Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 2
THÀNH VIÊN NHÓM
Nhóm trưởng:
Nguyễn Quang Thọ
Oxy
vectơ đơn vị . Hai đường thẳng ấy được gọi là hai trục tọa độ.
O là gốc tọa độ
Ví dụ. 2:Trong hệ tọa độ Oxyz cho 𝑎⃗ = (1; −1; 0) , 𝑏⃗ = (−1; 1; 2) ,
𝑐⃗ = 𝑖⃗ − 2𝑗⃗ − 𝑘⃗ ,𝑑⃗ = 𝑖⃗
a)Xác định k để véctơ 𝑢⃗ = (2; 2𝑘 − 1; 0) cùng phương với 𝑎⃗
b)Xác định các số thực m,n,p để 𝑑⃗ = 𝑚𝑎⃗ − 𝑛𝑏⃗ + 𝑝𝑐⃗
c)Tính |𝑎⃗|, 𝑏⃗ , 𝑎⃗ + 2𝑏⃗
Tọa độ điểm
các số x, y được gọi là tọa độ của vectơ tự do trong mặt phẳng Oxy
Trong không gian Oxyz cho vectơ tự do . Ta có:
CHIẾU VECTƠ
Trục là một đường thẳng trên đó đã chọn một vectơ đơn vị. Hướng của vectơ là hướng của
“
trục.
Cho một trục với vectơ đơn vị e , một mặt phẳng P không song song với và một
vectơ v = AB tùy ý trong không gian. Qua A và B dựng các mặt phẳng PA , PB song song với P
Ta gọi p là chiếu của vectơ AB trên theo phương P. Nếu A ' B ' cùng phương với e
thì p >0 và nếu A ' B ' không cùng phương với e thì p<0.
Người ta viết : p pr AB
𝑥 = 1 + 2𝑡
Cho điểm A(1;0;2); B(1,2,5). Đường thẳng Δ: 𝑦 = 1 + 2𝑡
𝑧 = 2 + 5𝑡
nhau.
“
1/ Tính chất 1: Các vectơ bằng nhau thì có chiếu (trên cùng trục với cùng phương) bằng
a b pr a pr b
2/ Tính chất 2: Chiếu của các vectơ tổng bằng tổng của các chiếu vectơ.
p pr (a b ) pr a pr b
Ví dụ 2:
.
𝑥= 𝑡
Cho điểm A(0;1;1); B(1;2;3). Đường thẳng d: 𝑦 = 1 + 𝑡
𝑧 = 1 + 2𝑡
Và mp (P): x + y + 2z + 5 = 0
“
Chiếu vuông góc của một vectơ (chiếu lên trục Δ theo phương P⊥ )
bằng môđun cua vectơ nhân với cosin góc giữa trục và vectơ.
𝑝𝑟 𝑎⃗ = |𝑎⃗| 𝑐𝑜𝑠 𝜑
- TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
Ta gọi tích vô hướng của 2 vectơ là một số bằng tích của mođun của 2 vectơ với cosin của góc
giữa 2 vectơ ấy. Ký hiệu tích vô hướng của 2 vectơ a, b là a.b và góc giữa hai vectơ a, b là
thì:
a.b = a . b .cos
Chú ý: Tích vô hướng của vectơ là một số chứ không phải là một vectơ.
Hệ quả: Từ định nghĩa của tích vô hướng ta có ngay:
+ Bình phương vô hướng của vectơ bằng bình phương vô hướng của nó.
+Hai vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0.
a b a.b 0
.
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = a, BC = 2a.
Tính các tích vô hướng:
a) 𝐴𝐵⃗ . 𝐴𝐶⃗ b) 𝐴𝐶⃗ . 𝐶𝐵⃗
.
Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(–2; 6), C(9; 8).
Tính 𝐴𝐵⃗ . 𝐴𝐶⃗ . Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.
.
Người ta gọi tích có hướng của hai vectơ a và b là một vectơ c thỏa mãn những điều
kiên sau:
1/ c a và c b;
2/ c = a b . sin( ) ,ở đây là góc giữa hai vectơ a và b.
a b= -b a .
Tính chất 2 : p a b là một vectơ cùng phương với a b , tức là cùng phương với
p( a b ).
T tích có hướng có tính chất phân phối với phép cộng vectơ, nghĩa là:
(a b) c (a c) (b c)
a (b c) (a b) (a c)
TÍCH HỖN TẠP CỦA BA VECTƠ
Cho ba vectơ a , b , c . Nhân có hướng hai vectơ a , b ta được vectơ a b , rồi nhân
vô hướng vectơ ấy với c ta được số c . a b , gọi là tích hỗn tạp của ba vectơ a , b , c . Kí
hiệu tích hỗn tạp của ba vectơ là (a, b, c) . Vậy
(a, b, c) = c . a b
Chú ý: tích hỗn tạp của ba vectơ là một số.
Ý nghĩa hình học của tích hỗn tạp của ba vectơ
Tích hỗn tạp (a, b, c) của ba vectơ không đồng phẳng là một số có giá trị tuyệt đối bằng
thể tích hình hộp dựng nên bởi ba vectơ a , b , c ,số ấy dương nên ba vectơ ấy tạo nên một
tam diên thuận, âm nếu ba vectơ ấy tạo nên một tam diện nghịch.
Chú ý: nếu ba vectơ a , b , c ấy tạo nên một tam diện thuận ( nghịch ) thì ba vectơ b,
c , a và ba vectơ c , a , b cũng tạo nên một tam diên thuận (nghịch ). Do đó
a b. c = a c .b=b c.a
. Ví dụ 1: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho
Điều kiện cần và đủ để ba vectơ đồng phẳng là tích hỗn tạp của chúng băng không.
Hệ Quả : Điều kiên cần và đủ để ba vectơ phụ thuộc tuyến tính là tích hỗn tạp của chúng
bằng không.
. Ví dụ 2: Trong không gian Oxyz cho các điểm