Professional Documents
Culture Documents
De HSG Tinh 2020-2021
De HSG Tinh 2020-2021
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC
BẮC NINH 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học
(Đề thi gồm có 02 trang, gồm 6 câu) Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 18/3/2021
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Giải thích, viết phương trình hóa học minh họa (nếu có) trong các trường hợp áu:
a) Vật dụng bằng nhôm bền trong không khí (có mặt O2) và nước (H2O) nhưng lại kém bền trong môi trường axit
(chẳng hạn như HCl) và bazơ (chẳng hạn như NaOH). Tuy nhiên người ta vẫn có thể sử dụng bình nhôm để đựng H2SO4
đặc nguội
b) Trong PTN, nếu nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, người ta thường rắc bột lưu huỳnh lên trên.
2. Đốt cháy hoàn toàn a gam bột lưu huỳnh rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 100 mL dung dịch NaOH có
nồng độ b mol/L thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được c gam kết tủa
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được d gam kết tủa
Biết d > c, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm biểu thức liên hệ giữa a và b.
3. Cho hỗn hợp X gồm 3 muối tan: MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Trong hỗn hợp X, nguyên tố oxi chiếm 48,485% về khối
lượng. Cho 39,6 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư (không có không khí) thu được m gam kết
tủa. Tính giá trị của m?.
Câu 2: (4,0 điểm)
1. A, B, C là ba chất hữu cơ có CTPT khác nhau trong số các công thức C2H4, C3H6O2, C3H8O và có các tính chất:
- A, C tác dụng được với Na
- B làm mất màu dung dịch brom
- A tác dụng được với dung dịch NaOH
Viết CTCT của A, B, C và phương trình hóa học minh họa các tính chất nêu trên
2. Từ tinh bột, các chất vô cơ cần thiết và các điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: etyl axetat;
PVC, brombenzen.
3. Viết CTCT của các chất có công thức C5H10.
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho 26,91 gam kim loại M vào 700 mL dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít
H2 (đktc) và 17,94 gam kết tủa. Xác định kim loại M và tính V
Câu 4: (3,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát dạng CnH2n+2 hoặc CmH2m, biết 2 chất trong X có
thể tích bằng nhau.
Trộn m gam hỗn hợp X với 0,9072 lít O2 thu được 1,2208 lít hỗn hợp khí Y. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn
toàn Y chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi Z, hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 2 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch giảm 0,35 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu được thêm 0,2 gam kết tủa nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, các khí đo ở đktc
a) Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
b) Xác định CTPT và tính % thể tích của hỗn hợp X.
Câu 5: (4,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm NaOH, Na2CO3, Na2SO4. Lấy 10,54 gam A hòa tan hết bằng nước cất thu được dung dịch B. Thêm từ
từ dung dịch HCl 0,25M vào dung dịch B cho đến khi bọt khí vừa bắt đầu xuất hiện thì ngừng, thấy hết 440mL HCl. Mặt
khác, khi cho 0,195 mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 21,765 gam kết tủa
a) Xác định khối lượng từng chất trong 10,54 gam hỗn hợp A
b) Nếu nhỏ từ từ từng giọt dung dịch B ở trên vào dung dịch có chứa 0,08 mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc).
Tính V
2. Cho 25,00 gam một muối cacbonat trung hòa phản ứng hết trong dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ) thu được dung dịch
muối có nồng độ 10,511%. Khi làm lạnh dung dịch này thu được 26,28 gam muối X và nồng độ phần trăm của muối
trong dung dịch còn lại là 6,07%. Xác định công thức muối X.
Câu 6: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2
có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch nước
brom dư thấy lượng brom phản ứng là a gam, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn
hợp khí T) có thể tích 1,792 lít và chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Tính giá trị của
a.
Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
QUẢNG TRỊ NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học
(Đề gồm 1 trang, 4 câu) Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 25/3/2021
Câu 1: (5,0 điểm)
1. Dự đoán hiện tượng và viết ptpứ xảy ra trong các thí nghiệm:
a) Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2
b) Cho Na2SO3 vào dung dịch KMnO4, NaHSO4
c) Cho FeCl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp dư gồm H2SO4 loãng và KMnO4
2. Hỗn hợp rắn gồm Al, Fe2O3, Cu và Al2O3. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các chất mà
không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất. Viết ptpứ xảy ra
3. Cho hỗn hợp gồm Mg, Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,06 mol AgNO3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc
lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6,0 gam hỗn hợp hai oxit. Cho B
tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,04 mol SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tính số mol Mg, Cu trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 16,2 gam hỗn hợp khí
CO2 và NO. Cho m gam Cu tan hết trong dung dịch Y, thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan có tỉ lệ
mol 1:2:3. Viết các ptpứ và tính m.
Câu 2: (4,5 điểm)
1. Có 5 chất rắn đựng trong 5 lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3, NaCl, NH4Cl, NaOH, hỗn hợp
NaCl + Na2CO3. Hãy nhận biết 5 lọ bằng phương pháp hóa học. Viết ptpứ
2. Cho 3,31 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu đươc 0,035 mol H2.
Mặt khác, nếu cho 0,12 mol X tác dụng với Cl2 dư, đun nóng thu được 17,27 gam chất rắn Y. Tính số
mol các chất trong 3,31 gam hỗn hợp X.
3. Cho dung dịch chứa 19 gam muối clorua của một kim loại (hóa trị II) tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 22 gam muối sunfua thu được 11,6 gam kết tủa. Xác định công thức 2 muối
Câu 3: (4,5 điểm)
1. Cho lần lượt các chất rắn gồm FeS2, NaCl, NaBr, NaI phản ứng với dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Viết ptpứ
2. Trộn các cặp chất sau chứa trong dung dịch riêng biệt: natri cacbonat, amoni hiđrosunfat, nhôm
clorua, bari clorua, natri hiđroxit. Viết ptpứ xảy ra
3. Cho m gam hỗn hợp X gồm FexOy, Cu, CuO tác dụng với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng, thu
được dung dịch Y (chỉ chứa muối) và còn lại 3,2 gam kim loại. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng
nhau
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 500 mL dung dịch NaOH 0,5M
- Phần 2: Tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu được 43,975 gam kết tủa
Tính số mol mỗi chất trong X.
Câu 4: (6,0 điểm)
1. Hoàn thành các ptpứ theo sơ đồ chuyển hóa sau:
CH3COONa CH4 X Y Z T Cao su Buna
2. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam chất A (CxHyOz) cần dùng vừa đủ một khối lượng O2 bằng 8 lần khối
lượng oxi có trong A, thu được tỉ lệ mCO2:mH2O = 22:9. Biết A đơn chức và tác dụng với Na. Xác định
CTCT của A và viết ptpứ
3. Chia 44,8g một hỗn hợp gồm axit axetic, glixerol và etyl axetat thành ba phần bằng nhau.
- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 0,06 mol H2
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 500 mL dung dịch NaOH 0,4M đun nóng
- Phần 3: Có khối lượng bằng phần 2, đem tác dụng hết với dd NaHCO3 dư, thu được 0,12 mol CO2.
Tính số mol mỗi chất trong phần 2.
4. Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este E mạch hở, thu được 0,12 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Biết rằng
0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1,5M, đun nóng, thu được một ancol (rượu)
và 28,2 gam một muối cacboxylic đơn chức. Xác định CTPT, CTCT của E.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
VĨNH LONG NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: xx/3/2021
Câu I: (5,0 điểm)
1. Viết các ptpứ thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Na Na2O NaOH NaCl NaOH Al(OH)3 Al2O3 Al
(8) (9) (10)
Fe FeCl3 Fe(NO3)3
2. Một muối vô cơ (X) gồm các nguyên tố Fe, S, O với thành phần % khối lượng các nguyên tố như
sau: 28% Fe , 48% O, 24%S. Xác định công thức hóa học của (X)
3. Có 5 dung dịch không nhắn chứa riêng biệt các chất NH4NO3, MgSO4, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4.
Để xác định nhãn cho chúng, một học sinh lấy mỗi dung dịch một ít rồi cho vào 5 ống nghiệm được
đánh số từ 1 5. Thực hiện các thí nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng sau:
Ghi chú: “”: kết tủa “”: có chất khí thoát ra “ – ”: không có hiện tượng
Dựa vào kết quả thí nghiệm trên, hãy xác định nhãn cho mỗi dung dịch và viết ptpứ xảy ra.
Câu II: (3,5 điểm)
1. Lần lượt thực hiện 4 thí nghiệm
- TN1: Nung nóng m1 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao, thu được khí (A)
- TN2: Cho m2 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được khí (B)
- TN3: Cho m3 gam kim loại Cu tác dụng với H2SO4 đặc, dư thu được khí (C)
- TN4: Cho m4 gam muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí (D)
a) Viết các ptpứ và xác định các chất (A), (B), (C), (D)
b) Khi thu được các khí (A), (B), (C), (D) với số mol bằng nhau. Hãy sắp xếp m1, m2, m3, m4
theo chiều tăng dần. Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
2. Cho biết tổng số hạt n, p, e trong 2 nguyên tử của nguyên tố (A), (B) là 88, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của (A) ít hơn số hạt mang điện
của (B) là 22 hạt. Xác định nguyên tố (A), (B)
3. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) Hòa tan 2,24 lít (đktc) khí HCl vào 100 mL nước tạo thành dung dịch (A). Biết khối lượng
riêng của nước là 1g/mL
b) Hòa tan 2,3 gam Na vào 50 gam nước tạo thành dung dịch (B)
Câu III: (4,0 điểm)
1. Hỗn hợp (A) gồm các chất K2O, NaCl, Ca(NO3)2, KHCO3 có số mol bằng nhau. Cho hỗn hợp (A)
vào lượng nước có dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch (B). Xác định các
chất tan có trong dung dịch (B) và hiện tượng quan sát được khi cho khi cho 2 giọt phenolphtalein vào
dung dịch (B).
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được 200 mL dung dịch (C).
a) Viết các ptpứ và tính nồng độ mol các chất trong dung dịch (C)
b) Cô cạn (C) và nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
3. Hấp thụ hết V lít khí Cl2 (đktc) vào 300 mL dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch (X) chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Viết các ptpứ
và tính V.
Câu IV: (3,0 điểm)
1. Hãy viết các CTCT của C2H6O; C4H8
2. Nêu hiện tượng và giải thích khi đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng, sau một thời
gian, cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quỳ tím (hình vẽ).
3. Đốt cháy 18,0 gam chất hữu cơ (A) cần một lượng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc). Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được số mol CO2 gấp 1,5 lần số mol H2O. Hãy xác định CTPT của (A), biết tỉ khối
hơi của A đối với hiđro là 36.
Câu V: (3,0 điểm)
1. Cho biết dung dịch NaCl bão hòa ở 0oC có nồng độ 25,93%; còn ở 90oC có nồng độ 33,33%. Khi
làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ 90oC xuống nhiệt độ 0oC thì khối lượng dung
dịch còn lại là bao nhiêu.
2. Cho 8,3 gam hỗn hợp (A) gồm Fe, Al vào 200 mL dung dịch CuSO4 1,05M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 15,68 gam chất rắn (B) gồm 2 kim loại và dung dịch (C).
a) Viết ptpứ và tính khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Thêm từ từ 300 mL dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch C thì xảy ra những phản ứng nào
và thu được bao nhiêu gam kết tủa
Câu VI: (1,5 điểm)
Hỗn hợp (A) gồm Al và kim loại R (hóa trị II). Hòa tan hoàn toàn 2,28 gam (A) trong dung dịch
H2SO4 loãng, dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc).
Mặt khác, khi cho 2,28 gam (A) vào 200 mL dung dịch NaOH 0,33M thì sau khi phản ứng kết
thúc, thu được dung dịch (B) và chất rắn (C). Khi cho quỳ tím vào dung dịch (B) thấy quỳ tím chuyển
sang màu xanh. Xác định kim loại R.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học
(Đề thi gồm có 02 trang, gồm 5 câu) Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 23/3/2021
Câu 1: (4,0 điểm)
1.1. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
MnO2 Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe2 (SO4 )3
+(7) +(8)
AgCl Cu
1.2. Trình bày phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp sau: H2, CH4, C2H4,
CO2
Câu 2: (4,0 điểm)
2.1. Bằng phương pháp hóa học hãy:
a) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp NaCl, CaCl2, CaO
b) Tách riêng O2 ra khỏi hỗn hợp gồm O2, CO2, Cl2
2.2. Dung dịch A chứa x mol CuSO4 và y mol FeSO4. Xét 3 thí nghiệm sau:
- TN1: Thêm z mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch có 3 muối
- TN2: Thêm 2z mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch có 2 muối
- TN3: Thêm 3z mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch có 1 muối
a) Giải thích các thí nghiệm trên bằng phản ứng và tìm mối quan hệ giữa z với x và y trong từng thí
nghiệm trên.
b) Nếu x = 0,2; y = 0,3; z = 0,4. Tính khối lượng chất rắn thu được sau thí nghiệm.
Câu 3: (4,0 điểm)
3.1. Nung 8,56 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của kim loại M hóa trị II, sau phản ứng thu được 4,592
gam chất rắn và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro gần bằng 27,56. Hãy xác định tên kim loại M. Biết hiệu
suất của mỗi phản ứng là 80%
3.2. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được
8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 mL dd HCl 1M thu được
dung dịch B, cho quỳ tím vào dd B thấy quỳ tím hóa đỏ.
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính %khối lượng mỗi kim loại trong A
Câu 4: (4,0 điểm)
4.1. a) Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy sắp xếp theo chiều:
- Giảm dần tính kim loại của các nguyên tố: Na, Al, Mg
- Tăng dần tính phi kim của các nguyên tố: Cl, P, S, Si.
b) Nguyên tố R có công thức hợp chất với hiđro là RH. Trong oxit bậc cao nhất, R chiếm 74,2% theo
khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và cho biết vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
4.2. Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 10,2 gam hỗn hợp X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc (dư) và bình 2
đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 16,2 gam và bình 2 tăng 30,8 gam
a) Xác định X thuộc loại hiđrocacbon nào?
b) Tìm CTPT của A, B. Viết CTCT có thể có của B
b) Tính %V của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5: (4,0 điểm)
5.1. Khi đại dịch Covid-19 bùng phát, nước rửa tay khô khan hiếm. WHO hướng dẫn cách tự chế tạo dung dịch
sát khuẩn đơn giản nhất là dùng công từ 60 – 75o pha cùng với một loại tinh dầu tạo mùi thơm là có thể có nước
rửa tay sử dụng tương đối an toàn. Giải thích vì sao cồn có khả năng sát khuẩn? Nếu dùng cồn lớn hơn 75o có
tốt hơn không? Vì sao?
5.2. a) Cho 100 mL rượu 5,75o vào 101,15 gam dung dịch axit axetic 12% thu được dung dịch A. Tính C%
trong dung dịch A, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/mL, của nước là 1,0g/mL)
b) Cho 25 gam dd Na2CO3 17% vào a gam dung dịch A thu được dung dịch B chứa 2,9% axit axetic.
Tách lấy rượu etylic và axit axetic từ dung dịch B rồi cho phản ứng este hóa thu được hỗn hợp chứa 31,62%
axit axetic. Tính a và hiệu suất phản ứng este hóa (Giả sử các chất lỏng không bay hơn trong các phản ứng và
chất xúc tác có khối lượng không đáng kể).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM HỌC 2020 - 2021
------------------------- Môn thi: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút. Ngày thi: 15/03/2021
(Đề gồm 02 trang, 05 câu)
Câu I (5,0 điểm)
1. Thế nào là độ tan? Thế nào là dung dịch bão hòa; chưa bão hòa; quá bão hòa?
2. a, Tính thể tích (theo ml) dung dịch H2SO4 98% (d = 1,83 g/cm3) cần dùng để pha được 500ml
dung dịch H2SO4 0,1M. Nêu các bước pha chế dung dịch trên trong phòng thí nghiệm.
b, Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 1000C. Đun nóng dung dịch này cho đến khi
có 17,86 gam hơi nước thoát ra, sau đó để nguội đến 200C. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh
đã tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 200C và 1000C lần lượt là 20,7 và 75,4 gam.
3. Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất vô cơ A, B, C và viết phương trình phản ứng
đã xảy ra theo sơ đồ dưới đây:
Na2CO3
B C
Câu V (2,5 điểm) Chất hữu cơ X (có 13,04% khối lượng là H) và chất hữu cơ X1 (có 54,54% khối
lượng cacbon) đều bao gồm 3 nguyên tố hoá học trong phân tử. Số nguyên tử của 3 nguyên tố trong X1
là n, nx và nx2 ({n,x} N* và tổng của của chúng không quá 25).
1. So sánh số mol của oxi và cacbon trong X.
2. Xác định công thức thực nghiệm của X1.
3. Khi chuyển hóa X thành X1 thì trong phân tử X chỉ có một nhóm CH2-OH bị oxi hóa thành -
CHO trong phân tử X1. Xác định công thức phân tử của X và X1.
(Nếu thí sinh không tìm được công thức phân tử X và X1 thì sử dụng dữ kiện X là C2H5OH và X1
là C2H4O để tiếp tục làm phần 4 và phần 5)
4. Hỗn hợp A chứa x và X1. Nếu cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì thu được 2,16 gam
Ag, còn nếu cho tác dụng với lượng dư Na thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính phần trăm về khối
lượng mỗi chất trong A.
5. Cần 4,48 lít H2 (đktc) để tác dụng vừa đủ với m gam A. Tình khối lượng ancol thu được sau
phản ứng.
----------- Hết -----------
Cán bộ coi thi không giả thích gì thêm
Chị sinh được sử dụng bảng tuần hoàn hóa học.