. Calpastatin
Calpastatin, một chất ức chế nội sinh của enzyme calpain, hiện diện trong tất cả các
mô chứa calpains. Hoạt động của nó ảnh hưởng đến calpain và độ mềm thịt.
Là một cao protein đa hình đòi hỏi hàm lượng calci tương tự như hàm lượng yêu
cầu để kích hoạt calpain
Khi bị phân giải, các mảnh protein calpastain tạo thành vẫn thể hiện hoạt lực ức chế
I. Mechanism of Postrigor Tenderization –
Cơ chế làm mềm sau chết cứng
4. Proteasomes
Proteasome, protease phức tạp nhiều trung tâm xúc tác, là enzyme chịu trách
nhiệm chính cho sự phân giải protein trong nguyên sinh chất và hạt nhân
Hình thức phổ biến nhất của proteasome là 26S proteasome, trong đó có chứa một
đoạn tiểu đơn vị 19S chịu trách nhiệm điều hòa và một lõi xúc tác 20S.
20S-proteasome thể hiện cả hai hoạt động endopeptidase và exopeptidase
J. Effect of Pressurization on Tenderness –
Ảnh hưởng của áp suất đến độ mềm thịt
1. High-Pressure Treatment
- xử lý ở áp suất cao-nhiệt độ cao làm tăng độ mềm cho thịt (200MPa và 60-70oC)
- Cơ chế:
+ giải phóng sớm enzyme lysosome tham gia làm mềm thịt
+ proteasome từ cơ bắp của con thỏ có hoạt độ tăng khi xử lý tại 150MPa
nhưng giảm khi ở áp suất cao hơn
* Thịt xử lý áp lực ở 200MPa có calpain vẫn hoạt động
2. High-Pressure Shockwaves
Là công nghệ sóng áp suất thủy động bao gồm việc tạo vụ nổ giải phóng các áp
suất shock sóng đến thịt trong buồng xử lý
Cải thiện đáng kể độ mềm của thịt bò, thịt lợn, thịt cừu, gia cầm
L. Lysosomal Enzymes and Collagen Degradation –
Enzyme lysosomal và sự phân giải collagen
Giữ thịt bò ở nhiệt độ cao (37°C) dẫn đến việc giải phóng các enzyme lysosome
và tăng cường hòa tan collagen.
Việc gia tăng sự phân giải các sợi collagen trong sự hiện diện của lysosome
glycosidases là do sự phân giải của các thành phần proteoglycan, thành phần
thường can thiệp vào sự phân giải của collagen dưới tác dụng của collagenase
M. Sự tự phân sâu
Xảy ra khi bảo quản thịt vô trùng, ở nhiệt độ dương thấp
Phân giải: Phá hủy các thành phần Thịt tự phân có cảm
• Protein cấu trúc của cơ - quan không tốt:
• Lipid • Độ rắn giảm • Có mùi chua khó chịu
• Sự tách dịch thịt tăng • Bề mặt đôi khi có màu
• Thịt có màu hung nâu xanh
• Thịt trở nên chua, có • Ở sâu khối thịt có mùi
mùi khó chịu hôi, có màu nâu
• Không có VSV gây thối
• Không có hại đối với
người tiêu dùng
N. Sự phân hủy thối rữa (ôi thiu)
Myoglobin chiếm 10% tổng lượng sắt trong một động vật trước khi giết mổ,
nhưng trong một xác động vật đã bị cắt tiết, nó chiếm giữ 95% của tổng
lượng sắt
1. The Primary Structure of Myoglobins
1. The Primary Structure of Myoglobins
2. Myoglobin Changes in Raw Meat
3. Myoglobin Changes and Oxygen Tension
Sự hình thành của oxymyoglobin liên quan đến việc tạo phức của oxy với nhóm
heme của myoglobin. Quá trình này được gọi là sự oxygen hóa, xảy ra ở điều
kiện điện thế oxy cao và tăng cường sự hình thành của màu đỏ sơ ri - sáng
mong muốn. Dưới điều kiện điện thế oxy thấp, metmyoglobin được hình thành
4. Effect of pH, Temperature, and Salt on the
Formation of Metmyoglobin
Sự hình thành của metmyoglobin xảy ra trong điều kiện:
nhiệt độ cao: nhóm hem không được bảo vệ
độ pH thấp: nhóm hem không được bảo vệ
ánh sáng cực tím: nhóm hem không được bảo vệ
khi có muối: giảm khả năng đệm của thịt và tạo ra thế oxy thấp trong thịt
5. Endogenous Meat Enzymes and
Metmyoglobin Formation
Thời gian cứng xác phụ thuộc các điều kiện sau:
Giống loài cá
Kích thước cá: cá nhỏ, hiếu động
Điều kiện sống
Phương pháp đánh bắt: VD cá hồi quẫy 5’ làm glycogen
giảm từ 0.25% xuống 0.07% chất tươi
Chế độ bảo quản: nhiệt độ cao
b. Sự tê cứng của cá sau khi chết
Quá trình đường phân (Glycolysis) hay voie d’Embden-Meyerhof-
Parnas
Các đường hướng biến đổi của pyruvate
Lactate
Dehydrogenase
ATPase
myokinase
deaminase
IMP: inosine-5’-monophosphate
ATPase
myokinase
deaminase
inosine
hypoxanthine
Uric acid
Sự biến đổi nồng độ các sản phẩm biến đổi từ ATP
trong cá vược
Chỉ số K chỉ độ tươi
Sự biến đổi Metmyoglobine trong cá ngựa vằn
c. Quá trình tự phân giải của thịt cá
Các pha đặc trưng của biến đổi chất lượng thịt cá:
Pha 1: Cá tươi với mùi vị đặc trưng theo loài, nhiều khi có mùi rong biển và
dịu
Pha 2: Đã mất mùi và vị đặc trưng. Thịt cá chưa có mùi lạ
Pha 3: Có dấu kiệu chớm ươn và với mùi lạ. Lúc đầu mùi ươn chua, ngọt lợ,
có mùi trái cây hoặc tương tự cá khô, cá béo có mùi ôi dầu. Sau đó, có mùi
chua bắp cải, khai hoặc lưu huỳnh
Pha 4: Cá ươn và thối rữa
Những biến đổi chất lượng của cá ướp đá
CHƯƠNG 5. CHUYỂN HÓA HÓA SINH TRONG
BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
BIẾN ĐỔI HÓA SINH TRONG NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ
1
Các quá trình vật lý
Sự bay hơi nước
Trong rau quả thường chứa 80-95% nước, sau thu hoạch, trong quá trình bảo quản
có xảy ra sự thoát hơi nước làm quả bị héo.
Tác động:
- Ảnh hưởng đến khối lượng
- Ảnh hưởng đến chất lượng: rối loạn hô hấp
Các quá trình vật lý
Sự bay hơi nước
Tác động:
- Tăng nhiệt độ môi trường
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển
Các quá trình vật lý
Sự sinh nhiệt
Hệ số hô hấp = V CO2/V O2
Quá trình đường phân (Glycolysis) hay voie
d’Embden-Meyerhof-Parnas
Pyruvate
decarboxylase Lactate
Dehydro-
genase
Alcohol
dehydrogenase
Nhiệt độ và thành phần khí quyển: khi CO2 = 0, nhiệt độ bảo quản 0-3 độ C,
giảm nồng độ O2, hệ số hô hấp không đổi. Nếu CO2 tăng, hệ số hô hấp tăng
50%
Chất tham gia hô hấp
Đường K = 1
Protein K > 1
Chất béo K < 1
Tartric acid K = 1.6
Citric acid K = 1.33
Loại hô hấp
Hiếu khí K >= 1
Yếm khí K <1
Quá trình hô hấp
Diễn biến của cường độ hô hấp trong quá trình phát triển
Vùng a: Khi hình thành quả và bắt đầu chín. Cường độ hô hấp giảm và đạt cực tiểu
Vùng b: Thời kỳ ngủ tĩnh
Vùng c: Thời gian quả chín. Cường độ hô hấp tăng nhanh, đạt cực đại khi chín hoàn
toàn
Vùng d, e: Phân hủy và chết
Điểm M: clemacteric cực đại hay điểm đột biến cực đại
Quá trình hô hấp
1-aminocyclopropane-1-carbox-
ylic acid (ACC)
A. The Yang Cycle,
Sự biển đổi ACC – tiền chất của ethylen và ethylen trong quá trình chín của quả
bơ
Cơ chế đề xuất:
- tương tác giữa hoạt
động lipoxygenase
và ethylene-forming
enzyme (ACO –
enzyme thứ 3)
- Sự tăng chuyển hóa
ACC thành ethylen
có sự tham gia của
lipoxygenase
Sự thay đổi màu sắc
sự mất màu xanh lá cây
sự phát triển của màu đỏ trong một số loại trái cây và rau quả do sự hình thành của
anthocyanins.
Những thay đổi này diễn ra ngay sau sự gia tăng của đột biến hô hấp và được đi
kèm với những thay đổi về kết cấu trong quả.
Trong trường hợp các loại rau ăn lá xanh, sự mất mát của chất diệp lục chịu trách
nhiệm đối với hiện tượng chuyển màu vàng trong suốt quá trình lão hóa
A. Chlorophyll Biosynthesis
A. Chlorophyll Biosynthesis
B. Mechanism of Chlorophyll Degradation: Ripening
Ethylene thúc đẩy sự phân giải của chất diệp lục trong quả chín
C. Chlorophyll Degradation: Processing and Storage
Được phân loại thành hai nhóm: carotenes và xanthophylls với đặc điểm cấu tạo
Caroten: hydrocarbon
Xanthophyll: các dẫn xuất oxy hóa tương ứng (hydroxy, các hợp chất epoxy và oxy)
và thường bị ester hóa
1. Sinh tổng hợp
carotenoids
Carotenoid được tổng hợp trong
chromoplast từ isopentenyl
pyrophosphate (IPP)
3-hydroxy-3-methylglutaryl
coenzyme A (HMG-CoA)
1. Sinh tổng hợp
carotenoids
Carotenoid được tổng hợp trong
chromoplast từ pyrophosphate
isopentenyl (IPP)
Anna Simpson, 2011. Genetic analysis could inform strategies for enhancing lycopene levels in
tomato.
2. Carotenoid Changes during Ripening
Chlorophyll tổng số giảm nhanh
trong vỏ và hoàn toàn biến mất ở
giai đoạn chín
Phenolic compounds
Anthocyanins là thường không ổn định trong khi chế biến với sự mất của màu sắc
trong các sản phẩm đồ hộp, đóng chai, và qua hoạt động xử lý nhiệt khác.
Rau quả chứa nhiều enzym có khả năng decolorizing anthocyanin: polyphenol
oxidase, anthocyanase, và peroxidase
nhiệt, pH, oxy, và ánh sáng đều được báo cáo để đẩy nhanh sự phân giải
anthocyanin
2. Anthocyanins: Effect of Processing
2. Anthocyanins: Effect of Processing
Sự thay đổi về cấu trúc
Cấu tạo tế bào thực vật
Sự thay đổi về cấu trúc
Cấu tạo tế bào thực vật
Ở những cây còn non tế bào có vách
mỏng gọi là vách sơ cấp (primary
wall), vách này có tính đàn hồi và cho
phép tế bào gia tăng kích thước. Gồm
các phân tử cellulose xếp chồng lên
nhau tạo thành sợi.
Trong thực tế, thành tế bào cung cấp đa phần chất xơ trong chế độ ăn uống của
con người.
Trong quá trình chín của quả, có sự mất cấu trúc do sự phân giải các chất là thành
phần cấu tạo thành tế bào sơ cấp. Điều này trái ngược hẳn với sự trưởng thành ở
loại rau, được kèm theo sự chắc lên của kết cấu. Sự cứng lên của kết cấu là do
sự phát triển của thành tế bào thứ cấp trong rau quả, góp phần vào kết cấu chắc,
sợi, như là kết quả của sự lắng đọng lignin.
3. Cell Wall Degradation
Sự mềm của quả trong quá trình chín là do những thay đổi trong pectin : sự sụt giảm
hàm lượng pectin không hòa tan (protopectin) với một sự gia tăng đồng thời các chất
pectic hòa tan
Protopectin là tên các hợp chất pectin cha mẹ có trọng lượng phân tử cao không tan
trong nước và có trong quả chưa chín. Polymer này bị thủy phân trong quá trình chín tạo
polyuronides hòa tan, pectin, và pectinic acid
Những enzyme phân giải pectin được phân loại theo cơ chế hoạt động của chúng trên
pectin
polygalacturonases (PG) (EC 3.2.1.15)
pectin methylesterases (PM) (EC 3.1.1.11)
pectate và pectin lyases (PL) (EC 4.2.2.2)
3. Cell Wall Degradation
c. Pectic Lyase
Pectic lyase (PL) [poly (1,4--D galacturonide) lyase, EC 4.2.2.1] sẽ tách các đơn vị de-
esterified or esterified galacturonate của pectin bởi trans--elimination hydro ở các vị trí
C4 và C5 của axit galacturonic
d. Cellulase
C1-cellulase, Cx-cellulase, cellobiase và exocellulase cùng nhau xúc tác cho sự phân
giải của cellulose
Vai trò của cellulase trong việc làm mềm quả là vẫn còn mang tính chất tiên đoán
3. Cell Wall Degradation
d. Cellulase
Đề xuất nguyên lý: cellulase bắt đầu làm mềm quả bằng cách phân giải các sợi cellulose trong
thành tế bào, cho phép pectic enzym thâm nhập vào middle lamella (lớp nối hai tế bào với nhau)
thực hiện xúc tác thủy phân các hợp chất pectin và làm mềm quả.
Trong quả bơ, sự gia tăng trong hoạt động cellulase diễn ra trước sự tăng poylgalacturonase và
việc sản xuất ethylene trong chín quá trình chín và làm mềm quả.
3. Cell Wall Degradation
e.-Galactosidase
-galactosidase phá vỡ - (14 ) -linked galactan, và giải phóng galactose từ galactan
thành tế bào. Đây là enzyme có tác dụng phân giải hemicellulose.
2.2.5. Hương và vị
A. Hương
Các chất bay hơi chịu trách nhiệm về hương thơm có nguồn gốc từ protein,
carbohydrate, chất béo và các vitamin: aldehyde, ceton, rượu, ester, lactones, tecpen,
và các hợp chất chứa lưu huỳnh
7. Ether
Đối tượng Hợp chất
8. Amin
Đối tượng Hợp chất
Cá Trimethylamine
Hoa cam Methyl anthranylate
Mật ong 2’-aminoacetophenone
9. Các hợp chất dị vòng
Ngũ cốc có chứa các chất dinh dưỡng (protein, chất béo và carbohydrate)
đáp ứng nhu cầu của con người cho sự tăng trưởng và duy trì sự sống,
đóng góp lần lượt khoảng 70% và 50% năng lượng và protein
Chúng còn cung cấp 20% magnesium và zinc, 30-40% carbohydrate và iron,
20-30% riboflavin và niacin, và hơn 40% thiamine trong chế độ ăn uống
Thực phẩm có cơ sở là ngũ cốc, đặc biệt là ngũ cốc nguyên hạt, đã cho thấy
khả năng tăng cường sức khỏe khi chúng thể hiện khả năng giảm nguy cơ
một số bệnh mạn tính như bệnh tim mạch, tiểu đường loại 2, và một số
loại ung thư
5.3.1. Cấu trúc hạt ngũ cốc
Các hạt ngũ cốc bao gồm ba mô chính: phôi (3%), nội nhũ (80%) và lớp aleurone xung quanh
nội nhũ (15%)
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
Các thành phần chính của hạt:
protein chiếm khoảng 10-15%
tinh bột chiếm khoảng 60-70% ngũ cốc
polysaccharides không phải tinh bột có nguồn gốc từ thành tế bào chiếm 3-
8% tổng số
Thành phần của các loại ngũ cốc khác nhau và rất phụ thuộc vào loại hạt , điều kiện
phát triển, việc chăm sóc, và nhiễm bệnh
Tinh bột nội nhũ là thành phần chính của hạt ngũ cốc và cung cấp các chất dinh
dưỡng cần thiết cho sự phát triển của phôi trong giai đoạn nảy mầm
Các carbohydrate không tiêu hóa được trong hạt ngũ cốc đã nhận được sự chú ý
ngày càng tăng như một nguồn chất xơ thực phẩm chủ yêu trong chế độ ăn uống,
và đang có ảnh hưởng lớn đến chất lượng dinh dưỡng và hiệu ứng tăng cường sức
khỏe của các loại thực phẩm ngũ cốc
Polysaccharides trong ngũ cốc được liên kết với nhiều chất khác, chủ yếu là với các
protein, polyphenol, và phytate
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
A. Hạt tinh bột
Hình dạng hạt tinh bột có thể đặc trưng cho chi và loài.
Cấu tạo tinh bột
Amylose
Cấu tạo:
Tính chất:
Tạo màu xanh với iod
Dễ tan trong nước ấm và tạo dung
dịch có độ nhớt không cao
Khối lượng phân tử 3.105 – 106 Da
Số lượng các gốc glucose 200-
6000 gốc
Tỷ lệ phân nhánh 1 trên 180–320
đơn vị, hay 0.3–0.5% cầu nối
glycosid
Cấu tạo tinh bột
Amylopectin
Cấu tạo:
Tính chất:
tạo màu tím đỏ với iod
chỉ bị hòa tan khi đun nóng và tạo
dung dịch có độ nhớt cao
khối lượng phân tử 5-104 - 106
Da
DP mạch B: 45
DP mạch A: 15-20
DP vùng tinh thể: 15, kích thước
60Ă
ADPG-
pyrophosphorylase
ADP-glucose-Starch-Glycosyl transferase
Starch branching enzyme that hydrolyzes an alpha-1,4 linkage within the chain and
then forms an alpha-1,6 linkage between the reducing end of the spliced glucan chain
and another glucose residue.
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
C. Chuyển hóa đường – tinh bột trong quá trình phát triển hạt
Sự suy giảm nhanh chóng hàm lượng sucrose và đường khử một khi tổng hợp tinh bột
bắt đầu gợi ý sự tham gia của enzym thủy phân, bao gồm invertase
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
C. Chuyển hóa đường – tinh bột trong quá trình phát triển hạt
Hoạt động của invertase giảm đến mức không đáng kể sau 21 ngày so với sự gia tăng
khá nhanh hoạt động của sucrose-UDP glucosyl transferase, enzyme đầu của quá
trình tổng hợp tinh bột từ saccharose
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
D. Thể protein
Thể protein là cơ quan tế bào gắn với màng có chứa protein lưu trữ nằm trong nội nhũ
tinh bột của hạt ngũ cốc hoặc trong lớp aleurone.
Protein trong nội nhũ chỉ có một chức năng lưu trữ, protein trong aleurone lớp có hai
chức năng tổng hợp và bài tiết
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
D. Thể protein
H. Lipids
5.3.2. Thành phần hạt ngũ cốc
H. Lipids
Lipid được phân bố khắp các hạt ngũ cốc:
- giọt giàu triglyceride trong spherosomes của lớp aleurone
- Spherosomes cũng có mặt trong phôi thai, lớp vảy, và lá bao mầm
- trong tinh bột, chủ yếu là monoacyl lysophosphatidyl ethanolamin, và
lysophosphatidylcholine, hoặc ở dạng thể vùi với amylose trong hạt tinh bột.
Sinh tổng hợp acid béo theo đường hướng malonyl-
CoA
Phản ứng 1: carboxyl hoá acetyl-CoA thành malonyl-CoA, nguồn mảnh 2 C cho việc
kéo dài chuỗi mạch carbon của acid béo
Phản ứng kép xúc tác bởi acetyl-CoA carboxylase có hai trung tâm là biotin và carboxyl
transferase
biotin carboxylase
CO2 + BPVC + ATP + HOH CO2 BPVC + ADP + Pi
carboxyltranssferase COOH
CO2 BPVC + CH3 C SCoA
CH2 C SCoA + BPVC
O
O
malonyl-CoA
Phản ứng 2: acetyl-CoA và malonyl-CoA chuyển gốc acyl của chúng cho protein
vận chuyển nhóm acyl ACP (Acyl Carier Protein)
CH3 C SCoA
+ HS-ACP ACP-transacylase CH3 C S-ACP + HSCoA
O
O
COOH COOH
ACP-transacylase
CH2 C SCoA + HS-ACP CH2 C S-ACP + HSCoA
O O
Phản ứng 3: ngưng tụ acetyl-ACP và malonyl-ACP thành acetoacetyl-ACP
b-cetoacyl-ACP
CH3 C S-ACP + COOH synthetase I CH3 C CH2 C S-ACP + CO2
O CH2 C S-ACP
O O
O
+ HS-ACP
b-cetoacyl-ACP
reductase
CH3 C CH2 C S-ACP CH3 CH CH2 C S-ACP
O O NADPH + H+ NADP+ OH O
Phản ứng 5: loại nước của beta-hydroxybutiryl-ACP
b-hydroxyacyl-ACP
dehydratase
CH3 CH CH2 C S-ACP CH3 CH CH C S-ACP + HOH
OH O O
Chất ức chế amylase hứa hẹn nhất là natri phosphat, disodium phosphate, sodium
polyphosphate, canxi steoryl lactylate, và axit citric.
Falling number test đo thời gian (giây) cần cho một pit tông rơi tự do thông qua một hệ
thống huyền phù bột trong nước và chịu ảnh hưởng của sự phân giải tinh bột. Sự giảm
độ nhớt càng nhanh, falling number càng nhỏ. Chỉ số tốt nhất đối với bột mỳ là 200 giây.
5.3.3. Sự nảy mầm của hạt ngũ cốc
D. Thay đổi của protein trong quá trình nảy mầm
Hai lipase khác nhau với trọng lượng tương tự phân tử (khoảng 400.000) nhưng tính
chất ion khác nhau: Lipase (I) lớn hơn có liên quan với phôi, trong khi phần lipase (II)
nhỏ hơn được thấy tại nội nhũ.
-oxi hóa acid béo R CH 2 CH 2 CH 2 C OH
HSCoA + ATP O
acyl-CoA synthetase
AMP + PPi
R CH 2 CH 2 CH 2 C SCoA
O2 O
HOH acyl-CoA oxidase
H 2O 2
R CH 2 CH CH C SCoA
O
HOH
Enoyl-CoA hydratase
R CH 2 CH CH 2 C SCoA
OH O
+
NAD 3-hydroxylacylCoA dehydrogenase
+
NADH + H
R CH 2 C CH 2 C SCoA
O O
Thiolase
HSCoA
R CH 2 C SCoA CH 3 C SCoA
O O
5.3.4. Bảo quản ngũ cốc
Chất lượng của hạt bảo quản bị ảnh hưởng bởi độ ẩm, nhiệt độ sự tấn công của loài
gặm nhấm, côn trùng, vi khuẩn và nấm.
Tổn thất sau thu hoạch ngũ cốc trên toàn thế giới xuất hiện vào khoảng 3-10%, có khi
lên đến 15%, tùy thuộc vào điều kiện và nguồn lực của địa phương.
A. Hô hấp
1. Ảnh hưởng của độ ẩm
Độ ẩm cân bằng là khá thấp
trong ngũ cốc và chỉ sau khi
các đường đẳng nhiệt đạt đến
độ ẩm tương đối 80%, hàm
ẩm hạt tăng lên theo cấp số
nhân với độ ẩm tương đối
Pixton và CS, 1975: Đã ghi nhận biến đổi chất lượng hạt
lúa mỳ 16 năm ở nhiệt độ thấp (4.5 – 0.5oC)
và nồng độ oxy thấp (< 2% V)
French scientist
Louis Camille
Maillard (1878-
1936)
A. Maillard Reaction
Mutagenic
imidazoquinolines
and
imidazoquinoxalin
es ("IQ-
compounds")
A. Maillard Reaction
1. Carbonylamino Reaction – sự ngưng tụ carbonylamin
Là sự ngưng tụ giữa các a-amino groups của axit amin hoặc protein và các nhóm
cacbonyl của đường khử
có sự tồn tại của tất cả các hợp chất trên trong dung dịch
Không giới hạn đối với nhóm amin trong aminoacid
thuận lợi khi độ pH của môi trường cao hơn điểm đẳng điện của các nhóm amin, do
đó các nhóm amin là các nhóm base (-NH2)
chiều dài chuỗi có thể là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến phản ứng và sự
hình thành các sản phẩm phản ứng Maillard
Không bền
2. Amadori Rearrangement
2. Amadori Rearrangement
Các hợp chất Amadori trong đào và mơ khô, bột cà chua, nước tương và sữa
Đạt hàm lượng cao nhất trước sự phát triển của màu nâu
Hậu quả là sự mất mát của aminoacid đặc biệt lysine có sẵn trong thực phẩm
(lactulosyl-lysine hình thành trong sữa bị đun nóng)
3. Sự tạo thành các chất màu
- Pyrazine
Pyrazine:
hợp chất mùi
mạnh
có mặt gần như
trong tất cả thực
phẩm xử lý nhiệt
4. Sự tạo thành acrylamid và các chất dị vòng
- Pyrroles
- Oxazoles và Oxazolines
Oxazoles và
oxazolines là các chất
bay hơi của cà phê,
khoai tây nướng, đậu
phộng rang, thịt bò
hầm….
4. Sự tạo thành acrylamid và các chất dị vòng
- Thiazoles
4. Sự tạo thành acrylamid và các chất dị vòng
- Thiazoles
Tạo ra các chất bay hơi có mùi (trong quá trình rán, nướng, quay)
Tạo ra các chất có vị đắng cần thiết trong chế biến cà phê, nhưng
tạo ra vị lạ khi quay thịt hoặc cá
Tạo ra các chất khử mạnh (Reductone) - bảo vệ thực phẩm khỏi bị
oxy hoá
Tạo ra các hợp chất có thể liên kết chéo với protein.
5. Conditions for the Maillard Reaction
a. pH and Buffers
pH cao hơn môi trường làm tăng phản ứng Maillard trong hầu hết các trường hợp
Phản ứng carbonylamino có thể phát triển trong môi trường axit hoặc kiềm, mặc dù
nó được đẩy mạnh hơn trong điều kiện kiềm
Tăng pH đảm bảo rằng nhiều hexoses tồn tại ở dạng chuỗi mở hoặc ở dạng khử và
nhóm NH2 của hợp chất chứa nito không bị phân ly
5. Conditions for the Maillard Reaction
a. pH and Buffers
5. Conditions for the Maillard Reaction
a. pH and Buffers
5. Conditions for the Maillard Reaction
a. pH and Buffers
Mô hình glycine-glucose
5. Conditions for the Maillard Reaction
c. Moisture Content
Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến tính chất
và chất lượng các sản phẩm thực phẩm
5. Conditions for the Maillard Reaction
d. High Pressure
Tác dụng của áp lực cao về phản ứng Maillard khác nhau tùy thuộc vào độ pH của
môi trường
đường và lysine với pH dao động 7,0-7,5, áp suất cao có tác dụng không có ý
nghĩa
tác dụng ngược lại quan sát thấy ở pH thấp (áp lực gây ra sự ion hóa của các
nhóm axit trong hệ thống, dẫn đến độ pH thấp hơn và tiếp theo giảm tốc độ phản
ứng)
Áp lực cũng có thể thay đổi các profile phản ứng và profile sản phẩm của một hệ
thống
5. Conditions for the Maillard Reaction
d. High Pressure
Ref: Nursten, 2005. The Maillard Reaction Chemistry, Biochemistry and Implications
5. Conditions for the Maillard Reaction
e. Aminoacid
các aminoacid kiềm tính và có nhóm OH tham gia phản ứng mạnh nhất
các aminoacid khác nhau cho sản phẩm có cường độ mùi và màu khác nhau
5. Conditions for the Maillard Reaction
e. Aminoacid
5. Conditions for the Maillard Reaction
f. Sugars
Đường khử là những thành phần thiết yếu trong các phản ứng này, cung cấp các
nhóm cacbonyl để tương tác với nhóm amin tự do của axit amin, peptide và protein
Khả năng phản ứng của các đường khác nhau: pentose > hexose > disaccharid
5. Conditions for the Maillard Reaction
f. Sugars
5. Conditions for the Maillard Reaction
f. Sugars
g. Metals
Sự hình thành phức phức kim loại với các axit amin có thể trong ảnh hướng đến
phản ứng Maillard
Ở nhiệt độ cao hơn sẽ mất đi 10% nước tạo thành caramelan (C12H18O9 hoặc
C24H36O18) có màu nâu vàng.
2 C12H20O10 – 2 H2O C12H18O9 hoặc C24H36O18
isosaccharozan caramelan
Khi mất đi 25% nước sẽ tạo thành caramelin có màu nâu đen
B. Caramel hóa
B. Caramel hóa
Hydroxymethylfurfural - HMF
hydroxyacetylfuran - HAF
Hydroxydimethylfuranone - HDF
B. Caramel hóa
B. Caramel hóa
B. Caramel hóa
C. Sự oxi hóa acid ascorbic
Ascorbic acid đóng một vai trò trung tâm trong tạo màu nâu của nước ép cam quýt
và các chất cô đặc, ví dụ, chanh và bưởi.
The browning
with ascorbic acid
also increases with
pH and, above pH 7,
autoxidation and
brown-
ing occur even at 25
°C
Ascorbic acid đóng một vai trò trung tâm trong tạo MÀU NÂU của nước ép cam quýt
và các chất cô đặc, ví dụ, chanh và bưởi.
Hoạt tính chống oxi hóa của các sản phẩm nâu hóa
phi enzyme
Tác dụng chống oxy hóa của melanoidins đã được báo cáo trong bia, ca cao rang,
lớp vỏ bánh mì, dấm, mật ong và rượu vang
Cơ chế: tạo phức dạng chelate với các kim loại chuyển tiếp
Ức chế quá trình nâu hóa phi enzyme
A. Temperature: Refrigeration is effective, since browning has a high-temperature coefficient, the rate
increasing 3–6 times with a 10 °C rise in temperature
B. Moisture Content
C. pH
D. Gas Packing: đóng gói với khí trơ, hạn chế oxi hóa lipid
E. Biochemical Agents
F. Chemical Inhibitors
1. Sulfur Dioxide/Sulfites
Các enzym tham gia vào các phản ứng nâu hóa:
monophenol monoxygenase hoặc tyrosinase (EC 1.14.18.1): khởi đầu
diphenol oxidase hoặc catechol oxidase (EC 1.10.3.2) = polyphenol oxidase
(PPO): thực hiện
laccase (EC 1.10.3.1): thực hiện
PPO phân bố rộng rãi trong các thực vật bậc cao và nấm và mô động vật
A. Đặc tính của polyphenol oxidase
Gen mã hóa cho PPO có thể là một gen đơn lẻ hoặc như nhiều gen dẫn đến có
những isozyme.
- Phản ứng đầu tiên: hydroxyl thứ cấp của o-quinone hoặc o-diphenol:
- Các hợp chất tạo thành (tri phenolic trihydroxybenzene) tương tác với o-quinone
để tạo thành hydroquinone:
- Hydroxyquinones trải qua trùng hợp và chuyển đổi sang polyme đỏ rồi đến đỏ-
nâu, và cuối cùng đến melanin màu nâu
B. Cơ chế
Vai trò, đặc điểm của PPO
Phenolic acids
1. Classification
Hydrolysable tannins
1. Classification
Hydrolysable tannins
Gallotannin
1. Classification
Hydrolysable tannins
Ellagitannin
Tellimagrandin I
Casuarinin Corilagin
Tellimagrandin II
1. Classification
Flavonoids
1. Classification
Flavonoids
Flavonols
1. Classification
Flavonoids
Flavones
1. Classification
Flavonoids
Isoflavones
1. Classification
Flavonoids
Isoflavones = phyto-oestrogens
Flavonoids
Flavanones
1. Classification
Flavonoids
Flavanols or flavan-3-ols
1. Classification
Flavonoids
Flavanols or flavan-3-ols
1. Classification
Tannins
Condensed tannins
1. Classification
Flavonoids
Anthocyanins
1. Classification
Flavonoids
Anthocyanins
1. Classification
Flavonoids
Anthocyanins
1. Classification
Flavonoids
Anthocyanins
1. Classification
Stilbenes
1. Classification