Professional Documents
Culture Documents
máy
PHẦN I
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
1
2
⎛ P ct ⎞ t 3
Pdt = plv Σ ⎜⎜ i ct ⎟⎟ i
dc
dc
Vì tải thay đổi nên :
∑ t ck
i =1
⎝ Plv ⎠
Plvct : công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác
Pi ct : công suất phụ tải trên trục công tác ở chế độ thứ i
Plvdc : công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ
t , t ck : Thời gian làm việc ở chế độ thứ i và thời gian cả chu kỳ
i
dc Pdtct
P =
lv
ηΣ
η ∑ : Hiệu suất chung của trạm dẫn động
η ∑ = η k .η brt
2
.η o4 .η x
Bộ truyền xích Bánh răng trụ ổ lăn Nối trục đàn hồi
η 0,97 0,98 0,995 1
2 4
=> η ∑ = 1.0,98 .0,995 .0,97 = 0,91
Plvct : công suất làm việc trên trục công tác, giá trị :
Ft .v 4600.1,05
Plvct = = = 4.83 (kW)
1000 1000
dc Plvct 4,83
=> P = = = 5,3 (kW)
lv
ηΣ 0,91
2 2 2
⎛T ⎞ ⎛ 0,8T ⎞ ⎛ 0,5T ⎞
⎜ ⎟ .0,2 t ck + ⎜ ⎟ .0,5 t ck + ⎜ ⎟ .0,3 t ck
dc
Vậy Pdt = 5,3. ⎝T ⎠ ⎝ T ⎠ ⎝ T ⎠ = 4.08 (kW)
0,2 t ck + 0,5 t ck + 0,3 t ck
Vậy động cơ phải có công suất thoả mãn điều kiện:
2
1.3 . Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ: nđb
Khi số vòng quay đồng bộ của động cơ càng tăng thì khuôn khổ, khối lượng và giá
thành giảm ( vì số đôi cực giảm ), trong khi đó hiệu suất và hệ số công suất (cos ϕ )
càng tăng. Vì vậy người sử dụng muốn có số vòng quay cao.
Tuy nhiên, dùng động cơ với số vòng quay cao lại yêu cầu giảm tốc nhiều hơn, tức là
phải sử dụng hệ thống dẫn động với tỷ số truyền lớn hơn. Do đó kích thước, khối lượng
bộ truyền lớn. Vì vậy khi thiết kế phải phối hợp cả 2 yếu tố trên, đồng thời căn cứ vào
sơ đồ hệ thống dẫn động cần thiết để chọn số vòng quay thích hợp cho động cơ. Theo
tiêu chuẩn có các số vòng quay : 3000 v/p;1500 v/p;1000 v/p; 750 v/p;600 v/p và 500
v/p
60.10 3.v 60.10 3.0,3
Với hệ dẫn động băng tải nên: nct = = = 66,85 (v/ph)
πD π .300
Trong đó
D: Đường kính tang dẫn của băng tải(mm).
v: Vận tốc vòng của băng tải(m/s).
Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ ndb=1500(v/p) vì trên các ổ hay sự
truyền giữa các bánh răng có ma sát và trừ đi sự trượt 3%
Vậy tốc độ vòng quay của trục công tác :
ndb=1450(v/p)
Tỷ số truyền sơ bộ của toàn hệ thống.
n db 1450
Xác định theo công thức u sb = = = 21,69
nct 66,85
3
=> u Σ = 12 ÷ 200
Ta thấy usb = 21,69 ∈ (12÷200 ) thỏa mãn điều kiện. Vậy chọn số vòng quay đồng
bộ của động cơ là ndb=1450(v/p)
1. 5 . Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ:
a . Kiểm tra điều kiện mở máy:
Khi khởi động, động cơ cần sinh ra công suất đủ lớn để thắng sức ỳ của hệ thống
tức là: Pmm ≥ Pcbd (kW )
dc dc
TK dc
: Công suất mở máy. Pmm = K mm .Pdm =
dc dc
dc
Pmm Pdm
Tdn
dc
=> Pmm =2,0.5,5 = 11 (kW)
dc
Pmax ≥ Pqtdc
4
Tmax dc
dc
Pmax = K qt Pdmdc = Pdm = 2,2.5,5 = 12,1( kW )
Tdn
pqtdc = T = plvct = 4,83 < Pmax
dc
Vậy điều kiện quá tải của động cơ được thoả mãn.
U Σ 21,32
=> U h = = = 13,325
U ng 1,6
2 . Tỷ số truyền của các bộ truyền trong hộp :
Uh = U1.U2
Với hộp giảm tốc bánh răng 2 cấp khai triển ta có:
2
- Tỷ số truyền cấp nhanh: U 1 = 0,825.3 U h = 0,825.3 13,325 2 = 4,63
U h 13,325
- Tỷ số truyền cấp chập : U 2 = = = 2,88
U1 4,63
5
1 . Tính tốc độ quay của trục :
ndc
nI = = nđc = 1425 (v/ph) (vì uk = 1)
uk
n I 1425
n II = = = 307,77(v / ph)
u1 4,63
n 307,77
n III = II = = 106,86(v / ph)
u2 2,88
n 106,86
n IV = III = = 66.79(v / ph)
un 1,6
6
9,55.10 6.Pi
Áp dụng công thức : Ti =
ni
9,55.106.5,27
=> TI = = 35318,24( Nmm)
1425
9,55.10 6.5,13
TII = = 159182,18( Nmm)
307,77
9,55.10 6.5,00
TIII = = 446846 ,34( Nmm )
106,86
9,55 .10 6 .4,82
T IV = = 689189 ,99 ( Nmm )
66 ,79
9 ,55 .10 6 .5,3
T dc = = 35519 , 29 ( Nmm )
1425
4. Bảng số liệu tính toán:
Tốc độ quay Công suất Momen xoắn
Tỷ số truyền
n (v/ph) (kW) (N.mm)
Trục đc 1425 5,3 35519,29
1
Trục I 1425 5,27 35318,24
4,63
Trục II 307,77 5,13 159182,18
2,88
Trục III 106,86 5,00 446846,34
1,6
Trục IV 66,79 4,82 689189,99
PHẦN II
7
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
8
Ptx = P.k.kZ.kn ≤[P]. (1)
Trong đó:
Ptx, P, [P]: Lần lượt là công suất tính toán, công suất cần truyền (P=PIII), công
suất cho phép.
kZ: Hệ số số răng.
Z 01
kZ = ,
Z1
Z01:bước xích tiêu chuẩn của bộ truyền xích có số răng đĩa nhỏ, Z01= 25.
25
→ kZ = = 0,926
27
n01
kn: Hệ số số vòng quay. kn =
n1
9
Kc: Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền , lấy kc = 1,25(làm việc
2ca/ngày).
Vậy:
k = 1.1.1,3.1.1,25.1,25 = 2,03.
Vậy ta xác định được Ptx từ công thức trên:
Ptx = P.k.kZ.kn = 5,00.2,03.0,926.1,87 = 17,58(kW).
Ptx = 17,58(kW) ≤ [P].
Với n01 = 200(v/phut). Tra bảng 5.5[I]/81 ta chọn được bộ truyền xích:
bước xích p = 31,75(mm).
[P] = 19,3 (kw)
dc=9,55(mm) ( Đường kính chốt xích)
B=27,46(mm) ( Chiều dài ống xích
Ptx = 17,58 (KW) < [P] = 19,3 (KW).
Thoả mãn điều kiện (1)
Theo bảng 5.8[I]/83 với n1 = 106,86 < 300(v/phut).
p = p max = 50,8(mm), với pmax là bước xích lớn nhất cho phép.
Ù Thoả mãn điều kiện va đập đối với bộ truyền
3/. Khoảng cách truc và số mắt xích:
Khoảng cách trục nhỏ nhất giới hạn bởi khe hở nhỏ nhất cho phép giữa các đĩa
xích a=(30÷50)p mm, hệ số nhỏ dùng khi u = 1..2. hệ số lớn dùng khi u = 6…7
Mặt khác để tránh lực căng quá lớn do trọng lượng bản thân xích gây nên, khoảng
cách trục không nên quá lớn a ≤ amax = 80.p.
Khi thiết kế sơ bộ chọn: a = 40p .Vậy a = 40p = 40.31,75 = 1270 (mm).
Từ khoảng cách trục a = 1270.(mm). Ta xác định được số mắt xích x:
2a z1 + z 2 ( z 2 − z1 ) . p 2.1170 27 + 45 (45 − 27 ) .50,8
2 2
x= + + = + + = 116,01
p 2 4Π 2 a 31,75 2 4.3,14 2.1270
10
Tính lại khoảng cách trục a theo số mắt xích x = 116.
= 1266 (mm)
Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng Δa.
Δa = (0,002..0,004)a.
Chọn Δa = 0,004.a = 0,004.1266 ≈ 5.
Do đó: a = 1266 – 5 = 1261 (mm).
Sau khi xác định được số mắt xích và khoảng cách trục, cần tiến hành kiểm nghiệm số
lần va đập i của bản lề xích trong một giây:
z1 .n1 27.106,86
i= = = 1,65 .(lần/s)
15.x 15.116
Điều kiện : i ≤ [i].
[i]: Số lần va đập cho phép trong một giây.
Tra theo bảng 5.9[I]/85. Dựa vào P = 31,75mm. ta có: [i] = 25.
Vậy i = 1,65 < [i] = 25. => thoả mãn
4/- Kiểm nghiệm xích về độ bền:
Với cả bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tải
trọng va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số
an toàn:
Q
Theo công thức : s= ≥ [S ] .
k d .Ft + F0 + FV
Trong đó:
Q: Tải trọng phá hỏng, tra theo bảng 52[I].(với p=31,75mm)
Q = 88,5kN = 88,5.103(N), khối lượng một mét xích: q = 3,8
Kd : hệ số tải trọng động Kd = 1,7( Chế độ tải trọng trung bình)
11
Px
Ft: Lực vòng, Ft = 1000. .
V
z1 p.n1 27.31,75.106,86
Trong đó: v = = = 1,53(m / s )
60.10 3 60.10 3
1000.5
→ Ft = = 3267,97( N )
1,53
FV: Lực căng do lực li tâm sinh ra.
FV = q.V2 = 3,8.(1,53)2 = 8,89 (N).
F0: Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra:
F0 = 9,81.kf.q.a(N).
Trong đó:
a: khoảng cách trục; a=1261 mm =1261.10-3 m
kf: Hệ số phụ thuộc độ võng f của xích và vị trí bộ truyền, f = (0,01÷0,02)a
Lấy kf = 6 ( Bộ truyền nghiêng một góc < 400).
→ F0 = 9,81.6.3,8.1261.10-3 = 282,04(N).
Vậy ta tính được s
Q 226,8.103
s= = = 23,29 .
kd .Ft + F0 + FV 1,2.7523,8 + 668,8 + 42,7
Tra bảng 5.10[I] , với bước xích p =31,75 mm và n1=nx=106,86 ta tìm được
[S] = 8,5
Vậy S = 15,13 > [S] = 8,5 ⇒ Bộ truyền xích đảm bảo độ bền.
5/. Xác định các thông số của đĩa xích và kiểm nghiêm độ bền tiếp xúc:
a/. Xác định thông số của đĩa xích:
- Đường kính vòng chia của đĩa xích được xác định theo công thức:
P P
d1 = và d2 =
⎛π ⎞ ⎛π ⎞
Sin⎜⎜ ⎟⎟ Sin⎜⎜ ⎟⎟
⎝ z1 ⎠ ⎝ z2 ⎠
12
31, 75
→ d1 = = 273 , 48 ( mm )
⎛ 180 ⎞
Sin ⎜ ⎟
⎝ 27 ⎠
31,75
→ d2 = = 455 ,15 ( mm )
⎛ 180 ⎞
Sin ⎜ ⎟
⎝ 45 ⎠
⎡ ⎛ π ⎞⎤ ⎡ ⎛ 180 ⎞⎤
da2 = p. ⎢ 0,5 + cotg ⎜⎜ ⎟⎟⎥ = 31,75.⎢0,5 + cot g ⎜ ⎟⎥ = 469,92(mm)
⎣ z
⎝ 2 ⎠⎦ ⎣ ⎝ 45 ⎠⎦
Đĩa xích 2:
Tương tự đĩa xích 1 ta có điều kiện:
k r 2 (Ft 2 .k d + Fvd ).E
δ H 2 = 0,47. ≤ [δ H 2 ]
k kd . A
Với z2 =45 => kr 2 = 0,26 và FVd2 = FVd1 = 4,45(N), Kkd= 1,2, Ft= 3267,97 (N) A
=262(mm2). E = 2,1.105 MPa
14
0,26.(3267,97.1,2 + 4,45).2,1.10 5
δH2 = 0,47. = 425,12( MPa)
262.1
Ta thấy δH2=425,12< [δH2]=500MPa => Thoả mãn điều kiện.
6/- Xác định lực tác dụng lên trục:
Xác định theo công thức 5.20[I]/92:
6.10 7.k x .P
Fr = kx.Ft =
Z . p.n
Kx: Hệ số kể đến trọng lượng xích. Lấy kx = 1,15. Vì đây là bộ truyền nghiêng
một góc < 400.
→ Fr = 1,15.3267,97 = 3758,16 (N).
7/- Thông số kích thước bộ truyền xích:
- Số răng đĩa xích 1 và 2: Z1 = 27, Z2 = 45 (răng).
- Tỉ số truyền thực: Ux = 1,66.
- Bước răng: p=31,75(mm).
- Khoảng cách hai trục a = 1261 (mm).
- Số mắt xích x = 116 (mắt).
- Đường kính vòng chia của đĩa xích 1 và 2: d1 = 273,48(mm),
d2 = 445,15(mm).
- Đường kính vòng đỉnh của đĩa xích 1 và 2: da1 = 287,51(mm),
da2 = 469,92(mm).
- Đường kính vòng chân của đĩa xích 1 và 2: df1 = 254,24(mm),
df2 = 435,91(mm).
PHẦN III
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
15
Vì hộp giảm tốc chịu công suất,vận tốc trung bình nên ta chọn vật liệu nhóm I là loại
vật liệu có HB ≤ 350, bánh răng được thường hoá hoặc tôi cải thiện. Nhờ độ rắn thấp
nên có thể cắt răng chính xác sau khi nhiệt luyện. Đồng thời bộ truyền có khả năng
chạy mòn.Chọn vật liệu có ký hiệu và cơ tính sau :
16
σ H0 lim 2 = 2. HB2 + 70 = 2.210 + 70 = 490 (Mpa)
σ F0 lim1 = 1,8. HB1 = 1,8.220 = 396 (MPa)
σ F0 lim 2 = 1,8. HB2 = 1,8.210 = 378 (MPa)
+) KFC: Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải. Bộ truyền quay một chiều và tải trọng đặt một
phía nên hệ số xét đến ảnh hưởng đặt KFC = 1;
+) KHL,KFL: Hệ số tuổi thọ.
N HO N FO
KHL = mF và KFL = mF
N HE N FE
m H , mF : Bậc đường cong mỏi.
mH = mF = 6
N HO , N FO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về ứng suất tiếp xúc, ứng suất uốn.
* N HO = 30.H HB
2, 4
N HE 2
⎡⎛ T
= 60.c.ni .t .∑ ⎢⎜⎜ i
⎞ ti ⎤
3
⎟⎟ . ⎥ = 60.1.1425.23360.
[ ]
13.0,2 + 0,8 3.0,5 + 0,5 3.0,3
N HE 2
⎠ ∑ t i ⎥⎦
∑ ⎢⎣⎝ Tmax 0,2 + 0,5 + 0,3
=9,85.108 > N HO 2 =1,25.107
lấy NHE1 = NHO1
NHE2 = NHO2
N HO
• KHL = KHL1 = KHL2 = 6 = 6 1 =1
N HE
• Số chu kì thay đổi ứng suất uốn tương đương :
17
⎡⎛ T ⎞
6
⎤
N FE = 60.c.∑ ⎢⎜⎜ i ⎟⎟ .ni .t i ⎥
⎢⎣⎝ Tmax ⎠ ⎥⎦
N FE 2
⎡⎛ T
= 60.c.n i .t .∑ ⎢⎜⎜ i
⎞ ti ⎤
6
⎟⎟ . ⎥ = 60.1.1425.23360.
[ ]
16.0,2 + 0,8 6.0,5 + 0,5 6.0,3
⎠ ∑ t i ⎥⎦
∑ ⎢⎣⎝ Tmax 0,2 + 0,5 + 0,3
18
ψ ba : hệ số, là tỉ số giữa chiều rộng vành răng bw và khoảng cách trục aw.Tra bảng
6.6[I]/97 chọn ψ ba = 0,3 => ψbd = 0,5.ψ ba .( u1 + 1 ) = 0,5.0,3.(4,96+1) = 0.895 .Chọn
ψbd = 1
K a : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng. Tra bảng 6.5[I]/96 ta
được K a = 43.
K Hβ : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính
về tiếp xúc.Tra bảng 6.7[I]/98 với ψbd=1 : KHβ = 1,12 (sơ đồ 3)
35318,24.1,12
aw1 = 43.(4,63 + 1).3 = 125,05(mm)
454,54 2.4,63.0,3
lấy a w1 =130(mm)
b) Xác định các thông số ăn khớp:
- Môđun m=(0,01 ÷ 0,02). aW1 =(0,01 ÷ 0,02).130=1,3 ÷ 2,6(mm).
Theo bảng 6.8 chọn m = 2,5.
- Số răng bánh nhỏ :
Chọn sơ bộ góc nghiêng của răng β = 10 0 => cos β = 0,9848
2.a w1 . cos β 2.130.0,9848
z1 = = = 18,19 => lấy z1 = 18
m(u1 + 1) 2,5.( 4,63 + 1)
- Số răng bánh lớn z 2 = u1 .z1 = 4,63.18 = 83,34 => lấy z 2 = 83. => tỉ số
z 2 83
truyền thực sẽ là : u m = = = 4,61
z1 18
m.z t m( z1 + z 2 ) 2,5(18 + 83)
cos β = = = = 0,9711 => β = 13,80 0 ∈ (8 0....20 0 )
2a w1 2.a w1 2.130
- Góc prôfin gốc : α = 200 (theo TCVN 1065-71).
⎛ tgα ⎞ ⎛ tg 20 0 ⎞
- Góc prôfin răng α
: t = arctg ⎜
⎜ cos β ⎟⎟ = arctg ⎜⎜ ⎟⎟ = 20,54 0
⎝ ⎠ ⎝ 0,9711 ⎠
0,5.m.( z 2 + z1 ) 0,5.2,5.(83 + 18)
- Khoảng cách trục chia : a = = = 170,007(mm)
cos β 0,9711
- Góc ăn khớp : α tw = α t = 20,54 0
z 18
- Đường kính vòng chia : d1 = m. 1 = 2,5. = 46,33(mm)
cos β 0,9711
z2 83
d 2 = m. = 2,5. = 213,67(mm)
cos β 0,9711
2a w1 2.130
- Đường kính vòng lăn : d w1 = = = 46,18(mm)
u m + 1 4,63 + 1
d w 2 = d w1 .u m = 46,18.4,63 = 212,88(mm)
19