You are on page 1of 1

Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2016

MÔN: HÓA HỌC


Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (2,0 điểm): Cho 28,4 gam hỗn hợp A (chứa MgCO3 và FeCO3) vào cốc đựng 60 ml dung dịch
C(chứa HCl), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp đến khô trong điều
kiện không có oxi, thu được 30,05 gam chất rắn khan. Mặt khác, 50 gam dung dịch D (chứa NaOH) phản
ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch C.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch C và nồng độ phần trăm của dung dịch D.
b) Hòa tan 19,92 gam hỗn hợp B (chứa Al, Fe) vào cốc đựng 470 ml dung dịch C. Thêm tiếp 800 gam
dung dịch D vào cốc. Lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 27,3 gam
chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại có
trong hỗn hợp B.
Câu 2 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 là 4,25)
qua ống chứa 8,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 , Fe3O4 nung nóng (không có mặt oxi) thu được hỗn
hợp khí B và chất rắn D. Cho B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 3,5 gam kết tủa và 0,672 lít
(đktc) một khí E không bị hấp thụ. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng rất dư thu được
1,12 lít khí E (đktc) và dung dịch F. F tác dụng vừa đủ với 95 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Tính thành
phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A và D.
Câu 3 (2,0 điểm): Biết A là một muối của nhôm và B là một muối của sắt ở dạng khan. Hòa tan hỗn hợp
A và B vào nước được dung dịch X. Chia X thành bốn phần bằng nhau, mỗi phần có thể tích 50ml:
- Cho phần thứ nhất phản ứng với dung dịch BaCl2 dư tạo ra 3,495 gam kết tủa không tan trong axit
- Cho phần thứ hai phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo kết tủa Y (bị chuyển màu khi chiếu sáng).
Cho Y vào dung dịch NH3 dư thì Y tan một phần. Lọc lấy phần không tan, rồi cho tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng, dư thì chất rắn tan hết và giải phóng khí NO.
- Cho phần thứ ba tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, khi không có mặt oxi, tạo ra 5,295 gam kết tủa.
- Cho phần thứ tư tác dụng với NH3 dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,
thu được chất rắn Z.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của A, B tính nồng độ mol của dung dịch X
và khối lượng của Z.
Câu 4 (2,0 điểm):
a) Hợp chất X mạch hở khi cháy tạo ra CO2 và H2O. Tỉ khối của X so với H2 bằng 39. Khi cho X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra kết tủa Y có khối lượng mol bằng 292 gam/mol. Viết
các công thức có thể có của X.
b) A, B, C, D, E và F là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức và
nhóm chức này phản ứng được với dung dịch NaOH, các chất trên có công thức chung là (CxH4Ox)n.
Trong đó: MA = MB < MC = MD = ME = MF (M là phân tử khối). Xác định công thức cấu tạo của các chất
từ A tới F. Biết rằng chỉ có các chất A và C phản ứng với NaOH ra muối và nước.
Câu 5 (2,0 điểm): A và B là hai hợp chất hữu cơ mạch hở chứa C, H, O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm
chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam A tạo ra 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Cho A tác dụng với B
có H2SO4 đặc xúc tác, được sản phẩm hữu cơ C có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam C cần 7,28 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương
ứng là 7 : 4. Mặt khác 6,88 gam C phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức
cấu tạo của A, B và C.
------HẾT------

You might also like