You are on page 1of 930

CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


(Phương án in nghiêng là đáp án đúng)
1.Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có: Con người XHCN
2. Biện pháp để khơi dậy động lực của mỗi cá nhân là:
Tác động vào nhu cầu và lợi ích của mỗi con người. Tác động vào các động lực
chính trị, lý tưởng
Tác động vào yếu tố văn hóa. Vai trò của đạo đức. Vai trò của pháp lý. Vai trò
lãnh đạo của Đảng
3. Những trở lực kìm hãm sự phát triển của CNXH là:
Chủ nghĩa cá nhân. Bệnh tham ô, lãng phí, quan liêu. Sự chia rẽ, bè phái, mất
đoàn kết
4. Trong thời kỳ quá độ, nền kinh tế nước ta còn tồn tại mấy hình thức sỡ hữu: Bốn
5. Những hình thức sỡ hữu đó là: Sỡ hữu Nhà nước. Sỡ hữu hợp tác xã. Sỡ hữu của

M
người lao động riêng lẻ.
Sở hữu của tư bản tư nhân

O
6. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là:
Từ nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không qua giai đoạn phát

C
triển TBCN

V.
7. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là:
Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của CNXH
IS
8. Thời kỳ quá độ ở Việt Nam bao gồm mấy bước: Nhiều bước
TH

9. Biện pháp tiến hành xây dựng CNXH ở Việt Nam là:
Kết hợp cải tạo với xây dựng
N

10. Câu “Chủ nghĩa cá nhân là một trở ngại lớn cho việc xây dựng CNXH” của Hồ Chí
.O

Minh ra đời năm: 1958


W

1. Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát
triển là gì?
W

Chủ nghĩa yêu nước.


2. Hồ Chí Minh thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào năm nào? Tháng 6
W

Năm 1925.
3. Trong 10 năm đầu (1911-1920) của quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái
Quốc đã:
Vượt qua 3 đại dương, 4 châu lục. Đến khoảng gần 30 nước.
Sống, làm thuê và tự học tại các nước Mỹ, Anh, Pháp.
9. Hồ Chí Minh tiếp xúc với lý tưởng tự do, bình đẳng, bác ái vào thời gian nào? Năm
1905.
10. Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào? Trường Dục Thanh ở Phan Thiết.
1. Bản án chế độ Thực dân Pháp của Hồ Chí Minh được xuất bản năm nào ? 1925
2. Tác phẩm Đường cách mệnh của Hồ Chí Minh được xuất bản năm nào ? 1927
3. Khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức sử dụng từ bao giờ? Từ
năm 1991.dai hoi 7
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Truyền thống văn hóa của Dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân loại. Chủ
nghĩa Mác-Lenin.
Những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh.
5. Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh? Tư tưởng Hồ Chí Minh
là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa Mác-Lenin vào điều
kiện cụ thể của nước ta.
7. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản
vào thời gian nào? Năm 1930.
8. Từ 1920-1945, Hồ Chí Minh bị bắt vào tù mấy lần?. 2 lần.
9. Hồ Chí Minh bắt đầu viết bản Di chúc lịch sử vào thời gian nào? Năm 1965.
1. Vợ chồng ông Nguyễn Sinh Sắc, bà Hoàng Thị Loan sinh được bao nhiêu người con ?
4.
2. Nguyễn Sinh Cung là người con thứ mấy trong gia đình? 3
3. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? 5/6/1911

M
4. Lần đầu tiên Nguyễn Tất Thành đặt chân lên đất Pháp tại bến cảng nào? Mác xây.
5. Nguyễn Tất Thành từ Anh trở lại Pháp vào năm nào? Cuối 1917.

O
6. Nguyễn Tất Thành vào Đảng xã hội Pháp năm nào? Đầu 1919.
7. Hồ Chí Minh vĩnh biệt chúng ta vào ngày tháng năm nào? 9 giờ 47 phút ngày 2 – 9 –

C
1969.
8. “Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lenin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành

V.
động”, câu nói trên được Đảng ta khẳng định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
mấy? Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII.
IS
9. Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành và phát triển qua mấy thời kỳ? 5
10. “Dân tộc ta, nhân dân ta, non song đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh
TH

hung dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non
song đất nước ta”. Câu nói trên ở trong văn kiện nào?
Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam.
N

31. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất theo Nghị quyết của UNESCO:
Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là một nhà văn hóa kiệt xuất của Việt
.O

Nam
32. Chọn phương án trả lời đúng nhất: Cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ
W

Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.
33. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì? Sự tu dưỡng
W

đạo đức cá nhân.


34. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của tôn giáo Giêsu là gì? Lòng nhân ái cao
W

cả.
35. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo? Lòng thương người . Tinh
thần từ bi, bác ái.
Tinh thần cứu khổ, cứu nạn.
36. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn là
gì?
Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta.
37. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì? Phương pháp làm
việc biện chứng.
38. Hồ Chí Minh đến Liên Xô lần đầu vào thời gian nào ? Năm 1923.
40. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
Từ 1921 – 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng
Việt Nam
41. Chọn cụm từ đúng điền vào dấu... Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Tháng 7 năm 1920, Hồ Chí Minh đọc ... của V.I. Lenin.
Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa.
42. Hồ Chí Minh được UNESCO ra nghị quyết công nhận là anh hùng giải phóng dân
tộc Việt Nam và danh nhân văn hóa kiệt xuất vào năm nào? 1987.
43. Hồ Chí Minh nói câu “Không có gì quý hơn độc lập tự do” vào thời gian nào? 17/7/
1966.
44. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải
đi theo con đường nào?
Cách mạng vô sản.
45. Luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh trong CM GPDT là gì: Cách mạng giải phóng
dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước cuộc cách mạng vô sản ở
chính quốc.
46. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống:
“Toàn quốc, đồng bào hãy đứng dậy... mà tự giải phóng cho ta”. đem sức ta.

M
47. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống :
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem ... để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

O
Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải.
48. Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ chủ nghĩa tư bản? Con đỉa

C
hai vòi.
49. Hồ Chí Minh viết Tuyên ngôn độc lập vào thời gian nào? 1945.

V.
50. Hồ Chí Minh viết Nhật ký trong tù vào thời gian nào? 1942-1943
51. Hồ Chí Minh viết lịch sử nước ta vào thời gian nào? 1941.
IS
52. Tác phẩm Bản án chế độ Thực dân Pháp của Hồ Chí Minh lần đầu xuất bản ở đâu?
Pháp.
TH

53. Hồ Chí Minh viết Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?
19/12/1946.
54. Hồ Chí Minh về nước vào thời gian nào? Năm 1941.
N

55. Tác phẩm nào sau đây là của Hồ Chí Minh?Bản án chế độ Thực dân Pháp. Đường
cách mệnh. Tuyên ngôn độc lập.
.O

56. Hồ Chí Minh chủ yếu bàn về vấn đề dân tộc: Thuộc địa.
57. Hồ Chí Minh khẳng định độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của
W

tất cả các dân tộc vào thời gian:


Trong cách mạng tháng 8-1945. Trong kháng chiến chống Pháp. Trong kháng
W

chiến chống Mỹ.


58. Hồ Chí Minh khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở các nước đang đấu
W

tranh giành độc lập. Đó là chủ nghĩa dân tộc: Chân chính.
59. Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
phản ánh:
Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách
mạng vô sản.
Mối quan hệ giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, giải
phóng con người.
Mối quan hệ giữa mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài.
60 Nội dung giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản bao gồm:
Đi từ giải phóng dân tộc tới xã hội cộng sản.
Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân, mà đội tiên phong là Đảng CS
Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc.
CM VN là một bộ phận của CM thế giới
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
61. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo,
để:
Giác ngộ dân chúng.
Tổ chức, tập hợp dân chúng.
Đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
62. Lực lượng giải phóng dân tộc gồm: Toàn dân tộc.
63. Cách mạng giải phóng dân tộc có khả năng chủ động giành thắng lợi trước cách
mạng vô sản ở chính quốc vì:
Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa tập trung ở các thuộc địa hơn ở
các nước chính quốc.
64. Cách mạng bạo lực là: Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
65. Để vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân
tộc trong công cuộc đổi mới, cần quán triệt những nội dung gì? Khơi dậy sức mạnh
của chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc, nguồn động lực mạnh mẽ để xây dựng

M
và bảo vệ đất nước.
Nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc trên lập trường quan điểm của giai cấp công

O
nhân.
Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giải quyết tốt mối quan hệ giữa

C
các dân tộc anh em trong cộng đồng dân tộc Việt Nam.
66. Kiên trì con đường HCM đã lựa chọn nghĩa là: Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
V.
67. Khi viết bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” gửi đến Hội nghị Véc xây, Nguyễn
IS
Tất Thành lấy tên mới là gì?
Nguyễn Ái Quốc.
TH

68. Những câu sau đây, là của Hồ Chí Minh


Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi
CNXH chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng
N

nữa thôi.
Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc
.O

học phương Đông.


Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn của đất nước.
W

70. Câu: “...Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh? Chánh cương vắn tắt
W

của Đảng.
71. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Hồ Chí Minh kể tên mấy loại vũ khí?.
W

5
72. Trong lời kêu gọi của Hồ Chí Minh có câu: “toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem
sức ta mà tự giải phóng cho ta” lời kêu gọi đó của Người vào thời gian nào? 8/1945
73. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ”, câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời gian nào? Ngày 19-12-1946
74. “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa... song nhân
dân Việt Nam quyết không sợ? Không có gì quý hơn độc lập tự do. Đến ngày thắng
lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn”. Câu nói đó
của Hồ Chí Minh vào thời gian nào? .Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 17-7-1966.
75. Hồ Chí Minh bị bắt ở Hồng Kông ngày, tháng, năm nào: 6-6-1931
76. Khi bị bắt, Hồ Chí Minh mang thẻ căn cước có tên: Tống Văn Sơ
77. Ai là người đã có công lớn trong việc cứu Hồ Chí Minh ra khỏi nhà tù của Thực dân
Anh ở Hồng Kông:
Luật sư Lôdơbai (Lôdơbi) Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
78. Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng từ ngày, tháng, năm:
28-1-1941
79. Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nước, tại cột mốc 108
trên biên giới Việt – Trung thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng: Hà Quảng
80. Về đến Cao Bằng, Nguyễn Ái Quốc đã dùng đến bí danh gì để hoạt động cách mạng:
Già Thu
1. Núi Các Mác, suối Lênin là những ngọn núi, con suối được Hồ Chí Minh đặt tên, hiện
nay thuộc tỉnh: Cao Bằng
2. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, được khai mạc ngày 10-5-1941.
Ai là chủ tọa của Hội nghị quan trọng này: Nguyễn Ái Quốc
3. Trong Hội nghị TW nào, Đảng ta khẳng định : trong lúc này, quyền lợi của dân tộc
phải đặt lên trên hết, trước hết. Đó là khẳng định của : Hội nghị TW 8 (5/1941)
4. Theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam được lấy
tên là “Việt Nam độc lập đồng minh”, gọi tắt là “Việt Minh”. Mặt trận Việt Minh

M
được thành lập vào thời gian nào? 19/5/1941
5. Tại khu rừng Sam Cao thuộc Tổng Hoàng Hoa Thám, Châu Nguyên Bình, Cao Bằng

O
(nay thuộc xã Cẩm lý, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng), Đội Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân được thành lập. Ngày thành lập lực lượng này là: 22/12/1944

C
6. Cuối tháng 7/1945. tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ thị: “Lúc này thời cơ thuận lợi
dã tới, dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc

V.
lập”. Ai đã được Bác truyền đạt chỉ thị này: Võ Nguyên Giáp
7. Ngày 13/8/1945, một cuộc hội nghị được triệu tập theo đề nghị của Hồ Chí Minh. Hội
IS
nghị đã nhận định “Cơ hội rất tốt cho ta giành quyền độc lập đã tới”. Hội nghị đó là:
Hội nghị toàn quốc của Đảng
TH

8. “Hỡi đồng bào yêu quý!Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến.Toàn quốc đồng
bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Đoạn văn trên trích từ văn
kiện nào: Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Hồ Chí Minh
N

9. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của
cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ
.O

Chí Minh: Tuyên ngôn độc lập


10. “Không, chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
W

không chịu làm nô lệ”.


Lời khẳng định đanh thép này được trích trong: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
W

của Hồ Chí Minh. Lời kêu gọi đó được phát ngày: 19/12/1946
1. “... Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
W

cộng sản”.
Câu trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? Chánh cương vắn tắt của Đảng.
3. Trong những câu dưới đây là của Hồ Chí Minh: Không có gì quý hơn độc lập, tự do
Không có gì quý bằng độc lập, tự do.Cay đắng chi bằng mất tự do
4. Cơ sở hình thành quan niệm của Hồ Chí Minh về những đặc trưng, bản chất của
CNXH: Chủ nghĩa Mác – Lenin và thực tiễn xây dựng CNXH ở Việt Nam
5. Theo Hồ Chí Minh, CNXH, CN cộng sản là chế độ xã hội: Hoàn chỉnh về mọi mặt
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
6. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng xây dựng CNXH là: Nhân dân
7. Chính phủ là: Đầy tớ của dân
8. Nhân dân là : Người chủ nhà nước
9. Chế độ do Nhân dân làm chủ là: Nhân dân có tất cả các quyền trên đây
10. Nền kinh tế XHCN là nền kinh tế: Có công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, có khoa
học, kỹ thuật tiên tiến Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
1. Câu “Nhiệm vụ quan trọng bậc nhất của chúng ta hiện nay là phát triển sản xuất “ của
Hồ Chí Minh ra đời năm: 1961
2. Câu “Chủ nghĩa xã hội là do quần chúng nhân dân tự mình xây dựng nên” của HCM
ra đời năm: 1960
3. Câu “Dân là chủ thì chính phủ phải là đầy tớ” của Hồ Chí Minh ra đời năm:1947
4. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về CNXH là gì? Chủ nghĩa Mác – Lênin và thực tiễn
Việt Nam
5. Chủ nghĩa xã hội là “công trình” của ai? Nhân dân
9. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản thích ứng ở đâu dễ hơn? Ở các nước Châu Á,
và phương Đông
10. Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của CNXH là gì? Sở hữu xã hội về
tư liệu sản xuất
1. Theo Hồ Chí Minh, muốn cho CNXH được thực hiện cần có những yếu tố nào?
Đất kỹ nghệ. Nông nghiệp. Tất cả mọi người được phát triển hết khả năng của

M
mình
2. Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong CNXH là

O
gì?
Làm theo năng lực, hưởng theo lao động

C
3. Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị của CNXH
là gì?
Thực hiện nền dân chủ triệt để
V.
IS
4. Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
Nước được độc lập. Dân được tự do. Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được
TH

học hành.
5. Theo Hồ Chí Minh trong chủ nghĩa tư bản nhà nước dưới chế độ dân chủ mới có
những yếu tố nào:
N

Cả chủ nghĩa tư bản, cả chủ nghĩa xã hội


6. Trong xây dựng CNXH, Hồ Chí Minh chủ trương đối xử với giai cấp trư sản dân tộc
.O

như thế nào ?


Không xóa bỏ quyển sỡ hữu về tư liệu sản xuất của họ
W

7. Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần thực hiện chế độ làm khoán dưới CNXH
Kết hợp được lợi ích của người lao động, lợi ích của tập thể và lợi ích của nhà
W

nước
8. Chọn cụm từ đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh điền vào chỗ trống
W

“Nông dân giàu thì nước ta giàu,...thịnh thì nước ta thịnh” . Nông nghiệp
9. Theo Hồ Chí Minh, con đường đi lên CNXH trong nông nghiệp bao gồm những bước
nào?
Cải cách ruộng đất. Xây dựng hợp tác xã cấp thấp. Xây dựng hợp tác xã cấp cao
10. Hồ Chí Minh bắt đầu nói về các loại hình hợp tác xã, từ khi nào? Năm 1927
1. Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, CNXH có mấy đặc trưng: 5
2. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh được nêu trong Di chúc là gì?
Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh
và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới.
3. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của CNXH là : Nâng cao đời sống nhân dân
4. Mặt trận Việt Minh được thành lập vào thời gian nào? Năm 1941
5. Mặt trận Liên - Việt được thành lập vào thời gian nào? Năm 1951
6. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được thành lập vào thời gian nào? Năm 1955
7. Sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào? Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Chủ nghĩa yêu nước. Tinh thần đoàn kết. Ý thức tự lực, tự cường
8. Sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?
Sức mạnh khoa học, kỹ thuật. Sự đoàn kết của giai cấp công nhân quốc tế. Sự đoàn kết
của dân tộc bị áp bức
9. Điền vào chỗ trống, hoàn chỉnh câu thơ của Hồ Chí Minh.
Rằng đây bốn biển một nhà...đều là anh em. Vàng, đen, trắng, đỏ
10. Trong kháng chiến chống Mỹ, Hồ Chí Minh đã thành công trong việc xây dựng loại
mặt trận nào?
Mặt trận đại đoàn kết dân tộc. Mặt trận đoàn kết ba nước Đông Dương
Mặt trận Nhân dân tiến bộ thế giới đoàn kết với Việt Nam
1. Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của sự phát triển nước ta
hiện nay là gì?
Đại đoàn kết dân tộc
2. Theo Hồ Chí Minh, để lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng phải làm gì ?

M
Có năng lực lãnh đạo. Có chính sách đúng đắn. Có uy tín
3. Tìm yếu tố không nằm trong cơ cấu mặt trận dân tộc thống nhất.. Nhà nước XHCN

O
4. Sự ra đòi CNXH được quy định bởi nhân tố nào?
Kinh tế. Đạo đức. Văn hóa

C
5. CNXH ra đời và có thể giành thắng lợi ở những nước nào?
Tư bản phát triển. Tư bản trung bình. Chậm phát triển, nông nghiệp lạc hậu

V.
6. Hồ Chí Minh đề cập nhiều nhất đến CNXH vào thời gian nào? 1954-1969
7.Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu tổng quát của CNXH là gì?
IS
Không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân lao động
8.Theo Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của CNXH là gì?. Con người
TH

9. Theo Hồ Chí Minh, có mấy loại hình quá độ lên CNXH? 2


10. Chọn cụm từ điền vài chỗ trống đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh.
Việt Nam đi lên CNXH từ một nước thuộc địa nữa phong kiến, không kinh qua giai
N

đoạn phát triển TBCN


11. Theo Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ, tồn tại mấy thành phần kinh tế? 5
.O

12. Tìm luận điểm không đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
b. Công nghiệp hóa phải bắt đầu từ xây dựng và phát triển công nghiệp nặn
W

13. Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây dựng CNXH?
Huy động các nguồn lực có sẵn trong dân
W

14. Nhận định: « Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của
Dân tộc ta, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một
W

làn sóng vô cùng mạnh mẽ, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước », được
trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
Báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
15. Khẩu hiệu chiến lược: «Giai cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn
kết lại » là của tác giả nào? V.I . Lenin
16. Luận điểm: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công!”
Được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ
về công tác Mặt trận
7. Theo tư tưởng Hồ Chí minh về một nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc đấu tranh cứu
nước của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX bị thất bại?
Cả nước đã không đoàn kết được thành một khối thống nhất
9. Theo tư tưởng HCM về lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc? Công
nhân, nông dân, lao động trí óc Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
1. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về Tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất
Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân trong và
ngoài nước
2. Theo tư tưởng HCM để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN trong đấu tranh
cách mạng, cần coi trọng nhân tố:
Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính
3. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao:
Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược
4. Cơ sở hình thành về đại đoàn kết dân tộc là:
Tinh thần yêu nước. Ý thức cố kết dân tộc, đoàn kết dân tộc
. Tổng kết những kinh nghiệm của phong trào cách mạng Việt Nam và phong trào cách
mạng thế giới
. Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lenin
5. Cơ sở lý luận quan trọng nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân

M
tộc là:
Chủ nghĩa Mác-Lenin

O
6. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là: Chiến lược cách mạng
7. Đoàn kết là: Sức mạnh. Thắng lợi. Then chốt của thành công. «Điểm mẹ »

C
8. Đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt trong: Đường lối chủ trương chính sách
của Đảng
9. Đại đoàn kết dân tộc là:
V.
Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của
IS
Đảng
10. Khái niệm «dân» của Hồ Chí Minh được hiểu là:
TH

Mỗi con người Việt Nam cụ thể. Tập hợp động đảo quần chúng
1. Chủ thể của đại đoàn kết dân tộc là:
Đảng. Mọi người dân Việt Nam
N

2. Muốn thực hiện đại đoàn kết dân tộc phải:


Có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người, kế thừa truyền thống, yêu nước,
.O

nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc


3. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là: Liên minh công-nông-lao động trí óc
W

4. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ra đời năm: 1941
5. Hội Liên Việt ra đời năm: 1946
W

6. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam ra đời năm: 1946
7. Tổ chức yêu nước bao trùm là: Mặt trận dân tộc thống nhất
W

8. Nguyên tắc hoạt động của Mặt trận là: Hiệp thương dân chủ
9. Đảng Cộng Sản là:
Thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất. Lực lượng lãnh đạo Mặt trận
10. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại là:
Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản
Xây dựng khối liên minh chiến đấu giữa giai cấp vô sản ở chính quốc với nhân dân lao
động ở thuộc địa
Đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới
1. Sức mạnh thời đại sau chiến tranh thế giới lần thứ II được tạo ra từ:
Hệ thống XHCN thế giới. Phong trào giải phóng dân tộc
Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội ở các nước Tư bản
Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ
2. Liên minh phương Đông tương lai là: Một trong những cái cánh của cách mạng vô
sản Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
3. Tinh thần yêu nước chân chính là: Một bộ phận của tinh thần quốc tế
4. Trong mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại , sức mạnh dân tộc
giữ vai trò: Quyết định
5. Câu “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công” của Hồ Chí Minh ra đời
năm: 1963
6. Câu “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công “ của Hồ Chí Minh ra đời năm: 1962
7. Câu “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà ngồi chờ dân tộc khác giúp thì không
xứng đáng được độc lập” của Hồ Chí Minh ra đời năm: 1952
8. Đại đoàn kết dân tộc là gì? Vấn đề sống còn của cách mạng
9. Đoàn kết là gì? Điểm mẹ
10. Đại đoàn kết dân tộc là gì? Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc
1. Muốn thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc phải làm gì? Có tấm lòng khoan dung, độ
lượng

M
2. Cả dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn khi nào: Được tổ chức lại thành một khối
vững chắc

O
6. Trong quan hệ với quần chúng, Đảng phải: Không được theo đuôi quần chúng
7. Luận điểm sau đây là của ai?

C
“Đảng là trí tuệ, lương tâm, danh dự của dân tộc và thời đại”: Các Mác, V.I.Lenin,
Xtalin, Hồ Chí Minh

V.
8. Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác – Lenin nghĩa làm gì? Để sống với nhau có
tình, có nghĩa
IS
9. Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lenin và trở thành người cộng sản đầu tiên của
Việt Nam vào thời gian nào? Năm 1920
TH

20. Luận điểm: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh,
để trong thì vận động và tổ ch ức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như
N

người cầm lái có vững, thuyền mới chạy”, được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh? Đường Cách mệnh
.O

21. Các yếu tố nào dẫn đến sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam?
Sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu
W

nước
2. Luận điểm: “Đảng muốn vững, phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải
W

hiểu ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy . Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người
không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí
W

Minh? Đường cách mệnh


3. Bản chất của Đảng cộng sản Việt Nam là: đảng của giai cấp công nhân , của nhân
dân lao động và của dân tộc Việt Nam
4. 5 nguyên tắc xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam: Tập trung dân chủ. Tập thể lãnh
đạo, cá nhân phụ trách
Tự phê bình và phê bình. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. Đoàn kết thống nhất trong
Đảng
5. Luận điểm: “Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo ,
là người đầy tớ trung thành của nhân dân” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh ? Di chúc
6. Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn về mặt nào? Chính trị. Tư tưởng.
Tổ chức
7. Quan điểm “Đảng ta là đạo đức là văn minh” được Hồ Chí Minh trình bày trong tác
phẩm nào? Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Bài nói tại lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng
8. Đảng cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền năm nào? 1945
9. Quan điểm: “Đảng ta là một Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh trình bày trong văn
kiện nào? Di chúc
10. Hồ Chí Minh khẳng định: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong
Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa đó. Đảng mà không có chủ nghĩa
cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam”. Câu nói trên ở tác
phẩm nào? Đường cách mệnh
11. “Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi Đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần
đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta
thật trong trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ trung thành
của nhân dân “, câu nói trên của Hồ Chí Minh ở tác phẩm nào của Người?
Bản di chúc
12. “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân ta. Các đồng chí

M
từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ
gìn con ngươi mắt của mình”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở đâu? Bản di chúc

O
13. Hồ Chí Minh khẳng định: “Một Đảng mà giấu khuyết điểm của mình là một Đảng
hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, rồi tìm kiếm mọi cách để

C
sữa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân
chính”

việc” V.
Điều khẳng định trên được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào? “Sửa đổi lối làm
IS
14. “Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền
mới chạy”.
TH

Câu trên trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? Đường cách mệnh
17. Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt
Nam do yếu tố nào quy định?
N

Do đặc tính của giai cấp công nhân


18. Khi mới thành lập, Đảng ta có tên gọi là gì? Đảng cộng sản Việt Nam
.O

19. Đảng ta có tên gọi Đảng Lao động Việt Nam từ khi nào? Năm 1951
20. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
W

“Muôn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay...” Kém
21. Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì ? Công tác cán bộ
W

22. Hồ Chí Minh viết “Sữa đổi lối làm việc” vào năm nào? 1947
23. Bài báo “Dân vận” của Hồ Chí Minh được viết vào thời gian nào? 15/10/1949
W

24. Nhà nước vì dân là Nhà nước: Phục vụ Nhân dân, đem lại lợi ích cho dân. Chăm lo
mọi mặt của đời sống nhân dân
25. Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào? Đường lối,
chủ trương, chính sách
Qua các tổ chức đảng, Đảng viên trong bộ máy Nhà nước. Bằng công tác kiểm tra
26. Quốc hội khóa I của nước ta được bầu ra vào thời gian nào? 6/1/1946
27. Quốc hội khóa I của nước ta có bao nhiêu đại biểu. 333
28. Hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua vào năm nào? Năm 1946
29. Hiến pháp thứ hai của nước ta được thông qua vào năm nào? Năm 1959
30. Theo Hồ Chí Minh, “giặc nội xâm “ bao gồm những loại nào? Tham ô. Lãng phí.
Quan liêu
31. Hồ Chí Minh quy định mấy môn trong thi tuyển công chức? 6
36. Cho đến nay, nước ta đã mấy lần sửa đổi Hiến pháp. 4
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
39. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam về cơ bản được hình
thành vào thời gian nào?
Năm 1941
40. Hồ Chí Minh là người đã trực tiếp chỉ đạo biên soạn các Hiến pháp nào của nước ta?
Hiến pháp 1946 và 1959
41. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước của dân là: Dân là chủ nhà nước, quyền lực
nhà nước thuộc về nhân dân
42. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhà nước Việt Nam: Có sự thống nhất bản chất giai
cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
43. Chọn cụm từ đúng điền vào dấu ...
Làm cách mệnh rồi thì quyền trao cho ..., chớ để trong tay một bọn ít người Dân chúng
số nhiều
44. Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền là gì?
Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý

M
46. Ủy ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa do ai làm
trưởng ban: Hồ Chí Minh

O
47. Hồ Chí Minh viết:
“Những người trúng cử, sẽ phải ra sức giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, ra sức ... cho

C
đồng bào. Phải luôn luôn nhớ và thực hành câu: vì lợi nước quên lợi nhà, vì lợi chung
quên lợi riêng”. Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện: Mưu
cầu hạnh phúc
V.
48. “Chống... và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt
IS
trận”. Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện: Tham ô, lãng phí
49. “Việc gì có lợi cho dân, ta phải hết sức làm
TH

Việc gì có hại cho dân, ta phải hết sức tránh


Chúng ta phải yêu dân, kính dân thì dân mới yêu ta, kính ta”
Những câu trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
N

Thư gửi Ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng
50. Nguồn gốc hình thành tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh?
.O

a. Truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam


b. Tư tưởng đạo đức của phương Đông
W

c. Tinh hoa đạo đức của nhân loại


d. Tư tưởng đạo đức của Mác, Anghen và Lenin
W

51. Trong các nguồn gốc hình thành tư tưởng đạo đức HCM, nguồn gốc nào là quan
trọng nhất
W

Truyền thống đạo đức của dân tộc Việt nam


52. Theo Hồ Chí Minh, đạo đức có vai trò là: Nền tảng của người cách mạng
53. Người cách mạng muốn hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng phải: Có đức và tài
54. Trong mối quan hệ giữa đức và tài : Đức là gốc của người cách mạng
55. Những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới bao
gồm: Trung với nước, hiếu với dân, yêu thương con người, cần kiệm liêm chính, chí
công vô tư, có tinh thần quốc tế trong sáng
56. Trong các phẩm chất cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới , phẩm chất
đạo đức nào quan trọng nhất, bao trùm nhất: Trung với nước, hiếu với dân
58. Theo Hồ Chí Minh, phài có tình yêu thương đối với :
Những người lao động bị áp bức bóc lột, bạn bè, đồng chí, mọi người bình
thường trong quan hệ hằng ngày, những người có sai lầm khuyết điểm
nhưng đã cố gắng sữa chữa, những người lầm đường, lạc lối nhưng đã hối
cải, những kẻ thù đã bị thương, bị bắt hoặcQ-ACADEMY
đã đầu hàng.
- TOEIC IELTS ACCA
59. Người cách mạng cần phải: Cần, kiệm, liêm chính. Chí công vô tư. Yêu thương con
người
68. Theo Hồ Chí Minh, cùng với việc xây dựng, bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức
nhất thiết phải đấu tranh chống:
Những biểu hiện sai trái, xấu xa; Những tệ nạn, tiêu cực, thoái hóa, biến chất
69. Việc xây và chống trong lĩnh vực đạo đức là: Không đơn giản
70. Việc xây và chống có kết quả phải: Tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
1. Việc tu dưỡng đạo đức phải: Kiên trì, bền bĩ, suốt đời
2. Trong bản thân con người có: Mặt hay, mặt tốt, mặt thiện; Mặt dở, mặt xấu, mặt ác
3. Việc tu dưỡng đạo đức ở mỗi người phải được thực hiện trong
Mọi hoạt động thực tiễn, mọi mối quan hệ xã hội
4. Khái niệm con người trong tư tưởng Hồ Chí Minh được hiểu là: Con người lịch sử;
cụ thể; Con người mang tính XH
5. Tình thương yêu của Hồ Chí Minh được dành cho: Đồng bào, đồng chí của mình.

M
Những người cùng khổ trên thế giới
6. Theo Hồ Chí Minh, con người: Vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng

O
7. Xây dựng con người luôn là công việc: Rất quan trọng, Rất cần thiết, Luôn mang
tính chiến lược

C
8. Để xây dựng con người, biện pháp quan trọng bậc nhất là: Giáo dục
9. Chính trị giải phóng sẽ: Mở đường cho văn hóa phát triển

V.
10. Xây dựng kinh tế sẽ: Tạo điều kiện cho việc xây dựng và phát triển văn hóa
1. Văn hóa phải: Phục vụ nhiệm vụ chính trị, Thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế
IS
2. Tính chất của nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là: Dân tộc, Khoa học, Đại chúng
3. Chức năng của văn hóa là: Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp
TH

Nâng cao dân trí; Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách lành
mạnh
5. Nội dung giáo dục bao gồm: Văn hóa-chính trị; Khoa học, kỹ thuật, chuyên môn
N

6. Theo Hồ Chí Minh, phải học: Ở mọi nơi, mọi lúc; Ở mọi người
7. Theo Hồ Chí Minh phải: Coi trọng việc tự học; Coi trọng tự đào tạo và đào tạo lại
.O

8.Theo Hồ Chí Minh, văn nghệ là: Một mặt trận


9. Văn nghệ phải: Gắn liền thực tiễn
W

10. Tác phẩm văn nghệ phải phản ánh thật: Hay; Chân thật, sự nghiệp cách mạng
1. Đời sống mới bao gồm: Đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới
W

2. Lối sống mới thể hiện ở: Phong cách sống, Phong cách làm việc
3. Nếp sống mới được biểu hiện là:Thói quen ở mỗi người, Phong tục, tập quán của một
W

cộng đồng
4. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cần
Bồi dưỡng thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa Mac – Lenin và tư
tưởng Hồ Chí Minh
Giữ gìn đạo đức, nhân phẩm, lương tâm,danh dự
5. Vận dụng tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh về nhân văn cần:Bồi dưỡng cho con người
lòng khoan dung, độ lượng
6. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa cần: Giữ gìn và phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; Giao lưu, hợp tác văn hóa giữa các dân tộc
8. Theo Hồ Chí Minh, đức tính cần thiết cho một con người là gì? Cần, Kiệm, Liêm,
Chính
9. Theo Hồ Chí minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân là gì? Không giày xéo lên lợi
ích cá nhân Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
10. Câu nói sau đây của ai? “Người mà không liêm. Không bằng súc vật”: Khổng Tử
1. Câu nói: “Nếu trong một nước, ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy” là của ai? Mạnh
Tử
2. Luận điểm: Đạo đức cách mạng không phải từ trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn
luyện bền bĩ hằng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng
sáng, vàng càng luyện càng trong” là của ai? Hồ Chí Minh
3. Theo Hồ Chí Minh, chữ người nghĩa là gì? Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn,
Đồng bào cả nước, Loài người
4. Theo Hồ Chí Minh ở đời và làm người thì phải làm gì? Lòng thương người, Sự quan
tâm đến con người
Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
6. Trong Di chúc , Hồ Chí Minh đã xác định đầu tiên là công việc gì? Công việc đối với
con người
7. Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh. Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn

M
phải học
8. Năm 1943, HCM đã vạch chương trình xây dựng nền văn hóa nước Việt nam, chương

O
trình đó bao gồm mấy điểm? 5
10. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “ Một dân tộc dốt là một dân tộc ...”: Yếu

C
11. Theo Hồ Chí Minh, học để làm gì? Làm việc, Làm người, Làm cán bộ
12. Tác phẩm “Đời sống mới” của Hồ Chí Minh, xuất bản vào năm nào? 1947

V.
13. Theo Hồ Chí Minh, đời sống văn hóa mới bao gồm những mặt nào? Đạo đức mới,
Lối sống mới, Nếp sống mới
IS
14. Theo Hồ Chí Minh, muốn thức tỉnh một dân tộc, trước hết phải thức tỉnh một bộ
phận dân cư nào? Thanh niên
TH

15. Hồ Chí Minh ví tuổi trẻ như mùa nào trong năm? Mùa xuân
16. Tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức cách mạng? Đường cách
mệnh (1927)
N

17. Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức trong những quan hệ nào của con người
Đối với mình, Đối với người, Đối với việc
.O

20. Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?
3
W

3. Tác phẩm Sửa đổi lối làm việc, được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây?
Tháng 10 năm 1947
W

4. Bài báo Cần, Kiệm, Liêm, Chính được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây?
Tháng 6 năm 1949
W

5. Bài báo Đạo đức cách mạng được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây?
Tháng 6 năm 1955
6. Bài báo Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, chống bệnh quan liêu được Hồ
Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây? Tháng 5 năm 1952
7. Bài thơ Khuyên thanh niên được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây? Tháng
9 năm 1950
8. Bài báo Cần tẩy sạch bệnh quan liêu mệnh lệnh được HCM viết vào thời gian nào sau
đây? Tháng 9 năm 1951
9. Bài báo Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân được Hồ Chí
Minh viết vào thời gian nào sau đây? Tháng 2 năm 1969
10. Tác phẩm Đời sống mới được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây? Tháng 3
năm 1947
1. Tác phẩm Đường cách mệnh được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây? Năm
1927 Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
2. Hồ Chí Minh viết Thư gửi các bạn thanh niên vào thời gian nào sau đây? Tháng 8
năm 1947
3. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh trong thời đại mới là vấn đề dân tộc:
thuộc địa
4. Thực chất vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là: xóa bỏ ách thống trị của
chủ nghĩa thực dân
5. Một trong những nội dung cơ bản của Yêu sách gồm tám điểm do Nguyễn Ái Quốc
gửi đến Hội nghị Vecxay (Pháp) là đòi quyền: các quyền tự do dân chủ cho nhân
dân
6. Một trong những nội dung cơ bản của bản Yêu sách gồm tám điểm do Nguyễn Ái
Quốc gửi đến Hội nghị Vecxay (Pháp) là đòi quyền: bình đẳng pháp lý cho nhân
dân
7. Theo Hồ Chí Minh độc lập, tự do là quyền: thiêng liêng và bất khả xâm phạm của tất
cả các dân tộc

M
8. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh được kết hợp nhuần nhuyễn với vấn đề:
giai cấp

O
9. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là kết hợp nhuần nhuyễn : độc lập dân
tộc với chủ nghĩa xã hội

C
10. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là kết hợp nhuần nhuyễn : chủ nghĩa
yêu nước với chủ nghĩa quốc tế

V.
1. Hồ Chí Minh là người đấu tranh đòi quyền độc lập cho: tất cả các dân tộc bị áp bức
trên thế giới
IS
3. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải có sự lãnh đạo của một: đảng của
giai cấp công nhân
TH

4. Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của: toàn dân, trên cơ sở liên
minh công-nông
5. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi cần phải: được tiến hành
N

một cách chủ động và sáng tạo


6. Cách mạng giải phóng dân tộc có thể bùng nổ và thắng lợi: trước khi cách mạng vô
.O

sản ở chính quốc thắng lợi


7. Theo Hồ Chí Minh, nọc độc của con rắn đế quốc chủ nghĩa đang tập trung ở: các
W

thuộc địa trên thế giới


8. Mâu thuẫn chủ yếu ở các nước thuộc địa là mâu thuẫn giữa: dân tộc với đế quốc
W

9. Theo Hồ Chí Minh, bạo lực trong cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa vào
lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân
W

10. Theo Hồ Chí Minh, hình thức của bạc lực cách mạng là; kết hợp đấu tranh chính trị
với đấu tranh vũ trang
1. Trong tư tưởng HCM, nhiệm vụ hàng đầu, trên hết, trước hết của cách mạng Việt
Nam là: giải phóng dân tộc
2. Thực chất của giải phóng giai cấp theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: xóa bỏ các giai cấp
3. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, giải phóng con người trước hết là giải phóng: quần
chúng lao động
4. Giải phóng dân tộc theo tư tưởng HCM, xét về thực chất là: đánh đổ ách áp bức,
thống trị của đế quốc, thực dân
5. Kẻ thù cần phải đánh đổ trong cách mạng giải phóng dân tộc là: đế quốc, thực dân và
tay sai của chúng
7. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định hàng
đầu để đưa cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi là: xác định vai trò lãnh đạo của
Đảng Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
8. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp
giữa:
. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
9. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai
cấp công nhân, đồng thời là Đảng của dân tộc Việt Nam” nhằm: Xác định bản chất
của giai cấp của Đảng
10. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của
sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước là: Xác định nguồn gốc ra đời của Đảng
1. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện ở:
Nền tảng lý luận, mục tiêu, đường lối, nguyên tắc tổ chức của Đảng
2. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin “làm
cốt” nghĩa là:
Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng

M
4. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam phải được xây dựng theo: 5
nguyên tắc

O
5. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là người lãnh đạo, vừa là
người đầy tớ trung thành của nhân dân, Đảng phải chăm lo mối quan hệ giữa Đảng

C
với dân là nhằm:
Xác định vị thế cầm quyền của Đảng
Xác định phương thức cầm quyền của Đảng
Xác định năng lực cầm quyền của Đảng V.
IS
22. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì?
Xóa nạn mù chữ, làm cho mọi người dân biết đọc, biết viết; Hình thành đội ngũ
TH

tri thức cách mạng


Đào tạo những con người tốt, cán bộ tốt; Phát triển khoa học nước nhà
23.Theo Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì? Giáo dục toàn diện cả đức,
N

trí, thể, mỹ
Giáo dục tư tưởng chính trị, Giáo dục thái độ lao động, Giáo dục tri thức văn hóa
.O

24. Theo Hồ Chí Minh, trong mỗi con người bao giờ cũng có: Tốt-Xấu; Thiện –Ác
26. Trong “Thư gửi các học sinh” nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam
W

dân chủ cộng hòa (9.1945), Hồ Chí Minh đã dùng đại từ nhân xưng nào? Tôi
27. Câu “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí
W

Minh?
Những nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
W

28. Ai là người viết lời “Tựa” cho cuốn “Đời sống mới” của tác giả Tân Sinh
(20/3/1947) Hồ Chí Minh
29. Hồ Chí Minh viết cuốn “Sửa đổi lối làm việc” vào thời gian nào? 10/1947
30. Hồ Chí Minh viết cuốn “Sửa đổi lối làm việc” với bút danh nào? X.Y.Z
31. Hồ Chí Minh viết tác phẩm “Cần kiệm liêm chính” vào thời gian nào? 6/1949
32. Hồ Chí Minh viết tiểu phẩm “Cần kiệm liêm chính” với bút danh gì? Lê Quyết
Thắng
33. Câu: “Cách mạng là giai cấp tiến bộ đánh đổ giai cấp phản tiến bộ” trích từ tác phẩm
nào của Hồ Chí Minh?
Thường thức chính trị
34. Bài “Ba mươi năm hoạt động của Đảng” của Hồ Chí Minh đăng tải trên tạp chí nào?
Những vấn đề hòa bình và chủ nghĩa xã hội

Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA


35. Trong bài nói chuyện tại Hội nghị cán bộ Đoàn thanh niên lao động Việt Nam toàn
miền Bắc (22/9/1962), Hồ Chí Minh đã tóm tắc đạo đức cách mạng thành mấy điểm?
3
36. Câu: “Dù là tên tuổi không đăng trên báo, không được thưởng huân chương, song
những người thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh” trích từ bài nói nào của Hồ
Chí Minh? Bài nói tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (21/10/1964)
37. Câu “Nhân dân ta thường nói: Đảng viên đi trước, làng nước theo sau” được trích từ
tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa
cá nhân
38. Bài viết đầu tiên của Hồ Chí Minh về “Tết trồng cây” xuất hiện vào thời gian nào?
28/11/1959
39. Trong bản Di chúc của Hồ Chí Minh được Đảng ta công bố năm 1969, phần nói về
việc riêng có bao nhiêu từ? 79 từ
40. Các bản Di chúc Hồ Chí Minh được Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng

M
cộng sản Việt Nam (khóa VI) công bố vào thời gian nào? Năm 1989
41. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” của Hồ Chí Minh là 1 văn kiện dài, có tất cả bao

O
nhiêu từ? 5760 từ
42. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” là 1 văn kiện dài. Hồ Chí Minh lấy bút danh là gì?

C
Trần Lực
43. Hồ Chí Minh viết “Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng

V.
trong”. Câu nói trên ở tác phẩm nào của Bác? Đạo đức cách mạng
44. “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân” Hồ Chí Minh lấy bút
IS
danh là gì? T.L
45. Nhân kỷ niệm lần thứ bao nhiêu ngày thành lập Đảng ta, Hồ Chí Minh viết tác phẩm
TH

“Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”? 39 năm
46. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” của Hồ Chí Minh được in trên tạp chí nào? Tạp
chí Học tập
N

47. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” của Hồ Chí Minh được in số ra tháng năm nào?
Tháng 12 năm 1958
.O

48. Trong mối quan hệ giữa đức và tài thì đức là gì? Là gốc
49. Trung với nước hiếu với dân là phẩm chất đạo đức gì? Bao trùm, Quan trọng nhất,
W

Là nền tảng
50. Để xây và chống có hiệu quả phải? Tạo thành phong trào quần chúng
W

51. Việc tu dưỡng đạo đức phải? Kiên trì, Bền bỉ


52. Để trồng người biện pháp quan trọng nhất là gì? Giáo dục
W

53. Chính trị được giải phóng thì: Mở đường cho văn hóa phát triển
54. Văn hóa có vai trò gì đối với chính trị và kinh tế? Phục vụ nhiệm vụ chính trị, Thúc
đẩy xây dựng và phát triển kinh tế
55. Vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cần căn cứ vào: Tình hình thế giới
hiện nay, Tình hình đất nước hiện nay
56. Đặc điểm tình hình thế giới hiện nay là: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
tiếp tục phát triển mạnh mẽ, Tình hình chính trị có sự thay đổi lớn,Nổi lên xu hướng
hòa bình, hợp tác
59. Con đường mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là: Độc lập dân tộc
gắn liền với CNXH
60. Đặc điểm nổi bật của tình hình thế giới hiện nay là gì?
Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ phát triển mạnh mẽ
62. Việt Nam hiện nay đang đối đầu với những nguy cơ nào? Tụt hậu về kinh tế. Chệch
hướng xã hội chủ nghĩa. Diễn biến hòa bình. Tham Q-ACADEMY
nhũng, quan liêu
- TOEIC IELTS ACCA
63. Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam về chính trị trong những năm đổi mới là gì?
Ổn định
64. Học tập, vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cần nắm vững các nguyên tắc
phương pháp luận nào? Lý luận gắn với thực tiễn. Lịch sử cụ thể. Toàn diện và hệ
thống, kế thừa và phát triển
65. Động lực chủ yếu của sự phát triển đất nước hiện nay là gì?
Đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh công – nông – trí thức
66. Mục tiêu cách mạng của đất nước ta hiện nay là gì? Độc lập dân tộc găn liền với
chủ nghĩa xã hội
Dân giàu, nước mạnh. Xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
67. Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là gì? Đảng lãnh đạo, nhà nước
quản lý, nhân dân làm chủ
68. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh được đưa vào văn kiện chính thức của Đảng ta thời
gian nào? 1991

M
69. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là: Tư tưởng về độc lập gắn liền với chủ
nghĩa xã hội

O
70. Đối tượng nghiên cứu của tư tưởng Hồ Chí Minh là: Hệ thống các quan điểm lý luận
của Hồ Chí Minh

C
71. Các phương pháp chủ yếu trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh là: Lịch sử và
gôgíc
Phân tích và tổng hợp. Văn bản học
V.
72. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành qua mấy thời kỳ chủ yếu? 5
IS
73. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những cơ sở nào? Khách quan và chủ
quan
TH

75. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời vào thời gian nào? 2 – 9 – 1969
76. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc là gì? Độc lập dân
tộc
N

79. Theo Hồ Chí Minh, động lực của cách mạng giải phóng dân tộc là: Toàn dân tộc
80. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ phương diện nào? Lập trường yêu nước,
.O

từ Văn hóa, đạo đức


81. Theo Hồ Chí Minh, động lực cơ bản nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
W

Khoa học, kỹ thuật. Hợp tác quốc tế. Con người với nhu cầu và lợi ích
2. Theo Hồ Chí Minh, quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta thuộc loại hình quá độ nào?
W

Gián tiếp
3. Hồ Chí Minh đề cập đến những thành phần kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ
W

nghĩa xã hội?
Quốc doanh. Hợp tác xã. Cá thể, tiểu chủ. Tư bản tư nhân. Tư bản nhà nước
4. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng muốn thắng lợi, trước hết phải có gì? Đảng cách
mạng
5. Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của Đảng là gì? Lựa chọn con đường cách mạng
đúng đắn
Xây dựng đường lối cách mạng khoa học. Tổ chức, đoàn kết, vận động quần chúng làm
cách mạng
7. Hồ Chí Minh đề cập đến công tác xây dựng Đảng trên những mặt nào?
Tư tưởng, chính trị. Tổ chức, cán bộ. Đạo đức
8. Luận điểm nào sau đây là của Hồ Chí Minh? Lao động tất cả các nước đoàn kết lại
9. Theo Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc bao gồm những ai? Công nhân, nông
dân
Tiểu tư sản, trí thức, mọi người yêu nước. Tư sảnQ-ACADEMY
dân tộc - TOEIC IELTS ACCA
10. Những tên gọi nào sau đây là hình thức tồn tại của Mặt trận dân tộc thống nhât? Mặt
trận Việt Minh
Mặt trận Liên Việt. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
2. Theo Hồ Chí Minh, dân chủ là: Dân là chủ. Dân làm chủ. Của quý nhất của nhân dân
4. Với tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước của dân là Nhà nước: Mà dân là chủ. Bao
nhiêu quyền hạn là của dân. Quyền lực thuộc về nhân dân
5. Theo Hồ Chí Minh, những điều kiện nào đảm bảo cho pháp luật được thực hiện
nghiêm minh và có hiệu lực? Pháp luật phải đúng và đủ. Tuyên truyền, giáo dục
pháp luật cho nhân dân
Người thực thi luật pháp phải công tâm, nghiêm minh
6. Hồ Chí Minh hiểu văn hóa là: Học vấn của dân tộc . Lĩnh vực tinh thần của xã hội
Hệ thống các giá trị do con người tạo ra trong quá trình lịch sử
7. Hồ Chí Minh đã đề cập đến bao nhiêu phẩm chất đạo đức cơ bản của con người mới
Việt Nam?. 4

M
8. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, các nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng là: Tu
dưỡng đạo đức suốt đời

O
Nói đi đôi với làm, nêu gương đạo đức. Kết hợp cả xây và chống
9. Hồ Chí Minh hiểu “chữ người” theo nghĩa nào?. Hẹp. Rộng. Rộng nhất

C
10. Hồ Chí Minh đáng giá các thầy, cô giáo là: Anh hùng vô danh của dân tộc
1. Đoạn viết dưới đây ghi lại các luận điểm của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết. trong số

V.
những luận điểm này, luận điểm nào được Hồ Chí Minh viết trong Di chúc?
Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và nhân dân ta.
IS
. tự phê bình và phê bình là cách tốt nhất để củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống
nhất trong Đảng.
TH

.từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ
gìn con ngươi của mắt mình.
7. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị thiếu 2 từ: “Đoàn kết là sức
N

mạnh, đoàn kết là……”. thắng lợi


8. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Đoàn kết là
.O

sức mạnh, là then chốt của……..”. thành công


9. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Bây giờ còn
W

một điểm rất quan trọng, cũng là…….Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu
đều tốt. Đó là đoàn kết”.
W

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
điểm mẹ
W

10. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Mục đích
của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ:…………., phụng sự tổ quốc”
Đoàn kết toàn dân
12. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Đại đoàn
kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là
công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. Đó là …………của đại
đoàn kết”. nền gốc
13. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Bất kỳ ai
mà thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó
trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng………..đoàn kết với họ”. thật thà
14. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Trong mấy
triệu người cũng có người thế này, thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều là dòng
dõi của tổi tiên ta. Vậy nên ta phải khoan hồng, đại độ, ta phải nhận rằng là……….thì
ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc”. con Lạc cháuQ-ACADEMY
Hồng - TOEIC IELTS ACCA
15. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 3 từ: “ta phải
nhận rằng là con Lạc cháu Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với
những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải dùng tình thân ái mà cảm hóa họ. Có như
thế mới thành đoàn kết, có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắn……………”.
sẽ vẻ vang
16. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Lực lượng
chủ yếu trong khói đoàn kết dân tộc là công nông, cho nên liên minh công nông là
…………….của Mặt trận dân tộc thống nhất”. nền tảng
17. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Ta đoàn kết
để đấu tranh cho thống nhất và độc lập cho tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng
nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì
ta…………”. đoàn kết với họ
18. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “ trong sự
nghiệp cách mạng, trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lao động trí óc có một

M
vai trò quan trọng và vẻ vang; và công, nông, trí cần………………..thành một khối”.
đoàn kết chặt chẽ

O
19. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 6 từ: “Đảng
không thể đồi hỏi Mặt trận thừa nhận quyền lãnh đạo của mình, mà phải tỏ ra là một

C
bộ phận…………….…………..và chân thực nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác
hàng ngày, khi quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh

V.
đạo của Đảng, thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”. trung thành nhất, hoạt
động nhất
IS
20. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Chính sách
mặt trận là một chính sách rất quan trọng. Công tác mặt trận là một công tác rất quan
TH

trọng trong toàn bộ công tác…………”. cách mạng


21. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 6 từ: “Đoàn kết
thực sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết
N

thực sự nghĩa là……………………., học những cái tốt của nhau, phê bình những cái
sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.”. . vừa đoàn kết,
.O

vừa đấu tranh


22. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “muốn tiến
W

lên chủ nghĩa xã hội thì toàn dân cần đoàn kết……………, đoàn kết thực sự và đoàn
kết tiến bộ”. lâu dài
W

23. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 1 từ: “Đồng tình,
đồng………., đồng lòng, đồng minh”. sức
W

24. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 3 từ: “Đoàn kết là
sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục
…………, phát triển mọi thuận lợi và làm trọn nhiệm vụ nhân dân giao phó”. mọi
khó khăn
25. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Đoàn kết là
một lực lượng………….của chúng ta để khắc phục khó khăn, giành lấy thắng lợi”.
vô địch
26. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Đoàn kết
trong Mặt trận Việt Minh, nhân dân ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công, lập
nên nước…”. Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
27. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bây giờ còn một điểm rất quan
trọng, cũng là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt. Đó là
đoàn kết”.
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đại
đoàn kết dân tộc
28. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải
đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các
tầng lớp nhân dân lao động khác. Đó là nền gốc của đại đoàn kết”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đại đoàn kết dân tộc
29. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng
ta. Đoàn kết chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát
triển mọi thuận lợi và làm trọn nhiệm vụ nhân dân giao phó”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò đoàn kết
dân tộc
30. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết trong Mặt trận Việt
Minh, nhân dân ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công, lập nên nước Việt Nam

M
Dân chủ Cộng hòa. Đoàn kết trong Mặt trận Liên Việt, nhân dân ta đã kháng chiến
thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông Dương, hoàn toàn giải phóng miền Bắc”.

O
Hãy xác định, câu nói trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
Vai trò và hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

C
31. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết của ta không những
rộng rãi mà còn lâu dài. ….Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và
phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.
V.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
IS
đại đoàn kết dân tộc
32. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trong mấy triệu người cũng có
TH

người thế này, thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều là dòng dõi của tổ tiên ta.
Vậy nên ta phải khoan hồng, đại độ, ta phải nhận rằng là con Lạc cháu Hồng thì ai
cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải
N

dùng tình nhân ái mà cảm hóa họ. Có như thế mới thành đoàn kết, có đại đoàn kết thì
tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.
.O

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
W

33. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bất kỳ ai mà thật thà tán thành
hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng
W

ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
W

. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc


34. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Lực lượng chủ yếu trong khói
đoàn kết dân tộc là công nông, cho nên liên minh công nông là nền tảng của Mặt trận
dân tộc thống nhất”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
35. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải
đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các
tầng lớp nhân dân lao động khác. Đó là nền gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái
nền của nhà, gốc của cây. Nhưng đã có nền vững, gốc tốt, còn phải đoàn kết các tầng
lớp nhân dân khác”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đại
đoàn kết dân tộc
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
36. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “trong sự nghiệp cách mạng, trong
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lao động trí óc có một vai trò quan trọng và vẻ
vang; và công, nông, trí cần đoàn kết chặt chẽ thành một khối”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây
dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
37. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đảng không thể đòi hỏi Mặt trận
thựa nhận quyền lãnh đạo của mình, mà phải tỏ ra là một bộ phận trung thành nhất,
hoạt động nhất và chân thật nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác hàng ngày, khi
quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng,
thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây
dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
38. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục
đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa đoàn

M
kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và
phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.”.

O
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

C
39. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”.
V.
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đại
IS
đoàn kết dân tộc
40. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
TH

“Nhiễu điều phủ lấy giá gương


Người chung giai cấp phải thương nhau cùng”
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đại
N

đoàn kết dân tộc


41. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
.O

“Gốc có vững, cây mới bền


Xây lầu thắng lợi trên nền nhân dân”
W

Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đại
đoàn kết dân tộc
W

42. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
“Dân ta xin nhớ chữ đồng
W

Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”


Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đại đoàn kết dân tộc
43. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:
“Dân ta xin nhớ………..
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và
đúng chứ đồng
44. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:
“Gốc có vững, cây mới bền
Xây lầu thắng lợi trên nền …………”
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và
đúng: nhân dân
45. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu Q-ACADEMY
2 từ: - TOEIC IELTS ACCA
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người chung ………… phải thương nhau cùng”
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và
đúng: giai cấp
46. Trong bài thơ Lịch sử nước ta (2/1942), Hồ Chí Minh viết:
“ Hỡi ai con cháu Rồng Tiên!
Mau mau đoàn kết vững bền bên nhau.
Bất kỳ nam, nữ giàu nghèo
Bất kỳ già trẻ cùng nhau kết đoàn.”
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đại
đoàn kết dân tộc
47. Trong bài Ca sợi chỉ (4/1942), Hồ Chí Minh viết:
“Hỡi ai con cháu Hồng Bàng!
Chúng ta phải biết kết đoàn mau mau”.

M
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đại đoàn kết dân tộc

O
48. Trong bài Ca sợ chỉ (4/1942), Hồ Chí Minh viết:
“Yêu nhau xin nhới lời nhau

C
Việt Minh hội ấy mau mau phải vào”.
Hãy xác định, hai câu thơ trên Người là nói về vấn đề gì sau đây: Hình thức tổ chức của
đại đoàn kết dân tộc
V.
49. Trong bài ca Hòn đá (4/1942), Hồ Chí Minh viết:
IS
“Biết đồng sức
Biết đồng lòng
TH

Việc gì khó
Làm cũng xong”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đại
N

đoàn kết dân tộc


50. Trong bài Trẻ chăn trâu (11/1942), Hồ Chí Minh viết:
.O

“Nhi đồng cứu quốc” hội ta


Ấy là lực lượng, ấy là cứu sinh
W

Ấy là bộ phận Việt Minh


Hãy xác định, ba câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Hình thức tổ chức
W

của đại đoàn kết dân tộc


51. Vận dụng tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh, Đảng ta đã thành lập Hội phản đế
W

đồng minh Đông Dương vào những năm nào sau đây: Năm 1930
52. Đảng ta đã thành lập Mặt trận dân chủ vào năm nào sau đây: Năm 1936
53. Vận dụng tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh, Đảng ta đã thành lập Mặt trận thống
nhất dân tộc phản đế Đông Dương vào năm nào sau đây: Năm 1939
54. Vận dụng tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh, Đảng ta đã thành lập Mặt trận Việt
Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) vào năm nào sau đây: Năm 1941
55. Đảng ta đã thành lập Mặt trận Liên Việt vào năm nào sau đây: Năm 1951
56. Đảng ta đã thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam vào năm nào
sau đây: Năm 1960
57. Đảng ta đã thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam vào năm nào sau đây: Năm 1955
58. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Có sức mạnh cả nước một lòng… lại
có sự ủng hộ của nhân dân thế giới, chúng ta sẽ có một sức mạnh tổng hợp cộng với
phương pháp cách mạng thích hợp, nhất định cách mạng nước ta sẽ đi đến đích cuối
cùng”. Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đoàn
kết quốc tế
59. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Tình thần quốc tế là đoàn kết với các
nước khác để giữ gìn hòa bình thế giới, chống chính sách xâm lược của các nước đế
quốc… giữ gìn hòa bình thế giới tức là giữ gìn lợi ích của nước ta…Đó là lập trường
quốc tế cách mạng”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đoàn
kết quốc tế
60. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh có câu thơ:
“Quan sơn muôn dặm một nhà
Bốn phương vô sản đều là anh em”
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế
62. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Làm cho đội tiên phong của lao động

M
thuộc địa tiếp xúc mật thiết với giai cấp vô sản phương Tây để chọn đường cho một
sự hợp tác thật sự sau này; chỉ có sự hợp tác này mới bảo đảm cho giai cấp công nhân

O
quốc tế giành thắng lợi cuối cùng”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

C
đoàn kết quốc tế
63. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Làm cho các dân thuộc địa, từ trước

V.
đến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết nhau hơn và đàn kết lại để đặt cơ sở cho một
liên minh phương Đông tương lai, khối liên minh này sẽ là một trong những cái cánh
IS
của cách mạng vô sản”.
luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung và hình thức của
TH

đoàn kết quốc tế


64. Trong thời gian hoạt động cách mạng ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã tham gia sáng
lập Hội liên hiệp thuộc địa vào năm nào, ở đâu sau đây? Năm 1921, tại Pari
N

65. Trong thời gian hoạt động cách mạng ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã tham gia sáng
lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức vào năm nào, ở đâu sau đây? Năm 1925, tại
.O

Quảng Châu
66. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cách mạng An Nam cũng là một bộ
W

phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm cách mệnh trong thế giới đều là đồng chí của
dân An Nam cả”.
W

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế
W

67. Trong bài Đoàn kết giai cấp, Hồ Chí Minh viết: “dù màu da có khác nhau, trên đời
này chỉ có giống người: giống người bóc lột và giống người bị bóc lột. Mà cũng chỉ
là một mối tình hữu ái là thật mà thôi: tình hữu ái vô sản”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế
68. Trong bài Thư gửi các bạn cùng hoạt động ở Pháp (1923), Hồ Chí Minh viết:
“Trong cuộc chiến đấu của chúng ta, chúng ta không cô độc, vì chúng ta có tất cả dân
tộc của chúng ta ủng hộ và vì những người Pháp dân chủ, những người Pháp chân
chính, đứng bên cạnh chúng ta”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế
70. Trong Thư chúc Tết Việt kiều ở Lào, Xiêm (1946), Hồ Chí Minh viết: “Lào và Việt là
hai nước anh em. Mối quan hệ giữa hai dân tộc rất là mật thiết. Đối với kiều bào ta
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
làm ăn sinh sống ở đất nước Lào thì Lào lại như là một Tổ quốc thứ hai. Tục ngữ có
câu: “Bán bà con xa, mua láng giềng gần” ý nghĩa là như thế”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế
71. Trong Nhật ký hành trình của Hồ Chủ tịch bốn tháng sang Pháp (1946), Hồ Chí
Minh viết: “Việt Nam cần nước Pháp. Nước Pháp cũng cần Việt Nam. Chỉ có lòng
tin cậy lẫn nhau và sự cộng tác bình đẳng, thật thà, thì mới đi đến kết quả thân thiện
giữa hai nước”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc của
đoàn kết quốc tế
74. Trong bài Tinh thần quốc tế của giai cấp lao động (1954), Hồ Chí Minh đưa ra bốn
câu thơ:
“Tinh thần quốc tế của công nhân
Quý giá nghìn vàng há dễ cân

M
Giai cấp cần lao trong bốn biển
Một lòng tương trợ với tương thân”.

O
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế

C
75. Trong bài Lời bài phát biểu trong buỗi lễ tiễn vua Lào (1963), Hồ Chí Minh đưa ra
bốn câu thơ:

V.
“Thương nhau mấy núi cũng chèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua
IS
Việt – Lào hai nước chúng ta
Tình sâu hơn nước Hồng Hà, Cửu Long”.
TH

Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế
77. Trong Lời chào mừng Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ tại sân bay Gia Lâm (1963), Hồ Chí
N

Minh đưa ra hai câu thơ:


“Mối tình thắm thiết Việt – Hoa
.O

Vừa là đồng chí vừa là anh em”.


Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
W

đoàn kết quốc tế


78. Hai câu thơ sau đây được Hồ Chí Minh đọc trong Lời chào mừng Chủ tịch Lưu
W

Thiếu Kỳ tại sân bay Gia Lâm (1963) bị chép thiếu 2 từ:
“Mối tình thắm thiết Việt – Hoa
W

Vừa là đồng chí vừa là ……….”.


Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và
đúng: anh em
79. Trong Bài nói tại Đại hội liên hoan phụ nữ “năm tốt” (1964), Hồ Chí Minh đưa ra
hai câu thơ:
“Lọ là thân thích ruột rà
Công nông thế giới đều là anh em”.
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đoàn
kết quốc tế
80. Hai câu thơ trong Bài nói tại Đại hội liên hoan phụ nữ “năm tốt” (1964), của Hồ Chí
Minh bị chép thiếu 2 từ:
“……….thân thích ruột rà
Công nông thế giới đều là anh em”.
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và
đúng: Lọ là
81. Trong Lời tiễn Chủ tịch A. Davatxki và đoàn đại biểu Chính phủ nước Công hòa
Nhân dân Ba Lan (1959), Hồ Chí Minh đưa ra tám câu thơ:
“Hai nước Việt và Ba
Dù cách nhau rất xa
Nhưng hai nhân dân ta
Như anh em một nhà.
Vì là tình nặng
Vì là nghĩa sâu
Tiễn nhau xin có một câu:
Mối tình hữu nghị nghìn thâu vững bền”.
Hãy xác định, bài thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đoàn
kết quốc tế

M
82. Trong Thư trả lời một công dân Mỹ (1966), Hồ Chí Minh viết: “Nhân dân Việt Nam
rất quý trọng nhân dân Mỹ, muốn đoàn kết với nhân dân Mỹ đang đấu tranh cho các

O
quyền dân chủ và chống chiến tranh xâm lược Việt Nam”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

C
đoàn kết quốc tế
84. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích

V.
của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức,
pháp luật, khoa học, tôn giáo, nghệ thuật, những công cụ sinh hoạt hàng ngày về mặc,
IS
ăn, ở và……………..”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: các
TH

phương thức sử dụng


85. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Văn hóa là sự tổng hợp…………
cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu
N

cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.


Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng :mọi
.O

phương thức sinh hoạt


486. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội
W

thì phải phát triển kinh tế và văn hóa. Vì sao không nói phát triển văn hóa và kinh tế.
Tục ngữ có câu: có thực mới vực được đạo, vì thế……”.
W

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: kinh
tế phải đi trước
W

87. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “ Trình độ văn hóa của nhân dân
lên cao sẽ giúp cho chúng ta đẩy mạnh công ………, phát triển dân chủ. Nâng cao
tình độ văn hóa của nhân dân ta cũng là một việc cần thiết để xây dựng nước ta thành
một nước hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
cuộc khôi phục kinh tế
88. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “nếu dân tộc hóa mà phát triển đến
cực điểm thì tức là đến chỗ thế giới hóa nó, vì lúc bấy giờ văn hóa thế giới sẽ phải
chú ý đến văn hóa của mình và văn hóa của mình sẽ chiếm được địa vị ngang với
các…………”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
nền văn hóa thế giới

Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA


89. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Quần chúng là những người sáng
tạo, công nông là những người sáng tạo. Nhưng quần chúng không chỉ sáng tạo ra
những của cải vật chất cho xã hội. Quần chúng còn…………”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: là
người sáng tạo nữa
90. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Trong công cuộc kiến thiết nước
nhà có 4 vấn đề cùng phải chú ý đến, cùng phải coi là quan trọng ngang nhau: chính
trị, kinh tế, xã hội, văn hóa. Nhưng văn hóa là…………; những cơ sở hạ tầng của xã
hội có được kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết được và đủ điều kiện phát triển
được”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: một
kiến trúc thượng tầng
91. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “Cũng như các chiến sĩ khác, chiến
sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ nhất định, tức là phụng sự kháng chiến, phụng sự Tổ quốc,

M
phụng sự nhân dân, trước hết là……..”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:

O
công, nông, binh
92. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Văn hóa, nghệ thuật cũng như mọi

C
hoạt động khác, không thể đứng ngoài mà phải ở trong…………”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
kinh tế và chính trị
V.
93. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “Văn hóa nghệ thuật……….một
IS
mặt trận”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
TH

cũng là
95. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “ Quần chúng mong muốn những
tác phẩm có nội dung…………., có hình thức trong sáng cà vui tươi. Khi chưa xem
N

thì muốn xem, xem rồi thì có bổ ích”.


Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
.O

chân thật và phong phú


96. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “Văn hóa phải gắn liền với lao
W

động sản xuất. Văn hóa xa rời lao động sản xuất là…………….”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
W

văn hóa suông


97. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “Nghệ thuật chân chính cốt để phục
W

vụ nhân dân, ………………..phục vụ tinh thần quôc tế”.


Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
đồng thời
98. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “Văn hóa có liên quan đến chính trị
rất là mật thiết. Phải làm thế nào cho văn hóa vào sâu trong tâm lý quốc dân, nghĩa là
văn hóa phải………….tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
sửa đổi được
99. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “Tâm lý của ta lại còn muốn lấy tự
do độc lập làm gốc. Văn hóa phải làm thế nào cho ai cũng có……………tự chủ, độc
lập, tự do”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
lý tưởng
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
5. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “ Văn hóa phải làm thế nào cho quốc
dân có tinh thần vì nước quên mình, vì lợi ích chung mà quên………….”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
lợi ích riêng
1. Năm điểm lớn về xây dựng nền văn hóa dân tộc, được Hồ Chí Minh đưa ra trong Mục
đọc sách của tác phẩm nhật ký trong tù là:
a. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường.
b. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình. Làm lợi cho quần chúng
c. Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong
xã hội
d. Xây dựng chính trị: dân quyền
e. Xây dựng kinh tế.
6. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và
vị trí của văn hóa?

M
Văn hóa là một kiến trúc thượng tầng
7. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và

O
vị trí của văn hóa?
Văn hóa không thể đưng ngoài, mà phải ở trong kinh tế và chính trị

C
8. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và
vị trí của văn hóa?

V.
Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
9. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và
IS
vị trí của văn hóa?
Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất.
TH

10. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò
và vị trí của văn hóa?
Văn nghệ muốn tự do phải tham gia cách mạng.
N

1. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức
năng của văn hóa?
.O

Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi.


2. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức
W

năng của văn hóa?


Nghệ thuật chân chính cốt để phục vụ nhân dân, đồng thời phục vụ tinh thần quốc tế.
W

3. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức
năng của văn hóa? Văn hóa phải thiết thực phục vụ nhân dân, góp phần vào việc
W

nâng cao đời sống vui tươi lành mạnh của quần chúng.
4. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức
năng của văn hóa?
Văn nghệ phải làm cho ai cũng có tinh thần vì nước quên mình, vì lợi ích chung và
quyền lợi ích riêng.
5. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức
năng của văn hóa?
Phải làm thế nào cho văn hóa vào sâu torng tâm lý quốc dân, nghĩa là văn hóa phải
sửa đổi được tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ.
6. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức
năng của văn hóa?
Văn hóa phải làm thế nào cho ai cũng có lý tưởng tự chủ, độc lập, tự do
7. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức
năng của văn hóa? Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Xúc tiến công tác văn hóa để đào tạo con người mới và cán bộ mới cho công cuộc
kháng chiến kiến quốc.
8. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất
của nền văn hóa?
Văn hóa phải đề xướng đạo đức công dân tức là yêu tổ quốc, yêu nhân dân, yêu lao
động, yêu khoa học, bảo vệ của công...
9. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất
của nền văn hóa?
Phải xây dựng một nền văn hóa dân tộc, khoa học và đại chúng.
10. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính
chất của nền văn hóa?
Phải phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc
1. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất
của nền văn hóa?

M
Phải hấp thụ những cái mới của vănhóa tiến bộ thế giới
2. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất

O
của nền văn hóa?
Phải trao dồi cho văn hóa, văn nghệ có tinh thần thuần túy Việt Nam

C
3. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất
của nền văn hóa?
Phải lột tả cho hết tinh thần dân tộc
V.
4. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất
IS
của nền văn hóa?
Cái văn hóa mới này cần phải… thuận với trào lưu tiến hóa của tư tưởng hiện
TH

đại.
5. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào của Hồ Chí Minh nói về tính
chất của nền văn hóa?
N

Văn hóa phục vụ ai? Cố nhiên, chúng ta phải nói là phục vụ công nông binh, tức
là phục vụ đại đa số nhân dân. Nhân dân
.O

31. Tại phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, Hồ Chí Minh đề nghị: mở một
chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân bằng cách thực hiện CẦN, KIỆM, LIÊM,
W

CHÍNH.
Câu nói trên thuộc lĩnh vực gì sau đây:
W

Văn hóa đời sống


32. Nói chuyện tại Đại học Công đoàn, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đã có quyền hạn làm chủ,
W

thì phải làm trọn nghĩa vụ của người chủ. Nghĩa vụ đó là: Cần kiệm xây dựng nước
nhà” Câu nói trên thuộc lĩnh vực gì sau đây:
Văn hóa đời sống
33. Nói chuyện với bộ đội công an và cán bộ trước khi tiếp quản Thủ đô (9/1945),
Hồ Chí Minh khuyên: “Học cái tốt thì khó, ví như leo núi, phải vất vả, khó nhọc mới lên
đến định. Học cái xấu thì dễ, như ở trên đỉnh núi trượt chân một cái là nhào xuống
vực sâu”
Với lời khuyên trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa
đời sống
34. Hồ Chí Minh đã nhiều lần khẳng định: “Nếu không giữ đúng Cần, Kiệm, Liêm,
Chính trị dễ trở nên hủ bại…” Câu nói trên thuộc lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn
hóa đời sống
35. Trong tác phẩm Con đường giải phóng, Hồ Chí Minh dạy: “Đối với mình - phải
siêng năng, không được lười biếng, ai lười biếng không làm được việc".
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn
hóa đời sống
36. Trong tác phẩm Con đường giải phóng, Hồ Chí Minh dạy: “Phải tiết kiệm, không xa
xỉ, vì xa xỉ hóa ra tham lam". Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực
văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
37. Trong Bài nói tạo lớp chỉnh Đảng Trung ương khóa 2, Hồ Chí Minh dạy: "Nếu
chính mình tham ô bảo người ta liêm khiết có được không? Không được. Mình trước
hết phải siêng năng, trong sạch thì mới bảo người ta trong sạch, siêng năng được".
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
Văn hóa đời sống
38. Trong bài báo Chớ kiêu ngạo, phải khiêm tốn, Hồ Chí Minh dạy: "Khiêm tốn là một
đạo đức mà mọi người cách mạng phải luôn luôn trau dồi".
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn

M
hóa đời sống
39. Trong bài báo Đáng khen, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:

O
"Cán bộ xung trước
Làng nước theo sau

C
Việc khó đến đâu
Cũng làm được hết".

V.
Bốn câu thơ trên của Hồ Chí Minh đã đề cấp tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa
đời sống
IS
40. Trong Bài nói chuyện với bộ đội, công an và cán bộ trước khi vào tiếp quản thủ đô,
Hồ Chí Minh dạy: "Muốn giữ vững nhân cách, tránh khỏi hủ hóa, thì phải luôn thực
TH

hành 4 chữ mà Bác thường nói. Đó là: Cần, Kiệm, Liêm , Chính". Trong lời dạy trên,
Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống
41. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh dạy: "Việc gì khó cho mấy, quyết
N

tâm làm thì làm chắc được, ít người làm không nổi, nhiều người đồng tâm hiệp lực
mà làm thì phải nối".
.O

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn
hóa đời sống
W

42. Trong Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Hồ Chí Minh dạy: "Việc thiện thì dù nhỏ mấy cũng
làm. VIệc ác thì dù nhỏ mấy cũng tránh". Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập
W

tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống
43. Trong Bài nói chuyện trong buổi lễ bế mạc Hội nghị cán bộ của Đảng lần thứ sáu
W

(1949) Hồ Chí Minh dạy: "Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách, đạo
đức. Muốn hướng dẫn nhân dân, mình phải làm mực thước cho người ta bắt chước".
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
Văn hóa đời sống
44. Trong bài Tự phê bình Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu thơ:
"Dao có mài, mới sắc
Vàng có thui, mới trong
Nước có lọc, mới sạch
Người có tự phê bình mới tiến bộ".
Trong bốn câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa
đời sống
45. Trong Bài nói chuyện tại Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn thanh niên lao động Việt
Nam (1956) Hồ Chí Minh dạy: “ Phải giữ vững đạo đức cách mạng: phải khiêm tốn,
cần cù, hăng hái, dũng cảm. Phải tránh tư tưởng kêu ngạo, công thần, tự tư tự lợi”.
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa
đời sống
46. Trong Bài nói tại Hội nghị bồi dưỡng chỉnh huấn do Trung ương triệu tập (1965) Hồ
Chí Minh dạy: “Mỗi người chúng ta đều phải đặt lợi ích của dân tộc, của giai cấp lên
trên lợi ích cá nhân, phải biết quên mình cho nghĩa lớn”. Trong lời dạy trên, Hồ Chí
Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống
47. Trong bài Chớ kiêu ngạo (1954) Hồ Chí Minh dạy: :Khiêm tốn là một đạo đức mà
mọi người cách mạng phải luôn luôn trau dồi”. Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã
đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:Văn hóa đời sống
48. Trong bài Nói về công tác huấn luyện và học tập (1950) Hồ Chí Minh dạy: “Học ở
trường, học ở sách vở, học lẫn nhau và học nhân dân, không học nhân dân là một
thiếu sót rất lớn”.
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:Văn hóa giáo
dục

M
49. Trong tác phẩm Đường Cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:
“Tự mình phải:

O
Cần kiệm.
Hòa mà không tự.

C
Cả quyết sữa lỗi mình.
Cẩn thận mà không nhút nhát.
Hay hỏi”.
V.
Với những lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn
IS
hóa đời sống
550 Trong bài Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân (1969) Hồ Chí
TH

Minh dạy: “Mỗi cán bộ đảng viên phải đặt lợi ích của cách mạng, của Đảng, của nhân
dân lên trên hết. Phải kiên quyết quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách
mạng, bồi dưỡng tư tưởng tập thể, tinh thần đoàn kết, tính tổ chức và kỹ luật”.
N

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn
hóa đời sống
.O

51. Trong bài Mừng Tết Nguyên đán thế nào? (1960) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên
bằng bốn câu thơ:
W

“Trăm năm trong cõi người ta


Cần kiệm xây dựng nước nhà mới ngoan
W

Mừng Xuân, Xuân cả thế gian


Phải đâu lãng phí cỗ bàn mới Xuân”.
W

Trong bốn câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
Văn hóa đời sống
52. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu
thơ:
“…Mình hơn người thì chớ kiêu căng
Người hơn mình thì chớ nịnh hót
Thấy của người thì chớ tham lam
Đối của mình thì chớ bủn xỉn”.
Trong bốn câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
Văn hóa đời sống
54. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh dạy: “Cốt nhất là phải dạy cho
học trò biết yêu nước, thương nòi. Phải dạy cho họ có chí tự lập, tự cường, quyết
không chịu thua kém ai, quyết không chịu làm nô lệ”.
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực Q-ACADEMY
văn hóa gì- sau đây:
TOEIC IELTS ACCA
Văn hóa giáo dục. Văn hóa đời sống
55. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh dạy: “Phải siêng năng, có ngăn
nắp, có tinh thần phụ trách, đã làm việc gì, thì làm cho kỳ được, làm đến nơi đến
chốn. Chớ làm dối”.
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời
sống
58. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và
vị trí của văn hóa
59. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải gằn liền với lao động sản xuất”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và
vị trí của văn hóa
60. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn nghệ muốn tự do phải tham gia cách
mạng”.

M
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và
vị trí của văn hóa

O
2. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng
chiến”.

C
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và
vị trí của văn hóa

V.
4. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải thiết thực phục vụ nhân dân, góp
phần vào việc nâng cao đời sống vui tươi lành mạnh của quần chúng”.
IS
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng
của văn hóa
TH

5. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn nghệ phải làm cho ai cũng có tinh thần vì
nước quên mình, vì lợi ích chung và quyền lợi ích riêng”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng
N

của văn hóa


6. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải làm thế nào cho văn hóa vào sâu trong tâm
.O

lý quốc dân, nghĩa là văn hóa phải sửa đổi được tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa
xỉ”.
W

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng
của văn hóa
W

7. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải làm thế nào cho ai cũng có lý
tưởng tự chủ, độc lập, tự do”.
W

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng
của văn hóa
8. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Xúc tiến công tác văn hóa để đòa tạo con người
mới và cán bộ mới cho công cuộc kháng chiến kiến quốc”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng
của văn hóa
9. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải đề xướng đạo đức công dân tức là
yêu tổ quốc, yêu nhân dân, yêu lao động, yêu khoa học, bảo vệ của công…”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:. Chức năng
của văn hóa
10. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải xây dựng một nền văn hóa dân tộc, khoa
học và đại chúng”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
của nền văn hóa Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
1. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải phát triển những truyền thống tốt đẹp của
văn hóa dân tộc”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
của nền văn hóa
2. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải hấp thụ những cái mới của văn hóa tiến bộ
thế giới”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
của nền văn hóa
3. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải trau dồi cho văn hóa, văn nghệ có tinh
thần thuần túy Việt Nam”. Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề
gì sau đây:Tính chất của nền văn hóa
4. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải lột tả cho hết tinh thần dân tộc”. Hãy xác
định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất của nền văn
hóa

M
5. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cái văn hóa mới này cần phải …thuận với trào
lưu tiến hóa của tư tưởng hiện đại”. Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới

O
về vấn đề gì sau đây:Tính chất của nền văn hóa
6. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phục vụ ai? Cố nhiên, chúng ta phải

C
nói là phục vụ công nông binh, tức là phục vụ đại đa số nhân dân. nhân dân”.Hãy xác
định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất của nền văn
hóa
V.
7. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Quần chúng không chỉ sáng tạo ra của cải vật
IS
chất xã hội, quần chúng còn là người sáng tác nữa. Những câu tục ngữ, những câu vè,
ca dao rất hay là những sáng tác của quần chúng”.
TH

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
của nền văn hóa
8. Nói về văn hóa, HCM chỉ rõ: “Văn hóa VN là ảnh hưởng của văn hóa Đông phương
N

và Tây phương chung đúc lại”.


Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
.O

của nền văn hóa


9. Nói về văn hóa, HCM chỉ rõ: “Tây phương hay Đông phương có cái gì tốt, ta học lấy
W

để tạo ra một nền VH Việt Nam.”.


Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
W

của nền văn hóa


10. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Lấy kinh nghiệm tốt của văn hóa xưa và văn
W

hóa nay, trau dồi cho văn hóa Việt Nam thật có tinh thần thuần túy Việt Nam”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
của nền văn hóa
1. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải làm thế nào cho mỗi người dân
Việt Nam từ già đến trẻm, cả đàn ông và đàn bà ai cũng hiểu nhiệm vụ của mình và
biết hưởng hạnh phúc của mình nên được hưởng”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
của nền văn hóa
2. Trong bài thơ Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi” (1942) của Hồ Chí Minh có 2 câu:
“Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơ cũng phải biết xung phong”.
Hồ Chí Minh đã đề cập tới về vấn đề gì trong lĩnh vực văn hóa sau đây ? Vai trò và vị
trí của văn hóa
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
3. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nếu dân tộc hóa mà phát triển đến cực điểm thì
tức là đến chỗ thế giới hóa nó, vì lúc bấy giờ văn hóa thế giới sẽ phải chú ý đến văn
hóa của mình và văn hóa của mình sẽ chiếm được địa vị ngang với các nền văn hóa
thế giới”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
của nền văn hóa
4. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân ta
cũng là một việc cần thiết để xây dựng nước ta thành một nước hòa bình, thống nhất,
độc lập, dân chủ và giàu mạng”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng
của văn hóa
5. Nói vể văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trong công cuộc kiến thiết nước nhà có 4 vấn
đề cùng phải chú ý đến, cùng phải coi là quan trọng ngang nhau: chính trị, kinh tế, xã
hội. văn hóa. Nhưng văn hóa là một kiến trúc thượng tầng; những cơ sở hạ tầng của

M
xã hội có được kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết được và đủ điều kiện phát triển
được”.

O
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và
vị trí của văn hóa

C
7. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Tiếng nói là thứ của cái vô cùng lâu đời và vô
cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ
biến ngày càng rộng khắp”.
V.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:
IS
a. Tính chất của nền văn hóa
9., luận điểm nào được Người viết trong Di chúc? Đảng ta là một Đảng cầm quyền, mỗi
TH

đảng viên và cán bộ cần thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm, liêm
chính, chí công, vô tư.
10. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được
N

Người viết trong Di chúc? ... Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng
là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.
.O

1. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được
Người viết trong Sửa đổi lối làm việc?
W

Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì có tài giải mấy cũng không
lãnh đạo được nhân dân.
W

3. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của HCM, luận điểm nào được Người viết
trong Cần Kiệm Liêm chính?
W

Chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người dưới. Thái độ phải chân thành, khiêm
tốn, phải thật thà đoàn kết. phải học người và giúp người tiến tới. phải thực hành
chữ Bác – ái.
4. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của HCM, luận điểm nào được Người viết
trong Cần Kiệm Liêm chính?
Việc thiện thì dù nhỏ mấy cũng làm. Việc ác thì dũ nhỏ mấy cũng tránh. Việc gì dù có
lợi cho mình, phải xem xét nó có lợi cho nước không? Nếu không có lợi mà có hại
cho nước thì quyết không làm.
5. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được
Người viết trong Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, chống bệnh quan liêu?
Cách mạng là tiêu diệt những cái gì xấu, xây dựng những cái gì tốt. Chúng ta làm cách
mạng để tiêu diệt chế độ thực dân, phong kiến, để xây dựng chế độ dân chủ mới.
6. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được
Người viết trong Thực hành tiết kiệm, chống tham ô,Q-ACADEMY
lãng phí, -chống bệnh quan liêu?
TOEIC IELTS ACCA
Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dũ cố y hay không cũng là bạn đồng minh của thực
dân và phong kiến.
7. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được
Người viết trong Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân?
Mỗi cán bộ, đảng viên phải đặt lợi ích của cách mạng, của Đảng, của nhân dân lên
trên hết, trước hết.
8. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của HCM, luận điểm nào được Người viết
trong Đạo đức cách mạng?
Đạo đức cách mạng không phải từ trêng trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền
bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng
càng luyện càng trong.
9. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: ”Cũng như sông thì có nguông mới có
nước, không có nguồn thí sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo.
Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì có tài giỏi mấy cũng không

M
lãnh đạo được nhân dân”.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Sửa đổi lối làm

O
việc
10. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Tuy năng lực và công việc của mỗi

C
người khác nhau, người làm việc to, người làm việc nhỏ, những ai giữ được đạo đức
cách mạng đều là người cao thượng”.

V.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Đạo đức cách
mạng
IS
2. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Trước mặt quần chúng, không phải ta
cứ viết lên trán chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến
TH

những người có tư cách đạo đức”.


Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Bài nói trong buổi bế mạc Hội nghị cán bộ
của Đảng lần thứ sáu.
N

3. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Vì muốn giải phóng cho dân tộc, giải
phóng cho loài người là một công việc to tát, mà tự mình không có đạo đức, không có
.O

căn bản, tự mình đã hủ hóa, xấu xa thì làm nổi việc gì? Luận điểm trên được Người
viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Sửa đổi lối làm việc.
W

4. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Mỗi cán bộ đảng viên phải thật sự
thấm nhuần đạo đức cách mạng, thực sự cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Phải
W

giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ
thật trung thành của nhân dân”.
W

Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Di chúc
5. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Có đạo đức cách mạng thì gặp khó
khăn gian khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước... khi cần thì sẵn sàng huy
sinh cả tính mạng của mình cũng không tiếc. Đó là biểu hiện rất rõ rệt, rất cao quý
của đạo đức cách mạng”.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Đạo đức cách
mạng
6. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Có đạo đức cách mạng thì khi gặp
thuận lợi và thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ chất phác, khiêm tốn “lo
trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”, lo hoàn thành nhiệm vụ cho tốt chứ khôg kèn cựa về
mặt hưởng thụ, không công thần, không quan liêu, không kiêu ngạo, không hủ hóa”.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Đạo đức cách mạng

Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA


7. Nói về vai trò của đạo đức, HCM viết: “Cần kiệm liêm chính là nền tảng của Đời sống
mới, nền tảng của Thi đua ái quốc”. Luận điểm trên được Người viết ra trong tác
phẩm nào sau đây: Cần, kiệm, liêm, chính
8. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Nói chung thì các dân tộc phương
đông đều giàu tình cảm, và đối với họ một tấm gương sống còn có giá trị hơn một
trăm bài diễn văn tuyên truyền”.
Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây:Thư gửi đồng chí Pêtơrốp, tổng thư ký Ban
phương Đông
9. Nói về vai trỏ của việc tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức với mỗi người, Hồ Chí
Minh có sáu câu thơ:
“Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc
Người có bốn đức, Cần, Kiệm, Liêm, Chính
Thiếu một mùa thì không thành trời

M
Thiếu một phương thì không thành đất
Thiếu một đức thì không thành người”

O
Sáu câu thơ trên được Người đưa ra trong bài viết nào sau đây: Cần, Kiệm, Liêm,
Chính

C
4. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cũng như sông thì có nguồn mới có
nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây hé. Người

V.
cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì có tài giỏi mấy cũng không lãnh
đạo được nhân dân”.
IS
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:Vai trò và sức
mạnh của đạo đức.
TH

5. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Tuy năng lực và công việc của mỗi
người khác nhau, người làm việc to, người làm việc nhỏ, những ai giữ được đạo đức
cách mạng đều là người cao thượng”.
N

Hãy xác định, câu nói trên Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức
mạnh của đạo đức
.O

6. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Làm cách mạng để cải tạo xã hội cũ
thành một xã hội mới là một sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vu
W

rất nặng nề, một cuộc đấu tranh rất phức tạp, lâu dài, gian khổ. Sức có mạnh mới
gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền
W

tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”.


Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức
W

mạnh của đạo đức..


7. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trước mặt quần chúng, không phải
ta cứ viết lên chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến
những người có tư cách đạo đức”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức
mạnh của đạo đức.
8. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Vì muốn giải phóng cho dân tộc,
giải phóng cho loài người là một công việc to tát, mà tự mình không có đạo đức,
không có căn bản, tự mình đã hủ hóa, xấu xa thì làm nổi việc gì?”.
Hãy xác đinh, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức
mạnh của đạo đức
9. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Mỗi cán bộ đảng viên phải thật sự
thắm nhuần đạo đức cách mạng, thực sự cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Phải
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ
thật trung thành của nhân dân”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vần đề gì sau đây:Vai trò và sức
mạnh của đạo đức
20. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Có đạo đức cách mạng thì gặp khó
khăn gian khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước… khi cần thì sẵn sàng hy
sinh cả tính mạng của mình cũng không tiếc. Đó là biểu hiện rất rõ rệt, rất cao quý
của đạo đức cách mạng”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức
mạnh của đạo đức
21. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Có đạo đức cách mạng thì khi gặp
thuận lợi và thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ chất phác, khiêm tốn “lo
trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”, lo hoàn thành nhiệm vụ cho tốt chứ không kèn cựa
về mặt hưởng thụ, không công thần, không quan liêu, không kiêu ngạo, không hủ

M
hóa”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

O
mạnh của đạo đức.
22. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cần kiệm liêm chính là nền tảng

C
của Đời sống mới, nền tảng của Thi đua ái quốc”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức
mạnh của đạo đức.
V.
23. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nói chung thi các dân tộc phương
IS
Đông đều giàu tình cảm, và đối với họ một tấm gương sống còn có giá trị hơn một
trăm bài diễn văn tuyên truyền”.
TH

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức
mạnh của đạo đức.
24. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh khuyên: “Không tham địa vị. Không tham
N

tiền tài. Không tham sung sướng. Không ham người tâng bốc minh…Chỉ có một thứ
ham là ham học. ham làm, ham tiến bộ”.
.O

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn
mực đạo đức cách mạng.
W

25. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh khuyên: phải “thật thà thương yêu, hết lòng
giúp đỡ đồng chí và đồng bào,…kiên quyết chống lại những người, những việc có hại
W

đến Đảng, đến nhân dân… sẵn lòng chịu cực khổ trước mọi người, hưởng hạnh phúc
sau thiên hạ”.
W

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn
mực đạo đức cách mạng.
26. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Làm việc phải đến đúng giờ, chớ đến
trễ, về sớm. Làm cho chóng, cho chu đáo. Việc ngày nào làm xong ngày ấy, chớ để
chờ ngày mai. Phải nhớ rằng: dân đã lấy tiền mồ hôi nước mắt để trả lương cho ta
trong những thì giờ đó. Ai lười biếng tức là lừa gạt dân”.
Hãy xác định, lời dayh trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn mực đạo
đức cách mạng.
27. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Những người ở các công sở, từ làng
đến Chính phủ trung ương, đều dễ tìm dịp phát tài, hoặc xoay tiền của Chính phủ,
hoặc khoét đục của nhân dân. Đến khi lộ ra, bị phạt thì mất hết cả danh giá, mà của
phi nghĩa có cũng không được hưởng. Vì vây, những người trong công sở phải lấy
chữ Liêm làm đầu”.
Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
28. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Làm việc công phải có công tâm,
công đức. Chớ đem của công dùng vào việc tư. Chớ đem người tư làm việc công.
Việc gì cũng phải công bình, chính trực, không nên vì tư ân, tư huệ, hoặc tư thù, tư
oán. Mình có quyền dùng người thì phải dùng người có tài năng làm được việc. Chớ
vì bà con bầu bạn, mà kéo vào chức nọ, chức ka. Chớ vì sợ mất địa vị mà dìm những
kẻ có tài năng hơn mình”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn mực đạo
đức cách mạng
29. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Đạo đức cách mạng không phải từ
trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng
cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng
đạo đức mới
30. Trong tác phẩm Nhật ký trong tù, Hồ Chí Minh có bài thơ Nghe tiếng giã gạo:

M
“Gạo đem vào giã bao đau đớn
Gạo giã xong rồi, trắng tựa bông

O
Sống ở trên đời, người cũng vậy
Gian lao rèn luyện mới thành công”.

C
Người đã đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo
đức

V.
31. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Điều gì phải, thì cố làm cho kỳ được,
dù là việc nhỏ. Điều gì trái, thì hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ”.
IS
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đã đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây
dựng đạo đức
TH

32. Nói về đạo đức, trong bài báo Đáng khen, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:
“Cán bộ xung trước
Làng nước theo sau
N

Việc khó đến đâu


Cũng làm được hết”.
.O

Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo
đức mới
W

33. Nói về đạo đức cách mạng, HCM dạy “Lấy gương người tốt, việc tốt để hàng ngày
giáo dục lẫn nhau là một trong những cách tốt nhất để xây dựng Đảng, xây dựng các
W

tổ chức cách mạng, xây dựng con người mới, cuộc sống mới”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng
W

đạo đức mới


34. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy “Mỗi con người đều có thiện và ác ở
trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân
và phần xuấ bị mất dần đi, đó là thái độ của người cách mạng. Đối với những người
có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản bội lại Tổ quốc và nhân dân, ta cũng phải
giúp họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở để đẩy lùi
phần ác, chứ không phải đập cho tơi bời”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng
đạo đức mới
35. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy “”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng
đạo đức mới
636. Nói về đạo đức, trong bài Tự phê bình, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:
“Dao có mài mới sắc Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Vàng có thui, mới trong
Nước có lọc, mới sạch
Người có tự phê bình mới tiến bộ”.
Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo
đức mới
37. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu
thơ:
“... Mình hơn người thì chớ kiêu căng
Người hơn mình thì chớ nịnh hót
Thấy của người thì chớ tham lam
Đối của mình thì chớ bủn xỉn”.
Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Các chuẩn mực đạo đức
cách mạng
38. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:

M
“Tự mình phải:
Cần kiệm.

O
Hòa mà không tư.
Cả quyết sửa lỗi mình.

C
Cẩn thận mà không nhút nhát.
Hay hỏi”.

V.
Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Các chuẩn mực đạo đức
cách mạng
IS
40. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:
“Nói thì phải làm
TH

Giữ chủ nghĩa cho vững


Hy sinh”.
Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo
N

đức mới
41. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm
.O

1946) Hồ Chí Minh dạy:


“Năm mới Bính Tuất
W

Phụ nữ đồng bào


Phải gắng làm sao
W

Gây “Đời sống mới”


Việc thành là bởi
W

...........................
Bỏ thói xa hoa
Tiền của dư ra
Đem làm việc nghĩa”.
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau
đây: Kiệm
42. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm
1946) Hồ Chí Minh dạy:
“Năm mới Bính Tuất
Phụ nữ đồng bào
Phải gắng làm sao
Gây “Đời sống mới”
Việc thành là bởi
Chúng ta siêng mần”. Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau
đây: Cần
43. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm
1946) Hồ Chí Minh dạy:
“Năm mới Bính Tuất
Phụ nữ đồng bào
Phải gắng làm sao
Gây “Đời sống mới”
...........................
Thấy của bất nghĩa
Ta chớ thám thàn
Việc thành là bởi
...........................”.
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau

M
đây: Liêm
44. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm

O
1946) Hồ Chí Minh dạy:
“Năm mới Bính Tuất

C
Phụ nữ đồng bào
Phải gắng làm sao
Gây “Đời sống mới”
........................... V.
IS
Giữ mình làm việc
Quảng đại công bình
TH

Vì nước quên mình


...........................”.
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau
N

đây: Chính
45. Trong Lời ghi ở trang đầu quyển sổ vàng của trường Nguyễn Ái Quốc Trung ương
.O

(1949), Hồ Chí Minh dạy:


“Học để làm việc,
W

Làm người
Làm cán bộ
W

Học để phụng sự Đoàn thể,


“giai cấp và nhân dân
W

Tổ quốc và nhân loại”.


Muốn đạt được mục đích thì phải
Cần, kiệm, liêm, chính,
Chí công, vô tư”.
Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Vai trò và sức mạnh của đạo
đức
46. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Muốn giữ vững nhân cách, tránh
khỏi hủ hóa, thì phải luôn thực hành 4 chữ mà Bác thường nói. Đó là: Cần, Kiệm,
Liêm, Chính”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức mạnh
của đạo đức
47. Bài thơ Khuyên thanh niên của HCM bị khuyết mất ba từ:
Không có việc gì khó. Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển ............... làm nên. Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
Hãy chọn một cụm từ sau đây để hoàn chỉnh bài thơ trên: . Quyết chí ắt
48. Trong buổi nói chuyện với sinh viên, câu nói sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu
mấy từ: “Thanh niên phải có đức, có tài. Có tài mà không có đức ví như một anh làm
kinh tế tài chính rất giỏi, nhưng lại đi đến thụt két thì chẳng những không làm được
gì có ích cho xã hội, mà còn có hại cho xã hội nữa. Nếu có đức mà không có tài ví
như ông Bụt, không làm hại gì, nhưng cũng không .....................”.
Hãy chọn một trong những cụm từ sau đây để hoàn chỉnh câu nói trên: lợi gì cho loài
người
49. Trong buổi nói chuyện với sinh viên, câu nói sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu
mấy từ: “Lao động trí óc mà không lao động chân tay, chỉ biết lý luận mà không biết
thực hành thì cũng là ....................”.
Hãy chọn một trong những cụm từ sau đây để hoàn chỉnh câu nói trên: trí thức có một
nửa
50. Nói chuyện với sinh viên, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nhiệm vụ của thanh niên không

M
phải là hỏi nước nhà đã cho mình những gì. Mà phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước
nhà? Mình phải làm thế nào cho ích nước nhà nhiều hơn? Mình đã vì lợi ích nước

O
nhà mà hy sinh phấn đấu chừng nào?”.Câu nói trên được trích ra từ bài nói nào dưới
đây của Hồ Chí Minh: Bài nói chuyện tại buổi lễ khai mạc trường đại học nhân dân

C
Việt Nam
51. Nói về vai trò của lòng yêu nước và sự đoàn kết của nhân dân, Hồ Chí Minh khẳng

V.
định: “Lòng yêu nước và sự đoàn kết của nhân dân là một lực lượng vô cùng to lớn,
không ai thắng nổi”
IS
Câu nói trên được dẫn ra từ tác phẩm nào dưới đây của Hồ Chí Minh?
Lời kêu gọi nhân dịp cách mạng tháng tám và ngày độc lập.
TH

52. Nói về đào tạo thế hệ trẻ thành người kế tục sự nghiệp cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ
rõ: “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc làm rất quan trọng và rất
cần thiết”.
N

Luận điểm trên được Người đưa ra trong tác phẩm nào sau đây? Di chúc
53. Để giúp sinh viên dễ dàng xác định ai là người tốt, ai là người xấu, ai là bạn, ai là
.O

thù, Hồ Chí Minh nói: “Đối với người, ai làm lợi cho nhân dân, cho tổ quốc ta đều là
bạn. Bất kỳ ai làm điều gì có hại cho nhân dân và tổ quốc ta tức là thù”. Câu nói này
W

được Người nói ở đâu? Bài nói chuyện tại buổi lễ khai mạc trường đại học nhân dân
Việt Nam
W

54. Căn dặn thanh niên những điều nên làm và những điều nên tránh, Hồ Chí Minh nói:
“Điều gì phải, thì cố làm cho kỳ được, dù là việc nhỏ. Điều gì trái, thì hết sức tránh,
W

dù là một điều trái nhỏ”. Câu nói này Người nói ở đâu?
Bài nói chuyện tại buổi lễ khai mạc trường đại học nhân dân Việt Nam
60. Đề cập tới những phẩm chất đạo đức mà sinh viên cần phải rèn luyện để đạt được,
trong Bài nói tại Đại hội sinh viên Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái quát trong “sáu cái
yêu”. Trong sáu sáu phẩm chất đó, phẩm chất nào được Người xếp thứ nhất? Yêu Tổ
quốc
61. Đề cập tới những phẩm chất đạo đức mà sinh viên cần phải rèn luyện để đạt được,
trong Bài nói tại Đại hội sinh viên Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái quát trong “sáu
cái yêu”. Trong sáu sáu phẩm chất đó, phẩm chất nào được Người xếp thứ hai? Yêu
nhân dân
62. Đề cập tới những phẩm chất đạo đức mà sinh viên cần phải rèn luyện để đạt được,
trong Bài nói tại Đại hội sinh viên Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái quát trong “sáu
cái yêu”. Trong sáu sáu phẩm chất đó, phẩm chất nào được Người xếp thứ ba? Yêu
chủ nghĩa xã hội Q-ACADEMY - TOEIC IELTS ACCA
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om
om
v .c
his
n t
.o
w
w
w
w
w
w
.o
nth
is
v.
co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om
w
w
w
.o
nt
his
v.
co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om
w
w
w
.o
nth
is
v.
co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv.
co
m
w
w
w
.o
nth
isv
.c
om
w
w
w
.o
n th
is
v.
co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv.
co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv.
co
m
w
w
w
.o
nt
his
v.
co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.co
m
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.co
m
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM
KHOA LYÙ LUAÄN CHÍNH TRÒ
BOÄ MOÂN TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH

TAØI LIEÄU HOÏC TAÄP

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH

1
Bieân taäp
ThS. Đỗ Minh Tứ

Taäïp theå taùc giaû


ThS. Đỗ Minh Tứ
ThS. Lê Thị Ái Nhân
ThS. Nguyễn Thị Thảo Nguyên

2
LÔØI NOÙI ÑAÀU
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ VII (1991),
Đảng ta đã chính thức lấy tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa
Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của
mình. Trên cơ sở đó, sau nhiều năm chuẩn bị, năm học 2003 - 2004,
Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã chính thức đưa học phần Tư tưởng
Hồ Chí Minh vào giảng dạy ở các trường đại học và cao đẳng.
Để góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy và
học tập học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh, đáp ứng yêu cầu chương
trình tiên tiến của nhà trường, được sự đồng ý của BGH, Bộ môn Tư
tưởng Hồ Chí Minh thuộc Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành biên soạn cuốn Taøi lieäu
học taäp Tö töôûng Hoà Chí Minh.

Cuốn tài liệu này được biên soạn trên cơ sở bám sát nền tảng
kiến thức cơ bản của Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh do Bộ Giáo
dục và Đào tạo phát hành (Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2016),
tham khảo cuốn Tài liệu hướng dẫn ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh đã
phát hành trước đây cũng như Tài liệu giảng dạy và học tập tình
huống học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh đã được nghiệm thu năm
2016 của Bộ môn và nhiều cuốn sách khác liên quan đến nội dung
môn học. Trong quá trình biên soạn tập thể tác giả đã có nhiều cố
gắng, song không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Rất mong
sự góp ý chân thành của quý độc giả.
Thư góp ý xin gửi về: Văn phòng Khoa Lý luận chính trị, Trường
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, phòng A206, số 59c Nguyễn
Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại:
0838.270.854.

3
PHAÀN I
NHÖÕNG KIEÁN THÖÙC CÔ BAÛN CUÛA HOÏC PHAÀN

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH


(PHỤC VỤ GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP)

4
CHÖÔNG MÔÛ ÑAÀU:

ÑOÁI TÖÔÏNG, PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU VAØ YÙ NGHÓA HOÏC TAÄP
MOÂN HOÏC TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH

A. Toùm löôïc chöông


Nội dung của chương mở đầu giúp các bạn sinh viên hiểu rõ khái niệm
Tư tưởng Hồ Chí Minh, đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ của học phầnTư
tưởng Hồ Chí Minh; cung cấp cho sinh viên sơ sở phương pháp luận cũng
như các phương pháp cụ thể phục vụ cho việc nghiên cứu và học tập tư
tưởng Hồ Chí Minh. Đồng thời chương này cũng giúp sinh viên hiểu biết sau
sắc hơn giá trị, ý nghĩa, sự cần thiết phải học tập học phần Tư tưởng Hồ Chí
Minh, qua đó giúp sinh viên xác định được thái độ đúng đắn và tinh thần tích
cực học tập môn học.

B. Noäi dung kieán thöùc cô baûn caàn naém vöõng

I. ÑOÁI TÖÔÏNG NGHIEÂN CÖÙU

1. Khaùi nieäm tö töôûng vaø tö töôûng Hoà Chí Minh


Để nắm được nội dung của mục này, sinh viên cần nắm được nội dung
của 3 khái niệm, đó là: khái niệm tư tưởng, khái niệm nhà tư tưởng, khái
niệm tư tưởng Hồ Chí Minh. Trong đó, cốt lõi là khái niệm Tư tưởng Hồ Chí
Minh.

a. Khaùi nieäm tö töôûng vaø nhaø tö töôûng

- Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện


mối quan hệ của con người với thế giới chung quanh. Tư tưởng
thường có hai nghĩa:
Nghĩa hẹp, tư tưởng là những suy nghĩ, ý nghĩ, ý tưởng đơn lẻ
của một cá nhân;
Nghĩa rộng, tư tưởng chính là một hệ thống những quan điểm,
quan niệm, luận điểm được xây dựng trên một nền tảng triết học (thế

5
giới quan và phương pháp luận) nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện
vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên cơ sở thực
tiễn nhất định và trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo hiện thực.
Khái niệm tư tưởng trong thuật ngữ Tư tưởng Hồ Chí Minh được hiểu
theo nghĩa này.
- Theo Lênin, hhà tư tưởng không nhất thiết phải có một tác
phẩm lý luận mà là người biết giải quyết trước người khác tất cả
những vấn đề chính trị sách lược, các vấn đề về tổ chức, về những yếu
tố vật chất của phong trào không phải một cách tự phát.
b. Khaùi nieäm tö töôûng Hoà Chí Minh

- Quùa trình nhaän thöùc cuûa Ñaûng CSVN veà tö töôûng Hoà Chí Minh

+ Đại hội II (2/1951), Đảng nhấn mạnh “tác phong Hồ Chí


Minh là những điều chúng ta cần học tập và nắm vững”.
+ Đại hội VI (12/1986), Đảng ta khẳng định muốn đổi mới phải
“kế thừa di sản quý báu về tư tưởng và lý luận của Hồ Chí Minh”
+ Đại hội VII (6/1991), Đảng ta khẳng định “lấy … tư tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của
Đảng”. Cũng từ đây, tư tưởng HCM được coi là tài sản tinh thần vô
giá của Đảng và dân tộc.
- Các định nghĩa của Đảng về Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trên cơ sở những nhận thức về Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng
cũng đã đưa ra 3 định nghĩa về Tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là các định
nghĩa năm 1997, năm 2001 và 2011. Trong đó, định nghĩa năm 2011
là một định nghĩa đầy đủ, toàn diện và có hệ thống về những vấn đề
cốt yếu của khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh ( Trang 11, Giáo trình).
Ở định nghĩa này, Đảng ta đã làm rõ được: Bản chất cách mạng khoa
học và nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh; Nguồn gốc tư tưởng lý luận;
giá trị, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư tưởng Hồ Chí Minh.

6
Dựa trên những định hướng cơ bản của Đảng, các nhà khoa học
đã đưa ra định nghĩa: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan
điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt
Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội
chủ nghĩa; là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa
Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể nước ta, đồng thời là sự kết hợp tinh
hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp và giải phóng con người.”
- Cách tiếp cận tư tưởng Hồ Chí Minh (có 2 cách)
+ Thứ nhất, tư tưởng HCM được nhận diện như một hệ thống tri
thức tổng hợp;
+ Thứ hai; tư tưởng HCM là một hệ thống những vấn đề cơ bản
của cách mạng Việt Nam, trong đó hạt nhân của hệ thống ấy là tư
tưởng độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
2. Ñoái töôïng nghieân cöùu vaø nhieäm vuï cuûa moân hoïc

a. Ñoái töôïng nghieân cöùu

Chính là hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng


Việt Nam được phản ánh trong các bài nói, bài viết cũng như trong quá
trình chỉ đạo thực tiễn cách mạng Việt Nam được Đảng vận dụng,
phát triển sáng tạo qua các giai đoạn cách mạng
b. Nhieäm vuï nghieân cöùu cuûa moân hoïc laø laøm roõ:

Cơ sở (khách quan và chủ quan) hình thành tư tưởng Hồ Chí


Minh; Các giai đoạn hình thành, phát triển; Nội dung, bản chất cách
mạng, khoa học, đặc điểm của các quan điểm trong hệ thống tư tưởng
Hồ Chí Minh; Vai trò, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của
tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam; Quá trình nhận
thức, vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các giai đoạn
cách mạng của Đảng và Nhà nước ta; Các giá trị tư tưởng, lý luận của

7
Hồ Chí Minh đối với kho tàng tư tưởng, lý luận cách mạng thế giới
của thời đại.
3. Moái quan heä vôùi moân hoïc Nhöõng nguyeân lyù cô baûn cuûa chuû
nghóa Maùc – Leânin vaø moân Ñöôøng loái caùch maïng cuûa Ñaûng Coäng saûn
Vieät Nam

Moân hoïc Nhöõng nguyeân lyù cô baûn cuûa chuû nghóa Maùc – Leânin
cung
cấp nền tảng kiến thức để chúng ta nghiên cứu, giảng dạy và học tập
tốt tư tưởng Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu, giảng dạy và học tập tư tưởng Hồ Chí Minh
nhằm trang bị cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học để nắm
vũng kiến thức về Ñöôøng loái caùch maïng cuûa Ñaûng Coäng saûn Vieät Nam.

II. PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU

1. Cô sôû phöông phaùp luaän

Một số nguyên tắc phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng Hồ


Chí Minh:
- Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học,
nghĩa là phải đứng trên lập trường của chủ nghĩa Mác – Lênin, đường
lối của Đảng nhưng phải đảm bảo tính khách quan trong nghiên cứu,
học tập;
- Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực
tiễn nghĩa là phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc
sống, thực tiễn;
- Quan điểm lịch sử - cụ thể;
- Quan điểm toàn diện và hệ thống;
- Quan điểm kế thừa và phát triển;
- Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách

8
mạng của Hồ Chí Minh.
2. Caùc phöông phaùp cuï theå goàm coù:

Phương pháp lịch sử, phương pháp logic, phương pháp liên
ngành, phương pháp phân tích, tổng hợp, điều tra, điền dã, thống kê,
so sánh, đối chiếu, văn bản học, phỏng vấn nhân vật lịch sử…

III. YÙ NGHÓA CUÛA VIEÄC HOÏC TAÄP MOÂN HOÏC ÑOÁI VÔÙI SINH
VIEÂN

1. Naâng cao naêng löïc tö duy lyù luaän vaø phöông phaùp coâng taùc,
cụ thể: Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của tư tưởng Hồ Chí
Minh; bồi dưỡng, củng cố lập trường, quan điểm cách mạng; tích cực,
chủ động đấu tranh bảo vệ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước; vận dụng giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
2. Boài döôõng phaåm chaát ñaïo ñöùc caùch maïng vaø reøn luyeän baûn
lónh chính trò, cụ thể là biết sống hợp đạo lý, nâng cao lòng tự hào về
Bác, về Đảng và dân tộc, vận dụng kiến thức đã học vào việc tu dưỡng
bản thân, hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ./.

CHÖÔNG 1:

CÔ SÔÛ, QUAÙ TRÌNH HÌNH THAØNH VAØ PHAÙT TRIEÅN

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH

A. Toùm löôïc chöông


Nội dung của chương 1 giúp các bạn sinh viên hiểu rõ các cơ sở lý
luận và thực tiễn hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh như: Bối cảnh lịch sử,
các tiền đề tư tưởng, lý luận; nhân tố chủ quan. Nắm được 5 giai đoạn hình
thành và phát triển tư tưởng HCM cũng như giá trị của tư tưởng HCM đối
với Đảng, dân tộc và nhân loại.

9
B. Noäi dung kieán thöùc cô baûn caàn naém vöõng

I. CÔ SÔÛ HÌNH THAØNH TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH

1. Cô sôû khaùch quan

a. Boái caûnh lòch söû hình thaønh tö töôûng Hoà Chí Minh

* Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Hồ Chí Minh sinh ra, lớn lên trong hoàn cảnh đất nước có
nhiều biến động:
+ Trong nước, nhà Nguyễn từng bước bị khuất phục trước sự
xâm lược của thực dân Pháp. Phong trào “Cần vương” thất bại =>
Hệ tư tưởng phong kiến tỏ ra lỗi thời trước lịch sử.
+ TDP tiến hành khai thác thuộc địa đã tạo nên sự biến
chuyển và phân hóa giai cấp. Sự ra đời của giai cấp công nhân, tư
sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản đã tạo ra những tiền đề bên trong
cho phong cách mạng Việt Nam.
+ Cùng với đó là sự du nhập của tư tưởng dân chủ tư sản và
ảnh hưởng của phong trào cải cách ở Trung Quốc, Nhật Bản, cách
mạng Việt Nam chuyển dần sang xu hướng dân chủ tư sản với hai
đại diện tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh. Tuy nhiên
do thiếu một đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp cách
mạng khoa học mà các phong trào cứu nước theo hệ tư tưởng tư
sản đều lâm vào thất bại.
+ Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Hoa Thám tuy có tính thực tế
nhưng vẫn mang nặng cốt cách phong kiến nên cũng thất bại, đất
nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối.
=> Phong trào cứu nước của nhân dân ta muốn giành thắng
lợi thì phải đi theo con đường mới.

10
* Bối cảnh thời đại đang có những chuyển biến lớn:
- CNĐQ ra đời xác lập sự thống trị của chúng trên phạm vi
thế giới, xâu xé thuộc địa trở thành kẻ thù chung của giai cấp vô
sản và nhân dân thuộc địa.
- Cách mạng tháng 10 Nga thành công mở ra một thời kỳ mới
trong lịch sử loài người, “thức tỉnh các dân tộc châu Á”, “mở ra
trước mắt họ thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng
dân tộc”.
- 3/1919, Quốc tế III ra đời làm cho phong trào công nhân và
phong trào GPDT gắn kết với nhau hơn trong cuộc đấu tranh chống
CNĐQ.
b. Nhöõng tieàn ñeà tö töôûng - lyù luaän

* Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc


- Lịch sử dựng nước và giữ nước hàng ngàn năm đã hình
thành nên những giá trị tốt đẹp của dân tộc VN như: yêu nước,
đoàn kết, kiên cường, bất khuất, tinh thần tương thân tương ái, ý
chí vượt khó vươn lên, trí thông minh sáng tạo, tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc ... Trong đó, chủ
nghĩa yêu nước là truyền thống cao quý nhất, là cội nguồn sức
mạnh, chuẩn mực đạo đức cơ bản của dân tộc Việt Nam.
- Giá trị truyền thống dân tộc chính là tiền đề tư tưởng lý luận
xuất phát hình thành Tư tưởng HCM, trong đó chủ nghĩa yêu nước
chính là nhân tố thúc giục Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước.
* Tinh hoa văn hoá nhân loại
- Văn hoá phương Đông, Người đã chắt lọc được những giá
trị tinh túy trong các học thuyết triết học, tư tưởng. Cụ thể:

11
+ Nho giáo: Hồ Chí Minh tiếp thu triết lý hành động, tư
tưởng nhập thế hành đạo, giúp đời, ước vọng về một xã hội bình trị,
triết lý nhân sinh; tu thân dưỡng tính, truyền thống hiếu học…
+ Phật giáo: Người tiếp thu tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu
khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân, nếp sống giản dị,
trong sạch, có đạo đức, chăm làm điều thiện, đề cao lao động, gắn
đạo với đời…
+ Người cũng tìm thấy ở Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung
Sơn “những điều thích hợp với điều kiện của nước ta”.
- Văn hoá phương Tây
+ Người tiếp thu tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái trong tư
tưởng của các nhà triết học khai sang Pháp
+ Tiếp thu giá trị tốt đẹp về quyền sống, quyền tự do và
quyền mưu cầu hạnh phúc trong Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ
và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của nước Pháp.
* Chủ nghĩa Mác – Lênin là tiền đề lý luận trực tiếp, quyết
định bản chất cách mạng trong tư tưởng Hồ Chí Minh, là cơ sở thế
giới quan, phương pháp luận cùa tư tưởng HCM.
- Người đến với Chủ nghĩa Mác – Lênin một cách tình cờ khi
đọc bản Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7/1920), nhờ đó Người đã tìm ra con đường cứu nước giải phóng
dân tộc.
- Người luôn tiếp thu có chọn lọc, không giáo điều, rập
khuôn, nắm lấy cái tinh thần, bản chất của nó, vận dụng lập trường
quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin để giải quyết những vấn đề
thực tiễn.
2. Nhaân toá chuû quan

12
* Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh
- Nhờ không ngừng quan sát thực tiễn mà Bác đã khám phá
ra các quy luật vận động của xã hội cũng như cuộc đấu tranh của
các dân tộc trong hoàn cảnh cụ thể sau đó khái quát thành lý luận,
đem lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
* Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn
Phẩm chất, tài năng của Người biểu hiện ở tư duy độc lập, tự
chủ, sáng tạo; ở bản lĩnh kiên định, tin vào nhân dân; nhạy bén với
cái mới, có phương pháp biện chứng, có đầu óc thực tiễn; sự khổ
công học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao tri thức nhân loại, tinh thần
sẵn sàng hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, hạnh phúc của nhân
dân.

II. QUAÙ TRÌNH HÌNH THAØNH VAØ PHAÙT TRIEÅN TÖ TÖÔÛNG


HOÀ CHÍ MINH

1. Thôøi kyø tröôùc naêm 1911: Hình thaønh tö töôûng yeâu nöôùc vaø
chí höôùng cöùu nöôùc

* Gia đình
- Hồ Chí Minh sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước, gần
gũi với nhân dân. Từ những kiến thức ở cha và những tư tưởng mới của
thời đại được Người nâng lên thành tư tưởng cốt lõi trong đường lối chính
trị của mình.
- Thân mẫu - bà Hoàng Thị Loan, nhân hậu, tần tảo, sống chan hòa
với mọi người cũng có ảnh hưởng lớn đến tư tưởng, tình cảm của Người.
- Mối quan hệ tác động giữa ba chị em của Người về lòng yêu nước
thương nòi.
*Quê hương: Người sinh ra trên quê hương Nghệ Tĩnh giàu truyền
thống văn hóa, hiếu học, cần cù trong lao động, kiên cường bất khuất
trong đấu tranh chống ngoại xâm... nơi sản sinh ra nhiều anh hùng trong
lịch sử dân tộc.

13
* Thực tiễn xã hội: Người tận mắt chứng kiến cuộc sống nghèo
khổ, bị áp bức bóc lột đến cùng cực của đồng bào mình; tội ác của thực
dân Pháp; thái độ ươn hèn của bọn phong kiến Nam triều; bài học thất bại
của các nhà yêu nước tiền bối đương thời…
=> Đã thôi thúc Người ra đi tìm đường cứu nước.

2. Thôøi kyø 1911 –1920: Tìm thaáy con ñöôøng cöùu nöôùc, giaûi
phoùng daân toäc

- Người đã đi qua nhiều nước tư bản và phụ thuộc và nhận thấy


nhân dân lao động ở đâu cũng bị áp bức, bóc lột và đều mong muốn
được giải phóng => nảy sinh ý thức về sự cần thiết phải đoàn kết
những người bị áp bức trên toàn thế giới đấu tranh cho nguyện vọng
và quyền lợi chung.
- Sau khi trở lại Pháp (1917), Người tích tham gia các hoạt
động chính trị sôi nổi ở Paris. Đến năm 1919, Người gửi Bản Yêu
sách 8 điểm của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xây và tham gia
Đảng Xã hội Pháp
- 7/1920, Người đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương của
Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, tìm thấy con đường giải phóng
cho dân tộc.
- 12/1920, tại Đại hội Tua, Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế
III trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên, đánh dấu bước
chuyển biến về chất trong tư tưởng của Người.
3. Thôøi kyø 1921–1930: Hình thaønh cô baûn tö töôûng veà caùch
maïng Vieät Nam

- Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động thực tiễn và lý luận sôi


nổi ở Pháp (1921-1923), Liên Xô (1923-1924), Trung Quốc (1924-
1927), Thái Lan (1928-1929) như:
+ Viết nhiều bài báo tố cáo tội ái của chủ nghĩa thực dân, đề cập

14
mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và chính quốc, khẳng định
cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
+ Viết nhiều tác phẩm như: Bản án chế độ thực dân Pháp
(1925), Đường Kách mệnh (1927), Cương lĩnh đầu tiên của Đảng
(1930) ...
- Những bài viết, tác phẩm trên xác định những nội dung cơ bản
về cách mạng giải phóng dân tộc của tư tưởng HCM như: bản chất
của chủ nghĩa thực dân, con đường cách mạng giải phóng dân tộc,
mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và chính quốc, đối tượng, lực
lượng, lãnh đạo, vai trò của quần chúng trong cách mạng thuộc địa.
4. Thôøi kyø 1930 – 1945: Vöôït qua thöû thaùch, kieân trì giöõ vöõng
laäp tröôøng caùch maïng

- Do ảnh hưởng của khuynh hướng tả của Quốc tế Cộng sản,


Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng đã phê phán và thủ
tiêu đường lối của Nguyễn Ái Quốc trong Chánh cương vắn tắt và
Sách lược vắn tắt, đổi lại tên Đảng. Tuy nhiên, Người đã kiên trì bảo
vệ những quan điểm của mình.
- 7/1935, Đại hội VII Quốc tế Cộng sản đã phê phán khuynh
hướng tả, chủ trương mở rộng mặt trận dân tộc chống Phát xít, chúng
tỏ những quan điểm của Bác là đúng đắn.
- Từ 1939, Đảng ta cũng đã quay lại với những quan điểm
của Bác, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, dẫn đến thắng
lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945.
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là thắng lợi của sự vận
dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, là thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh
về cách mạng giải phóng dân tộc.
5. Thôøi kyø 1945–1969: Tö töôûng Hoà Chí Minh tieáp tuïc phaùt
trieån, hoaøn thieän

15
- Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng lãnh đạo nhân dân vượt
quan những khó khăn sau CMT8, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ và xây dựng CNXH ở miền Bắc.
- Từ thự tiễn lãnh đạo cách mạng, tư tưởng Hồ Chí Minh được
bổ sung, phát triển, hoàn thiện tạo nên một hệ thống những quan điểm
lý luận về cách mạng Việt Nam: Tư tưởng về CNXH và con đường
quá độ lên CNXH, về xây dựng, về con người và chiến lược trồng
người, về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân...

III. GIAÙ TRÒ TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH

1. Tö töôûng Hoà Chí Minh soi saùng con ñöôøng giaûi phoùng vaø phaùt
trieån daân toäc

a. Taøi saûn tinh thaàn voâ giaù cuûa daân toäc Vieät Nam

- Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ tiếp thu, kế thừa những


giá trị tinh hoa văn hoá nhân loại, chủ nghĩa Mác - Lênin, mà còn
đáp ứng nhiều vấn đề của thời đại, của sự nghiệp cách mạng Việt
Nam và thế giới.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là một nhân tố đảm bảo cho thắng
lợi của cách mạng Việt Nam, cho tương lai của dân tộc đã được
thực tiễn kiểm nghiệm tính đúng đắn.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ phản ánh quy luật khach
quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc mà còn phản ánh mối quan
hệ khắng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai
cấp và con người.
=> Là tài sản tinh thần vô giá của Đảng và dân tộc, trường
tồn, bất diệt.
b. Neàn taûng tö töôûng vaø kim chæ nam cho haønh ñoäng cuûa caùch
maïng Vieät Nam

16
- Trong suốt chặng đường hơn nửa thế kỷ, tư tưởng Hồ Chí
Minh đã trở thành ngọn cờ dẫn dắt cách mạng nước ta đi từ thắng
lợi này đến thắng lợi khác.
- Trong bối cảnh thế giới ngày nay, tư tưởng Hồ Chí Minh
giúp chúng ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến
việc bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển xã hội và bảo đảm
quyền con người.
- Tư tưởng HCM là nền tảng vững chắc để Đảng ta đề ra
đường lối đúng đắn, đưa cách mạng Việt Nam đi đến những thắng
lợi mới.
2. Tö töôûng Hoà Chí Minh ñoái vôùi söï phaùt trieån cuûa theá giôùi

a. Phaûn aùnh khaùt voïng thôøi ñaïi

- Hồ Chí Minh có những cống hiến xuất sắc về lý luận cách


mạng giải phóng dân tộc thuộc địa dưới ánh sáng của chủ nghĩa
Mác - Lênin: giành độc lập dân tộc để tiến lên chủ nghĩa xã hội; về
mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong cách
mạng giải phóng dân tộc; về hòa bình, hợp tác giữa các dan tộc…
- Người chỉ rõ tầm quan trọng đặc biệt của độc lập dân tộc
trong tiến trình đi lên CNXH, về sự tự thân vận động và khả năng
của cách mạng thuộc địa…
=> Có giá trị to lớn về mặt lý luận và đang trở thành hiện
thực của nhiều vấn đề quốc tế ngày nay.
b. Tìm ra caùc giaûi phaùp ñaáu tranh giaûi phoùng loaøi ngöôøi

- Đóng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh đối với thời đại là việc
xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và phương
pháp để thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong các nước
thuộc địa.

17
- Người xác định chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù lớn nhất của
các dân tộc bị áp bức, để chiến thắng, cần phải thực hiện “đại đoàn
kết”, “đại hòa hợp”.
- Đặt cách mạng giải phóng dân tộc vào phạm trù cách mạng
vô sản, xác định khả năng to lớn cũng như vai trò của cách mạng
thuộc địa trong cách mạng thế giới.
c. Coå vuõ caùc daân toäc ñaáu tranh trong söï nghieäp giaûi phoùng

- Sự nghiệp cứu nước của Hồ Chí Minh đã xóa bỏ những tủi


nhục nô lệ đè nặng trên đầu nhân dân ta trong gần một thế kỷ, trở
thành tấm gương để cổ vũ nhân dân thuộc địa đấu tranh cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc.
- Bạn bè năm châu coi Người là “lãnh tụ của thế giới thứ ba”,
“cuộc chiến đấu của Người là kim chỉ nam cho các dân tộc đang
đấu tranh… trên toàn thế giới”, tên tuổi của Người “mãi mãi gắn bó
với những hành động cao cả và những ước mơ cao quí nhất của
nhân loại”./.

CHÖÔNG 2

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ VAÁN ÑEÀ DAÂN TOÄC VAØ CAÙCH
MAÏNG GIAÛI PHOÙNG DAÂN TOÄC

A. Tóm lược chương


Nội dung của chương II giúp các bạn sinh viên hiểu rõ thực
chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh, mối
quan hệ biện chứng giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong tư
tưởng Hồ Chí Minh, tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, mục tiêu, con
đường mà Hồ Chí Minh đã xác định trong cuộc đấu tranh giải phóng

18
dân tộc. Chương này cũng đã góp phần làm phong phú học thuyết
Mác – Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc ở những nước thuộc
địa. Đồng thời có ý nghĩa thực tiễn soi đường cho cách mạng tháng
Tám và 30 năm chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc. Trên cơ sở đó, vận
dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải
phóng dân tộc, chúng ta phải biết khơi dậy chủ nghĩa yêu nước và tinh
thần dân tộc để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước.
B. Nội dung kiến thức cơ bản cần nắm vững

I. TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ VAÁN ÑEÀ DAÂN TOÄC


1. Vấn đề dân tộc thuộc địa
Để nắm vững nội dung của mục này, sinh viên cần nắm được 3
vấn đề sau đó là : thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư
tưởng Hồ Chí Minh, nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa là
độc lập dân tộc, chủ nghĩa yêu nước chân chính là một động lực lớn
của các nước đang đấu tranh giải phóng dân tộc.
a. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
Xuất phát từ nhu cầu khách quan của dân tộc, đặc điểm của
thời đại, Người dành sự quan tâm đến các thuộc địa, vạch ra thực chất
của vấn đề dân tộc ở thuộc địa là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân,
xóa bỏ ách thống trị, áp bức bóc lột nước ngoài, giành độc lập dân tộc,
thực hiện quyền dân tộc tự quyết.
- Lựa chọn con đường giải phóng dân tộc
Việc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh
dựa trên 3 cơ sở sau: Rút bài học kinh nghiệm từ các con đường yêu
nước trước đó, từ tính không triệt để của cách mạng tư sản Pháp, Mỹ,
từ thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga. Trong luận cương chính trị
đầu tiên của Đảng, Hồ Chí Minh cho rằng: “ Làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản “. Thực chất

19
của vấn đề này là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
b. Độc lập dân tộc – nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc
thuộc địa
- Cách tiếp cận từ quyền con người
HCM đã tìm hiểu và tiếp nhận những nhân tố về quyền con
người được nêu trong Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ, Tuyên
ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của cách mạng Pháp, như quyền
bình đẳng, quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh
phúc. Người khẳng định : “ Đó là những lẽ phải không ai chối cãi
được “.
Từ quyền con người, Hồ Chí Minh nâng lên thành quyền dân
tộc : “ Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc
nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do “.
- Nội dung của độc lập dân tộc
Độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa.
Hồ Chí Minh nói: “ Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho tổ quốc tôi,
đấy là tất cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những điều tôi hiểu”.
Hồ Chí Minh xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
tư tưởng cốt lõi là độc lập, tự do cho dân tộc. Tháng 5/1941, Hồ Chí
Minh xác định: “ dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường
Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”.
Khi cách mạng tháng Tám thành công, trong Tuyên ngôn độc
lập, Người khẳng định trước toàn thế giới : “ Nước Việt Nam có
quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc
lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy “.
Khi Mỹ điên cuồng mở rộng chiến tranh, Hồ Chí Minh nêu cao chân
lý lớn nhất của thời đại : “ Không có gì quý hơn độc lập tự do “.
c. Chủ nghĩa yêu nước chân chính – một động lực lớn của
đất nước
Từ những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã nhận

20
thấy sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa đế quốc với các dân tộc thuộc
địa càng nặng nề thì phản ứng của dân tộc bị áp bức càng quyết liệt.
Hồ Chí Minh đánh giá sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước chân chính
là sức mạnh chiến đấu và thắng lợi trước bất cứ thế lực ngoại xâm
nào.
Hồ Chí Minh xem chủ nghĩa yêu nước “ là một bộ phận của
tinh thần quốc tế “ khác hẳn với tinh thần “vị quốc” của bọn đế quốc
phản động.
Xuất phát từ sự phân tích quan hệ giai cấp trong xã hội thuộc
địa, từ truyền thống dân tộc Việt Nam, Hồ Chí Minh đã đánh giá cao
sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước mà những người cộng sản phải nắm
lấy và phát huy.
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và giai cấp
Hồ Chí Minh là người cộng sản sớm nhận thức mối quan hệ
giữa dân tộc và giai cấp và vận dụng nhuần nhuyễn mối quan hệ này
trong cách mạng Việt Nam.
a. Vấn đề dân tộc và giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
Vấn đề dân tộc bao giờ cũng được nhận thức và giải quyết
theo lập trường của một giai cấp nhất định. Hồ Chí Minh luôn đứng
trên quan điểm giai cấp để giải quyết vấn đề dân tộc. Người khẳng
định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản trong quá trình
cách mạng Việt Nam; chủ trương đại đoàn kết dân tộc rộng rãi trên
nền tảng liên minh công nông trí thức…gắn mục tiêu độc lập dân tộc
với chủ nghĩa xã hội.
b. Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập
dân tộc với chủ nghĩa xã hội
Hồ Chí Minh khẳng định: các nước thuộc địa phương Đông
không phải làm ngay cách mạng vô sản, mà trước hết phải giành độc
lập dân tộc. Có độc lập dân tộc rồi mới bàn đến cách mạng XHCN.
Năm 1930, trong Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Hồ Chí

21
Minh xác định con đường của cách mạng Việt Nam phải trãi qua hai
giai đoạn : làm “ tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để
đi tới xã hội cộng sản “. Năm 1960, Hồ Chí Minh lại khẳng định rõ
hơn: “ chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tộc bị áp
bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ”. “ Nước
được độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập
cũng chẳng có nghĩa lý gì “.
Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách quan của
sự nghiệp giải phóng dân tộc trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, vừa
phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc
trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, vừa phản ánh mối quan hệ khắng
khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng giai cấp
và giải phóng con người. Chỉ có xóa bỏ tận gốc tình trạng áp bức, bóc
lột; thiết lập một nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân mới bảo
đảm cho người lao động có quyền làm chủ, mới thực hiện được sự
phát triển hài hóa giữa cá nhân và xã hội, giữa độc lập dân tộc với tự
do và hạnh phúc của con người. Do đó “ giành được độc lập rồi phải
tiến lên CNXH, vì mục tiêu của CNXH là “ làm sao cho dân giàu,
nước mạnh”, “ mọi người được ăn no, mặc ấm, sung sướng, tự do “.
Hồ Chí Minh nói : “ Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân phải gắn với yêu
CNXH, vì có tiến lên CNXH thì nhân dân mình mỗi ngày một no ấm
thêm, Tổ quốc mỗi ngày một giàu mạnh thêm “.
c. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
Hồ Chí Minh giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp,
nhưng đồng thời đặt vấn đề giai cấp trong vấn đề dân tộc.
Tháng 5/1941 Hồ Chí Minh khắng định : “ Trong lúc này quyền lợi
của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc
gia, của dân tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân
tộc giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì
chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền
lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được “.

22
d. Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trông
độc lập của dân tộc khác
Ở Hồ Chí Minh, chủ nghĩa yêu nước chân chính luôn luôn
thống nhất với chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Hồ Chí Minh không chỉ
đấu tranh cho độc lập dân tộc mình mà còn đấu tranh cho tât cả các
dân tộc bị áp bức. Người nêu cao tinh thần tự quyết của dân tộc song
không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình trong việc giúp đỡ các
Đảng cộng sản ở một số nước Đông Nam Á, ủng hộ nhân dân Trung
Quốc chống Nhật, ủng hộ Lào và Campuchia chống Pháp và khẳng
định “giúp bạn là tự giúp mình”, bằng thắng lợi của cách mạng mỗi
nước mà đóng góp vào thắng lợi chung của cách mạng thế giới.

II. TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ CAÙCH MAÏNG GIAÛI


PHOÙNG DAÂN TOÄC
1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc
Bằng phương pháp lịch sử cụ thể, bám sát thực tiễn xã hội
thuộc địa, Hồ Chí Minh nhận thấy sự phân hóa giai cấp ở các nước
thuộc địa phương Đông không giống như các nước tư bản phương
Tây. Các giai cấp ở thuộc địa có sự khác nhau ít nhiều, nhưng đều
chung một số phận mất nước, giữa họ vẫn có sự tương đồng lớn: dù là
địa chủ hay nông dân, họ đều chịu chung số phận là người nô lệ mất
nước.
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa là mâu thuẫn giữa
dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân.
Đối tượng của cách mạng thuộc địa là chủ nghĩa thực dân và
tay sai phản động
Yêu cầu bức thiết của nhân dân thuộc địa là độc lập dân tộc.
Tính chất và nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng ở thuộc địa là
giải phóng dân tộc.

23
Mục tiêu cấp thiết của cách mạng thuộc địa là chống thực dân
đế quốc, giành độc lập cho dân tộc.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi
theo con đường cách mạng vô sản
Để giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của thực dân Pháp,
ông cha ta đã sử dụng nhiều con đường gắn với những khuynh hướng
chính trị khác nhau, sử dụng những vũ khí tư tưởng khác nhau.
Hồ Chí Minh nhận thấy, các con đường cứu nước của ông cha ta đã
diễn ra vô cùng anh dung nhưng đều thất bại nặng nề; dù rất khâm
phục, nhưng Người không tán thành các con đường của họ.
Khi tìm hiểu cuộc cách mạng Pháp, Cách mạng Mỹ, Người
thấy đó là các cuộc cách mạng không đến nơi.
Người thấy Cách mạng Tháng Mười Nga chính là một
phương hướng mới để giải phóng dân tộc mà Người đang theo đuổi.
Như vậy vượt qua sự hạn chế về tư tưởng của các sĩ phu và
của các nhà cách mạng có xu hướng tư sản đương thời, Hồ Chí Minh
đã đến với học thuyết cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lenin và lựa
chọn khuynh hướng chính trị vô sản. Người khẳng định “ “ Muốn cứu
nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con
đường cách mạng vô sản” , “…chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa
cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người
lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ”.
3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải
do Đảng cộng sản lãnh đạo
Nguyễn Ái Quốc cho rằng : “ Việc gì khó cho mấy, quyết tâm
làm thì làm chắc chắn được, ít người làm không nổi, nhiêu người đồng
tâm hiệp lực mà làm thì phải nổi. Đời này làm chưa xong thì đời sau
nối theo làm thì phải xong”. “Muốn làm cách mạng thì phải bền gan,
đồng chí, đồng lòng và quyết tâm, “lại phải biết cách làm thì mới
chóng”
Nhưng muốn làm cách mệnh phải làm cho dân giác ngộ.

24
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Người khẳng định : “ Trước hết
phải có Đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân chúng ,
ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi.
Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có
vững thuyền mới chạy”
Đầu năm 1930, Người sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam một chính
đảng của giai cấp công nhân và dân tộc Việt Nam, lấy chủ nghĩa Mác
Lenin “ làm cốt “, liên lạc mật thiết với quần chúng nhân dân.
Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng của giai cấp
công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam.
4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm
toàn dân tộc
Hồ Chí Minh đánh giá rất cao vai trò của quần chúng nhân
dân trong khởi nghĩa vũ trang. Người coi sức mạnh vĩ đại và năng lực
sáng tạo vô tận của quần chúng là nhân tố then chốt bảo đảm thắng
lợi. Người khẳng định : “ Dân khí mạnh thì quân lính nào, súng ống
nào cũng không chống lại nổi”. “ Phải dựa vào dân, dựa chắc vào dân
thì kẻ địch không thể nào tiêu diệt được”. “ Chúng ta tin chắc vào tinh
thần và lực lượng của quần chúng, của dân tộc”.
Trong Cách mạng Tháng Tám 1945 cũng như hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và Mỹ, Hồ Chí Minh chủ trương “ lấy dân làm gốc
“xuyên suốt quá trình lãnh đạo của Người. Phải dựa vào dân, thì kẻ
địch không thể nào thắng được. Trong lực lượng toàn dân tộc, Người
nhấn mạnh vai trò động lực của công nhân và nông dân; nhưng Người
không coi nhẹ các giai tầng khác trong xã hội.
5. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi
theo con đường cách mạng vô sản
Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế
quốc chủ nghĩa ) nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu
bức thiết về thị trường. Đó là nguyên nhân sâu xa dẫn tới những cuộc
chiến tranh xâm lược thuộc địa. Các nước thuộc địa trở thành một

25
trong những nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc.
Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa
thực dân, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt. Nhân dân
các dân tộc thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn .Trong khi yêu
cầu Quốc tế Cộng sản và các đảng cộng sản quan tâm đến cách mạng
thuộc địa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng định công cuộc giải póng nhân dân
thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nổ lực tự giải phóng.
Thậm chí cách mạng thuộc địa có thể thắng lợi trước cách mạng vô
sản ở chính quốc.
Trong kháng chiến chống Pháp, Người nói: “Kháng chiến
trường kỳ gian khổ đồng thời lại phải tự lực cánh sinh. Trông vào sức
mình….Cố nhiên sự giúp đỡ của các nước bạn là quan trọng, nhưng
không được ỷ lại, không được ngồi mong chờ người khác. Một dân
tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì
không xứng đáng được độc lập”
6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành
bằng con đường cách mạng bạo lực
Các thế lực đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược và thống trị
thuộc địa, đàn áp dã man các phong trào yêu nước. “Chế độ thực dân,
tự bản thân nó, đã là một hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ
yếu rồi”
Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của bọn đế quốc và
tay sai, Hồ Chí Minh vạch rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng.
Quán triệt quan điểm chủ nghĩa Mác Lenin, Hồ Chí Minh cho
rằng bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng.
Hình thức của bạo lực cách mạng là đấu tranh chính trị và đấu
tranh vũ trang. Trong Cách mạng tháng Tám, bạo lực thể hiện bằng
khởi nghĩa vũ trang với lực lượng chính trị là chủ yếu.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng khác hẳn tư
tưởng hiếu chiến của các thế lực đế quốc.Xuất phát từ tình yêu thương
con người, Người luôn tranh thủ khả năng giành và giữ chính quyền ít

26
đổ máu, tận dụng khả năng giải quyết xung đột bằng hòa bình nên
việc tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
Tư tưởng bạo lực cách mạng và tư tưởng nhân đạo hòa bình
thống nhất biện chúng với nhau. Đánh giặc không phải là tiêu diệt hết
lực lượng mà chủ yếu đánh bại ý chí xâm lược của chúng, giành thắng
lợi quân sự với giải pháp ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
Người chủ trương tiến hành khởi nghĩa toàn dân và chiến
tranh nhân dân. Xuất phát từ tương quan lực lượng lấy nhỏ đánh lớn,
lấy ít địch nhiều. Trước kẻ thù lớn mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương sử
dụng phương châm chiến lược đánh lâu dài. Tự lực cánh sinh là
phương châm chiến lược quan trọng, trành tư tưởng bị động trông chờ
sự giúp đỡ bên ngoài đề cao tinh thần độc lập, tự chủ.

CHÖÔNG 3:

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ CHUÛ NGHÓA XAÕ HOÄI

VAØ CON ÑÖÔØNG QUAÙ ÑOÄ LEÂN CHUÛ NGHÓA XAÕ HOÄI ÔÛ

VIEÄT NAM

A. TÓM LƯỢC CHƯƠNG


Hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đường đi lên
CNXH ở Việt Nam là một lôgic phát triển tất yếu của cách mạng
nước ta. Độc lập dân tộc gắn liền CNXH là nội dung cốt lõi, xuyên
suốt tư tưởng Hồ Chí Minh. Những nội dung cơ bản của Tư tưởng
Hồ Chí Minh về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.
Củng cố niềm tin vững chắc vào con đường cách mạng của dân
tộc: Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH; kiên định đi theo con
đường đi lên CNXH. Xác định trách nhiệm bản thân đối với sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.

27
Vận dụng kiến thức bài học phân tích đường lối và quá trình
thực hiện đường lối cách mạng XHCN trong quá trình xây dựng và
phát triển đất nước ta hiện nay.
B. Nội dung kiến thức cơ bản cần nắm vững

I. TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ CHUÛ NGHÓA XAÕ HOÄI ÔÛ


VIEÄT NAM
1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu sau khi giành
được độc lập theo con đường cách mạng vô sản
– Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH có nguồn gốc sâu xa từ chủ
nghĩa yêu nước, truyền thống nhân ái và tinh thần cộng đồng làng
xã Việt Nam – được hình thành lâu đời trong lịch sử đấu tranh
dựng nước và giữ nước của dân tộc.
– Hồ Chí Minh đã tiếp thu, vận dụng sáng tạo lý luận Mác –
Lênin về sự phát triển tất yếu của xã hội loài người theo các hình
thái kinh tế – xã hội.
Ở Việt Nam, sau khi nước nhà đã giành được độc lập tiến lên
CNXH là bước phát triển tất yếu theo con đường CMVS.
b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội là nhằm giải phóng con người một
cách triệt để
Xuất phát từ mục tiêu giải phóng dân tộc là: nước nhà được
độc lập, nhân dân được hưởng cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.
Người nói: “Nước được độc lập mà dân không được hưởng
hạnh phúc tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Do vậy, sau
khi giành độc lập phải tiến lên xây dựng CNXH làm cho dân giàu, nước
mạnh, mọi người được sung sướng, tự do.

28
2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất
của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
* Phương thức tiếp cận chủ nghĩa xã hội
- Hồ Chí Minh tiếp thu lý luận về CNXH khoa học của lý
luận Mác – Lênin, trước hết từ khát vọng giải phóng dân tộc Việt
Nam.
- Tiếp cận CNXH từ phương diện đạo đức, hướng tới giá trị
nhân đạo, nhân văn Mácxít
- Tiếp cận CNXH từ văn hoá
*Một số định nghĩa tiêu biểu về chủ nghĩa xã hội
- CNXH như là một chế độ XH bao gồm các mặt rất phong
phú, hoàn chỉnh, trong đó con người được phát triển toàn diện, tự
do. trong XH đó mọi thiết chế, cơ cấu XH đều nhằm tới mục tiêu
giải phóng con người.
- “CNXH là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng...làm của
chung. Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm
thì không ăn, tất nhiên là trừ những người già cả, đau yếu và trẻ
con”.
- Hồ Chí Minh quan niệm về CNXH: “ Làm sao cho dân
giàu, nước mạnh” “Làm cho Tổ quốc giàu mạnh, đồng bào sung
sướng”, “nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự
do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành”....
b. Đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội
- Bản chất của chủ nghĩa xã hội – Các đặc trưng tổng quát:
Nhân dân làm chủ, đoàn kết; Có nền chính trị dân chủ; Có nền kinh

29
tế, văn hoá, xã hội, con người phát triển; Có mối quan hệ hữu nghị,
bình đẳng, hoà bình, hợp tác với các quốc gia trên thế giới
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực
của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Mục tiêu
* Mục tiêu tổng quát: Xây dựng một nước Việt Nam hoà bình,
thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự
nghiệp cách mạng thế giới
Mục tiêu của CNXH theo quan niệm của Hồ Chí Minh đã
khẳng định tính ưu việt của CNXH so với các chế độ đã tồn tại
trong lịch sử là giải phóng con người một cách toàn diện.
Quá trình xây dựng CNXH là lâu dài, Người cho rằng:
“Chúng ta phải xây dựng một xã hội hoàn toàn mới xưa nay chưa
từng có trong lịch sử dân tộc ta...”
*Những mục tiêu cụ thể:
- Về chính trị: là chế độ do nhân dân lao động làm chủ, nhà
nước là của dân, do dân và vì dân. Để phát huy quyền làm chủ của
nhân dân Người chỉ rõ:
+ Con đường và biện pháp thực hiện các hình thức dân chủ
trực tiếp, nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức chính trị –
xã hội của quần chúng.
+ Củng cố các hình thức dân chủ đại diện, tăng cường hiệu
lực và hiệu quả quản lý của các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư
pháp.
- Về kinh tế: Nền kinh tế XHCN với công – nông nghiệp
hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến, bóc lột bị xoá bỏ dần, cải thiện
đời sống nhân dân. Kết hợp các loại lợi ích kinh tế.

30
- Về văn hoá – xã hội: văn hoá là mục tiêu cơ bản được thể
hiện trong mọi sinh hoạt tinh thần của xã hội như: xoá mù chữ, phát
triển giáo dục, nâng cao dân trí, phát triển văn hoá nghệ thuật, thực
hiện nếp sống mới, vệ sinh phòng bệnh...
- Về con người phát triển toàn diện: đào tạo con người là
nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng XHCN, “Muốn có con người
XHCN, phải có tư tưởng XHCN”, phải tích cực trau dồi, rèn luyện
đạo đức cách mạng, rèn luyện tài năng.
b. Động lực
– Động lực vật chất và động lực tinh thần
+ Động lực vật chất:
Phát huy các nguồn động lực về vật chất như: vốn, khoa học
công nghệ, con người (năng lực con người), trong đó lấy con người
làm động lực quan trọng và quyết định nhất. Nòng cốt là công –
nông – trí thức.
Hồ Chí Minh rất coi trọng động lực kinh tế, phát triển sản
xuất, kinh doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi
người, mọi nhà trở nên giàu có, ích quốc lợi dân, gắn liền kinh tế
với kỹ thuật, kinh tế với xã hội.
+ Động lực tinh thần: đó là văn hoá, khoa học, giáo dục.
Đây là động lực tinh thần không thể thiếu của CNXH.
– Kết hợp sức mạnh, động lực của tập thể, cá nhân con
người
+ Động lực của tập thể: Truyền thống yêu nước của dân
tộc, sự đoàn kết cộng đồng, sức sáng tạo trong lao động của nhân
dân...

31
+ Động lực cá nhân: là sức mạnh cá thể của một con
người...
=> Tất cả những nhân tố động lực nêu trên là những nguồn
lực tiềm tàng của sự phát triển. Để những nguồn lực đó trở thành
sức mạnh phải có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng – đây là hạt nhân
trong hệ động lực của CNXH.
– Kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế: Tăng cường
đoàn kết quốc tế, chủ nghĩa yêu nước phải gắn liền với chủ nghĩa
quốc tế, sử dụng tốt những thành quả khoa học kỹ thuật của thế
giới...
Nét độc đáo trong phong cách tư duy Hồ Chí Minh là chỉ ra
các yếu tố kìm hãm triệt tiêu nguồn lực vốn có của CNXH. Đó là
các lực cản sau: Căn bệnh thoái hoá, biến chất của cán bộ; Chủ
nghĩa cá nhân - kẻ thù hung ác của CNXH; Tham ô lãng phí: Bác
coi đó là bạn đồng minh của thực dân phong kiến; Gây bè phái, mất
đoàn kết nội bộ, chủ quan, bảo thủ, giáo điều, lười biếng...
Theo Bác, các căn bệnh trên sẽ phá hoại đạo đức cách
mạng, làm suy giảm uy tín và cản trở sự nghiệp cách mạng. Bác
gọi là giặc nội xâm.

II. CON ÑÖÔØNG, BIEÄN PHAÙP QUAÙ ÑOÄ LEÂN CHUÛ NGHÓA
XAÕ HOÄI ÔÛ VIEÄT NAM

1. Đặc điểm, nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên CNXH ở


Việt Nam
a. Thực chất, loại hình và đặc điểm của thời kỳ quá độ
– Theo chủ nghĩa Mác – Lênin: có 2 con đường quá độ lên
CNXH

32
+ Quá độ trực tiếp lên CNXH: từ những nước TB phát triển
ở trình độ cao
+ Quá độ gián tiếp lên CNXH: từ những nước CNTB phát
triển thấp hoặc những nước có nền kinh tế lạc hậu chưa qua giai
đoạn p.triển TBCN
– Dựa trên cơ sở: Lý luận CM không ngừng của CN MLN
và từ đặc điểm thực tế nước ta, Hồ Chí Minh khẳng định: con
đường cách mạng Việt Nam là tiến hành giải phóng dân tộc,
hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến dần lên
CNXH.
b. Nhiệm vụ lịch sử, tính chất của thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam
* Nhiệm vụ: Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho
CNXH, xây dựng các tiền đề về kinh tế, chính trị, văn hoá, tư
tưởng cho CNXH; Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp
cải tạo và xây dựng, trong đó lấy xây dựng làm trọng tâm, làm nội
dung cốt yếu, chủ chốt, lâu dài.
* Tính chất: Là một cuộc CM làm đảo lộn mọi mặt của đời
sống xã hội cả LLSX, QHSX, KTTT; Là công việc mới mẻ đối với
Đảng ta, vừa làm, vừa học, vừa rút kinh nghiệm; Luôn bị các thế
lực phản động trong và ngoài nước tìm cách chống phá. Vì vậy,
xây dựng CNXH vừa đòi hỏi khoa học, hiểu biết quy luật khách
quan, vừa phải có nghệ thuật quản lý khôn khéo.
c. Quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng
CNXH ở nước ta trong thời kỳ quá độ
Công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta là một sự nghiệp CM
mang tính toàn diện, Hồ Chí Minh xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cho
từng lĩnh vực:

33
* Trong lĩnh vực chính trị:
Phải giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng. Đảng
phải luôn tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và
sức chiến đấu của Đảng. Có hình thức tổ chức phù hợp để đáp ứng
các yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, nòng cốt
là liên minh công nhân – nông dân – trí thức do Đảng Cộng sản
lãnh đạo.
Củng cố và tăng cường sức mạnh toàn bộ hệ thống chính
trị.
* Trong lĩnh vực kinh tế:
Tiến hành công nghiệp hoá XHCN nhằm tăng năng suất lao
động
Tạo lập những yếu tố, những lực lượng đạt được ở thời kỳ
tư bản sao cho không đi chệch sang CNTB
Sử dụng hình thức và phương tiện của CNTB để xây dựng
CNXH
* Trong lĩnh vực văn hoá – xã hội: Phải khắc phục sự yếu
kém về kiến thức, sự bấp bênh về chính trị, sự trì trệ về kinh tế, lạc
hậu về văn hoá...vì tất cả sẽ dẫn đến những biểu hiện xấu xa, thoái
hoá của cán bộ, đảng viên...là kẽ hở CNTB dễ dàng lợi dụng.
2. Những chỉ dẫn có tính định hướng về nguyên tắc,
bước đi, biện pháp thực hiện trong quá trình xây dựng CNXH
– Nguyên tắc có tính chất phương pháp luận:
+ Cần nắm vững nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lênin về xây dựng chế độ mới

34
+ Tổng kết kinh nghiệm của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam đồng thời học tập kinh nghiệm của các nước
khác trên thế giới:
– Phương châm: Dần dần, thận trọng, từ thấp đến cao; Coi
CNH là nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ.
– Những biện pháp mà Hồ Chí Minh đã chỉ đạo thực hiện:
+ Thực hiện cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải
tạo với xây dựng, lấy xây dựng làm chính.
+ Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành hai
nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam – Bắc trong phạm vi một
quốc gia.
+ Xây dựng CNXH phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm
để thực hiện thắng lợi kế hoạch.
+ Quan trọng nhất là phát huy tài dân, sức dân, của dân, làm
lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

KEÁT LUAÄN
– Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh: Gắn liền độc lập dân
tộc với chủ nghĩa xã hội; Quan điểm thực tiễn trong tiếp cận chủ
nghĩa xã hội; Nhấn mạnh yếu tố đạo đức nhân văn trong bản chất
của chủ nghĩa xã hội; Xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp của
toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đường
quá độ lên CNXH ở Việt Nam vào công cuộc đổi mới hiện nay: Giữ
vững mục tiêu của CNXH; Phát huy quyền làm chủ của nhân dân,
khơi dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực, trước hết là nội lực để đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức; Kết
hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; Chăm lo xây dựng

35
Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, đẩy mạnh đấu
tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, thực hiện cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư để xây dựng CNXH.

CHÖÔNG 4:

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ ÑAÛNG COÄNG SAÛN


A. TÓM LƯỢC CHƯƠNG
Hiểu rõ: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò và bản chất của
Đảng Cộng sản Việt Nam; về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
trong sạch, vững mạnh.
– Củng cố niềm tin vững chắc vào sự lãnh đạo của ĐCS Việt
nam trong tiến trình cách mạng của dân tộc
– Vận dụng kiến thức bài học phân tích đường lối và quá trình
thực hiện đường lối cách mạng XHCN trong quá trình xây dựng và
phát triển đất nước ta hiện nay.
B. Nội dung kiến thức cơ bản cần nắm vững

I. QUAN NIEÄM CUÛA HOÀ CHÍ MINH VEÀ VAI TROØ VAØ
BAÛN CHAÁT CUÛA ÑAÛNG COÄNG SAÛN VIEÄT NAM
1. Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
Trong XH TBCN, g/c công nhân có sứ mệnh lịch sử là: xoá
bỏ chế độ TBCN, xoá bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng
g/c công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi áp
bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng chủ nghĩa cộng sản văn
minh

36
Xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của nước Nga và của phong
trào công nhân Châu Âu, V.I.Lênin nêu lên hai yếu tố, sự kết hợp
chủ nghĩa Mác + phong trào công nhân.
- Tư tưởng HCM về sự ra đời của Đảng:
+ HCM: Kế thừa và vận dụng quan điểm của Lênin vào
điều kiện cụ thể nước ta, HCM nêu lên ba yếu tố, là sự kết hợp:
CNMLN + PTCN + PTYN. Điều này thể hiện rõ trong bài Thường
thức chính trị 1953 và Ba mươi năm hoạt động của Đảng, dẫn tới
việc hình thành vào đầu năm 1930. Đây chính là một quan điểm
quan trọng của HCM về sự hình thành ĐCSVN là sự phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin đối với cách mạng Việt Nam và đối
với việc hình thành ĐCSVN. Bên cạnh đó, HCM càng đánh giá cao
vị trí, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam trong điều
kiện Việt Nam giai cấp công nhân chiếm rất ít. Bởi lẽ, HCM chỉ rõ
đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam: Kiên quyết, triệt để,
tập thể, có tổ chức, có kỷ luật và là giai cấp tiên tiến nhất trong sức
sản xuất, gánh trọng trách đánh đổ chủ nghĩa tư bản và đế quốc.
- Theo HCM sự ra đời của Đảng CSVN không thể thiếu yếu
tố phong trào yêu nước. Bởi những lý do sau:
Một là, phong trào yêu nước có vị trí, vai trò cực kỳ to lớn
trong quá trình phát triển của dân tộc Việt Nam.
Hai là, phong trào công nhân kết hợp được với phong trào
yêu nước, bởi vì hai phong trào đó đều có mục đích chung là giải
phóng dân tộc, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn được độc lập.
Ba là, phong trào nông dân kết hợp với phong trào công
nhân. Nói đến phong trào yêu nước Việt Nam phải kể đến phong
trào nông.dân. Đầu TK XX, nông dân Việt Nam chiếm khoảng
90% dân số.

37
Bốn là, phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam là nhân
tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố cho sự ra đời của
ĐCSVN. Trí thức Việt Nam với một bầu nhiệt huyết, yêu nước,
thương nòi…họ rất nhạy cảm vời thời cuộc, do vậy họ rất chủ động
trong việc tham gia các phong trào của cách mạng Việt Nam.
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Lựa chọn con đường, xây dựng đường lối chiến lược,
sách lược cách mạng
- Lựa chọn con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc
- Xác định chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn
- Xác định phương pháp đấu tranh cách mạng
“Muốn khỏi đi lạc hướng, quần chúng phải có Đảng lãnh
đạo để nhận rõ tình hình, đường lối và định phương châm cho
đúng”.
b. Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng
- Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong
nước: “Cách mạng là cuộc đấu tranh rất gian khổ. Lực lượng kẻ
địch rất mạnh. Muốn thắng lợi thì quần chúng phải tổ chức rất
chặt chẽ; chí khí phải kiên quyết. Vì vậy, phải có Đảng để tổ chức
và giáo dục nhân dân thành một đội quân thật mạnh, để đánh đổ kẻ
địch, tranh lấy chính quyền.
Cách mạng thắng lợi rồi, quần chúng vẫn cần có Đảng lãnh
đạo”.
- Đoàn kết các lực lượng cách mạng quốc tế
c) Sự ra đời, tồn tại, phát triển của Đảng Cộng sản Việt
Nam phù hợp với quy luật phát triển của xã hội

38
3. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam
* Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công
nhân
- HCM khẳng định: ĐCSVN là Đảng của giai cấp công
nhân, đôi tiên phong của giai cấp công nhân, mang bản chất giai
cấp công nhân. Điều này HCM tuân thủ những quan điểm của
Lênin và xây dựng Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.
Trong báo cáo chinh trị tại Đại hội II ( 2-1951), HCM nêu
rõ: “ Trong giai đoạn này, quyền lợi của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động và của dân tộc là một… cho nên nó phải là Đảng
của dân tộc Việt Nam”. Điều này được HCM tiếp tục khẳng định ở
những năm sau 1953, 1957, 1965…
HCM đưa ra quan điểm nhất quán về bản chất giai cấp của
Đảng là bản chất của giai cấp công nhân. Đảng đại diện cho lợi ích
của toàn dân tộc, cho nên nhân dân VN coi ĐCSVN là Đảng của
chình mình..Sức mạnh của Đảng không chỉ bắt nguồn từ giai cấp
công nhân mà còn bắt nguồn từ các tầng lớp nhân dân lao động
khác.
- Mục tiêu, lý tưởng của Đảng: là độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải
phóng con người.
- Nền tảng tư tưởng – lý luận của Đảng: là chủ nghĩa Mác –
Lênin
- Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng: Đảng tuân thủ theo
nguyên tắc Đảng kiểu mới của g/c vô sản(của Lênin).
* Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động và
của toàn dân tộc

39
- Lợi ích mà Đảng đại diện:
+ Đảng kết nạp những người ưu tú của g/c công nhân, nông
dân, trí thức và các thành phần khác mà họ đã được rèn luyện, thử
thách, giác ngộ về Đảng và tự nguyện chiến đấu trong hàng ngũ
của Đảng .
+ Đảng đại diện cho lợi ích của toàn dân tộc. Ngoài lợi ích của
giai cấp, của nhân dân và toàn thể dân tộc Việt Nam, Đảng không còn
lợi ích nào khác. Vì vậy nhân dân Việt Nam coi Đảng Cộng sản Việt
Nam là Đảng của chính mình - Đảng ta.
- Tạo nên sức mạnh của Đảng
4. Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền
a. Đảng lãnh đạo nhân dân giành chính quyền, trở thành
Đảng cầm quyền
Sau những năm tháng hoạt động thực tiễn, tìm tòi, học hỏi,
nghiên cứu lý luận, HCM đã tìm thấy con đường cách mạng ở CN
MLN và quyết định đi theo con đường của CM Tháng Mười vĩ đại.
Từ người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản đầu tiên của
VN- đã sớm xác định độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là con
đường tất yếu của CMVN.
Từ lý tưởng cao cả ấy, HCM thấy sự cần thiết phải có một
Đảng cộng sản để lãnh đạo phong trào cách mạng, thực hiện mục
tiêu nói trên. Vì vậy, từ những năm 1920 trở đi Người đã tích cực
chuẩn bị cả 3 mặt: chính trị, tư tưởng và tổ chức để tiến tới thành
lập Đảng 1930. Sự ra đời của ĐCSVN 3.2.1930 đã đánh dấu một
trang mới trong lịch sử vẻ vang của dân tộc.
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, HCM đã khẳng định vị
trí, vai trò quan trọng của đảng cách mạng- nhân tố quyết định hàng

40
đầu sự thắng lợi của cách mạng. Thấu hiểu bài học lịch sử về sức
mạnh của quần chúng, lại được soi rọi dưới ánh sáng của chủ nghĩa
Mác- Lênin. Người chỉ rõ: công nông là gốc cách mạng, nhưng “
trước hết phải làm cho dân giác ngộ”. Dân phải được tổ chức, được
lãnh đạo thì mới trở thành lực lượng to lớn mới là chủ, là gốc cách
mạng được.
Với đường lối chính trị đúng đắn, tổ chức chặt chẽ, lý luận
nghiêm minh, Đảng đã lãnh đạo toàn thể dân tộc giành chính quyền
thành lập nước VN dân chủ cộng hòa và đó cũng là thời điểm đảng
ta trở thành Đảng cầm quyền.
b. Quan niệm của Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền
- Quan niệm chung: Đảng cầm quyền:
+ Chỉ một đảng chính trị đại diện cho một giai cấp đang nắm giữ
và lãnh đạo chính quyền để điều hành, quản lý đất nước nhằm thực hiện
lợi ích của giai cấp mình.
+ Nếu một chính đảng có đại biểu giành được đa số phiếu
tại các cuộc bầu cử trong quốc hội thì đảng đó trở thành đảng cầm
quyền.
- Quan niệm của HCM: Đảng cầm quyền:
+ Đảng nắm quyền, Đảng lãnh đạo chính quyền
+ Vai trò lãnh đạo của ĐCSVN trong quá trình cải tạo xã
hội cũ thuộc địa nửa phong kiến, xây dựng chế độ xã hội mới,
XHCN.
- Mục đích, lí tưởng của Đảng cẩm quyền:
+ Đảng ta không có lợi ích nào khác ngoài lợi ích của Tổ
quốc, của nhân dân, Đảng cẩm quyền vừa là người lãnh đạo, vừa là
người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.

41
+ Quan điểm của HCM về Đảng cẩm quyền là sự vận dụng,
phát triển hết sức sáng tạo lý luận Mác- Lênin về đảng vô sản kiểu
mới.

II. TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ XAÂY DÖÏNG ÑAÛNG COÄNG
SAÛN VIEÄT NAM TRONG SAÏCH, VÖÕNG MAÏNH
1. Xây dựng Đảng – Quy luật tồn tại và phát triển của
Đảng
- Xây dựng Đảng là nhiệm vụ tất yếu, thường xuyên
Theo HCM việc xây dựng và chỉnh đốn Đảng là một nhiệm
vụ tất yếu, thường xuyên để Đảng hoàn thành vai trò tiên phong
trước giai cấp, dân tộc và nhân dân.
- Xây dựng Đảng là một nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu dài
Xây dựng Đảng được HCM đặt ra như một nhiệm vụ vừa
cấp bách, vừa lâu dài, kể cả lúc thuận lợi cũng như lúc gặp khó
khăn, xây dựng Đảng để cán bộ đảng viên củng cố lập trường quan
điểm, bình tĩnh, sáng suốt, không tỏ ra bị động, lúng túng, bi quan.
- Đổi mới Đảng là một quy luật, nhu cầu tồn tại và phát
triển của Đảng
Trong quan niệm của HCM, xây dựng chỉnh đốn Đảng gắn
liền với sự tồn tại của Đảng, còn Đảng còn hoạt động, còn cần phải
tổ chức xây dựng, chỉnh đốn. Bởi vì:
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng bị chế định bởi quá trình phát
triển liên tục của sự nghiệp cách mạng do Đảng lãnh đạo.
- Đảng sống trong xã hội, là một bộ phận hợp thành cơ cấu
của xã hội, mỗi cán bộ, đảng viên đều chịu ảnh hưởng, tác động
của môi trường xã hội, các quan hệ xã hội, cả cái tốt và cái xấu, cái

42
tích cực, tiến bộ và cái tiêu cực, lạc hậu. Do đó mỗi cán bộ, đảng
viên phải thường xuyên rèn luyện.
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng là cơ hội để mỗi cán bộ, đảng viên
tự rèn luyện, giáo dục và tu dưỡng tốt hơn, hoàn thành các nhiệm vụ mà
nhân dân giao phó.
- Trong điều kiện Đảng đã trở thành Đảng cầm quyền, việc
xây dựng chỉnh đốn Đảng cần phải được tiến hành thường xuyên
hơn. Bởi lẽ, Người nhận rõ tính hai mặt vốn có của quyền lực. Một
mặt, quyền lực có sức mạnh to lớn để cải tạo xã hội cũ, xây dựng
xã hội mới nếu biết sử dụng đúng lúc. Mặt khác, quyền lực cũng có
sức phá hoại ghê gớm nếu người nắm quyền lực bị tha hóa, biến
chất, đi vào con đường ham muốn quyền lực, chạy theo quyền lực,
tranh giành quyền lực…
Nhận thức đúng sự tác động qua lại giữa môi trường xã hội
và vai trò lãnh đạo của Đảng, đặc điểm phát triển tâm lý, nhân cách
của cán bộ, đảng viên, HCM đã đi đến một nhận định mang tính
triết lý và thực tiễn sâu sắc, có giá trị phổ quát trong vấn đề xây
dựng đổi mới chỉnh đốn Đảng: “ Một dân tộc, một đảng và mỗi con
người…”.
2. Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
a. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
- Đảng phải dựa vào lý luận cách mạng và khoa học của chủ
nghĩa Mác-Lênin
HCM chỉ rõ: Để đạt mục tiêu cách mạng, cần phải dựa vào
lý luận cách mạng của chủ nghĩa Mác- Lênin. Trong lớp huấn
luyện cán bộ 1925- 1927, HCM khẳng định: “ Đảng muốn vững
phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng
phải theo chủ nghĩa ấy”, “ chủ nghĩa” ấy là chủ nghĩa Mác- Lênin.

43
Với ý nghĩa đó, theo Người chủ nghĩa Mác- Lênin trở thành “ cốt”,
trở thành nền tảng tư tưởng và trở thành kim chỉ nam cho mọi hành
động của ĐCSVN.
- Một số điểm cần lưu ý trong tiếp nhận và vận dụng chủ
nghĩa Mác - Lênin
Để tiếp nhận và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin
vào điều kiện cụ thể nước ta, theo HCM cần lưu ý những điểm sau:
Một là, việc học tập, nghiên cứu, tuyên truyền chủ nghĩa
Mác- Lênin phải phù hợp với đối tượng.
Hai là, việc vận dụng chủ nghĩa Mác- Lênin phải luôn luôn
phù hợp với từng hoàn cảnh.
Ba là, trong quá trình hoạt động, Đảng ta phải chú ý học
tập, kế thừa những kinh nghiệm tốt của các đảng cộng sản khác,
đồng thời Đảng ta phải tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ xung
chủ nghĩa Mác- Lênin.
Bốn là, Đảng ta phải tăng cường đấu tranh để bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác- Lênin. Chú ý chống giáo điều, cơ
hội, xét lại chủ nghĩa Mác- Lênin, chống lại những luận điểm sai
trái, xuyên tạc, phủ nhận chủ nghĩa Mác- Lênin.
b. Xây dựng Đảng về chính trị
- Có nhiều nội dung như: xây dựng đường lối chính trị, bảo
vệ chính trị, xây dựng và thực hiện nghị quyết, xây dựng và phát
triển hệ tư tưởng chính trị, củng cố lập trường chính trị, nâng cao
bản lĩnh chính trị,…Trong đó, đường lối chính trị là một vấn đề cốt
tử trong sự tồn tại và phát triển của Đảng.
- Cần phải giáo dục đường lối, chính sách của Đảng đến mọi
cán bộ, đảng viên

44
Đảng cộng sản Việt Nam cầm quyền có vai trò định hướng
phát triển cho xã hội. Vì vậy, theo HCM, cần phải chú ý giáo dục
đường lối, chính sách của Đảng, thông tin thời sự cho cán bộ đảng
viên để họ luôn luôn kiên định lập trường, giữ vững bản lĩnh chính
trị trong mọi hoàn cảnh.
c. Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
- Hệ thống tổ chức của Đảng: Sức mạnh của Đảng bắt
nguồn từ tổ chức, một tổ chức tiên phong chiến đấu của giai cấp
công nhân. Hệ thống tổ chức của Đảng từ Trung ương đến cơ sở
phải thật chặt chẽ, có tính kỷ luật cao, tuy nhiên mỗi cấp độ tổ chức
có chức năng nhiệm vụ riêng.
Trong hệ thống tổ chức của Đảng, HCM coi trọng vai trò
của chi bộ, chi bộ là tổ chức hạt nhân, quyết định chất lượng lãnh
đạo của Đảng, là môi trường tu dưỡng, rèn luyện và cũng là nơi
giám sát đảng viên, chi bộ có vai trò gắn kết giữa Đảng với quần
chúng nhân dân.
- Các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng.
+ Tập trung dân chủ: Đây là nguyên tắc cơ bản nhất để xây
dựng một Đảng Cộng sản thành một tổ chức chiến đấu chặt chẽ và
phát huy sức mạnh của mỗi người và phát huy sức mạnh của tập
thể. Đảng không phải là một câu lạc bộ để mọi người có thể ra vào
tùy tiện hoặc vào Đảng mà chỉ nói mà không làm, hoặc mỗi người
làm một cách rốt cuộc triệt tiêu sức mạnh của cả tổ chức và của
mỗi người nên HCM coi tập trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức
của Đảng. Người nói: “ Đảng ta tuy nhiều người nhưng khi tiến
đánh thì chỉ như một
+ Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách: Theo HCM đây là
nguyên tắc lãnh đạo Đảng.

45
Khi nói về nguyên tắc tập thể lãnh đạo HCM đã phân tích:
Một người dù tài giỏi đến mấy cũng không thể thấy hết mọi mặt
của một vấn đề, càng không thể thấy hết được mọi việc, hiểu hết
được mọi chuyện. Nhiều người thì nhiều kiến thức, người thấy mặt
này, người thấy mặt kia, do đó hiểu được mọi mặt, mọi vấn đề.
Châm ngôn có câu: “Dại bầy hơn khôn độc”
Khi nói về cá nhân phụ trách Người chỉ rõ: Khi tập thể đã
bàn bạc kỹ lưỡng kế hoạch đã được định rõ thì cần giao cho một
người phụ trách như thế với công việc mới chạy, tránh việc người
này ỷ lại người kia. Châm ngôn có câu: “Nhiều sãi không ai đóng
cửa chùa”
HCM kết luận Lãnh đạo không tập thể thì sẽ đi đến tệ bao
biện, độc đoán, chủ quan. Kết quả là hỏng việc.
Phụ trách không do cá nhân sẽ đi đến cái tệ bừa bãi độc
đoán lộn xộn vô chính phủ. Kết quả cũng là hỏng việc.
Tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách cần phải luôn luôn đi
đôi với nhau
+ Tự phê bình và phê bình: Đây là nguyên tắc sinh hoạt của
Đảng là qui luật phát triển của Đảng
Khi nói về tự phê bình Người phân tích: Mỗi đảng viên tự
mình phải thấy rõ mình, để phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm,
cũng giống như phải tự soi gương rửa mặt hằng ngày. Tự phê bình là
vũ khí rèn luyện đảng viên. Người chỉ rõ: “Một Đảng mà giấu khuyết
điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết
điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà có khuyết điểm đó,
xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa
chữa khuyết điểm đó. Như thế mới là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn
chắc chắn, chân chính”

46
+ Kỷ luật nghiêm minh, tự giác: Khi mỗi người vào Đảng đều
do sự tự nguyện của cá nhân mình nên khi ở trong Đảng mỗi cá nhân
phải tự giữ kỷ luật của mình đối với Đảng trên tinh thần tự giác
nghiêm minh, Đảng lấy danh dự uy tín làm trọng
+ Đoàn kết thống nhất trong Đảng: Trong Di chúc của
Người đã căn dặn: “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu
của Đảng và nhân dân ta. Các đồng chí từ Trung ương đến chi bộ
cần phải giữ gìn đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con người
của mắt mình”.
- Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng
d. Xây dựng Đảng về đạo đức
Theo HCM: Một đảng chân chính cách mạng phải có đạo
đức. Đạo đức tạo nên uy tín, sức mạnh của Đảng, giúp Đảng đủ tư
cách lãnh đạo, hướng dẫn quần chúng nhân dân.
Đạo đức của Đảng ta là đạo đức mới, đạo đức cách mạng
mang bản chất của giai cấp công nhân, cũng là đạo đức Mác-
Lênin, đạo đức cộng sản chủ nghĩa mà nội dung cốt lõi là chủ nghĩa
nhân đạo chiến đấu. Vì thế, HCM chỉ rõ: Đảng ta là một Đảng cầm
quyền, mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức
cách mạng, thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Có đạo
đức cách mạng trong sáng Đảng ta mới lãnh đạo nhân dân đấu
tranh giải phóng dân tộc, làm cho Tổ quốc giàu mạnh, đồng bào
sung sướng. Đó là mục tiêu, lý tưởng của Đảng và cũng là tư cách
số một của Đảng cầm quyền.

Keát luaän
- HCM là người sáng lập, đồng thời là người giáo dục và
rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam. Từ nhu cầu giải phóng dân tộc
theo con đường cách mạng vô sản, vận dụng và phát triển sáng tạo

47
chủ nghĩa Mác- Lênin, HCM đã kết hợp chặt chẽ giữa nhận thức và
hành động, tổng kết thực tiễn, xác lập nên một hệ thống các quan
điểm, tư tưởng về Đảng cộng sản và xây dựng Đảng trong điều
kiện một nước thuộc địa nửa phong kiến, kinh tế nông nghiệp lạc
hậu với các đặc điểm văn hóa truyền thống phương Đông. Những
quan điểm này thật sự là sáng tạo riêng của HCM, góp phần cụ thể
hóa và phát triển lý luận Mác- Lênin về Đảng cộng sản, làm cho
Đảng thật sự trong sạch đạt đến tầm cao về đạo đức, trí tuệ, bản
lĩnh chính trị, vững vàng trước mọi thử thách của lịch sử.
+ Về chính trị, đó là đường lối chính trị đúng đắn, bản lĩnh
chính trị vững vàng trong mọi tình huống phức tạp, mọi bước ngoặt
hiểm nghèo, mọi giai đoạn cách mạng khác nhau.
+ Về tư tưởng, đó là tư tưởng cách mạng triệt để, tư tưởng
cách mạng tiến công, chống chủ nghĩa cơ hội, xét lại, giáo điều,
bảo thủ.
+ Về tổ chức, đó là một tổ chức chính trị trong sạch vững
mạnh, một tổ chức chiến đấu kiên cường, với các nguyên tắc nền
móng được tuân thủ nghiêm ngặt để khi hành động thì muôn người
như một.
+ Về đạo đức, lối sống, cán bộ, đảng viên của Đảng coi trọng
việc tu dưỡng đạo đức, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, nâng cao
năng lực, gắn bó máu thịt với nhân dân, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp
cách mạng. HCM là hiện thân của điều đó.
Bên cạnh những thành tựu trong công tác xây dựng Đảng
cầm quyền, nhưng bất cập, yếu kém, hạn chế càng không phải ít,
nhất là sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một
bộ phận cán bộ, đảng viên chưa được ngăn chặn và đẩy lùi. Những
hạn chế này đang làm giảm sút niềm tin của nhân dân đối với
Đảng, hạn chế năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng. Được

48
chiếu rọi bởi ánh sáng tư tưởng HCM, Đảng ta quyết tâm xây dựng,
chỉnh đốn Đảng một cách thiết thực, xác định đổi mới và chỉnh đốn
Đảng đáp ứng nhu cầu phát triển của giai cấp và dân tộc là quy luật
tồn tại sống còn của Đảng cộng sản Việt Nam.

CHÖÔNG 5:

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ ÑAÏI ÑOAØN KEÁT DAÂN TOÄC VAØ ÑOAØN
KEÁT QUOÁC TEÁ

A. Toùm löôïc chöông

Hiểu và trình bày được vị trí, vai trò và những nội dung cơ
bản của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng; Vị trí, vai
trò và những nội dung cơ bản của đoàn kết quốc tế theo tư tưởng
Hồ Chí Minh.
Tin tưởng vào sức mạnh đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc
tế trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Trên cơ sở đó, xác
định được trách nhiệm của bản thân đối với việc củng cố và tăng
cường sức mạnh đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế trong nhà
trường và xã hội.
Vận dụng kiến thức bài học phân tích những bài học lịch sử
và thực tiễn cuộc sống xã hội.

I. TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ ÑAÏI ÑOAØN KEÁT DAÂN TOÄC

1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách
mạng
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược,
quyết định thành công của cách mạng

49
Theo HCM, để đánh bại đế quốc thực dân nhằm giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người, nếu chỉ có tinh thần
yêu nước chưa đủ mà cần phải tập hợp được tất cả mọi lực lượng có thể
tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc bền vững. Vì vậy, trong tư
tưởng HCM đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, cơ
bản nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng.
Để quy tụ được mọi lực lượng vào khối đại đoàn kết toàn dân
cần phải có chính sách và phương pháp phù hợp với từng đối tượng,
trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, đại đoàn kết dân tộc
phải luôn luôn được nhận thức là vấn đề sống còn, quyết định thành
bại của cách mạng.
- Hồ Chí Minh đã khái quát thành nhiều luận điểm có tính
chân lý về vai trò của khối đại đoàn kết.
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu
của Đảng, của dân tộc
- Đại đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng,
phải được quán triệt trong mọi lĩnh vực, mọi chủ trương, đường lối,
chính sách, hoạt động thực tiễn của Đảng
Đoàn kết là sức mạnh, là mạch nguồn của mọi thắng lợi. Do
đó, đại đoàn kết dân tộc phải được xác định là nhiệm vụ hàng đầu
của Đảng, phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực.
Ngày 3.3.1951, HCM thay mặt Đảng tuyên bố trước toàn thể
dân tộc: “ Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gốm trong 8
chữ: Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc.”. Vì vậy, Người luôn luôn
nhắc nhở cán bộ, đảng viên phải thấm nhuần lời dạy: “Dễ trăm lần
không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.

50
- Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng. Bởi lẽ,
cách mạng muốn thành công nếu chỉ có đường lối đúng chưa đủ mà
trên cơ sở của đường lối đúng,
- Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc.
Đảng phải cụ thể hóa thành những mục tiêu, nhiệm vụ và phương
pháp cách mạng phù hợp với từng giai đoạn lịch sử để lôi kéo, tập
hợp quần chúng, tạo thực lực cho cách mạng, thực lực đó chính là
khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Lực lượng đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
Đứng trên lập trường giai cấp công nhân và quan điểm quần
chúng, HCM đã đề cập vấn đề Dân và nhân dân một cách rõ ràng,
toàn diện.
- DÂN và NHÂN DÂN là khái niệm có nội hàm rộng, chỉ
toàn bộ con dân nước Việt, “con Lạc, cháu Hồng”, “con Rồng,
cháu Tiên”.
- Tư tưởng đại đoàn kết toàn dân là đoàn kết với tất cả nhân
dân, không phân biệt dân tộc thiểu số hay đa số, tín ngưỡng, già, trẻ,
gái, trai, giàu, nghèo...Đoàn kết với mỗi người dân cụ thể, với toàn thể
đông đảo quần chúng. Họ là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc. >
Thực chất của đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân.
- Nòng cốt của khối đại đoàn kết dân tộc là liên minh công
– nông, sau Hồ Chí Minh bổ sung những người lao động trí óc –
Trí thức.
b. Điều kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc
- Phải kế thừa truyền thống yêu nước - nhân nghĩa - đoàn
kết của dân tộc

51
Để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, phải kế thừa
truyền thống yêu nước của dân tộc, truyền thống này được xây
dựng, củng cố và phát triển trong suốt quá trình dựng nước và giữ
nước và đã trở thành cội nguồn sức mạnh của dân tộc, trong cuộc
đấu tranh chống mọi thiên tai địch hoạ, làm cho đất nước được
trường tồn, bản sắc dân tộc được giữ vững.
- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người
Theo HCM, trong mỗi con người ai cũng có mặt tốt, mặt
xấu…cho nên, vì lợi ích cách mạng, cần phải có lòng khoan dung độ
lượng, trân trọng phần thiện ở mỗi con người.
Người cho rằng: “Trong mấy triệu người…dòng dõi tổ tiên
ta. Vậy ta phải khoan hồng đại độ. Ta phải nhận thấy rằng đã là con
lạc cháu hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với
những đồng bào lạc lối lầm đường ta phải dùng tình nhân ái mà
cảm hại họ. Có như thế mới thành đoàn kết, có đoàn kết thì tương
lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.
- Cần có niềm tin vào nhân dân
Để thực hành đoàn kết rộng rãi, cần có niềm tin vào nhân
dân. Vì vậy, nguyên tắc tối cao của Người là yêu dân, tin dân, dựa
vào dân, sống, đấu tranh vì hạnh phúc của nhân dân, tiếp nối truyền
thống dân tộc “ nước lấy dân làm gốc”.
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
a. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt
trận dân tộc thống nhất
- Đại đoàn kết dân tộc phải trở thành lực lượng vật chất có
tổ chức - Mặt trận dân tộc thống nhất

52
Đại đoàn hết dân tộc trong tư tưởng HCM là một chiến
lược cách mạng và trở thành khẩu hiệu của toàn Đảng, toàn dân
tộc. Và nó biến thành sức mạnh vật chất, trở thành lực lượng vật
chất có tổ chức. Tổ chức đó chính là Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và
cá nhân yêu nước. Tùy theo từng thời kỳ, căn cứ và yêu cầu nhiệm
vụ cách mạng, cương lĩnh và điều lệ của Mặt trận dân tộc thống
nhất có những nét khác nhau và tên gọi của Mặt trận dân tộc thống
nhất cũng khác nhau:
+ Hội đồng phản đế đồng minh (1930)
+ Mặt trận dân chủ (1936)
+ Mặt trận nhân dân phản đế (1939)
+ Mặt trận Việt Minh (1941)
+ Mặt trận Liên Việt (1946)
+ Mặt trận dân tộc GPMNVN (1960)
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ( 1955, 1976)
Song chỉ là sự phấn đấu vì mục tiêu là độc lập dân tộc,
thống nhất của Tổ quốc và hạnh phúc của nhân dân.
b. Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động
của Mặt trận dân tộc thống nhất
- Phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công -
nông - trí thức; đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Phải hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao của dân
tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân
- Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bảo
đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững

53
- Là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân
thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

II. TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ ÑOAØN KEÁT QUOÁC


TEÁ
1. Vai trò của đoàn kết quốc tế
a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách
mạng Việt Nam
- Đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế
- Đại đoàn kết dân tộc là cơ sở cho việc thực hiện đoàn kết
quốc tế, là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của cách
mạng.
- Đoàn kết quốc tế là một nhân tố thường xuyên, quan trọng
giúp đưa cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi.
b. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân
dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời
đại
- Chủ nghĩa yêu nước chân chính phải gắn liền với chủ
nghĩa quốc tế vô sản
- Mục tiêu của thực hiện đoàn kết quốc tế là nhằm góp phần
cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng
của dân tộc và thời đại
2. Lực lượng đoàn kết và hình thức tổ chức
a. Các lực lượng cần đoàn kết
- Theo HCM các lực lượng cần đoàn kết là:

54
+ Phong trào cộng sản và công nhân thế giới - lực lượng nòng cốt
của đoàn kết quốc tế
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
- Các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hòa bình, dân chủ,
tự do và công lý
+ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
+ Phong trào đấu tranh GPDT
+ Phong trào hòa bình dân chủ thế giới
- Đối với phong trào cộng sản và công nhân thế giới: Sự
đoàn kết giữa giai cấp vô sản quốc tế là một đảm bảo vững chắc
cho thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. Điều này được HCM thể
hiện trong lời phát biểu của mình tại Đại hội Tua Tháng 12/1920:
“Nhân danh toàn thể loài người, nhân danh tất cả các đảng viên xã
hội, cả phái hữu lẫn phái tả, chúng tôi kêu gọi: các đồng chí hãy
cứu chúng tôi”.
- Đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc: CNĐQ
là kẻ thù của nhân loại, chúng có âm mưu chia rẽ dân tộc, tạo sự
biệt lập, đối kháng và thù ghét dân tộc, chủng tộc…nhằm làm suy
yếu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
Vì lẽ đó, Người đã kiến nghị Ban phương Đông Quốc tế Cộng sản
về những biện pháp nhằm: “Làm cho các dân tộc thuộc địa, từ
trước đến nay vẫn cách biệt nhau hiểu biết nhau hơn và đoàn kết lại
để đặt cơ sở cho một liên minh Phương Đông tương lai, khối liên
minh này sẽ là một trong cái cánh của cách mạng vô sản”.
- Đối với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hòa
bình dân chủ, tự do và công lý: HCM cũng tìm mọi cách để thực hiện
đoàn kết. Trong quá trình đó, đã gắn cuộc đấu tranh vì độc lập ở VN
với mục đích bảo vệ hòa bình, tự do, công lý và bình đẳng để tập hợp

55
và tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới, từ đó
HCM đã khơi gợi lương tri của loài người tiến bộ, tạo những tiếng nói
ủng hộ mạnh mẽ từ các tổ chức quần chúng, các nhân sĩ trí thức và
từng con người trên hành tinh, tích cực đấu tranh vì sự tiến bộ và phát
triển của loài người.
b. Hình thức tổ chức
- Đoàn kết trên cơ sở xây dựng mặt trận giữa ba nước Đông
Dương; Chăm lo củng cố mối quan hệ đoàn kết hữu nghị, hợp tác
nhiều mặt với Trung Quốc; Đoàn kết với các dân tộc ở Châu Á,
Châu Phi
- Xây dựng quan hệ với Mặt trận dân chủ, lực lượng Đồng
minh, các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
Như vậy, trong tư tưởng đại đoàn kết, HCM đã định hướng
cho việc hình thành bốn tầng mặt trận:
+ Mặt trận đại đoàn kết dân tộc
+ Mặt trận đoàn kết Việt- Miên- Lào
+ Mặt trận nhân dân Á- Phi đoàn kết với Việt Nam
+ Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với VN chống đế quốc xâm
lược.
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có
lý, có tình
- Đoàn kết với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế:
giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền CNXH, thực hiện
đoàn kết thống nhất trên nền tảng của chủ nghĩa Mác - Lênin và
chủ nghĩa quốc tế vô sản.

56
+ Có lý" là tuân thủ những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin, xuất phát từ lợi ích chung của cách mạng thế giới.
"Có tình" là sự thông cảm, tôn trọng lẫn nhau trên tinh thần, tình
cảm của những người chung lý tưởng.
+ Có lý" và "Có tình" vừa thể hiện nguyên tắc vừa là một
nội dung của chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh - chủ nghĩa nhân
văn cộng sản.
- Đoàn kết với các dân tộc trên thế giới: gương cao ngọn cờ
độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới: giương
cao ngọn cờ hòa bình trong công lý.
b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực tự cường
- Đề đoàn kết tốt phải có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố
quyết định, ngoại lực chỉ phát huy tác dụng thông qua nguồn lực
nội sinh.
Theo HCM đoàn kết quốc tế là tranh thủ sự đồng tình, ủng
hộ, giúp đỡ của các lực lượng quốc tế. Để đoàn kết quốc tế tốt phải
có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố quyết định, còn nguồn lực ngoại
sinh chỉ có thể phát huy tác dụng thông qua nguồn lực nội sinh. Vì
vậy, trong đấu tranh cách mạng, HCM luôn nêu cao khẩu hiệu: “
Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính”; “ Muốn người ta
giúp cho thì trước hết mình phải tự mình giúp lấy mình đã”; và
Người chỉ rõ: “ Một dân tộc không biết tự lực cánh sinh mà cứ ngồi
chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập”
- Muốn tranh thủ được sự ủng hộ quốc tế, Đảng phải có
đường lối độc lập, tự chủ và đúng đắn.
Hồ Chí Minh cho rằng: Muốn tranh thủ được sự ủng hộ
quốc tế. Đảng phải có đường lối độc lập, tự chủ và đúng đắn.

57
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945, và kháng chiến
chống thực dân Pháp của Việt Nam là thắng lợi của đường lối đúng
đắn và sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, đến kháng
chiến chống Mĩ thắng lợi với đường lối độc lập, tự chủ giương cao
hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, kết hợp hài hòa lợi ích dân
tộc và lợi ích quốc tế.

KEÁT LUAÄN
- Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh: quan niệm đoàn kết
rộng rãi, có nguyên tắc về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế vào công cuộc đổi mới của nước ta hiện nay
- Ý nghĩa của việc học tập

CHÖÔNG 6:

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ XAÂY DÖÏNG NHAØ NÖÔÙC CUÛA
DAÂN, DO DAÂN, VÌ DAÂN

A. Toùm löôïc chöông

Nội dung của chương này giúp các bạn sinh viên hiểu rõ tư
tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước thể hiện quyền làm chủ
của nhân dân, về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với
tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước, về việc xây dựng một nhà
nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ chú trọng đưa pháp luật vào trong
cuộc sống cũng như việc xây dựng một nhà nước trong sạch, hoạt
động có hiệu quả hướng đến việc khắc phục những tiêu cực trong bộ
máy của nhà nước. Đây là nền tảng, tư tưởng lý luận quan trọng trong
tổ chức và hoạt động của nhà nước được Đảng ta đúc kết thành chính
sách quản lý, điều hành đất nước: Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý,
nhân dân làm chủ.

58
B. Noäi dung kieán thöùc cô baûn caàn naém vöõng

I. XAÂY DÖÏNG NHAØ NÖÔÙC THEÅ HIEÄN QUYEÀN LAØM CHUÛ


CUÛA NHAÂN DAÂN

1. Quan niệm của HCM về daân chuû

Dân chủ theo HCM được thể hiện trên các lĩnh vực của đời
sống xã hội, trong đó dân chủ trong lĩnh vực chính trị là quan trọng
nhất và được biểu hiện tập trung trong hoạt động của Nhà nước.
Dân chủ cũng được biểu hiện ở phương thức tổ chức xã hội,
nhằm. Một phương thức tổ chức xã hội dân chủ theo HCM được
thể hiện ở 3 điểm: “bao nhiêu lợi ích đều vì dân”; “Quyền hành và
lực lượng đều ở nơi dân”; hệ thống chính trị phải do “dân cử ra” và
“tổ chức nên”.
HCM không chỉ coi dân chủ là một giá trị chung, là sản
phẩm của văn minh nhân loại mà còn là lý tưởng phấn đấu của các
dân tộc, là yếu tố biểu thị mối quan hệ bình đẳng giữa các dân tộc,
là nguyên tắc ứng xử trong quan hệ quốc tế.
Xây dựng Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ là quan
điểm cơ bản, nhất quán và xuyên suốt của HCM về xây dựng Nhà
nước ở Việt Nam.
2. Noäi dung tö töôûng HCM veà Nhaø nöôùc cuûa daân, do daân,
vì daân
* Nhaø nöôùc cuûa daân theå theå hieän ôû nhöõng ñieåm sau:

- Xác lập tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã
hội đều thuộc về nhân dân, quyền lực ấy luôn được đặt ở vị trí tối
thượng.

59
- Nhân dân có quyền kiểm soát Nhà nước, bầu ra các đại biểu
Quốc hội, uỷ quyền cho họ bàn, quyết định những vấn đề quốc kế
dân sinh. Nhân dân có quyền bãi miễn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân, nếu những đại biểu đó không xứng đáng với sự tín nhiệm
của nhân dân.
Nhà nước phải có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ của
nhân dân, tạo điều kiện cho nhân dân thực thi quyền làm chủ của
mình trong hệ thống quyền lực của xã hội.
* Nhaø nöôùc do daân

Là Nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, dân làm chủ,
dân đóng thuế để Nhà nước chi tiêu và do dân làm chủ.
Hồ Chí Minh nhấn mạnh nhiệm vụ của những người cách
mạng là phải làm cho dân hiểu trách nhiệm và có ý thức trong việc
chăm lo xây dựng Nhà nước của mình.
* Nhaø nöôùc vì daân

Nhà nước vì dân là một Nhà nước lấy lợi ích chính đáng của
nhân dân làm mục tiêu phấn đấu, tất cả đều vì lợi ích của nhân dân.
Hồ Chí Minh luôn tâm niệm: Phải làm cho dân có ăn, có mặc, có
chỗ ở, được học hành.
Khi Nhà nước là của dân, thì từ Chủ tịch nước đến công chức
bình thường đều phải làm công bộc, làm đầy tớ cho nhân dân.
II. QUAN ÑIEÅM CUÛA HOÀ CHÍ MINH VEÀ SÖÏ THOÁNG NHAÁT
GIÖÕA BAÛN CHAÁT GIAI CAÁP COÂNG NHAÂN VÔÙI TÍNH NHAÂN DAÂN
VAØ TÍNH DAÂN TOÄC CUÛA NHAØ NÖÔÙC

1. Veà baûn chaát giai caáp coâng nhaân cuûa Nhaø nöôùc

Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, thể hiện:

60
Một là, Nhà nước ta do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Hai là, Nhà nước ta thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ
nghĩa của sự phát triển đất nước.
Ba là, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Nhà nước là
nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Baûn chaát giai caáp coâng nhaân thoáng nhaát vôùi tính nhaân daân,
tính daân toäc cuûa Nhaø nöôùc

Sự thống nhất được biểu hiện ở những điểm cơ bản sau:


Một là: Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu
dài, gian khổ của rất nhiều thế hệ người Việt Nam. Dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đã vượt qua được những hạn chế
của các phong trào yêu nước trước đó và đã giành được chính
quyền về tay nhân dân.
Hai là: Nhà nước ta chủ trương bảo vệ lợi ích của nhân dân,
lấy lợi ích của dân tộc làm mục tiêu phấn đấu.
Ba là: Nhà nước ta khi mới ra đời (1945) đã đứng ra làm
nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó, lãnh đạo nhân dân tiến hành các
cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập, tự do của tổ quốc, xây dựng một
nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh,
góp phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới.
III. XAÂY DÖÏNG NHAØ NÖÔÙC COÙ HIEÄU LÖÏC PHAÙP LYÙ MAÏNH MEÕ

1. Xaây döïng moät nhaø nöôùc hôïp phaùp, hôïp hieán

Theo thông lệ quốc tế, Nhà nước hợp pháp, hợp hiến là nhà
nước do dân bầu ra bằng phiếu kín, có Quốc hội, có Chính phủ. Chỉ
một ngày sau khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh đề
nghị tổ chức tổng tuyển cử càng sớm, càng tốt để sớm có Nhà nước
hợp hiến do dân bầu ra.

61
Cuộc tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 với chế độ phổ thông đầu
phiếu, trực tiếp, bỏ phiếu kín đã bầu ra 333 đại biểu quốc hội.
Ngày 2/3/1946, Quốc hội khoá I nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa họp phiên đầu tiên lập ra các tổ chức, bộ máy, các chức
vụ của Nhà nước. Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch chính phủ
liên hiệp đầu tiên. Đây là Chính phủ có đầy đủ giá trị pháp lý để
giải quyết những vấn đề đối nội, đối ngoại ở nước ta.
2. Hoaït ñoäng quaûn lyù nhaø nöôùc baèng hieán phaùp, phaùp luaät, chuù
troïng ñöa phaùp luaät vaøo cuoäc soáng

Quản lý nhà nước là quản lý bằng bộ máy và bằng nhiều biện


pháp khác, nhưng quan trọng nhất là quản lý bằng hệ thống luật,
trong đó quan trọng nhất là Hiến pháp.
Dân chủ đích thực bao giờ cũng đi liền với kỷ cương, phép
nước, tức là đi liền với thực thi Hiến pháp và pháp luật. Do vậy, Hồ
Chí Minh đòi hỏi mọi người phải hiểu và tuyệt đối chấp hành pháp
luật. Việc thực thi pháp luật có quan hệ tới trình độ dân trí. Do
vậy, việc nâng cao dân trí, phát huy tính tích cực chính trị của nhân
dân là điều cần thiết.
Trong việc thực thi Hiến pháp và pháp luật, Hồ Chí Minh bao
giờ cũng chú ý cả hai mặt, vừa có lý, vừa có tình, vừa nghiêm khắc,
vừa tăng cường các biện pháp giáo dục pháp luật. Pháp luật phải
lấy chữ “nhân” làm trọng, nghĩa là tất cả các chế định của luật
pháp, đều vì sự nghiệp giải phóng con người.
IV. XAÂY DÖÏNG NHAØ NÖÔÙC TRONG SAÏCH, HOAÏT ÑOÄNG COÙ
HIEÄU QUAÛ

1. Xaây döïng ñoäi nguõ caùn boä, coâng chöùc ñuû ñöùc vaø taøi

62
Đi vào nhiệm vụ cụ thể, Người nêu lên những yêu cầu đối với
cán bộ công chức:
Một là: Tuyệt đối trung thành với cách mạng.
Hai là: Thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ.
Ba là: Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân.
Bốn là: Cán bộ, công chức phải là những người dám làm,
dám chịu trách nhiệm, nhất là trong những tình huống khó khăn,
thắng không kiêu, bại không nản.
Năm là: Phải thường xuyên tự phê và phê bình, luôn có ý
thức, hành động vì sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước.
2. Ñeà phoøng vaø khaéc phuïc nhöõng tieâu cöïc trong hoaït ñoäng Nhaø
nöôùc

Xây dựng một Nhà nước của dân, do dân, vì dân gắn liền với
việc làm cho Nhà nước trong sạch, vững mạnh. Chỉ một tháng, sau
ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh gửi thư cho Ủy ban nhân dân các cấp,
chỉ ra sáu căn bệnh cần đề phòng: trái phép, cậy thế, hủ hoá, tư
túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
Trong quá trình lãnh đạo Nhà nước, Hồ Chí Minh nhắc nhở
mọi người đề phòng, khắc phục những tiêu cực:
- Đặc quyền, đặc lợi
- Tham ô, lãng phí, quan liêu
- “Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”
3. Taêng cöôøng tính nghieâm minh cuûa phaùp luaät ñi ñoâi vôùi ñaåy
maïnh giaùo duïc ñaïo ñöùc caùch maïng

63
Hồ Chí Minh kết hợp nhuần nhuyễn quản lý xã hội bằng pháp
luật với phát huy truyền thống tốt đẹp trong đời sống cộng đồng
người Việt Nam được hình thành qua hàng nghìn năm lịch sử.
Người bao giờ cũng thể hiện thống nhất giữa lý trí và tình
cảm, nghiêm khắc, bao dung, nhân ái, nhưng không bao che sai
lầm, khuyết điểm của bất kỳ ai.
Người yêu cầu pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất
liêm, bất chính ở bất kỳ cương vị nào. Bên cạnh đó, Người dùng uy
tín của mình cảm hóa những người có lỗi lầm, lôi kéo họ đi theo
cách mạng.
KEÁT LUAÄN

Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vì dân


có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn, nó định hướng cho việc xây
dựng Nhà nước ngang tầm với nhiệm vụ cách mạng mới:
Xây dựng Nhà nước đảm quyền làm chủ thật sự của nhân
dân, phải: Bảo đảm, phát huy và thể chế hóa quyền làm chủ của
nhân dân trên tất cả các lĩnh vực; Bảo đảm mọi người được bình
đẳng trước pháp luật; Chú ý thực hiện các quy tắc dân chủ trong
cộng đồng dân cư.
Kiện toàn bộ máy hành chính Nhà nước: Đẩy mạnh cải cách
nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh; Kiên quyết khắc
phục thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền…; Thực hiện cải cách
thủ tục hành chính, đề cao trách nhiệm cá nhân; Thực hiện chuẩn
hóa, sắp xếp lại đội ngũ công chức…
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước: Lãnh
đạo nhà nước thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng; Lãnh
đạo bằng đường lối, bằng tổ chức, bằng vai trò tiên phong, gương
mẫu đi đầu, bằng công tác kiểm tra; Đảng không làm thay công

64
việc quản lý của Nhà nước, Đảng lãnh đạo thống nhất công tác cán
bộ trong hệ thống chính trị trên cơ sở bảo đảm chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Nhà nước theo luật định./.

CHÖÔNG 7:

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ VAÊN HOÙA, ÑAÏO ÑÖÙC VAØ XAÂY DÖÏNG
CON NGÖÔØI MÔÙI

C. Toùm löôïc chöông


Nội dung của chương 7 giúp các bạn sinh viên hiểu rõ quan của Hồ
Chí Minh về ba lĩnh vực đó là văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới.
Cụ thể: Về văn hóa đó là những quan niệm của Bác về vị trí, vai trò, chức
năng, tính chất của nền văn hóa cũng như nội dung xây dựng một nền văn
hóa mới và về một số lĩnh vực chính của văn hóa; Về đạo đức đó là quan
điểm của Người về vị trí, vai trò của đạo đức, các chuẩn mục đạo đức và các
nguyên tắc xây dựng đạo đức mới; Về con người mới đó là những quan điểm
về con người, bản chất, vai trò con người và chiến lược trồng người. Từ
những kiến thức trên, sinh viên có thể hiểu được tầm quan trọng của văn hóa,
đạo đức trong đời sống, cố gắng rèn luyện đạo đức theo các phẩm chất củ
HCM ra sức học tập để góp phần hình thành những con người mới.

B. Noäi dung kieán thöùc cô baûn caàn naém vöõng

I. NHÖÕNG QUAN ÑIEÅM CÔ BAÛN CUÛA HOÀ CHÍ MINH VEÀ VAÊN HOÙA

1. Ñònh nghóa veà vaên hoùa vaø quan ñieåm veà xaây döïng neàn vaên
hoùa môùi

a. Ñònh nghóa veà vaên hoùa

Mặc dù không phải là một người chuyên nghiên cứu về văn hóa
nhưng đến 8/1943 khi đang trong nhà tù của chính quyền Trung Hoa
Dân Quốc, Bác đã đưa ra một định nghĩa về văn hóa, định nghĩa này
có rất nhiều điểm gần với quan niệm hiện nay về văn hóa, đặc biệt là

65
khắc phục được tính phiến diện trong quan niệm về văn hóa trước đó.
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người
mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật,
khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt
hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những
sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của
mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người
đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của
sự sinh tồn”.
b. Quan ñieåm veà xaây döïng neàn vaên hoùa môùi

Hồ Chí Minh đưa ra 5 điểm lớn định hướng xây dựng nền văn
hóa Việt Nam: Xây dựng tâm lý, xây dựng luân lý, xây dựng xã hội,
xây dựng chính trị, xây dựng kinh.
2. Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà caùc vaán ñeà chung cuûa vaên
hoùa

a. Quan ñieåm veà vò trí vaø vai troø cuûa vaên hoùa trong ñôøi soáng xaõ
hoäi

- Thứ nhất, văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc
kiến trúc thượng tầng, cùng với kinh tế, chính trị, xã hội để tạo
thành 4 vấn đề chủ yếu của đời sống XH.
+ Trong quan hệ với chính trị, xã hội: Giải phóng chính trị, xã
hội là tiền đề để giải phóng văn hóa, mở đường cho văn hóa phát
triển.
+ Trong quan hệ với kinh tế, kinh tế là nền tảng của việc xây
dựng văn hóa, do đó kinh tế phải đi trước một bước.
- Thứ hai, văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế và
chính trị, phải phục vụ nhiệm vụ chính trị và thúc đẩy phát triển kinh tế,

66
nghĩa là văn hóa phải tham gia thực hiện những nhiệm vụ chính trị, thúc
đẩy phát triển kinh tế, ngược lại kinh tế, chính trị cũng phải có tính văn hóa.
b. Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà tính chaát cuûa neàn vaên hoùa (coù 3
tính chaát: daân toäc; khoa hoïc; ñaïi chuùng)

Tính dân tộc: Giữ gìn, kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và phát triển những truyền thống ấy cho phù hợp với điều
kiện mới của đất nước.
Tính khoa học: Hiện đại tiên tiến hợp với trào lưu tiến hóa của
thời đại; Đấu tranh chống lại những gì trái với khoa học, phản tiến bộ;
Kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại.
Tính đại chúng: Phục vụ nhân dân và do nhân dân xây dựng.
c. Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà chöùc naêng cuûa neàn vaên hoùa
(3 chức năng)

Thứ nhất, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp.
Đặc biệt là tư tưởng và tình cảm lớn chi phối đời sống tinh thần của
mỗi cá nhân và toàn dân tộc, đó là lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội, là tình yêu nước thương dân, yêu con người...
Thứ hai, mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí để nhân dân có thể
hiểu biết các lĩnh vực khác của đời sống xã hội, tham gia sáng tạo và
hưởng thụ văn hóa.
Thứ ba, bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt
đẹp, lành mạnh hướng tới giá trị chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản
thân. Muốn thế phải làm cho “văn hóa thấm sau vào tâm lý quốc
dân”.

3. Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà moät soá lónh vöïc chính cuûa
vaên hoùa

67
a. Vaên hoùa giaùo duïc

- Mục tiêu của văn hóa giáo dục: Thực hiện cả ba chức năng
của văn hóa bằng giáo dục thông qua dạy và học, trên tinh thần thực
học, “học để làm làm việc, làm người, làm cán bộ”.
- Nội dung giáo dục phải toàn diện, tức là bao gồm cả văn hóa,
chính trị, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp, lao động.
Theo người, nếu không học văn hóa thì không tiếp thu được khoa học
- kỹ thuật, không học chính trị thì như người nhắm mắt mà đi.
- Phương châm, phương pháp giáo dục: Học đi đôi với hành,
học ở mọi nơi, mọi lúc, mọi người, học suốt đời, coi trọng việc tự
học, tự đào tạo và đào tạo lại; Phương pháp phải phù hợp với lứa tuổi,
trình độ; Quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên vừa giỏi chuyên môn
nghiệp vụ vừa yêu nghề, gắn bó với nghề.
b. Vaên hoùa vaên ngheä

Văn hóa – văn nghệ là một mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ, tác
phẩm là vũ khí sắc bén trong đấu tranh cách mạng, văn nghệ sĩ phải
biết đặt lợi ích của nhân dân, dân tộc lên trên hết.
Văn nghệ phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân, văn
nghệ sỹ phải hòa mình vào quần chúng.
Phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới,
chân thực về nội dung, đa dạng, phong phú về hình thức, thể loại.
c. Vaên hoùa ñôøi soáng

- Đạo đức mới là thực hành "cần, kiệm, liêm, chính".


- Lối sống mới là sống có lý tưởng, có đạo đức, văn minh, tiên
tiến, kết hợp hài hoà truyền thống dân tộc với tinh hoa văn hóa của
nhân loại. Phải làm sao cho mỗi hoạt động của con người đều mang
tính văn hóa.

68
- Nếp sống mới là nếp sống văn minh, là quá trình làm cho lối
sống mới dần dần trở thành thói quen, phong tục tập quán tốt đẹp, kế
thừa và phát triển những thuần phong mỹ tục lâu đời của dân tộc.

II. TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ ÑAÏO ÑÖÙC

1. Noäi dung cô baûn cuûa tö töôûng Hoà Chí Minh veà ñaïo ñöùc

a. Quan ñieåm veà vai troø vaø söùc maïnh cuûa ñaïo ñöùc

- Đạo đức là cái gốc, là sức mạnh, tiêu chuẩn hàng đầu của
người cách mạng, là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người. Cán
bộ, đảng viên trước hết phải là người có đạo đức nếu không có đạo
đức thì không lãnh đạo được nhân dân. Tuy nhiên, Đức phải đi đôi
với tài, trong đó Đức là gốc của tài.
- Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.
Sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội trước hết là ở những giá trị đạo đức
cao đẹp. Người yêu cầu, mỗi cán bộ, đảng viên phải là một tấm
gương đạo đức.
b. Quan ñieåm veà nhöõng chuaån möïc ñaïo ñöùc caùch maïng

- Trung với nước, hiếu với dân nghĩa là tuyệt đối trung thành
với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, trung thành với con đường đi
lên của đất nước... ;tin dân, yêu dân, phục vụ dân hết lòng.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
+ Cần là siêng năng, chăm chỉ, lao động có kê hoạch, hiệu quả
với tinh thần tự lực cánh sinh.
+ Kiệm là tiết kiệm thời gian, sức lực, của cải, không hoang phí,
phô trương…
+ Liêm là trong sạch, không tham lam tiền của, địa vị, danh
tiếng.

69
+ Chính là thẳng thắn, trung thực, không tự cao, tự đại, nịnh
trên, khinh dưới, tất cả vì công việc.
+ Chí công vô tư là công bằng, công tâm, nêu cao tinh thần tập
thể, chống chủ nghĩa cá nhân.
- Thương yêu con người, sống có tình nghĩa là phẩm chất đạo
đức cao đẹp nhất, là tình cảm rộng lớn, nếu không có nó thì không thể
nói đến cách mạng, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản và phải
được xây dựng trên lập trường giai cấp công nhân, đòi hỏi mỗi người
phải biết nghiêm khắc với bản thân, độ lượng vị tha với người khác.
- Tinh thần quốc tế trong sáng là tôn trọng, hiểu biết, thương
yêu, đoàn kết với giai cấp vô sản, với các dân tộc và nhân dân các
nước, với những người tiến bộ toàn cầu....nhằm thực hiện những mục
tiêu chung của thời đại.
d. Quan ñieåm veà nhöõng nguyeân taéc xaây döïng ñaïo ñöùc môùi

- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức. Đây là nguyên
tắc quan trọng bậc nhất trong xây dựng đạo đức mới, đối lập hoàn
toàn với thói đạo đức giả, cán bộ, đảng viên phải là những tấm gương
đạo đức để nhân dân noi theo.
- Xây đi đôi với chống gắn bó chặt chẽ với nhau. Trong đó, chú
trọng xây dựng các phẩm chất, các chuẩn mực đạo đức mới. Chống
các biểu hiện, các hành vi vô đạo đức, thói quen, tập quán lạc hậu,
chủ nghĩa cá nhân.
- Tu dưỡng đạo đức suốt đời, nghĩa là mỗi người phải tự giác
rèn luyện thông qua hoạt động thực tiễn, công việc và các mối quan
hệ; phải kiên trì rèn luyện, tu dưỡng suốt đời như công việc rửa mặt
hàng ngày để phát huy cái tốt, khác phục cái xấu trong mỗi người.
2. Sinh vieân hoïc taäp vaø laøm theo tö töôûng, taám göông ñaïo ñöùc
Hoà Chí Minh

70
a. Hoïc taäp vaø laøm theo tö töôûng ñaïo ñöùc Hoà Chí Minh

- Đạo đức tạo nên sức mạnh nội sinh để con người vượt qua
khó khăn, đạo đức giúp nâng cao giá trị bản thân, những người có
đạo đức là những người cao thượng
- Do đó sinh viên cần phải kiên trì tu dưỡng theo các phẩm chất
đạo đức Hồ Chí Minh như: Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu chủ
nghĩa xã hội, yêu lao động, yêu khoa học và kỷ luật.
- Phải rèn luyện những đức tính như: trung thành, tận tụy, thật
thà, chính trực; xác định rõ nhiệm vụ của mình; chống chủ nghĩa
cá nhân, ham danh lợi; chống thói lười biếng kiêu ngạo, coi thường
lao động; xác định rõ bạn và thù…
b. Noäi dung hoïc taäp theo taám göông ñaïo ñöùc Hoà Chí Minh

* Thực trạng đạo đức lối sống trong sinh viên hiện nay
Phần lớn sinh viên, thanh niên trí thức vẫn giữ được lối sống
tình nghĩa, trong sạch, lành mạnh, khiêm tốn, cần cù, sáng tạo, có
bản lĩnh, có ý chí, gắn bó với nhân dân, đồng hành cùng dân tộc...
Bên cạnh đó, một bộ phận sinh viên phai nhạt niềm tin, lý
tưởng, mất phương hướng phấn đấu, sống thực dụng, thờ ơ với gia
đình và xã hội, sa vào các tệ nạn...
* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Học trung với nước, hiếu với dân, suốt đời phấn đấu cho sự
nghiệp cách mạng;
Học cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đời tư trong sạch,
nếp sống giản dị, đức khiêm tốn phi thường;
Học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, trọng dân,
gần dân, yêu dân, hết long hết sức phục vụ nhân dân, nhân ái, vị
tha, khoan dung độ lượng với con người;

71
Học tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết
tâm vượt mọi khó khan, thử thách để đạt mục đích tốt đẹp.
III. TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH VEÀ XAÂY DÖÏNG CON NGÖÔØI MÔÙI

1. Quan nieäm cuûa Hoà Chí Minh veà con ngöôøi

a. Con ngöôøi ñöôïc nhìn nhaän nhö moät chænh theå

- Hồ Chí Minh xem xét con người như một chỉnh thể thống nhất
về tâm lực, thể lực cũng như các hoạt động và luôn có xu hướng vươn
tới Chân - Thiện - Mỹ.
- Xem xét con người trong tính đa dạng: đa dạng trong quan hệ
xã hội; trong tính cách, khát vọng, phẩm chất, khả năng; trong hoàn
cảnh xuất thân, điều kiện sống, làm việc...
- Xem xét con người trong sự thống nhất của hai mặt đối lập:
thiện và ác, hay và dở, tốt và xấu, hiền và dữ…, bao gồm cả mặt xã
hội và sinh học.
b. Con ngöôøi cuï theå, lòch söû

Hồ Chí Minh đặt con người trong bối cảnh lịch sử cụ thể,
trong các mối quan hệ xã hội, giai cấp, giới tính, nghề nghiệp, trong
khối thống nhất của cộng đồng dân tộc và quan hệ quốc tế. Đó là
con người hiện thực, cụ thể, khách quan.
b. Baûn chaát con ngöôøi mang tính xaõ hoäi

Qua lao động sản xuất để sinh tồn, các mối quan hệ giữa
người với người được xác lập;
Con người là tổng hợp các quan hệ xã hội từ hẹp đến rộng.
=> Con người là sản phẩm của xã hội.

72
2. Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà vai troø cuûa con ngöôøi vaø
chieán löôïc “troàng ngöôøi”

a. Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà vai troø, vò trí cuûa con ngöôøi

- Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của
sự nghiệp cách mạng. Nhân dân là người sáng tạo ra mọi giá trị vật
chất và tinh thần, là yếu tố quyết định thành công của cách mạng.
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng;
phải coi trọng, chăm sóc, phát huy nhân tố con người
+ Con người là mục tiêu cách mạng nên mọi chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng đều vì lợi ích chính đáng của con người.
+ Con người là động lực của cách mạng khi có được giác ngộ
và tổ chức, có trí tuệ, có bản lĩnh, đạo đức
=> Chăm lo cho con người mục tiêu tốt bao nhiêu thì sẽ tạo
thành con người động lực tốt bấy nhiêu và ngược lại.
b. Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà chieán löôïc “troàng ngöôøi“

- “Trồng người” là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu
dài của cách mạng, do đó con người phải được đặt vào vị trí trung tâm
của sự phát triển.
- Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có những con
người xã hội chủ nghĩa, nghĩa là phải đặt nhiệm vụ xây dựng con
người ngay từ đầu. Con người XHCN là con người biết kế thừa
những giá trị tốt đẹp của dân tộc, có trí tuệ, bản lĩnh, đạo đức…
- Chiến lược “trồng người” là một trọng tâm, một bộ phận hợp
thành chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, GD&ĐT giữ vị
trí quan trọng nhất quyết định thành công của chiến lược trồng người.
Trồng người là công việc trăm năm nên không thể nóng vội, tùy tiện.

73
KEÁT LUAÄN

Trong lĩnh vực văn hóa, Người đã sớm nhận thấy vai trò, sức
mạnh của VH, sớm đưa văn hóa vào chiến lược phát triển của đất
nước, đồng thời xây dựng được một hệ thống quan điểm mang tính
bao quát để xây dựng nền văn hoá mới ở Việt Nam.
Trong lĩnh vực đạo đức, bên cạnh việc đề cao vai trò của đạo
đức đối với đời sống, Người còn góp phần hoàn thiện tư tưởng đạo
đức học Mácxít bằng việc xây dựng nên những chuẩn mực đạo đức
cơ bản, những nguyên tác trong việc xây dựng một nền đạo đức mới
ở Việt Nam.
Trong lĩnh vực xây dựng con người mới, Bác đã có những đóng
góp quan trọng, mới mẻ về cả lý luận và thực tiễn định hướng cho
Đảng ta đề ra những chủ trương, chính sách phù hợp nhằm phát triển
giáo dục đạo tạo, xây dựng con người mới trong thời kỳ hội nhập./.

74
PHAÀN II

TÖ TÖÔÛNG HOÀ CHÍ MINH – NHÖÕNG CAÂU


HOÛI TÖÏ LUAÄN VAØ TRAÉC NGHIEÄM
THÖÔØNG GAËP
(Phục vụ ôn tập kiểm tra giữa kỳ, thi kết thúc học phần, hội thi thi
truyền thống olympic các môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng
Hồ Chí Minh)

I. CAÂU HOÛI TÖÏ LUAÄN VAØ GÔÏI YÙ TRAÛ LÔØI

Caâu 1: Trình baøy khaùi nieäm tö töôûng, nhaø tö töôûng vaø tö töôûng Hoà Chí
Minh, qua ñoù cho bieát ñieåm khaùc bieät giöõa nhaø tö töôûng Hoà Chí Minh
vôùi caùc nhaø tö töôûng khaùc?

- Yêu cầu của câu hỏi: Sinh viên phải nêu được 3 định nghĩa:
Tư tưởng; nhà tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh. Trên cơ sở định
nghĩa về nhà tư tưởng của Lênin và hiểu biết của cá nhân, kiến thức
từ bài giảng trên lớp chỉ ra được điểm khác biệt giữa nhà tư tưởng Hồ
Chí Minh với những nhà tư tưởng khác:
Gợi ý trả lời:
- Khái niệm tư tưởng: Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong
ý thức, là biểu hiện mối quan hệ của con người với thế giới chung
quanh. Theo nghĩa hẹp, tư tưởng là những suy nghĩ, ý nghĩ, ý tưởng
đơn lẻ của một cá nhân; Theo nghĩa rộng, tư tưởng là một hệ thống

75
những quan điểm, quan niệm, luận điểm được xây dựng trên một nền
tảng triết học (thế giới quan và phương pháp luận) nhất quán, đại biểu
cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình
thành trên cơ sở thực tiễn nhất định và trở lại chỉ đạo hoạt động thực
tiễn, cải tạo hiện thực. Khái niệm tư tưởng trong thuật ngữ Tư tưởng
Hồ Chí Minh được hiểu theo nghĩa này.
- “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện
và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa; là
kết quả sự vận dụng sáng tạo và phát triển Chủ nghĩa Mác - Lênin vào
điều kiện cụ thể của nước ta; đồng thời là sự kết hợp tinh hoa dân tộc
và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải
phóng con người”1.
- Theo Lênin, nhà tư tưởng không nhất thiết phải có một tác
phẩm lý luận mà là người biết giải quyết trước người khác tất cả
những vấn đề chính trị sách lược, các vấn đề về tổ chức, về những yếu
tố vật chất của phong trào không phải một cách tự phát.
- Điểm khác biệt lớn nhất giữa nhà tư tưởng Hồ Chí Minh với
các nhà tư tưởng khác (sinh viên tự theo dõi, tìm hiểu để trả lời ý này)
Caâu 2. Anh/chò haõy xaùc ñònh ñoái töôïng, nhieäm vuï nghieân cöùu
cuûa moân hoïc vaø moái quan heä giöõa moân Tö töôûng Hoà Chí Minh vôùi caùc
moân lyù luaän chính trò khaùc?

a. Yêu cầu của câu hỏi: Sinh viên phải xác định được chính xác
đối tượng nghiên cứu của môn học cũng như nhiệm vụ nghiên cứu của
môn học, từ đó xác định được các vấn đề trọng tâm của chương trình
môn học, lý giải được vì sao môn học này lại học sau môn Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin và trước môn Đường lối

1. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2003, tr. 19.

76
cách mạng của Đảng.
b. Gợi ý trả lời
- Đối tượng nghiên cứu của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
chính là hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt
Nam được phản ánh trong các bài nói, bài viết cũng như trong quá
trình chỉ đạo thực tiễn cách mạng Việt Nam được Đảng vận dụng, phát
triển sáng tạo qua các giai đoạn cách mạng mà hạt nhân cốt lõi là tư
tưởng “độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”. Do đó, nghiên
cứu tư tưởng HCM không có nghĩa là nghiên cứu các bài nói, bài viết
mà nghiên cứu cả quá trình chỉ đạo thực tiễn cách mạng của Bác, quá
trình vận dụng, hiện thực hóa tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng.
- Nhiệm vụ nghiên cứu Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm
làm rõ các nội dung sau:
+ Cơ sở (khách quan và chủ quan) hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh nhằm khẳng định sự ra đời của tư tưởng Hồ Chí Minh là một tất
yếu để giải đáp các vấn đề lịch sử dân tộc đặt ra;
+ Các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, đặc điểm của các
quan điểm trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Vai trò, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của tư
tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam;
+ Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí
Minh qua các giai đoạn cách mạng của Đảng và Nhà nước ta;
+ Các giá trị tư tưởng, lý luận của Hồ Chí Minh đối với kho tàng
tư tưởng, lý luận cách mạng thế giới của thời đại.
- Mối quan hệ giữa môn Tư tưởng HCM với các môn lý luận
chính trị khác

77
+ Với moân hoïc Nhöõng nguyeân lyù cô baûn cuûa chuû nghóa Maùc – Leânin
cung cấp nền tảng kiến thức để chúng ta nghiên cứu, giảng dạy và học
tập tốt tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Với môn Ñöôøng loái caùch maïng cuûa Ñaûng Coäng saûn Vieät Nam thì
việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm
trang bị cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học để nắm vũng
kiến thức về môn học này.
Caâu 3: Ñeå nghieân cöùu, hoïc taäp toát moân hoïc Tö töôûng Hoà Chí Minh,
theo anh/chò, chuùng ta phaûi döïa treân nhöõng nguyeân taéc, quan ñieåm
phöông phaùp luaän vaø phöông phaùp cuï theå naøo?

a. Yêu cầu của câu hỏi: Sinh viên phải trình 5 quan điểm,
nguyên tắc có tính phương pháp luận và các phương pháp cụ thể.
b. Gợi ý trả lời
- Một số nguyên tắc phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng Hồ
Chí Minh:
+ Nguyên tắc bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và
tính khoa học, nghĩa là phải đứng trên lập trường của chủ nghĩa Mác –
Lênin, đường lối của Đảng nhưng phải đảm bảo tính khách quan trong
nghiên cứu, học tập;
+ Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực
tiễn nghĩa là phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc
sống, thực tiễn;
+ Quan điểm lịch sử - cụ thể;
+ Quan điểm toàn diện và hệ thống;
+ Quan điểm kế thừa và phát triển;
+ Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách
mạng của Hồ Chí Minh.
78
- Caùc phöông phaùp cuï theå goàm coù: Phương pháp lịch sử,
phương pháp logic, phương pháp liên ngành, phương pháp phân tích,
tổng hợp, điều tra, điền dã, thống kê, so sánh, đối chiếu, văn bản học,
phỏng vấn nhân vật lịch sử…Trong đó, phương pháp lịch sử và
phương pháp logic là hai phương pháp nền tảng trong nghiên cứu Tư
tưởng HCM.
Caâu 4: Vì sao sinh vieân, thanh nieân phaûi hoïc taäp moân hoïc Tö töôûng Hoà
Chí Minh?

a. Yêu cầu của câu hỏi: Xác định được những lý do mà sinh
viên cần phải học tập môn học này gồm: Những vấn đề lý luận, thực
tiễn Việt Nam và thế giới; tư tưởng, lối sống của sinh viên; giá trị, ý
nghĩa của việc học tập môn học này đối với thế hệ trẻ.
b. Gợi ý trả lời
- Những vấn đề lý luận, thực tiễn Việt Nam và thế giới; tư
tưởng, lối sống của sinh viên (sinh viên phải tự nắm bắt và trả lời)
- Đại hội VII (6/1991) của Đảng đã khẳng định: Đảng lấy chủ
nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành động. Đến Đại hội XI, Đảng ta tư tưởng
HCM chính là ngọn đuốc “soi đường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta giành thắng lợi”. Do đó, việc nghiên cứu, học tập tư tưởng
Hồ Chí Minh là hết sức cần thiết cho toàn Đảng, toàn dân.
- Riêng đối với sinh viên, việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh có ý
nghĩa vô cùng quan trọng:
Thứ nhất, giúp sinh viên nâng cao năng lực tư duy lý luận và
phương pháp công tác, cụ thể:
+ Nâng cao nhận thức của sinh viên về vai trò, vị trí của tư
tưởng Hồ Chí Minh đối với đời sống cách mạng Việt Nam; làm cho tư
tưởng của Người ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh

79
thần của thế hệ trẻ;
+ Bồi dưỡng, củng cố cho sinh viên, thanh niên quan điểm
cách mạng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc, gắn liền với chủ
nghĩa xã hội; tích cực, chủ động đấu tranh, phê phán những quan
điểm sai trái, bảo vệ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước;
+ Giúp sinh viên biết vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào
giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
Thứ hai, bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng, rèn luyện
bản lĩnh chính trị cho sinh viên, cụ thể:
+ Góp phần giáo dục đạo đức, tư cách, phẩm chất cách mạng.
Biết sống ở đời và làm người hợp đạo lý, yêu cái tốt, cái thiện, ghét
cái ác, cái xấu;
+ Nâng cao lòng tự hào về Người, về Đảng Cộng sản Việt Nam,
tự nguyện “sống, chiến đấu, lao động, học tập theo gương Bác Hồ vĩ
đại”
+ Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện
bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, đóng góp thiết thực và
hiệu quả cho sự nghiệp cách mạng theo con đường cách mạng mà Hồ
Chí Minh và Đảng ta đã lựa chọn.
Caâu 5: Tö töôûng Hoà Chí Minh ñöôïc hình thaønh trong boái caûnh lòch söû
nhö theá naøo?

a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên cần trình bày được các sự kiện
lịch sử trong nước và thế giới cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có tác
động đến việc hình thành tư tưởng HCM
b. Gợi ý trả lời
* Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

80
- Giữa thế kỷ XIX, nhà Nguyễn đã khuất phục trước sự xâm
lược của TDP, từ một quốc gia phong kiến độc lập, Việt Nam trở
thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
- Hệ tư tưởng phong kiến đã tỏ ra lỗi thời trước các nhiệm vụ
lịch sử, mà biểu hiện rõ nét chính là sự thất bại của phong trào Cần
vương năm 1895.
- Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa (Pháp tiến hành từ
1897) đã làm xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới trong xã hội Việt
Nam (công nhân, tư sản, tiểu tư sản), tạo tiền đề bên trong cho phong
trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX.
- Do ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản, các phong trào cải
cách ở Nhật Bản, Trung Quốc đã đưa cách mạng Việt Nam đi theo
khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản với hai đại diện tiêu biểu là
Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh nhưng cuối cùng cũng thất bại.
- Sự thất bại của phong trào Cần Vương, phong trào nông dân
Yên Thế và các phong trào cứu nước theo hệ tư tưởng tư sản đã đặt ra
một nhiệm vụ mới, đó là tìm ra con đường mới, gia cấp lãnh đạo mới
cho cách mạng Việt Nam.
* Bối cảnh quốc tế
- Chủ nghĩa đế quốc ra đời và đã xác lập được sự thống trị trên
phạm vi thế giới. Chủ nghĩa đế quốc là một hiện tượng quốc tế, một
hệ thống thế giới, trở thành kẻ thù chung của nhân dân thế giới.
- Trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lênin, dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản Nga, nhân dân Nga và các thuộc địa của Nga đã
làm nên cuộc cách mạng tháng 10 vĩ đại, mở ra một thời đại mới, thời
đại chống đế quốc, giải phóng dân tộc.
- Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (3/1919) đã gắn kết chặt chẽ
phong trào công nhân ở chính quốc với phong trào giải phóng dân tộc

81
ở thuộc địa trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ.
Caâu 6: Tö töôûng Hoà Chí Minh ñöôïc hình thaønh döïa treân nhöõng tieàn
ñeà tö töôûng - lyù luaän naøo? Theo anh/chò, tieàn ñeà naøo ñoùng vai troø
quan troïng nhaát, vì sao?

a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải trình bày được 3 tiền đề tư
tưởng, lý luận hình thành tư tưởng HCM, đó là truyền thống dân tộc,
văn hóa nhân loại và chủ nghĩa Mác – Lênin, tự rút ra tiền đề quan
trọng nhất và lý giải cho quan điểm của mình.
b. Gợi ý trả lời
* Những tiền đề tư tưởng – lý luận
- Giá trị truyền thống dân tộc
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh trước hết bắt nguồn từ các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc như: yêu nước, đoàn kết, kiên cường, bất
khuất, tinh thần tương thân tương ái, ý chí vượt khó vươn lên, trí
thông minh sáng tạo, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm
giàu cho văn hóa dân tộc ... Trong đó, chủ nghĩa yêu nước là
truyền thống cao quý nhất, là cội nguồn sức mạnh, chuẩn mực đạo
đức cơ bản của dân tộc Việt Nam.
- Giá trị truyền thống dân tộc chính là tiền đề tư tưởng lý luận
xuất phát hình thành Tư tưởng HCM, trong đó chủ nghĩa yêu nước
chính là nhân tố thúc giục Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước.
- Tinh hoa văn hoá nhân loại
+ Văn hoá phương Đông, Người đã chắt lọc được những giá
trị tinh túy trong các học thuyết triết học, tư tưởng. Cụ thể: Nho
giáo, Bác đã tiếp thu triết lý hành động, tư tưởng nhập thế hành
đạo, giúp đời, ước vọng về một xã hội bình trị, triết lý nhân sinh; tu

82
thân dưỡng tính, truyền thống hiếu học…; Phật giáo, Người tiếp
thu tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người
như thể thương thân, nếp sống giản dị, trong sạch, có đạo đức,
chăm làm điều thiện, đề cao lao động, gắn đạo với đời…; Người
cũng tìm thấy ở Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn “những
điều thích hợp với điều kiện của nước ta”.
- Văn hoá phương Tây, Người tiếp thu tư tưởng tự do, bình
đẳng, bác ái trong tư tưởng của các nhà triết học khai sáng Pháp;
Tiếp thu giá trị tốt đẹp về quyền sống, quyền tự do và quyền mưu
cầu hạnh phúc trong Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ và Tuyên
ngôn nhân quyền và dân quyền của nước Pháp.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin là tiền đề lý luận trực tiếp, quyết
định bản chất cách mạng trong tư tưởng Hồ Chí Minh, là cơ sở thế
giới quan, phương pháp luận cùa tư tưởng HCM.
+ Người đến với Chủ nghĩa Mác – Lênin một cách tình cờ
khi đọc bản Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7/1920), nhờ đó Người đã tìm ra con đường cứu nước giải phóng
dân tộc.
+ Người luôn tiếp thu có chọn lọc, không giáo điều, rập
khuôn, nắm lấy cái tinh thần, bản chất của nó, vận dụng lập trường
quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin để giải quyết những vấn đề
thực tiễn.
* Tieàn ñeà naøo ñoùng vai troø quan troïng nhaát, vì sao? (từ những
tiền đề tư tưởng lý luận đã nêu trên, sinh viên tự rút ra tiền đề nào là quan
trọng nhất trong việc hình thành tư tưởng HCM, đưa ra những lý giải thuyết
phục để bảo vệ quan điểm của mình).

Caâu 7. Nhöõng phaåm chaát caù nhaân naøo goùp phaàn hình thaønh tö
töôûng Hoà Chí Minh laø gì? Vì sao noùi tö töôûng HCM laø saûn

83
phaåm toång hoøa cuûa nhöõng ñieàu kieän khaùch quan vaø chuû quan?
a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải nêu được 3 phẩm chất quan
trọng hình thành tư tưởng HCM là khả năng tư duy và trí tuệ uyên
bác, phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn không mệt
mỏi của người. Kết hợp với hiểu biết về điều kiện lịch sử hình thành
tư tưởng HCM để trả lời ý thứ 2 của câu hỏi.
b. Gợi ý trả lời

* Nhöõng phaåm chaát caù nhaân naøo goùp phaàn hình thaønh tö
töôûng Hoà Chí Minh
- Khả năng tư duy, trí tuệ của HCM là phẩm chất chủ quan
quan trọng nhất, quyết định việc hình thành tư tưởng HCM bởi vì:
+ Chỉ khi có khả năng tư duy duy độc lập, nhạy bén, tự chủ,
sáng tạo cộng với đầu óc phê phán tinh tường mới giúp Người tìm
hiểu, chắt lọc những tinh túy của văn hóa Đông Tây.
+ Nhờ khả năng tư duy, trí tuệ đặc biệt mà Người mới có thể
khám phá ra các quy luật vận động của xã hội, của văn hóa, của cuộc
đấu tranh thông qua quan sát thực tiễn, khái quát thực tiễn thành lý
luận, đem lý luận để chỉ đạo thực tiễn.
- Phẩm chất đạo đức HCM là nhân tố quan trọng, nhờ đó mà
Người luôn giành được tình cảm đặc biệt của bạn bè, của nhân dân,
luôn nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè, ủng hộ của nhân dân trong
những năm tháng hoạt động khó khăn gian khổ, tù đầy.
+ Biểu hiện rõ nét của phẩm chất này chính là sự chân thành,
tận tụy, khiêm tốn, giản dị, kiên định…, suốt đời phấn đấu cho mục
tiêu độc lập dân tộc, hạnh phúc của nhân dân.
- Năng lực hoạt động thực tiễn là một phẩm chất hiếm có, giúp
Người vượt qua khó khăn gian khổ, hoạt động có hiệu quả trong cuộc

84
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc. Hơn 30 hoạt
động ở nước ngoài, Người luôn để lại những dấu ấn sâu sắc trong các
phong trào đấu tranh ở các nước mà Người làm việc và hoạt động.
Cũng nhờ năng lực này mà Bác đã vượt qua con mắt theo dõi của mật
thám pháp trong gần 40 năm
=> Chính những phẩm chất cá nhân hiếm có đó đã giúp Hồ Chí
Minh tiếp nhận, chọn lọc, chuyển hóa, phát triển tinh hoa dân tộc và
trí tuệ thời đại thành tư tưởng đặc sắc của mình.

* Tö töôûng HCM laø saûn phaåm toång hoøa cuûa nhöõng ñieàu
kieän khaùch quan vaø chuû quan (Để trả lời được câu hỏi này yêu cầu
sinh viên nắm được những điều kiện lịch sử trong nước và quốc tế
cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX (điều kiện khách quan) kết hợp với
việc trả lời ý 1 của câu hỏi (điều kiện chủ quan) để lý giải.
Caâu 8: Phaân tích caùc yeáu toá taùc ñoäng ñeán vieäc hình thaønh tö töôûng
yeâu nöôùc vaø chí höôùng cöùu nöôùc cuûa Nguyeãn Taát Thaønh trong giai
ñoaïn tröôùc naêm 1911. Theo anh/chò yeáu toá naøo mang tính neàn taûng,
yeáu toá naøo coù taùc ñoäng maïng nhaát, vì sao?

a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải trình bày được các yếu tố
tác động đến hình thành tư tưởng yêu nước và chí hương cứu nước
của Nguyễn Tất Thành, bao gồm: Quê hương, gia đình và thực tế xã
hội. Xác định được yếu tố nền tảng, yếu tố có tác động mạnh nhất đến
việc hình thành tư tưởng yêu nước và chí hương cứu nước của Người.
b. Gợi ý trả lời
* Caùc yeáu toá taùc ñoäng ñeán vieäc hình thaønh tö töôûng yeâu nöôùc vaø
chí höôùng cöùu nöôùc cuûa Nguyeãn Taát Thaønh

- Gia đình
+ Hồ Chí Minh sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước, gần
gũi với nhân dân. Từ những kiến thức ở cha và những tư tưởng mới của

85
thời đại được Người nâng lên thành tư tưởng cốt lõi trong đường lối chính
trị của mình.
+ Thân mẫu - bà Hoàng Thị Loan, nhân hậu, tần tảo, sống chan hòa
với mọi người cũng có ảnh hưởng lớn đến tư tưởng, tình cảm của Người.
+ Mối quan hệ tác động giữa ba chị em của Người về lòng yêu nước
thương nòi.
- Quê hương: Người sinh ra trên quê hương Nghệ Tĩnh giàu truyền
thống văn hóa, hiếu học, cần cù trong lao động, kiên cường bất khuất
trong đấu tranh chống ngoại xâm... nơi sản sinh ra nhiều anh hùng trong
lịch sử dân tộc.
- Thực tiễn xã hội:
+ Người tận mắt chứng kiến cuộc sống nghèo khổ, bị áp bức bóc
lột đến cùng cực của đồng bào mình;
+ Tội ác của thực dân Pháp;
+ Thái độ ươn hèn của bọn phong kiến Nam triều;
+ Bài học thất bại của các nhà yêu nước tiền bối đương thời…
=> Đã thôi thúc Người ra đi tìm đường cứu nước.

* Yeáu toá naøo mang tính neàn taûng, yeáu toá naøo coù taùc ñoäng maïng
nhaát (Qua trình bày các yếu tố ở trên, sinh viên phải lựa cho ra được 1 yếu
tố mang tính nền tảng và mộ yếu tố mang tính quyết định, lý giải để bảo vệ
quan điểm của mình).

Caâu 9. Vì sao noùi trong giai ñoaïn 1911 – 1920, HCM ñaõ
tìm thaáy con ñöôøng cöùu nöôùc, giaûi phoùng daân toäc? Söï kieän naøo
chöùng toû söï chuyeån bieán veà chaát trong tö töôûng HCM ôû giai
ñoaïn naøy?

a. Yêu cầu câu hỏi : Sinh viên trình bày nội dung của giai đoạn
1911 – 1920, xác định được sự kiện chứng tỏ Bác đã tìm được con
đường giải phóng dân tộc, sự kiện tạo nên sự chuyển biến về chất
trong tư tưởng của Bác, sự chuyển biến đó nó thể hiện như thế nào.
b. Gợi ý trả lời:

86
* HCM ñaõ tìm thaáy con ñöôøng cöùu nöôùc, giaûi phoùng daân
toäc
- Người đã đi qua nhiều nước tư bản và phụ thuộc và nhận thấy
nhân dân lao động ở đâu cũng bị áp bức, bóc lột và đều mong muốn
được giải phóng => nảy sinh ý thức về sự cần thiết phải đoàn kết
những người bị áp bức trên toàn thế giới đấu tranh cho nguyện vọng
và quyền lợi chung.
- Sau khi trở lại Pháp (1917), Người tích tham gia các hoạt
động chính trị sôi nổi ở Paris. Đến năm 1919, Người gửi Bản Yêu
sách 8 điểm của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xây và tham gia
Đảng Xã hội Pháp. Tuy nhiên, Bản yêu sách không được đáp ứng đã
đã giúp HCM nhận thức được rằng “muốn cứu nước giải phóng dân
tộc thì phải dựa vào chính sức mạng của dân tộc mình”.
- 7/1920, Người đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương của
Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, luận cương đã giải đáp cho
Người con đường giành độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân, điều
đó khiến người sáng tỏ, tin tưởng, phấn khởi, vui mừng đến phát
khóc.
- 12/1920, tại Đại hội Tua, Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế
III trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên, đánh dấu bước
chuyển biến về chất trong tư tưởng của Người.

* Söï kieän chöùng toû söï chuyeån bieán veà chaát trong tö töôûng
HCM (Đó chính là sự kiện cuối cùng, sinh viên dựa vào những biểu
hiện của sự chuyển biến để lý giải vì sao).

Caâu 11. Trong thôøi kyø 1921 – 1930, nhöõng tö töôûng cô baûn
naøo cuûa HCM veà caùch maïng Vieät Nam ñaõ ñöôïc hình thaønh?
a. Yêu cầu câu hỏi: Thông qua việc trình bày những sự kiện

87
trong giai đoạn 1921 – 1930, sinh viên phải trình bày được các nội
dung cơ bản của tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc ở
Việt Nam.
b. Gợi ý trả lời
- Đây là thời kỳ Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động thực tiễn
và lý luận sôi nổi ở Pháp (1921-1923), Liên Xô (1923-1924), Trung
Quốc (1924-1927), Thái Lan (1928-1929), chuẩn bị về tư tưởng,
chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trong những hoạt động đó, nổi bật hơn cả là hoạt động báo chí, đào
tạo cán bộ, xuất bản sách.
+ Về hoạt động báo chí, người đăng nhiều bài báo trên các tờ
báo tiến bộ ở Pháp, Liên Xô, trong đó có tờ Người cùng khổ do
Người sáng lập.
+ Về hoạt động đào tào tạo cán bộ được Người tiến hành ở
Quảng Châu (Trung Quốc) từ 1925 – 1927, các bài giảng sau đó đã
được xuất bản thành tác phẩm
+ Về xuất bản sách, bên cạnh cuốn Đường Kách mệnh (1927),
cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp (1925) và Cương lĩnh đầu tiên
của Đảng (1930) cũng được Bác viết, xuất bản.
- Những bài viết, tác phẩm có tính chất lý luận nói trên chứa
đựng những nội dung căn bản của Tư tưởng HCM về cách mạng giải
phóng dân tộc, cụ thể:
+ Bản chất chủ nghĩa thực dân là ăn cướp, giết người => kẻ thù
chung của nhân dân lao động toàn thế giới.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi
theo con đường cách mạng vô sản, là một bộ phận của cách mạng
vô sản thế giới.

88
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô
sản ở chính quốc có mối quan hệ khăng khít với nhau nhưng cách
mạng giải phóng dân tộc có thể bùng nổ và giành thắng lợi trước cách
mạng vô sản chính quốc.
+ Tính chất của cách ạng thuộc địa là cách mạng giải phóng dân
tộc với mục tiêu giành lại độc lập, tự do.
+ Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn
dân tộc, trong đó liên minh công nông là nền tảng.
+ Lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc là giai cấp công nhân,
thông qua đội tiền phong của mình Đảng Cộng sản. Đảng phải theo
chủ nghĩa Mác - Lênin và phải có một đội ngũ cán bộ sẵn sàng chiến
đấu hy sinh vì lý tưởng của Đảng, vì lợi ích và sự tồn vong của dân
tộc, vì lý tưởng giải phóng giai cấp công nhân và nhân loại.
+ Cách mạng là sự nghiệp của dân chúng chứ không phải việc
của một hai người. Vì vậy, phải tập hợp, giác ngộ, tổ chức quần
chúng đấu tranh từ thấp đến cao.

Caâu 12. Vì sao noùi trong thôøi kyø 1930 – 1945, HCM ñaõ phaûi
vöôït qua thöû thaùch, kieân trì giöõ vöõng laäp tröôøng caùch maïng, töø
ñoù ruùt ra baøi hoïc cho baûn thaân.
a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải trình bày được các thử
thách mà Bác gặp phải trong giai đoạn này là gì? Bác đã kiên trì
vượt qua thử thách đó như thế nào? Sự kiện nào chứng tỏ Bác đã
vượt qua những thử thách. Từ đó tự rút ra những bài học cho bản
thân.
b. Gợi ý trả lời
* HCM đã phải vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng

89
- Đây là thời kỳ có những bất đồng quan điểm giữa Nguyễn Ái
Quốc với Quốc tế Cộng sản trong vấn đề cách mạng thuộc địa. Sau
Hội nghị hợp nhất Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930), HCM bị Quốc
tế Cộng sản phê phán là “chỉ lo đến việc phản đế, mà quên mất lợi ích
giai cấp tranh đấu”, bị đưa khỏi Ban Phương Đông để đi học nhằm
tách Bác ra khỏi phong trào cách mạng.
- Do ảnh hưởng của khuynh hướng tả của Quốc tế Cộng sản,
Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng đã phê phán và thủ
tiêu đường lối của Nguyễn Ái Quốc trong Chánh cương vắn tắt và
Sách lược vắn tắt, đổi lại tên Đảng.
- Đứng trước những hiểu làm nghiêm trọng từ phía Quốc tế
cộng sản và Đảng, Người vẫn chấp hành sự phân công của tổ chức
nhưng vẫn kiên trì bảo vệ những quan điểm của mình.
- 7/1935, Đại hội VII Quốc tế Cộng sản đã phê phán khuynh
hướng tả, chủ trương mở rộng mặt trận dân tộc chống Phát xít, chứng
tỏ những quan điểm của Bác là đúng đắn.
- Từ 1939, Đảng ta cũng đã quay lại với những quan điểm
của Bác về vấn đề phân hóa kẻ thù, tranh thủ lực lượng của toàn
dân tộc trong Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, đặt vấn đề
giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Đây chính là một trong những
nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945.
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là thắng lợi của sự vận
dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, là thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh
về cách mạng giải phóng dân tộc.
* Bài học cho bản thân (Tinh thần, ý trí kiên trì giữ vững lập
trường, quan điểm, mục tiêu, lý tưởng trong trong những lúc khó
khan đã để lại cho sinh viên những bài học như thế nào?)
Câu 13. Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện

90
trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải trình bày được những nét
cơ bản trong lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1969, giai đoạn mà
Bác cùng Trung ương Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam, cũng từ
thực tiễn lãnh đạo đó mà tư tưởng của Bác đã được bổ sung, phát
triển, hoàn thiện.
b. Gợi ý trả lời
- Sau khi CMT8 thành công, nước ta phải đứng trước tình thế
vô cùng khó khăn, thù trong, giặc ngoài, nạn đói, nạm dốt hoành
hành. Trong bối cảnh đó, Người đã chủ trương củng cố chính quyền
non trẻ, đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, tìm cách loại bỏ bớt kẻ thù và chuẩn
bị những điều kiện cần thiết cho cuộc kháng chiến mới.
- 12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ, Người đã đề ra
đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và tự lực cánh sinh,
vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Nhờ đường lối này, sau 9 năm nhân
dân ta đã giành được thắng lợi,
- Từ 1954 – 1969, Người tiếp tục cùng Trung ương Đảng lãnh
đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên tinh thần không có gì
quí hơn độc lập tự do và công cuộc khôi phục kinh tế, xây dựng xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc
- Từ thực tiễn lãnh đạo cách mạng, tư tưởng Hồ Chí Minh đã
được bổ sung, phát triển và hoàn thiện, hợp thành một hệ thống
những quan điểm lý luận về cách mạng Việt Nam, đó là: Tư tưởng về
kháng chiến kiến quốc, về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, về xây dựng nhà nước của dân, do dân,
vì dân, về xây dựng Đảng với tư cách là một đảng cầm quyền...
Caâu 14: Phaân tích giaù trò, yù nghóa cuûa tö töôûng Hoà Chí Minh
ñoái vôùi caùch maïng Vieät Nam.

91
a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải phân tích được giá trị
của tư tưởng HCM đối với Đảng, dân tộc, ý nghĩa của tư tưởng
HCM đối với cách mạng Việt Nam.
b. Gợi ý trả lời
* Tư tưởng HCM là tài sản tinh thần cô giá của Đảng và
dân tộc.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ tiếp thu, kế thừa những
giá trị tinh hoa văn hoá nhân loại, chủ nghĩa Mác - Lênin, mà còn
đáp ứng nhiều vấn đề của thời đại, của sự nghiệp cách mạng Việt
Nam và thế giới.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là một nhân tố đảm bảo cho thắng
lợi của cách mạng Việt Nam, cho tương lai của dân tộc đã được
thực tiễn kiểm nghiệm tính đúng đắn.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ phản ánh quy luật khách
quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc mà còn phản ánh mối quan
hệ khắng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai
cấp và con người.
=> Là tài sản tinh thần vô giá của Đảng và dân tộc, trường
tồn, bất diệt.
* Neàn taûng tö töôûng vaø kim chæ nam cho haønh ñoäng cuûa Ñaûng
vaø caùch maïng Vieät Nam

- Trong suốt chặng đường hơn nửa thế kỷ, tư tưởng Hồ Chí
Minh đã trở thành ngọn cờ dẫn dắt cách mạng nước ta đi từ thắng
lợi này đến thắng lợi khác.
- Trong bối cảnh thế giới ngày nay, tư tưởng Hồ Chí Minh
giúp chúng ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến

92
việc bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển xã hội và bảo đảm
quyền con người.
- Tư tưởng HCM là nền tảng vững chắc để Đảng ta đề ra
đường lối đúng đắn, là ngọn cờ dẫn dắt cách mạng Việt Nam đi
đến những thắng lợi mới.
- Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) đã khẳng
định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động”.
Caâu 15: Cho bieát giaù trò cuûa cuûa tö töôûng Hoà Chí Minh
ñoái vôùi caùch maïng theá giôùi?
a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải nêu lên được 3 giá trị cơ
bản mà tư tưởng HCM để lại cho cách mạng thế giới, đó là: Phản
ánh khát vọng thời đại, tìm ra giải pháp đấu tranh cho loài người
và cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng.
b. Gợi ý trả lời
* Phaûn aùnh khaùt voïng thôøi ñaïi

- Hồ Chí Minh có những cống hiến xuất sắc về lý luận cách


mạng giải phóng dân tộc thuộc địa dưới ánh sáng của chủ nghĩa
Mác - Lênin: giành độc lập dân tộc để tiến lên chủ nghĩa xã hội; về
mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong cách
mạng giải phóng dân tộc; về hòa bình, hợp tác giữa các dan tộc…
- Người chỉ rõ tầm quan trọng đặc biệt của độc lập dân tộc
trong tiến trình đi lên CNXH, về sự tự thân vận động và khả năng
của cách mạng thuộc địa…
=> Có giá trị to lớn về mặt lý luận và đang trở thành hiện
thực của nhiều vấn đề quốc tế ngày nay.
* Tìm ra caùc giaûi phaùp ñaáu tranh giaûi phoùng loaøi ngöôøi

93
- Đóng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh đối với thời đại là việc
xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và phương
pháp để thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong các nước
thuộc địa.
- Người xác định chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù lớn nhất của
các dân tộc bị áp bức, để chiến thắng, cần phải thực hiện “đại đoàn
kết”, “đại hòa hợp”.
- Đặt cách mạng giải phóng dân tộc vào phạm trù cách mạng
vô sản, xác định khả năng to lớn cũng như vai trò của cách mạng
thuộc địa trong cách mạng thế giới.
* Coå vuõ caùc daân toäc ñaáu tranh trong söï nghieäp giaûi phoùng

- Sự nghiệp cứu nước của Hồ Chí Minh đã xóa bỏ những tủi


nhục nô lệ đè nặng trên đầu nhân dân ta trong gần một thế kỷ, trở
thành tấm gương để cổ vũ nhân dân thuộc địa đấu tranh cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc.
- Bạn bè năm châu coi Người là “lãnh tụ của thế giới thứ ba”,
“cuộc chiến đấu của Người là kim chỉ nam cho các dân tộc đang
đấu tranh… trên toàn thế giới”, tên tuổi của Người “mãi mãi gắn bó
với những hành động cao cả và những ước mơ cao quí nhất của
nhân loại”.
Caâu 16: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà vaán ñeà daân toäc
thuoäc ñòa.

a. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa


- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là vấn đề dân tộc
thuộc địa chứ không phải là vấn đề dân tộc nói chung. Thực chất là

94
vấn đề đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng các dân tộc
thuộc địa, giành độc lập dân tộc và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Hồ Chí Minh viết nhiều tác phẩm như Tâm địa thực dân, Bình
đẳng, Vực thẳm địa ngục, Công cuộc khai hóa giết người… tố cáo
chủ nghĩa thực dân, vạch trần cái gọi là “khai hóa văn minh” của
chúng. Người lên án mạnh mẽ chế độ cai trị hà khắc, sự bóc lột tàn
bạo của thực dân Pháp ở Đông Dương trên mọi lĩnh vực. Người
chỉ rõ mâu thuẫn chủ yếu ở các nước thuộc địa, đó là mâu thuẫn
không thể điều hòa giữa các dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa đế
quốc, thực dân.
- Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc
Từ thực tiễn phong trào cứu nước của ông cha ta và lịch sử
nhân loại, Hồ Chí Minh khẳng định phương hướng phát triển của
dân tộc trong bối cảnh thời đại mới là chủ nghĩa xã hội. Trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hồ
Chí Minh viết: “ làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi đến xã hội cộng sản”. Con đường đó xét về thực chất
chính là con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội,
nó phù hợp với hoàn cảnh cụ thể ở các nước thuộc địa. Đó cũng là
nét độc đáo, khác biệt với con đường phát triển của các dân tộc đã
phát triển lên chủ nghĩa tư bản ở phương Tây.
b. Độc lập dân tộc, nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa
- Cách tiếp cận từ quyền con người
Hồ Chí Minh hết sức trân trọng quyền con người được nêu
trong Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ, Tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền 1791 của cách mạng Pháp, như quyền bình
đẳng, quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
Người khẳng định “Đó là những lẽ phải không ai chối cải được”.

95
Từ quyền con người, Hồ chí Minh đã khái quát và nâng lên
thành quyền dân tộc: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra
bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và
quyền tự do”.
- Nội dung của độc lập dân tộc
Lịch sử Việt Nam là lịch sử không ngừng đấu tranh dựng
nước và giữ nước. Đối với người dân mất nước, bị thực dân đế
quốc đè đầu cưỡi cổ, tinh thần yêu nước luôn đứng ở hàng đầu của
bảng giá trị tinh thần truyền thống dân tộc Việt Nam, thì độc lập,
tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa. Hồ Chí Minh
nói: Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho tổ quốc tôi, đấy là tất cả
những điều tôi muốn; đấy là tất cả những điều tôi hiểu.
Năm 1919, vận dụng nguyên tắc dân tộc tự quyết và thay mặt
những người Việt Nam yêu nước, Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội
nghị Vécxây bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các quyền tự
do dân chủ.
Đầu 1930, Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng, tư tưởng cốt lõi vẫn là độc lập, tự do cho dân
tộc.
Tháng 5-1941, Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban
Chấp hành trung ương Đảng, chỉ rõ: “trong lúc này quyền lợi dân
tộc giải phóng cao hơn hết thảy”. Người chỉ đạo thành lập Việt
Nam độc lập đồng minh.
Tháng 8-1945, Người đúc kết ý chí đấu tranh cho độc lập tự
do của nhân dân ta trong câu nói bất hủ: “Dù hy sinh tới đâu, dù
phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho
được độc lập!”

96
Cách mạng Tháng Tám thành công, Hồ chí Minh đọc Tuyên
ngôn độc lập, long trọng khẳng định trước toàn thế giới:
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật
đã trở thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy.
Trong các thư và điện văn gửi tới Liên hợp quốc và chính phủ
các nước sau cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh trịnh trọng
tuyên bố: Nhân dân chúng tôi thành thật mong muốn hòa bình.
Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để
bảo vệ những quyền thiêng liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ
quốc và độc lập cho đất nước.
Độc lập tự do là mục tiêu, là nguồn sức mạnh làm nên chiến
thắng của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX, một tư tưởng lớn
trong thời đại giải phóng dân tộc. ”Không có gì quý hơn độc lập tự
do” là khẩu hiệu hành động của dân tộc Việt Nam đồng thời cũng
là nguồn cổ vũ các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới đang đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân. Vì thế, Hồ Chí Minh không chỉ là
Anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam mà còn là “người khởi
xướng cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa trong
thế kỷ XX”.
Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, độc lập hoàn toàn,
phải đi tới dân tộc tự quyết trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế,
văn hóa, đối nội, đối ngoại. Độc lập thật sự đòi hỏi phải xóa bỏ
tình trạng áp bức bóc lột và nô dịch dân tộc trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế, chính trị và tinh thần.
Độc lập dân tộc phải đi tới tự do, hạnh phúc của nhân dân. Hồ
Chí Minh khẳng định: Chúng ta giành được tự do, độc lập rồi mà
dân cứ chết đói, chết rét thì tự do, độc lập cũng không làm gì. Dân

97
chỉ biết rõ giá trị của tự do, của độc lập khi mà dân được ăn no,
mặt đủ”. Bởi vậy, “nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc
tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì.
c. Chủ nghĩa yêu nước chân chính – Một động lực lớn của
đất nước
Từ những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc nhận thấy
sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa đế quốc đối với các dân tộc thuộc
địa càng nặng nề thì phản ứng của các dân tộc bị áp bức càng
quyết liệt. Không chỉ quần chúng lao động (công nhân và nông
dân), mà cả các giai cấp, tầng lớp trên (tiểu tư sản, tư sản, địa chủ)
đều phải chịu nổi nhục của người dân mất nước, của một dân tộc
mất độc lập, tự do.
Hồ Chí Minh khẳng định: Đối với các dân tộc phương Đông
“Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn của đất nước”, đó chính là
chủ nghĩa yêu nước chân chính của các dân tộc thuộc địa, nó có
sức mạnh to lớn và thắng lợi trước bất cứ thế lực ngoại xâm nào.
Theo Người, chính do tinh thần yêu nước mà quân đội và nhân dân
ta đã mấy năm trường chịu đựng trăm đắng nghìn cay, kiên quyết
đánh cho tan bọn thực dân cướp nước và bọn việt gian bán nước,
kiên quyết xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất, dân
chủ, tự do, phú cường, một nước Việt Nam dân chủ mới.
Theo Người, chủ nghĩa dân tộc chân chính “là một bộ phận
của tinh thần quốc tế”, nó khác hẳn với tinh thần “vị quốc” của bọn
đế quốc phản động.
Caâu 17: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà chí Minh veà moái quan heä giöõa
vaán ñeà daân toäc vaø vaán ñeà giai caáp.

Chủ nghĩa Mác - Lênin xác định vấn đề dân tộc và vấn đề giai
cấp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên trong mối quan hệ

98
này thì vấn đề giai cấp nổi lên hàng đầu và chi phối vấn đề dân tộc.
Mác – Ăng ghen từng phát biểu: Hãy xóa bỏ nạn người bóc lột người,
thì nạn dân tộc này đi áp bức dân tộc khác cũng sẽ được xóa bỏ. Khi
mà tình trạng áp bức giữa các giai cấp trong nội bộ dân tộc không còn
nữa, thì nạn thù địch giữa các dân tộc đồng thời cũng mất theo.
Lênin, trong điều kiện chủ nghĩa đế quốc, nhận định vấn đề dân
tộc thuộc địa là vấn đề lớn và xác định cuộc đấu tranh của giai cấp
công nhân ở các nước chính quốc muốn thắng lợi phải liên minh với
các dân tộc thuộc địa. Người đưa ra khẩu hiệu: Vô sản toàn thế giới và
các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại. Tuy nhiên, do chưa có điều kiện
nghiên cứu sâu cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc địa nên Lênin cho
rằng, trước hết phải giải phóng giai cấp công nhân ở các nước chính
quốc, sự nghiệp giải phóng dân tộc các nước thuộc địa phụ thuộc vào
sự giúp đỡ của giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa.
Nguyễn Ái Quốc tiếp thu những quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Lênin về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp và Người
luôn đứng trên quan điểm giai cấp để giải quyết vấn đề dân tộc. Thể
hiện: Người luôn khẳng định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân và
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong quá trình cách mạng Việt Nam;
Người chủ trương đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng liên minh công
nông và các tầng lớp lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản;
Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để chống lại bạo lực phản
cách mạng; Thiết lập chính quyền nhà nước của dân do dân, vì dân;
Gắn kết mục tiêu độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội…
Ở thời đại nào cũng vậy, vấn đề dân tộc luôn được nhận thức và
giải quyết trên lập trường quan điểm của một giai cấp nhất định. Tuy
nhiên, vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin vào giải quyết nhiệm
vụ cụ thể ở một nước thuộc địa đòi hỏi Nguyễn Ái Quốc phải có sự
vận dụng sáng tạo sao cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của
Việt Nam.

99
Ở các nước thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc phát hiện một điều rất
quan trọng, đó là “chủ nghĩa yêu nước chân chính”. Người coi đó “là
động lực lớn nhất của đất nước”, nó có khả năng chiến thắng bất cứ
thế lực ngoại xâm nào nếu biết tập hợp nó lại. Người khẳng định:
“Người ta sẽ không thể làm gì được cho người An Nam nếu không
dựa trên các động lực vĩ đại và duy nhất của họ”.
Ngoài ra, do yêu cầu bức thiết của việc đấu tranh giải phóng dân
tộc không cho phép ỷ lại, trông chờ vào thắng lợi của cách mạng vô
sản ở châu Âu. Các dân tộc thuộc địa phải chủ động, dựa vào sức của
chính mình, đồng thời biết tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới. Tháng 5/1941,
Người khẳng định: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp
phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tộc. Trong lúc này
nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được
độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia
dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phận, của
giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.”
Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách quan của sự
nghiệp giải phóng dân tộc trong thời đại mới, vừa phản ánh mối quan
hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và
giải phóng con người. Trước hết phải đấu tranh giành lại độc lập cho
dân tộc, từ đó tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. Chỉ có xóa bỏ
tận gốc tình trạng áp bức, bóc lột; thiết lập một nhà nước thực sự của
dân, do dân, vì dân, mới bảo đảm cho người lao động có quyền làm
chủ, mới thực hiện được sự phát triển hài hòa giữa cá nhân và xã hội.
Hồ Chí Minh nói: “Nước được độc lập mà dân không được hưởng
hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”..Người khẳng
định: “Yêu tổ quốc, yêu nhân dân phải gắn liền với yêu chủ nghĩa xã
hội, vì có tiến lên chủ nghĩa xã hội thì nhân dân mình mới ngày một
ấm no thêm, Tổ quốc mỗi ngày một giàu mạnh thêm.”

100
Là một chiến sĩ quốc tế chân chính, Hồ Chí Minh thể hiện sự kết
hợp nhuần nhuyễn giữa dân tộc và giai cấp, chủ nghĩa yêu nước chân
chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Người không chỉ đấu tranh
cho độc lập của dân tộc Việt Nam, mà còn đấu tranh cho độc lập của
tất cả các dân tộc bị áp bức. Ở Hồ Chí Minh, chủ nghĩa yêu nước chân
chính luôn thống nhất với chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Người nhiệt
liệt ủng hộ cuộc kháng chiến chống Nhật của nhân dân Trung Quốc,
các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ xâm lược của nhân dân
Lào và Campuchia, Người đề ra khẩu hiệu “giúp bạn là tự giúp mình”.
Người chủ trương phải bằng thắng lợi của cách mạng mỗi nước mà
đóng góp vào thắng lợi chung của cách mạng thế giới.
Caâu 18: Trình baøy tính chaát, nhieäm vuï vaø muïc tieâu cuûa
caùch maïng giaûi phoùng daân toäc
- Sự phân hóa của xã hội thuộc địa
Hồ Chí Minh nhận thấy sự phân hóa giai cấp ở các nước
thuộc địa phương Đông không giống như các nước tư bản phương
Tây. Các giai cấp ở các nước thuộc địa tuy có sự khác nhau ít nhiều,
nhưng đều có chung số phận mất nước, giữa họ vẫn có sự tương
đồng lớn, dù là địa chủ hay nông dân, họ đều chịu chung số phận là
người nô lệ mất nước.
- Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa
Dưới tác động của chính sách bóc lột, tô thuế và cướp đoạt
ruộng đất, cùng với chính sách cai trị của chủ nghĩa đế quốc, mỗi
giai cấp trong xã hội thuộc địa có địa vị kinh tế, thái độ chính trị
khác nhau, thậm chí có lợi ích ngược chiều nhau, nhưng nổi lên
mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức
với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng. Nếu như ở các nước tư
bản phải tiến hành cuộc đấu tranh giai cấp, thì ở các nước thuộc địa
trước hết phải tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

101
- Đối tượng của cách mạng ở các nước thuộc địa không
phải là giai cấp tư sản bản xứ, cũng không phải giai cấp địa chủ nói
chung, mà là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động. Do đó cách
mạng ở thuộc địa trước hết phải “lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa
đế quốc”, chứ chưa phải là là cuộc cách mạng xóa bỏ sự tư hữu và
áp bức bóc lột nói chung.
Mặt khác, Hồ Chí Minh luôn phân biệt rõ bọn thực dân xâm
lược với nhân dân ở các nước tư bản. Người kêu gọi nhân dân các
nước phản đối chiến tranh xâm lược thuộc địa, ủng hộ cuộc đấu
tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Yêu cầu bức thiết của nhân dân các nước thuộc địa là độc
lập dân tộc. Trong phong trào cộng sản quốc tế, có quan điểm cho
rằng “vấn đề cơ bản của cách mạng thuộc địa là vấn đề nông dân”,
và chủ trương nhấn mạng vấn đề ruộng đất, nhấn mạnh đấu tranh
giai cấp.
Ở các nước thuộc địa, nông dân là lực lượng đông đảo, chiếm
hơn 90% trong lực lượng toàn dân tộc. Thực dân Pháp thống trị và
bóc lột nhân dân Việt Nam, chủ yếu là thống trị, bóc lột nông dân.
Họ là nạn nhân chính của chính sách khai thác thuộc địa, bóc lột tô
thuế và cướp đoạt ruộng đất. Vì thế, kẻ thù số một của nông dân là
bọn đế quốc thực dân. Họ có hai yêu cầu: độc lập dân tộc và ruộng
đất, nhưng họ luôn đặt yêu cầu độc lập dân tộc cao hơn so với yêu
cầu ruộng đất.
Cùng với nông dân, tất cả các giai cấp, tầng lớp khác nhau đều
có nguyện vọng chung là “cứu giống nòi” ra khỏi cảnh “nước sôi
lửa bỏng”. Việc cứu nước là việc chung của cả dân tộc bị áp bức.
- Tính chất, nhiệm vụ của cách mạng ở thuộc địa.
Vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, trong tác
phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc phân biệt ba loại cách

102
mạng: cách mạng tư sản, cách mạng vô sản và cách mạng giải
phóng dân tộc; Người nhấn mạnh tính chất và nhiệm vụ của cách
mạng Việt Nam là cách mạng giải phóng dân tộc. Người giải thích:
nông dân là bộ phận có số lượng lớn nhất trong dân tộc, nên giải
phóng dân tộc chủ yếu là giải phóng nông dân. Họ có yêu cầu về
ruộng đất, nhưng nhiệm vụ ruộng đất cần tiến hành từng bước thích
hợp. Khi đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, yêu cầu đó
sẽ được đáp ứng một phần, vì ruộng đất của bọn đế quốc và tay sai
sẽ thuộc về nông dân.
- Mục tiêu của cách mạng ở thuộc địa
Mục tiêu cấp thiết của cách mạng ở thuộc địa chưa phải là
giành quyền lợi riêng biệt cho mỗi giai cấp, mà là quyền lợi chung
của toàn dân tộc. Đó là mục tiêu phù hợp với xu thế của thời đại
chống đế quốc, giải phóng dân tộc, đáp ứng nguyện vọng độc lập,
tự do của quần chúng nhân dân. Trong hội nghị lần thứ VIII Ban
chấp hành trung ương Đảng (5-1941) Hồ Chí Minh khẳng định dứt
khoát: Cuộc cách mạng Đông Dương hiện tại không phải là cuộc
cách mạng tư sản dân quyền, đó là cuộc cách mạng phải giải quyết
hai vấn đề: phản đế và điền địa nữa, mà là cuộc cách mạng phải giải
quyết một vấn đề cần kíp là “ dân tộc giải phóng”, vậy thì cuộc cách
mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng
giải phóng. Hội nghị chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng
ruộng đất”, chỉ chia lại công điền và ruộng đất “tịch thu của Việt
gian phản quốc” cho dân cày nghèo chứ không tịch thu ruộng đất
của giai cấp địa chủ nói chung.
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 cũng như ba mươi
năm cách mạng Việt Nam 1945-1975 trước hết là thắng lợi của
đường lối cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và tư tưởng độc
lập, tự do của Hồ Chí Minh.

103
Caâu 19: Vì sao Hoà Chí Minh khaúng ñònh caùch maïng giaûi phoùng daân
toäc muoán thaéng lôïi phaûi ñi theo con ñöôøng caùch maïng voâ saûn.

a. Rút ra bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước
trước đó
Để giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của thực dân Pháp, ông
cha ta đã sử dụng nhiều con đường gắn với khuynh hướng chính trị
khác nhau, với những hệ tư tưởng khác nhau. Nhưng tất cả các phong
trào cứu nước của ông cha ta, dù đã diễn ra vô cùng anh dũng, nhưng
rốt cuộc đều bị thực dân Pháp dìm trong biển máu. Đất nước lâm vào
tình hình đen tối tưởng như không có đường ra. Đó là tình trạng
khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX. Nó đặt ra yêu cầu bức thiết phải tìm ra một con đường cứu
nước mới hiệu quả hơn.
Lớn lên trong một đất nước bị biến thành thuộc địa, được chứng
kiến các phong trào cứu nước của ông cha ta, Nguyễn Ái Quốc nhận
thấy: Con đường của Phan Bội Châu chẳng khác gì đưa hổ cửa trước,
rước beo cửa sau; Con đường của Phan Châu Trinh chẳng khác gì xin
giặc rủ lòng thương; Con đường của Hoàng Hoa Thám tuy có phần
thực tế hơn, nhưng vẫn mang nặng cốt cách phong kiến. Chính từ thực
tế đó, dù khâm phục tinh thần cứu nước của các vị tiền bối, nhưng
Nguyễn Ái Quốc không tán thành các con đường của họ, mà quyết
tâm đi tìm một con đường mới.
b. Cách mạng tư sản là không triệt để
Trong khoảng 10 năm (1911-1920) Nguyễn Ái Quốc đã vượt qua
ba đại dương, bốn châu lục để khảo sát cuộc sống của nhân dân các
dân tộc bị áp bức ở nhiều nước thuộc địa cũng như tìm hiểu các cuộc
cách mạng lớn trên thế giới.
Nguyễn Ái Quốc đã nghiên cứu Tuyên ngôn độc lập của nước

104
Mỹ, Tuyên ngôn dân quyền và nhân quyền của cách mạng tư sản
Pháp và tìm hiểu cách mạng tư sản Pháp, Mỹ. Bằng một sự nhạy
cảm và từ thực tiễn mách bảo, Nguyễn Ái Quốc đã sớm hoài nghi
những khẩu hiệu tự do - bình đẳng - bác ái, về cái gọi là văn minh
khai sáng của chủ nghĩa tư bản. Khi trực tiếp chứng kiến cuộc sống
bần cùng, lam lũ của nhân dân lao động ở thuộc địa cũng như chính
quốc, nó đối lập với một cuộc sống xa hoa, phù phiếm của giới chủ
tư bản, Người nhận ra sự thật đó từ bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Nguyễn Ái Quốc từng có nhận xét về cách mạng tư sản Mỹ:
“…tuy cách mệnh thành công hơn 150 năm nay, nhưng công nông
vẫn cứ cực khổ, vẫn cứ lo tính toán cách mệnh lần hai. Ấy là vì cách
mệnh Mỹ là cách mệnh tư bản, mà cách mệnh tư bản là chưa phải
cách mệnh đến nơi.”
Cuối 1917, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Pháp, Người có nhận
xét về cách mạng tư sản Pháp như sau: Cách mệnh Pháp cũng như
cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh chưa đến nơi.
Tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước đoạt công
nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cũng chính từ những lí do đó,
trong sự lựa chọn con đường cứu nước cho dân tộc, Người đã không
lựa chọn con đường cách mạng tư sản.
c. Con đường giải phóng dân tộc
Hồ Chí Minh thấy được Cách mạng Tháng Mười không chỉ là
một cuộc cách mạng vô sản, mà còn là cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc. Nó nêu tấm gương sáng về sự giải phóng các dân tộc thuộc
địa và mở ra trước mắt họ thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại
giải phóng dân tộc và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Người hoàn toàn tin theo Lênin và Quốc tế III, chính vì Lênin và
Quốc tế III đã bênh vực cho các dân tộc bị áp bức. Người thấy trong lí
luận của Lênin một phương hướng mới để giải phóng dân tộc. Hồ Chí

105
Minh viết: Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được
các dân tộc bị áp bức; cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự
nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới.
Caâu 20: Vì sao Hoà Chí Minh khaúng ñònh caùch maïng giaûi phoùng daân
toäc trong thôøi ñaïi môùi muoán thaéng lôïi phaûi do Ñaûng Coäng saûn laõnh
ñaïo.

Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời các nhà yêu nước tiền
bối bước đầu cũng có nhận thức được tầm quan trọng của đảng cách
mạng. Do đó, đã xuất hiện một số tổ chức như: Việt Nam Quang phục
hội (1912), Việt Nam quốc dân Đảng (1927)… nhưng do bị hạn chế
trong khuôn khổ của ý thức hệ phong kiến, tư sản hay tiểu tư sản mà
thời đại đã vượt qua, nên không đề ra được đường lối chính trị đúng
đắn và phương pháp cách mạng khoa học, kết cục bị thất bại trước sức
mạnh của thực dân Pháp.
Xuất phát từ quan điểm, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
Nhưng quần chúng chỉ trở thành lực lượng to lớn có sức mạnh khi
được giác ngộ, được tổ chức, được lãnh đạo bởi một đường lối chính
trị đúng đắn. Muốn đạt được điều đó, theo Nguyễn Ái Quốc, trước hết
phải có đảng cách mạng.
Do Đảng của giai cấp tư sản Việt Nam không đủ sức lãnh đạo
cách mạng tư sản dân quyền, nên Đảng của giai cấp công nhân phải
đảm nhận vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Nguyễn Ái Quốc xác định: Việc giải phóng gông cùm nô lệ cho
đồng bào, cho nhân loại là việc to tát, bởi lẽ phải sửa cái xã hội cũ đã
mấy ngàn năm thành xã hội mới, là rất khó. Trong tác phẩm Đường
cách mệnh năm 1927, Nguyễn Ái Quốc khẳng định, muốn giải phóng
dân tộc thành công “trước hết phải có Đảng cách mạng, để trong thì
vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp
bức và giai cấp vô sản ở mọi nơi.” Người chỉ rõ: cách mạng trước hết

106
phải làm cho dân giác ngộ…Cách mạng phải giảng giải lý luận và chủ
nghĩa cho dân hiểu…Cách mạng phải hiểu phong trào thế giới, phải
bày sách lược cho dân…Vậy nên sức cách mạng phải tập trung, muốn
tập trung phải có Đảng cách mạng.
Đảng cách mạng phải được tổ chức theo nguyên tắc đảng kiểu
mới của giai cấp công nhân, được vũ trang bằng lý luận Mác - Lênin,
Người khẳng định: Đảng có vững cách mạng mới thành công, cũng
như người cầm lái có vững, thuyền mới chạy. Đảng muốn vững thì
phải có chủ nghĩa làm cốt… Đảng mà không có chủ nghĩa thì cũng
như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam.
Đầu 1930, Nguyễn Ái Quốc sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam,
lấy chủ nghĩa Mác - Lênin “làm cốt”, có tổ chức chặt chẽ, kỷ luật
nghiêm minh và mật thiết liên lạc với quần chúng.
Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng của giai
cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam. Luận
điểm này của Hồ Chí Minh đã bổ sung cho lý luận chủ nghĩa Mác -
Lênin về Đảng Cộng sản. Đồng thời, nó định hướng cho việc xây
dựng Đảng Cộng sản Việt Nam thành một đảng gắn bó chặt chẽ với
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và cả dân tộc trong mọi thời kỳ
của cách mạng.
Nhờ đó, ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã quy tụ được lực lượng
và sức mạnh của toàn bộ giai cấp công nhân và cả dân tộc Việt Nam,
Đảng đã là ngọn cờ đầu lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt
Nam và trở thành nhân tố đảm bảo cho cách mạng Việt Nam đi đến
thắng lợi.
Caâu 21: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà löïc löôïng
caùch maïng giaûi phoùng daân toäc.
Dưới chế độ cai trị của thực dân Pháp, từ một xã hội phong kiến

107
thuần túy, Việt Nam biến thành một xã hội thuộc địa, nửa phong kiến.
Trong xã hội đó dù là tư sản dân tộc, hay một bộ phận địa chủ vừa và
nhỏ, trong quan hệ với thực dân Pháp, họ cũng chỉ là người Việt Nam
chịu nỗi nhục mất nước. Họ không phải là những lực lượng thống trị,
mà trái lại họ có khả năng tham gia phong trào giải phóng dân tộc. Hồ
Chí Minh chỉ rõ: Dân tộc cách mệnh thì chưa phân giai cấp, nghĩa là
sĩ, công, nông, thương đều nhất trí chống lại cường quyền.
Năm 1924, Hồ Chí Minh đã nghĩ đến một cuộc khởi nghĩa vũ
trang dựa vào sức mạnh toàn dân tộc. Người cho rằng, để đấu tranh
thắng lợi, phải là một cuộc vũ trang ở Đông Dương … phải có tính
chất một cuộc khởi nghĩa quần chúng chứ không phải một cuộc nổi
loạn. Người nghiêm khắc phê phán việc lấy ám sát cá nhân và bạo
động non làm phương thức hành động, hoặc xúi dân chúng bạo động
mà không bày cách tổ chức. Người khẳng định “cách mệnh là việc
chung của dân chúng chứ không phải việc của một hai người”.
Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Người xác định
lực lượng cách mạng bao gồm cả dân tộc; Đảng phải tập hợp đại bộ
phận công nhân, nông dân và phải dựa vào hạng dân cày nghèo, lãnh
đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất; lôi kéo tiểu tư sản, trí thức,
trung nông… đi vào phe vô sản giai cấp; trung tiểu địa chủ và tư bản
Việt Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lôi kéo, tranh thủ,
chí ít là làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận nào đã ra mặt phản cách
mạng (như Đảng Lập hiến) thì mới đánh đổ.
Trong Cách mạng Tháng Tám (1945) cũng như hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và Mỹ, Hồ Chí Minh lấy nhân dân làm nguồn sức
mạnh. Quan điểm “lấy dân làm gốc” xuyên suốt quá trình chỉ đạo đấu
tranh của Người. “Có dân là có tất cả”, “Dễ trăm lần không dân cũng
chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”. Khi còn hoạt động ở nước
ngoài Hồ Chí Minh nói: “Đối với tôi, câu trả lời đã rõ ràng, trở về nước
đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, tổ chức họ, đoàn kết họ, huấn luyện

108
họ, đưa họ ra đấu tranh giành tự do, độc lập.”
Trong lực lượng toàn dân tộc, Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò
động lực cách mạng của công nhân và nông dân. Người khẳng định:
công nông “là gốc cách mệnh”, bởi lẽ họ có số lượng đông nhất, lại bị
áp bức bóc lột nặng nề nhất, nên lòng cách mệnh càng bền, chí cách
mệnh càng quyết. Khẳng định vai trò động lực cách mạng của công
nhân và nông dân là một vấn đề hết sức mới mẻ so với nhận thức của
những nhà yêu nước trước đó.
Mặt khác, Hồ Chí Minh không coi nhẹ khả năng tham gia sự
nghiệp giải phóng dân tộc của các giai cấp, tầng lớp khác. Người coi
tiểu tư sản, tư sản dân tộc và một bộ phận giai cấp địa chủ là bạn đồng
minh của cách mạng.
Caâu 22: Vì sao Hoà Chí Minh khaúng ñònh: Caùch maïng giaûi phoùng daân
toäc caàn ñöôïc tieán haønh chuû ñoäng, saùng taïo vaø coù khaû naêng thaéng lôïi
tröôùc caùch maïng voâ saûn ôû chính quoác?

Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn tại quan điểm
xem thắng lợi của cách mạng thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi của
cách mạng vô sản chính quốc. Đại hội Quốc tế Cộng sản năm 1928
viết: “Chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước
thuộc địa khi giai cấp vô sản giành thắng lợi ở các nước tư bản tiên
tiến.” Quan điểm này đã làm giảm tính chủ động, sáng tạo của phong
trào cách mạng thuộc địa.
Theo Hồ Chí Minh, giữa cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa
và cách mạng vô sản chính quốc, có mối quan hệ mật thiết nhau, tác
động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù là chủ nghĩa
đế quốc. Đó là mối quan hệ bình đẳng chứ không phải là mối quan hệ
lệ thuộc, hoặc quan hệ chính - phụ.
Trong khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản và các Đảng cộng sản khác

109
quan tâm đến cách mạng thuộc địa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng định
công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực hiện được
bằng sự nỗ lực tự giải phóng. Người chủ trương phát huy nỗ lực của
dân tộc, tránh tư tưởng bị động trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.
Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân đế quốc, cách
mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt. Do bị áp bức bóc lột nặng
nề nên nhân dân các dân tộc thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn.
Nguyễn Ái Quốc xác định: Tất cả sinh lực của chủ nghĩa đế quốc đều
lấy ở các xứ thuộc địa. Đó là nơi chủ nghĩa đế quốc lấy nguyên liệu
cho các nhà máy của nó, nơi nó đầu tư, tiêu thụ hàng, mộ nhân công rẻ
mạt cho đạo quân lao động của nó, và nhất là tuyển những binh lính
bản xứ cho các đạo quân phản cách mạng của nó.
Theo Hồ Chí Minh, phải làm cho các dân tộc thuộc địa, từ trước
đến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết nhau hơn và đoàn kết lại để đặt
cơ sở cho một liên minh phương Đông tương lai, khối liên minh này
sẽ là một trong những cái cánh của cách mạng vô sản.
Nhận thức đúng vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa, ngay
từ năm 1924, Hồ Chí Minh chỉ rõ: Chỉ có thể bằng chủ động nỗ lực
vượt bậc của các dân tộc thuộc địa, thì cách mạng thuộc địa không
phụ thuộc vào cách mạng vô sản chính quốc mà nó có thể giành thắng
lợi trước cách mạng vô sản chính quốc. Mặt khác, cách mạng thuộc
địa còn có thể giúp đỡ những người anh em mình ở phương Tây trong
nhiệm vụ giải phóng hoàn toàn.
Tháng 8/1945, khi thời cơ đến, Người kêu gọi: Toàn quốc đồng
bào hãy đứng dậy, đem sức ta mà giải phóng cho ta…Dựa vào sức
mình là chính, tuy nhiên sự giúp đỡ của bạn bè thế giới là quan trọng,
nhưng không được ỷ lại, trông chờ vào người khác. “Một dân tộc
không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ thì không xứng đáng được độc
lập.” Đây là một luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tiễn to

110
lớn; một cống hiến quan trọng của Hồ Chí Minh vào kho tàng lý luận
chủ nghĩa Mác - Lênin.
Caâu 23: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà caùch maïng giaûi phoùng daân
toäc phaûi ñöôïc tieán haønh baèng con ñöôøng caùch maïng baïo löïc.

a. Quan điểm bạo lực cách mạng


Chủ nghĩa Mác - Lênin dự báo có hai khả năng giành chính
quyền, khả năng tranh thủ phương pháp hòa bình cách mạng và khả
năng sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. Việc sử dụng
phương pháp này hay phương pháp kia tùy thuộc vào tương quan lực
lượng giữa cách mạng và phản cách mạng. Tuy nhiên, chủ nghĩa Mác
- Lênin xác định bạo lực cách mạng vẫn là quy luật phổ biến trong đấu
tranh giành chính quyền.
Đối với một nước thuộc địa như Việt Nam, việc sử dụng bạo lực
cách mạng hay không, điều đó tùy thuộc vào thái độ, đối sách của kẻ
thù. Ngay từ đầu, các thế lực đế quốc luôn sử dụng bạo lực để xâm
lược, đàn áp các nước thuộc địa. Vì vậy, con đường để giành độc lập
dân tộc chỉ có thể là con đường cách mạng bạo lực.
Đánh giá đúng bản chất phản động của bọn đế quốc và tay sai,
Hồ Chí Minh vạch rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng: trong cuộc
đấu tranh gian khổ chống kẻ thù giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực
cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền
và bảo vệ chính quyền.
Hồ Chí Minh coi sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng, nên bạo lực cách mạng cũng là bạo lực của quần chúng. Hình
thức bạo lực cách mạng gồm cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang, tùy tình hình cụ thể mà quyết định những hình thức đấu tranh
cách mạng thích hợp.
Trong đấu tranh cách mạng, lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ

111
trang giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt lực lượng quân sự của
địch, nhưng đấu tranh vũ trang không tách biệt với đấu tranh chính trị.
Theo Hồ Chí Minh, các đoàn thể cách mạng càng phát triển, quần
chúng đấu tranh chính trị càng mạnh thì càng có cơ sở vững chắc để tổ
chức lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang.
b. Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng
nhân đạo hòa bình
Tư tưởng bạo lực cách mạng và tư tưởng nhân đạo hòa bình
thống nhất biện chứng với nhau trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Khác
hẳn tư tưởng hiếu chiến của các thế lực đế quốc xâm lược, xuất phát
từ tình yêu thương con người, quý trọng sinh mạng con người, Hồ Chí
Minh luôn chủ trương tranh thủ khả năng giành và giữ chính quyền ít
đổ máu nhất. Người tìm mọi cách ngăn chặn xung đột vũ trang, tận
dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng mọi biện pháp hòa bình,
chủ động đàm phán, thương lượng, chấp nhận những nhượng bộ có
nguyên tắc. Việc tiến hành chiến tranh chỉ là biện pháp bắt buộc cuối
cùng khi không còn khả năng hòa hoãn.
Đánh thắng giặc không phải là tiêu diệt hết lực lượng, mà chủ
yếu là đánh bại ý chí xâm lược của chúng, kết hợp giành thắng lợi về
quân sự với giải pháp ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
c. Hình thái bạo lực cách mạng
Toàn dân khởi nghĩa, toàn dân nổi dậy là nét đặc sắc trong tư
tưởng Hồ Chí Minh về hình thái của bạo lực cách mạng.
Xuất phát từ tương quan lực lượng giữa ta và địch, Hồ Chí Minh
không tiến hành kiểu chiến tranh thông thường, chỉ dựa vào lực lượng
quân đội sống mái với kẻ thù, mà chủ trương phát động chiến tranh
nhân dân, dựa vào lực lượng toàn dân, có lực lượng vũ trang làm nòng
cốt, đấu tranh toàn diện với kẻ thù. Hồ Chí Minh nói: không dùng toàn
lực của nhân dân về đủ mọi mặt để ứng phó thì không thể nào thắng

112
lợi được.
Đấu tranh toàn diện thể hiện cụ thể:
- Đấu tranh “quân sự là việc chủ chốt”, nhưng phải kết hợp chặt
chẽ với đấu tranh chính trị. Thắng lợi quân sự đem lại thắng lợi chính
trị, thắng lợi chính trị sẽ làm cho thắng lợi quân sự to lớn hơn.
- Đấu tranh ngoại giao có ý nghĩa chiến lược, thêm bạn bớt thù,
phân hóa và cô lập kẻ thù, phát huy yếu tố chính nghĩa của cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc, tranh thủ đồng tình ủng hộ
của quốc tế.
- Đấu tranh kinh tế là ra sức tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm,
phát triển kinh tế của ta, phá hoại kinh tế của địch. Người coi “ruộng
rẫy là chiến trường, cuốc cày là vũ khí, nhà nông là chiến sĩ”.
- Đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng văn hóa so với các lĩnh vực
khác cũng gay go và không kém phần quan trọng.
Trước những kẻ thù lớn mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương sử dụng
phương châm chiến lược đánh lâu dài.
Tự lực cánh sinh cũng là phương châm chiến lược rất quan trọng.
Mặt dù rất coi trọng sự giúp đỡ quốc tế, nhưng Hồ Chí Minh luôn đề
cao sức mạnh bên trong, phát huy đến mức cao nhất mọi nỗ lực của
dân tộc, đề cao tinh thần tự chủ, tránh tư tưởng bị động trông chờ vào
sự giúp đỡ bên ngoài.
Caâu 24: Caùch tieáp caän cuûa Hoà Chí Minh veà chuû nghóa xaõ hoäi vaø tính
taát yeáu cuûa chuû nghóa xaõ hoäi ôû Vieät Nam.

a. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội


Hồ Chí Minh vừa tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ những nguyên lý
chung của chủ nghĩa xã hội khoa học, vừa bổ sung những nét mới từ
điều kiện đặc thù của Việt Nam.

113
* Tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ khát vọng giải phóng dân tộc
Là dân tộc phải chịu nhiều hy sinh mất mát trong cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nên giải phóng
dân tộc trở thành khát vọng của mỗi người dân Việt Nam. Vì vậy,
khi thấy học thuyết Mác - Lênin hướng đến mục tiêu giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, Hồ Chí Minh đã khẳng
định: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng
các dân tộc bị áp bức và giai cấp công nhân toàn thế giới”1.
* Tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ phương diện đạo đức
Hồ Chí Minh sớm tiếp thu những giá trị đạo đức của Nho giáo,
Phật giáo. Vì vậy, khi tiếp cận chủ nghĩa Mác – Lênin, thấy học
thuyết này hướng đến mục tiêu giải phóng giai cấp, giải phóng dân
tộc, giải phóng con người, Hồ Chí Minh đã khẳng định:“Chủ nghĩa
cá nhân là một trở ngại lớn cho việc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cho
nên thắng lợi của chủ nghĩa xã hội không thể tách rời thắng lợi của
cuộc đấu tranh từ bỏ chủ nghĩa cá nhân”2.
* Tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ văn hóa
Theo Hồ Chí Minh, văn hóa có mối quan hệ biện chứng với
kinh tế, chính trị. Do đó, quá trình xây dựng nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa và nền chính trị xã hội chủ nghĩa cũng là quá trình xây dựng
nền văn hóa mới, trong đó vừa kế thừa và phát triển các giá trị tốt đẹp
của văn hóa dân tộc, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
b. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Khi tiếp cận học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa
Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã nhận thức được rằng: loài người tất yếu
sẽ chuyển biến lên chủ nghĩa xã hội, từ đó Người khẳng định: Tiến lên

1. Sđđ, tập 12, tr. 474.


2. Sđđ, tập 9, tr. 291.

114
chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam.
Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam
phải đi theo con đường cách mạng vô sản, có nghĩa là làm cho dân tộc
Việt Nam hoàn toàn độc lập, chính quyền về tay nhân dân, các dân
tộc được hưởng cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. Do đó, khi cách
mạng giải phóng dân tộc thắng lợi, nhân dân Việt Nam sẽ xây dựng
một xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa.
Vì vậy, ngay từ những năm 20 của thế kỷ XX, Hồ Chí Minh
khẳng định: “Chỉ có chủ nghĩa cộng sản mới cứu nhân loại, đem lại
cho mọi người không phân biệt chủng tộc và nguồn gốc sự tự do,
bình đẳng, bác ái, đoàn kết, ấm no trên quả đất, việc làm cho mọi
người và vì mọi người.”1

Caâu 25: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà baûn chaát vaø ñaëc tröng cuûa
chuû nghóa xaõ hoäi ôû Vieät Nam.

a. Về bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam


- Hồ Chí Minh coi chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội bao
gồm các mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa,… trong đó con người được
phát triển toàn diện, tự do, mọi thiết chế xã hội đều nhằm mục đích
giải phóng con người.
- Hồ Chí Minh diễn đạt quan niệm về chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam bằng cách nhấn mạnh một số mặt nào đó như: Về mặt kinh tế
“chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng .v..v..làm của
chung. Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì
không ăn, tất nhiên là trừ những người già cả, đau yếu, trẻ em” 2.

1. Sđđ, tập 1, tr. 461.


2. Sđđ, tập 8, tr. 226.

115
- Về mục tiêu, chủ nghĩa xã hội là: “Làm sao cho dân giàu nước
mạnh”1, “Làm cho Tổ quốc giàu mạnh, đồng bào sung sướng”, “Là
nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân”2.
- Về động lực: Sức mạnh của chủ nghĩa xã hội là sức mạnh của
toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
b. Về đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Hồ Chí Minh dựa trên cơ sở lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin,
đồng thời Người còn bổ sung và nhấn mạnh những đặc trưng chủ yếu
của chủ nghĩa xã hội như sau:
Về mặt chính trị, chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội do nhân dân
làm chủ. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam có chế độ
chính trị dân chủ, nhân dân lao động là chủ, nhân dân lao động làm
chủ. Mọi quyền lực trong xã hội đều trong tay nhân dân, nhân dân có
vị trí tối thượng trong các cơ quan quyền lực. Chủ nghĩa xã hội chính
là sự nghiệp của bản thân nhân dân, dựa vào sức mạnh của nhân dân
để đem lại quyền lợi cho nhân dân.
Về mặt kinh tế, chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội có nền kinh tế
phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật.
Theo Hồ Chí Minh, nền kinh tế của chủ nghĩa xã hội phát triển cao,
dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại gắn liền với khoa học - kỹ thuật
tiên tiến và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, năng suất lao
động ngày càng cao, không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân.
Về mặt xã hội, chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội không còn
người bóc lột người. Khi hiểu chủ nghĩa xã hội như một chế độ xã hội
hoàn chỉnh, phát triển cao, thì đặc trưng của nó là không còn bóc lột,
bất công, xã hội công bằng, hợp lý.

1. Sđđ, tập 8, tr. 226.


2. Sđđ, tập 10, tr. 556.

116
Về văn hóa, chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội có sự phát triển
cao về văn hóa, đạo đức. Khi chủ nghĩa xã hội phát triển cao sẽ không
còn sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc, giữa thành thị
và nông thôn, con người được giải phóng và có điều kiện phát triển
toàn diện, quan hệ giữa người với người, người với tự nhiên hài hòa,
tốt đẹp.
Tóm lại, quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng của chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là một hệ thống các giá trị, vừa kế thừa quá
khứ, vừa là sự sáng tạo trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội,
trong đó cốt lõi là độc lập, tự do, bình đẳng, dân chủ.
Caâu 26: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà muïc tieâu vaø ñoäng
löïc cuûa chuû nghóa xaõ hoäi ôû Vieät Nam.

a. Về mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam


Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là: độc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân dân. Từ đó
Người có nhiều cách đề cập đến mục tiêu cụ thể của chủ nghĩa xã hội.
Khi trả lời trực tiếp: “Mục đích của chủ nghĩa xã hội là gì? Nói
một cách đơn giản và dễ hiểu là không ngừng nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân, trước hết là người lao động”1. Hoặc
“mục đích của chủ nghĩa xã hội là không ngừng nâng cao mức sống
của nhân dân”2.
Khi lại diễn đạt thành tiêu chí cụ thể: “Chủ nghĩa xã hội là làm
sao cho nhân dân đủ ăn, đủ mặc, ngày càng sung sướng, ai nấy được
đi học, ốm đau có thuốc, già không lao động được nghỉ, những phong
tục, tập quán không tốt được xóa bỏ… Tóm lại, xã hội ngày càng tiến

1. Sđđ, tập 10, tr.271.


2. Sđđ, tập 10, tr.159.

117
bộ, vật chất ngày càng tăng, đó là chủ nghĩa xã hội”1.
Theo Hồ Chí Minh, nâng cao đời sống nhân dân là mục tiêu cao
nhất của chủ nghĩa xã hội, đó là tiêu chí tổng quát để kiểm nghiệm tính
chất xã hội chủ nghĩa của các lý luận về chủ nghĩa xã hội, chính sách
thực tiễn của các đảng cộng sản và để khẳng định tính ưu việt của chủ
nghĩa xã hội so với các xã hội đã có trong lịch sử.
Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được Hồ Chí Minh
xác định trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó nhấn mạnh
đến các lĩnh vực sau:
- Mục tiêu chính trị: Chế độ chính trị ở Việt Nam phải do nhân
dân lao động làm chủ. Nhà nước là của dân, do dân, vì dân. Nhà nước
có chức năng dân chủ với nhân dân và chuyên chính với kẻ thù của
nhân dân. Để phát huy quyền làm chủ của nhân dân cần có biện pháp
nhằm thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp, củng cố hình thức dân
chủ đại diện, tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý của các cơ quan
hành pháp, lập pháp, tư pháp và phân định rõ chức năng của các bộ
phận đó.
- Mục tiêu kinh tế: Nền kinh tế ở Việt Nam là nền kinh tế xã hội
chủ nghĩa với công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, khoa học – kỹ thuật
tiên tiến, năng suất lao động tăng, đời sống của nhân dân ngày càng
được cải thiện. Theo Hồ Chí Minh, nền kinh tế ở nước ta cần được
phát triển toàn diện trong đó “công nghiệp, nông nghiệp là hai chân
của nền kinh tế nước nhà”.
- Mục tiêu văn hóa – xã hội: Theo Hồ Chí Minh, văn hóa là
mục tiêu cơ bản của cách mạng xã hội chủ nghĩa, văn hóa được thể
hiện trong mọi sinh hoạt tinh thần của xã hội. Do đó, mục tiêu của
văn hóa – xã hội là xóa nạn mù chữ, phát triển giáo dục, nâng cao dân

1. Sđđ, tập 10, tr.291.

118
trí, xây dựng và phát triển văn hóa nghệ thuật, thực hiện nếp sống
mới, bài trừ mê tín dị đoan, khắc phục tập quán lạc hậu…
Theo Hồ Chí Minh, về bản chất của nền văn hóa xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam “phải xã hội chủ nghĩa về nội dung”. Vì vậy, cần
phát huy vốn văn hóa quý báu của dân tộc, đồng thời học tập văn hóa
tiên tiến của thế giới. Phương châm của việc xây dựng nền văn hóa ở
Việt Nam là: dân tộc, khoa học, đại chúng.
Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ hàng đầu của văn hóa là đào tạo
con người, vì con người là mục tiêu cao nhất, là động lực quyết định
nhất của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh đến rèn luyện đức và tài, đồng
thời quan tâm tạo điều kiện để mỗi người đem hết tài năng cống hiến
cho xã hội. Người luôn gắn phẩm chất chính trị với trình độ học vấn,
chuyên môn, nghiệp vụ.
b. Về động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu cần có động lực và những điều kiện đảm
bảo cho động lực trở thành sức mạnh thúc đẩy sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội.
Theo Hồ Chí Minh, có động lực vật chất, động lực tinh thần,
động lực nội sinh, động lực ngoại sinh … Trong đó, động lực quan
trọng và quyết định nhất là con người, là nhân dân lao động mà nòng
cốt là công nhân, nông dân, trí thức.
Hồ Chí Minh nhận thấy ở động lực con người là sự kết hợp giữa
cá nhân (sức mạnh cá nhân) với xã hội (sức mạnh cộng đồng), từ đó
Người khẳng định: Truyền thống yêu nước, đoàn kết cộng đồng, lao
động sáng tạo… là yếu tố tạo nên động lực quan trọng của chủ nghĩa
xã hội.
Hồ Chí Minh coi trọng động lực kinh tế, nên rất quan tâm tới

119
phát triển sản xuất, kinh doanh, nhằm giải phóng mọi lực lượng sản
xuất, gắn kinh tế với kỹ thuật, với xã hội. Hồ Chí Minh cũng quan
tâm đến động lực văn hóa, giáo dục, khoa học. Đây là động lực tinh
thần không thể thiếu trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Để những nguồn lực tiềm tàng trên trở thành sức mạnh thực sự
thì phải quan tâm đến hiệu lực của bộ máy nhà nước, tính nghiêm
minh của pháp luật, sự trong sạch của đội ngũ cán bộ công chức. Đặc
biệt là sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản, đây là hạt nhân
trong hệ thống động lực của chủ nghĩa xã hội, là nhân tố có ý nghĩa
quyết định đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
Bên cạnh đó, Hồ Chí Minh còn cảnh báo những yếu tố kìm
hãm, triệt tiêu nguồn lực vốn có của chủ nghĩa xã hội: đó là chủ nghĩa
cá nhân mà biểu hiện của nó là: tham ô, lãng phí, quan liêu…
Hồ Chí Minh luôn khẳng định nội lực là quyết định, ngoại lực
là rất quan trọng. Vì vậy cần nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực
cánh sinh là chính, nhưng luôn chú trọng tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác
quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để tạo nên
động lực tổng hợp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Caâu 27: Quan nieäm cuûa Hoà Chí Minh veà thöïc chaát, ñaëc ñieåm vaø
nhieäm vuï lòch söû cuûa thôøi kyø quaù ñoä leân chuû nghóa xaõ hoäi ôû Vieät Nam.

a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về thực chất của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, thời kỳ quá độ là
một tất yếu đối với tất cả các nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Có hai con
đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Một là quá độ trực tiếp từ các nước tư bản phát triển cao.
Hai là quá độ gián tiếp từ các nước tư bản trung bình, hoặc từ
các nước có nền kinh tế lạc hậu, chưa qua chủ nghĩa tư bản, khi Đảng

120
kiểu mới của giai cấp công nhân nắm được quyền lãnh đạo xã hội.
Vận dụng quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, xuất phát từ
đặc điểm Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng định: Con đường cách mạng
Việt Nam là tiến hành giải phóng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân, tiến dần lên chủ nghĩa xã hội. Như vậy, con
đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là con đường gián tiếp
từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu đi lên
chủ nghĩa xã hội không qua phát triển tư bản chủ nghĩa. Đây là sự
phát hiện mới của Hồ Chí Minh làm phong phú lý luận của Chủ nghĩa
Mác - Lênin về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
b. Quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc điểm của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Theo Hồ Chí Minh, Việt Nam bước vào thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội có đặc điểm là: từ một nước nông nghiệp lạc hậu, tiến
lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư bản
chủ nghĩa.
Đây là đặc điểm lớn nhất chi phối các đặc điểm khác, thể hiện
trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và là cơ sở nảy sinh nhiều mâu
thuẫn, trong đó nổi bật là mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của
đất nước theo xu hướng tiến bộ với thực trạng kinh tế - xã hội quá
thấp kém của nước ta.
c. Quan niệm của Hồ Chí Minh về nhiệm vụ của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Hồ Chí Minh xác định thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu
thành nền sản xuất hiện đại, là quá trình cải tạo, phát triển nền kinh
tế, là cuộc đấu tranh giai cấp gay go, phức tạp trong điều kiện mới.
Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt

121
Nam nhằm giải quyết hai vấn đề sau:
Một là, xây dựng nền tảng cơ sở vật chất, kỹ thuật và các tiền đề
kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội.
Hai là, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo
và xây dựng, trong đó lấy xây dựng làm trọng tâm.
Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là khó khăn, phức tạp, lâu dài, vì:
Thứ nhất, đây là cuộc cách mạng làm đảo lộn mọi mặt đời sống
xã hội, phải xây dựng mới cả lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất,
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Nó đặt ra và đòi hỏi cùng lúc
giải quyết nhiều vấn đề khác nhau nên Hồ Chí Minh coi đây là cuộc
chiến đấu khổng lồ của toàn Đảng, toàn dân tộc Việt Nam.
Thứ hai, trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhất là lĩnh
vực kinh tế, Đảng, Nhà nước, nhân dân ta chưa có nhiều kinh
nghiệm; phải vừa làm, vừa học.
Thứ ba, sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta luôn bị
các thế lực phản động trong và ngoài nước chống phá.
Vì vậy, Hồ Chí Minh luôn nhắc nhở cán bộ đảng viên phải thận
trọng, tránh nôn nóng, chủ quan, đốt cháy giai đoạn.
Caâu 28: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà noäi dung xaây döïng chuû nghóa
xaõ hoäi ôû nöôùc ta trong thôøi kyø quaù ñoä.

Nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta mang tính toàn
diện. Hồ Chí Minh xác định nhiệm vụ cụ thể ở một số lĩnh vực cơ
bản sau:
a. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong lĩnh vực chính trị
Thứ nhất, phải giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản, đây cũng là nội dung quan trọng nhất. Đảng phải luôn tự

122
chỉnh đốn, tự đổi mới để nâng cao năng lực lãnh đạo, chống biểu hiện
quan liêu, xa dân, thoái hóa, biến chất, phải luôn giữ mối quan hệ máu
thịt với nhân dân.
Thứ hai, củng cố mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất mà nòng
cốt là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng
lớp trí thức, do Đảng Cộng sản lãnh đạo đồng thời tăng cường sức
mạnh của cả hệ thống chính trị.
b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong lĩnh vực kinh tế
Thứ nhất, về cơ cấu kinh tế, Hồ Chí Minh nhấn mạnh đến tăng
năng suất lao động trên cơ sở công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. Hồ
Chí Minh có quan niệm độc đáo về cơ cấu kinh tế ở Việt Nam là: Lấy
nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu, củng cố hệ thống thương nghiệp
làm cầu nối tốt nhất giữa các ngành sản xuất xã hội, thỏa mãn nhu cầu
thiết yếu của nhân dân.
Thứ hai, về cơ cấu vùng và mục tiêu phát triển kinh tế, Hồ Chí
Minh lưu ý phải phát triển đồng đều giữa các vùng lãnh thổ, cải thiện,
nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Thứ ba, về cơ cấu các thành phần kinh tế, Hồ Chí Minh chủ
trương phát triển cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế
quốc doanh cần được ưu tiên. Nhà nước khuyến khích, hướng dẫn và
giúp đỡ kinh tế hợp tác xã, bảo hộ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất
đối với ngành nghề thủ công và lao động riêng lẻ, hướng dẫn và giúp
đỡ tư sản công, thương nghiệp hoạt động có lợi cho quốc kế dân sinh,
phù hợp với kinh tế nhà nước, cải tạo họ theo chủ nghĩa xã hội bằng
loại hình tư bản nhà nước.
Thứ tư, về quan hệ phân phối và quản lý kinh tế, được Hồ Chí
Minh hết sức coi trọng. Người chủ trương và chỉ rõ các điều kiện thực
hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.

123
c. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong lĩnh vực văn hóa - xã hội:
Hồ Chí Minh nhấn mạnh đến nội dung xây dựng con người mới, đề
cao vai trò của văn hóa, giáo dục và khoa học kỹ thuật. Người cho
rằng, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có học thức, cần học cả
văn hóa, chính trị, kinh tế. Cần nâng cao dân trí, đào tạo và sử dụng
nhân tài.
Caâu 29: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà nguyeân taéc,
phöông chaâm vaø bieän phaùp xaây döïng chuû nghóa xaõ hoäi ôû Vieät Nam.

a. Về nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam


Hồ Chí Minh đề ra hai nguyên tắc khi xác định bước đi để xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Một là, xây dựng chủ nghĩa xã hội là hiện tượng phổ biến, do đó
cần quán triệt những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin,
đồng thời có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh
em, các nước tiên tiến.
Hai là, phải xuất phát từ điều kiện thực tế, từ đặc điểm dân tộc
và từ nhu cầu, khả năng của nhân dân ta.
Hồ Chí Minh luôn lưu ý không được xa rời chủ nghĩa Mác -
Lênin, không được tuyệt đối hóa đặc điểm dân tộc, không được giáo
điều khi áp dụng những nguyên lý chung. Khi tham khảo, học tập
kinh nghiệm của các nước khác, không được sao chép máy móc.
b. Về phương châm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Hồ Chí Minh còn đề ra phương châm thực hiện bước đi trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là: dần dần, thận trọng từng bước
một, từ thấp đến cao, không được chủ quan, nôn nóng; không được
đốt cháy giai đoạn, phải tiến vững chắc từng bước.
Trong các bước đi lên, Hồ Chí Minh đặc biệt lưu ý đến vai trò

124
của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, coi đó là “con đường phải đi
của chúng ta”, là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Theo Hồ Chí Minh, công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
chỉ thắng lợi trên cơ sở xây dựng và phát triển nền nông nghiệp toàn
diện, vững chắc, hệ thống tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ đa
dạng nhằm giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm và các nhu cầu
tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
c. Về biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Hồ Chí Minh đã gợi ý và sử dụng một số biện pháp sau:
- Kết hợp cải tạo xã hội cũ với xây dựng xã hội mới, lấy xây
dựng làm chính;
- Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành hai nhiệm vụ
chiến lược;
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có kế hoạch, biện pháp và
quyết tâm cao;
- Đem của dân, tài dân, sức dân làm lợi cho dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản.
Caâu 30: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà söï ra ñôøi cuûa Ñaûng Coäng saûn
Vieät Nam.

Căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể của nước Nga và thực tiễn phong
trào công nhân châu Âu cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, khi đề cập
đến các yếu tố cho sự ra đời của Đảng Cộng sản, V.I. Lênin chỉ rõ, đó
là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân.
Dựa vào hoàn cảnh cụ thể của cách mạng Việt Nam, khi đề cập
đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hồ Chí Minh đã kể đến
yếu tố thứ ba, đó là phong trào yêu nước. Đây chính là sự phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về quy luật hình thành Đảng Cộng

125
sản Việt Nam. Trong bài viết kỷ niệm 30 năm thành lập Đảng, Hồ Chí
Minh chỉ rõ: “Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước đã dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam vào đầu năm 1930”.
a. Sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân
Hồ Chí Minh thấy rõ vai trò to lớn của chủ nghĩa Mác – Lênin
đối với cách mạng Việt Nam cũng như quá trình hình thành Đảng
cộng sản Việt Nam, nhưng đồng thời Người cũng nhận rõ vị trí, vai
trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam, mặc dù công nhân chỉ
chiếm trên 1% dân số lúc bấy giờ. Hồ Chí Minh cho rằng vai trò lãnh
đạo cách mạng không phải do số lượng của lực lượng đó quyết định.
Hồ Chí Minh đánh giá cao vị trí, vai trò của giai cấp công nhân
Việt Nam vì: Đây là giai cấp có tinh thần đấu tranh kiên quyết, triệt
để, tập thể, có tổ chức, có kỷ luật; là giai cấp gánh vác trách nhiệm
đánh đổ chủ nghĩa tư bản và đế quốc, để xây dựng một xã hội mới; là
giai cấp có thể thấm nhuần tư tưởng cách mạng nhất, tức là chủ nghĩa
Mác – Lênin; tinh thần đấu tranh của họ ảnh hưởng và giáo dục các
tầng lớp khác, lôi cuốn giai cấp nông dân, tiểu tư sản vào cuộc đấu
tranh, bồi dưỡng họ thành những phần tử tiên tiến.
b. Hồ Chí Minh đưa thêm yếu tố phong trào yêu nước, bởi vì:
- Phong trào yêu nước có vị trí, vai trò cực kỳ to lớn trong quá
trình phát triển của dân tộc, là nhân tố chủ đạo quyết định thắng lợi
trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Trong hàng
nghìn năm dựng nước và giữ nước, phong trào này diễn ra liên tục,
bền bỉ mỗi khi đất nước bị xâm lăng, nó đã kết thành chủ nghĩa yêu
nước và trở thành giá trị văn hóa tốt đẹp nhất của dân tộc.
- Phong trào công nhân kết hợp được với phong trào yêu nước vì
hai phong trào này đều có mục tiêu chung: giải phóng dân tộc, làm
cho Việt Nam hoàn toàn độc lập, xây dựng đất nước hùng cường. Mặt

126
khác, bản thân phong trào của công nhân cũng mang tính chất của
phong trào yêu nước bởi nó không chỉ chống lại ách áp bức giai cấp
mà còn chống lại ách áp bức dân tộc.
- Phong trào công nhân kết hợp với phong trào yêu nước, mà
trước hết là phong trào nông dân, sẽ tạo ra đội quân chủ lực của cách
mạng. Đầu thế kỷ XX, nông dân chiếm hơn 90% dân số, là bạn đồng
minh tự nhiên của giai cấp công nhân – mà công nhân phần lớn từ
nông dân mà ra. Do vậy, giữa phong trào công nhân và phong trào yêu
nước có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam là nhân tố quan
trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố cho sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt nam. Những tổ chức yêu nước đầu thế kỷ XX, trong đó thành
viên và những người lãnh đạo đại đa số là trí thức. Họ rất nhạy cảm
trước thời cuộc, do vậy họ chủ động đón nhận những “luồng gió mới”
về tư tưởng của các trào lưu cách mạng trên thế giới và tích cực truyền
bá vào Việt Nam. Vì vậy, phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam
cũng là nhân tố quan trọng thúc đẩy các yếu tố dẫn đến sự ra đời của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Caâu 31: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà vai troø cuûa Ñaûng Coäng saûn
Vieät Nam.

Theo Hồ Chí Minh: “Lực lượng của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động là rất lớn và vô cùng tận. Nhưng lực lượng ấy cần có
Đảng lãnh đạo mới chắc chắn thắng lợi”.1
- Theo điều 4 của Hiến pháp Việt Nam (1992, sửa đổi) cũng
khẳng định: "Đảng Cộng sản Việt Nam...là lực lượng lãnh đạo Nhà
nước và xã hội."
Như vậy, vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam chính là lãnh đạo

1. Sđđ, tập 9, tr. 290.

127
toàn diện đất nước. Vai trò đó được thể hiện ở ba khía cạnh sau:
Thứ nhất, lựa chọn con đường, xây dựng đường lối, chiến lược,
sách lược cách mạng. Ngay từ rất sớm, Đảng đã lựa chọn con đường
cách mạng đúng đắn cho dân tộc, đó là con đường độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội. Trong các cương lĩnh, văn kiện của mình,
Đảng cũng xác định chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn,
phương pháp cách mạng phù hợp với từng giai đoạn, từng thời kỳ để
đưa cách mạng đi đến thắng lợi. Người cho rằng: Muốn khỏi đi lạc
phương hướng, quần chúng phải có Đảng lãnh đạo để nhận rõ tình
hình, đường lối và định phương châm cho đúng.
Thứ hai, tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong
nước và quốc tế. Trong tác phẩm Đường cách mệnh xuất bản năm
1927, Hồ Chí Minh viết: "Cách mệnh trước hết phải có gì? Trước hết
phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng,
ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi.”1
Người cũng cho rằng: Cách mạng là cuộc đấu tranh rất gian khổ. Lực
lượng kẻ địch rất mạnh. Muốn thắng lợi, quần chúng phải tổ chức rất
chặt chẽ… Vì vậy, phải có Đảng để tổ chức và giáo dục nhân dân
thành đội quân thật mạnh để đánh đổ kẻ địch tranh lấy chính quyền.
Thứ ba, vai trò lãnh đạo của Đảng còn được thể hiện qua tính
tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên; khả năng thu hút, tập
hợp quần chúng của cán bộ, đảng viên. Người cho rằng “Đảng viên đi
trước, làng nước theo sau”.. Do đó, Đảng viên phải là người tiên
phong gương mẫu, có kiến thức, có đạo đức mới có thể lôi kéo, tập
hợp quần chúng. Người cho rằng: "Trước mặt quần chúng không phải
ta cứ viết lên trán chữ "Cộng sản" mà ta được mọi người yêu mến.
Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách đạo đức".
Tóm lại, vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đã được

1. Sđđ, tập 2, tr. 267 – 268.

128
thực tế lịch sử chứng minh không một tổ chức chính trị nào có thể
thay thế được. Mặc dù giữ vai trò lãnh đạo nhưng ngoài lợi ích dân
tộc, lợi ích giai cấp, lợi ích của nhân dân lao động và nhân dân tiến bộ
thế giới, Đảng không có mục đích tự thân và lợi ích cho riêng mình.
Do đó, mọi mưu toan hòng xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng đều trái
với thực tế lịch sử, đi ngược lại với lợi ích dân tộc và xu thế phát triển
của xã hội Việt Nam.
Caâu 32: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà baûn chaát cuûa Ñaûng Coäng saûn
Vieät Nam.

a. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân,
đội tiền phong của giai cấp công nhân, mang bản chất giai
cấp công nhân
Hồ Chí Minh khẳng định bản chất giai cấp công nhân của Đảng
ta trên cơ sở thấy rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam. Tuy số lượng ít so với dân số, nhưng có đầy đủ phẩm chất và
năng lực lãnh đạo đất nước, đảm bảo thực hiện những mục tiêu của
cách mạng. Còn các giai cấp, tầng lớp khác chịu sự lãnh đạo của giai
cấp công nhân, trở thành đồng minh của giai cấp công nhân.
Nội dung quy định bản chất giai cấp công nhân không phải chỉ ở
số lượng đảng viên xuất thân từ công nhân mà còn ở nền tảng lý luận
và tư tưởng của Đảng là chủ nghĩa Mác – Lênin; mục tiêu của Đảng là
chủ nghĩa cộng sản; Đảng tuân thủ một cách nghiêm túc, chặt chẽ
những nguyên tắc xây dựng đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động
và của dân tộc Việt Nam
Chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định: Đảng Cộng sản là Đảng của
giai cấp công nhân, đấu tranh cho quyền lợi của giai cấp công nhân
nước mình và giai cấp công nhân thế giới. Do đó, Đảng phải luôn

129
đứng trên lập trường của giai cấp công nhân, vì lợi ích của giai cấp
công nhân nhưng phải là đại biểu cho quyền lợi của toàn thể nhân dân
lao động. Bởi vì, Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng, giai cấp công nhân
chỉ có thể giải phóng được mình nếu đồng thời giải phóng cho các
tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội.
Từ thực tiễn của xã hội Việt Nam, Hồ Chí Minh đã bổ sung:
Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam,
đại biểu cho quyền lợi của nhân dân và của cả dân tộc. Tại Đại hội II
của Đảng (2/1951), Người nói: “Trong giai đoạn này, quyền lợi của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động và của cả dân tộc là một.
Chính vì Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động, cho nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam”1.
Khi miền Bắc bước vào giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, Hồ
Chí Minh vẫn khẳng định “Đảng ta là Đảng của giai cấp, đồng thời
cũng là của dân tộc, không thiên tư thiên vị” 2.
Cơ sở để Hồ Chí Minh khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam là
Đảng của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam:
- Thứ nhất, Đảng cộng sản Việt Nam đại diện và tiêu biểu cho
lợi ích của toàn dân tộc, hoạt động của Đảng là nhằm đem lại lợi ích
cho toàn thể dân tộc. Hồ Chí Minh khẳng định: Ngoài lợi ích của tổ
quốc, của nhân dân, Đảng ta không có lợi ích nào khác.
- Thứ hai, trong thành phần của Đảng Cộng sản Việt Nam
không chỉ có giai cấp công nhân mà còn có những người ưu tú thuộc
giai cấp nông dân, trí thức và các thành phần khác.
Caâu 33: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà Ñaûng caàm quyeàn.

a. Đảng lãnh đạo nhân dân giành chính quyền, trở thành

1. Sđđ, tập 6, trang 175.


2. Sđđ, tập 6, trang 467.

130
Đảng cầm quyền
Thực tế lịch sử dân tộc Việt Nam, được soi sáng bởi chủ nghĩa
Mác - Lênin, Hồ Chí Minh chỉ rõ: Công nông là gốc cách mạng
nhưng “trước hết phải làm cho dân giác ngộ”. Dân phải được tổ chức,
được lãnh đạo thì mới trở thành lực lượng to lớn, mới là chủ, là gốc
cách mạng được. Để thực hiện được điều đó, “trước hết phải có Đảng
cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên
lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi”1. Muốn Đảng
được vững “phải có chủ nghĩa làm cốt”, “trong Đảng ai cũng phải
hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa
cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam”2.
Với đường lối chính trị đúng đắn, tổ chức chặt chẽ, Đảng đã
lãnh đạo toàn thể dân tộc giành chính quyền, thành lập nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa. Đó cũng là thời điểm Đảng Cộng sản Việt Nam
trở thành Đảng cầm quyền. Đảng không phải là một tổ chức tự thân.
Vì vậy, mục đích của Đảng là tận tâm, tận lực, phụng sự và trung
thành với lợi ích của dân tộc Việt Nam, ngoài lợi ích của dân tộc, lợi
ích của giai cấp, của nhân dân, Đảng không còn lợi ích nào khác.
b. Quan niệm của Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền
Cụm từ “Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh ghi trong bản Di
chúc của Người năm 1969. Theo Hồ Chí Minh, Đảng cầm quyền là
Đảng lãnh đạo quần chúng nhân dân giành được quyền lực nhà nước
và tiếp tục lãnh đạo bộ máy nhà nước đó, để hoàn thành sự nghiệp độc
lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
Khi chưa có chính quyền, nhiệm vụ chính của Đảng là lãnh đạo
nhân dân đấu tranh lật đổ chính quyền thực dân và phong kiến, thiết
lập chính quyền nhân dân. Phương thức lãnh đạo, công tác chủ yếu

1. Sđđ, tập 2, tr. 267 – 268.


2. Sđđ, tập 2, tr. 267 – 268.

131
của Đảng là giáo dục, thuyết phục, vận động tổ chức quần chúng, đưa
quần chúng vào đấu tranh giành chính quyền.
Khi có chính quyền trong tay, một vấn đề mới cực kỳ to lớn,
cũng là thử thách hết sức nặng nề của Đảng là, người đảng viên cộng
sản không được lãng quên nhiệm vụ, mục đích của mình, phải toàn
tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Đó là điểm xuất phát để xây dựng Đảng
ta xứng đáng với danh hiệu là “Đảng cầm quyền”.
- Mục đích, lý tưởng của Đảng cầm quyền.
Theo Hồ Chí Minh, Đảng ta không có lợi ích nào khác ngoài lợi
ích của Tổ quốc, của nhân dân. Đó là mục đích, lý tưởng cao cả không
bao giờ thay đổi trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Người chỉ rõ: “Những người cộng sản chúng ta không một phút nào
được quên lý tưởng cao cả của mình là phấn đấu cho Tổ quốc hoàn
toàn độc lập, cho chủ nghĩa xã hội hoàn toàn thắng lợi trên đất nước ta
và trên toàn thế giới”.1
- Đảng cầm quyền vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ
trung thành của nhân dân.
Khi xác định Đảng là “Người lãnh đạo” nghĩa là xác định quyền
lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với toàn bộ xã hội, đối với chính
quyền nhà nước. Đối tượng lãnh đạo của Đảng là toàn thể quần chúng
nhân dân trong cộng đồng dân tộc, nhằm đem lại độc lập cho dân tộc,
tự do, ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
Là người lãnh đạo theo Hồ Chí Minh phải bằng giáo dục, thuyết
phục, nghĩa là Đảng phải làm dân tin, dân phục để dân theo. Đảng
lãnh đạo nhưng quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân, cho nên Đảng
“phải đi đường lối quần chúng, không được quan liêu, mệnh lệnh, gò

1. Sđđ, tập 11, tr. 372.

132
ép nhân dân”1, phải giáo dục, tuyên truyền, giác ngộ dân chúng để
thức tỉnh họ. Đồng thời, Đảng phải tổ chức, đoàn kết họ lại thành một
khối thống nhất, bày cách cho dân, hướng dẫn họ hành động.
Là người lãnh đạo nhưng phải sâu sát, gắn bó mật thiết với nhân
dân, lắng nghe ý kiến của dân, khiêm tốn học hỏi và chịu sự kiểm soát
của dân. Người yêu cầu “Sự lãnh đạo trong mọi công tác thiết thực
của Đảng, ắt phải từ trong quần chúng ra, trở lại nơi quần chúng”2.
Với tư cách là người lãnh đạo, theo tư tưởng Hồ Chí Minh, còn
bao hàm cả trách nhiệm “Là người đầy tớ của dân”. “Đầy tớ” ở đây
không có nghĩa là “tôi tớ, tôi đòi hay theo đuôi quần chúng” mà là
người tận tâm, tận lực phụng sự nhân dân nhằm đem lại các quyền và
lợi ích cho nhân dân. Người chỉ rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi cán
bộ, đảng viên phải “Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”, tận tụy với
công việc, gương mẫu trước nhân dân, phải thường xuyên “tự kiểm
điểm, tự phê bình, tự sửa chữa như mỗi ngày phải rửa mặt”3. Phải làm
cho dân tin, dân phục để dân hết lòng ủng hộ, giúp đỡ. Mỗi cán bộ,
đảng viên không chỉ nắm vững và thực hiện tốt quan điểm, đường lối
của Đảng, mà còn phải biết tuyên truyền, vận động lôi cuốn quần
chúng đi theo Đảng, đưa sự nghiệp cách mạng đi đến thắng lợi.
- Đảng cầm quyền, dân là chủ
Hồ Chí Minh đã nghiên cứu kinh nghiệm, lý luận của các cuộc
cách mạng trên thế giới và kết luận: “Cách mạng rồi thì quyền giao
cho dân chúng số nhiều, chớ để trong tay một bọn ít người”4. Như
vậy, theo Hồ Chí Minh, quyền lực phải thuộc về nhân dân. Người đã
đề cập xây dựng một Nhà nước của dân, do dân và vì dân.

1. Sđđ, tập 10, tr. 606.


2. Sđđ, tập 5, tr. 290.
3. Sđđ, tập 4, tr. 56.
4. Sđđ, tập 2, tr. 270.

133
Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng, Đảng lãnh đạo cách mạng là để
thiết lập và củng cố quyền làm chủ của nhân dân. Theo Người, quyền
lực thuộc về nhân dân là bản chất, là nguyên tắc của chế độ mới, một
khi xa rời nguyên tắc này, Đảng sẽ đối lập với nhân dân. Dân làm chủ,
Đảng lãnh đạo, Đảng phải lấy “dân làm gốc”.
Caâu 34: Trình baøy tö töôûng Hoà Chí Minh veà xaây döïng Ñaûng - quy luaät
toàn taïi vaø phaùt trieån cuûa Ñaûng.

a. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của Đảng
Đảng là một bộ phận của dân tộc, sống trong xã hội, là một bộ
phận hợp thành cơ cấu của xã hội; mỗi cán bộ, đảng viên đều chịu ảnh
hưởng, tác động của môi trường xã hội, các quan hệ xã hội, cả cái tốt
và cái xấu, cái tích cực và tiêu cực, cái tiến bộ và lạc hậu. Vì vậy, chỉ
có thể phát huy được cái tốt, cái hay, lọc bỏ cái xấu, cái dở bằng việc
rèn luyện thường xuyên của mỗi cán bộ đảng viên; thường xuyên chú
ý đến việc chỉnh đốn Đảng.
Hồ Chí Minh cho rằng, đã là con người thì ai cũng có hai mặt tốt
– xấu, thiện – ác thường xuyên đấu tranh với nhau. Trong điều kiện
môi trường tốt, nếu cán bộ, đảng viên nỗ lực tu dưỡng phấn đấu, rèn
luyện thì mặt tốt, mặt thiện sẽ nổi lên, đẩy lùi mặt ác, mặt xấu. Từ đó,
họ sẽ trở thành người tốt làm gương cho quần chúng, có ích cho Đảng,
cho cách mạng. Ngược lại, trong một môi trường xã hội không lành
mạnh, đầy rẫy sự dối trá, lọc lừa nổi lên chi phối, kiềm chế mặt tốt,
mặt thiện lúc đó họ trở thành người bị tha hóa, biến chất, có hại cho
Đảng, cho dân, thậm chí trở thành tội phạm. Vì thế, để mỗi cán bộ
đảng viên luôn giữ trọn phẩm chất tốt đẹp, vững vàng trong mọi môi
trường, điều kiện xã hội khác nhau thì bên cạnh sự tự giác rèn luyện
phấn đấu, họ còn cần đến sự kiểm soát, quản lý từ phía Đảng.
Trong điều kiện Đảng đã trở thành Đảng cầm quyền, việc xây

134
dựng, chỉnh đốn Đảng được Hồ Chí Minh coi là công việc phải tiến
hành thường xuyên hơn. Với một nhãn quan đặc biệt nhạy bén, Người
đã nhận rõ hai mặt vốn có của quyền lực:
Một mặt, quyền lực có sức mạnh to lớn để cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới, nếu biết sử dụng đúng;
mặt khác, quyền lực cũng có sức phá hoại ghê gớm, nếu người
nắm quyền lực bị thoái hóa, biến chất, đi vào con đường tham quyền
cố vị, chạy theo quyền lực, lợi dụng quyền lực để lạm quyền, lộng
quyền, đặc quyền đặc lợi, biến quyền lực của nhân dân thành đặc
quyền của cá nhân.
Vì vậy, Đảng phải đặc biệt quan tâm đến việc chỉnh đốn, đổi
mới nhằm ngăn chặn, hạn chế, đẩy lùi mọi tệ nạn do thoái hóa, biến
chất gây ra, trong điều kiện Đảng lãnh đạo chính quyền nhà nước.
b. Nhiệm vụ xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
Về nhiệm vụ xây dựng, củng cố Đảng, Hồ Chí Minh đặc biệt coi
trọng vấn đề cán bộ, đào tạo huấn luyện cán bộ. Người chỉ rõ: “Cán
bộ là những người đem chính sách của Đảng, của Chính phủ giải thích
cho dân chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân
chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ hiểu rõ, để đặt chính sách
cho đúng”. “Vì vậy, cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “huấn
luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng”.1
Thực tiễn của cách mạng nước ta cho thấy, nếu không có đội
ngũ cán bộ, đảng viên được giáo dục, đào tạo chu đáo, được rèn luyện
và thử thách lâu dài, sẵn sàng hy sinh và đi đầu trong sự nghiệp cách
mạng thì không thể có những thắng lợi như hôm nay.
Một nhiệm vụ quan trọng trong xây dựng Đảng trong sạch, vững

1. Sđđ, tập 5, tr 269.

135
mạnh là về tổ chức Đảng, phải giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ
trong sinh hoạt Đảng, phát huy dân chủ và giữ gìn kỷ luật, tăng cường
đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
Đổi mới, chỉnh đốn Đảng phải giữ vững định hướng, không xa
rời nguyên tắc, kiên định và phát triển sáng tạo những quan điểm cơ
bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
Đảng, về xây dựng cương lĩnh chính trị và đường lối của Đảng; ở mối
quan hệ giữa Đảng với nhân dân, với dân tộc; ở sự kết hợp chủ nghĩa
yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
Đổi mới và chỉnh đốn Đảng là nhằm bảo đảm cho Đảng, với tư
cách Đảng cầm quyền, lãnh đạo có hiệu quả những nhiệm vụ chính
trị, trong đó trọng tâm là phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ vững ổn định chính trị.
Caâu 35: Trình baøy quan ñieåm Hoà Chí Minh veà noäi dung coâng taùc xaây
döïng Ñaûng Coäng saûn Vieät Nam.

a. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận


Hồ Chí Minh cho rằng, Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm
cốt. Do đó, để đạt được mục tiêu cách mạng thì cần phải dựa vào lý
luận cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin. Việc tiếp
nhận và vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, theo Người lưu ý những
điểm sau:
Một là, việc học tập, nghiên cứu, tuyên truyền chủ nghĩa Mác -
Lênin phải luôn phù hợp với từng đối tượng.
Hai là, việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin phải luôn phù hợp
với từng hoàn cảnh. Theo Hồ Chí Minh, vận dụng chủ nghĩa Mác -
Lênin phải tránh giáo điều, nhưng cũng không được xa rời những
nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin. Ngay chính bản thân
Mác, Ăngghen, Lênin cũng cho rằng, những quan điểm của các ông

136
chỉ là phương pháp chỉ dẫn hành động trong thực tế.
Ba là, trong quá trình hoạt động, Đảng ta phải chú ý học tập, kế
thừa những kinh nghiệm tốt của các đảng cộng sản khác, đồng thời
Đảng ta phải tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung chủ nghĩa
Mác - Lênin.
Bốn là, Đảng ta phải tăng cường đấu tranh để bảo vệ sự trong
sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
b. Xây dựng Đảng về chính trị gồm: Xây dựng đường lối chính
trị, bảo vệ chính trị, xây dựng và thực hiện nghị quyết, xây dựng và
phát triển hệ tư tưởng chính trị, củng cố lập trường chính trị... Trong
đó, đường lối chính trị là một vấn đề cốt tử trong sự tồn tại và phát
triển của Đảng.
Xây dựng đường lối chính trị thực chất là xây dựng đường lối
cách mạng khoa học, đúng đắn. Muốn xây dựng đường lối chính trị
đúng đắn, cần 3 điều kiện: Dựa trên cơ sở lý luận là chủ nghĩa Mác –
Lênin, vận dụng vào hoàn cảnh nước ta trong từng thời kỳ; Đảng phải
thật sự là đội tiên phong dũng cảm, là bộ phận tham mưu sáng suốt
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và cả dân tộc; Giáo dục
đường lối, chính sách của Đảng, thông tin thời sự cho cán bộ, đảng
viên để họ luôn kiên định lập trường, giữ vững bản lĩnh chính trị trong
mọi hoàn cảnh.
c. Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
* Hệ thống tổ chức Đảng
Trong hệ thống tổ chức Đảng, Hồ Chí Minh rất coi trọng vai trò
của chi bộ. Bởi lẽ, đối với bản thân Đảng, chi bộ là tổ chức hạt nhân,
quyết định chất lượng lãnh đạo của Đảng; chi bộ là môi trường tu
dưỡng, rèn luyện và cũng là nơi giám sát đảng viên; chi bộ có vai trò
quan trọng trong việc gắn kết giữa Đảng với quần chúng nhân dân.

137
- Các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng.
+ Tập trung dân chủ.
Tập trung nghĩa là phải thống nhất về tư tưởng, tổ chức, hành
động. Do đó, thiểu số phải phục tùng đa số, cấp dưới phải phục tùng
cấp trên. Địa phương phải phục tùng Trung ương, mọi đảng viên phải
chấp hành vô điều kiện Nghị quyết của Đảng. Từ đó, làm cho Đảng
tuy nhiều người, nhưng khi tiến đánh thì trăm người như một.
Dân chủ nghĩa là tư tưởng phải được tự do, mọi người tự do bày
tỏ ý kiến của mình, góp phần tìm ra chân lý. Đó vừa là quyền lợi vừa
là nghĩa vụ của mỗi người. Theo Hồ Chí Minh, khi mọi người đã phát
biểu ý kiến, đã tìm ra chân lý, lúc đó quyền tự do tư tưởng hóa ra
quyền tự do phục tùng chân lý.
Tập trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức quan trọng bậc nhất của
Đảng. Đây là hai mặt có quan hệ gắn bó với nhau trong một nguyên
tắc. Dân chủ để đi đến tập trung và tập trung trên cơ sở dân chủ.
+ Tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách.
Về tập thể lãnh đạo, Hồ Chí Minh cho rằng: Một người dù tài
giỏi đến mấy cũng không thể thấy hết được mọi mặt của vấn đề, cũng
không thể thấy hết được mọi việc, hiểu hết được mọi chuyện. Vì vậy,
cần phải có nhiều người. Nhiều người thì nhiều kiến thức, người thấy
mặt này, người thấy mặt khác, do đó hiểu mọi mặt, mọi vấn đề.
Về cá nhân phụ trách, Người chỉ rõ: Việc gì đã được tập thể bàn
bạc kỹ lưỡng, kế hoạch đã được định rõ thì cần giao cho một người
phụ trách. Như thế công việc mới chạy, như thế mới tránh được thói
dựa dẫm, người này ỷ vào người kia, ỷ vào tập thể, tránh tình trạng
“nhiều sãi không ai đóng cửa chùa”.
Người cho rằng: Tập thể lãnh đạo và cá nhân phụ trách luôn
luôn đi đôi với nhau. Tập thể lãnh đạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là

138
tập trung. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách tức là dân chủ tập trung.
+ Tự phê bình và phê bình.
Theo Hồ Chí Minh, tự phê bình và phê bình trước là để soi vào
mình, để thấy rõ mình và người khác giúp mình thấy rõ mình hơn.
Cốt để phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm, để tư tưởng và hành
động đúng, tốt, tiến bộ hơn. Đó là vũ khí để rèn luyện đảng viên.
Hồ Chí Minh xem tự phê bình và phê bình không chỉ là vũ khí
xây dựng nội bộ, mà còn là nghệ thuật cách mạng, Đảng không những
luôn dùng, mà còn khéo dùng phê bình và tự phê bình. Để tự phê bình
có hiệu quả, trước hết cái tâm phải trong sáng, cái đầu phải tỉnh táo,
“phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”.
+ Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
Nghiêm minh là thuộc về tổ chức Đảng, vì đó là kỷ luật đối với
mọi cán bộ đảng viên, không phân biệt cán bộ lãnh đạo cao hay thấp,
là cán bộ lãnh đạo hay đảng viên thường, mọi cán bộ, đảng viên đều
bình đẳng trước kỷ luật của Đảng.
Tự giác là thuộc về mỗi cán bộ, đảng viên đối với Đảng. Yêu
cầu cao nhất của kỷ luật Đảng là cán bộ, đảng viên phải chấp hành các
chủ trương, Nghị quyết của Đảng và tuân thủ các nguyên tắc tổ chức,
lãnh đạo, sinh hoạt đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng một cách
tự giác.
+ Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
Để xây dựng sự đoàn kết thống nhất, Đảng cần phải thực hiện
và mở rộng dân chủ nội bộ để cán bộ, đảng viên có thể tham gia bàn
bạc đến nơi đến chốn những vấn đề hệ trọng của Đảng. Phải thường
xuyên thực hiện tự phê bình và phê bình với tinh thần trung thực, chân
thành, thẳng thắn, tự nghiêm khắc với mình và có tình thương yêu
đồng chí. Phải thường xuyên tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ

139
nghĩa cá nhân và các tệ nạn từ chủ nghĩa cá nhân mà ra.
* Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng.
Hồ Chí Minh nhận thức rất rõ vị trí, vai trò của cán bộ trong sự
nghiệp cách mạng. Cán bộ là cái dây chuyền của bộ máy, là mắt khâu
trung gian nối liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Muôn việc
thành công hay thất bai là do cán bộ tốt hay xấu. Người cán bộ phải có
đủ đức và tài, phẩm chất và năng lực, trong đó đức là gốc, là nền tảng.
Hồ Chí Minh cho rằng, công tác cán bộ là công tác gốc của
Đảng. Nội dung của công tác cán bộ gồm các khâu liên hoàn, liên
quan chặt chẽ với nhau như: tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, bồi
dưỡng cán bộ, đánh giá, tuyển dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ, thực hiện
các chính sách đối với cán bộ.
d. Xây dựng Đảng về đạo đức
Đạo đức của Đảng là đạo đức mới, đạo đức cách mạng, đạo đức
đó mang bản chất giai cấp công nhân, cũng là đạo đức Mác - Lênin,
đạo đức cộng sản chủ nghĩa mà nội dung cốt lõi là chủ nghĩa nhân đạo
chiến đấu. Hồ Chí Minh chỉ rõ Đảng ta là một Đảng cầm quyền, mỗi
đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật
sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Có đạo đức cách mạng trong
sáng, Đảng mới lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc, làm
cho Tổ quốc giàu mạnh, đồng bào sung sướng. Đó là mục tiêu, lý
tưởng của Đảng và cũng là tư cách số một của Đảng cầm quyền. Giáo
dục đạo đức cách mạng là một nội dung quan trọng trong việc tu
dưỡng, rèn luyện của cán bộ, đảng viên. Nó gắn chặt với cuộc đấu
tranh chống chủ nghĩa cá nhân dưới mọi hình thức nhằm làm cho
Đảng luôn trong sạch, vững mạnh.
Caâu 36: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà vai troø cuûa ñaïi ñoaøn keát daân
toäc trong söï nghieäp caùch maïng.

140
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược,
quyết định thành công của cách mạng
Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, trong thời đại mới, để đánh bại các thế
lực đế quốc thực dân nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và
giải phóng con người, nếu chỉ có tinh thần yêu nước thì chưa đủ.
Cách mạng muốn thành công và thành công đến nơi, phải tập hợp
được mọi lực lượng có thể tập hợp được, xây dựng được khối đại
đoàn kết toàn dân tộc bền vững. Chính vì vậy, trong tư tưởng Hồ Chí
Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, cơ bản,
nhất quán, lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng.
Chính sách Mặt trận của Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt
ra là để thực hiện đoàn kết dân tộc. Người viết: “Đoàn kết trong Mặt
trận Việt Minh, nhân dân ta đã làm Cách mạng tháng Tám thành
công, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Đoàn kết trong Mặt trận Liên Việt, nhân dân ta đã kháng chiến
thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông Dương, giải phóng miền Bắc.
Đoàn kết trong Mặt trận Tổ quốc, nhân dân ta đã giành được
thắng lợi trong công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa
và trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc”.
Từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái
quát thành những luận điểm có tính chân lý về vai trò của khối đại
đoàn kết.
“Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết chặt chẽ thì
chúng ta nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi
thuận lợi và làm tròn nhiệm vụ nhân dân giao phó”1. “Đoàn kết là
một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục khó khăn, giành

1.Sđđ, tập 7, tr. 392.

141
lấy thắng lợi”1. “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành
công”2.“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết . Thành công, thành công,
đại thành công”3.
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đau của
Đảng, của dân tộc
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh: yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết
là sức mạnh, là mạch nguồn của mọi thắng lợi. Do đó, đại đoàn kết
dân tộc phải được xác định là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, phải
được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực, từ đường lối, chủ trương,
chính sách tới hoạt động thực tiễn của Đảng. Trong Lời kết thúc lễ ra
mắt của Đảng Lao động Việt Nam ngày 3/3/1951, Hồ Chí Minh đã
thay mặt Đảng tuyên bố trước toàn thể dân tộc: “Mục đích của Đảng
Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ là: Đoàn kết toàn dân,
phụng sự tổ quốc”4. Năm 1963, khi nói chuyện với cán bộ tuyên
truyền và huấn luyện miền núi về cách mạng xã hội chủ nghĩa, Hồ
Chí Minh chỉ rõ: “Trước Cách mạng Tháng Tám và trong kháng
chiến, thì nhiệm vụ tuyên huấn là làm cho đồng bào các dân tộc hiểu
được mấy việc: Một là đoàn kết. Hai là làm cách mạng hay kháng
chiến để đòi độc lập. Chỉ đơn giản thế thôi. Bây giờ mục đích của
tuyên truyền huấn luyện là: Một là đoàn kết. Hai là xây dựng chủ
nghĩa xã hội. Ba là đấu tranh thống nhất nước nhà”.5
Trong phong trào đấu tranh để tự giải phóng và xây dựng xã hội
mới tốt đẹp, quần chúng nảy sinh nhu cầu đoàn kết và sự hợp tác.
Đảng Cộng sản phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần
chúng, biến những nhu cầu chủ yếu, những đòi hỏi khách quan, tự
phát của quần chúng thành những đòi hỏi tự giác, thành hiện thực có

1. Sđđ, tập 7, tr. 397.


2 Sđđ, tập 11, tr. 154.
3 Sđđ, tập 10, tr. 607.
4. Sđđ, tập 6, tr. 183.
5. Sđđ, tập 11, tr. 130.

142
tổ chức trong khối đại đoàn kết, tạo thành sức mạnh tổng hợp trong
cuộc đấu tranh vì độc lập của dân tộc, tự do cho nhân dân và hạnh
phúc cho con người.
Caâu 37: Trình baøy löïc löôïng cuûa ñaïi ñoaøn keát daân toäc trong tö töôûng
Hoà Chí Minh.

a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
Hồ Chí Minh đề cập vấn đề dân và nhân dân, để chỉ “mọi con
dân nước Việt”, “mỗi một người con Rồng cháu Tiên”, không phân
biệt dân tộc đa số hay thiểu số, có tín ngưỡng hay không; không phân
biệt “già, trẻ, gái, trai, giàu, nghèo, quí, tiện”. Như vậy, dân và nhân
dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với tư cách là mỗi
con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng
nhân dân, với những mối liên hệ cả quá khứ và hiện tại, họ là chủ thể
của khối đại đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết dân tộc thực chất là đại
đoàn kết toàn dân.
Nói đại đoàn kết dân tộc cũng có nghĩa là phải tập hợp được
mọi người dân vào một khối trong cuộc đấu tranh chung. Hồ Chí
Minh nhiều lần nói: “Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn
đoàn kết lâu dài… Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập
của Tổ quốc, ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có
đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta
đoàn kết với họ”1. Từ Ta ở đây là chủ thể, vừa là Đảng Cộng sản Việt
Nam nói riêng, vừa là mọi người dân Việt Nam nói chung.
Người còn chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết
toàn dân phải đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải
quyết hài hòa mối quan hệ giai cấp – dân tộc để tập hợp lực lượng,
không được phép bỏ sót một lực lượng nào, miễn là lực lượng đó có

1. Sđđ, tập 7, tr. 438.

143
lòng trung thành và sẵn sàng phục vụ Tổ quốc, không là Việt gian,
không phản bội lại quyền lợi của dân chúng là được. Với tinh thần
đoàn kết rộng rãi như vậy, Hồ Chí Minh đã định hướng cho việc xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân trong suốt tiến trình cách mạng Việt
Nam, từ cách mạng giải phóng dân tộc, tới cách mạng dân chủ nhân
dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
b. Điều kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc
Thứ nhất, phải kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa –
đoàn kết của dân tộc. Truyền thống này được hình thành, củng cố và
phát triển trong suốt quá trình dựng nước và giữ nước hàng ngàn năm
của cả dân tộc, trở thành giá trị bền vững thấm sâu vào tư tưởng, tình
cảm, tâm hồn của mỗi con người Việt Nam.
Thứ hai, phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người. Hồ
Chí Minh chỉ rõ, trong mỗi cá nhân cũng như mỗi cộng đồng đều có
những ưu điểm, khuyết điểm, mặt tốt, mặt xấu. “Vậy nên ta phải
khoan hồng, đại độ. Ta phải biết rằng, đã là con Lạc cháu Hồng thì ai
cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những đồng bào lạc lối lầm
đường, ta phải dùng tình thân ái mà cảm hóa họ. Có như thế mới
thành đoàn kết, có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.1
Lòng khoan dung độ lượng ở Hồ Chí Minh không phải là một
sách lược nhất thời, đó là tư tưởng nhất quán, được thể hiện trong
đường lối, chính sách của Đảng. Người tuyên bố: “Bất kỳ ai mà thật
thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những
người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà
đoàn kết với họ”2. Người cho rằng, trong mỗi con người Việt Nam “ai
cũng có ít hay nhiều tấm lòng yêu nước” tiềm ẩn bên trong. Tấm lòng
yêu nước đó có khi bị bụi bậm che mờ, chỉ cần làm thức tỉnh lương tri

1. Sđđ, tập 4, tr. 246 - 247.


2. Sđđ, tập 7, tr. 433.

144
con người thì lòng yêu nước đó lại bộc lộ.
Thứ ba, để thực hành đoàn kết rộng rãi, cần có niềm tin vào
nhân dân. Với Hồ Chí Minh, yêu dân, tin dân, dựa vào dân, sống, đấu
tranh vì hạnh phúc của nhân dân là nguyên tắc tối cao. Theo Người,
Dân là chỗ dựa của Đảng, là nguồn sức mạnh vô tận và vô địch của
khối đại đoàn kết, quyết định thắng lợi của cách mạng, là nền, gốc và
chủ thể của Mặt trận. Quan điểm của Hồ Chí Minh là sự tiếp nối của
truyền thống dân tộc nước lấy dân làm gốc, chở thuyền và làm lật
thuyền cũng dân, đồng thời là sự quán triệt sâu sắc nguyên lý của chủ
nghĩa Mác - Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”.
Caâu 38: Trình baøy tö töôûng Hoà Chí Minh veà hình thöùc toå chöùc khoái
ñaïi ñoaøn keát daân toäc.

a. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt trận dân
tộc thống nhất
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc không thể
chỉ dừng lại ở quan niệm, ở những lời kêu gọi, những lời hiệu triệu
mà phải trở thành một chiến lược cách mạng. Nó phải biến thành sức
mạnh vật chất, trở thành lực lượng vật chất có tổ chức. Tổ chức đó
chính là Mặt trận dân tộc thống nhất.
Toàn dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn, có sức mạnh vô
địch trong cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng Tổ quốc khi được tập
hợp, tổ chức lại thành một khối vững chắc, được giác ngộ về mục tiêu
chiến đấu chung và hoạt động theo một đường lối chính trị đúng đắn.
Nếu không được như vậy, thì quần chúng nhân dân dù có đông tới
hàng triệu, hàng trăm triệu người cũng chỉ là một số đông không có
sức mạnh. Chính vì vậy, ngay sau khi tìm thấy con đường cứu nước,
Hồ Chí Minh đã chú ý đưa quần chúng nhân dân vào những tổ chức
yêu nước phù hợp với từng giai cấp, từng ngành nghề, từng giới, từng
lứa tuổi, từng tôn giáo, phù hợp với từng giai đoạn của cách mạng.

145
Đó có thể là các Hội Ái hữu hay Tương trợ, Công hội hay Nông hội,
Đoàn Thanh niên hay Hội Phụ nữ, Đội Thiếu niên hay Hội Phụ lão,
Hội Phật giáo cứu quốc, Công giáo yêu nước hay những nghiệp
đoàn… trong đó, bao trùm nhất là Mặt trận dân tộc thống nhất.
Tùy theo từng thời kỳ, căn cứ vào yêu cầu và nhiệm vụ cách
mạng, cương lĩnh và điều lệ, Mặt trận dân tộc thống nhất có thể có
những nét khác nhau, tên gọi của Mặt trận cũng có thể khác nhau: Hội
Phản đế đồng minh (1930), Mặt trận Dân chủ (1936), Mặt trận Dân
chủ phản đế (1939), Mặt trận Việt Minh (1941), Mặt trận Liên Việt
(1946), Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960),
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955,1976). Song thực chất chỉ là một,
đó là tổ chức chính trị – xã hội rộng lớn của nhân dân Việt Nam, cùng
phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập dân tộc, thống nhất của Tổ
quốc, tự do và hạnh phúc của nhân dân.
b. Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của
Mặt trận dân tộc thống nhất
* Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền
tảng liên minh công – nông – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Hồ Chí Minh viết: “Lực lượng chủ yếu trong khối đoàn kết dân
tộc là công nông, cho nên liên minh công nông là nền tảng của Mặt
trận dân tộc thống nhất”1. Người chỉ rõ, sở dĩ phải lấy liên minh công
– nông làm nền tảng “Vì họ là người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài
phú làm cho xã hội sống. Vì họ đông hơn hết, mà cũng bị áp bức bóc
lột nặng nề hơn hết. Vì chí khí cách mạng của họ chắc chắn, bền bỉ
hơn của mọi tầng lớp khác”2.
Ngoài vai trò nòng cốt của liên minh công nông, Hồ Chí Minh
còn coi trọng mở rộng đoàn kết các tầng lớp khác, nhất là tầng lớp trí

1.Sđđ, tập 10, tr. 18.


2. Sđđ, tập 8, tr. 214.

146
thức. Người nói, “Trong sự nghiệp cách mạng, trong sự nghiệp xây
dựng xã hội chủ nghĩa, lao động trí óc có một vai trò quan trọng và vẻ
vang, và công - nông - trí cần đoàn kết chặt chẽ thành một khối”.1
Sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận vừa là vấn đề mang tính
nguyên tắc, vừa là một tất yếu bảo đảm cho Mặt trận tồn tại, phát triển
và có hiệu lực trong thực tiễn. Không có Mặt trận, Đảng không có lực
lượng, không thể thực hiện được những nhiệm vụ cách mạng; không
có sự lãnh đạo của Đảng, Mặt trận không thể hình thành, phát triển và
không có phương hướng hoạt động đúng đắn. Do vậy, Đảng Cộng
sản Việt Nam vừa là một thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất,
vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận.
Để lãnh đạo Mặt trận, Đảng phải có chính sách Mặt trận đúng
đắn, phù hợp với từng giai đoạn, từng thời kỳ, phù hợp với quyền lợi
và nguyện vọng của đại đa số nhân dân. Người viết: “Chính sách Mặt
trận là một chính sách rất quan trọng. Công tác Mặt trận là một công
tác rất quan trọng trong toàn bộ công tác cách mạng”2.
Trong quá trình lãnh đạo mặt trận, Đảng phải đi đúng đường lối
quần chúng, không được quan liêu, mệnh lệnh. Phải dùng phương
pháp vận động, giáo dục, thuyết phục, nêu gương, lấy lòng chân thành
để đối xử, cảm hóa, khơi gợi tinh thần tự nguyện, tự giác trong Mặt
trận. “Phải thành thật lắng nghe ý kiến của người ngoài Đảng. Cán bộ
và đảng viên không được tự cao tự đại, cho mình là tài giỏi hơn mọi
người, trái lại phải học hỏi điều hay điều tốt ở mọi người… phải tích
cực và phải chủ động… làm việc phải kiên nhẫn, phải thiết tha với
công tác Mặt trận. Cán bộ và đảng viên có quyết tâm làm như thế thì
công tác Mặt trận nhất định sẽ tiến bộ nhiều”.3

1. Sđđ, tập 8, tr. 214.


2. Sđđ, tập 10, tr. 605.
3. Sđđ, tập 10, tr. 606 – 607.

147
* Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở bảo
đảm lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớn
nhân dân
Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất là để thực hiện đại đoàn
kết toàn dân, song khối đại đoàn kết đó chỉ có thể, thực hiện bền chặt
và lâu dài khi có sự thống nhất cao về mục tiêu và lợi ích.
Mục đích chung của Mặt trận dân tộc thống nhất được Hồ Chí
Minh xác định cụ thể phù hợp với từng giai đoạn cách mạng, nhằm
tập hợp tới mức cao nhất lực lượng dân tộc vào khối đại đoàn kết.
Như vậy, độc lập, tự do là nguyên tắc bất di bất dịch, là ngọn cờ đoàn
kết và là mẫu số chung để qui tụ các tầng lớp, giai cấp, đảng phái, dân
tộc, tôn giáo vào trong Mặt trận.
* Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc
hiệp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền
vững
Nguyên tắc hiệp thương dân chủ đòi hỏi tất cả mọi vấn đề của
Mặt trận đều phải được đem ra để tất cả các thành viên cùng nhau bàn
bạc công khai, để đi đến nhất trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc dân chủ
hình thức. Đảng là lực lượng lãnh đạo Mặt trận, nhưng cũng là một
thành viên của Mặt trận. Do vậy, tất cả mọi chủ trương, chính sách của
mình, Đảng phải có trách nhiệm trình bày trước Mặt trận, cùng các
thành viên khác của Mặt trận bàn bạc, hiệp thương dân chủ để tìm kiếm
các giải pháp tích cực và thống nhất hành động, hướng phong trào quần
chúng thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã vạch ra.
Phải làm cho tất cả các thành viên trong Mặt trận thấm nhuần tư
tưởng đặt lợi ích chung lên trên hết, trước hết… Những lợi ích riêng
chính đáng phù hợp với lợi ích chung của đất nước và dân tộc phải
được tôn trọng. Ngược lại, những lợi ích bộ phận không phù hợp sẽ
dần dần được giải quyết cùng với tiến trình chung của cách mạng,

148
thông qua lợi ích chung.
* Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu
dài, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
Mặt trận là một tập hợp nhiều giai tầng, dân tộc, tôn giáo, đảng
phái nên bên cạnh những điểm tương đồng, giữa các thành viên của
Mặt trận vẫn có những điểm khác nhau cần phải bàn bạc, hiệp thương
dân chủ để thu hẹp những nhân tố khác biệt, cục bộ, nhân lên những
nhân tố tích cực, nhân tố chung, đi đến thống nhất, đoàn kết. Để giải
quyết vấn đề này, Hồ Chí Minh nhấn mạnh phương châm “cầu đồng
tồn dị”, lấy cái chung để hạn chế cái riêng, cái khác biệt. Nhưng đồng
thời Người cũng nêu rõ: “Đoàn kết phải gắn bó với đấu tranh, đấu
tranh để tăng cường đoàn kết”. “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục đích
phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực sự nghĩa là
vừa đoàn kết vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình
những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái vì nước, vì
dân. Tóm lại, muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì toàn dân cần đoàn kết
lâu dài, đoàn kết thực sự và cùng nhau tiến bộ”.1
Caâu 39: Trình baøy tö töôûng Hoà Chí Minh veà vai troø ñoaøn keát quoác teá.

a. Đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
Từ thực tiễn cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX, khi tìm thấy con đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã xác định cách
mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới; cách mạng
Việt Nam chỉ có thể thành công và thành công đến nơi khi thực hiện
đoàn kết chặt chẽ với phong trào cách mạng thế giới. Cùng với quá
trình phát triển thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong quan hệ với
quốc tế, tư tưởng đoàn kết với phong trào cách mạng thế giới đã được

1. Sđđ, tập 9, tr. 137.

149
Hồ Chí Minh phát triển ngày càng đầy đủ, rõ ràng và cụ thể hơn.
Đối tượng đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh rất
rộng lớn. Đó là đoàn kết với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc;
phong trào cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động ở
chính quốc và ở các nước tư bản, mở rộng ra tất cả các nước xã hội
chủ nghĩa; đoàn kết với phong trào đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân
tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội của nhân dân thế giới. Đặc biệt là đoàn
kết với nhân dân Lào và nhân dân Campuchia, hai nước cùng cảnh
ngộ với Việt Nam trên bán đảo Đông Dương.
Như vậy, theo Hồ Chí Minh, thực hiện đại đoàn kết dân tộc phải
gắn với đoàn kết quốc tế, đại đoàn kết dân tộc phải là cơ sở cho việc
thực hiện đoàn kết quốc tế. Nếu đại đoàn kết dân tộc là một trong
những nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam, thì
đoàn kết quốc tế cũng là một nhân tố thường xuyên và quan trọng
giúp cho cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước và quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
b. Đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới
thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời đại
Thời đại mà Hồ Chí Minh sống và hoạt động chính trị là thời
đại đã chấm dứt sự tồn tại biệt lập giữa các quốc gia, mở ra các quan
hệ quốc tế ngày càng sâu rộng cho các dân tộc, làm cho vận mệnh của
mỗi dân tộc không thể tách rời vận mệnh chung của cả loài người.
Ngay sau khi nắm được đặc điểm của thời đại mới, Hồ Chí
Minh đã hoạt động không mệt mỏi để phá thế đơn độc của cách mạng
Việt Nam, gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Người
cho rằng, Đảng phải lấy toàn bộ thực tiễn của mình để chứng minh:
Chủ nghĩa yêu nước triệt để không thể nào tách rời với chủ nghĩa quốc
tế vô sản trong sáng. “Tinh thần yêu nước là kiên quyết giữ gìn quyền

150
độc lập, tự do và đất đai toàn vẹn của nước mình. Tinh thần quốc tế là
đoàn kết với các nước bạn và nhân dân các nước khác để giữ gìn hòa
bình thế giới, chống chính sách xâm lược và chính sách chiến tranh
của đế quốc … giữ gìn hòa bình thế giới tức là giữ gìn lợi ích của nước
ta… Đó là lập trường quốc tế cách mạng”.1
Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế trong
cuộc đấu tranh vì mục tiêu chung, các Đảng Cộng sản phải kiên trì
chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa
vị kỷ dân tộc, chủ nghĩa sô vanh … những khuynh hướng làm suy yếu
sức mạnh đoàn kết, thống nhất của các lực lượng cách mạng thế giới.
Nói cách khác, các Đảng Cộng sản phải tiến hành có hiệu quả việc
giáo dục chủ nghĩa yêu nước chân chính kết hợp với chủ nghĩa quốc tế
vô sản cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong mấy thập kỷ qua là
thắng lợi của tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn. Nhờ kết hợp giải phóng dân tộc với
giải phóng giai cấp, chủ nghĩa yêu nước truyền thống Việt Nam đã
được bổ sung thêm nguồn lực mới, trở thành chủ nghĩa anh hùng cách
mạng. Nhờ giương cao ngọn cờ chủ nghĩa xã hội, Việt Nam đã tranh
thủ được sự đồng tình, ủng hộ quốc tế, huy động được sức mạnh của
các trào lưu cách mạng thời đại, làm sức mạnh dân tộc được nhân lên
gấp bội, chiến thắng được những kẻ thù có sức mạnh to lớn hơn mình
về nhiều mặt.
Caâu 40: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà löïc löôïng vaø hình
thöùc ñoaøn keát quoác teá.

a. Về các lực lượng cần đoàn kết


- Đối với phong trào cộng sản và công nhân thế giới, lực lượng

1. Sđđ, tập 7, tr. 227 - 228.

151
nòng cốt của đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh cho rằng, sự đoàn kết
giữa giai cấp vô sản quốc tế là một bảo đảm vững chắc cho thắng lợi
của chủ nghĩa cộng sản. Do đánh giá rất cao vai trò của khối đoàn kết
của giai cấp vô sản thế giới, 12/1920, tại Đại hội Tua của Đảng Xã
hội Pháp, Hồ Chí Minh đã lên tiếng: “Nhân danh toàn thể loài người,
nhân danh tất cả các đảng viên xã hội, cả phái hữu lẫn phái tả, chúng
tôi kêu gọi các đồng chí, hãy cứu chúng tôi”1. Đồng thời, Người cũng
tìm thấy một lực lượng ủng hộ mạnh mẽ công cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Đó là phong trào cộng sản và
công nhân thế giới, là Liên Xô và sau này là các nước xã hội chủ
nghĩa, là Quốc tế ba và sau này là Cục Thông tin quốc tế.
Hồ Chí Minh cho rằng, chủ nghĩa tư bản là một lực lượng phản
động quốc tế, là kẻ thù chung của nhân dân lao động toàn thế giới.
Trong hoàn cảnh đó, chỉ có sức mạnh của sự đoàn kết, nhất trí, sự
đồng tình và ủng hộ lẫn nhau của lao động toàn thế giới theo tinh thần
“bốn phương vô sản đều là anh em” mới có thể chống lại được những
âm mưu thâm độc của chủ nghĩa đế quốc. Thắng lợi của hai cuộc
kháng chiến trường kỳ của nhân dân Việt Nam không thể tách rời sự
đồng tình, ủng hộ, sự chi viện lớn lao của Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa khác, của các Đảng Cộng sản và công nhân thế giới.
- Đối với phong trào giải phóng dân tộc. Từ rất sớm, Hồ Chí
Minh đã phát hiện ra âm mưu chia rẽ dân tộc của các nước đế quốc,
tạo sự biệt lập, đối kháng và thù ghét dân tộc, chủng tộc … nhằm làm
suy yếu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
Vì vậy, Người đã kiến nghị với Ban Phương Đông Quốc tế Cộng sản:
“Làm cho các dân tộc thuộc địa, từ trước đến nay vẫn cách biệt nhau,
hiểu biết nhau hơn và đoàn kết lại để đặt cơ sở cho một liên minh
phương Đông tương lai, khối liên minh này sẽ là một trong những cái

1. Sđđ, tập 1, tr. 23 - 24.

152
cánh của cách mạng vô sản”1. Hồ Chí Minh còn đề nghị Quốc tế
Cộng sản, bằng mọi cách phải “Làm cho đội tiên phong của lao động
thuộc địa tiếp xúc mật thiết với giai cấp vô sản phương Tây để dọn
đường cho một sự hợp tác thật sự sau này; chỉ có sự hợp tác này mới
bảo đảm cho giai cấp công nhân quốc tế giành thắng lợi cuối cùng”2.
Người nói: “Đứng trước chủ nghĩa đế quốc, quyền lợi của giai cấp vô
sản chính quốc và của nhân dân các nước thuộc địa là thống nhất”.
- Đối với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hòa
bình, dân chủ, tự do và công lý, Hồ Chí Minh cũng tìm mọi cách để
thực hiện đoàn kết. Trong xu thế mới của thời đại, sự thức tỉnh dân
tộc gắn liền với thức tỉnh giai cấp, Hồ Chí Minh đã gắn cuộc đấu
tranh vì độc lập ở Việt Nam với mục tiêu bảo vệ hòa bình, tự do, công
lý và bình đẳng để tập hợp và tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng
tiến bộ trên thế giới.
Sau khi Việt Nam giành được độc lập, Hồ Chí Minh nhiều lần
tuyên bố: “Chính sách ngoại giao của chính phủ thì chỉ có một điều
tức là thân thiện với tất cả các nước dân chủ trên thế giới để gìn giữ
hòa bình”3. “Thái độ nước Việt Nam đối với những nước Á Châu là
một thái độ anh em, đối với ngũ cường là một thái độ bạn bè”4. Bên
cạnh ngoại giao nhà nước, Hồ Chí Minh đẩy mạnh ngoại giao nhân
dân, cho đại diện các tổ chức của nhân dân Việt Nam tiếp xúc, hợp
tác với các tổ chức chính trị, xã hội, văn hóa của nhân dân thế giới,
của nhân dân Á – Phi …, xây dựng các quan hệ hữu nghị, đoàn kết
với các lực lượng tiến bộ thế giới. Đã nhiều lần, Hồ Chí Minh khẳng
định: Chính vì đã biết kết hợp phong trào cách mạng nước ta với
phong trào cách mạng của giai cấp công nhân và của các dân tộc bị áp
bức, mà Đảng ta đã vượt qua được mọi khó khăn, đưa giai cấp công

1. Sđđ, tập 2, tr. 124.


2. Sđđ, tập 2, tr. 124.
3. Sđđ, tập 5, tr. 30, 136.
4. Sđđ, tập 5, tr. 30, 136.

153
nhân và nhân dân ta đến những thắng lợi vẻ vang như ngày nay.
b. Về hình thức tổ chức đoàn kết quốc tế
Đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh không phải là
vấn đề sách lược, một thủ đoạn chính trị nhất thời mà là vấn đề có
tính nguyên tắc, một đòi hỏi khách quan của cách mạng Việt Nam
trong thời đại mới. Ngay từ năm 1924, Hồ Chí Minh đã đưa ra quan
điểm thành lập “Mặt trận thống nhất của nhân dân chính quốc và
thuộc địa” chống chủ nghĩa đế quốc, đồng thời kiến nghị Quốc tế
Cộng sản cần có giải pháp cụ thể để đến Đại hội VI (1928) quan điểm
này trở thành sự thật.
Đối với các dân tộc trên bán đảo Đông Dương, Hồ Chí Minh
dành sự quan tâm đặc biệt. Năm 1941, để khơi dậy sức mạnh và
quyền tự quyết, người quyết định thành lập riêng Mặt trận độc lập
đồng minh cho từng nước Việt Nam, Lào, Campuchia rồi tiến tới
thành lập Đông Dương độc lập đồng minh. Trong hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và Mỹ, Hồ Chí Minh đã chỉ đạo việc hình thành
Mặt trận đoàn kết Việt – Miên – Lào (Mặt trận nhân dân ba nước
Đông Dương) phối hợp và giúp đỡ lẫn nhau cùng chiến đấu, cùng
thắng lợi.
Mở rộng ra các nước khác, Người chăm lo củng cố mối quan
hệ đoàn kết hữu nghị, hợp tác nhiều mặt theo tinh thần “vừa là đồng
chí vừa là anh em”. Ngoài ra, người còn chỉ rõ, các dân tộc Châu Á có
độc lập thì nền hòa bình thế giới mới được thực hiện. Do vậy, từ
những năm 20 của thế kỷ XX, cùng với việc sáng lập Hội Liên hiệp
thuộc địa tại Pháp, Hồ Chí Minh đã tham gia sáng lập Hội Liên hiệp
các dân tộc bị áp bức tại Trung Quốc. Với việc tham gia sáng lập các
tổ chức này, Hồ Chí Minh đã góp phần đặt cơ sở cho sự ra đời của
Mặt trận nhân dân Á – Phi đoàn kết với Việt Nam.
Những năm đấu tranh giành độc lập, Hồ Chí Minh tìm mọi cách

154
xây dựng các quan hệ với Mặt trận Dân chủ và lực lượng Đồng
minh chống phát xít nhằm tạo thế dựa cho cách mạng Việt Nam.
Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em,
của bạn bè quốc tế và nhân loại tiến bộ, trong đó có cả nhân dân Pháp
trong kháng chiến chống Pháp và cả nhân dân Mỹ trong kháng chiến
chống Mỹ, hình thành Mặt trận Nhân dân thế giới đoàn kết với Việt
Nam chống đế quốc xâm lược.
Như vậy, tư tưởng đại đoàn kết vì thắng lợi cách mạng của Hồ
Chí Minh đã định hướng cho việc hình thành bốn tầng mặt trận: Mặt
trận đại đoàn kết dân tộc; Mặt trận đoàn kết Việt – Miên – Lào; Mặt
trận nhân dân Á – Phi đoàn kết với Việt Nam; Mặt trận nhân dân thế
giới đoàn kết với Việt Nam chống đế quốc xâm lược. Đây thực sự là
sự phát triển rực rỡ nhất và thắng lợi to lớn nhất trong tư tưởng đại
đoàn kết của Hồ Chí Minh.
Caâu 41: Trình baøy quan ñieåm Hoà Chí Minh veà nguyeân taéc ñoaøn keát
quoác teá.

a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có
tình
* Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí
Minh giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, thực hiện đoàn kết thống nhất trên nền tảng của chủ nghĩa Mác –
Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý, có tình. Người cho rằng, để
thực hiện đoàn kết quốc tế thì đoàn kết giữa các Đảng “là điều kiện
quan trọng nhất để bảo đảm cho phong trào cộng sản và công nhân
toàn thắng trong cuộc đấu tranh vĩ đại cho tương lai tương sáng của
toàn thể loài người”1. Người cho rằng, thực hiện sự đoàn kết đó phải
đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, quán triệt sâu sắc

1. Sđđ, tập 10, tr. 235.

155
những nguyên tắc của chủ nghĩa quốc tế vô sản.
Có lý, trước hết, là phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản của
chủ nghĩa Mác - Lênin, phải xuất phát từ lợi ích chung của cách mạng
thế giới. Tuy nhiên, việc trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin đòi
hỏi phải vận dụng sáng tạo, có hiệu quả vào hoạt động thực tế của
mỗi nước, mỗi đảng, tránh giáo điều.
Có tình, là sự thông cảm, tôn trọng lẫn nhau trên tinh thần, tình
cảm của những người cùng chung lý tưởng, cùng chung mục tiêu đấu
tranh; phải khắc phục tư tưởng sô vanh, “nước lớn”, “đảng lớn”,
không “áp đặt”, “ức chế”, nói xấu, công kích nhau, hoặc dùng các giải
pháp về chính trị, kinh tế … gây sức ép với nhau. Có tình, đòi hỏi
trong mọi vấn đề phải chờ đợi nhau cùng nhận thức, cùng hành động
vì lợi ích chung. Lợi ích của mỗi quốc gia, dân tộc, mỗi đảng phải
được tôn trọng, song lợi ích đó không được phương hại đến lợi ích
chung, lợi ích của đảng khác, của dân tộc khác.
* Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao
ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Độc lập, tự do cho mỗi dân tộc là tư tưởng nhất quán, được Hồ
Chí Minh coi là chân lý, là “Lẽ phải không ai chối cãi được”. Hồ Chí
Minh không chỉ suốt đời đấu tranh cho độc lập, tự do của dân tộc
mình mà còn đấu tranh cho độc lập tự do của các dân tộc khác. Trong
quan hệ giữa Việt Nam với các nước láng giềng Lào, Campuchia,
Trung Quốc, cũng như với các quốc gia, dân tộc trên thế giới, Hồ Chí
Minh thực hiện nhất quán quan điểm có tính nguyên tắc: Dân tộc Việt
Nam tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và quyền tự
quyết của tất cả các quốc gia, dân tộc trên thế giới, đồng thời mong
muốn các quốc gia, dân tộc trên thế giới quan hệ, hợp tác, hữu nghị
với Việt Nam trên cơ sở những nguyên tắc đó.
Những quan điểm trên được Người thể chế hóa sau khi Việt

156
Nam giành độc lập. Hồ Chí Minh tuyên bố: chính sách đối ngoại của
nước Việt Nam là “làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây
thù oán với một ai”.1
Nêu cao tư tưởng độc lập tự do và quyền bình đẳng giữa các
dân tộc, Hồ Chí Minh trở thành người khởi xướng, người cầm cờ và
là hiện thân của những khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng
định bản sắc dân tộc của mình, đồng thời thúc đẩy sự hiểu biết lẫn
nhau, thực hiện đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới với
Việt Nam và thắng lợi của cách mạng mỗi nước.
* Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ hòa bình trong công lý.
Giương cao ngọn cờ hòa bình đấu tranh bảo vệ hòa bình là tư
tưởng bất di bất dịch của Hồ Chí Minh. Nhưng đó không phải là một
nền hòa bình trừu tượng, mà là “một nền hòa bình chân chính xây
trên công bình và lý tưởng dân chủ”2, chống chiến tranh xâm lược vì
các quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia. Trong suốt hai cuộc
kháng chiến, quan điểm hòa bình trong công lý, lòng thiết tha hòa
bình trong sự tôn trọng độc lập và thống nhất đất nước của Hồ Chí
Minh và nhân dân Việt Nam đã làm rung động trái tim nhân loại. Nó
có tác dụng cảm hóa, lôi kéo các lực lượng tiến bộ thế giới đứng về
phía nhân dân Việt Nam, đòi chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.
Trên thực tế, đã hình thành một Mặt trận nhân dân thế giới, có cả
nhân dân Pháp và nhân dân Mỹ đoàn kết với Việt Nam chống đế
quốc xâm lược, góp phần kết thúc thắng lợi hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
Đánh giá vai trò và những cống hiến của Hồ Chí Minh, Rômét
Chanđra, nguyên chủ tịch Hội đồng Hòa bình thế giới, đã khẳng định:

1. Sđđ, tập 5, tr. 220.


2. Sđđ, tập 4, tr. 66.

157
“Bất cứ nơi nào chiến đấu cho độc lập, tự do, ở đó có Hồ Chí Minh và
ngọn cờ Hồ Chí Minh bay cao. Bất cứ ở đâu chiến đấu cho hòa bình
và công lý, ở đó có Hồ Chí Minh và ngọn cờ Hồ Chí Minh bay cao.
Bất cứ ở đâu, nhân dân chiến đấu cho một thế giới mới, chống lại đói
nghèo, ở đó có ngọn cờ Hồ Chí Minh bay cao”1.
b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
Để đoàn kết tốt, phải có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố quyết
định, còn nguồn lực ngoại sinh chỉ có thể phát huy tác dụng thông qua
nguồn lực nội sinh. Chính vì vậy, trong đấu tranh cách mạng, Hồ Chí
Minh luôn nêu cao khẩu hiệu: Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là
chính, muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình
đã. Trong đấu tranh giành chính quyền, người chủ trương: đem sức ta
mà giải phóng cho ta. “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ
ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập”2.
Trong quan hệ quốc tế, người nhấn mạnh, phải có thực lực, thực lực
là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng, chiêng có to, tiếng mới lớn …
Hồ Chí Minh chỉ rõ, muốn tranh thủ được sự ủng hộ quốc tế,
Đảng phải có đường lối độc lập, tự chủ và đúng đắn. Người nói: “Độc
lập nghĩa là chúng tôi điều khiển lấy mọi công việc của chúng tôi,
không có sự can thiệp ở ngoài vào”3. Trong quan hệ giữa các đảng
thuộc phong trào cộng sản, công nhân quốc tế, Người xác định: Các
đảng dù lớn dù nhỏ đều độc lập và bình đẳng, đồng thời đoàn kết nhất
trí giúp đỡ lẫn nhau. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
và kháng chiến chống thực dân Pháp của Việt Nam là thắng lợi của
đường lối đúng đắn và sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Trong kháng chiến chống Mỹ, với đường lối độc lập, tự chủ, giương
cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kết hợp hài hòa

1. Rômét Chanđra: Hồ Chí Minh trong trái tim nhân loại, báo Nhân dân, ngày 21/5/1980.
2. Sđđ, tập 6, tr. 522.
3. Sđđ, tập 5, tr. 136.

158
lợi ích dân tộc và lợi ích quốc tế, Đảng ta đã tranh thủ được phong
trào nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam, tạo ra được tiếng nói
chung và sự ủng hộ có hiệu quả của các nước xã hội chủ nghĩa đối
với Việt Nam. Sự đoàn kết của Việt Nam với Liên Xô và Trung Quốc
trong kháng chiến chống Mỹ đã góp phần quan trọng vào việc củng
cố đoàn kết của các nước xã hội chủ nghĩa, của phong trào cách mạng
thế giới, tạo chỗ dựa cho phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt
Nam đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ.
Caâu 42: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà xaây döïng Nhaø
nöôùc theå hieän quyeàn laøm chuû cuûa nhaân daân.

Hồ Chí Minh có quan điểm nhất quán về xây dựng một nhà
nước mới ở Việt Nam, một nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.
Quan điểm đó xuyên suốt, có tính chi phối toàn bộ quá trình phát triển
của Nhà nước cách mạng ở Việt Nam. Đây không chỉ là sự kế thừa
mà còn là sự phát triển học thuyết Mác – Lênin về Nhà nước cách
mạng.
Dân chủ trong xã hội Việt Nam được thể hiện trên tất cả các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội … Trong đó dân chủ trong
lĩnh vực chính trị là quan trọng nhất, được biểu hiện thông qua hoạt
động của Nhà nước.
Hồ Chí Minh viết: Ở nước ta, chính quyền là của nhân dân, do
nhân dân làm chủ. Nhân dân bầu ra đại biểu, thay mặt mình thi hành
chính quyền ấy. Theo Hồ Chí Minh, dân chủ còn biểu hiện ở phương
thức tổ chức xã hội nhằm hướng tới mục tiêu: bao nhiêu lợi ích đều vì
dân, quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân.
Hồ Chí Minh còn chỉ rõ nguồn gốc lực lượng tạo ra quyền hành
đó là nhân dân. Đó là quan điểm gốc để Người coi cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng nhân dân; việc đổi mới, xây dựng, kháng
chiến kiến quốc là trách nhiệm và công việc của nhân dân.

159
Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vì dân
được thể hiện ở những nội dung sau:
* Nhà nước của dân, có nghĩa là mọi quyền lực trong Nhà
nước, trong xã hội đều thuộc về nhân dân. Hiến pháp năm 1946 nêu
rõ: Tất cả quyền bính trong nước đều là của toàn thể nhân dân Việt
Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn
giáo; những việc quan hệ đến vận mệnh quốc gia sẽ đưa ra toàn dân
phúc quyết. Nhân dân có quyền làm chủ về chính trị, kinh tế, văn hóa
– xã hội, bầu ra Quốc hội – cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất thể
hiện quyền tối cao của nhân dân.
Nhân dân lao động làm chủ thì nhân dân có quyền kiểm soát
Nhà nước, cử tri bầu ra các đại biểu, uỷ quyền cho các đại biểu đó bàn
và quyết định những vấn đề quốc kế dân sinh thì nhân dân có quyền
bãi miễn đại biểu đó khi họ tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm
của nhân dân.
Theo Hồ Chí Minh, muốn bảo đảm tính nhân dân của Nhà
nước, phải xác định và thực hiện được trách nhiệm của cử tri và các
đại biểu do dân cử ra. Giữa cử tri và các đại biểu do nhân dân bầu ra
phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Hồ Chí Minh đã nêu lên quan niệm“dân là chủ” để xác định vị
thế của dân, còn “dân làm chủ” để xác định quyền, nghĩa vụ của dân.
Với ý nghĩa đó, người dân được hưởng mọi quyền dân chủ, có quyền
làm bất cứ việc gì mà pháp luật không cấm.
Nhà nước phải có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ của dân
để nhân dân thực thi được quyền làm chủ của mình trong hệ thống
quyền lực xã hội. Trong đó quyền lực của nhân dân được đặt ở vị trí
tối thượng. Điều này có ý nghĩa nhắc nhở những đại biểu của dân làm
đúng chức trách và vị thế của mình, Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa do Hồ Chí Minh khai sinh ngày 2/9/1945 là nhà nước tiến

160
bộ nhất trong lịch sử hàng nghìn năm của dân tộc Việt Nam.
* Nhà nước do dân, là Nhà nước do nhân dân lập nên, do nhân
dân ủng hộ, do nhân dân làm chủ. Vì vậy, Hồ Chí Minh thường nhắc
nhở cán bộ phải làm cho dân hiểu, dân giác ngộ để nâng cao trách
nhiệm làm chủ, nâng cao ý thức chăm lo xây dựng Nhà nước của
mình. Hồ Chí Minh khẳng định: Việc nước là việc chung, mỗi người
đều có trách nhiệm gánh vác. Quyền lợi, quyền hạn bao giờ cũng đi
đôi với trách nhiệm và nghĩa vụ.
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước mới, nhân
dân có đủ điều kiện cả về pháp luật và thực tế để tham gia quản lý
Nhà nước. Theo Người, Nhà nước do nhân dân sáng tạo ra và nhân
dân tham gia quản lý Nhà nước thể hiện ở những điểm sau:
- Toàn bộ công dân bầu ra Quốc hội – cơ quan quyền lực cao
nhất của Nhà nước, cơ quan duy nhất có quyền lập pháp.
- Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
và Chính phủ.
- Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Nhà nước thực
hiện các nghị quyết của Quốc hội và chấp hành pháp luật.
- Mọi công việc của bộ máy Nhà nước trong việc quản lý xã hội
đều nhằm thực hiện ý chí của dân (thông qua Quốc hội).
* Nhà nước vì dân, là một Nhà nước lấy lợi ích chính đáng của
nhân dân làm mục tiêu, tất cả đều vì lợi ích của nhân dân. Trên tinh
thần đó, Hồ Chí Minh nhấn mạnh: Mọi đường lối, chính sách đều chỉ
nhằm đưa lại quyền lợi cho dân; việc gì có lợi cho dân dù nhỏ cũng
cố gắng làm, việc gì có hại cho dân dù nhỏ cũng cố gắng tránh. Dân
là gốc của nước nên Hồ Chí Minh luôn tâm niệm: Phải làm cho dân
có ăn, có mặc, có chỗ ở, được học hành.
Theo Hồ Chí Minh, khi dân làm gốc, từ Chủ tịch nước đến công

161
chức bình thường đều làm công bộc, làm đầy tớ cho dân. Với chức vụ
Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh cũng quan niệm là do dân uỷ thác cho,
như vậy phải phục vụ nhân dân, tức là làm đầy tớ cho nhân dân.
Caâu 43: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà söï thoáng nhaát giöõa
baûn chaát giai caáp coâng nhaân vôùi tính nhaân daân vaø tính daân toäc cuûa
Nhaø nöôùc.

a. Về bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước


Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà là Nhà nước của dân, do dân, vì dân, nhưng không phải là
Nhà nước toàn dân. Nhà nước Việt Nam mới mang bản chất giai cấp
công nhân. Bởi vì:
Một là, Nhà nước đó do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Việc xác định bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước là một
vấn đề rất cơ bản của hiến pháp. Hiến pháp năm 1959 khẳng định:
Nhà nước ta là nhà nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên
minh công, nông do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Tùy từng thời kỳ Đảng có những phương thức lãnh đạo cho phù
hợp, song trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng có những phương thức
lãnh đạo chung cho các thời kỳ. Cụ thể là:
- Đảng lãnh đạo bằng đường lối, quan điểm, chủ trương để Nhà
nước thể chế hóa thành pháp luật, chính sách, kế hoạch.
- Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng hoạt động của các tổ chức đảng
và đảng viên trong bộ máy, cơ quan Nhà nước.
- Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng công tác kiểm tra.
Hai là, bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện ở tính định
hướng xã hội chủ nghĩa của sự phát triển đất nước. Ngay khi nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà mới ra đời, trong Tuyên ngôn độc lập,

162
Hồ Chí Minh khẳng định, nền tảng kinh tế của chế độ xã hội mới là
phát triển và cải tạo nền kinh tế quốc dân theo chủ nghĩa xã hội, biến
nền kinh tế lạc hậu thành một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Ba là, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thể hiện ở
nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nó là nguyên tắc tập trung dân
chủ. Hồ Chí Minh rất chú ý đến tính dân chủ trong tổ chức và hoạt
động của bộ máy Nhà nước cũng như nhấn mạnh đến việc phát huy
cao độ tính tập trung. Nhà nước phải tập trung thống nhất quyền lực
vào tay nhân dân.
b. Về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính
nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước
Hồ Chí Minh là người giải quyết rất thành công mối quan hệ
giữa vấn đề giai cấp và dân tộc trong xây dựng Nhà nước Việt Nam
mới. Sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân
dân và tính dân tộc của Nhà nước trong tư tưởng của Người được
biểu hiện ở những quan điểm sau:
Một là, Nhà nước Việt Nam mới ra đời là kết quả của cuộc
đấu tranh lâu dài, gian khổ của rất nhiều thế hệ người Việt Nam
trong quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước hàng nghìn năm
của dân tộc.
Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, phong trào yêu nước ở Việt
Nam rơi vào khủng hoảng đường lối. Các cuộc khởi nghĩa đều thất
bại. Đầu năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo cuộc
Cách mạng Tháng Tám 1945 thắng lợi, giành được chính quyền, lập
nên Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á.
Hai là, tính thống nhất còn biểu hiện ở chỗ Nhà nước ta bảo vệ
lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm cơ bản. Hồ Chí Minh
khẳng định lợi ích cơ bản của giai cấp công nhân, của nhân dân lao
động và của dân tộc là một. Nhà nước ta không những thể hiện ý chí,

163
nguyện vọng của giai cấp công nhân mà còn thể hiện ý chí nguyện
vọng của nhân dân lao động và của toàn dân tộc.
Ba là, trong thực tế, Nhà nước ta đã đứng ra làm nhiệm vụ của
dân tộc giao phó, là lãnh đạo nhân dân tiến hành các cuộc kháng
chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng một nước
Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp
phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới. Con đường quá
độ lên chủ nghĩa xã hội là con đường mà Hồ Chí Minh và Đảng ta đã
xác định cũng chính là sự nghiệp của Nhà nước ta.
Caâu 44: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà xaây döïng Nhaø nöôùc coù hieäu
löïc phaùp lyù maïnh meõ.

Hồ Chí Minh đã sớm thấy được tầm quan trọng của Hiến pháp
và Pháp luật trong quản lý xã hội. Năm 1919, Người gửi đến Hội nghị
Vécxây Bản Yêu sách của nhân dân An Nam, yêu cầu: cải cách nền
pháp lý ở Đông Dương bằng cách làm cho người bản xứ cũng được
quyền hưởng những bảo đảm về mặt pháp luật như người Âu Châu;
xóa bỏ hoàn toàn các tòa án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng bố
và áp bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An Nam; thay thế
chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật.
Trong “Việt Nam yêu cầu ca”, của Hồ Chí Minh cũng có câu:
“Hai xin pháp luật sửa sang. Người Tây, người Việt hai phương cùng
đồng”,… “Bảy xin hiến pháp ban hành. Trăm điều phải có thần linh
pháp quyền”.
Theo Hồ Chí Minh, một Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh
mẽ được thể hiện trên những điểm sau:
* Xây dựng một Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
Theo thông lệ quốc tế, Nhà nước hợp pháp, hợp hiến là Nhà
nước do nhân dân bầu ra bằng phiếu kín. Vì vậy, chỉ một ngày sau khi

164
đọc bản Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh đã đề nghị tổ chức tổng
tuyển cử càng sớm, càng tốt để lập Quốc hội, từ đó lập ra Chính phủ
và các cơ quan, bộ máy chính thức của Nhà nước mới. Có một Nhà
nước như vậy mới có cơ sở pháp lý để làm việc với quân Đồng minh,
mới có mối quan hệ quốc tế bình đẳng với các nước khác, mới thiết
lập được một cơ chế quyền lực hợp pháp theo đúng thông lệ của một
Nhà nước pháp quyền hiện đại.
Cuộc tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 với chế độ phổ thông đầu
phiếu, trực tiếp và bỏ phiếu kín, nhân dân Việt Nam đã bầu ra Quốc
hội. Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I đã họp phiên đầu tiên lập ra bộ
máy và các chức vụ chính thức của Nhà nước. Hồ Chí Minh được bầu
làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp. Đây là Chính phủ có đầy đủ giá trị
pháp lý để giải quyết những vấn đề đối nội và đối ngoại.
* Hoạt động quản lý Nhà nước bằng Hiến pháp, pháp luật và
chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống
Theo Hồ Chí Minh, quản lý Nhà nước là quản lý bằng bộ
máy và bằng nhiều biện pháp khác, trong đó quản lý bằng Hiến
pháp và hệ thống pháp luật là quan trọng nhất.
Song, nếu có Hiến pháp và pháp luật mà không đưa được vào
trong cuộc sống thì xã hội vẫn bị rối loạn. Cho nên, dân chủ đích thực
bao giờ cũng đi liền với kỷ cương, phép nước. Hiến pháp, pháp luật là
sức mạnh do con người và vì con người, vì vậy, Hồ Chí Minh đòi hỏi
mọi người phải hiểu và tuyệt đối chấp hành pháp luật. Người quan
tâm đến việc giáo dục pháp luật cho mọi người, đặc biệt là cho thế hệ
trẻ. Hồ Chí Minh rất chú trọng việc nâng cao dân trí, phát huy tính
tích cực chính trị của nhân dân, làm cho nhân dân có ý thức trong việc
tham gia công việc của chính quyền.
Trong việc thực thi Hiến pháp và pháp luật, Hồ Chí Minh bao
giờ cũng chú ý cả hai mặt, vừa có lý, vừa có tình, vừa nghiêm khắc,

165
vừa tăng cường các biện pháp giáo dục pháp luật, bảo đảm cho luật
pháp trở thành cán cân công lý đối với tất cả mọi người, ai vi phạm
đều bị trừng trị nghiêm khắc đúng người, đúng tội.
Caâu 45: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà xaây döïng ñoäi nguõ
caùn boä, coâng chöùc trong boä maùy Nhaø nöôùc.

Theo Hồ Chí Minh, “muôn việc thành công, hay thất bại đều do
cán bộ tốt hay kém.” Vì vậy, để xây dựng Nhà nước pháp quyền vững
mạnh phải đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ công
chức. Hồ Chí Minh đã nêu lên những yêu cầu cụ thể để xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức có đủ đức và tài.
Một là, tuyệt đối trung thành với cách mạng. Cán bộ, công chức
phải là người trung thành, kiên cường bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa,
bảo vệ Nhà nước. Theo Hồ Chí Minh, lòng trung thành phải được thể
hiện hàng ngày, hàng giờ, trong mọi lĩnh vực hoạt động và trong kết
quả công tác. Lòng trung thành, đặc biệt thể hiện rõ trong những lúc
đất nước gặp khó khăn, thử thách, lúc đất nước chuyển giai đoạn.
Hai là, hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn,
nghiệp vụ. Xây dựng chủ nghĩa xã hội là quá trình xây dựng những
nhân tố mới. Do đó, yêu cầu đội ngũ cán bộ công chức phải hiểu công
việc của mình, biết quản lý Nhà nước, do vậy, phải được đào tạo
chuyên nghiệp. Đã là công chức thì phải chuyên sâu nghiệp vụ, phải
học mọi lúc, mọi nơi, học suốt đời.
Ba là, phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân. Theo Hồ Chí
Minh, đội ngũ cán bộ, công chức là những người hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước do nhân dân đóng góp. Do đó, Người nhắc nhở
cán bộ công chức phải luôn quan hệ gắn bó với nhân dân, không được
lãng phí của công; phải sẵn sàng phục vụ nhân dân, luôn nêu cao đạo
đức cách mạng, sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân cho quyền lợi của
Tổ quốc. Cán bộ, công chức phải lấy phục vụ quyền lợi chính đáng

166
của nhân dân làm mục tiêu cho hoạt động của mình, phải luôn gần
dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, phải thấu hiểu tâm tư nguyện
vọng của dân. Có như vậy dân mới tin cậy, quý mến cán bộ nhà nước,
mới ủng hộ Nhà nước, do đó, mới làm nên sức mạnh của Nhà nước.
Bốn là, cán bộ, công chức phải là người dám phụ trách, dám
quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, nhất là trong những tình huống
khó khăn, thắng không kiêu, bại không nản. Cán bộ, công chức phải
là người có ý thức sẵn sàng làm công bộc cho dân, phải cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư, phải làm việc với tinh thần đầy sáng tạo.
Hồ Chí Minh đòi hỏi cán bộ, công chức phải luôn tu dưỡng, rèn luyện
đạo đức cách mạng, luôn có chí tiến thủ, luôn học tập để nâng cao
trình độ về mọi mặt.
Năm là, phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn có ý
thức và hành động vì sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước. Theo
Hồ Chí Minh, bộ máy nhà nước phải tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với
từng giai đoạn để phục vụ đắc lực cho mục tiêu hoạt động của Nhà
nước, tất cả vì sự phát triển của đất nước, vì lợi ích của Tổ quốc, của
nhân dân. Chức vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức trong bộ máy
nhà nước là do dân uỷ thác, uỷ quyền để làm việc cho ích quốc, lợi
dân. Cán bộ trong bộ máy nhà nước phải thường xuyên tự phê và phê
bình chống chủ nghĩa cá nhân.
Caâu 46: Quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà xaây döïng nhaø nöôùc trong
saïch, hoaït ñoäng coù hieäu quaû.

Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng Nhà nước trong sạch, vững
mạnh, hoạt động có hiệu quả cần chú ý những vấn đề sau:
Một là, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, đủ đức đủ tài (xem
phân tích ở câu trước)
Hai là, đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động

167
của Nhà nước
Theo Hồ Chí Minh, khi chính quyền còn non trẻ, hay thời điểm
chuyển giai đoạn, cách mạng thường đứng trước nhiều khó khăn, thử
thách, những tiêu cực rất dễ trở thành nguy cơ làm biến chất Nhà
nước. Do đó, càng phải chú ý đến việc bảo đảm sự trong sạch, vững
mạnh của các cấp chính quyền.
Ngay khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí
Minh đã gửi thư nhắc nhở chính quyền các cấp cần đề phòng các căn
bệnh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo. Hồ Chí
Minh viết: Chúng ta không sợ sai lầm, nhưng đã nhận biết sai lầm thì
phải ra sức sửa chữa. Vậy nên, ai không phạm những lầm lỗi trên này,
thì nên chú ý tránh đi, và gắng sức cho thêm tiến bộ, ai đã phạm
những lầm lỗi trên này, thì phải hết sức sửa chữa; nếu không tự sửa
chữa thì Chính phủ sẽ không khoan dung.
Trong quá trình lãnh đạo xây dựng Nhà nước, Hồ Chí Minh
nhắc nhở mọi người đề phòng, khắc phục những tiêu cực sau:
- Đặc quyền, đặc lợi
Muốn xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, phải tẩy trừ
thói cửa quyền, hách dịch với dân, lạm dụng chức quyền để làm lợi
cho cá nhân mình, như thế tức là sa vào chủ nghĩa cá nhân.
- Tham ô, lãng phí, quan liêu
Hồ Chí Minh coi tham ô, lãng phí, quan liêu là “giặc nội xâm”,
“giặc ở trong lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn giặc ngoại xâm. Theo
Hồ Chí Minh: “Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu dù cố ý hay
không cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến... Tội lỗi ấy
cũng nặng như tội lỗi Việt gian, mật thám” 1.

1. Sđđ. tập 6, tr. 490.

168
Hồ Chí Minh lên án gay gắt căn bệnh lãng phí. Người đòi hỏi
phải biết quý từng đồng xu, bát gạo do dân đóng góp. Lãng phí ở đây
được Hồ Chí Minh xác định là sức lao động, thời giờ, là tiền của. Do
đó, chống lãng phí là biện pháp để tiết kiệm, là vấn đề quốc sách của
mọi quốc gia.
Theo Hồ Chí Minh, bệnh quan liêu có ở các cấp chính quyền.
Hồ Chí Minh phê bình những người và cơ quan lãnh đạo các cấp
không sát thực tế, không theo dõi và giáo dục cán bộ, không gần gũi
quần chúng. Đối với công việc thì trọng hình thức mà không xem xét
khắp mọi mặt, không đi sâu vào từng vấn đề. Bệnh quan liêu làm cho
cán bộ lãnh đạo chỉ biết viết chỉ thị, khai hội, xem báo cáo trên giấy,
không kiểm tra đến nơi đến chốn … thành thử có mắt mà không thấy
suốt, có tai mà không nghe thấu, có chế độ mà không giữ đúng, có kỷ
luật mà không nắm vững...Thế là bệnh quan liêu đã ấp ủ, dung túng,
che chở cho nạn tham ô, lãng phí. Vì vậy, muốn diệt bệnh tham ô,
lãng phí trước hết phải tẩy sạch bệnh quan liêu.
- “Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”. Theo Hồ Chí Minh,
những căn bệnh này sẽ làm mất đoàn kết nội bộ, gây rối cho công tác,
tệ kéo bè, kéo cánh, dẫn đến tình trạng người có tài không được sử
dụng. Hồ Chí Minh còn phê phán thói cậy thế, kiêu ngạo, làm mất uy
tín của Chính phủ.
Ba la, tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với
đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng. Theo Hồ Chí Minh phải kết
hợp một cách nhuần nhuyễn giữa quản lý xã hội bằng pháp luật với
việc phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam,
kết hợp nhuần nhuyễn cả “đức trị” và” pháp trị”. Hồ Chí Minh luôn
thể hiện hài hòa giữa lý trí và tình cảm, nghiêm khắc, bao dung nhưng
không bao che cho sai lầm, khuyết điểm của bất kỳ ai. Theo Hồ Chí
Minh, pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm, dù kẻ đó ở
cương vị nào, nghề nghiệp gì để giữ nghiêm kỷ cương, phép nước.

169
Caâu 47: Vaän duïng tö töôûng Hoà Chí Minh veà Nhaø nöôùc vaø xaây döïng
Nhaø nöôùc trong giai ñoaïn hieän nay.

Trong điều kiện hiện nay, vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh để
xây dựng Nhà nước ngang tầm với nhiệm vụ mới, cần chú ý những
vấn đề sau:
Một là, Nhà nước đảm bảo quyền làm chủ thật sự của nhân dân
Để xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân đòi hỏi phải đảm
bảo và phát huy hơn nữa quyền làm chủ thật sự của nhân dân. Mở
rộng dân chủ trên tất cả các lĩnh vực, đồng thời tăng cường pháp chế
xã hội chủ nghĩa. Hiến pháp và pháp luật phải thể chế hóa được quyền
làm chủ của nhân dân, đảm bảo mọi người dân được bình đẳng trước
pháp luật.
Cần xây dựng và thực hiện những quy tắc dân chủ trong các
cộng đồng dân cư, tùy theo điều kiện của từng vùng, miền và các
quy tắc đó không được trái với quy định của pháp luật. Theo đó, cần
thực hiện tốt các quy chế dân chủ ở cơ sở đã được ban hành.
Hai là, kiện toàn bộ máy hành chính Nhà nước
Để xây dựng Nhà nước vững mạnh, đòi hỏi phải cải cách, xây
dựng, kiện toàn bộ máy hành chính Nhà nước, đảm bảo một nền hành
chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, phục vụ đắc lực và có hiệu
quả cho lợi ích của nhân dân. Kiên quyết khắc phục bệnh quan liêu,
hách dịch, cửa quyền, phiền hà, sách nhiễu, tham nhũng. Cần tinh
giản bộ máy Nhà nước, nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực thực
hành nhiệm vụ của cán bộ, công chức.
Cần chú ý cải cách thủ tục hành chính; đề cao trách nhiệm trong
việc giải quyết các khiếu kiện của công dân theo đúng quy định của
pháp luật; tiêu chuẩn hóa, sắp xếp lại đội ngũ công chức, xây dựng
một đội ngũ cán bộ, công chức vừa có đức vừa có tài, tinh thông

170
chuyên môn, nghiệp vụ.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phải được đặt
lên hàng đầu và được tiến hành thường xuyên, đảm bảo chất lượng.
Ba là, tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà
nước. Trong giai đoạn hiện nay, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với Nhà nước là trách nhiệm cực kỳ quan trọng của Đảng cầm quyền,
yêu cầu đó thể hiện ở những nội dung sau:
- Đảng lãnh đạo để Nhà nước thể chế hóa đường lối, chủ trương
của Đảng, đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và phát huy vai trò quản lý
của Nhà nước.
- Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.
Cụ thể là: Đảng lãnh đạo bằng đường lối, bằng tổ chức và bộ máy của
Đảng trong các cơ quan nhà nước, bằng vai trò gương mẫu của đảng
viên hoạt động trong bộ máy nhà nước; bằng công tác kiểm tra hoạt
động của Nhà nước. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ trong
hệ thống chính trị trên cơ sở đảm bảo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Nhà nước.
- Bản chất, tính chất của Nhà nước ta gắn liền với vai trò, trách
nhiệm của Đảng cầm quyền, do đó, một vấn đề tất yếu đặt ra là phải
làm cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh, Đảng là
yếu tố hàng đầu quyết định cho sự thành công của sự nghiệp xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Caâu 48: Phaân tích ñònh nghóa, noäi dung xaây döïng neàn vaên hoùa môùi
theo tö töôûng HCM.

a. Yêu cầu câu hỏi: Câu hỏi gồm hai ý: Một là phân tích định
nghĩa của HCM về văn hóa; Hai là phân tích 5 điểm lớn mà Bác đưa
ra để định hướng nội dung cho việc xây dựng nền văn hóa mới.
b. Gợi ý trả lời

171
* Định nghĩa của HCM về văn hóa
- Trước hết sinh viên phải trình bày đầy đủ được định nghĩa
của HCM về văn hóa và hoàn cảnh ra đời. Cụ thể: “Vì lẽ sinh tồn
cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo,
văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc,
ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát
minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức
sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra
nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.1
Định nghĩa này được Bác đưa ra vào tháng 8/1943, khi bị giam trong
nhà tù của chính quyền Trung Hoa dân quốc.
- Sinh viên phân tích các ý sau:
+ Văn hóa do con người sáng tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu
cuộc sống và lẽ sinh tồn;
+ Văn hóa do con người sáng tạo, mang tính nhân sinh;
+ Văn hóa bao gồm hai lĩnh vực văn hóa vật chất và văn hóa
tinh thần.
- Giá trị, ý nghĩa: Khắc phục được quan niệm phiến diện về
văn hóa trước đó rất gần với những quan điểm hiện nay về văn hóa.
* Nội dung xây dựng nền văn hóa mới
- Sinh viên phân tích để làm rõ năm điểm lớn sau:
+ Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường.
+ Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình làm lợi cho quần chúng.
+ Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của

1. Sđđ, tập 3, tr. 431.

172
nhân dân trong xã hội.
+ Xây dựng chính trị: dân quyền.
+ Xây dựng kinh tế.
- Liên hệ với thực tiễn xây dựng nền văn hóa hiện nay theo 5
điểm lớn mà Bác đã đưa ra ở trên.
Caâu 49: Phaân tích quan điểm cuûa Hoà Chí Minh veà vò trí vaø vai troø cuûa
vaên hoùa trong ñôøi soáng xaõ hoäi.

a. Yêu cầu câu hỏi: Câu hỏi này yêu cầu sinh viên phải phân
tích được hai ý: Một là, vị trí của văn hóa thuộc kiến trúc thượng tầng
xã hội, đứng trong kinh tế, chính trị; Hai là, văn hóa giữ vai trò đời
sống tinh thần của xã hội, có nhiệm vụ thúc đẩy kinh tế, phục vụ
chính trị. Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế chính trị là quan hệ biện
chứng. Trong quá trình phân tích cần có những ví dụ thực tiễn để
minh họa cho nội dung phân tích.
b. Gợi ý trả lời:
- Một là, văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến
trúc thượng tầng.
+ Văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, cùng với chính trị,
kinh tế, xã hội, tạo thành bốn vấn đề chủ yếu của đời sống con người
và các vấn đề này có quan hệ mật thiết với nhau không thể tách rời.
+ Văn hóa là một lĩnh vực thuộc kiến trúc thượng tầng, chịu sự
tác động chi phối của chính trị, kinh tế, xã hội cụ thể:
Trong quan hệ với chính trị: Hồ Chí Minh cho rằng chính trị, xã
hội được giải phóng thì văn hóa mới được giải phóng. Chính trị giải
phóng sẽ mở đường cho văn hóa phát triển.Văn hóa phát triển tự do
sẽ thúc đẩy cách mạng chính trị.
Trong quan hệ với xã hội: Hồ Chí Minh cho rằng “Xã hội thế

173
nào thì văn nghệ thế ấy…” do đó muốn phát triển văn hóa thì phải
giải phóng XH.
Trong quan hệ với kinh tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ văn hóa thuộc
kiến trúc thượng tầng, kinh tế thuộc cơ sở hạ tầng, là nền tảng của
việc xây dựng văn hóa. Do đó, kinh tế phải đi trước để có điều kiện
xây dựng văn hóa.
- Hai là, văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế
và chính trị, phải phục vụ nhiệm vụ chính trị và thúc đẩy sự phát triển
của kinh tế.
+ HCM cho rằng văn hóa có tính tích cực chủ động, tác động
trở lại kinh tế, chính trị, góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế và
chính trị.
+ Văn hóa ở trong chính trị, nghĩa là văn hóa phải tham gia
thực hiện những nhiệm vụ chính trị theo tinh thần “Văn hóa hóa
kháng chiến kháng chiến hóa văn hóa”. Văn hóa trở thành một mặt
trận quan trọng, tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn góp phần đắc lực
giúp nhân dân ta giàn thắng lợi trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
+ Văn hóa ở trong kinh tế nghĩa là văn hóa phải tham gia đắc
lực vào nhiệm phát triển kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Văn hóa ở trong kinh tế và chính trị cũng có nghĩa là mọi hoạt
động kinh tế và chính trị đều phải có tính văn hóa. Có như vậy, văn
hóa mới thực sự vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước.
Caâu 50: Theo quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh, vaên hoùa coù nhöõng tính
chaát vaø chöùc naêng naøo?
a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải nắm vững trình bày được 3 tính
chất, ba chức năng của văn hóa theo tư tưởng HCM. Nêu được các nội dung
của 3 tính chất và 3 chức năng đó.

174
b. Gợi ý trả lời
- Về tính chất của nền văn hóa mới
+ HCM thường dùng những khái niệm: “văn hóa mới”, “văn
hóa kháng chiến kiến quốc”, “văn hóa dân chủ mới”, “văn hóa
XHCN”, mặc dù diễn đạt khác nhau, nhưng nền văn hóa ấy huôn bao
hàm ba tính chất: dân tộc, khoa học, đại chúng.
+ Tính dân tộc thể hiện ở những đặc trưng bản chất của nền văn
hóa, đó là những giá trị, truyền thống tốt đẹp của dân tộc, giúp ta phân
biệt không, nhầm lẫn với văn hóa của các dân tộc khác. Tính dân tộc
còn thể hiện ở chỗ biết giữ gìn, kế thừa, phát huy những truyền thống
văn hóa tốt đẹp của dân tộc và còn phải phát huy những truyền thống
ấy cho phù hợp với điều kiện lịch sử mới của đất nước.
Tính khoa học của nền văn hóa thể hiện ở: tính hiện đại, tiên
tiến phù hợp với trào lưu tiến hóa của thời đại; đấu tranh chống lại
những gì trái khoa học, phản tiến bộ...; kế thừa truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Tính đại chúng thể hiện ở chỗ: Văn hóa phục vụ nhân dân trên
tinh thần nghệ thuật vị nhân sinh, đề cao giá trị tốt đẹp của con người;
do quần chúng nhân dân xây dựng, sáng tạo nên.
- Về chức năng của văn hóa, theo quan điểm của HCM có 3
chức năng chủ yếu sau:
+ Chức năng đầu tiên cũng là chức năng cao quý nhất của văn
hóa là, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp.
Tư tưởng và tình cảm là hai vấn đề chủ yếu nhất của đời sống
tinh thần của con người, do đó văn hóa là phải bồi dưỡng, nêu cao tư
tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho con người, đặc biệt là những
tư tưởng và tình cảm lớn, cụ thể:
Lý tưởng là điểm hội tụ của những tư tưởng lớn của một Đảng,

175
một dân tộc, do đó chức năng hàng đầu của văn hóa là làm cho ai
cũng có tinh thần độc lập tự chủ,vì nước quên mình;
Tình cảm lớn là lòng yêu nước thương dân, thương yêu con
người, nếu không có nó thì không thể nói đến cách mạng, đến CNXH
và chủ nghĩa cộng sản.
+ Chức năng thứ hai là mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
Nâng cao dân trí phải bắt đầu từ chỗ làm cho người dân biết đọc biết
viết để có thể hiểu biết các lĩnh vực khác. Nâng cao dân trí để giúp
cho người dân có thể hưởng thụ và tham gia sáng tạo văn hóa, góp
phần vào thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh.
+ Chức năng thứ ba là, bồi dưỡng những phẩm chất, phong
cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh; hướng con người tới chân, thiện,
mỹ để hoàn thiện bản thân.
Phẩm chất và phong cách được hình thành từ đạo đức, lối sống,
thói quen của cá nhân và phong tục tập quán của cộng đồng, tạo nên
giá trị của con người. Phẩm chất và phong cách thường có mối quan
hệ gắn bó với nhau, trong đó phẩm chất được thể hiện qua phong
cách. Đối với cán bộ, đảng viên đạo đức - chính trị là phẩm chất quan
trọng nhất.
Văn hóa giúp con người hình thành những phẩm chất, phong
cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh thông qua phân biệt cái đẹp với
cái xấu xa, cái tiến bộ với cái lạc hậu, bảo thủ để vươn tới giá trị chân,
thiện, mỹ nhằm hoàn thiện bản thân. Với ý nghĩa đó, Hồ Chí Minh chỉ
rõ: phải làm thế nào cho văn hóa thấm sâu vào tâm lý quốc dân, nghĩa
là văn hóa phải sửa đổi được những tham nhũng, lười biếng, phù hoa,
xa xỉ; văn hóa soi đường cho quốc dân đi.
Caâu 51: Anh/chò haõy phaân tích quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà vaên

176
hoùa giaùo duïc vaø yù nghóa cuûa noù.

a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên cần phân tích được 3 quan điểm
của Bác là mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục và phương châm,
phương pháp giáo dục. Qua đó cho biết ý nghĩa của những quan
điểm này với sự nghiệp giáo dục đào tạo hiện nay.
b. Gợi ý trả lời
* Quan điểm HCM về văn hóa giáo dục
- Hồ Chí Minh đã lên án nền giáo dục phong kiến là tầm
chương, kinh viện xa rời thực tế, trọng nam khinh nữ. Còn nền giáo
dục thực dân được Bác là ngu dân, đồi bại, xảo trá và “nguy hiểm hơn
cả sự dốt nát”.
- Người yêu cầu nền giáo dục mới phải “…làm cho dân tộc
chúng ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nước, yêu lao động…”.
- HCM đã đưa ra một hệ thống các quan điểm định hướng cho
sự phát triển của giáo dục nước nhà sau CMT8, cụ thể:
+ Quan điểm về mục tiêu của giáo dục là thực hiện cả ba chức
năng của văn hóa thông qua dạy và học. Qua đó, đào tạo những lớp
người vừa có đức, vừa có tài, góp phần đắc lực vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, đưa “nước ta sánh vai cùng các cường quốc
năm châu”.
+ Về nội dung giáo dục theo HCM phải mang tính toàn diện,
bao gồm cả văn hóa, chính trị, khoa học – kỹ thuật, chuyên môn
nghiệp vụ, lao động… Các nội dung này có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Nội dung dạy và học phải phù hợp với điều kiện thực tiễn đất
nước và quốc tế, do đó theo Người cần phải thường xuyên cập nhật
nội dung, thay đổi phương pháp, xây dựng chương trình cho khoa
học, hợp lý.

177
+ Phương châm, phương pháp giáo dục:
Về phương châm giáo dục: Học đi đôi với hành, lý luận liên hệ
với thực tế, học tập phải kết hợp với lao động; phải kết hợp chặt chẽ
ba khâu là nhà trường, gia đình, xã hội; thực hiện dân chủ, bình đẳng
trong giáo dục; học ở mọi lúc, mọi nơi, học mọi người, học suốt đời;
coi trọng việc tự học, tự đào tạo và đào tạo lại.
Về phương pháp giáo dục phải phù hợp với mục tiêu giáo dục.
Cách dạy phải phù hợp với trình độ, lứa tuổi. Dạy từ dễ đến khó, kết
hợp học tập với vui chơi có ích, chú trọng biện pháp nêu gương.
Về đội ngũ giáo viên, Người yêu cầu phải xây dựng, bồi dưỡng
được đội ngũ giáo viên có đạo đức, yêu nghề, giỏi về chuyên môn,
thuần thục về phương pháp. Mỗi giáo viên phải là một tấm gương
sáng về đạo đức và học tập.
* Ý nghĩa của những quan điểm này với sự nghiệp giáo dục
đào tạo hiện nay (Dựa vào những nội dung đã phân tích ở trên, sinh
viên rút ra được các ý nghĩa của những luận điểm về mục tiêu, nội
dung, phương châm, phương pháp đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo
hiện nay của đất nước).
Caâu 52: Anh/chò haõy phaân tích quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà
vaên hoùa văn nghệ vaø vaên hoùa ñôøi sống.

a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên nắm và phân tích được các quan
điểm của HCM về vị trí, vai trò của văn hóa văn nghệ, các nội dung
cơ bản của văn hóa đời sống như: đạo đức mới, đời sống mới, nếp
sống mới.
b. Gợi ý trả lời:
* Quan điểm của Hồ Chí Minh về văn hóa văn nghệ
- Văn nghệ (bao gồm văn học và nghệ thuật) là biểu hiện tập

178
trung nhất của nền văn hóa, là đỉnh cao của đời sống tinh thần, là hình
ảnh của tâm hồn dân tộc. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa văn nghệ
bao gồm các quan điểm chủ yếu:
+ Văn hóa – văn nghệ là một mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ, tác
phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong đấu tranh cách mạng, trong
công cuộc bảo vệ và xây dựng chế độ mới, con người mới. Văn nghệ
có nhiệm vụ thức tỉnh quần chúng, tập hợp lực lượng. Nghệ sĩ phải có
lập trường vững vàng, tư tưởng đúng đắn, biết đặt quyền lợi của dân
tộc, của nhân dân lên trên hết.
+ Văn nghệ phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân, nghệ
sỹ phải hòa mình vào đời sống nhân dân vì đây chính là nguồn nhựa
sống, là sinh khí, là chất liệu vô tận cho văn nghệ sáng tác.
+ Phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới
của đất nước và dân tộc đạt được sự hài hòa giữa nội dung và hình
thức, vừa phải kế thừa giá trị dân tộc, vừa mang hơi thở của thời đại.
* Quan điểm của Hồ Chí Minh về văn hóa đời sống gồm:
quan điểm về đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới, trong đó đạo
đức mới đóng vai trò chủ yếu nhất
- Đạo đức mới: theo quan điểm Hồ Chí Minh chính là “Cần,
Kiệm, Liêm, Chính” mà mỗi cán bộ, đảng viên phải nghiêm chỉnh
thực hiện trước để nêu gương. “Nêu cao và thực hành cần, kiệm, liêm,
chính tức là nhen lửa cho đời sống mới”.
- Lối sống mới là lối sống có lý tưởng, có đạo đức, văn minh,
tiên tiến, kết hợp hài hoà truyền thống tốt đẹp của dân tộc với tinh hoa
văn hóa nhân loại. Để xây dựng lối sống mới, Người yêu cầu phải:
sửa đổi phong cách sống sao cho khiêm tốn, chừng mực, yêu lao
động, quý thời gian, cởi mở, chân tình…; sửa đổi phong cách làm
việc sao cho có tác quần chúng, dân chủ, khoa học.

179
- Nếp sống mới là nếp sống văn minh, là quá trình làm cho lối
sống mới dần trở thành thói quen, thành phong tục tập quán tốt đẹp.
Đời sống mới không phải cái gì cũ cũng bỏ hết, không phải cái gì
cũng làm mới mà chỉ bỏ cái xấu, sửa đổi cái phiền phức, giữ gìn và
phát triển cái tốt, bổ sung cái mới, cái hay.
- Tóm lại, đây là công việc lâu dài, khó khăn, đòi hỏi phải có
phương pháp tốt và sự quyết tâm của cả dân tộc mà trước tiên là từ
mỗi cá nhân, mỗi gia đình.
Caâu 53: Theo quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh ñaïo ñöùc coù vai troø vaø söùc
maïnh nhö theá naøo? Liên hệ với bản thân.

a. Yêu cầu câu hỏi: Trình bày các quan điểm của HCM về vị trí,
về vai trò của đạo đức. Cụ thể: Đạo đức là cái gốc của người cách
mạng, là tư cách của Đảng cầm quyền, là sức hấp dẫn của CNXH. Từ
những quan điểm này, sinh viên phải liên hệ được với thực tiễn bản
thân, để thấy được vai trò của đạo đức đối với việc xây dựng và phát
triển bản thân.
b. Gợi ý trả lời
- Đạo đức là cái gốc của người cách mạng
+ Hồ Chí Minh coi đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển
con người, là nền tảng của người cách mạng, cũng như gốc của cây,
ngọn nguồn của sông suối. Người viết: “Cũng như sông thì có nguồn
mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không
có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo
đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”.
+ Hồ Chí Minh coi đạo đức là sức mạnh để giúp người cách
mạng “hoàn thành được những nhiệm vụ vẻ vang”, là tiêu chuẩn hàng
đầu của người cách mạng vì nhân dân chỉ quý mến, tin tưởng “những
người có tư cách đạo đức”.

180
+ Đạo đức phải đi liền với tài năng, hồng phải găn với chuyên,
phẩm chất phải đi đôi với năng lực. Trong đó, đức là gốc của tài, hồng
là gốc của chuyên, phẩm chất là gốc của năng lực.
- Đạo đức là tư cách số 1 của Đảng cầm quyền
+ HCM cho rằng, một Đảng chân chính, cách mạng phải có đạo
đức. Đạo đức tạo nên sức mạnh, uy tín của Đảng, giúp Đảng đủ tư
cách lãnh đạo hướng dẫn quần chúng.
+ Trong điều kiện Đảng cầm quyền, Hồ Chí Minh yêu cầu
Đảng phải “là đạo đức, là văn minh”, “Mỗi đảng viên và cán bộ phải
thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng... Phải giữ gìn Đảng ta thật
trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật
trung thành của nhân dân”1.
- Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội
+ Sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội trước hết là ở những giá trị
đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất của những người cộng sản ưu tú… chứ
chưa phải ở lý tưởng cao xa, ở mức sống vật chất dồi dào, ở tư tưởng
được tự do giải phóng.
+ Bản thân Bác với đạo đức trong sáng của một nhân cách vĩ
đại đã tạo nên sức hấp dẫn lớn lao, lôi cuốn, cỗ vũ mạnh mẽ cho nhân
dân Việt Nam cũng như nhân dân thế giới trong cuộc đấu tranh vì hòa
bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Caâu 54: Trình baøy nhöõng chuaån möïc ñaïo ñöùc caùch maïng theo Tö
töôûng Hoà chí Minh. Theo anh/chò trong nhöõng chuaån möïc aáy, chuaån
möïc naøo laø quan troïng nhaát?

a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải nắm được và trình bày đủ 4
chuẩn mực đạo đức cách mạng mà HCM đã đưa ra, trên cơ sở đó xác

1. Sđd, tập 12, tr. 498.

181
định lý giải được được chuẩn mực quan trọng nhất, chuẩn mực hàng
đầu mà mỗi cán bộ, đảng viên cũng như người dân Việt Nam trước
hết phải có.
b. Gợi ý trả lời
* Nhöõng chuaån möïc ñaïo ñöùc theo Tö töôûng Hoà chí Minh
- Trung với nước, hiếu với dân
+ Trung, hiếu là phẩm chất đạo đức bao trùm nhất, được Bác kế
thừa từ tư tưởng đạo đức truyền thống phương Đông và đưa vào
những nội dung mới là trung với nước, hiếu với dân.

+ Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng
nước và giữ nước, trung thành với con đường đi lên của đất nước,
suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng.
+ Hiếu với dân là thương dân, tin dân, hết lòng, hết sức phục vụ
nhân dân.
+ Trung với nước phải găn liền hiếu với dân vì dân là chủ của
nước, quyền hành, lực lượng đều ở nơi dân. Do đó, cán bộ, đảng viên
phải giữ đúng vai trò người đầy tớ của dân chứ không phải là “quan
cách mạng”.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
+ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là những khái niệm
đạo đức cũ, được Hồ Chí Minh tiếp thu, chọn lọc, đưa vào những yêu
cầu và nội dung mới.
Cần là siêng năng, chăm chỉ, lao động có kế hoạch, năng suất
cao trên tinh thần tự lực cánh sinh;
Kiệm là tiết kiệm thời gian, công sức, của cải không pho trương,

182
hình thức…;
Liêm là tôn trọng của công, của dân, không tham lam tiền của,
địa vị, danh tiếng;
Chính là thẳng thắng, không tự cao, tự đại, nịnh trên khinh dưới,
đặt công việc lên trên hết, trước hết.
+ Cần, kiệm, liêm, chính, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau là
biểu hiện ra bên ngoài của “trung với nước, hiếu với dân”.
+ Cần, kiệm, liêm, chính thì ai cũng phải thực hiện, song cán
bộ, đảng viên phải là người thực hành trước để làm gương.
+ Thực hiện tốt cần, kiệm, liêm, chính giúp cho cán bộ đảng
viên không trở nên hủ bại, không trở thành sâu mọt của nhân dân;
giúp cho đất nước trở nên văn minh, tiến bộ, là nền tảng của đời sống
mới, của các phong trào thi đua.
Chí công vô tư là công bằng, công tâm, không thiên tư, thiên vị
là nêu cao tinh thần tập thể, chỉ biết vì Đảng, vì dân tộc. Chí công vô
tư đối lập với chủ nghĩa cá nhân do đó muốn thực hành chí công vô tư
thì trước tiên phải loại bỏ chủ nghĩa cá nhân.
- Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
+ Thương yêu con người là phẩm chất đạo đức cao đẹp, là tình
cảm rộng lớn, trước hết là dành cho những người nghèo khổ, những
người bị áp bức, bóc lột. Nếu không có phẩm chất này thì không thể
nói đến cách mạng.
+ Thương yêu con người, sống có tình nghĩa phải được xây
dựng trên lập trường giai cấp công nhân, thể hiện trong các mối quan
hệ hàng ngày.
+ Thương yêu con người, sống có tình nghĩa nghĩa là phải
nghiêm khắc với mình, khoan dung, độ lượng với người khác, tôn

183
trọng quyền con người.
+ Thương yêu con người, sống có tình nghĩa phải luôn được thể
hiện qua hành động cụ thể hàng ngày là luôn phấn đấu để “dân có ăn,
có mặc, có chỗ ở và được học hành”, để dân tộc được độc lập, tự do.
- Tinh thần quốc tế trong sáng
+ Là một trong những phẩm chất quan trọng nhất của đạo đức
cộng sản chủ nghĩa, nguồn từ bản chất giai cấp công nhân, nhằm vào
mối quan hệ rộng lớn nhất, vượt khỏi quốc gia dân tộc.
+ Tinh thần quốc tế trong sáng là tôn trọng, hiểu biết, thương
yêu và đoàn kết với giai cấp vô sản, các dân tộc bị áp bức và những
người tiến bộ toàn cầu.
+ Tinh thần quốc tế trong sáng nghĩa là đoàn kết, giúp đỡ lẫn
nhau chống lại chủ nghĩa sô vanh, bành trướng, bá quyền để thực hiện
những mục tiêu lớn của dân tộc và thời đại theo tinh thần “giúp bạn là
tự giúp mình”.
* Chuaån möïc quan troïng nhaát (từ những phân tích về nội dung các
chuẩn mực đạo đức ở trên, sinh viên tự rút ra đâu là chuẩn mực quan trọng
nhất và lý giải vì sao nó được HCM coi là quan trọng nhất).

Caâu 55: Trình baøy quan ñieåm cuûa Hoà Chí Minh veà nhöõng nguyeân taéc
xaây döïng ñaïo ñöùc môùi. Theo anh/chị trong quaù trình xaây döïng ñaïo
ñöùc môùi, chuùng ta coù theå boû bôùt 1 trong ba nguyeân taéc treân ñöôïc hay
khoâng, vì sao?

a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên cần nêu được ba nguyên tắc xây
dựng đạo đức mới của HCM, đưa ra và lý giải vì sao có thể bỏ một
trong 3 nguyên tắc hoặc vì sao không thể bỏ nguyên tắc nào.
b. Gợi ý trả lời
* Nhöõng nguyeân taéc xaây döïng ñaïo ñöùc môùi

184
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
+ Là nguyên tắc quan trọng bật nhất trong xây dựng nền đạo
đức mới, là đặc trưng bản chất của tư tưởng đạo đức HCM, đối lập
với thói đạo đức giả của giai cấp bóc lột.
+ Nói không đi đôi với làm là thói đạo đức giả, nhiều lần Người
chỉ ra và phê phán những biểu hiện của thói đạo đức giả trong cán bộ,
đảng viên. Nói không đi đôi với làm không những đi ngược lại với lợi
ích của quần chúng mà còn tổn hại đến uy tín của Đảng và Chính phủ.
+ Nói đi đôi với làm phải gắn liền với nêu gương về đạo đức.
Người yêu cầu can bộ, đảng viên phải là những tấm gương về đạo
đức, phải lấy gương người tốt, việc tốt để hằng ngày giáo dục nhau.
- Xây đi đôi với chống
+ Xây nghĩa là xây dựng các giá trị, các chuẩn mực đạo đức
mới bằng việc giáo dục những chuẩn mục đạo đức mới, bằng việc
khơi dậy ý thức tự giác, ý thức đạo đức ở mỗi người, bằng việc nêu
những tấm gương về đạo đức.
+ Chống nghĩa là loại bỏ các biểu hiện, các hành vi vô đạo đức
thông qua tự phê bình và phê bình, thông qua kỷ luật Đảng và pháp
luật.
+ Xây phải đi đôi với chống, chống nhằm mục đích xây, đây là
cuộc chiến khổng lồ giữa tiến bộ và lạc hậu, giữa cách mạng và phản
cách mạng.
+ Để xây và chống có kết quả phải phát hiện sớm, tuyên truyền,
vận động phong trào quần chúng rộng rãi đấu tranh cho sự lành mạnh,
trong sạch về đạo đức.
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
Muốn vậy, theo Hồ Chí Minh:

185
+ Phải làm sao để mỗi người tự nhận thấy việc trau dồi đạo đức
là một việc “ sung sướng, vẻ vang nhất trên đời” để tự giác thực hiện.
+ Phải xác định, tu dưỡng đạo đức là một cuộc cách mạng
trường kỳ gian khổ trong bản thân mỗi người nhưng chúng ta nhất
định sẽ thành công.
+ Người nói “đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống,
nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố.
Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” do
đó tu dưỡng đạo đức phải được tiến hành thường xuyên, bền bỉ suốt
đời, không được chủ quan tự mãn. “Một dân tộc, một Đảng và mỗi
con người ngày hôm qua là vĩ đại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất
thiết ngày hôm nay và ngày mai vẫn được mọi người yêu mến và ca
ngợi, nếu lòng dạ không còn trong sáng nữa, nếu rơi vào chủ nghĩa cá
nhân.”
* Trong quaù trình xaây döïng ñaïo ñöùc môùi, chuùng ta coù theå boû bôùt
1 trong ba nguyeân taéc treân ñöôïc hay khoâng, vì sao (từ những nội dung
nêu trên, sinh viên phải xác định được có hay không và lý giải để bảo vệ
quan điểm của mình).

Caâu 56: Vì sao sinh vieân phaûi hoïc taäp vaø laøm theo tö töôûng,
taám göông ñaïo ñöùc Hoà Chí Minh? Nhöõng phaåm chaát ñaïo ñöùc maø
sinh vieân phaûi reøn luyeän?

a. Yêu cầu câu hỏi: Nêu được quan điểm của HCM về những
lý do mà sinh viên phải tăng cường tu dưỡng đạo đức (học tập và
làm theo tư tưởng đạo đức HCM), trình bày 6 phẩm chất đạo đức
mà Bác đã xác định cho học sinh, sinh viên phải làm theo và
những điều kiện để có những phẩm chất đó.
b. Gợi ý trả lời

186
* Sinh vieân phaûi hoïc taäp vaø laøm theo tö töôûng, taám göông ñaïo
ñöùc Hoà Chí Minh

- Theo Bác sinh viên là “người chủ tương lai của nước nhà”,
“nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các
thanh niên”. Do vậy, Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách
mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng chủ
nghĩa xã hội, vừa “hồng”, vừa “chuyên”.
- Đạo đức giúp tôn vinh, nâng cao giá trị cho con người, tạo
nên sức mạnh nội sinh để thế hệ trẻ vượt qua khó khăn, thử thách
nên “khi gặp khó khăn, gian khổ, thất bại cũng không sợ sệt, rụt rè,
lùi bước… Khi gặp thuận lợi và thành công vẫn giữ vững tinh thần
gian khổ, chất phác, khiêm tốn”…
- Trong thời đại ngày nay, sinh viên, trí thức chính là nguồn
lực quan trọng để phát triển đất nước. Do đó, bên cạnh trao dồi,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu phát
triển và hội nhập, sinh viên phải ra sức tu dưỡng đạo đức cách
mạng thành những con người vừa hồng, vừa chuyên.
* Nhöõng phaåm chaát ñaïo ñöùc maø sinh vieân phaûi reøn luyeän:
- Yêu Tổ quốc nghĩa là phải làm sao cho Tổ quốc ta giàu
mạnh. Muốn vậy phải ra sức lao động, ra sức tăng gia sản xuất,
thực hành tiết kiệm.
- Yêu nhân dân nghĩa là phải hiểu rõ sinh hoạt của dân còn
cực khổ như thế nào, biết chia sẻ những lo lắng, vui buồn với nhân
dân.
- Yêu chủ nghĩa xã hội: Bác cho rằng yêu Tổ quốc, yêu nhân
dân phải gắn liền với yêu chủ nghĩa xã hội, vì có tiến lên chủ nghĩa
xã hội thì nhân dân mình mỗi ngày một no ấm thêm, Tổ quốc mỗi
ngày một giàu mạnh thêm.

187
- Yêu lao động vì không có lao động thì yêu Tổ quốc, yêu
nhân dân, yêu CNXH cũng chỉ là lời nói suông.
- Yêu khoa học và kỷ luật: Vì tiến lên chủ nghĩa xã hội thì
phải có khoa học và kỷ luật.
* Làm như thế nào để sinh viên có có được những phẩm
chất này:
- Phải rèn luyện cho mình những đức tính như: Trung thành,
tận tụy, thật thà, chính trực; ý thức phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân
dân; chống lại chủ nghĩa cá nhân; xác định rõ bạn, thù.
- Trong học tập, rèn luyện phải kết hợp lý luận với thực hành,
học tập với lao động; phải trả lời được câu hỏi học để làm gì, phục
vụ ai.

Caâu 57. Trình baøy thöïc traïng loái soáng cuûa sinh vieân
hieän nay, ñeå khaéc phuïc, phoøng traùnh nhöõng bieåu hieän xaáu
trong ñaïo ñöùc vaø loái soáng hieän nay thì sinh vieân caàn hoïc taäp
vaø laøm theo taám göông ñaïo ñöùc Hoà Chí Minh ôû nhöõng noäi
dung naøo?
a. Yêu cầu câu hỏi: Phải nêu được thực trạng của lối hiện
nay của sinh viên cả những mặt tốt, mặt xấu, mặt tiêu cực; Phải
trình bày được 4 nội dung tư tưởng HCM mà sinh viên phải học
tập và làm theo để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
b. Gợi ý trả lời
* Thực trạng đạo đức lối sống trong sinh viên hiện nay
- Phần lớn sinh viên, thanh niên trí thức hiện nay vẫn giữ
được lối sống tình nghĩa, lành mạnh, có bản lĩnh, có ý chí phấn
đấu, năng động, sang tạo; khiêm tốn, gắn bó với nhân dân, đồng
hành cùng dân tộc…
188
- Tuy nhiên, do mặt trái của kinh tế thị trường tác động, một
bộ phận sinh viên hiện nay bị phai nhạt niềm tin, lý tưởng, mất
phương hướng phấn đấu; chạy theo lối sống thực dụng, dựa dẫm
vào gia đình, thờ ơ với xã hội, xa vao các tệ nạn; thiếu trung thực
trong thi cử, chạy theo bằng cấp bằng mọi giá…
* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Để trở thành người chủ tương lai của nước nhà, thế hệ trẻ
Việt Nam nói chung, sinh viên, thanh niên trí thức nói riêng cần
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ở nội dung
cơ bản sau:
- Trước hết sinh viên phải học ở Bác lòng trung với nước,
hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc,
giải phóng giai cấp, giải phóng con người:
+ Hồ Chí Minh đã lựa chọn một cách rõ ràng, dứt khoát mục
tiêu hiến dâng cả đời mình cho cách mạng, chấp nhận mọi hy sinh,
luôn kiên định, dũng cảm và sáng suốt để vượt qua mọi khó khăn,
gian khổ, “thắng không kiêu, bại không nản”, tuyệt đối và hoàn
toàn cống hiến đời mình cho cách mạng, cho dân tộc. Điều luyến
tiếc duy nhất của Người khi mất là “không được phục vụ nhân dân
lâu hơn nữa, nhiều hơn nữa”.
+ Tấm gương vì nước, vì dân của Bác đã được nhân dân thế
giới, bạn bè quốc tế thừa nhận và kính phục: “Một tấm gương sáng
chói những phẩm chất cách mạng và nhân đạo cao cả nhất…”, “là
nguồn cổ vũ đời đời bất diệt”.
- Thứ hai sinh viên cần phải học ở bác tinh thần cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị
và đức khiêm tốn phi thường.

189
+ Hồ Chí Minh thường dạy cán bộ, đảng viên phải cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư, ít lòng ham muốn vật chất và Người đã
gương mẫu thực hiện điều đó, cả cuộc đời Bác không có gì cho
riêng mình.
+ Người sống vì nước, vì dân, coi khinh mọi sự xa hoa,
không ưa chuộng những nghi thức trang trọng cầu kỳ, suốt đời giữ
một nếp sống thanh bạch, giản dị, khiêm tốn, khắc khổ để mưu cầu
hạnh phúc cho nhân dân. Đó là “đức tính vô cùng giản dị và sự
khiêm tốn phi thường” mà thế hệ trẻ cần noi theo.
- Thứ ba, sinh viên phải học ở Bác đức tin tuyệt đối vào sức
mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết lòng, hết sức phục
vụ nhân dân, luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con
người.
+ Hồ Chí Minh luôn nhận thấy và phát sức mạnh vô địch, sức
sáng tạo phi thường của nhân dân, Người nói “Dễ trăm lần không
dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu là xong”.
+ Người luôn dạy cán bộ, đảng viên, việc gì có lợi cho dân
phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân phải hết sức tránh; phải
gần dân, hiểu dân, học dân, kính trọng nhân dân; hết lòng hết sức
phục vụ nhân dân...
+ Bác luôn có long vị tha, khoan dung độ lượng với người
mắc sai lầm và căn dặn cán bộ, đảng viên phải “dùng tình thân ái
mà cảm hóa họ”.
- Một đức tính nữa của Bác mà sinh viên cần phải học tập và
làm theo đó là tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn,
quyết tâm vượt qua mọi thử thách, gian nguy để đạt được mục đích
cuộc sống.

190
+ Cuộc đời cách mạng của Hồ Chí Minh là một chuỗi những
năm tháng vô cùng gian khổ nhưng nhờ ý chí và nghị lực, Bác đã
bình tĩnh, kiên cường, chủ động vượt qua mọi thử thách, gian
nguy, kiên trì giữ vững quan điểm cách mạng cũng như mục đích
sống của bản thân.
+ Một tờ báo nước ngoài đã viết: Đằng sau cái cốt cách dịu
dàng của cụ Hồ là một ý chí sắt thép. Dưới cái bề ngoài giản dị là
một tinh thần quật khởi anh hùng không có gì uy hiếp nổi.
Caâu 58: Quan ñieåm Hoà Chí Minh veà con ngöôøi vaø vai troø cuûa con
ngöôøi. Cho bieát yù nghóa cuûa quan ñieåm naøy trong giai ñoaïn hieän nay?

a. Yêu cầu câu hỏi: Sinh viên phải trình bày được quan điểm
của Bác về con người, cụ thể: Cách nhìn của Bác về con người, về
bản chất con người, những quan vai trò của con người. Dựa trên
những quan điểm đó sinh viên rút ra được những ý nghĩa của nó đối
với việc xây dựng con người trong giai đoạn hiện nay.
b. Gợi ý trả lời
* Quan niệm của HCM về con người
- HCM nhìn nhận con người như một chỉnh thể thống nhất giữa
các mặt tâm lực, thể lực và các hoạt động của nó, con người luôn có
xu hướng vươn tới Chân – Thiện – Mỹ.
- HCM xem xét con người trong tính đa về quan hệ xã hội, đa
dạng về tính cách, khát vọng, phẩm chất, tài năng; đa dạng trong hoàn
cảnh xuất thân, điều kiện sống, làm việc…
- HCM xem xét con người trong sự thống nhất giữa các mặt đối
lập tốt – xấu, thiện – ác, hay - dở…
- Khi xem xét con người trong các mối quan hệ xã hội, nghĩa là
Bác đang đề cập, xem xét con người hiện thực, con người cụ thể.

191
- Con người là sản phẩm của XH, là sự tổng hợp các quan hệ xã
hội từ hẹp đến rộng, vì vậy bản chất của con người mang tính xã hội.
* Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
- Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của
sự nghiệp cách mạng
+ Hồ Chí Minh coi con người là vốn quý nhất là xuất phát từ
nhận thức được sức mạnh của quần chúng. Nhân dân chính là lực
lượng sáng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần.
+ Nhân dân là yếu tố quyết định thành công của cách mạng.
“Lòng yêu nước và sự đoàn kết của nhân dân là một lực lượng vô
cùng to lớn, không ai thắng nổi”.
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng;
phải coi trọng, chăm sóc, phát huy nhân tố con người
+ Con người là mục tiêu của cách mạng nghĩa là làm cách mạng
để giải phóng dân tộc, tiến lên XHCN cũng là nhằm giải phóng nhân
dân, giải phóng con người khỏi gông cùm nô lệ, nghèo nàn, lạc hậu.
+ Con người là mục tiêu cách mạng trong điều kiện cụ thể của
từng giai đoạn cách mạng, khi đất nước còn nô lệ thì mục tiêu là giải
phóng dân tộc, giành chính quyền về tay nhân dân, khi đã có chính
quyền thì mục tiêu là ăn, mặc, ở, học hành.
+ Con người là mục tiêu của cách mạng nên mọi chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, Chính phủ đều vì lợi ích chính đáng
của con người.
+ Con người là động lực của cách mạng nghĩa là con người
chính là nhân tố thúc đẩy cách mạng thành công. Tuy nhiên, không
phải mọi con người đều trở thành động lực của cách mạng mà chỉ có
những người có trí tuệ, bản lĩnh, đạo đức, được giác ngộ, được tổ

192
chức, có lãnh đạo.
- Muốn con người trở thành động lực thì phải kiên quyết khắc
phục kịp thời các phản động lực trong con người và tổ chức. Đó là
chủ nghĩa cá nhân.
- Con người mục tiêu và con người động lực có mối quan hệ
biện chứng với nhau. Càng chăm lo cho con người mục tiêu tốt bao
nhiêu thì sẽ tạo thành con người động lực tốt bay nhiêu và ngược lại.
Do đó phải coi trọng, chăm sóc, phát huy nhân tố con người là việc
làm quan trọng, thường xuyên trong mọi giai đoạn cách mạng.

Caâu 59. Phaân tích quan ñieåm cuûa HCM veà chieán löôïc troàng
ngöôøi vaø cho bieát yù nghóa cuûa noù.
a. Yêu cầu câu hỏi: Phân tích để làm rõ 3 quan điểm HCM về
chiến lược trồng người qua đó phải rút ra được ý nghĩa của những
luận điểm này đối với sự nghiệp trồng người hiện nay.
b. Gợi ý trả lời
* Quan ñieåm cuûa HCM veà chieán löôïc troàng ngöôøi
- “Trồng người” là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu
dài của cách mạng
+ Xuất phát từ quan niệm con người là vốn quý nhất, là yếu tố
quyết định đối thành công cách mạng, là mục tiêu, động lực của cách
mạng nên Bác rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục, đào tạo con
người, coi đó là “lợi ích trăm năm”, là yêu cầu cấp bách, khách quan,
lâu dài của cách mạng.
+ HCM đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển,
trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước cũng như
trong chiến lược giáo dục – đào tạo.
-“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có những con

193
người xã hội chủ nghĩa”.
+ Con người là động lực cách mạng nên việc xây dựng con
người xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ phải đặt ra ngay từ đầu chứ không
phải chờ kinh tế, xã hội phát triển xong mới xây dựng con người.
+ Con người là nhân tố quyết định thành cong của cách mạng
nên mỗi bước xây dựng con người là nấc thang xây dựng xã hội chủ
nghĩa.
+ Con người xã hội chủ nghĩa là con người biết kế thừa những
giá trị tốt đẹp của dân tộc, có đạo đức, tri thức, tinh thần cống hiến
cho dân tộc, cho nhân dân, có lòng nhân ái, vị tha, độ lượng.
- Chiến lược “trồng người” là một trọng tâm, một bộ phận hợp
thành chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
+ Để trồng người cần có nhiều biện pháp, nhưng giáo dục và
đào tạo là biện pháp quan trọng hàng đầu.
+ Mục tiêu của giáo dục là nhằm đào tạo ra những người kế tục
xứng đáng sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân ta.
+ Nội dung, phương pháp giáo dục phải toàn diện nhằm tạo ra
những người vừa hồng, vừa chuyên, trong đó giáo dục đạo đức, lý
tưởng, tình cảm phải đặt lên hàng đầu.
+ “Trồng người” là công việc trăm năm nên không thễ nóng
vội, tùy tiện đến đâu hay đến đó mà phải đặt vào vị trí trọng tâm của
chiến lược phát triển đất nước.
* Ý nghĩa của những luận điểm trên (sinh viên dựa vào nội
dung các luận điểm này, liên hệ với chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước và thực tiễn giáo dục, đào tạo để rút ra ý nghĩa)

194
II. CAÂU HOÛI TRAÉC NGHIEÄM

Câu 1: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh đã
chỉ rõ, trở lực nào “làm hỏng tinh thần trong sạch và ý chí khắc khổ
của cán bộ ta. Nó phá hoại đạo đức cách mạng của ta là cần, kiệm,
liêm, chính”?
a. Chủ nghĩa giáo điều, chủ quan, lười biếng.
b. Căn bệnh chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết.
c. Chủ nghĩa cá nhân.
d. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
Câu 2: Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào là nguyên tắc
hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất?
a. Tự phê bình và phê bình.
b. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
c. Hiệp thương dân chủ.
d. Tập trung dân chủ.
Câu 3: Đảng ta lấy tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa Mác -
Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động của
mình từ:
a. Đại hội II (2/1951).
b. Đại hội VII (6/1991).
c. Đại hội VI (12/1986).
d. Đại hội VIII (1996).
Câu 4: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, cách mệnh “Trước hết phải
có ....”?

195
a. Đảng cách mệnh.
b. vũ khí hiện đại.
c. lực lượng cách mệnh.
d. học thuyết cách mệnh.
Câu 5: Trong các mối quan hệ sau, mối quan hệ nào được Hồ Chí
Minh coi là “quan hệ máu thịt”?
a. Quan hệ giữa quân đội với nhân dân.
b. Quan hệ giữa Đảng với chính quyền.
c. Quan hệ giữa Đảng với dân.
d. Quan hệ giữa Đảng với Mặt trận.
Câu 6: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững phải
có....”
a. kỷ luật nghiêm minh.
b. chủ nghĩa làm cốt.
c. tổ chức chặt chẽ.
d. người lãnh đạo.
Câu 7: Lực lượng nào được Hồ Chí Minh coi là nền tảng của khối
Đại đoàn kết dân tộc?
a. Liên minh Công nhân – Trí thức.
b. Liên minh Công – Nông – Trí thức.
c. Liên minh Công nhân – Binh lính.
d. Toàn dân tộc.
Câu 8: Trong những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ nào
được xác định là tiền đề lý luận trực tiếp quyết định bản chất cách

196
mạng, khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam.
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
d. Phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh.
Câu 9: Trong những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ sở
nào là nhân tố đã thúc giục Hồ Chí Minh ra đi tìm tòi, học hỏi, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu tư tưởng cách mạng và văn hóa
của Người?
a. Giá trị truyền thống dân tộc.
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
d. Phẩm chất cá nhân.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 10: Trong Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945, trước hết Hồ Chí
Minh tuyên bố đến quyền cơ bản gì của các dân tộc?
a. Quyền hạnh phúc.
b. Quyền bình đẳng.
c. Quyền tự do.
d. Quyền sung sướng.
Câu 11: Theo anh/chị, sự thất bại của phong trào Cần vương là sự thất
bại của:
a. Một phong trào chống Pháp.
b. Ý thức hệ Phong kiến.
c. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

197
d. Phong trào vũ trang chống Pháp.
Câu 12: Quan điểm: “Lực lượng của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động là rất lớn và vô cùng tận. Nhưng lực lượng ấy cần có Đảng
lãnh đạo mới chắc chắn thắng lợi” của Hồ Chí Minh làmuốn đề cập
đến:
a. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Vai trò của nhân dân.
c. Sức mạnh của nhân dân.
d. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc, vấn đề nào
được coi là động lực ở các nước đang đấu tranh giành chính quyền?
a. Độc lập dân tộc.
b. Tự do – độc lập.
c. Giải phóng dân tộc.
d. Chủ nghĩa dân tộc.
Câu 14: Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Hồ Chí
Minh tuyên bố vào thời điểm nào?
a. Khi Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
b. Khi tiến hành cuộc Cách mạng Tháng.
c. Khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
d. Khi Mỹ bắt đầu xâm lược ở Việt Nam.
Câu 15 “Chúng ta đấu tranh cho tự do, độc lập của các dân tộc khác
như là đấu tranh cho dân tộc ta vậy”, luận điểm trên phản ánh mối
quan hệ nào?

198
a. Dân tộc với giai cấp.
b. Độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
c. Chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế.
d. Cả ba đều đúng.
Câu 16: Trong nhiều bài nói, bài viết, Hồ Chí Minh đã nêu và phân
tích năm đức tính chủ yếu của người cách mạng, đó là các đức tính
nào?
a. Nhân – Nghĩa – Trí – Dũng – Liêm.
b. Nhân – Nghĩa – Trí – Dũng – Tín.
c. Cần – Kiệm – Liêm – Chính – Chí công vô tư.
d. Nhân – Nghĩa – Lễ - Trí – Tín.
Câu 17: Phong trào yêu nước của giai cấp, tầng lớp nào được Hồ Chí
Minh coi là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố cho sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Nông dân.
b. Công nhân.
c. Tư sản dân tộc.
d. Trí thức.
Câu 18: Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội trước hết từ phương
diện nào?
a. Từ phương diện kinh tế
b. Từ quan hệ văn hóa, đạo đức
c. Từ khát vọng giải phóng dân tộc
d. Cả ba đều đúng

199
Câu 19: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu chính trị của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
a. Lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất tiên tiến.
b. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
c. Nhân dân lao động làm chủ.
d. Không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 20: Hồ Chí Minh cho rằng “Đoàn kết … nghĩa là mục đích phải
… và lập trường cũng phải … Đoàn kết … nghĩa là vừa đoàn kết vừa
đấu tranh”. Hãy tìm dãy chữ phù hợp?
a. nhất trí, nhất trí, thực sự, thực sự
b. thực sự, nhất trí, thực sự, nhất trí
c. nhất trí, thực sự, nhất trí, thực sự
d. thực sự, nhất trí, nhất trí, thực sự
Câu 21: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, một trong những điều kiện
quyết định bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam
là:
a. Số lượng đảng viên là công nhân chiếm đa số.
b. Trình độ văn hóa của đảng viên cao.
c. Tuân thủ những nguyên tắc tổ chức Đảng kiểu mới của Lênin.
d. Đặt mục tiêu hàng đầu là giải phóng giai cấp công nhân.
Câu 22: “Một dân tộc, một Đảng và mỗi con người ngày hôm qua là
vĩ đại có sức hấp dẫn lớn không nhất định ngày hôm nay và ngày mai
vẫn được mọi người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không còn trong
sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”. Luận điểm trên phản ánh
quan điểm nào của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam?

200
a. Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu đưa
cách mạng Việt Nam đến thắng lợi.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc Đảng
kiểu mới của Lênin.
c. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền
tảng tư tưởng.
d. Đảng Cộng sản Việt Nam phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tự
đổi mới.
Câu 23: “Đằng sau sự phục tùng tiêu cực, người Đông Dương giấu
một cái gì đang sôi sục, gào thét và sẽ bùng nổ một cách ghê gớm khi
thời cơ đến”. Luận điểm trên của Hồ Chí Minh phản ánh nội dung nào
trong tư tưởng nhân văn của người?
a. Yêu thương con người.
b. Tin vào sức mạnh, tính sáng tạo của nhân dân.
c. Lòng khoan dung độ lượng.
d. Cả ba đều đúng.
Câu 24: Điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm:"Đoàn kết trong Mặt trận
... nhân dân ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công,"
a. Việt Minh
b. Tổ quốc
c. Liên Việt
d. Dân tộc thống nhất
Câu 25: Ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác theo Hồ Chí Minh là:
a. Bản chất cách mạng.
b. Phương pháp làm việc biện chứng.

201
c. Bản chất khoa học.
d. Chủ nghĩa nhân đạo.
Câu 26: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân
tộc là sự nghiệp của:
a. Giai cấp công nhân và nông dân.
b. Giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
c. Toàn dân, trên cơ sở liên minh công nông.
d. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và trí thức.
Câu 27: Hồ Chí Minh xác định mục đích của Đảng Lao động Việt
Nam có thể gồm trong 8 chữ là:
a. Đoàn kết dân tộc, giải phóng đất nước.
b. Đoàn kết nhân dân, giải phóng xã hội.
c. Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc.
d. Đoàn kết toàn dân, xây dựng đất nước.
Câu 28: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, công tác xây dựng Đảng nên
được tiến hành khi nào?
a. Khi trong Đảng có vấn đề nổi cộm.
b. Khi xuất hiện những yêu cầu, nhiệm vụ mới.
c. Khi cách mạng chuyển sang một giai đoạn mới.
d. Phải tiến hành thường xuyên.
Câu 29: Trong những nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của giai
cấp vô sản, Hồ Chí Minh xác định nguyên tắc nào là: nguyên tắc lãnh
đạo của Đảng?
a. Tập trung dân chủ.

202
b. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác.
c. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
d. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác.
Câu 30: Lực lượng nào được Hồ Chí Minh coi là nòng cốt của đoàn
kết quốc tế?
a. Phong trào giải phóng dân tộc.
b. Phong trào cộng sản và công nhân thế giới.
c. Phong trào dân chủ, hòa bình.
d. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam.
Câu 31: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh “bạn đồng minh” của thực
dân phong kiến là:
a. Lười biếng, lười học, lười suy nghĩ.
b. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
c. Bè phái, quân phiệt, hách dịch.
d. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
Câu 32: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân
tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”. Luận
điểm trên, Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị của nền văn hóa nào?
a. Văn hóa Việt Nam.
b. Văn hóa phương Đông.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
d. Văn hóa phương Tây.
Câu 33: Tác phẩm lớn của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản bằng tiếng
Pháp ở Paris vào năm 1925 là tác phẩm nào?

203
a. Con rồng tre.
b. Đường Kách mệnh.
c. Le Paria (Người cùng khổ).
d. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 34: Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:
a. Giữ vững nền độc lập dân tộc.
b. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.
d. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội.
Câu 35: “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là toàn Đảng, toàn dân
ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự
nghiệp cách mạng thế giới”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở trong
văn kiện nào?
a. Lời kêu gọi ngày 17/7/1966.
b. Báo cáo Chính trị tại Đại hội II.
b. Đạo đức cách mạng.
d. Di chúc.
Câu 36: Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là:
a. Mặt trận Việt Minh.
b. Mặt trận dân tộc thống nhất.
c. Mặt trận Tổ quốc.
d. Hội quần chúng.

204
Câu 37: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì?
a. Làm cho dân có ăn, có mặc, ai cũng được học hành.
b. Phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao đời sống văn hóa cho nhân
dân
c. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
d. Người cày có ruộng.
Câu 38: “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta,
của dân ta. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ
gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt
mình”. Câu nói trên được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh ?
a. Đạo đức cách mạng.
b. Thường thức chính trị.
c. Sửa đổi lối làm việc.
d. Di chúc.
Câu 39: "Không, chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ" được trích trong:
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
b. Tuyên ngôn Độc lập.
c. Đường Kách mệnh.
d. Lời kêu gọi sau Hội nghị Trung ương 8 tháng 5/1941.
Câu 40: Câu nào của Hồ Chí Minh phản ánh khái quát chính sách đối
ngoại đa phương của Người:
a. Việt Nam sẵn sàng là bạn của các nước trong cộng đồng quốc
tế.

205
b. Việt Nam muốn là bạn, là đối tác của các nước trong cộng đồng
quốc tế.
c. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong
cộng đồng.
d. Việt Nam là bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù
oán với một ai.
Câu 41: Nội dung cốt lõi của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?
a. Lòng thương người.
b. Sự quan tâm đến con người.
c. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu.
d. Chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
Câu 42: Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh?
a. Học không biết chán, dạy không biết mỏi.
b. Học, học nữa, học mãi.
c. Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn phải học.
d. Vô học bất tri lý.
Câu 43: “Chống ....và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như
việc đánh giặc trên mặt trận”. Chọn một phương án đúng theo tư
tưởng Hồ Chí Minh để điền vào chỗ trống:
a. nghèo nàn, lạc hậu
b. tham ô, lãng phí
c. chủ nghĩa cá nhân
d. bệnh hình thức
Câu 44: Điền cụm từ thích hợp vào dấu 3 chấm. Hồ Chí Minh cho

206
rằng “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ là những cuộc cách
mệnh..."
a. triệt để nhất.
b. dân chủ tư sản.
c. không đến nơi.
d. tư sản tiêu biểu nhất.
Câu 45: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là:
a. Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
b. Anh hùng giải phóng của dân tộc, danh nhân văn hóa Việt Nam.
c. Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất.
d. Anh hùng giải phóng dân tộc, người cộng sản lỗi lạc trên thế
giới.
Câu 46: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất (tổng quát) của
chủ nghĩa xã hội là:
a. Nhân dân lao động làm chủ.
b. Có nền kinh tế phát triển cao.
c. Khoa học kỹ thuật hiện đại.
d. Không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 47: Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện
cán bộ ở Quảng Châu 1925 – 1927 được Bộ Tuyên truyền của Hội
Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông tập hợp lại và xuất bản
thành tác phẩm nào?
a. Bản án chế độ thực dân Pháp.
b. Đường Kách mệnh.

207
c. Đời sống mới.
d. Con rồng tre.
Câu 48: Hồ Chí Minh viết: “Nếu miệng thì tuyên truyền bảo người ta
siêng làm, mà tự mình thì ăn trưa, ngủ trễ; bảo người ta tiết kiệm, mà
tự mình thì xa xỉ, lung tung, thì tuyên truyền một trăm năm cũng vô
ích”. Theo suy nghĩ của bạn, Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì?
a. Nên siêng làm.
b. Nên tiết kiệm.
c. Nên làm gương.
d. Nên gần dân.
Câu 49: Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước
hết cần có cái gì?
a. Khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
b. Kinh tế phát triển.
c. Con người xã hội chủ nghĩa.
d. Chế độ sở hữu công cộng.
Câu 50: Mục tiêu chung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta được Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (1/2011) xác định là:
“độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh,
xã hội ... công bằng,văn minh”.
a. tiến bộ
b. dân chủ
c. bình đẳng
d. phát triển

208
Câu 51: Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ
Chí Minh kế thừa và phát triển là gì?
a. Lòng nhân ái.
b. Chủ nghĩa yêu nước.
c. Tinh thần hiếu học.
d. Cần cù lao động.
Câu 52: Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con
đường cứu nước giải phóng dân tộc?
a. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
(7/1920).
b. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An nam tới Hội nghị Vécsai
(6/1919).
c. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
d. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 53: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa.
b. Tuyên ngôn độc lập.
c. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
d. Thư gửi đồng bào Nam bộ.
Câu 54: Động lực quan trọng nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam theo Hồ Chí Minh là:
a. Nhà nước.

209
b. Con người.
c. Đảng cộng sản Việt Nam.
d. Kinh tế.
Câu 55: Thực chất của vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là
vấn đề:
a. Dân tộc nói chung.
b. Dân tộc học.
c. Dân tộc thuộc địa.
d. Bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 56: Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp
nhuần nhuyễn giữa:
a. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
b. Dân tộc với giai cấp.
c. Chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế.
d. Cả a, b, c.
Câu 57: Hồ Chí Minh là người đấu tranh đòi quyền độc lập cho:
a. Dân tộc Việt Nam.
b. Các dân tộc thuộc địa ở phương Đông.
c. Dân tộc Việt Nam và tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
d. Các nước Đông Dương.
Câu 58: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của tôn giáo Giê-su là:
a. Đức hy sinh.
b. Lòng nhân ái cao cả.

210
c. Lòng cao thượng.
d. Lòng vị tha.
Câu 59: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo?
a. Lòng thương người.
b. Tinh thần từ bi, bác ái.
c. Tinh thần cứu khổ, cứu nạn.
d. Cả a, b, c.
Câu 60: Theo Hồ Chí minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân
của Tôn Trung Sơn là...
a. Tinh thần chống phong kiến.
b. Tinh thần đấu tranh vì tự do, dân chủ.
c. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta.
d. Tư tưởng hòa bình.
Câu 61: Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ chủ
nghĩa tư bản?
a. Con bạch tuộc.
b. Chim đại bàng.
c. Con đỉa.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 62: Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
a. Nước được độc lập.
b. Dân được tự do.
c. Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được học hành.

211
d. Cả a, b, c.
Câu 63: Theo Hồ Chí Minh, đối tượng của cách mạng giải phóng dân
tộc là:
a. Giai cấp địa chủ phong kiến.
b. Chủ nghĩa thực dân và tay sai.
c. Chủ nghĩa đế quốc.
d. Giai cấp tư sản bản xứ.
Câu 64: Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền vào
thời gian nào nào?
a. Sau khi ra đời 2/1930.
b. Sau Cách mạng tháng 8/1945.
c. Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi 5/1954.
d. Sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi 4/1975.
Câu 65: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Muôn việc thành
công hay thất bại là do... tốt hay...”
a. cán bộ ... xấu.
b. đảng viên... không tốt.
c. đảng viên...kém.
d. cán bộ ... kém.
Câu 66: Theo Hồ Chí Minh, chính trị được giải phóng sẽ...
a. Mở đường cho văn hóa phát triển.
b. Kìm hãm văn hóa phát triển.
c. Không ảnh hưởng đến văn hóa.

212
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 67: Văn hóa có vai trò gì với chính trị và kinh tế?
a. Phục vụ nhiệm vụ chính trị.
b. Không có vai trò gì.
c. Thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế.
d. Cả a và c.
Câu 68: Hạt nhân cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc.
b. Tư tưởng về cách mạng xã hội chủ nghĩa.
c. Tư tưởng về xây dựng Đảng cầm quyền.
d. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 69: Theo Hồ Chí Minh, giữa cách mạng vô sản ở chính quốc với
cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có quan hệ:
a. Lệ thuộc.
b. Bình đẳng.
c. Chính phụ.
d. Không có quan hệ.
Câu 70: Theo Hồ Chí Minh nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội quan
trọng nhất trong lĩnh vực chính trị là:
a. Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
b. Xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
c. Xây dựng nền chuyên chính vô sản.
d. Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng.

213
Câu 71: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiệm vụ hàng đầu của cách
mạng ở thuộc địa là:
a. Giải phóng giai cấp.
b. Giải phóng dân tộc.
c. Giải phóng xã hội.
d. Giải phóng con người.
Câu 72: Theo Hồ Chí Minh, thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
a. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột.
b. Xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
c. Xây dựng mới và cải tạo xã hội cũ.
d. Quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất tiên
tiến hiện đại.
Câu 73: Mâu thuẫn cơ bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam theo Hồ Chí Minh là:
a. Nhu cầu phát triển cao với thực trạng kinh tế - xã hội thấp kém
của đất nước.
b. Toàn thể dân tộc với thực dân Pháp và tay sai.
c. Xây dựng chủ nghĩa xã hội với việc chống phá của kẻ thù.
d. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
Câu 74: Hồ Chí Minh viết: “Đoàn kết trong ... nhân dân ta đã kháng
chiến thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông Dương, hoàn toàn giải phóng
miền Bắc.” Hãy chọn đáp án đúng điền vào dấu 3 chấm.
a. Mặt trận Giải phóng Miền Nam Việt Nam.

214
b. Mặt trận Việt Minh.
c. Mặt trận Liên Việt.
d. Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 75: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
và dân tộc là:
a. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
b. Đại đoàn kết dân tộc.
c. Xây dựng, phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật.
d. Giữ gìn độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân.
Câu 76: Bước chuyển biến về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh được
bắt đầu từ sự kiện nào?
a. Biểu quyết tán thành Quốc tế III (12/1920).
b. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
c. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
(7/1920).
d. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921).
Câu 77: Hồ Chí Minh cho rằng “Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội từ
một nước thuộc địa nửa phong kiến,...”
a. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
b. không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
c. bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
d. xuyên qua chủ nghĩa tư bản.
Câu 78: “Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra
Hồ Chủ Tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã

215
làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”. Câu
nói trên ở trong văn kiện nào?
a. Lời kêu gọi Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (3/9/1969).
b. Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam(9/9/1969).
c. Bản Thông cáo Đặc biệt ngày (4/9/1969).
d. Nghị quyết Khóa họp lần thứ 24 Đại hội đồng UNESSCO
(11/1987).
Câu 79: “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho
được độc lập”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
a. Tháng 8/1945.
b. Tháng 12/1946.
c. Tháng 9/1945.
d. Tháng 5/1954.
Câu 80: Nguyễn Ái Quốc viết: Cách mệnh trước hết phải có gì?
Trước hết phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức
dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai
cấp mọi nơi...” Câu nói đó được viết trong tác phẩm nào?
a. Bản án Chế độ thực dân pháp.
b. Con Rồng tre.
c. Đường Kách mệnh.
d. Chính cương vắn tắt.
Câu 81: Lực lượng nào được Hồ Chí Minh xác định là gốc của cách
mạng?

216
a. Công nhân - Nông dân.
b. Trí thức.
c. Tư sản dân tộc.
d. Nông dân.
Câu 82: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào vào tháng 6/1925
để chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam?
a. Mặt trận Việt Minh
b. Cộng sản Đoàn.
c. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
d. Tâm tâm xã.
Câu 83: Trong các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ
Chí Minh, giai đoạn nào Nguyễn Ái Quốc phải vượt qua thử thách,
giữ vững lập trường cách mạng?
a. Giai đoạn 1911 – 1920.
b. Giai đoạn 1921 – 1930.
c. Giai đoạn 1930 – 1945.
d. Giai đoạn 1945 – 1969.
Câu 84: Sự kiện nào khiến Nguyễn Ái Quốc “cảm động, phấn khởi,
sáng tỏ, tin tưởng...vui mừng đến phát khóc...”
a. Lần đầu tiên ra nước ngoài để tìm đường cứu nước (6/1911).
b. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7/1920).
c. Tham gia Đại hội Tua (12/1920).

217
d. Trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 85: Hồ Chí Minh ví điều gì “như người đầu ngược xuống đất,
chân chổng lên trời”?
a. Văn hóa phong kiến.
b. Triết học Hêghen.
c. Đạo đức cũ.
d. Giáo dục thực dân.
Câu 86: Hồ Chí Minh coi phẩm chất nào sau đây là gốc của người
cách mạng?
a. Đạo đức.
b. Tài năng.
c. Lòng khoan dung.
d. Sự trung thành tuyệt đối.
Câu 87: Hồ Chí Minh phê phán nền giáo dục nào là “ngu dân, đồi bại,
xảo trá, nguy hiểm hơn cả sự dốt nát”?
a. Giáo dục Phong kiến.
b. Giáo dục thực dân.
c. Giáo dục lạc hậu.
d. a và b.
Câu 88: Nguyễn Ái Quốc nhận xét con đường cứu nước của nhà
cách mạng nào sau đây “chẳng khác gì xin Pháp rủ lòng thương”.
a. Phan Chu Trinh.
b. Phan Bội Châu.
c. Hoàng Hoa Thám.

218
d. Phan Đình Phùng.
Câu 89: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh cuộc cách mạng nào sau
đây đã mở đầu “thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải
phóng dân tộc”.
a. Cách mạng Tư sản Pháp.
b. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc).
c. Cách mạng tháng Mười (Nga).
d. Cách mạng tháng Tám (Việt Nam).
Câu 90: Điền vào dấu 3 chấm cụm từ thích hợp đúng với tư tưởng
Hồ Chí Minh“… là vấn đề trên hết, trước hết”.
a. Người cày có ruộng.
b. Giải phóng dân tộc.
e. Cách mạng ruộng đất.
f. d. Giải phóng giai cấp.
Câu 91: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm của học thuyết Khổng Tử là gì?
a. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân.
b. Phù hợp với nước ta.
c. Tư tưởng về một xã hội đại đồng.
d. Tư tưởng đức trị.
Câu 92: Hồ Chí Minh ví người có đức mà không có tài giống như...?
a. Người làm kinh tế tài chính giỏi nhưng lại đi đến thụt két.
b. Ông bụt không làm hại ai, nhưng cũng không lợi gì cho loài
người.
c. Người có mắt mà không thấy, có tai mà không nghe thấu.

219
d. Tàu không có bàn chỉ nam.
Câu 93: Điều gì được Hồ Chí Minh coi là vốn quý nhất, nhân tố
quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng?
a. Dân chủ. b. Cán bộ.
c. Con người. d. Tri thức.
Câu 94: Điều kiện nào sau đây KHÔNG quyết định bản chất giai cấp
công nhân của Nhà nước Việt Nam mới?
a. Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
b. Nhà nước bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích dân tộc làm
cơ bản.
c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Nhà nước là
nguyên tắc tập trung dân chủ.
d. Định hướng của Nhà nước về sự phát triển của đất nước là chủ
nghĩa xã hội.
Câu 95: Căn bệnh nào sau đây được Hồ Chí Minh coi là bệnh gốc
sinh ra các bệnh tham ô, lãng phí?
a. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
b. Quan liêu.
c. Đặc quyền, đặc lợi.
d. Cửa quyền.
Câu 96: Trong các nội dung công tác xây dựng Đảng, nội dung nào là
sự sáng tạo của Hồ Chí Minh?
a. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận.
b. Xây dựng Đảng về chính trị.

220
c. Xây dựng Đảng về đạo đức.
d. Xây dựng Đảng về tổ chức, công tác cán bộ.
Câu 97: Luận điểm: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công,
thành công, đại thành công" phản ánh quan điểm nào của Bác về đại
đoàn kết dân tộc?
a. Đại đoàn kết dân tộc gắn với đoàn kết quốc tế.
b. Đoàn kết dân tộc là đoàn kết toàn dân.
c. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu...
d. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định
thành công của cách mạng.
Câu 98: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, điều gì tạo nên uy tín, sức
mạnh của Đảng, giúp Đảng đủ tư cách lãnh đạo, hướng dẫn quần
chúng nhân dân và cũng là tư cách số một của Đảng cầm quyền.
a. Tinh thần hy sinh của cán bộ, đảng viên.
b. Đạo đức.
c. Đường lối chính trị đúng đắn.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 99: Theo Hồ Chí Minh, nội dung nào trong các nội dung xây
dựng Đảng về chính trị sau đây được coi là vấn đề cốt tử trong sự tồn
tại và phát triển của Đảng?
a. Xây dựng đường lối chính trị.
b. Xây dựng và phát triển hệ tư tưởng chính trị,
c. Nâng cao bản lĩnh chính trị cho đảng viên.
d. Bảo vệ chính trị.

221
Câu 100: Bản án chế độ Thực dân Pháp của Hồ Chí Minh được
xuất bản năm nào ?
a. 1920. b. 1922.
c. 1925. d.1927.
Câu 101: Lần đầu tiên Đảng ta đưa ra định nghĩa về tư tưởng Hồ
Chí Minh là thời gian nào?
a. 1986. b. 1991.
c. 2001. d. 2011.
Câu 102: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời
gian nào?
a. 3/6/1911 b. 4/6/1911
c. 5/6/1911 d. 6/6/1911
Câu 103: Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt
Nam được hình thành về cơ bản vào thời gian nào?
a. 1911 – 1920. b. 1921 – 1930.
c. 1930 – 1945. d. 1945 – 1969.
Câu 104: Hồ Chí Minh vĩnh biệt chúng ta vào thời gian nào?
a. 9 giờ 45 phút ngày 2 – 9 – 1969.
b. 9 giờ 47 phút ngày 2 – 9 – 1969.
c. 9 giờ 45 phút ngày 3 – 9 – 1969.
d. 9 giờ ngày 1 – 9 – 1969.
Câu 105: Hồ Chí Minh đưa ra định nghĩa về văn hóa lần đầu vào
thời gian ( tháng, năm) nào?
a. 2/1930

222
b. 8/1943
c. 8/1945
d. 12/1946
Câu 106: Hồ Chí Minh được UNESCO ra nghị quyết công nhận là
anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa kiệt xuất vào
năm nào?
a. 1969. b. 1975.
c. 1987. d. 1990.
Câu 107: Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn
giành được thắng lợi phải đi theo con đường nào?
a. Cách mạng tư sản.
b. Cách mạng vô sản.
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
d. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 108: Cuối tháng 7/1945. tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ
thị: “Lúc này thời cơ thuận lợi dã tới, dù đốt cháy cả dãy Trường
Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc lập”. Ai đã được
Bác truyền đạt chỉ thị này:
a. Phạm Văn Đồng b. Đặng Văn Cáp
c. Võ Nguyên Giáp d. Hoàng Quốc Việt
Câu 109: Những ngành kinh tế nào sau đây được Hồ Chí Minh coi là
hai chân của nền kinh tế?
a. Công nghiệp – Thương nghiệp.
b. Công nghiệp – Dịch vụ.

223
c. Công nghiệp – Nông nghiệp.
d. Nông nghiệp – Thương nghiệp.
Câu 110: Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là
a. Chiến lược cách mạng.
b. Sách lược cách mạng.
c. Biện pháp tập hợp lực lượng.
d. Thủ đoạn tập hợp lực lượng.
Câu 111: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ra đời năm:
a. 1941 b. 1945
c. 1946 d. 1947
Câu 112: Hồ Chí Minh ví đoàn kết là gì?
a. Điểm mẹ.
b. Nhân tố hỗ trợ cho thắng lợi của cách mạng.
c. "Con cháu".
d. Ông bà.
Câu 113: Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lenin và trở thành
người cộng sản đầu tiên của Việt Nam vào thời gian nào?
a. Năm 1919. b. Năm 1920.
c. Năm 1925. d. Năm 1930.
Câu 114: Hồ Chí Minh đã đặt tên cho Đảng ta khi mới thành lập là:
a. Đảng cộng sản Việt Nam.
b. Đảng cộng sản Đông Dương.
c. Đảng Lao động Việt Nam.

224
d. Đảng nhân dân cách mạng Việt Nam.
Câu 115: Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì ?
a. Công tác tư tưởng chính trị. b. Công tác lý luận.
c. Công tác giáo dục đạo đức. d. Công tác cán bộ.
Câu 116: Phương thức lãnh đạo nào sau đây KHÔNG phải là
phương thức lãnh đạo Nhà nước của Đảng ta theo Hồ Chí Minh?
a. Đường lối, chủ trương, chính sách.
b. Qua các tổ chức đảng, Đảng viên trong bộ máy Nhà
nước.
c. Bằng công tác kiểm tra.
d. Điều hành trực tiếp công việc của Nhà nước.
Câu 117: Chọn cụm từ đúng điền vào dấu ... “cách mệnh rồi thì
quyền trao cho ..., chớ để trong tay một bọn ít người”.
a. giai cấp công nhân b. giai cấp nông dân
c. dân chúng số nhiều d. giai cấp tư sản dân tộc
Câu 118: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, con người:
a. là mục tiêu của cách mạng.
b. là động lực của cách mạng.
c. vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng.
d. là lực lượng của cách mạng.
Câu 119: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh về văn hóa, văn nghệ
được Người coi là:
a. Một mặt trận.
b. Lĩnh vực của đời sống xã hội.

225
c. Nghệ thuật.
d. Đời sống tinh thần của xã hội.
Câu 120: Chọn luận điểm đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển kinh tế
và văn hóa.
b. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển văn
hóa và kinh tế.
c. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển kinh tế.
d. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển văn
hóa.
Câu 121: Theo Hồ Chí Minh “Một dân tộc dốt là một dân tộc ...”
như thế nào?
a. chậm phát triển c. lạc hậu
b. yếu d. hèn
Câu 122: Trong mối quan hệ đức – tài, theo tư tưởng Hồ Chí Minh
đức là:
a. gốc b. ngọn
c. quan trọng d. ngang bằng
Câu 123: Hồ Chí Minh coi cuộc cách mạng nào sau đây là thành
công và thành công đến nơi:
a. Cách mạng tư sản Pháp.
b. Cách mạng Mỹ.
c. Cách mạng tháng Mười Nga.
d. Cách mạng tư sản Anh.

226
Câu 124: Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất phải được
xây dựng trên nền tảng nào?
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin
b. Giai cấp công nhân
c. Liên minh công – nông – trí thức
d. Khối đại đoàn kết dân tộc

227
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí


Minh, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu
toàn quốc lần VIII, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Hồ Chí Minh (2002), Toàn tập (12 tập), Nxb. Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
4. Hồ Chủ tịch trong lòng nhân dân thế giới, Nxb. Sự thật, Hà
Nội, 1979.
5. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình Quốc gia
các môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
(2003), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
6. Rômét Chanđra, “Hồ Chí Minh trong trái tim nhân loại”,
báo Nhân dân, ngày 21/5/1980.
7. Song Thành (1999), Hồ Chí Minh, nhà văn hóa kiệt xuất,
Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Thế giới ca ngợi và thương tiếc Hồ Chủ tịch, Nxb. Sự thật,
Hà Nội, 1976.
9. Trần Dân Tiên (2005), Những mẩu chuyện về đời hoạt động
của Hồ Chủ tịch, Nxb. Trẻ - Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
10. Viện Hồ Chí Minh (2006), Hồ Chí Minh – Biên niên tiểu sử,
Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

228
MỤC LỤC

LÔØI NOÙI ÑAÀU ............................................................... 3

PHAÀN 1: TOÙM TAÉT NOÄI DUNG.......................................5


Chương mở đầu: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học
tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh ............................................... 5
Chương 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí
Minh ............................................................................................. 8
Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng
giải phóng dân tộc .................................................................................. 14
Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .............................................. 19
Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam..... 24
Chương 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn
kết quốc tế ............................................................................................... 29
Chương 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân,
do dân, vì dân ......................................................................................... 34
Chương 7: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và xây dựng
con người mới ........................................................................................ 39

PHAÀN 2: CAÂU HOÛI TÖÏ LUAÄN....................................................45


Câu 1. Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì? Đối tượng và nhiệm vụ của môn
học tư tưởng Hồ Chí Minh ....................................................... 45
Câu 2. Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh
đối với sinh viên? ...................................................................... 46

229
Câu 3. Trình bày bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng
Hồ Chí Minh.............................................................................. 48
Câu 4. Trình bày những tiền đề tư tưởng - lý luận và các nhân tố
chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh .......................... 49
Câu 5. Trình bày quá trình hình thành và phát triển
tư tưởng Hồ Chí Minh .........................................................52
Câu 6. Trình bày giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh ............................ 57
Câu 7. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về vấn đề
dân tộc thuộc địa ....................................................................... 60
Câu 8. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về mối
quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp ...................... 64
Câu 9. Trình bày tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng giải
phóng dân tộc …………………………………………….. 66
Câu 10. Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định cách mạng giải phóng
dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản ............................................................................ 68
Câu 11. Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định cách mạng giải phóng
dân tộc trong thời đại mới muốn thắng lợi phải do
Đảng Cộng sản lãnh đạo?......................................................70
Câu 12. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về lực lượng
cách mạng giải phóng dân tộc…………………………….72
Câu 13. Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định: Cách mạng giải phóng
dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả
năng thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc …….73
Câu 14. Quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng

230
dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo
lực............................................................................................ 75
Câu 15. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và tính
tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ............................. 77
Câu 16. Quan điểm của Hồ Chí Minh về bản chất và đặc trưng của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ................................................ 79
Câu 17. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu và
động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .......................... 80
Câu 18. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về thực chất, đặc
điểm và nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam ....................................................... 83
Câu 19. Quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ .................... 85
Câu 20. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về nguyên tắc,
phương châm và biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam ................................................................................ 86
Câu 21. Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam .......................................................................... 88
Câu 22. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của Đảng Cộng sản
Việt Nam ................................................................................. 89
Câu 23. Quan điểm của Hồ Chí Minh về bản chất của Đảng Cộng
sản Việt Nam .......................................................................... 91
Câu 24. Quan điểm của Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền ............... 92
Câu 25. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng – quy
luật tồn tại và phát triển của Đảng ......................................... 95

231
Câu 26. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về nội dung công tác xây
dựng Đảng Cộng sản Việt Nam ............................................ 97
Câu 27. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của đại
đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng ..................... 101
Câu 28. Trình bày lực lượng của đại đoàn kết dân tộc trong
tư tưởng Hồ Chí Minh .......................................................... 103
Câu 29. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về hình thức tổ chức
của khối đại đoàn kết dân tộc ............................................... 105
Câu 30. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò đoàn kết
quốc tế ................................................................................... 109
Câu 31. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng và
hình thức đoàn kết quốc tế ................................................... 111
Câu 32. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc
đoàn kết quốc tế .................................................................... 114
Câu 33. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng
Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân ................ 117
Câu 34. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa
bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
của Nhà nước ........................................................................ 120
Câu 35. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước
có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ. .............................................. 122
Câu 36. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức trong bộ máy nhà nước ............ 124
Câu 37. Quan niệm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước
trong sạch, hoạt động có hiệu quả ....................................... 125

232
Câu 38. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước và
xây dựng nhà nước trong giai đoạn hiện nay. ..................... 127
Câu 39. Trình bày quan niệm của Hồ Chí Minh về văn hóa
và vị trí, vai trò của văn hóa ................................................. 129
Câu 40. Quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất và chức năng của
văn hóa................................................................................... 131
Câu 41. Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực
chính của văn hóa ................................................................. 133
Câu 42. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò và sức mạnh của
đạo đức ................................................................................. 135
Câu 43. Quan điểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn mực
đạo đức cách mạng ............................................................... 137
Câu 44. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về những
nguyên tắc xây dựng đạo đức mới ....................................... 140
Câu 45. Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh ........................................................... 143
Câu 46. Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò của con người
và chiến lược “trồng người”................................................. 147

PHAÀN 3: CAÂU HOÛI TRAÉC NGHIEÄM....................................... 152


Tài liệu tham khảo ............................................................................ 183
Mục lục ............................................................................................... 184

233
CHƯƠNG MỞ ĐẦU

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

m
1.Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng

o
Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của con người với

.c
thế giới chung quanh. Trong thuật ngữ tư tưởng Hồ Chí Minh, khái niệm tư tưởng có ý nghiã ở
tầm khái quát triết học. Tư tưởng ở đây không phải dùng với ý nghĩa tinh thần – tư tưởng, ý thức,
tư tưởng của một cá nhân, một cộng đồng mà với nghĩa là một hệ thống những quan điểm, quan
sv
niệm, luận điểm được xây dựng trên một nền tảng triết học ( thế giới quan và phương pháp luận )
nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên
cơ sở thực tiễn nhất định và trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo hiện thực.
hi
Khái niệm tư tưởng liên quan trực tiếp đến khái niệm nhà tư tưởng. Một người xứng đáng
là nhà tư tưởng khi người đó biết cách giải quyết trước người khác tất cả những vấn đề chính trị -
nt

sách lược, các vấn đề về tổ chức, về những yếu tố vật chất của phong trào không phải một cách
tự phát.
.o

b. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh


Quá trình nhận thức của Đảng ta về tư tưởng Hồ Chí Minh đi từ thấp đến cao, từ những
vấn đề cụ thể đến hệ thống hoàn chỉnh.
w

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII ( tháng 6 – 1991 ) đánh dấu một cột mốc quan
trọng trong nhận thức của Đảng về tư tưởng Hồ Chí Minh. Đảng ta đã khẳng định: Đảng lấy chủ
w

nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động.
Văn kiện của Đại hội định nghĩa: “ tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết quả sự vận dụng sáng tạo
w

chủ nghĩa Mác – Lênin trong điều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế tư tưởng Hồ Chí
Minh đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của cả dân tộc ”.
Kể từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, công tác nghiên cứu tư tưởng
Hồ Chí Minh được tiến hành nghiêm túc và đạt được những kết quả quan trọng. Những kết quả
nghiên cứu đó đã cung cấp luận cứ khoa học có sức thuyết phục để Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ IX và XI của Đảng xác định khá toàn diện và có hệ thống những vấn đề cố yếu thuộc nội
hàm khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh. “ Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn
diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và
phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát

1
triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi “
Trong định nghĩa này, Đảng ta đã làm rõ được:
- Bản chất cách mạng, khoa học và nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh: đó là hệ thống
quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, phản ánh
những vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ
nghĩa Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và dân tộc Việt Nam.
- Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác – Lênin; giá trị
văn hóa dân tộc; tinh hoa vân hoa nhân loại.

m
- Giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư tưởng Hồ Chí Minh: tài sản tinh
thần to lớn của Đảng và dân tộc, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta
giành thắng lợi.

o
Dựa trên định hướng cơ bản các văn kiện đại hội của Đảng Cộng sản Việt nam, các nhà

.c
khoa học đã đưa ra định nghĩa:
“ Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
đề cơ bản của cách mạng Việt Nam; từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã
sv
hội chủ nghĩa; là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin vào
điều kiện cụ thể nước ta, đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải
phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người “
hi
Dù định nghĩa theo cách nào, tư tưởng Hồ Chí Minh đều được nhìn nhận với tư cách là
một hệ thống lý luận. Hiện nay, tồn tại hai phương thức tiếp cận hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
nt

- Tư tưởng Hồ Chí Minh đuợc nhận diện như một hệ thống tri thức tổng hợp, bao gồm: tư
tưởng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính trị, tư tưởng quân sự, tư tưởng văn hóa, đạo đức
và nhân văn.
.o

- Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống các quan điểm về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam, bao gồm: tư tưởng về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về chủ
w

nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, về Đảng Cộng sản Việt Nam, về đại đoàn kết
dân tộc và đoàn kết quốc tế, về dân chủ, nhà nước của dân; do dân; vì dân, về văn hóa, đạo
w

đức…
Giáo trình này vận dụng phương thức tiếp cận thứ hai để giới thiệu và nghiên cứu hệ
thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
w

Là một hệ thống lý luận, tư tưởng Hồ Chí Minh có cấu trúc lôgic chặt chẽ và có hạt nhân
cốt lõi, đó là tư tưởng về độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
2.Đối tượng và nhiệm vụ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
a.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm hệ thống các quan
điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời đại mới mà cốt lõi là
tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Các quan điểm cơ bản của hệ thống tư

2
tưởng Hồ Chí Minh không chỉ được phản ánh trong các bài nói, bài viết, mà còn được thể hiện
qua quá trình chỉ đạo thực tiễn cách mạng phong phú của Người; được Đảng Cộng sản Việt Nam
vận dụng, phát triển sáng tạo qua các giai đoạn cách mạng.
Như vậy, đối tượng của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là bản thân hệ thống
các quan điểm, lý luận được thể hiện trong toàn bộ di sản của Hồ Chí Minh mà còn là quá trình
vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lý luận đó trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. Đó là
quá trình mang tính quy luật, bao gồm hai mặt thống nhất biện chứng: sản sinh tư tưởng và hiện
thực hóa tư tưởng theo các mục tiêu độc lập dân tộc, dân chủ, chủ nghĩa xã hội; giải phóng dân
tộc; giải phóng giai cấp; giải phóng con người.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu

m
Trên cơ sở đối tượng nghiên cứu, môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có nhiệm vụ đi sâu
nghiên cứu làm rõ các nội dung sau.
- Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, qua đó khẳng định sự ra đời của tư

o
tưởng Hồ Chí Minh là một tất yếu khách quan và giải đáp các vấn đề lịch sử dân tộc đặt ra.

.c
- Các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, đặc điểm của các quan điểm trong hệ
thống tư tưởng Hồ Chí Minh

với cách mạng Việt Nam


sv
- Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của tư tưởng Hồ Chí Minh đối

- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các giai đoạn
hi
cách mạng của Đảng và Nhà nước ta
- Các giá trị tư tưởng, lý luận của Hồ Chí Minh đối với kho tàng tư tưởng, lý luận
nt

cách mạng thế giới của thời đại.


3. Mối quan hệ với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin và môn
học Đường lối cách Mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
.o

Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có quan hệ chặt chẽ với Hồ Chí Minh học, các khoa học
xã hội và nhân văn, đặc biệt là với môn học lý luận chính trị.
w

a. Mối quan hệ với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin
Chủ nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, nguồn gốc tư tưởng, lý
w

luận trực tiếp quyết định bản chất cách mạng, khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh
là người trung thành, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lênin vào điều kiện cụ thể
của cách mạng Việt Nam. Cuộc đời, sự nghiệp của Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Đảng ta, của
w

cách mạng Việt Nam, thông qua tổng kết thực tiễn, đã góp phần làm phong phú, bổ sung và phát
triển các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin.
Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tư tưởng Mac – Lênin, là sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mac – Lênin vào điều kiện thực tế Việt Nam, vì vậy, môn họcTư tưởng Hồ Chí
Minh với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin có mối quan hệ chặt chẽ.
Muốn nghiên cứu tốt, giảng dạy và học tập tốt tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải nắm vững kiến
thức về những nguyên lý của chủ nghĩa Mac – Lênin.
b. Mối quan hệ với môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3
Hồ Chí Minh là người cộng sản đầu tiên của Việt Nam; người sáng lập, giáo dục, rèn
luyện và là lãnh tụ của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bản thân Hồ Chí Minh là người tìm kiếm, lựa
chọn con đường, vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn cho dân tộc và lãnh đạo sự nghiệp cách
mạng Việt Nam theo mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Trong quan hệ với
môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh là một bộ
phận tư tưởng của Đảng, nhưng với tư cách là bộ phận nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành
động của Đảng, là cơ sở khoa học cùng với chủ nghĩa Mac – Lênin để xây dựng đường lối, chiến
lược, sách lược cách mạng đúng đắn. Như vậy, môn học tư tưởng Hồ Chí Minh gắn bó chặt chẽ
với môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nghiên cứu, giảng dạy, học
tập tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm trang bị cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học để nắm

m
vững kiến thức về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Vệt Nam.

o
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

.c
Với tư cách là một môn học có tính độc lập trong hệ thống các môn lý luận chính trị,
Tư tưởng Hồ Chí Minh có cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu riêng.

1. Cơ sở phương pháp luận


sv
Nghiên cứu, giảng dạy, học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh phải trên cơ sở thế giới
hi
quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mac – Lênin và bản thân các quan điểm có giá
trị phương pháp luận của Hồ Chí Minh.
nt

Trong đó, các nguyên lý triết học Mac – Lênin với tư cách là phương pháp luận chung của các
ngành khoa học cần phải được sử dụng như một công cụ tư duy quan trọng. Dưới đây là một số
nguyên tắc phương pháp luận trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
.o

a.Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính đảng và tính khoa học
Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải đứng trên lập trường, quan điểm, phương pháp
w

luận chủ nghĩa Mac – Lênin và quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam; bảo đảm
tính khách quan khi phân tích, lý giải và đánh giá tư tưởng Hồ Chí Minh, tránh việc áp đặt,
w

cường điệu hóa hoặc hiện đại hóa tư tưởng của Người. Tính đảng và tính khoa học thống nhất
với nhau trong sự phản ánh trung thực, khách quan tư tưởng Hồ Chí Minh trên cơ sở lập trường,
phương pháp luận và định hướng chính trị.
w

b.Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
Chủ nghĩa Mac – Lênin cho rằng, thực tiễn là nguồn gốc, là động lực của nhận thức, là cơ
sở và là tiêu chuẩn của chân lý. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Hồ Chí Minh
luôn bám sát thực tiễn cách mạng dân tộc và thế giới, coi trọng tổng kết thực tiễn như là biện
pháp không chỉ nâng cao năng lực hoạt động thực tiễn, mà còn là điều kiện để nâng cao trình độ
lý luận. Đồng thời, Người cũng đặc biệt coi trọng việc kết hợp lý luận với thực tiễn, lời nói đi đôi
với việc làm. Hồ Chí Minh khẳng định: thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn
mù quáng, dễ mắc bệnh chủ quan; lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông. Hồ

4
Chí Minh là người luôn xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mac – Lênin vào thực tiễn đất nước, đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, lãnh đạo nhân
dân ta vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách, giành được những thắng lợi vẻ vang.
Vì vậy, nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải quán triệt tư tưởng lý luận
gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành, phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc
sống, thực tiễn, phục vụ cho sự nghiệp cách mạng của đất nước
c.Quan điểm lịch sử - cụ thể
Cùng với chủ nghĩa duy vật biện chứng, chúng ta cần vận dụng chủ nghĩa duy vật lịch sử
vào việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu khoa học, chúng ta không
được quên mối liên hệ lịch sử căn bản, nghĩa là phải xem xét một hiện tượng nhất định đã xuất

m
hiện trong lịch sử như thế nào, hiện tượng đó đã trải qua những giai đoạn phát triển chủ yếu nào
và đứng trên quan điểm của sự phát triển đó để xem xét hiện nay nó đã trở thành như thế nào?
Nắm vững quan điểm này giúp chúng ta nhận thức được bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh.

o
d.Quan điểm toàn diện và hệ thống

.c
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề
cơ bản của cách mạng Việt Nam. Một yêu cầu về khoa học khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí
Minh trên bình diện tổng thể hay từng bộ phận là phải luôn luôn quán triệt mối liên hệ qua lại
sv
của các yếu tố, các nội dung khác nhau trong hệ thống tư tưởng đó phải lấy hạt nhân cốt lõi là tư
tưởng độc lập, tự do, dân chủ, và chủ nghĩa xã hội. Lênin đã từng chỉ rõ: Muốn thực sự hiểu
được sự vật thì cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả mối liên hệ và “quan
hi
hệ gián tiếp” của sự vật đó. Trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh, cần nắm vững và đầy đủ
hệ thống các quan điểm của Người. Nếu tách rời một yếu tố nào đó khỏi hệ thống sẽ dẫn tới hiểu
nt

sai tư tưởng Hồ Chí Minh. Chẳng hạn, tách rời độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội là xa rời tư
tưởng Hồ Chí Minh.
e.Quan điểm kế thừa và phát triển
.o

Hồ Chí Minh là một mẫu mực về sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac –
Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Người đã bổ sung, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac –
w

Lênin trên nhiều lĩnh vực quan trọng và hình thành nên một hệ thống các quan điểm lý luận mới.
Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh đòi hỏi không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải
w

biết phát triển sáng tạo tư tưởng của Người trong điều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của
đất nước và quốc tế.
g.Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ Chí Minh
w

Hồ Chí Minh là một nhà lý luận – thực tiễn. Người xây dựng lý luận, vạch ra cương lĩnh,
đường lối, chủ trương cách mạng và trực tiếp tổ chức, lãnh đạo thực hiện. Từ thực tiễn, Người
tổng kết, bổ sung để hoàn chỉnh và phát triển lý luận, cho nên tư tưởng Hồ Chí Minh mang tính
cách mạng, luôn luôn sáng tạo, không lạc hậu, giáo điều. Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh
không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bài viết, bài nói mà còn coi trọng hoạt động thực tiễn của
Người, thực tiễn cách mạng dưới sự tổ chức và lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu. Vì vậy,
chỉ căn cứ vào các bài viết, bài nói, tác phẩm của Người là hoàn toàn chưa đầy đủ. Kết quả hành

5
động thực tiễn, chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong chiến đấu và xây dựng của nhân dân Việt
Nam chính là lời giải thích rõ ràng giá trị khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh
Chân lý là cụ thể, cách mạng là sáng tạo. Sự sáng tạo cách mạng của Hồ Chí Minh trước
hết là sự sáng tạo về tư duy lý luận, về chiến lược, về đường lối cách mạng. Điều đó giữ vai trò
quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi cách mạng giải phóng dân tộc. Tư tưởng, lý luận cách
mạng của Hồ Chí Minh đã góp phần làm phong phú thêm và phát triển lý luận cách mạng của
thời đại, trước hết là về cách mạng giải phóng dân tộc. Tư tưởng Hồ Chí Minh đã tỏa sáng vượt
ra ngoài biên giới quốc gia Việt Nam, đến với các dân tộc và nhân dân lao động thế giới.
2.Các phương pháp cụ thể
Với ý nghĩa chung nhất, phương pháp được hiểu là cách thức đề cập tới hiện thực, cách

m
thức nghiên cứu các hiện tượng của tự nhiên và của xã hội. Phương pháp là hệ thống các nguyên
tắc điều chỉnh nhận thức và hoạt động cải tạo thực tiễn xuất phát từ các quy luật vận động của
khách thể được nhận thức.

o
- Giữa phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu có mối liên hệ mật thiết và chi

.c
phối lẫn nhau; phương pháp phải trên cơ sở vận động của bản thân nội dung; nội dung nào
phương pháp ấy. Vì vậy, ngoài các nguyên tắc phương pháp luận chung, với một nội dung cụ thể
cần phải vận dụng một phương pháp nghiên cứu cụ thể phù hợp. Trong đó, việc vận dụng
sv
phương pháp lịch sử và phương pháp logic một cách tổng quát nhằm tìm ra được cái bản chất
vốn có của sự vật, hiện tượng là hết sức cần thiết trong nghiên cứu, giảng dạy, học tập tư tưởng
Hồ Chí Minh.
hi
- Vận dụng phương pháp liên ngành trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh. Là một nhà
khoa học, nhà tư tưởng, Hồ Chí Minh đã thể hiện tư tưởng của mình như một hệ thống, bao quát
nt

nhiều lĩnh vực: tư tưởng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính trị, tư tưởng quân sự, tư tưởng
văn hóa, tư tưởng đạo đức…Trong mỗi lĩnh vực lại có thể tìm thấy những hệ thống nhỏ. Trước
một đối tượng nghiên cứu đa dạng và phong phú nhiều mặt như vậy thì không một lĩnh vực nào
.o

có đủ năng lực bao quát hết để đưa ra một bức tranh tổng thể về tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì thế,
cần thiết phải áp dụng các phương pháp liên ngành khoa học xã hội nhân văn, lý luận chính trị để
w

nghiên cứu hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, cũng như mỗi tác phẩm lý luận riêng biệt của
Người.
w

- Để nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh đạt được trình độ khoa học ngày một cao hơn cần
phải đổi mới và hiện đại hóa các phương pháp nghiên cứu cụ thể, trên cơ sở không ngừng phát
triển, hoàn thiện về lý luận và phương pháp luận khoa học nói chung. Trong nghiên cứu hệ thống
w

tư tưởng Hồ Chí Minh hiện nay, các phương pháp cụ thể thường được áp dụng có hiệu quả là:
phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, thống kê trắc lượng, văn bản học, điều tra điền dã, phỏng
vấn nhân chứng lịch sử….Mỗi phương pháp khi vận dụng vào nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh
có những đặc điểm và đặt ra các yêu cầu khác nhau. Việc vận dụng các phương pháp và kết hợp
các phương pháp cụ thể phải căn cứ vào nội dung nghiên cứu.

III.Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN

6
Đối với sinh viên, trí thức tương lai của nước nhà, việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh có
ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, hội nhập quốc tế.
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho Đảng và nhân dân Việt Nam trên con đường thực
hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Thông qua việc làm rõ và
truyền thụ nội dung hệ thống quan điểm lý luận Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam đã làm cho sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí
Minh đối với đời sống cách mạng Việt Nam; làm cho tư tưởng của Người ngày càng giữ vai trò
chủ đạo trong đời sống tinh thần của thế hệ trẻ nước ta.

m
Thông qua học tập, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh để bồi dưỡng, củng cố cho sinh
viên, thanh niên lập trường, quan điểm cách mạng; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội; tích cực chủ động đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ chủ

o
nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của

.c
Đảng và nhà nước ta; biết vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong
cuộc sống.
2. Bồi dưỡng phẩm chất cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
sv
Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo dục đạo đức, tư cách, phẩm chất cách mạng cho cán bộ,
đảng viên và toàn dân biết sống hợp đạo lý, yêu cái tốt, cái thiện, ghét cái ác, cái xấu. Học tập tư
tưởng Hồ Chí Minh giúp nâng cao lòng tự hào về Người, về Đảng Cộng sản, về tổ quốc Việt
hi
Nam, tự nguyện “ Sống, chiến đấu, lao động, và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại “
Trên cơ sở kiến thức đã được học, sinh viên vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện
nt

bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, đóng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp
cách mạng theo con đường mà Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta đã lựa chọn.
.o
w
w

CHƯƠNG I
w

CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH


VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

7
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1.Cơ sở khách quan

a. Bối cảnh lịch sử


- Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Hồ Chí Minh sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh đất nước và thế giới có nhiều biến động.
Trong nước, chính quyền triều Nguyễn đã từng bước khuất phục trước cuộc xâm lược của
tư bản Pháp, lần lượt ký kết các hiệp ước đầu hàng, thừa nhận nền bảo hộ của thực dân Pháp trên
toàn cõi Việt Nam.

m
Cho đến cuối thế kỷ XIX, các cuộc khởi nghĩa vũ trang dưới khẩu hiệu Cần vương do các
sĩ phu, văn thân lãnh đạo cuối cùng đã thất bại. Hệ tư tưởng phong kiến tỏ ra lỗi thời trước các
nhiệm vụ lịch sử.

o
Các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp khiến cho xã hội nước ta có sự chuyển

.c
biến và phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản và tư sản bắt đầu xuất hiện, tạo ra
những tiền đề bên trong cho phong trào yêu nước giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Cùng vào thời điểm lịch sử đó, các “tân thư”, “tân văn”, “tân báo” và những ảnh hưởng

dân ta chuyển dần sang xu hướng dân chủ tư sản.


sv
của trào lưu cải cách ở Nhật Bản, Trung quốc tràn vào Việt Nam, phong trào yêu nước của nhân

Phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc, các sĩ phu Nho học có tư tưởng tiến bộ, thức
hi
thời, tiêu biểu như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh đã cố gắng tổ chức và vận động cuộc đấu
tranh yêu nước chống Pháp theo mục tiêu và phương pháp mới. Song chủ trương cầu ngoại viện,
nt

dùng bạo lực để khôi phục độc lập của Phan Bội Châu đã thất bại. Chủ trưởng “ỷ Pháp cầu tiến
bộ”, khai thông dân trí, nâng cao dân trí trên cơ sở đó mà lần lần tính chuyện giải phóng….của
Phan Chu Trinh cũng không thành công. Còn con đường khởi nghĩa của người anh hùng Hoàng
.o

Hoa Thám thì vẫn mang nặng “cốt cách phong kiến”, chưa phải là lối thoát rõ ràng, hướng đi
đúng đắn. Phong trào cứu nước của nhân dân ta muốn giành được thắng lợi phải đi theo một
w

con đường mới.


-Bối cảnh thời đại
w

Trong khi con thuyền Việt Nam còn lênh đênh chưa rõ bờ bến phải đi tới, việc cứu nước
như trong đêm tối “không có đường ra” thì lịch sử thế giới trong giai đoạn này cũng đang có
w

những chuyển biến to lớn.


Chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh chuyển sang giai đoạn độc quyền đã xác
lập quyền thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới. Chủ nghĩa đế quốc đã trở thành kẻ thù
chung của các dân tộc thuộc địa.
Có một thực tế lịch sử là trong quá trình xâm lược và thống trị của chủ nghĩa thực dân tại
các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ La tinh, sự bóc lột phong kiến trước kia vẫn được
duy trì và bao trùm lên nó là sự bóc lột tư bản chủ nghĩa. Bên cạnh các giai cấp cơ bản trước kia,

8
đã xuất hiện thêm các giai cấp, tầng lớp xã hội mới, trong đó có giai cấp công nhân và giai cấp tư
sản.
Từ cuộc đấu tranh sôi nổi của công nhân các nước tư bản chủ nghĩa vào cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX đã dẫn đến một cao trào mới của cách mạng thế giới với đỉnh cao là Cách Mạng
Tháng Mười Nga năm 1917. Chính cuộc cách mạng vĩ đại này đã làm “thức tỉnh các dân tộc
Châu Á”.
Cách mạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nhà nước tư sản, thiết lập chính quyền Xô viết, mở
ra một thời kỳ mới trong lịch sử loài người.
Cuộc cách mạng vô sản ở nước Nga thành công đã nêu một tấm gương sáng về sự giải
phóng các dân tộc bị áp bức, “mở ra trước mắt họ thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại

m
giải phóng dân tộc”.
Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười, nhiều dân tộc vốn là thuộc địa của đế quốc
Nga đã được tự do, được hưởng quyền dân tộc tự quyết, hình thành nên các quốc gia độc lập và

o
dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản (tháng 3 năm 1919), phong trào công nhân trong các

.c
nước tư bản chủ nghĩa phương Tây và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
Phương Đông càng có quan hệ mật thiết với nhau hơn trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung
là chủ nghĩa đế quốc.
b. Những tiền đề tư tưởng – lý luận sv
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
Lịch sử dựng nước và giữ nước lâu đời đã hình thành nên những giá trị truyền thống hết
hi
sức đặc sắc và cao quý của dân tộc Việt Nam, trở thành tiền đề tư tưởng, lý luận xuất phát hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất, là tinh thần
nt

tương thân, tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng đồng, là ý chí vươn lên vượt qua mọi
khó khăn, thử thách, là trí thông minh, tài sáng tạo, quý trọng hiền tài, khiêm tốn tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc…
.o

Trong những giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình cảm cao quý,
thiêng liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của người Việt Nam, cũng
w

là chuẩn mực đạo đức cơ bản của dân tộc.


Chính sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
w

tìm đường cứu nước, tìm kiếm những gì hữu ích cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Chủ nghĩa yêu nước sẽ biến thành lực lượng vật chất thực sự khi nó ăn sâu vào tiềm thức,
vào ý chí và hành động của mỗi con người. Chính từ thực tiễn đó, Hồ Chí Minh đã đúc kết chân
w

lý: “dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến
nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng
mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ cướp nước
và bán nước”.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết hợp các giá trị truyền thống của văn hóa Phương Đông với các thành tựu hiện đại của
văn minh Phương Tây – đó chính là nét đặc sắc trong quá trình hình thành tư tưởng, nhân cách
và văn hóa Hồ Chí Minh.

9
Đối với văn hóa Phương Đông, cùng với những hiểu biết uyên bác về Hán học, Hồ Chí
Minh biết chắt lọc lấy những gì tinh túy nhất trong các học thuyết triết học, hoặc trong tư tưởng
của Lão tử, Mặc tử, Quản tử…Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho gia. Đó là các triết lý
hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về một xã hội bình trị, hòa
mục, hòa đồng là triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền
thống hiếu học. Người dẫn lời của Lênin: “chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu
hái được những hiểu biết quý báu của các đời trước để lại”.
Về Phật giáo, Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị tha, từ bi,
bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân; là nếp sống có đạo đức, trong sạch,
giản dị, chăm lo làm việc thiện; là tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp; là

m
việc đề cao lao động, chống lười biếng “nhất nhật bất tác, nhất nhật bất thực”; là chủ trương sống
không xa lánh việc đời mà gắn bó với dân với nước, tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh của
nhân dân chống kẻ thù dân tộc….Đến khi đã trở thành người Macxit, Hồ Chí Minh lại tiếp tục

o
tìm hiểu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó “những điều thích hợp với điều

.c
kiện của nước ta”.
Cùng với tư tưởng triết học Phương Đông, Hồ Chí Minh còn tiếp thu nền văn hóa dân
chủ và cách mạng phương Tây. Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm hiểu các cuộc cách
sv
mạng ở Pháp và ở Mỹ. Người trực tiếp đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình đẳng, bác ái
qua các tác phẩm của các nhà khai sáng như Voltaire, Rousseau, Montesquieu. Người tiếp thu
các giá trị của bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của đại cách mạng Pháp, các giá trị về
hi
quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của Tuyên ngôn độc lập Mỹ năm 1776.
Nói tóm lại, trên hành trình cứu nước, Hồ Chí Minh đã tự biết làm giàu trí tuệ của mình
nt

bằng vốn trí tuệ của thời đại, Đông và Tây, vừa tiếp thu, vừa chọn lọc để từ tầm cao trí thức nhân
loại mà suy nghĩ, lựa chọn, kế thừa và đổi mới, vận dụng và phát triển.
- Chủ nghĩa Mac – Lênin
.o

Chủ nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí
Minh.
w

Việc tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lênin ở Hồ Chí Minh diễn ra trên nền tảng của những tri
thức văn hóa tinh túy được chắt lọc, hấp thụ và một vốn chính trị, vốn hiểu biết phong phú, được
w

tích lũy qua thực tiễn hoạt động đấu tranh vì mục tiêu cứu nước và giải phóng dân tộc.
Bản lĩnh trí tuệ đã nâng cao khả năng tư duy độc lập, tự chủ và sáng tạo ở Người khi vận
dụng những nguyên lý cách mạng của thời đại vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
w

Quá trình đó cũng diễn ra một cách tự nhiên, chân thành và giản dị. Điều này đã được Hồ
Chí Minh cắt nghĩa trong bài Con đương dẫn tôi đến chủ nghĩa Lênin: “lúc bấy giờ, tôi ủng hộ
Cách mạng Tháng Mười chỉ là theo cảm tính tự nhiên… Tôi kính yêu Lênin vì Lênin là một
người yêu nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình…Tôi tham gia Đảng Xã hội Pháp chẳng qua
là vì các “ông bà” ấy – (hồi ấy, tôi gọi các đồng chí của tôi như thế) – đã tỏ đồng tình với tôi, với
cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức. Còn như Đảng là gì, công đoàn là gì, chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản là gì, thì tôi chưa hiểu”.

10
Quá trình tiếp nhận chủ nghĩa Mac – Lênin ở Hồ Chí Minh thực chất “là chặng đường
chiến thắng biết bao khó khăn với sự lựa chọn vững chắc, tránh được những sai lầm dẫn tới ngõ
cụt”.
Thực tiễn trong gần 10 năm đi tìm đường cứu nước, nhất là sau khi đọc Sơ thảo lần thứ
nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái
Quốc đã “cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng…vui mừng đến phát khóc…” vì đã tìm thấy
con đường giải phóng dân tộc. Như vậy, chính Luận cương của Lênin đã nâng cao nhận thức của
Hồ Chí Minh về con đường giải phóng dân tộc. Nó phù hợp và đáp ứng những tình cảm, suy
nghĩ, hoài bão được ấp ủ từ lâu, nay đang trở thành hiện thực. Người viết: “lúc đầu, chính là chủ
nghĩa yêu nước, chứ chưa phải chủ nghĩa cộng sản đã đưa tôi tin theo chủ nghĩa Lênin, tin theo

m
quốc tế thứ ba”.
Từ những nhận thức ban đầu về chủ nghĩa Lênin, Hồ Chí Minh đã tiến dần tới những
nhận thức “lý tính”, trở lại nghiên cứu chủ nghĩa Mác sâu sắc hơn, để rồi tiếp thu học thuyết của

o
các ông một cách có chọn lọc, không rập khuôn máy móc, không sao chép giáo điều. Người tiếp

.c
thu lý luận Mac – Lênin theo phương pháp Macxit, nắm lấy cái tinh thần, cái bản chất. Người
vận dụng lập trường, quan điểm, phương pháp biện chứng của chủ nghĩa Mac – Lênin để giải
quyết những vấn đề thực tiễn của cách mạng Việt Nam, chứ không đi tìm những kết luận có sẵn
trong sách vở. sv
Thế giới quan và phương pháp luận Mac – Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tổng kết kiến thức
và kinh nghiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước: “trong cuộc đấu tranh, vừa nghiên cứu
hi
lý luận Mac – Lênin, vừa làm công tác thực tế, dần dần tôi hiểu được rằng chỉ có chủ nghĩa xã
hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên
nt

thế giới”; “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc
chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”, “Chính là do cố gắng vận dụng những lời dạy
của Lênin, nhưng vận dụng một cách sáng tạo, phù hợp với thực tế Việt Nam ngày nay, mà
.o

chúng tôi đã chiến đấu và giành được thắng lợi to lớn”


w

2. Nhân tố chủ quan


a. Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh
w

Những năm tháng hoạt động trong nước và bôn ba khắp thế giới để học tập, nghiên cứu,
Hồ Chí Minh đã không ngừng quan sát, nhận thức thực tiễn, làm phong phú thêm sự hiểu biết
của mình, đồng thời hình thành những cơ sở quan trọng để tạo dựng nên những thành công trong
w

lĩnh vực hoạt động lý luận của Người về sau.


Các nhà yêu nước tiền bối và cùng thời với Hồ Chí Minh tuy cũng đã có những quan sát,
nhưng họ chưa nhận thấy, hoặc chưa nhận thức đúng về sự thay đổi của dân tộc và thời đại.
Trong quá trình tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh khám phá các quy luật vận động xã hội, đời
sống văn hóa và cuộc đấu tranh của các dân tộc trong hoàn cảnh cụ thể để khái quát thành lý
luận, đem lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn và được kiểm nghiệm trong thực tiễn. Nhờ vào con
đường nhận thức chân lý như vậy mà lý luận của Hồ Chí Minh mang giá trị khách quan, cách
mạng và khoa học.

11
b. Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn
Mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc, sự tác động mạnh mẽ của thời đại và sự nhận thức
đúng đắn về thời đại đã tạo điều kiện để Hồ Chí Minh hoạt động có hiệu quả cho dân tộc và nhân
loại.
Có được điều đó là nhờ vào nhân cách, phẩm chất và trí tuệ siêu việt của Hồ Chí Minh.
Phẩm chất, tài năng đó được biểu hiện trước hết ở tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, cộng
với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong việc nhận xét, đánh giá các sự vật, sự việc chung
quanh.
Phẩm chất, tài năng đó cũng được biểu hiện ở bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nhân dân,

m
khiêm tốn, bình dị, ham học hỏi, nhạy bén với cái mới, có phương pháp biện chứng, có đầu óc
thực tiễn. Chính vì thế, Hồ Chí Minh đã khám phá ra lý luận cách mạng thuộc địa trong thời đại
mới, trên cơ sở đó xây dựng một hệ thống quan điểm toàn diện, sâu sắc và sáng tạo về cách

o
mạng Việt Nam, kiên trì chân lý và định ra các quyết sách đúng đắn, sáng tạo để đưa cách mạng

.c
đến thắng lợi.
Phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh còn biểu hiện ở sự khổ công học tập để chiếm lĩnh
đỉnh cao trí thức nhân loại, là tâm hồn của một nhà yêu nước chân chính, một chiến sĩ cộng sản

tự do của tổ quốc, hạnh phúc của đồng bào.


sv
nhiệt thành cách mạng, một trái tim yêu nước thương dân, sẵn sàng chịu đựng hy sinh vì độc lập,

Tóm lại, tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm tổng hòa cuả những điều kiện khách quan và
hi
chủ quan, của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Từ thực tiễn dân tộc
và thời đại được Hồ Chí Minh tổng kết, chuyển hóa sắc sảo, tinh tế với một phương pháp khoa
nt

học, biện chứng, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành tư tưởng Việt Nam hiện đại.
.o

II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH


VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
w

1. Thời kỳ trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
Hồ Chí Minh sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước, gần
w

gũi với nhân dân. Cụ phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, thân sinh của Người, là một nhà nho cấp tiến,
có lòng yêu nước, thương dân sâu sắc. Tấm gương lao động cấn cù, ý chí kiên cường vượt qua
gian khổ để đạt được mục tiêu, đặc biệt là tư tưởng thân dân, lấy dân làm hậu thuẫn cho các cải
w

cách chính trị - xã hội của Cụ Phó bảng đã có ảnh hưởng sâu sắc đối với quá trình hình thành
nhân cách của Nguyễn Tất Thành.
Sau này, những kiến thức học được từ người cha, những tư tưởng mới của thời đại đã
được Hồ Chí Minh nâng lên thành tư tưởng cốt lõi trong đường lối chính trị của mình.
Cuộc sống của người mẹ - bà Hoàng Thị Loan – cũng ảnh hưởng đến tư tưởng, tình cảm
của Nguyễn Sinh Cung về đức tính nhân hậu, đảm đang, sống nhan hòa với mọi người.

12
Còn phải kể tới mối quan hệ và tác động qua lại giữa ba chị em Nguyễn Thị Thanh
(Nguyễn Thị Bạch Liên ), Nguyễn Sinh Khiêm (Nguyễn Tất Đạt) và Nguyễn Sinh Cung
(Nguyễn Tất Thành ) về lòng yêu nước thương nòi.
Nghệ Tĩnh là vùng đất vừa giàu truyền thống văn hóa, vừa giàu truyền thống lao động,
đấu tranh chống ngoại xâm. Nơi đây đã sản sinh ra biết bao anh hùng nổi tiếng trong lịch sử Việt
Nam như Mai Thúc Loan, Nguyễn Biểu, Đặng Dung, những lãnh tụ yêu nước thời cận đại như
Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu…, những liệt sĩ trong thời kỳ chống thực dân Pháp ngay trên
mảnh đất Kim Liên như Vương Thúc Mậu, Nguyễn Sinh Quyến…
Từ thuở thiếu thời, Nguyến Tất thành đã tận mắt chứng kiến cuộc sống nghèo khổ, bị áp
bức, bóc lột đến cùng cực của đồng bào mình. Khi vào Huế, Anh lại tận mắt nhìn thấy tội ác của

m
thực dân Pháp và thái độ ươn hèn của bọn phong kiến Nam triều. Thêm vào đó là những bài học
thất bại của các nhà yêu nước tiền bối và đương thời. Tất cả đã thôi thúc Anh ra đi tìm một con
đường mới để cứu dân, cứu nước. Quê hương, gia đình, truyền thống dân tộc…đã chuẩn bị cho

o
Anh nhiều điều. Quê hương, đất nước cũng đặt niềm tin lớn ở Anh trên bước đường tìm đến trào

.c
lưu mới của thời đại.
Phát huy truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc, truyền thống tốt đẹp của gia đình,
quê hương, với sự nhạy cảm đặc biệt về chính trị, Hồ Chí Minh đã sớm nhận ra hạn chế của
sv
những người đi trước. Người nhận ra rằng không thể cứu nước theo con đường của Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám….Người từ chối Đông du không phải vì đã hiểu bản
chất của đế quốc Nhật, mà chỉ cảm thấy rằng: không thể dựa vào nước ngoài để giải phóng tổ
hi
quốc. “Điều mà chủ tịch Hồ Chí Minh sớm nhận thức được và nó dẫn Người đi đúng hướng là:
nguồn gốc những đau khổ và áp bức dân tộc là ở ngay tại “chính quốc”, ở nước đế quốc đang
nt

thống trị dân tộc mình”.


Cùng với việc phê phán hành động cầu viện Nhật Bản chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước,
rước beo cửa sau”, tư tưởng “ỷ Pháp cầu tiến bộ” chẳng qua chỉ là việc “cầu xin Pháp rủ lòng
.o

thương”, Nguyễn Ái Quốc đã tụ định ra cho mình một hướng đi mới: phải tìm hiểu cho rõ bản
chất của những từ Tự do, Bình đẳng, Bác ái của nước Cộng hòa Pháp, phải đi ra nước ngoài, xem
w

nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm thế nào, sẽ trở về giúp đồng bào mình.
2. Thời kỳ 1911 – 1920: tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
w

Năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời tổ quốc sang Phương Tây tìm đường cứu nước.
Việc Hồ Chí Minh ra nước ngoài xuất phát từ ý thức dân tộc, từ hoài bão cứu nước. Qua
cuộc hành trình đến nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc, tư bản, đế quốc, Người đã xúc động trước
w

cảnh khổ cực, bị áp bức của những người dân lao động. Người nhận thấy ở đâu nhân dân cũng
mong muốn thoát khỏi ách áp bức, bóc lột.
Nhờ những bài học từ buổi thiếu niên về lý tưởng “bốn bể đều là anh em” và “năm châu
họp làm một nhà”, Nguyễn Tất Thành không chỉ đau với nổi đau của dân tộc mình, Người còn
xót xa trước nỗi đau vong nô của các dân tộc khác. Từ lòng yêu thương đồng bào mình, Hồ Chí
Minh càng đồng cảm với những người cùng cảnh ngộ trên toàn thế giới. Ở Người đã nảy sinh ý
thức về sự cần thiết phải đoàn kết những người bị áp bức để đấu tranh cho nguyện vọng và

13
quyền lợi chung. Có thể xem đây là biểu hiện đầu tiên của ý thức về sự đoàn kết quốc tế giữa các
dân tộc thuộc địa nhằm thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
Với lòng yêu nước nồng nàn, Hồ Chí Minh kiên trì chịu đựng mọi khó khăn, gian khổ.
Người chú ý xem xét tình hình các nước, suy nghĩ về những điều mắt thấy tai nghe, hăng hái học
tập, tham gia các cuộc diễn thuyết của nhiều nhà chính trị và triết học. Năm 1919, thay mặt
những người yêu nước Việt Nam tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An
Nam tới hội nghị Versaille đòi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và bình đẳng
của nhân dân Việt Nam. Bản yêu sách đã vạch trần tội ác của thực dân Pháp, làm cho nhân dân
thế giới và nhân dân Pháp phải chú ý tới tình hình Việt Nam và Đông Dương.
Cuộc hành trình qua năm châu bốn biển đã không chỉ hình thành ở Hồ Chí Minh tình cảm

m
và ý thức đoàn kết giữa các dân tộc bị áp bức, mà còn rèn luyện Người trở thành một người công
nhân có đầy đủ phẩm chất, tâm lý của giai cấp vô sản. Thực tiễn trong gần 10 năm đi tìm đường
cứu nước, nhất là khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề

o
thuộc địa của Lênin Người đã “cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng…vui mừng đến phát

.c
khóc…”
Luận cương của Lênin đã giải đáp cho Nguyễn Ái Quốc con đường giành độc lập cho dân
tộc và tự do cho đồng bào, đáp ứng những tình cảm, suy nghĩ, hoài bão được ấp ủ bấy lâu nay ở
sv
Người. “ Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa đến với Người như một ánh sáng kỳ
diệu nâng cao về chất tất cả những hiểu biết và tình cảm cách mạng mà Người hằng nung nấu”.
Việc biểu quyết tán thành Quốc tế III, tham gia thành lập Đảng Cộng Sản Pháp, trở thành
hi
người cộng sản Việt Nam đầu tiên, đã đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng Nguyễn
Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mac – Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác
nt

ngộ giai cấp, từ người yêu nước trở thành người cộng sản.
Việc xác định con đường đúng đắn để giải phóng dân tộc là công lao to lớn đầu tiên của
Hồ Chí Minh, trong thực tế, Người đã “gắn phong trào cách mạng Việt Nam với phong trào công
.o

nhân quốc tế, đưa nhân dân ta đi theo con đường mà chính Người đã trải qua, từ chủ nghĩa yêu
nước đến chủ nghĩa Mac – Lênin. Đó là con đường giải phóng duy nhất mà cách mạng Tháng
w

Mười Nga đã mở ra cho nhân dân lao động và tất cả các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới”.
3. Thời kỳ 1921 – 1930: hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
w

Trong giai đoạn từ 1921 đến 1930, Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động thực tiễn và
hoạt động lý luận hết sức phong phú, sôi nổi trên địa bàn nước Pháp (1921 – 1923), Liên Xô
(1923 – 1924), Trung Quốc (1924 – 1927), Thái Lan (1928 – 1229). Trong khoảng thời gian này,
w

tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam đã hình thành về cơ bản.
Người viết nhiều bài báo tố cáo chủ nghĩa thực dân, đề cập đến mối quan hệ mật thiết
giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc, khẳng định cách mạng giải phóng
dân tộc thuộc địa, giải phóng dân tộc thuộc địa là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
Các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc như Bản án chế độ thực dân Pháp (1925 ), Đường
cách mệnh (1927 ), Cương lĩnh đầu tiên của Đảng ( 1930 ) và nhiều bài viết khác của Người
trong giai đoạn này là sự phát triển và tiếp tục hoàn thiện tư tưởng cách mạng về giải phóng dân
tộc. Những tác phẩm có tính chất lý luận nói trên chứa đựng những nội dung căn bản sau đây:

14
- Bản chất của chế độ thực dân là “ăn cướp” và “giết người”. Vì vậy, chủ nghĩa thực dân
là kẻ thù chung của các dân tộc thuộc địa, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế
giới.
- Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đường cách mạng vô
sản và là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải
phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp công nhân.
- Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối
quan hệ khắng khít với nhau, nhưng không phụ thuộc vào nhau. Cách mạng giải phóng dân tộc
có thể bùng nổ và giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc. Ở đây, nguyễn Ái Quốc
muốn nhấn mạnh đến vai trò tích cực, chủ động của các dân tộc thuộc địa trong cuộc đấu tranh

m
giải phóng khỏi ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
- Cách mạng thuộc địa trước hết là một cuộc “dân tộc cách mệnh”, đánh đuổi bọn ngoại
xâm, giành độc lập, tự do.

o
- Ở một nước nông nghiệp, lạc hậu, nông dân là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội, bị

.c
đế quốc, phong kiến bóc lột nặng nề. Vì vậy, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được
thắng lợi cần phải thu phục, lôi cuốn được nông dân đi theo, cần xây dựng khối liên minh công
nông làm động lực cho cách mạng. Đòng thời, cần phải thu hút, tập hợp rộng rãi các giai tầng xã
sv
hội khác vào trận tuyến đấu tranh chung của dân tộc.
- Cách mạng muốn thành công trước hết cần phải có đảng lãnh đạo. Đảng phải theo chủ
nghĩa Mac – Lênin và phải có một đội ngũ cán bộ sẵn sàng hy sinh, chiến đấu vì lý tưởng của
hi
Đảng, vì lợi ích và sự tồn vong của dân tộc, vì lý tưởng giải phóng giai cấp công nhân và nhân
loại.
nt

- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân chứ không phải việc của một vài
người, vì vậy, cần phải tập hợp, giác ngộ và từng bước tổ chức quần chúng đấu tranh từ thấp lên
cao. Đây là quan điểm cơ bản đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc về nghệ thuật vận động quần chúng
.o

và tiến hành đấu tranh cách mạng.


Những quan điểm cách mạng trên đây của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế
w

kỷ XX được giới thiệu trong các tác phẩm của Người, cùng các tài liệu Macxit khác, theo những
đường dây bí mật được truyền về trong nước, đến với các tầng lớp nhân dân Việt Nam, tạo ra
w

một xung lực mới, một chất men kích thích, thúc đẩy phong trào dân tộc phát triển theo xu
hướng mới của thời đại.
4. Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
w

Vào cuối những năm 20 đầu những năm 30 của thế kỷ XX, Quốc tế cộng sản bị chi phối
nặng bởi khuynh hướng “tả”. Khuynh hướng này đã trực tiếp tác động vào phong trào cách mạng
Việt Nam. Biểu hiện rõ nhất là những quyết định được đưa ra trong hội nghị lần thứ nhất Ban
Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng họp từ ngày 14 đến ngày 31 – 10 – 1930, tại Hương
Cảng theo sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. Hội nghị cho rằng, Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản đầu năm 1930 vì chưa nhận thức đúng nên đặt tên Đảng sai và quyết định đổi tên Đảng
thành Đảng Cộng sản Đông Dương; chỉ trích và phê phán đường lối của Nguyễn Ái Quốc đưa ra
trong Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt đã phạm những sai lầm chính trị rất nguy hiểm,

15
vì “chỉ lo đến phản đế mà quên mất lợi ích giai cấp đấu tranh”. Do đó, đã ra nghị quyết “ thủ
tiêu Chánh cương, Sách lược của Đảng” và phải dựa vào các nghị quyết của Quốc tế Cộng sản,
chính sách và kế hoạch của Đảng “làm căn bổn mà chỉnh đốn nội bộ, làm cho Đảng Bônsêvich
hóa”…
Trên cơ sở xác định chính xác con đường cần phải đi của cách mạng Việt Nam, Nguyễn
Ái Quốc đã kiên trì bảo vệ quan điểm của mình về vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, về cách
mạng giải phóng dân tộc thuộc địa và cách mạng vô sản, chống lại những biểu hiện “tả” khuynh
và biệt phái trong Đảng.
Thực tiễn đã chứng minh quan điểm của Người là đúng.
Tháng 7 năm 1935, Đại hội VII Quốc tế Cộng sản đã phê phán khuynh hướng “tả” trong

m
phong trào Cộng sản quốc tế, chủ trương mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất vì hòa bình, chống
chủ nghĩa Phát xít. Đối với các nước thuộc địa và phụ thuộc, Đại hội VII bác bỏ luận điểm “tả”
khuynh trước đây về chủ trương làm “cách mạng công nông”, thành lập “chính phủ Xô

o
viết”…Sự chuyển hướng đấu tranh của Quốc tế Cộng sản đã chứng tỏ quan điểm của Nguyễn Ái

.c
Quốc về cách mạng Việt Nam, về mặt trận dân tộc thống nhất, về việc tập trung mũi nhọn vào
chống chủ nghĩa đế quốc là hoàn toàn đúng đắn. Trên quan điểm đó, năm 1936, Đảng ta đã đề ra
chính sách mới, phê phán những biểu hiện “tả” khuynh, cô độc, biệt phái trước đây.
sv
Như vậy, sau quá trình thực hiện cách mạng, cọ xát với thực tiễn, vấn đề phân hóa kẻ thù,
tranh thủ đồng minh…đã trở lại với Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Nguyễn Ái
Quốc. Đó cũng là cơ sở để Đảng ta chuyển hướng đấu tranh trong thời kỳ 1936 – 1939, thành lập
hi
mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương (từ tháng 3 – 1938 đổi thành Mặt trận dân chủ Đông
Dương ) và tự năm 1939 đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
nt

Trước khi về nước, trong thời gian còn hoạt động ở nước ngoài, lãnh tụ nguyễn Ái Quốc
vẫn luôn luôn theo dõi tình hình trong nước, kịp thời có những chỉ đạo để cách mạng Việt Nam
tiếp tục tiến lên. Người viết 8 điểm xác định đường lối, chủ trương cho cách mạng Đông Dương
.o

trong thời kỳ 1936 – 1939. Khi tình hình thế giới có những biến động mới, Người đã chủ động
đề nghị Quốc tế Cộng sản cho về nước hoạt động. Người yêu cầu “đừng để tôi sống quá lâu
w

trong tình trạng không hoạt động và giống như là sống ở bên cạnh, ở bên ngoài của Đảng”.
Được Quốc tế Cộng sản chấp thuận, Nguyễn Ái Quốc từ Matxcơva về Trung Quốc
w

(tháng 10 – 1938). Tại đây, Người đã có những quan điểm chỉ đạo sát hợp gửi cho các đồng chí
lãnh đạo trong nước. Ngày 28 -1 -1941, sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc
trở về tổ quốc. Tại Hội nghị Trung ương lần thứ VIII, dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Ban
w

Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chiến
lược của cách mạng Việt Nam.
Những quan điểm và đường lối đúng đắn, sáng tạo theo tư tưởng Hồ chí Minh được đưa
ra và thông qua trong Hội nghị này có ý nghĩa quyết định chiều hướng phát triển của cách mạng
giải phóng dân tộc ở nước ta, dẫn đến thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Trong bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2 - 9 – 45, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa, Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh các quyền cơ bản của các dân tộc trên thế giới, trong đó có Việt
Nam. Bản tuyên ngôn nêu rõ: ‘Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào

16
cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”, “nước Việt Nam có quyền hưởng tự do
và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất
cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện lịch sử có giá trị to lớn, trong đó, độc lập, tự do gắn
với phương hướng phát triển lên chủ nghĩa xã hội là tư tưởng chính trị cốt lõi, vốn đã được Hồ
Chí Minh phác thảo lần đầu trong Cương lĩnh của Đảng năm 1930, nay trở thành hiện thực cách
mạng, đồng thời trở thành chân lý của sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng xã hội
mới của dân tộc ta.
Thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 với sự ra đời của nước Việt Nam Dân
Chủ Cộng Hòa là thắng lợi của chủ nghĩa Mac – Lênin được vận dụng, phát triển sát, đúng với

m
hoàn cảnh Việt Nam, là thắng lợi của tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội của
Hồ Chí Minh.
5. Thời kỳ 1945 – 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện

o
Mới giành được chính quyền chưa được bao lâu thì thực dân Pháp đã quay lại xâm lược

.c
nước ta. Ngày 23 tháng 9 năm 1945, chúng núp sau quân đội Anh gây hấn ở Nam Bộ. Ở miền
Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng kéo vào hòng thực hiện âm mưu tiêu diệt Đảng ta, bóp chết nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ. Đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của dân tộc,
sv
Hồ Chí Minh đã lèo lái con thuyền cách mạng Việt Nam vượt qua thác ghềnh hiểm trở, tới bờ
bến thắng lợi. Về đối nội, Người chủ trương củng cố chính quyền non trẻ, đẩy lùi giặc đói, giặc
dốt, khắc phục nền tài chính thiếu hụt. Về đối ngoại, Người vận dụng sách lược khôn khéo, mềm
hi
dẻo, thêm bạn bớt thù, “dĩ bất biến, ứng vạn biến”, tranh thủ thời gian để chuẩn bị thế và lực cho
kháng chiến lâu dài. Chính nhờ đó, ngày 19 - 12 – 1946, với tư thế sẵn sàng và lòng tin sắt đá
nt

vào cuộc kháng chiến trường kỳ, gian khổ nhưng nhất định thắng lợi Hồ Chí Minh đã phát động
cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. Từ đây, Người là linh hồn của cuộc kháng
chiến, đề ra đường lối vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn
.o

diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh. Người đặc biệt chăm lo xây dựng Đảng, xây dựng đội ngũ cán
bộ, đấu tranh chống tệ quan liêu, mệnh lệnh, xây dựng đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm,
w

chính, chí công vô tư, phát động phong trào thi đua ái quốc…
Năm 1951, do yêu cầu tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để đẩy mạnh kháng chiến đến
w

thắng lợi hoàn toàn, Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã triệu tập Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ II của Đảng, đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên Đảng Lao Động Việt
Nam. Đại hội đã chủ trương thành lập đảng riêng ở Lào và Campuchia, kịp thời lãnh đạo các
w

nhiệm vụ cách mạng ở mỗi nước. Đại hội cũng thông qua Cương lĩnh và Điều lệ mới của Đảng,
đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, giải quyết tốt mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, nhằm
động viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
đến thắng lợi hoàn toàn.
Năm 1954, dưới sự lãnh đạo của Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ chí Minh, cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta đã kết thúc thắng lợi.
Đó là thắng lợi của sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng ta, đứng đầu là chủ tịch Hồ
Chí Minh, thắng lợi của đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, bảo vệ thành quả

17
của cách mạng Tháng Tám; là thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh: vừa kháng chiến vừa xây
dựng chế độ dân chủ nhân dân, kết hợp chặt chẽ và đúng đắn giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc
và chống phong kiến, vận dụng sáng tạo nguyên lý chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mac –
Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam, kế tục và phát triển kinh nghiệm chống xâm lược lâu
đời của cha ông, kết hợp chặt chẽ giữa việc xây dựng lực lượng cách mạng với công tác xây
dựng Đảng và bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trên mọi mặt của cuộc kháng chiến, vừa xây dựng
chính quyền dân chủ nhân dân, vừa xây dựng mầm mống cho chủ nghĩa xã hội trên đất nước
Việt Nam.
Sau hiệp nghị Genève năm 1954, miền Bắc hoàn toàn giải phóng nhưng đất nước vẫn bị
chia cắt bởi âm mưu gây chiến, xâm lược của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai.

m
Đứng trước yêu cầu mới của sự nghiệp cách mạng, Hồ Chí Minh cùng với Trung ương
Đảng đã sớm xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam, đề ra cho mỗi miền Nam, Bắc một
nhiệm vụ chiến lược khác nhau, xếp cách mạng Miền Bắc vào phạm trù cách mạng xã hội chủ

o
nghĩa, còn cách mạng miền Nam thuộc phạm trù cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân; cách

.c
mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển của toàn bộ cách
mạng Việt Nam, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà, còn cách mạng Miền Nam giữ vị trí
quan trọng, có tác dụng quyết định trực tiếp nhất đối với sự nghiệp giải phóng Miền Nam, thực

trong cả nước.
sv
hiện hòa bình, thống nhất tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Xuất phát từ thực tiễn, trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta, tư tưởng Hồ Chí
hi
Minh về nhiều vấn đề đã tiếp tục được bổ sung và phát triển, hợp thành một hệ thống những
quan điểm lý luận về cách mạng Việt Nam, đó là: tư tưởng về chủ nghĩa xã hội và con đường
nt

quá độ lên chủ nghĩa xã hội; tư tưởng về nhà nước của dân, do dân, vì dân; tư tưởng và chiến
lược về con người; tư tưởng về Đảng Cộng sản và xây dựng Đảng với tư cách là Đảng cầm
.o

quyền…

III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


w

1.Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc
w

a. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và của thời đại, nó trường tồn, bất diệt,
w

là tài sản vô giá của dân tộc ta.


Sở dĩ như vậy là vì tư tưởng của Người không chỉ tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hoa
văn hóa, tư tưởng “vĩnh cửu” của loài người, trong đó chủ yếu là chủ nghĩa Mac – Lênin, mà còn
đáp ứng nhiều vấn đề của thời đại, của sự nghiệp cách mạng Việt Nam và thế giới.
Tính sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh được thể hiện ở chỗ: trung thành với những
nguyên lý phổ biến của chủ nghĩa Mac – Lênin, đồng thời khi nghiên cứu, vận dụng những
nguyên lý đó, Hồ Chí Minh đã mạnh dạn loại bỏ những gì không thích hợp với điều kiện cụ thể
của nước ta, dám đề xuất những vấn đề mới do thực tiễn đề ra và giải quyết một cách linh hoạt,
khoa học, hiệu quả. Về vấn đề này, chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: “Lý luận không phải là

18
một cái gì cứng nhắc, nó đầy tính sáng tạo; lý luận luôn cần được bổ sung bằng những kết luận
mới rút ra từ trong thực tiễn sinh động”.
Tư tưởng Hồ Chí Minh đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn. Ngày nay, tư tưởng đó bao
gồm một hệ thống những quan điểm về chiến lược, sách lược cách mạng dân tộc, dân chủ nhân
dân, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, về sự cải biến cách mạng đối với thế giới, về đạo
đức, phong cách, phương pháp Hồ Chí Minh, về việc hiện thực hóa các tư tưởng ấy trong đời
sống xã hội…đang soi sáng cho chúng ta. Điều đó bảo đảm cho sự thắng lợi của cách mạng Việt
Nam, bảo đảm cho tương lai, tiền đồ vẻ vang của dân tộc Việt Nam.
Nét đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề chung quanh việc giải
phóng dân tộc và định hướng cho sự phát triển của dân tộc. Tư tưởng của Người gắn liền với

m
chủ nghĩa Mac – Lênin và thực tiễn cách mạng nước ta.
Ngay từ những năm 30 của thế kỷ XX, trong Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Hồ
Chí Minh đã xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là: làm tư sản dân

o
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Tư tưởng của Hồ Chí Minh

.c
vừa phản ánh quy luật khách quan của sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc trong thời đại cách
mạng vô sản, vừa phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục
tiêu giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
sv
b. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho Đảng ta và nhân dân ta trên con đường thực hiện
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
hi
Trong suốt chặng đường hơn một nửa thế kỷ, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành ngọn cờ
dẫn dắt cách mạng nước ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
nt

Trong bối cảnh của thế giới hiện nay, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp chúng ta nhận thức
đúng những vấn đề lớn có liên quan đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển xã hội và bảo
đảm quyền con người, bởi vì, Hồ Chí Minh đã suốt đời phấn đấu cho việc giải phóng các dân
.o

tộc, đã đề ra lý luận về sự phát triển của các dân tộc giành được độc lập tiến lên chủ nghĩa xã hội
và luôn luôn quan tâm đến lợi ích con người.
w

Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng vững chắc để Đảng ta vạch đường lối cách mạng đúng
đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn đường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đi tới thắng lợi.
w

Tư tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi sống với chúng ta, vì đã thấm sâu vào quần chúng nhân
dân, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ đối với thời đại. Qua thực tiễn cách mạng, tư
tưởng Hồ Chí Minh ngày càng tỏa sáng, chiếm lĩnh trái tim, khối óc của hàng triệ, hàng triệu con
w

người.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
a. Phản ánh khát vọng thời đại
C. Mac khái quát: “Mỗi thời đại xã hội đều cần có những con người vĩ đại của nó, và nếu
nó không tìm ra những người như thế… nó sẽ nặn ra họ”.
Hồ Chí Minh là nhân vật lịch sử vĩ đại, không chỉ là sản phẩm của dân tộc, của giai cấp
công nhân Việt Nam, mà còn là sản phẩm của thời đại, của nhân loại tiến bộ.

19
Ngay trong những năm 20 cử thế kỷ XX, cùng với quá trình hình thành cơ bản tư tưởng
về cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh đã có những cống hiến xuất sắc về lý luận cách mạng giải
phóng dân tộc thuộc địa dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mac – Lênin: Giành độc lập dân tộc để
tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Người cũng có những nhận thức sâu sắc và độc đáo về mối
quan hệ chặt chẽ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong cách mạng giải phóng dân tộc theo
con đường cách mạng vô sản.
Người chỉ rõ tầm quan trọng đặc biệt của độc lập dân tộc trong tiến trình đi lên chủ nghĩa
xã hội, về sự tự thân vận động của công cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân các nước thuộc
địa và phụ thuộc, về mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa với cách mạng vô
sản ở chính quốc, về khả năng cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa nổ ra và giành thắng lợi

m
trước cách mạng vô sản chính quốc.
Từ nghiên cứu lý luận, áp dụng vào những điều kiện cụ thể, Hồ Chí Minh đã hình thành
một hệ thống các luận điểm chính xác, đúng đắn về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân

o
tộc ở thuộc địa, góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mac – Lênin.

.c
Việc xác định đúng đắn những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam trong tư tưởng Hồ
Chí Minh, trong đó có cả các vấn đề về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội, về hòa
bình, hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc…có giá trị to lớn về mặt lý luận đang trở thành hiện
thực của nhiều vấn đề quốc tế hiện nay. sv
b. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
Có thể nói, đóng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh đối với thời đại là từ việc xác định con
hi
đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đến việc xác định được một con đường cách mạng, một
hướng đi và tiếp theo đó là một phương pháp để thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong
nt

các nước thuộc địa lạc hậu.


Hồ Chí Minh đã giải quyết đúng đắn vấn đề “làm cách nào để giải phóng các dân tộc
thuộc địa”; Người đã xác định chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù lớn nhất của các dân tộc bị áp bức và
.o

để chiến thắng chủ nghĩa đế quốc, cần phải thực hiện “đại đoàn kết”, “đại hòa hợp”. Đây là đóng
góp to lớn của Hồ Chí Minh.
w

Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh đối với thế giới còn ở chỗ, ngay từ rất sớm, Người đã nhận
thức đúng sự biến chuyển của thời đại. Trên cơ sở nắm vững đặc điểm thời đại, Hồ Chí Minh đã
w

hoạt động không mệt mỏi để gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Người đặt cách
mạng giải phóng dân tộc thuộc địa vào phạm trù cách mạng vô sản; Người cương quyết bảo vệ
và phát triển quan điểm của Lênin về khả năng to lớn và sự tác động mạnh mẽ của cách mạng
w

giải phong dân tộc ở thuộc địa đối với cách mạng vô sản.
Với việc nắm bắt chính xác xu thế phát triển của thời đại, Hồ Chí Minh đã đề ra đường
lối chiến lược, sách lược và phương pháp cách mạng đúng đắn cho sự nghiệp cứu nước, giải
phóng dân tộc Việt Nam. Rồi chính từ kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam, Người đi đến
khẳng định: “…trong thời đại đé quốc chủ nghĩa, ở một nước thuộc địa nhỏ, với sự lãnh đạo của
giai cấp vô sản và đảng của nó, dựa vào quần chúng nhân dân rộng rãi trước hết là nông dân và
đoàn kết được mọi tầng lớp nhân dân yêu nước trong mặt trận thống nhất, với sự đồng tình và

20
ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới; trước hết là của phe xã hội chủ nghĩa hùng mạnh,
nhân dân nước đó nhất định thắng lợi “
Những tư tưởng trên đây của Hồ Chí Minh đã, đang và sẽ mãi mãi là chân lý sáng ngời,
góp phần vào sự kiến tạo và phát triển của nhân loại.
c. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
Hồ Chí Minh là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, người thầy thiên tài của cách mạng Việt Nam,
một người Macxit-Leninnit lỗi lạc, nhà hoạt động xuất sắc của phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế, một chiến sĩ kiên cường của phong trào giải phóng dân tộc trong thế kỷ XX.
Hồ Chí Minh đã làm sống lại những giá trị tinh thần của dân tộc Việt Nam. Sự nghiệp
cứu nước của Người đã xóa bỏ tất cả những tủi nhục nô lệ đè nặng trên đầu dân tộc ta trong gần
một thế kỷ.

m
Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam, dưới ngọn cờ bách chiến bách thắng Hồ Chí Minh,
Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân xóa bỏ được mọi hình thức áp bức, bóc lột và xây dựng chủ nghĩa
xã hội trên phạm vi cả nước. Sự nghiệp cách mạng vĩ đại và phẩm chất đạo đức cao quý đã thống

o
nhất làm một ở Hồ Chí Minh.
Trong lòng nhân dân thế giới, chủ tịch Hồ Chí Minh là bất diệt. Bạn bè năm châu khâm

.c
phục và coi Hồ Chí Minh là “lãnh tụ của thế giới thứ ba”…, “cuộc chiến đấu của Người sẽ là
kim chỉ nam cho tất cả các dân tộc đang đấu tranh, cho thanh niên và cho các nhà lãnh đạo trên
toàn thế giới”, “cuộc đời chủ tịch Hồ Chí Minh là nguồn cổ vũ đối với tất cả các chiến sĩ đấu
sv
tranh cho tự do”…..Tuy Người đã mất nhưng “tư tưởng chỉ đạo của Người vẫn mãi mãi còn soi
sáng cuộc đấu tranh cho tới khi tất cả bọ xâm lược và bọn áp bức bị đánh bại hoàn toàn”, “Tên
tuổi của đồng chí Hồ Chí Minh sẽ mãi mãi gắn bó với những hành động cao cả nhất và những
hi
ước mơ cao quý nhất của nhân loại”, “chủ tịch Hồ Chí Minh ngày nay là ngôi sao trên bầu trời
của cách mạng xã hội chủ nghĩa, của các dân tôc thuộc địa và phụ thuộc, đang chỉ đường cho
chúng ta bằng ánh sáng của chủ nghĩa Mac – Lênin. Trong sự nghiệp của chúng ta, nhất định
nt

Người sẽ sống mãi.


.o
w
w
w

CHƯƠNG II

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC


VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

21
I.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC

1. Vấn đề dân tộc thuộc địa

a. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa


- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
Hồ Chí Minh không bàn về vấn đề dân tộc nói chung. Xuất phát từ nhu cầu khách quan
của dân tộc Việt Nam, đặc điểm của thời đại, Người dành sự quan tâm đến các thuộc địa, vạch ra
thực chất của vấn đề dân tộc ở thuộc địa là vấn đề đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ
ách thống trị, áp bức, bóc lột của nước ngoài, giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc, thực
hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập nhà nước dân tộc độc lập.

m
Hồ Chí Minh viết nhiều tác phẩm như: Tâm địa thực dân, Bình đẳng, Vực thẳm thuộc
địa, Công cuộc khai hóa giết người…, tố cáo chủ nghĩa thực dân, vạch trần cái gọi là “khai hóa

o
văn minh” của chúng. Người viết: “để che đậy sự xấu xa của chế độ bóc lột giết người, chủ nghĩa
tư bản, thực dân luôn luôn trang điểm cho cái huy chương mục nát của nó bằng những châm

.c
ngôn lý tưởng: bác ái, bình đẳng,…”nếu lối hành hình theo kiểu Lynch của những bọn người Mỹ
hèn hạ đối với những người da đen là một hành động vô nhân đạo, thì tôi không biết gọi việc

sv
những người Âu nhân danh đi khai hóa mà giết hàng loạt những người dân Châu Phi là cái gì
nữa”. Trong nhữngbài có tiêu đề Đông Dương và nhiều bài khác, Người lên án mạnh mẽ chế độ
cai trị hà khắc, sự bóc lột tàn bạo của thực dân Pháp ở Đông Dương trên các lĩnh vực chính trị,
hi
kinh tế, văn hóa, giáo dục. Người chỉ rõ sự đối kháng giữa các dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa đế
quốc, thục dân là mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc địa, đó là mâu thuẫn không thể điều hòa được
Nếu như Mac bàn nhiều vềcuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, Lênin bàn nhiều về
nt

cuộc đấu tranh chống đế quốc, thì Hồ Chí Minh tập trung bàn về cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân. Mac và Lênin bàn nhiều về đấu tranh giai cấp ở các nước tư bản chủ nghĩa, thì
.o

Hồ Chí Minh bàn nhiều về đấu tranh giải phóng dân tộc ở thuộc địa.
- Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc
Để giải phóng dân tộc, cần xác định một con đường phát triển của dân tộc, vì phương
w

hướng phát triển của dân tộc quy định những yêu cầu và nội dung trước mắt của cuộc đấu tranh
giành độc lập. Mỗi phương hướng phát triển gắn liền với một hệ tư tưởng và một giai cấp nhất
w

định.
Từ thực tiễn phong trào cứu nước của ông cha và lịch sử nhân loại, Hồ Chí Minh khẳng
w

định phương hướng phát triển của dân tộc trong thời đại mới là chủ nghĩa xã hội.
Hoạch định con đường phát triển của dân tộc thuộc địa là một vấn đề hếtd sức mới mẻ.
Từ một nước thuộc địa đi lên chủ nghĩa xã hội phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hồ Chí Minh viết: “làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Con đường đó kết hợp cả nội
dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội; xét về thực chất chính là con đường độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

22
“Đi tới xã hội cộng sản” là hướng phát triển lâu dài. Nó quy định vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản, đoàn kết mọi lực lượng dân tộc, tiến hành các cuộc cách mạng chống đế quốc và
chống phong kiến cho triệt để.
Con đường đó phù hợp với hoàn cảnh lịch sử cụ thể ở thuộc địa. Đó cũng là nét độc đáo,
khác biệt với con đường phát triển của các dân tộc đã phát triển lên chủ nghĩa tư bản ở Phương
Tây.
b. Độc lập dân tộc – nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa
- Cách tiếp cận từ quyền con người
Hồ Chí Minh hết sức trân trọng quyền con người. Người đã tìm hiểu và tiếp nhận những
nhân tố về quyền con người được nêu trong Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ, Tuyên ngôn

m
nhân quyền và dân quyền 1791 của cách mạng Pháp, như quyền bình đẳng, quyền được sống,
quyền tự do, và quyền mưu cầu hạnh phúc. Người khẳng định: “đó là những lẽ phải không ai
chối cãi được”.

o
Nhưng từ quyền con người, Hồ Chí Minh đã khái quát và nâng cao thành quyền dân tộc:

.c
“tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền
sung sướng và quyền tự do”.
- Nội dung của độc lập dân tộc
sv
Độc lập, tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa. Hồ Chí Minh nói: “Tự do
cho đồng bào tôi, độc lập cho tổ quốc tôi, đấy là tất cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những
điều tôi hiểu”.
hi
Năm 1919, vận dụng nguyên tắc dân tộc tự quyết đã được các đồng minh thắng trận trong
chiến tranh thế giới thứ nhất long trọng thừa nhận, thay mặt những người Việt Nam yêu nước,
nt

Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Versaille bản yêu sách gồm 8 điểm, đòi các quyền tự do, dân
chủ cho nhân dân Việt Nam.
Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, một
.o

cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, có tư tưởng cốt lõi là độc lập, tự do cho dân
tộc.
w

Tháng 5 – 1941, Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành trung ương
Đảng, viết thư Kính cáo đồng bào, chỉ rõ: “trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn
w

hết thảy” . Người chỉ đạo thành lập Việt Nam độc lập đồng minh, ra báo Việt Nam độc lập, thảo
Mười chính sách của Việt Minh, trong đó mục đầu tiên là: “cờ treo độc lập, nền xây bình quyền.
Tháng 8 – 1945, Hồ Chí Minh đúc kết ý chí đấu tranh cho độc lập, tự do của nhân dân ta trong
w

câu nói bất hủ: “dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết
giành cho được độc lập”.
Cách mạng Tháng Tám thành công, Người thay mặt chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn
độc lập, long trọng khẳng định trước toàn thế giới:
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do,
độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải
để giữ vững quyền tụ do, độc lập ấy”.

23
Trong quan niệm của Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc phải là một nền độc lập thật sự, hoàn
toàn, gắn với hòa bình, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
Trong các thư và điện văn gửi tới Liên hợp quốc và chính phủ các nước vào thời gian sau
cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh trịnh trọng tuyên bố: “Nhân dân chúng tôi thành thật mong
muốn hòa bình. Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để bảo vệ những
quyền thiêng liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho tổ quốc và độc lập cho đất nước”
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Thể hiện quyết tâm bảo vệ
độc lập và chủ quyền dân tộc, Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi vang dội núi sông: “Không! Chúng ta
thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
Khi đế quốc Mỹ điên cuồng mở rộng chiến tranh, ồ ạt đổ quân viễn chinh và phương tiện

m
chiến tranh hiện đại vào Miền Nam, đồng thời tiến hành chiến tranh phá hoại Miền Bắc với quy
mô và cường độ ngày càng ác liệt, Hồ Chí Minh nêu cao chân lý lớn nhất của thời đại: “Không
có gì quý hơn độc lập, tự do”

o
Độc lập dân tộc, cuối cùng, phải đem lại cơm no, áo ấm, hạnh phúc cho mọi người dân.

.c
Độc lập, tự do là mục tiêu chiến đấu, là nguồn sức mạnh làm nên chiến thắng của dân tộc
Việt Nam trong thế kỷ XX, một tư tưởng lớn trong thời đại giải phóng dân tộc: “Không có gì quý
hơn độc lập, tự do” là khẩu hiệu hành động của dân tộc Việt Nam, Đồng thời cũng là nguồn cổ
sv
vũ các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới đang đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Vì thế, Hồ
Chí Minh không chỉ là anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam mà còn là “người khởi xướng
cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa trong thế kỷ XX”.
hi
c. Chủ nghĩa yêu nước chân chính – một động lực lớn của đất nước
Khi chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, các cường quốc tư bản Phương Tây ra sức
nt

tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa, thiết lập ách thống trị của chủ nghĩa thực dân với
những chính sách tàn bạo.
Từ những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã nhận thấy sự áp bức, bóc lột của
.o

chủ nghĩa đế quốc đối với các dân tộc thuộc địa càng nặng nề thì phản ứng của dân tộc bị áp bức
càng quyết liệt. Không chỉ quần chúng lao động, mà cả các giai cấp và tầng lớp trên trong xã hội
w

đều phải chịu nỗi nhục của người dân mất nước, của một dân tộc mất độc lập, tự do.
Cùng với sự lên án chủ nghĩa thực dân và cổ vũ các dân tộc thuộc địa vùng dậy đấu tranh,
w

Hồ Chí Minh khẳng định vai trò của tiềm năng dân tộc trong sự nghiệp tự giải phóng.
Hồ Chí Minh thấy rõ sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước chân chính của các dân tộc thuộc
địa. Đó là sức mạnh chiến đấu và thắng lợi trước bất cứ thế lực ngoại xâm nào.
w

Theo Hồ Chí Minh, “Chính do tinh thần yêu nước mà quân đội và nhân dân ta đã mấy
năm trường chịu đựng trăm nghìn cay đắng, kiên quyết đánh cho tan bọn thực dân cướp nước và
bọn Việt gian phản quốc, kiên quyết xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất, dân chủ,
tự do, phú cường, một nước Việt Nam dân chủ mới”. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ nghĩa
yêu nước chân chính “là một bộ phận của tinh thần quốc tế”, “khác hẳn với tinh thần vị quốc của
bọn đế quốc phản động”.

24
Xuất phát từ sự phân tích quan hệ giai cấp trong xã hội thuộc địa, từ truyền thống dân tộc
Việt Nam, Hồ Chí Minh đã đánh giá cao sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước mà những người
Cộng sản phải nắm lấy và phát huy.
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
a. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề dân tộc, đề cao sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước,
nhưng Người luôn đứng trên quan điểm giai cấp để nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc. Sự
kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc của Hồ Chí Minh thể hiện: khẳng định
vai trò lịch sử của giai cấp công nhân và quyền lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản trong quá
trình cách mạng Việt Nam; chủ trương đại đoàn kết dân tộc rộng rãi trên nền tảng liên minh công

m
nông, trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng; sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để chống
lại bạo lực phản cách mạng của kẻ thù; thiết lập chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân;
gắn kết mục tiêu độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

o
b. Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập dân tộc gắn liền với chủ

.c
nghĩa xã hội
Khác với các con đường cứu nước của ông cha, gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa phong
kiến hoặc chủ nghĩa tư bản, con đường cứu nước của Hồ Chí Minh là độc lập dân tộc gắn với
chủ nghĩa xã hội. sv
Năm 1920, ngay khi quyết định phương hướng giải phóng và phát triển dân tộc theo con
đường của cách mạng vô sản, Ở Hồ Chí Minh đã có sự gắn bó thống nhất giữa dân chủ và giai
hi
cấp, dân tộc và quốc tế, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Năm 1960, Người nói: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng
nt

được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ”.
Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách quan của sự nghiệp giải phóng dân
tộc trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, vừa phản ánh mối quan hệ khắng khít giữa mục tiêu giải
.o

phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Chỉ có xóa bỏ tận gốc
tình trạng áp bức, bóc lột; thiết lập nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân mới bảo đảm cho
w

người lao động có quyền làm chủ, mới thực hiện được sự phát triển hài hòa giữa cá nhân và xã
hội, giữa độc lập dân tộc với tự do và hạnh phúc của con người. Hồ Chí Minh nói: “nước được
w

độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Do
đó, sau khi giành được độc lập, phải tiến lên xây dựn chủ nghĩa xã hội, làm cho dân giàu, nước
mạnh, mọi người được sung sướng, tự do.
w

Ngườ khẳng định: “Yêu tổ quốc, yêu nhân dân phải gắn liền với yêu chủ nghĩa xã hội, vì
chỉ có tiến lên chủ nghĩa xã hội thì nhân dân mình mỗi ngày một no ấm thêm, Tổ quốc mỗi ngày
một giàu mạnh thêm”.
c. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
Hồ Chí Minh giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp, nhưng đồng thời đặt vấn
đề giai cấp trong vấn đề dân tộc. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân là
điều kiện để giải phóng giai cấp. Vì thế, lợi ích của giai cấp phải phục tùng lợi ích của dân tộc.

25
Tháng 5 – 1941, Người cùng Trung ương Đảng khẳng định: “Trong lúc này quyền lợi của
bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này
nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể
dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của
bộ phận, giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”.
d. Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc
khác
Là một chiến sĩ quốc tế chân chính, Hồ Chí Minh không chỉ đấu tranh cho độc lập của
dân tộc Việt Nam, mà còn đấu tranh cho độc lập của tất cả các dân tộc bị áp bức.
Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, thực hiện nguyên tắc về dân tộc tự quyết, nhưng Hồ

m
Chí Minh không quên nghĩa vụ quốc tế trong việc ủng hộ các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
trên thế giới. Người nhiệt liệt ủng hộ cuộc kháng chiến chống Nhật của nhân dân Trung Quốc,
các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ xâm lược của nhân dân Lào và

o
Campuchia, đề ra khẩu hiệu: “giúp bạn là tự giúp mình” và chủ trương phải bằng thắng lợi của

.c
cách mạng mỗi nước mà đóng góp vào thắng lợi chung của cách mạng thế giới.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc mang tính khoa học và cách mạng sâu sắc, thể
hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa dân tộc và giai cấp, chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ
sv
nghĩa quốc tế trong sáng. Đúng như Ăngghen từng nói: Những tư tưởng dân tộc chân chính trong
phong trào công nhân bao giờ cũng là những tư tưởng quốc tế chân chính.
hi
II.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
nt

1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
Bằng phương pháp lịch sử cụ thể, bám sát thực tiễn xã hội thuộc địa, Hồ Chí Minh nhận
thấy sự phân hóa giai cấp ở các nước thuộc địa Phương Đông không giống như ở các nước tư
.o

bản Phương Tây. Các giai cấp ở thuộc địa có sự khác nhau ít nhiều, nhưng đều chung một số
phận mất nước; giữa họ vẫn có tương đồng lớn: dù là địa chủ hay nông dân, họ đều chịu chung
w

số phận là người nô lệ mất nước.


Nếu như mâu thuẫn chủ yếu ở cácnước tư bản chủ nghĩa Phương Tây là mâu thuẫn giữa
w

giai cấp vô sản và giai cấp tư sản, thì mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa Phương Đông là
mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân. Nó qui định tính chất và nhiệm vụ
hàng đầu của cách mạng ở các nước thuộc địa.
w

Dưới tác động của các chính sách khai thác kinh tế, bóc lột tô thuế và cướp đoạt ruộng
đất, cùng với những chính sách cai trị của chủ nghĩa đế quốc, mỗi giai cấp ở thuộc địa có địa vị
kinh tế, thái độ chính trị khác nhau, thậm chí có lợi ích phát triển ngược chiều nhau, hình thành
nhiều mâu thuẫn đan xen nhau, nhưng nổi lên mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu là mâu thuẫn giữa
dân tộc bị áp bức với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng. Do vậy, “cuộc đấu tranh giai cấp
không diễn ra giống như ở Phương Tây”.
Hồ Chí Minh phân tích: xã hội Đông Dương, Ấn Độ, hay Trung Quốc, xét “về mặt cấu
trúc kinh tế, không giống các xã hội Phương Tây thời Trung cổ, cũng như thời cận đại, và đấu

26
tranh giai cấp ở đó không quyết liệt như ở đây”. Do mâu thuẫn chủ yếu khác nhau, tính chất cuộc
đấu tranh cách mạng ở các nước tư bản chủ nghĩa và các nước thuộc địa cũng khác nhau. Nếu
như ở các nước tư bản chủ nghĩa phải tiến hành cuộc đấu tranh giai cấp, thì ở các nước thuộc địa
trước hết phải tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Đối tượng của cách mạng thuộc địa không phải là giai cấp tư sản bản xứ, càng không
phải là giai cấp địa chủ nói chung, mà là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.
Cách mạng xã hội là lật đổ nền thống trị hiện có và thiết lập một chế độ xã hội mới. Cách
mạng ở thuộc địa trước hết phải “lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc”, chứ chưa phải là
cuộc cách mạng xóa bỏ sự tư hữu, sự bóc lột nói chung.
Hồ Chí Minh luôn luôn phân biệt rõ bọn thực dân xâm lược với nhân dân các nước tư bản

m
chủ nghĩa. Người kêu gọi nhân dân các nước phản đối chiến tranh xâm lược thuộc địa, ủng hộ
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt nam.
Yêu cầu bức thiết của nhân dân các nước thuộc địa là độc lập dân tộc. Trong phong trào

o
cộng sản quốc tế, có quan điểm cho rằng “vấn đề cơ bản của cách mạng thuộc địa là vấn đề nông

.c
dân” và chủ trương nhấn mạnh vấn đề ruộng đất, nhấn mạnh đấu tranh giai cấp.
Ở các nước thuộc địa, nông dân là lực lượng đông đảo nhất. Thực dân Pháp thống trị và
bóc lột nhân dân Việt Nam thì chủ yếu là thống trị và bóc lột nông dân. Nông dân là nạn nhân
sv
chính của các chính sách thuộc địa, bóc lột tô thuế và cướp đoạt ruộng đất. Vì thế, kẻ thù số một
của nông dân là bọn đế quốc thực dân. Nông dân có hai yêu cầu: độc lập dân tộc và ruộng đất,
nhưng họ luôn đặt yêu cầu độc lập dân tộc cao hơn so với yêu cầu ruộng đất.
hi
Cùng với nông dân, tất cả các giai cấp và tầng lớp khác nhau đều có nguyện vọng chung
là “cứu nòi giống” ra khỏi cảnh “nước sôi lửa bỏng”. Việc cứu nước là việc chung của cả dân tộc
nt

bị áp bức.
Mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc, quy định tính chất và nhiệm vụ
hàng đầu của cách mạng ở thuộc địa là giải phóng dân tộc.
.o

Trong tác phẩm Đường Cách Mệnh, Nguyễn Ái Quốc phân biệt ba loại cách mạng: cách
mạng tư sản, cách mạng vô sản và cách mạng giải phóng dân tộc; đồng thời, Người nhấn mạnh
w

tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là cách mạng giải phóng dân tộc. Người giải
thích:
w

Giai cấp công nhân là bộ phận có số lượng lớn nhất trong dân tộc nên giải phóng dân tộc
chủ yếu là giải phóng nông dân. Nông dân có yêu cầu về ruộng đất nhưng nhiệm vụ về ruộng đất
cần tiến hành từng bước thích hợp. Khi đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, yêu cầu đó
w

đã được đáp ứng một phần vì ruộng đất của bọn đế quốc và tay sai sẽ thuộc về nông dân. Đế
quốc và tay sai là kẻ thù số một của nông dân, lật đổ chế độ thuộc địa là nguyện vọng hàng đầu
của nông dân.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, xác định những
nhiệm vụ về chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, nhưng nổi lên hàng đầu là nhiệm vụ chống đế
quốc giành độc lập dân tộc đã bao hàm một phần giải phóng giải phóng giai cấp và giải phóng
con người.

27
Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ương Đảng ( tháng 5 năm 1941 ) do chủ tịch
Hồ Chí Minh chủ trì đã kiên quyết dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhấn mạnh đó là
“nhiệm vụ bức thiết nhất”, chủ trương tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” và chỉ tiến
hành nhiệm vụ đó ở một mức độ thích hợp nhằm phục vụ cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Trong nhiều bài nói, bài viết thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ,
Hồ Chí Minh tiếp tục nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp, Người khẳng định: “ trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi, thống nhất, độc lập
nhất định thành công”. Trong kháng chiến chống Mỹ, Người nêu rõ: “tổ quốc ta nhất định sẽ
thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”.
Cách mạng giải phóng dân tộc nhằm đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành

m
độc lập dân tộc và thành lập chính quyền của nhân dân.
Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước với ý chí quyết giải phóng gông cùm nô lệ
cho đồng bào. Người tin theo Lênin và Quốc tế thứ ba, vì quốc tế ba có chủ trương giải phóng

o
dân tộc bị áp bức.

.c
Mục tiêu cấp thiết của cách mạng ở thuộc địa chưa phải là giành quyền lợi riêng biệt của
mỗi giai cấp, mà là quyền lợi chung của toàn dân tộc. Đó là những mục tiêu của chiến lược đấu
tranh dân tộc, phù hợp với xu thế của thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng giai
sv
cấp, đáp ứng nguyện vọng độc lập, tự do của quần chúng nhân dân.
Tuy nhiên, do những hạn chế trong nhận thức về thực tiễn của cách mạng thuộc địa, lại
chịu ảnh hưởng của tư tưởng giáo điều, “tả khuynh”, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai cấp,
hi
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng ( tháng 19 – 1930 ) đã phê phán những
quan điểm của Nguyễn Ái Quốc. Nhưng với bản lĩnh cách mạng kiên cường, bám sát thực tiễn
nt

Việt Nam, kiên quyết chống giáo điều, tháng 5 – 1941, Nguyến Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ
VIII Ban chấp hành trung ương Đảng, chủ trương “thay đổi chiến lược”, từ nhấn mạnh đấu tranh
giai cấp sang nhấn mạnh cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Hội nghị khẳng định dứt khoát:
.o

“cuộc cách mạng Đông Dương hiện tại không phải là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền,
cuộc cách mạng phải giải quyết hai vấn đề: phản đế và điền địa nữa, mà là cuộc cách mạng chỉ
w

giải quyết một vấn đề cần kíp “dân tộc giải phóng”, vậy thì cuộc cách mạng Đông Dương trong
giai đoạn hiện tại là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng”. Hội nghị chủ trương tiếp tục tạm gác
w

khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ chia lại công điền và ruộng đất “tịch thu của Việt gian
phản quốc” cho dân cày nghèo, tức là ruộng đất đang nằm trong tay kẻ thù của dân tộc, chứ
không phải là của giai cấp địa chủ nói chung, nhằm đánh lại kẻ thù của dân tộc cả về chính trị và
w

kinh tế.
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945 cũng như những thắng lợi trong 30 năm
chiến tranh của cách mạng Việt Nam (1945 – 1975 ) trước hết là thắng lợi của đường lối cách
mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và tư tưởng độc lập, tự do của Hồ Chí Minh.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
Để giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của thực dân Pháp, ông cha ta đã sử dụng nhiều
con đường gắn với những khuynh hướng chính trị khác nhau, sử dụng những vũ khí tư tưởng
khác nhau.

28
Tất cả phong trào yêu nước vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, mặc dù đã diễn ra vô
cùng anh dũng, với tinh thần “người trươc ngã, người sau đứng dậy”, nhưng rốt cuộc đều bị thực
dân Pháp dìm trong biển máu. Đất nước lâm vào “tình hình đen tối tưởng như không có đường
ra”. Đó là tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam vào đầu thế kỷ XX. Nó đặt
ra yêu cầu bức thiết phải tìm một con đường cứu nước mới.
Sinh ra và lớn lên trong bối cảnh đất nước đã bị biến thành thuộc địa, nhân dân phải chịu
cảnh lầm than, Hồ Chí Minh được chứng kiến các phong trào cứu nước của ông cha. Người nhận
thấy con đường của Phan Bội Châu chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”; con
đường của Phan Chu Trinh cũng chẳng khác gì “xin giặc rủ lòng thương”; con đường của Hoàng
Hoa Thám tuy có phần thực tế hơn, nhưng vẫn mang nặng cốt cách phong kiến.

m
Chính vì thế, mặc dù rất khâm phục tinh thần cứu nước của ông cha, nhưng Hồ Chí Minh
không tán thành các con đường của họ mà quyết tâm ra đi tìm một con đường mới.
Trong khoảng 10 năm vượt qua các đại dương, đến với nhân loại cần lao đang đấu tranh

o
ở nhiều châu lục và quốc gia trên thế giới, Nguyễn Ái Quốc đã kết hợp tìm hiểu lý luận và khảo

.c
sát thực tiễn, nhất là ở ba nước tư bản phát triển: Anh, Pháp, Mỹ.
Người đọc Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ, tìm hiểu thực tiễn cuộc cách mạng tư sản
Mỹ, đọc Tuyên ngôn dân quyền và nhân quyền của cách mạng Pháp, tìm hiểu cách mạng tư sản
sv
Pháp. Người nhận thấy: “cách mệnh Pháp cũng như cách Mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư sản,
cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục công nông,
ngoài thì nó áp bức thuộc địa”. Bởi lẽ đó, Người không đi theo con đường cách mạng tư sản.
hi
Hồ Chí Minh thấy được Cách mạng Tháng Mười Nga không chỉ là một cuộc cách mạng
vô sản, mà còn là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Nó nêu tấm gương sáng về sự nghiệp
nt

giải phóng các dân tộc thuộc địa và “mở ra trước mắt họ thời đại cách mạng chống đế quốc, thời
đại giải phóng dân tộc”.
Người “hoàn toàn tin theo Lênin và quốc tế thứ ba” bởi vì Lênin và quốc tế thứ ba đã
.o

“bênh vực cho các dân tộc bị áp bức”. Người thấy trong lý luận của Lênin một phương hướng
mới để giải phóng dân tộc: Con đường cách mạng vô sản.
w

Trong bài Cuộc kháng chiến, Hồ Chí Minh viết: “chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì
mới giải phóng được dân tộc; cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa
w

cộng sản và của cách mạng thế giới”.


Vượt qua sự hạn chế về tư tưởng của các sĩ phu và của các nhà cách mạng có xu hướng
tư sản đương thời, Hồ Chí Minh đã đến với học thuyết cách mạng của chủ nghĩa Mac – Lênin và
w

lựa chọn khuynh hướng chính trị vô sản. Người khẳng định: “Muốn cứu nước và giải phóng dân
tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”…chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ
nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới
khỏi ách nô lệ…
3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
Nguyễn Ái Quốc phân tích: “Phàm làm việc gì cũng vậy, bất kỳ lớn bé, bất kỳ khó dễ,
nếu không ra sức thì chắc không thành công…viecj giải phóng gông cùm nô lệ cho đồng bào,
cho nhân loại” là “việc to tát” nên phải gắng sức. “Việc gì khó cho mấy, quyết tâm làm thì làm

29
chắc được, ít người làm không nổi, nhiều người đồng tâm hiệp lực mà làm thì phải nổi. Đời này
chưa làm xong thì đời sau nối theo làm thì phải xong”. Muốn làm cách mạng thì phải bền gan,
đồng chí, đồng lòng và quyết tâm, lại “phải biết cách làm thì làm mới chóng”.
“Sửa cái xã hội cũ đã mấy ngàn năm làm xã hội mới, ấy là rất khó. Nhưng biết cách làm,
biết đồng tâm hiệp lực mà làm thì chắc làm được, thế thì không khó. Khó dễ cũng tại mình, mình
quyết chí làm thì làm được”.
Nhưng muốn làm cách mệnh, “trước hết phải làm cho dân giác ngộ…phải giảng giải lý
luận và chủ nghĩa cho dân hiểu”. “Cách mệnh phải hiểu phong triều thế giới, phải bày sách lược
cho dân…vậy nên sức cách mệnh phải tập trung, muốn tập trung phải có đảng cách mệnh”.
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Người khẳng định: Trước hết phải có đảng cách

m
mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô
sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững
thuyền mới chạy”.

o
Đầu năm 1930, Người sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam, một chính đảng của giai cấp

.c
công nhân và dân tộc Việt Nam, lấy chủ nghĩa Mac – Lênin “làm cốt”, có tổ chức chặt chẽ, kỷ
luật nghiêm minh và mật thiết lien lạc với quần chúng.
Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng của giai cấp công nhân, của nhân
dân lao động và của dân tộc Việt Nam. sv
Kết hợp lý luận Mac – Lênin về đảng cộng sản với thực tiễn cách mạng Việt Nam, Hồ
Chí Minh đã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lênin trên một loạt vấn đề về cách
hi
mạng giải phóng dân tộc, xây dựng nên một lý luận cách mạng giải phóng dân tộc. Lý luận đó
không chỉ được truyền bá trong phong trào công nhân, mà cả trong phong trào yêu nước, giải
nt

quyết vấn đề đường lối cứu nước gắn liền với sự chuẩn bị những điều kiện về tư tưởng chính trị
và tổ chức cho sự ra đời một chính đảng cách mạng ở Việt Nam, sáng lập và rèn luyện Đảng
Cộng sản Việt Nam.
.o

Phát triển sáng tạo học thuyết Mac – Lênin về Đảng Cộng sản, Người cho rằng, Đảng
Cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai cấp vô sản”, đồng thời là “Đảng của dân tộc”. “Đảng của
w

giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nghĩa là những người thợ thuyền, dân cày và lao động
trí óc kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất, tận tâm tận lực phụng sự tổ quốc và nhân
w

dân”
Khi khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và dân tộc Việt
Nam, Hồ Chí Minh đã nêu một luận điểm quan trọng, bổ sung thêm cho lý luận của chủ nghĩa
w

Mac – Lênin về Đảng cộng sản, định hướng cho việc xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam thành
một Đảng có sự gắn kết chặt chẽ với giai cấp công nhân, với nhân dân lao động và cả dân tộc
trong mọi thời kỳ của cách mạng Việt Nam. Mọi người Việt Nam yêu nước, dù là đảng viên hay
không, đều thực sự cảm nhận Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của Bác Hồ, là Đảng của mình
và đều gọi Đảng là “Đảng ta”.
Hồ Chí Minh đã xây dựng được một Đảng cách mạng tiên phong, phù hợp với thực tiễn
Việt Nam, gắn bó với nhân dân, với dân tộc, một lòng một dạ phụng sự tổ quốc, phục vụ nhân
dân, được nhân dân, được dân tộc thừa nhận là đội tiên phong của mình.

30
Ngay từ khi mới ra đời, Đảng do Hồ Chí Minh sáng lập đã quy tụ được lực lượng và sức
mạnh của toàn bộ giai cấp công nhân và cả dân tộc Việt Nam. Đó là một đặc điểm đồng thời là
một ưu điểm của Đảng. Nhờ đó, ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã nắm ngọn cờ lãnh đạo duy nhất
đối với cách mạng Việt Nam và trở thành nhân tố hàng đầu bảo đảm cho mọi thắng lợi của cách
mạng.
4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
Năm 1924, Hồ Chí Minh đã nghĩ đến một cuộc khởi nghĩa vũ trang toàn dân. Người cho
rằng: “Để có cơ thắng lợi, một cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Đông Dương phải có tính chất một
cuộc khởi nghĩa quần chúng chứ không phải một cuộc nổi loạn. Cuộc khởi nghĩa phải được
chuẩn bị trong quần chúng…”.

m
Hồ Chí Minh nghiêm khắc phê phán việc lấy ám sát cá nhân và bạo động non làm
phương thức hành động, “hoặc xúi dân bạo động mà không bày cách tổ chức; hoặc làm cho dân
quen ỷ lại, mà quên tính tụ cường”. Người khẳng định “cách mệnh là việc chung cả dân chúng

o
chứ không phải việc một hai người”.

.c
Trong cách mạng Tháng Tám 1945 cũng như hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và đế quốc Mỹ, Hồ Chí Minh lấy nhân dân làm nguồn sức mạnh. Quan điểm “lấy dân làm gốc”
xuyên suốt quá trình chỉ đạo chiến tranh của Người. “Có dân là có tất cả”, “dễ trăm lần không
sv
dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”. Khi còn hoạt động ở nước ngoài, Hồ Chí Minh
nói: “Đối với tôi, câu trả lời đã rõ ràng: trỏ về nước, đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, tổ chức họ,
huấn luyện họ, đưa họ ra đấu tranh giành tự do độc lập”.
hi
Hồ Chí Minh đánh gia rất cao vai trò của quần chúng nhân dân trong khởi nghĩa vũ trang.
Người coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần chúng là nhân tố then chốt bảo
nt

đảm thắng lợi. Người khẳng định: “dân khí mạnh thì quân lích nào, súng ống nào cũng không
chống lại nổi”, “phải dựa vào dân, dựa chắc vào dân thì kẻ địch không thể nào tiêu diệt được”,
“chúng ta tin chắc vào tinh thần và lực lượng của quần chúng, của dân tộc”.
.o

Dưới chế độ cai trị của chủ nghĩa tư bản Pháp, từ một xã hội phong kiến thuần túy, Việt
Nam biến thành một xã hội thuộc địa với những tàn tích phong kiến nặng nề. Mặc dù thực dân
w

Pháp còn duy trì một phần quan hệ kinh tế và giai cấp địa chủ, phong kiến, song khi đã thành
một chế độ thuộc địa thì tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giai cấp ở Việt Nam
w

đều bị đặt trong quỹ đạo chuyển động của xã hội đó. Ngoài giai cấp công nhân và nông dân, giai
cấp tư sản dân tộc và một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ mặc dù vẫn có mặt hạn chế trong quan hệ
với quần chúng lao động, nhưng trong quan hệ với thực dân Pháp thì họ cũng là những người
w

Việt Nam chịu nỗi nhục mất nước. Đó không phải là những giai cấp thống trị, mà trái lại, họ là
những giai cấp bị trị và có khả năng tham gia phong trào giải phóng dân tộc.
Hồ Chí Minh phân tích: ‘…dân tộc cách mệnh thì chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông,
công, thương đều nhất trí chống cường quyền”.
Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Người xác dịnh lực lượng cách mạng bao
gồm cả dân tộc: Đảng phải tập hợp đại bộ phận giai cấp công nhân, tập hợp đại bộ phận nông
dân và phải dựa vào hạng dân cày nghèo, lãnh đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất; lôi kéo
tiểu tư sản, trí thức, trung nông…đi vào phe vô sản giai cấp; đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ

31
và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng
trung lập. Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng (như Đảng Lập hiến) thì phải đánh đổ.
Trong lực lượng toàn dân tộc, Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh vai trò động lực cách
mạng của công nhân và nông dân. Người phân tích: Các giai cấp công nhân và nông dân có số
lượng đông nhất, nên có sức mạnh lớn nhất. Họ lại bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất, nên “lòng
cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng quyết…công nông là tay không chân rồi, nếu thua thì
chỉ mất một cái kiếp khổ, nếu được thì được cả thế giới, cho nên họ gan góc”. Từ đó, Người
khẳng định: công, nông là “gốc cách mệnh”. Khẳng định vai trò đọng lực cách mạng của công
nhân và nông dân là một vấn đề hết sức mới mẻ so với nhận thức của những nhà yêu nước trước
đó.

m
Trong khi hết sức nhấn mạnh vai trò của công nhân và nông dân, Hồ Chí Minh không coi
nhẹ khả năng tham gia sự nghiệp giải phóng dân tộc của các giai cấp và tầng lớp khác. Người coi
tiểu tư sản, tư sản dân tộc và một bộ phận giai cấp địa chủ là bạn đồng minh của cách mạng.

o
Người chỉ rõ: “…học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ cũng bị tư bản áp bức, song không cực khổ

.c
bằng công nông; ba hạng ấy chỉ là bầu bạn cách mệnh của công nông thôi”.
5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành được thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
sv
Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền, nền kinh tế hàng hóa phát triển
mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường. Đó là nguyên nhân sâu xa dẫn tới những cuộc chiến
tranh xâm lược thuộc địa. Các nước thuộc địa trỏ thành một trong những nguồn sống của chủ
hi
nghĩa đế quốc.
Nguyễn Ái Quốc khẳng định: ”tất cả sinh lực của chủ nghĩa tư bản quốc tế đều lấy ở các
nt

nước thuộc địa. Đó là nơi chủ nghĩa tư bản lấy nguyên liệu cho các nhà máy của nó, nơi nó đầu
tư, tiêu thụ hàng, mộ nhân công rẻ mạt cho đạo quân lao động của nó, và nhất là tuyển những
binh lính bản xứ cho các đạo quân phản cách mạng của nó”. “…nọc độc và sức sống của con rắn
.o

độc tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các thuộc địa”. Người thẳng thắn phê bình một số đảng
cộng sản không thấy được vấn đề quan trọng đó. Người chỉ rõ: “Bàn về khả năng và các biện
w

pháp thực hiện cách mạng, đề ra kế hoạch của cuộc chiến đấu sắp tới, các đồng chí Anh và Pháp
cũng như các đồng chí ở các đảng khác hoàn toàn bỏ qua luận điểm cực kỳ quan trọng có tính
w

chiến lược này. Chính vì thế, tôi hết sức kêu gọi các đồng chí: Hãy chú ý!”
Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, cách mạng thuộc
địa có tầm quan trọng đặc biệt. Nhân dân các dan tộc thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn.
w

Theo Hồ Chí Minh, phải “làm cho các dân tộc thuộc địa, từ trước tới nay vẫn cách biệt nhau,
hiểu biết nhau hơn và đoàn kết lại để đặt cơ sở cho một Liên minh Phương Đông tương lai, khối
liên minh này sẽ là một trong những cái cánh của cách mạng vô sản”.
Tại phiên họp thứ 22 Đại hội V Quốc tế Cộng sản ( 1 - 7 - 1920 ), Nguyễn Ái Quốc phê
phán các đảng cộng sản ở Pháp, Anh, Hà Lan, Bỉ và các đảng cộng sản ở các nước có thuộc địa
chưa thi hành chính sách thật tích cực trong vấn đề thuộc địa, trong khi tư sản các nước đó đã
làm tất cả để kìm giữ tất cả các dân tộc bị chúng nô dịch trong vòng áp bức.

32
Trong khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản và các đảng cộng sản quan tâm đến cuộc cách mạng
thuộc địa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng định công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực
hiện được bằng sự nỗ lực tự giải phóng.
Vận dụng công thức của Mac: “Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải là sự nghiệp
của bản thân giai cấp công nhân” Người đi đến luận điểm: “công cuộc giải phóng anh em (tức
nhân dân thuộc địa ) chỉ có thể thực hiện được bằng nỗ lực của bản thân anh em”.
Người đánh giá rất cao sức mạnh của một dân tộc vùng dậy chống đế quốc thực dân.
Người chủ trương phát huy nỗ lực chủ quan của dân tộc, tránh tư tưởng bị động, trông chờ vào
sự giúp đỡ bên ngoài. Tháng 8 – 1945, khi thời cơ cách mạng xuất hiện, Người kêu gọi: “toàn
quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”.

m
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Người nói: “Kháng chiến trường kỳ gian khổ,
đồng thời lại phải tự lực cánh sinh. Trông vào sức mình…Cố nhiên, sự giúp đỡ của các nước bạn
là quan trọng, nhưng không được ỷ lại, không được ngồi mong chờ người khác. Một dân tộc

o
không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập”.

.c
Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn tại quan điểm xem thắng lợi của cách
mạng thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc. Quan điểm này, vô
hình trung đã làm giảm tính chủ động, sáng tạo của các phong trào cách mạng ở thuộc địa.
sv
Theo Hồ Chí Minh, giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản
ở chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh
chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc. Đó là mối quan hệ bình đẳng chứ không phải là quan
hi
hệ lệ thuộc, hoặc quan hệ chính – phụ.
Nhận thức đúng vai trò, vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa và sức mạnh dân tộc,
nt

Nguyến Ái Quốc cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có thể giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
Đây là một luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn; một cống hiến rất
.o

quan trọng của Hồ Chí Minh vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mac – Lênin, đã được thắng lợi
của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên toàn thế giới trong gần một thế kỷ qua chứng
w

minh là hoàn toàn đúng đắn.


6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực
w

Các thế lực đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược và thống trị thuộc địa, đàn áp dã man
các phong trào yêu nước. “Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là một hành động bạo lực của kẻ
mạnh đối với kẻ yếu rồi”. Chưa đánh bại được lực lượng và đè bẹp ý chí xâm lược của chúng thì
w

chưa thể có thắng lợi hoàn toàn, vì thế, con đường để giành và giữ độc lập dân tộc chỉ có thể là
con đường cách mạng bạo lực.
Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của bọn đế quốc và tay sai, Hồ Chí Minh vạch
rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai
cấp và của dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy
chính quyền và bảo vệ chính quyền”.
Quán triệt quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lênin, coi sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp
của quần chúng, Hồ Chí Minh cho rằng bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng.

33
Trong thời kỳ vận động giải phóng dân tộc 1940 – 1945, Người cùng với Trung ương
Đảng chỉ đạo xây dựng cơ sở của bạo lực cách mạng bao gồm hai lực lượng: lực lượng chính trị
quần chúng và lực lượng vũ tranh nhân dân. Theo sáng kiến của Người, Mặt trận Việt Minh
được thành lập. Đó là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị quần chúng, một lực
lượng cơ bản và giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa vũ trang.
Hình thức của bạo lực cách mạng bao gồm cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang,
nhưng phải “tùy tình hình cụ thể mà quyết định những hình thức đấu tranh cách mạng thích hợp,
sử dụng đúng và khéo kết hợp các hình thức đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị để giành
thắng lợi cho cách mạng”.
Trong cách mạng Tháng Tám, bạo lực thể hiện bằng khởi nghĩa vũ trang với lực lượng

m
chính trị là chủ yếu.
Đó là công cụ để đạp tan chính quyền của bọn phát xit Nhật và tay sai, giành chính quyền
về tay nhân dân.

o
Trong chiến tranh cách mạng, lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang giữ vị trí quyết

.c
định trong việc tiêu diệt lực lượng quân sự địch, làm thất bại những âm mưu quân sự và chính trị
của chúng. Nhưng đấu tranh vũ trang không tách biệt với đấu tranh chính trị. Theo Hồ Chí Minh,
các đoàn thể cách mạng càng phát triển, quần chúng đấu tranh chính trị càng mạnh thì càng có cơ
sv
sở vững chắc để tổ chức lực lượng vũ trang và tiến hành đấu tranh vũ trang.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng khác hẳn tư tưởng hiếu chiến của các thế
lực đế quốc xâm lược. Xuất phát từ tình yêu thương con người, quý trọng sinh mạng con người,
hi
Người luôn tranh thủ khả năng giành và giữ chính quyền ít đổ máu. Người tìm mọi cách ngăn
chặn xung đột vũ trang, tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình,
nt

chủ động đàm phán, thương lượng, chấp nhận những nhượng bộ có nguyên tắc.
Việc tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng. Chỉ khi không còn khả
năng hòa hoãn, khi kẻ thù ngoan cố bám giữ lập trường thực dân, chỉ muốn giành thắng lợi bằng
.o

quân sự thì Hồ Chí Minh mới kiên quyết phát động chiến tranh.
Tư tưởng bạo lực cách mạng và tư tưởng nhân đạo, hòa bình thống nhất biện chứng với
w

nhau. Yêu thương con người, yêu chuộng hòa bình, tự do, công lý, tranh thủ mọi khả năng hòa
bình để giải quyết xung đột, nhưng một khi không thể tránh khỏi chiến tranh thì phải kiên quyết
w

tiến hành chiến tranh, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng để giành, giữ và bảo vệ hòa bình, vì
đọc lập, tự do. Đánh giặc không phải là để tiêu diệt hết lực lượng mà chủ yếu là đánh bại ý chí
xâm lược của chúng, kết hợp giành thắng lợi về quân sự với giải pháp ngoại giao để kết thúc
w

chiến tranh.
Theo Hồ Chí Minh, trong sự nghiệp kháng chiến, kiến quốc “lực lượng chính là ở dân”.
Người chủ trương tiến hành khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân.
Xuất phát từ tương quan lực lượng lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, Hồ Chí Minh
không chủ trương tiến hành kiểu chiến tranh thông thường, có chiến tuyến rõ rệt, chỉ dựa vào lực
lượng quân đội và dốc toàn lực vào một số trận sống mái với kẻ thù, mà chủ trương phát động
chiến tranh nhân dân, dựa vào lực lượng toàn dân, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt, đấu tranh
toàn diện với kẻ thù đế quốc với tư tưởng chiến lược tiến công, phương châm chiến lược đánh

34
lâu dài và dựa vào sức mình là chính. Hồ Chí Minh nói: ”Không dùng toàn lực của nhân dân về
đủ mọi mặt để ứng phó, không thể nào thắng lợi được”
Toàn dân khởi nghĩa, toàn dân nổi dậy là nét đặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh về hình
thái của bạo lực cách mạng.
Trong chiến tranh, “quân sự là việc chủ chốt”, nhưng đồng thời phải kết hợp chặt chẽ với
đấu tranh chính trị, “thắng lợi quân sự đem lại thắng lợi chính trị, thắng lợi chính trị sẽ làm cho
thắng lợi quân sự to lớn hơn”.
Đấu tranh ngoại giao cũng là một mặt trận có ý nghĩa chiến lược, có tác dụng thêm bạn
bớt thù, phân hóa và cô lập kẻ thù, phát huy yếu tố chính nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc và bảo vệ tổ quốc, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế. Hồ Chí Minh chủ trương

m
ừa đánh vừa đàm”, “đánh là chủ yếu, đàm là hỗ trợ”.
Đấu tranh kinh tế là ra sức tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, phát triển kinh tế của ta,
phá hoại kinh tế của địch. Người kêu gọi: “hậu phương thi đua với tiền phương”, coi “ruộng rẫy

o
là chiến trường, cuốc cày là vũ khí, nhà nông là chiến sĩ”, “tay cày tay súng, tay búa tay súng, ra

.c
sức phát triển sản xuất để phục vụ kháng chiến”.
Chiến tranh về mặt văn hoa hay tư tưởng so với những mặt khác cũng không kém quan
trọng.
sv
Mục đích của cách mạng và chiến tranh chính nghĩa là vì độc lập, tự do, làm cho khả
năng tiến hành chiến tranh nhân dân trở thành hiện thực, làm cho toàn dân tự giác tham gia
kháng chiến.
hi
Trước những kẻ thù lớn mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương sử dụng phương châm chiến
lược đánh lâu dài.
nt

Tự lực cánh sinh cũng là một phương châm chiến lược rất quan trọng, nhằm phát huy
cao độ nguồn sức mạnh chủ quan, tránh tư tưởng bị động, trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.
Mặc dù rất coi trọng sự giúp đỡ quốc tế nhưng Hồ Chí Minh luôn đề cao sức mạnh bên trong,
.o

phát huy đến mức cao nhất mọi nỗ lực của dân tộc, đề cao tinh thần độc lập, tự chủ.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường kết hợp với tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế là một quan
w

điểm nhất quán trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và đế quốc Mỹ, Người đã động viên sức mạnh của toàn dân tộc, đồng thời ra sức vận động, tranh
w

thủ sự giúp đỡ quốc tế to lớn và có hiệ quả cả về vật chất và tinh thần, kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại để kháng chiến thắng lợi.
w

KẾT LUẬN

Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc có những luận
điểm sáng tạo, đặc sắc, có giá trị lý luận và thực tiễn lớn.
1. Làm phong phú học thuyết mac – Lênin về cách mạng thuộc địa
-Về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc

35
Đến với chủ nghĩa Mac – Lênin, xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng chính
trị vô sản, nhưng con đường cách mạng giải phóng dân tộc là do Hồ Chí Minh hoạch định, chư
không phải đã tồn tại từ trước.
Hồ Chí Minh không tự khuôn mình trong những nguyên lý có sẵn, không rập khuôn máy
móc lý luận đấu tranh giai cấp vào điều kiện lịch sử ở thuộc địa mà có sự kết hợp hài hòa vấn đề
dân tộc với vấn đề giai cấp, giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp và giải quyết vấn
đề giai cấp trong vấn đề dân tộc, gắn độc lập dân tộc với phương hướng xã hội chủ nghĩa.
Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh bao gồm một hệ thống những
quan điểm sáng tạo, độc đáo. Lý luận đó phải trải qua những thử thách hết sức gay gắt. Song
thực tiễn dẫ chứng minh lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh là đúng đắn.

m
Lý luận giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh là một đóng góp lớn vào kho tàng lý luận
cách mạng của thời đại, làm phong phú thêm chủ nghĩa Mac – Lênin về cách mạng thuộc địa.
- Về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc

o
Phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh hết sức độc đáo

.c
và sáng tạo, thấm nhuần tính nhân văn.
Xuất phát từ điề kiện lịch sử cụ thể ở thuộc địa, nhất là so sánh lực lượng quá chênh lệch
về kinh tế và quân sự giữa các dân tộc bị áp bức và chủ nghĩa đế quốc, Hồ Chí Minh đã xây dựng
sv
nên lý luận về phương pháp khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân.
Hồ Chí Minh đã sử dụng quan điểm toàn diện, biện chứng để phân tích, so sánh lực
lượng giữa ta và địch. Phát huy và sử dụng sức mạnh toàn dân tộc, dựa vào sức mạnh toàn dân
hi
để tiến hành khởi nghĩa vũ trang và chiến tranh cách mạng, kết hợp các quy luật của khởi nghĩa
và chiến tranh là điểm độc đáo trong phương pháp cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí
nt

Minh.
Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo và phát triển học thuyết của Lênin về cách mạng
thuộc địa thành một hệ thống luận điểm mới, sáng tạo, bao gồm cả đường lối chiến lược, sách
.o

lược và phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa. Đó là một di sản tư
tưởng quân sự vô giá mà Hồ Chí Minh để lại cho Đảng và nhân dân ta.
w

Tư tưởng đó thâm nhập vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam, góp
phần quyết định trong việc xác lập con đường cứu nước mới, làm cho phong trào yêu nước Việt
w

Nam chuyển dần sang quỹ đạo cách mạng vô sản.


Hồ Chí Minh đã tập hợp những thanh niên yêu nước Việt Nam, rồi truyền bá chủ nghía
Mac – Lênin và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho họ, dẫn dắt họ đi theo con đường mà
w

chính Người đã trải qua: từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mac – Lênin. Sự chuyển hóa
tiêu biểu nhất là Tân Việt cách mạng Đảng, từ lập trường tư sản đã chuyển sang lập trường vô
sản.
Đó là sự chuyển hóa mang tính cách mạng, đưa sự nghiệp giải phóng và phát triển dân
tộc tiến lên theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Soi đường thắng lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam
Thắng lợi của cách mạng Tháng Tám và 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945
– 1975) đã chứng minh tinh thần độc lập, tự chủ, tính khoa học, tính cách mạng và sáng tạo của

36
tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường giải phóng dân tộc ở Việt Nam, soi đường cho dân tộc Việt
Nam tiến lên, cùng nhân loại biến thế kỷ XX thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân trên toàn
thế giới.
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945
Mặc dù chiến lược giải phóng dân tộc được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng đã bị phủ nhận trong một thời gian dài và bị thay bằng một chiến lược đấu tranh giai
cấp của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 nhưng nó đã được khẳng định trở lại trong thời
kỳ trực tiếp vận động cứu nước (1939 – 1945), đặc biệt trong Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp
hành trung ương Đảng (tháng 5 – 1941).
Theo lý luận giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh, Đảng đã chủ trương “thay đổi chiến

m
lược”, kiên quyết giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ chống đế quốc giành độc
lập dân tộc lên hàng đầu, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương,
thành lập Mặt trận Việt minh, đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang, xây dựng căn cứ địa cách

o
mạng; sử dụng bạo lực cách mạng dựa vào lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang; đi từ khởi

.c
nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ, giành chính quyền bộ phận ở nhiều vùng nông
thôn, tiến lên chớp đúng thời cơ, tổng khởi nghĩa ở nông thôn và thành thị, giành chính quyền
trong cả nước.
sv
-Thắng lợi của 30 năm chiến tranh cách mạng (1945-1975)
Nắm vững tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh, cả dân tộc Việt nam
đã tiến hành hai cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới trong suốt 30 năm.
hi
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, quân và dân ta anh dũng đứng lên với tinh thần
“thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” và niềm
nt

tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”; thực hiện mỗi người dân là một người lính, mỗi làng xã là
một pháo đài, mỗi khu phố là một trận địa, đánh giặc toàn diện và bằng mọi vũ khí có trong tay;
vừa kháng chiến vừa kiến quốc, vừa chiến đấu vừa xây dựng hậu phương và vận động quốc tế; đi
.o

từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy, kết hợp chiến tranh du kích với chiến tranh
chính quy, đánh địch cả ở mặt trận chính diện và sau lưng chúng, kết hợp đánh tập trung và đánh
w

phân tán, đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao, từng bước làm thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và
địch, tiến lên giành thắng lợi quyết định trong cuộc chiến tranh chiến lược Đông Xuân 1953-
w

1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh và tạo cơ sở thực lực
về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Genève, kết thúc cuộc kháng chiến.
Trong cuộc đụng đầu lịch sử giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Mỹ xâm lược, quân và
w

dân ta đã nêu cao tinh thần dám đánh Mỹ và quyết thắng Mỹ, với tinh thần “không có gì quý hơn
độc lập, tự do”; quán triệt tư tưởng chiến lược tiến công, phương châm chiến lược đánh lâu dài
và nghệ thuật giành thắng lợi từng bước; vừa xây dựng hậu phương Miền bắc, vừa đẩy mạnh
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và chiến tranh cách mạng ở Miền nam; bằng chiến
lược tổng hợp của chiến tranh nhân dân: Sử dụng bạo lực cách mạng dựa vào hai lực lượng: lực
lượng chính trị và lực lượng vũ trang; kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang; đi từ
khởi nghĩa từng phần, tiến lên làm chiến tranh cách mạng; kết hợp ba mũi giáp công: quân sự,
chính trị và binh vận; kết hợp ba vùng chiến lược: nông thôn rừng núi, nông thôn đồng bằng và

37
đô thị; kết hợp khởi nghĩa và chiến tranh; kết hợp nổi dậy và tiến công, tiến công và nổi dậy; kết
hợp chiến tranh nhân dân địa phương với chiến tranh nhân dân của các binh đoàn chủ lực; kết
hợp ba thứ quân; kết hợp đánh lớn, đánh vừa và nhỏ; kết hợp tiêu diệt lực lượng địch với bồi
dưỡng lực lượng ta, thực hiện càng đánh càng mạnh; làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc
Mỹ; kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao, thực hiện “đánh cho Mỹ
cút, đánh chi Ngụy nhào”.
Những thắng lợi chiến lược của cách mạng Việt nam trong thế kỷ XX chứng tỏ giá trị
khoa học và thực tiễn to lớn của tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Trong công cuộc đổi mới hiện nay, vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và
cách mạng giải phóng dân tộc, chúng ta phải biết khơi dậy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và

m
tinh thần dân tộc, nguốn động lực mạnh mẽ để xây dựng và bảo vệ đất nước; nhận thức và giải
quyết vấn đề dân tộc trên lập trường giai cấp công nhân; chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc, giải quyết tốt mối quan hệ giữa các dân tộc anh em và trong cộng đồng dân tộc Việt Nam.

o
.c
sv
hi
nt
.o
w
w
w

CHƯƠNG III

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

38
VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM

I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Hồ chí Minh đã tiếp thu, vận dụng sáng tạo lý luận Mac – Lênin về sự phát triển tất yếu

m
của xã hội loài người theo các hình thái kinh tế - xã hội. Hồ Chí Minh đưa ra quan điểm: tiến lên
chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu ở Việt Nam dau khi nước nhà đã giành được độc lập

o
theo con đường cách mạng vô sản.
Mục tiêu giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản mà Hồ Chí Minh đã lựa

.c
chọn cho dân tộc Việt Nam là một nước nhà được độc lập, nhân dân được hưởng cuộc sống ấm
no, tự do, hạnh phúc, tức là sau khi giành độc lập dân tộc, nhân dân ta sẽ xây dựng một xã hội

sv
mới, xã hội xã hội chủ nghĩa. Trong lịch sử cận đại và hiện đại, sự phát triển của dân tộc Việt
Nam đã được trải nghiệm qua các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Các cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc để xây dựng lại một chế độ phong kiến, hoặc để xây dựng một chế độ cộng
hi
hòa đại nghị tư sản đã bị bế tắc. Với điều kiện lịch sử mới, con đường phát triển của dân tộc Việt
Nam là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Điều này chính là sự lựa chọn đúng đắn
của Hồ Chí Minh và thực tế chứng minh con đường phát triển đó của dân tộc Việt Nam là tất
nt

yếu, duy nhất đúng, hợp với điều kiện của Việt Nam và phù hợp với xu thế tất yếu của thời đại.
ngay từ đầu những năm 20 của thế kỷ XX, khi đã tin theo lý luận của chủ nghĩa cộng sản khoa
.o

học của chủ nghĩa Mac – Lênin, Hồ Chí Minh đã khẳng định rằng: “chỉ có chủ nghĩa cộng sản
mới cứu nhân loại, đem lại cho mọi người không phân biệt chủng tộc và nguồn gốc sự tự do,
bình đẳng, bác ái, đoàn kết, ấm no trên quả đất, việc làm cho mọi người và vì mọi người, niềm
w

vui, hòa bình, hạnh phúc, nói tóm lại là nền cộng hòa thế giới chân chính, xóa bỏ những biên giới
tư bản chủ nghĩa cho đến nay chỉ là những bức tường dài ngăn cản những người lao động trên
w

thế giới hiểu nhau và thương yêu nhau”


2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
w

a. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội theo quan điểm Mac – Lênin từ lập trường của
một người yêu nước đi tìm con đường giải phóng dân tộc để xây dựng một xã hội mới tốt đẹp.
Người tiếp thu quan điểm của những nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học, đồng thời có sự bổ
sung cách tiếp cận mới về chủ nghĩa xã hội.
- Hồ Chí Minh tiếp thu lý luận về chủ nghĩa xã hội khoa học của lý luận Mac – Lênin
trước hết là từ yêu cầu tất yếu của công cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam. Người tìm thấy trong
lý luận Mac – Lênin sự thống nhất biện chứng giữa giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội (trong

39
đó có giải phóng giai cấp) và giải phóng con người. Đó cũng là mục tiêu cuối cùng của chủ nghĩa
cộng sản theo đúng bản chất của chủ nghĩa Mac – Lênin.
- Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội ở một phương diện nữa là đạo đức, hướng tới
giá trị nhân dạo, nhân văn Macxit, giải quyết tốt quan hệ giữa cá nhân và xã hội theo quan điểm
của Mac và Ăngghen trong bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản mà hai ông công bố tháng 2
năm 1848: Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi
người.
- Bao trùm lên tất cả là Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ văn hóa. Văn hóa trong
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam có quan hệ biện chứng với chính trị, kinh tế. Quá trình xây dựng xã
hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam cũng là quá trình xây dựng một nền văn hóa mà ở đó kết tinh,

m
kế thừa, phát triển những giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp hàng ngàn năm của dân tộc Việt
Nam, tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới, kết hợp truyền thống với hiện đại, dân tộc và quốc tế.
Nhân dân Việt Nam xây dựng một xã hội như vậy theo quan điểm của Hồ Chí Minh cũng

o
là tuân theo một quy luật phát triển của dân tộc Việt Nam: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

.c
gắn liền với nhau. Độc lập dân tộc là tiền đề, là điều kiện tiên quyết để xây dựng chủ nghĩa xã
hội; xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội là một điều kiện bảo đảm vững chắc, đồng thời là
mục tiêu cho độc lập dân tộc hướng tới. Hồ Chí Minh đã thấy rõ tính tất yếu của sự phát triển đi
sv
lên chủ nghĩa xã hội của dân tộc Việt Nam ngay khi trở thành người cộng sản năm 1920 và
khẳng định điều đó trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam; kiên trì,
nhất quán bảo vệ và phát triển quan điểm này trong suốt bước đường phát triển của cách mạng
hi
Việt Nam từ đó về sau, mặc dù con đường phát triển ấy thực chất là một cuộc chiến đấu khổng lồ
chống lại những gì là cũ kỹ, hư hỏng để tạo ra cái mới mẻ, tốt tươi; mặc dù con đường ấy có nhiề
nt

khó khăn, chông gai, phức tạp.


b. Đặc trưng bản chất tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Hồ Chí Minh bày tỏ quan niệm của mình về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chỉ
.o

trong một bài viết hay trong một cuộc nói chuyện nào đó mà tùy từng lúc, từng nơi, tùy từng đối
tượng người đọc, người nghe mà Người diến đạt quan niệm của mình. Vẫn là theo các nguyên lý
w

cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin về chủ nghĩa xã hội, nhưng với cách diễn đạt ngôn ngữ nói và
viết của Hồ Chí Minh thì những vấn đề đầy chất lý luận chính trị phong phú, phức tạp được biểu
w

đạt bằng ngôn ngữ của cuộc sống, của nhân dân Việt Nam, rất mộc mạc, dung dị, dễ hiểu.
- Hồ Chí Minh có quan niệm tổng quát khi coi chủ nghĩa cộng sản, chủ nghĩa xã hội như
một chế độ xã hội bao gốm các mặt rất phong phú, hoàn chỉnh, trong đó con người được phát
w

triển toàn diện, tự do. Trong một xã hội như thế, mọi thiết chế, cơ cấu xã hội đều nhằm tới mục
tiêu giải phóng con người.
- Hồ Chí Minh diễn đạt quan niệm của mình về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trên một số
mặt nào đó của nó như: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…Với cách dienx đạt như thế của Hồ
Chí Minh về chủ nghĩa xã hội thì chúng ta không nên tuyệt đối hóa từng mặt, hoặc tách riêng rẽ
từng mặt của nó, mà cần đặt trong một tổng thể chung. Chẳng hạn, khi nói chuyện tại lớp hướng
dẫn giáo viên cấp II, cấp III và hội nghị sư phạm vào tháng 7 – 1956, Hồ Chí Minh cho rằng:
“Chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng,…làm của chung, Ai làm nhiều thì ăn

40
nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn, tất nhiên là trừ những người già cả, đau yếu
và trẻ con”. Khi nhấn mạnh mặt kinh tế, Hồ Chí Minh nêu chế độ sở hữu công cộng của chủ
nghĩa xã hội và phân phối theo nguyên tắc của chủ nghĩa Mac – Lênin là làm theo năng lực,
hưởng theo lao động, có phúc lợi xã hội. Về mặt chính trị, Hồ Chí Minh nêu chế độ dân chủ, mọi
người được phát triển toàn diện với tinh thần làm chủ.
- Hồ Chí Minh quan niệm về chủ nghĩa xã hội ở nước ta bằng cách nhấn mạnh đó là một
xã hội vì lợi ích của tổ quốc, của nhân dân, là ”làm sao cho dân giàu nước mạnh”, là “làm cho tổ
quốc giàu mạnh, đồng bào sung sướng”, là “nhằm nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của
nhân dân”, là làm cho mọi người được ăn no, mặc ấm, được sung sướng, tự do…
- Hồ Chí Minh nên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong ý thức, động lực của toàn dân dưới

m
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Xây dựng một xã hội như thế là trách nhiệm, nghĩa
vụ và quyền lợi, động lực của toàn dân tộc. Cho nên, với động lực xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam, sức mạnh tổng hợp được sử dụng và phát huy, đó là sức mạnh toàn dân tộc kết hợp

o
với sức mạnh thời đại.

.c
Đặc trưng bản chất tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, theo Hồ Chí Minh, cũng
trên cơ sở của lý luận Mac – Lênin, nghĩa là trên những mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Về cụ thể, chúng ta thấy Hồ Chí Minh nhấn mạnh chủ yếu những điểm sau đây:
sv
+ Đó là một chế độ chính trị do dân làm chủ
Chủ nghĩa xã hội có chế độ chính trị dân chủ, nhân dân lao động là chủ và nhân dân lao
động làm chủ, Nhà nước là của dân, do dân và vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân mà
hi
nòng cốt là liên minh công – nông – trí, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Mọi quyền lực trong xã hội đều tập trung trong tay nhân dân. Nhân dân đoàn kết thành
nt

một khối thống nhất để làm chủ nước nhà. Nhân dân là người quyết định vận mệnh cũng như sự
phát triển của đất nước dưới chế độ xã hội chủ nghĩa. Hồ Chí Minh coi nhân dân có vị trí tối
thượng trong mọi cấu tạo quyền lực. Chủ nghĩa xã hội chính là sự nghiệp của chính bản thân
.o

nhân dân, dựa vào sức mạnh của toàn dân để đưa lại quyền lợi cho dân.
+ Chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự
w

phát triển của khoa học – kỹ thuật


Đó là xã hội có một nền kinh tế phát triển dựa trên cơ sở năng suất lao động xã hội cao,
w

sức sản xuất luôn luôn phát triển với nền tảng phát triển khoa học – kỹ thuật, ứng dụng có hiệu
quả những thành tựu khoa học – kỹ thuật của nhân loại.
+ Chủ nghĩa xã hội là chế độ không còn người bóc lột người
w

Chủ nghĩa xã hội được hiểu như là một chế độ hoàn chỉnh, đạt đến đọ chín muồi. Trong
chủ nghĩa xã hội, không còn bóc lột, áp bức, bất công, thực hiện chế độ sở hữu xã hội về tư liệu
sản xuất và thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động. Đó là một xã hội được xây dựng trên
nguyên tắc công bằng, hợp lý.
+ Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức
Đó là một xã hội có hệ thống quan hệ xã hội lành mạnh, công bằng, bình đẳng, không còn
áp bức, bóc lột, bất công, không còn sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc, giữa

41
thành thị và nông thôn, con người được giải phóng, có điều kiện phát triển toàn diện, có sự hài
hòa trong phát triển của xã hội và tự nhiên.
Các đặc trưng nêu trên là hình thức thể hiện một hệ thống giá trị vừa kế thừa các di sản
quá khứ, vừa được sáng tạo mới trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chủ nghĩa xã hội là
hiện thân đỉnh cao của tiến trình lịch sử nhân loại. Hồ Chí Minh quan niệm, chủ nghĩa xã hội là
sự tổng hợp quyện chặt ngay trong cấu trúc nội tại của nó, một hệ thống giá trị làm nền tảng điều
chỉnh các quan hệ xã hội, đó là độc lập, tự do, bình đẳng, dân chủ, công bằng, bảo đảm quyền
con người, bác ái, đoàn kết, hữu nghị…,trong đó, có những giá trị tạo tiền đề, có giá trị hạt nhân.
Tất cả những giá trị cơ bản này là mục tiêu chủ yếu của chủ nghĩa xã hội. Một khi tất cả các giá
trị đó đã đạt được thì loài người sẽ vươn tới lý tưởng cao nhất của chủ nghĩa xã hội, đó là “liên

m
hợp tự do của những người lao động” mà Mac và Ăngghen đã dự báo. Ở đó, cá tính của con
người được phát triển đầy đủ, năng lực con người được phát huy cao nhất, giá trị con người được
thực hiện toàn diện. Nhưng theo Hồ Chí Minh, đó là một quá trình phấn đấu khó khăn, gian khổ,

o
lâu dài, dần dần và không thể nôn nóng.

.c
3. Quan điểm Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Mục tiêu
Hồ Chí Minh ý thức được rõ ràng giá trị của chủ nghĩa xã hội về mặt lý luận là quan
sv
trọng, nhưng vấn đề quan trọng hơn là tìm ra con đường để thực hiện những giá trị này. Điểm
then chốt, có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng của Hồ Chí Minh là đề ra các mục tiêu chung
và mục tiêu cụ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội trong mỗi giai đoạn cách mạng khác nhau ở nước
hi
ta. Thông qua quá trình đề ra các mục tiêu đó, chủ nghĩa xã hội được biểu hiện với việc thỏa mãn
các nhu cầu, lợi ích thiết yếu của người lao động theo các nấc thang từ thấp đến cao, tạo ra tính
nt

hấp dẫn, năng động của chế độ xã hội mới.


Ở Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội và mục tiêu phấn đấu của Người là
một, đó là độc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân dân; đó là làm sao cho nước ta được
.o

hoàn toàn được độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai
cũng được học hành.
w

Từ cách đặt vấn đề này, theo Hồ Chí Minh, hiểu mục tiêu của chủ nghĩa xã hội nghĩa là
nắm bắt nội dung cốt lõi con đường lựa chọn và bản chất thực tế xã hội mà chúng ta phấn đấu
w

xây dựng. Tiếp cận chủ nghĩa xã hội về phương diện mục tiêu là một nét thường gặp, thể hiện
phong cách và năng lực tư duy lý luận khái quát của Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh có nhiều cách
đề cập mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Có khi Người trả lời một cách trực tiếp: “Mục đích của
w

chủ nghĩa xã hội là gì? Nói đơn giản và đễ hiểu là: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và
thinh thần của nhân dân, trước hết là nhân dân lao động”. Hoặc “Mục đích của chủ nghĩa xã hội
là không ngừng nâng cao múc sống của nhân dân”. Có khi Người diễn giải mục tiêu tổng quát
này thành các tiêu chí cụ thể: “chủ nghĩa xã hội là làm sao cho dân đủ ăn, đủ mặc, ngày càng
sung sướng, ai nấy được đi học. Ốm đau có thuốc, già không lao động được thì nghỉ, những
phong tục tập quán không tốt dần dần được xóa bỏ…Tóm lại, xã hội ngày càng tiến, vật chất
ngày càng tăng, tinh thần ngày càng tốt, đó là chủ nghĩa xã hội”. Có khi Người nói một cách gián
tiếp, không nhắc đến chủ nghĩa xã hội, nhưng xét về bản chất, đó cũng chính là mục tiêu của chủ

42
nghĩa xã hội theo quan điểm của Người. Kết thúc bản Tài liệu tuyệt đối bí mật (di chúc) Hồ Chí
Minh viết: “Diều mong ước cuối cùng của tôi là: Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây
dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần
xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”
Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là nâng cao đời sống
nhân dân. Theo Người, muốn nâng cao đời sống nhân dân phải tiến lên chủ nghĩa xã hội. Mục
tiêu nâng cao đời sống nhân dân là tiêu chí tổng quát để khẳng định và kiểm nghiệm tính chất xã
hội chủ nghĩa của các lý luận chủ nghĩa xã hội và chính sách thực tiễn. Trượt ra khỏi quỹ đạo đó
thì hoặc là chủ nghĩa xã hội giả hiệu hoặc không có gì tương thích với chủ nghĩa xã hội.
Chỉ rõ và nêu bật mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh đã khẳng định tính ưu việt

m
của chủ nghĩa xã hội so với các chế độ xã hội đã tồn tại trong lịch sử, chỉ ra nhiện vụ giải phóng
con người một cách toàn diện, theo các cấp độ: từ giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, xã hội
đến giải phóng từng cá nhân con người, hình thành các nhân cách phát triển tự do.

o
Như vậy, Hồ Chí Minh đã xác định các mục tiêu cụ thể của chủ nghĩa xã hội trên tất cả

.c
các lĩnh vực của đời sống xã hội:
Mục tiêu chính trị: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội, chế độ chính trị phải do nhân dân lao động làm chủ, Nhà nước là của dân, do dân và vì dân.
sv
Nhà nước có hai chức năng: dân chủ với nhân dân, chuyên chính với kẻ thù của nhân dân. Hai
chức năng đó không tách rời nhau, mà luôn luôn đi đôi với nhau. Một mặt, Hồ Chí Minh nhấn
mạnh phải phát huy quyền dân chủ và sinh hoạt chính trị của nhân dân; Mặt khác, lại yêu cầu
hi
phải chuyên chính với thiểu số phản động chống lại lợi ích của nhân dân, chống lại chế độ xã hội
chủ nghĩa.
nt

Để phát huy quyền làm chủ của nhân dân, Hồ Chí Minh chỉ rõ con đường và biện pháp
thực hiện các hình thức dân chủ trực tiếp, nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức chính trị
– xã hội của quần chúng; củng cố các hình thức dân chủ đại diện, tăng cường hiệu lực và hiệu
.o

quả quản lý của các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp, xử lý và phân định rõ chức năng
của chúng.
w

Mục tiêu kinh tế: Theo Hồ Chí Minh, chế độ chính trị của chủ nghĩa xã hội chỉ được bảo
đảm và đứng vững trên cơ sở một nền kinh tế vững mạnh. Nền kinh tế đó là nền kinh tế xã hội
w

chủ nghĩa với công – nông nghiệp hiện đại, khoa học - kỹ thuật tiên tiến, cách bóc lột theo chủ
nghĩa tư bản được bỏ dần, đời sống vật chất của nhân dân ngày càng được cải thiện.
Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở nước ta cần phát triển toàn diện các ngành, trong đó
w

những ngành chủ yếu là công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, trong đó “công nghiệp và
nông nghiệp là hai chân của nền kinh tế nước nhà”.
Kết hợp các loại lợi ích kinh tế là vấn đề được Hồ Chí Minh rất quan tâm. Người đặc biệt
nhấn mạnh: chế độ khoán là một trong những hình thức của sự kết hợp lợi ích kinh tế.
Mục tiêu văn hóa – xã hội: Theo Hồ Chí Minh, văn hóa là một mục tiêu cơ bản của cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Văn hóa thể hiện trong mọi sinh hoạt tinh thần của xã hội, đó là xóa nạn
mù chữ, xây dựng, phát triển văn hóa nghệ thuật, phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, thực hiện

43
nếp sống mới, thực hành vệ sinh phòng bệnh, giải trí lành mạnh, bài trừ mê tín dị đoan, khắc
phục phong tục tập quán lạc hậu…
Về bản chất của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Người khẳng định: “Phải xã hội
chủ nghĩa về nội dung”. Để có một nền văn hóa như thế ta phải phát huy vốn cũ quý báu của dân
tộc, đồng thời học tập văn hóa tiên tiến của thế giới. Phương châm xây dựng nền văn hóa mới là:
dân tộc, khoa học, đại chúng. Hồ Chí Minh nhắc nhở phải làm cho phong trào văn hóa có bề
rộng, đồng thời phải có bề sâu. Trong khi đáp ứng mặt giải trí thì không được xem nhẹ nâng cao
tri thức của quần chúng, đồng thời Người luôn luôn nhắc nhở phải làm cho văn hóa gắn liền với
lao động sản xuất.
Hồ Chí Minh đặt lên hàng đầu nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa là đào tạo con

m
người. Bởi lẽ mục tiêu cao nhất, động lực quyết định nhất công cuộc xây dựng chính là con
người. Trong lý luận xây dựng con người xã hội chủ nghĩa, Hồ Chí Minh quan tâm trước hết mặt
tư tưởng. Người cho rằng: “Muốn có con người xã hội chủ nghĩa, phải có tư tưởng xã hội chủ

o
nghĩa”, tư tưởng xã hội chủ nghĩa ở mỗi con người là kết quả của việc học tập, vận dụng, phát

.c
triển chủ nghĩa Mac – Lênin, nâng cao lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
Hồ Chí Minh luôn luôn nhấn mạnh đến trau dồi, rèn luyện đạo đức cách mạng; đồng thời
Người cũng rất quan tâm đến mặt tài năng, luôn tạo điều kiện để mỗi người rèn luyện tài năng,
sv
đem tài năng cống hiến cho xã hội. Tuy vậy, Hồ Chí Minh luôn gắn tài năng với đạo đức. Theo
Người, :có tài mà không có đức là hỏng”; dĩ nhiên, đức phải đi đôi với tài, nếu không có tài thì
làm việc gì cũng khó. Cũng như vậy, Người luôn gắn phẩm chất chính trị với trình độ học vấn,
hi
chuyên môn, nghiệp vụ, trong đó “chính trị là tinh thần, chuyên môn là thể xác. Hai mặt đó
thống nhất trong một người. Do vậy, tất cả mọi người đều phải luôn luôn trau dồi đạo đức và tài
nt

năng, vừa có đức vừa có tài, vừa “hồng” vừa “chuyên”.


b. Động lực
Để thực hiện những mục tiêu đó, cần phát hiện những động lực và những điều kiện bảo
.o

đảm cho động lực đó thực sự trở thành sức mạnh thúc đẩy công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội,
nhất là những động lực bên trong, nguồn nội lực của chủ nghĩa xã hội.
w

Theo Hồ Chí Minh, những động lực đó biểu hiện ở các phương diện: vật chất và tinh
thần, nội sing và ngoại sinh. Người khẳng định, động lực quan trọng và quyết định nhất là con
w

người, là nhân dân lao động, nòng côta là công – nông – trí thức. Hồ Chí Minh thường xuyên
quan tâm đến lợi ích chính đáng, thiết thân của họ; đồng thời chăm lo, bồi dưỡng sức dân. Đó là
lợi ích của nhân dân và từng cá nhân.
w

Xem con người là động lực của chủ nghĩa xã hội, hơn nữa là động lực quan trọng nhất,
Hồ Chí Minh đã nhận thấy ở động lực này có sự kết hợp giữa cá nhân với xã hội. Người cho
rằng, không có chế độ xã hội nào coi trọng lợi ích chính đáng của cá nhân con người bằng chế độ
xã hội chủ nghĩa. Truyền thống yêu nước của dân tộc, sự đoàn kết cộng đồng, sức lao động sáng
tạo của nhân dân – đó là sức mạnh tổng hợp tạo nên động lực quan trọng của chủ nghĩa xã hội.
Nhà nước đại diện cho ý chí và quyền lực của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, thực
hiện chức năng quản lý xã hội, đưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội đến thắng lợi. Người

44
đặc biệt quan tâm đến hiệu lực của tổ chức, bộ máy, tính nghiêm minh của kỷ luật, pháp luật, sự
trong sạch, liêm khiết của đội ngũ cán bộ, công chức các cấp từ trung ương tới địa phương.
Hồ Chí Minh rất coi trọng động lực kinh tế, phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, giải
phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở nên giàu có, ích quốc lợi dân, gắn
liền kinh tế với kỹ thuật, kinh tế với xã hội.
Cùng với động lực kinh tế, Hồ Chí Minh cũng quan tâm tới văn hóa, khoa học, giáo dục,
coi đó là động lực tinh thần không thể thiếu của chủ nghĩa xã hội.
Tất cả những nhân tố động lực nên trên là những nguồn lực tiềm tàng của sự phát triển.
Làm thế nào để những khả năng, năng lực tiềm tàng đó trở thành sức mạnh và không ngừng phát
triển. Hồ Chí Minh nhận thấy sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng có ý nghiwax quyết định đối với

m
sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Đây là hạt nhân trong hệ động lực của chủ nghĩa xã hội.
Ngoài các động lực bên trong, theo Hồ Chí Minh, phải kết hợp được với sức mạnh thời
đại, tăng cường đoàn kết quốc tế, chủ nghĩa yêu nước phải gắn liền với chủ nghĩa quốc tế của

o
giai cấp công nhân, phải sử dụng tốt những thành quả khoa học – kỹ thuật thế giới…

.c
Nét độc đáo trong phong cách tư duy biện chứng Hồ Chí Minh là ở chỗ bên cạnh việc chỉ
ra các nguồn động lực phát triển của chủ nghĩa xã hội, Người còn lưu ý, cảnh báo và ngăn ngừa
các yếu tố kìm hãm, triệt tiêu nguồn lực vốn có của chủ nghĩa xã hội, làm cho chủ nghĩa xã hội
sv
trở nên trì trệ, xơ cúng, không có sức hấp dẫn, đó là chủ nghĩa cá nhân và Người coi đó là “bệnh
mẹ” đẻ ra hàng loạt bệnh khác, đó là tham ô, lãng phí, quan liêu…mà Người gọi đó là “giặc nội
xâm”; đó là các căn bệch chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết, vô kỷ luật, chủ quan, bảo thủ, giáo
hi
điều,…
Giữa nội lực và ngoại lực, Hồ Chí Minh xác định rất rõ nội lực là quyết định nhất, ngoại
nt

lực là rất quan trọng. Chính vì thế, Người thường xuyên nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực
cánh sinh là chính, nhưng luôn luôn chú trọng tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác quốc tế, kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh quốc tế tạo thành sức mạnh tổng hợp để xây dựng thành công chủ
.o

nghĩa xã hội, trên cơ sở bảo đảm các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau, chung sống hòa bình và phát triển.
w

II. CON ĐƯỜNG, BIỆN PHÁP QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
w

1. Đặc điểm, nhiệm vụ của thời kỳ qúa độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Thực chất, loại hình và đặc điểm của thời kỳ quá độ
Các nhà kinh điển đều khẳng định tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ
w

nghĩa xã hội và chỉ rõ vị trí lịch sử, nhiệm vụ đặc thù của nó trong quá trình vận động, phát triển
của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Có hai con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Con đường thứ nhất là quá độ trực tiếp lên
chủ nghĩa xã hội từ những nước tư bản phát triển ở trình độ cao. Con đường thức hai là quá độ
gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội ở những nước tư bản chủ nghĩa phát triển còn thấp, hoặc như
Lênin cho rằng, những nước có nền kinh tế lạc hậu, chưa trải qua thời kỳ phát triển của tư bản
chủ nghĩa cũng có thể đi lên chủ nghĩa xã hội được trong điều kiện cụ thể nào đó, nhất là trong

45
điều kiện đảng kiểu mới của giai cấp vô sản nắm quyền lãnh đạo và được một hay nhiều nước
tiên tiến giúp đỡ.
Trên cơ sở vận dụng lý luận về cách mạng không ngừng, về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội của chủ nghĩa Mac – Lênin và xuất phát từ đặc điểm, tình hình thực tế Việt Nam, Hồ Chí
Minh đã khẳng định con đường cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc,
hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến dần lên chủ nghĩa xã hội. Như vậy, quan
niệm Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quan niệm về một hình
thái quá độ gián tiếp cụ thể – quá độ từ một xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc
hậu sau khi giành được độc lập dân tộc đi lên chủ nghĩa xã hội. Chính ở nội dung cụ thể này, Hồ
Chí Minh đã cụ thể và làm phong phú thêm lý luận Mac – Lênin về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa

m
xã hội.
Theo Hồ Chí Minh, khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nước ta có đặc
điểm lớn nhất là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua

o
giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Đặc điểm này chi phối các đặc điểm khác, thể hiện trong

.c
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và là cơ sở nảy sinh nhiều mâu thuẫn. Trong đó, Hồ Chí
Minh đặc biệt lưu ý đến mâu thuẫn cơ bản của thời ký quá độ, đó là mâu thuẫn giữa nhu cầu phát
triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ và thực trạng kinh tế – xã hội quá thấp kém của
nước ta. sv
b. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Theo Hồ Chí Minh, thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là quá
hi
trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất tiên tiến, hiện đại. Thực chất của quá trình
cải tạo và phát triển nền kinh tế quốc dân cũng là cuộc đấu tranh giai cấp gay go, phức tạp trong
nt

điều kiện mới, khi mà nhân dân ta hoàn thành cơ bản cách mạng dân tộc dân chủ, so sánh lực
lượng trong nước và quốc tế đã có những biến đổi. Điều này đòi hỏi phải áp dụng toàn diện các
hình thức đấu tranh cả về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội nhằm chống lại các thế lực đi ngược
.o

lại con đường xã hội chủ nghĩa.


Theo Hồ Chí Minh, do những đặc điểm và tính chất quy định, quá độ lên chủ nghĩa xã
w

hội ở Việt Nam là một quá trình dần dần, khó khăn, phức tạp và lâu dài. Nhiệm vụ lịch sử của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm hai nội dung lớn:
w

+ Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, xây dựng các tiền đề về
kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội
+ Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng, trong đó lấy xây
w

dựng làm trọng tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài.
Hồ Chí Minh nhấn mạnh đến tính chất tuần tự, dần dần của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội. Tính chất phức tạp và khó khăn của nó được Người lý giải trên các điểm sau:
- Đây thực sự là một cuộc cách mạng làm đảo lộn mọi mặt đời sống xã hội, cả lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất, cả cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Nó đặt ra và đòi hỏi
đồng thời giải quyết hàng loạt mâu thuẫn khác nhau. Như trong Di chúc, Hồ Chí Minh đã coi sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội là một cuộc chiến đấu khổng lồ của toàn Đảng, toàn dân Việt
Nam.

46
- Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, Nhà nước và nhân dân ta chưa có kinh
nghiệm, nhất là trên lĩnh vực kinh tế. Đây là công việc hết sức mới mẻ đối với Đảng ta nên phải
vừa làm vừa học và có thể có vấp váp, thiếu sót. Xây dựng xã hội mới bao giờ cũng khó khăn,
phức tạp hơn đánh đổ xã hội cũ lỗi thời.
- Sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta luôn luôn bị các thế lực phản động trong
và ngoài nước tìm cách chống phá.
Từ việc chỉ rõ tính chất của thời kỳ quá độ, Hồ Chí Minh nhắc nhở cán bộ, đảng viên
trong xây dựng chủ nghĩa xã hội phải thận trọng, tránh nôn nóng, chủ quan, đốt cháy giai đoạn.
Vấn đề cơ bản là phải xác định đúng bước đi và hình thức phù hợp với trình độ của lực lượng sản
xuất, biết kết oepj các khâu trung gian, qua độ, tuần tự từng bước, tử thấp đến cao. Vì vậy, xây

m
dựng chủ nghĩa xã hội đòi hỏi một năng lực lãnh đạo mang tính khoa học, vừa hiểu biết các quy
luật vận động xã hội, lại phải có nghệ thuật khôn khéo cho thật sát với tình hình thực tế.
c. Quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta

o
trong thời kỳ quá độ

.c
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta là sự nghiệp cách mạng mang tính toàn
diện, Hồ Chí Minh đã xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cho từng lĩnh vực:
Trong lĩnh vực chính trị: nội dung quan trọng nhất là phải giữ vững và phát huy vai trò
sv
lãnh đạo của Đảng. Đảng phait luôn luôn tự đổi mới và tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo
và sức chiến đấu, có hình thức tổ chức phù hợp để đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ mới. Bước vào
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ta đã trở thành đảng cầm quyền. Mối quan tâm lớn
hi
nhất của Người về Đảng cầm quyền là làm sao cho đảng không trở thành Đảng quan liêu, xa dân,
thoái hóa, biến chất, làm mất niềm tin của dân, có thể dẫn đến nguy cơ sai lầm về đường lối, cắt
nt

đứt mối quan hệ máu thịt với nhân dân và để cho chủ nghĩa cá nhân nảy nở dưới nhiều hình thức.
Đồng thời, củng cố và tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ngày càng trở thành nhiệm vụ rất quan trọng.
.o

Một nội dung chính trị quan trọng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là củng cố và
mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, nòng cốt là liên minh công - nông - trí thức do Đảng Cộng
w

sản lãnh đạo, củng cố và tăng cường sức mạnh toàn bộ hệ thống chính trị cũng như từng thành tố
của nó.
w

Nội dung kinh tế: Được Hồ Chí Minh đề cập trên các mặt: lực lượng sản xuất, quan hệ
sản xuất, cơ chế quản lý kinh tế. Người nhấn mạnh đến việc tăng năng suất lao động trên cơ sở
tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ ngĩa. Đối với cơ cấu kinh tế, Hồ Chí Minh đề cập cơ cấu
w

ngành và cơ cấu các thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ.
Người quan niệm hết sức độc đáo về cơ cấu kinh tế nông – công nghiệp, lấy nông nghiệp
làm mặt trận hàng đầu, củng cố hệ thống thương nghiệp làm cầu nối tốt nhất giữa các ngành sản
xuất xã hội, thỏa mãn nhu cầu thiết yếu của nhân dân.
Đối với kinh tế vùng, lãnh thổ, Hồ Chí Minh lưu ý phải phát triển đồng đều giữa kinh tế
đô thị và kinh tế nông thôn. Người đặc biệt chú trọng chỉ đạo phát triển kinh tế miền núi, hải đảo,
vừa tạo điều kiện không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của đồng bào vừa bảo đảm an
ninh, quốc phòng cho đất nước.

47
Ở nước ta, Hồ Chí Minh là người đầu tiên chủ trương phát triển cơ cấu kinh tế nhiều
thành phần trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Người xác định rõ vị trí và xu hướng
vận động của từng thành phần kinh tế. Nước ta cần ưu tiên phát triển kinh tế quốc doanh dể tạo
nền tảng vật chất cho chủ nghĩa xã hội, thúc đẩy việc cải tạo xã hội chủ nghĩa. Kinh tế hợp tác xã
là hình thức sở hữu tập thể của nhân dân lao động, Nhà nước cần đặc biệt khuyến khích, hướng
dẫn và giúp đỡ nó phát triển. Về tổ chức hợp tác xã, Hồ Chí Minh nhấn mạnh nguyên tắn dần
dần, từ thấp đến cao, tự nguyện, cùng có lợi, chống chủ quan, gò ép, hình thức. Đối với người
làm nghề thủ công và lao động riêng lẻ khác, Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất,
ra sức hướng dẫn và giúp họ cải tiến cách làm ăn, khuyến khích họ đi vào con đường hợp tác.
Đối với những nhà tư sản công thương, vì họ đã tham gia ủng hộ cách mạng dân tộc dân chủ

m
nhân dân, có đóng góp nhất định trong khôi phục kinh tế và sẵn sàng tiếp thu, cải tạo để góp
phần xây dựng nước nhà, xây dựng chủ nghĩa xã hội, nên nhà nước không xóa bỏ quyền sở hữu
về tư liệu sản xuất và của cải khác của họ, mà hướng dẫn họ hoạt động làm lợi cho quốc kế dân

o
sinh, phù hợp voiws kinh tế nhà nước, khuyến khích và giúp đỡ họ cải tạo theo chủ nghĩa xã hội

.c
bằng hình thức tư bản nhà nước.
Bên cạnh chế độ và quan hệ sở hữu, Hồ Chí MInh rất coi trọng quan hệ phân phối và
quản lý kinh tế. Quản lý kinh tế phải dựa trên cơ sở hạch toán, đem lại hiệu quả cao, sử dụng tốt
sv
các đòn bẩy trong phát triển sản xuất. Người chủ trương và chỉ rõ các điều kiện thực hiện các
nguyên tắc phân phối theo lao động: làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không
hưởng. Gắn liền với nguyên tắc phân phối theo lao động, Hồ Chí Minh bước đầu đề cập vấn đề
hi
khoán tròn sản xuất, “ Chế độ làm khoán là một điều kiện của chủ nghĩa xã hội, nó khuyến khích
người công nhân luôn luôn tiến bộ, cho nhà máy tiến bộ. Làm khoán là ích chúng và lại lợi
nt

riêng…, làm khoán tốt thích hợp và công bằng dưới chế độ ta hiện nay”
Trong lĩnh vực văn hóa – xã hội: Hồ Chí Minh nhấn mạnh đến vấn đề xây dựng con
người mới. Đặc biệt, Hồ Chí Minh đề cao vai trò của văn hóa, giáo dục và khoa học – kỹ thuật
.o

trong xã hội xã hội chủ nghĩa. Người cho rằng, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội nhất định phải
có học thức, cần phải học cả văn hóa, chính trị, kỹ thuật và chủ nghĩa xã hội cộng voiws khoa
w

học chắc chắn đưa loài người đến hạnh phúc vô tận. Hồ Chí Minh rất coi trọng việc nâng cao dân
trí, đào tạo và sử dụng nhân tài, khẳng định vai trò to lớn của văn hóa trong đời sống xã hội.
w

2. Những chỉ dẫn có tính định hướng về nguyên tắc, bước đi, biện pháp thực hiện trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
Hồ Chí Minh xác định rõ nhiệm vụ lịch sử, nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
w

hội ở Việt Nam. Điều trăn trở khôn nguôi của Người là tìm ra bước đi, biện pháp tiến hành xây
dựng chủ nghĩa xã hội, biến nhận thức lý luận thành chương trình hành động, thành hoạt động
thực tiễn hàng ngày. Để xác định bước đi và tìm cách làm phù hợp với Việt Nam, Hồ Chí Minh
đề ra hai nguyên tắc có tính chất phương pháp luận:
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội là một hiện tượng phổ biến mang tính quốc tế, cần quán
triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin về xây dựng chế độ mới, có thể tham
khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em. Học tập những kinh nghiệm của các nước tiên

48
tiến, nhưng không được sao chép, máy móc, giáo điều. Hồ Chí Minh cho rằng Việt Nam có thể
làm khác Liên Xô, Trung Quốc và các nước khác vì Việt Nam có điều kiện cụ thể khác.
+ Xác định bước đi và biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ yếu xuất phát từ điều
kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân.
Trong khi nhấn mạnh hai nguyên tắc trên, Hồ Chí Minh lưu ý vừa chống việc xa rời các
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, quá tuyệt đói hóa cái riêng, những đặc điểm của
dân tộc, vừa chống máy móc, giáo điều khi áp dụng các nguyên lý của chủ nghĩa Mac – Lênin
mà không tính đến những điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước và của thời đại.
Quán triệt hai nguyên tắc phương pháp luận vừa nêu, Hồ Chí Minh xác định phương
châm thực hiện bước đi trong xây dựng chủ nghĩa xã hội: dần dần, thận trọng từng bước một, từ

m
thấp đến cao, không chủ quan nôn nóng và việc xác định các bước đi phải luôn luôn căn cứ vào
các điều kiện khách quan quy định, Hồ Chí Minh nhận thức về phương châm: “Tiến nhanh, tiến
mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội” không có nghĩa là làm bừa, làm ẩu, “đốt cháy giai

o
đoạn”, chủ quan, duy ý chí mà phải làm vững chắc từng bước, phù hợp với điều kiện thưc tế.

.c
Trong các bước đi lên chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh đặc biệt lưu ý đến vai trò của công nghiệp
hóa xã hội chủ nghĩa, coi đó là “con đường phải đi của chúng ta”, là nhiệm vụ trọng tâm của cả
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; nhưng công nghiệp hóa không có nghĩa là xây dựng những
sv
nhà máy, xí nghiệp cho thật to, quy mô cho thật lớn, bất chấp những điều kiện cụ thể cho phép
trong từng giai đoạn nhất định. Theo Người, công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa chỉ có thể thực
hiện thắng lợi trên cơ sở xây dựng và phát triển nền nông nghiệp toàn diện, vững chắc, một hệ
hi
thống tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ đa dạng nhằm giải quyết vấn đề lương thực, thực
phẩm cho nhân dân, các nhu cầu tiêu dùng thiết yếu cho xã hội.
nt

Cùng với các bước đi, Hồ Chí Minh đã gợi ý nhiều phương thức, biện pháp tiến hành xây
dựng chủ nghĩa xã hội. Trên thực tế, Người đã chỉ đạo một số biện pháp cụ thể sau đây:
- Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây dựng, lấy xây
.o

dựng làm chính.


- Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền
w

Nam Bắc khác nhau trong phạm vi một quốc gia.


- Xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để thực hiện tháng
w

lợi kế hoạch
- Trong điều kiện nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây dựng chủ nghĩa
xã hội là đem của dân tài dân, sức dân, làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng của Đảng
w

Cộng sản Việt Nam.


Hồ Chí Minh cho rằng, phải huy động hết tiềm năng, nguồn lực có trong dân để đem lại
lợi ích cho dân. Nói cách khác, phải biến sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội thành sự nghiệp
của toàn dân do Đảng lãnh đạo. Vai trò lãnh đạo của Đảng cầm quyền là tập hợp lực lượng, đề ra
đường lối, chính sách để huy động và khai thác triệt để các nguốn lực của dân, vì lợi ích của
quần chúng lao động.

KẾT LUẬN

49
Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam bao quát những vấn đề cốt lõi, cơ bản nhất, trên cơ sở vận dụng sáng tạo và phát triển
chủ nghĩa Mac – Lênin. Đó là các luận điểm về bản chất, mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã
hội; về tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá dộ; về đặc điểm, nhiệm vụ lịch sử, nội dung, các
hình thức, bước đi và biện pháp tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Tư
tưởng Hồ Chí Minh trở thành tài sản vô giá, cơ sở lý luận và kim chỉ nam cho việc kiên trì, giữ
vững định hướng xã hội chủ nghĩa của Đảng ta, đồng thời gợi mở nhiều vấn đề về xác định hình
thức, biện pháp và bước đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với những đặc điểm dân tộc và xu thế
vận động của thời đại ngày nay.

m
Công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI là
kết quả của sự tổng kết những vấn đề lý luận và thực tiễn sinh động trong phong trào cách mạng
của cả nước sau 1975. Trong những năm đổi mới toàn diện đất nước, Đảng Cộng sản Việt nam

o
đã lãnh đạo toàn Đảng, toàn dân thực hiện Cương lĩnh, đường lối xây dựng đất nước trong thời

.c
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, tạo ra
thế và lực mới cho con đường phát triển xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Cùng với tổng kết lý luận –
thực tiễn, quan niệm của Đảng ta về chủ nghĩa xã hội, về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày
sv
càng sát thực, cụ thể hóa. Nhưng trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, bên cạnh những thời
cơ, vân hội, nước ta đang phải đối đầu với hàng loạt thách thức, khó khăn cả trên bình diện quốc
tế, cũng như từ các điều kiện trong nước tạo nên. Trong bối cảnh đó, vận dụng tư tưởng Hồ Chí
hi
Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chúng ta cần tập trung thực
hiện thắng lợi các nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng, đặc biệt là Đại hội XI và
nt

Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011). Trong đó, giải quyết những vấn đề quan trọng nhất:
Kiên trì mục tiêu dân tộc độc lập và chủ nghĩa xã hội:
.o

Hồ Chí Minh là người tìm ra con đường giải phóng dân tộc Việt Nam: Con đường độc
lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Đọc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội cũng chính là mục
w

tiêu cao cả, bất biến của toàn Đảng, toàn dân ta. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã đấu
tranh giành được đọc lập dân tộc, từng bước quá độ dần lên chủ nghĩa xã hội. Trong điều kiện
w

nước ta, độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội, sau khi giành được độc lập dân tộc,
phải đi lên chủ nghĩa xã hội, vì đó là quy luật tiến hóa trong quá trình phát triển của xã hội loài
người. Chỉ có chủ nghĩa xã hội mới đáp ứng được khát vọng của toàn dân tộc: độc lập cho dân
w

tộc, dân chủ cho nhân dân, cơm no áo ấm cho mọi người dân Việt Nam. Thực tiễn phát triển đất
nước cho thấy, độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
xã hội là cơ sở bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc.
Hiện nay, chúng ta đang tiến hành đổi mới toàn diện đất nước vì mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội, tiếp tục con
đường cách mạng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn. Vì
thế, đổi mới là quá trình vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định mục tiêu độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, chứ không phải là thay đổi mục tiêu.

50
Tuy nhiên, khi chấp nhận kinh tế thị trường, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, chúng ta
phải tận dụng các mặt tích cực của nó, đồng thời phải biết cách ngăn chặn, phòng tránh các mặt
tiêu cực, bảo đảm nhịp độ phát triển nhanh, bền vững trên tất cả mọi mặt đời sống xã hội: kinh
tế, chính trị, xã hội, văn hóa; không vì phát triển, tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá mà làm
phương hại các mặt khác của cuộc sống con người.
Vấn đề đặt ra là trong quá trình phát triển vẫn giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa, biết
cách sử dụng các thành tựu của loài người phục vụ cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội,
nhất là thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại làm cho tăng trưởng kinh tế luôn đi liền với sự
tiến bộ, công bằng xã hội, sự trong sạch, lành mạnh về đạo đức, tinh thần.
Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực, trước hết

m
là nội lực để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là con đường tất yếu

o
phải đi của đất nước ta. Chúng ta phải tranh thủ thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ,

.c
của điều kiện giao lưu, hộ nhập quốc tế để nhanh chóng biến nước ta thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại, sánh vai với các cường quốc năm châu như mong muốn của Hồ Chí
Minh.
sv
Hồ Chí Minh đã chỉ dẫn: Xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp của toàn dân, do Đảng
lãnh đạo, phải đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân, nghĩa là phải biết phát huy mọi
nguồn lực vốn có trong dân để xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho dân. Theo tinh thần
hi
đó, ngày nay, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức phải dựa
vào nguồn lực trong nước là chính, có pát huy mạnh mẽ nội lực mới có thể tranh thủ sử dụng
nt

hiệu quả các nguồn vốn bên ngoài. Trong nội lực, nguồn lực con người là vốn quý nhất.
Nguốn lực của nhân dân, của con người Việt Nam bao gồm trí tuệ, tài năng, sức lao động,
của cải thật to lớn. Để phát huy tốt sức mạnh của toàn dân tộc nhằm xây dựng và phát triển đất
.o

nước cần giải quyết tốt các vấn đề sau:


- Tin dân, dựa vào dân, xác lập quyền làm chủ của nhân dân trên thực tế, làm cho chế độ
w

dân chủ được thực hiện trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người, nhất là ở địa phương, cơ sở,
làm cho dân chủ thật sự trở thành động lực của sự phát triển xã hội.
w

- Chăm lo mọi mặt đời sống của nhân dân để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Thực hiện nhất quán chiến lược đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh, trên cơ sở lấy
liên minh công, nông trí thức làm nòng cốt, tạo nên sự đồng thuận xã hội vững chắc vì mục tiêu
w

“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Xây dựng chủ nghĩa xã hội phải biết tranh thủ các điều kiện quốc tế thuận lợi, tận dụng
tối đa sức mạnh của thời đại. Ngày nay, sức mạnh của thời đại tập trung ở cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ, xu thế toàn cầu hóa. Chúng ta cần ra sức tranh thủ tối đa các cơ hội do xu thế
đó tạo ra để nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế; phải có cơ chế, chính sách đúng để thu hút vốn
đầu tư, kinh nghiệm quản lý và công nghệ hiện đại, thực hiện kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại theo tư tưởng Hồ Chí Minh.

51
Muốn vậy, chúng ta phải có đường lối chính trị độc lập, tự chủ. Tranh thủ hợp tác phải đi
đôi thường xuyên khơi dậy chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc chân chính của mọi người Việt
Nam nhằm góp phần làm gia tăng tiềm lực quốc gia.
Hội nhập quốc tế phải gắn liền với nhiệm vụ trau dồi bản lĩnh và bản sắc dân tộc, nhất là
cho thanh thiếu niên – lực lượng rường cột của nước nhà để không tự đánh mất mình bởi xa rời
cốt cách dân tộc. Chỉ có bản lĩnh và cốt cách văn hóa dân tộc sâu sắc, mạnh mẽ đó mới có thể
loại trừ các yếu tố độc hại, tiếp thu tinh hoa văn hóa loài người, làm phong phú, làm giàu nền văn
hóa dân tộc.
Chăm lo xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, đẩy
mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí

m
công vô tư để xây dựng chủ nghĩa xã hội:
Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân cần đến vai trò của một Đảng cách mạng chân chính, một nhà nước thật sự của dân, do

o
dân, vì dân, vì vậy, phải:

.c
- Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền, một Đảng “đạo đức”, “văn minh”. Cán
bộ, đảng viên gắn bó máu thịt với nhân dân, vừa là người hướng dẫn, lãnh đạo nhân dân, vừa hết
lòng hết sức phục vụ nhân dân, gương mẫu trong mọi công việc.
sv
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân; thực hiện cải cách nền hành chính quốc gia một cách đồng bộ để phục vụ dời sống nhân
dân.
hi
- Bằng các giải pháp thiết thực, cụ thể, hình thành một đội ngũ cán bộ liêm khiết, tận
trung với nước, tận hiếu với dân; kiên quyết đưa ra khỏi bộ máy chính quyền những “ông quan
nt

cách mạng”, lạm dụng quyền lực của dân để mưu cầu lợi ích riêng; phát huy vai trò của nhân dân
trong cuộc đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, giữ vững sự ổn định chính trị - xã
hội của đất nước.
.o

- Giáo dục mọi tầng lớp nhân dân ý thức biết cách làm giàu cho đất nước, hăng hái đẩy
mạnh tăng gia sản xuất, kinh doanh gắn liền với tiết kiệm để xây dựng nước nhà. Trong điều kiện
w

đất nước còn nghèo, tiết kiệm phải trở thành quốc sách, thành một chính sách kinh tế lớn và cũng
là một chuẩn mực đạo đức, một hành vi văn hóa như Hồ Chí Minh đã căn dặn: Một dân tộc biết
w

cần, biết kiệm là một dân tộc văn minh, tiến bộ; dân tộc đó chắc chắn sẽ thắng được nghèo nàn,
lạc hậu, ngày càng giàu có về vật chất, cao đẹp về tinh thần.
w

CHƯƠNG IV

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

52
VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

I. QUAN NIỆM CỦA HỒ CHÍ MINH

VỀ VAI TRÒ VÀ BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

1. Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

m
Khi đề cập các yếu tố cho sự ra đời của Đảng Cộng sản, xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể
của nước Nga và của phong trào công nhân Châu Âu, Lênin nêu lên hai yếu tố, đó là sự kết hợp
chủ nghĩa Mac với phong trào công nhân.

o
Khi đề cập sự hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam, bên cạnh hai yếu tố ấy, Hồ Vhis
Minh còn kể đến yếu tố thứ ba, đó là phong trào yêu nước. Trong bài Thường thức chính trị viết

.c
năm 1953, Hồ Chí Minh cho rằng, Đảng kết hợp phong trào cách mạng Việt Nam với chủ nghĩa
Mac – Lênin. Nhân dịp ký niệm 30 năm thành lập Đảng, Hồ Chí Minh viết bài Ba mươi năm
sv
hoạt động của Đảng, trong đó chỉ rõ: Chủ nghĩa Mac – Lênin kết hjowpj với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc thành lập Đảng cộng sản Đông Dương vào đấu năm
1930. Đây chính là một quan điểm quan trọng của Hồ Chí Minh về sự hình thành Đảng cộng sản
hi
Việt Nam, là sự phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lênin trên cơ sở tổng kết thực tiễn Việt
Nam.
nt

Hồ Chí Minh thấy rõ vai trò to lớn của chủ nghĩa Mac – Lênin đối với cách mạng Việt
Nam và đối với quá trình hình thành Đảng cộng sản Việt Nam. Người cũng đánh giá cao vị trí,
vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam trong sắp xếp lực lượng cách mạng. Số lượng
.o

giai cấp công nhân Việt Nam tuy ít nhưng theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của lực lượng cách
mạng không phải do số lượng đó quyết định. Hồ Chí Minh chỉ rõ dặc điểm của giai cấp công
w

nhân Việt Nam là: kiên quyết, triệt để, tập thể, có tổ chức, có kỷ luật. Giai cấp tiên tiến nhất
trong sản xuất, gánh trách nhiệm đánh đổ tư bản và đế quốc để gây dựng một xã hội mới, giai
cấp công nhân có thể thấm nhuần tư tưởng cách mạng nhất tức là chủ nghĩa Mac – Lênin. Đồng
w

thời, tinh thần đấu tranh của họ ảnh hưởng và giáo dục các tầng lớp khác. Hồ Chí Minh chỉ ra
rằng, sở dĩ giai cấp công nhân Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam còn là vì: giai
w

cấp công nhân có chủ nghĩa Mac – Lênin. Trên nền tảng đấu tranh, họ xây dựng nên đảng theo
chủ nghĩa Mac – Lênin. Đảng đề ra chủ trương, đường lối, khẩu hiệu cách mạng, lôi cuốn giai
cấp nông dân và tiểu tư sản vào đấu tranh, bồi dưỡng họ thành những phần tử tiên tiến.
Hồ Chí Minh nêu thêm yếu tố phong trào yêu nước, coi nó là một trong ba yếu tố kết hợp
dẫn đến việc hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam vì những lý do sau đây:
- Phong trào yêu nước có vị trí, vai trò cực kỳ to lớn trong quá trình phát triển của dân
tộc Việt Nam. Chủ nghĩa yêu nước là giá trị tinh thần trường tồn trong lịch sử dân tộc Việt Nam
và là nhân tố chủ đạo quyết định sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta. Chỉ tính riêng trong
hơn 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ, phong trào yêu nước của nhân dân ta đã dâng lên mạnh mẽ

53
như những lớp sóng cồn nối tiếp nhau. Phong trào yêu nước liên tục và bền bỉ trong hàng nghìn
năm dựng nước và giữ nước đã kết thành chủ nghĩa yêu nước và nó đã trở thành giá trị văn hóa
tốt đẹp nhất của dân tộc Việt Nam.
- Phong trào công nhân kết hợp được với phong trào yêu nước vì hai phong trào đó đều
có mục tiêu chung. Khi giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và có phong trào đấu tranh, lúc đầu
là đấu tranh kinh tế, và sau này là đấu tranh chính trị, thì phong trào công nhân kết hợpk được
ngay từ đầu và kết hợp liên tục với phong trào yêu nước. Cơ sở của sự kết hợp giữa hai phong
trào này là do xã hội nước ta tồn tại mâu thuẫn cơ bản giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với bon đế
quốc và tay sai. Vì vậy, giữa hai phong trào đều có mục tiêu chung, yêu cầu chung: giải phóng
dân tộc, làm cho Việt Nam được hoàn toàn độc lập, xây dựng đất nước hùng cường. Hơn nữa,

m
chính bản thân phong trào công nhân, xét về nghĩa nào đó, lại mang tính chất của phong trào yêu
nước, vì phong trào đấu tranh của công nhân không những chống lại ách áp bức giai cấp mà còn
chống lại ách áp bức dân tộc.

o
- Phong trào nông dân kết hợp với phong traò công nhân. Nói đến phong trào yêu nước

.c
Việt Nam phải kể đến phong trào nông dân. Đầu thế kỷ XX nông dân Việt Nam chiếm tới
khoảng 90% dân số. Giai cấp nông dân là bạn đồng minh tự nhiên của giai cấp công nhân. Ở
Việt Nam, do điều kiện cụ thể lịch sử chi phối, không có công nhân nhiều mà họ xuất thân trực
sv
tiếp từ người nông dân nghèo. Do đó, giữa phong trào công nhân và phong trào yêu nước có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân hợp thành quân chủ lực của
cách mạng.
hi
- Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp
các yếu tố cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. Phong trào yêu nước Việt Nam những
nt

thập niên đầu thể kỷ XX ghi dấu ấn đậm nét bởi vai trò của trí thức, tuy số lượng không nhiều
nhưng lại là những “ngòi nổ” cho các phong trào yêu nước bùng lên chống thực dân Pháp xâm
lược và bọn tay sai, cũng như thúc đẩy sự canh tân và chần hưng đất nước. Trong lịch sử Việt
.o

Nam, một trong những nét nổi bật nhất là sự bùng phát của những tổ chức yêu nươc mà thành
viên và những người lãnh đạo tuyệt đại đa số là trí thức. Với một bầu nhiệt huyết, yêu nước,
w

thương nòi, căm giận bọn cướp nước và bọn bán nước, họ rất nhạy cảm với thời cuộc, do vậy, họ
chủ động và có cơ hội đón nhận những “luồng gió mới” về tư tưởng của tất cả các trào lưu trên
w

thế giới tràn vào Việt Nam.


2. Vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam
Sức mạnh to lớn của nhân dân chỉ phát huy khi được tập hợp, đoàn kết và được lãnh đạo
w

bởi một tổ chức chính trị là Đảng cộng sản Việt Nam. Hồ Chí MInh khẳng định: “lực lượng của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động là rất to lớn, là vô cùng, vô tận. Nhưng lực lượng ấy
cần có Đảng lãnh đạo mới chắc chắn thắng lợi”, giai cấp mà không có Đảng lãnh đạo thì không
làm cách mạng được. Trong cuốn sách Đường cách mệnhxuất bản năm 1927 Hồ Chí Minh viết:
Cách mệnh trước phải có cái gì? Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì tổ chức và
vận động dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản mọi nơi. Đảng có
vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững, thuyền mới chạy”. Hồ Chí

54
Minh cho rằng: “Muốn khỏi đi lạc phương hướng, quần chúng phải có Đảng lãnh đạo để nhận rõ
tình hình, đường lối và định phương châm cho đúng.
Cách mạng là cuôc đấu tranh rất gian khổ. Lực lượng kẻ đich rất mạnh. Muốn thắng lợi
thì quần chúng phải tổ chức rất chặt chẽ, ý chí phải kiên quyết. Vì vậy, phải có Đảng để tổ chức
và giáo dục nhân dân thành một đội quân thật mạnh để đánh đổ kẻ địch, tranh lấy chính quyền.
Cách mạng thắng lợi rồi, quần chúng vẫn cần có Đảng lãnh đao”.
Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Đảng cộng sản Việt Nam phù hợp với quy luật phát
triển của xã hội, vì Đảng không có mục đích tự thân, ngoài lợi ích của giai cấp công nhân, của
nhân dân lao động, lợi ích của toàn dân tộc Việt Nam, lợi ích của nhân dân tiến bộ trên thế giới,
Đảng không có lợi ích nào khác.

m
Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, tính quyết định hàng đầu từ sự lãnh đạo
của Đảng đối với cách mạng Việt Nam đã được thực tế lịch sử chứng minh, không có một tổ
chức chính trị nào có thể thay thế được. Mọi mưu toan nhằm hạ thấp hoặc nhằm xóa bỏ vai trò

o
lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đều xuyên tạc thực tế lịch sử cách mạng dân tộc ta, trái

.c
với lý luận lẫn thực tiễn, đều đi ngược lại xu thế phát triển của xã hội Việt Nam.
3. Bản chất của Đảng cộng sản Việt Nam
Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, đội
sv
tiên phong của giai cấp công nhân, mang bản chất giai cấp công nhân.
Quan điểm của Hồ Chí Minh hoàn toàn tuân thủ những quan điểm của Lênin về xây dựng
Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản. Nhưng, Hồ Chí Minh còn có một cách thể hiện khác về vấn
hi
đề “Đảng của ai?”. Trong Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng,
Hồ Chí Minh nêu rõ: “Trong giai đoạn này, quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao
nt

động và của dân tộc là một. Chính vì Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động Việt Nam, cho nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam”. Năm 1953, Hồ
Chí Minh viết: “Đảng Lao động là tổ chức cao nhất của giai cấp cần lao và đại biểu cho lợi ích
.o

của cả dân tộc…Đảng là Đảng của giai cấp lao động, mà cũng là Đảng của toàn dân”. Năm 1957,
Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời cũng là đội
w

tiên phong của dân tộc. Trong thời kỳ Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, năm 1961, Hồ Chí
Minh tiếp tục khẳng định: Đảng ta là Đảng của giai cấp, đồng thời cũng là của dân tộc, không
w

thiên tư, thiên vị. Năm 1965, Hồ Chí Minh cho rằng: Đảng ta xứng đáng là đội tiên phong, là bộ
tham mưu của giai cấp vô sản, của nhân dân lao động và của cả dân tộc.
Tuy có nhiều cách thể hiện khác nhau như vậy nhưng quan điểm nhất quán của Hồ Chí
w

Minh về bản chất giai cấp của Đảng là Đảng ta mang bản chất của giai cấp công nhân. Điều này
cũng giống như Đảng ta mang tên là Đảng Lao động nhưng bản chất giai cấp của Đảng chỉ là
bản chất giai cấp công nhân.
Trong Báo cáo chính trị tại Đại hội II, khi nêu lên Đảng ta còn là Đảng của nhân dân lao
động và của toàn dân tộc, Hồ Chí Minh cũng nêu lên toàn bộ cơ sở lý luận và các nguyên tắc tổ
chức, sinh hoạt Đảng, những nguyên tắc này tuân thủ một cách chặt chẽ học thuyết về Đảng kiểu
mới của giai cấp vô sản của Lênin.

55
Hồ Chí Minh khẳng định bản chất giai cấp công nhân của Đảng ta dựa trên cơ sở thấy rõ
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam. Còn các giai cấp, tâng lớp khác chịu sự lãnh
đạo của giai cấp công nhân, trở thành đồng minh của giai cấp công nhân. Nội dung quy định bản
chất giai cấp công nhân không phải chỉ là số lượng đảng viên xuất thân từ công nhân mà còn ở
nền tảng lý luận và tư tưởng của Đảng là chủ nghĩa Mac – Lênin; mục tiêu của Đảng cần đạt tới
là chủ nghĩa cộng sản; Đảng tuân thủ một cách nghiêm túc, chặt chẽ những nguyên tắc xây dựng
Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản. Hồ Chí Minh phê phán những quan điểm không đúng như
không đánh giá đúng vai trò to lớn của giai cấp công nhân, cũng như những quan điểm sai trái
chỉ chú trọng công nông mà không thấy rõ vai trò to lớn của các giai cấp, tâng lớp khác.
Quan niệm Đảng không những là Đảng của giai cấp công nhân mà còn là Đảng của nhân

m
dân lao động và của toàn dân tộc có ý nghĩa to lớn đối với cách mạng Việt Nam. Đảng đại diện
cho lợi ích của toàn dân tộc cho nên nhân dân Việt Nam coi Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng
của chính mình. Trong thành phần, ngoài công nhân còn có những người ưu tú thuộc giai cấp

o
nông dân, trí thức và các thành phần khác. Đảng ta cũng đã khẳng định rằng, để bảo dảm và tăng

.c
cường bản chất giai cấp công nhân, Đảng luôn luôn gắn bó mật thiết với giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và toàn thể dân tộc trong tất cả các thời kỳ của cách mạng. Trong quá trình
rèn luyện Đảng, Hồ Chí Minh luôn luôn chú trọng tính thống nhất giữa yếu tố giai cấp và yếu tố

tầng lớp nhân dân lao động khác.


4. Quan niệm về Đảng cộng sản Việt Nam cầm quyền
sv
dân tộc. Sức mạnh của Đảng không chỉ bắt nguồn từ giai cấp công nhân mà còn bắt nguồn từ các
hi
a. Đảng lãnh đạo nhân dân giành chính quyền, trở thành Đảng cầm quyền
Qua những năm tháng hoạt động thực tiễn, tìm tòi, học hỏi, nghiên cứu lý luận, Hồ Chí
nt

Minh đã tìm thấy con đường cách mạng ở chủ nghĩa Mac – Lênin và quyết định đi theo con
đường của cách mạng Tháng Mười. Khi sắp trở thành đảng viên, đồng thời cũng là một trong
những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, Hồ Chí Minh – người cộng sản Việt Nam đầu tiên –
.o

đã sớm xác định độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là con đường tất yếu của cách
mạng Việt Nam.
w

Từ lý tưởng cao cả ấy, Hồ Chí Minh thấy cần phải có một đảng cộng sản để lãnh đạo
phong trào cách mạng, thực hiện mục tiêu nói trên. Chính vì vậy, từ những năm 1920 trở đi,
w

Người tích cực chuẩn bị cả ba mặt: chính trị, tư tưởng và tổ chức để tiến tới thành lập đảng. Tới
năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, đánh dấu một trang mới trong lịch sử dân tộc ta.
Trong Đường cách mệnh Hồ Chí Minh đã khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của đảng
w

cách mạng – nhân tố đầu tiên, quyết định sự thắng lợi của cách mạng. Thấu hiểu bài học lịch sử
về sức mạnh của quần chúng, lại được soi rọi dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mac – Lênin, Người
chỉ rõ: công nông là gốc cách mạng, nhưng “trước phải làm cho dân giác ngộ”. Dân phải được tổ
chức, được lãnh đạo thì mới trở thành lực lượng to lớn, mới là chủ, là gốc cách mạng được. Nếu
dân không được tổ chức thì như đũa “mỗi nơi một chiếc”. Để Đảng vững được “phải có chủ
nghĩa làm cốt”. Thành lập Đảng là để mọi thành viên trong Đảng đó thống nhất về tư tưởng, từ
đó thống nhất trong hành động. Người đã nghiên cứu nhiều học thuyết trên thế giới, tìm tòi, suy
ngẫm, lựa chọn, và khẳng định: “bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa

56
chân chính nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Lênin”. Tóm lại, Hồ Chí Minh nhất quán cho rằng:
cách mạng Việt Nam muốn thành công phải đi theo chủ nghĩa Mac – Lênin.
Như vậy, Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng cách mạng chân chính, mang bản chất của
giai cấp công nhân. Đảng không bao giờ “hy sinh quyền lợi của giai cấp công nhân và nông dân
cho giai cấp khác”. Đảng dìu dắt giai cấp vô sản, lãnh đạo giai cấp vô sản, lãnh đạo cách mạng
Việt Nam là để đem lại cuộc sống tự do, hạnh phúc cho toàn thể dân tộc. Đảng không phải là
một tổ chức tự thân, và vì vậy, mục đích, tôn chỉ của Đảng là “tận tâm”, “tận lực”, “phụng sự” và
“trung thành” với lợi ích của dân tộc Việt Nam.
Chỉ có một Đảng như thế mới có thể dem lại độc lập cho dân tộc, tự do, hạnh phúc cho
nhân dân, phồn vinh cho đất nước và đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

m
Với đường lối chính trị đúng đắn, tổ chức chặt chẽ, Đảng đã lãnh đạo toàn thể dân tộc
giành chính quyền, thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đó cũng là thời điểm Đảng
Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền.

o
b. Quan niệm của Hồ Chí Minh về đảng cầm quyền

.c
“Đảng cầm quyền” là khái niệm dùng trong khoa học chính trị, chỉ một đảng chính trị đại
diện cho một giai cấp đang nắm giữ và lãnh đạo chính quyền để điều hành, quản lý đất nước
nhằm thực hiện lợi ích của giai cấp mình. Khái niệm “đảng cầm quyền” đã được dùng phổ biến
sv
tại các nước tư bản chủ nghĩa. Ở các nước này, nếu một chính đảng có đại biểu giành được đa số
phiếu tại các cuộc bầu cử quốc hội thì đảng đó trở thành đảng cầm quyền.
Về mặt thuật ngữ, trong di sản tư tưởng Hồ Chí Minh có thể bắt gặp các khái niệm cùng
hi
chỉ một hiện tượng Đảng lãnh đạo xã hội sau khi đã giành được chính quyền nhà nước: “Đảng
nắm quyền”, “Đảng lãnh đạo chính quyền”, “Đảng cầm quyền”. Trong đó thuật ngữ “Đảng cầm
nt

quyền” phản ánh rõ nhất, chính xác nhất vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng chế độ xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa.
Cụm từ “Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh ghi trong bản Di chúc năm 1969. Theo Hồ
.o

Chí Minh, Đảng cầm quyền là Đảng tiếp tục lãnh đạo sự nghiệp cách mạng trong điều kiện Đảng
đã lãnh đạo quần chúng nhân dân giành được quyền lực nhà nước và Đảng trực tiếp lãnh đạo bộ
w

máy nhà nước đó để tiếp tục hoàn thành sự nghiệp độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
Khi chưa có chính quyền, nhiệm vụ chính trong các cuộc đấu tranh của dân tộc dưới sự
w

lãnh đạo của Đảng là lật đổ chính quyền bè lũ thực dân và phong kiến, thiết lập chính quyền
nhân dân. Phương thức lãnh đạo, công tác chủ yếu của Đảng là giáo dục, thuyết phục, vận động,
tổ chức quần chúng, đưa quần chúng vào đấu tranh giành chính quyền.
w

Theo chủ tịch Hồ Chí Minh, bản chất của Đảng không that đổi. Khi có chính quyền trong
tay, một vấn đề mới cực kỳ to lớn, cũng là thử thách hết sức nặng nề của Đảng là người đảng
viên cộng sản không được lãng quên nhiệm vụ, mục đích của mình, phải toàn tâm, toàn ý phục
vụ nhân dân; trên thực tế, đã có một số cán bộ , đảng viên thoái hóa, biến chất trở thành “quan
cách mạng”. Với chủ tịch Hồ Chí Minh “độc lập, tự do, hạnh phúc” là bản chất của chủ nghĩa xã
hội. Đó là điểm xuất phát để xây dựng Đảng ta xứng đáng với danh hiệu “Đảng cầm quyền”.
Mục đích, lý tưởng của Đảng cầm quyền:

57
Theo Hồ Chí Minh, Đảng ta không có lợi ích nào khác ngoài lợi ích của tổ quốc, của
nhân dân. Đó là mục đích, lý tưởng cao cả không bao giờ thay đổi trong suốt quá trình lãnh đạo
cách mạng Việt Nam. Người chỉ rõ: “Những người cộng sản chúng ta không một phút nào được
quên lý tưởng cao cả của mình là phấn đấu cho tổ quốc hoàn toàn độc lập, cho chủ nghĩa xã hội
hoàn toàn thắng lợi trên đất nước ta và trên toàn thế giới”. Khi trở thành Đảng cầm quyền, mục
đích, lý tưởng đó không những không thay đổi mà còn có thêm những điều kiện và sức mạnh
nhằm hiện thực hóa mục đích, lý tưởng ấy.
Đảng cầm quyền vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân:
Quan điểm này của Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền là sự vận dụng, phát triển hết sức
sáng tạo lý luận Mac – Lênin về Đảng vô sản kiểu mới.

m
Đảng Cộng sản Việt Nam “là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân
dân”. Xác định “người lãnh đạo” là xác định quyền lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với toàn bộ
xã hội và khi có chính quyền, Đảng lãnh đạo chính quyền nhà nước. Đối tượng lãnh đạo của

o
Đảng là toàn thể quần chúng nhân dân trong toàn dân tộc, nhằm đem lại độc lập cho dân tộc, tự

.c
do, ấm no và hạnh phúc cho nhân dân – mà trước hết là quần chúng nhân dân lao động. Nhưng,
muốn lãnh đạo được nhân dân lao động, trước hết Đảng phải có tư cách, phẩm chất, năng lực cần
thiết. Vì “quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách, đạo đức” và “Chỉ trong đấu tranh và
sv
công tác hàng ngày, khi quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh
đạo của Đảng, thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”
“Là người lãnh đạo”, Theo Hồ Chí Minh, bằng giáo dục, thuyết phục, ĐẢng phải làm
hi
cho dân tin, dân phục để dân theo. Đảng lãnh đạo nhưng quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân,
cho nên Đảng “Phải đi đường lối quần chúng, không được quan liêu, mẹnh lẹnh và gò ép nhân
nt

dân”, mà phải giáo dục, tuyên truyền, giác ngộ dân chúng để thức tỉnh họ. Đồng thời, ĐẢng phải
tổ chức, đoàn kết họ lại thành một khối thống nhất, bày cách cho dân và hướng dẫn họ hành
động. Vì vậy, chức năng lãnh đạo và sự lãnh đạo của Đảng phải bảo đảm trên tất cả các mặt, các
.o

lĩnh vực của đời sống xã hội, phải quan tâm chăm lo đến đời sống nhân dân từ việc nhỏ đến việc
lớn: “Đảng vừa lo tính công việc lớn như đổi nền kinh tế và văn hóa lạc hậu của nước ta thành
w

một nền kinh tế và văn hóa tiên tiến, đồng thời lại quan tâm đén những việc nhỏ như tương cà
mắm muối cần thiết cho đời sống hàng ngày của nhân dân”.
w

Là người lãnh đạo, Đảng phải sâu sát, gắn bó mật thiết với nhân dân, lắng nghe ý kiến
của dân, khiêm tốn học hỏi nhân dân và phải chịu sự kiểm soát của nhân dân, bởi “Sự lãnh đạo
trong mọi công tác thiết thực của Đảng, ắt phải từ trong quần chúng mà ra, trở lại nơi quần
w

chúng”. Đảng phải thực hành triệt để dân chủ, mà trước hết dân chủ trong nội bộ Đảng, để phát
huy được mọi khả năng trí tuệ sáng tạo của quần chúng; lãnh đạo nhưng phải chống bao biện,
làm thay, phải thông qua chính quyền, nhà nước “của dân, do dân, vì dân”để Đảng thực hiện
quyền lãnh đạo của mình đối với toàn xã hội. Do đó, Đảnh phải lãnh đạo nhà nước một cách toàn
diện, mà trong đó và trước hết là lãnh đạo xây dựng luật pháp để quản lý, điều hành xã hội; đồng
thời, Đảng phải thường xuyên coi trọng công tác giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
viên chức hoạt động trong bộ máy nhà nước, luôn bảo đảm cho nhà nước thực sự trong sạch,
vững mạnh, thực sự là nhà nước “của dân, do dân, vì dân”

58
Với tư cách là người lãnh đạo, Hồ Chí Minh còn đề cập một cách sâu sắc đến việc Đảng
phải thực hiện chế độ kiểm tra và phát huy vai trò tiên phong của đội ngũ đảng viên, cán bộ của
Đảng.
Là người lãnh đạo, theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng cũng có nghĩa bao hàm cả trách
nhiệm “là người đầy tớ” của dân. Song “đầy tớ” ở đây không có nghĩa là “tôi tớ, tôi đòi hay theo
đuôi quần chúng”, mà là tận tâm, tận lực phụng sự nhân dân nhằm đem lại các quyền và lợi ích
cho dân. Người nhấn mạnh: “Đã phụng sự nhân dân, thì phải phụng sự cho ra trò. Nghĩa là việc
gì có lợi cho dân, thì phải làm chi kỳ được. Việc gì hại cho dân, thì phải hết sức tránh”. Người sử
dụng cụm từ “đầy tớ trung thành” là để nhắc nhở và chỉ rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi cán bộ,
đảng viên trong mọi hoạt động của mình đều phải quan tâm thực sự đến lợi ích của dân: “khổ

m
trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”, tận tụy với công việc, phải thường xuyên “tụ kiểm điểm, tự phê
bình, tự sửa chữa như mỗi ngày phải rửa mặt”. Phải làm cho dân tin, dân phục để dân hết lòng
ủng hộ, giúp đỡ. Mỗi cán bộ, đảng viên “đều là công bộc của dân, nghĩa là để gánh việc chung

o
cho dân, chứ không phải để đè đầu cưỡi cổ dân như trong thời kỳ dưới quyền thống trị của Pháp,

.c
Nhật.”
Mặt khác, ý nghĩa cụm từ “đầy tớ trung thành của nhân dân”, theo tư tưởng Hồ Chí Minh
đòi hỏi mỗi cán bộ, đảng viên phải có tri thức khoa học, trình độ chuyên môn, nghiệp vuk giỏi;
sv
thực sự thấm nhuần đạo đức cách mạng: “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”. Không chỉ
nắm vững và thực hiện tốt quan điểm, đường lối của Đảng, mà còn phải biết tuyên truyền, vận
động lôi kéo quần chúng đi theo Đảng, đưa sự nghiệp cách mạng đi đến thắng lợi cuối cùng.
hi
Như vậy, “là người lãnh đạo”, “là người đầy tớ” tuy là hai khái niệm, nhưng đều được Hồ
Chí Minh sử dụng và chỉ ra sự gắn bó thống nhất, quan hệ biện chứng giữa hai khái niệm đó với
nt

nhau. Dù là “người lãnh đạo” hay “người đầy tớ”, theo quan điểm của Hồ Chí Minh đều cùng
chung một mục đích: vì dân. Làm tốt chức năng “lãnh đạo” và làm tròn nhiệm vụ “đầy tớ” cho
nhân dân là cơ sở vững chắc nhất bảo đảm uy tín và năng lục lãnh đạo của Đảng không những
.o

được ăn sâu, bám chắc trong lòng giai cấp công nhân, mà còn trong cả các tầng lớp quần chúng
nhân dân lao động và trong toàn thể dân tộc Việt Nam.
w

Đảng cầm quyền, dân là chủ:


Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng là vấn đề chính quyền. Tuy nhiên, theo Mac, đó
w

mới là cánh cửa vào xã hội chứ chưa phải đã là xã hội mới. Vì vậy, vấn đề quan trọng là chính
quyền thuộc về ai. Hồ Chí Minh đã nghiên cứu kinh nghiệm, lý luận của các cuộc cách mạng
trên thế giới và kết luận: :cách mạng rồi thì quyền trao cho dân chúng số nhiều, chớ để trong tay
w

một bọ ít người”. Như vậy, theo Hồ Chí Minh, quyền lực phải thuộc về nhân dân. Người đã đề
cập xây dựng một nhà nước của dân, do dân ,vì dân.
Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng, Đảng lãnh đạo cách mạng là để thiết lập và củng cố quyền
làm chủ của nhân dân. Theo Người, quyền lực thuộc về nhân dân là bản chất, là nguyên tắc của
chế độ mới, một khi xa rời nguyên tắc này, Đảng sẽ trở thành đối lập với nhân dân. Dân làm chủ,
Đảng lãnh đạo, Đảng phải “lấy dân làm gốc”.
Mặt khác, dân muốn làm chủ thực sự thì phải theo Đảng. Mỗi người dân phải biết lợi ích
và bổn phận của mình tham gia xây dựng chính quyền.

59
Với tư tưởng nhân văn cao cả về mối liên hệ biện chứng giữa Đảng với dân, Hồ Chí
Minh luôn suy tư, trăn trở để tìm giải pháp hữu hiệu nhằm thực hiện nguyên tắc dân là chủ, dân
là gốc. Theo Người, cơ chế ấy chỉ có thể trở thành hiện thực, không bị vi phạm khi cán bộ, đảng
viên còn là người đầy tớ trung thành của nhân dân.

II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH

1. Xây dựng Đảng – Quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh

m
chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng trong toàn bộ di sản tư tưởng của Người. Người liên tục đề
cập vấn đề xây dựng Đảng và hình thành một hệ thống các luận điểm mang tính nhất quán.
Hồ Chí Minh bàn về xây dựng Đảng không phải là khi trong Đảng có gì đột biến hay

o
trong Đảng “có vấn đề nổi cộm” mới cần đến một giải pháp tình thế. Với Người, xây dựng Đảng

.c
là một nhiệm vụ tất yếu, thường xuyên để Đảng hoàn thành vai trò chiến sĩ tiên phong trước giai
cấp, dân tộc và nhân dân. Xây dựng Đảng được Hồ Chí Minh đặt ra như một nhiệm vụ vừa cấp
bách, vừa lâu dài. Khi cách mạng gặp khó khăn, xây dựng Đảng để cán bộ, đảng viên củng cố
sv
lập trường, quan điểm, bình tĩnh, sáng suốt, không tỏ ra bị động, lúng túng, bi quan. Ngay cả khi
cách mạng trên đà thắng lợi cũng cần đến xây dựng Đảng để xây dựng những quan điểm, tư
tưởng cách mạng khoa học, ngăn ngừa chủ quan, tự mãn, lạc quan tếu và rơi vào căn bệnh “kiêu
hi
ngạo cộng sản” – theo cách nói của Lênin.
Tính tất yếu khách quan của công tác xây dựng Đảng được Hồ Chí Minh lý giải hết sức
nt

thuyết phục theo các căn cứ sau đây:


- Xây dựng Đảng bị chế định bởi quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp cách mạng do
Đảng lãnh đạo. Đảng lãnh đạo giai cấp và nhân dân đánh đổ đế quốc, phong kiến, xây dựng chế
.o

độ dân chủ mới, tạo điều kiện tiến dần lên chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng
giai cấp và giải phóng con người. Sự nghiệp cách mạng do Đảng lãnh đạo là một quá trình, bao
w

gồm nhiều thời kỳ, nhiều giai đoạn; mỗi thời kỳ, giai đoạn có những mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể
và những yêu cầu riêng. Trước diễn biến của điều kiện khách quan, bản thân Đảng phải tự chỉnh
w

đốn, tự đổi mới để vươn lên làm tròn trọng trách trước dân tộc và giai cấp. Sinh thời, mỗi khi
cách mạng chuyển giai đoạn, bắt đầu triển khai nhiệm vụ mới, Hồ Chí Minh bao giờ cũng chủ
trương trước hết phải xây dựng Đảng. Chủ trương đó vừa khẳng dịnh đúng vị trí, vai trò lãnh đạo
w

của Đảng, vừa thể hiện khả năng nhạy bén, làm chủ thời cuộc của người đứng đầu tổ chức Đảng.
Trong suy nghĩ và nhận thức của Hồ Chí Minh, Đảng ta lớn lên, trưởng thành gắn liền với sự
phát triển của đất nước và dân tộc, Đảng thật sự là “một cơ thể sống” luôn tự hoàn thiện và vượt
lên.
- Đối với toàn Đảng, Hồ Chí Minh cũng chỉ rõ: Đảng sống trong xã hội, là một bộ phận
hợp thành cơ cấu của xã hội; mỗi cán bộ, đảng viên đều chịu ảnh hưởng, tác động của môi
trường xã hội, các quan hệ xã hội, cả cái tốt va cái xấu, cái tích cực, lạc hậu. Do đó, mỗi cán bộ,
đảng viên phải thường xuyên rèn luyện; Đảng phải chú ý đến việc xây dựng Đảng. Khả năng tiếp

60
nhận nguồn sinh lực tiềm tàng và “đề kháng” các căn bệnh xã hội “thẩm thấu” vào Đảng là phụ
thuộc vào hiệu quả công tác xây dựng Đảng. Trong hoàn cảnh xã hội thuộc địa nửa phong kiến,
kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, trình độ sản xuất lạc hậu mà tiến dần lên chủ nghĩa xã hội như
Việt Nam thì việc xây dựng Đảng càng được quan tâm đặc biệt.
- Xây dựng Đảng là cơ hội để mỗi cán bộ, đảng viên tự rèn luyện, giáo dục và tu dưỡng
tốt hơn, hoàn thành các nhiệm vụ mà Đảng và nhân dân giao phó, đặc biệt là giữ được các phẩm
chất đạo đức cách mạng tiêu biểu.
Đảng ta mặc dù có cơ sở khắp cả nước, có những cán bộ và đảng viên tận tụy, hy sinh vô
cùng oanh liệt, nhưng theo Hồ Chí Minh, “vì điều kiện khó khăn, mà số đông cán bộ và đảng
viên chưa được huấn luyện hẳn hoi cho nên tư tưởng và trình độ chính trị còn thấp kém và lệch

m
lạc, điều đó tỏ rõ ra ở mỗi khuyết điểm như: không nắm vững chính sách trường kỳ kháng chiến,
tự lực cánh sinh; không phân biệt rõ ràng bạn và địch, bệnh quan liêu, công thần và nạn tham ô
hủ hóa khá nặng…”

o
Xây dựng Đảng là làm cho mỗi cán bộ, đảng viên hiểu rõ, hiểu đúng và thực hành tốt

.c
quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng. Mặt khác, giúp cán bộ, đảng viên phải nhìn lại
mình, phát huy mặt tốt, loại bỏ mặt xấu vốn có trong mỗi con người. Hồ Chí Minh cho rằng, cán
bộ, đảng viên không phải là thần thánh, họ là con người. Đã là con người thì ai cũng có hai mặt
sv
tôt – xấu, thiện – ác thường xuyên đấu tranh với nhau. Trong điều kiện môi trường tốt, nếu cán
bộ đảng viên nỗ lực tu dưỡng, phấn đấu, rèn luyện thì mặt tốt, mặt thiện sẽ nổi lên, đẩy lui mătk
xấu, mặt ác. Từ đó họ sẽ trở thành người tốt, làm gương cho quần chúng, có ích cho Đảng, cho
hi
cách mạng. Ngược lại, trong một môi trường xã hội không lành mạnh, đầy dẫy sự dối trá, lừa lọc,
nếu cán bộ, đảng viên buông thả, thiếu ý chí phấn đấu thì mặt ác, mặt xấu sẽ nổi lên chi phối,
nt

kìm chế mặt tốt, mặt thiện và lúc đó, họ trở thành người bị tha hóa, biến chất, có hại cho Đảng,
cho dân…thậm chí trở thành tội phạm.
/vì thế, để mỗi cán bộ, đảng viên luôn giữ trọn phẩm chất tốt đẹp của mình, giác ngộ lý
.o

tưởng cách mạng, vững vàng về mọi mặt trong mọi điều kiện, môi trường xã hội khác nhau thì
cùng với sự tự giác rèn luyện, phấn đấu, họ còn cần đến sự giúp đỡ, kiểm soát, quản lý từ phía
w

Đảng. Xây dựng Đảng không thể buông lỏng việc thắt chặt công tác kiểm tra, quản lý cán bộ,
đảng viên. Xây dựng Đảng nếu không được đặt đúng vị trí, ngang tầm mà lại buông lỏng kiểm
w

soát, quản lý thì rất dễ làm cho một bộ phận cán bộ, đảng viên bị thoái hóa, biến chất về đạo đức
và lối sống dẫn đến tha hóa cả về chính trị.
Trên bình diện phát triển cá nhân, xây dựng Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh trở thành
w

nhu cầu tự hoàn thiện, nhu cầu tự làm trong sạch nhân cách của mỗi cán bộ, đảng viên.
- Trong điều kiện Đảng đã trở thành Đảng cầm quyền, việc xây dựng Đảng lại được Hồ
Chí Minh coi là công việc càng phải được tiến hành thường xuyên hơn của Đảng. Bởi lẽ, với
mmột nhãn quan đặc biệt nhạy bén về chính trị, Ngưới đã nhìn thấy và nhận diện rõ tính hai mặt
vốn có của quyền lực: Một mặt, quyền lực có sức mạnh to lớn để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã
hội mới nếu biét sử dụng đúng; mặt khác, quyền lực cũng có sức phá hoại ghê gớm nếu người
nắm quyền lực bị thoái hóa, biến chất, đi vào con đường ham muốn quyền lực, chạy theo quyền
lực, tranh giành quyền lực, ;ợi dụng quyền lực để lạm quyền, lộng quyền, đặc quyền, đặc lợi,

61
biến quyền lực của nhân dân thành đặc quyền của cá nhân,…Ví vậy, Đảng phải đặc biệt quan
tâm đến việc chỉnh đốn và đổi mới Đảng để hạn chế, ngăn chặn, đẩy lùi và tẩy trừ mọi tệ nạn do
thoái hóa, biến chất gây ra trong điều kiện Đảng lãnh đạo chính quyền nhà nước.
Nhận thức đúng tác động qua lại giữa môi trường xã hội và vai trò lãnh đạo của Đảng,
đặc điểm phát triển tâm lý, nhân cách của cán bộ, đảng viên, Hồ Chí Minh đã đi đến một nhận
định mang tính triết lý sâu sắc, có giá trị phổ quát trong vấn đề xây dựng, đổi mới Đảng: “một
dân tộc, một đảng, và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất
định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi người mến yêu và ca ngợi, nếu lòng dạ không trong
sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”. Nhận định đó là một chân lý: Nó phản ánh đúng thực
tiễn và đã được thực tiễn không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nơi trên thế giới kiểm nghiệm,

m
Nó là lời cảnh tỉnh có ý nghĩa rất sâu xa đói với Đảng cộng sản cầm quyền, đói với mỗi đảng
viên cộng sản, nhất là đảng viên cộng sản có chức, có quyền, giữ các vị trí then chốt trong bộ
máy nhà nước.

o
Nhìn một cách tổng quát, theo Hồ Chí Minh, xây dựng Đảng mang tính quy luật và là

.c
nhu cầu tồn tại, phát triển của bản thân Đảng. Đổi mới Đảng nhằm làm cho Đảng thực sự trong
sạch, vững vàng về chính trị, tư tưởng và tổ chức; làm cho đội ngũ cán bộ, đảng viên không
ngừng nâng cao phẩm chất và năng lực trước những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao, càng phức
sv
tạp của nhiệm vụ cách mạng. Đổi mới Đảng sẽ làm cho toàn Đảng trở thành một khối thống nhất
về nhận thức và tư tưởng, làm cơ sở cho sự thống nhất về hành động, đủ sức lái con thuyền cách
mạng Việt Nam tiến về phía trước, vượt qua những khúc quanh đầy thư thách.
hi
2. Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
a. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
nt

Để đạt mục tiêu cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: phải dựa vào lý luận cách mạng và khoa
học của chủ nghĩa Mac – Lênin. Khi huấn luyện cho cán bộ cách mạng từ năm 1925 đến 1927,
Hồ Chí Minh khẳng định: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng
.o

phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không
có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam”; “chủ nghĩa” ấy là chủ nghĩa Mac – Lênin, Hồ Chí Minh
w

đã ví chủ nghĩa Mac – Lênin như trí không của con người, như bàn chỉ nam định hướng cho tàu
đi, điều đó nói lên vai trò cực kỳ quan trọng của lý luận ấy trong tất cả các thời kỳ cách mạng.
w

Với ý nghĩa ấy, theo Người, chủ nghĩa Mac – Lênin trở thành “cốt”, trở thành nền tảng tư tường
và kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trong việc tiếp nhận và vận dụng chủ nghĩa Mac – Lênin, Hồ Chí Minh lưu ý những
w

điểm sau đây:


- Việc học tập, nghiên cứu, tuyên truyền phải phù hợp với từng đối tượng.
- Việc vận dụng phải luôn phù hợp với từng hoàn cảnh. Theo Hồ Chí Minh, vận dụng chủ
nghĩa Mac – Lênin phải tránh giáo điều, đồng thời chống lại việc xa rời các nguyên tắc cơ bản
của chủ nghĩa Mac – Lênin. Điều này hoàn toàn đúng với lời căn dặn của Mac, Ăngghen, Lênin:
Những quan điểm của các ông chỉ là phương pháp chỉ dẫn hành động trong thực tế.
- Trong quá trình hoạt động, Đảng ta phải chú ý học tập, kế thừa những kinh nghiệm tốt
của các đảng cộng sản khác, đồng thời Đảng ta phải tổng kết kinh nghiệm của minh để bổ sung

62
vào chủ nghĩa Mac – Lênin. Chủ nghĩa Mac – Lênin là học thuyết nên lên những vấn đề cơ bản
nhất, trên cơ sở đó mỗi đảng vận dụng vào hoàn cảnh, điều kiện riêng của mình. Trong quá trình
vận dụng, mỗi đảng lại giải quyết thành công những vấn đề mới, tổng kết thành những vấn đề lý
luận bổ sung và làm giàu thêm nội dung lý luận Mac – Lênin. Đây là thái độ và trách nhiệm
thường xuyên của Đảng.
- Đảng phải tăng cường đấu trang để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mac –
Lênin.Chú ý chống giái điều, cơ hội, xét lại chủ nghĩa Mac – Lênin; chống lại những luận điểm
sai trái, xuyên tạc, phủ nhận chủ nghĩa Mac – Lênin.
b. Xây dựng Đảng về chính trị
Tư tưởng Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Đảng về chính trị có nhiều nội dung bao

m
gồm: xây dựng đường lối chính trị, bảo vệ chính trị, xây dựng và thực hiện nghị quyết, xây dựng
và phát triển hệ tư tưởng chính trị, củng cố lập trường chính trị, nâng cao bản lĩnh chính
trị…trong đó, theo Hồ Chí Minh, đường lối chính trị là một vấn đề cốt tử trong sự tồn tại và phát

o
triển của Đảng. Hoạch định đường lối chính trị trở thành một trong những vấn đề cực kỳ quan

.c
trọng trong xây dựng Đảng.
Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền có vai trò định hướng phát triển cho toàn xã hội.
Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo chính trị của mình chủ yếu bằng việc đề ra cương lĩnh, đường lối
sv
chiến lược, phương hướng phát triển kinh tế – xã hội cũng như sách lược và quy định những mục
tiêu phát triển của xã hội theo hướng lâu dài cũng như từng giai đoạn. Đảng muốn xây dựng
đường lối chính trị đúng đắn cần phải coi trọng những vấn đề: đường lối chính trị phải dựa trên
hi
cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mac – Lênin, vận dụng nó vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta trong
từng thời kỳ; trong xây dựng đường lối chính trị, phải học tập kinh nghiệm của các đảng cộng
nt

sản anh em, nhưng phải tính đến những điều kiện cụ thể của đất nước và của thời đại trong từng
giai đoạn hoặc cả thời kỳ dài; để có đường lối chính trị đúng, Đảng phải thật sự là đội tiên phong
dũng cảm, là bộ tham mưu sáng suốt của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả
.o

dân tộc.
Hồ Chí Minh lưu ý cần phải giáo dục đường lối, chính sách của Đảng, thông tin thời sự
w

cho cán bộ, đảng viên để họ luôn luôn kiên định lập trường, giữ vững bản lĩnh chính trị trong
mọi hoàn cảnh. Đồng thời, Người cũng cảnh báo nguy cơ sai lầm về đường lối chính trị sẽ gây
w

hậu quả nghiêm trọng đối với vận mệnh tổ quốc, sinh mệnh chính trị của hàng triệu đảng viên
cũng như của hàng triệu nhân dân lao động.
c. Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
w

- Hệ thống tổ chức của Đảng: Hồ Chí Minh khẳng định sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ
tổ chức, một tổ chức tiên phong chiến đấu của giai cấp công nhân. Hệ thống tổ chức của Đảng từ
trung ương đến cơ sở phải chặt chẽ, có tính kỷ luật cao. Mỗi cấp độ tổ chức có chức năng, nhiệm
vụ riêng.
Trong hệ thống tổ chức Đảng, Hồ Chí Minh rất coi trọng vai trò của chi bộ. Bởi lẽ, đối
với bản thân Đảng, chi bộ là tổ chức hạt nhân, quyết định chất lượng lãnh đạo của Đảng; là môi
trường tu dưỡng, rèn luyện và cũng là nơi giám sát đảng viên, chi bộ có vai trò quan trọng trong
việc gắn kết giữa Đảng với quần chúng nhân dân.

63
- Các nguyên tắc sinh hoạt Đảng
+ Tập trung dân chủ
Đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng. Giữa “tập trung” và “dân chủ” có mối
quan hệ khắng khít với nhau, đó là hai vế của một nguyên tắc. Hồ Chí Minh viết về quan hệ đó
như sau: Tập trung trên nền tảng dân chủ; dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung. Hoặc Người viết:
“chế độ ta là chế độ dân chủ, tư tưởng phải được tự do. Tự do là thế nào? Đối với mọi vấn đề,
mọi người tự do bày tỏ ý kiến của mình, góp phần tìm ra chân lý. Đó là một quyền lợi mà cũng là
một nghĩa vụ của mọi người.
Khi mọi người đã phát biểu ý kiến, đã tìm thấy chân lý, lúc đó quyền tự do tư tưởng hóa
ra quyền tự do phục tùng chân lý”.

m
+ Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
Hồ Chí Minh giải thích về tập thể lãnh đạo như sau: “Vì sao cần phải có tập thể lãnh đạo?
Vì một người dù khôn ngoan tài giỏi mấy, nhiều kinh nghiệm đến đâu, cũng chỉ trông

o
thấy, chỉ xem xét được một hoặc nhiều mặt của một vấn đề, không thể trông thấy và xem xét tất

.c
cả mọi mặt của một vấn đề.
Vì vậy, cần phải có nhiều người. Nhiều người thì nhiều kinh nghiệm. Người thì thấy rõ
mặt này, người thì trông thấy rõ mặt khác của vấn đề đó.
sv
Góp kinh nghiệm và sự xem xét của nhiều người, thì vấn đề đó được thấy rõ khắp mọi
mặt, thì vấn đề ấy mới được giải quyết chu đáo, khỏi sai lầm”.
Về cá nhân phụ trách, Hồ Chí Minh cho rằng: “Việc gì đã được đông người bàn bạc kỹ
hi
lưỡng rồi, kế hoạch định ràng rồi, thì cần phải giao cho một người hoặc một nhóm ít người phụ
trách theo kế hoạch đó mà thi hành. Như thế mới có chuyên trách, công việc mới chạy.
nt

Nếu không có cá nhân phụ trách thì sẽ sinh cái tệ người này ủy cho người kia, người kia
ủy cho người nọ, kết quả là không ai thi hành. Như thế việc gì cũng không xong”.
Thực hiện nguyên tắc này trong công tác xây dựng Đảng phải chú ý khắc phục tệ độc
.o

đoán, chuyên quyền, đồng thời phải chống lại cả tình trạng dựa dẫm tập thể, không dám quyết
đoán, không dám chịu trách nhiệm.
w

+ Tự phê bình và phê bình


Mục đích của tự phê bình và phê bình là để làm cho phần tốt trong mỗi con người nảy nở
w

như hoa mùa xuân, làm cho mỗi tổ chức tốt lên, phần xấu bị mất dần đi, tức là nói đến sự vươn
tới chân, thiện, mỹ. Mục đích này được quy định bởi tính tất yếu trong quá trình họat động của
Đảng ta. Bởi vì, Đảng là một thực thể xã hội, Đảng bao gồm các tầng lớp xã hội, đội nghũ của
w

Đảng bao gồm những người ưu tú, nhưng trong Đảng cũng không tránh khỏi những khuyết điểm,
không phải mọi người đều tốt, mọi việc đều hay, mỗi con người đều có cái thiện và cái ác ở
trong lòng. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh cho rằng, thang thuốc tốt nhất là tự phê bình và phê bình.
Thái độ, phương pháp tụ phê bình và phê bình được Hồ Chí Minh nêu rõ ở những điểm
như: phải tiến hành thường xuyên như người ta rửa mặt hàng ngày; phải thẳng thắn, chân thành,
trung thực, không nể nang, không dấu diếm và cũng không thêm bớt khuyết điểm; “phải có tình
thương yêu lẫn nhau”.
+ Kỷ luật nghiêm minh, tự giác

64
Sức mạnh của một tổ chức cộng sản và của mỗi đảng viên bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ
luật nghiêm minh, tự giác. Tính nghiêm minh của kỷ luật Đảng đòi hỏi tất cả các tổ chức Đảng,
tất cả mọi đảng viên đều phải bình đẳng trước điều lệ Đảng, trước pháp luật của nhà nước, trước
mọi quyết định của Đảng. Đồng thời, Đảng ta là một tổ chức gồm những người tự nguyện phấn
đấu cho lý tưởng cộng sản chủ nghĩa cho nên tính tự giác là một yêu cầu bắt buộc đói với mọi tổ
chức Đảng và đảng viên. Tính nghiêm minh, tự giác đòi hỏi đảng viên phải gương mẫu trong
cuộc sống, công tác. Uy tín của Đảng bắt nguồn từ sự gương mẫu của mỗi đảng viên trong việc
tự giác tuân thủ kỷ luật của Đảng, của nhà nước, của đoàn thể nhân dân.
+ Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
Sự đoàn kết, thống nhất của Đảng phải dừa trên cơ sở lý luận của Đảng là chủ nghĩa Mac

m
– Lênin; cương lĩnh, điều lệ Đảng; đường lối, quan điểm của Đảng; nghị quyết của tổ chức Đảng
các cấp. Đồng thời, muốn đoàn kết thống nhất trong Đảng phải thực hành dân chủ rộng rãi ở
trong Đảng, thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình, thường xuyên tu dưỡng đạo

o
đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân và các biểu hiện tiêu cực khác, phải “sống với nhau có

.c
tình, có nghĩa”. Có đoàn kết tốt thì mới tạo ra cơ sở vững chắc để thống nhát ý chí và hành động,
làm cho “Đảng ta tuy đông người nhưng khi tiến đánh chỉ như là một người”.
- Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng
sv
Hồ Chí Minh để ra một hệ thống các quan điểm về cán bộ và công tác cán bộ, Người
nhận thức rất rõ về vị trí, vai trò của cán bộ trong sưn nghiệp cách mạng. Cán bộ là cái dây
chuyền của bộ máy, là mắt khâu trung gian nối liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Muôn
hi
việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay kém. Người cán bộ phải có đủ đức và tài, phẩm
chất và năng lực, trong đó, đức, phẩm chất là gốc.
nt

Hồ Chí Minh cho rằng, công tác cán bộ là công tác gốc của Đảng. Nội dung của nó bao
hàm các mắt khâu liên hoàn có quan hệ chặt chẽ với nhau: tuyển chọn cán bộ, đào tạo, huấn
luyện, bồi dưỡng cán bộ, đánh giá đúng cán bộ; tuyển dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ; thực hiện các
.o

chính sách đối với cán bộ.


d. Xây dựng Đảng về đạo đức
w

Hồ Chí Minh khẳng định: Một Đảng chân chính cách mạng phải có đạo đức. Đạo đức tạo
nên uy tín, sức mạnh của Đảng, giúp Đảng đủ tư cách lãnh đạo, hướng dẫn quần chúng, nhân
w

dân.
Xét về thực chất, đạo đức của Đảng là đạo đức mới, đạo đức cách mạng. Đạo đức đó
mang bản chất của giai cấp công nhân, cũng là đạo đức Mac – Lênin, đạo đức cộng sản chủ
w

nghĩa mà nội dung cốt lõi là chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu. Vì thế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: Đảng ta
là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần đạo đưc cách mạng,
thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Có đạo đức cách mạng trong sáng, Đảng ta mới
lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc, làm cho tổ quốc giàu mạnh, đồng bào sung
sướng. Đó là mục tiêu, lý tưởng của Đảng và cũng là tư cách số một của Đảng cầm quyền.
Giáo dục đạo đức cách mạng là một nội dung quan trọng trong việc tu dưỡng, rèn luyện
của cán bộ, đảng viên. Nó gắn chặt với cuộc đấu trang chống chủ nghĩa cá nhân dưới mọi hình
thức nhằm làm cho Đảng luôn luôn thực sự trong sạch.

65
Đặc biệt quan tâm đến vấn đề đạo đức, gắn đạo đức với tư cách của một Đảng cách mạng
chân chính, Hồ Chí Minh đã góp phần bổ sung, mở rộng, phát triển quan điểm của chủ nghĩa
Mac – Lênin về nội dung công tác xây dựng Đảng phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử của
các nước Phương Đông, trong đó có Việt Nam.

KẾT LUẬN

Hồ Chí Minh là người sáng lập đồng thời là người giáo dục và rèn luyện Đảng Cộng sản
Việt Nam trong gần 40 năm. Từ nhu cầu giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản,
vạn dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mac – Lênin, Hồ Chí Minh đã kết hợp chặ chẽ giữa

m
nhận thức lý luận và hoạt động, tổng kết thực tiễn, xác lập nên một hệ thống các quan điểm, tư
tưởng về Đảng cộng sản và xây dựng Đảng cộng sản trong điều kiện một nước thuộc địa nửa
phong kiến, kinh tế nông nghiệp lạc hậu với các đặc điểm văn hóa truyền thống Phương Đông.

o
Những quan điểm, tư tưởng đó bao gồm các vấn đề có tính quy luật có liên quan đến sự hình

.c
thành, vị trí, vai trò, bản chất của Đảng Cộng sản và những vấn đề có tính nguyên tắc liên quan
tới công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh, nhất là trong điều kiện
Đảng thành Đảng cầm quyền. Trong hệ thống các quan điểm đó, Hồ Chí Minh có những phát
sv
kiến đặc biệt sáng tạo, phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa tính phổ biến và tính đặc thù của
quy luật hình thành Đảng vô sản kiểu mới trong điều kiện từng nước; quan điểm về sự thống
nhất biện chứng giữa bản chất giai cấp công nhân với tính dân tộc và tính nhân dân của Đảng;
hi
quan niệm về Đảng Cộng sản cầm quyền và các yếu tố bảo đảm vai trò cầm quyền của Đảng.
Những quan điểm này thật sự là sáng tạo riêng cuả Hồ Chí Minh, góp phần cụ thể hóa và phát
nt

triển lý luận Macg – Lênin về Đảng Cộng sản.


Trong giai đoạn cách mạng mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa với mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh,
.o

dân tộc ta đang đứng trước nhiều thời cơ, vận hội nhưng cũng không ít khó khăn, thách thức. Vai
trò lãnh đạo của Đảng càng phải được khẳng định, năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
w

cần được nâng cao hơn bao giờ hết để ngang tầm với các yêu cầu, nhiệm vụ mà lịch sử dân tộc
giao phó. Trong bối cảnh mới, Đảng ta xác định rõ nhiệm vụ xây dựng kinh tế là trọng tâm, xây
w

dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt gắn liền với xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, tạo nền tảng tinh thần cho sự phát triển xã hội.Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh,
Đảng ta đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng trên tất cả các mặt: tư tưởng – lý luận, chính trị, tổ
w

chức và cán bộ đạo đức, làm cho Đảng thực sự trong sạch, đạt đến tầm cao về đạo đức, trí tuệ,
bản lĩnh chính trị, vững vàng trước mọi thủ thách của lịch sử.
- Về chính trị, đó là đường lối chính trị đúng đắn, bản lĩnh chính trị vững vàng trong mọi
tình huống phức tạp, mọi bước ngoặt hiểm nghèo, mọi giaia đoạn cách mạng khác nhau. Trên cơ
sở kiên định mục tiêu dọc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, Đảng biết tập trung giành thắng lợi
cho từng bước di lên của cách mạng. Đó là đường lối cúng rắn về chiến lược. Mềm depr về sách
lược, linh hoạt về biện pháp đấu tranh, tập hợp đươc lục lượng của toàn dân, tranh thủ được sự
đồng tình và ủng hộ của quốc tế, tạo thành sức mạnh vô địch của cách mạng.

66
- Về tư tưởng, đó là tư tưởng cách mạng triệt để, tư tưởng cách mạng tiến công, chống
chủ nghĩa cơ hội, xét lại, giáo điều, bảo thủ. Trên nền tảng chủ nghĩa Mac – Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh, Đảng phải biết làm giàu trí tuệ của mình bằng việc kế thừa và phát huy những truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, thâu thái những tinh hoa văn hóa của nhân loại để giành thắng lợi cho
cách mạng.
- Về tổ chức, đó là một tổ chức chính trị trong sạch, vững mạnh; một tổ chức chiến đấu
kiên cường với các nguyên tắc nền móng được tuân thủ nghiêm ngặt để khi hành động thì muôn
người như một. Đó là một tổ chức trọng chất lượng hơn số lượng, lấy việc nâng cao vai trò lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng là nhiệm vụ thường xuyên của mỗi cán bộ, đảng viên và của toàn
Đảng.

m
- Về đạo đức, lối sống,cán bộ, đảng viên của Đảng coi trọng việc tu dưỡng đạo đức, nâng
cao năng lực, gắn bó máu thịt với nhân dân, dám hy sinh xả thân vì sự nghiệp cách mạng. Trong
mọi mối quan hệ, cán bộ, đảng viên không ngừng học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ

o
Chí Minh để không ngừng hoàn thiện nhân cách, giành được niềm tin yêu trọn vẹn của nhân dân.

.c
Chúng ta đã đạt được rất nhiều thành tựu trong công tác xây dựng Đảng cầm quyền,
nhưng bất cập, yếu kém, hạn chế cũng không phải là ít nhất là sự suy thoái về tư tưởng, chính trị,
đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên chưa được ngăn chặn và đẩy lùi. Những hạn
sv
chế này đang làm giảm sút lòng tin của nhân dân đối với Đảng, hạn chế năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng. Được chiếu rọi bởi ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta quyết tâm xây
dựng về mọi mặt một cách thiết thực; xác định đổi mới và chỉnh đốn Đảng đáp ứng nhu cầu phát
hi
triển của giai cấp và dân tộc là quy luật tồn tại, sống còn của Đảng. Chính trên ý nghĩa đó, việc
tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng và xây
nt

dựng Đảng trong sạch, vững mạnh phải được quán triệt đến từng tổ chức cơ sở Đảng, từng cán
bộ, đảng viên.
.o
w
w
w

CHƯƠNG V

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ

67
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC

1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp cách mạng
Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, trong thời đại mới, để đánh bại các thế lực đế quốc, thực dân
nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng loài người, nếu chỉ có tinh thần yêu
nước thì chưa đủ; cách mạng muốn thành công và thành công đến nơi, phải tập hợp được tất cả
mọi lực lượng có thể tập hợp, xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc bền vững. Chính vì vậy,
trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn để có ý nghĩa chiến lược, cơ bản, nhất
quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng.

m
Để quy tụ được mọi lực lượng vào khối đại đoàn kết toàn dân, cần phải có chính sách và
phương pháp phù hợp với từng đối tượng. Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, trước
những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau, chính sách và phương pháp tập hợp có thể và cần thiết

o
phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với từng đối tượng, song đại đoàn kết dân tộc phải luôn luôn

.c
được nhận thức là vấn đề sống còn, quyết định thành bại của cách mạng.
Chính sách mặt trận của Đảng ta và chủ tịch Hồ Chí Minh đặt ra là để thực hiện đại đoàn
kết dân tộc. Nhờ tư tưởng nhất quán và chính sách mặt trận đúng đắn, Đảng ta và chủ tịch Hồ
sv
Chí Minh đã xây dựng thành công khối đại đoàn kết dân tộc, đưa cách mạng Việt Nam giành
được nhiều thắng lợi to lớn. Hồ Chí Minh viết: “Đoàn kết trong mặt trận Việt Minh, nhân dân ta
đã làm Cách Mạng Tháng Tám thành công, làm nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
hi
Đoàn kết trong mặt trận Liên Việt, nhân dân ta đã kháng chiến thắng lợi, lập lại hòa bình
ở Đông Dương, hoàn toàn giải phóng Miền Bắc.
nt

Đoàn kết trong mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhân dân ta đã giành được thắng lợi trong
công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa và trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Miền Bắc”.
.o

Từ thực tiễn như vậy, Hồ Chí Minh đã khái quát thành nhiều luận điểm có tính chân lý về
vao trò của khối đai đoàn kết:
w

Đoàn kết làm ra sức mạnh. Hồ Chí Minh rất nhiều lần nhấn mạnh luận điểm này. Người
viết: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc
w

phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi và làm trọn nhiệm vụ nhân dân giao phó”, “Đoàn
kết là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục khó khăn, giành lấy thắng lợi”; “Đoàn
kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi”, “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công”…
w

“Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, cũng là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì
đẻ ra con cháu đều tốt: đó là đoàn kết”.
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết,
Thành công, thành công, đại thành công”…
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết là sức mạnh, là mạch
nguồn của mọi thắng lợi.

68
Do đó, đại đoàn kết dân tộc phải được xác định là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của
Đảng, phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực, từ đường lối, chủ trương, chính sách tới
hoạt động thực tiễn của Đảng. Trong Lời kết thúc buổi ra mắt của Đảng Lao động Việt Nam này
3 - 3 - 1951, Hồ Chí Minh đã thay mặt Đảng tuyên bố trước toàn thể dân tộc: “Mục đích của
Đảng Lao động Việt Nam có thể gôm trong 8 chữ là: Đoàn kết toàn dân, phụng sự tổ quốc”. Để
thực hiện mục tiêu này, Người thường xuyên nhắc nhở cán bộ, đảng viên phải thấm nhuần quan
điểm quần chúng, phải gần gũi quần chúng, lắng nghe quần chúng; vận động, tổ chức và giáo
dục quần chúng, coi sức mạnh của cách mạng là ở nơi quần chúng; phải thấm nhuần lời dạy: “Dễ
trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.
Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, đồng thời cũng là nhiệm vụ hàng

m
đầu của mọi giai đoạn cách mạng. Nhấn mạnh vấn đề này là nhấn mạnh tới vai trò của thực lực
cách mạng. Vởi vì, cách mạng muốn thành công nếu chỉ có đường lối đúng thì chưa đủ, mà trên
cơ sở của đường lối đúng, Đảng phải cụ thể hóa thành những mục tiêu, nhiệm vụ và phương

o
pháp cách mạng phù hợp với từng giai đoạn lịch sử để lôi kéo, tập hợp quần chúng, tạo thực lục

.c
cho cách mạng. Thực lực đó chính là khối đại đoàn kết dân tộc. Năm 1963, khi nói chuyện với
cán bộ tuyên truyền và huấn luyện miền núi về cách mạng xã hội chủ nghĩa, Hồ Chí Minh chỉ rõ:
“Trước cách mạng Tháng Tám và trong kháng chiến, thì nhiệm vụ tuyên huấn là làm cho đồng
sv
bào các dân tộc hiểu được mấy việc: Một là đoàn kết. Hai là làm cách mạng hay kháng chiến để
đòi độc lập. Chỉ đơn giản thế thôi. Bây giờ, mục đích của tuyên truyền, huấn luyện là: Một là
đoàn kết. Hai là xâu dựng chủ nghĩa xã hội. Ba là đấu tranh thống nhất nước nhà”.
hi
Hồ Chí Minh còn chỉ ra rằng, đại đoàn kết dân tộc không phải chỉ là mục tiêu của Đảng,
mà còn là nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc. Bởi vì, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng,
nt

phải do quần chúng, vì quần chúng. Từ trong phong trào đấu tranh để tự giải phóng và xây dựng
xã hội mới tốt đẹp, quần chúng nảy sinh nhu cầu đoàn kết và sự hợp tác. Đảng cộng sản có sứ
mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển những nhu cầu, những đòi hỏi khách
.o

quan, tự phát của quần chúng thành những đòi hỏi tự giác, thành hiện thực có tổ chức trong khối
đại đoàn kết, tạo thành sức mạnh tổng hợp trong cuộc đấu tranh vì độc lập cho dân tộc, tự do cho
w

nhân dân và hạnh phúc cho con người.


2. Lực lượng đại đoàn kết dân tộc
w

a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
Đứng trên lập trường giai cấp công nhân và quan điểm quần chúng, Hồ Chí Minh đã đề
cập vấn để DÂN và NHÂN DÂN một cách rõ ràng, toàn diện, có sức thuyết phục, thu phục lòng
w

người. Các khái niệm này có biên độ tất rộng lớn. Hồ Chí Minh thường dùng khái niệm này để
chỉ “mọi con dân nước Việt”, “mỗi một người con Rồng cháu Tiên”, không phân biệt dân tộc đa
số hay thiểu số, có tín ngưỡng hay không tín ngưỡng, không phân biệt “già trẻ, gái, trai, giàu
nghèo, quý tiện”. Như vậy, dân và nhân dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với tư
cách là mỗi con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, với
những mối liên hệ cả quá khứ và hiện tại, họ là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc và đại đoàn
kết dân tộc thực chất là đại đoàn kết toàn dân.

69
Nói đại đoàn kết dân tộc cũng có nghĩa là phải tập hợp được tất cả mọi người dân vào
một khối trong cuộc đấu tranh chung. Theo nghĩa đó, nội hàm trong khái niệm đại đoàn kết trong
tư tưởng Hồ Chí Minh rất phong phú, nó bao gồm nhiều tầng, nấc, nhiều cấp độ mối quan hệ liên
kết qua lại giữa các thành viên, các bộ phận, các lực lượng xã hội của dân tộc từ nhỏ đến lớn, từ
thấp đến cao, từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới…Hồ Chí Minh đã nhiều lần nói:”Đoàn kết
của ta không những rộng rãi mà còn đoàn kết lâu dài…Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất
và độc lập của tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có
lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”. Từ “ta” ở đây là chủ thể, vừa
là Đảng Cộng sản Việt Nam nói riêng, vừa là mọi người dân Việt Nam nói chung.
Người còn chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải đứng vững

m
trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giai cấp – dân tộc để tập hợp
lực lượng, không được phép bỏ sót một lực lượng nào, miễn là lực lượng đó có lòng trung thành
và sẵn sàng phục vụ tổ quốc, không là Biệt gian, không phản bội lại quyền lợi của dân chúng là

o
được. Với tinh thần đoàn kết rộng rãi như vậy, Hồ Chí Minh đã định hướng cho việc xây dựng

.c
khối đại đoàn kết toàn dân trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng giải phóng
dân tộc tới cách mạng dân chủ nhân dân và từ cách mạng dân chủ nhân dân tới cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
sv
b. Điều kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc
- Để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống yêu nước – nhân
nghĩa – đoàn kếtcủa dân tộc. Truyền thống này được hình thành, củng cố và phát triển trong suốt
hi
quá trình dựng nước và giữ nước trong hàng nghìn năm của dân tộc, trở thành giá trị bền vững,
thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm hồn của mỗi con người Việt Nam, được lưu truyền qua các
nt

thế hệ từ thời các vua Hùng dựng nước tới Bà Trưng, Bà Triệu, TRần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quan
Trung…Truyêng thống đó là cội nguốn sức mạnh vô địch để cả dân tộc chiến đấu và chiến thắng
mọi thiên tai, địch họa, làm cho đất nước được trường tồn, bản sắc dân tộc được giữ vững.
.o

- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người. Hồ Chí Minh chỉ rõ, trong mỗi cá
nhân cũng như trong mỗi cộng đồng có những ưu điểm, khuyết điểm, mặt tốt, mặt xấu…cho nên,
w

vì lợi ích của cách mạng, cần phải có lòng khoan dung, độ lượng, trân trọng cái phần thiện dù
nhỏ nhất ở mỗi con người mới có thể tập hợp, quy tụ rộng rãi mọi lực lượng. Người viết: “sông
w

to, biể rộng thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng của nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ,
cái đĩa cạn, thì một chút nước đầy tràn, vì đọ lượng của nó hẹp, nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn,
cũng giống như cái chén, cái đĩa cạn”. Người đã lấy hình tượng năm ngón tay có ngón ngắn ngón
w

dài nhưng cả năm ngón đều thuộc về một bàn tay, để nói lên sự cần thiết phải thực hiện đại đoàn
kết. Người cho rằng: “Trong mấy triệu người, cũng có người thế này, thế khác, nhưng thế này
hay thế khác đều giòng dõi của tổ tiên ta. Vậy nên ta phải khoan hồng, đại độ. Ta phải nhận rằng
đã là con Lạc, cháu Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những đồng bào lầm
đường, lạc lối, ta phải dùng tình thân ái mà cảm hóa họ. Có như thế mới thành đoàn kết, có đại
đoàn kết, thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.
Lòng khoan dung, độ lượng ở Hồ Chí Minh không phải là một sách lược nhất thời, một
thủ đoàn chính trị mà là sự tiếp nối và phát triển truyền thống nhân ái, bao dung của dân tộc, từ

70
chính mục tiêu của cuộc cách mạng mà Người suốt đời đeo đuổi. Đó là một tư tưởng nhất quán,
được thể hiện trong đường lối, chính sách của Đảng đối với những người làm việc dưới chế độ
cũ và những người nhất thời lầm lạc biết hối cải. Người tuyên bố: “Bất kỳ ai mà thật thà tán
thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta,
bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ”. Người tha thiết kêu gọi tất cả những ai có lòng
yêu nước, không phân biệt tầng lớp, tín ngưỡng, chính kiến và trước đây đã từng đứng về phe
nào, hãy cùng đoàn kết vì nước, vì dân. Để thực hiện được đoàn kết, cần xóa bỏ hết mọi thành
kiến, cần phải thật thà hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển. Người cho rằng, trong mỗi
con gnuwowif Việt Nam “ai cũng có ít hay nhiều tấm lòng yêu nước” tiềm ẩn bên trong. Tấm
lòng yêu nước đó có khi bị bụi bậm che mờ, chỉ cần làm thức tỉnh lương tri con người thì lòng

m
yêu nước đó lại bộc lộ. Với niềm tin vào sự hướng thiện của con người và vì lợi ích tối cao của
dân tộc, Hồ Chí Minh đã chân thành lôi kéo, tập hợp được chung quanh mình nhiều người trước
đây vố là quan đại thần của Nam triều cũ, như: Thượng thư Bùi Bằng Đoàn, Khâm sai đại thần

o
Phan Kế Toại…vào khối đại đoàn kết toàn dân, tạo điều kiện để họ có đóng góp vào sự nghiệp

.c
kháng chiến, kiến quốc của dân tộc.
- Để thực hành đoàn kết rộng rãi cần có niềm tin vào nhân dân. Với Hồ Chí Minh, yêu
dân, tin dân, dựa vào dân, ssống, đấu tranh vì hạnh phúc của nhân dân là nguyên tắc tối cao.
sv
Nguyên tắc này vừa là sự nối tiếp truyền thống dân tộc “nước lấy dân làm gốc”, “chở thuyền và
làm lật thuyền cũng là dân”, đồng thời là sự quán triệt sâu sắc nguyên lý Macxit “cách mạng là
sự nghiệp của quần chúng”. Theo Người, DÂN là chỗ dựa vững chắc của Đảng, là nguồn sức
hi
mạnh vô tận và vô địch của khối đại đoàn kết, quyết định thắng lợi của cách mạng, là nền, gốc và
chủ thể của mặt trận. Trong bài nói chuyện tại Hội nghị đại biểu mặt trận Liên Việt toàn quốc,
nt

tháng 1 – 1955, Người chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân,
mà đại đa số nhân dân ta là công nhân và nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. Đó
là nền, gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây. Nhưng đã có nền vững,
.o

gốc tốt, còn phải đoàn kết các tầng lớp nhân dân khác.
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
w

a. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc thống nhất
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc không thể chỉ dừng lại ở quan niệm, ở
w

những lời kêu gọi, những lời hiệu triệu mà phải trở thành một chiến lược cách mạng, phải trở
thành khẩu hiệu hành động của toàn Dảng, toàn dân tộc. Nó phải biến thành sức mạnh vật chất,
trở thành lực lượng vật chất có tổ chức. Tổ chức đó chính là Mặt trận dân tộc thống nhất.
w

Toàn dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn, có sức mạnh vô địch trong đấu tranh bảo vệ
và xây dựng tổ quốc khi được tập hợp, tổ chức lại thành một khối vững chắc, được giác ngội về
mục tiêu chiến đấu chung và hoạt động theo một đường lối chính trị đúng đắn. Nếu không được
như vậy thì quần chúng nhân dân dù có đông tới hàng triệu, hàng trăm triệu con người cũng chỉ
là một số đông không có sức mạnh. Thất bại của các phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc
ở Viêt Nam trước khi có Đảng ta ra đời đã chứng minh rất rõ điều này.
Về một phương diện nào đó, có thể khẳng định rằng, quá trình tìm đường cứu nước của
Hồ Chí Minh cũng là quá trình tìm kiếm mô hình và cách thức tổ chức quần chúng nhân dân,

71
nhằm tạo sức mạnh cho quần chúng trong cuộc đấu tranh để tự giải phóng mình và giải phóng xã
hội. Chính vì vậy, ngay sau khi tìm thấy con đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã rất chú ý đưa
quần chúng nhân dân vào những tổ chức yêu nước phù hợp với từng giai cấp, từng ngành nghề,
từng giới, từng lứa tuổi, từng tôn giáo phù hợp với từng giai đoạn cách mạng. Đó có thể là các
hội ái hữu hay tương trợ, công hội hay nông hội, đoàn thanh niên hay hội phụ nữ, đôi thiếu niên
hay nhi đồng hay hội phụ lão, hội phật giáo cứu quốc, công giáo yêu nước hay những nghiệp
đoàn….Trong đó, bao trùm nhất là mặt trận dân tộc thống nhất.
Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, nơi tập hợp
mọi con dân nước Việt, không chỉ ở trong nước mà còn bao gồm cả những người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, dù ở bất kỳ phương trời nào nếu tấm lòng vẫn hướng về quê hương, đất nước,

m
về tổ quốc Việt Nam, đều được coi là thành viên của mặt trận’
Tùy theo từng thời kỳ, căn cứ vào yêu cầu và nhiệm vụ cách mạng, cương lĩnh và điều lệ
mặt trận có thể có những nét khác nhau, tên gọi của mặt trận dân tộc thống nhất theo đó, cũng có

o
thể khác nhau. Song thực chất chỉ là một, đó là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của nhân dân

.c
Việt Nam, nơi quy tụ, tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp, đan tộc, tôn giáo, đảng phái, các
tổ chức và cá nhân yêu nước ở trong và ngoài nước, phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập dân
tộc, thống nhất của tổ quốc, tự do và hạnh phúc của nhân dân.

nhất
sv
b. Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống

- Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công –
hi
nông – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Mặt trận dân tộc thống nhất là thưc thể của tư tưởng đại đoàn kết dân tộc, nơi quy tụ mọi
nt

con dân nước Việt. Song, đó không phải là một tập hợp lỏng lẻo, ngẫu nhiên, tự phát của quần
chúng, mà là một khối đoàn kết chặt chẽ, có tổ chức trên nền tảng khối liên minh công – nông –
trí do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Đây là nguyên tắc cốt lõi trong chiến lược đại đoàn kết của Hồ
.o

Chí Minh, nó hoàn toàn khác với tư tưởng đoàn kết, tập hợp lực lượng của các nhà yêu nước
Việt Nam trong lịch sử. Trên thực tế và theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết không chỉ là tình cảm
w

của “người trong một nước phải thương nhau cùng” nữa, mà đã được xây dựng trên một cơ sở lý
luận vững chắc.
w

Hồ Chí Minh viết: “Lực lượng chủ yếu trong khối đại đoàn kết dân tộc là công nông, cho
nên liên minh công nông là nền tảng của Mặt trận dân tộc thống nhất”. Người chỉ rõ rằng, sở dĩ
phải lấy liên minh công nông làm nền tảng “vì họ là người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài phú
w

làm cho xã hội sống. Vì họ đông hơn hết mà cũng bị áp bức bóc lột nặng nề nhất. Vì chí khí cách
mạng của họ chắc chắn, bền bỉ hơn của mọi tầng lớp khác”. Người căn dặn, trong khi nhấn mạnh
vai trò nòng cốt của liên minh công – nông, cần chống lại khuynh hướng chỉ coi trọng củng cố
khối liên minh công – nông mà không thấy vai trò và sự cần thiết phải mở rộng đoàn kết với các
tầng lớp khác, nhất là với tầng lớp trí thức. Làm cách mạng phải có tri thức và tầng lớp trí thức
rất quan trọng đói với cách mạng. Người nói: “Trong sự nghiệp cách mạng, trong sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội, lao động trí óc có một vai trò quan trọng và vẻ vang; và công – nông – trí
cần đoàn kết chặt chẽ thành một khối”.

72
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất và liên minh công – nông luôn
được người xem xét trong mối quan hệ biện chứng giữa dân tộc và giai cấp. Mặt trận dân tộc
thống nhất càng rộng rãi, sức mạnh của khối liên minh công – nông – trí thức càng được tăng
cường; ngược lại, liên minh công nông trí càng được tăng cường, mặt trận dân tộc thống nhất
càng vững chắc, càng có sức mạnh mà không một kẻ nào có thể phá nổi.
Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết là công việc của toàn dân tộc, song nó chỉ có thể được
củng cố và phát triển vững chắc khi được Đảng lãnh đạo. Sự lãnh đạo của Đảng đói với mặt trận
vừa là vấn đề mang tính nguyên tắc, vừa là một tất yếu bảo đảm cho mặt trận tồn tại, phát triển
và có hiệu lực trong thực tiễn. Bởi vì, chỉ có chính đảng của giai cấp công nhân được vũ trang
bởi chủ nghĩa Mac – Lênin mới đánh giá đúng được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch

m
sử, mới vạch ra được đường lối chiến lược và sách lược đúng đắn để lôi kéo, tập hợp quần chúng
vào khối đại đoàn kết trong mặt trận, biến tiến trình cách mạng trở thành ngày hội của quần
chúng. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh luôn xác định, mối quan hệ giữa Đảng và Mặt trận là mối

o
quan hệ máu thịt. Không có mặt trận, Đảng không có lực lượng, không thể thực hiện được những

.c
nhiệm vụ cách mạng; không có sự lãnh đạo của Đảng, mặt trận không thể hình thành, phát triển
và không có phương hướng hoạt động đúng đắn. Do vậy, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là một
thành viên của mặt trận dân tộc thống nhất, vừa là lực lượng lãnh đạo mặt trận.
sv
Hồ Chí Minh còn cho rằng, sự lãnh đạo của Đảng đối với mặt trận vừa là một tât yếu, vừa
phải có điều kiện. Tính tất yếu thể hiện ở năng lực nắm bắt thực tiễn, phát hiện ra các quy luật
khách quan của sự vận động lịch sử để vạch ra đường lối và phương pháp cách mạng phù hợp,
hi
lãnh đạo mặt trận thực hiện thành công các nhiệm vụ cách mạng mà không một lực lượng nào,
một tổ chức chính trị nào trong mặt trận có thể làm được. Mục tiêu của Đảng là đấu tranh giải
nt

phóng dân tộc và giải phóng giai cấp, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. Ngoài lợi ích
của giai cấp và lợi ích của dân ttoocj, Đảng không có lợi ích nào khác. Mặc dù vậy, quyền lãnh
đạo mặt trận của Đảng không phải Đảng tự phong cho mình, mà phải được nhân dân thừa nhận.
.o

Hồ Chí Minh chỉ rõ, khi chưa giành được chính quyền, “Đảng không thể đòi hỏi mặt trận
thừa nhận quyền lãnh đạo của mình, mà phải tỏ ra là một bộ phận trung thành nhất, hoạt động
w

nhất và chân thực nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác hàng ngày, khi quần chúng thừa nhận
rộng rãi chính sách đúng đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng, thì Đảng mới giành được địa vị
w

lãnh đạo”.
Để lãnh đạo mặt trận, Đảng phải có chính sách mặt trận đúng đắn, phù hợp với từng giai
đoạn, từng thời ký cách mạng, phù hợp với quyền lợi và nguyện vọng của đại đa số nhân dân.
w

Người viết: “chính sách mặt trận là một chính sách rất quan trọng. Công tác mặt trận là một công
tác rất quan trọng trong toàn bộ công tác cách mạng”. Trong quá trình lãnh đạo mặt trận, Đảng
phải đi đúng đường lối quần chúng, không được quan liêu, mệnh lệnh và gò ép các thành viên
trong mặt trận; phải dùng phương pháp vận động, giáo dục, thuyết phục, nêu gương, lấy lòng
chân thành để đối xử, cảm hóa, khơi gợi tinh thần tự giác, tự nguyện, tuyệt đối không được lấy
quyền uy của mình để buộc các thành viên khác trong mặt trận phải tuân theo. Nói chuyện tại lớp
bồi dưỡng cán bộ về công tác mặt trận, Hồ Chí Minh căn dặn: “Phải thành thật lắng nghe ý kiến
của người ngoài Đảng. Cán bộ và đảng viên không được tự cao, tự đại, cho mình là tài giỏi hơn

73
mọi người; trái lại phải học hỏi điều hay, điều tốt của mọi người…phải tích cực và chủ
động…làm việc phải kiên nhẫn, phải thiết tha với công tác mặt trận.
Cán bộ và đảng viên có quyết tâm làm như thế thì công tác mặt trận nhất định sẽ có tiến
bộ nhiều”.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao của dân
tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân
Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất là để thực hiện đại đoàn kết nhân dân, song khối
đại đoàn kết đó chỉ có thể thực hiện bền chặt và lâu dài khi có sự thống nhất cao độ về mục tiêu
và lợi ích. Ngay từ năm 1925, khi nói về chiến lược đại đoàn kết, Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng,
chỉ có thể thực hiện đoàn kết khi có chung một mục đích, một số phận. Nếu không suy nghĩ như

m
nhau, nếu không có chung một mục đích, chung một số phận thì dù có kêu gọi đoàn kết thế nào
đi nữa, đoàn kết vẫn không thể có được.
Mục đích chung của mặt trận dân tộc thống nhất được Hồ Chí Minh xác định cụ thể, phù

o
hợp với từng giai đoạn cách mạng, nhằm tập hợp tới mức cao nhất lực lượng dân tộc vào khối

.c
đại đoàn kết. Như vậy, độc lập, tự do là nguyên tắc bất di, bất dịch, là ngọn cờ đoàn kết và là
mẫu số chung để quy tụ các tầng lớp, giai cấp, đảng phái, dân tộc, tôn giáo vào trong mặt trận.
Vấn đề còn lại là ở chỗ, phải làm thế nào để tất cả mọi người thuộc bất cứ giai tầng nào, lực
sv
lượng nào trong mặt trận cũng phải đặt lợi ích tối cao đó lên trên hết. Bởi lẽ, lợi ích tối cao của
dân tộc được bảo đảm thì lợi ích cơ bản của mỗi bộ phận, mỗi người mới được thực hiện.
Trên cơ sở xác định lợi ích tối cao của dân tộc, những quyền lợi cơ bản của các tầng lớp
hi
nhân dân cũng được Hồ Chí Minh kết tinh vào tiêu chí của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
là độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Các tiêu chí này được Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh cụ thể hóa
nt

trong từng lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…phù hợp với mọi tầng lớp, từng đối tượng
trong mỗi thời kỳ lịch sử.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bảo
.o

đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững


Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức chính trị – xã hội rộng lớn của cả dân tộc, bao gồm
w

nhiều tầng lớp, đảng phái, dân tộc, tôn giáo khác nhau. Do vậy, hoạt động của mặt trận đều phải
được đưa ra để tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi đến nhất trí, loại trừ mọi
w

sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức. Đảng là lực lượng lãnh đạo mặt trận, nhưng cũng là một thành
viên của mặt trận. Do vậy, tất cả chủ trương, chính sách của mình, Đảng phải có trách nhiệm
trình bày trước mặt trận, cùng với các thành viên khác của mặt trận bàn bạc, hiệp thương dân chủ
w

để tìm kiếm các giải pháp tích cực và thống nhất hành động, hướng phong trào quần chúng thực
hiện thắng lợi các mục tiêu đã vạch ra.
Để thực hiện nguyên tắc hiệp thương dân chủ phải đứng vững trên lập trường giai cấp
công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa lợi ích dân tộc và lợi ích giai cấp, lợi ích chung
và lợi ích riêng, lợi ích lâu dài và lợi ích trước mắt…Phải làm cho tất cả các thành viên trong mặt
trận thấm nhuần lợi ích chung, lợi ích tối cao của dân tộc, phải đặt lợi ích chung lên trên hết,
trước hết. Những lợi ích riêng chính đáng phù hợp với lợi ích chung của đất nước và dân tộc phải
được tôn trọng. Ngược lại, những lợi ích bộ phận không phù hợp sẽ dần dần được giải quyết

74
cùng với tiến trình chung của cách mạng, thông qua lợi ích chung, với sự nhận thức ngày càng
đúng đắn hơn của mỗi người, mỗi bộ phận về mối quan hệ giữa lợi ích chung và lợi ích riêng.
Trong quá trình hoạt động, mặt trận cần quan tâm xem xét, giải quyết thỏa đáng, thấu tình đạt lý
mối quan hệ lợi ích giữa các thành viên bằng việc thực hiện nghiêm túc nguyên tắc hiệp thương
dân chủ.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ lợi ích trong mặt trận dân tộc thống nhất sẽ góp phần
củng cố sự bền chặt, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao và thực hiện được mục tiêu: “Đồng tình,
đồng sức, đồng lòng, đồng minh”. Đồng thời, đó cũng là cơ sở để mở rộng khối đại đoàn kết, lôi
kéo thêm các lực lượng khác vào mặt trận dân tộc thống nhất.
- Mạt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân

m
thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
Là một tập hợp nhiều giai tầng, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, bên cạnh những điểm tương
đồng, giữa các thành viên của Mặt trận vẫn có những điểm khác nhau cần phải bàn bạc, hiệp

o
thương dân chủ để thu hẹp những nhân tố khác biệt, cục bội, nhân lên những nhân tố tích cực,

.c
nhân tố chung, đi đến thống nhất, đoàn kết. Để giải quyết vấn đề này, một mặt, Hồ Chí Minh
nhấn mạnh phương châm “cầu đồng tồn dị” – lấy cái chung để hạn chế cái riêng, cái khác biệt;
mặt khác, Người nêu rõ: “đoàn kết phải gắn với đấu trang, đấu tranh để tăng cường đoàn kết”.
sv
Người thường xuyên căn dặn mọi người cần phải khắc phục tình trạng đoàn kết xuôi chiều, đòng
thời phải có tấm lòng nhân ái, khoan dung, độ lượng, khắc phục thiên kiến, hẹp hòi, thiển cận,
phải nêu cao tinh thần phê bình và tự phê bình để biểu dương mặt tốt, khắc phục mặt chưa tốt,
hi
nhằm củng cố và mở rộng khối đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất. Người viết: “Đoàn
kết thực sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực sự
nt

nghĩa là vừa đoàn kết vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau
và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân. Tóm lại, muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì
toàn dân cần đoàn kết lâu dài, đoàn kết thực sự và cùng nhau tiến bộ”.
.o

Thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh, trong quá trình xây dựng, củng cố và phát triển mặt
trận dân tộc thống nhất, một mặt, Đảng ta luôn đấu tranh chống khuynh hướng cô độc, hẹp hòi,
w

coi nhẹ việc tranh thủ tất cả mọi lực lượng có thể tranh thủ được vào mặt trận; mặt khác, luôn đề
phòng và đấu tranh chống mọi biểu hiện của khuynh hướng đoàn kết một chiều, vô nguyên tắc,
w

đoàn kết mà không có đấu tranh đúng mức trong nội bộ mặt trận.

II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
w

1. Vai trò của đoàn kết quốc tế


a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại,
tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt Nam
Thực hiện đoàn kết quốc tế để tập hợp lực lượng bên ngoài, tranh thủ sự đồng tình, ủng
hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của các trào lưu cách
mạng thời đại, tạo thành sức mạnh tổng hợp cho cách mạng chiến thắng kẻ thù là một trong

75
những nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh và cũng là một trong những bài học kinh
nghiệm quan trọng nhất, mang tính thời sự sâu sắc nhất của cách mạng Việt Nam.
Sức mạnh của dân tộc Việt Nam là sự tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh thần, song
trước hết là sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và ý thức tự lực, tự cường dân tộc; sức mạnh của
tinh thần đoàn kết; của ý chí đấu tranh anh dũng, bất khuất cho độc lập, tự do…Súc mạnh đó đã
giúp cho dân tộc ta vượt qua mọi thủ thách, khó khăn trong dựng nước và giữ nước.
Là một nhà yêu nước chân chính, Hồ Chí Minh luôn có niềm tin bất diệt vào sức mạnh
dân tộc. Ngay trong những năm tháng đen tối nhất của cách mạng, Người vẫn bộc lộ một niềm
lạc quan tin tưởng rất mạnh mẽ và sâu sắc vào sức mạnh của dân tộc.
Trong quá trình hoạt động cách mạng, nhờ chú ý tổng kết thực tiễn dưới ánh sáng chủ

m
nghĩa Mac – Lênin, Hồ Chí Minh đã từng bước phát hiện ra sức mạnh vĩ đại tiềm ẩn trong các
trào lưu cách mạng thế giới mà Việt Nam cần tranh thủ. Các trào lưu đó nếu được liên kết, tập
hợp trong khối đoàn kết quốc tế sẽ tạo nên sức mạnh to lớn. Sức mạnh đó luôn được bổ sung

o
những nhân tố mới, phản ánh sự vận động, phát triển không ngừng của lịch sử toàn thế giới và

.c
tiến trình chính trị quốc tế sau thắng lợi của Cách Mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
Khi tìm thấy con đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã sớm xác định cách mạng Việt Nam là
một bộ phận của cách mạng thế giới, cách mạng Việt nam chỉ có thể thành công và thành công
sv
đến nơi khi thực hiện đoàn kết chặt chẽ với phong trào cách mạng thế giới. Cùng với quá trình
phát triển thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong quan hệ với tình hình quốc tế, tư tưởng đoàn
kết với phong trào cách mạng thế giới đã được Hồ Chí Minh phát triển ngày cáng đầy đủ, rõ ràng
hi
và cụ thể hơn.
Đánh giá vai trò của đoàn kết quốc tế với cách mạng Việt Nam, trong buổi nói chuyện
nt

với đại sứ nước ta tại Liên Xô năm 1961, Hồ Chí Minh nói: “Có sức mạnh cả nước một
lòng…lại có sự ủng hộ của nhân dân thế giới, chúng ta sẽ có một sức mạnh tổng hợp cộng với
phương pháp cách mạng thích hợp, nhất định cách mạng nước ta sẽ đi đến đích cuối cùng”.
.o

Như vậy, theo Hồ Chí Minh, thực hiện đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết
quốc tế; đại đoàn kết dân tộc phải là cơ sở cho việc thực hiện đoàn kết quốc tế. Đoàn kết dân tộc
w

là để kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
chiến thắng kẻ thù. Nếu đại đoàn kết dân tộc là một trông những nhân tố quyết định của cách
w

mạng Việt Nam thì đoàn kết quốc tế cũng là một nhân tố thường xuyên và hết sức quan trọng
giúp cho cách mạng việt Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
w

b. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng
lợi các mục tiêu cách mạng của thời đại
Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, chủ nghĩa yêu nước chân chính phải được gắn liền với chủ
nghĩa quốc tế vô sản, đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kế quốc tế; thực hiện đoàn kết
quốc tế không phải chỉ vì thắng lợi của cách mạng mỗi nước, mà còn vì sự nghiệp chung của
nhân loại tiến bộ trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc và các thế lục phản động quốc tế
vì các mục tiêu cách mạng của thời đại.

76
Thời đại mà Hồ Chí Minh sống và hoạt động chính trị là thời đại đã chấm dứt thời kỳ tồn
tại biệt lập giữa các quốc gia, mở ra các quan hệ quốc tế ngày càng sâu rộng, làm cho vận mệnh
của mỗi dân tộc không thể tách rời vận mệnh chung của cả loài người.
Ngay khi nắm được đặc điểm của thời đại mới, Hồ Chí Minh đã hoạt động không mệt
mỏi để phá thế đơn độc của cách mạng Việt Nam, gắn cách mạng Việt Nam với cách Mạng thế
giới. Trong suốt quá trình đó, Người không chỉ phát huy triệt để sức mạnh của chủ nghĩa yêu
nước và tinh thần dân tộc trong đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc mình, mà còn kiên trì
đấu tranh không mệt mỏi để củng cố và tăng cường đoàn kết giữa các lực lượng cách mạng thế
giới đấu tranh cho mục tiêu chung: hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
Người cho rằng, Đảng phải lấy toàn bộ thực tiễn của mình để chứng minh: chủ nghĩa yêu

m
nước triệt để không thể nào tách rời chủ nghĩa quốc tế vô sản trong sáng. Trong Báo cáo chính
trị tại Đại hội II, người chỉ rõ: “tinh thần yêu nước chân chính khác hẳn với tinh thần “vị quốc”
củ bọn đế quốc phản động. Nó là một bộ phận của tinh thần quốc tế”. Sau này, trong tác phẩm

o
Thường thức chính trị, Người nói rõ hơn: “tinh thần yêu nước là kiên quyết giữ gìn nền độc lập,

.c
tự do, và đất đai toàn vẹn của nước mình. Tinh thần quốc tế là đoàn kết với các nước bạn và nhân
dân các nước khác để giữ gìn hòa bình thế giới, chống chính sách xâm lược và chính sách chiến
tranh của đế quốc…giữ gìn hòa bình thế giới tức là giữ gìn lợi ích của nước ta….đó là lập trường
quốc tế cách mạng”. sv
Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế trong cuộc đấu tranh vì mục tiêu
chung, các đảng Cộng sản phải kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của chủ nghĩa cơ
hi
hội, chủ nghĩa vị kỷ dân tộc…những khuynh hướng làm suy yếu sức mạnh đoàn kết, thống nhất
của các lực lượng cách mạng thế giới. Nói cách khác, các đảng cộng sản phải tiến hành có hiệu
nt

quả việc giáo dục chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản cho giai cấp công
nhân là nhân dân lao động.
Thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong mấy thập niên qua là thắng lợi của tư tưởng Hồ
.o

Chí Minh;: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Nhờ kết hợp giải phóng dân tộc với
giải phóng giai cấp, chủ nghĩa yêu nước truyền thống Việt Nam đã được bổ sung thêm nguồn lực
w

mới, trỏ thành chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Nhờ giương cao ngọn cờ chủ nghĩa xã hội, Việt
Nam đã tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ quốc tế, huy động được sức mạnh của các trào lưu
w

cách mạng thời đại, làm cho sức mạnh dân tộc được nhân lên gấp bội, chiến thắng được những
kẻ thù có sức mạnh to lớn hơn mình về nhiều mặt.
Như vậy, trong tư tưởng Hồ Chí Minh, thực hiện đoàn kết quốc tế, kết hợp chặt chẽ chủ
w

nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô sản là nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện
thắng lợi các mục tiêu cách mạng của dân tộc và thời đại. Bởi lẽ, chúng ta không chỉ chiến đấu vì
độc lập, tự do của đất nước mình mà còn vì độc lập, tự do của các nước khác, không chỉ bảo vệ
những lợi ích sống còn của dân tộc mình mà còn vì những mục tiêu cao cả của thời đại là hòa
bình, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội. Để làm được như vậy, phải kiên quyết đấu
tranh chống lại mọi biểu hiện của chủ nghĩa dân tộc vị kỷ, chống lại chủ nghĩa Xôvanh và mọi
thứ chủ nghĩa cơ hội khác.
2. Lực lượng đoàn kết và hình thức tổ chức

77
a. Các lực lượng cần đoàn kết
Lực lượng đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh rất phong phú, song tập trung
chủ yếu vào phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
và phong trào hòa bình, dân chủ thế giới, trước hết là phong trào chống chiến tranh của các nước
đang xâm lược Việt Nam.
- Với phong trào cộng sản và công nhân thế giới – lực lượng nòng cốt của đoàn kết quốc
tế, Hồ Chí Minh cho rằng, Sự đoàn kết giữa giai cấp vô sản quốc tế là một bảo đảm vững chắc
cho thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. Do đánh giá rất cao vai trò của khối đại đoàn kết của giai
cấp vô sản thế giới, tháng 12 – 1920, tại Đại hội Tua của Đảng xã hội Pháp, Hồ Chí Minh đã lên
tiếng: “nhân danh toàn thể loài người, nhân danh tất cả các đảng viên xã hội, cả phái hữu lẫn phái

m
tả, chúng tôi kêu gọi: Các đồng chí, hãy cứu chúng tôi”. Tiếp nhận học thuyết Lênin, Hồ Chí
Minh đã tìm thấy phương hướng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, tìm thấy “cái cẩm nang
thần kỳ” cho sự nghiệp cứu nước của các dân tộc bị nô dịch. Đồng thời, Người cũng tìm thấy

o
một lực lượng ủng hộ mạnh mẽ công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Đó

.c
là phong trào cộng sản và công nhân thế giới, là Liên Xô và sau này là các nước xã hội chủ
nghĩa, là Quốc tế thưc ba và sau này là Cục thông tin quốc tế. Từ đó , Người đã dành nhiều thời
gian và tâm lực, phấn đấu không mệt mỏi cho việc xây dựng và củng cố khối đoàn kết, thống
sv
nhất trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Chủ trương đoàn kết giai cấp vô sản các nước, đoàn kết giữa các Đảng cộng sản trong tư
tưởng Hồ Chí Minh xuất phát từ tính tất yếu về vai trò của giai cấp vô sản trong thời đại ngày
hi
nay, thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Hồ Chí Minh cho rằng, chủ nghĩa tư bản là một lực lượng phản động quốc tế, là kẻ thù
nt

chung của nhân dân lao động toàn thế giới. Trong hoàn cảnh đó, chỉ có sức mạnh của sự đoàn
kết, nhất trí, sự đồng tình và ủng hộ lẫn nhau của lao động toàn thế giới theo tinh thần “bốn
phương vô sản đều là anh em” mới có thể chống lại được những âm mưu thâm độc của chủ nghĩa
.o

đế quốc thực dân. Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến trường kỳ của dân tộc Việt nam không thể
tách rời sự đồng tình, ủng hộ, sự chi viện lớn lao của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác,
w

của các đảng cộng sản và công nhân thế giới. Nó khẳng định trên thực tế những giá trị nhân văn
cao cả của chủ nghĩa quốc tế vô sản mà sinh thời Hồ Chí Minh đã kiên trì bảo vệ và thực hiện.
w

Cho dù lịch sử có đổi thay, song sự đồng tình, ủng hộ, sự chi viện về vật chất của các nước xã
hội chủ nghĩa, của các lực lượng cộng sản va công nhân cho Việt nam theo tinh thần quốc tế vô
sản là không thể phủ nhận.
w

- Với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, từ rất sớm, Hồ Chí Minh đã phát hiện ra
âm mưu chia rẽ dân tộc của các nước đế quốc, tạo sự biệt lập, đối kháng và thù ghét dân tộc,
chủng tộc….nhằm làm suy yếu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
Chính vì vậy, Nhưoif đã kiến nghị Ban Phương Đông quốc tế Cộng sản về những biện pháp
nhằm “làm cho các dân tộc thuộc địa, từ trước tới nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết nhau hơn và
đoàn kết lại để đặt cơ sở cho một Liên minh Phương Đông tương lai, khối liên minh này sẽ là
một trong những cái cánh của cách mạng vô sản”. Thêm vào đó, để tăng cường đoàn kết giữa
cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản chính quốc như hai cái cánh của cách mạng thời đại,

78
Hồ Chí Minh còn đề nghị Quốc tế Cộng sản bằng mọi cách phải “làm cho đội tiên phong của lao
động thuộc địa tiếp xú mật thiết với giai cấp vô sản Phương Tây để dọn đường cho một sự hợp
tác thật sự sau này; chỉ có sự hợp tác này mới bảo đảm cho giai cấp công nhân quốc tế giành
thắng lợi cuối cùng”. Người nói, đứng trước chủ nghĩa đế quốc, quyền lợi của giai cấp vô sản
chính quốc và của nhân dân các nước thuộc địa là thống nhất.
- Với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hòa bình, dan chủ, tự do và công lý,
Hồ Chí Minh cũng tìm mọi cách để thực hiện đoàn kết. Trong xu thế mới của thời đại, sự thức
tỉnh dân tộc gắn liền với thức tỉnh giai cấp, Hồ Chí Minh đã gắn cuộc đấu tranh vì độc lập ở Việt
Nam với mục tiêu bảo vệ hòa bình, tự do, công lý và bình đẳng để tập hợp và tranh thủ sự unhr
hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

m
Sau khi Việt Nam giành được độc lập, thay mặt chính phủ, Hồ Chí Minh đã nhiều lần
tuyên bố: “chính sách ngoại giao của chính phủ thì chỉ có một điều tức là thân thiện với tất cả các
nước dân chủ trên thế giới để giữ gìn hòa bình; “Thái độ của nước Việt Nam đối với những nước

o
Á Châu là một thái độ anh em, đối với ngũ cường là một thái độ bạn bè”. Bên cạnh ngoại giao

.c
nhà nước, Hồ Chí Minh đẩy mạnh ngoại giao nhân dân, cho đại diện các tổ chức của nhân dân
Việt Nam tiếp xúc, hợp tác với các tổ chức chính trị, xã hội, văn hóa của nhân dân thế giới, của
nhân dân Á – Phi…, xây dựng các quan hệ hữu nghị, đoàn kết với các lực lượng tiến bộ thế giới.
sv
Gắn cuộc đấu tranh vì độc lập của dân tộc với mục tiêu hòa bình, tự do và công lý, Hồ
Chí Minh đã khơi gợi lương tri của loài người tiến bộ, tạo nên những tiếng nói ủng hộ mạnh mẽ
từ các tổ chức quần chúng, các nhân sĩ trí thức và từng con người trên hành tinh. Thật hiếm có
hi
những cuộc đấu tranh giành được sự đồng tình, ủng hộ rộng rãi và lớn lao như vậy. Đã nhiều lần,
Hồ Chí Minh khẳng định: Chính vì biết kết hợp phong trào cách mạng nước ta với phong trào
nt

các mạng của giai cấp công nhân và của các dân tộc bị áp bức mà Đảng ta đã vượt qua được mọi
khó khăn, đưa giai cấp công nhân và nhân dân ta đến những thắng lợi vẻ vang như ngày nay.
b. Hình thức tổ chức
.o

Đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh, không phải là vấn đề sách lược, một thủ
đoạn chính trị nhất thời mà là vấn đề có tính nguyên tắc, một đòi hỏi khách quan của cách mạng
w

Việt Nam trong thời đâij mới. Ngay từ năm 1924, Hồ Chí Minh đã đưa ra quan điểm về thành
lập “Mặt trận thống nhất của nhân dân chính quốc và thuộc địa” chống chủ nghĩa đế quốc, đồng
w

thời kiến nghị Quốc tế Cộng sản cần có giải pháp cụ thể để đến Đại hội VI (1928), quan điểm
này trở thành hiện thực.
Dựa trên cơ sở quan hệ về địa lý – chính trị và tính chất chính trị – xã hội trong khu vực
w

và trên thế giới cũng như tình hình và nhiệm vụ cách mạng trong mỗi thời kỳ, Hồ Chí Minh đã
từng bước xây dựng và củng cố khối đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các
trào lưu cách mạng thời đại, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của cách mạng Việt
Nam.
Đối với các dân tộc trên bán đảo Đông Dương, Hồ Chí Minh giành sự quan tâm đặc biệt.
Cả ba dân tộc đều là láng giềng gần gũi của nhau, có nhiều điểm tương đồng về lịch sử, văn hóa
và cùng chung một kẻ thù là thực đan Pháp. Nâm 1941, để khơi dậy sức mạnh và quyền tự quyết
của mỗi dân tộc, Người quyết định thành lập riêng biệt Mặt trận độc lập đồng minh cho từng

79
nước, tiến tới thành lập Đông Dương độc lập đồng minh .Trong hai cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp và đế quốc Mỹ, Hồ Chí Minh đã chỉ đạo việc hình thành Mặt trận đoàn kết Việt – Miên
– Lào phối hợp và giúp đỡ lẫn nhau trong cùng chiến đấu, cùng thắng lợi.
Mở rộng ra các nước khác, Người chăm lo củng cố mối quan hệ đoàn kết hữu nghị, hợp
tác nhiều mặt theo tinh thần “vừa là đồng chí, vừa là anh em” với Trung Quốc, nước láng giềng
có quan hệ lịch sử - văn hoá lâu đời với Việt Nam; thực hiện đoàn kết với các dân tộc Châu Á và
Châ Phi đang đấu tranh giành độc lập. Với các dân tộc Châu Á, Người chỉ rõ, các dân tộc Châu
Á có độc lập thì nền hoà bình thế giới mới thực hiện. Vận mệnh dân tộc Châu Á quan hệ mật
thiết với vận mệnh dân tộc Việt Nam. Do vậy, từ những năm 20 của thế kỷ XX, cùng với việc
sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa tại Pháp, Hồ Chí Minh đã tham gia sáng lập Hội liên hiệp các

m
dân tộc bị áp bức tại Trung Quốc. Đây là hình thức sơ khai của mặt trận thống nhất các dân tộc
bị áp bức theo xu hướng vô sản, lần đầu tiên xuất hiện trong lịch sử phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc. Với việc tham gia sáng lập các tổ chức này, Hồ Chí Minh đã góp phần dặt cơ sở

o
cho sự ra đời của Mặt trận nhân dân Á – Phi đoàn kết với Việt Nam.

.c
Những năm đấu tranh giành độc lập, Hồ Chí Minh tìm mọi cách xây dựng các quan hệ
với Mặt trận dân chủ và lực lượng Đồng Minh chống Phát xít nhằm tạo thế dựa cho cách mạng
Việt Nam. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, bằng hoạt động ngoại giao
sv
không mệt mỏi, Hồ Chí Minh đã nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, tranh thủ
được sự đồng tình, unhr hộ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em, của bạn bè quốc tế và nhân
loại tiến bộ, trong đó có cả nhân dân Pháp trong kháng chiến chống thực dân Pháp và nhân dân
hi
Mỹ trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ, hình thành Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với
Việt Nam chống đé quốc xâm lược.
nt

Như vậy: tư tưởng đại đoàn kết vì thắng lợi cách mạng của Hồ Chí Minh đã định hướng
cho việc hình thành bốn tầng mặt trận: Mặt trận đại đoàn kết dân tộc; Mặt trận đoàn kết Việt –
Miên – Lào; Mặt trận nhân dân Á – Phi đoàn kết với Việt Nam; Mặt trận nhân dân thế giới đoàn
.o

kết với Việt Nam chống đế quốc xâm lược. Đây thực sự là sự phát triển rực rỡ nhất và thắng lợi to
lớn nhất của tư tưởng đại đoàn kết của Hồ Chí Minh.
w

3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế


a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
w

Cũng như xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, muốn thực hiện được đoàn kết quốc tế
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng phản động quốc tế phải tìm ra
được những điểm tương đồng về mục tiêu và lợi ích giữa các dân tộc, các lực lượng tiến bộ và
w

phong trào cách mạng thế giới. Đây là vấn đề cốt tử, có tính nguyên tắc trong công tác tập hợp
lực lượng. Từ rất sớm, Hồ Chí Minh đã phát hiện ra sự tương đồng này nhờ đặt cách mạng Việt
Nam trong bối cảnh chung của thời đại, kết hợp lợi ích của Cách mạng Việt Nam với trào lưu
cách mạng thế giới và nhận thức về nghĩa vụ của Việt Nam đối với sự nghiệp chung của loài
người tiến bộ.
- Để đoàn kết với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí Minh giương cao
ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết thống nhất trên nền
tảng của chủ nghĩa Mac – Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý, có tình.

80
Là một chiến sĩ cách mạng quốc tế kiên định, Hồ Chí Minh đã suốt đời đấu tranh cho sự
nghiệp củng cố khối đoàn kết, thống nhất giữa các lực lượng cách mạng thế giới, trước hết là
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, lực lượng tiên phong của cách mạng thế giới trong
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghiã xã
hội.
Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, để thực hiện đoàn kết, thống nhất trong phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế thì đoàn kết giữa các Đảng “là điều kiện quan trọng nhất để bảo đảm cho phong
trào cộng sản và công nhân toàn thắng trong cuộc đấu tranh vĩ đại cho tương lai tươi sáng của
toàn thể loài người”. Người cho rằng, thực hiện sự đoàn kết đó phải đứng vững trên lập trường
giai cấp công nhân, quán triệt sâu sắc những nguyên tắc của chủ nghĩa quốc tế vô sản.

m
“Có lý” là phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, phải xuất
phát từ lợi ích chung của cách mạng thế giới. Tuy nhiên, việc trung thành với chủ nghĩa Mac –
Lênin đòi hỏi phải vận dụng sáng tạo, có hiệu quả vào hoạt động thực tế của mỗi nước, mỗi

o
Đảng, tránh giáo điều. “Có tình” là sự thông cảm, tôn trọng lẫn nhau trên tinh thần, tình cảm của

.c
những người cùng chung lý tưởng, cùng chung mục tiêu đấu tranh; phải khắc phục tư tưởng
sôvanh, “nước lớn”, “đảng lớn”; không “áp đặt”, “ức chế”, nói xấu, công khai công kích nhau,
hoặc dùng các giải pháp về chính trị, kinh tế….gây sức ép với nhau. “Có tình” đòi hỏi trong mọi
sv
vấn đề phải chờ đợi nhau cùng nhận thức, cùng hành động vì lợi ích chung. Lợi ích của mỗi quốc
gia, dân tộc, mỗi đảng phải được tôn trọng, song lợi ích đó không được phương hại đến lợi ích
chung, lợi ích của Đảng khác, của dân tộc khác.
hi
“Có lý, có tình” vừa thể hiện tính nguyên tắc, vừa là một nội dung của chủ nghĩa nhân
văn Hồ Chí Minh – chủ nghĩa nhân văn cộng sản. Nó có tác dụng rất lớn không chỉ trong việc
nt

củng cố khối đại đoàn kết quốc tế của giai cấp công nhân mà còn củng cố tình đoàn kết trong
nhan dân lao động.
- Để đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao ngọn cờ độc lập, tự
.o

do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.


Độc lập, tự do cho mỗi dân tộc là tư tưởng nhất quán, được Hồ Chí Minh coi là chân lý,
w

là “lẽ phải không ai chối cãi được”. Hồ Chí Minh không chỉ suốt đời đấu tranh cho độc lập, tự do
của dân tộc mình mà còn đấu tranh cho độc lập, tự do của các dân tộc khácTrong quan hệ giữa
w

Việt Nam với các nước láng giềng cũng như các quốc gia, dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh
thực hiện nhất quán quan điểm có tính nguyên tắc: Dân tộc Việt Nam tôn trọng độc lập, chủ
quyền, toàn vẹ lãnh thổ và quyền tự quyết của tất cả các quốc gia, dân tộc trên thế giới, đồng thời
w

mong muốn các quốc gia dân tộc trên thế giới quan hệ hợp tác, hữu nghị với Việt Nam trên cơ sở
những nguyên tắc đó.
Những quan điểm trên được Người thể chế hoá sau khi Việt Nam giành được độc lập.
Tháng 9 – 1947, trả lời một nhà báo nước ngoài, Hồ Chí Minh tuyên bố: Chính sách đối ngoại
của nước Việt Nam là”làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”.
Thời đại Hồ Chí Minh sống là thời đại bão táp của phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc trên hầu hết các châu lục. Trong tiến trình đó Người không chỉ là nhà tổ chức, người cổ vũ
mà còn là người ủng hộ nhiệt thành cuộc đấu tranh của các dân tộc vì các quyền dân tộc cơ bản

81
của họ. Nêu cao tư tưởng độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc, Hồ Chí Minh trở
thành người khởi xướng, người cầm cờ và là hiện thân của những khát vọng của các dân tộc
trong việc khẳng định bản sắc dân tộc của mình, đồng thời thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau, thực
hiện đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới với Việt Nam vì thứng lợi của cách mạng
mỗi nước.
- Để đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao ngọn cờ
hoà bình trong công lý.
Giương cao ngọn cờ hoà bình, chống chiến tranh xâm lược là một trong những nội dung
quan trọng trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng đó bắt nguồn từ truyền thống hoà hiếu của
dân tộc Việt Nam kết hợp với chủ nghĩa nhân đạo cộng sản và những giá trị nhân văn nhân loại.

m
Trong suốt cuộc đời mình, Hồ Chí Minh luôn giương cao ngọn cờ hoà bình, đấu tranh cho hoà
bình, một nền hoà bình thật sự cho tất cả các dân tộc – “hoà bình trong độc lập, tự do”.
Giương cao ngọn cờ hoà bình và đấu tranh bảo vệ hoà bình là tư tưởng bất di bất dịch của

o
Hồ Chí Minh. Nhưng đó không phải là một nền hoà bình trừu tượng, mà là “một nền hoà bình

.c
chân chính xây trên công trình và lý tưởng dân chủ”, chống chiến tranh xâm lược ví các quyên
dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia. Trong suốt hai cuộc kháng chiến, quan điểm hoà bình trong
công lý, lòng thiết tha hoà bình trong sự tôn trọng đọc lập và thống nhất đất nước của Hồ Chí
sv
Minh và nhân dân Việt Nam đã làm rung động trái tim nhân loại. Nó có tác dụng cảm hoá, lôi
kéo các lực lượng tiến bộ thế giới đứng về phía nhân dân Việt Nam đòi chấm dứt chiến tranh,
vãn hồi hoà bình. Trên thực tế, đã hình thành một mặt trận nhân dân thế giới, có cả nhân dân
hi
Pháp và nhân dân Mỹ đoàn kết với Việt Nam chống đế quốc xâm lược, góp phần kết thúc thắng
lợi hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
nt

Đánh giá vai trò và những cống hiến của Hồ Chí Minh trong công tác tập hợp lục lượng
cách mạng xây dựng khối đại đoàn kết, Rômét Chandra, nguyên chủ tịch hộ đồng hoà bình thế
giới cho rằng: “Bất cứ nơi nào chiến đấu cho độc lập, tự do, ở đó có Hồ Chí Minh và ngọn cờ Hồ
.o

Chí Minh bay cao. Bất cứ ở đâu, nhân dân chiến đấu cho một thế giới mới, chống lại đói nghèo,
ở đó có ngọn cờ Hồ Chí Minh bay cao”
w

b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực tự cường


Đoàn kết quốc tế là để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng quốc tế,
w

nhằm tăng thêm nội lực, tao sức mạnh thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ cách mạng đặt ra. Để
đoàn kết tốt phải có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố quyết định còn nguồn lực ngoại sing chỉ có thể
phát huy tác dụng thông qua nguồn lực nội sinh. Chính vì vậy, trong đấu tranh cách mạng, Hồ
w

Chí Minh luôn nêu cao khẩu hiệu: “Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính”, “ muốn người
ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình đã”. Trong đấu tranh giành chính quyền, Người
chủ trương “đem sức ta mà giải phóng cho ta”. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Người
chỉ rõ: “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi cờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xừng
đáng được độc lập”. Trong quan hệ quốc tế, Người nhấn mạnh: phải có thực lực, thực lực là cái
chiêng, ngoại gia là cái tiếng, chiêng có to tiếng mới lớn…
Hồ Chí Minh chỉ rõ, muốn tranh thủ được sự ủng hộ quốc tế, Đảng phải có đường lối độc
lập, tự chủ và đúng đắn. Trả lời một phóng viên nước ngoài, Người nói: “Độc lập nghĩa là chúng

82
tôi điều khiển lấy mọi công việc của chúng tôi, không có sự can thiệp ở bên ngoài vào”. Trong
quan hệ giữ các Đảng thuộc phong trào cộng sản, công nhân quốc tế, Người xác định: “Các đảng
dù lớn dù nhỏ đều độc lập và bình đẳng, đồng thời đoàn kết giúp đỡ nhau”. Thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống thực dân Pháp của Việt Nam là thắng lợi của
đường lối đúng đắn và sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. Trong kháng chiến chống đế
quốc Mỹ, với đường lối độc lập, tụ chủ, giương hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
kết hợp hài hoà lợi ích dân tộc và lợi ích quốc tế, Đảng ta đã tranh thủ được phong trào nhân dân
thế giới đoàn kết với Việt Nam, tạo ra được tiếng nói chung và sự ủng hộ có hiệu quả của các
nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là của Liên Xô, Trung Quốc, giữa lúc hai nước này đang có
những bất đồng sâu sắc cả về đường lối quốc tế lẫn đường lối chống Mỹ của Việt Nam. Sự đoàn

m
kết của Việt Nam với Liên Xô và Trung Quốc trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ đã góp phần
quan trọng vào việc củng cố đoàn kết của các nước xã hội chủ nghĩa, của phong trào cách mạng
thế giới tạo chỗ dựa cho phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam đánh thắng cuộc chiến

o
tranh xâm lược của Mỹ.

.c
KẾT LUẬN

sv
Đại đoàn kết dân tộc là một chiến lược cách mạng được Hồ Chí Minh để ra từ rất sớm,
trở thành tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, là cội nguồn sức mạnh làm
nên mọi thắng lợi của cách mạng Việt nam, một đóng góp quan trọng vào lý luận cách mạng thế
hi
giới.
Trước Hồ Chí Minh, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mac – Lênin chưa đề cập vấn đề đại
nt

đoàn kết dân tộc. Do đặc điểm của thời đại mình, Mac và Ăngghen chỉ mới kêu gọi đoàn kết giai
cấp vô sản toàn thế giới và thực hiện liên minh công nông (sau công xã Paris 1871) trong đấu
tranh lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa. Tới Lênin, trong điều kiện tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang
.o

chủ nghĩa đế quốc, ách áp bức giai cấp và dân tộc đã diễn ra trên phạm vi toàn cầu, tư tưởng liên
minh công nông của Mac được Lênin và quốc tế cộng sản mở rộng ra trên quy mô toàn thế giới
w

với khẩu hiệu nổi tiếng: :vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại”. Song, do
chưa đánh giá đầy đủ về cách mạng dân tộc, tư tưởng về đoàn kết dân tộc trong mặt trận dân tộc
w

thống nhất vẫn chưa được Lênin và Quốc tế cộng sản đặt ra.
Hồ Chí Minh sinh ra trong một dân tộc có truyền thống đấu tranh kiên cường vì độc lập,
tự chủ nên đã nhìn thấy sức mạnh của chủ nghĩa dân tộc, nguồn động lực to lớn của nhân dân
w

Việt Nam trong dựng nước và giữ nước. Sau khi tìm thấy con đường cứu nước và trước những
đòi hỏi khách quan của cách mạng, Hồ Chí Minh đã sớm đưa ra quan điểm về Mặt trận dân tộc
thống nhất – biểuhiện cụ thể của khối đại đoàn kết dân tộc với một hệ thống những quan điểm
khá hoàn chỉnh về công tác mặt trận, Được Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp thu và đưa vào thực
tiễn ở Việt Nam, Kết hợp đoàn kết dân tộc với đoàn kết quốc tế, tạo thành sức mạnh tổng hợp,
làm nên mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Chính vì vậy, tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của
Hồ Chí Minh là một đóng góp quan trọng vào kho tàng kinh nghiệm cách mạng thế giới, àm

83
phong phú lý luận chủ nghĩa Mac – Lênin về công tác vận động và tổ chức quần chúng của Đảng
Cộng sản.
Thực tiễn cách mạng Việt nam đã và đang chứng minh sức sống kỳ diệu của tư tưởng đại
đoàn kết Hồ Chí Minh. Trung thành và kiên định đi theo ngọn cờ đại doàn kết Hồ Chí Minh,
nghiên cứu để kế thừa, vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng đại đoàn kết của Người là một
trong những nhân tố quan trọng giúp chúng ta vượt qua mọi khó khăn, thử thách, hoàn thành
nhiệm vụ, góp phần xây dựng thành công một nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong công cuộc đổi mới hiện nay, đại đoàn kết phải được
củng cố và phát triển nhằm rửa cái nhục đói nghèo, lạc hậu, cái nhục tụt hậu xa hơn về kinh tế,

m
khoa học và công nghệ so với các nước trong khu vực và quốc tế, làm cho Việt Nam có thể tự tin
sánh vai với các cường quốc năm châu; khơi dậy tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc; quyết tâm chấn
hưng đất nước, không bỏ lỡ thời cơ, vận hội, phát huy tinh thần tự lực, tự cường, đẩy lùi mọi

o
nguy cơ, vượt qua mọi thách thức; phát huy được tính năng động của mỗi người, của cả cộng

.c
đồng, khắc phục những tác động của nền kinh tế thị trường để không làm phương hại nền văn
hoá truyền thống dân tộc.
Trong điều kiện hiện nay, đại đoàn kết theo tư tưởng Hồ chí Minh đòi hỏi phải xây dựng
sv
được một Đảng cầm quyền thật sự trong sạch, vững mạnh, cán nộ, đảng viên vừa là người đầy tớ
thật trung thành của nhân dân; một chế độ thật sự do nhân dân là chủ và làm chủ; một nhà nước
thật sự của nhân dân, vì nhân dân; một hệ thống chính trị có hiệu quả và hiệu lực thực tế.
hi
Trong khuôn khổ luật pháp, tiếp tục đổi mới chính sách giai cấp, chính sách xã hội, hoàn
thiện chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo, chính sách đối với trí thức, chính sách đối với cộng
nt

đồng người Việt ở nước ngoài, tập hợp đến mức rộng rãi nhất mọi nhân tài, vật lực vào sự nghiệp
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường.
.o

Đảng và nhà nước ta phải chủ động xác định rõ các bước hội nhập quốc tế trong xu thế
toàn cầu hoá hiện nay, thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu, hợp tác, đa phương hoá, đa dạng
w

hoá, củng cố khối đoàn kết với mọi lực lượng tiến bộ trên thế giới vì mục tiêu hoà bình, đọc lập
dân tộc, dân chủ và phát triển.
w

Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố nội sinh có ý nghĩa quyết định. Đại đoàn kết dân tộc nhằm
tạo lực và thế để vươn ra bên ngoài; ngược lại, mở cửa, hội nhập quốc tế nhằm làm cho lực và
thế trong nước này càng tăng lên. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc gán liền với đoàn kết quốc tế,
w

kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại sẽ là ngọn nguồn tạo nên sức mạnh vô địch của
cách mạng Việt nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh.

CHƯƠNG VI

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG


NHF NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN

84
I. XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
THỂ HIỆN QUYỀN LÀ CHỦ VÀ LÀM CHỦ CỦA NHÂN DÂN

Hồ Chí Minh có quan điểm nhất quán về xây dựng một nhà nước mới ở Việt Nam là một
nhà nước do nhân dân lao động làm chủ. Đây là quan điểm cơ bản nhất của Hồ Chí Minh về xây
dựng nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà do Người sáng lập. Quan điểm đó xuyên suốt, có
tính chi phối trong toàn bộ quá trình hình thành và phát triển của nhà nước cách mạng ở Việt
Nam.
Dân chủ trong xã hội Việt Nam được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế,
văn hoá, xã hội…Trong đó, dân chủ thể hiện trên lĩnh vực chính trị là quan trọng nhất, nổi bật

m
nhất và được biểu hiện tập trung trong hoạt động của nhà nước, bởi vì quyền lực của nhân dân
được thể hiện trong hoạt động của Nhà nước với tư cách nhân dân có quyền lực tối cao. Hồ Chí
Minh khẳng định cả trên quan điểm lẫn trên thực tế việc khi có nhà nước mới – Nhà nước Việt

o
Nam Dân chủ Cộng hoà – nhân dân cử ra, tổ chức nên bộ máy nhà nước cũng như toàn bộ hệ

.c
thống chính trị.
Trong tác phẩm Thường thức chính trị viết năm 1953, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Ở nước ta,
chính quyền là của nhân dân, do nhân dân làm chủ…nhân dân là ông chủ nắm chính quyền.
sv
Nhân dân bầu ra đại biểu thay mặt mình thi hành chính quyền ấy. Thế là dân chủ”.
Quan niệm dân chủ, theo Hồ Chí Minh, còn biểu hiện ở phương thức tổ chức xã hội.
Khẳng định một chế độ dân chủ ở nước ta là “bao nhiêu lợi ích đều vì dân”, “quyền hành và lực
hi
lượng đều ở nơi dân”, đồng thời Hồ Chí Minh cũng chỉ ra phương thức tổ chức, hoạt động của xã
hội nước ta muốn khẳng định là một nước dân chủ thì phải có cấu tạo quyền lực xã hội mà ở đó
nt

người dân, cả trực tiếp, cả gián tiếp qua dân chủ đại diện, một hệ thống chính trị do “dân cử ra”
và “do dân tổ chức nên”.
Khi xác định quyền hành và lực lượng của xã hội, Hồ Chí Minh còn vạch rõ nguồn gốc,
.o

lực lượng tạo ra quyền hành đó là nhân dân. Đó là quan điểm gốc để Người coi cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng nhân dân; công cuộc đổi mới, xây dựng Đảng, kháng chiến kiến quốc là
w

trách nhiệm và công việc của dân. Hồ Chí Minh không chỉ coi dân chủ có ý nghĩa một giá trị
chung, là sản phẩm của văn minh nhân loại, xem nó như lý tưởng phấn đấu của các dân tộc và nó
w

không dừng lại với tư cách như là một thiết chế xã hội của một quốc gia mà còn có cả ý nghĩa
biểu thị mối quan hệ quốc tế, hoà bình giữa các dân tộc. Đó là dân chủ, bình đẳng trong các quan
hệ quốc tế, là nguyên tắc ứng xử trong các quan hệ quốc tế của Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam.
w

Quan điểm xây dựng nhà nước của Hồ Chí Minh không những kế thừa mà còn phát triển
học thuyết Mac – Lênin về nhà nước cách mạng.
Hiểu một cách tổng quát nhất về quan điểm nhà nước của dân, do dân, vì dân, chúng ta
thấy trong di sản tư tưởng Hồ Chí Minh những nội dung sau đây:
1. Nhà nước của dân
Quan điểm nhất quán của Hồ Chí Minh là xác lập tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và
trong xã hội đều thuộc về nhân dân. Quan điểm này của Hồ Chí Minh được thể hiện trong các
bản hiến pháp do Người lãnh đạo soạn thảo: Hiến pháp năm 1946 và Hiến pháp năm 1959.

85
Chẳng hạn, Hiến pháp năm 1946 nêu rõ: tất cả quyền bính trong nước đều là của toàn thể nhân
dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo; những việc
quan hệ đến vận mệnh quốc gia sẽ đưa ra toàn dân phúc quyết. Nhân dân có quyền làm chủ về
chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội, bầu ra quốc hội – cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất thể
hiện quyền tối cao của nhân dân.
Nhân dân lao động làm chủ nhà nước thì dẫn đến một hệ quả là nhân dân có quyền kiểm
soát nhà nước, cử tri bầu ra các đại biểu, uỷ quyền cho các đại biểu đó bàn và quyết định những
vấn đề quốc kế dân sinh. Đây thuộc về chế độ dân chủ đại diện bên cạnh chế độ dân chủ trực
tiếp. Quyền dân chủ và đồng thời cũng là quyền kiểm soát của nhân dân thể hiện ở chỗ nhân dân
có quyền bãi miễn những đại biểu quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân nào nếu thấy những

m
đại biểu đó không xứng đáng với sự tín nhiệm của dân.
Theo Hồ Chí Minh, muốn bảo đảm được tính chất nhân dân của nhà nước phải xác định
được và thực hiện được trách nhiệm của cử tri và đại biểu do cử tri bầu ra. Cử tri và đại biểu cử

o
tri bầu ra phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau do bản chất của quy chế này quy định, và, khi

.c
không hoàn thành nhiệm vụ với tư cách là người đại biểu của cử tri thì cuer tri có quyền bãi miễn
tư cách đại biểu.
Dân chủ là khát vọng muôn đời của con người. Hồ Chí Minh quan niệm dân chủ có nghĩa
sv
là “dân là chủ” đối lập với quan niệm “quan chủ”. Đây là quan niệm được Hồ Chí Minh diễn đạt
ngắn , gọn, đi thẳng vào bản chất của khái niệm trong cấu tạo quyền lực của xã hội. Mở rộng
theo ý đó, Hồ Chí Minh còn cho rằng: “nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân dân
hi
làm chủ”, “chế độ ta là chế độ dân chủ. Tức là nhân dân làm chủ”, “Nước ta là nước dân chủ, địa
vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”.
nt

Dân là chủ có nghĩa là xác định vị thế của dân, còn dân làm chủ có nghĩa là xác định
quyền, nghĩa vụ của dân. Trong Nhà nước của dân, với ý nghĩa đó, người dân được hưởng mọi
quyền dân chủ. Bằng thiết chế dân chủ, nhà nước phải có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ
.o

của dân, để cho nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình trong hệ thống quyền lực của xã
hội. Quyền lực của nhân dân được đặt ở vị trí tối thượng. Điều này có ý nghĩa thực tế, nhắc nhở
w

những người lãnh đạo, những đại biểu của nhân dân làm đúng chức trách và vị thế của mình,
không phải là đứng trên nhân dân, coi khinh nhân dân, “cậy thế” với dân, “quên rằng dân bầu
w

mình ra là để làm việc cho dân”. Một nhà nước như thế là một nhà nước tiến bộ trong bước
đường phát triển của nhân loại. Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà do Hồ Chí Minh khai
sing ngày 2 – 9 – 1945 chính là nhà nước tiến bộ chưa từng có trong lịch sử hàng nghìn năn của
w

dân tộc Việt Nam bởi vì nhà nước đó là nhà nước của dân, nhân dân có vai trò quyết định mọi
công việc của đất nước.
2. Nhà nước do dân
Nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, dân làm chủ. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh
thường nhấn mạnh nhiệm vụ của những người cách mạng là phải làm cho dân hiểu, cho dân giác
ngộ để nâng cao được trách nhiệm làm chủ, nâng cao được ý thức trách nhiệm chăm lo xây dựng
nhà nước của mình. Hồ Chí Minh khẳng định: Việc nước là việc chung, mỗi người đều phải có

86
trách nhiệm “ ghé vai gánh vác một phần”. Quyền lợi, quyền hạn bao giờ cũng đi đôi với trách
nhiệm, nghĩa vụ.
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước Việt Nam mới, nhân dân có đủ điều
kiện, cả về pháp luật và thực tế, để tham gia quản lý nhà nước. Người nêu rõ quyền của dân, Nhà
nước do dân tạo ra và nhân dân tham gia quản lý là ở chỗ:
- Toàn bộ công dân bầu ra quốc hội – cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước, cơ quan
duy nhất có quyền lập pháp.
- Quốc hội bầu ra chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ quốc hội và Hội đồng chính phủ.
- Hội đồng chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Nhà nước, thực hiện các nghị
quyết của quốc hội và chấp hành pháp luật.

m
- Mọi công việc của bộ máy Nhà nước trong việc quản lý xã hội đều thực hiện ý chí của
dân (thông qua Quốc hội do dân bầu ra).
3. Nhà nước vì dân

o
Nhà nước vì dân là một Nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu, tất

.c
cả đều vì lợi ích của nhân dân, ngoài ra không có bất cứ một lợi ích nào khác. Đó là một nhà
nước trong sạch, không có bất ký một đặc quyền, đặc lợi nào. Trên tinh thần đó, Hồ Chí Minh
nhấn mạnh: Mọi đường lối, chính sách đều chỉ nhằm đưa lại quyền lợi cho dân; việc gì có lợi cho
sv
dân dù nhỏ cũng cố gắng làm, việc gì hại cho dân dù nhỏ cũng cố gắng tránh. Dân là gốc của
nước. Hồ Chí Minh luôn tâm niệm: Phải làm cho dân có ăn, phải làm cho dân có mặc, phải làm
cho dân có chỗ ở, phải làm cho dân được học hành.
hi
Một nhà nước vì dân, theo quan điểm của Hồ Chí Minh, là từ chủ tịch nước đến công
chức bình thường đều phải làm công bộc, làm đầy tớ cho dân chứ không phải “làm quan cách
nt

mạng” để “đè đầu cưỡi cổ dân”. Đối với chức vụ chủ tịch nước của mình, Hồ Chí Minh cũng
quan niệm là do dân uỷ thác cho và như vậy phải phục vụ nhân dân, tức là làm đầy tớ cho nhân
.o

dân.

II. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ SỰ THỐNG NHẤT


w

GIỮA BẢN CHẤT GIAI CẤP CÔNG NHÂN VỚI TÍNH NHÂN DÂN
VÀ TÍNH DÂN TỘC CỦA NHÀ NƯỚC
w

1. Về bản chất giai cấp công nhân của nhà nước


Nhà nước là một phạm trù lịch sử, nó chỉ ra đời và tồn tại khi giai cấp và đấu tranh giai
w

cấp xuất hiện. Do đó, nhà nước là sản phẩm tất yếu của một xã hội có giai cấp, nó bao giờ cũng
mang bản chất một giai cấp, không có một nhà nước nào là phi giai cấp, không có nhà nước
đứng trên giai cấp. Như vậy, không phải lịch sử nhân loại xuất hiện là có nhà nước ngay và nhà
nước không phải tồn tại mãi mãi. Trong hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thuỷ chưa
xuất hiện nhà nước vì chưa có giai cấp. Trong hình thái kinh tế - xã hội cộng sản văn minh thì
giai cấp dần dân không còn, đồng thời với quá trình đó là nhà nước của giai cấp cũng tự tiêu
vong.

87
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được coi là nhà
nước của dân, do dân, vì dân nhưng tuyệt nhiên nó không phải là “nhà nước toàn dân”, hiểu theo
nghĩa nhà nước phi giai cấp. Nhà nước bao giờ và ở đâu cũng mang bản chất của một giai cấp
nhất định. Nhà nước Việt Nam mới, theo quan điểm của Hồ Chí Minh, là một nhà nước mang
bản chất giai cấp công nhân. Vì:
- Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Điều này được thể hiện
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước giữ vững và tăng cường bản chất giai cấp
công nhân. Việc xác định bản chất giai cấp công nhân của nhà nước là một vấn đề rất cơ bản của
Hiến pháp. Lời nói đầu của bản Hiến pháp năm 1959 khẳng định: “Nhà nước của ta là nhà nước
dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo”.

m
Trong quan điểm cơ bản xây dựng một nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, một nhà nước
thể hiện tính chất nhân dân rộng rãi, Hồ Chí Minh vẫn nhấn mạnh nòng cốt của nhân dân là liên
minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và trí thức, do giai cấp công nhân mà đội

o
tiên phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

.c
Đảng lãnh đạo nhà nướ bằng phương thức thích hợp. Nói đến phương thức lãnh đạo của
Đảng đối với nhà nước là nói đến cách lãnh đạo cho phù hợp với từng thời kỳ. Trong thời kỳ Hồ
Chí Minh làm chủ tịch nước, đất nước ta phải vừa tiến hành kháng chiến chống giặc ngoại xâm,
sv
giải phóng và bảo vệ tổ quốc, vừa lãnh đạo nhân dân xây dựng chế độ mới. Do Dó, phương thức
lãnh đạo của Đảng đối với nước ta trong thời kỳ đó không giống với những thời kỳ sau này.
Song trong tư tưởng Hồ Chí Minh vẫn có những vấn đề cơ bản về phương thức lãnh đạo của
hi
Đảng nói chung cho các thời kỳ, đó là:
+ Đảng lãnh đạo bằng đường lối quan điểm, chủ trương để nhà nước thể chế hoá thành
nt

pháp luật, chính sách, kế hoạch.


+ Đảng lãnh đạo nhà nước bằng hoạt động của các tổ chức Đảng và đảng viên của mình
trong bộ máy, cơ quan nhà nước.
.o

+ Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra.
- Bản chất giai cấp của nhà nước ta thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ nghĩa của sự
w

phát triển đất nước. Điều này đã được thể hiện trong quan điểm của Hồ Chí Minh ngay từ khi
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà mới ra đời.
w

- Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt
động cơ bản của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ. Hồ Chí Minh rất chư ý đến tính dân chủ
trong tổ chức và hoạt động của tất cả bộ máy, cơ quan nhà nước, nhấn mạnh đến việc phát huy
w

cao độ dân chủ, đồng thời phát huy cao độ tập trung. Nhà nước phải tập trung thống nhất quyền
lực để tất cả mọi quyền lực vào tay nhân dân.
2. Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc của nhà nước
Hồ Chí Minh là người giải quyết rất thành công mối quan hệ giữa các vấn đề giai cấp –
dân tộc trong xây dựng nhà nước Việt Nam mới. Người đã giải quyết hài hoà, thống nhất giữa
bản chất giai cấp với tính nhân dân, tính dân tộc và được biểu hiện rõ trong những quan điểm
sau:

88
- Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của rất nhiều thế hệ
người Việt Nam. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, dân tộc Việt Nam rơi vào khủng hoảng đường
lối cách mạng. Trong cuộc đấu tranh trường kỳ chống thực dân Pháp của dân tộc ta, tiêu biểu là
những cuộc khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của các nhà lãnh đạo tiền bối rất oanh liệt, tô thắm cho
truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc, nhưng độc lập, tự do cho dân tộc vẫn chưa
trở thành hiện thực. Từ đầu năm 1930, Đảng ta ra đời, sự lớn mạnh của giai cấp công nhân với
đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam đã vượt qua được tất cả các hạn chế và đã
lãnh đạo thắng lợi Cách mạng Tháng Tám năm 1945, đấu tranh giành chính quyền, lập nên nhà
nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông nam Á
- Tính thống nhất còn biểu hiện ở chỗ nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi

m
ích của dân tộc làm cơ bản. Bản chất của vấn đề này là ở chỗ, Hồ Chí Minh khẳng định lợi ích
cơ bản của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của toàn dân tộc là một. Nhà nước ta
không những thể hiện ý chí của giai cấp công nhân mà còn thể hiện ý chí của nhân dân và của

o
toàn dân tộc.

.c
- Trong thực tế, Nhà nước ta đã đứng ra làm nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó, đã lãnh
đạo nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do của tổ quốc, xây
dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tích
sv
cực vào sự phát triển, tiến bộ của thế giới. Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội và đi đến chủ
nghĩa cộng sản là con đường mà Hồ Chí Minh và Đảng ta đã xác định, cũng là sự nghiệp của
chính Nhà nước ta.
hi
nt

III. XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CÓ HIỆU LỰC PHÁP LÝ MẠNH MẼ

Hồ Chí Minh đã sớm thấy được tầm quan trọng của hiến pháp và pháp luật trong quản lý
.o

xã hội. đieuf này thể hiện trong bản Yêu sách của nhân dân An Nam do Người ký tên là Nguyễn
Ái Quốc gửi đến hội nghị Versaille năm 1919. Bản yêu sách đó đưa ra yêu cầu: “ cải cách nền
w

pháp lý ở Đông Dương bằng cách cho người bản xứ cũng được hưởng những bảo đảm về mặt
pháp luật như người Châu Âu; xoá bỏ hoàn toàn các toà án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng
w

bố và áp bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An Nam; “thay thế chế độ ra các sắc lệnh
bằng chế độ ra các đạo luật”. Trong Việt Nam yêu cầu ca, một bài thơ diễn ca ra văn vần tiếng
Việt bản yêu sách đó có những câu:
w

“Hai xin phép luật sửa sang,


Người Tây, người Việt hai phương cùng đồng,
….
Bảy xin hiến pháp ban hành,
Trăm đề phải có thần linh pháp quyền”
Sau này, khi trở thành người đứng đầu nhà nước Vệt Nam mới, Hồ Chí Minh càng quan
tâm sâu sắc hơn việc xây dựng và điều hành nhà nước một cách có hiệu quả bằng pháp quyền.

89
Một nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ được Hồ Chí Minh chú ý xây dựng thể hiện trên
những điểm sau đây:
1. Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến
Chỉ một ngày sau khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập, trong phiên họp đầu tiên của chính
phủ lâm thời, Hồ Chí Minh đã đề nghị tổ chức tổng tuyển cử càng sớm càng tốt để lập quốc hội
rồi từ đó lập ra chính phủ và các cơ quan, bộ máy chính thức khác của nhà nước mới. Có được
một nhà nước hợp hiến, thể hiện quyền lực tối cao của nhân dân như vậy thì nước ta mới có cơ
sở pháp lý vững chắc để làm việc với quân Đồng Minh, mới có một quan hệ quốc tế bình đẳng,
mới thiết lập được một cơ chế quyền lực hợp pháp theo đúng thông lệ một nhà nước pháp quyền
hiện đại.

m
Cuộc tổng tuyển cử được tiến hành thắng lợi ngày 6 – 1 – 1946 với chế độ phổ thông đầu
phiếu, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Và, lần đầu tiên trong lịch sử hàng nghìn năm của dân tộc Việt
Nam cũng như lần đầu tiên ở Đông Nam Á, tất cả mọi người dân từ 18 tuổi trở lên, không phân

o
biệt nam, nữ, giàu nghèo, dân tộc, đảng phái, tôn giáo…đều đi bỏ phiếu bầu những đại biểu của

.c
mình tham gia Quốc Hội. Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
đã họp phiên đầu tiên, lập ra các tổ chức, bộ máy và các chức vụ chính thức của Nhà nước. Hồ
Chí Minh được bầu làm chủ tịch chính phủ liên hiệp đầu tiên. Đây chính là chính phủ có đầy đủ
sv
tư cách pháp lý để giải quyết một cách có hiệu quả những vấn đề đối nội và đối ngoại ơ nước ta.
2. Hoạt động quản lý nhà nước bằng hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào
cuộc sống
hi
Quản lý nhà nước là quản lý bằng bộ máy và bằng nhiều biện pháp khác nhưng quan
trọng nhất là quản lý bằng hệ thống luật, trong đó quan trọng bậc nhất là Hiến pháp – Đạo luật cơ
nt

bản của nước nhà. Các bản hiến pháp năm 1946 và 1959 đã để lại những dấu ấn đậm nét những
quan điểm của Hồ Chí Minh về bản chất, thiết chế và hoạt động của nhà nước mới.
Song, có hiến pháp và pháp luật rồi nhưng không đưa được vào trong cuộc sống thì xã
.o

hội cũng sẽ bị rối loạn. Dân chủ đích thực bao giờ cũng di liền với kỷ cương, phép nước, tức là
đi liền với thực thi hiến pháp và pháp luật. Suốt cả thời kỳ giữ trọng trách chủ tịch nước, Hồ Chí
w

Minh luôn luôn chăm lo xây dựng một nền pháp chế xã hội chủ nghĩa để bảo đảm quyền làm chủ
thực sự của nhân dân. Các cơ quan của nhà nước phải gương mẫu chấp hành một cách nghiêm
w

chỉnh hiến pháp và pháp luật. Chính bản thân Hồ Chí Minh là một tấm gương sáng về sống và
làm việc theo hiến pháp và pháp luật. Người tự giác khép mình vào kỷ luật, vào việc gương mẫu
chấp hành hiến pháp và pháp luật. Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật đã trở thành nền
w

nếp, thành thói quen, thành lới ứng xử tự nhiên của Hồ Chí Minh.
“ thần linh pháp quyền” là sức mạnh do con người và vì con người. Do vậy, Hồ Chí Minh
bao giờ cũng đòi hỏi mọi người phải hiểu và tuyệt đối chấp hành pháp luật, bất kể người đó giữ
cương vị nào. Người cho rằng, công tác giáo dục pháp luật cho mọi người, đặc biệt cho thế hệ
trẻ, trở nên cực kỳ quan trọng trong việc xây dựng một nhà nước pháp quyền, bảo đảm mọi
quyền và nghĩa vụ công dân được thực thi trong cuộc sống. Việc thực thi pháp luật có quan hệ
rất lớn đến trình độ dân trí của nhân dân, vì vậy, Hồ Chí Minh chư trọng đến vấn đề nâng cao
dân trí, phát huy tính tích cực chính trị trong việc tham gia công việc của chính quyền các cấp.

90
Làm tốt nghĩa vụ công dân cũng tức là thực hiện nghĩa vụ của mình đói với nhà nước, biết thực
hành dân chủ.
Trong việc thực thi hiến pháp và pháp luật, Hồ Chí Minh bao giờ cũng chú ý bảo đảm
tính nghiêm minh và hiệu lực của chúng. Điều đó đòi hỏi pháp luật phải đúng và đủ; tăng cường
tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho mọi người dân; người thực thi luật pháp trở thành cán cân
công lý đối với tất cả mọi người, không có một trường hợp ngoại lệ nào; bất kỳ ai vi phạm pháp
luật cũng đều bị trừng trị nghiêm khắc, đúng người, đúng tội.

IV. XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC TRONG SẠCH, HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ

m
1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ đức và tài
Hồ Chí Minh luôn luôn đề cao vị trí, vai trò của đội ngũ cán bộ, công chức. Người coi
cán bộ nói chung “là cái gốc của mọi công việc”, “muôn việc thành công hay thất bại đều do cán

o
bộ tốt hay kém”.

.c
Để xây dựng một nhà nước pháp quyền vững mạnh, vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức được Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm. Nó một cách tổng quát nhất về yêu cầu đối với
đọi ngũ này, theo Hồ Chí Minh, đó là những người vừa có đức, vừa có tài, trong đó đức là gốc;
sv
đội ngũ này phải được tổ chức hợp lý, có hiệu quả.
Đi vào những mặt cụ thể, Hồ Chí Minh nêu lên những yêu cầu sau đây về xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức:
hi
- Tuyệt đối trung thành với cách mạng.
Đây là yêu cầu đầu tiên cần có đối với đội ngũ cán bộ, công chức. Cán bộ, công chức
nt

phải là những người kiên cường bảo về chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhà nước. Hồ Chí Minh
nhấn mạnh lòng trung thành đó không phải là những điều trừu tượng, chung chung, mà phải
được thể hiện hàng ngày, hàng giờ trong mọi lĩnh vực công tác, thể hiện trong kết quả thực tế.
.o

Lòng trung thành đó thể hiện hàng ngày, hàng giờ nhưng phải được thể hiện đặc biệt rõ trong
những lúc đất nước gặp khó khăn, thử thách, chuyển giai đoạn.
w

- Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ
Chỉ với lòng nhiệt tình thì chưa đủ và cùng lắm chỉ phá được cái xấu, cái cũ mà không
w

xây dược cái tốt, cái mới. Yêu cầu tối thiểu là đội ngũ cán bộ, công chức phải hiểu biết công việc
của mình, biết quản lý nhà nước, do vậy, phải được đào tạo và tự mình phải luôn luôn học hỏi.
Đó là tính chuyên nghiệp của đội ngũ công chức. Công chức phải chuyên sâu nghiệp vụ, phải
w

luôn luôn học tập không ngưng nghỉ, học mọi lúc, moil nơi, học suốt đời. Hồ Chí Minh chính là
con người điển hình của tự học. Người tự học những kiến thức về nhà nước trong cả cuộc đời
mình.
- Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
Hồ Chí Minh luôn luôn chủ trương xây dựng mối quan hệ bền chặt giữa đọi ngũ cán bộ,
công chức với nhân dân. Đội ngũ cán bộ, công chức là những người hưởng lương từ nguồn ngân
sách nhà nước do dân đóng góp. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh nhắc nhở mọi cán bộ công chức
không được lãng phí của công; phải sẵn sàng phục vụ nhân dân, luôn luôn nêu cao đạo đức cách

91
mạng, sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân mình cho tổ quốc, lấy phục vụ quyền lợi chính đáng
của nhân dân làm mục tiêu cho hoạt động của mình. Đặc biệt, phải chống bệnh tham ô, quan
liêu, lãng phí,…. Phải luôn gần dân, hiểu dân và vì dân. Cán bộ, công chức xa dân, quan liêu,
hách dịch, cửa quyền…đối với nhân dân đều dẫn đến nguy cơ làm suy yếu nhà nước, thậm chí
làm biến chất nhà nước vì đã vi phạm một điều có tính chất quyết tử của cấu tạo quyền lực nhà
nước là tất cả quyền lực thuộc về nhân dân.
- Cán bộ, công chức phải là người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách
nhiệm, nhất là trong những tình huống khó khăn, “thắng không kiêu, bại không nản”
Đó là những người có ý thức sẵn sàng làm “công bộc”, “ đầy tớ” cho dân, nhứng người
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, làm việc với tinh thần đầy sáng tạo. Hồ Chí Minh đòi hỏi

m
cán bộ, công chức phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng, luôn có “chí tiến thủ”,
luôn học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt, học ở trường,học trong cuộc sống, trong công tác,
học ở thâyd, ở bạn…

o
- Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn luôn có ý thức và hành động vì sự lớn

.c
mạnh, trong sạch của nhà nước
Với chức trách là những người phục vụ nhân dân, thì cán bộ, công chức phải tận tuỵ, tận
trung với nước, tận hiếu với dân. Muốn vậy, theo Hồ Chí Minh cán bộ, công chức phải thường
sv
xuyên tự phê bình và phê bình để giữ vững phẩm chất đạo đức cách mạng và năng lực công tác,
đồng thời, cán bộ, công chức phải chăm lo xây dựng bộ máy nhà nước để nhà nước đúng là nhà
nước của dân, do dân, vì dân.
hi
Bộ máy nhà nước, theo quan điểm Hồ Chí Minh, cần gọn, nhẹ, có hiệu lực, phù hợp với
từng giai đoạn để phục vụ đắc lực cho mục tiêu hoạt động của nhà nước, tất cả vì sự phát triển
nt

của đất nước, vì lợi ích của tổ quốc, của nhân dân không vì lợi ích của cá nhân nào. Chức vụ,
quyền hạn của cán bộ, công chức trong bộ máy nhà nước là do dân uỷ thác, uỷ quyền để làm việc
cho ích quốc lợi dân, không vì chủ nghĩa cá nhân.
.o

2. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của nhà nước
Xây dựng một nhà nước của dân, do dân, vì dân không bao giờ tách rời với việc làm cho
w

nhà nước luôn trong sạch, vững mạnh. Điều này luôn luôn thường trực trong tâm trí và hành
động của Hồ Chí Minh. Khi nước nhà giành được độc lập, chính quyền cách mạng còn non trẻ
w

cũng như lúc cách mạng chuyển giai đoạn, Hồ Chí Minh càng chú ý hơn bao giờ hết đến việc
bảo đảm sự trong sạch, vững mạnh của các cấp chính quyền, bởi vì thường những lúc đó cách
mạng đứng trước những thử thách rất gay gắt và những tiêu cực rất dễ trở thành nguy cơ làm
w

biến chất nhà nước.


Chỉ một tháng sau khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Hồ Chí Minh đã gửi
thư cho Uỷ ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng nêu rõ phải chống đặc quyền, đặc lợi; bộ
máy nhà nước không phải là bộ máy áp bức, bóc lột nhân dân, cán bộ, công chức không phải là
những “ông quan cách mạng”. Hồ Chí Minh chỉ ra 6 căn bệnh cần đề phòng: trái phép, cậy thế,
hủ hoá, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo. Người nhắc nhở: “chúng ta không sợ sai lầm, nhưng đã nhận
biết sai lầm thì phải ra sức sửa chữa. Vậy nên, ai không phạm những sai lầm trên này, thì nên chú
ý tránh đi. Ai đã phạm những lầm lỗi trên này, thì phải hết sức sửa chữa; nếu không tự sửa chữa

92
thì chính phủ sẽ không khoan dung. Vì hạnh phúc của dân tộc, vì lợi ích của nước nhà, mà tôi
phải nói. Chúng ta phải ghi sâu những chữ “công bình, chính trực” vào lòng.
Hồ Chí Minh đã dùng những cụm từ “công bộc”, “đầy tớ” để chỉ ra một mặt trách nhiệm
của người cán bộ, công chức trong xây dựng một nhà nước mới – Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà.
Trong quá trình lãnh đạo, xây dựng nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Hồ Chí Minh
thường chỉ rõ những tiêu cực sau đây va nhắc nhở mọi người đề phòng và khắc phục.
- Đặc quyền, đặc lợi
Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh đòi hỏi phải tẩy trừ những thói cậy mình là
người trong cơ quan chính quyền để cửa quyền, hách dịch với dân, lạm quyền, đồng thời để vơ

m
vét tiền của, lợi dụng chức quyền để làm lợi cho cá nhân mình, làm như thế tức là sa vào chủ
nghĩa cá nhân.
- Tham ô, lãng phí, quan liêu

o
Hồ Chí Minh coi tham ô, lãng phí, quan liêu là “giặc nội xâm”, “giặc ở trong lòng”, thứ

.c
giặc nguy hiểm hơn giặc ngoại xâm. Người phê bình những người “lấy của công dùng vào việc
tư, quên cả thanh liêm, đạo đức”. Quan điểm của Hồ Chí Minh là: “tham ô, lãng phí và bệnh
quan liêu, dù cố ý hay không cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến…tội lỗi ấy
sv
cũng nặng như tội lỗi Việt gian, mật thám”. Ngày 27 -11 -1946, Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh ấn
định tội đưa và nhận hối lộ với mức tù từ 5 năm đến 20 năm tù khổ sai và phải nộp phạt gấp đôi
số tiền nhận hối lộ. Ngày 26 – 1 – 1946, Hồ Chí Minh ký lệnh nói rõ tội tham ô, trộm cắp của
hi
công dân là tội tử hình.
Lãng phí là một căn bệnh mà Hồ Chí Minh lên án gat gắt. Chính bản thân Người luôn
nt

làm gương, tích cực thực hành chống lãng phí trong cuộc sống và công việc hàng ngày. Người
biết quý từng đồng xu, bát gạo do dân đóng góp cho hoạt động của bộ máy nhà nước. Lãng phí ở
đây được Hồ Chí Minh xác định là lãng phí sức lao động, lãng phí thì giờ, lãng phí tiền của.
.o

Chống lãng phí là biện pháp để tiết kiệm, một vấn đề quốc sách của mọi quốc gia.
Liên quan đến bệnh tham ô, bệnh lãng phí là bệnh quan liêu, một căn bệnh không những
w

có ở cấp trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện mà còn ngay ở các cấp cơ sở. Hồ Chí Minh phê
bình những người và các cơ quan lãnh đạo từ cấp trên đến cấp dưới không sát công việc thực tế,
w

không theo dõi và giáo dục cán bộ, không gần gũi quần chúng. Đối với công việc thì trọng hình
thức mà không xem xét khắp mọi mặt, không đi sâu vào từng vấn đề. Bệnh quan liêu làm cho
chúng ta chỉ biết khai hội, viết chỉ thị, xem báo cáo trên giấy, chứ không kiểm tra đến nơi đến
w

chốn…thành thử có mắt mà không thấy suốt, có tai mà không nghe thấu, có chế độ mà không giữ
đúng, có kỷ luật mà không nắm vững…. thế là bệnh quan liêu đã ấp ủ, dung túng, che chở cho
bệnh tham ô lãng phí. Vì vậy, đây là bệnh gốc sinh ra các bệnh tham ô, lãng phí; muốn trừ sạch
bệnh tham ô, lãng phí thì trước hết phải tẩy sạch bệnh quan liêu.
- Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
Những hành động trên gây mất đoàn kết gây rối cho công tác, Hồ Chí Minh kịch liệt lên
án tệ kéo bè, kéo cánh, tệ nạn bà con bạn hữu mình không tài năng gì cũng kéo vào chức này,
chức nọ. Người có tài, có đức nhưng không vừa lòng mình thì đẩy ra ngoài. Quên rằng việc nước

93
là việc công chứ không phải việc riêng gì dòng họ của ai. Trong chính quyền, còn hiện tượng gây
mất đoàn kết, không biết cách làm cho mọi người thuận hoà với nhau, còn có người “bênh vực
lớp này, chống lại lớp khác”. Ngoài bệnh cậy thế, có người còn kiêu ngạo, “tưởng mình ở trong
cơ quan chính phủ là thần thánh rồi…cử chỉ lúc nào cũng vác mặt quan cách mạng”, làm mất uy
tín của chính phủ.
3. Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách
mạng
Hồ Chí Minh đã kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa quản lý xã hội bằng pháp luật với
phát huy những truyền thống tốt đẹp của đời sống cộng đồng người Việt Nam được hình thành
qua hàng nghìn năm lịch sử.

m
Trong việc thực thi quyền hạn và trách nhiệm của mình với cương vị là chủ tịch nước, Hồ
Chí Minh bao giờ cũng thể hiện là một người sáng suốt, thống nhất hài hoà giữa lý trí và tình
cảm, nghiêm khắc, bao dung, nhân ái nhưng không bao giờ che cho những sai lầm, khuyết điểm

o
của bất cứ ai. Kỷ cương, phép nước thời nào cũng luôn được đề cao và phải được áp dụng cho tất

.c
cả mọi người. Do đó, Hồ Chí Minh yêu cầu pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm,
bất kỳ kẻ ấy ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì. Bên cạnh đó, Hồ Chí Minh dùng sức mạnh uy tín
của mình dể cảm hoá những người có lỗi lầm, kéo họ đi với cách mạng, giáo dục nhứng người
sv
mắc khuyết điểm để họ tránh phạm pháp. Dưới ngọn cờ đại nghĩa, bao dung của Hồ Chí Minh,
nhiều người vốn rất mặc cảm với cách mạng đã dần hiểu ra và không “sẩy chân”, phạm pháp
hoặc không đi theo địch.
hi
KẾT LUẬN
nt

Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân có giá trị thực tiễn
và lý luận to lớn. sâu sắc, định hướng cho việc xây dựng nhà nước kiểu mới ở Việt Nam. Học tập
.o

và quán triệt tư tưởng này để xây dựng nhà nước ngang tầm nhiện vụ của giai đoạn cách mạng
mới là hết sức cần thiết.
w

Hiện nay, toàn Đảng, toàn dân đang tích cực thực hiện nhiệm vụ xây dựng nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
w

Nhà nước đó được xây dựng trên nền tảng lý luận Mac – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và những
điều kiện thực tế hiện nay của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển
kinh tế tri thức, thời kỳ mở cửa, hội nhập quốc tế, thực hiện cương lĩnh xây dựng đất nước trong
w

thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
a. Nhà nước bảo đảm quyền làm chủ thật sự của nhân dân
Quyền làm chủ thật sự của nhân dân chính là một nội dung cơ bản trong yêu câud xây
dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí
Minh về xây dựng nhà nước đòi hỏi phải chú trọng bảo đảm và phát huy quyền làm chủ thật sự
của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong vấn đề này, việc mở rộng dân
chủ đi đôi với tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa quan trọng. Chính vì vậy, quyền
làm chủ của nhân dân phải được thể chế hoá bằng hiến pháp và pháp luật, đưa hiến pháp và pháp

94
luật vào cuộc sống. Cần chú ý đến việc bảo đảm cho mọi người được bình đẳng trước pháp luật,
xử phạt nghiêm minh mọi hành động vi phạm pháp luật, bất kể sự vi phạm đó do tập thể hoặc cá
nhân nào gây ra. Có như vậy, dân mới tin và mới bảo đảm được tính chất nhân dân của Nhà nước
ta.
Để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động, ngoài vấn đề thực thi nghiêm chỉnh
pháp luật, còn cần chú ý thực hiện những quy tắc dân chủ trong các cộng đồng dân cư, tuỳ theo
điều kiện của từng vùng, miễn là các quy tắc đó không trái với những quy định của pháp luật.
b. Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về lĩnh vực này đòi hỏi chú trọng cải cách và xây dựng,
kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, bảo đảm một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững

m
mạnh. Muốn vậy, phải đẩy mạnh cải cách nền hành chính theo hướng dân chủ. Kiên quyết khắc
phục thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà, sách nhiễu, tham nhũng, bộ máy cồng
kềnh, kém hiệu lực, sự sa sút phẩm chất đạo đức cách mạng, năng lực thực hành nhiệm vụ công

o
chức kém cõi.

.c
Thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện hiện nay còn cần chú ý cải cách các thủ
tục hành chính; để cao trách nhiện cá nhân trong việc giải quyết các khiếu kiện của công dân
theo đúng những quy định của pháp luật; tiêu chuẩn hoá cũng như sắp xếp lại đội ngũ công chức,
sv
xây dựng một đội ngũ cán bộ, công chức vừa có đức vừa có tài, tinh thông chuyên môn, nghiệp
vụ. Đội ngũ công chức yếu thì không thể nói đến một nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì
dân thực sự vững mạnh. Do vậy, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phải được đặt
hi
lên hàng đầu và phải được tiến hành thường xuyên, bảo đảm chất lượng.
c. Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước
nt

Công cuộc đổi mới, chỉnh đốn Đảng tất yếu gắn liền với tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với nhà nước. Đây là một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng của Đảng với tư cách là Đảng
cầm quyền. Trong giai đoạn hiện nay, vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc tăng cường sự
.o

lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước thể hiện ở những nội dung như: Lãnh đạo nhà nước thể chế
hoá đường lối, chủ trương của Đảng, bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng và phát huy vai trò quản lý
w

của nhà nước; đôie mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước lãnh đạo bằng đường
lối, bàng tổ chức, bộ máy của Đảng trong các cơ quan nhà nước, bằng vai trò tiên phong, gương
w

mẫu của đội ngũ đảng viên hoạt động trong bộ máy nhà nước, bằng công tác kiểm tra, Đảng
không làm thay công việc quản lý của nhà nước. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ trong
hệ thống chính trị trên cơ sở bảo đảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà nước theo luật
w

định. Bản chất, tính chất của nhà nước ta gắn liền với vai trò, trách nhiệm của Đảng cầm quyền,
do đó, đến lượt Đảng, một tiền đề tất yếu được đặt ra là sự trong sạch, vững mạnh của Đảng
Cộng Sản Việt Nam chính là yếu tố quyết định cho thành công của việc xây dựng nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh.

95
CHƯƠNG VII

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HOÁ,


ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI

I. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HOÁ


1. Định nghĩa về văn hoá và quan điểm về xây dựng nến văn hoá mới
a. Định nghĩa về văn hoá

m
Khái niệm về “văn hoá” có nội hàm phong phú và ngoại diên rất rộng, chính vì vậy, đã có
đến hàng trăm định nghĩa về văn hoá. Tháng 8 – 1943, khi còn trong nhà tù của Tưởng Giới

o
Thạch, lần đầu tiên Hồ Chí Minh đưa ra một định nghĩa của mình về văn hoá. Điều thú vị là định
nghĩa của Hồ Chí Minh có rấ nhiều điểm gần với quan niệm hiện đại về văn hoá. Người viết:

.c
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh
ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công

sv
cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo
và phát minh đó tức là văn hoá. Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với
biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi
hi
của sự sinh tồn”.
Với định nghĩa này, Hồ Chí Minh đã khắc phục được quan niệm phiến diện về văn hoá
trong lịch sử và hiện tại, hoặc chỉ đề cập đến lĩnh vực tinh thần, trong văn học nghệ thuật, hoặc
nt

chỉ đề cập đến lĩnh vực giáo dục, phản ánh trình độ học vấn…Trên thực tế, văn hoá bao gồm
toàn bộ những giá trị vật chất và những giá trị tinh thần mà loài người đã sáng tạo ra, nhằm đáp
.o

ứng sự sinh tồn và cũng là mục đích cuộc sống của loài người.
b. Quan niệm về xây dựng nền văn hoá mới
Cùng với định nghĩa về văn hoá, Hồ Chí Minh còn đưa ra Năm điểm lớn định hướng cho
w

việc xây dựng nền văn hoá dân tộc:


“1. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập, tự cường.
w

2. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng.
3. Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong xã hội.
w

4. Xây dựng chính quyền: dân quyền.


5. Xây dựng kinh tế”.
Như vậy, ngay từ rất sớm, Hồ Chí Minh đã quan tâm đến văn hoá, đã thấy rõ vai trò, vị
trí của văn hoá trong đời sống xã hội. Điều này cắt nghĩa vì sao ngay sau khi giành được độc lập,
Hồ Chí Minh đã bắt tay vào việc xây dựng, kiến tạo một nền văn hoá mới ở Việt Nam trên tất cả
mọi lĩnh vực, từ kinh tế, chính trị, xã hội, đạo đức, đến tâm lý con người, đã sớm đưa vvăn hoá
vào chiến lược phát triển đất nước.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn hoá
a. Quan điểm về vị trí và vai trò của văn hoá trong đời sống xã hội

96
- Văn hoá là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng.
Ngay sau thắng lợi của cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh đã đưa ra quan điểm này. Ở
đây, Hồ Chí Minh đặt văn hoá ngang hàng với chính trị, kinh tế, xã hội tạo thành bốn vấn đề chủ
yếu của đời sống xã hội và các vấn đề này có quan hệ với nhau rất mật thiết. Cho nên, trong công
cuộc xây dựng đất nước, cả 4 vấn đề này phải được coi trọng như nhau.
Trong quan hệ với chính trị, xã hội; Hồ Chí Minh cho rằng, chính trị, xã hội có được giải
phóng thì văn hoá mới được giải phóng. Chính trị giải phóng sẽ mở đường cho văn hoá phát
triển. Người nói: “xã hội thế nào, văn nghệ thế ấy…Dưới chế độ thực dân và phong kiến, nhân
dân ta bị nô lệ, thì văn nghệ cũng bị nô lệ, bị tồi tàn không thể phát triển được”. Để văn hoá phát
triển tự do thì phải làm cách mạng chính trị trước. Ở Việt Nam, tiến hành cách mạng chính trị,

m
thực chất là tiến hành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc để giành chính quyền, giải phóng
chính trị, giải phóng xã hội, từ đó giải phóng văn hoá, mở đường cho văn hoá phát triển.
Trong quan hệ với kinh tế; Hồ Chí Minh chỉ rõ kinh tế là thuộc về cơ sở hạ tầng, là nền

o
tảng của việc xây dựng văn hoá. Từ đó, Người đưa ra luận điểm: Phải chú trọng xây dựng kinh

.c
tế, xây dựng cơ sở hạ tầng để có điều kiện xây dựng và phát triển văn hoá. Người viết: Văn hoá
là một kiến trúc thượng tầng; nhưng cơ sở hạ tầng của xã hội có kiến thiết rồi, văn hoá mới kiến
thiết được và có đủ điều kiện phat triển được.
sv
Như vậy, vấn đề đặt ra ở đây là kinh tế phải đi trước một bước. Người viết: uốn tiến lên
chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển kinh tế và văn hoá. Vì sao không nói phát triển văn hoá và
kinh tế. Tục ngữ ta có câu: có thực mới vực được đạo, vì thế kinh tế phải đi trước”
hi
- Văn hoá không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế và chính trị, phải phục vụ nhiệm
vụ chính trị và thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
nt

Đứng trên lập trường của chủ nghĩa Mac – Lênin, Hồ Chí Minh không nhấn mạnh một
chiều về sự phụ thuuọc “thụ động” của văn hoá vào kinh tế, chờ cho kinh tế phát triển xong rồi
mới phát triển văn hoá. Người cho rằng, văn hoá có tính tích cực, chủ động, đóng vai trò to lớn
.o

như một động lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế và chính trị. Người nói: “trình độ văn hoá
của nhân dân nâng cao sẽ giúp cho chúng ta đẩy mạnh công cuộc khôi phục kinh tế, phát triển
w

dân chủ. Nâng cao trình độ văn hoá của nhân dân cũng là một việc cần thiết để xây dựng nước ta
thành một nước hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.”
w

Văn hoá phải ở trong kinh tế và chính trị, có nghĩa là văn hoá phải tham gia thực hiện
những nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế. Quan điểm này không chỉ
định hướng cho việc xây dựng một nền văn hoá mới ở Việt Nam mà còn định hướng cho mọi
w

hoạt động văn hoá. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, quan điểm “văn hoá cũng là một
mặt trận”, “kháng chiến hoá văn hoá, văn hoá hoá kháng chiến”…mà Người đưa ra đã tạo nên
một phong trào văn hoá văn nghệ sôi động chưa từng thấy. Văn hoá không đứng ngoài mà ở
trong cuộc khang chiến thần thánh của dân tộc. Và cuộc kháng chiến trở thành cuộc kháng chiến
có tính văn hoá. Chính điều này đã đem lại sức mạnh vượt trội cho nhân dân Việt Nam đánh
thắng cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
.văn hoá phải ở trong kinh tế và chính trị, điều đó cũng có nghĩa là kinh tế và chính trị
cũng phải có tính văn hoá, điều mà chủ nghĩa xã hội và thời đại đang đòi hỏi. Ngày nay, trong

97
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta chủ trương
gắn văn hoá với phát triển, chủ trương đưa các giá trị văn hoá thấm sâu vào kinh tế và chính trị,
làm cho văn hoá thực sự vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước.
b. Quan điểm về tính chất của nền văn hoá
Ngay sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, Hồ Chí Minh đã bắt tay ngay vào
việc xây dựng một nền văn hoá mới. Nhiều vấn đề về văn hoá đã được đặt ra và giải quyết ngay
trong những ngày đầu của chính quyền cách mạng, như: giải quyết nạn dốt, giáo dục nhân dân
tinh thần cần, kiệm, liêm, chính; cấm hút thuốc phiện, lương giáo đoàn kết và tự do tín
ngưỡng…Như vậy, nền văn hoá mới ra đời đã gắn liền với nước Việt Nam mới. Nền văn hoá

m
Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp là nền văn hoá kháng chiến, kiến quốc,
nền văn hoá dân chủ mới. Khi miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nền văn
hoá được xây dựng là nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.

o
Mặc dù có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song nền văn hoá mới mà chúng ta đang xây

.c
dựng theo tư tưởng Hồ Chí Minh luôn bao hàm ba tính chất: tính dân tộc, tính khoa học và tính
đại chúng.
Tính dân tộc của nền văn hoá được Hồ Chí Minh biểu đạt bằng nhiều khái niệm, như đặc
sv
tính dân tộc, cốt cách dân tộc, nhằm nhấn mạnh đến chiều sân bản chất rất đặc trưng của văn hoá
dân tộc, giúp phân biệt, không nhầm lẫn với văn hoá các dân tộc khác. Người cho rằng, để được
như vậy, phải “trau dồi cho văn hoá, văn nghệ có tinh thần thuần tuý Việt Nam”, phải “lột tả cho
hi
hết tinh thần dân tộc”, đó là chủ nghĩa yêu nước, đoàn kết, khát vọng dân tộc, tự chủ, tự lực, tự
cường của dân tộc…Người cho rằng, “nếu dân tộc hoá mà phát triển được đến cực điểm thì tức
nt

là đến chỗ thế giới hoá nó, vì lúc bấy giờ văn hoá thế giới sẽ phải chú ý đến văn hoá của mình và
văn hoá của mình sẽ chiếm được địa vị ngang với các nền văn hoá thế giới”. Tính dân tộc của
nền văn hoá không chỉ thể hiện ở chỗ biết giữ gìn, kế thừa, phát huy những truyền thống tốt đẹp
.o

của dân tộc, mà còn phải phát triển những truyền thống tốt đẹp ấy cho phù hợp với điề kiện lịch
sử mới của đất nước.
w

Tính khoa học của nền văn hoá mới được thể hiện ở tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào
lưu tiến hoá của thời đại. Tính khoa học của văn hoá đòi hỏi phải đấu tranh chống lại những gì
w

trái với khoa học, phản tiến bộ, phải truyền bá tư tưởng triết học Macxit, đấu tranh chống lại chủ
nghĩa duy tâm, thần bí, mê tín dị đoan, phải biết gạn đục khơi trong, kế thừa truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
w

Tính đại chúng của nền văn hoá được thể hiện ở chỗ nền văn hoá ấy phải phục vụ nhân
dân và do nhân dân xây dựng nên. Hồ Chí Minh nói, “văn hoá phục vụ ai? Cố nhiên chúng ta
phải nói là phục vụ công nông binh, tức là phục vụ đại đa số nhân dân”; “Quần chúng là những
người sáng tạo, công nông là những người sáng tạo. Nhưng quần chúng không chỉ sáng tạo ra
những của cải vật chất cho xã hội. Quần chúng còn là người sáng tác nữa…”
c. Quan điểm về chức năng của văn hoá
Chức năng của văn hoá rất phong phú, đa dạng. Hồ Chí Minh cho rằng, văn hoá có ba
chức năng chủ yếu sau đây:

98
- Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp
Tư tưởng và tình cảm là hai vấn đề quan trọng nhất trong đời sống tinh thần của con
người. Tư tưởng có thể đúng đắn hoặc sai lầm, tình cảm có thể thấp hèn hoặc cao đẹp. Chức
năng cao quý nhất của văn hoá pà phải bồi dưỡng, nêu cao tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao
đẹp cho nhân dân, loại bỏ được những sai lầm và thấp hèn có thể có trong tư tưởng, tình cảm mỗi
người. Tư tưởng và tình cảm rất phong phú, văn hoá phải đặc biệt quan tâm đến những tư tưởng
và tình cảm lớn, chi phối đời sống tinh thần của mỗi con người và cả dân tộc.
Lý tưởng là điểm hội tụ của những tư tưởng lớn của một Đảng, một dân tộc. Đối với dân
tộc Việt Nam, đó là lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Một khi lý tưởng này
phai nhạt thì không thể nói đến thắng lợi của sự nghiệp cách mạng. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh

m
đã chỉ ra chức năng hàng đầu của văn hoá là phải làm thế nào cho ai cũng có lý tưởng tự chủ, độc
lập, tự do; phải làm thế nào cho ai cũng có “tinh thần vì nước quên mình, vì lợi ích chung và
quên lợi ích riêng”.

o
Tình cảm lớn, theo Hồ Chí Minh là lòng yêu nước, thương dân, thương yêu con người;

.c
yêu tính trung thực, chân thành, thuỷ chung, ghét những thói hư, tật xấu, sự sa đoạ…
- Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
Nói đến văn hoá là phải nói đến dân trí. Đó là trình độ hiểu biết, vốn kiến thức của người
sv
dân. Nâng cao dân trí phải bắt đầu từ chỗ biết đọc, biết viết để có thể hiểu biết các lĩnh vực khác
của đời sống xã hội. Vấn đề nâng cao dân trí thực sự chỉ có thể thực hiện sau khi chính trị đã
được giải phóng, toàn bộ chính quyền đã về tay nhân dân.
hi
Mục tiêu nâng cao dân trí của văn hoá trong từng giai đoạn có thể có những điểm chung
và riêng. Song tất cả đều hướng vào mục tiêu chung là độc lập dân tộc và chue nghĩa xã hội.
nt

Nâng cao dân trí là để nhân dân có thể tham gia sáng tạo và hưởng thụ văn hoá, góp phần cùng
đảng iến một nước dốt nát, cực khổ thành một nước văn hoá cao và đời sống tươi vui hạnh
phúc”. Đó cũng là mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” mà Đảng ta
.o

đã vạch ra trong công cuộc đổi mới.


- Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh; hướng con
w

người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân


Phẩm chất và phong cách được hình thành từ đạo đức, lối sống, tù thói quen của cá nhân
w

và phong tục tập quán của cả cộng đồng. Phẩm chất và phong cách thường có mối quan hệ gắn
bó với nhau. Mỗi người thường có nhiều phẩm chất, trong đó, có phẩm chất chung và phẩm chất
riêng, tuỳ theo nghề nghiệp, vị trí công tác. Các phẩm chất thường được thể hiện qua phong
w

cách, tức là lối sinh hoạt, làm việc, lới ứng xử trong cuộc sống…Căn cứ vào yêu cầu của nhiệm
vụ cách mạng, Hồ Chí Minh đã đề ra những phẩm chất và phong cách cần thiết để mỗi người tự
tu dưỡng. Đối với cán bộ, đảng viên, Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến phẩm chất đạo đức –
chính trị. Bởi vì, nếu như không có những phẩm chất này thì họ không thể hoàn thành được
những nhiệm vụ cách mạng, không thể biến lý tưởng thành hiện thực.
Những phẩm chất và phong cách tốt đẹp làm nên giá trị của con người. Văn hoá giúp con
người hình thành những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh thông qua phân
biệt cái đẹp, lành mạnh với cái xấu xa, hư hỏng, cái tiến bộ với cái lạc hậu, bảo thủ, ngày càng

99
giảm, vươn tới caí chân, cái thiện, cái mỹ để hoàn thiện bản thân. Với ý nghĩa đó, Hồ Chí Minh
đã chỉ rõ: Phải làm thế nào cho văn hoá thấm sâu vào tâm lý quốc dân, nghĩa là văn hoá phải sửa
đổi được những tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ; văn hoá phải soi đường cho quốc dân đi.
3. Quan điểm của hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hoá
a. Văn hoá giáo dục
Sau khi tìm thấy con đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã bỏ nhiều công sức phân tích sâu
sắc nền giáo dục phong kiến và thực dân, chuẩn bị tư tưởng cho việc xây dựng một nền giáo dục
của nước Việt Nam độc lập sau này. Hồ Chí Minh đã phê phán gay gắt nền giáo dục phong kiến
và nền giáo dục thực dân.
Nền giáo dục mới của nước Việt Nam độc lập được Hồ Chí Minh chuẩn bị từ những lớp

m
bồi dưỡng cán bộ cách mạng trong những năm 20 của thế kỷ XX. Thực sự ra đời sau thắng lợi
của Cách mạng Tháng Tám và phát triển cùng với sự nghiệp cách mạng của cả dân tộc. Hồ Chí
Minh cho rằng, việc xây dựng một nền giáo dục của nước Việt Nam mới phải được coi là một

o
mặt trận quan trọng, nhiệm vụ cấp bách, có ý nghĩa chiến lược, cơ bản và lâu dài. Nền giáo dục

.c
đó sẽ “…làm cho dân tộc chúng ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nước, yêu lao động, một
dân tộc xứng đáng với nước Việt Nam độc lập”
Trong quá trình xây dựng nền văn hoá giáo dục ở Việt Nam, Hồ Chí Minh đã đưa ra một
sv
hệ thống quan điểm rất phong phú và toàn diện, định hướng cho nền giáo dục phát triển đúng
đắn, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất nước
nhà.
hi
- Mục tiêu của văn hoá giáo dục là thể hiện cả ba chức năng của văn hoá thông qua việc
dạy và học.
nt

Dạy và học là nhằm mở mang dân trí, nâng cao kiến thức; bồi dưỡng những tư tưởng
đúng đắn và tình cảm cao đẹp, những phẩm chất trong sáng và phong cách lành mạnh cho con
người, đào tạo con người có ích cho xã hội. Văn hoá giáo dục phải đào tapoj được những lớp
.o

người có đức, có tài kế tục sự nghiệp cách mạng, làm cho nước ta “sánh vai cùng các cường
quốc năm châu”. Học không phải để lấy bằng cấp mà phải thực học, “học để làm người, làm
w

việc, làm cán bộ”.


- Nội dung giáo dục phải phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Giáo dục phải toàn diện, bao
w

gồm cả văn hoá, chính trị, khoa học – kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp, lao động. Các nội dung
này coa quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Ngườ chỉ rõ, nếu không có trình độ văn hoá thì không tiếp
thu được khoa học – kỹ thuật; không khoa học – kỹ thuật thì không theo kịp được nhu cầu kinh
w

tế nước nhà; song phải chú ý học chính trị, vì nếu chỉ học văn hoá mà không học chính trị thì như
người nhắm mắt mà đi.
Học chính trị là học chủ nghĩa Mac – Lênin, đường lối, chính sách của Đảng và nhà
nước. Học để nắm vững quan điểm, lập trường có tính nguyên tắc của Đảng, thế giới quan,
phương pháp luận của chủ nghĩa Mac – Lênin. Phương pháp học phải sáng tạo, không giáo điều.
Xã hội ngày càng phát triển, nhân dân ngày càng tiến bộ nên Người cho rằng phải tiến hành cải
cách giáo dục, nhằm xây dựng chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học thật khoa học,
hợp lý, đáp ứng đòi hỏi của cách mạng.

100
- Phương châm, phương pháp giáo dục
Phương châm học đi đôi với hành, lý luận phải liên hệ với thực tế, học tập phải kết hợp
với lao động; phải kết hợp thật chặt chẽ ba khâu: gia đình, nhà trường và xã hội; thực hiện dân
chủ, bình đẳng trong giáo dục. Học ở mọi nơi, mọi lúc; học mọi người. Học suốt đời, coi trọng
việc tự học, tự đào tạo và đào tạo lại.
Phương pháp giáo dục phải phù hợp với mục tiêu giáo dục. Cách dạy phải phù hợp với
trình độ người học, phù hợp với lứa tuổi, dạy từ dễ đến khó; phải kết hợp học tập với vui chơi,
giải trí lành mạnh phải dùng biện pháp nêu gương gắn liền với các phong trào thi đua…
- Về đội ngũ giáo viên: Phải quam tâm xây dựng, bồi dưỡng được đội ngũ giáo viên có
đạo đức cách mạng, yêu nghề, yên tâm công tác, đoàn kết và hợp tác với đồng nghiệp, giỏi về

m
chuyên môn, thuần thục về phương pháp. Mỗi giáo viên phải là một tấm gương sáng về đạo đức,
về học tập, “Học không biết chán, dạy không biết mệt”.
b. Văn hoá nghệ thuật

o
Văn nghệ là biểu hiện tập trung nhất của nền văn hoá, là đỉnh cao của đời sống tinh thần,

.c
là hình ảnh của tâm hồn dân tộc. Hồ Chí Minh không chỉ là người khai sinh ra nền văn nghệ cách
mạng mà còn là một chiến sĩ tiên phong trong sáng tạo văn nghệ. Trong quá trình chỉ đạo xây
dựng nền văn nghệ cách mạng, Hồ Chí Minh đã đưa ra nhiều quan điểm lớn. Sau đây là ba quan
điểm chủ yếu: sv
- Văn hoá văn nghệ là một mặt trận, nghệ sỹ là chiến sĩ, tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc
bén trong đấu tranh cách mạng.
hi
Hồ Chí Minh khẳng định văn hoá nghệ thuật là một mặt trận tức là khẳng định vai trò, vị
trí của văn hoá – văn nghệ trong sự nghiệp cách mạng, coi mặt trận văn hoá cũng có tầm quan
nt

trọng như mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế.
Ở một tầm nhìn sâu xa hơn, Hồ Chí Minh còn coi mặt trận văn hoá như một cuộc chiến
khổng lồ giữa chính và tà, giữa cách mạng và phản cách mạng. Cuộc chiến đó sẽ rất quyết liệt,
.o

rất lâu dài, song rất vẻ vang. Trong cuộc chiến đó, nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm là vũ khí. Trước
khi giành được chính quyền, văn nghệ có nhiệm vụ thức tỉnh quần chúng, tâph hợp lực lượng, cổ
w

vũ cho thắng lợi tất yếu của cách mạng. Sau khi có chính quyền, văn nghệ phải tham gia vào
công cuộc xây dựng và bảo vệ chế độ mới, xây dựng con người mới. Mặt trận văn nghệ lúc này
w

còn cam go hơn, quyết liệt hơn, bởi thắng thực dân đã khó, thắng nghèo nàn lạc hậu còn khó hơn
nhiều. Để hoàn thành nhiệm vụ khó khăn đó, Hồ Chí Minh yêu cầu: “chiến sĩ nghệ thuật cần có
lập trường vững, tư tưởng đúng…đặt lợi ích của kháng chiến, của tổ quốc, của nhân dân lên trên
w

hết, trước hết”.


- Văn nghệ phải gắn với thực tiễn đời sống của nhân dân.
Thực tiễn đời sống của nhân dân rất phong phú, bao gồm thực tiễn lao động sản xuất,
chiến đấu, sinh hoạt và xây dựng đời sống mới. Đây là nguốn nhựa sống, là sinh khí và là chất
liệu vô tận cho văn nghệ sáng tác. Từ thực tiễn đó, bằng tài năng sáng tạo và tinh thần nhân văn
của mình, văn nghệ sĩ có thể nhào nặn, thăng hoa, hư cấu, tạo nên những tác phẩm nghệ thuật
trường tồn cùng dân tộc và nhân loại. Để làm được như vậy, Hồ Chí Minh yêu cầu các văn nghệ
sĩ phải thật “hoà mình vào quần chúng” để hiểu thấu tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của nhân

101
dân, học tập nhân dân và “miêu tả cho hay, cho chân thật và cho hùng hồn thực tiễn đời sống của
nhân dân’. Bởi vì, nhân dân không chỉ là người sáng tạo ra mọi của cải vật chất và tinh thần. Họ
còn là người hưởng thụ và đánh giá các tác phẩm một cách trung thực, khách quan và chính xác
nhất.
Phải có những tác phẩm xứng đáng với thời đại mới của đất nước và dân tộc
Mục tiêu của văn nghệ là phục vụ quần chúng. Để thực hiện mục tiêu này, các tác phẩm
văn nghệ phải đạt tới sự thống nhất hài hoà giữa nội dung và hình thức. Người nói: “Quâng
chúng mong muốn những tác phẩm có nội dung chân thật và phong phú, có hình thức trong sáng
và vui tươi. Khi chưa xem thì muốn xem, xem rồi thì có bổ ích”. Đó là một tác phẩm hay.
Một tác phẩm hay là tác phẩm diễn đạt vừa đủ những điều đáng nói, ai đọc cũng hiểu

m
được và khi đọc xong phải suy ngẫm. Tác phẩm đó phải kế thừa được những tinh hoa văn hoá
dân tộc, mang được hơi thở của thời đại, vừa phản ánh chân thật những gì đã có trong đời sống,
vừa phê phán cái dở, cái xấu, cái sai, hướng nhân dân đến cái chân, cái thiện, cái mỹ, vươn tới

o
cái lý tưởng – đó chính là sự phản ánh có tính hướng đích của văn nghệ. Để thực hiện tính hướng

.c
đích này, các tác phẩm văn nghệ phải chân thực về nội dung, phong phú về hình thức và thể loại
đã mở ra con đường sáng tạo không giới hạn cho các văn nghệ sĩ.
c. Văn hoá đời sống
sv
Văn hoá là bộ mặt tinh thần của xã hội, nhưng bộ mặt tinh thần ấy không phải là cái gì
cao siêu, trừu tượng, mà lại được thể hiện ra ngay trong cuộc sống hằng ngày của mỗi người, rất
dễ hiểu, dễ thấy. Đó chính là văn hoá đời sống. Gắn việc xây dựng nền văn hoá mới với xây
hi
dựng đời sống mới thực sự là một cách nhìn, một giải pháp rất độc đáo của Hồ Chí Minh.
Văn hoá đời sống thực chất là đời sống mới, được Hồ Chí Minh nêu ra với ba nội dung:
nt

đạo đức mới, lối sống mới , nếp sống mới. Ba nội dung này có quan hệ mật thiết, trong đó đạo
đức giữ vai trò chủ yếu. Bởi vì, chỉ có thể dừa trên một nền đạo đức mới, thì mới xây dựng được
lối sống mới và nếp sống mới. Đến lượt mình, đạo đức mới cũng chỉ có thể thẻ hiện trong lối
.o

sống mới và nếp sống mới.


Đạo đức mới: Để xây dựng đời sống mới trước hết phải xây dựng đạo đức mới. Ngay
w

trog phiên họp đầu tiên của hội dồng chính phủ, Hồ Chí Minh đã đề nghị “mở một chiến dịch
giáo dục lại tinh thần nhân dân bằng cách thực hiện: CẦN, KIỆM, LIÊM, CHÍNH”. Sau này,
w

Người đã nhiều lần khẳng định: “Nếu không giữ đúng Cần, Kiệm, Liêm, Chính thì dễ trở nên hủ
bại, biến thành sâu mọt của dân”, “nêu cao và thực hành cần, kiệm, liêm, chính tức là nhen lửa
cho đời sống mới”.
w

Lối sống mới: Lối sống mới là lối sống có lý tưởng, có đạo đức. Đó còn là lối sống văn
minh, tiên tiến, kết hợp hài hoà truyền thống tốt đẹp của dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại.
Con người muốn tồn tại phải làm sao cho có ăn, mặc, ở, đi lại và làm việc; phải làm sao cho mỗi
một hoạt động đó đều mang tính văn hoá. Chính vì vậy, để xây dựng lối sống mới, Hồ Chí Minh
yêu cầu phải sửa đổi “cách ăn, cách mặc, cách đi lại” – theo ngôn ngữ hiện nay thì đây chính là
phong cách sống và phong cách làm việc, gọi chung là lối sống mới.
Phong cách sống, theo Hồ Chí Minh là phải khiêm tốn, giản dị, chừng mực, ngăn nắp vệ
sinh, yêu lao động, biết quý trọng thời gian…Trong quan hệ với nhân dân, bạn bè, đồng chí, anh

102
em thì chân thành, cởi mở; giàu tình yêu thương, quý mếm, tôn trọng con người. Với mình thì
nghiêm khắc, với người thì độ lượng, khoan dung.
Phong cách làm việc, theo Hồ Chí Minh là phải sửa đổi sao cho có tác phong quần chúng,
tác phong tập thể - dân chủ, tác phong khoa học. Ba loại tác phong này có quan hệ mật thiết với
nhau. Sửa đổi phong cách làm việc có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với cán bộ làm công tác
quản lý, lãnh đạo. Bởi vì, theo Hồ Chí Minh, đã là cán bộ cách mạng phải có phong cách sống và
phong cách làm việc tốt, để làm gương mẫu cho dân.
Nếp sống mới: Xây dựng nếp sống mới là quá trình làm cho nếp sống mới dần dần thành
thói quen, thành phong tục, tập quán tốt đẹp, kế thừa và phát triển những thuần phong mỹ tục lâu
đời của dân tộc. Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, đời sống mới không phải cái gì cũ cũng bỏ hết, không

m
phải cái gì cũng làm mới. Cái gì cũ mà xấu thì phải bỏ. Cái gì cũ mà không xấu nhưng phiền
phức thỉ sửa đổi, Cái gì cũ mà tốt thì phát triển thêm. Cái gì mới mà tốt thì phải làm, phải bổ
sung.

o
Xây dựng văn hoá đời sống mới nhằm biến Việt Nam từ một quốc gia nghèo nàn thành

.c
một quốc gia văn minh và phú cường là một công việc lâu dài và phải có phương pháp tốt. công
việc đó đòi hỏi sự quyết tâm của cả cộng đồng dân tộc, song trước hết, phải được bắt đầu từ mỗi
con người, mỗi gia đình, với tư cách là tế bào của xã hội.
sv
II. TU TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
hi
1. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
a. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức
nt

- Đạo đức là gốc của người cách mạng


Hồ Chí Minh là một trong những nhà tư tưởng, một lãnh tụ cách mạng thế giới đã bàn
nhiều về vấn đề đạo đức và giáo dục đạo đức. Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh rất sâu sắc, phong
.o

phú, cả về lý luận và thực tiễn, đã trở thành một bộ phận vô giá của văn hoá dân tộc và nhân loại,
một sức mạnh to lớn làm nên mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
w

Khi đánh giá vai trò của đạo đức trong đời sống, từ rất sớm, Hồ Chí Minh đã khẳng định
đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người, như gốc của cây, ngọn nguốn của sông
w

suối – “cũng như sông thì có nguốn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc,
không có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo dức, không có đạo đức thì dù tài giỏi
mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”. Người cho rằng, làm cách mạng để cải tạo xã hội cũ
w

thành xã hội mới là một sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề. “Sức
có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạnh làm
nền tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”.
Người nói, cán bộ, đảng viên muốn cho dân tin, dân phục thì không phải cứ “viết lên trán
chữ cộng sản mà ta được họ mến yêu. Quần chúng chỉ quý mến những người có tu cách, đạo
đức”. “Vì muốn giải phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài người là một công việc to tát, mà tự
mình không có đạo đức, không có căn bản, tự mình đã hủ hoá, xấu xa thì còn làm nổi việc gì?”.

103
Trong điều kiện Đảng cầm quyền, Người trăn trở với nguy cơ Đảng xa rời cuộc sống, xa
rời quần chúng, rơi vào thoái hoá, biến chất. Vì vậy, Hồ Chí Minh yêu cầu Đảng Phảo “là đạo
đức, là văn minh”. Người nhắc lại ý của Lênin: Đảng cộng sản phải tiêu biểu cho trí tuệ, danh
dự, lương tâm của dân tộc và thời đại. Trong Di chúc, Người căn dặn: “Mỗi đảng viên va cán bộ
phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải
giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, người đầy tớ thật trung thành
của nhân dân”.
Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là đạo đức trong hành dộng, lấy hiệu quả thực tế làm
thước đo. Chính vì vậy Hồ Chí Minh luôn đặt đạo đức bên cạnh tài năng, gắn đức với tài, lời nói
đi đôi với hành động và hiêu quả trên thực tế. Người nói: “phải lấy kết quả thiết thực đã góp sức

m
bao nhiêu cho sản xuất và lãnh đạo sản xuất mà đo ý chí cách mạng của mình. Hãy kiên quyết
chống bệnh nói suông, thói phô trương hình thức, lối làm việc không nhằm mục đích nâng cao
sản xuất”.

o
Như vậy, trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phẩm chất và năng

.c
lực thống nhất làm một. Trong đó; Đức là gốc của tài; hồng là gốc của chuyên; phẩm chất là
gốc của năng lực. Tài là thể hiện cụ thể của đức trong hiêu quả hành động.
- Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội
sv
Theo Hồ Chí Minh, sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội chưa phải là ở lý tưởng cao xa, ở
mức sống vật chất dồi dào, ở tư tưởng được tự do giải phóng, mà trước hết là ở những giá trị đạo
đức cao đẹp, ở phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và hành động
hi
của mình, chiến đấu chi lý tưởng đó trở thành hiện thực.
Hồ Chí Minh cho rằng, phong trào cộng sản công nhân quốc tế trở thành lực lượng quyết
nt

định vận mệnh của loài người không chỉ do chiến lược và sách lược thiên tài của cách mạng vô
sản, mà còn do những phẩm chất đạo đức cao quý làm cho chủ nghĩa cộng sản trở thành một sức
mạnh vô địch.
.o

Tấm gương đạo đức trong sáng của một nhân cách vĩ đại, song cũng rất đời thường của
Hồ Chí Minh chẳng những có sức hấp dẫn lớn lao, mạnh mẽ với nhân dân Việt Nam mà còn cả
w

với nhân dân thế giới. Tấm gương đó từ lâu là nguốn cổ vũ động viên tinh thần quan trọng đối
với nhân dân ta và nhân loại tiến bộ đoàn kết đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
w

chủ nghĩa xã hội.


b. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
- Trung với nước, hiếu với dân
w

“Trung” và “hiếu” là những khái niệm cũ trong tư tưởng đạo đức Việt Nam va Phương
Đông, phản ánh mối quan hệ lớn nhất và cung là phẩm chất đạo đức bao trùm nhất: “trung với
vua, hiếu với cha mẹ”.
Hồ Chí Minh đã mượn khái niệm “trung, hiếu” trong tư tưởng đạo đức truyền thống và
đưa vào đó nội dung mới: “trung với nước, hiếu với dân”, tạo nên một cuộc cách mạng trong
quan niệm về đạo đức. Người nói: “Đạo đức cũ như người đầu ngược xuống đất chân chổng lên
trời. Đạo đức mới như người hai chân đứng vững được dưới đất, đầu ngửng lên trời”.

104
Hồ Chí Minh cho rằng, trung với nước phải gắn liền hiếu với dân. Vì nước là nước của
dân, còn dân thì lại là chủ nhân của nước; bao nhiêu quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân, bao
nhiêu lợi ích đều vì dân, cán bộ là đầy tớ của dân chứ không phải là “quan cách mạng”.
Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, trung
thành với con đường đi lên của đất nước; là suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng. Hiếu
với dân thể hiện ở chỗ thương dân, tin dân, phục vụ nhân dân hết lòng. Để làm được như vậy,
phải gần dân, kính trọng dân, học tập nhân dân, phải dựa vào dân và lấy dân làm gốc. Đối với
cán bộ lãnh đạo, Hồ Chí Minh yêu cầu phải nắm vững dân tình, hiểu rõ dân tâm, thường xuyên
quan tâm cải thiện dân sinh, nâng cao dân trí.
- Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư

m
Đây là phẩm chất đạo đức gắn liền với hoạt động hàng ngày của mỗi người, là đại cương
đạo đức Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, bọn phong kiến ngày xưa nêu ra cần, kiệm,
liêm, chính, nhưng không bao giờ thực hiện mà lại bắt nhân dân tuân theo để phụng sự quyền lợi

o
của chúng. Ngày nay, ta đề ra cần kiệm liêm chính cho cán bộ thực hiện làm gương cho nhân dân

.c
theo là để đem lại hạnh phúc cho dân. Với ý nghĩa như vậy, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô
tư cũng là một biểu hiện cụ thể, một nội dung của phẩm chất “trung với nước, hiếu với dân”.
Cũng như khái niệm “trung, hiếu”, “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư” cũng là
sv
những khái niệm cũ trong đạo đức truyền thống dân tộc, được Hồ Chí Minh lọc bỏ những nội
dung không phù hợp và đưa vào những nội dung mới đáp ứng những yêu cầu của cách mạng.
Cần là siêng năng, chăm chỉ; lao động có kế hoạch, có hiệu quả, có năng suất cao với tinh
hi
thần tự lực cánh sinh.
Kiệm là tiết kiệm của nước của dân, không “xa xỉ, hoang phí, bừa bãi”, không phô trương
nt

hình thức, không liên hoan, chè chén lu bù.


Liêm là luôn tôn trọng của công và của dân. Phải “trong sạch, không tham lam” tiền của,
địa vị, danh tiếng.
.o

Chính là thẳng thắn, đứng đắn. Ngưởi đưa ra một số yêu cầu: đối với mình – không được
tự cao, tự đại, tự phụ, phải khiêm tốn học hỏi, phát triển cái hay, sửa chữa cái dở. Đối với người
w

– không nịnh người trên, không khinh người dưới, thật thà, không dối trá. Đối với việc – phải để
việc công lên trên, lên trước, việc thiện nhỏ mấy cũng làm, việc ác nhỏ mấy cũng tránh.
w

Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, các đức tính cần, kiệm, liêm, chính, có quan hệ chặt chẽ với
nhau, ai cũng phải thực hiện, song cán bộ đảng viên phải là người thực hiện trước để làm kiểu
mẫu cho dân. Người cho rằng, những người trong các công sở đều có nhiều hoặc ít quyền hạn.
w

nếu không giữ đúng cần, kiệm, liêm, chính thì dễ trở nên hủ bại, biến thành sâu mọt của dân.
Đối với một quốc gia, cần, kiệm, liêm, chính là thước đo sự giàu có về vật chất, vững
mạnh về tinh thần, thể hiện sự văn minh, tiến bộ. Cần, kiệm, liêm, chính còn là nền tảng của đời
sống mới, của các phong trào thi đua yêu nước.
Chí công vô tư là công bằng, công tâm, không thiên vị; làm việc gì cũng không nghĩ đến
mình trước, chỉ biết vì Đảng, vì dân tộc, “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”. Chí công vô tư là
nêu cao chủ nghĩa tập thể, trừ bỏ chủ nghĩa cá nhân.

105
Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cá nhân là vết tích của xã hội cũ, đó là lới sống ích kỷ, chỉ
biết có riêng mình, thu vén cho riêng mình, chỉ thấy công lao của mình mà quên mất công lao
của người khác. Chủ nghĩa cá nhân là đồng minh của đế quốc; là một thứ vi trùng rất độc. Chủ
nghĩa cá nhân đẻ ra hàng trăm thứ bệnh nguy hiểm, như: quan liêu, mệnh lệnh, bè phái, chủ
quan, tham ô, lãng phí, tham danh, trục lợi, quyền hành, coi thường tập thể, tự cao, tự đại, độc
đoán chuyên quyền…đó là “một thứ gian xảo, xảo quyệt; nó dỗ dành người ta đi xuống dốc”. Hồ
Chí Minh cho rằng, chủ nghĩa xã hội không thể thắng lợi nếu không loại trừ chủ nghĩa cá nhân.
- Thương yêu con người, sống có nghĩa có tình
Yêu thương con người được Hồ Chí Minh xác định là một trong những phẩm chất tốt đẹp
nhất. Người nói, người cách mạng là người giàu tình cảm, có tình cảm cách mạng mới đi làm

m
cách mạng. Vì yêu thương nhân dân, yêu thương con người mà chấp nhận mọi gian khổ, hy sinh
để đem lại độc lập, tự do, cơm áo ấm no và hạnh phúc cho con người.
Tình yêu thương đó là một tình cảm rộng lớn, trước hết dành cho những người nghèo

o
khổ, những người bị mất quyền, những người bị áp bức, bị bóc lột không phân biệt màu da, dân

.c
tộc. Người cho rằng, nếu như không có tình yêu thương như vậy thì không thể nói đến cách
mạng, càng không thể nói đến chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Tình thương yêu con người phải được xây dựng trên lập trường giai cấp công nhân, thể
sv
hiện trong mối quan hệ hàng ngày với bạn bè, đồng chí, anh em…nó đòi hỏi mỗi người phải chặt
chẽ và nghiêm khắc với mình; rộng rãi, độ lượng với người khác. Nó đòi hỏi thái độ tôn trọng
những quyền của con người, nâng con người lên, kể cả những người nhất thời lầm lạc, chứ
hi
không phải là thái độ dĩ hoà vi quý, không phải hạ thấp, càng không phải vùi dập con người.
Người dạy: “hiểu chủ nghĩa Mac – Lênin là phải sống với nhau có nghĩa có tình. Nếu thuộc bao
nt

nhiêu sách vở mà không có tình có nghĩa thì sao gọi là hiểu chủ ngĩa Mac – Lênin được”. Trong
Di chúc, Người căn dặn: “Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”.
.o

- Có tinh thần quốc tế trong sáng


Chủ nghĩa quốc tế là một trong những phẩm chất quan trọng nhất của đạo đức cộng sản
chủ nghĩa. Nó bắt nguồn từ bản chất giai cấp công nhân, nhằm vào mối quan hệ rộng lớn, vượt ra
w

khỏi quốc gia, dân tộc.


Nội dung chủ nghĩa quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh rất rộng lớn và sâu sắc. Đó là sự
w

tôn trọng, hiểu biết, thương yêu và đoàn kết với giai cấp vô sản toàn thế giới, với tất cả các dân
tộc và nhân dân các nước, với những người tiến bộ trên toàn cầu, chống lại mọi sự chia rẽ, hằn
thù, bất bình đẳng và phân biệt chủng tộc; chống lại chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, sôvanh, biệt lập
w

và chủ nghĩa bành trướng bá quyền…Hồ Chí Minh chủ trương giúp bạn là tự giúp mình.
Đoàn kết quốc tế là nhằm thực hiện những mục tiêu lớn của thời đại là hoà bình, độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, là hợp tác và hữu nghị theo tinh thần: bốn phương vô sản, bốn
bể đều là anh em. Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã dày công xây đắp
tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới, đã tạo ra một kiểu quan hệ
quốc tế mới: Đối thoại thay cho đối đầu, nhằm kiến tạo một nền văn hoá hoà bình cho nhân loại.
c. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương đạo đức

106
Nói đi đôi với làm, Hồ Chí Minh coi đây là nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong xây
dựng một nền đạo đức mới. Điều này được Hồ Chí Minh khẳng định từ giữa những năm 20 của
thế kỷ XX trong tác phẩm Đường cách mệnh. Bản thân Hồ Chí Minh là tấm gương sáng tuyệt
vời về lời nói đi đôi với việc làm. Nó đi đôi với làm là đặc trưng bản chất của tư tưởng đạo đức
Hồ Chí Minh – đạo đức cách mạng. Nói đi đôi với làm đối lập hoàn toàn với thói đạo đức giả của
giai cấp bóc lột, nói một đằng làm một nẻo, thậm chí nói mà không làm. Ngay sau cách mạng
Tháng Tám, Hồ Chí Minh đã chỉ ra những biểu hiện của thói đạo đức giả ở một số cán bộ, “vác
mặt làm quan cách mạng’, nói mà không làm. Sau này, Ngừoi đã nhiều lần bàn đến việc tẩy sạch
căn bệnh quan liêu, coi thường quần chúng của một số cán bộ,đảng viên “miệng thì nói dân chủ,
nhưng làm việc thì họ theo lối “quan chủ”. Miệng thì nói “phụng sự quần chúng”, nhưng họ làm

m
trái ngược với lợi ích quần chúng, trái ngược với phương châm và chính sách của Đảng và chính
phủ”, làm tổn hại uy tín của Đảng và chính phủ trước nhân dân.
Nêu gương đạo đức là một nét đẹp của truyền thống văn hoá Phương Đông. Nói đi đôi

o
với làm phải gắn liền với nêu gương về đạo đức. Hồ Chí Minh đã có lần chỉ rõ: “nói chung thì

.c
các dân tộc Phương Đông đều giàu tình cảm, và đối với họ, một tấm gương sống còn có giá trị
hơn một trăm bài diễn văn tuyên truyền”. Với ý nghĩa đó, Hồ Chí Minh đã đào tạo các thế hệ cán
bộ Việt Nam không chỉ bằng lý luận cách mạng tiên phong, mà còn bằng chính tấm gương đạo
đức cao cả của mình. sv
Hồ Chí Minh cho rằng, hơn bất cứ một lĩnh vực nào khác, trong việc xây dựng một nền
đạo đức mới, đạo đức cách mạng phải đặc biệt chú trọng “đạo làm gương”. Người nói: “Lấy
hi
gương người tốt, việc tốt để hàng ngày giáo dục lẫn nhau là một trong những cách tốt nhất để
xây dụng Đảng, xây dựng các tổ chức cách mạng, xây dựng con người mới, cuộc sống mới”. Để
nt

làm được như thế, phải chú ý phát hiện, xây dựng những điển hình người tốt, việc tốt rất gần gũi
trong đời thường, trong các lĩnh vực lao động sản xuất, trong chiến đấu, trong học tập…Bởi theo
người, từng giọt nước chảy về một hướng mới thành suối, thành sông, thành biển cả. Không
.o

nhận thức được điều này là “chỉ thấy ngọn mà quên mất gốc”. Người nói: “Người tốt, việc tốt
nhiều lắm. Ở đâu cũng có. Ngành, giới, địa phương nào, lứa tuổi nào cũng có”.
w

Như vậy, một nền đạo đức mới chỉ có thể được xây dựng trên một cái nền rộng lớn, vững
chắc, khi những chuẩn mực đạo đức trở thành hành vi đạo đức hàng ngày của toàn xã hội.
w

- Xây đi đôi với chống


Để xây dựng một nền đạo đức mới, cần phải kết hợp chặt chẽ giữa xây và chống. Trong
đời sống hang ngày, những hiện tượng tôt- xấu, đúng – sai, cái đạo đức và cái vô đạo đức thường
w

đan xen nhau, đối chọi nhau thông qua hành vi của những con người khác nhau, thậm chí trong
mỗi con người. Chính vì vậy, việc xây và chống trong lĩnh vực đạo đức rõ ràng không đơn giản.
Xây phải đi đôi với chống, muốn xây phải chống, chống nhằm mục đích xây.
Xây dựng đạo đức mới, đạo đức cách mạng trước hết phải được tiến hành bằng việc giáo
dục những phẩm chất, những chuẩn mực đạo đức mới. Việc giáo dục đạo đức phải được tiến
hành phù hợp với từng giai đoạn cách mạng; phù hợp với từng lứa tuổi, ngành nghề, giai cấp,
tầng lớp và trong từng môi trường khác nhau; phải khơi dậy được ý thức đạo đức lành mạnh ở
mỗi người. Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng, “mỗi con người đều có thiện và ác ở trong lòng. Ta phải

107
biết làm cho phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần
đi, đó là thái độ của người cách mạng”. Bản thân sự tự giác cũng là một phẩm chất đạo đức cao
quý đối với mỗi người và mối tổ chức, trước hết là Đảng.
Xây phải đi đôi với chống, với việc loại bỏ cái sai, cái xấu, cái vô đạo đức trong đời sống
hàng ngày, Hồ Chí Minh cho rằng, trên con đường đi tới tiến bộ và cách mạng, đạo đức chỉ mới
có thể được xây dựng thành công trên cơ sở kiên trì mục tiêu chống chủ nghĩa đế quốc, chống
những thói quen, tập quán lạc hậu và loại trừ chủ nghĩa cá nhân. Đây thực sự là “một cuộc chiến
đấu khổng lồ” giữa tiến bộ và lạc hậu, giữa cách mạng và phản cách mạng. Để giành được thắng
lợi trong cuộc chiến đấu này, điều quan trọng là phải phát hiện sớm, phải tuyên truyền, vận động
hình thành phong trào quần chúng rộng rãi đấu tranh cho sự lành mạnh, trong sạch về đạo đức.

m
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
Một nền đạo đức mới chỉ có thể được xây dựng trên cơ sở sự tự giác tu dưỡng đạo đức
của mỗi người. Hồ Chí Minh chỉ ra rằng, phải làm thế nào đó để mỗi người tự nhận thấy việc

o
trau dồi đạo đức là một việc”sung sướng, vẻ vang nhất trên đời”. Người nhắc lại luận điểm của

.c
Khổng Tử “chính tâm,…tu thân…” và chỉ rõ: “chính tâm, tu thân tức là cải tạo. Cải tạo cũng
phải trường kỳ gian khổ, vì đó là một cuộc cách mạng trong chính bản thân của mỗi người. Bồi
dưỡng tư tưởng mới để đánh thắng tư tưởng cũ, đoạn tuyệt với con người cũ để trở thành con

nhất định thành công”.


sv
người mới không phải là một công việc dễ dàng…dù khó khăn gian khổ, nhưng muốn cải tạo thì

Đạo đức cách mạng là đạo đức dấn thân, đạo đức trong hành động vì độc lập, tự do của
hi
dân tộc, hạnh phúc của nhân dân. Chỉ có trong hành động, đạo đức cách mạng mới bộc lộ những
giá trị của mình. Do vậy, đạo đức cách mạng đòi hỏi mỗi người phải tự giác rèn luyện thông qua
nt

hoạt động thực tiễn, trong công việc, trong các mối quan hệ của mình, phải nhìn thẳng vào mình,
không tự lừa dối, huyễn hoặc, phải thấy rõ cái hay, cái tốt, cái thiện của mình để phát huy và thấy
rõ cái dở, cái xấu, cái ác của mình để khắc phục; phải kiên trì rèn luyện, tu dưỡng suốt đời như
.o

công việc rửa mặt hàng ngày. Hồ Chí Minh đưa ra một lời khuyên rất dễ hiểu: “Đạo đức cách
mạng không phải trên trời sa xuống, nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển
w

và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”.
2. Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
w

a. Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh


Hồ Chí Minh cho rằng, đối với các dân tộc phương Đông giàu tình cảm, trọng đạo lý,
việc tu dưỡng đạo đức của mỗi cá nhân, mỗi con người có vai trò vô cùng quan trọng. Riêng với
w

thế hệ trẻ, việc tu dưỡng này còn quan trọng hơn, vì họ là “người chủ tương lai của nước nhà”; là
cái cầu nối giữa các thế hệ - “người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là
người phụ trách dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai”. Chính vì vậy, việc giáo dục đạo đức và
chăm lo cho việc rèn luyện đạo đức của sinh viên đã được Hồ Chí Minh quan tâm từ rất sớm.
Nói chuyện với sinh viên, Người khẳng định: “thanh niên phải có đức, có tài. Có tài mà không có
đức ví như một anh làm kinh tế tài chính rất giỏi nhưng lại đi đến thụt két thì chẳng những không
làm được gì ích lợi cho xã hội, mà còn hại cho xã hội nữa. Nếu có đức mà không có tài ví như
ông bụt không làm hại gì, nhưng cũng không lợi gì cho loài người”.

108
Người chỉ rõ, việc thực hành tốt đạo đức cách mạng trong đời sống hàng ngày của mỗi cá
nhân không chỉ có tác dụng tôn vinh, nâng cao giá trị chính họ mà còn tạo sức mạnh nội sinh,
giúp họ vượt qua khó khăn, thử thách.Người viết: “Có đạo đức cách mạng thì khi gặp khó khăn,
gian khổ, thất bại cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước…Khi gặp thuận lợi và thành công cũng vẫn
giữ vững tinh thần gian khổ, chất phác, khiêm tốn, “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”; lo hoàn
thành nhiệm vụ cho tốt chứ không kèn cựa về mặt hưởng thụ; không công thần, không quan liêu,
không kiêu ngạo, không hủ hoá”.
Nhấn mạnh vai trò của đạo đức trong đời sống của mỗi cá nhân trong xã hội, Hồ Chí
Minh không phân biệt đạo đức cách mạng và đạo đức đời thường, đạo đức cán bộ và đạo đức
công dân. Người chỉ rõ, trong xã hội mỗi người có công việc, tài năng và vị trí khác nhau, người

m
làm việc to, người làm việc nhỏ, nhưng ai giữ được đạo đức cách mạng đều là người cao
thượng.
- Kiên trì tu dưỡng theo phẩm chất đạo đức Hồ Chí Minh

o
Cũng như các cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân khác, đối với tầng lớp thanh

.c
niên, sinh viên trí thức, Hồ Chí Minh đã sớm xác định những phẩm chất đạo đức tối cần thiết để
họ có phương hướng phấn đấu rèn luyện. trong bài nói với Đại hội sinh viên Việt Nam lần thứ
hai (7 -5 – 1958), những phẩm chất đó được người tóm tắt trong “sáu cái yêu”:
sv
Yêu tổ quốc: Yêu như thế nào? Yêu thì phải làm sao cho tổ quốc ta giàu mạnh. Muốn cho
Tổ quốc giảu mạnh thì phải ra sức lao động, ra sức tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
Yêu nhân dân: Mình phải hiểu rõ sinh hoạt của nhân dân, biết nhâhn dân còn khổ cực như
hi
thế nào, biết chia sẽ những lo lắng, những buồn vui, những công tác nặng nhọc của nhân dân.
Yêu Chủ nghĩa xã hội: Yêu tổ quốc, yêu nhân dân phải gắn liền yêu chủ nghĩa xã hội, vì
nt

có tiến lên chủ nghĩa xã hội thì nhân dân mình mỗi ngày một no ấm thêm, Tổ quốc mỗi ngày một
giàu mạnh thêm.
Yêu lao động: Một thật thà yêu Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu chủ nghĩa xã hội thì phải yêu
.o

lao động, vì không có lao động chỉ là lời nói suông


Yêu khoa học và kỷ luật: Bởi vì tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải có khoa học và kỷ luật.
w

Theo Người, để có những phẩm chất như vậy, sinh viên phải rèn luyện cho mình những
đức tính như: trung thành, tận tụy, thật thà và chính trực. Phải xác định rõ nhiệm vụ của mình,
w

“không phải hỏi nước nhà đã cho mình những gì. Mà phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước nhà?
Mình phải làm thế nào cho ích lợi nước nhà nhiều hơn? Mình đã vì lợi ích nước nhà mà hy sinh
phấn đấu chừng nào”. Trong học tập, rèn luyện phải kết hợp lý luận với thực hành, học tập với
w

lao động; phải chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa cá nhân, chống tư tưởng háo danh, hám lợi.
“chống tâm lý ham sung sướng và tránh khó nhọc. chống thói quên xem thường lao động, nhất là
lao động chân tay. Chống lười biếng, xa xỉ. chống cách sinh hoạt ủy mị. chống kiêu ngạo, giả
dối, khoe khoang”. Phải trả lời được câu hỏi: Học để làm gì? Học để phục vụ ai? Phải xác định
rõ thế nào là tốt, thế nào là xấu? Ai là bạn, ai là thù?...Người chỉ rõ: “Đối với người, ai làm gì lợi
ích cho nhân dân, cho Tổ quốc ta đều là bạn. Bất cứ ai làm gì có hại cho nhân dân và Tổ quốc ta
tức là kẻ thù. Đối với mình, những tư tưởng và hành động có lợi ích cho Tổ quốc, cho đồng bào
là bạn. những tư tưởng và hành động có hại cho Tổ quốc và đồng bào là kẻ thù…Điều gì phải,

109
thì phải cố làm cho kỳ được, dù là việc nhỏ. Điều gì trái, thì hết sức tránh, dù là một điều trái
nhỏ”
b. Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Thực trạng đạo đức lối sống trong sinh viên hiện nay
Đạo đức Hồ Chí minh là đạo đức cách mạng nêu cao chủ nghĩa tập thể, tiêu diệt chủ
nghĩa cá nhân, lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ, vô ngã vị tha, chí công vô tư. Dưới ngọn cờ
của tư tưởng đó, trong từng giai đoạn cách mạng, thế hệ trẻ Việt Nam đã lập được nhiều kỳ tích
to lớn, đóng góp vào tiến trình chung của lịch sử dân tộc.
Đi vào nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, một
nền đạo đức mới đã và đang hình thành cùng với công cuộc đổi mới của Đảng, là nguồn động

m
lực quan trọng của công cuộc phát triển đất nước. Đó là nền đạo dức vừa phát huy những giá trị
truyền thống của dân tộc, như: yêu nước, thương người, sống nghĩa tình trọn vẹn, cần. kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư với những yêu cầu mới, những nội dung mới do đòi hỏi của dân tộc

o
và thời đại. nhớ đó, phần lớn sinh viên, thanh niên trí thức vẫn giữ được lối sống tình nghĩa,

.c
trong sạch, lành mạnh; khiêm tốn, luôn cần cù và sáng tạo trong học tập; sống có bãn lĩnh, có chí
lập thân, lập nghiệp, năng động, nhạy bén, dám đối mặt với những khó khăn, thách thức, dám
chịu trách nhiệm, không ỷ lại, chây lười; luôn gắn bó với nhân dân, đồng hành cùng dân tộc,
sv
phấn đấu cho sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Bên cạnh đó, do ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế, do sự bùng phát
của lối sống thực dụng chạy theo danh lợi bất chấp đạo lý, đã dẫn đến những tiêu cực trong xã
hi
hội ngày càng phổ biến. những biểu hiện xa rời mục tiêu của chủ nghĩa xã hội chưa được khắc
phục, sự chống phá của các thế lực phản động quốc tế nhằm thực hiện âm mưu “diễn biến hòa
nt

bình” đã tác động không nhỏ đến đời sống đạo đức công dân, ảnh hưởng lớn đến tâm tư, tình
cảm, ý chí phấn đấu của sinh viên, thanh niên trí thức. hậu quả là đã có một bộ phận sinh viên
phai nhạt niềm tin, lý tưởng, mất phương hướng phấn đấu, không có chí lập thân, lập nghiệp, hút
.o

xách; thiếu trung thực, gian lận trong thi cử, chạy điểm, chạy thầy, chạy trường, mua bằng cấp…
đây là những biểu hiện không thể coi thường.
w

- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà đạo đức lỗi lạc mà còn là một tấm gương đạo đức vô
w

song. Chính điều này đã đem lại cho tư tưởng và tấm gương đạo đức của Người có một sức sống
mãnh liệt và sự cổ vũ lớn lao không chỉ đối với nhân dân Việt Nam mà còn cả với nhân dân thế
giới trong cuộc đấu tranh vì dân chủ và tiến bộ xã hội. để trở thành người có ích cho xã hội,
w

người chủ tương lai của nước nhà, thế hệ trẻ Việt Nam nói chung và sinh viên, thanh niên trí
thức nói riêng cần phải học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Dưới đây là một
số nội dung, cơ bản:
+ học trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc,
giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là con người Việt Nam đẹp nhất và là một trong những con người
đẹp nhất của thời đại chúng ta.

110
Ngay từ thưở thiếu thời, Hồ Chí Minh đã lựa chọn một cách rõ ràng và dứt khoát mục
tiêu hiến dâng cả cuộc đời mình cho cách mạng. người đã chấp nhận mọi hy sinh, luôn kiên định,
dũng cảm và sáng suốt để vượt qua mọi khó khăn, gian khổ, “thắng không kiêu, bại không nản”,
“giàu sang không thể quyến rũ, nghèo khó không thể chuyển lay, uy vũ không thể khuất phục”
nhằm thực hiện bằng được mục tiêu đó. Người nói: bài học chính trong đời tôi là tuyệt đối và
hoàn toàn cống hiến đời mình cho sự nghiệp giải phóng và thống nhất tổ quốc, giải phóng giai
cấp công nhân và dân tộc bị áp bức, cho sự thắng lợi của CNXH, cho sự hợp tác anh em và hòa
bình giữa các dân tộc; “một ngày đồng bào còn chịu khổ là một ngày tôi ăn không ngon, ngủ
không yên”. Đến lúc phải rời thế giới này, điều luyến tiếc duy nhất của Người là “không được
phục vụ lâu hơn nữa, nhiều hơn nữa.”

m
Tấm gương vì nước, vì dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải phóng con người của Hồ Chí Minh đã được nhân dân thể giới và bạn bè quốc
tế thừa nhận và kính phục. họ đã dùng những lời đẹp đẽ và trang trọng nhất để ca ngợi chủ tịch

o
Hồ Chí Minh : “nhà cách mạng triệt để”, “nhà hoạt động quốc tế thần thoại”, “một nhân vật nổi

.c
bậc nhất trong thời đại của chúng ta”, “một tấm gương sáng chói, những phẩm chất cách mạng
và nhân dạo cao cả nhất. hiếm có một nhà lãnh đạo nào trong những giờ phút thử thách lại tỏ ra
sáng suốt, bình tĩnh, gan dạ, quên mình, kiên nghị và dũng cảm một cách phi thường như vậy”,
sv
một con người “mà cái chết là mầm sống của sự sống và là nguồn cổ vũ đời đời bất diệt”…
+ Học cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị và
đức khiêm tốn phi thường.
hi
Hồ Chí Minh thường dạy cán bộ, đảng viên phải cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, ít
lòng ham muốn vật chất, đó là tư cách người cán bộ cách mạng và tự mình, Người đã gương mẫu
nt

thực hiện. suốt đời Người sống trong sạch, thực hành cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, luôn
vì nước, vì dân, vì con người không gợn chút riêng tư. Cố thủ tưởng Phạm Văn Đồng viết: “Hồ
Chủ tịch không có cái gì riêng. Cái gì của nước, của dân là của người. quyền lợi tối cao của
.o

nước, lợi ích hàng ngày của dân là sự lo lắng đêm ngày của Người. Gia đình của Người là đại gia
đình Việt Nam”.
w

Là lãnh tụ cách mạng, Hồ Chí Minh luôn coi khinh mọi sự xa hoa, không ưa chuộng
những nghi thức trang trọng cầu kỳ, suốt đời giữ một nếp sống thanh bạch, tao nhã, giản dị,
w

khiêm tốn, khắc khổ, cần lao và tranh đấu để mưu cầu hạnh phúc cho dân. Toàn thể nhân dân
Việt Nam vả thế giới đều biết, bộ kaki bạc màu, đôi dép lốp mòn, cái nhà sàn gỗ đơn sơ của chủ
tịch Hồ Chí Minh… nói về những đức tính vĩ đại của Hồ Chí Minh, X.Agienđê – Vị tổng thống
w

anh hùng của nước cộng hòa Chilê đã khái quát: “Nếu như muốn tìm một sự tiêu biểu cho tất cả
cuộc đời của chủ tịch Hồ Chí Minh thì đó là đức tính vô cùng giản dị và sự khiêm tốn phi
thường”
+ Học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết lòng hết
sức phục vụ nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con người.
Hồ Chí Minh có tình thương yêu bao la đối với con người. tình thương đó gắn liền với
niềm tin tuyệt đối vào sức mạnh và trí tuệ của nhân dân. Người luôn dạy cán bộ, đảng viên, việc
gì có pợi cho dân thì phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân thì phải hết sức tránh; phải gần dân,

111
hiểu dân, học dân, kính trọng dân; hết lòng hết sức phục vụ nhân dân. Người phê phán quyết liệt
đầu óc “quan cách mạng” và tự mình, Người thường xuyên đi xuống cơ sở để tìm hiểu, “lắng
nghe ý kiến của đảng viên, của nhân dân, của những người không quan trọng”. Là người có uy
tín rất cao và sức hấp dẫn rất lớn, song không bao giờ Hồ Chí Minh đặt mình cao hơn nhân dân,
chỉ tâm niệm suốt đời là công bộc của dân, “như một người lính vâng mệnh lệnh quốc dân ra
trước mặt trận”.
Với tình thương yêu bao la, Hồ Chí Minh dành cho tất cả, chia sẻ với mỗi người những
nỗi đau riêng. Người nói, trong “mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng và gộp cả
những nỗi đau khổ riêng của mỗi người, mỗi gia đình thì thành mỗi đau khổ của tôi”. Cách mạng
Tháng Tám thành công, cũng là lúc Việt Nam vừa trải qua nạn đói khủng khiếp, Hồ Chí Minh

m
chủ trương tăng gia sản xuất, mỗi tháng mỗi người nhịn ăn ba bữa cơm để góp gạo cứu đói và
Người cũng đóng góp lon gạo của mình như mọi người dân. Đi thăm trại tù binh trong chiến dịch
biên giới về, Người không còn khoác áo ngoài vì Người đã cho tên quan ba thầy thuốc người

o
Pháp bị rét cóng.

.c
Lòng nhân ái, khoan dung, nhân hậu của Hồ Chí Minh bắt nguồn từ đại nghĩa của dân
tộc, nên có sức mạnh và sự cảm hóa to lớn trong việc xây dựng và tái tạo lương tri. Ở Hồ Chí
Minh, thương người là một tình cảm lớn. Cho nên, khi làm cách mạng, Hồ Chí Minh đặt vấn đề
sv
tự do và hạnh phúc đi đôi. Đó chính là biểu hiện chủ nghĩa nhân văn cộng sản, vừa thánh thiện,
vừa gần gũi, đã làm xúc động trái tim nhân loại và Người được suy tôn như “một ông thánh cộng
sản”; “một con người của huyền thoại”. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng cũng có lần bình luận:
hi
“Long nhân đạo, tình thương đồng bào, đó là điều sâu sắc nhất, tốt đẹp nhất trong con người Hồ
Chí Minh.
nt

+ Học tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi thủ thách,
gian nguy để dạt được mục đích cuộc sống.
Cuộc đời cách mạng của Hồ Chí Minh là một chuỗi những năn tháng vô cùng gian khổ.
.o

Hai lần ngồi tù, một lần đã nhận án tử hình, có giai đoạn hoạt động rất sôi nổi, được đánh giá rất
cao, có giai đoạn bị hiể nhầm, nghi kỵ, không được giao nhiệm vụ…song nhờ ý chí và nghị lực
w

tinh thần to lớn, Hồ Chí Minh đã bình tĩnh, kiên cường, chủ động vượt qua mọi thử thách, gian
nguy, kiên trì mục đích cuộc sống, bảo vệ chân lý, giữ vững quan điểm cách mạng của mình.
w

Người đã làm thơ để tự răn:


Muốn nên sự nghiệp lớn
w

Tinh thần càng phải cao


Dũng cảm, quyết tâm, bền bỉ, bất khuất là những đặc trưng trong tư tưởng Hồ Chí Minh,
Một tờ báo nước ngoiaf đã viết: “đằng sau cái cốt cách dịu dàng của Cụ Hồ là một ý chí sắt thép.
Dưới cái vẻ bề ngoài giản dị là một tinh thần quật khởi anh hùng không có gị uy hiếp nổi”.
Trong tình hình hiện nay, để phong trào “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” của sinh viên có hiệ quả, đòi hỏi phải có sự phối kết hợp của nhiều nhân tố; Sự giáo dục
và việc tự tu dưỡng, rèn luyện của sinh viên; sự nêu gương của mọi người trong xã hội, của bố
mẹ trong gia đình, của cán bộ , đảng viên, của các thầy, cô giáo, các cán bộ quản lý giáo dục và

112
sự hướng dẫn của dư luận xã hội và pháp luật. Nếu coi thường một trong những nhân tố trên,
việc học tập và rèn luyện khó đạt được kết quả như mon muốn.

III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI

1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người


a. Con người được nhìn nhận như một chỉnh thể
- Hồ Chí Minh xem xét cong người như một chỉnh thể thống nhất về tâm lực, thể lực và
các hoạt động của nó. Con người luôn có xu hướng vươn lên cái Chân, Thiện, Mỹ, mặc dù “có
thế này, thế khác”.

m
Hồ Chí Minh có cách nhìn nhận, xem xét con người trong tính đa dạng của nó: đa dạng
trong quan hệ xã hội; đa dạng trong tính cách, khát vọng, phẩm chất, khả năng, cũng như năm
ngón tay dài ngắn khác nhau nhưng đều hợp nhau lại nơi bàn tay; mấy mươi triệu người Việt

o
Nam, có người thế này, thế khác nhưng đều cùng là nòi giống Lạc Hồng; đa dạng trong hoàn

.c
cảnh xuất thân, điều kiện sống, làm việc.
- Hồ Chí Minh xem xét con người trong sự thống nhất của hai mặt đối lập: thiện và ác,
hay và dở, tốt và xấu, hiền và dữ,…bao gồm cả tính người – Mặt xã hội và tính bản năng – mạt

minh hay dã man đều có tình”.


b. Con người cụ thể, lịch sử
sv
sinh học của con người. Theo Hồ Chí Minh, con người có tôt, có xấu, nhưng “dù là xấu, tốt, văn
hi
Hồ Chí Minh cũng dùng khái niệm “con người” theo nghĩa rộng trong một số trường hợp
nhưng đặt trong một bối cảnh cụ thể và một tư duy chung, còn phần lớn, Người xem xét con
nt

người trong các mối quan hệ xã hội, quan hệ giai cấp, theo giới tính, theo lứa tuổi, nghề nghiệp,
trong khối thống nhất của cộng đồng dân tộc và quan hệ quốc tế. Đó là con người cụ thể, hiện
.o

thực, khách quan.


c. Bản chất con người mang tính xã hội
- Để sinh tồn, con người phải lao động sản xuất. Trong quá trình lao động, sản xuất, con
w

người dần nhận thức được các hiện tượng, quy luật của tự nhiên, của xã hội; hiểu về mình và
hiểu biết lẫn nhau…, xác lập các mối quan hệ giữa người với người.
w

- Con người là sản phẩm của xã hội. Trong quan niệm của Hồ Chí Minh, con người là sự
tổng hợp các quan hệ xã hội từ hẹp đến rộng, chủ yếu bao gồm các quan hệ: anh, em, họ hàng,
bầu bạn, đồng bào, loài người.
w

2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người và chiến lược “trồng người”
a. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
- Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng
Theo Hồ Chí Minh, “trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân, trong thế giới không
có gì quý bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”. Vì vây, “vô luận việc gì, đều do người làm ra,
và từ nhỏ đến to, từ gần đến xa, đều thế cả”. Người cho rằng; “việc đễ mấy, không có nhân dân
cũng chịu, việc khó mấy có dân liệu cũng xong”. Nhân dân là người sáng tạo ra mọi giá trị vật
chất và tinh thần. Hồ Chí Minh tổng kết ngắn gọn: dân ta tốt lắm. Người phân tích phẩm chất tốt

113
đẹp của dân từ lòng trung thành và tin tưởng vào cách mạng, vào Đảng, không sợ gian khổ, tù
đày, hy sinh, đến việc dân nhường cơm, sẻ áo, chở che, đùm bọc, bảo vệ, nuôi nấng bộ đội và
cán bộ cách mạng.
Dân ta là tài năng, trí tuệ và sáng tạo, họ biết “giải quyết mọi vấn đề một cách giản đơn,
mau chóng, đầy đủ, mà những người tài giỏi, những đoàn thể to lớn, nghĩ mãi không ra”. Đặc
biệt là lòng sốt sắng, hăng hái của dân để thực hiện con đường cách mạng. Hồ Chí Minh có niềm
tin vững chắc rằng với tinh thần quật cường và lực lượng vô tận của dân tộc ta, với lòng yêu
nước và chí kiên quyết của nhân dân và quân đội ta, chẳng những chúng ta có thể thắng lợi, mà
chúng ta nhất định thắng lợi.
Nhân dân là yếu tố quyết định thành công của cách mạng. “lòng yêu nước và sự đoàn kết

m
của nhân dân là một lực lượng vô cùng to lớn, không ai thắng nổi”.
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng; phải coi trọng, chăm sóc,
phát huy nhân tố con người

o
Vì sống gần dân, với dan, giữa lòng dân, hiểu rõ dân tình, dân tâm, dân ý. Hồ Chí Minh

.c
thấy rõ yêu cầu giải phóng dân tộc, giải phóng con người, giải phóng xã hội. Nhân dân vừa là
mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng. Năm 1911, giữa lúc đất nước đang bị xâm lược, nhân
dân phải chịu cảnh lầm than, Người ra đi với ý chí” quyết giải phóng gông cùm nô lệ cho đồng
sv
bào”. Người xác định rõ trách nhiệm của Người cũng là của Đảng và chính phủ là “làm sao cho
nước ta hoàn toàn được độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo
mặc, ai cũng được học hành”.
hi
Ở Hồ Chí Minh, có sự cảm nhận, thông cảm sâu sắc với thân phận những người cùng khổ
và nô lệ lầm than. Nhưng không phải là sự cảm thông kiểu tôn giáo; ngược lại, Người có niềm
nt

tin vững chắc vào trí tuệ, bản lĩnh của con người, ở khả năng tự giải phóng của chính bản thân
con người. người làm hết sức để xây dựng, rèn luyện con người và quyết tâm đấu tranh để đem
lại độc lập, tự do, hạnh phúc cho con người. Người xác định con người là mục tiêu trong điều
.o

kiện cụ thể của từng giai đoạn cách mạng. Khi đất nước còn nô lệ, lầm than thì mục tiêu trước
hết, trên hết là giai rphongs dân tộc, giành độc lập dân tộc. Sau khi chính quyền đã về tay nhân
w

dân, thì mục tiêu ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, chữa bệnh lại được ưu iên hơn, bởi vì, “nếu nước
độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc thì độc lập cũng chẳng có ý nghĩa gì”. Vì vậy, chúng ta
w

phải thực hiện ngay: làm cho dân có ăn. Làm cho dân có mặc. Làm cho dân có chỗ ở. Làm cho
dân có học hành. Đến Di chúc, Người viết: “đầu tiên là công việc đối với con người”.
Con người là mục tiêu của cách mạng nên mọi chủ trương, đường lối, chính sách của
w

Đảng, Chính phủ đều vì lợi ích chính đáng của con người. Có thể là lợi ích lâu dài, lợi ích trước
mắt; lợi ích cả dân tộc và lợi ích của bộ phận, giai cấp, tầng lớp và cá nhân. Với hoạt động thực
tiễn thì việc gì lợi cho dân, dù nhỏ mấy – ta phải hết sức làm, việc gì hại cho dân, dù nhỏ mấy –
ta hết sức tránh.
Hồ Chí Minh có niềm tin mãnh liệt vào sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo của quần
chúng.
Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, Hồ Chí Minh nhận rõ: “muốn xây dựng chủ nghĩa
xã hội, trước hết phải có con người xã hội chủ nghĩa”, “có dân thì có tất cả”.

114
Niềm tin vào sức mạnh của dân còn được nhận thức từ mối quan hệ giữa nhân dân với
Đảng và Chính phủ. Hồ Chí Minh chỉ rõ: Nếu không có nhân dân thì chính phủ không đủ lực
lượng; nếu không có chính phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường. Đảng lãnh đạo, nhưng nhân
dân là chủ. Dân như nước, bộ đội như cá. Lực lượng bao nhiêu là nhờ ở dân hết. Tin dân, học
dân, tôn trọng dân, dựa vào dân sẽ tạo nên sức mạnh vô địch. Bởi vì, sự nghiệp cách mạng giành
độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ có thể thực hiện được với sự giác ngộ đầy đủ
và lao động sáng tạo của hàng chục triệu quần chúng nhân dân.
Hồ Chí Minh tin ở dân còn xuất phát từ niềm tin vào tình người. Đã là nười cộng sản thì
phải tin nhân dân và niềm tin quần chúng sẽ tạo nên sức mạnh cho người cộng sản. Người nói:
dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.

m
Trong khi giữ vững niềm tin vào dân thì phải chống các bệnh: xa nhân dân, khinh nhân
dân, sợ nhân dân; không tin cậy nhân dân; không hiểu biết nhân dân; không yêu thương nhân
dân. Không yêu thương và tin tưởng nhân dân là nguyên nhân của căn bệnh nguy hiểm – bệnh

o
quan liêu, mẹnh lệnh. Bệnh này sẽ dẫn đến kết quả là “hỏng việc”.

.c
Con người là động lực của cách mạng được nhìn nhận trên phạm vi cả nước, toàn thể
đồng bào, song trước hết là ở giai cấp công nhân và nông dân. Điều này có ý nghĩa to lớn trong
sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Nhà nước mới theo tư tưởng Hồ Chí
sv
Minh lấy công – nông – trí làm nèn tảng. Từ thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười phải nhìn
nhận và đánh giá đúng giai cấp đứng ở trung tâm thời đại mới, đó là giai cấp công nhân. Chỉ có
giai cấp công nhân với những đặc điểm chung và riêng mới lãnh đạo được dân tộc đào mồ chôn
hi
chủ nghĩa tư bản. Muốn vậy, giai cấp công nhân chỉ có liên minh với giai cấp nông dân và gắn
bó với dân tộc mới trở thành lực lượng hùng mạnh.
nt

Không phải mọi con người đều trở thành động lực, mà phải là những con người được
giác ngộ và tổ chức. Họ phải có trí tuệ và bản lĩnh, văn hóa, đạo đức, được nuôi dưỡng trên nền
truyền thống lịch sử và văn hóa hàng ngàn năm của dân tộc Việt Nam… Chính trị, văn hóa, tinh
.o

thần là động lực cơ bản trong động lực con người.


Con người là động lực chỉ có thể thực hiện được khi hoạt động có tổ chức, có lãnh đạo.
w

Vì vậy, cần có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.


Giữa con người – mục tiêu và cong người – động lực, càng chăm lo cho con người - mục
w

tiêu tốt bao nhiêu, thì sẽ tạo thành con người – động lực tốt bấy nhiên và ngược lại.
Phải kiên quyết khắc phục kịp thời các phản động lưc trong con người và tổ chức. Đó là
chủ nghĩa cá nhân, thứ vi trùng rất độc này đẻ ra hàng trăm thứ bệnh: thói quen truyền thống lạc
w

hậu, tàn tích xã hội cũ, bảo thủ, rụt rè, không dám nói, không dám làm, không dám đề ra ý kiến,
tóm lại không dám đổi mới và sáng tạo.
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược” trồng người”
- “Trồng người” là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cách mạng
Trên cơ sở khẳng định con người vừa là mục tiêu váu là động lục. Hồ Chí Minh rất quan
tâm đến sự nghiệp giáo dục, đào tạo, rèn luyện con người. Người nói đến “lợi ích mười năm
trồng cây, trăm năm trồng người” và mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội là những quan điểm
mang tầm vóc chiến lược, cơ bản, lâu dài, nhưng cũng rất cấp bách. Nó liên quan đến nhiệm

115
vụ”trước hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa” và “trồng người”. Tất cả những điều này
phản ánh tư tưởng lớn về tầm quan trọng có tính quyết định của nhân tố con người, tất cả vì con
người, do con người.
Như vậy, con người phải được dặt vào vị trí trung tâm của sự phát triển. Nó vừa nằm
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước với nghĩa rộng, vừa nằm trong chiến
lược giáo dục và đào tạo theo nghĩa hẹp.
- “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có những con người xã hội chủ
nghĩa”
+ Con người xã hội chủ nghĩa đương nhiên phải do chủ nghĩa xã hội tạo ra. Nhưng ở đây
trên con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội thì “trước hết cần có những con người xã hội chủ

m
nghĩa”. Điều này cần được hiểu là ngay từ đầu phải đặt ra nhiệm vụ xây dựng con người có
những phẩm chất cơ bản, tiêu biểu cho con người mới xã hội chủ nghĩa, làm gương, lôi cuốn xã
hội. Công việc này là một quá trình lâu dài, không ngừng hoàn thiện, nâng cao và thuộc về trách

o
nhiệm của Đảng, Nhà nước, gia đình, cá nhân mỗi người.

.c
+ Mỗi bước xây dựng những con người như vậy là nấc thang xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đây là mối quan hệ biện chứng giữa “xây dựn chủ nghĩa xã hội” và “con người xã hội chủ
nghĩa”.
sv
+ Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người mới xã hội chủ nghĩa có hai mặt gắn bó chặt
chẽ với nhau. Một là, kế thừa những giá trị tốt đẹp của con người truyền thống (Việt Nam và
phương Đông). Hai là, hình thành những phẩm chất mới như: có tư tưởng xã hội chủ nghĩa; có
hi
đạo đức xã hội chủ nghĩa; có trí tuệ và bản lĩnh để làm chủ (bản thân, gia đình, xã hội, thiên
nhiên,…); có tác phong xã hội chủ nghĩa; có lòng nhân ái, vị tha, độ lượng.
nt

- Chiến lược “trồng người” là một trọng tâm, một bộ phận hợp thành của chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội.
Để thực hiện chiến lược “trồng người”, cần có nhiều biện pháp, nhưng giáo dục và đào
.o

tạo là biện pháp quan trọng bậc nhất. Bởi vì, giáo dục tốt sẽ tạo ra tính thiện, đem lại tương lai
tươi sáng cho thanh niên. Ngược lại, giáo dục tồi sẽ ảnh hưởng xấu đến thanh niên.
w

Nội dung và phương pháp giáo dục phải toàn diện về cả đức, trí, thể, mỹ, phải đặt đạo
đức, lý tưởng và tình cảm cách mạng, lối sống xã hội chủ nghĩa lên hàng đầu. hai mặt đức, tài
w

thống nhất với nhau, không tách rời nhau, trong đó đức là gốc, là nền tảng cho tài năng phát
triển. Phải kết hợp giữa nhận thức và hành động, lời nói với việc làm… Có như vậy mới có thể
“học để làm người”.
w

“Trồng người” là công việc “trăm năm”, không thể nóng vội “một sớm một chiều”,
không phải làm một lúc là xong, cũng không phải tùy tiện, đến đâu hay đến đó. Nhận thức và
giải quyết vấn đề này có ý nghĩa thường trực, bền bỉ trong suốt cuộc đời mỗi con người, trong
suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh cho rằng: “Việc học không bao giờ cùng,
còn sống còn phải học”.

116
KẾT LUẬN
Hồ Chí Minh được cả thế giới tôn vinh là Nhà văn hóa kiệt xuất, không chỉ vì Người đã
sáng tạo ra một thời đại mới và một nền văn hóa mới ở Việt Nam, mà còn là vì những đóng góp
mới của Người vào lý luận và sự phát triển chung của văn hóa nhân loại.
Trong lĩnh vực văn hóa, Hồ Chí Minh đã sớm nhận thấy vai trò và sức mạnh của văn hóa,
đã sớm đưa văn hóa vào chiến lược phát triển của đất nước.
Ngay sau khi giành được độc lập, Hồ Chí Minh đã đề nghị Chính phủ bắt tay ngay vào
công cuộc xây dựng một nền văn hóa mới ở Việt Nam bằng việc phát động phong trào bình dân
học vụ, diệt giặc dốt, nâng cao dân trí và xây dựng đời sống mới, xây dựng và phát triển thuần
phong mỹ tục… đưa những giá trị văn hóa đi sâu vào quần chúng, coi nó như một sức mạnh vật

m
chất, một động lực, một mục tiêu, một hệ điều tiết xã hội trong quá trình phát triển. Đây là một
quan điểm hoàn toàn mới mẻ, điều mà mãi đến những năm 80 của thể kỷ XX, UNESCO mới
tổng kết và coi đó như một quy luật phát triển của xã hội.

o
Phát triển quan điểm của C.Mác: văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế

.c
và chính trị, Hồ Chí Minh bổ sung thêm: văn hóa cũng là một mặt trận, văn nghệ sĩ là chiến sĩ
trên mặt trận ấy. Bàn về chức năng của văn hóa, Người cho rằng: “văn hóa phải soi đường cho
quốc dân đi” (chức năng nâng cao nhận thức, mở rộng hiểu biết); “văn hóa phải làm cho ai cũng
sv
có lý tưởng tự chủ, độc lập, tự do” (chức năng bồi dưỡng tinh thần vì nước quên mình); “văn hóa
phải sửa đổi được tham nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xỉ” (xây dựng và hoàn thiện đạo đức con
người)… Hầu hết những luận điểm có tính chân lý này, Hồ Chí Minh đều đưa ra trong thời kỳ
hi
1945 – 1946, khi Người bắt tay vào việc xây dựng một nền văn hóa mới ở Việt Nam. Thực tiễn
chứng minh rằng những luận điểm đó không chỉ có ý nghĩa với Việt Nam mà còn có ý nghĩa
nt

quốc tế rất sâu sắc. Đánh giá cao tư tưởng và những đóng góp của Hồ Chí Minh, Nghị quyết tôn
vinh Người là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới của UNESCO có đoạn:
“Những tư tưởng của Người là hiện thân của những khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng
.o

định bản sắc dân tộc của mình và tiêu biểu cho việc thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau”1.
Trong lĩnh vực đạo đức, Hồ Chí Minh đã có những đóng góp rất đặc sắc vào tư tưởng đạo
w

đức học mácxít. Những đóng góp đó đã nâng Người lên vị trí một nhà đạo đức học lỗi lạc, được
thế giới thừa nhận.
w

Do nhiều nguyên nhân, C.Mac, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin nói nhiều về đạo đức, song
chưa có điều kiện bàn nhiều về vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội. Hồ Chí Minh đã phát
triển, hoàn thiện tư tưởng, đạo đức học mácxít về vai trò và sức mạnh của đạo đức, về những
w

chuẩn mực đạo đức cơ bản và những nguyên tắc xây dựng một nền đạo đức mới phù hợp với
Việt Nam. Nhờ đó, đã tạo nên một cuộc cách mạng trong lĩnh vực đạo đức ở Việt Nam.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới có giá trị lý luận và thực tiễn rất quan
trọng.
Về mặt lý luận, tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới với nội dung sâu sắc
và mới mẻ, có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo con người Việt Nam.
Trên cơ sở quán triệt quan điểm giáo dục đạo lý để làm người, coi con người là vốn quý nhất,

117
chăm lo cho hạnh phúc của con người là mục tiêu phấn đấu cao nhất của chế độ ta, con người
vửa là mục tiêu vừa là động lực của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa, Đảng ta đã xác định
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu.
Con người, chủ thể của mọi sáng tạo, mọi nguồn của cải vật chất và văn hóa, ngày càng
được quan tâm chăm sóc, phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh
thần, trong sáng về đạo đức, là động lực của chủ nghĩa xã hội.
Chủ nghĩa xã hội là một chế độ ưu việt nhưng phải hiểu sự ưu việt trên hai mặt gắn bó
với nhau: Một là, nó là kết quả của những nỗ lực vượt bậc và bền bỉ của toàn dân ta, với những
con người phát triển cả về trí lực và khả năng lao động, về tính tích cực chính trị - xã hội, về đạo
đức, tình cảm trong sáng. Hai là, đó là xã hội do những con người mới làm chủ, một xã hội

m
không phải do con người mà còn vì con người.
Về mặt thực tiễn, sự phát triển con người đã trở thành tiêu chí ngày càng quan trọng trong
việc xếp hạng các nước trên thế giới. Năm 1990, Chương trình phát triển của Liên hợp quốc

o
(UNDP) đã đưa ra chỉ dẫn nhằm đánh giá tiến bộ kinh tế và xã hội của một nước, không chỉ ở

.c
tổng sản phẩm quốc dân như trước đây, mà dựa trên cơ sở của ba chỉ tiêu cơ bản: thu nhập, trình
độ giáo dục và tuổi thọ.
Hướng bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người Việt Nam là không ngừng gia tăng tính
sv
tự giác, năng động, tự chủ, phát huy sức mạnh bên trong của mỗi cá nhân, chú trọng xây dựng
những mặt thuộc hạ tầng của đời sống xã hội như: giáo dục, y tế, phúc lợi công cộng, kết hợp
với sức mạnh của cả cộng đồng, xây dựng nền tảng tinh thần vững chắc của chế độ mới.
hi
Dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta nhấn mạnh việc chăm lo cho hạnh phúc
của con người là mục tiêu phấn đấu cao nhất của chế độ ta. Trong mục tiêu chung “dân giàu,
nt

nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, Đảng ta phấn đấu làm cho nhân dân có cuộc sống
no đủ, có nhà ở tương đối tốt, có điều kiện thuận lợi về đi lại, học hành, chữa bệnh, có mức
hưởng thụ văn hóa khá; quan hệ xã hội lành mạnh, lối sống văn minh, gia đình hạnh phúc.
.o

Xét đến cùng, đó là tư tưởng phấn đấu cho độc lập, tự do, hạnh phúc của con người, của
dân tộc và nhân loại. Nói cách khác, tất cả vì con người, do con người.
w

Hồ Chí Minh thường nói đến “văn minh thắng bạo tàn”. Văn minh ở đây được hiểu là
trình độ phát triển đời sống tinh thần và trình độ phát triển của khoa học – kỹ thuật. Xã hội văn
w

minh là xã hội có những con người nhân văn, tức là những con người phát triển cả đức, trí, thể,
mỹ; lý tưởng và tình cảm; nhân ái và khoan dung. Xã hội mới không chấp nhận con người phát
triển một chiều, phiến diện, què quặt. Muốn con người trở thành vừa là động lực, vừa là mục tiêu
w

của sự nghiệp cách mạng thì phải phát huy vai trò của giáo dục và đào tạo. Bởi vì, giáo dục bao
gồm gia đình – nhà trường – xã hội, góp phần hình thành, phát triển và hoàn thiện nhân cách con
người. “Trồng người” là nhằm phát triển toàn diện con người, nâng cao trình độ “người”, hướng
con người tới Chân – Thiện – Mỹ.
Tư tưởng về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới là một bộ phận rất quan trọng
trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh. Từ lâu, tư tưởng đó đã trở thành một bộ phận của nền văn
hóa dân tộc và là ngọn đèn pha soi đường cho công cuộc xây dựng một nền văn hóa và đạo đức
mới ở Việt Nam. Nghiên cứu và học tập tư tưởng văn hóa, đạo đức Hồ Chí Minh, cũng như noi

118
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh không chỉ đơn thuần là vấn đề nhận thức, mà còn là trách
nhiệm chính trị của cả dân tộc, nhằm xây dựng Việt Nam thành một quốc gia văn minh trong
thời kỳ hội nhập.

……………/…………….

o m
.c
sv
hi
nt
.o
w
w
w

119
w
w
w
.o
nt
hi
sv
.c
om

120
---------- Cụm 1 ----------
Câu 1:

Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh xác định “Đảng ta là một Đảng cầm quyền.
Mỗi Đảng Viên và cán bộ thật sự … đạo đức cách mạng … cần liêm chính, chí
công vô tư. Phải … Đảng ta thật trong sạch, phải … là người lãnh đạo, là người
đầy tớ thật trung thành của nhân dân

→ Thấm nhuần – thật sự – giữ gìn – xứng đáng

Câu 2:

Theo Hồ Chí Minh, đạo đức của Đảng thể hiện những điểm nào sau đây?

- Đội ngũ Đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân của nước.

- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng

- Mục đích hoạt động của Đảng

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Câu 3

Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm?

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thể giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.

Câu 4:

Theo Hồ Chí Minh, “thang thuốc tốt nhất để làm cho phần tốt trong mỗi tổ chức
và mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi là gì?

→ Phê bình và tự phê bình


Câu 6: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề mang tính:

→ Sống còn của dân tộc Việt Nam

Câu 7: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình, chống chiến tranh xâm lược

Bài 8:

Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết phải có
“đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như người
cầm lái có vững … mới chạy”.

→ Vận động và tổ chức; liên lạc ; thành công; thuyền

Câu 9: Tư tưởng đoàn kết quốc tế của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được đại hội IX
của Đảng (2001) vận dụng một cách sáng tạo trong việc hoạch định chủ trương,
đường lối ngoại theo phương châm?

→ Việt Nam là bạn và đối tác đáng tin cậy (***)

Câu 11: Hồ Chí Minh chỉ rõ tiêu chí tiếp thu văn hóa nhân loại là?

→ Có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy

Câu 11: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới
Câu 12: Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do dân, vì nhân dân do Đảng lãnh đạo giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí
Minh, cần chú ý vấn đề gì?

→ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh, Đổi mới, tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

Câu 13: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh
về nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 14: Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế các Đảng cộng
sản trên thế giới phải kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của:

→ Cả (*), (**), (***) đều đúng

- Chủ nghĩa cơ hội (*)

- Chủ nghĩa vị kỷ dân tộc (**)

- Chủ nghĩa Sô Vanh (***)

Câu 15: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “ai có …, có …, có …, có …
phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

→ Tài – đức – sức – lòng

Câu 16: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ

Câu 17: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững thì phải có
chủ nghĩa …, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có …, tàu không có bàn
chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân
chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là …”

→ Làm cốt; trí khôn; chủ nghĩa Lênin

Câu 19: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được
xây dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

Câu 20: Hồ Chí Minh coi nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng bậc nhất
trong xây dựng nền đạo đức mới?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức (*)

Xây đi đôi với chống (**)

Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời (***)

---------- Cụm 2 ----------

Câu 1: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại
đoàn kết toàn dân tộc là:

→ Công nhân, nông dân và trí thức

Câu 2: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “ai có …, có …, có …, có …


phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

→ Tài – đức – sức – lòng

Câu 3: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý


Câu 4: Hồ Chí Minh chỉ rõ tiêu chí tiếp thụ văn hóa nhân loại là?

→ Có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy

Câu 5: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước

Câu 6: Hồ Chí Minh chỉ rõ nội dung tiếp thụ văn hóa nhân loại là:

→ Toàn diện văn hóa Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt, các khía cạnh

Câu 7: Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế các Đảng cộng
sản trên thế giới phải kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của

→ Cả (*), (**), (***) đều đúng

- Chủ nghĩa cơ hội (*)

- Chủ nghĩa vị kỷ dân tộc (**)

- Chủ nghĩa Sô Vanh (***)

Câu 9: Nhà nước hợp hiến, hợp pháp của Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh
ra đời gắn liền với sự kiện nào?

→ Quốc hội khóa I, ngày 2-3-1946

Câu 10: Tiêu cực nào sau đây mà Hồ Chí Minh coi là “giặc nội xâm”, “giặc ở
trong lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn cả giặc ngoại xâm?

→ Tham ô, lãng phí, quan liêu

Câu 11: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.
Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phầm chất và
năng lực phải thống nhất làm một. Trong đó đạo đức là?

→ đạo đức là gốc, là nền tảng, là trước hết của người cách mạng

Câu 13: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ

Câu 14: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước quản lý bằng biện pháp nào là
quan trọng nhất

→ Hiến pháp và bằng pháp luật

Câu 15:

“Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân

Câu 16: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới

Câu 17: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh
về nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 18: Hồ Chí Minh khẳng định Mục Đích của Đảng Lao Động Việt Nam có
thể gồm trong tám chữ là:

→ Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc

Câu 19: Hồ Chí Minh cho rằng: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết
quả của sự kết hợp các yếu tố nào?

→ Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước

Câu 20: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là nhà nước:
→ Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính

---------- Cụm 3 ----------

Câu 1:

“Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân

Câu 2: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý

Câu 3: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước

Câu 4: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất là:

→ Tổ chức chính trị - xã hội

Câu 5: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ

Câu 6: “Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân
Câu 7: Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do dân, vì nhân dân do Đảng lãnh đạo giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí
Minh, cần chú ý vấn đề gì?

→ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh, Đổi mới, tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

Câu 8: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được xây
dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

Câu 9: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phẩm chất và
năng lực phải thống nhất làm một. Trong đó đạo đức là?

→ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là trước hết của người cách mạng

Câu 10: Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện là một
đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm?

→ Của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản

Câu 11: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới

Câu 12: Điền vào chỗ chấm, Theo Hồ Chí Minh “Trước mặt quần chúng, không
phải ta cứ viết lên trán chữ “……” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có ……”.

→ Cộng sản – tư cách – đạo đức

Câu 13: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại
đoàn kết toàn dân tộc là:

→ Công nhân, nông dân và trí thức

Câu 14: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “ai có …, có …, có …, có …
phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

→ Tài – đức – sức – lòng


Bài 15:

Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết phải có
“đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như người
cầm lái có vững … mới chạy”.

→ Vận động và tổ chức; liên lạc; thành công; thuyền

Câu 16: Hồ Chí Minh chỉ rõ nội dung tiếp thụ văn hóa nhân loại là:

→ Toàn diện văn hóa Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt, các khía cạnh

Câu 17: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 18: Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện là một
đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm?

→ Của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản

---------- Cụm 4 ----------

Câu 1: Nhà nước hợp hiến, hợp pháp của Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh
ra đời gắn liền với sự kiện nào?

→ Quốc hội khóa I, ngày 2-3-1946

Câu 2: “Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân

Câu 3: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để
→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ

Câu 4: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề mang tính:

→ Sống còn của dân tộc Việt Nam

Câu 5: Tư tưởng đoàn kết quốc tế của Chủ tịch Hò Chí Minh đã được đại hội IX
của Đảng (2001) vận dụng một cách sáng tạo trong việc hoạch điịnh chủ trương,
đường lối ngoại theo phương châm?

→ Việt Nam là bạn và đối tác đáng tin cậy (***)

Câu 6:

Theo Hồ Chí Minh, đạo đức của Đảng thể hiện những điểm nào sau đây?

- Đội ngũ Đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân của nước.

- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng

- Mục đích hoạt động của Đảng

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Câu 7: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được xây
dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

Câu 8: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững thì phải có
chủ nghĩa …, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có …, tàu không có bàn
chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân
chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là …”

→ Làm cốt; trí khôn; chủ nghĩa Lênin

Câu 9: Xây dựng con người toàn diện trong quan điểm của Hồ Chí Minh với
những khía cạnh chủ yếu nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng


- Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc, có lòng yêu
nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng. (**)

- Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng dân chủ
nêu gương. (***)

- Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng “mình
vì mọi người, mọi người vì mình”

Câu 10: Hồ Chí Minh chỉ rõ nội dung tiếp thụ văn hóa nhân loại là:

→ Toàn diện văn hóa Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt, các khía cạnh

Câu 11: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 12: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh
về nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 13: đâu là câu nói của Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế?

→ “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại”

Câu 14: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại
đoàn kết toàn dân tộc là:

→ Công nhân, nông dân và trí thức

Câu 15: Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh xác định “Đảng ta là một Đảng cầm
quyền. Mỗi Đảng Viên và cán bộ thật sự … đạo đức cách mạng … cần liêm
chính, chí công vô tư. Phải … Đảng ta thật trong sạch, phải … là người lãnh
đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân

→ Thấm nhuần – thật sự – giữ gìn – xứng đáng

Câu 16: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà
nước Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng


- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước

Câu 17: Hồ Chí Minh coi nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng bậc nhất
trong xây dựng nền đạo đức mới?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức (*)

Xây đi đôi với chống (**)

Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời (***)

Câu 18: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí
Minh giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý

Câu 19: Điền vào chỗ chấm, Theo Hồ Chí Minh “Trước mặt quần chúng, không
phải ta cứ viết lên trán chữ “……” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có ……”.

→ Cộng sản – tư cách – đạo đức

Câu 20: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết
phải có “đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị
áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như
người cầm lái có vững … mới chạy”.

→ Vận động và tổ chức; liên lạc; thành công; thuyền

---------- Cụm 5 ----------

Câu 1: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là nhà nước:

→ Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thực sự trong sạch, cần kiện liêm chính
Câu 14:

Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là:

→ Là chiến lược lâu dài, nhất quán của cách mạng Việt Nam

Câu 4: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm?

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thể giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam

Câu 1: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới

Câu 2: Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối, Đảng ta khẳng định:

Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là động
lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 3: Hồ Chí Minh cho rằng: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết
quả của sự kết hợp các yếu tố nào?

→ Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước

Câu 4: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm?

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thể giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.

Câu 5: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 6:

Theo Hồ Chí Minh, đạo đức của Đảng thể hiện những điểm nào sau đây?
- Đội ngũ Đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân của nước.

- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng

- Mục đích hoạt động của Đảng

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Câu 7: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh về
nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 8: Tư tưởng đoàn kết quốc tế của Chủ tịch Hò Chí Minh đã được đại hội IX
của Đảng (2001) vận dụng một cách sáng tạo trong việc hoạch điịnh chủ trương,
đường lối ngoại theo phương châm?

→ Việt Nam là bạn và đối tác đáng tin cậy (***)

Câu 9: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được xây
dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

Câu 10: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phầm chất và
năng lực phải thống nhất làm một. Trong đó đạo đức là?

→ đạo đức là gốc, là nền tảng, là trước hết của người cách mạng

Câu 11: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, trong hình thức dân chủ gián tiếp
thì:

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn những
đại biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền
lực mà họ lập nên.

- Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân.

- Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân.


Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước quản lý bằng biện pháp nào là
quan trọng nhất

→ Hiến pháp và bằng pháp luật

Câu 13: Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh xác định “Đảng ta là một Đảng cầm
quyền. Mỗi Đảng Viên và cán bộ thật sự … đạo đức cách mạng … cần liêm
chính, chí công vô tư. Phải … Đảng ta thật trong sạch, phải … là người lãnh
đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân

→ Thấm nhuần – thật sự – giữ gìn – xứng đáng

Câu 14:

Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là:

→ Là chiến lược hàng đầu, nhất quán của cách mạng Việt Nam

Câu 15: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là nhà nước:

→ Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính

Câu 16: Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do dân, vì nhân dân do Đảng lãnh đạo giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí
Minh, cần chú ý vấn đề gì?

→ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh, Đổi mới, tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

Câu 17: Điền vào chỗ chấm, Theo Hồ Chí Minh “Trước mặt quần chúng, không
phải ta cứ viết lên trán chữ “……” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có ……”.

→ Cộng sản – tư cách – đạo đức

Câu 18: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững thì phải có
chủ nghĩa …, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có …, tàu không có bàn
chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân
chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là …”

→ Làm cốt; trí khôn; chủ nghĩa Lênin


Câu 19: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết
phải có “đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị
áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như
người cầm lái có vững … mới chạy”.

→ Vận động và tổ chức; liên lạc; thành công; thuyền

Câu 20: Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện là một
đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm?

→ Của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản


--------- CỤM 6 ----------

Câu (I): Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ:

→ Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết thống nhất
trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lênin và chủ nghĩa quốc té vô sản, có lý có
tình

Câu (II): Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm:

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thế giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.

Câu (III): Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà
nước Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước

Câu (IV):Trong tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức bao trùm
quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác?

→ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư

---------- Cụm 1 ----------


Câu 1:

Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh xác định “Đảng ta là một Đảng cầm quyền.
Mỗi Đảng Viên và cán bộ thật sự … đạo đức cách mạng … cần liêm chính, chí
công vô tư. Phải … Đảng ta thật trong sạch, phải … là người lãnh đạo, là người
đầy tớ thật trung thành của nhân dân

→ Thấm nhuần – thật sự – giữ gìn – xứng đáng

Câu 2:

Theo Hồ Chí Minh, đạo đức của Đảng thể hiện những điểm nào sau đây?

- Đội ngũ Đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân của nước.

- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng

- Mục đích hoạt động của Đảng

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Câu 3

Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm?

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thể giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.

Câu 4:

Theo Hồ Chí Minh, “thang thuốc tốt nhất để làm cho phần tốt trong mỗi tổ chức
và mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi là gì?

→ Phê bình và tự phê bình

Câu 6: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề mang tính:
→ Sống còn của dân tộc Việt Nam

Câu 7: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình, chống chiến tranh xâm lược

Bài 8:

Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết phải có
“đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như người
cầm lái có vững … mới chạy”.

→ Vận động và tổ chức; liên lạc ; thành công; thuyền

Câu 9: Tư tưởng đoàn kết quốc tế của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được đại hội IX
của Đảng (2001) vận dụng một cách sáng tạo trong việc hoạch định chủ trương,
đường lối ngoại theo phương châm?

→ Việt Nam là bạn và đối tác đáng tin cậy (***)

Câu 11: Hồ Chí Minh chỉ rõ tiêu chí tiếp thu văn hóa nhân loại là?

→ Có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy

Câu 11: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới

Câu 12: Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do dân, vì nhân dân do Đảng lãnh đạo giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí
Minh, cần chú ý vấn đề gì?
→ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh, Đổi mới, tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

Câu 13: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh
về nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 14: Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế các Đảng cộng
sản trên thế giới phải kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của:

→ Cả (*), (**), (***) đều đúng

- Chủ nghĩa cơ hội (*)

- Chủ nghĩa vị kỷ dân tộc (**)

- Chủ nghĩa Sô Vanh (***)

Câu 15: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “ai có …, có …, có …, có …
phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

→ Tài – đức – sức – lòng

Câu 16: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ

Câu 17: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững thì phải có
chủ nghĩa …, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có …, tàu không có bàn
chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân
chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là …”

→ Làm cốt; trí khôn; chủ nghĩa Lênin


Câu 19: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được
xây dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

Câu 20: Hồ Chí Minh coi nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng bậc nhất
trong xây dựng nền đạo đức mới?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức (*)

Xây đi đôi với chống (**)

Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời (***)

---------- Cụm 2 ----------

Câu 1: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại
đoàn kết toàn dân tộc là:

→ Công nhân, nông dân và trí thức

Câu 2: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “ai có …, có …, có …, có …


phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

→ Tài – đức – sức – lòng

Câu 3: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý

Câu 4: Hồ Chí Minh chỉ rõ tiêu chí tiếp thụ văn hóa nhân loại là?

→ Có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy


Câu 5: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước

Câu 6: Hồ Chí Minh chỉ rõ nội dung tiếp thụ văn hóa nhân loại là:

→ Toàn diện văn hóa Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt, các khía cạnh

Câu 7: Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế các Đảng cộng
sản trên thế giới phải kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của

→ Cả (*), (**), (***) đều đúng

- Chủ nghĩa cơ hội (*)

- Chủ nghĩa vị kỷ dân tộc (**)

- Chủ nghĩa Sô Vanh (***)

Câu 9: Nhà nước hợp hiến, hợp pháp của Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh
ra đời gắn liền với sự kiện nào?

→ Quốc hội khóa I, ngày 2-3-1946

Câu 10: Tiêu cực nào sau đây mà Hồ Chí Minh coi là “giặc nội xâm”, “giặc ở
trong lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn cả giặc ngoại xâm?

→ Tham ô, lãng phí, quan liêu

Câu 11: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phầm chất và
năng lực phải thống nhất làm một. Trong đó đạo đức là?

→ đạo đức là gốc, là nền tảng, là trước hết của người cách mạng
Câu 13: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ

Câu 14: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước quản lý bằng biện pháp nào là
quan trọng nhất

→ Hiến pháp và bằng pháp luật

Câu 15:

“Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân

Câu 16: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới

Câu 17: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh
về nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 18: Hồ Chí Minh khẳng định Mục Đích của Đảng Lao Động Việt Nam có
thể gồm trong tám chữ là:

→ Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc

Câu 19: Hồ Chí Minh cho rằng: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết
quả của sự kết hợp các yếu tố nào?

→ Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước

Câu 20: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là nhà nước:

→ Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính
---------- Cụm 3 ----------

Câu 1:

“Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân

Câu 2: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý

Câu 3: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước

Câu 4: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất là:

→ Tổ chức chính trị - xã hội

Câu 5: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ

Câu 6: “Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân

Câu 7: Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do dân, vì nhân dân do Đảng lãnh đạo giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí
Minh, cần chú ý vấn đề gì?
→ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh, Đổi mới, tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

Câu 8: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được xây
dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

Câu 9: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phẩm chất và
năng lực phải thống nhất làm một. Trong đó đạo đức là?

→ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là trước hết của người cách mạng

Câu 10: Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện là một
đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm?

→ Của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản

Câu 11: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới

Câu 12: Điền vào chỗ chấm, Theo Hồ Chí Minh “Trước mặt quần chúng, không
phải ta cứ viết lên trán chữ “……” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có ……”.

→ Cộng sản – tư cách – đạo đức

Câu 13: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại
đoàn kết toàn dân tộc là:

→ Công nhân, nông dân và trí thức

Câu 14: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “ai có …, có …, có …, có …
phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

→ Tài – đức – sức – lòng

Bài 15:

Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết phải có
“đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như người
cầm lái có vững … mới chạy”.

→ Vận động và tổ chức; liên lạc; thành công; thuyền

Câu 16: Hồ Chí Minh chỉ rõ nội dung tiếp thụ văn hóa nhân loại là:

→ Toàn diện văn hóa Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt, các khía cạnh

Câu 17: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 18: Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện là một
đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm?

→ Của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản

---------- Cụm 4 ----------

Câu 1: Nhà nước hợp hiến, hợp pháp của Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh
ra đời gắn liền với sự kiện nào?

→ Quốc hội khóa I, ngày 2-3-1946

Câu 2: “Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân

Câu 3: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ
Câu 4: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề mang tính:

→ Sống còn của dân tộc Việt Nam

Câu 5: Tư tưởng đoàn kết quốc tế của Chủ tịch Hò Chí Minh đã được đại hội IX
của Đảng (2001) vận dụng một cách sáng tạo trong việc hoạch điịnh chủ trương,
đường lối ngoại theo phương châm?

→ Việt Nam là bạn và đối tác đáng tin cậy (***)

Câu 6:

Theo Hồ Chí Minh, đạo đức của Đảng thể hiện những điểm nào sau đây?

- Đội ngũ Đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân của nước.

- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng

- Mục đích hoạt động của Đảng

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Câu 7: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được xây
dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

Câu 8: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững thì phải có
chủ nghĩa …, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có …, tàu không có bàn
chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân
chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là …”

→ Làm cốt; trí khôn; chủ nghĩa Lênin

Câu 9: Xây dựng con người toàn diện trong quan điểm của Hồ Chí Minh với
những khía cạnh chủ yếu nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc, có lòng yêu
nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng. (**)
- Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng dân chủ
nêu gương. (***)

- Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng “mình
vì mọi người, mọi người vì mình”

Câu 10: Hồ Chí Minh chỉ rõ nội dung tiếp thụ văn hóa nhân loại là:

→ Toàn diện văn hóa Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt, các khía cạnh

Câu 11: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 12: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh
về nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 13: đâu là câu nói của Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế?

→ “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại”

Câu 14: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại
đoàn kết toàn dân tộc là:

→ Công nhân, nông dân và trí thức

Câu 15: Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh xác định “Đảng ta là một Đảng cầm
quyền. Mỗi Đảng Viên và cán bộ thật sự … đạo đức cách mạng … cần liêm
chính, chí công vô tư. Phải … Đảng ta thật trong sạch, phải … là người lãnh
đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân

→ Thấm nhuần – thật sự – giữ gìn – xứng đáng

Câu 16: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà
nước Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền
- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước

Câu 17: Hồ Chí Minh coi nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng bậc nhất
trong xây dựng nền đạo đức mới?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức (*)

Xây đi đôi với chống (**)

Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời (***)

Câu 18: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí
Minh giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý

Câu 19: Điền vào chỗ chấm, Theo Hồ Chí Minh “Trước mặt quần chúng, không
phải ta cứ viết lên trán chữ “……” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có ……”.

→ Cộng sản – tư cách – đạo đức

Câu 20: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết
phải có “đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị
áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như
người cầm lái có vững … mới chạy”.

→ Vận động và tổ chức; liên lạc; thành công; thuyền

---------- Cụm 5 ----------

Câu 1: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là nhà nước:

→ Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thực sự trong sạch, cần kiện liêm chính

Câu 14:

Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là:
→ Là chiến lược lâu dài, nhất quán của cách mạng Việt Nam

Câu 4: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm?

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thể giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam

Câu 1: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới

Câu 2: Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối, Đảng ta khẳng định:

Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là động
lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 3: Hồ Chí Minh cho rằng: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết
quả của sự kết hợp các yếu tố nào?

→ Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước

Câu 4: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm?

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thể giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.

Câu 5: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 6:

Theo Hồ Chí Minh, đạo đức của Đảng thể hiện những điểm nào sau đây?

- Đội ngũ Đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân của nước.

- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng
- Mục đích hoạt động của Đảng

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Câu 7: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh về
nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 8: Tư tưởng đoàn kết quốc tế của Chủ tịch Hò Chí Minh đã được đại hội IX
của Đảng (2001) vận dụng một cách sáng tạo trong việc hoạch điịnh chủ trương,
đường lối ngoại theo phương châm?

→ Việt Nam là bạn và đối tác đáng tin cậy (***)

Câu 9: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được xây
dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

Câu 10: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phầm chất và
năng lực phải thống nhất làm một. Trong đó đạo đức là?

→ đạo đức là gốc, là nền tảng, là trước hết của người cách mạng

Câu 11: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, trong hình thức dân chủ gián tiếp
thì:

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn những
đại biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền
lực mà họ lập nên.

- Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân.

- Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân.

Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước quản lý bằng biện pháp nào là
quan trọng nhất

→ Hiến pháp và bằng pháp luật


Câu 13: Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh xác định “Đảng ta là một Đảng cầm
quyền. Mỗi Đảng Viên và cán bộ thật sự … đạo đức cách mạng … cần liêm
chính, chí công vô tư. Phải … Đảng ta thật trong sạch, phải … là người lãnh
đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân

→ Thấm nhuần – thật sự – giữ gìn – xứng đáng

Câu 14:

Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là:

→ Là chiến lược hàng đầu, nhất quán của cách mạng Việt Nam

Câu 15: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là nhà nước:

→ Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính

Câu 16: Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do dân, vì nhân dân do Đảng lãnh đạo giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí
Minh, cần chú ý vấn đề gì?

→ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh, Đổi mới, tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

Câu 17: Điền vào chỗ chấm, Theo Hồ Chí Minh “Trước mặt quần chúng, không
phải ta cứ viết lên trán chữ “……” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có ……”.

→ Cộng sản – tư cách – đạo đức

Câu 18: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững thì phải có
chủ nghĩa …, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có …, tàu không có bàn
chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân
chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là …”

→ Làm cốt; trí khôn; chủ nghĩa Lênin

Câu 19: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết
phải có “đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị
áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như
người cầm lái có vững … mới chạy”.
→ Vận động và tổ chức; liên lạc; thành công; thuyền

Câu 20: Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện là một
đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm?

→ Của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản


--------- CỤM 6 ----------

Câu (I): Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ:

→ Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết thống nhất
trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lênin và chủ nghĩa quốc té vô sản, có lý có
tình

Câu (II): Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm:

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thế giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.

Câu (III): Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà
nước Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước

Câu (IV):Trong tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức bao trùm
quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác?

→ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư


1. Mục tiêu cơ bản của CNXH theo quan điểm của HCM: Làm cho nhân dân có quyền dân chủ.
(Chưa biết)
2. Theo HCM ‘’nước độc lập mà dân không hưởng …hạnh phúc tự do…thì độc lập chẳng có ý
nghĩa gì’’
3. theo tư tưởng Hồ Chí Minh trong xã hội chủ nghĩa ở các địa vị cao nhất là nhân dân
4. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa
và giai cấp vô sản ở chính quốc: Quan hệ gắn bó
5. tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội: cả 3 câu đều đúng
6. Hồ Chí Minh đã tìm thấy và xác định phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam
theo con đường cách mạng vô sản: đọc luận cương lênin về vấn đề thuộc địa
7. Đại hội nào của Đảng cộng sản Việt Nam khẳng định Đảng ta lấy chủ nghĩa mác-lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng và kim chỉ nam: Đại hội VII năm 1991.
8. cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh: Chủ
nghĩa Mác Lênin
9. theo tư tưởng hồ chí minh con người của chủ nghĩa xã hội có tư tưởng và các phong trào
chủ nghĩa thì phải chống quan liêu, tham nhũng, rụt rè……
10. Câu nói : ‘’Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng….., đây là con đường
giải phóng của chúng ta’’ : tại sự kiện Đọc luận cương của lênin.
11. trong tư tưởng Hồ Chí Minh mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội thì độc lập
dân tộc là là cơ sở, tiền đề tiến lên CNXH
12. Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng
vô sản là của Hồ Chí Minh thể hiện ở sự lựa chọn Con đường cách mạng giải phóng dân
tộc Việt Nam.
13. tư tưởng Hồ Chí Minh thì nhà nước chưa qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến lên
con đường : con đường cách mạng vô sản và dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
14. hạt nhân cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì: tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội.
15. theo hồ chí minh chúng ta phải làm cho dân có …ăn… làm cho dân có… mặc… làm cho dân
có …chỗ ở… làm cho dân có… học hành…
16. theo tư tưởng HCM, để thúc đẩy tiến trình cách mạng XHCNVN đảm bảo:…
17. theo tư tưởng HCM, ở giai đoạn xã hội hội chủ nghĩa xã hội: vẫn còn nhiều vết tích xã hội
cũ.
18. Đối với sinh viên, việc học tập tư tưởng HCM có ý nghĩa: 3 câu đúng.
19. Phẩm chất nào của HCM góp phần hình thành tư tưởng của Người: …
20. Đại hội IV của Đảng (1976) đánh giá: ‘’Thắng lợi to lớn của sự nghiệp chống Mỹ,…Chủ tịch Hồ
Chí Minh, Người sáng lập và rèn luyện Đảng ta , người khai sinh nền Cộng hòa Dân
chủ....công nhân quốc tế’’
21. Hồ Chí Minh đã chỉ ra Đặc điểm to nhất thời kì quá độ ở VIỆT NAM là từ một nước nông
nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư
bản chủ nghĩa”
22. Trong bối cảnh hiện nay, Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng HCM để xây dựng Đảng xứng
đáng là Đảng cầm quyền cần có những hành động nào: về tăng cường xây dựng, chỉnh
đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, thể hiện rõ quyết tâm
chính trị, nhằm lập lại kỷ cương trong Đảng, xây dựng Đảng thật sự trong sạch,
vững mạnh. (Cả ba câu đều đúng)
23. Thông qua khái niệm tư tưởng HCM tại Đại hội IX 2011 Đảng ta đã làm rõ:
- Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
- Bản chất khoa học và cách mạng cungc như nội dung cơ bản của tư tưởng HCM
- Ý nghĩa của tư tưởng HCM
VÀ ĐÁP ÁN SAI: các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng HCM.
24. Sự kiện đánh dấu HCM trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên: Tháng 12 năm 1920,
tại Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp tại thành phố Tours, Người bỏ phiếu
tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Người, từ chủ nghĩa yêu nước chân chính đến chủ nghĩa cộng sản.
25. Tác phẩm Đường Cách mệnh của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm nào và ở đâu? Tại
Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1927.
26. Hồ Chí Minh ai là người đầu tiên đặt cơ sở cho một thời kỳ mới thật sự cách mạng trong các
nước thuộc địa: V.I. Lênin
27. HCM xác định nhiệm vụ của thời kỳ quá độ ở Việt Nam: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn
tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên
CNXH trên tất cả các lĩnh vực đời sống.
28. Trong tư tưởng HCM, mối quan hệ giữa độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, thì CNXH là điều
kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc.
29. Theo quan điểm của HCM, điều kiện trước hết đảm bảo thắng lợi của cách mạng VN là: Phải
có Đảng cách mạng.

Vì xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt của sự nghiệp đổi mới.

Sự kiện thể hiện HCM chuẩn bị về mặt tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: Sáng
lập tổ chức Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng 6-1925.--------------------CỤM 1-------
-------------
1. Quan niệm của HCM về mối quan hệ giữa CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa
và CM vô sản ở chính quốc là:
● Mối quan hệ bình đẳng
2. Câu hỏi: “Nước Việt Nam là một. Dân tộc Việt Nam là một", là sự thể hiện
quan điểm nào của HCM?
● Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
3. Sự kiện nào dưới đây thể hiện việc HCM chuẩn bị về mặt tổ chức cho việc
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
● Sáng tạo tổ chức: Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng (6-1925).
4. Theo quan điểm của HCM, điều kiện trước hết đảm bảo cho thắng lợi của
CM VN là?
● Phải có Đảng cách mạng.
5. Tác phẩm “Đường Cách Mệnh” của HCM được xuất bản vào năm nào và ở
đâu?
● Năm 1927, ở Trung Quốc.
6. Cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng HCM là?
● Chủ nghĩa Mác - Lênin.
5. Những phẩm chất nào của Hồ Chí Minh góp phần hình thành tư tưởng của
Người?
● Cả 3 đều đúng. (Có tầm nhìn chiến lược……, Có lý tưởng cao
cả……, có bản lĩnh tư duy độc lập…..)
8. Câu nói sau gắn với sự kiện nào trong quá trình hoạt động của HCM: “Tôi
vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như
đang nói trước quần chúng đông đảo: hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ là cái
cần thiết cho chúng ta, đầy là con đường giải phóng của chúng ta”?
● Đọc luận cương của V.I. Lênin.
1. Đối với sinh viên, việc học tập môn Tư tưởng HCM có ý nghĩa:
● Cả 3 đều đúng. (Giáo dục và thực hành đạo đức…, Xây dựng…..,
Góp phần…..)
10. Hạt nhân cốt lõi của tư tưởng HCM là:
● Tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
11. Tư tưởng bạo lực cách mạng của HCM gắn bó với:
● Tư tưởng nhân đạo và hoà bình.
12. Theo tư tưởng HCM, ở giai đoạn chủ nghĩa xã hội trong xã hội:
● Vẫn còn chút vết tích xã hội cũ.
1. Theo tử tưởng HCM, con người của chủ nghĩa xã hội, có tư tưởng và tác
phong xã hội chủ nghĩa thì phải chống:
● Chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, mệnh lệnh, tham ô, lãng phí, bảo thủ,
rụt rè.
1. Theo tư tưởng HCM, để thúc đẩy tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa
phải đảm bảo:
● Cả 3 đều đúng. (Dân chủ của dân, Lợi ích của dân, Sức đoàn kết của
toàn dân)
15. HCM xác định nhiệm vụ của thời kỳ quá độ ở VN là:

16. Theo tư tưởng HCM, những thứ bệnh không chỉ làm hại cho người mà còn
làm hại đến nhân dân, đến tổ chức Đảng là:
● Bệnh Tham nhũng, lãng phí.
1. Đại hội nào của Đảng Cộng Sản VN khẳng định: “Đảng ta lấy chủ nghĩa
Mác Lênin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng kim chỉ nam cho hành
động":
● Đại hội VII (năm 1991).
1. Điền vào chỗ chấm. Theo HCM:”Chúng ta phải: làm cho dân có…., làm
cho dân có…., làm cho dân có…., làm cho dân có….”
● Ăn, mặc, chỗ ở, học hành
1. Câu nói: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào
khác con đường cách mạng vô sản", là thể hiện sự lựa chọn nào của HCM.
● Con đường cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
1. Theo tư tưởng HCM, thì những nước chưa qua giai đoạn phát triển tư bản
chủ nghĩa muốn đi lên chủ nghĩa xã hội cần có điều kiện gì?
● Lựa chọn con đường cách mạng vô sản có sự lãnh đạo của đảng cộng
sản.

--------------------CỤM 2--------------------

1. Hồ Chí Minh xác định nhiệm vụ của thời kì quá độ ở VN là:


● Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng
các yếu tố mới phù hợp với qui luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh
vực đời sống.

1. Điền vào chỗ chấm. Đại hội IV của Đảng (1976) đánh giá: “Thắng lợi to
lớn của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước cũng như những trang sử chói lọi của
cách mạng Việt Nam ngót nửa thế kỷ nay mãi mãi gắn liền với tên tuổi của Chủ
tịch Hồ Chí Minh, …, người khai sinh nền Cộng hoà Dân chủ Việt Nam, người
vun trồng khối đại đoàn kết dân tộc và xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng,
vị lãnh tụ thiên tài của giai cấp công nhân và nhân dân ta, người anh hùng dân
tộc vĩ đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế”.
- Người sáng lập và rèn luyện Đảng ta
1. Câu nói sau gắn với sự kiện nào trong quá trình hoạt động của HCM:
“Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên
như đang nói trước quần chúng đông đảo: hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ là
cái cần thiết cho chúng ta, đầy là con đường giải phóng của chúng ta”?
● Đọc luận cương của V.I.Lênin
1. Hồ Chí Minh đã chỉ ra đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam

● Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã
hội, không trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.

1.

1. Đối với sinh viên việc học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có ý
nghĩa
● cả (*),(**) và (***) đều đúng (góp phần nâng cao tư duy lý
luận; Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác;
giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, cũng cố niềm tin
khoa học gắn liền với trao đổi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng
lòng yêu nước.
1. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, những thứ bệnh không chỉ làm hại cho
người mà con làm hại đến nhân dân, đến tổ chức Đảng là:
● Bệnh Tham nhũng, lãng phí.
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng định
trở thành yếu tố chỉ đạo cách mạng Việt Nam từ Họi nghị trung ương nào của
Đảng?

1. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, ở giai đoạn chủ nghĩa xã hội trong xã hội:
● Vẫn còn chút vết tích xã hội cũ.

1. Những Phẩm chất nào của Hồ Chí Minh góp phần hình thành tư tưởng
của Người?
● - Có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân cứu nước (*)
● - có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi
mới và cách mạng.
● - Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại. Tận trung với nước, tận
hiếu với dân (***).
● →cả (*),(**) và (***) đều đúng
1. Tác phẩm “Đường Cách mệnh” của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm
nào và ở đâu?
● Năm 1927, ở Trung Quốc
1. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, xây dựng chủ nghĩa xã hội là quá trình phải
tuân thủ nguyên tắc:

1. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, thực chất của vấn đề dân tộc ở thuộc địa là:

1. Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh “nước độc lập mà dân không
được hưởng hạnh phúc … thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”.
- Hạnh phúc, tự do
15. Hồ Chí Minh đã tìm thấy và xác định phương hướng đấu tranh giải
phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản qua nghiên
cứu
- cả (*) và (**) đều đúng (“Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin và Tài liệu của Quốc
tế Cộng sản)
16. Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu việc Hồ Chí Minh trở thành người
cộng sản Việt Nam đầu tiên
- Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng Sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng
sản Pháp (12, 1920)
17. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
trong giai đoạn hiện nay là phải tích cực thực hiện, thực hiện có hiệu quả các
nghị quyết của Đảng, trong đó các nghị quyết nào giữ vị trí cực kỳ quan trọng:

18. Sự kiện nào dưới đây thể hiện việc Hồ Chí Minh chuẩn bị về mặt tổ chức
cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
● Sáng lập tổ chức Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng (6-1925)
19. Cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí
Minh là:
● Chủ nghĩa Mác - Lênin
20. “Luận cương của V.I. Lênin làm tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin
tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng
mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đọa
đày đau khổ đây là cái cần thiết cho chung ta, đây là con đường giải phóng của
chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc nói câu này khi đang ở đâu?
● Paris, pháp

--------------------CỤM 3--------------------

1. Câu nói: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào
khác con đường vô sản”, là thể hiện lựa chọn nào của Hồ Chí Minh?

- Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam

2. Hồ Chí Minh đã tìm thấy và xác định phương hướng đấu tranh giải phóng
dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản qua nghiên cứu

- cả (*) và (**) đều đúng (“Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin và Tài liệu của
Quốc tế Cộng sản)
3. Quan niệm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân
tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc là:

- Mối quan hệ bình đẳng

4. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh thì mục tiêu cơ bản của chủ nghĩa xã hội là
- làm cho dân giàu nước mạnh
5. Sự kiện nào dưới đây thể hiện việc Hồ Chí Minh chuẩn bị về mặt tổ chức cho
việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Sáng lập tổ chức: Hội Việt Nam Thanh niên cách mạng (6 – 1925)

6. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh điều kiện để bảo đảm độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội là:

- Cả (*), (**), (***) đều đúng. (Phải đoàn kết, gắn bó chặc chẽ với
cách mạng thế giới; Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt đối của
Đảng Cộng sản trong suốt tiến trình cách mạng; phải củng cố và tăng
cường khối đại đoàn kết dân tộc)

7. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, điều kiện trước hết đảm bảo cho thắng lợi
của cách mạng Việt Nam là:
- Phải có liên minh công nông trí thức do Đảng lãnh đạo
8. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Đảng ta lấy chủ
nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho hành động”.

- Đại hội VII

9. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội là:

- Chủ nghĩa xã hội là tiền đề, là cơ sở và là điều kiện để đảm bảo nền
độc lâp

10. Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh “nước độc lập mà dân không được
hưởng hạnh phúc … thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”.
- Hạnh phúc, tự do

11. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, con người của chủ nghĩa xã hội, có tư tưởng và
tác phong xã hội chủ nghĩa thì phải chống

- Chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, mệnh lệnh, tham ô, lãng phí, bảo thủ,
rụt rè.

12. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, ở giai đoạn chủ nghĩa xã hội trong xã hội

- Vẫn còn chút ít vết tích xã hội cũ

13. Theo Hồ Chí Minh, ai là người đầu tiên đặt cơ sở cho một thời đại mới thật
sự cách mạng trong các nước thuộc địa
- V.I.Lênin

14. Hồ Chí Minh xác định nhiệm vụ của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là:
- Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng
các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã hội trên tất
cả các lĩnh vực của đời sống.

16. Tại sao trong vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội giai đoạn hiện nay thì việc tích cực thực hiện, thực hiện có hiệu
quả các nghị quyết về xây dựng Đảng giữ vị trí cực kỳ quan trọng

- Vì xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt trong sự nghiệp đổi mới
17.Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
trong giai đoạn hiện nay là phải tích cực thực hiện, thực hiện có hiệu quả các
nghị quyết của Đảng, trong đó các nghị quyết nào giữ vị trí cực kỳ quan trọng.
- Các nghị quyết về xây dựng Đảng

18. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thúc đẩy tiến trình cách mạng xã hội chủ
nghĩa phải đảm bảo
(Dân chủ của dân; Sức mạnh đoàn kết toàn dân; Lợi ích của dân)

19. Cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí
Minh là

- Chủ nghĩa Mác – Lênin

20. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong xã hội chủ nghĩa, địa vị cao nhất là:
- Nhân dân.

--------------------CỤM 4--------------------

1. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh thực chất vấn đề dân tộc ở thuộc địa là
- đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc (*)
- xóa bỏ ách thống trị, áp bức, bóc lột của nước ngoài, thực hiện quyền
dân tộc tự quyết, (**)
- thành lập Nhà nước dân tộc độc lập.(***)
→cả (*),(**) và (***) đều đúng
2. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh thì mục tiêu cơ bản của chủ nghĩa xã hội

- làm cho dân giàu nước mạnh
3. Những phẩm chất nào của Hồ Chí Minh góp phần hình thành tư tưởng của
Người?
- Có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân cứu nước (*)
- có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi
mới và cách mạng.
- Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại. Tận trung với nước, tận
hiếu với dân (***).
→cả (*),(**) và (***) đều đúng
4. Câu nói: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào
khác con đường cách mạng vô sản", là thể hiện sự lựa chọn nào của HCM.
- Con đường cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
5. Hạt nhân cốt lõi của tư tưởng HCM là:
- Tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
6. Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh “nước độc lập mà dân không được
hưởng hạnh phúc … thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”.
- Hạnh phúc, tự do
7. Tác phẩm “Đường Cách Mệnh” của HCM được xuất bản vào năm nào và ở
đâu?
- Năm 1927, ở Trung Quốc.
8. Điền vào chỗ chấm. Đại hội IV của Đảng (1976) đánh giá: “Thắng lợi to lớn
của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước cũng như những trang sử chói lọi của cách
mạng Việt Nam ngót nửa thế kỷ nay mãi mãi gắn liền với tên tuổi của Chủ tịch
Hồ Chí Minh, …, người khai sinh nền Cộng hòa Dân chủ Việt Nam, người vun
trồng khối đại đoàn kết dân tộc và xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, vị
lãnh tụ thiên tài của giai cấp công nhân và nhân dân ta, người anh hùng dân tộc
vĩ đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế”.
- Người sáng lập và rèn luyện Đảng ta
9. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thúc đẩy tiến trình cách mạng xã hội chủ
nghĩa phải đảm bảo
→cả (*),(**) và (***) đều đúng (Dân chủ của dân; Sức mạnh đoàn
kết toàn dân; Lợi ích của dân)
10. Câu nói: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”, là sự thể hiện
quan điểm nào của Hồ Chí Minh?
-độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
11. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong xã hội chủ nghĩa, địa vị cao nhất là:
- Nhân dân.
12. Hồ Chí Minh đã tìm thấy và xác định phương hướng đấu tranh giải phóng
dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản qua nghiên cứu
- cả (*) và (**) đều đúng (“Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin và Tài liệu của Quốc
tế Cộng sản)
13. Trong bối cảnh hiện nay, Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh để
xây dựng Đảng xứng đáng là Đảng cầm quyền thì Đảng cần có những hành
động cụ thể nào?
→cả (*),(**) và (***) đều đúng (tăng cường xây dựng, chỉnh đốn
Đảng; Ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống; Ngăn chặn, đẩy lùi sự “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong
nội bộ)
14. Chọn đáp án sai: Thông qua khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh tại Đại hội IX
(2019), Đảng ta làm rõ được
- Các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh
15. điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh: “chúng ta phải: làm cho dân có …,
làm cho dân có …, làm cho dân có …, làm cho dân có …”
- Ăn, mặc, chỗ ở, học hành.
16. Đối với sinh viên việc học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có ý nghĩa
→cả (*),(**) và (***) đều đúng (góp phần nâng cao tư duy lý luận;
Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác; giáo dục và
thực hành đạo đức cách mạng, cũng cố niềm tin khoa học gắn liền với
trao đổi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước.
17. Hồ Chí Minh đã chỉ ra đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là
Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội,
không trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
18. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, ở giai đoạn chủ nghĩa xã hội tong xã hội
- Vẫn còn chút ít vết tích xã hội cũ
19. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, con người của chủ nghĩa xã hội, có tư tưởng và
tác phong xã hội chủ nghĩa thì phải chống
- Chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, mệnh lệnh, tham ô, lãng phí, bảo thủ,
rụt rè.
20. Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu việc Hồ Chí Minh trở thành người
cộng sản Việt Nam đầu tiên
- Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng Sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng
sản Pháp (12, 1920)
--------------------CỤM 5--------------------

1. Câu nói sau gắn liền với sự kiện nào:” Tôi vui mừng đến phát khóc lên.
Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần
chúng đông đảo: hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ đây là cái cần thiết cho
chúng ta, đây là con đường giải phóng của chúng ta”
● Đọc luận cương của V.I.Lenin
1. Điền vào chỗ trống. Theo Hồ Chí Minh:” Nước độc lập mà dân không
được hưởng… thì độc lập cũng chẳng có ý nghĩa gì”
● Hạnh phúc, tự do
1. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, thì những nước chưa qua giai đoạn phát
triển tư bản chủ nghĩa muốn đi lên chủ nghĩa xã hội cần có điều kiện gì?
● Lựa chọn con đường cách mạng vô sản và có sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản
1. Hạt nhân cốt lõi lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
● Tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
1. Đại hội nào của Đảng cộng sản Việt Nam khẳng định: “ Đảng ta lấy chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho hành động”
● Đại hội VII (1991)
1. Chọn đáp án SAI. Thông qua tư tưởng Hồ Chí Minh tại Đại hội IX
(2011), Đảng ta đã làm rõ được:
● Các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí
Minh
1. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, thì độc lập dân tộc là:
● Độc lập dân tộc là tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
1. Câu nói: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào
khác con đường cách mạng vô sản”, là thể hiện sự lựa chọn nào của Hồ Chí
Minh.
● Con đường cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
1. Cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất lượng trong tư
tưởng Hồ Chí Minh là:
● Chủ nghĩa Mác-Lênin
1. Hồ Chí Minh xác định nhiệm vụ của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là:
● Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây
dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã
hội trên tất cả các lĩnh vực của đời sống.
1. Theo Hồ Chí Minh, ai là người đầu tiên đặt cơ sở cho một thời đại mới
thật sự cách mạng trong các nước thuộc địa:
● V.I.Lênin

15. Tư tưởng bạo lực cách mạng của Hồ Chí Minh gắn bó với:

● Tư tưởng nhân đạo và hòa bình.

16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thúc đẩy tiến trình cách mạng xã hội chủ
nghĩa phải đảm bảo:

● Cả (*), (**) và (***) đều đúng


17. Tại sao trong vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội giai đoạn hiện nay thì việc tích cực thực hiện, thực hiện có hiệu
quả các nghị quyết về xây dựng Đảng giữ vị trí cực kỳ quan trọng:

● Vì xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt trong sự nghiệp đổi mới.
18. Trong bối cảnh hiện nay, Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh để
xây dựng Đảng xứng đáng là Đảng cầm quyền thì Đảng cần có những hành
động cụ thể nào?

● Cả (*), (**) và (***) đều đúng


·

--------------------CỤM 6--------------------

1. Trong tư tưởng HCM mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội thì độc lập dân tộc là:
● Độc lập là cơ sở tiền đề để tiến lên CNXH
1. Sự kiện nào dưới đây thể hiện việc HCM chuẩn bị về mặt tổ chức cho
việc thành lập Đảng CSVN
● Sáng lập tổ chức: Hội VN Cách Mạng Thanh Niên
1. Trong tư tưởng HCM mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội thì CNXH là:
● Là điều kiện để đảm bảo nền DLDT vững chắc
1. Theo tư tưởng HCM, ở giai đoạn chủ nghĩa xã hội:
● Vẫn còn chút ít vết tích xã hội cũ
1. Quan hệ của HCM về mối quan hệ giữa CM giải phóng dân tộc ở thuộc
địa và CM vô sản ở chính quốc là:
● Mối quan hệ gắn bó
1. Vận dụng tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và CNXH trong giai đoạn
hiện nay là phải tích cực thực hiện, thực hiện có hiệu quả các nghị quyết của
Đảng, trong đó có nghị quyết nào giữ vai trò quan trọng:
● Các nghị quyết về xây dựng, phát triển kinh tế.
1. Điền vào chỗ trống, theo HCM “nước độc lập mà dân không được
hưởng … thì độc lập cũng chả có nghĩa lý”
● Hạnh phúc, tự do
1. Đối với sinh viên, việc học tập môn Tư Tưởng HCM có ý nghĩa:
● Cả 3 đều đúng
1. Câu nói sau đây gắn liền với sự kiện trong quá trình hoạt động: “Tôi vui
mừng….chúng ta”
● Đọc luận cương chính trị của V.Lênin
1. Theo tư tưởng HCM xây dựng CNXH là quá trình tuân thủ theo quy tắc:
● Cả 3 đều đúng
1. Trong tư tưởng HCM điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với
CNXH là:
● Cả 3 đều đúng
1. Theo tư tưởng HCM, trong xã hội chủ nghĩa, địa vị cao nhất là:
● Nhân dân
1. Tư tưởng bạo lực CM của HCM gắn bó với
● Tính nhân đạo, hòa bình
1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu HCM là người cộng sản việt nam đầu tiên:
● Đọc “Sơ thảo …” của Lênin
1. Trong bối cảnh hiện nay, Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng HCM để xây
dựng Đảng xứng đáng là Đảng cầm quyền thì Đảng cần có những biện pháp
nào:
● Cả 3 đều đúng
1. Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu việc Hồ Chí Minh trở thành người
cộng sản Việt Nam đầu tiên?
● Cả (*), (**) và (***) đều đúng.
17. Trong bối cảnh hiện nay , Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh để
xây dựng Đảng xứng đáng là Đảng cầm quyền thì Đảng cần có những hành
động cụ thể nào?
● Cả (*), (**) và (***) đều đúng.

TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM CÔ NHÂN LẦN 2


Câu 1: Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh xác định “Đảng ta là một Đảng cầm
quyền. Mỗi Đảng Viên và cán bộ thật sự … đạo đức cách mạng … cần liêm
chính, chí công vô tư. Phải … Đảng ta thật trong sạch, phải … là người lãnh
đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân

→ Thấm nhuần – thật sự – giữ gìn – xứng đáng.

Câu 2: Theo Hồ Chí Minh, đạo đức của Đảng thể hiện những điểm nào sau đây?

- Đội ngũ Đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân của nước.

- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng.

- Mục đích hoạt động của Đảng.

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng.

Câu 3: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm?

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thể giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.

Câu 4: Theo Hồ Chí Minh, “thang thuốc tốt nhất để làm cho phần tốt trong mỗi
tổ chức và mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi
là gì?

→ Phê bình và tự phê bình.

Câu 5: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề mang tính:

→ Sống còn của dân tộc Việt Nam.

Câu 6: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý.

Bài 7: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết phải
có “đảng cách mệnh, để trong thì … dân chúng, ngoài thì … với dân tộc bị áp
bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới …, cũng như
người cầm lái có vững … mới chạy”.

→ Vận động và tổ chức; liên lạc; thành công; thuyền.

Câu 8: Tư tưởng đoàn kết quốc tế của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được đại hội IX
của Đảng (2001) vận dụng một cách sáng tạo trong việc hoạch định chủ trương,
đường lối ngoại theo phương châm?

→ Việt Nam là bạn và đối tác đáng tin cậy. (***)

Câu 9: Hồ Chí Minh chỉ rõ tiêu chí tiếp thu văn hóa nhân loại là?

→ Có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy.

Câu 10: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới.

Câu 11: Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do dân, vì nhân dân do Đảng lãnh đạo giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí
Minh, cần chú ý vấn đề gì?

→ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh, Đổi mới, tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

Câu 12: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh
về nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây
dựng kinh tế.

Câu 13: Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế các Đảng cộng
sản trên thế giới phải kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của:

→ Cả (*), (**), (***) đều đúng.

- Chủ nghĩa cơ hội. (*)

- Chủ nghĩa vị kỷ dân tộc. (**)

- Chủ nghĩa Sô Vanh. (***)


Câu 14: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “ai có …, có …, có …, có …
phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

→ Tài – đức – sức – lòng.

Câu 15: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để:

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh
thần dân chủ.

Câu 16: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững thì phải có
chủ nghĩa …, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có …, tàu không có bàn
chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân
chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là …”

→ Làm cốt; trí khôn; chủ nghĩa Lênin.

Câu 17: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được
xây dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Cả (*), (**), (***)

- Phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân – nông dân – trí thức
và đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. Phải xuất phát từ mục tiêu vì nước vì dân (*)

- Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

- Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân aí giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ (***)

Câu 18: Hồ Chí Minh coi nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng bậc nhất
trong xây dựng nền đạo đức mới?

→ Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức. (*)

Câu 19: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại
đoàn kết toàn dân tộc là:

→ Công nhân, nông dân và trí thức.

Câu 20: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí
Minh giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý.


Câu 21: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà
nước Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng.

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ.

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền.

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước.

Câu 22: Hồ Chí Minh chỉ rõ nội dung tiếp thụ văn hóa nhân loại là:

→ Tư tưởng nhân văn của văn hóa phương Đông và phương Tây.

Câu 23: Nhà nước hợp hiến, hợp pháp của Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí
Minh ra đời gắn liền với sự kiện nào?

→ Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội, ngày 6/1/1946.

Câu 24: Tiêu cực nào sau đây mà Hồ Chí Minh coi là “giặc nội xâm”, “giặc ở
trong lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn cả giặc ngoại xâm?

→ Tham ô, lãng phí, quan liêu.

Câu 25: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và quyền bình đẳng của các dân tộc.

Câu 26: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phầm chất và
năng lực phải thống nhất làm một. Trong đó đạo đức là?

→ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là trước hết của người cách mạng.

Câu 27: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước quản lý bằng biện pháp nào là
quan trọng nhất:

→ Hiến pháp và bằng pháp luật.

Câu 28: “Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân
dân.
Câu 29: Hồ Chí Minh khẳng định Mục Đích của Đảng Lao Động Việt Nam có
thể gồm trong tám chữ là:

→ Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc.

Câu 30: Hồ Chí Minh cho rằng: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết
quả của sự kết hợp các yếu tố nào?

→ Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước.

Câu 31: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là nhà nước:

→ Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.

Câu 32: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất là:

→ Tổ chức chính trị – xã hội.

Câu 33: Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện là một
đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm?

→ Của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.

Câu 34: Điền vào chỗ chấm, Theo Hồ Chí Minh “Trước mặt quần chúng, không
phải ta cứ viết lên trán chữ “……” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý
mến những người có ……”.

→ Cộng sản – tư cách – đạo đức.

Câu 35: Xây dựng con người toàn diện trong quan điểm của Hồ Chí Minh với
những khía cạnh chủ yếu nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc, có lòng yêu
nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng. (**)

- Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quàn chúng dân chủ
nêu gương. (***)

- Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng “mình
vì mọi người, mọi người vì mình”. (*)
Câu 36: Đâu là câu nói của Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế?

→ “Bốn phương vô sản đều là anh em”.

Câu 37: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là:

→ Là chiến lược lâu dài, nhất quán của cách mạng Việt Nam.

Câu 38: Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đại đoàn kết dân tộc và đoàn
kết quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối, Đảng ta khẳng định:

→ Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là
động lực và nguồn lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 39: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, trong hình thức dân chủ gián tiếp
thì:

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng.

- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn những
đại biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền
lực mà họ lập nên.

- Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân.

- Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân.

Câu 40: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ:

→ Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết thống nhất
trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lênin và chủ nghĩa quốc té vô sản, có lý có
tình.

Câu 41:Trong tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức bao trùm
quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác?

→ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư.

Câu (I): Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ:
→ Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết thống
nhất trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản,
có lý có tình
TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM CÔ NHÂN LẦN 3
---------- Cụm 1 ----------

Câu 1: Chọn đáp án đúng điền chỗ trống: “Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện
lịch sử có giá trị to lớn, trong đó ____ gắn với phương hướng phát triển lên
CNXH”

→ Độc lập tự do/ chính trị cốt lõi

Câu 2: Định nghĩa văn hóa của Hổ Chí Minh đã khắc phục được những quan
niệm phiến diện nào?

- Chỉ đề cập đến lĩnh vực tinh thần, trong văn học nghệ thuật (*)

- Chỉ đề cập đến lĩnh vực giáo dục, phản ánh trình độ học vấn (**)

- Bao gồm những giá trị vật chất và những giá trị tinh thần mà loài người đã
sáng tạo ra

→ Cả (*) và (**) đều đúng.

Câu 3: Qúa trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:

→ Thời kỳ trước 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường
cách mạng.

Câu 4: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong công cuộc đổi mới hiện nay,
chúng ta cần phải khơi dậy:

→ Sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và tin thần dân tộc.

Câu 10: Nét đặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề:

→ Giải phóng dân tộc và định hướng cho công cuộc xây dựng CNXH.

Câu 12: Theo Hồ Chí Minh, Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ:

→ Một xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu.

Câu 13: Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ:

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng


- Khát vọng giải phóng dân tộc Việt Nam (*)

- Từ đạo đức (**)

- Từ văn hóa (***)

Câu 14: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn
đề dân tộc mang tính _____, thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa ______.”

→ Khoa học và cách mạng sâu sắc/ dân tộc và giai cấp.

Câu 14: Giữa Sài gòn thời Mỹ – Ngụy, mặc dù bị giặc hạch sách gây khó khăn
nhưng con đường vẫn tên Hồ Chí Minh. Chủ nhân con đường ấy là

→ Luật sư Trịnh Đình Thảo

Câu 19: Theo Hồ Chí Minh, nội dung a xây dựng CNXH ở nước ta trong thời
kỳ quá độ về .... quan trọng nhất là gì?

→ Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng

---------- Cụm 2 ----------

Câu 2: Hồ Chí Minh cho rằng đối tượng của cách mạng thuộc địa là:

→ Chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.


Câu 6: Hồ Chí Minh coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần
chúng là:

→ Then chốt, đảm bảo thắng lợi

Câu 7: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Trong cuộc đấu tranh chống ___
chủ nghĩa thực dân, cách mạng ___ có tầm quan trọng đặc biệt”.

→ Chủ nghĩa đế quốc/ thuộc địa


Câu 8: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ chấm: “Cách mạng giải phóng dân tộc
cần được tiến hành ____ và có khả năng giành thắng lợi trước ____ ở chính
quốc”.

→ Chủ động sáng tạo/ cách mạng vô sản

Câu 9: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại:

→ Trường tồn, bất diệt, là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
Câu 10: Tư tưởng nào của cụ Nguyễn Sinh Sắc đã có ảnh hưởng sâu sắc đến
nhân cách của Nguyễn Tất Thành thời kỳ trước năm 1911:

→ Cả (*) và (**) đều đúng

- Chủ nghĩa yêu nước (*)

- Tư tưởng thương dân

Câu 11: Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với
xây dựng lấy xây dựng làm chính, đây là:

→ Một biện pháp trong xây dựng CNXH (***)


Câu 12: Trong quá trình CNXH ở nước ta. Hồ Chí Minh đã đề ra mấy nguyên
tắc có tính chất phương pháp luận?

→ 3 nguyên tắc

Câu 13: Những nhân tố chủ quan tác động đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh:

→ Khả năn tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh; phẩm chất và năng lực hoạt động
thực tiễn.
Câu 14: Một trong những đặc trưng tổng quát của CNXH ở Việt Nam theo tư
tưởng Hồ Chí Minh là:

→ Nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật

Câu 15: Nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH không phải
kinh qua giai đoạn phát triển TBCN, đây là:

→ Đặc điểm của thời kỳ quá độ (*)


Câu 16: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một
hệ thống quan điểm ___ về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là
kết quả ___ chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta”.

→ Toàn diện, sâu sắc/ sự vận dụng và phát triển sáng tạo.

Câu 17: Qúa trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:

→ Thời kỳ trước 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cách mạng giải phóng dân
tộc.
Câu 18: Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải quán triệt quan
điểm

→ Lý luận gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành.

Câu 19: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “ Trong tư duy chính trị của Hồ
Chí Minh, giải phóng dân tộc ____ đã bao hàm một phần giải phóng ___”

→ Dân tộc / giai cấp và giải phóng con người


Câu 20: Chọn đáp án sai. Thực chất của vấn đề dân tộc ở thuộc địa theo Hồ Chí
Minh là vấn đề:

→ Cả (*), (**) và (***) đều sai

---------- Cụm 3 ----------


TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM CÔ NHÂN LẦN 3
---------- Cụm 1 ----------

Câu 1: Chọn đáp án đúng điền chỗ trống: “Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện
lịch sử có giá trị to lớn, trong đó ____ gắn với phương hướng phát triển lên
CNXH”
→ Độc lập tự do/ chính trị cốt lõi

Câu 2: Định nghĩa văn hóa của Hổ Chí Minh đã khắc phục được những quan
niệm phiến diện nào?

- Chỉ đề cập đến lĩnh vực tinh thần, trong văn học nghệ thuật (*)

- Chỉ đề cập đến lĩnh vực giáo dục, phản ánh trình độ học vấn (**)

- Bao gồm những giá trị vật chất và những giá trị tinh thần mà loài người đã
sáng tạo ra

→ Cả (*) và (**) đều đúng.

Câu 3: Qúa trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:

→ Thời kỳ trước 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường
cách mạng.

Câu 4: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong công cuộc đổi mới hiện nay,
chúng ta cần phải khơi dậy:

→ Sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và tin thần dân tộc.

Câu 10: Nét đặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề:

→ Giải phóng dân tộc và định hướng cho công cuộc xây dựng CNXH.

Câu 12: Theo Hồ Chí Minh, Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ:

→ Một xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu.

Câu 13: Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ:

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Khát vọng giải phóng dân tộc Việt Nam (*)

- Từ đạo đức (**)

- Từ văn hóa (***)

Câu 14: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn
đề dân tộc mang tính _____, thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa ______.”

→ Khoa học và cách mạng sâu sắc/ dân tộc và giai cấp.
Câu 14: Giữa Sài gòn thời Mỹ – Ngụy, mặc dù bị giặc hạch sách gây khó khăn
nhưng con đường vẫn tên Hồ Chí Minh. Chủ nhân con đường ấy là

→ Luật sư Trịnh Đình Thảo

Câu 19: Theo Hồ Chí Minh, nội dung a xây dựng CNXH ở nước ta trong thời
kỳ quá độ về .... quan trọng nhất là gì?

→ Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng

---------- Cụm 2 ----------

Câu 2: Hồ Chí Minh cho rằng đối tượng của cách mạng thuộc địa là:

→ Chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.


Câu 6: Hồ Chí Minh coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần
chúng là:

→ Then chốt, đảm bảo thắng lợi

Câu 7: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Trong cuộc đấu tranh chống ___
chủ nghĩa thực dân, cách mạng ___ có tầm quan trọng đặc biệt”.

→ Chủ nghĩa đế quốc/ thuộc địa


Câu 8: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ chấm: “Cách mạng giải phóng dân tộc
cần được tiến hành ____ và có khả năng giành thắng lợi trước ____ ở chính
quốc”.

→ Chủ động sáng tạo/ cách mạng vô sản

Câu 9: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại:

→ Trường tồn, bất diệt, là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
Câu 10: Tư tưởng nào của cụ Nguyễn Sinh Sắc đã có ảnh hưởng sâu sắc đến
nhân cách của Nguyễn Tất Thành thời kỳ trước năm 1911:

→ Cả (*) và (**) đều đúng

- Chủ nghĩa yêu nước (*)

- Tư tưởng thương dân

Câu 11: Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với
xây dựng lấy xây dựng làm chính, đây là:

→ Một biện pháp trong xây dựng CNXH (***)


Câu 12: Trong quá trình CNXH ở nước ta. Hồ Chí Minh đã đề ra mấy nguyên
tắc có tính chất phương pháp luận?

→ 3 nguyên tắc

Câu 13: Những nhân tố chủ quan tác động đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh:

→ Khả năn tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh; phẩm chất và năng lực hoạt động
thực tiễn.
Câu 14: Một trong những đặc trưng tổng quát của CNXH ở Việt Nam theo tư
tưởng Hồ Chí Minh là:

→ Nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật

Câu 15: Nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH không phải
kinh qua giai đoạn phát triển TBCN, đây là:

→ Đặc điểm của thời kỳ quá độ (*)


Câu 16: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một
hệ thống quan điểm ___ về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là
kết quả ___ chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta”.

→ Toàn diện, sâu sắc/ sự vận dụng và phát triển sáng tạo.

Câu 17: Qúa trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:

→ Thời kỳ trước 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cách mạng giải phóng dân
tộc.
Câu 18: Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải quán triệt quan
điểm

→ Lý luận gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành.

Câu 19: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “ Trong tư duy chính trị của Hồ
Chí Minh, giải phóng dân tộc ____ đã bao hàm một phần giải phóng ___”

→ Dân tộc / giai cấp và giải phóng con người


Câu 20: Chọn đáp án sai. Thực chất của vấn đề dân tộc ở thuộc địa theo Hồ Chí
Minh là vấn đề:

→ Cả (*), (**) và (***) đều sai

---------- Cụm 3 ----------


Đề 1 17/20

Câu 1: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:
→ Thời kỳ trước 1921 – 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt
Nam.

Câu 2: Hồ Chí Minh cho rằng đối tượng của cách mạng thuộc địa là:

→ Chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.

Câu 3: Những tiền đề tư tưởng, lý luận Hồ Chí Minh bao gồm: Giá trị truyền
thống dân tộc và ____

→ Tinh hoa văn hóa nhân loại, chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Hồ Chí Minh là người đầu tiên
chủ trương phát triển cơ cấu ____ trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội”

→ Kinh tế nhiều thành phần


Câu 5: Chon đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Tất cả mọi người đều phải luôn
luôn trau dồi ____ vừa _____ vừa hồng, vừa chuyên”

→ Đạo đức và tài năng / Có đức vừa có tài

Câu 6: Hồ Chí Minh coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần
chúng là:

→ Then chốt, đảm bảo thắng lợi

Câu 7: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Trong cuộc đấu tranh chống ___
chủ nghĩa thực dân, cách mạng ___ có tầm quan trọng đặc biệt”.

→ Chủ nghĩa đế quốc/ thuộc địa

Câu 8: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ chấm: “Cách mạng giải phóng dân tộc
cần được tiến hành ____ và có khả năng giành thắng lợi trước ____ ở chính
quốc”.

→ Chủ động sáng tạo/ cách mạng vô sản


Câu 9: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại:

→ Trường tồn, bất diệt, là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.

Câu 10: Tư tưởng nào của cụ Nguyễn Sinh Sắc đã có ảnh hưởng sâu sắc đến
nhân cách của Nguyễn Tất Thành thời kỳ trước năm 1911:

→ Cả (*) và (**) đều đúng

- Chủ nghĩa yêu nước (*)

- Tư tưởng thương dân


Câu 11: Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với
xây dựng lấy xây dựng làm chính, đây là:

→ Một biện pháp trong xây dựng CNXH (***)


Câu 12: Trong quá trình CNXH ở nước ta. Hồ Chí Minh đã đề ra mấy nguyên
tắc có tính chất phương pháp luận?

→ 3 nguyên tắc

Câu 13: Những nhân tố chủ quan tác động đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh:

→ Khả năn tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh; phẩm chất và năng lực hoạt động
thực tiễn.

Câu 14: Một trong những đặc trưng tổng quát của CNXH ở Việt Nam theo tư
tưởng Hồ Chí Minh là:

→ Nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật.

Câu 15: Nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH không phải
kinh qua giai đoạn phát triển TBCN, đây là:

→ Đặc điểm của thời kỳ quá độ (*)


Câu 16: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một
hệ thống quan điểm ___ về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là
kết quả ___ chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta”.

→ Toàn diện, sâu sắc/ sự vận dụng và phát triển sáng tạo.

Câu 17: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:

→ Thời kỳ trước 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cách mạng giải phóng dân
tộc.

Câu 18: Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải quán triệt quan
điểm

→ Lý luận gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành.
Câu 19: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “ Trong tư duy chính trị của Hồ
Chí Minh, giải phóng dân tộc ____ đã bao hàm một phần giải phóng ___”

→ Dân tộc / giai cấp và giải phóng con người

Câu 20: Chọn đáp án sai. Thực chất của vấn đề dân tộc ở thuộc địa theo Hồ Chí
Minh là vấn đề:

→ Cả (*), (**) và (***) đều sai

ĐỀ 2 15/20
Câu 1: Để đoàn kết với lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao
ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý

Câu 2: Việc Tân thành quốc tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng Sản Pháp
đánh dấu bước chuyển biến cách mạng nào ở Nguyễn Ái Quốc?

→ Cả (*), (**) và (***)

- Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Lênin (*)

- Từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp (**)

- Từ người yêu nước trở thành người cộng sản (***)

Câu 3: Nhân tố thường xuyên và hết sức quan trọng giúp cho cách mạng Việt
Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn là gì?

→ Đoàn kết quốc tế

Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Xây dựng các tổ chức Đảng, Nhà
nước, Mặt trận và các Đoàn thể chính trị xã hội vững mạn để bảo đảm ____”.
→ Dân chủ trong chính trị

Câu 5: Nguyễn Ái Quốc làm việc ở Quốc tế Cộng sản và được mời đến nói
chuyện ở Hồng trường thời gian nào?

→ 1 – 5 – 1924

Câu 6: Chọn đáp án sai:

Hồ Chí Minh đã phê phán gay gắt nền giáo dục phong kiến là:

- Tầm thường, kinh viện, xa rời thực tế (*)

- Bất bình đẳng, trọng nam kinh nữ (**)

→ Cả (*) và (**) đều đúng

Câu 7: Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì?

→ Công tác cán bộ (***)

Câu 8: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ là nhờ sự giúp đỡ rất lớn từ:

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng


Câu 9:

Chọn đáp án sai. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thực hiện đại đoàn kết dân tộc
cần các điều kiện:

Câu 10:

“Nhìn lại đám thanh niên đang hoạt động trong hay người ngoài nước, tôi chỉ hy
vọng ở Nguyễn Ái Quốc, tuổi trẻ hơn tôi, mà cái tuổi ấy mới là tuổi làm nên
việc lớn. Ông là người tài đức, sẽ không phụ lờn tín nhiệm của quốc dân đông
bào”. Thật là “Hậu sinh khả úy!”. Ai đã nói?

→ Phan Bội Châu

Câu 11:

Theo Hồ Chí Minh, trong quá trình xây dựng nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
Hòa thì cần phải đề phòng và khắc phục những tiêu cực nào?

→ Tham ô, lãng phí, quan liêu (**)

Câu 12: Một trong những quan điểm của Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của văn
hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong ___, phải phục vụ nhiệm vụ ___, và
thúc đẩy sự phát triển của kinh tế”
→ Kinh tế, chính trị / chính trị

Câu 13: Tính khoa học của nền văn hóa đối lập với những vấn đề gì?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

Câu 14: chọn đáp án SAI. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
gồm:

→ Trung với vua, hiếu với cha mẹ


Câu 15: Hồ Chí Minh nhấn mạnh phải có thực lực, thực lực là cái chiêng, ngoại
giao là cái chiêng, chiêng có to tiếng mới lớn. Ở đây, Hồ Chí Minh muốn nhấn
mạnh đến nguyên tắc nào?

→ Đoàn kết quốc tế

Câu 16: Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước
cần mấy yêu cầu?

→ 4 yêu cầu
Câu 17: Hồ Chí Minh khẳng định sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ đâu?

→ Tổ chức
Câu 18: Hồ Chí Minh đưa ra quan điểm “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt
trận” trong thời gian nào?

→ Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)

Câu 19:
“Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù
những người đó trước đây chông chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn
kết với họ”. Tư tưởng này phù hợp với phương châm xử thế nào của dân tộc ta?

→ Đánh người chạy đi, không đánh người chạy lại


Câu 20: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ chấm: “Trồng người là yêu cầu ____,
vừa cấp bách, _____ của cách mạng”.

→ Khách quan / vừa lâu dài

ĐỀ 2 16/20
Câu 1: Ai là chủ tịch Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa?

→ Phạm Văn Đồng

Câu 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Mặt trận dân tộc thống nhất là
khối đoàn kết chặc chẽ, lâu dài, ____ , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ”

→ Đoàn kết thật sự chân thành, nhân ái


Câu 3: Ai là tác giả của bài thơ: “Người đi tìm hình của nước”

→ Chế Lan Viên


Câu 4: Tác phẩm “Cách mạng Tháng Mười và sự nghiệp giải phóng các dân tộc
phương Đông” của Bác Hồ được viết bằng tiếng nước nào?

→ Tiếng Pháp

Câu 5:

Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước cần mấy
yêu cầu?

→ 4 yêu cầu
Câu 6: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức cách mạng có vai trò gì?

→ Là cái gốc của người cách mạng


Câu 7:

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Con người là ____ nhân tố quyết định
____ của sự nghiệp cách mạng”

→ Vốn quý nhất / thành công

Câu 8: Theo quan điểm cảu Hồ Chí Minh, đoàn viên thanh niên có vị trí, vai trò
gì đối với Đảng Cộng sản Việt Nam

→ Lực lượng kế tục


Câu 9: Lĩnh vực nào của văn hóa được coi là đỉnh cao của đời sống tinh thần, là
hình ảnh của tâm hồn dân tộc?

→ Văn hóa, văn nghệ (**)


Câu 10: Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền khi nào?

Khi Đảng lãnh đạo nhân dân giành được chính quyền (1945)
Câu 11: Bác Hồ đã tiếp thu những tư tưởng gì của Rút-xô, Montétxkiơ, Vonte
(Ba nhà khai sáng tiêu biểu của Pháp)?

→ Tư tưởng dân chủ

Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nội dung công tác xây dựng
Đảng Cộng sản Việt Nam?

→ 5 nội dung
Câu 13:

Mặt trận Việt Minh được thành lập vào thời gian nào?

→ Nam 1941
Câu 14: Hồ Chí Minh cho rằng hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc
là:

→ Mặt trận dân tộc thống nhất


Câu 15: Việc tán thành Quốc tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp
đánh dấu bước chuyển biến cách mạng nào ở Nguyễn Ái Quốc

→ Cả (*), (**) và (***)


Câu 16: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ chấm: “Trồng người là yêu cầu ____,
vừa cấp bách, _____ của cách mạng”.

→ Khách quan / vừa lâu dài


Câu 17: Mục đích của tổng tuyển cử trong cả nước, theo chế độ phổ thong đầu
phiếu là gì?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng


Câu 18: Một trong những chức năng của văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh là
bồi dưỡng phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạng:

→ Hướng con người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thien nhân cách

Câu 19:

Tư tưởng đại đoàn kết vì thắng lợi cách mạng cảu Hồ Chí Minh đã định hướng
cho việc hình thành mấy tầng mặt trận?

→ 4 tầng mặt trận


Câu 20: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “ Thực hiện đại đoàn kết toàn
dân phải kế thừa truyền thống ____ của dân tộc, đồng thời phải có tấm lòng
khoan dung, độ lượng tin vào nhân dân ___”.

→ Yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết / tin vào con người

30. Mục tiêu cơ bản của CNXH theo quan điểm của HCM: Làm cho nhân dân có quyền dân chủ.
(Chưa biết)
31. Theo HCM ‘’nước độc lập mà dân không hưởng …hạnh phúc tự do…thì độc lập chẳng có ý
nghĩa gì’’
32. theo tư tưởng Hồ Chí Minh trong xã hội chủ nghĩa ở các địa vị cao nhất là nhân dân
33. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa
và giai cấp vô sản ở chính quốc: Quan hệ gắn bó
34. tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội: cả 3 câu đều đúng
35. Hồ Chí Minh đã tìm thấy và xác định phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam
theo con đường cách mạng vô sản: đọc luận cương lênin về vấn đề thuộc địa
36. Đại hội nào của Đảng cộng sản Việt Nam khẳng định Đảng ta lấy chủ nghĩa mác-lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng và kim chỉ nam: Đại hội VII năm 1991.
37. cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh: Chủ
nghĩa Mác Lênin
38. theo tư tưởng hồ chí minh con người của chủ nghĩa xã hội có tư tưởng và các phong trào
chủ nghĩa thì phải chống quan liêu, tham nhũng, rụt rè……
39. Câu nói : ‘’Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng….., đây là con đường
giải phóng của chúng ta’’ : tại sự kiện Đọc luận cương của lênin.
40. trong tư tưởng Hồ Chí Minh mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội thì độc lập
dân tộc là là cơ sở, tiền đề tiến lên CNXH
41. Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng
vô sản là của Hồ Chí Minh thể hiện ở sự lựa chọn Con đường cách mạng giải phóng dân
tộc Việt Nam.
42. tư tưởng Hồ Chí Minh thì nhà nước chưa qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến lên
con đường : con đường cách mạng vô sản và dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
43. hạt nhân cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì: tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội.
44. theo hồ chí minh chúng ta phải làm cho dân có …ăn… làm cho dân có… mặc… làm cho dân
có …chỗ ở… làm cho dân có… học hành…
45. theo tư tưởng HCM, để thúc đẩy tiến trình cách mạng XHCNVN đảm bảo:…
46. theo tư tưởng HCM, ở giai đoạn xã hội hội chủ nghĩa xã hội: vẫn còn nhiều vết tích xã hội
cũ.
47. Đối với sinh viên, việc học tập tư tưởng HCM có ý nghĩa: 3 câu đúng.
48. Phẩm chất nào của HCM góp phần hình thành tư tưởng của Người: …
49. Đại hội IV của Đảng (1976) đánh giá: ‘’Thắng lợi to lớn của sự nghiệp chống Mỹ,…Chủ tịch Hồ
Chí Minh, Người sáng lập và rèn luyện Đảng ta , người khai sinh nền Cộng hòa Dân
chủ....công nhân quốc tế’’
50. Hồ Chí Minh đã chỉ ra Đặc điểm to nhất thời kì quá độ ở VIỆT NAM là từ một nước nông
nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư
bản chủ nghĩa”
51. Trong bối cảnh hiện nay, Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng HCM để xây dựng Đảng xứng
đáng là Đảng cầm quyền cần có những hành động nào: về tăng cường xây dựng, chỉnh
đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, thể hiện rõ quyết tâm
chính trị, nhằm lập lại kỷ cương trong Đảng, xây dựng Đảng thật sự trong sạch,
vững mạnh. (Cả ba câu đều đúng)
52. Thông qua khái niệm tư tưởng HCM tại Đại hội IX 2011 Đảng ta đã làm rõ:
- Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
- Bản chất khoa học và cách mạng cungc như nội dung cơ bản của tư tưởng HCM
- Ý nghĩa của tư tưởng HCM
VÀ ĐÁP ÁN SAI: các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng HCM.
53. Sự kiện đánh dấu HCM trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên: Tháng 12 năm 1920,
tại Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp tại thành phố Tours, Người bỏ phiếu
tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Người, từ chủ nghĩa yêu nước chân chính đến chủ nghĩa cộng sản.
54. Tác phẩm Đường Cách mệnh của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm nào và ở đâu? Tại
Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1927.
55. Hồ Chí Minh ai là người đầu tiên đặt cơ sở cho một thời kỳ mới thật sự cách mạng trong các
nước thuộc địa: V.I. Lênin
56. HCM xác định nhiệm vụ của thời kỳ quá độ ở Việt Nam: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn
tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên
CNXH trên tất cả các lĩnh vực đời sống.
57. Trong tư tưởng HCM, mối quan hệ giữa độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, thì CNXH là điều
kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc.
58. Theo quan điểm của HCM, điều kiện trước hết đảm bảo thắng lợi của cách mạng VN là: Phải
có Đảng cách mạng.

Vì xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt của sự nghiệp đổi mới.

59. Sự kiện thể hiện HCM chuẩn bị về mặt tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
Sáng lập tổ chức Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng 6-1925.
Đề 1 17/20

Câu 1: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:
→ Thời kỳ trước 1921 – 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt
Nam.
Câu 2: Hồ Chí Minh cho rằng đối tượng của cách mạng thuộc địa là:
→ Chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.
Câu 3: Những tiền đề tư tưởng, lý luận Hồ Chí Minh bao gồm: Giá trị truyền thống
dân tộc và ____
→ Tinh hoa văn hóa nhân loại, chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Hồ Chí Minh là người đầu tiên chủ
trương phát triển cơ cấu ____ trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội”
→ Kinh tế nhiều thành phần
Câu 5: Chon đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Tất cả mọi người đều phải luôn
luôn trau dồi ____ vừa _____ vừa hồng, vừa chuyên”
→ Đạo đức và tài năng / Có đức vừa có tài
Câu 6: Hồ Chí Minh coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần
chúng là:
→ Then chốt, đảm bảo thắng lợi
Câu 7: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Trong cuộc đấu tranh chống ___
chủ nghĩa thực dân, cách mạng ___ có tầm quan trọng đặc biệt”.
→ Chủ nghĩa đế quốc/ thuộc địa
Câu 8: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ chấm: “Cách mạng giải phóng dân tộc cần
được tiến hành ____ và có khả năng giành thắng lợi trước ____ ở chính quốc”.
→ Chủ động sáng tạo/ cách mạng vô sản
Câu 9: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại:
→ Trường tồn, bất diệt, là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
Câu 10: Tư tưởng nào của cụ Nguyễn Sinh Sắc đã có ảnh hưởng sâu sắc đến nhân
cách của Nguyễn Tất Thành thời kỳ trước năm 1911:
→ Cả (*) và (**) đều đúng
- Chủ nghĩa yêu nước (*)
- Tư tưởng thương dân
Câu 11: Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây
dựng lấy xây dựng làm chính, đây là:
→ Một biện pháp trong xây dựng CNXH (***)
Câu 12: Trong quá trình CNXH ở nước ta. Hồ Chí Minh đã đề ra mấy nguyên tắc
có tính chất phương pháp luận?
→ 3 nguyên tắc
Câu 13: Những nhân tố chủ quan tác động đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh:
→ Khả năn tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh; phẩm chất và năng lực hoạt động thực
tiễn.
Câu 14: Một trong những đặc trưng tổng quát của CNXH ở Việt Nam theo tư
tưởng Hồ Chí Minh là:
→ Nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật.
Câu 15: Nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH không phải kinh
qua giai đoạn phát triển TBCN, đây là:
→ Đặc điểm của thời kỳ quá độ (*)
Câu 16: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ
thống quan điểm ___ về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả
___ chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta”.
→ Toàn diện, sâu sắc/ sự vận dụng và phát triển sáng tạo.
Câu 17: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:
→ Thời kỳ trước 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 18: Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải quán triệt quan điểm
→ Lý luận gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành.
Câu 19: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “ Trong tư duy chính trị của Hồ Chí
Minh, giải phóng dân tộc ____ đã bao hàm một phần giải phóng ___”
→ Dân tộc / giai cấp và giải phóng con người
Câu 20: Chọn đáp án sai. Thực chất của vấn đề dân tộc ở thuộc địa theo Hồ Chí
Minh là vấn đề:
→ Cả (*), (**) và (***) đều sai

ĐỀ 2 15/20
Câu 1: Để đoàn kết với lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao
ngọn cờ?
→ Hòa bình trong công lý
Câu 2: Việc Tân thành quốc tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng Sản Pháp đánh
dấu bước chuyển biến cách mạng nào ở Nguyễn Ái Quốc?
→ Cả (*), (**) và (***)
- Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Lênin (*)
- Từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp (**)
- Từ người yêu nước trở thành người cộng sản (***)
Câu 3: Nhân tố thường xuyên và hết sức quan trọng giúp cho cách mạng Việt Nam
đi đến thắng lợi hoàn toàn là gì?
→ Đoàn kết quốc tế
Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Xây dựng các tổ chức Đảng, Nhà
nước, Mặt trận và các Đoàn thể chính trị xã hội vững mạn để bảo đảm ____”.
→ Dân chủ trong chính trị
Câu 5: Nguyễn Ái Quốc làm việc ở Quốc tế Cộng sản và được mời đến nói chuyện
ở Hồng trường thời gian nào?
→ 1 – 5 – 1924
Câu 6: Chọn đáp án sai:
Hồ Chí Minh đã phê phán gay gắt nền giáo dục phong kiến là:
- Tầm thường, kinh viện, xa rời thực tế (*)
- Bất bình đẳng, trọng nam kinh nữ (**)
→ Cả (*) và (**) đều đúng
Câu 7: Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì?
→ Công tác cán bộ (***)
Câu 8: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp và đế quốc Mỹ là nhờ sự giúp đỡ rất lớn từ:
→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng
Câu 9:
Chọn đáp án sai. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thực hiện đại đoàn kết dân tộc
cần các điều kiện:
Câu 10:
“Nhìn lại đám thanh niên đang hoạt động trong hay người ngoài nước, tôi chỉ hy
vọng ở Nguyễn Ái Quốc, tuổi trẻ hơn tôi, mà cái tuổi ấy mới là tuổi làm nên việc
lớn. Ông là người tài đức, sẽ không phụ lờn tín nhiệm của quốc dân đông bào”.
Thật là “Hậu sinh khả úy!”. Ai đã nói?
→ Phan Bội Châu

Câu 11:
Theo Hồ Chí Minh, trong quá trình xây dựng nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
Hòa thì cần phải đề phòng và khắc phục những tiêu cực nào?
→ Tham ô, lãng phí, quan liêu (**)
Câu 12: Một trong những quan điểm của Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của văn hóa
không thể đứng ngoài mà phải ở trong ___, phải phục vụ nhiệm vụ ___, và thúc
đẩy sự phát triển của kinh tế”
→ Kinh tế, chính trị / chính trị
Câu 13: Tính khoa học của nền văn hóa đối lập với những vấn đề gì?
→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng
Câu 14: chọn đáp án SAI. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
gồm:
→ Trung với vua, hiếu với cha mẹ
Câu 15: Hồ Chí Minh nhấn mạnh phải có thực lực, thực lực là cái chiêng, ngoại
giao là cái chiêng, chiêng có to tiếng mới lớn. Ở đây, Hồ Chí Minh muốn nhấn
mạnh đến nguyên tắc nào?
→ Đoàn kết quốc tế
Câu 16: Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước cần
mấy yêu cầu?
→ 4 yêu cầu
Câu 17: Hồ Chí Minh khẳng định sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ đâu?
→ Tổ chức
Câu 18: Hồ Chí Minh đưa ra quan điểm “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận”
trong thời gian nào?
→ Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
Câu 19:
“Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù
những người đó trước đây chông chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết
với họ”. Tư tưởng này phù hợp với phương châm xử thế nào của dân tộc ta?
→ Đánh người chạy đi, không đánh người chạy lại
Câu 20: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ chấm: “Trồng người là yêu cầu ____, vừa
cấp bách, _____ của cách mạng”.
→ Khách quan / vừa lâu dài

ĐỀ 2 16/20
Câu 1: Ai là chủ tịch Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
→ Phạm Văn Đồng
Câu 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Mặt trận dân tộc thống nhất là khối
đoàn kết chặc chẽ, lâu dài, ____ , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ”
→ Đoàn kết thật sự chân thành, nhân ái
Câu 3: Ai là tác giả của bài thơ: “Người đi tìm hình của nước”
→ Chế Lan Viên
Câu 4: Tác phẩm “Cách mạng Tháng Mười và sự nghiệp giải phóng các dân tộc
phương Đông” của Bác Hồ được viết bằng tiếng nước nào?
→ Tiếng Pháp
Câu 5:
Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước cần mấy yêu
cầu?
→ 4 yêu cầu
Câu 6: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức cách mạng có vai trò gì?
→ Là cái gốc của người cách mạng
Câu 7:
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Con người là ____ nhân tố quyết định
____ của sự nghiệp cách mạng”
→ Vốn quý nhất / thành công
Câu 8: Theo quan điểm cảu Hồ Chí Minh, đoàn viên thanh niên có vị trí, vai trò gì
đối với Đảng Cộng sản Việt Nam
→ Lực lượng kế tục
Câu 9: Lĩnh vực nào của văn hóa được coi là đỉnh cao của đời sống tinh thần, là
hình ảnh của tâm hồn dân tộc?
→ Văn hóa, văn nghệ (**)
Câu 10: Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền khi nào?
Khi Đảng lãnh đạo nhân dân giành được chính quyền (1945)
Câu 11: Bác Hồ đã tiếp thu những tư tưởng gì của Rút-xô, Montétxkiơ, Vonte (Ba
nhà khai sáng tiêu biểu của Pháp)?
→ Tư tưởng dân chủ
Câu 12: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nội dung công tác xây dựng Đảng
Cộng sản Việt Nam?
→ 5 nội dung
Câu 13:
Mặt trận Việt Minh được thành lập vào thời gian nào?
→ Nam 1941
Câu 14: Hồ Chí Minh cho rằng hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là:
→ Mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 15: Việc tán thành Quốc tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp
đánh dấu bước chuyển biến cách mạng nào ở Nguyễn Ái Quốc
→ Cả (*), (**) và (***)
Câu 16: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ chấm: “Trồng người là yêu cầu ____, vừa
cấp bách, _____ của cách mạng”.
→ Khách quan / vừa lâu dài
Câu 17: Mục đích của tổng tuyển cử trong cả nước, theo chế độ phổ thong đầu
phiếu là gì?
→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng
Câu 18: Một trong những chức năng của văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh là bồi
dưỡng phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạng:
→ Hướng con người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thien nhân cách
Câu 19:
Tư tưởng đại đoàn kết vì thắng lợi cách mạng cảu Hồ Chí Minh đã định hướng cho
việc hình thành mấy tầng mặt trận?
→ 4 tầng mặt trận
Câu 20: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “ Thực hiện đại đoàn kết toàn dân
phải kế thừa truyền thống ____ của dân tộc, đồng thời phải có tấm lòng khoan
dung, độ lượng tin vào nhân dân ___”.
→ Yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết / tin vào con người
Câu 1:

Các hoạ sĩ Tô Ngọc Vân, Nguyễn Đỗ Cung, Nguyễn Thị Kim vẽ chân dung và nặn tượng Hồ Chí Minh khi
người làm việc ở đâu?

→ Bắc Bộ phủ
Câu 2:

Những câu nói sau đây, câu nào là của Hồ Chí Minh:

→ Tất cả các câu nói trên


- "Muốn được dân yêu, muốn được lòng dân, trước hết phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân trên hết
thảy, phải có một tinh thần chí công vô tư"
- "Chúng ta đã xây dựng nên nước Việt nam Dân chủ Cộng hòA. Nhưng nếu nước độc lập mà dân không
hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì"
- "Chính phủ nhân dân bao giờ cũng phải đặt quyền lợi dân lên trên hết thảy. Việc gì có lợi cho dân thì
làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh"

Câu 3:

Hồ Chí Minh căn dặn: "Làm việc phải có công tâm, công đức. Mình có quyền dùng người thì phải dùng những
người có tài năng, làm được việc. Chớ vì bà con bầu bạn, mà kéo vào chức nọ, chức kia. Chớ vì sợ mất địa vị mà
dìm những kẻ có tài hơn mình. Phải trung thành với Chính phủ, với đồng bào. Chớ lên mặt quan cách ". Đoạn
văn trên trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh:

→ Tác phẩm "Đời sống mới"


Câu 4:

"Phê bình mình cũng như phê bình người phải ráo riết, triệt để, thật thà, không nể nang, không thêm bớt. Phải
vạch rõ ưu điểm và khuyết điểm. Đồng thời, chớ dùng những lời mỉa mai, chua cay, đâm thọC. Phê bình việc
làm, chứ không phải phê bình người”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh chỉ cho chúng ta biết điều gì:

→ Tất cả các điều trên


- Cách thức tự phê bình và phê bình
- Mục đích tự phê bình và phê bình
- Điều kiện để đoàn kết và thống nhất

Câu 5:

Hồ Chí Minh khẳng định: "Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có gan
thừa nhận khuyết điểm của mình, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến
bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính". Điều khẳng định trên được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?

→ Đời sống mới


Câu 6:

"Đạo đức, ngày trước thì chỉ trung với vua, hiếu với cha mẹ. Ngày nay, thời đại mới đạo đức cũng phải mới. Phải
trung với nước, phải hiếu với dân, với đồng bào”. Câu nói đó Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?
→ Bài nói tại trường cán bộ tự vệ Hồ Chí Minh
Câu 7:

"Nền tảng của vấn đề dân tộc là vấn đề nông dân, vì nông dân là tối đại đa số trong dân tộC. Muốn kháng chiến
hoàn toàn thắng lợi, thì phải thiết thực nâng cao quyền lợi kinh tế và chính trị của nông dân, phải chia ruộng đất
cho nông dân". Hồ Chí Minh nói điều đó nhằm thực hiện chủ trương nào?

→ Tất cả các chủ trương trên


- Đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp
- Tiến hành cải cách ruộng đất
- Thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến

Câu 8:

“Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là rất tốt, mọi việc đều hăng hái xung phong, không ngại khó khăn, có chí
tiến thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây
dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh trong văn kiện nào:

→ Di chúc (1969)
Câu 9:

“Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là rất tốt, mọi việc đều hăng hái xung phong, không ngại khó khăn, có chí
tiến thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây
dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh trong văn kiện nào:

→ Di chúc (1969)
Câu 10:

“Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”. Câu nói đó của Hồ Chí
Minh trong văn kiện nào?

→ Di chúc (1969)
Câu 11:

“Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đấy là tất cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những điều tôi
hiểu”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh được ghi lại trong tác phẩm nào?

→ Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch


Câu 12:

“Cô ở ngoài này học tập một thời gian rồi về tiếp tục kháng chiến với bà con. Người cách mạng phải học suốt
đời, học lý luận, học quần chúng, học thực tế. Người không học thì như đi ban đêm không có đèn, không có gậy,
dễ vấp té, có phải thế không?”. Đây là lời Bác Hồ căn dặn ai?

→ Nguyễn Thị Định


Câu 13:

Chọn phương án trả lời đúng nhất:


→ Cùng với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
của Đảng ta

Câu 14:

Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì?

→ Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân


Câu 15:

Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của Tôn giáo Giêsu là gì?

→ Lòng nhân ái cao cả


Câu 16:

Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì?

→ Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta


Câu 17:

Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?

→ Phương pháp làm việc biện chứng


Câu 18:

Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác - Lênin nghĩa là gì?

→ Để sống với nhau có tình, có nghĩa


Câu 19:

Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn? 

→5
Câu 20: Chọn cụm từ đúng điền vào dấu...

Tháng 7 năm 1920, Hồ Chí Minh đọc ... của V.I. Lênin. 

→ Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
Câu 21:

Hồ Chí Minh được UNESCO ra Nghị quyết công nhận là anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và danh nhân
văn hóa kiệt xuất vào năm nào?

→ 1987
Câu 22:

Hồ Chí Minh nói câu "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" vào thời gian nào? 

→ 1987
Câu 23:

Hồ Chí Minh nói câu "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" vào thời gian nào?

→ 1987
Câu 24:

Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo con đường nào?

→ Cách mạng vô sản


Câu 25:

Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh

→ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành được thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính
quốc

Câu 1:

Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: "Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy.... mà tự giải phóng cho ta"

→ đem sức ta 


Câu 2:

Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem...... để giữ vững quyền tự do, độc
lập ấy"

→ Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải


Câu 3:

Luận điểm của Hồ Chí Minh: "Muốn người ta giúp cho thì trước hết mình phải tự giúp lấy mình đã"được trích từ
tác phẩm nào?

→ Đường cách mệnh


Câu 4:

Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển là gì?

→  Chủ nghĩa yêu nước


Câu 5:

Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ chủ nghĩa tư bản?

→ Con đỉa hai vòi


Câu 6:

Theo Hồ Chí Minh, muốn cho chủ nghĩa xã hội được thực hiện cần có những yếu tố nào?

→ Cả a, b, c
- Đất kỹ nghệ
- Nông nghiệp
- Tất cả mọi người được phát triển hết khả năng của mình

Câu 7:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là gì?

→ Làm theo năng lực, hưởng theo lao động


Câu 8:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị của chủ nghĩa xã hội là gì?

→ Thực hiện một nền dân chủ triệt để


Câu 9:

Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?

→ Cả a, b, c

- Nước được độc lập


- Dân được tự do
- Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được học hành

Câu 10:

Theo Hồ Chí Minh trong chủ nghĩa tư bản nhà nước dưới chế độ dân chủ mới có những yếu tố nào:

→ Cả chủ nghĩa tư bản, cả chủ nghĩa xã hội


Câu 11:

Trong xây dựng chủ nghĩa xã hội Hồ Chí Minh chủ trương đối xử với giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?

→ Không xóa bỏ quyền sở hữu tư liệu sản xuất của họ


Câu 12:

Sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?

→ Cả a, b, c
- Sức mạnh của khoa học - kỹ thuật
- Sự đoàn kết của giai cấp công nhân quốc tế
- Sự đoàn kết của các dân tộc bị áp bức

Câu 13:

Điền vào chỗ trống, hoàn chỉnh câu thơ của Hồ Chí Minh: Rằng đây bốn biển một nhà ...…….. đều là anh em

→ Vàng đen trắng đỏ


Câu 14:

Trong kháng chiến chống Mỹ, Hồ Chí Minh đã thành công trong việc xây dựng loại mặt trận nào?

→ Cả a, b, c
- Mặt trận đại đoàn kết dân tộc
- Mặt trận đoàn kết ba nước Đông Dương
- Mặt trận nhân dân tiến bộ thế giới đoàn kết với Việt Nam

Câu 15:

Tìm yếu tố không nằm trong cơ cấu mặt trận dân tộc thống nhất:

→ Nhà nước xã hội chủ nghĩa


Câu 16:

Theo Hồ Chí Minh, ở đời và làm người thì phải làm gì?

→ Cả a, b, c
- Yêu nước
- Thương nhân loại bị áp bức
- Thương dân

Câu 17:

Đặc trưng cốt lõi nhất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?

→ Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu


Câu 18:

Trong Di chúc, Hồ Chí Minh xác định đầu tiên là công việc gì?

→ Công việc đối với con người


Câu 19:

Tác phẩm "Đạo đức cách mạng" là 1 văn kiện dài. Tác phẩm này Hồ Chí Minh lấy bút danh là gì?

→ Trần Lực
Câu 20:

Tác phẩm "Liên xô vĩ đại" của Hồ Chí Minh viết nhân dịp kỷ niệm lần thứ bao nhiêu cách mạng Tháng Mười vĩ
đại?

→ 40 năm
Câu 21:

Hồ Chí Minh viết: " [...........] mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc và cả loài người, mở đầu một thời đại
mới trong lịch sử". Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

→ Cách mạng tháng Mười


Câu 22:

Hồ Chí Minh viết: "Nay ở trong thơ nên có thép / Nhà thơ cũng phải biết xung phong" trong bài thơ nào?

→ Cảm tưởng đọc Thiên gia thi


Câu 23:

Hồ Chí Minh gửi thư khen bộ đội pháo binh ngày 13/4/1967, trong đó có tám chữ vàng. Tám chữ đó là gì?

→ Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng


Câu 24:

Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức sử dụng từ bao giờ?

→ Từ năm 1991
Câu 25:

Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào? 

→ Cả a, b, c
- Truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam
- Tinh hoa văn hóa loài người
- Chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 1:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Hồ Chí Minh khẳng định độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất
khả xâm phạm của tất cả các dân tộc vào thời gian:

→ Tất cả các phương án trên


- Trong cách mạng tháng 8-1945
- Trong kháng chiến chống Pháp
- Trong kháng chiến chống Mỹ

Câu 2:

 Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Hồ Chí Minh khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở
các nước đang đấu tranh giành độc lập. Đó là chủ nghĩa dân tộc:

→ Chân chính
Câu 3:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, phản ánh:

→ Tất cả các phương án trên


- Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản
- Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản
- Mối quan hệ giữa mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài

Câu 4:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Nội dung giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
bao gồm:
→ Tất cả các phương án trên
- Đi từ giải phóng dân tộc tới xã hội cộng sản
- Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân
- Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc

Câu 5:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng
Cộng sản lãnh đạo, để:

→ Tất cả các phương án trên


- Giác ngộ dân chúng
- Tổ chức, tập hợp dân chúng
- Đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới

Câu 6:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Lực lượng giải phóng dân tộc gồm:

→ Toàn dân tộc


Câu 7:

Chọn phương án trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng giải phóng dân tộc có khả năng chủ động giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc vì: 

→ Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa tập trung ở các thuộc địa hơn ở các nước chính quốc
Câu 8:

Chọn phương án trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng bạo lực là đấu tranh:

→ Kết hợp cả đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị


Câu 9:

Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu tổng quát của chủ nghĩa xã hội là gì?

→ Không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân lao động
Câu 10:

Theo Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?

→ Con người
Câu 11:

Theo Hồ Chí Minh, có mấy loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

→2
Câu 12: Chọn cụm từ điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh

Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, ...
→ Không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
Câu 13:

Tìm luận điểm không đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?

→ Công nghiệp hóa phải bắt đầu từ xây dựng và phát triển công nghiệp nặng
Câu 14:

Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?

→ Huy động các nguồn lực sẵn có trong dân


Câu 15:

Nhận định: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay,
mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó
lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước" được trích từ tác phẩm
nào của Hồ Chí Minh?

→ Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
Câu 16:

Khẩu hiệu chiến lược: "Giai cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại" là của tác giả nào? 

→ V.I.Lênin
Câu 17:

Luận điểm "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công!" được trích từ tác phẩm
nào của Hồ Chí Minh? 

→ Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác Mặt trận
Câu 18:

Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về một nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc đấu
tranh cứu nước của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX bị thất bại?

→ Cả nước đã không đoàn kết được thành một khối thống nhất 
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh

→ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược


Câu 20:

Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Công nhân, nông dân, lao động trí óc


Câu 21: Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh

→ Đảng cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận
Câu 22:

Chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất

→ Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước
Câu 23:

Luận điểm: "Cách mệnh An Nam cũng là một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm cách mệnh trong thế
giới đều là đồng chí của dân An Nam cả" được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

→ Đường Cách mệnh


Câu 24:

Quan điểm : "Đảng ta là đạo đức, là văn minh" được Hồ Chí Minh trình bày trong tác phẩm nào?

→ Bài nói tại lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng


Câu 25:

Quan điểm: "Đảng ta là một Đảng cầm quyền" được Hồ Chí Minh trình bày trong văn kiện nào?

→ Di chúc
Câu 1:

Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam về cơ bản được hình thành vào thời gian nào?

→ Năm 1941
Câu 2: (Chọn nhiều đáp án)

Hồ Chí Minh là người đã trực tiếp chỉ đạo biên soạn các Hiến pháp nào của nước ta?

- Hiến pháp 1946


- Hiến pháp 1980

Câu 3:

 Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Nhà nước của dân là:

→ Nhà nước phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích cho nhân dân
Câu 4:

Chọn cụm từ đúng điền vào dấu...Làm cách mệnh rồi thì quyền trao cho ..., chớ để trong tay một bọn ít người.

→ Giai cấp nông dân


Câu 5:

Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền là gì?

→ Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội
Câu 6:
Tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức cách mạng?

→ Đường cách mệnh (1927)


Câu 7:

Hồ Chí Minh đề cập đạo đức trong những quan hệ nào của con người?

→ Cả a, b, c
- Đối với mình
- Đối với việc
- Đối với người

Câu 8: Chọn cụm từ đúng điền vào dấu …

"Người cách mạng phải có ... thì mới gánh được nặng và đi được xa".

→ Đạo đức cách mạng


Câu 9:

Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, văn hóa có mấy chức năng?

→6
Câu 10:

Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy chuẩn mực đạo đức cách mạng cơ bản?

→4
Câu 11:

Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?

→3
Câu 12:

Trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nền văn hóa mới có những tính chất nào?

→ Cả a, b, c
- Dân tộc
- Đại chúng
- Khoa học

Câu 13:

Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là gì?

→ Đào tạo những con người tốt, những cán bộ tốt


Câu 14:

Theo Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì?
→ Giáo dục toàn diện cả đức, trí, thể, mỹ
Câu 15: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống …

"Học để làm việc,........, làm cán bộ"

→ Làm cách mạng


Câu 16:

Bản chất con người theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

→ Tổng hợp các quan hệ xã hội từ hẹp đến rộng


Câu 17:

Theo Hồ Chí Minh, trong mỗi con người bao giờ cũng có:

→ Chỉ mặt xấu


Câu 18:

Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình thế giới hiện nay là gì?

→ Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh mẽ
Câu 19: Chọn phương án sai trong các nhận định dưới đây:

→ Cách mạng khoa học - công nghệ là sản phẩm tất yếu của xu thế toàn cầu hóa
Câu 20:

Theo giáo trình tư tưởng hồ Chí Minh, xu thế phát triển chủ đạo của thế giới hiện nay là gì?

→ Hòa bình, hợp tác và phát triển


Câu 21:

Việt Nam hiện nay đang đối đầu với những nguy cơ nào?

→ Cả a,b,c
- Tụt hậu về kinh tế
- Diễn biến hòa bình
- Tham nhũng, quan liêu

Câu 22:

Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam về chính trị trong những năm đổi mới là gì?

→ Ổn định
Câu 23:

Học tập, vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cần nắm vững các nguyên tắc phương pháp luận nào?

→ Cả a, b, c
- Lý luận gắn với thực tiễn
- Kế thừa và phát triển
- Lịch sử cụ thể

Câu 24:

Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:

→ Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
Câu 25:

Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của sự phát triển đất nước hiện nay là gì?

→ Đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh công - nông - trí thức
Câu 1:

Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu cách mạng của đất nước ta hiện nay là gì?

→ Cả a, b, c
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Dân giàu, nước mạnh
- Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

Câu 2:

Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là gì?

→ Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
Câu 3:

Câu " Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu" được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?

→ Những nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
Câu 4:

Ai là người viết lời "Tựa" cho cuốn "Đời sống mới" của tác giả Tân Sinh (20/3/1947)

→ Hồ Chí Minh
Câu 5:

Trong "Báo cáo về dự thảo Hiến pháp sửa đổi tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa I nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa", Hồ Chí Minh đã chỉ ra mấy hình thức sở hữu tồn tại ở nước ta.

→4
Câu 6:

Trong bài nói chuyện tại Hội nghị cán bộ Đoàn thanh niên lao động Việt Nam toàn miền Bắc (22/9/1962), Hồ
Chí Minh đã tóm tắt đạo đức cách mạng thành mấy điểm?

→3
Câu 7:

Câu "Trung với Đảng, hiếu với dân. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành. Khó khăn nào cũng vượt qua. Kẻ thù nào
cũng đánh thắng", Hồ Chí Minh nói với lực lượng nào?

→ Công an nhân dân


Câu 8:

Trong tác phẩm "Đời sống mới", Bác Hồ nói: "Nếu miệng thì tuyên truyền bảo người ta siêng làm, mà tự mình
thì ăn trưa, ngủ trễ; bảo người ta tiết kiệm, mà tự mình thì xa xỉ, lung tung, thì tuyên truyền 100 năm cũng vô
ích". Theo suy nghĩ của bạn, Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì?

→ Nên làm gương


Câu 9:

"Cán bộ và Đảng viên ta, vì bận việc hành chính hoặc quân sự, mà sao nhãng việc học tập. Đó là một khuyết
điểm rất to. Khác nào người thầy thuốc chỉ đi chữa người khác, mà bệnh nặng trong mình thì quên chữa"- với lời
nhắc nhở trên, Hồ Chí Minh khuyên cán bộ và đảng viên cần:

→ Học tập - sửa chữa các khuyết điểm


Câu 10:

Trong nhiều bài nói, bài viết, Hồ Chí Minh nêu lên và phân tích 5 đức tính chủ yếu của người cách mạng. Đó là
các đức tính nào?

→ Nhân - Nghĩa - Trí - Dũng - Liêm


Câu 11:

Sắc lệnh số 14-SL về Tổng tuyển cử để bầu cử Quốc hội khóa I được Hồ Chí Minh ký ngày:

→ 8/9/1945
Câu 12:

Ủy ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do ai làm Trưởng ban:

→ Hồ Chí Minh
Câu 14:

Ngày 10/10/1945, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 43. Sắc lệnh đó mang nội dung gì?

→ Về việc thiết lập một Quỹ tự trị cho trường Đại học Việt Nam
Câu 15:

Trong Quốc lệnh được Hồ Chí Minh công bố, quy định 10 điểm thưởng và 10 điểm phạt và nêu rõ: "Trong một
nước thưởng phạt phải ……. thì nhân dân mới yên ổn, kháng chiến mới thắng lợi, kiến quốc mới thành công".
Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện.

→ rõ ràng
Câu 16:
Hồ Chí Minh viết: "Những người trúng cử, sẽ phải ra sức giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, ra sức ……………
cho đồng bào. Phải luôn luôn nhớ và thực hành câu: vì lợi nước quên lợi nhà; vì lợi chung, quên lợi riêng". Chọn
một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện:

→ Mưu cầu hạnh phúc


Câu 17:

"Các cán bộ của Đảng có cái tếu nhất là phớt kỷ luật của đoàn thể, cơ quan, không đoàn kết giữa trong ngoài. Đó
là khuyết điểm nhất. Do vậy sinh nhiều khuyết điểm khác. Làm như vậy tức là không đúng kỷ luật của Đảng,
không đúng chính sách, Tuyên ngôn của Đảng". Bác Hồ nói nội dung trên tại:

→ Lớp chỉnh huấn cán bộ Đảng, dân chính ở cơ quan Trung ương
Câu 18:

"Chống …………… và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt trận". Chọn một
phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện:

→ Tham ô, lãng phí


Câu 19:

"Cán bộ quyết định mọi việc. Các đồng chí đều là cán bộ cao cấp, đều giữ những trách nhiệm quan trọng công
việc thành hay bại một phần lớn là do nơi …………, thái độ và lề lối làm việc của các đồng chí". Chọn một
phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn trên trích trong "Bài nói tại lớp chỉnh huấn đầu tiên
của Trung ương" ngày 11/5/1952.

→ Tư tưởng đạo đức


Câu 20:

Phát biểu tại buổi khai mạc Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt Hồ Chí Minh nói: "Hôm nay, trông thấy
rừng cây ………….. ấy đã nở hoa kết quả và gốc rễ nó đang ăn sâu lan rộng khắp toàn dân và có một cái tương
lai "trường xuân bất lão". Vì vậy cho nên lòng tôi sung sướng vô cùng". Chọn một phương án đúng điền vào chỗ
trống để hoàn thiện câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói ngày 3/3/1951:

→ Đại đoàn kết


Câu 21:

Trong kháng chiến chống Pháp, nhân dịp năm mới, Hồ Chí Minh thường hay gửi thư chúc tết tới đồng bào và
chiến sĩ cả nước. Trong đó có bài thơ:

"Toàn thể chiến sĩ thi đua giết giặc, Đồng bào cả nước ……… một lòng. Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng
lợi Độc lập thống nhất, nhất định thành công" Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện bài
thơ trên:

→ Đoàn kết 
Câu 22:

Nhân dịp lễ Đức chúa giáng sinh, Hồ Chí Minh đã gửi lời chúc phúc và mong đồng bào công giáo: "Đoàn kết
chặt chẽ với đồng bào toàn quốc, kháng chiến mạnh hơn để tiêu diệt bọn xâm lược và bè lũ Việt gian bán nước,
giải phóng cho Tổ quốc và làm ………….." Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn
văn trên trích từ "Thư gửi đồng bào công giáo toàn quốc nhân dịp lễ Đức chúa giáng sinh" của Hồ Chí Minh
năm 1952:

→ Sáng danh Đức chúa


Câu 23:

"Việc gì lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì hại đến dân, ta phải hết sức tránh. Chúng ta phải yêu dân, kính
dân thì dân mới yêu ta, kính ta" Những câu trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?

→ Thư gửi Ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng.
Câu 24:

"Điểm thứ hai là bất cứ việc gì đều phải bàn bạc với dân, hỏi ý kiến và kinh nghiệm của dân, cùng với dân đặt kế
hoạch cho thiết thực với hoàn cảnh địa phương, rồi động viên và tổ chức toàn dân ra thi hành".

→ Dân vận
Câu 25:

"Đảng lấy chủ nghĩa Mác-lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động"
câu nói trên được Đảng ta khẳng định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?

→ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (1991)


Câu 1:

Thông qua UNESCO, nhân loại đã ghi nhận Hồ Chí Minh vừa là 1 anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, vừa
là nhà văn hóa kiệt xuất. Cho biết khóa họp lần thứ bao nhiêu của UNESCO đã khẳng định điều đó?

→ 24
Câu 2: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất:

→ Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam và là một nhà văn hóa kiệt xuất
Câu 3: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng của Hồ Chí Minh được viết trong Di chúc 10-5- 1969

→ Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau


Câu 4: ( Chọn nhiều đáp án) Trong những câu dưới đây, câu nào là của Hồ Chí Minh:

- Không có gì quý hơn độc lập, tự do


- Không có gì quý bằng độc lập, tự do
- Cay đắng chi bằng mất tự do

Câu 5: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh:

→ Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây; vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người
Câu 6:

"Sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng,
mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang". Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh.
→ Đạo đức cách mạng (năm 1958)
Câu 7:

Hồ Chí Minh nói: "Chủ nghĩa xã hội cộng với khoa học sẽ đưa loài người đến [........]". Hãy điền vào ô trống để
hoàn thiện câu trên.

→ Hạnh phúc vô tận


Câu 8:

Thông qua UNESCO, nhân loại đã ghi nhận Hồ Chí Minh vừa là 1 anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, vừa
là nhà văn hóa kiệt xuất. Cho biết khóa họp lần thứ bao nhiêu của UNESCO đã khẳng định điều đó?

→ 24
Câu 9: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất:

→ Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng của dân tộc Việt Nam và là danh nhân văn hóa kiệt xuất của thế giới
Câu 10: Trong những câu dưới đây, câu nào là của Hồ Chí Minh:

→ Đảng ta là một Đảng cầm quyền


Câu 11:

Sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tầng,
mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh.

→ Đạo đức cách mạng (năm 1958)


Câu 12:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu cách mạng của đất nước ta hiện nay là gì?

→ Cả a, b, c
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Dân giàu, nước mạnh
- Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

Câu 13:

Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là gì?

→ Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dấn làm chủ
Câu 14: Những câu sau đây, câu nào là của Hồ Chí Minh:

→ Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước
Câu 15:
Đoạn văn: “Tất cả những biến đổi xảy ra trong mọi sự vật trên thế giới cũng đều có thể gọi là cách mệnh.
Đacuyn là một nhà vạn vật học cách mệnh. Các Mác là một nhà kinh tế học cách mệnh” được trích từ tác phẩm
nào của Hồ Chí Minh?

→ Đường cách mệnh


Câu 16:

Bài “Kính các đồng bào” được Nguyễn Ái Quốc viết vào thời gian nào?

→ 6/6/1941
Câu 17:

Trong “Mục đọc sách”, Hồ Chí Minh đã vạch ra chương trình xây dựng văn hóa bao gồm mấy điểm?

→5
Câu 18:

Hiến pháp năm 1946 của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa có tất cả bao nhiêu điêu?

→ 70
Câu 19:

Hiến pháp năm 1959 của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa có tất cả bao nhiêu điêu?

→ 112
Câu 20:

Ai là người viết lời “Tựa” cho cuốn “Đời sống mới” của tác giả Tần Sinh (20/3/1947)

→ Hồ Chí Minh
Câu 21:

Cầu: “Dù là tên tuổi không đắng trên báo, không được thưởng huân chương, song những người thầy giáo tốt là
những anh hùng vô danh” trích từ bài nói nào của Hồ Chí Minh?

→ Bài nói tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (21 / 10/ 1964)
Câu 22:

Các bản Di chúc Hồ Chí Minh được Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (khóa VI)
công bố vào thời gian nào?

→ Năm 1989
Câu 23:

Hồ Chí Minh tuy sức khỏe có bị giảm sút nghiêm trọng nhưng vẫn cố gắng hết sức mình để trả lời thư của tổng
thống Mỹ Risớt M. Nichxơn vào thời gian nào?

→ Ngày 25-8-1969
Câu 24:

Kế thừa tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới ớ Việt Nam, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa VIII) đã khẳng định “Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc”, cho biết hội nghị đó lần thứ mấy?

→4
Câu 1:

Bản “Di chúc” thiêng liêng của chủ tịch Hồ Chí Minh bắt đầu được viết vào thời gian nào?

→ Ngày 15 tháng 5 năm 1969


Câu 2:

Cuốn sách “Đời sống mới” của Hồ Chí Minh được viết vào thời gian nào?

→ Tháng 3 năm 1947


Câu 3:

”Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dấn tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai
với các cường quốc năm chấu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Hồ Chí
Minh viết đoạn văn này nhân dịp:

→ Ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH


Câu 4:

Ngày 10/10/1945, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 43. Sắc lệnh đó mang nội dung gì?

→ Về việc thiết lập một Quỹ tư trị cho trường Đại học Việt Nam
Câu 5:

 “Các cán bộ của Đảng có cái tếu nhất là phớt kỷ luật của đoàn thế, cơ quan, không đoàn kết giữa trong ngoài.
Đó là khuyết điểm nhất. Do vậy sinh nhiều khuyết điểm khác. Làm như vậy tức là không đúng kỷ luật của Đảng,
không đúng chính sách, Tuyên ngôn của Đảng”. Bác Hồ nói nội dung trên tại:

→ Lớp chỉnh huấn cán bộ Đảng, dân chính ở cơ quan Trung ương
Câu 6:

Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua. Và những người thi đua là những người .”. Chọn một phương án
đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu nói của Hồ Chí Minh tại Đại hội các chiến sĩ thi đua toàn quốc ngày
/5/1952:

→ Yêu nước nhất


Câu 7:

Hồ Chí Minh viết: “Đạo đức cũ như người đầu ngược xuống đất chấn chồng lên trời. Đạo đức mới như người hai
chân đứng vững được dưới đất, đầu ngẩng lên trời”. Bài nào của Hồ Chí Minh có đoạn văn này:

→ Bài nói chuyện tại trường Chính trị trung cấp quân đội
Câu 8: Trong kháng chiến chống Pháp, nhân dịp năm mới, Hồ Chí Minh thường hay gửi thư chúc tết tới đồng
bào và chiến sĨ cả nước. Trong đó có bài thơ :
“Toàn thể chiến sĩ thi đua giết giặc,
Đồng bào cả nước một lòng…..
Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi
Độc lập thống nhất, nhất định thành công”
Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện bài thơ trên:

→ Sau trước
Câu 9:

Nhân dịp lễ Đức chúa giáng sinh, Hồ Chí Minh đã gửi lời chúc phúc và mong đồng bào công giáo: “Đoàn kết
chặt chẽ với đồng bào toàn quốc, kháng chiến mạnh hơn để tiêu diệt bọn xâm lược và bê lũ Việt gian bán nước,
giải phóng cho Tổ quốc và làm ” Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn trên trích
từ “Thư gửi đồng bào công giáo toàn quốc nhân dịp lễ Đức chúa giáng sinh” của Hồ Chí Minh năm 1952:

→ Sáng danh Đức chúa


Câu 10:

“Việc gì lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì hại đến dẫn, ta phải hết sức tránh. Chúng ta phải yêu dân, kính
dân thì dân mới yêu ta, kính ta” Những câu trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?

→ Thư gửi Ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và lăng
Câu 11:

Theo Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ tồn tại mấy thành phần kinh tế?

→4
Câu 12: Tìm luận điểm không đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?

→ Công nghiệp hóa phải bắt đầu tư xây dựng và phát triển công nghiệp nặng
Câu 13:

Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?

→ Kết hợp xây dựng và bảo vệ đất nước


Câu 14:

Luận điểm “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, Thành công, thành công, đại thành công! ” được trích từ tác phẩm
nào của Hồ Chí Minh?

→ Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác Mặt trận
Câu 15:

Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về một nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc đấu
tranh cứu nước của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX bị thất bại?

→ Con đường đấu tranh cứu nước theo ý thức hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư sản
Câu 16:

Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh

→ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược


Câu 17:

Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Công nhân, nông dân, lao động trí óc


Câu 18: Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh

→ Đảng cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận
Câu 19:

Chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất

→ Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các tầng lớp nhân dân
Câu 20:

Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Nhà nước Việt Nam…

→ Mang tính dân tộc


Câu 21:

Tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức cách mạng?

→ Đường cách mệnh (1927)


Câu 22:

Hồ Chí Minh đề cập đạo đức trong những quan hệ nào của con người?

→ Cả a, b, c
- Đối với mình
- Đối với người
- Đối với việc

Câu 23:

Chọn cụm từ đúng điền vào dấu ”Người cách mạng phải có thì mới gánh được nặng và đi được xa”

→ Đạo đức cách mạng


Câu 24:

Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?

→3
Câu 25:
Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là gì?

→ Hình thành đội ngũ trí thức cách mạng


Câu 1:

Theo Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì?

→ Giáo dục toàn diện cả đức, trí, thể, mỹ


Câu 2:

Bản chất con người theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

→ Tổng hợp các quan hệ xã hội từ hẹp đến rộng


Câu 3:

Theo Hồ Chí Minh, trong mỗi con người bao giờ cũng có:

→Tốt - xấu, Thiện - ác


Câu 4:

Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình thế giới hiện nay là gì?

→ Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ phát triển mạnh mẽ
Câu 5:

Chọn phương án sai trong các nhận định dưới đây:

→ Cách mạng khoa học – công nghệ là sản phẩm tất yếu của xu thế toàn cầu hóa
Câu 6:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, xu thế phát triển chủ đạo của thế giới hiện nay là gì:

→ Hòa bình, hợp tác và phát triển


Câu 7:

Việt Nam hiện nay đang đối đầu với những nguy cơ nào?

→ Diễn biến hòa bình


Câu 8:

Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam về chính trị trong những năm đổi mới là gì?

→ Ổn định
Câu 9:

Học tập, vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cần nắm vững các nguyên tắc phương pháp luận nào?

→ Toàn diện và hệ thống


Câu 10:

Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:

→ Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Câu 11:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của sự phát triển đất nước hiện nay là gì?

→ Đại đoàn kết toàn dấn mà nòng cốt là liên minh công – nông – trí thức
Câu 12:

Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh được nêu trong Di chúc là gì?

→ Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh


Câu 13:

Sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?

→ Cả a, b, c
- Chủ nghĩa yêu nước
- Tinh thần đoàn kết
- Ý thức tự lực, tự cường

Câu 14:

Sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?

→ Cả a, b, c
- Sức mạnh của khoa học – kỹ thuật
- Sư đoàn kết của giai cấp công nhân quốc tế
- Sư đoàn kết của các dân tộc bị áp bức

Câu 15:

Trong kháng chiến chống Mỹ, Hồ Chí Minh đã thành công trong việc xây dựng loại mặt trận nào?

→ Cả a, b, c
- Mặt trận đại đoàn kết dân tộc
- Mặt trận đoàn kết ba nước Đông Dương
- Mặt trận nhân dân tiến bộ thế giới đoàn kết với Việt Nam

Câu 16:

Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào?

→ Cả a, b, c
- Đường lối, chủ trương, chính sách
- Qua các tổ chức đảng, đảng viên trong bộ máy nhà nước
- Bằng công tác kiểm tra
Câu 17:

Theo Hồ Chí Minh, “giặc nội xâm” bao gồm những loại nào?

→ Cả a, b, c
- Tham ô
- Lãng phí
- Quan liêu

Câu 18:

Luận điểm sau đấy là của ai? “Đảng là trí tuệ, lương tâm, danh dự của dân tộc và thời đại”.

→ Hồ Chí Minh
Câu 19: Câu nói sau đấy là của ai?

”Người mà không liêm không bằng súc vật”.

→ Khổng Tử
Câu 20:

Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa… song, nhân dân Việt Nam quyết không
sợ. Không có gì quý hơn độc lập tự do. Đến ngày thắng lợi nhấn dấn ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng
hơn, to đẹp hơn”. Hồ Chí Minh nói câu đó ở trong văn kiện nào?

→ Lời kêu gọi, ngày 17-7-1966


Câu 21:

Bài viết “Cách mạng Tháng Mười vĩ đại đã mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc” của Hồ Chí Minh nhân
kỷ niệm lần thứ bao nhiêu cách mạng Tháng Mười Nga?

→ 50
Câu 22:

Ai là người vẽ chân dung và nặn tượng Hồ Chí Minh khi Người ngồi làm việc tại Bắc bộ phủ?

→ Cả 3 người trên
- Tô Ngọc Vân
- Nguyễn Đỗ Cung
- Nguyễn Thị Kim

Câu 23:

“Phê bình mình cũng như phê bình người phải ráo riết, triệt để, thật thà, không nể nang, không thêm bớt. Phải
vạch rõ ưu điểm và khuyết điểm. Đồng thời, chớ dùng những lời mỉa mai, chua cay, đấm thọc. Phê bình việc
làm, chứ không phải phê bình người”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh chi cho chúng ta biết điều gì?

→ Tất cả các điều trên


- Cách thức tự phê bình và phê bình
- Mục đích tự phê bình và phê bình
- Điều kiện để đoàn kết và thống nhất

Câu 24:

Hồ Chí Minh khẳng định: “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đẳng hông. Một Đảng có gan
thừa nhận khuyết điểm của mình, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đẳng tiến
bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chấn chính”. Điều khẳng định trên được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?

→ Sửa đổi lối làm việc


Câu 1:

“Đạo đức, ngày trước thì chỉ trung với vua, hiếu với cha me. Ngày nay, thời đại mới đạo đức cũng phải mới.
Phải trung với nước, phải hiếu với dân, với đồng bào”. Câu nói đó Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?

→ Bài nói tại trường cán bộ tự vệ Hồ Chí Minh


Câu 2:

“Nền tảng của vấn đề dân tộc là vấn đề nông dân, vì nông dân là tối đại đa số trong dân tộc. Muốn kháng chiến
hoàn toàn thắng lợi, thì phải thiết thực nâng cao quyền lợi kinh tế và chính trị của nông dân, phải chia ruộng đất
cho nông dân”. Hồ Chí Minh nói điều đó nhằm thực hiện chủ trương nào?

→ Tất cả các chủ trương trên


- Đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp
- Tiến hành cải cách ruộng đất
- Thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến

Câu 3:

“Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đấy là tất cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những điều tôi
hiểu”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh được ghi lại trong tác phẩm nào?

→ Phát biểu với kiều bào ở Pháp


Câu 4: Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh

→ Từ năm 1921 – 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam
Câu 5:

Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?

→ Chủ nghĩa nhân đạo triệt để


Câu 6:

Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy… mà tự giải phóng cho ta”.

→ dưới sự lãnh đạo của Đảng


Câu 7:

Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển là gì?

→ Chủ nghĩa yêu nước


Câu 8:

Nguyễn Ái Quốc gửi bản “Yêu sách của nhân dân Việt Nam” tới Hội nghị Vécxây vào ngày tháng năm nào?

→ 18/6/1919
Câu 9:

Những tri thức mà Nguyễn Tất Thành có được về nền văn hoá Pháp là do anh đã từng đọc các tác phẩm của ai?

→ Tất cả các tác giả trên


- Vôn tc
- Mông tex ki ơ
- Rút Xô

Câu 10:

Nguyễn Ái Quốc là người Việt Nam thứ mấy tham gia vào Đảng Cộng sản Pháp trong thời gian từ tháng
12/1920 đến tháng 6/1923?

→ Thứ nhất
Câu 11:

“Hiếu chủ nghĩa Mác – Lênin là phải sống với nhau có tình có nghĩa”. Cầu này trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh?

→ Ý kiến về việc làm và xuất bản loại sách “người tốt, việc tốt”
Câu 12: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất:

→ Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng của dân tộc Việt Nam và là danh nhân văn hóa kiệt xuất của thế giới
Câu 13:

Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản thích ứng ở đâu dễ hơn?

→ Ở các nước châu Á, phương Đông


Câu 14:

Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?

→ Sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất


Câu 15:

Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ chủ nghĩa tư bản?

→ Con đỉa hai vòi


Câu 16:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là gì?

→ Làm theo năng lực, hưởng theo lao động


Câu 17:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị của chủ nghĩa xã hội là gì?

→ Thực hiện một nền dân chủ triệt để.


Câu 18:

Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?

→ Cả a, b, c
- Nước ta được hoàn toàn độc lập.
- Dân được hoàn toàn tự do.
- Đồng bào ta, ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được học hành.

Câu 19:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị của chủ nghĩa xã hội là gì?

→ Thực hiện một nền dân chủ triệt để


Câu 20:

Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần có cái gì?

→ Con người xã hội chủ nghĩa


Câu 21:

Sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?

→ Cả a, b, c
- Sức mạnh của khoa học – kỹ thuật
- Sự đoàn kết của giai cấp công nhân quốc tế
- Sự đoàn kết của các lực lượng tiến bộ thế giới

Câu 22: Điền vào ô trống, hoàn chỉnh thơ của Hồ Chí Minh.

Rằng đây bốn biển một nhà … Đều là anh em

→ Bốn phương vô sản.


Câu 23:

Theo Hồ Chí Minh, để lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng phải làm gì?

→ Cả a, b, c
- Có năng lực lãnh đạo
- Có chính sách đúng đắn
- Có phương châm đúng đắn

Câu 24:

Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc của người cách mạng?
→ Đạo đức
Câu 1:

Theo Hồ Chí Minh, đức tính cần thiết nhất cho một con người là gì?

→ Cả a, b, c
- Trung với nước, Hiếu với dân
- Cần, Kiệm
- Liêm, Chính

Câu 2:

Theo Hồ Chí Minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân nghĩa là gì?

→ Không giày xéo lên lợi ích cá nhân


Câu 3:

Theo Hồ Chí Minh, chữ “người” nghĩa là gì?

→ Cả a, b, c
- Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
- Loài người
- Đồng bào cả nước

Câu 4:

Đặc trưng cốt lõi nhất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?

→ Cả a, b, c
- Lòng thương người
- Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
- Sự quan tâm đến con người

Câu 5:

Tìm một phương án sai trong đoạn sâu đây:

“Trong 10 năm đầu (1911 – 1920) của quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã:

→ Đến Matxcơva và dự hội nghị quốc tế nông dân


Câu 6:

Chọn đáp án sai. Hồ Chí Minh tiếp thu những giá trị tư tưởng nào?

→ Tư tưởng của Khổng Tử về “ một xã hội bình yên không bao giờ thay đổi…”.
Câu 7:

Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào?

→ Trường Dục Thanh ở Phan Thiết


Câu 8:

Cho biết thơ sau: “Nay ở trong thơ nên có thép, Nhà thơ cũng phải biết xung phong” được Hồ Chí Minh viết
trong bài thơ nào:

→ Cảm tưởng đọc bài Thiên gia thi.


Câu 9:

Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?

→ Cả a, b, c đều đúng
- Truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam
- Tinh hoa văn hóa loài người
- Những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh

Câu 10:

Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh:

→ Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều
kiện thực tế ở nước ta

Câu 11:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Hồ Chí Minh khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở
các nước đang đấu tranh giành độc lập. Đó là chủ nghĩa dân tộc:

→ Chân chính
Câu 12:

Chọn phương án đúng cho câu hỏi sau: Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, phản ánh:

→ Tất cả các phương án trên


- Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản
- Mối quan hệ giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, giải phóng con người
- Mối quan hệ giữa mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài

Câu 13:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Nội dung giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
bao gồm:

→ Tất cả các phương án trên


- Đi từ giải phóng dân tộc tới xã hội cộng sản
- Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân
- Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc

Câu 14:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Lực lượng giải phóng dân tộc gồm:
→ Toàn dân tộc
Câu 15:

“Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. Câu trên ở tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

→ Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân
Câu 16:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đời sống văn hoá mới không bao gồm những mặt nào?

→ Cách sống mới


Câu 17:

Trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nền văn hoá mới có những tính chất nào?

→ Cả a, b, c
- Tính dân tộc
- Tính khoa học  
- Tính đại chúng

Câu 18:

Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là gì?

→ Đào tạo những con người tốt, có ích cho xã hội  


Câu 19:

Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về vai trò của văn hoá:

→ Phục vụ nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế  
Câu 20:

Phương hướng vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trong sự nghiệp đổi mới là:

→ Cả a, b, c
- Nắm vững quan điểm thực tiễn
- Vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh  
- Giải quyết đúng những vấn đề do thực tiễn đặt ra  

Câu 21:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh luận điểm ĐCS là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng VN đi đến Thắng
lợi là:

→ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng


Câu 22:

Bản chất giai cấp công nhân của ĐCSVN thể hiện ở:
→ Nền tảng lý luận, mục tiêu, đường lối, nguyên tắc tổ chức của Đảng
Câu 23:

Nhà nước của Dân theo TTHCM nghĩa là:

→ Mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân
Câu 24:

Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất của giai cấp công nhân của nhà nước ta quyết định ở chỗ:

→ Cả a, b, c
- Nhà nước ta do đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
- Nhà nước ta định hướng đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội
- Nguyên tắc tổ chức hoạt động của nhà nước ta là nguyên tắc tật trung dân chủ

Câu 1:

Thân phụ Hồ Chí Minh là Nguyễn Sinh Sắc. Ông sinh năm nào?

B. 1862

Câu 2:

Thân mẫu Hồ Chí Minh là bà Hoàng Thị Loan. Bà sinh năm nào?

C. 1868

Câu 3:

Huyện Bình Khê, nơi Cụ Nguyễn Sinh Sắc, thân phụ Hồ Chí Minh có thời kỳ làm tri huyện thuộc tỉnh nào?

C. Bình Định

Câu 4:

Thân phụ của Hồ Chí Minh là Nguyễn Sinh Sắc, cụ mất vào năm nào?

B. 1929

Câu 5:
Thân phụ Hồ Chí Minh là Nguyễn Sinh Sắc, Cụ qua đời tại đâu?

D. Cao Lãnh

Câu 6:

Thân mẫu Hồ Chí Minh là bà Hoàng Thị Loan, bà mất năm nào?

B. 1901

Câu 7:

Thân mẫu Hồ Chí Minh là bà Hoàng Thị Loan, bà mất ở đâu?

C. Huế

Câu 8:

Thân mẫu Hồ Chí Minh là bà Hoàng Thị Loan, bà sinh được mấy người con?

B. Bốn

Câu 9:

Nguyễn Sinh Cung (Hồ Chí Minh) đến Huế lần thứ nhất vào năm nào?

A. 1895

Câu 10:

Thân phụ Nguyễn Sinh Sắc làm lễ “vào làng” cho Sinh Cung với tên mới là Nguyễn Tất Thành vào thời gian
nào?

B. Năm 1901

Câu 11:

Nguyễn Tất Thành đến Huế lần thứ 2 năm nào?

C. 1906

Câu 12:

Người thầy giáo đầu tiên của Nguyễn Tất Thành là ai?
C. Nguyễn Sinh Sắc 

Câu 13:

Nguyễn Tất Thành vào học trường Pháp-Việt Đông Ba vào năm nào?

B. 9/1906

Câu 14:

Nguyễn Tất Thành học tại ở trường Quốc học Huế năm học nào?

C. Năm học 1907-1908

Câu 15:

Nguyễn Tất Thành lần đầu tiên tiếp xúc với khẩu hiệu: “Tự do- Bình đẳng- Bác ái” vào năm nào, ở đâu?

B. 1905

Câu 16:

Nguyễn Tất Thành đã tham dự cuộc biểu tình chống thuế của nông dân tỉnh Thừa Thiên vào thời gian nào?

C. 5/1908

Câu 17:

Nguyễn Tất Thành đến Quy Nhơn học thêm tiếng Pháp từ thời gian nào?

B. 9/1909

Câu 18:

Nguyễn Tất Thành dạy học ở trường Dục Thanh thời gian nào?

C. 9/1910 đến 2/1911

Câu 19:

Nguyễn Tất Thành bắt đầu làm việc trên tàu Amiran Latusơ Tơrêvin (Amiral Latouche Trévill) đang cập bến
Nhà Rồng Sài Gòn để lấy hàng và đón khách đi Mác-xây khi nào?

B. 3/6/1911
Câu 20:

Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng Sài Gòn đi sang Pháp vào thời gian nào?

D. 5/6/1911

Câu 21:

Nguyễn Tất Thành lúc ra đi tìm đường cứu nước bao nhiêu tuổi?

C. 21 tuổi

Câu 22:

Nguyễn Tất Thành lần đầu đặt chân lên đất Pháp là ngày, tháng, năm nào?

B. 6/7/1911

Câu 23:

Nguyễn Tất Thành nói: "Tôi muốn đi ra ngoài xem nước Pháp và các nước khác làm như thế nào, tôi sẽ trở về
giúp đồng bào chúng ta". Câu nói đó vào thời gian nào?

C. 6/1911

Câu 24:

Thời gian Nguyễn Ái Quốc viết đơn gửi Tổng thống Pháp và Bộ trưởng bộ thuộc địa trình bày nguyện vọng
muốn vào học trường Thuộc địa?

B. Tháng 9/1911 

Câu 25:

Nguyễn Tất Thành ở Mỹ thời gian nào?

B. 1912-1913

Câu 1:

Nguyễn Tất Thành ở nước Anh thời gian nào?

D. 1914-1917
Câu 2:

Trong thời gian ở nước ngoài Nguyễn Tất Thành đã làm những công việc gì?

A. Phụ bếp, cào tuyết

B. Đốt lò, bán báo

C. Thợ ảnh, làm bánh

D. Tất cả các công việc trên

Câu 3:

Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin vào 
lúc nào?

C. 7/1920

Câu 4:

Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Tua, tán thành Quốc tế 3, tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp khi nào?

C. 12/1920

Câu 5:

Những tri thức mà Nguyễn Tất Thành có đước về nền văn hoá Pháp là do anh đã từng đọc các tác phẩm của ai?

A. Vôn te

B. Rút xô

C. Mông tex kiơ

D. Tất cả các tác giả trên

Câu 6:

Nguyễn Ái Quốc vào Đảng Xã hội Pháp năm nào?

B. 1918

Câu 7:

Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Pháp vào năm nào?
B. 1920

Câu 8:

Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ hai của Đảng Cộng sản Pháp vào năm nào?

C. 1922

Câu 9:

Nguyễn Ái Quốc tham gia Ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp, làm Trưởng tiểu ban Đông
Dương năm nào?

C. 1922

Câu 10:

Nguyễn  Ái Quốc là người Việt Nam thứ mấy tham gia vào Đảng Cộng sản Pháp trong thời gian từ tháng
12/1920 đến tháng 6/1923?

A. Thứ nhất

Câu 11:

Báo Le Paria do Nguyễn ái Quốc đồng sáng lập, ra số đầu tiên lúc nào?

C. 1/4/1922

Câu 12:

Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc vào thời gian nào?

B. 18-6-1919

Câu 13:

Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc khi đang ở đâu?

C. Pháp

Câu 14:

Truyện ngắn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc nhan đề Pari được đăng trên tờ báo nào?   
A. L, Humanité

Câu 15:

Thay mặt Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxay Bản yêu
sách của nhân dân Việt Nam gồm mấy điểm?

C. 8 điểm

Câu 16:

Vở kịch Con Rồng tre được Nguyễn Ái Quốc viết nhân dịp vua Khải Định sang Pháp, đó là năm nào?

A. Tháng 5/1922

Câu 17:

Mùa hè năm 1922 Nguyễn Ái Quốc gặp và làm quen với một số thanh niên Trung Quốc đang học Pari trong đó
có:

A. Chu Ân Lai

B. Triệu Thế Viêm

C. Đặng Tiểu Bình

D. Cả 3 người trên

Câu 18:

Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc viết về sự kiện Khải định sang Pháp năm 1922?

A. Con Rồng tre

B. Vi hành

C. Lời than vãn của bà Trưng Trắc

D. Cả ba tác phẩm trên

Câu 19:

Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi Trung ương Đảng Cộng sản Pháp lưu ý cần có sự quan tâm đúng mức đến vấn đề
thuộc địa vào thời gian nào?

C. 7/1923
Câu 20:

Nguyễn Ái Quốc là đại biểu duy nhất của nông dân thuộc địa tại Quốc tế nông dân vào thời gian nào?

B. 10-1923

Câu 21:

Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô lần đầu năm nào?

C. 1923

Câu 22:

Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản vào năm nào?

C. 1924

Câu 23:

Nguyễn Ái Quốc là cán bộ của Ban Phương Đông, Quốc tế Cộng sản, được mời đến dự mít tinh và nói chuyện
tại Hồng trường (Mátxcơva) vào thời gian nào?

B. 1-5-1924

Câu 24:

Nguyễn Ái Quốc học lớp ngắn hạn tại trường đại học Phương đông Liên Xô vào thời gian nào?

B. 1923-1924

Câu 25:

Năm 1923-1924, tại Liên Xô, Nguyễn Ái Quốc tham dự các Đại hội quốc tế nào?

A. Quốc tế Nông dân

B. Quốc tế Thanh niên

C. Quốc tế Cộng sản

D. Cả 3 quốc tế trên

Câu 1:
Nguyễn Ái Quốc viết bài "Lênin và các dân tộc thuộc địa" đăng trên báo nào?    

A. Pravda

Câu 2:

Nguyễn Ái Quốc viết bài "Lênin và các dân tộc thuộc địa" khi đang ở đâu?

D. Liên Xô

Câu 3:

Để chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã từ Liên Xô về Trung Quốc năm nào?

B. 1924

Câu 4:

Ngay sau khi tới Quảng Châu, năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã gửi thư về Matxcơva, cho những đâu?

A. Quốc tế Cộng sản

B. Tổng thư ký Quốc tế nông dân

C. Ban biên tập tạp chí Rabotnhitxa

D. Tất cả các nơi trên

Câu 5:

Nguyễn Ái Quốc đã tiếp xúc với nhóm "Tâm tâm xã" ở đâu?

C. Quảng Châu, Trung Quốc

Câu 6:

Hồ Chí Minh đã cải tổ Tâm Tâm xã thành Hội Việt Nam cách mạng  thanh niên vào năm nào?

C. 1925

Câu 7:

Trong số các đồng chí sau, ai là người đã được gặp Hồ Chí Minh năm 1925?

B. Phạm Văn Đồng


Câu 8:

Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào thời gian nào?

B. 6-1925

Câu 9:

Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở đâu?

B. Quảng Châu (Trung Quốc)

Câu 10:

Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản lần đầu tiên ở Việt Nam bằng tiếng nào?

D. Tiếng Pháp

Câu 11:

Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản lần đầu tiên ở Việt Nam vào năm nào?

B. 1946

Câu 12:

Tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" được nhà xuất bản Sự Thật dịch, in ra tiếng Việt vào năm nào?

C. 1960

Câu 13:

Bản chất của chủ nghĩa tư bản "là một con đỉa có 1 cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và 1 cái vòi
khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi. Nếu
người ta chỉ cắt một vòi thôi thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô sản, con vật vẫn tiếp tục
sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra" câu nói đó từ trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?

B. Bản án chế độ thực dân Pháp

Câu 14:

Nguyễn Ái Quốc tham gia tổ chức "Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức" vào năm nào?

C. 1925
Câu 15:

Nguyễn Ái Quốc tổ chức "Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức" khi đang ở đâu?

B. Paris, Pháp

Câu 16:

Tại Quảng Châu, Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã mở nhiều lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt
Nam, đó là vào những năm nào?

C. 1925-1927

Câu 17:

Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ tuyên truyền của Hội liên hiệp các
dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác phẩm gì?

D. Đường kách mệnh

Câu 18:

Nguyễn Ái Quốc đã trích dẫn luận điểm nổi tiếng của Lênin: "không có lý luận cách mệnh thì không có cách
mệnh vận động ... chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, Đảng cách mệnh mới làm nối trách nhiệm cách
mệnh tiền phong" câu nói được ghi ở trang đầu tiên của cuốn sách nào?

B. Đường cách mạng

Câu 19:

"Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, địa chủ nhỏ, ... là bầu bạn cách mệnh của công nông".
Nguyễn Aí Quốc viết câu đó trong tác phẩm nào?

D. Đường cách mệnh

Câu 20:

"Chúng ta làm cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh trong thế giới để chống lại tư bản
và đế quốc chủ nghĩa". Câu nói đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào?

B. Đường cách mệnh

Câu 21:
"Trước hết phải có Đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị
áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi." Câu nói đó đựơc Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào?

A. Đường cách mệnh

Câu 22:

"Hai trăm thanh niên trong 1 tỉnh ở Nam kỳ biểu tình trước đồn cảnh sát đòi thả 2 người bạn của họ bị bắt... họ
đã thắng lợi. Lần đầu tiên việc đó được thấy ở Đông Dương. Đó là dấu hiệu của thời đại." Câu đó được Nguyễn
Aí Quốc viết trong báo cáo hay tác phẩm nào?

C. Báo cáo về tình hình Đông Dương tháng 11 và tháng 12 năm 1924.

Câu 23:

Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện chính trị tại số nhà bao nhiêu phố Văn Minh (Quảng Châu)?

A. Số 13/1

Câu 24:

Tuần báo Thanh Niên, cơ quan trung ương của tổng bộ Việt Nam cách mạng thanh niên do Nguyễn Ái Quốc
sáng lập ra số đầu tiên vào thời gian nào?

C. Ngày 21-6-1925

Câu 25:

Nguyễn Ái Quốc mang tên Lý Thụy vào thời gian nào?

C. 7-1925

Câu 1:

Mang tên là Lý Thụy, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia lãnh đạo tổ chức quốc tế nào?

D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức

Câu 2:

Nguyễn Ái Quốc đã dịch và phổ biến bài Quốc tế ca theo thể thơ lục bát vào năm nào?

B. Năm 1925
Câu 3:

Nguyễn Ái Quốc đã dịch và phổ biến bài Quốc tế ca theo thể thơ lục bát lúc đang ở đâu?

A. Trung Quốc 

Câu 4:

Nguyễn Ái Quốc đã gửi thư cho Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II Quốc dân Đảng Trung Quốc vào năm nào?

C. Năm 1926

Câu 5:

Nguyễn Ái Quốc với bí danh Vương Đạt Nhân đã phát biểu tại Đại hội II của Quốc Dân Đảng Trung Quốc lúc
nào?

B. Ngày 14-1-1926

Câu 6:

Cuốn “Đường cách mệnh” tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các khoá huấn luyện chính trị được
xuất bản tại đâu?

D. Trung Quốc

Câu 7:

Nguyễn Ái Quốc chủ trương ra tờ báo "Lính cách mệnh" nhằm tuyên truyền giác ngộ binh lính người Việt Nam
vào thời gian nào?

B. Tháng 2 năm 1927

Câu 8:

Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản vào thời gian nào?

C. Năm 1930

Câu 9:

Tờ báo "Lính cách mệnh" mà Nguyễn Ái Quốc làm chủ bút có những ai tham gia biên tập viên của tờ báo?

D. Tất cả những người trên


Câu 10:

Nguyễn Ái Quốc được Trương Vân Lĩnh, một người Việt Nam tốt nghiệp trường quân sự Hoàng Phố đang làm
việc ở sở công an của chính quyền Tưởng Giới Thạch đến báo tin “chúng sắp bắt anh đấy" vào thời gian nào?

C. 5-1927

Câu 11:

Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” được xuất bản năm nào?

A. 1924

Câu 12:

"Chúng ta tranh được tự do, độc lập rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì tự do, độc lập cũng không làm gì. Dân
chỉ biết rõ giá trị của tự do, của Hồ Chí Minh nói luận điểm này vào năm nào?

B. 1946

Câu 13:

"... Đảng là đảng của giai cấp lao động, mà cũng là đảng của toàn dân". Câu này trích từ tác phẩm nào của Hồ
Chí Minh?

B. Thường thức chính trị

Câu 14:

"Hiểu chủ nghĩa Mác - Lênin là phải sống với nhau có tình có nghĩa". Câu này trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh?

C. Ý kiến về việc làm và xuất bản loại sách "người tốt, việc tốt"

Câu 15:

"Điểm thứ hai là bất cứ việc gì đều phải bàn bạc với dân, hỏi ý kiến và kinh nghiệm của dân, cùng với dân đặt kế
hoạch cho thiết thực với hoàn cảnh địa phương, rồi động viên và tổ chức toàn dân ra thi hành".

Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

C. Dân vận

Câu 16:
"Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây
héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân
dân".

Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

C. Sửa đổi lối làm việc

Câu 17:

"Việc gì lợi cho dân, ta phải hết sức làm.

Việc gì hại đến dân, ta phải hết sức tránh.

Chúng ta phải yêu dân, kính dân thì dân mới yêu ta, kính ta"

Những câu trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?

B. Thư gửi Ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng

Câu 18:

"Hỡi Đông Dương đáng thương hại! Người sẽ chết mất, nếu đám thanh niên già cỗi của Người không sớm hồi
sinh".

Câu trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

C. Bản án chế độ thực dân Pháp. Phụ lục

Câu 19:

Trong những câu sau đây, câu nào là của Hồ Chí Minh?

A. "... muốn thế giới cách mệnh thành công, thì phải vận động đàn bà con gái công nông các nước"

B. "... muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình đã"

C. "Chúng ta đã biết " cách mệnh" tinh thần, "cách mệnh" kinh tế, thì "cách mệnh" chính trị cũng không xa

D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 20:

Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” do ai biên soạn?

D. Nguyễn Ái Quốc và nhóm sinh viên Trung Quốc

Câu 21:
Hồ Chí Minh viết: "Đạo đức cũ như người đầu ngược xuống đất chân chổng lên trời. Đạo đức mới như người hai
chân đứng vững được dưới đất, đầu ngửng lên trời". Bài nào của Hồ Chí Minh có đoạn văn này:

C. "Bài nói chuyện tại trường Chính trị trung cấp quân đội"

Câu 22:

Cuốn sách "Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc"do Nguyễn Ái Quốc làm chủ biên được viết bằng tiếng gì?

A. Tiếng Pháp

Câu 23:

Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua. Và những người thi đua là những người ……….". Chọn một
phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu nói của Hồ Chí Minh tại Đại hội các chiến sĩ thi đua toàn
quốc ngày 1/5/1952:

B. Yêu nước nhất

Câu 24:

Cuốn sách "Trung Quốc và thanh niêm Trung Quốc" do Nguyễn Ái Quốc làm chủ biên lần đầu tiên được dịch ra
bằng tiếng nước nào?

C. Nga 

Câu 25:

“Chi có tầng lớp sinh viên là có thể nghe thấy những hồi âm của phong trào cách mạng ở phương Tây. Chỉ có họ
mới có thể nhìn thấy, suy ngẫm, so sánh và hiểu vấn đề. Vì vậy, họ là những người đầu tiên tham gia đấu tranh".
Nguyễn Ái Quốc viết điều đó trong tác phẩm nào?

C. Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc

Câu 1:

Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức ra nhóm bí mật và chọn 1 số người làm đảng viên dự bị của Cộng sản
Đảng. Những người có tên dưới đây ai là đảng viên dự bị của Cộng sản Đảng?

A. Hồ Tùng Mậu

B. Lê Hồng Phong

C. Lê Hồng Sơn

D. Tất cả những người trên


Câu 2:

Nguyễn Ái Quốc dự cuộc họp Đại hội đồng của Liên đoàn chống đế quốc, từ ngày 9 đến ngày 12 tháng 12 năm
1927 tại thành phố nào?

C. Brúcxen

Câu 3:

Đời sống mới của một trường học - từ tiểu học, cho đến đại học phải: "Một là làm cho họ biết kính trọng sự cần
lao. Hai là tập cho họ quen khổ. Ba là cho họ cái chí khí tự thực kỷ lực (làm lấy mà ăn). Không ăn bám xã hội.
Bốn là có ích cho sức khỏe của họ". Đây là đoạn trích trong tác phẩm "Đời sống mới” của Hồ Chí Minh. Tác
phẩm này được viết vào thời gian nào?

C. 20/3/1947

Câu 4:

Nguyễn Ái Quốc viết 1 bức thư gửi cho 1 cán bộ của Quốc tế Cộng sản có đoạn viết "đồng chí có thể hình dung
nơi tôi đang sống trong một tình trạng tinh thần và vật chất như thế nào không: biết là có nhiều công việc nhưng
không thể làm gì được, ăn không ngồi rồi, không có tiền, sống ngày nào hay ngày ấy mà không được phép hoạt
động, vv.." bức thư đó Nguyễn Ái Quốc viết khi nào?

B. 4-1928

Câu 5:

"Cả đời tôi chỉ có một mục đích, là phấn đấu cho quyền lợi (………..) và hạnh phúc của quốc dân... Bất kỳ bao
giờ, bất kỳ ở đâu, tôi cũng chỉ theo đuổi một mục đích, làm cho ích quốc lợi dân". Câu nói trên trích từ bài nói
chuyện của Hồ Chí Minh trước khi Người sang thăm nước Pháp ngày 30/5/1946. Chọn phương án đưa vào trong
dấu (………..) để hoàn thiện.

C. Tổ quốc

Câu 6:

Nguyễn Ái Quốc được Ban chấp hành Trung ương Quốc tế Cộng sản ra quyết định đồng ý để Người trở về Đông
Dương theo nguyện vọng vào thời gian nào?

B. 4-1928

Câu 7:

Nguyễn Ái Quốc rời nước Đức đế tìm đường đến Thái Lan khi nào?
C. 6- 1928

Câu 8:

Nguyễn Ái Quốc từ Italia đáp tàu Nhật Bản đi Xiêm vào thời gian nào?

B. 6- 1928

Câu 9:

Nguyễn Ái Quốc xuất hiện ở Bản Đông miền trung nước Xiêm vào thời gian nào?

D. 7-1928

Câu 10:

Tại Thái Lan, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Chín, mọi người tôn trọng gọi là Thầu Chín (Ông già Chín) từ thời
gian nào?

B. 8-1928

Câu 11:

Nguyễn Ái Quốc đã dịch 2 cuốn "Nhân loại tiến hoá sử” và "Cộng sản A.B.C" lúc đang ở Thái Lan, là vào thời
gian nào?

C. Năm 1928

Câu 12:

Nguyễn Ái Quốc bị toà án Vinh (Nghệ An) xử vắng mặt và bị khép vào tội tử hình vào thời gian nào?

B. 10-1929

Câu 13:

Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm đi Trung Quốc vào thời gian nào?

C. 11-1929

Câu 14:

Nguyễn Ái Quốc đến Trung Quốc chuẩn bị cho Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam vào thời gian
nào?
C. 12-1929

Câu 15:

Theo Hồ Chí Minh, ai "là người đầu tiên đã đặt cơ sở cho một thời đại mới, thật sự cách mạng trong các nước
thuộc địa".

C. V.I. Lênin

Câu 16:

Câu "Cách mệnh là phá cái cũ đổi ra cái mới, cái xấu đổi ra cái tốt". Trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

C. Đường cách mệnh

Câu 17:

Câu: "... Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản" được trích
từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?

B. Chính cương vắn tắt của Đảng

Câu 18:

Trong Điều lệ vắn tắt của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đảng viên có mấy trách
nhiệm?

B. 5

Câu 19:

Ngày 1-5-1930 Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu?

C. Singapore

Câu 20:

Nguyễn Ái Quốc bị bắt ở Hồng Kông lúc nào?

B. 6-1931

Câu 21:

Khi bị bắt, Hồ Chí Minh mang thẻ căn cước có tên là gì?

B. Tống Văn Sơ
Câu 22:

Hồ Chí Minh bị thực dân Anh giam giữ ở Hồng Kông trong thời gian nào?

B. 6/1931- 1/1934

Câu 23:

Ai là người đã có công lớn trong việc cứu Hồ Chí Minh ra khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông:

B. Luật sư Lôdơbai (Lôdơbi)

Câu 24:

Nguyễn Ái Quốc đã viết thư gửi một đồng chí ở Quốc tế cộng sản yêu cầu được giao công việc sau một số năm
ở tình trạng không hoạt động, kể từ khi bị Anh bắt giam ở Hồng Kông: Bức thư đó viết lúc nào?

B. 6/1938

Câu 25:

Đại hội VII Quốc tế cộng sản (6/1935), Hồ Chí Minh đã cùng với đoàn đại biểu Đảng Cộng sản Đông Dương
tham dự gồm có những ai:

A. Lê Hồng Phong

B. Hoàng Văn Nọn

C. Nguyễn Thị Minh Khai

D. Tất cả những người trên

Câu 1:

Ai là người không phải là đại biểu của Đảng Cộng sản Đông Dương tham dự Đại hội VII Quốc tế thanh niên
(25/9/1935 ở Mátxcơva)

C. Lê Hồng Phong

Câu 2:

Từ tháng 10-1934 đến hết năm 1935, Hồ Chí Minh học ở trường Quốc tế Lênin. Lúc này, Bác lấy tên là gì?

B. Lin
Câu 3:

Hồ Chí Minh được tuyển chọn vào lớp nghiên cứu sinh do Viện nghiên cứu các vấn đề dân tộc và thuộc địa mở
vào thời gian nào:

C. 1/1/1937 - 31/12/1937

Câu 4:

Nghiên cứu sinh Nguyễn Ai Quốc rời Liên Xô để “về phương Đông" thời gian nào?

B. Tháng 10/1938

Câu 5:

Nguyễn Ái Quốc tham gia phong trào cách mạng ở Trung Quốc thời gian nào?

A. 10/1938-12/1940

Câu 6:

Tham gia giải phóng quân Trung Quốc, với phù hiệu Bát Lộ Quân, Nguyễn Ái Quốc được phong quân hàm gì?

C. Thiếu tá

Câu 7:

Cuối 1938, Hồ Chí Minh đã từ Cam Túc (Tây bắc Trung Quốc) xuống Quảng Tây (phía Nam Trung Quốc) trong
đoàn quân do ai lãnh đạo?

B. Diệp Kiện Anh

Câu 8:

Từ Quảng Tây, Nguyễn Ái Quốc đã liên lạc được với Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

B. Tháng 2/1941

Câu 9:

Năm 1939, sau 2 lần không bắt liên lạc được với Đảng Cộng sản Đông Dương, ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc
đã làm gì để hi vọng chắp nối được liên lạc?

B. Viết bài đăng báo


Câu 10:

Thời kỳ 1939 - 1940, khi hoạt động ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc mang bí danh:

B. Vương

Câu 11:

Nguyễn Ái Quốc đã tham gia khóa huấn luyện quân sự ở Hàm Dương - Hồ Nam do Quốc dân Đảng và Đảng
Cộng sản Trung Quốc hợp tác tổ chức vào thời gian nào?

C. 2/1939-9/1939

Câu 12:

Đâu tháng 6/1940, Nguyễn Ái Quốc đã cử 2 người đi Diên An học trường quân chính và Người dặn đi dặn lại
rằng: "cố gắng học thêm quân sự”?

B. Võ Nguyên Giáp và Phạm Văn Đồng

Câu 13:

Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng từ ngày tháng năm?

C. 28-1-1941

Câu 14:

Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nứơc, tại Cột mốc 108 trên biên giới Việt- Trung
thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng?

B. Hà Quảng

Câu 15:

Hồ Chí Minh thí điểm xây dựng Mặt trận Việt Minh đầu tiên ở tỉnh nào?

C. Cao Bằng

Câu 16:

"Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới nước Việt Nam đã độc lập. Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới biết dân tộc
Việt Nam đã có đủ mọi quyền tự do... Chính phủ cố gắng làm theo đúng ba chính sách: Dân sinh, Dân quyền và
………..". Điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn trích lời phát biểu của Hồ Chí Minh trong phiên họp thứ 2
Quốc hội khóa I thông qua Hiếp pháp đầu tiên của nước ta ngày 9/11/1946.

D. Dân tộc

Câu 17:

Trong Thư gửi thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết sắp đến, Hồ Chí Minh viết: "Một năm [.......] vào
mùa xuân. Một đời [.......] từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội". Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

C. Khởi đầu

Câu 18:

"Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai
với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em". Hồ Chí
Minh viết đoạn văn này nhân dịp:

C. Ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH.

Câu 19:

Hồ Chí Minh đã tự tay sửa chữa bản dự thảo Điều lệ của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp và viết lời giới thiệu
cho bản điều lệ đó. Quốc hội đã thông qua và quyết định thi hành điều lệ hợp tác xã nông nghiệp bậc cao vào
thời gian nào?

C. Cuối tháng 4 năm 1969

Câu 20:

Cuốn sách "Đời sống mới" của Hồ Chí Minh được viết vào thời gian nào?

C. Tháng 3 năm 1947

Câu 21:

"Xuân về xin có một bài ca

Gửi chúc đồng bào cả nước ta

Chống Mỹ hai miền đều đánh giỏi

Tin mừng thắng trận nở như hoa"

Bài thơ Mừng xuân của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào?

B. 1961
Câu 22:

Bản "Di chúc" thiêng liêng của chủ tịch Hồ Chí Minh bắt đầu được viết vào thời gian nào?

C. Ngày 15 tháng 5 năm 1965

Câu 23:

Kế thừa tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới ở Việt Nam, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa VIII) đã khẳng định "Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc", cho biết hội nghị đó lần thứ mấy?

D. Năm

Câu 24:

Hồ Chí Minh căn dặn toàn Đảng "phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau, sống với nhau có nghĩa, có tình
nhưng không "dĩ hòa vi quý". Lời căn dặn đó của Người ở đâu?

C. Bản Di chúc

Câu 25:

"Dù sao, chúng ta phải quyết tâm đánh giặc Mỹ đến thắng lợi hoàn toàn. Còn non, còn nước còn người. Thắng
giặc Mỹ ta sẽ xây dựng hơn mười ngày nay" câu nói đó của Hồ Chí Minh ở đâu?

C. Bản Di chúc

Câu 1:

Câu: "Cách mạng là giai cấp tiến bộ đánh đổ giai cấp phản tiến bộ" trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

D. Thường thức chính trị

Câu 2:

Trong "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến", Hồ Chí Minh kể tên mấy loại vũ khí?

A. 5

Câu 3:

Câu: "Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu" được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh? 
C. Những nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

Câu 4:

Trong "Thư gửi các học sinh" nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (9.1945), Hồ
Chí Minh đã dùng đại từ nhân xưng nào?

C. Tôi

Câu 5:

Trong "Mục đọc sách", Hồ Chí Minh đã vạch ra chương trình xây dựng văn hóa bao gồm mấy điểm?

B. 5

Câu 6:

Bài "Kính cáo đồng bào" được Nguyễn Ái Quốc viết vào thời gian nào?

D. 6/6/1941

Câu 7:

Đoạn văn: "Tất cả những biến đổi xảy ra trong mọi sự vật trên thế giới cũng đều có thể gọi là cách mệnh. Đác
uyn là một nhà vạn vật học cách mệnh. Các Mác là một nhà kinh tế học cách mệnh" được trích từ tác phẩm nào
của Hồ Chí Minh?

C. Thư trả lời ông H (Thượng Huyền)

Câu 8:

Chọn cụm từ đúng điền vào dấu...

"Người cách mạng phải có ... thì mới gánh được nặng và đi được xa".

C. Đạo đức cách mạng

Câu 9:

Chọn cụm từ đúng điền vào dấu...

Làm cách mệnh rồi thì quyền trao cho ..., chớ để trong tay một bọn ít người.

C. Dân chúng số nhiều.


Câu 10:

Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn về mặt nào?

A. Chính trị

B. Tư tưởng

C. Tổ chức

D. Cả a, b, c

Câu 11:

Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam

A. Tập trung dân chủ; Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách

B. Tự phê bình và phê bình; Kỷ luật nghiêm minh, tự giác

C. Đoàn kết thống nhất trong Đảng

D. Cả a, b, c

Câu 12:

Luận điểm: "Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ
nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam" được trích
từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

B. Đường Cách mệnh

Câu 13:

Luận điểm: "Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ
chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì cách
mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy" được trích từ tác phẩm nào của Hồ
Chí Minh?

B. Đường Cách mệnh

Câu 14:

Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao:

C. Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược
Câu 15:

Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ chí Minh. Để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng nhân tố:

A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính

Câu 16:

Luận điểm "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, Thành công, thành công, đại thành công!" được trích từ tác phẩm
nào của Hồ Chí Minh?

B. Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác Mặt trận

Câu 17:

Chọn cụm từ điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh. Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước
thuộc địa nửa phong kiến, ...

B. Không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.

Câu 18:

Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Nội dung giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
bao gồm: 

A. Đi từ giải phóng dân tộc tới xã hội cộng sản.

B. Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân.

C. Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 19:

Hồ Chí Minh bắt đầu viết bản Di chúc lịch sử vào thời gian nào?

C. Năm 1965

Câu 20:

Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh?

B. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều
kiện cụ thể của nước ta.
Câu 21:

Hồ Chí Minh viết một bài quan trọng nhan đề là "Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân".
Bài viết của Người vào năm nào?

C. 1969

Câu 22:

Hồ Chí Minh khởi xướng Tết trồng cây với hai câu thơ: "Mùa xuân là tết trồng cây/ Làm cho đất nước càng ngày
càng xuân" vào năm nào?

A. 1960

Câu 23:

Hồ Chí Minh viết tác phẩm "Thường thức chính trị" với bút danh gì?

A. Đ.X

B. X.Y.Z

C. Hồ Chí Minh

D. Q.Th

Câu 24:

Bài báo "Dân vận" của Hồ Chí Minh được viết vào thời gian nào?

C. 15/10/1949

Câu 25:

Hồ Chí Minh viết tác phẩm "Cần kiệm liêm chính" với bút danh gì?

C. Lê Quyết Thắng

Câu 1:

Hồ Chí Minh viết Cần Kiệm Liêm Chính vào năm nào?

D. 1949
Câu 2:

Hồ Chí Minh viết Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân vào năm nào?

D. 1969

Câu 3:

Hồ Chí Minh viết mấy tác phẩm có tên Đạo đức cách mạng?

B. 2

Câu 4:

Bài "Ba mươi năm hoạt động của Đảng" của Hồ Chí Minh đăng tải trên tạp chí nào?

C. Những vấn đề hòa bình và chủ nghĩa xã hội

Câu 5:

Hồ Chí Minh viết Ba mươi năm hoạt động của Đảng vào năm nào?

C. 1960

Câu 6:

Tác phẩm "Đời sống mới" của Hồ Chí Minh xuất bản vào năm nào?

C. 1947

Câu 7:

Tác phẩm "Sửa đổi lối làm việc" thực chất là một văn kiện quan trọng để xây dựng Đảng trên tất cả các mặt. Tác
phẩm này được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào?

D. 10/1947

Câu 8:

Hồ Chí Minh viết Tuyên ngôn độc lập vào năm nào?

C. 1945

Câu 9:
Ai là tác giả hai câu thơ: "Hiền dữ phải đâu là tính sẵn / Phần nhiều do giáo dục mà nên"?

B. Hồ Chí Minh (1890-1969) - lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam

Câu 10:

Hồ Chí Minh viết Lịch sử nước ta vào thời gian nào?

B. 1941

Câu 11:

Tác phẩm Đường cách mệnh của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm nào?

C. 1927

Câu 12:

Bản án chế độ thực dân Pháp của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm nào?

C. 1925

Câu 13:

Bài thơ "Người đi tìm hình của nước" viết về Hồ Chí Minh là của tác giả nào?

C. Chế Lan Viên

Câu 14:

Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây: "Một trong những nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp
thu văn hóa phương Đông. Cụ thể là:

C. Tư tưởng của Khổng Tử về một xã hội bình yên không bao giờ thay đổi...". 

Câu 15:

Tìm một phương án sai trong đoạn sau đây: "Trong 10 năm đầu (1911 - 1920) của quá trình bôn ba tìm đường
cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã:

D. Đến Matxcơva dự Hội nghị Quốc tế nông dân".

Câu 16:

Theo Hồ Chí Minh, muốn thức tỉnh một dân tộc, trước hết phải thức tỉnh bộ phận dân cư nào?
B. Thanh niên

Câu 17:

Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: "Một dân tộc dốt là một dân tộc...".

C. Yếu.

Câu 18:

Theo Hồ Chí Minh, đời sống văn hóa mới bao gồm những mặt nào?

A. Đạo đức mới

B. Lối sống mới

C. Nếp sống mới

D. Cả a, b, c

Câu 19:

Quan điểm xây dựng một nền văn hóa có nội dung xã hội chủ nghĩa còn có tính chất dân tộc được Hồ Chí Minh
nêu ra vào thời gian nào?

C. Năm 1960

Câu 20:

Năm 1943, Hồ Chí Minh đã vạch chương trình xây dựng nền văn hóa nước Việt Nam. Chương trình đó bao gồm
mấy điểm?

C. 5

Câu 21:

Chọn luận điểm đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh.

B. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 22:

Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh?

C. Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn phải học.
Câu 23:

Theo Hồ Chí Minh, chữ "người" nghĩa là gì?

A. Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn

B. Đồng bảo cả nước

C. Loài người

D. Cả a, b, c

Câu 24:

Luận điểm: "Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà
phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong" là của ai?

C. Hồ Chí Minh

Câu 25:

Câu nói "Nếu trong một nước, ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy" là của ai?

B. Mạnh Tử

Câu 1:

Câu nói sau đây là của ai? "Người mà không liêm không bằng súc vật".

A. Khổng Tử

Câu 2:

Luận điểm sau đây là của ai?

"Đảng là trí tuệ, lương tâm, danh dự của dân tộc và thời đại".

B. V.I. Lênin

Câu 3:

Bầu cử các đại biểu của dân vào các cơ quan quyền lực nhà nước thuộc loại hình dân chủ nào?

A. Trực tiếp
Câu 4:

Hồ Chí Minh quy định mấy môn trong thi tuyển công chức?

C. 6

Câu 5:

heo Hồ Chí Minh, "giặc nội xâm" bao gồm những loại nào?

A. Tham ô

B. Lãng phí

C. Quan liêu

D. Cả a, b, c

Câu 6:

Cho đến nay, nước ta đã mấy lần sửa đổi Hiến pháp.

C. 4

Câu 7:

Quốc hội khóa I nước ta có bao nhiêu đại biểu.

A. 333

Câu 8:

Chọn phương án trả lời sai trong các câu sau đây: Nhà nước vì dân là Nhà nước:

C. Do dân làm chủ, tổ chức nên

Câu 9:

Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: Trong quan hệ với quần chúng, Đảng phải:

C. Không được theo đuôi quần chúng

Câu 10:

Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì?


C. Công tác cán bộ

Câu 11:

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Muôn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay .....".

B. Kém

Câu 12:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của sự phát triển nước ta hiện nay là gì?

A. Đại đoàn kết dân tộc

Câu 13:

Điền vào chỗ trống, hoàn chỉnh câu thơ của Hồ Chí Minh.

"Rằng đây bốn biển một nhà

.................... đều là anh em"

C. Vàng đen trắng đỏ

Câu 14:

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?

C. Năm 1955

Câu 15:

Mặt trận Liên - Việt được thành lập vào thời gian nào?

B. Năm 1951

Câu 16:

Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội có mấy đặc trưng?

B. 5

Câu 17:

Hồ Chí Minh bắt đầu nói về các loại hình hợp tác xã từ khi nào?
B. Năm 1927

Câu 18:

Theo Hồ Chí Minh, con đường đi lên chủ nghĩa xã hội trong nông nghiệp bao gồm những bước nào?

A. Cải cách ruộng đất

B. Xã hội hóa nông nghiệp

C. Xây dựng hợp tác xã cấp thấp; Xây dựng hợp tác xã cấp cao

D. Cả a, b, c

Câu 19:

Chọn cụm từ đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh điền vào chỗ trống: "Nông dân giàu thì nước ta giàu,.... thịnh thì
nước ta thịnh".

C. Nông nghiệp

Câu 20:

Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần thực hiện chế độ làm khoán dưới chủ nghĩa xã hội? 

C. Kết hợp được lợi ích của người lao động, lợi ích của tập thể và lợi ích của Nhà nước

Câu 21:

Về đến Cao Bằng, Nguyễn  Ái Quốc đã dùng bí danh gì để hoạt động cách mạng?

B. Già Thu

Câu 22:

Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của chủ nghĩa xã hội là gì? 

C. Sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất

Câu 23:

Núi Các Mác, suối Lênin là những ngọn núi, con suối được Hồ Chí Minh đặt tên, hiện nay thuộc huyện, tỉnh
nào? 

C. Hà Quảng, Cao Bằng


Câu 24:

Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem ...... để giữ vững quyền tự do, độc
lập ấy".

C. Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải

Câu 25:

Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc viết: “Dân ta phải biết sử ta, Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam", ở trong tác
phẩm nào?

C. "Lịch sử nước ta”     

Câu 1:

Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: "Việt Nam muốn làm bạn với ..., không gây thù oán với một ai".

C. Mọi nước dân chủ

Câu 2:

Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: "Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy.... mà tự giải phóng cho ta".

D. đem sức ta

Câu 3:

Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8, họp 5-1941 do Nguyễn Aí Quốc chủ tọa, có mặt những ai?

A. Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ

Câu 4:

“Trong lúc này, quyền lợi của dân tộc là cao hơn hết thảy”. Đó là khẳng định của Hội nghị Trương ương nào?

C. Hội nghị TW7 (l l/1940) 

Câu 5:

Theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam được lấy tên là "Việt Nam độc lập
đồng minh", gọi tắt là "Việt Minh". Mặt trận Việt Minh được thành lập khi nào?

A. 19-5-1941
Câu 6:

Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành được thắng lợi trước cách mạng vô sản ở
chính quốc.

Câu 7:

Chọn cụm từ đúng điền vào dấu....

Tháng 7 năm 1920, Hồ Chí Minh đọc ... của V.I. Lênin.

C. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa

Câu 8:

Nguyễn Ái Quốc lấy tên mới là Hồ Chí Minh lên đường đi Trung Quốc để liên lạc với các lực lượng đồng minh
chống chiến tranh phát xít từ lúc nào?

B. 8/1942

Câu 9:

Hồ Chí Minh bị chính quyền Quốc dân Đảng Trung Hoa bắt và giam giữ trong thời gian nào?

C. 8/1942 - 9/1943

Câu 10:

Trong thời gian hơn một năm, chính quyền Tưởng Gới Thạch đã giải Hồ Chí Minh qua mấy nhà tù ở 13 huyện
thuộc tỉnh Quảng Tây (Trung quốc)?

B. 30 nhà tù

Câu 11:

Thời gian bị giam giữ trong các nhà tù ở Quảng Tây, Hồ Chí Minh đã viết tập thơ "Nhật ký trong tù'. Tập thơ đó
có bao nhiêu bài?

B. 134 bài 

Câu 12:
Bài thơ: "Gạo đem vào giã bao đau đớn; Gạo giã xong rồi, trắng tựa bông. Sống ở trên đời người cũng vậy; Gian
nan rèn luyện mới thành công" ở trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

B. "Nhật ký trong tù'"

Câu 13:

Ra khỏi nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Hồ Chí Minh ở tại Trung Quốc tham gia một số hoạt động của Việt Nam
Cách mạng đồng minh hội. Từ khi nào Hồ Chí Minh về Việt Nam:

A. Tháng 9/1944

Câu 14:

“Cơ hội cho dân ta giải phóng ở trong một năm hoặc năm rươĩ nữa. Thời gian rất gấp. Ta phải làm nhanh". Câu
đó được Hồ Chí Minh nói vào thời gian nào?

D. Tháng 10/1944

Câu 15:

Tháng 12/1944, Hồ Chí Minh triệu tập một số cán bộ về Pác Bó để phổ biến chủ trương thành lập Quân giải
phóng. Ai là người đã đựơc Hồ Chí Minh chỉ định đảm nhiệm công tác này?

C. Võ Nguyên Giáp

Câu 16:

Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập lúc nào?

B. 22/12/1944

Câu 17:

Hồ Chí Minh lấy bí danh là Ông Ké từ khi nào?

C. Năm 1945

Câu 18:

Hồ Chí Minh bắt đầu cuộc hành trình rời Pắc bó về Tân Trào vào ngày tháng năm nào?

D. Ngày 4/5/1945
Câu 19:

Cuộc hành trình từ Pắc bó về Tân Trào của Hồ Chí Minh và đoàn cán bộ kéo dài từ:

A. Ngày 4/5/1945- 21/5/1945

Câu 20:

Hồ Chí Minh, Ban thường vụ TW Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc vào
ngày tháng năm nào?

B. 13/8/1945

Câu 21:

“Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta". Lời kêu gọi đó của Hồ Chí Minh là vào
thời gian nào?

B. 8/1945

Câu 22:

Chủ tịch Hồ Chí Minh  bắt đầu rời Tân Trào về Hà Nội khi nào?

C. Ngày 22/8/1945

Câu 23:

"Phê bình mình cũng như phê bình người phải ráo riết, triệt để, thật thà, không nể nang, không thêm bớt. Phải
vạch rõ ưu điểm và khuyết điểm. Đồng thời, chớ dùng những lời mỉa mai, chua cay, đâm thọC. Phê bình việc
làm, chứ không phải phê bình người”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh chỉ cho chúng ta biết điều gì: 

A. Cách thức tự phê bình và phê bình

B. Mục đích tự phê bình và phê bình

C. Điều kiện để đoàn kết và thống nhất

D. Tất cả các đều trên

Câu 24:

Khi giáo dục "Tư cách người công an cách mạng" Hồ Chí Minh nêu lên mấy điều?

D. Sáu
Câu 25:

"Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc lập" câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời
gian nào?

B. Tháng 8-1945

Câu 1:

"Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính
Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nớc ta". Nhận định trên ở trong văn kiện nào? 

B. Điếu văn của BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-9-1969)

Câu 2:

Bài thơ: “Năm qua thắng lọi vẻ vang. Năm nay tiền tuyến chắc càng thắng to. Vì độc lập vì tự do. Đánh cho Mỹ
cút, đánh cho nguỵ nhào. Tiến lên! Chiến sĩ đồng bào! Bắc Nam sum họp, xuân nào vui hơn”. Bài thơ chúc Tết
này, Hồ Chí Minh viết vào năm nào?

D. 1969

Câu 3:

Cuối tháng 7/1945, tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ thị: "Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu,
dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc lập". Ai đã được Bác trực tiếp
truyền đạt chỉ thị này?

C. Võ Nguyên Giáp

Câu 4:

Ngày 13/8/1945, một cuộc Hội nghị được triệu tập theo đề nghị của Hồ Chí Minh, Hội nghị đã nhận định "Cơ
hội rất tốt cho ta giành quyền độc lập đã tới". Đó là hội nghị nào:

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng.

Câu 5:

"Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân tA. Các đồng chí từ trung ương đến các chi
bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con người của mắt mình". Hồ Chí Minh nói câu đó
ở văn kiện nào?
D. Bản Di chúc

Câu 6:

Bài viết "Cách mạng Tháng Mười vĩ đại đã mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc" của Hồ Chí Minh đăng
trên báo Nhân dân ra ngày tháng năm nào?

A. 1-11- 1962

Câu 7:

"Hỡi đồng bào yêu quý? Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem
sức ta mà tự giải phóng cho ta".  Đoạn văn trên trích từ văn kiện nào:

B. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Hồ Chí Minh

Câu 8:

Hồ Chí Minh đã soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập tại nhà số 48, Hàng Ngang, Hà Nội, vào lúc nào:

D. 28-29/8/1945

Câu 9:

"Toàn thể dân tộc Việt nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải đễ giữ vững quyền tự
do, độc lập ấy". Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh:

B. Tuyên ngôn độc lập. 

Câu 10:

Ngày 8/9/1945 Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh bổ nhiệm ai lam cố vấn Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà?

A. Vĩnh Thuỵ

Câu 11:

Ngày 11/10/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự Lễ lên đường của đoàn quân tiễu trừ giặc đói diễn ra ở đâu?

B. Trường Đại học Việt Nam, Hà Nội

Câu 12:

Ủy ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Công hòa do ai làm Trưởng ban:
C. Hồ Chí Minh

Câu 13:

Bác Hồ viết: "Nay chúng ta đã giành đựơc quyền độc lập, một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc
trong lúc này, là nâng cao dân trí... . Phụ nữ lại càng cần phải học, đã lâu chị em bị kìm hãm, đây là lúc chị em
phải cố gắng để kịp nam giới". Đoạn văn trên trích từ văn bản nào của Hồ Chí Minh.

A. Chống nạn thất học

Câu 14:

Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, dưới sự chủ tọa của Hồ Chí
Minh, Người đã nói: "Nạn dốt là một trong những phương pháp độc ác mà bọn thực dân dùng để cai trị chúng
tA. Hơn chín mươi phần trăm đồng bào chúng ta mù chữ... Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu. Vì vậy tôi đề
nghị mở một chiến dịch để chống nạn mù chữ". Phiên họp đó diễn ra lúc nào?

B. 3/9/1945

Câu 15:

"Chúng ta chỉ đòi quyền độc lập tự do, chứ chúng ta không vì tư thù tư oán, làm cho thế giới biết rằng chúng ta
là một dân tộc văn minh, văn minh hơn bọn đi giết người cướp nước". Đây là đoạn văn trích trong bức thư nào
của Hồ Chí Minh.

C. Gửi đồng bào Nam bộ, ngày 26/09//945.

Câu 16:

Ai là người đi đầu trong việc quyên góp ủng hộ Chính phủ trong “Tuần lễ vàng” đã được Hồ Chí Minh tặng
thưởng huy chương vàng?

C. Vương Thị Lai

Câu 17:

Ngày 29/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 40 về việc lập thêm một Toà án quân sự ở đâu?

C. Nha Trang

Câu 18:

Ngày 5/11/1945, Hồ Chí Minh đã dự Lễ khai mạc “Ngày kháng chiến” của nhân dân Thủ đô ở đâu?

D. Nhà hát lớn


Câu 19:

Trong lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu, Hồ Chí Minh viết: " Ngày mai, là một ngày cả quốc dân ta lên con
đường mới mẻ ... vì ngày mai là ngày Tổng tuyển cử, vì ngày mai là một ngày đầu tiên trong lịch sử Việt Nam
nhân dân ta bắt đầu hưởng dụng quyền dân chủ của mình".  Lời kêu gọi đó được Hồ Chí Minh viết vào này nào
lúc nào.

B. Ngày 5/1/1946

Câu 20:

Ngày 1/1/1946, Hồ Chí Minh thành lập Chính phủ liên hiệp lâm thời và cùng Chính phủ ra mắt đồng bào ở đâu?

B. Nhà hát lớn

Câu 21:

Tác phẩm"Liên xô vĩ đại" của Hồ Chí Minh công bố vào thời gian nào?

B. Tháng 10 năm 1957

Câu 22:

Hồ Chí Minh đến thăm trường Sư phạm miền núi tỉnh Nghệ An khi nào?

B. Ngày 9-12-1961

Câu 23:

Hồ Chí Minh về thăm quê hương lần thứ hai vào thời gian nào?

B. Ngày 8-12-1961

Câu 24:

Chủ tịch Hồ Chí Minh ký lệnh công bố Hiến Pháp mới của nước Việt Nam do kỳ họp thứ 11 của Quốc hội khóa
II thông qua, là ngày nào?

C. Ngày 1-1-1960

Câu 25:

Hồ Chí Minh tới thăm và nói chuyện với các đại biểu quân đội của Quân khu IV đóng trụ sở tại Vinh vào thời
gian nào?
B. 15-6-1957

Câu 1:

Hồ Chí Minh vê thăm quê hương lần thứ nhất vào thời gian nào?

B. 14-6-1957

Câu 2:

Hồ Chí Minh đến thăm đền Hùng lần đầu tiên, vào thời gian nào?

C. Tháng 9/1954

Câu 3:

Hồ Chí Minh khẳng định:

"Nay tuy châu chấu đấu voi,

Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra"

Điều khẳng định trên xuất hiện ở thời gian nào trong quá trình kháng chiến chống Pháp:

B. 2/1951

Câu 4:

Ngày 25/1/1953, tại Hội nghị TW, Hồ Chí Minh đã gửi Bản dự thảo Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam
về vấn đề ruộng đất. Đó là Hội nghị TW lần thứ mấy của khóa II:

B. Hội nghị TW4

Câu 5:

"Toàn thể chiến sĩ thi đua giết giặc. Đồng bào cả nước đoàn kết một lòng. Trường kỳ kháng chiến nhất định
thắng lợi. Độc lập thống nhất, nhất định thành công". Bài thơ này được Hồ Chí Minh viết vào năm nào? 

C. 1953

Câu 6:

Tại Đại hội anh hùng, chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất, Hồ Chí Minh nói: " Người
người thi đua. Ngành ngành thi đua. Ta nhất định thắng. Địch nhất định thua". Đại hội đó được tổ chức thời gian
nào?
B. 5/1952

Câu 7:

Chống tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt trận”. Hồ Chí
Minh nói điều trên vào thời gian nào?

D. 1952

Câu 8:

Trong lời kết thúc buổi ra mắt của Đảng Lao động Việt Nam, Hồ Chí Minh nói: "mục đích của Đảng Lao động
Việt Nam có thể gồm 8 chữ là: ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC". Buổi ra mắt đó vào lúc
nào?

B. 3-3-1951

Câu 9:

Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dù cố ý hay không, cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến... Nó
làm hỏng tinh thần trong sạch và ý chí khắc khổ của cán bộ ta, nó phá hoại đạo đức cách mạng của ta là cần,
kiệm, liêm, chính". Câu nói đó của Hồ Chí Minh được trích trong tác phẩm nào?

C. Bài nói nhân dịp phát động phong trào sản xuất và tiết kiệm

Câu 10:

"Chúng ta quyết đánh thắng trận này. Để đánh thắng trận này, các chiến sĩ ở mặt trận ấy phải kiên quyết, dũng
cảm trăm phần trăm. Thắng lợi ở mặt trận này là thắng lợi chung của các chiến sĩ toàn quốc. Đoạn văn trên trích
từ Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh về một chiến dịch quan trọng, đích thân Người cũng ra mặt trận. Đó là
chiến dịch:

B. Cao - Bắc - Lạng

Câu 11:

Nhân dịp tết Trung thu, chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho thiếu niên nhi đồng - mở đầu bức thư Người viết:

"Trung thu trăng sáng như gương

Bác Hồ ngắm cảnh, nhớ thương nhi đồng

….

Gửi cho các cháu, tỏ lòng nhớ nhung"

Đó là tết Trung thu năm nào:


B. 1951

Câu 12:

Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập bộ đội địa phương năm nào?

C. 1949

Câu 13:

Trong Quốc lệnh được Hồ Chí Minh công bố, qui định 10 điểm thưởng và 10 điểm phạt và nêu rõ: "Trong một
nước thưởng phạt phải nghiêm minh thì nhân dân mới yên ổn, kháng chiến mới thắng lợi, kiến quốc mới thành
công". Quốc lệnh đó được công bố lúc nào?

C. Ngày 26/1/947

Câu 14:

"Dù phải gian lao kháng chiến nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất đinh về dân tộc ta". Câu
trên đây được trích từ đâu?

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

Câu 15:

Hồ Chí Minh viết "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" tại:

C. Làng Vạn Phúc, Hà Đông

Câu 16:

"Không chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ." Lời
khẳng định đanh thép này được trích trong "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" của Hồ Chí Minh. Lời kêu gọi
đó được viết lúc nào?

B. 19/12/1946

Câu 17:

"Một ngày mà Tổ quốc chưa thống nhất, đồng bào còn chịu khổ là một ngày tôi ăn không ngon, ngủ không yên".
Điều khẳng định trên đây được trích từ lời tuyên bố với quốc dân ngay sau khi Hồ Chí Minh đi Pháp về. Đó là
ngày nào:

C. 23/10/1946
Câu 18:

Ngày 6/1/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh tham gia bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khoá I tại địa điểm bỏ phiếu
nào?

D. Phố Hàng Vôi

Câu 19:

"Những người trúng cử, sẽ phải ra sức giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, ra sức mưu cầu hạnh phúc cho đồng
bào. Phải luôn luôn nhớ và thực hành câu: vì lợi nước quên lợi nhà; vì lợi chung, quên lợi riêng". Hồ Chí Minh
viết câu đó lúc nào?

A. Ngày 5-1-1946

Câu 20:

“Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hùng vĩ đại, và chính Người đã
làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”. Nhận định trên ra đời vào thời gian và hoàn cảnh
nào?

B. Ngày 9/9/1969, lễ truy điệu Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 21:

“Không có việc gì khó.

Chỉ sợ lòng không bền

Đào núi và lấp biển

Quyết chí ắt làm nên”.

Bài thơ trên của Hồ Chí Minh ra đời trong hoàn cảnh nào?

C. Thăm đơn vị thanh niên xung phong trong chiến dịch Biên giới 1950.

Câu 22:

Hồ Chí Minh đã dùng bút danh gì để viết tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc”?

A. Tân Sinh.

B. Trần Lực.

C. X.Y.Z.

D. T. Lan.
Câu 23:

“Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự
cần kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là
người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”. Câu trên được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

C. Di chúc.

Câu 24:

Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” của Hồ Chí Minh được in lần đầu tiên trên tạp chí nào?

B. Tạp chí Học tập.

Câu 25:

“Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. Câu trên được trích trong tác phẩm nào của
Hồ Chí Minh?

B. Đạo đức cách mạng.

Câu 1:

Ba thứ giặc nội xâm theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

C. Tham ô, lãng phí, quan liêu.

Câu 2:

Luận điểm: “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh rèn luyện bền bỉ hằng ngày mà
phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” là của ai?

D. Hồ Chí Minh

Câu 3:

“Người mà không liêm, không bằng súc vật”. Câu nói trên là của ai?

A. Khổng Tử

Câu 4:

Theo Hồ Chí Minh phẩm chất đạo đức cách mạng nào gắn với hoạt động hàng ngày của mọi người và là thước
đo sự giàu có về mặt vật chất, vững mạnh về tinh thần và là nền tảng của đời sống mới, của phong trào thi đua
yêu nước?
C. Cần, kiệm, liêm, chính.

Câu 5:

Hãy cho biết câu nói dưới đây là của ai?

“Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn phải học”.

B. Hồ Chí Minh.

Câu 6:

“Cũng như sông có nguồn thì mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây
héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân
dân”. Câu nói trên được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

B. Sửa đổi lối làm việc.

Câu 7:

Khi viết tác phẩm “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”, Hồ Chí Minh lấy bút danh là gì?

B. Trần Lực

Câu 8:

“Chống tham ô, lãng phí, quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt trận”. Câu trên được
Hồ Chí Minh nói năm nào?

D. Năm 1952.

Câu 9:

Năm 1925, Hồ Chí Minh thành lập tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đó là tổ chức nào?

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

Câu 10:

Giá trị truyền thống cốt lõi nào của dân tộc Việt Nam đã thôi thúc Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước?

D. Chủ nghĩa yêu nước.

Câu 11:
Hồ Chí Minh xác định đường lối, chủ trương và phương pháp cách mạng phù hợp với từng thời kỳ của cách
mạng Việt Nam dựa trên cơ sở lý luận nào?

A. Thế giới quan và phương pháp luận Mác - Lênin.

Câu 12:

Trong những giá trị truyền thống của dân tộc, giá trị nào được coi là tư tưởng, tình cảm cao quý, thiêng liêng
nhất của người Việt Nam?

B. Chủ nghĩa yêu nước.

Câu 13:

Trong quá trình hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã thể hiện phẩm chất và năng lực hoạt động thực tiễn như
thế nào?

A. Nhân cách, phẩm chất và tài năng trí tuệ siêu việt; Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, óc phê phán tinh
tường, nhạy bén cái mới.

B. Bản chất kiên định luôn tin vào dân, khiêm tốn giản dị, ham học hỏi.

C. Khổ công học tập chiếm lĩnh đỉnh cao khoa học, trái tim yêu nước, thương dân.

D. Cả a, b, c

Câu 14:

Điều gì đã giúp cho Hồ Chí Minh sớm nhận thức và có hướng đi đúng để tìm ra con đường cứu nước và giải
phóng dân tộc?

B. Nguồn gốc của những đau khổ và áp bức dân tộc là ở ngay tại “chính quốc”, ở nước đế quốc đang thống
trị dân tộc mình.

Câu 15:

Thời kỳ nào dưới đây, Hồ Chí Minh nhận thức được sự cần thiết phải đoàn kết những người bị áp bức, đoàn kết
các dân tộc thuộc địa nhằm thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc?

B. 1911 - 1920

Câu 16:
Hồ Chí Minh đã tiếp thu những mặt tích cực nào của Nho giáo?

C. Triết lý nhân sinh, tu thân, dưỡng tính.

Câu 17:

Vì sao Nguyễn Ái Quốc đứng về phía đa số tán thành Quốc tế III?

D. Quốc tế III quan tâm đến thuộc địa.

Câu 18:

Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc được xem là tác phẩm lý luận đầu tiên của cách mạng Việt Nam?

B. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 19:

Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc khi nào?

C. Năm 1919, khi Người ký tên trong yêu sách 8 điểm

Câu 20:

“Nước được độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Câu nói
trên được Hồ Chí Minh viết trong bức thư nào dưới đây?

B. Thư gởi Ủy Ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng (17/10/1945).

Câu 21:

“Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết
giành cho được độc lập”. Hồ Chí Minh đã nói với ai?

C. Võ Nguyên Giáp.

Câu 22:

“Không có gì quý hơn độc lập, tự do” được Hồ Chí Minh nói vào ngày, tháng, năm?

D. Ngày 17/7/1966.

Câu 23:
Hồ Chí Minh được Hội đồng văn hóa, khoa học, giáo dục Liên hiệp quốc (UNESCO) công nhận là anh hùng giải
phóng dân tộc của Việt Nam và nhà văn hóa kiệt xuất vào năm nào?

D. Năm 1990.

Câu 24:

Những giá trị truyền thống nào của dân tộc Việt Nam đã ảnh hưởng đến sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Truyền thống yêu nước.

B. Ý chí tự lực, tự cường, bất khuất trong quá trình dựng nước và giữ nước.

C. Tinh thần nhân nghĩa, đoàn kết, tương thân, tương ái.

D. Cả a, b và c.

Câu 25:

Năm điều dạy thiếu niên, nhi đồng:

“Yêu tổ quốc, yêu đồng bào

Học tập tốt, lao động tốt

Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt

Giữ gìn vệ sinh thật tốt

Khiêm tốn thật thà dũng cảm”.

Được Bác Hồ viết vào dịp nào?

A. Thư gửi cho thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nhân dịp kỷ niệm 20 năm ngày thành lập Đội Thiếu niên tiền
phong.

Câu 1:

Đối tượng nghiên cứu của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

A. Hệ thống các quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời đại mới
mà cốt lõi là tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 2:

Từ năm 1905 đến năm 1910, Nguyễn Tất Thành học tại trường nào?

C. Trường Quốc học, Huế.


Câu 3:

Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được khởi công xây dựng và khánh thành vào thời gian nào, tại đâu?

B. 2/9/1973 và 29/8/1975, Ba Đình - Hà Nội. 

Câu 4:

Tên gọi Hồ Chí Minh có từ năm nào?

B. Năm 1942.

Câu 5:

Cây vú sữa trong Phủ Chủ tịch do chính tay Hồ Chí Minh trồng được đồng bào tỉnh nào tặng?

C. Tỉnh Cà Mau.

Câu 6:

Hai câu thơ:

“Dân ta phải biết sử ta

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.

Được Hồ Chí Minh viết vào năm nào?

A. Năm 1941.

Câu 7:

“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do và độc lập…”. Câu
trên được trích trong văn kiện nào của Hồ Chí Minh?

C. Tuyên ngôn độc lập

Câu 8:

Hồ Chí Minh bắt đầu viết Di chúc lần đầu tiên vào thời gian nào?

A. 9 giờ, ngày 10/5/1965.

Câu 9:
Trong các thời kỳ hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, thời kỳ nào Hồ Chí Minh vượt qua thử thách,
kiên trì và giữ vững lập trường cách mạng?

D. Thời kỳ 1930 - 1945.

Câu 10:

Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô lần đầu tiên vào thời gian nào, tại đâu?

C. Ngày 30/6/1923, Petrograt.

Câu 11:

Tác phẩm nào của Hồ Chí Minh là sự tập hợp những bài giảng của Hồ Chí Minh cho đội ngũ cán bộ cốt cán đầu
tiên của Việt Nam nhằm tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin để chuẩn bị cho sự ra đời một chính đảng vô sản
kiểu mới ở Việt Nam?

B. Đường Kách mệnh

Câu 12:

“Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ
và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”. Câu nói trên trích trong văn kiện nào
của Hồ Chí Minh?

C. Di chúc

Câu 13:

Hồ Chí Minh đã chịu ảnh hưởng sâu sắc tư tưởng thương dân, thân dân của ai trong gia đình của Người?

A. Nguyễn Sinh Sắc

Câu 14:

Trong thời đại ngày nay, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh giúp chúng ta nhận thức về những vấn đề cơ bản gì?

B. Nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển xã hội và
bảo đảm quyền con người.

Câu 15:

Quốc tế Cộng sản được thành lập vào thời gian nào?

B. Tháng 3/1919.
Câu 16:

Yếu tố nào được xem là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh?

B. Chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 17:

Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin như thế nào?

A. Theo phương pháp mácxit.

B. Nắm lấy cái tinh thần, cái bản chất của chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. Vận dụng lập trường, quan điểm, phương pháp biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin để giải quyết
những vấn đề thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

D. Cả a, b và c.

Câu 18:

Tư tưởng Hồ Chí Minh có giá trị như thế nào đối với sự phát triển của thế giới?

A. Phản ánh khát vọng thời đại.

B. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người.

C. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả.

D. Cả a, b và c.

Câu 19:

Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt quá trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh là gì?

C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 20:

Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh thực chất là gì?

A. Vấn đề dân tộc thuộc địa.


Câu 21:

Hồ Chí Minh viết: “Để che đậy sự xấu xa của chế độ bóc lột giết người, … luôn luôn điểm trang cho cái huy
chương mục nát của nó bằng những câu châm ngôn lý tưởng: bác ái, bình đẳng, .v.v.”. Điền vào chỗ trống những
từ còn thiếu.

D. Chủ nghĩa tư bản thực dân.

Câu 22:

Lần đầu tiên Hồ Chí Minh tiếp xúc khẩu hiệu: “Tự do - Bình đẳng - Bác ái” của Pháp ở đâu?

B. Trường tiểu học Pháp - Việt.

Câu 23:

C. Mác bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, Lênin bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
đế quốc, Hồ Chí Minh tập trung bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống .… Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

C. Chống chủ nghĩa thực dân

Câu 24:

Kiến nghị về Cương lĩnh hành động của Quốc tế Cộng sản, Hồ Chí Minh viết: “Phát động chủ nghĩa dân tộc
nhân danh Quốc tế Cộng sản… Khi chủ nghĩa dân tộc của họ giành thắng lợi… nhất định chủ nghĩa dân tộc ấy
sẽ biến thành …(A)…”. Điền vào chỗ trống (A) những từ còn thiếu.

A. Chủ nghĩa quốc tế.

Câu 25:

Con đường cứu nước của Hồ Chí Minh là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Năm 1960, Hồ Chí
Minh nói: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng các dân tộc bị áp bức và … trên thế giới
khỏi ách nô lệ”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

C. Những người lao động.

Câu 1:

Hồ Chí Minh khẳng định: “Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân phải gắn liền với yêu …, vì có tiến lên chủ nghĩa xã hội
thì nhân dân mình mỗi ngày một no ấm thêm, Tổ quốc mỗi ngày một giàu mạnh thêm”. Điền vào chỗ trống
những từ còn thiếu.

A. Chủ nghĩa xã hội.


Câu 2:

Hồ Chí Minh nhận thấy sự phân hóa giai cấp ở các nước thuộc địa phương Đông như thế nào so với các nước tư
bản phương Tây?

A. Khác nhau.

Câu 3:

Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa phương Đông là mâu thuẫn nào?

B. Giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân.

Câu 4:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đối tượng cần phải đánh đổ của cách mạng ở thuộc địa là gì?

D. Chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.

Câu 5:

Hồ Chí Minh đến với học thuyết cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin và Người khẳng định: “Cách mạng giải
phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường …”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu. 

D. Cách mạng vô sản.

Câu 6:

Vì sao Hồ Chí Minh hoàn toàn tin theo Lênin và Quốc tế III?

C. Vì họ bênh vực cho các dân tộc bị áp bức.

Câu 7:

Về lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh khẳng định: “Cách mệnh là việc chung cả dân chúng
chứ không phải việc …”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

D. Một hai người

Câu 8:

Trong lực lượng toàn dân tộc, Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh vai trò động lực cách mạng của công nhân và
nông dân. Người khẳng định: “công nông là …”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

B. Gốc cách mệnh


Câu 9:

Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Tất cả các đồng chí đều biết rằng hiện nay nọc độc và sức sống của con rắn
độc… đang tập trung ở các nước thuộc địa”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

D. Tư bản chủ nghĩa.

Câu 10:

Theo Hồ Chí Minh: “Làm cho các dân tộc thuộc địa, từ trước đến nay vẫn tách biệt nhau, hiểu biết nhau hơn và
đoàn kết lại để đặt cơ sở cho một Liên minh phương Đông tương lai, khối liên minh này sẽ là một trong những
cái cánh của …”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

B. Cách mạng vô sản.

Câu 11:

Đánh giá cao sức mạnh của dân tộc, Người nói: “Một dân tộc không … mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì
không xứng đáng được độc lập”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

A. Tự lực cánh sinh.

Câu 12:

Theo Hồ Chí Minh, trong sự nghiệp kháng chiến, kiến quốc “lực lượng chính là ở dân”. Người khẳng định:
“Không dùng toàn lực của … về đủ mọi mặt để ứng phó, không thể nào thắng lợi được”. Điền vào chỗ trống
những từ còn thiếu.

A. Nhân dân.

Câu 13:

Theo quan điểm của Hồ Chí Minh: tiến lên … là bước phát triển tất yếu ở Việt Nam sau khi nước nhà đã giành
độc lập theo con đường cách mạng vô sản. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

A. Chủ nghĩa xã hội.

Câu 14:

Hồ Chí Minh khẳng định: “Chỉ có … mới cứu nhân loại, đem lại cho mọi người không phân biệt chủng tộc và
nguồn gốc sự tự do, bình đẳng, bác ái, đoàn kết, ấm no”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

C. Chủ nghĩa cộng sản.

Câu 15:
Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ những phương diện nào?

A. Khát vọng giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. Đạo đức.

C. Văn hóa.

D. Cả a, b và c.

Câu 16:

Hồ Chí Minh nói: “Mục đích của chủ nghĩa xã hội là không ngừng nâng cao… của nhân dân”. Điền vào chỗ
trống những từ còn thiếu.

C. Mức sống.

Câu 17:

Trong lý luận xây dựng con người xã hội chủ nghĩa, Hồ Chí Minh cho rằng: “Muốn có con người xã hội chủ
nghĩa, phải có…”. Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu.

D. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa.

Câu 18:

Nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong thời kỳ quá độ được Hồ Chí Minh xác định cụ thể trên các
lĩnh vực nào?

A. Lĩnh vực chính trị.

B. Lĩnh vực kinh kế.

C. Lĩnh vực văn hóa - xã hội.

D. Cả a, b và c.

Câu 19:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là gì?

B. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động.

Câu 20:

Theo Hồ Chí Minh, nguồn lực quan trọng nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
C. Con người

Câu 21:

Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội đại biểu
toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ mấy? Năm nào? 

C. Đại hội biểu toàn quốc lần thứ VII, năm 1991

Câu 22:

Hồ Chí Minh khẳng định thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một thời kỳ lịch sử như thế nào?

B. Lâu dài, đầy khó khăn

Câu 23:

Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?

A. Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

B. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng, trong đó lấy xây dựng làm trọng
tâm.

C. a và b đúng.

Câu 24:

Trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Hồ Chí Minh đã đề ra hai nguyên tắc có tính chất phương pháp
luận nhằm mục đích gì?

A. Xác định bước đi và tìm cách làm phù hợp với Việt Nam.

Câu 25:

Hồ Chí Minh đặt lên hàng đầu nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

A. Đào tạo con người.

Câu 1:

Theo Hồ Chí Minh, thực hiện chế độ làm khoán dưới chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Ích chung và lại lợi riêng.


Câu 2:

Mâu thuẫn của nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Hồ Chí Minh đặt biệt lưu ý là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ và thực trạng kinh tế - xã hội
quá thấp kém của nước ta

Câu 3:

Chủ trương “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” được nêu trong
văn kiện nào của Hồ Chí Minh?

B. Chính cương vắn tắt.

Câu 4:

“Chỉ có chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao
động trên thế giới”. Luận điểm trên được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

C. Con đường dẫn tôi đến Lênin.

Câu 5:

Theo Hồ Chí Minh để hoàn thành được những mục tiêu của chủ nghĩa xã hội cần phải làm gì?

A. Phát huy động lực, triệt tiêu trở lực.

Câu 6:

Đảng Cộng sản Việt Nam lấy Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho hành động. Quan điểm trên được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng?

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991)

Câu 7:

Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong công
cuộc đổi mới hiện nay như thế nào?

A. Đại đoàn kết phải được củng cố và phát triển nhằm rửa được cái nhục đói nghèo, lạc hậu, cái nhục tụt
hậu xa hơn về kinh tế, khoa học - công nghệ, so với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Câu 8:
Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ: chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
đã dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1930 được thể hiện trong tác phẩm nào của Người?

B. Thường thức chính trị.

Câu 9:

Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng vào thời gian nào?

B. Tháng 2/1951.

Câu 10:

Phong trào công nhân kết hợp với phong trào yêu nước vì hai phong trào có mục tiêu chung. Mục tiêu đó là gì?

C. Giải phóng dân tộc làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập, xây dựng đất nước hùng cường.

Câu 11:

Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò gì?

D. Lãnh đạo toàn dân tộc làm cách mạng bằng đường lối, chủ trương và chính sách nhất quán.

Câu 12:

“Đảng ta xứng đáng là đội tiên phong, là bộ tham mưu của giai cấp vô sản, của nhân dân lao động và của cả dân
tộc”. Điều đó được Hồ Chí Minh khẳng định vào năm nào?

D. Năm 1965.

Câu 13:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân tố nào đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

A. Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 14:

Khi nói đến phong trào yêu nước, Hồ Chí Minh đã đề cập đến lực lượng chủ yếu nào?

B. Nông dân

Câu 15:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân hợp thành đội quân nào của cách mạng?
B. Đội quân chủ lực của cách mạng

Câu 16:

Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi?

A. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, quần chúng là khối đoàn kết được dẫn dắt bởi một chính đảng
vô sản.

B. Đảng có trách nhiệm vận động, tổ chức quần chúng, liên hệ với phong trào cách mạng các nước.

C. Đảng Cộng sản là người dẫn đường, có trách nhiệm hoạch định đường lối đúng đắn, tổ chức đấu tranh
giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới.

D. Cả a, b và c.

Câu 17:

Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân?

A. Đảng ra đời nhằm mục đích phục vụ nhân dân.

B. Lãnh đạo nhân dân, lấy sức dân, tài dân để làm những việc có lợi cho dân.

C. Dựa vào dân, gắn bó máu thịt với dân là điều kiện tồn tại và phát triển của Đảng.

D. Cả a, b và c. 

Câu 18:

Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền từ năm nào?

C. Năm 1945

Câu 19:

Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã viết một tác phẩm được coi là: “Một vũ khí lợi hại của cộng sản”. Bạn hãy cho
biết đó là tác phẩm nào?

A. Nhật ký chìm tàu; Bản án chế độ thực dân Pháp

Câu 20:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

C. Công tác cán bộ.


Câu 21:

Nội dung công tác xây dựng Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

A. Về tư tưởng, lý luận; chính trị; tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ; đạo đức.

Câu 22:

Có mấy nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

C. 5 nguyên tắc.

Câu 23:

Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt vấn đề: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để
trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi.
Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”, trong tác phẩm
nào?

D. Đường Kách mệnh.

Câu 24:

Hồ Chí Minh đã nhắc nhở Đảng ta trong công tác tự phê bình và phê bình phải có tình đồng chí thương yêu lẫn
nhau. Điều đó được ghi trong văn kiện nào?

A. Di chúc.

Câu 25:

Vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh xem tự phê bình và phê bình là vũ khí sắc bén nhất của Đảng ta?

A. Là công cụ để Đảng ta khắc phục sửa chữa khuyết điểm

B. Giúp cho Đảng ta mạnh và ngày càng mạnh thêm

C. Nhờ nó mà chúng ta sửa chữa khuyết điểm, phát triển ưu điểm, tiến bộ không ngừng

D. Cả b và c

Câu 1:

Lúc sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến “Đoàn kết thống nhất trong Đảng”. Vì vậy, Hồ Chí Minh
luôn luôn nhắc nhở: “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và của dân ta. Các đồng chí từ
Trung ương đến các chi bộ, cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”.
Nội dung trên được Hồ Chí Minh ghi trong văn kiện nào?
B. Di chúc

Câu 2:

Hồ Chí Minh gọi tập trung dân chủ là nguyên tắc gì?

B. Tổ chức của Đảng

Câu 3:

Thế nào là Đảng cầm quyền?

A. Đảng trực tiếp lãnh đạo chính quyền, lãnh đạo nhà nước, xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân,
hoàn thành sự nghiệp độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

B. Đảng cầm quyền nhưng dân là chủ.

C. Dựa trên cơ sở liên minh công - nông - trí.

D. Cả a và b.

Câu 4:

Mặt trận Việt Minh đầu tiên được Hồ Chí Minh xây dựng thí điểm ở đâu?

B. Cao Bằng

Câu 5:

Ban Thường vụ được Nguyễn Ái Quốc đề nghị trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 8 năm 1941
gồm những ai?

D. Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Quốc Việt.

Câu 6:

“Đoàn kết là sức mạnh của cách mạng” được Hồ Chí Minh phổ thành thơ, bài thơ đó tên gì và viết vào năm nào?

B. Ca sợi chỉ, năm 1942

Câu 7:

“Nam Bắc đoàn kết chặt chẽ”. “Quân, dân đoàn kết chặt chẽ”. “Cán bộ và chiến sĩ đoàn kết chặt chẽ”. Các câu
nói trên ra đời trong hoàn cảnh và thời gian nào?
C. Hội nghị cán bộ trung, cao cấp quân đội, năm 1956.

Câu 8:

“Tôi khuyên đồng bào đoàn kết chặt chẽ và rộng rãi. Năm ngón tay có ngón ngắn ngón dài. Nhưng ngắn hay dài
đều hợp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy triệu người cũng có người thế này, thế khác, nhưng thế này hay thế
khác đều dòng dõi tổ tiên ta”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh được viết trong bức thư nào?

C. Thư gửi đồng bào Nam bộ

Câu 9:

“Hỡi ai con cháu Rồng tiên!

Mau mau đoàn kết vững bền cùng nhau,

Bất kỳ nam, nữ, nghèo, giàu,

Bất kỳ già, trẻ cùng nhau kết đoàn.

………………………………

Mai sau sự nghiệp hoàn thành,

Rõ tên Nam Việt, rạng danh Lạc Hồng…”

Đoạn thơ trên được Hồ Chí Minh viết trong bài thơ nào? Năm nào?

A. Lịch sử nước ta, năm 1942

Câu 10:

“Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy”. Câu nói trên được ra đời trong hoàn cảnh nào?
Năm nào?

A. Hội nghị Trung ương 8, năm 1941

B. Hội nghị Trung ương 6, năm 1939

C. Hội nghị Trung ương 7, năm 1940

D. Cả a, b, c đều sai

Câu 11:

Theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam được lấy tên là “Việt Nam độc lập
đồng minh”, gọi tắt là gì?

C. Việt Minh
Câu 12:

Tháng 9/1955, một tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời có tên gọi là gì?

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 13:

“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết

Thành công, thành công, đại thành công”.

Hai câu trên được Chủ tịch Hồ Chí Minh nói tại Đại hội nào?

A. Đại hội đại biểu Mật trận Tổ quốc Việt Nam lần thứ II

Câu 14:

Theo Hồ Chí Minh động lực nào đóng vai trò chủ yếu trong sự phát triển đất nước?

B. Đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh công - nông - trí thức

Câu 15:

Lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

D. Công nhân, nông dân và lao động trí óc

Câu 16:

“… toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ
và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”. Đoạn văn trên được trích trong văn
kiện nào của Hồ Chí Minh?

D. Di chúc

Câu 17:

Chọn câu trả lời đúng nhất với tư tưởng đại đoàn kết của Hồ Chí Minh.

B. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược

Câu 18:

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng những mặt trận nào?
A. Mặt trận đại đoàn kết dân tộc; Mặt trận đoàn kết Việt - Miên - Lào

B. Mặt trận nhân dân Á - Phi đoàn kết với Việt Nam

C. Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam chống đế quốc xâm lược

D. Cả 3 đáp án a, b, c

Câu 19:

Tìm yếu tố không nằm trong Mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 20:

“Thống nhất nước nhà là con đường sống của dân tộc ta. Đại đoàn kết là một lực lượng thống nhất”. Câu nói trên
được trích trong bài viết nào của Hồ Chí Minh? Năm nào?

A. Thư gửi đồng bào cả nước, năm 1956

Câu 21:

Bạn hãy cho biết Hồ Chí Minh có bao nhiêu tên gọi, bút danh, bí danh?

C. 152 tên gọi, bút danh, bí danh.

Câu 22:

Bạn hãy cho biết niềm tin tất thắng vào sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta được thể hiện qua đoạn
văn nào trong Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

A. Cuộc chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta

B. Dù phải kinh qua gian khổ, hy sinh nhiều hơn nữa

C. Song nhất định thắng lợi hoàn toàn

D. Cả a, b và c

Câu 23:

Trong thư Kính cáo đồng bào, Nguyễn Ái Quốc kêu gọi:

“Việc lớn chưa thành không phải vì đế quốc mạnh, nhưng một là vì cơ hội chưa chín, hai là vì dân ta chưa hiệp
lực đồng tâm. Toàn dân đoàn kết.
Hỡi đồng bào!... Chúng ta phải đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi
nước sôi lửa bỏng. Toàn thể đồng bào tiến lên! Đoàn kết thống nhất đánh đuổi Pháp, Nhật”.

Bài viết trên được ra đời vào năm nào?

A. Năm 1941

Câu 24:

“Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt
Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm,
không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp”. Lời kêu gọi trên của
Chủ tịch Hồ Chí Minh được ra đời vào năm nào?

C. Năm 1946

Câu 25:

Theo Hồ Chí Minh để lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng phải làm gì?

A. Có năng lực lãnh đạo

B. Có chính sách đúng

C. a và b đúng

Câu 1:

“Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. Câu trên được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?

C. Những nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 2:

“Làm cách mạng rồi thì quyền trao cho …, chớ để trong tay một bọn ít người”. Hãy điền vào chỗ trống những từ
còn thiếu.

C. Dân chúng số nhiều

Câu 3:

Hồ Chí Minh quan niệm thế nào về dân chủ?

A. Dân là chủ; dân làm chủ

Câu 4:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, dân chủ trong lĩnh vực nào là quan trọng nhất?

C. Chính trị

Câu 5:

Thế nào là Nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Là một Nhà nước hợp pháp, hợp hiến

B. Hoạt động quản lý nhà nước bằng hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống

C. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức và tài

D. Cả a, b và c

Câu 6:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, dân chủ được thể hiện và bảo đảm trong đạo luật cơ bản nào?

A. Hiến pháp

Câu 7:

Phát huy dân chủ trong cơ quan, tổ chức nào là quan trọng nhất để từ đó có thể phát huy dân chủ trong toàn xã
hội?

A. Phát huy dân chủ trong Đảng

Câu 8:

Để thực hành dân chủ rộng rãi, theo Hồ Chí Minh cần phải dựa trên nền tảng nào?

B. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc, nòng cốt là liên minh công - nông - trí thức

Câu 9:

Dân chủ ở nước ta được thể hiện qua những hình thức nào?

C. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp

Câu 10:

Trong xây dựng Nhà nước của dân, Hồ Chí Minh nhắc nhở những người lãnh đạo điều gì?
A. Làm đúng chức trách và vị thế của mình

Câu 11:

Nhà nước vì dân là một nhà nước như thế nào theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu.

B. Tất cả đều vì lợi ích của nhân dân. Nhà nước trong sạch không có đặc quyền, đặc lợi.

C. Mọi đường lối chính sách đều nhằm mang lại lợi ích cho dân.

D. Cả a, b và c

Câu 12:

Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước thể hiện ở nguyên tắc tổ chức, hoạt động cơ bản nào?

B. Tập trung dân chủ

Câu 13:

Vì sao nói Nhà nước Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân?

A. Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

B. Thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ nghĩa của sự phát triển đất nước.

C. Thể hiện ở nguyên tắc tổ chức, hoạt động cơ bản của nó là tập trung dân chủ.

D. Cả a, b và c.

Câu 14:

Trong lời nói đầu của Hiến pháp sửa đổi năm 1959 đã khẳng định: “Nhà nước của ta là nhà nước dân chủ nhân
dân, dựa trên nền tảng …, do giai cấp công nhân lãnh đạo”. Hãy điền vào chỗ trống những từ còn thiếu. 

A. Liên minh công nông

Câu 15:

Thế nào là Nhà nước của dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Tất cả quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
B. Nhân dân có quyền kiểm soát nhà nước, có quyền bầu và bãi miễn các đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân.

C. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân. Dân là chủ, dân làm chủ; quyền lực của
dân đặt ở vị trí tối thượng.

D. Cả a, b và c

Câu 16:

Để thực thi được pháp luật trong cuộc sống theo Hồ Chí Minh điều quan trọng nhất là gì?

A. Phải có đội ngũ cán bộ công tâm.

B. Phải nâng cao trình độ dân trí.

C. Luật pháp phải nghiêm minh, nghiêm khắc trong xử phạt.

D. Cả a, b và c.

Câu 17:

Yêu cầu đầu tiên cần có của đội ngũ cán bộ, công chức theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

B. Tuyệt đối trung thành với cách mạng.

Câu 18:

Trong quá trình lãnh đạo xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chí Minh nhắc nhở mọi người
cần đề phòng và khắc phục những căn bệnh nào?

A. Đặc quyền, đặc lợi.

B. Tham ô, lãng phí, quan liêu.

C. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.

D. Cả a, b và c.

Câu 19:

Muốn tiêu trừ bệnh tham ô, lãng phí trước tiên chúng ta phải làm gì?

A. Tẩy sạch quan liêu.


Câu 20:

Một nhà nước trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng Hồ Chí Minh là nhà nước như thế nào?

A. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động nhà nước.

Câu 21:

Nền văn hóa mới được xây dựng sau cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam mang những tính chất nào?

A. Tính dân tộc, khoa học, đại chúng

Câu 22:

Theo Hồ Chí Minh, văn hóa có những chức năng gì?

A. Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp.

B. Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.

C. Bồi dưỡng những phẩm chất phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh; hướng con người tới chân, thiện,
mỹ để hoàn thiện bản thân.

D. Cả a, b và c.

Câu 23:

Quan điểm nào của Hồ Chí Minh mang tính chất định hướng cho việc xây dựng một nền văn hóa mới ở Việt
Nam?

B. Văn hóa phải tham gia thực hiện những nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế.

Câu 24:

Chính trị có vai trò như thế nào trong mối quan hệ với văn hóa?

B. Chính trị giải phóng sẽ mở đường cho văn hóa phát triển.

Câu 25:

Văn hoá đời sống theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm những nội dung nào?

A. Đạo đức mới

B. Lối sống mới

C. Nếp sống mới


D. Cả a, b và c

Câu 1:

Các lĩnh vực chính của văn hoá theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

A. Văn hóa giáo dục, văn hóa văn nghệ, văn hóa đời sống.

Câu 2:

Bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” do nhạc sĩ nào sáng tác?

A. Phong Nhã

Câu 3:

Đồng bào miền Nam được Hồ Chí Minh tặng danh hiệu: “Thành đồng Tổ quốc” vào năm nào?

A. Năm 1946

Câu 4:

Hồ Chí Minh căn dặn: “Làm việc phải có công tâm, công đức. Mình có quyền dùng người thì phải dùng những
người có tài năng, làm được việc. Chớ vì là con bầu bạn mà kéo vào chức nọ, chức kia. Chớ vì sợ mất địa vị mà
dìm những kẻ có tài hơn mình, phải trung thành với Chính phủ, với đồng bào. Chớ lên mặt quan cách mạng”.
Lời căn dặn trên được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

D. Sửa đổi lối làm việc

Câu 5:

“Phê bình mình cũng như phê bình người phải ráo riết, triệt để, thật thà, không nể nang, không thêm bớt, phải
vạch rõ ưu điểm và khuyết điểm. Đồng thời chớ dùng những lời mỉa mai, chua cay, đâm chọc. Phê bình việc
làm, chứ không phê bình người”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh chỉ cho chúng ta biết điều gì?

A. Cách thức tự phê bình và phê bình

B. Mục đích tự phê bình và phê bình

C. Điều kiện để đoàn kết thống nhất

D. Cả a, b và c

Câu 6:
“Đảng là trí tuệ, lương tâm, danh dự cả dân tộc và thời đại”. Hãy cho biết luận điểm trên là của ai?

D. Hồ Chí Minh

Câu 7:

Theo Hồ Chí Minh, bốn đức tính cần thiết nhất cho con người là gì?

A. Cần, kiệm, liêm, chính.

Câu 8:

Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam với Mặt trận dân tộc
thống nhất.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 9:

Hãy cho biết tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức cách mạng.

B. Đường Kách mệnh

Câu 10:

“Không sợ thiếu, chỉ sợ không công bằng

Không sợ nghèo, chỉ sợ lòng dân không yên”

Câu nói trên của Hồ Chí Minh được ra đời năm nào?

B. Năm 1966

Câu 11:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh đạo đức có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội?

A. Đạo đức là gốc, là nền tảng của người cách mạng, vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh cách mạng.

B. Đạo đức là thước đo lòng cao thượng của con người.

C. Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.

D. Cả a, b và c.

Câu 12:

Vấn đề đạo đức được Hồ Chí Minh xem xét như thế nào?
A. Đối với mọi đối tượng

B. Trên mọi lĩnh vực, mọi phạm vi

C. Trong cả ba mối quan hệ chủ yếu của mỗi người - đối với mình, đối với người, đối với việc

D. Cả a, b và c

Câu 13:

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức quan trọng nhất, bao trùm nhất của con người Việt Nam mới là
gì?

A. Trung với nước, hiếu với dân

Câu 14:

Thế nào là “Trung với nước” theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước

B. Trung thành với con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của đất nước

C. Suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng

D. Cả a, b và c

Câu 15:

Biểu hiện của “Hiếu với dân” theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

A. Thương dân, tin dân, phục vụ nhân dân hết lòng

Câu 16:

Theo Hồ Chí Minh “Chính” được thể hiện qua những mối quan hệ nào? 

B. Quan hệ với mình, với người, với việc

Câu 17:

Theo Hồ Chí Minh để xây dựng nền tảng đạo đức mới cần phải dựa trên những nguyên tắc?

C. Lập trường giai cấp công nhân

Câu 18:
Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nền đạo đức mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

A. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức

B. Xây đi đôi với chống

C. Tu dưỡng đạo đức suốt đời

D. Cả a, b và c

Câu 19:

Phong trào “Ba xây, ba chống” theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

C. Nâng cao ý thức trách nhiệm, tăng cường quản lý kinh tế - tài chính, cải tiến kĩ thuật; chống tham ô, lãng
phí, quan liêu.

Câu 20:

Hãy cho biết động lực bao trùm của chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh.

A. Con người

Câu 21:

“Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dù cố ý hay không cũng là bạn đồng minh của thực dân phong kiến. Nó
làm hỏng tinh thần trong sạch và ý chí khắc khổ của cán bộ ta, nó phá hoại đạo đức cách mạng của ta là cần,
kiệm, liêm, chính”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh được ra đời trong hoàn cảnh nào?

D. Phát động chống nạn thất học

Câu 22:

“Mục đích của Đảng Lao Động Việt Nam có thể gồm trong tám chữ là: Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ
quốc”.Câu nói trên của Hồ Chí Minh ra đời vào thời gian và hoàn cảnh nào?

B. Ngày 3/3/1951, tại buổi ra mắt của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 23:

Một nhà nước pháp quyền có hiệu lược pháp lý mạnh mẽ theo tư tưởng Hồ Chí Minh phải là:

A. Một nhà nước hợp hiến

Câu 24:
Theo tư trưởng Hồ Chí Minh, luận điểm đảng cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai cấp công nhân, đồng thời là
đảng của dân tộc Việt Nam.” Nhằm:

B. Xác định bản chất giai cấp của đảng

Báo sai

Câu 25:

Một trong những truyền thống tốt đẹp của tư tưởng và văn hóa Việt Nam được Hồ Chí Minh tiếp thu để hình
thành tư tưởng của mình là:

A. Chủ Nghĩa yêu nước Việt Nam

Câu 1:

Giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước, thương nòi của Nguyễn Ái Quốc được tính từ:

A. Trước năm 1911

Câu 2:

Giai đoạn tìm tòi con đường cứu nước, giải phóng dân tộc được tính từ:

B. 1911 → 1920

Câu 3:

Giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam được tính từ:

B. 1921 → 1930

Câu 4:

Trong những luận điểm sau đây, luận điểm nào thể hiện Tư tưởng dựa vào sức mình là chính?

A. Công cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thực hiện được bằng sự nổ lực của bản thân anh em

B. Đem sức ta mà tự giải phóng cho ta

C. Cả a & b

Câu 5:

Vấn đề dân tộc trong Tư tưởng Hồ Chí Minh trong thời đại cách mạng vô sản là vấn đề:
C. Dân tộc thuộc địa

Câu 6:

Thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa trong Tư tưởng Hồ Chí Minh là:

A. Đấu tranh giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức,thống trị của nước ngoài, giành độc lập dân tộc, thành lập
nhà nước dân tộc độc lập, và đưa đất nước phát triển theo xu thế thời đại

Câu 7:

Nội dung cơ bản của Bản Yêu sách gồm 8 điểm do Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xây (Pháp) đề cập
vấn đề:

A. Đòi quyền tự do tối thiểu cho nhân dân

B. Đòi quyền bình đẳng pháp lý cho nhân dân

C. Cả a & b

Câu 8:

Theo Hồ Chí Minh độc lập tự do là?

C. Quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc

Câu 9:

Vấn đề dân tộc trong Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp nhuần nhuyễn:

A. Dân với giai cấp

B. Độc lập dân tộc và CNXH

C. Chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa thực tế

D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 10:

Hồ Chí Minh là người đấu tranh đòi quyền độc lập cho:

C. Dân tộc Việt Nam và tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới

Câu 11:
Theo Hồ Chí Minh Cách mạng giải phóng dân tộc phải:

C. Đi theo con đường cách mạng vô sản

Câu 12:

Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải:

B. Có Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo

Câu 13:

Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của:

C. Toàn dân trên cơ sở liên minh công nông

Câu 14:

Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải:

A. Tiến hành chủ động và sáng tạo

Câu 15:

Trong Tư tưởng Hồ Chí Minh nhiệm vụ hàng đầu trên hết trước hết của cách mạng VN là:

A. Giải phóng dân tộc

Câu 16:

Thực chất của giải phóng giai cấp theo Tư tưởng Hồ Chí Minh là:

A. Xóa hết các giai cấp bóc lột với tính cách giai cấp thống trị xã hội

Câu 17:

Trong Tư tưởng Hồ Chí Minh, giải phóng con người trước hết là:

A. Giải phóng quần chúng lao động

Câu 18:

Giải phóng dân tộc theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, xét về thực chất là:
C. Đánh đổ ách áp bức thống trị của đế quốc, thực dân giành độc lập dân tộc, hình thành nhà nước dân tộc
độc lập và tự do lựa chọn con đường phát triển của dân tộc phù hợp với phát triển của xu thế thời đại

Câu 19:

Các loại kẻ thù cần phải đánh đổ trong qua trình giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
theo Tư tưởng Hồ Chí Minh là:

A. Đế quốc, thực dân và tay sai của chúng

B. Nghèo nàn dốt nát, lạc hậu và chủ nghĩa cá nhân với mọi hình thức

C. Cả a và b

Câu 20:

Các lực lưỡng thực hiện giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người theo Tư tưởng Hồ Chí
Minh là:

A. Đảng Cộng sản

B. Khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết toàn dân mà nồng cốt là liên minh công – nông – chính thức

C. Các lực lưỡng cách mạng thế giới

D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 21:

Nội dung cốt lõi của Tư tưởng Hồ Chí Minh là:

C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa Xã hội

Câu 22:

Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, chế độ chính trị mà chúng ta xây dựng là chế độ:

C. Do nhân dân làm chủ

Câu 23:

Theo Hồ Chí Minh nền kinh tế mà chúng ta xây dựng phải được tạo lập trên cơ sở:

C. Chế độ công hữu và tư liệu sản xuất


Câu 24:

Theo Hồ Chí Minh trong thời kì hóa độ, nền kinh tế phải đảm bảo cho phát triền ưu tiên là:

C. Kinh tế quốc doanh

Câu 25:

Theo Hồ Chí Minh muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có:

C. Con người Xã Hội Chủ Nghĩa

Câu 1:

Tìm đáp án thể hiện tư tưởng giáo dục nhân văn Hồ Chí Minh?

D. Đối với những người có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc và nhân dân ta phải giúp họ tiến
bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở để đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời

Câu 2:

Tìm nội dung chứng tỏ Hồ Chí Minh đã đánh giá đúng vai trò của chủ nghĩa dân tộc đối với cách mạng Việt
Nam?

B. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước

Câu 3:

Tìm nội dung xác định vai trò quyết định của đại đoàn kết dân tộc đối với sự tồn vong và phát triển của đất nước
Việt Nam?

A. Lúc nào nhân dân ta đoàn kết muôn người như một t.hì nước ta độc lập tự do. Trái lại lúc nào dân ta
không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn

Câu 4:

Tìm nội dung trong tư tưởng Hồ Chí Minh xác định mức độ rộng rãi của khối đại đoàn kết dân tộc?

B. Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình thống nhất độc lập dân chủ thì dù người đó trước đây chống đối
chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ

Câu 5:
Tìm nội dung nhấn mạnh yếu tố tình cảm nhân văn để củng cố sự đoàn kết của Đảng trong ‘‘Di Chúc’’ của Hồ
Chí Minh?

B. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ trung thành của
nhân dân

Câu 6:

Tìm nội dung chứng tỏ Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh giá trị nhân văn trong việc học tập chủ nghĩa Mác – Lênin?

C. Hiểu chủ nghĩa Mác Lênin là phải sống với nhau có tình có nghĩa

Câu 7:

Tìm một ý kiến viết sai nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về Cần, Kiệm, Liêm, Chính?

D. Chính là trong sạch, không tham lam đồng xu, hạt thóc của Nhà nước, của dân

Câu 8:

Chỉ ra luận điểm chứng tỏ Hồ Chí Minh có tầm nhìn xa về sự cần thiết phải phát triển kinh tế nhiều thành phần?

A. Trong chế độ dân chủ mới, có năm loại kinh tế khác nhau (1953)

Câu 9:

Tìm câu thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng kinh tế cũng đồng thời là xây dựng văn hoá?

D. Công việc xây dựng và khôi phục đất nước sau thắng Mỹ rất to lớn, nặng nề, phức tạp mà cũng rất vẻ
vang. Đây là cuộc chiến đấu chống lại những gì đã cũ kỹ, hư hỏng, để tạo ra những cái mới mẻ, tốt tươi

Câu 10:

Tìm câu thể hiện đức tính tiết kiệm vì dân của Hồ Chí Minh trong các câu dưới đây?

C. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điều phúng linh đình để khỏi lãng phí thì giờ, tiền bạc của nhân dân

Câu 11:

Tìm câu thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa đức và tài trong sự nghiệp giáo dục con người?

A. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết. Đảng phải chăm lo
giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội “vừa
hồng vừa chuyên”
Câu 12:

Tìm câu Hồ Chí Minh nhấn mạnh yếu tố nhân văn trong thực hiện việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

D. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá họ

Câu 13:

Tìm câu thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu cao cả của Chính phủ đối với dân?

B. Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phúc

Câu 14:

Tìm luận điểm thể hiện tư tưởng cốt lõi trong “Chiến thuật vận động” của Nghị Quyết TW 8 (tháng 5.1941)?

C. Đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân

Câu 15:

Chỉ ra luận điểm thể hiện lý tưởng nhân văn Hồ Chí Minh?

A. Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được
hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành

Câu 16:

Tìm đáp án đúng về các tiền đề tư tưởng - lý luận hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh:

A. Truyền thống văn hóa dân tộc

B. Chủ nghĩa Mác - Lênin

C. Tinh hoa văn hóa nhân loại

D. Cả a, b, c

Câu 17:

Tìm một nhân tố không thuộc về phẩm chất cá nhân của Nguyễn Ái Quốc?

C. Là người dân của một dân tộc bị áp bức

Câu 18:

Các đáp án sau đây viết về xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Tìm đáp án nhầm lẫn?
B. Nhiều quốc gia độc lập đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp

Câu 19:

Trong bài “Con đường dẫn tôi đến với chủ nghĩa Lênin” điều Nguyễn Ái Quốc muốn nghe thảo luận hơn cả là
điều gì?

C. Thảo luận quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa

Câu 20:

Theo bạn thì học chủ nghĩa Mác theo cách nào là đúng?

A. Học chủ nghĩa Mác là học tập cái tinh thần xử trí mọi việc, đối với mọi người và đối với bản thân mình

Câu 21:

Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận được giá trị tinh thần từ nền văn hóa phương Tây? Tìm đáp án không đúng?

D. Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn

Câu 22:

Phát hiện một luận điểm nhầm lẫn trong các câu viết sau đây?

A. Nguyễn ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin theo phương pháp nhận thức mác xít, đồng thời theo lối
“đắc ý, vong ngôn'ơ

Câu 23:

Nhân tố nào sau đây thuộc về phẩm chất trí tuệ đặc sắc nhất làm tiền đề cho Nguyễn ái Quốc trở thành nhà tư
tưởng?

B. Tư duy độc lập, tự chủ sáng tạo, với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong nghiên cứu lý luận và
tổng kết lý luận, thực tiễn

Câu 24:

Nhân tố nào sau đây là phẩm chất căn bản xuyên suốt cuộc đời hoạt động của Nguyễn Tất Thành- Nguyễn Ái
Quốc- Hồ Chí Minh?

C. Tình cảm mãnh liệt của một con người suốt đời yêu nước thương dân

Câu 25:
“Một trong những nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hóa phương Đông”. Tìm luận điểm viết
nhầm?

B. Kế thừa các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục hưng

Câu 1:

Phát hiện một đáp án viết sai về con đường đến với chủ nghĩa Mác - Lênin của Hồ Chí Minh?

C. Ngay từ đầu, chủ nghĩa cộng sản đã đưa Nguyễn ái Quốc tin theo chủ nghĩa Lênin, tin theo Quốc tế thứ
ba

Câu 2:

Tìm luận điểm viết sai tư tưởng Hồ Chí Minh trong tài liệu ‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung Kỳ và Nam kỳ’’?

D. Đối với phương Đông, trong đó có Việt Nam, giải phóng giai cấp là nhiệm vụ trên hết, trước hết

Câu 3:

Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh trong các đáp án sau?

A. Mỗi một người phải nhớ rằng có độc lập mới tự lập, có tự cường mới tự do

Câu 4:

Tìm luận điểm thể hiện tư duy độc lập, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi tiếp nhận chủ nghĩa Mác- Lênin được
thể hiện trong tài liệu “Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ”?

D. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung "cơ sở lịch sử" của chủ nghĩa Mác bằng cách đưa thêm vào đó
những tư liệu mà Mác ở thời mình không thể có được

Câu 5:

Chỉ ra luận điểm chứng tỏ Hồ Chí Minh có tầm nhìn xa về sự cần thiết phải phát triển kinh tế tư nhân?

B. Chúng tôi chủ trương làm cho tư bản Việt Nam phát triển. Mà chỉ có độc lập thì tư bản Việt Nam mới
phát triển (1947)

Câu 6:

Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định cơ sở cơ bản để thực hiện đại đoàn kết dân tộc?

D. Trong mấy triệu người cũng có người thế này thế khác, nhưng thế này thế khác đều dòng dõi tổ tiên ta…
nên ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc
Câu 7:

Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh về bản chất dân chủ của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?

C. Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của dân

Câu 8:

Tìm luận điểm thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về ‘‘độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”?

B. Nếu nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lí gì

Câu 9:

Tìm luận điểm thể hiện tình cảm nhân văn Hồ Chí Minh?

D. Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng, và gộp cả những nỗi đau khổ riêng của mỗi
người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi

Câu 10:

Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định vai trò của đạo đức đối với người cách mạng?

C. Đạo đức là cái gốc của người cách mạng

Câu 11:

Tìm luận điểm thể hiện quan niệm của Hồ Chí Minh về nghĩa rộng của chữ Cần?

D. Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu

Câu 12:

Tìm luận điểm thể hiện quan niệm mới của Hồ Chí Minh về chữ Liêm?

D. Ngày nay, chữ Liêm có nghĩa rộng hơn, là mọi người đều phải Liêm

Câu 13:

Chỉ ra ý kiến của Hồ Chí Minh về giáo dục con người?

D. Trong mỗi con người đều có cái thiện và cái ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở trong mỗi
con người nảy nở như hoa mùa xuân để phần xấu mất dần đi.
Câu 14:

Trong các biện pháp thực hiện chữ Liêm mà Hồ Chí Minh đã nêu, biện pháp nào là đòi hỏi bức xúc nhất của
nhân dân và nhà nước ta hiện nay?

D. Cán bộ phải thực hành chữ Liêm trước để làm kiểu mẫu cho dân

Câu 15:

Hãy chỉ ra nhận định chứng tỏ Hồ Chí Minh tiếp nhận giá trị tích cực của Nho giáo?

C. Tuy Khổng Tử là phong kiến song những điều hay trong học thuyết của ông thì ta nên học

Câu 16:

Tìm luận điểm Nhà nước do dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

D. Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương do dân cử ra

Câu 17:

Phẩm chất thật thà, thương yêu, hết lòng giúp đỡ đồng chí và đồng bào thể hiện đức tính nào?

A. Nhân

Câu 18:

Phẩm chất ngay thẳng, không có tư tâm, không làm việc bậy, thấy việc phải thì làm, thấy việc phải thì nói thể
hiện đức tính nào?

B. Nghĩa

Câu 19:

Phẩm chất đầu óc trong sạch, sáng suốt, không mùa quáng, biết xem người, biết xét việc thuộc đức tính nào?

C. Trí

Câu 20:

Phẩm chất dũng cảm, gan góc, gặp việc phải có gan làm, thấy khuyết điểm có gan sửa chữa, cực khổ khó khăn
có gan chịu đựng. Có gan chống lại vinh hoa, phú quý không chính đáng ; không bao giờ rụt rè, nhút nhát thuộc
đức tính nào?
D. Dũng

Câu 21:

Phẩm chất không tham địa vị. Không tham tiền tài. Không tham sung sướng. Không ham người tâng bốc mình
thuộc đức tính nào?

D. Liêm

Câu 22:

Phẩm chất siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai : siêng học tập, siêng nghĩ ngợi, siêng làm, siêng hoạt động…
thuộc đức tính nào?

A. Cần

Câu 23:

Phẩm chất không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi, không bủn xỉn. Khi không nên tiêu xài thì một đồng xu
cũng không nên tiêu. Khi có việc đáng làm, thì dù bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của, cũng vui lòng là thuộc đức
tính nào?

B. Kiệm

Câu 24:

Phẩm chất trong sạch, không tham lam, không đục khoét dân, không trộm của công làm của tư thể hiện đức tính
nào?

C. Liêm.

Câu 25:

Tìm đáp án thể hiện lý tưởng nhân văn Hồ Chí Minh?

A. Tôi hiến cả đời tôi cho dân tộc tôi

Câu 1:

Hãy tìm đáp án nhấn mạnh tư tưởng pháp trị nhân văn Hồ Chí Minh?

D. Chúng ta phải có một Hiến pháp dân chủ

Câu 2:
Tìm đáp án xác định tầm quan trọng của văn hóa kiến thức đối với mạnh yếu của dân tộc?

B. Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu.

Câu 3:

Tìm đáp án thể hiện tư tưởng giáo dục nhân văn của Hồ Chí Minh?

D. Đối với những người có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc và nhân dân, ta cũng phải giúp
họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện nảy nở để đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời.

Câu 4:

Tìm đáp án không đúng về chữ Chính trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

B. Chính là gốc rễ của Cần, Kiệm, Liêm.

Câu 5:

Tìm đáp án thể hiện biện pháp thực hiện chữ Cần theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

B. Cần là làm việc phải đặt ra mục tiêu, lập kế hoạch và phân công công việc rõ ràng, Cần phải đi với
Chuyên.

Câu 6:

Tìm đáp án xác định quan hệ đúng đắn với mọi người?

B. Chớ nịnh hót người trên. Chớ xem thường người dưới.

Câu 7:

Tìm đáp án thể hiện biện pháp thực hiện chữ Liêm trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

D. Liêm là phải tuyên truyền và kiểm soát, giáo dục và pháp luật, từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên.

Câu 8:

Tìm đáp án xác định các lĩnh vực cần thực hiện chữ Kiệm?

D. Kiệm là tiết kiệm thời gian, tiền của, sức lao động.

Câu 9:
Tìm đáp án xác định nội dung của chữ Cần trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.

Câu 10:

Tìm đáp án thể hiện sai tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức?

B. Đạo đức cũ và đạo đức mới căn bản là không khác nhau.

Câu 11:

Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh trong các luận điểm sau?

D. Trong điều kiện các nước thuộc địa thì giải phóng dân tộc là cơ sở để giải phóng giai cấp, giải phóng con
người

Câu 12:

Xác định luận điểm viết thiếu nội dung quan trọng về đại đoàn kết dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

D. Trong mấy triệu người cũng có người thế này thế khác. Vậy nên ta phải khoan hồng đại độ

Câu 13:

Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định đoàn kết là một chính sách cơ bản có tính chiến lược, nhất quán lâu
dài?

C. Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn chính trị

Câu 14:

Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất giá trị nhân văn trong đạo đức mới?

A. Đối với mọi người phải thực hành chữ Bác ái

Câu 15:

Tìm luận điểm mà Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh giá trị nhân văn trong trọng trách lãnh đạo đất nước của Chính
phủ?

A. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hoàn toàn thắng lợi thì công việc đầu tiên của
Chính phủ là công việc đối với con người
Câu 16:

Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định đại đoàn kết là nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược, lâu dài?

C. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước
nhà

Câu 17:

Phát hiện một điểm viết sai tư tưởng Hồ Chí Minh về ba kẻ địch của chủ nghĩa xã hội?

B. Thói quen và truyền thống lạc hậu cũng là kẻ địch to, nhưng chúng ta có thể trấn áp nó

Câu 18:

Tìm câu thể hiện sai tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của Chủ nghĩa dân tộc?

D. Chủ nghĩa dân tộc thức tỉnh ý thức đấu tranh giai cấp của toàn dân

Câu 19:

Tìm nội dung chứng tỏ Hồ Chí Minh đã xuất phát từ thực tiễn, không giáo điều khi tiếp nhận chủ nghĩa Mác?

A. Cuộc đấu tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây

Câu 20:

Tìm nội dung thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ trương đại đoàn kết rộng rãi trong cách mạng Việt Nam?

D. Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản trí thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt để kéo họ đi vào phe
vô sản giai cấp. Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách
mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập

Câu 21:

Tìm nội dung trong "Di chúc" của Hồ Chí Minh thể hiện sự mẫn cảm và tầm nhìn xa của Người đối với việc
ngăn ngừa nguy cơ suy thoái trong Đảng?

C. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước hoàn toàn thắng lợi, việc cần làm trước tiên là chỉnh
đốn lại Đảng

Câu 22:

Phát hiện một ý kiến còn thiếu nội dung quan trọng trong quan niệm của Hồ Chí Minh về con người?
A. Chữ người, nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bạn bè. Nghĩa rộng là đồng bào cả nước

Câu 23:

Chỉ ra luận điểm bao quát nhất của Hồ Chí Minh về tác phong cần có trong học tập lý luận?

A. Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ và tự do tư tưởng

Câu 24:

Tìm đáp án thể hiện sai nội dung Nghị Quyết TW 8 (tháng 5-1941) của Hồ Chí Minh?

A. Chiến thuật hiện tại của Đảng là phải vận dụng một phương pháp hiệu triệu hết sức thống thiết

B. Mặt trận hiệu triệu của Đảng hiện nay không thể gọi như trước mà phải đổi ra cái tên khác cho có
tính chất giai cấp hơn

C. Đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân

D. Cốt yếu của cuộc vận động hiện thời là làm thế nào đánh đuổi được giặc Pháp- Nhật

Câu 25:

Tìm luận điểm đúng theo Tư tưởng Hồ Chí Minh về mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX?

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc thực dân Pháp

● Câu 1:

Tìm luận điểm đúng theo Tư tưởng Hồ Chí Minh về nội dung cốt lõi giải quyết vấn đề dân tộc thuộc địa
ở Việt Nam?

A. Độc lập dân tộc

● Câu 2:

Luận điểm “Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước” được trích dẫn trong tài liệu nào của Hồ
Chí Minh?
C. “Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ”

● Câu 3:

Tìm câu viết chỉ ra hạn chế về cơ sở lịch sử của học thuyết Mác?

A. “Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên một triết lý nhất định của lịch sử, nhưng lịch sử nào?
Lịch sử của châu Âu. Mà châu Âu là gì? Đó chưa phải là toàn thể nhân loại”

● Câu 4:

Tìm đáp án đúng về mối quan hệ giữa quyền lợi giai cấp và quyền lợi giải phóng dân tộc trong cách
mạng Việt Nam giai đoạn 1941-1945?

A. Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới quyền lợi giải phóng của toàn thể dân
tộc

● Câu 5:

Biện pháp nào sau đây là cần thiết để thực hành chữ Liêm?

A. “Quan tham vì dân dại. Dân phải biết quyền hạn của mình, phải biết kiểm soát cán bộ, để giúp cán bộ
thực hiện chữ Liêm”.

B. “Cán bộ phải thực hành chữ Liêm trước, để làm kiểu mẫu cho nhân dân

C. “Pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ Bất liêm, bất kỳ kẻ ấy ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì”

D. Cả ba đáp án a,b,c

● Câu 6:

Tìm đáp án nhầm lẫn với Tư tưởng Hồ Chí Minh về kẻ địch của chủ nghĩa xã hội?
D. Lợi ích cá nhân chính là chủ nghĩa cá nhân

● Câu 7:

Tìm đáp án thể hiện ý nghĩa chính trị của “Tuần lễ Vàng” theo Thư gửi đồng bào toàn quốc nhân dịp
“Tuần lễ vàng” của Hồ Chí Minh ngày 17 tháng 9 năm 1945?

A. Tuần lễ Vàng sẽ tỏ cho toàn quốc đồng bào và cho toàn thế giới biết rằng, trong lúc các chiến sĩ Việt
Minh trên các mặt trận quyết hy sinh giọt máu cuối cùng để giữ vững nền tự do độc lập của nước nhà, thì
đồng bào ở hậu phương, nhất là những nhà giàu có, cũng có thể hy sinh được chút Vàng để phụng sự Tổ quốc

● Câu 8:

Tìm đáp án ghi sai tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc?

A. Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì chúng ta cũng thật
thà đoàn kết với họ, trừ những người trước đây đã từng chống lại chúng ta

B. Đại đoàn kết trước hết là đoàn kết đại đa số nhân dân

C. Đoàn kết rộng rãi, chặt chẽ, đồng thời phải củng cố

D. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hóa họ

● Câu 9:

Tìm đáp án ghi thiếu nội dung quan trọng trong tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc?

A. Ta phải đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc

● Câu 10:

Các câu sau đây trích dẫn tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc. Câu nào trích dẫn thiếu?
A. Trong mấy triệu người cũng có người thế này thế khác

● Câu 11:

Tìm đáp án trích dẫn không đúng tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Chúng tôi chủ trương đấu tranh giai cấp

● Câu 12:

Tìm đáp án thể hiện Nhà nước của dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

B. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân

● Câu 13:

Phát hiện một ý kiến viết sai tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của dân?

B. Bao nhiêu quyền hạn đều do Đảng và Chính phủ quyết định

● Câu 14:

Hồ Chí Minh viết: ‘‘Chúng tôi chủ trương làm cho tư bản Việt Nam phát triển…đồng thời chúng tôi rất
hoan nghênh tư bản Pháp và tư bản các nước khác thật thà cộng tác với chúng tôi’’ thực chất của chủ
trương này là gì?

D.  Là thực hiện kinh tế thị trương và hội nhập kinh tế quốc tế

● Câu 15:

Tìm đáp án xác định tầm quan trọng của đoàn kết trong Đảng?

C. Phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình
1. Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng HCM là tiếp thu?
a) Lòng nhân ái và đức hy sinh của hồi giáo.
b) Các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục Hưng.
c) Giá trị truyền thống của dân tộc. (đ)
2. Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng HCM là tiếp thu?
a) Tinh hoa văn hóa nhân loại. (đ)
b) Các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục Hưng.
c) Toàn bộ Tư tưởng của các nhà khai sáng.
3. Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng HCM là dựa trên?
a) Phẩm chất cá nhân của HCM (đ)
b) Lòng nhân ái đức hy sinh của thiên chúa giáo
c) Lòng nhân ái, đức hy sinh của Hồi giáo
4. Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng HCM là tiếp thu?
a) Tư tương văn hóa phương đông
b) Tư tương văn hóa phương Tây
c) Chủ Nghĩa Mác-LeeNin. (đ)
5. Một trong những truyền thống tốt đẹp của Tư tưởng và văn hóa Việt Nam
được HCM tiếp thu để hình thành Tư tưởng của mình là:
a) Chủ Nghĩa yêu nước Việt Nam (đ)
b) Những mặt tích cực của Nho Giáo.
c) Tư tưởng vị tha của Phật Giáo.
6. Giai đoạn hình thành Tư tưởng yêu nước, thương nòi của Nguyễn Ái Quốc
được tính từ:
a) Trước năm 1911. (đ)
b) Năm 1911->1920.
c) Năm 1921->1930.
7. Giai đoạn tìm tòi con đường cứu nước, giải phóng dân tộc được tính từ:
a) 1890->1911.
b) 1911->1920. (đ)
c) 1921->1930.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 2
8. Giai đoạn hình thành cơ bản Tư tưởng về cách mạng Việt Nam được tính
từ:
a) 1911->1920
b) 1921->1930 (đ)
c) 1930->1941
9. Giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định chớp cách
mạng VN tính từ:
a) 1911->1920
b) 1921->1930
c) 1930->1945 (đ)
10. Trong những luận điểm sau đây, luận điểm nào thể hiện Tư tưởng dựa vào
sức mình là chính?
a) Công cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thực hiện được bằng sự nổ lực của bản
thân anh em.
b) Đem sức ta mà tự giải phóng cho ta
c) Cả a và b (đ)
11. Vấn đề dân tộc trong Tư tưởng HCM trong thời đại cách mạng vô sản là vấn đề:
a) Dân tộc nói chung
b) Dân tộc học.
c) Dân tộc thuộc địa (đ)
12. Thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa trong Tư tưởng HCM là:
a) Đấu tranh giải ph ó ng dân tộc khỏi sự áp b ứ c, th ố ng trị của nước ngoài, giành
độc lập dân tộc, thành lập nhà nước dân tộc độc lập, và đưa đất nước phát triển
theo xu thế thời đại. (đ)
b) Đòi quyền tự do dân chủ tối thiểu cho nhân dân.
c) Bình đẳng dân tộc.
13. Nội dung cơ bản của Bản Yêu sách gồm 8 điểm do Nguyễn Ái Quốc gửi
đến hội nghị VécXây (pháp) đề cập vấn đề:
a) Đòi quyền tự do tối thiểu cho nhân dân.
b) Đòi quyền bình đẳng pháp lý cho nhân dân.
c) Cả a&b (đ)
14. Theo HCM độc lập tự do là?
a) Quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc.
b) Quyền bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc.
c) Quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc. (đ)
15. Vấn đề dân tộc trong Tư tưởng HCM là sự kết hợp nhuần nhuyễn:
a) Dân với giai cấp.
b) Độc lập dân tộc và CNXH
c) Chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa thực tế.
d) Cả a, b, c (đ)
16. HCM là người đấu tranh đòi quyền độc lập cho:
a) Dân tộc VN
b) Các dân tộc thuộc địa phương đông.
c) Dân tộc VN và tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới. (đ)
17. Theo HCM Cách mạng giải phóng dân tộc phải:
a) Đi theo con đường của các bậc tiền bối VN
b) Đi theo con đường cách mạng PHÁP MỸ
c) Đi theo con đường cách mạng vô sản. (đ)
18. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải:
a) Có tổ chức đoàn thể lãnh đạo.
b) Có Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. (đ)
c) Có một cá nhân suất sắc lãnh đạo.
19. Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của:
a) Giai cấp công nhân.
b) Giai cấp công nhân và nông dân.
c) Toàn dân trên cơ sở liên minh công nông. (đ)
20. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải:
a) Tiến hành chủ động và sáng tạo. (đ)
b) Dựa vào sự thắng lợi của cách mạng ở các nước thuộc địa khác
c) Dựa vào sự thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc.
21. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải:
a) Thực hiện bằng con đường bạo lực.
b) Kết hợp lực lưỡng chính trị của quần chúng với lực lượng vũ trang của nhân dân.
c) Thực hiện bằng con đường bạo lực, kết h ợ p lực lưỡng chính trị của quần ch ú
ng với lực lượng vũ trang của nhân dân. (đ)
22. Trong Tư tưởng HCM nhiệm vụ hàng đầu trên hết trước hết của cách
mạng VN là:
a) Giải phóng dân tộc (đ)
b) Giải phóng giai cấp.
c) Giải phóng con người.
23. Thực chất của giải phóng giai cấp Theo Tư tưởng HCM là:
a) Xóa hết các giai cấp bóc lột với tính cách giai cấp thống trị xã hội. (đ)
b) Tiêu diệt cá nhân những con người thuộc giai cấp bóc lột.
c) Cả a và b
24. Trong Tư tưởng HCM, giải phóng con người trước hết là:
a) Giải phóng quần chúng lao động (đ)
b) Giải phóng giai cấp công nhân
c) Giải phóng giai cấp nông dân
25. Giải phóng dân tộc theo Tư tưởng HCM, xét về thực chất là:
a) Đánh đổ ách áp bức, thống trị của đế quốc, thực dân giành độc lập dân tộc.
b) Giành độc lập dân tộc, hình thành nhà nước dân tộc độc lập.
c) Đánh đổ ách áp bức thống trị của đế quốc, thực dân giành độc lập dân tộc, hình
thành nhà nước dân tộc độc lập và tự do lựa chọn con đường phát triển của dân tộc
phù hợp với phát triển của xu thế thời đại. (đ)
26. Các loại kẻ thù cần phải đánh đổ trong qua trình giải phóng dân tộc, giải
phóng giai cấp, giải phóng con người theo Tư tưởng HCM là:
a) Đế quốc, thực dân và tay sai của chúng.
b) Nghèo nàn dốt nát, lạc hậu và chủ nghĩa cá nhân với mọi hình thức.
c) Cả a và b (đ)
27. Các lực lưỡng thực hiện giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải
phóng con người theo Tư tưởng HCM là:
a) Đảng cộng sản
b) Khối đại đoàn kết dân tộc,đoàn kết toàn dân mà nồng cốt là liên minh công –
nông – chính thức.
c) Các lực lưỡng cách mạng thế giới.
d) Cả a, b&c (đ)
28. Nội dung cốt lõi của Tư tưởng HCM là:
a) Độc lập dân tộc.
b) Chủ nghĩa Xã Hội.
c) Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa Xã hội. (đ)
29. Mục đích của Tư tưởng HCM là:
a) Giải phóng dân tộc
b) Giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
c) Cả a&b (đ)
30. Theo Tư tưởng HCM, chế độ chính trị mà chúng ta xây dựng là chế độ:
a) Do giai công nhân làm chủ.
b) Giai cấp nông dân làm chủ.
c) Do nhân dân làm chủ. (đ)
31. Theo HCM nền kinh tế mà chúng ta xây dựng phải được tạo lập trên cơ sở:
a) Nền công nghiệp hiện đại.
b) Nền nông nghiệp hiện đại
c) Chế độ công hữu và tư liệu sản xuất. (đ)
32. Theo HCM trong thời kì hóa độ, nền kinh tế phải đảm bảo cho phát triền ưu
tiên là:
a) Kinh tế hợp tác xã
b) Kinh tế tư bản tư nhân
c) Kinh tế quốc doanh (đ)
33. Theo HCM muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có:
a) Cơ sở vật chất vững chắc
b) Con người năng động sáng tạo
c) Con người Xã Hội Chủ Nghĩa (đ)
34. Theo HCM động lực quan trọng và bao trùm nhất là:
a) Vốn
b) Tài nguyên thiên nhiên
c) Con Người (đ)
35. Để phát huy sức mạnh của cá nhân người lao động, theo HCM cần phải:
a) Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người
b) Tác động vào các động lực chính trị-tinh thần
c) Cả a&b (đ)
36. Muốn phát huy động lực của chủ nghĩa xã hội, Theo HCM cần phải chống:
a) Chủ nghĩa cá nhân, tham ô lãng phí, quan liêu
b) Chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết, vô kỷ luật, chủ quan bảo thủ, giáo điều, lười
biếng.
c) Cả a&b (đ)
37. Để đi lên chủ nghĩa xã hội, theo HCM nước ta phải trải qua:
a) Phương thức quá độ trực tiếp (từ CNTB phát triển lên CNXH)
b) Phương thức quá độ gián tiếp (từ 1 nước tiền TBCN đi lên CNXH) (đ)
c) Cả a&b
38. Theo HCM đặt điểm cơ bản nhất của nước ta trong thời kỳ quá độ là:
a) Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH kh ô ng phải trải qua giai
đoạn phát triển TBCN. (đ)
b) Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
c) Cả a&b
39. Căn cứ vào thực tiễn xây dựng CNXH ở VN, theo HCM, độ dài của thời kỳ
quá độ lên CNXH ở nước ta là:
a) 15 năm
b) 20 năm.
c) Lâu dài. (đ)
40. Để đảm bảo thực tiễn thắng lợi của CNXH ở VN trong thời kỳ quá độ theo
HCM phải:
a) Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, nâng cao vai trò quản lý của
nhà nước.
b) Phát huy tích cực chủ động của các tổ chức chính trị XH, xây dựng đội ngũ cán
bộ đủ đức và tài.
c) Cả a&b. (đ)
41. Theo HCM về bước đi trong thời kỳ quá độ của chúng ta phải:
a) Trải qua nhiều bước (đ)
b) Làm thật mau và rầm rỗ
c) Cả a &b.
42. Theo HCM về bước đi trong thời kỳ quá độ của chúng ta phải:
a) Theo bước đi của các nước XHCN
b) Căn cứ vào đặc điểm lịch sử cụ thể của nước ta từ đó có bước đi phù hợp.
c) Căn cứ vào đặc điểm lịch sử cụ thể của nước ta từ đó có bước đi phù hợp, đi
bước nào chắc bước ấy. (đ)
43. Theo TTHCM nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng VN đến
thắng lợi là:
a) Đoàn kết dân tộc.
b) Đoàn kết giai cấp.
c) Phải có Đảng cộng sản. (đ)
44. Theo TTHCM, DCSVN là sản phẩm kết hợp giữa:
a) Chủ nghĩa Mac – LeNin với phong trào công nhân.
b) Phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
c) Chủ nghĩa Mac – LeNin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. (đ)
45. Theo TTHCM, DCSVN là Đảng của:
a) Giai cấp công nhân b) Nhân dân lao động
c) Giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc VN. (đ)
46. Tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của HCM hình thành trên cơ sở:
a) Từ truyền thống yêu nước, nhân ái, tinh thần cố kết cộng đồng dân tộc VN.
b) Từ quan điểm của Chủ nghĩa Mac Lenin về cách mạng giải phóng dân tộc, về vai
trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng.
c) Từ tổng kết kinh nghiệm thành công và thất bại của các phong trào yêu nước,
phong trào cách mạng VN và thế giới.
d) Cả a,b&c. (đ)
47. Trong TTHCM đại đoàn kết dân tộc:
a) Là vấn đề cơ bản có ý nghĩa chiến lược.
b) Là vấn đề quyết định thành công của cách mạng.
c) Là vấn đề cơ bản có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng.
(đ)
d) Cả a, b &c
48. Trong TTHCM nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là:
a) Liên minh công nông
b) Liên minh công nông và lao động trí óc. (đ)
c) Liên minh công nông và các tầng lớp lao động khác.
d) Liên minh công nông và các lực lưỡng yêu nước khác.
49. Trong mặt trận dân tộc thống nhất, ĐCS là:
a) Thành viên của Mặt Trận dân tộc thống nhất
b) Lực lưỡng lãnh đạo Mặt Trận dân tộc thống nhất.
c) Vừa là thành viên, vừa là Lực lưỡng lãnh đạo Mặt Trận dân tộc th ố ng nhất. (đ)
d) Đại biểu của giai cấp công nhân trong Mặt Trận dân tộc thống nhất.
50. Sức mạnh dân tộc trong TTHCM bao gồm:
a) Chủ nghĩa yêu nước VN.
b) Văn hóa truyền thống VN
c) Tinh thần đoàn kết ý thức đấu tranh cho độc lập tự do.
d) Ý thức tự lập tự cường e) Cả a, b, c&d. (đ)
51. Tư tưởng Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
thể hiện trong:
a) 3 luận điểm
b) 4 luận điểm
c) 5 luận điểm (đ)
d) 6 luận điểm
52. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh luận điểm ĐCS là nhân tố quyết định hàng đầu
để đưa cách mạng VN đi đến Thắng lợi là:
a) Xác định vị thế cầm quyền của Đảng.
b) Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng. (đ)
c) Xác định mục đích của Đảng.
d) Xác định nhiệm vụ của Đảng.
53. Bản chất giai cấp công nhân của ĐCSVN thển hiện ở:
a) Số lượng Đảng viên trong Đảng.
b) Trình độ Đảng viên trong Đảng.
c) Nền tảng lý luận, mục tiêu, đường lối, nguyên tắc tổ chức của Đảng. (đ)
d) Cả a, b &c.
54. Theo HCM, ĐCSVN phải lấy chủ nghĩa Mac Lenin làm “nòng cốt” nghĩa là:
a) ĐCSVN phải lấy chủ ngĩa Mac-Lenin làm nền tảng Tư tưởng. (đ)
b) ĐCSVN phải lấy chủ ngĩa Mac-Lenin làm chủ trương, đường lối.
c) ĐCSVN phải lấy chủ ngĩa Mac-Lenin làm học thuyết của Đảng.
d) Cả a, b&c.
55. Nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới theo TTHCM là:
a) Tập trung dân chủ.
b) Tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách .
c) Tự phê bình và phê bình.
d) Kỷ luật nghiêm minh và tự giác.
e) Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
f) Cả a, b, c, d &e. (đ)
56. Theo TTHCM, ĐCSVN vừa là người lãnh đạo, vừa là đầy tớ trung thành của
nhân dân, Đảng phải chăm lo mối quan hệ giữa Đảng với dân là nhằm:
a) Xác định vị thể cầm quyền của Đảng.
b) Xác định phương thức cầm quyền của Đảng.
c) Xác định năng lực cầm quyền của Đảng.
d) Cả a, b &c . (đ)
57. Nhà nước của Dân theo TTHCM nghĩa là:
a) Mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân. (đ)
b) Mọi công việc của nhà nước do dân quyết định .
c) Đại biểu nhà nước do nhân dân bầu ra.
d) Cả a &b.
58. Nhà nước do dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
a) Đại biểu nhà nước do nhân dân lựa chọn.
b) Dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để nhà nước chi tiêu hoạt động.
c) Dân có quyền kiểm soát, giám sát, bãi nhiễm nếu đại biểu không làm tròn sự ủy
nhiệm của dân.
d) Nhà nước phải liên hệ chặt chẽ với dân.
e) Cả a, b, c, d . (đ)
59. Nhà nước vì dân theo Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a) Phục vụ vì lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân.
b) mọi chủ trương, chính sách, pháp luật đều xuất phát từ lợi ích của dân.
c) Nhà nước trong sách, không có bất cứ một đặc quyền đặc lợi nào
d) Dân là chủ chính phủ là đầy tớ.
e) Cả a, b, c,&d. (đ)
60. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất của giai cấp công nhân của nhà nước ta
quyết định ở chỗ:
a) Nhà nước ta do đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
b) Nhà nước ta định hướng đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội.
c) Nguyên tắc tổ chức hoạt động của nhà nước ta là nguyên tắc tật trung dân chủ.
d) Cả a, b&c. (đ)
61. Theo Tư tưởng hò chí minh, bản chất giai cấp công nhân cùa nhà nước ta thống
nhất với tính nhân dân và tính dân tộc ở chỗ:
a) Nhà nước ta ra đời là kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, với sự chỉ
hy sinh xương máu của nhiều thế hệ cách mạng.
b) Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng.
c) nhà nước ta đứng ra dảm nhiệm vụ lịch sử, lãnh đạo nhân dân ta tiến hành các
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và bảo vệ tổ quốc.
d) Cả a, b, c. (đ)
62. Một nhà nước có quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ theo Tư tưởng Hồ
Chí Minh phải là:
a) Một nhà nước hợp hiến.
b) Một nhà nước quản lý đất nước bằng pháp lật và chú trọng đưa pháp luật vào
cuộc sống.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 10
c) Một nhà nước có đội ngũ các bộ, công chức có đủ sức, đủ tài.
d) Cả a, b, c&d. (đ)
63. Tư tưởng đạo đức HCM bắt nguồn từ:
a) Truyền thống đạo đức dân tộc Việt Nam.
b) Kế thừa Tư tưởng đạo đức Phương Đông và tinh hoa văn hoá nhân loại.
c) Tư tưởng đạo đức và những tấm gương đạo đức của Mác, Ănggen, Lenin.
d) Cả a, b, c. (đ)
64. Theo Tư tưởng HCM, đạo đức có vai trò:
a) Là nền tảng lý luận của người cách mạng.
b) Là cái gốc, là nền tảng của người cách mạng. (đ)
c) Là định hướng lý tưởng của người cách mạng.
d) Là cơ sở tư tưởng của người cách mạng.
65. Phẩm chất cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới theo Tư
tưởng HCM là:
a) Trung với nước hiếu với dân. b) Yêu thương con người. c) Cần kiện, liêm chính,
chí công vô tư.
d) Có tinh thần quốc tế trong sáng. e) Cả a, b, c, d. (đ)
66. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới theo Tư tưởng Hồ Chí Minh gồm:
a) 2 nguyên tắc.
b) 3 nguyên tắc. (đ)
c) 4 nguyên tắc.
d) 5 nguyên tắc.
67. Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dung đạo đức mới phải:
a) Nói đi đôi với làm.
b) Xây đi đôi với chống.
c) Tư dững đạo đức xuất đời. d) Cả a, b, c. (đ)
68. Con người theo quan niệm của Hồ Chí Minh là:
a) Động lực của cách mạng. b) Vốn quý của cách mạng.
c) Vốn quý nhất nhân tố quyết định đến thành công của cách mạng. (đ)
d) Vốn quý nhất, nhân tố quan trọng của cách mạng.
69. Khái niệm con người trong Tư tưởng Hồ Chí Minh để chỉ:
a) Một con người cụ thể.
b) Một cộng đồng người.
c) Con người cụ thể gắn với hoàn cảnh lịch sử cụ thể. (đ)
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 11
d) Cả a, b, c.
70. Định nghĩa về văn hoá theo Tư tưởng Hồ Chí Minh đã chỉ ra:
a) Nguồn gốc của văn hoá.
b) Mục tiêu của văn hoá.
c) Các bộ phận họp thành văn hoá.
d) Chức năng của văn hoá.
e) Cả a, b, c&d. (đ)
71. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, văn hoá có chức năng:
a) Bồi dưỡng tư tương đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho con người.
b) Nâng cao dân trí.
c) Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách, lối sống lành mạnh,
luôn hứng con người vươn tới cái thiện, cái mỹ, không ngừng hoàn thiện bản thân
mình.
d) Cả a, b, c. (đ)
72. Theo Hồ Chí Minh, lĩnh vực chính của văn hoá là:
a) Văn hoá giáo dục.
b) Văn hoá nghệ thuật.
c) Văn học, đời sống.
d) Cả a, b, c. (đ)
73. Luận điểm đoàn kết, đoàn kết, “thành công, thành công, đại thành công”
của Hồ Chí Minh được trích từ tác phẩm:
a) Bài nói truyện trong buổi bế mạc Đại hội thành lập mặt trận tổ quốc Việt Nam. (đ)
b) Bài nói truyện tại Hội nghị mở rộng Uỷ ban Trung ương mặt trận tổ quốc Việt
Nam.
c) Bài nói truyện tại đại hộị đại biểu mặt trận tổ quốc Việt Nam lần thứ II.
74. Luận điểm “lao động tất cả các nước đoàn kết lại” là của:
a) Các Mac
b) Ph.Ăngghen
c) VI.Lenin
d) Hồ chí minh. (đ)
75. Khẩu hiệu chiến lược: “giao cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị
áp bức đoàn kết lại” là của:
a) Các Mác.
b) Ph.Ăngghen.
c) VI.Lê nin. (đ)
d) Hồ Chí Minh.
76. Lực lượng chủ yếu của khối đại doàn kết dân tộc theo Tư tưởng Hồ Chí
Minh là:
a) Công nhân.
b) Công nhân, nông dân.
c) Học trò, nhà buôn.
d) Công nhân, nông dân, lao động trí óc. (đ)
77. Luận điểm “công cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thực hiện bằng sự nổ
lực của bản thân anh em” là của.
a) Các mác.
b) Ph.ăngghen.
c) V.I LêNin.
d) Hồ Chí Minh. (đ)
78. Luận điểm “Chủ nghĩa tư bản là một con đĩa có 1 cái vòi bám vào giai cấp
vô sản ở chính quốc và 1 cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở các nước
thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả 2 vòi” của
HCM được trích từ tác phẩm:
a) Bản án chế độ thực dân pháp
b) Đường cách mệnh
c) Báo người cùng khổ. (đ)
79. Luận điểm “CNDT là động lực lớn của đất nước” của HCM được trích từ
tác phẩm:
a) Báo cáo về bắc kỳ, trung kỳ và nam kỳ. (đ)
b) Đường cách mệnh.
c) Bản án chế độ Thực dân pháp
80. Theo TTHCM, Đảng phải thường xuyên tự đổ mới, tự chỉnh đốn về mặt:
a) Chính trị
b) Tư tưởng
c) Tổ chức
d) Cả a, b &c (đ)
81. Giai đoạn phát triển và thắng lợi TTHCM được tính từ:
a) 1921->1930
b) 1930->1941
c) 1945->1969 (đ)
82. Một trong những nội dung cơ bản của yêu sách gồm 8 điểm của Nguyễn Ái
Quốc gửi đến hội nghị Vec Xây (Pháp) là:
a) Đòi quyền tự do dân chủ tối thiểu của nhân dân (đ)
b) Đòi quyền độc lập dân tộc
c) Đòi quyền tự trị của dân tộc
83. Một trong những nội dung cơ bản của yêu sách gồm 8 điểm của Nguyễn Ái
Quốc gửi đến hội nghị Vec xây (Pháp) là:
a) Đòi quyền bình đẳng pháp lý cho nhân dân . (đ)
b) Đòi quyền độc lập dân tộc.
c) Đòi quyền tự trị của dân tộc
84. Bạo lực cách mạng theo TTHCM là:
a) Đấu tranh chính trị
b) Đấu tranh vũ trang
c) Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tránh vũ trang (đ)
85. Giải phóng con người theo TTHCM là:
a) Giải phóng con người với tư cách từng cá nhân
b) Giải phóng con với tư cách là cả loài người
c) Giải phóng con người với tư cách từng cá nhân và cả loài người (đ)
86. Nội dung cốt lõi của TTHCM là:
a) Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH (đ)
b) Giải phóng dân tộc c) Giải phóng giai cấp
87. HCM tiếp cận CNXH từ:
a) Quan điểm duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mac Lenin
b) Chủ nghĩa yêu nước và truyền thống văn hoá dân tộc
c) Cả a &b (đ)
88. Theo HCM trong thời kỳ qua độ còn tồn tại hình thức:
a) Sở hữu của nhà nước và sở hữu của hợp tác xã
b) Sở hữu của người lao động riêng lẽ và sở hữu của nhà tư bản
c) Cả a &b (đ)
89. Để phát huy động lực con người, theo HCM cần phải:
a) Phát huy sức mạnh đoàn kết cả cộng đồng dân tộc
b) Phát huy sức mạnh của cá nhân con người
c) Cả a &b (đ)
90. Theo HCM, động lực chủ yếu để phát triển đất nước là:
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 14
a) Sức mạnh đoàn kết của cả cộng đồng dân tộc (đ)
b) Sức mạng của cá nhân con người
c) Sức mạnh thời đại
91. Theo HCM, nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ của nước ta là phải:
a) Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của CNXH
b) Khởi tạo nền kinh tế cũ và xây dựng nền kinh tế mới
c) Cả a &b (đ)
92. Theo TTHCM để xác định bước đi và tìm cách làm của CNXH phù hợp với
VN cần phải:
a) Quán triệt các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mac Lenin về xây dựng chế độ
mới, có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em.
b) Xuất phát từ điều kiện thực tế, đặt điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của
nhân dân
c) Cả a &b (đ)
93. TTHCM về ĐCS VN được hình thành trên cơ sở:
a) Lý luận
b) Thực tiễn
c) Cả a &b (đ)
94. Theo TTHCM, nền tảng Tư tưởng của Đảng phải dựa trên:
a) Chủ nghĩa Mac Lennin (đ)
b) Nguyên tắc tập trung dân chủ
c) Nguyên tắc phê bình và tự phê bình
95. Theo TTHCM về đại đoàn kết dân tộc gồm:
a) 3 Luận điểm
b) 4 Luận điểm (đ)
c) 5 Luận điểm
d) 8 Luận điểm
96. Trong TTHCM Đại đoàn kết dân tộc:
a) Là mục tiêu của cách mạng
b) Là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
c) Là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng (đ)
97. Trong TTHCM Đại đoàn kết dân tộc là:
a) Đoàn kết công nông
b) Đoàn kết công nông và lao động trí óc
c) Đại đoàn kết toàn dân (đ)
d) Đoàn kết công –nông và các tầng lớp xã hội khác
98. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp giữa:
a) Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào cách mạng Việt Nam.
b) Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân.
c) Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào yêu nước Việt Nam.
d) Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt
Nam. (đ)
99. Theo tư tưởng HCM, luận điểm Đảng cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai
cấp công nhân, đồng thời là đảng của dân tộc Việt Nam” nhằm:
a) Xác định vị trí thế cầm quyền của đảng.
b) Xác định bản chất giai cấp của Đảng. (đ)
c) Xác định chức năng của Đảng.
d) Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng.
100. Một nhà nước pháp quyền có hiệu lược pháp lý mạnh mẽ theo tư tưởng
Hồ Chí Minh phải là:
a) Một nhà nước hợp hiến. (đ)
b) Một nhà nước thống nhất, có quyền quốc gia.
c) Một nhà nước của dân, do dân, vì dân. d) Một nhà nước không có tiêu cực,
không có dặc quyền, đặc lợi.

1. Nguyễn Ái Quốc gởi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vecxay vào ngày tháng năm nào?
A. 18/6/1917

B. 18/6/1919

C. 18/6/1918

D. 18/6/1920

2. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin
vào thời gian nào?

A. 7/1917

B. 7/1920

C. 7/1918

D. 7/1922.

3. Trong thời gian ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành đã làm những công việc gì?

A. Phụ bếp, cào tuyết.

B. Thợ ảnh, làm bánh.

C. Đốt lò, bán báo.

D. Tất cả các công việc trên.

4. Câu “… Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” được
trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?

A. Đường Cách mệnh

B. Chính cương vắn tắt của Đảng

C. Chương trình tóm tắt của Đảng

D. Cương lĩnh chính trị

5. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng Sài Gòn vào thời gian nào?

A. 6/5/1911

B. 4/6/1911

C. 2/6/1911

D. 5/6/1911

6. “Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. Câu trên ở tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh?

A. Đường Cách mệnh

B. Đạo đức cách mạng

C. Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân

D. Liên Xô vĩ đại

7. “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và
quyền tự do”. Câu trên Hồ Chí Minh nói đó trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập (1945)

B. Bản án chế độ thực dân Pháp

C. Đường Cách mệnh

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

8. Chọn phương án trả lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.

B. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.

C. Cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành
động của Đảng ta.

D. Tư tưởng Hồ Chí Minh là tư tưởng toàn diện

9. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì?

A. Tinh thần hiếu học.

B. Quản lý xã hội bằng đạo đức.

C. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân.

D. Tự do

10. Bài thơ: “Gạo đem vào giã bao đau đớn;

Gạo giã xong rồi trắng tựa bông;

Sống ở trên đời người cũng vậy;

Gian nan rèn luyện mới thành công”

Bài thơ trên ở trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

A. Ca binh lính

B. Nhật ký trong tù

C. Bài ca du kích

D. Ca sợi chỉ.

11. Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác – Lênin nghĩa là gì?

A. Học thuộc các luận điểm lý luận.

B. Để sống với nhau có tình, có nghĩa.

C. Để chứng tỏ trình độ lý luận.

D. Để làm kinh tế

12. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo con đường nào?

A. Cách mạng tư sản

B. Cách mạng vô sản


C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa

D. Cách mạng ruộng đất

13. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:

A. Cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi đồng thời với thắng lợi cách mạng vô sản ở chính quốc.

B. Thắng lợi của cách mạng vô sản ở thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc.

C. Thắng lợi của cách mạng vô sản tồn tại song song với thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản

D. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành được thắng lợi trước cách mạng cô sản ở
chính quốc.

14. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền
tự do, độc lập ấy”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh:

A. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa

B. Tuyên ngôn độc lập (1945)

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

D. Thư gởi đồng bào Nam bộ.

15. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo?

A. Lòng thương người

B. Tinh thần cứu khổ, cứu nạn

C. Tinh thần từ bi, bác ái

D. Cả A, B, C.

16. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Việt Nam muốn làm bạn với ….., không gây thù oán với một ai”.

A. Các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Các dân tộc thuộc địa, bị áp bức.

C. Mọi nước dân chủ.

D. Mọi nước nghèo

17. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống:

"Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem … để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy".

A. Toàn bộ sức lực.

B. Tất cả tinh thần và lực lượng.

C. Tinh hoa và văn hóa

D. Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải.

18. Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam do yếu tố nào quy
định?

A. Do ý muốn của Đảng Cộng sản


B. Do số lượng giai cấp công nhân.

C. Do địa vị kinh tế, chính trị, xã hội khách quan của giai cấp công nhân

D. Do kinh tế của giai cấp công nhân

19. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản thích ứng ở đâu dễ hơn?

A. Ở các nước châu Âu

B. Ở các nước tư bản phát triển nhất

C. Ở Châu Phi

D. Ở các nước châu Á, phương Đông

20. Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Khoa học – kỹ thuật

B. Cơ cấu công – nông nghiệp hợp lý.

C. Sở hữu về của cải

D. Sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất

Câu 1. Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh lần đầu tiên được Đảng ta đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy?

a. Đại hội VI                                                         c. Đại hội VIII

b. Đại hội VII                                                        d. Đại hội IX

Câu 2. Lúc nhỏ Chủ tịch Hồ Chí Minh có tên là gì?

a. Nguyễn Sinh Cung 

b. Nguyễn Sinh Xin

c. Nguyễn Sinh Khiêm

d. Nguyễn Sinh Thành

Câu 3. Người thầy giáo đầu tiên của Nguyễn Tất Thành là ai?

a. Vương Thúc Quý

b. Nguyễn Sinh Sắc

c. Trần Tấn

d. Phan Bội Châu.

Câu 4. Lần đầu tiên Nguyễn Tất Thành tiếp xúc với khẩu hiệu: “Tự do- Bình đẳng- Bác ái” của Pháp vào năm
nào?

a. 9/1904                                                                                      c. 9/1906

b. 9/1905                                                                                      d. 9/1907           

Câu 5. Nguyễn Tất Thành nói: “Tôi muốn đi ra ngoài xem nước Pháp và các nước khác làm như thế nào, tôi sẽ
trở về giúp đồng bào chúng ta”. Câu nói đó Người nói vào thời gian nào?

a. 6/1909                                                                                                  c. 6/1911
b. 7/1910                                                                                                  d. 6/1912

Câu 6. Trong thời gian ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành đã làm những  công việc gì?

a. Phụ bếp                                                            c. Thợ ảnh, làm bánh     

b. Đốt lò, bán báo                                                d. Tất cả các công việc trên.

Câu 7. Một trong những giá trị văn hóa phương Đông được Hồ Chí Minh tiếp thu để hình thành tư tưởng của
mình là:

a. Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam

b. Những mặt tích cực của Nho giáo

c. Truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

Câu 8. Một trong những truyền thống tốt đẹp của tư tưởng văn hóa Việt Nam được Hồ Chí Minh tiếp thu để hình
thành tư tưởng của mình đó là:

a. Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam

b. Tư tưởng vị tha của Phật giáo

c. Những mặt tích cực của Nho giáo.

Câu 9. Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định đi sang Pháp?

a. Vì hiếu kỳ

b. Vì mưu sinh

c. Vì nhận ra sự bế tắc của các con đường cứu nước trong thời gian đó

d. Vì muốn tìm hiều nền văn minh Tây Âu và lý tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.

Câu 10. Những yếu tố chủ quan nào của Hồ Chí Minh quyết định hình thành tư tưởng của Người?

a. Tri thức uyên bác và kinh nghiệm phong phú về cách mạng thế giới

b. Tư duy độc lập tự chủ và đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt

c. Có trái tim yêu nước nhiệt thành

d. Cả a, b và c.

Câu 11. Tư tưởng Hồ Chí Minh ra đời trong bối cảnh nào?

a. Chủ nghĩa tư bản thế giới chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

b. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi; các nước thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân

c. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam đến đầu thế kỷ XX thất bại

d. Quốc tế cộng sản ra đời dẫn dắt phong trào cách mạng vô sản và giải phóng dân tộc

e. Tất cả các phương án trên.

Câu 12. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Tua, tán thành Quốc tế 3, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp khi nào?

a. 12/1918                                                                                               c. 12/1920

b. 12/1919                                                                                               d. 12/1923
Câu 13. Thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh là:

a. Đấu tranh giải phóng các dân tộc thuộc địa khỏi sự áp bức, thống trị của nước ngoài, giành độc lập dân
tộc, thành lập Nhà nước dân tộc độc lập và đưa đất nước phát triển theo xu thế của thời đại

b. Đòi quyền tự do dân chủ tối thiểu cho nhân dân

c. Bình đẳng dân tộc.

Câu 14.  “Luận cương của Lê nin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng
đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: hỡi
đồng bào bị đọa đày đau khổ? Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng của chúng ta”.
Nguyễn Ái Quốc nói câu ấy khi đang ở đâu?

a. Luân Đôn (Anh)                                                       c. Pari (Pháp)

b. Quảng Châu (Trung Quốc)                                     d. Mátxcơva (Liên Xô)

Câu 15. Luận điểm: “Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước” của Hồ Chí Minh được trích từ tác phẩm
nào trong các tác phẩm sau:

a. Đường Cách mệnh

b. Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ

c. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 16. Bản chất của chủ nghĩa tư bản “ là một con đỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và
một cái vòi  bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta đồng thời phải cắt cả hai
vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi thôi thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô sản, con vật vẫn
tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt sẽ lại mọc ra”. Câu nói đó được trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?

a. Bản án chế độ thực dân Pháp

b. Báo Người cùng khổ

c. Đường cách mệnh.

d. Con rồng tre.

Câu 17. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lơi cần phải:

a. Dựa vào thắng lợi của cách mạng vô sản của chính quốc

b. Dựa vào thắng lợi của cách mạng ở các nước thuộc địa khác

c. Tiến hành chủ động  và sáng tạo.

Câu 18. Nguyễn Ái Quốc đã trích dẫn luận điểm nổi tiếng của V.I. Lê nin: “Không có lý luận cách mệnh thì
không có cách mệnh vận động … chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, Đảng cách mệnh mới làm nổi trách
nhiệm cách mệnh tiền phong” câu nói được ghi ở trang đầu tiên của cuốn sách nào?

a. Bản án chế độ thực dân Pháp 

b. Nhật ký trong tù

c. Đường cách mệnh

d. V.I.Lê nin và các dân tộc thuộc địa.


Câu 19. “Trước hết phải có Đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với
dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi”. Câu nói đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào sau
đây?

a. V.I.Lê nin và phương Đông

b. Đây “công lý” của thực dân Pháp ở Đông Dương

c. Đường cách mệnh

d. Sửa đổi lề lối làm việc.

Câu 20. Lời khẳng định của Hồ Chí Minh: “Trong lúc này quyển lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy” được
Người nêu ra vào thời gian nào?

a. Tháng 6/1939                                     c. Tháng 6/1941

b. Tháng 6/1945                                     d. Tháng 6/946.

Câu 21. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải:

a. Có tổ chức đoàn thể lãnh đạo

b. Có một cá nhân xuất sắc lãnh đạo

c. Có Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.

Câu 22. Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nước, tại cột mốc 108 trên biên giới Việt
– Trung thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng?

a. Hòa An                                                                                       c. Nguyên Bình

b. Hà Quảng                                                                                 d. Trà Lĩnh.

Câu 23. “Trong lúc này, quyền lợi của dân tộc cao hơn hết thảy”. Đó là khẳng định của Hội nghị trung ương
nào?

a. Hội nghị TW6 (11/1939)   c. Hội nghị TW8 (5/1941) 

b. Hội nghị TW7 (11/1940)   d. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).

Câu 24. Thời gian bị giam giữ ở các nhà tù ở Quảng Tây (Trung Quốc) Hồ Chí Minh đã viết tập thơ “Nhật ký
trong tù”. Tập thơ đó có bao nhiêu bài?

a. 34 bài                                                          c. 234 bài

b. 134 bài                                                        d. 334 bài.                          

Câu 25. “Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn, điền chủ nhỏ, …là bầu bạn cách mệnh của công
nông”. Nguyễn Ái Quốc viết câu đó trong tác phẩm nào sau đây?

a. Bản án chế độ thực dân Pháp

b. Nông dân Trung Quốc

c. V.I. Lênin và phương Đông           

d. Đường cách mệnh.

Câu 26. Câu: “…Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a. Đường cách mệnh                                   c. Sách lược vắn tắt của Đảng

b. Chánh cương vắn tắt của Đảng            d. Chương trình tóm tắt của Đảng .

Câu 27. “Chỉ có tầng lớp sinh viên là có thể nghe thấy những hồi âm của phong trào cách mạng ở phương Tây.
Chỉ có họ mới có thể nhìn thấy, suy ngẫm, so sánh và hiểu vấn đề. Vì vậy, họ là những người đầu tiên tham gia
đấu tranh”. Nguyễn Ái Quốc viết điều đó trong tác phẩm nào?

a. Đường cách mệnh

b. Bản án chế độ thực dân Pháp

c. Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc

d. V.I. Lê nin và phương Đông

Câu 28. “Dù phải đốt cháy dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc lập”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh
diễn ra vào thời gian nào?

a. Tháng 5/1941                                                            c. Tháng 9/1945

b. Tháng 8/1945                                                           d. Tháng 12/1946

Câu 29. “Đồng bào Nam Bộ là dân của nước Việt Nam, song có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không
bao giờ thay đổi”. Câu nói này của Hồ Chí Minh được trích từ văn kiện nào?

a. Bài nói chuyện cùng đồng bào trước khi sang Pháp

b. Thư gửi đồng bào Nam Bộ 31/5/1946

c. Trả lời hãng thông tấn A.F.P

d. Lời kêu gọi kiều bào Việt Nam ở Pháp.

Câu 30. Chọn cụm từ thích hợpđiền vào chỗ trống:

        “Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy .......... mà tự giải phóng cho ta”.

a. Đem sức ta

b. Sức ta

c. Cả 2 câu trên đều sai

1. Theo Hồ Chí Minh đặc điểm lớn nhất của nước ta khi bước vào thời kỳ quá độ

đó là: một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội không kinh qua

giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa

2. Điền vào chỗ. Hồ Chí Minh nói tự do cho đồng bào tôi độc lập cho tổ quốc tôi

đây là tất cả những điều tôi muốn đây là tất cả những điều...” : tôi hiểu

3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời

kỳ quá độ lên trong lĩnh vực văn hóa xã hội :là xây dựng con người mới

4. Theo Hồ Chí Minh bước phát triển tất yếu của Việt Nam sau khi nhà nước giành

được độc lập theo con đường cách mạng vô sản là: tiến lên chủ nghĩa xã hội
5. Theo Hồ Chí Minh thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa là: lựa chọn con đường

phát triển của dân tộc, đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dân tộc.

Đáp án là cả hai đều đúng

6. Một trong những đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư

tưởng Hồ Chí Minh là: xã hội phát triển cao về văn hóa đạo đức

7. Hồ Chí Minh khẳng định con đường cách mạng Việt Nam là tiến hành giải phóng

dân tộc hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân tiến dần lên chủ nghĩa

xã hội đây là: Đặc điểm của thời kỳ quá độ

8. Hồ Chí Minh coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo của quần chúng nhân dân

là: then chốt đảm bảo thắng lợi

9. Theo Hồ Chí Minh chủ nghĩa xã hội là một chế độ chính trị: do nhân dân làm

chủ

10.Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng

lấy xây dựng làm chính đây là: một biện pháp trong xây dựng chủ nghĩa xã hội

11.Theo quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa mác Lênin có mấy con

đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội: 2

12.Tư tưởng của cụ Nguyễn sinh sắc đã có ảnh hưởng sâu sắc đối với quá trình hình

thành nhân cách Nguyễn Tất thành thời kỳ trước 1911: tư tưởng thần dân

13.Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1924-19

30: hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam

14.Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: ...cho đồng bào tôi cho tổ quốc tôi đây là

tất cả những điều tôi muốn đây là tất cả những điều tôi hiểu: tự do, độc lập

15.Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới giành được thắng lợi phải do

tổ chức nào lãnh đạo: đảng Cộng sản

16.Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội bao gồm: khát vọng giải

phóng dân tộc, giá trị nhân đạo, nhân văn, giá trị văn hóa

17.Trong những tiền đề tư tưởng lý luận sau đây tiền đề nào đóng vai trò là điểm

suất phát của tư tưởng Hồ Chí Minh: giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt

Nam

18.Theo Hồ Chí Minh nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa là gì: độc lập

dân tộc

19.Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh có mấy thời kỳ:5
1. Câu nói: những tư tưởng dân tộc chân chính trong phong trào công dân bao giờ

Cũng là những tư tưởng quốc tế chân chính là của ai: Ăng- ghen

2. Theo Hồ Chí Minh chế độ chính trị của chủ nghĩa xã hội chỉ được bảo đảm và

giữ vững trên cơ sở gì: một nền kinh tế vững mạnh

3. Theo Hồ Chí Minh động lực tinh thần không thể thiếu của chủ nghĩa xã hội làm

gì: văn hóa khoa học giáo dục

4. Theo Hồ Chí Minh đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở

Việt Nam là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội. Không

cần qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa

5. Tư tưởng Hồ Chí Minh là: Kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam

6. Người ấy có yêu cầu đừng để tôi sống quá lâu trong tình trạng không hoạt động

và giống như là sống ở bên cạnh ở bên ngoại của đảng trong thời kỳ nào: thời kỳ

1930 -19 45

7. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 19 30 -

19 45: vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng

8. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:”Xây dựng chủ nghĩa xã hội đòi hỏi một

năng lực lãnh đạo...Hiểu biết các quy luật vận động xã hội phải lại phải có...Cho

sát với tình hình thực tế”: mang tính khoa học, nghệ thuật khôn khéo

9. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1921-

1930: hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam

10.Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1911-

1920: tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc

11.Theo Hồ Chí Minh phải cách mạng ở thuộc địa trước hết phải: lật đổ ách thống

trị của chủ nghĩa đế quốc

12.Hồ Chí Minh cho rằng giữ vững độc lập của dân tộc mình phải đồng thôi: tôn

trọng độc lập của các dân tộc khác

13.Điền vào chỗ chấm, Hồ Chí Minh viết lần đầu, chính là...Chứ không phải,...đã

đưa tôi tin theo Lênin tin theo quốc tế thứ ba”: Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa

cộng sản

14.Theo Hồ Chí Minh, nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa là: độc lập dân

tộc

15.Theo Hồ Chí Minh phải Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ: một xã hội
thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu

16.Theo Hồ Chí Minh phải động lực của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc là của:

công nhân và nông dân

17.Hồ Chí Minh cho rằng màu thuận chủ yếu trong xã hội thuộc địa Phương Đông

là: mâu thẫn giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân

18.Chọn đáp án đúng điện thoại chỗ trống: không chúng ta thà... Chứ nhất định

không chịu mất nước nhất định không...”: hi sinh tất cả, chịu làm nô lệ

19.Chọn đáp án điền vào chỗ trống: cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến

hành...Và có khả năng giành thắng lợi trước...Ở chính quốc”: Chủ động sáng

tạo, cách mạng vô sản

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

20.Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1946

1969: tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển hoàn thiện

1. Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm

mấy nội dung lớn: 2 nội dung

2. Hồ Chí Minh đặt lên hàng đầu nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì:

đào tạo con người

3. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: cách mạng giải phóng dân tộc nhằm... Của

chủ nghĩa thực dân, giành... Và thiết lập chính quyền nhân dân”: Đánh đổ ách

thống trị, độc lập dân tộc

4. Điền vào chỗ trống: tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc mang tính....; thể

hiện sự kết hợp nhân Nguyễn giữa,....” : khoa học và cách mạng sâu sắc, dân tộc

và giai cấp

5. Ai là người khẳng định: cuộc chiến đấu của người sẽ là kim chỉ nam cho tất cả

các dân tộc đang đấu tranh phải cho thanh niên và cho các nhà lãnh đạo trên toàn

thế giới”? :Bumedien- chủ tịch hội đồng bộ trưởng Angieri

6. Câu nói: chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu hái được những hiểu

biết quý báu của các đời trước để lại là của ai? : Lê nin

7. Theo Hồ Chí Minh đối tượng của cách mạng ở thuộc địa là: chủ nghĩa thực dân

và tay sai phản động

8. Nét đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề: giải phóng dân
tộc và định hướng cho sự phát triển của dân tộc

9. Theo Hồ Chí Minh bước phát triển tất yếu của Việt Nam sau khi nước nhà giành

được độc lập theo con đường cách mạng vô sản là gì: bỏ qua thời kỳ tư bản chủ

nghĩa tiến lên xã hội chủ nghĩa

10.Điền vào chỗ trống: tuyên ngôn độc lập là một văn kiện lịch sự có giá trị to lớn

trong đó...Gắn với phương hướng phát triển lên chủ nghĩa xã hội là tư tưởng...”

Độc lập tự do, chính trị cốt lõi

11.Các loại cách mạng: cách mạng tư sản, cách mạng vô sản và cách mạng giải

phóng dân tộc được Nguyễn ái quốc phân biệt trong tác phẩm nào: đường cách

mệnh

12.Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: cách mạng giải phóng dân tộc cần được

tiến hành...Và có khả năng giành được thắng lợi trước... Ở chính quốc? : Chủ

động, sáng tạo /cách mạng vô sản

13.Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất

cả..., tính mạng và của cải để giữ vững quyền...”: Tinh thần và lực lượng/ tự do,

độc lập ấy

14.Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1924-

1930: hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam

15.Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: đảng Cộng sản Việt Nam là đảng của...,

của nhân dân lao động và của Việt Nam”: giai cấp công nhân , dân tộc

16.Một trong những đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư

tưởng Hồ Chí Minh là: chế độ chính trị do nhân dân làm chủ

17.Theo quan điểm của các nhà kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin, có mấy con đường

quá độ lên chủ nghĩa xã hội: 2

18.Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội bao gồm: Khát vọng giải

phóng dân tộc, giá trị nhân đạo, nhân văn, giá trị văn hóa

19.Chọn đáp án sai. Theo Hồ Chí Minh đặc trưng của chủ nghĩa xã hội là: một xã

hội phát triển cao về văn học, đạo đức

20.Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh khẳng định cách mạng là việc chung của cả

dân chúng chứ không phải việc...”: Một hai người

Câu 1: Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh xác định “Đảng ta là một Đảng cầm

quyền. Mỗi Đảng Viên và cán bộ thật sự ... đạo đức cách mạng ... cần liêm chính,
chí công vô tư. Phải ... Đảng ta thật trong sạch, phải ... là người lãnh đạo, là người

đầy tớ thật trung thành của nhân dân

→ Thấm nhuần – thật sự – giữ gìn – xứng đáng.

Câu 2: Theo Hồ Chí Minh, đạo đức của Đảng thể hiện những điểm nào sau đây?

- Đội ngũ Đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng ra sức tu

dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân của nước.

- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng.

- Mục đích hoạt động của Đảng.

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng.

Câu 3: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế bao gồm?

→ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng dân

tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thể giới, trước hết là phong trào chống chiến

tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.

Câu 4: Theo Hồ Chí Minh, “thang thuốc tốt nhất để làm cho phần tốt trong mỗi tổ

chức và mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi là gì?

→ Phê bình và tự phê bình.

Câu 5: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề mang tính:

→ Sống còn của dân tộc Việt Nam.

Câu 6: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Hồ Chí Minh

giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình, chống chiến tranh xâm lược.

Bài 7: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, Cách mạng trước trước hết phải có

“đảng cách mệnh, để trong thì ... dân chúng, ngoài thì ... với dân tộc bị áp bức và

vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới ..., cũng như người cầm lái

có vững ... mới chạy”.

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

→ Vận động và tổ chức; liên lạc ; thành công; thuyền.

Câu 8: Tư tưởng đoàn kết quốc tế của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được đại hội IX

của Đảng (2001) vận dụng một cách sáng tạo trong việc hoạch điịnh chủ trương,

đường lối ngoại theo phương châm?

→ Việt Nam là bạn và đối tác đáng tin cậy. (***)


Câu 9: Hồ Chí Minh chỉ rõ tiêu chí tiếp thu văn hóa nhân loại là?

→ Có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy.

Câu 10: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu không phải là điều kiện để xây dựng

khối đại đoàn kết dân tộc?

→ Phải học hỏi truyền thống đoàn kết của các dân tộc trên thế giới.

Câu 11: Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do

dân, vì nhân dân do Đảng lãnh đạo giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh,

cần chú ý vấn đề gì?

→ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh, Đổi mới, tăng cường

sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

Câu 12: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945, quan điểm của Hồ Chí Minh về

nội dung xây dựng nền văn hóa dân tộc là:

→ Xây dựng tâm lý. Xây dựng luận lý. Xây dựng xã hội. Xây dựng chính trị. Xây

dựng kinh tế.

Câu 13: Theo Hồ Chí Minh, muốn tăng cường đoàn kết quốc tế các Đảng cộng sản

trên thế giới phải kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của:

→ Cả (*), (**), (***) đều đúng.

- Chủ nghĩa cơ hội. (*)

- Chủ nghĩa vị kỷ dân tộc. (**)

- Chủ nghĩa Sôvanh. (***)

Câu 14: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “ai có ..., có ..., có ..., có ...

phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

→ Tài – đức – sức – lòng.

Câu 15: Hồ Chí Minh chỉ rõ mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để:

→ Làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh thần

dân chủ.

Câu 16: Điền vào chỗ chấm. Theo Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững thì phải có chủ

nghĩa ..., trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà

không có chủ nghĩa cũng như người không có ..., tàu không có bàn chỉ nam. Bây

giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn
nhất, cách mệnh nhất là ...”

→ Làm cốt; trí khôn; chủ nghĩa Lênin.

Câu 17: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất cần được xây

dựng và hoạt động trên cơ sở các nguyên tắc:

→ Cả (*), (**), (***)

- Phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân – nông dân – trí thức và

đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. Phải xuất phát từ mục tiêu vì nước vì dân (*)

- Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ (**)

- Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân aí giúp đỡ nhau

cùng tiến bộ (***)

Câu 18: Hồ Chí Minh coi nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong

xây dựng nền đạo đức mới?

→ Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức. (*)

Câu 19: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại

đoàn kết toàn dân tộc là:

→ Công nhân, nông dân và trí thức.

Câu 20: Thực hiện đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh

giương cao ngọn cờ?

→ Hòa bình trong công lý.

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

Câu 21: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước

Việt Nam thể hiện trên phương diện nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng.

- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ.

- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền.

- Tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước.

Câu 22: Hồ Chí Minh chỉ rõ nội dung tiếp thụ văn hóa nhân loại là:

→ Tư tưởng nhân văn của văn hóa phương Đông và phương Tây.

Câu 23: Nhà nước hợp hiến, hợp pháp của Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh ra

đời gắn liền với sự kiện nào?

→ Quốc hội khóa I, ngày 2-3-1946.


Câu 24: Tiêu cực nào sau đây mà Hồ Chí Minh coi là “giặc nội xâm”, “giặc ở trong

lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn cả giặc ngoại xâm?

→ Tham ô, lãng phí, quan liêu.

Câu 25: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao

ngọn cờ?

→ Độc lập, tự do và quyền bình đẳng của các dân tộc.

Câu 26: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đức và tài, hồng và chuyên, phầm chất và

năng lực phải thống nhất làm một. Trong đó đạo đức là?

→ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là trước hết của người cách mạng.

Câu 27: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước quản lý bằng biện pháp nào là

quan trọng nhất:

→ Hiến pháp và bằng pháp luật.

Câu 28: “Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa được hiểu với nghĩa là:

→ Con người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân.

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

Câu 29: Hồ Chí Minh khẳng định Mục Đích của Đảng Lao Động Việt Nam có thể

gồm trong tám chữ là:

→ Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc.

Câu 30: Hồ Chí Minh cho rằng: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả

của sự kết hợp các yếu tố nào?

→ Chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu

nước.

Câu 31: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước vì dân là nhà nước:

→ Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi, thực

sự trong sạch, cần kiện liêm chính.

Câu 32: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất là:

→ Tổ chức kinh tế – chính trị.

Câu 33: Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện là một

đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm?

→ Của V.I.Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.

Câu 34: Điền vào chỗ chấm, Theo Hồ Chí Minh “Trước mặt quần chúng, không
phải ta cứ viết lên trán chữ “......” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý

mến những người có ......”.

→ Cộng sản – tư cách – đạo đức.

Câu 35: Xây dựng con người toàn diện trong quan điểm của Hồ Chí Minh với

những khía cạnh chủ yếu nào?

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng

- Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc, có lòng yêu nước

nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng. (**)

- Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quàn chúng dân chủ nêu

gương. (***)

- Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng “mình vì

mọi người, mọi người vì mình”. (*)

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

Câu 36: Đâu là câu nói của Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế?

→ “Bốn phương vô sản đều là anh em”.

Câu 37: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là:

→ Là chiến lược lâu dài, nhất quán của cách mạng Việt Nam.

Câu 38: Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết

quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối, Đảng ta khẳng định:

→ Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là động

lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 39: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, trong hình thức dân chủ gián tiếp thì:

→ Cả (*), (**) và (***) đều đúng.

- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn những đại

biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền lực mà

họ lập nên.

- Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân.

- Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân.

Câu 40: Thực hiện đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao

ngọn cờ:

→ Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết thống nhất
trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lênin và chủ nghĩa quốc té vô sản, có lý có

tình.

Câu 41:Trong tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức bao trùm quan

trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác?

→ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư.

1.Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có: Con người XHCN

2. Biện pháp để khơi dậy động lực của mỗi cá nhân là:

Tác động vào nhu cầu và lợi ích của mỗi con người. Tác động vào các động lực

chính trị, lý tưởng

Tác động vào yếu tố văn hóa. Vai trò của đạo đức. Vai trò của pháp lý. Vai trò

lãnh đạo của Đảng

3. Những trở lực kìm hãm sự phát triển của CNXH là:

Chủ nghĩa cá nhân. Bệnh tham ô, lãng phí, quan liêu. Sự chia rẽ, bè phái, mất

đoàn kết

4. Trong thời kỳ quá độ, nền kinh tế nước ta còn tồn tại mấy hình thức sỡ hữu: Bốn

5. Những hình thức sỡ hữu đó là: Sỡ hữu Nhà nước. Sỡ hữu hợp tác xã. Sỡ hữu của

người lao động riêng lẻ.

Sở hữu của tư bản tư nhân

6. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là:

Từ nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không qua giai đoạn phát

triển TBCN

7. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là:

Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của CNXH

8. Thời kỳ quá độ ở Việt Nam bao gồm mấy bước: Nhiều bước

9. Biện pháp tiến hành xây dựng CNXH ở Việt Nam là:

Kết hợp cải tạo với xây dựng

10. Câu “Chủ nghĩa cá nhân là một trở ngại lớn cho việc xây dựng CNXH” của Hồ Chí

Minh ra đời năm: 1958


1. Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát

triển là gì?

Chủ nghĩa yêu nước.

2. Hồ Chí Minh thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào năm nào? Tháng 6

Năm 1925.

3. Trong 10 năm đầu (1911-1920) của quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái

Quốc đã:

Vượt qua 3 đại dương, 4 châu lục. Đến khoảng gần 30 nước.

Sống, làm thuê và tự học tại các nước Mỹ, Anh, Pháp.

9. Hồ Chí Minh tiếp xúc với lý tưởng tự do, bình đẳng, bác ái vào thời gian nào? Năm

1905.

10. Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào? Trường Dục Thanh ở Phan Thiết.

1. Bản án chế độ Thực dân Pháp của Hồ Chí Minh được xuất bản năm nào ? 1925

2. Tác phẩm Đường cách mệnh của Hồ Chí Minh được xuất bản năm nào ? 1927

3. Khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức sử dụng từ bao giờ? Từ

năm 1991.dai hoi 7

4. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?

Truyền thống văn hóa của Dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hóa nhân loại. Chủ

nghĩa Mác-Lenin.

Những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh.

5. Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh? Tư tưởng Hồ Chí Minh

là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa Mác-Lenin vào điều

kiện cụ thể của nước ta.

7. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản

vào thời gian nào? Năm 1930.

8. Từ 1920-1945, Hồ Chí Minh bị bắt vào tù mấy lần?. 2 lần.

9. Hồ Chí Minh bắt đầu viết bản Di chúc lịch sử vào thời gian nào? Năm 1965.

1. Vợ chồng ông Nguyễn Sinh Sắc, bà Hoàng Thị Loan sinh được bao nhiêu người con ?

4.

2. Nguyễn Sinh Cung là người con thứ mấy trong gia đình? 3

3. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? 5/6/1911

4. Lần đầu tiên Nguyễn Tất Thành đặt chân lên đất Pháp tại bến cảng nào? Mác xây.
5. Nguyễn Tất Thành từ Anh trở lại Pháp vào năm nào? Cuối 1917.

6. Nguyễn Tất Thành vào Đảng xã hội Pháp năm nào? Đầu 1919.

7. Hồ Chí Minh vĩnh biệt chúng ta vào ngày tháng năm nào? 9 giờ 47 phút ngày 2 – 9 –

1969.

8. “Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lenin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành

động”, câu nói trên được Đảng ta khẳng định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ

mấy? Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII.

9. Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành và phát triển qua mấy thời kỳ? 5

10. “Dân tộc ta, nhân dân ta, non song đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh

hung dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non

song đất nước ta”. Câu nói trên ở trong văn kiện nào?

Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam.

31. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất theo Nghị quyết của UNESCO:

Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là một nhà văn hóa kiệt xuất của Việt

Nam

32. Chọn phương án trả lời đúng nhất: Cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ

Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.

33. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì? Sự tu dưỡng

đạo đức cá nhân.

34. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của tôn giáo Giêsu là gì? Lòng nhân ái cao

cả.

35. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo? Lòng thương người . Tinh

thần từ bi, bác ái.

Tinh thần cứu khổ, cứu nạn.

36. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn là

gì?

Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta.

37. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì? Phương pháp làm

việc biện chứng.

38. Hồ Chí Minh đến Liên Xô lần đầu vào thời gian nào ? Năm 1923.

40. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
Từ 1921 – 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng

Việt Nam

41. Chọn cụm từ đúng điền vào dấu...

Tháng 7 năm 1920, Hồ Chí Minh đọc ... của V.I. Lenin.

Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa.

42. Hồ Chí Minh được UNESCO ra nghị quyết công nhận là anh hùng giải phóng dân

tộc Việt Nam và danh nhân văn hóa kiệt xuất vào năm nào? 1987.

43. Hồ Chí Minh nói câu “Không có gì quý hơn độc lập tự do” vào thời gian nào? 17/7/

1966.

44. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải

đi theo con đường nào?

Cách mạng vô sản.

45. Luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh trong CM GPDT là gì: Cách mạng giải phóng

dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước cuộc cách mạng vô sản ở

chính quốc.

46. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống:

“Toàn quốc, đồng bào hãy đứng dậy... mà tự giải phóng cho ta”. đem sức ta.

47. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống :

“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem ... để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải.

48. Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ chủ nghĩa tư bản? Con đỉa

hai vòi.

49. Hồ Chí Minh viết Tuyên ngôn độc lập vào thời gian nào? 1945.

50. Hồ Chí Minh viết Nhật ký trong tù vào thời gian nào? 1942-1943

51. Hồ Chí Minh viết lịch sử nước ta vào thời gian nào? 1941.

52. Tác phẩm Bản án chế độ Thực dân Pháp của Hồ Chí Minh lần đầu xuất bản ở đâu?

Pháp.

53. Hồ Chí Minh viết Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?

19/12/1946.

54. Hồ Chí Minh về nước vào thời gian nào? Năm 1941.
55. Tác phẩm nào sau đây là của Hồ Chí Minh?Bản án chế độ Thực dân Pháp. Đường

cách mệnh. Tuyên ngôn độc lập.

56. Hồ Chí Minh chủ yếu bàn về vấn đề dân tộc: Thuộc địa.

57. Hồ Chí Minh khẳng định độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của

tất cả các dân tộc vào thời gian:

Trong cách mạng tháng 8-1945. Trong kháng chiến chống Pháp. Trong kháng

chiến chống Mỹ.

58. Hồ Chí Minh khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở các nước đang đấu

tranh giành độc lập. Đó là chủ nghĩa dân tộc: Chân chính.

59. Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,

phản ánh:

Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách

mạng vô sản.

Mối quan hệ giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, giải

phóng con người.

Mối quan hệ giữa mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài.

60 Nội dung giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản bao gồm:

Đi từ giải phóng dân tộc tới xã hội cộng sản.

Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân, mà đội tiên phong là Đảng CS

Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc.

CM VN là một bộ phận của CM thế giới

61. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo,

để:

Giác ngộ dân chúng.

Tổ chức, tập hợp dân chúng.

Đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

62. Lực lượng giải phóng dân tộc gồm: Toàn dân tộc.

63. Cách mạng giải phóng dân tộc có khả năng chủ động giành thắng lợi trước cách

mạng vô sản ở chính quốc vì:

Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa tập trung ở các thuộc địa hơn ở
các nước chính quốc.

64. Cách mạng bạo lực là: Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

65. Để vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân

tộc trong công cuộc đổi mới, cần quán triệt những nội dung gì? Khơi dậy sức mạnh

của chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc, nguồn động lực mạnh mẽ để xây dựng

và bảo vệ đất nước.

Nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc trên lập trường quan điểm của giai cấp công

nhân.

Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giải quyết tốt mối quan hệ giữa

các dân tộc anh em trong cộng đồng dân tộc Việt Nam.

66. Kiên trì con đường HCM đã lựa chọn nghĩa là: Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc

gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

67. Khi viết bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” gửi đến Hội nghị Véc xây, Nguyễn

Tất Thành lấy tên mới là gì?

Nguyễn Ái Quốc.

68. Những câu sau đây, là của Hồ Chí Minh

Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi

CNXH chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng

nữa thôi.

Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc

học phương Đông.

Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn của đất nước.

70. Câu: “...Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới

xã hội cộng sản” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh? Chánh cương vắn tắt

của Đảng.

71. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Hồ Chí Minh kể tên mấy loại vũ khí?.

72. Trong lời kêu gọi của Hồ Chí Minh có câu: “toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem

sức ta mà tự giải phóng cho ta” lời kêu gọi đó của Người vào thời gian nào? 8/1945
73. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không

chịu làm nô lệ”, câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời gian nào? Ngày 19-12-1946

74. “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa... song nhân

dân Việt Nam quyết không sợ? Không có gì quý hơn độc lập tự do. Đến ngày thắng

lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn”. Câu nói đó

của Hồ Chí Minh vào thời gian nào? .Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 17-7-1966.

75. Hồ Chí Minh bị bắt ở Hồng Kông ngày, tháng, năm nào: 6-6-1931

76. Khi bị bắt, Hồ Chí Minh mang thẻ căn cước có tên: Tống Văn Sơ

77. Ai là người đã có công lớn trong việc cứu Hồ Chí Minh ra khỏi nhà tù của Thực dân

Anh ở Hồng Kông:

Luật sư Lôdơbai (Lôdơbi)

78. Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng từ ngày, tháng, năm:

28-1-1941

79. Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nước, tại cột mốc 108

trên biên giới Việt – Trung thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng: Hà Quảng

80. Về đến Cao Bằng, Nguyễn Ái Quốc đã dùng đến bí danh gì để hoạt động cách mạng:

Già Thu

1. Núi Các Mác, suối Lênin là những ngọn núi, con suối được Hồ Chí Minh đặt tên, hiện

nay thuộc tỉnh: Cao Bằng

2. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, được khai mạc ngày 10-5-1941.

Ai là chủ tọa của Hội nghị quan trọng này: Nguyễn Ái Quốc

3. Trong Hội nghị TW nào, Đảng ta khẳng định : trong lúc này, quyền lợi của dân tộc

phải đặt lên trên hết, trước hết. Đó là khẳng định của : Hội nghị TW 8 (5/1941)

4. Theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam được lấy

tên là “Việt Nam độc lập đồng minh”, gọi tắt là “Việt Minh”. Mặt trận Việt Minh

được thành lập vào thời gian nào? 19/5/1941

5. Tại khu rừng Sam Cao thuộc Tổng Hoàng Hoa Thám, Châu Nguyên Bình, Cao Bằng

(nay thuộc xã Cẩm lý, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng), Đội Việt Nam tuyên truyền

giải phóng quân được thành lập. Ngày thành lập lực lượng này là: 22/12/1944

6. Cuối tháng 7/1945. tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ thị: “Lúc này thời cơ thuận lợi

dã tới, dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc
lập”. Ai đã được Bác truyền đạt chỉ thị này: Võ Nguyên Giáp

7. Ngày 13/8/1945, một cuộc hội nghị được triệu tập theo đề nghị của Hồ Chí Minh. Hội

nghị đã nhận định “Cơ hội rất tốt cho ta giành quyền độc lập đã tới”. Hội nghị đó là:

Hội nghị toàn quốc của Đảng

8. “Hỡi đồng bào yêu quý!Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến.Toàn quốc đồng

bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Đoạn văn trên trích từ văn

kiện nào: Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Hồ Chí Minh

9. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của

cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ

Chí Minh: Tuyên ngôn độc lập

10. “Không, chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định

không chịu làm nô lệ”.

Lời khẳng định đanh thép này được trích trong: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”

của Hồ Chí Minh. Lời kêu gọi đó được phát ngày: 19/12/1946

1. “... Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội

cộng sản”.

Câu trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? Chánh cương vắn tắt của Đảng.

3. Trong những câu dưới đây là của Hồ Chí Minh: Không có gì quý hơn độc lập, tự do

Không có gì quý bằng độc lập, tự do.Cay đắng chi bằng mất tự do

4. Cơ sở hình thành quan niệm của Hồ Chí Minh về những đặc trưng, bản chất của

CNXH: Chủ nghĩa Mác – Lenin và thực tiễn xây dựng CNXH ở Việt Nam

5. Theo Hồ Chí Minh, CNXH, CN cộng sản là chế độ xã hội: Hoàn chỉnh về mọi mặt

chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

6. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng xây dựng CNXH là: Nhân dân

7. Chính phủ là: Đầy tớ của dân

8. Nhân dân là : Người chủ nhà nước

9. Chế độ do Nhân dân làm chủ là: Nhân dân có tất cả các quyền trên đây

10. Nền kinh tế XHCN là nền kinh tế: Có công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, có khoa

học, kỹ thuật tiên tiến

1. Câu “Nhiệm vụ quan trọng bậc nhất của chúng ta hiện nay là phát triển sản xuất “ của

Hồ Chí Minh ra đời năm: 1961

2. Câu “Chủ nghĩa xã hội là do quần chúng nhân dân tự mình xây dựng nên” của HCM
ra đời năm: 1960

3. Câu “Dân là chủ thì chính phủ phải là đầy tớ” của Hồ Chí Minh ra đời năm:1947

4. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về CNXH là gì? Chủ nghĩa Mác – Lênin và thực tiễn

Việt Nam

5. Chủ nghĩa xã hội là “công trình” của ai? Nhân dân

9. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản thích ứng ở đâu dễ hơn? Ở các nước Châu Á,

và phương Đông

10. Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của CNXH là gì? Sở hữu xã hội về

tư liệu sản xuất

1. Theo Hồ Chí Minh, muốn cho CNXH được thực hiện cần có những yếu tố nào?

Đất kỹ nghệ. Nông nghiệp. Tất cả mọi người được phát triển hết khả năng của

mình

2. Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong CNXH là

gì?

Làm theo năng lực, hưởng theo lao động

3. Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị của CNXH

là gì?

Thực hiện nền dân chủ triệt để

4. Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?

Nước được độc lập. Dân được tự do. Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được

học hành.

5. Theo Hồ Chí Minh trong chủ nghĩa tư bản nhà nước dưới chế độ dân chủ mới có

những yếu tố nào:

Cả chủ nghĩa tư bản, cả chủ nghĩa xã hội

6. Trong xây dựng CNXH, Hồ Chí Minh chủ trương đối xử với giai cấp trư sản dân tộc

như thế nào ?

Không xóa bỏ quyển sỡ hữu về tư liệu sản xuất của họ

7. Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần thực hiện chế độ làm khoán dưới CNXH

Kết hợp được lợi ích của người lao động, lợi ích của tập thể và lợi ích của nhà
nước

8. Chọn cụm từ đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh điền vào chỗ trống

“Nông dân giàu thì nước ta giàu,...thịnh thì nước ta thịnh” . Nông nghiệp

9. Theo Hồ Chí Minh, con đường đi lên CNXH trong nông nghiệp bao gồm những bước

nào?

Cải cách ruộng đất. Xây dựng hợp tác xã cấp thấp. Xây dựng hợp tác xã cấp cao

10. Hồ Chí Minh bắt đầu nói về các loại hình hợp tác xã, từ khi nào? Năm 1927

1. Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, CNXH có mấy đặc trưng: 5

2. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh được nêu trong Di chúc là gì?

Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh

và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới.

3. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của CNXH là : Nâng cao đời sống nhân dân

4. Mặt trận Việt Minh được thành lập vào thời gian nào? Năm 1941

5. Mặt trận Liên - Việt được thành lập vào thời gian nào? Năm 1951

6. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được thành lập vào thời gian nào? Năm 1955

7. Sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?

Chủ nghĩa yêu nước. Tinh thần đoàn kết. Ý thức tự lực, tự cường

8. Sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?

Sức mạnh khoa học, kỹ thuật. Sự đoàn kết của giai cấp công nhân quốc tế. Sự đoàn kết

của dân tộc bị áp bức

9. Điền vào chỗ trống, hoàn chỉnh câu thơ của Hồ Chí Minh.

Rằng đây bốn biển một nhà...đều là anh em. Vàng, đen, trắng, đỏ

10. Trong kháng chiến chống Mỹ, Hồ Chí Minh đã thành công trong việc xây dựng loại

mặt trận nào?

Mặt trận đại đoàn kết dân tộc. Mặt trận đoàn kết ba nước Đông Dương

Mặt trận Nhân dân tiến bộ thế giới đoàn kết với Việt Nam

1. Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của sự phát triển nước ta

hiện nay là gì?

Đại đoàn kết dân tộc

2. Theo Hồ Chí Minh, để lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng phải làm gì ?
Có năng lực lãnh đạo. Có chính sách đúng đắn. Có uy tín

3. Tìm yếu tố không nằm trong cơ cấu mặt trận dân tộc thống nhất.. Nhà nước XHCN

4. Sự ra đòi CNXH được quy định bởi nhân tố nào?

Kinh tế. Đạo đức. Văn hóa

5. CNXH ra đời và có thể giành thắng lợi ở những nước nào?

Tư bản phát triển. Tư bản trung bình. Chậm phát triển, nông nghiệp lạc hậu

6. Hồ Chí Minh đề cập nhiều nhất đến CNXH vào thời gian nào? 1954-1969

7.Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu tổng quát của CNXH là gì?

Không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân lao động

8.Theo Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của CNXH là gì?. Con người

9. Theo Hồ Chí Minh, có mấy loại hình quá độ lên CNXH? 2

10. Chọn cụm từ điền vài chỗ trống đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh.

Việt Nam đi lên CNXH từ một nước thuộc địa nữa phong kiến, không kinh qua giai đoạn phát triển TBCN

11. Theo Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ, tồn tại mấy thành phần kinh tế? 5

12. Tìm luận điểm không đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?

b. Công nghiệp hóa phải bắt đầu từ xây dựng và phát triển công nghiệp nặn

13. Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây dựng CNXH?

Huy động các nguồn lực có sẵn trong dân

14. Nhận định: « Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của

Dân tộc ta, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một

làn sóng vô cùng mạnh mẽ, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước », được

trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

Báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng

15. Khẩu hiệu chiến lược: «Giai cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn

kết lại » là của tác giả nào? V.I . Lenin

16. Luận điểm: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết

Thành công, thành công, đại thành công!”

Được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ

về công tác Mặt trận

7. Theo tư tưởng Hồ Chí minh về một nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc đấu tranh cứu
nước của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX bị thất bại?

Cả nước đã không đoàn kết được thành một khối thống nhất

9. Theo tư tưởng HCM về lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc? Công

nhân, nông dân, lao động trí óc

1. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về Tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất

Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân trong và

ngoài nước

2. Theo tư tưởng HCM để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN trong đấu tranh

cách mạng, cần coi trọng nhân tố:

Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính

3. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao:

Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược

4. Cơ sở hình thành về đại đoàn kết dân tộc là:

Tinh thần yêu nước. Ý thức cố kết dân tộc, đoàn kết dân tộc

. Tổng kết những kinh nghiệm của phong trào cách mạng Việt Nam và phong trào cách

mạng thế giới

. Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lenin

5. Cơ sở lý luận quan trọng nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân

tộc là:

Chủ nghĩa Mác-Lenin

6. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là: Chiến lược cách mạng

7. Đoàn kết là: Sức mạnh. Thắng lợi. Then chốt của thành công. «Điểm mẹ »

8. Đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt trong: Đường lối chủ trương chính sách

của Đảng

9. Đại đoàn kết dân tộc là:

Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của

Đảng
10. Khái niệm «dân» của Hồ Chí Minh được hiểu là:

Mỗi con người Việt Nam cụ thể. Tập hợp động đảo quần chúng

1. Chủ thể của đại đoàn kết dân tộc là:

Đảng. Mọi người dân Việt Nam

2. Muốn thực hiện đại đoàn kết dân tộc phải:

Có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người, kế thừa truyền thống, yêu nước,

nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc

3. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là: Liên minh công-nông-lao động trí óc

4. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ra đời năm: 1941

5. Hội Liên Việt ra đời năm: 1946

6. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam ra đời năm: 1946

7. Tổ chức yêu nước bao trùm là: Mặt trận dân tộc thống nhất

8. Nguyên tắc hoạt động của Mặt trận là: Hiệp thương dân chủ

9. Đảng Cộng Sản là:

Thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất. Lực lượng lãnh đạo Mặt trận

10. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại là:

Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản

Xây dựng khối liên minh chiến đấu giữa giai cấp vô sản ở chính quốc với nhân dân lao

động ở thuộc địa

Đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới

1. Sức mạnh thời đại sau chiến tranh thế giới lần thứ II được tạo ra từ:

Hệ thống XHCN thế giới. Phong trào giải phóng dân tộc

Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội ở các nước Tư bản

Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ

2. Liên minh phương Đông tương lai là: Một trong những cái cánh của cách mạng vô

sản

3. Tinh thần yêu nước chân chính là: Một bộ phận của tinh thần quốc tế

4. Trong mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại , sức mạnh dân tộc

giữ vai trò: Quyết định


5. Câu “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công” của Hồ Chí Minh ra đời

năm: 1963

6. Câu “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết

Thành công, thành công, đại thành công “ của Hồ Chí Minh ra đời năm: 1962

7. Câu “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà ngồi chờ dân tộc khác giúp thì không

xứng đáng được độc lập” của Hồ Chí Minh ra đời năm: 1952

8. Đại đoàn kết dân tộc là gì? Vấn đề sống còn của cách mạng

9. Đoàn kết là gì? Điểm mẹ

10. Đại đoàn kết dân tộc là gì? Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc

1. Muốn thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc phải làm gì? Có tấm lòng khoan dung, độ

lượng

2. Cả dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn khi nào: Được tổ chức lại thành một khối

vững chắc

6. Trong quan hệ với quần chúng, Đảng phải: Không được theo đuôi quần chúng

7. Luận điểm sau đây là của ai?

“Đảng là trí tuệ, lương tâm, danh dự của dân tộc và thời đại”: Các Mác, V.I.Lenin,

Xtalin, Hồ Chí Minh

8. Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác – Lenin nghĩa làm gì? Để sống với nhau có

tình, có nghĩa

9. Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lenin và trở thành người cộng sản đầu tiên của

Việt Nam vào thời gian nào? Năm 1920

20. Luận điểm: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh,

để trong thì vận động và tổ ch ức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức

và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như

người cầm lái có vững, thuyền mới chạy”, được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí

Minh? Đường Cách mệnh

21. Các yếu tố nào dẫn đến sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam?

Sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu

nước

2. Luận điểm: “Đảng muốn vững, phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải
hiểu ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy . Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người

không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí

Minh? Đường cách mệnh

3. Bản chất của Đảng cộng sản Việt Nam là: đảng của giai cấp công nhân , của nhân

dân lao động và của dân tộc Việt Nam

4. 5 nguyên tắc xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam: Tập trung dân chủ. Tập thể lãnh

đạo, cá nhân phụ trách

Tự phê bình và phê bình. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. Đoàn kết thống nhất trong

Đảng

5. Luận điểm: “Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo ,

là người đầy tớ trung thành của nhân dân” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí

Minh ? Di chúc

6. Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn về mặt nào? Chính trị. Tư tưởng.

Tổ chức

7. Quan điểm “Đảng ta là đạo đức là văn minh” được Hồ Chí Minh trình bày trong tác

phẩm nào?

Bài nói tại lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng

8. Đảng cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền năm nào? 1945

9. Quan điểm: “Đảng ta là một Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh trình bày trong văn

kiện nào? Di chúc

10. Hồ Chí Minh khẳng định: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong

Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa đó. Đảng mà không có chủ nghĩa

cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam”. Câu nói trên ở tác

phẩm nào? Đường cách mệnh

11. “Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi Đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần

đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta

thật trong trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ trung thành

của nhân dân “, câu nói trên của Hồ Chí Minh ở tác phẩm nào của Người?

Bản di chúc

12. “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân ta. Các đồng chí

từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ

gìn con ngươi mắt của mình”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở đâu? Bản di chúc
13. Hồ Chí Minh khẳng định: “Một Đảng mà giấu khuyết điểm của mình là một Đảng

hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, rồi tìm kiếm mọi cách để

sữa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân

chính”

Điều khẳng định trên được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào? “Sửa đổi lối làm

việc”

14. “Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền

mới chạy”.

Câu trên trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? Đường cách mệnh

17. Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt

Nam do yếu tố nào quy định?

Do đặc tính của giai cấp công nhân

18. Khi mới thành lập, Đảng ta có tên gọi là gì? Đảng cộng sản Việt Nam

19. Đảng ta có tên gọi Đảng Lao động Việt Nam từ khi nào? Năm 1951

20. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

“Muôn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay...” Kém

21. Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì ? Công tác cán bộ

22. Hồ Chí Minh viết “Sữa đổi lối làm việc” vào năm nào? 1947

23. Bài báo “Dân vận” của Hồ Chí Minh được viết vào thời gian nào? 15/10/1949

24. Nhà nước vì dân là Nhà nước: Phục vụ Nhân dân, đem lại lợi ích cho dân. Chăm lo

mọi mặt của đời sống nhân dân

25. Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào? Đường lối,

chủ trương, chính sách

Qua các tổ chức đảng, Đảng viên trong bộ máy Nhà nước. Bằng công tác kiểm tra

26. Quốc hội khóa I của nước ta được bầu ra vào thời gian nào? 6/1/1946

27. Quốc hội khóa I của nước ta có bao nhiêu đại biểu. 333

28. Hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua vào năm nào? Năm 1946

29. Hiến pháp thứ hai của nước ta được thông qua vào năm nào? Năm 1959

30. Theo Hồ Chí Minh, “giặc nội xâm “ bao gồm những loại nào? Tham ô. Lãng phí.

Quan liêu

31. Hồ Chí Minh quy định mấy môn trong thi tuyển công chức? 6

36. Cho đến nay, nước ta đã mấy lần sửa đổi Hiến pháp. 4
39. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam về cơ bản được hình

thành vào thời gian nào?

Năm 1941

40. Hồ Chí Minh là người đã trực tiếp chỉ đạo biên soạn các Hiến pháp nào của nước ta?

Hiến pháp 1946 và 1959

41. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước của dân là: Dân là chủ nhà nước, quyền lực

nhà nước thuộc về nhân dân

42. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhà nước Việt Nam: Có sự thống nhất bản chất giai

cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc

43. Chọn cụm từ đúng điền vào dấu ...

Làm cách mệnh rồi thì quyền trao cho ..., chớ để trong tay một bọn ít người Dân chúng

số nhiều

44. Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền là gì?

Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý

46. Ủy ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa do ai làm

trưởng ban: Hồ Chí Minh

47. Hồ Chí Minh viết:

“Những người trúng cử, sẽ phải ra sức giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, ra sức ... cho

đồng bào. Phải luôn luôn nhớ và thực hành câu: vì lợi nước quên lợi nhà, vì lợi chung

quên lợi riêng”. Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện: Mưu

cầu hạnh phúc

48. “Chống... và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt

trận”. Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện: Tham ô, lãng phí

49. “Việc gì có lợi cho dân, ta phải hết sức làm

Việc gì có hại cho dân, ta phải hết sức tránh

Chúng ta phải yêu dân, kính dân thì dân mới yêu ta, kính ta”

Những câu trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?

Thư gửi Ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng

50. Nguồn gốc hình thành tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh?

a. Truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam

b. Tư tưởng đạo đức của phương Đông

c. Tinh hoa đạo đức của nhân loại


d. Tư tưởng đạo đức của Mác, Anghen và Lenin

51. Trong các nguồn gốc hình thành tư tưởng đạo đức HCM, nguồn gốc nào là quan

trọng nhất

Truyền thống đạo đức của dân tộc Việt nam

52. Theo Hồ Chí Minh, đạo đức có vai trò là: Nền tảng của người cách mạng

53. Người cách mạng muốn hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng phải: Có đức và tài

54. Trong mối quan hệ giữa đức và tài : Đức là gốc của người cách mạng

55. Những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới bao

gồm: Trung với nước, hiếu với dân, yêu thương con người, cần kiệm liêm chính, chí

công vô tư, có tinh thần quốc tế trong sáng

56. Trong các phẩm chất cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới , phẩm chất

đạo đức nào quan trọng nhất, bao trùm nhất: Trung với nước, hiếu với dân

58. Theo Hồ Chí Minh, phài có tình yêu thương đối với :

Những người lao động bị áp bức bóc lột, bạn bè, đồng chí, mọi người bình

thường trong quan hệ hằng ngày, những người có sai lầm khuyết điểm

nhưng đã cố gắng sữa chữa, những người lầm đường, lạc lối nhưng đã hối

cải, những kẻ thù đã bị thương, bị bắt hoặc đã đầu hàng.

59. Người cách mạng cần phải: Cần, kiệm, liêm chính. Chí công vô tư. Yêu thương con

người

68. Theo Hồ Chí Minh, cùng với việc xây dựng, bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức

nhất thiết phải đấu tranh chống:

Những biểu hiện sai trái, xấu xa; Những tệ nạn, tiêu cực, thoái hóa, biến chất

69. Việc xây và chống trong lĩnh vực đạo đức là: Không đơn giản

70. Việc xây và chống có kết quả phải: Tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi

1. Việc tu dưỡng đạo đức phải: Kiên trì, bền bĩ, suốt đời

2. Trong bản thân con người có: Mặt hay, mặt tốt, mặt thiện; Mặt dở, mặt xấu, mặt ác

3. Việc tu dưỡng đạo đức ở mỗi người phải được thực hiện trong

Mọi hoạt động thực tiễn, mọi mối quan hệ xã hội

4. Khái niệm con người trong tư tưởng Hồ Chí Minh được hiểu là: Con người lịch sử;

cụ thể; Con người mang tính XH

5. Tình thương yêu của Hồ Chí Minh được dành cho: Đồng bào, đồng chí của mình.
Những người cùng khổ trên thế giới

6. Theo Hồ Chí Minh, con người: Vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng

7. Xây dựng con người luôn là công việc: Rất quan trọng, Rất cần thiết, Luôn mang

tính chiến lược

8. Để xây dựng con người, biện pháp quan trọng bậc nhất là: Giáo dục

9. Chính trị giải phóng sẽ: Mở đường cho văn hóa phát triển

10. Xây dựng kinh tế sẽ: Tạo điều kiện cho việc xây dựng và phát triển văn hóa

1. Văn hóa phải: Phục vụ nhiệm vụ chính trị, Thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế

2. Tính chất của nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là: Dân tộc, Khoa học, Đại chúng

3. Chức năng của văn hóa là: Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp

Nâng cao dân trí; Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách lành

mạnh

5. Nội dung giáo dục bao gồm: Văn hóa-chính trị; Khoa học, kỹ thuật, chuyên môn

6. Theo Hồ Chí Minh, phải học: Ở mọi nơi, mọi lúc; Ở mọi người

7. Theo Hồ Chí Minh phải: Coi trọng việc tự học; Coi trọng tự đào tạo và đào tạo lại

8.Theo Hồ Chí Minh, văn nghệ là: Một mặt trận

9. Văn nghệ phải: Gắn liền thực tiễn

10. Tác phẩm văn nghệ phải phản ánh thật: Hay; Chân thật, sự nghiệp cách mạng

1. Đời sống mới bao gồm: Đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới

2. Lối sống mới thể hiện ở: Phong cách sống, Phong cách làm việc

3. Nếp sống mới được biểu hiện là:Thói quen ở mỗi người, Phong tục, tập quán của một

cộng đồng

4. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cần

Bồi dưỡng thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa Mac – Lenin và tư

tưởng Hồ Chí Minh

Giữ gìn đạo đức, nhân phẩm, lương tâm,danh dự

5. Vận dụng tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh về nhân văn cần:Bồi dưỡng cho con người

lòng khoan dung, độ lượng

6. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa cần: Giữ gìn và phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc

Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; Giao lưu, hợp tác văn hóa giữa các dân tộc

8. Theo Hồ Chí Minh, đức tính cần thiết cho một con người là gì? Cần, Kiệm, Liêm,

Chính

9. Theo Hồ Chí minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân là gì? Không giày xéo lên lợi

ích cá nhân

10. Câu nói sau đây của ai? “Người mà không liêm. Không bằng súc vật”: Khổng Tử

1. Câu nói: “Nếu trong một nước, ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy” là của ai? Mạnh

Tử

2. Luận điểm: Đạo đức cách mạng không phải từ trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn

luyện bền bĩ hằng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng

sáng, vàng càng luyện càng trong” là của ai? Hồ Chí Minh

3. Theo Hồ Chí Minh, chữ người nghĩa là gì? Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn,

Đồng bào cả nước, Loài người

4. Theo Hồ Chí Minh ở đời và làm người thì phải làm gì? Lòng thương người, Sự quan

tâm đến con người

Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu

6. Trong Di chúc , Hồ Chí Minh đã xác định đầu tiên là công việc gì? Công việc đối với

con người

7. Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh. Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn

phải học

8. Năm 1943, HCM đã vạch chương trình xây dựng nền văn hóa nước Việt nam, chương

trình đó bao gồm mấy điểm? 5

10. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “ Một dân tộc dốt là một dân tộc ...”: Yếu

11. Theo Hồ Chí Minh, học để làm gì? Làm việc, Làm người, Làm cán bộ

12. Tác phẩm “Đời sống mới” của Hồ Chí Minh, xuất bản vào năm nào? 1947

13. Theo Hồ Chí Minh, đời sống văn hóa mới bao gồm những mặt nào? Đạo đức mới,

Lối sống mới, Nếp sống mới

14. Theo Hồ Chí Minh, muốn thức tỉnh một dân tộc, trước hết phải thức tỉnh một bộ

phận dân cư nào? Thanh niên

15. Hồ Chí Minh ví tuổi trẻ như mùa nào trong năm? Mùa xuân

16. Tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức cách mạng? Đường cách
mệnh (1927)

17. Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức trong những quan hệ nào của con người

Đối với mình, Đối với người, Đối với việc

20. Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?

3. Tác phẩm Sửa đổi lối làm việc, được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây?

Tháng 10 năm 1947

4. Bài báo Cần, Kiệm, Liêm, Chính được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây?

Tháng 6 năm 1949

5. Bài báo Đạo đức cách mạng được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây?

Tháng 6 năm 1955

6. Bài báo Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, chống bệnh quan liêu được Hồ

Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây? Tháng 5 năm 1952

7. Bài thơ Khuyên thanh niên được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây? Tháng

9 năm 1950

8. Bài báo Cần tẩy sạch bệnh quan liêu mệnh lệnh được HCM viết vào thời gian nào sau

đây? Tháng 9 năm 1951

9. Bài báo Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân được Hồ Chí

Minh viết vào thời gian nào sau đây? Tháng 2 năm 1969

10. Tác phẩm Đời sống mới được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây? Tháng 3

năm 1947

1. Tác phẩm Đường cách mệnh được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào sau đây? Năm

1927

2. Hồ Chí Minh viết Thư gửi các bạn thanh niên vào thời gian nào sau đây? Tháng 8

năm 1947

3. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh trong thời đại mới là vấn đề dân tộc:

thuộc địa

4. Thực chất vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là: xóa bỏ ách thống trị của

chủ nghĩa thực dân

5. Một trong những nội dung cơ bản của Yêu sách gồm tám điểm do Nguyễn Ái Quốc

gửi đến Hội nghị Vecxay (Pháp) là đòi quyền: các quyền tự do dân chủ cho nhân

dân
6. Một trong những nội dung cơ bản của bản Yêu sách gồm tám điểm do Nguyễn Ái

Quốc gửi đến Hội nghị Vecxay (Pháp) là đòi quyền: bình đẳng pháp lý cho nhân

dân

7. Theo Hồ Chí Minh độc lập, tự do là quyền: thiêng liêng và bất khả xâm phạm của tất

cả các dân tộc

8. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh được kết hợp nhuần nhuyễn với vấn đề:

giai cấp

9. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là kết hợp nhuần nhuyễn : độc lập dân

tộc với chủ nghĩa xã hội

10. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là kết hợp nhuần nhuyễn : chủ nghĩa

yêu nước với chủ nghĩa quốc tế

1. Hồ Chí Minh là người đấu tranh đòi quyền độc lập cho: tất cả các dân tộc bị áp bức

trên thế giới

3. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải có sự lãnh đạo của một: đảng của

giai cấp công nhân

4. Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của: toàn dân, trên cơ sở liên

minh công-nông

5. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi cần phải: được tiến hành

một cách chủ động và sáng tạo

6. Cách mạng giải phóng dân tộc có thể bùng nổ và thắng lợi: trước khi cách mạng vô

sản ở chính quốc thắng lợi

7. Theo Hồ Chí Minh, nọc độc của con rắn đế quốc chủ nghĩa đang tập trung ở: các

thuộc địa trên thế giới

8. Mâu thuẫn chủ yếu ở các nước thuộc địa là mâu thuẫn giữa: dân tộc với đế quốc

9. Theo Hồ Chí Minh, bạo lực trong cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa vào

lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân

10. Theo Hồ Chí Minh, hình thức của bạc lực cách mạng là; kết hợp đấu tranh chính trị

với đấu tranh vũ trang

1. Trong tư tưởng HCM, nhiệm vụ hàng đầu, trên hết, trước hết của cách mạng Việt

Nam là: giải phóng dân tộc

2. Thực chất của giải phóng giai cấp theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: xóa bỏ các giai cấp

3. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, giải phóng con người trước hết là giải phóng: quần
chúng lao động

4. Giải phóng dân tộc theo tư tưởng HCM, xét về thực chất là: đánh đổ ách áp bức,

thống trị của đế quốc, thực dân

5. Kẻ thù cần phải đánh đổ trong cách mạng giải phóng dân tộc là: đế quốc, thực dân và

tay sai của chúng

7. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định hàng

đầu để đưa cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi là: xác định vai trò lãnh đạo của

Đảng

8. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp

giữa:

. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam

9. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai

cấp công nhân, đồng thời là Đảng của dân tộc Việt Nam” nhằm: Xác định bản chất

của giai cấp của Đảng

10. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của

sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu

nước là: Xác định nguồn gốc ra đời của Đảng

1. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện ở:

Nền tảng lý luận, mục tiêu, đường lối, nguyên tắc tổ chức của Đảng

2. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin “làm

cốt” nghĩa là:

Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng

4. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam phải được xây dựng theo: 5

nguyên tắc

5. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là người lãnh đạo, vừa là

người đầy tớ trung thành của nhân dân, Đảng phải chăm lo mối quan hệ giữa Đảng

với dân là nhằm:

Xác định vị thế cầm quyền của Đảng

Xác định phương thức cầm quyền của Đảng

Xác định năng lực cầm quyền của Đảng

22. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì?

Xóa nạn mù chữ, làm cho mọi người dân biết đọc, biết viết; Hình thành đội ngũ
tri thức cách mạng

Đào tạo những con người tốt, cán bộ tốt; Phát triển khoa học nước nhà

23.Theo Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì? Giáo dục toàn diện cả đức,

trí, thể, mỹ

Giáo dục tư tưởng chính trị, Giáo dục thái độ lao động, Giáo dục tri thức văn hóa

24. Theo Hồ Chí Minh, trong mỗi con người bao giờ cũng có: Tốt-Xấu; Thiện –Ác

26. Trong “Thư gửi các học sinh” nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam

dân chủ cộng hòa (9.1945), Hồ Chí Minh đã dùng đại từ nhân xưng nào? Tôi

27. Câu “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí

Minh?

Những nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

28. Ai là người viết lời “Tựa” cho cuốn “Đời sống mới” của tác giả Tân Sinh

(20/3/1947) Hồ Chí Minh

29. Hồ Chí Minh viết cuốn “Sửa đổi lối làm việc” vào thời gian nào? 10/1947

30. Hồ Chí Minh viết cuốn “Sửa đổi lối làm việc” với bút danh nào? X.Y.Z

31. Hồ Chí Minh viết tác phẩm “Cần kiệm liêm chính” vào thời gian nào? 6/1949

32. Hồ Chí Minh viết tiểu phẩm “Cần kiệm liêm chính” với bút danh gì? Lê Quyết

Thắng

33. Câu: “Cách mạng là giai cấp tiến bộ đánh đổ giai cấp phản tiến bộ” trích từ tác phẩm

nào của Hồ Chí Minh?

Thường thức chính trị

34. Bài “Ba mươi năm hoạt động của Đảng” của Hồ Chí Minh đăng tải trên tạp chí nào?

Những vấn đề hòa bình và chủ nghĩa xã hội

35. Trong bài nói chuyện tại Hội nghị cán bộ Đoàn thanh niên lao động Việt Nam toàn

miền Bắc (22/9/1962), Hồ Chí Minh đã tóm tắc đạo đức cách mạng thành mấy điểm?

36. Câu: “Dù là tên tuổi không đăng trên báo, không được thưởng huân chương, song

những người thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh” trích từ bài nói nào của Hồ

Chí Minh? Bài nói tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (21/10/1964)

37. Câu “Nhân dân ta thường nói: Đảng viên đi trước, làng nước theo sau” được trích từ

tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa
cá nhân

38. Bài viết đầu tiên của Hồ Chí Minh về “Tết trồng cây” xuất hiện vào thời gian nào?

28/11/1959

39. Trong bản Di chúc của Hồ Chí Minh được Đảng ta công bố năm 1969, phần nói về

việc riêng có bao nhiêu từ? 79 từ

40. Các bản Di chúc Hồ Chí Minh được Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng

cộng sản Việt Nam (khóa VI) công bố vào thời gian nào? Năm 1989

41. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” của Hồ Chí Minh là 1 văn kiện dài, có tất cả bao

nhiêu từ? 5760 từ

42. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” là 1 văn kiện dài. Hồ Chí Minh lấy bút danh là gì?

Trần Lực

43. Hồ Chí Minh viết “Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng

trong”. Câu nói trên ở tác phẩm nào của Bác? Đạo đức cách mạng

44. “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân” Hồ Chí Minh lấy bút

danh là gì? T.L

45. Nhân kỷ niệm lần thứ bao nhiêu ngày thành lập Đảng ta, Hồ Chí Minh viết tác phẩm

“Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”? 39 năm

46. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” của Hồ Chí Minh được in trên tạp chí nào? Tạp

chí Học tập

47. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” của Hồ Chí Minh được in số ra tháng năm nào?

Tháng 12 năm 1958

48. Trong mối quan hệ giữa đức và tài thì đức là gì? Là gốc

49. Trung với nước hiếu với dân là phẩm chất đạo đức gì? Bao trùm, Quan trọng nhất,

Là nền tảng

50. Để xây và chống có hiệu quả phải? Tạo thành phong trào quần chúng

51. Việc tu dưỡng đạo đức phải? Kiên trì, Bền bỉ

52. Để trồng người biện pháp quan trọng nhất là gì? Giáo dục

53. Chính trị được giải phóng thì: Mở đường cho văn hóa phát triển

54. Văn hóa có vai trò gì đối với chính trị và kinh tế? Phục vụ nhiệm vụ chính trị, Thúc

đẩy xây dựng và phát triển kinh tế

55. Vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cần căn cứ vào: Tình hình thế giới

hiện nay, Tình hình đất nước hiện nay


56. Đặc điểm tình hình thế giới hiện nay là: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ

tiếp tục phát triển mạnh mẽ, Tình hình chính trị có sự thay đổi lớn,Nổi lên xu hướng

hòa bình, hợp tác

59. Con đường mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là: Độc lập dân tộc

gắn liền với CNXH

60. Đặc điểm nổi bật của tình hình thế giới hiện nay là gì?

Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ phát triển mạnh mẽ

62. Việt Nam hiện nay đang đối đầu với những nguy cơ nào? Tụt hậu về kinh tế. Chệch

hướng xã hội chủ nghĩa. Diễn biến hòa bình. Tham nhũng, quan liêu

63. Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam về chính trị trong những năm đổi mới là gì?

Ổn định

64. Học tập, vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cần nắm vững các nguyên tắc

phương pháp luận nào? Lý luận gắn với thực tiễn. Lịch sử cụ thể. Toàn diện và hệ

thống, kế thừa và phát triển

65. Động lực chủ yếu của sự phát triển đất nước hiện nay là gì?

Đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh công – nông – trí thức

66. Mục tiêu cách mạng của đất nước ta hiện nay là gì? Độc lập dân tộc găn liền với

chủ nghĩa xã hội

Dân giàu, nước mạnh. Xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

67. Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là gì? Đảng lãnh đạo, nhà nước

quản lý, nhân dân làm chủ

68. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh được đưa vào văn kiện chính thức của Đảng ta thời

gian nào? 1991

69. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là: Tư tưởng về độc lập gắn liền với chủ

nghĩa xã hội

70. Đối tượng nghiên cứu của tư tưởng Hồ Chí Minh là: Hệ thống các quan điểm lý luận

của Hồ Chí Minh

71. Các phương pháp chủ yếu trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh là: Lịch sử và

gôgíc

Phân tích và tổng hợp. Văn bản học

72. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành qua mấy thời kỳ chủ yếu? 5

73. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những cơ sở nào? Khách quan và chủ
quan

75. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời vào thời gian nào? 2 – 9 – 1969

76. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc là gì? Độc lập dân

tộc

79. Theo Hồ Chí Minh, động lực của cách mạng giải phóng dân tộc là: Toàn dân tộc

80. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ phương diện nào? Lập trường yêu nước,

từ Văn hóa, đạo đức

81. Theo Hồ Chí Minh, động lực cơ bản nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?

Khoa học, kỹ thuật. Hợp tác quốc tế. Con người với nhu cầu và lợi ích

2. Theo Hồ Chí Minh, quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta thuộc loại hình quá độ nào?

Gián tiếp

3. Hồ Chí Minh đề cập đến những thành phần kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ

nghĩa xã hội?

Quốc doanh. Hợp tác xã. Cá thể, tiểu chủ. Tư bản tư nhân. Tư bản nhà nước

4. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng muốn thắng lợi, trước hết phải có gì? Đảng cách

mạng

5. Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của Đảng là gì? Lựa chọn con đường cách mạng

đúng đắn

Xây dựng đường lối cách mạng khoa học. Tổ chức, đoàn kết, vận động quần chúng làm

cách mạng

7. Hồ Chí Minh đề cập đến công tác xây dựng Đảng trên những mặt nào?

Tư tưởng, chính trị. Tổ chức, cán bộ. Đạo đức

8. Luận điểm nào sau đây là của Hồ Chí Minh? Lao động tất cả các nước đoàn kết lại

9. Theo Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc bao gồm những ai? Công nhân, nông

dân

Tiểu tư sản, trí thức, mọi người yêu nước. Tư sản dân tộc

10. Những tên gọi nào sau đây là hình thức tồn tại của Mặt trận dân tộc thống nhât? Mặt

trận Việt Minh

Mặt trận Liên Việt. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

2. Theo Hồ Chí Minh, dân chủ là: Dân là chủ. Dân làm chủ. Của quý nhất của nhân dân

4. Với tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước của dân là Nhà nước: Mà dân là chủ. Bao

nhiêu quyền hạn là của dân. Quyền lực thuộc về nhân dân
5. Theo Hồ Chí Minh, những điều kiện nào đảm bảo cho pháp luật được thực hiện

nghiêm minh và có hiệu lực? Pháp luật phải đúng và đủ. Tuyên truyền, giáo dục

pháp luật cho nhân dân

Người thực thi luật pháp phải công tâm, nghiêm minh

6. Hồ Chí Minh hiểu văn hóa là: Học vấn của dân tộc . Lĩnh vực tinh thần của xã hội

Hệ thống các giá trị do con người tạo ra trong quá trình lịch sử

7. Hồ Chí Minh đã đề cập đến bao nhiêu phẩm chất đạo đức cơ bản của con người mới

Việt Nam?. 4

8. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, các nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng là: Tu

dưỡng đạo đức suốt đời

Nói đi đôi với làm, nêu gương đạo đức. Kết hợp cả xây và chống

9. Hồ Chí Minh hiểu “chữ người” theo nghĩa nào?. Hẹp. Rộng. Rộng nhất

10. Hồ Chí Minh đáng giá các thầy, cô giáo là: Anh hùng vô danh của dân tộc

1. Đoạn viết dưới đây ghi lại các luận điểm của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết. trong số

những luận điểm này, luận điểm nào được Hồ Chí Minh viết trong Di chúc?

Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và nhân dân ta.

. tự phê bình và phê bình là cách tốt nhất để củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống

nhất trong Đảng.

.từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ

gìn con ngươi của mắt mình.

7. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị thiếu 2 từ: “Đoàn kết là sức

mạnh, đoàn kết là......”. thắng lợi

8. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Đoàn kết là

sức mạnh, là then chốt của........”. thành công

9. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Bây giờ còn

một điểm rất quan trọng, cũng là.......Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu

đều tốt. Đó là đoàn kết”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:

điểm mẹ

10. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Mục đích

của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ:............., phụng sự tổ quốc”

Đoàn kết toàn dân


12. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Đại đoàn

kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là

công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. Đó là ............của đại

đoàn kết”. nền gốc

13. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Bất kỳ ai

mà thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó

trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng...........đoàn kết với họ”. thật thà

14. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Trong mấy

triệu người cũng có người thế này, thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều là dòng

dõi của tổi tiên ta. Vậy nên ta phải khoan hồng, đại độ, ta phải nhận rằng là..........thì

ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc”. con Lạc cháu Hồng

15. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 3 từ: “ta phải

nhận rằng là con Lạc cháu Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với

những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải dùng tình thân ái mà cảm hóa họ. Có như

thế mới thành đoàn kết, có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắn...............”.

sẽ vẻ vang

16. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Lực lượng

chủ yếu trong khói đoàn kết dân tộc là công nông, cho nên liên minh công nông là

................của Mặt trận dân tộc thống nhất”. nền tảng

17. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Ta đoàn kết

để đấu tranh cho thống nhất và độc lập cho tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng

nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì

ta............”. đoàn kết với họ

18. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “ trong sự

nghiệp cách mạng, trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lao động trí óc có một

vai trò quan trọng và vẻ vang; và công, nông, trí cần....................thành một khối”.

đoàn kết chặt chẽ

19. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 6 từ: “Đảng

không thể đồi hỏi Mặt trận thừa nhận quyền lãnh đạo của mình, mà phải tỏ ra là một

bộ phận..............................và chân thực nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác

hàng ngày, khi quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh

đạo của Đảng, thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”. trung thành nhất, hoạt
động nhất

20. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Chính sách

mặt trận là một chính sách rất quan trọng. Công tác mặt trận là một công tác rất quan

trọng trong toàn bộ công tác............”. cách mạng

21. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 6 từ: “Đoàn kết

thực sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết

thực sự nghĩa là........................., học những cái tốt của nhau, phê bình những cái

sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.”. . vừa đoàn kết,

vừa đấu tranh

22. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “muốn tiến

lên chủ nghĩa xã hội thì toàn dân cần đoàn kết..............., đoàn kết thực sự và đoàn

kết tiến bộ”. lâu dài

23. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 1 từ: “Đồng tình,

đồng.........., đồng lòng, đồng minh”. sức

24. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 3 từ: “Đoàn kết là

sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục

............, phát triển mọi thuận lợi và làm trọn nhiệm vụ nhân dân giao phó”. mọi

khó khăn

25. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 2 từ: “Đoàn kết là

một lực lượng.............của chúng ta để khắc phục khó khăn, giành lấy thắng lợi”.

vô địch

26. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết bị chép thiếu 4 từ: “Đoàn kết

trong Mặt trận Việt Minh, nhân dân ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công, lập

nên nước...”. Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa

27. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bây giờ còn một điểm rất quan

trọng, cũng là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt. Đó là

đoàn kết”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đại

đoàn kết dân tộc

28. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải

đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các

tầng lớp nhân dân lao động khác. Đó là nền gốc của đại đoàn kết”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đại đoàn kết dân tộc

29. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng

ta. Đoàn kết chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát

triển mọi thuận lợi và làm trọn nhiệm vụ nhân dân giao phó”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò đoàn kết

dân tộc

30. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết trong Mặt trận Việt

Minh, nhân dân ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công, lập nên nước Việt Nam

Dân chủ Cộng hòa. Đoàn kết trong Mặt trận Liên Việt, nhân dân ta đã kháng chiến

thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông Dương, hoàn toàn giải phóng miền Bắc”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:

Vai trò và hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

31. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết của ta không những

rộng rãi mà còn lâu dài. ....Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và

phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đại đoàn kết dân tộc

32. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trong mấy triệu người cũng có

người thế này, thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều là dòng dõi của tổ tiên ta.

Vậy nên ta phải khoan hồng, đại độ, ta phải nhận rằng là con Lạc cháu Hồng thì ai

cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải

dùng tình nhân ái mà cảm hóa họ. Có như thế mới thành đoàn kết, có đại đoàn kết thì

tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:

. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc

33. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bất kỳ ai mà thật thà tán thành

hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng

ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:

. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc

34. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Lực lượng chủ yếu trong khói
đoàn kết dân tộc là công nông, cho nên liên minh công nông là nền tảng của Mặt trận

dân tộc thống nhất”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:

Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

35. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải

đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các

tầng lớp nhân dân lao động khác. Đó là nền gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái

nền của nhà, gốc của cây. Nhưng đã có nền vững, gốc tốt, còn phải đoàn kết các tầng

lớp nhân dân khác”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đại

đoàn kết dân tộc

36. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “trong sự nghiệp cách mạng, trong

sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lao động trí óc có một vai trò quan trọng và vẻ

vang; và công, nông, trí cần đoàn kết chặt chẽ thành một khối”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây

dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

37. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đảng không thể đòi hỏi Mặt trận

thựa nhận quyền lãnh đạo của mình, mà phải tỏ ra là một bộ phận trung thành nhất,

hoạt động nhất và chân thật nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác hàng ngày, khi

quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng,

thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây

dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

38. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục

đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa đoàn

kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và

phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:

Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

39. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:

“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết

Thành công, thành công, đại thành công”.


Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đại

đoàn kết dân tộc

40. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:

“Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người chung giai cấp phải thương nhau cùng”

Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đại

đoàn kết dân tộc

41. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:

“Gốc có vững, cây mới bền

Xây lầu thắng lợi trên nền nhân dân”

Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đại

đoàn kết dân tộc

42. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:

“Dân ta xin nhớ chữ đồng

Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”

Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đại đoàn kết dân tộc

43. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:

“Dân ta xin nhớ...........

Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và

đúng chứ đồng

44. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:

“Gốc có vững, cây mới bền

Xây lầu thắng lợi trên nền ............”

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và

đúng: nhân dân

45. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:

“Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người chung ............ phải thương nhau cùng”

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và

đúng: giai cấp


46. Trong bài thơ Lịch sử nước ta (2/1942), Hồ Chí Minh viết:

“ Hỡi ai con cháu Rồng Tiên!

Mau mau đoàn kết vững bền bên nhau.

Bất kỳ nam, nữ giàu nghèo

Bất kỳ già trẻ cùng nhau kết đoàn.”

Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đại

đoàn kết dân tộc

47. Trong bài Ca sợi chỉ (4/1942), Hồ Chí Minh viết:

“Hỡi ai con cháu Hồng Bàng!

Chúng ta phải biết kết đoàn mau mau”.

Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đại đoàn kết dân tộc

48. Trong bài Ca sợ chỉ (4/1942), Hồ Chí Minh viết:

“Yêu nhau xin nhới lời nhau

Việt Minh hội ấy mau mau phải vào”.

Hãy xác định, hai câu thơ trên Người là nói về vấn đề gì sau đây: Hình thức tổ chức của

đại đoàn kết dân tộc

49. Trong bài ca Hòn đá (4/1942), Hồ Chí Minh viết:

“Biết đồng sức

Biết đồng lòng

Việc gì khó

Làm cũng xong”.

Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đại

đoàn kết dân tộc

50. Trong bài Trẻ chăn trâu (11/1942), Hồ Chí Minh viết:

“Nhi đồng cứu quốc” hội ta

Ấy là lực lượng, ấy là cứu sinh

Ấy là bộ phận Việt Minh

Hãy xác định, ba câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Hình thức tổ chức

của đại đoàn kết dân tộc

51. Vận dụng tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh, Đảng ta đã thành lập Hội phản đế

đồng minh Đông Dương vào những năm nào sau đây: Năm 1930
52. Đảng ta đã thành lập Mặt trận dân chủ vào năm nào sau đây: Năm 1936

53. Vận dụng tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh, Đảng ta đã thành lập Mặt trận thống

nhất dân tộc phản đế Đông Dương vào năm nào sau đây: Năm 1939

54. Vận dụng tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh, Đảng ta đã thành lập Mặt trận Việt

Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) vào năm nào sau đây: Năm 1941

55. Đảng ta đã thành lập Mặt trận Liên Việt vào năm nào sau đây: Năm 1951

56. Đảng ta đã thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam vào năm nào

sau đây: Năm 1960

57. Đảng ta đã thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam vào năm nào sau đây: Năm 1955

58. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Có sức mạnh cả nước một lòng... lại

có sự ủng hộ của nhân dân thế giới, chúng ta sẽ có một sức mạnh tổng hợp cộng với

phương pháp cách mạng thích hợp, nhất định cách mạng nước ta sẽ đi đến đích cuối

cùng”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đoàn

kết quốc tế

59. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Tình thần quốc tế là đoàn kết với các

nước khác để giữ gìn hòa bình thế giới, chống chính sách xâm lược của các nước đế

quốc... giữ gìn hòa bình thế giới tức là giữ gìn lợi ích của nước ta...Đó là lập trường

quốc tế cách mạng”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Vai trò của đoàn

kết quốc tế

60. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh có câu thơ:

“Quan sơn muôn dặm một nhà

Bốn phương vô sản đều là anh em”

Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đoàn kết quốc tế

62. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Làm cho đội tiên phong của lao động

thuộc địa tiếp xúc mật thiết với giai cấp vô sản phương Tây để chọn đường cho một

sự hợp tác thật sự sau này; chỉ có sự hợp tác này mới bảo đảm cho giai cấp công nhân

quốc tế giành thắng lợi cuối cùng”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đoàn kết quốc tế


63. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Làm cho các dân thuộc địa, từ trước

đến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết nhau hơn và đàn kết lại để đặt cơ sở cho một

liên minh phương Đông tương lai, khối liên minh này sẽ là một trong những cái cánh

của cách mạng vô sản”.

luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung và hình thức của

đoàn kết quốc tế

64. Trong thời gian hoạt động cách mạng ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã tham gia sáng

lập Hội liên hiệp thuộc địa vào năm nào, ở đâu sau đây? Năm 1921, tại Pari

65. Trong thời gian hoạt động cách mạng ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã tham gia sáng

lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức vào năm nào, ở đâu sau đây? Năm 1925, tại

Quảng Châu

66. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cách mạng An Nam cũng là một bộ

phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm cách mệnh trong thế giới đều là đồng chí của

dân An Nam cả”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đoàn kết quốc tế

67. Trong bài Đoàn kết giai cấp, Hồ Chí Minh viết: “dù màu da có khác nhau, trên đời

này chỉ có giống người: giống người bóc lột và giống người bị bóc lột. Mà cũng chỉ

là một mối tình hữu ái là thật mà thôi: tình hữu ái vô sản”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đoàn kết quốc tế

68. Trong bài Thư gửi các bạn cùng hoạt động ở Pháp (1923), Hồ Chí Minh viết:

“Trong cuộc chiến đấu của chúng ta, chúng ta không cô độc, vì chúng ta có tất cả dân

tộc của chúng ta ủng hộ và vì những người Pháp dân chủ, những người Pháp chân

chính, đứng bên cạnh chúng ta”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đoàn kết quốc tế

70. Trong Thư chúc Tết Việt kiều ở Lào, Xiêm (1946), Hồ Chí Minh viết: “Lào và Việt là

hai nước anh em. Mối quan hệ giữa hai dân tộc rất là mật thiết. Đối với kiều bào ta

làm ăn sinh sống ở đất nước Lào thì Lào lại như là một Tổ quốc thứ hai. Tục ngữ có

câu: “Bán bà con xa, mua láng giềng gần” ý nghĩa là như thế”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế

71. Trong Nhật ký hành trình của Hồ Chủ tịch bốn tháng sang Pháp (1946), Hồ Chí

Minh viết: “Việt Nam cần nước Pháp. Nước Pháp cũng cần Việt Nam. Chỉ có lòng

tin cậy lẫn nhau và sự cộng tác bình đẳng, thật thà, thì mới đi đến kết quả thân thiện

giữa hai nước”.

Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc của

đoàn kết quốc tế

74. Trong bài Tinh thần quốc tế của giai cấp lao động (1954), Hồ Chí Minh đưa ra bốn

câu thơ:

“Tinh thần quốc tế của công nhân

Quý giá nghìn vàng há dễ cân

Giai cấp cần lao trong bốn biển

Một lòng tương trợ với tương thân”.

Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đoàn kết quốc tế

75. Trong bài Lời bài phát biểu trong buỗi lễ tiễn vua Lào (1963), Hồ Chí Minh đưa ra

bốn câu thơ:

“Thương nhau mấy núi cũng chèo

Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua

Việt – Lào hai nước chúng ta

Tình sâu hơn nước Hồng Hà, Cửu Long”.

Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đoàn kết quốc tế

77. Trong Lời chào mừng Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ tại sân bay Gia Lâm (1963), Hồ Chí

Minh đưa ra hai câu thơ:

“Mối tình thắm thiết Việt – Hoa

Vừa là đồng chí vừa là anh em”.

Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của
đoàn kết quốc tế

78. Hai câu thơ sau đây được Hồ Chí Minh đọc trong Lời chào mừng Chủ tịch Lưu

Thiếu Kỳ tại sân bay Gia Lâm (1963) bị chép thiếu 2 từ:

“Mối tình thắm thiết Việt – Hoa

Vừa là đồng chí vừa là ..........”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và

đúng: anh em

79. Trong Bài nói tại Đại hội liên hoan phụ nữ “năm tốt” (1964), Hồ Chí Minh đưa ra

hai câu thơ:

“Lọ là thân thích ruột rà

Công nông thế giới đều là anh em”.

Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đoàn

kết quốc tế

80. Hai câu thơ trong Bài nói tại Đại hội liên hoan phụ nữ “năm tốt” (1964), của Hồ Chí

Minh bị chép thiếu 2 từ:

“..........thân thích ruột rà

Công nông thế giới đều là anh em”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và

đúng: Lọ là

81. Trong Lời tiễn Chủ tịch A. Davatxki và đoàn đại biểu Chính phủ nước Công hòa

Nhân dân Ba Lan (1959), Hồ Chí Minh đưa ra tám câu thơ:

“Hai nước Việt và Ba

Dù cách nhau rất xa

Nhưng hai nhân dân ta

Như anh em một nhà.

Vì là tình nặng

Vì là nghĩa sâu

Tiễn nhau xin có một câu:

Mối tình hữu nghị nghìn thâu vững bền”.

Hãy xác định, bài thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của đoàn
kết quốc tế

82. Trong Thư trả lời một công dân Mỹ (1966), Hồ Chí Minh viết: “Nhân dân Việt Nam

rất quý trọng nhân dân Mỹ, muốn đoàn kết với nhân dân Mỹ đang đấu tranh cho các

quyền dân chủ và chống chiến tranh xâm lược Việt Nam”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây: Nội dung của

đoàn kết quốc tế

84. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích

của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức,

pháp luật, khoa học, tôn giáo, nghệ thuật, những công cụ sinh hoạt hàng ngày về mặc,

ăn, ở và.................”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: các

phương thức sử dụng

85. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Văn hóa là sự tổng hợp............

cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu

cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng :mọi

phương thức sinh hoạt

486. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội

thì phải phát triển kinh tế và văn hóa. Vì sao không nói phát triển văn hóa và kinh tế.

Tục ngữ có câu: có thực mới vực được đạo, vì thế......”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: kinh

tế phải đi trước

87. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “ Trình độ văn hóa của nhân dân

lên cao sẽ giúp cho chúng ta đẩy mạnh công ........., phát triển dân chủ. Nâng cao

tình độ văn hóa của nhân dân ta cũng là một việc cần thiết để xây dựng nước ta thành

một nước hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:

cuộc khôi phục kinh tế

88. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “nếu dân tộc hóa mà phát triển đến

cực điểm thì tức là đến chỗ thế giới hóa nó, vì lúc bấy giờ văn hóa thế giới sẽ phải

chú ý đến văn hóa của mình và văn hóa của mình sẽ chiếm được địa vị ngang với

các............”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:

nền văn hóa thế giới

89. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Quần chúng là những người sáng

tạo, công nông là những người sáng tạo. Nhưng quần chúng không chỉ sáng tạo ra

những của cải vật chất cho xã hội. Quần chúng còn............”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: là

người sáng tạo nữa

90. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Trong công cuộc kiến thiết nước

nhà có 4 vấn đề cùng phải chú ý đến, cùng phải coi là quan trọng ngang nhau: chính

trị, kinh tế, xã hội, văn hóa. Nhưng văn hóa là............; những cơ sở hạ tầng của xã

hội có được kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết được và đủ điều kiện phát triển

được”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: một kiến trúc thượng tầng

91. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “Cũng như các chiến sĩ khác, chiến

sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ nhất định, tức là phụng sự kháng chiến, phụng sự Tổ quốc, phụng sự nhân dân, trước
hết là........”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: công, nông, binh

92. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Văn hóa, nghệ thuật cũng như mọi hoạt động khác, không
thể đứng ngoài mà phải ở trong............”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: kinh tế và chính trị

93. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “Văn hóa nghệ thuật..........một mặt trận”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: cũng là

95. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “ Quần chúng mong muốn những tác phẩm có nội
dung............., có hình thức trong sáng cà vui tươi. Khi chưa xem thì muốn xem, xem rồi thì có bổ ích”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: chân thật và phong phú

96. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất. Văn hóa xa
rời lao động sản xuất là................”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: văn hóa suông

97. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “Nghệ thuật chân chính cốt để phục vụ nhân dân,
....................phục vụ tinh thần quôc tế”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: đồng thời

98. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “Văn hóa có liên quan đến chính trị rất là mật thiết. Phải
làm thế nào cho văn hóa vào sâu trong tâm lý quốc dân, nghĩa là văn hóa phải.............tham nhũng, lười biếng,
phù hoa xa xỉ”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: sửa đổi được
99. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “Tâm lý của ta lại còn muốn lấy tự do độc lập làm gốc. Văn
hóa phải làm thế nào cho ai cũng có...............tự chủ, độc lập, tự do”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: lý tưởng

5. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ: “ Văn hóa phải làm thế nào cho quốc dân có tinh thần vì
nước quên mình, vì lợi ích chung mà quên.............”.

Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng: lợi ích riêng

1. Năm điểm lớn về xây dựng nền văn hóa dân tộc, được Hồ Chí Minh đưa ra trong Mục đọc sách của tác phẩm
nhật ký trong tù là:

a. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường.

b. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình. Làm lợi cho quần chúng

c. Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong

xã hội

d. Xây dựng chính trị: dân quyền

e. Xây dựng kinh tế.

6. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và vị trí của văn hóa?

Văn hóa là một kiến trúc thượng tầng

7. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và vị trí của văn hóa?

Văn hóa không thể đưng ngoài, mà phải ở trong kinh tế và chính trị

8. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và vị trí của văn hóa?

Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.

9. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và vị trí của văn hóa?

Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất.

10. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về vai trò và vị trí của văn hóa?

Văn nghệ muốn tự do phải tham gia cách mạng.

1. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa?

Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi.

2. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa?

Nghệ thuật chân chính cốt để phục vụ nhân dân, đồng thời phục vụ tinh thần quốc tế.

3. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa? Văn hóa
phải thiết thực phục vụ nhân dân, góp phần vào việc nâng cao đời sống vui tươi lành mạnh của quần chúng.

4. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa?

Văn nghệ phải làm cho ai cũng có tinh thần vì nước quên mình, vì lợi ích chung và quyền lợi ích riêng.

5. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa?
Phải làm thế nào cho văn hóa vào sâu torng tâm lý quốc dân, nghĩa là văn hóa phải sửa đổi được tham nhũng,
lười biếng, phù hoa xa xỉ.

6. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa?

Văn hóa phải làm thế nào cho ai cũng có lý tưởng tự chủ, độc lập, tự do

7. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa?

Xúc tiến công tác văn hóa để đào tạo con người mới và cán bộ mới cho công cuộc kháng chiến kiến quốc.

8. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn hóa?

Văn hóa phải đề xướng đạo đức công dân tức là yêu tổ quốc, yêu nhân dân, yêu lao động, yêu khoa học, bảo vệ
của công...

9. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn hóa?

Phải xây dựng một nền văn hóa dân tộc, khoa học và đại chúng.

10. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn hóa?

Phải phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc

1. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn hóa?

Phải hấp thụ những cái mới của vănhóa tiến bộ thế giới

2. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn hóa?

Phải trao dồi cho văn hóa, văn nghệ có tinh thần thuần túy Việt Nam

3. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn hóa?

Phải lột tả cho hết tinh thần dân tộc

4. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn hóa?

Cái văn hóa mới này cần phải... thuận với trào lưu tiến hóa của tư tưởng hiện

đại.

5. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào của Hồ Chí Minh nói về tính chất của nền văn hóa?

Văn hóa phục vụ ai? Cố nhiên, chúng ta phải nói là phục vụ công nông binh, tức

là phục vụ đại đa số nhân dân. Nhân dân

31. Tại phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, Hồ Chí Minh đề nghị: mở một chiến dịch giáo dục lại tinh
thần nhân dân bằng cách thực hiện CẦN, KIỆM, LIÊM, CHÍNH.

Câu nói trên thuộc lĩnh vực gì sau đây:

Văn hóa đời sống

32. Nói chuyện tại Đại học Công đoàn, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đã có quyền hạn làm chủ, thì phải làm trọn nghĩa
vụ của người chủ. Nghĩa vụ đó là: Cần kiệm xây dựng nước nhà” Câu nói trên thuộc lĩnh vực gì sau đây:

Văn hóa đời sống

33. Nói chuyện với bộ đội công an và cán bộ trước khi tiếp quản Thủ đô (9/1945),
Hồ Chí Minh khuyên: “Học cái tốt thì khó, ví như leo núi, phải vất vả, khó nhọc mới lên đến định. Học cái xấu
thì dễ, như ở trên đỉnh núi trượt chân một cái là nhào xuống vực sâu”

Với lời khuyên trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

34. Hồ Chí Minh đã nhiều lần khẳng định: “Nếu không giữ đúng Cần, Kiệm, Liêm,

Chính trị dễ trở nên hủ bại...” Câu nói trên thuộc lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

35. Trong tác phẩm Con đường giải phóng, Hồ Chí Minh dạy: “Đối với mình - phải siêng năng, không được lười
biếng, ai lười biếng không làm được việc".

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn

hóa đời sống

36. Trong tác phẩm Con đường giải phóng, Hồ Chí Minh dạy: “Phải tiết kiệm, không xa xỉ, vì xa xỉ hóa ra tham
lam". Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:

a. Văn hóa đời sống

37. Trong Bài nói tạo lớp chỉnh Đảng Trung ương khóa 2, Hồ Chí Minh dạy: "Nếu chính mình tham ô bảo người
ta liêm khiết có được không? Không được. Mình trước hết phải siêng năng, trong sạch thì mới bảo người ta
trong sạch, siêng năng được".

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:

Văn hóa đời sống

38. Trong bài báo Chớ kiêu ngạo, phải khiêm tốn, Hồ Chí Minh dạy: "Khiêm tốn là một đạo đức mà mọi người
cách mạng phải luôn luôn trau dồi".

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn

hóa đời sống

39. Trong bài báo Đáng khen, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:

"Cán bộ xung trước

Làng nước theo sau

Việc khó đến đâu

Cũng làm được hết".

Bốn câu thơ trên của Hồ Chí Minh đã đề cấp tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

40. Trong Bài nói chuyện với bộ đội, công an và cán bộ trước khi vào tiếp quản thủ đô,

Hồ Chí Minh dạy: "Muốn giữ vững nhân cách, tránh khỏi hủ hóa, thì phải luôn thực hành 4 chữ mà Bác thường
nói. Đó là: Cần, Kiệm, Liêm , Chính". Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau
đây: Văn hóa đời sống

41. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh dạy: "Việc gì khó cho mấy, quyết tâm làm thì làm chắc
được, ít người làm không nổi, nhiều người đồng tâm hiệp lực

mà làm thì phải nối".

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn
hóa đời sống

42. Trong Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Hồ Chí Minh dạy: "Việc thiện thì dù nhỏ mấy cũng làm. VIệc ác thì dù nhỏ
mấy cũng tránh". Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

43. Trong Bài nói chuyện trong buổi lễ bế mạc Hội nghị cán bộ của Đảng lần thứ sáu (1949) Hồ Chí Minh dạy:
"Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách, đạo đức. Muốn hướng dẫn nhân dân, mình phải làm mực
thước cho người ta bắt chước".

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:

Văn hóa đời sống

44. Trong bài Tự phê bình Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu thơ:

"Dao có mài, mới sắc

Vàng có thui, mới trong

Nước có lọc, mới sạch

Người có tự phê bình mới tiến bộ".

Trong bốn câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

45. Trong Bài nói chuyện tại Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn thanh niên lao động Việt Nam (1956) Hồ Chí
Minh dạy: “ Phải giữ vững đạo đức cách mạng: phải khiêm tốn, cần cù, hăng hái, dũng cảm. Phải tránh tư tưởng
kêu ngạo, công thần, tự tư tự lợi”.

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

46. Trong Bài nói tại Hội nghị bồi dưỡng chỉnh huấn do Trung ương triệu tập (1965) Hồ Chí Minh dạy: “Mỗi
người chúng ta đều phải đặt lợi ích của dân tộc, của giai cấp lên trên lợi ích cá nhân, phải biết quên mình cho
nghĩa lớn”. Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

47. Trong bài Chớ kiêu ngạo (1954) Hồ Chí Minh dạy: :Khiêm tốn là một đạo đức mà mọi người cách mạng
phải luôn luôn trau dồi”. Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:Văn hóa đời
sống

48. Trong bài Nói về công tác huấn luyện và học tập (1950) Hồ Chí Minh dạy: “Học ở trường, học ở sách vở,
học lẫn nhau và học nhân dân, không học nhân dân là một thiếu sót rất lớn”.

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:Văn hóa giáo dục

49. Trong tác phẩm Đường Cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:

“Tự mình phải:

Cần kiệm.

Hòa mà không tự.

Cả quyết sữa lỗi mình.

Cẩn thận mà không nhút nhát.

Hay hỏi”.
Với những lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

550 Trong bài Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân (1969) Hồ Chí Minh dạy: “Mỗi cán bộ
đảng viên phải đặt lợi ích của cách mạng, của Đảng, của nhân dân lên trên hết. Phải kiên quyết quét sạch chủ
nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách mạng, bồi dưỡng tư tưởng tập thể, tinh thần đoàn kết, tính tổ chức và kỹ
luật”.

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn

hóa đời sống

51. Trong bài Mừng Tết Nguyên đán thế nào? (1960) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu thơ:

“Trăm năm trong cõi người ta

Cần kiệm xây dựng nước nhà mới ngoan

Mừng Xuân, Xuân cả thế gian

Phải đâu lãng phí cỗ bàn mới Xuân”.

Trong bốn câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:

Văn hóa đời sống

52. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câuthơ:

“...Mình hơn người thì chớ kiêu căng

Người hơn mình thì chớ nịnh hót

Thấy của người thì chớ tham lam

Đối của mình thì chớ bủn xỉn”.

Trong bốn câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:

Văn hóa đời sống

54. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh dạy: “Cốt nhất là phải dạy cho học trò biết yêu nước,
thương nòi. Phải dạy cho họ có chí tự lập, tự cường, quyết không chịu thua kém ai, quyết không chịu làm nô lệ”.

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:

Văn hóa giáo dục. Văn hóa đời sống

55. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh dạy: “Phải siêng năng, có ngăn nắp, có tinh thần phụ
trách, đã làm việc gì, thì làm cho kỳ được, làm đến nơi đến chốn. Chớ làm dối”.

Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây: Văn hóa đời sống

58. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và

vị trí của văn hóa


59. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải gằn liền với lao động sản xuất”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và

vị trí của văn hóa

60. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn nghệ muốn tự do phải tham gia cách mạng”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và

vị trí của văn hóa

2. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và

vị trí của văn hóa

4. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải thiết thực phục vụ nhân dân, góp phần vào việc nâng cao
đời sống vui tươi lành mạnh của quần chúng”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng của văn hóa

5. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn nghệ phải làm cho ai cũng có tinh thần vì nước quên mình, vì lợi
ích chung và quyền lợi ích riêng”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng của văn hóa

6. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải làm thế nào cho văn hóa vào sâu trong tâm lý quốc dân, nghĩa là
văn hóa phải sửa đổi được tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng của văn hóa

7. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải làm thế nào cho ai cũng có lý tưởng tự chủ, độc lập, tự
do”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng

của văn hóa

8. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Xúc tiến công tác văn hóa để đòa tạo con người

mới và cán bộ mới cho công cuộc kháng chiến kiến quốc”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng

của văn hóa

9. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải đề xướng đạo đức công dân tức là

yêu tổ quốc, yêu nhân dân, yêu lao động, yêu khoa học, bảo vệ của công...”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:. Chức năng

của văn hóa


10. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải xây dựng một nền văn hóa dân tộc, khoa

học và đại chúng”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất

của nền văn hóa

1. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải phát triển những truyền thống tốt đẹp của

văn hóa dân tộc”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất

của nền văn hóa

2. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải hấp thụ những cái mới của văn hóa tiến bộ

thế giới”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất

của nền văn hóa

3. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải trau dồi cho văn hóa, văn nghệ có tinh

thần thuần túy Việt Nam”. Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề

gì sau đây:Tính chất của nền văn hóa

4. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Phải lột tả cho hết tinh thần dân tộc”. Hãy xác

định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất của nền văn

hóa

5. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cái văn hóa mới này cần phải ...thuận với trào

lưu tiến hóa của tư tưởng hiện đại”. Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới

về vấn đề gì sau đây:Tính chất của nền văn hóa

6. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phục vụ ai? Cố nhiên, chúng ta phải

nói là phục vụ công nông binh, tức là phục vụ đại đa số nhân dân. nhân dân”.Hãy xác

định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất của nền văn

hóa

7. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Quần chúng không chỉ sáng tạo ra của cải vật

chất xã hội, quần chúng còn là người sáng tác nữa. Những câu tục ngữ, những câu vè,

ca dao rất hay là những sáng tác của quần chúng”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất
của nền văn hóa

8. Nói về văn hóa, HCM chỉ rõ: “Văn hóa VN là ảnh hưởng của văn hóa Đông phương

và Tây phương chung đúc lại”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất

của nền văn hóa

9. Nói về văn hóa, HCM chỉ rõ: “Tây phương hay Đông phương có cái gì tốt, ta học lấy

để tạo ra một nền VH Việt Nam.”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất

của nền văn hóa

10. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Lấy kinh nghiệm tốt của văn hóa xưa và văn

hóa nay, trau dồi cho văn hóa Việt Nam thật có tinh thần thuần túy Việt Nam”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất

của nền văn hóa

1. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Văn hóa phải làm thế nào cho mỗi người dân

Việt Nam từ già đến trẻm, cả đàn ông và đàn bà ai cũng hiểu nhiệm vụ của mình và

biết hưởng hạnh phúc của mình nên được hưởng”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất

của nền văn hóa

2. Trong bài thơ Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi” (1942) của Hồ Chí Minh có 2 câu:

“Nay ở trong thơ nên có thép

Nhà thơ cũng phải biết xung phong”.

Hồ Chí Minh đã đề cập tới về vấn đề gì trong lĩnh vực văn hóa sau đây ? Vai trò và vị

trí của văn hóa

3. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nếu dân tộc hóa mà phát triển đến cực điểm thì
tức là đến chỗ thế giới hóa nó, vì lúc bấy giờ văn hóa thế giới sẽ phải chú ý đến văn

hóa của mình và văn hóa của mình sẽ chiếm được địa vị ngang với các nền văn hóa

thế giới”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Tính chất

của nền văn hóa

4. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân ta

cũng là một việc cần thiết để xây dựng nước ta thành một nước hòa bình, thống nhất,

độc lập, dân chủ và giàu mạng”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Chức năng

của văn hóa

5. Nói vể văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trong công cuộc kiến thiết nước nhà có 4 vấn

đề cùng phải chú ý đến, cùng phải coi là quan trọng ngang nhau: chính trị, kinh tế, xã

hội. văn hóa. Nhưng văn hóa là một kiến trúc thượng tầng; những cơ sở hạ tầng của

xã hội có được kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết được và đủ điều kiện phát triển

được”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây: Vai trò và

vị trí của văn hóa

7. Nói về văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Tiếng nói là thứ của cái vô cùng lâu đời và vô

cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ

biến ngày càng rộng khắp”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:

a. Tính chất của nền văn hóa

9., luận điểm nào được Người viết trong Di chúc? Đảng ta là một Đảng cầm quyền, mỗi

đảng viên và cán bộ cần thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm, liêm

chính, chí công, vô tư.

10. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được

Người viết trong Di chúc? ... Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng

là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.

1. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được
Người viết trong Sửa đổi lối làm việc?

Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì có tài giải mấy cũng không

lãnh đạo được nhân dân.

3. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của HCM, luận điểm nào được Người viết

trong Cần Kiệm Liêm chính?

Chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người dưới. Thái độ phải chân thành, khiêm

tốn, phải thật thà đoàn kết. phải học người và giúp người tiến tới. phải thực hành

chữ Bác – ái.

4. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của HCM, luận điểm nào được Người viết

trong Cần Kiệm Liêm chính?

Việc thiện thì dù nhỏ mấy cũng làm. Việc ác thì dũ nhỏ mấy cũng tránh. Việc gì dù có

lợi cho mình, phải xem xét nó có lợi cho nước không? Nếu không có lợi mà có hại

cho nước thì quyết không làm.

5. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được

Người viết trong Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, chống bệnh quan liêu?

Cách mạng là tiêu diệt những cái gì xấu, xây dựng những cái gì tốt. Chúng ta làm cách

mạng để tiêu diệt chế độ thực dân, phong kiến, để xây dựng chế độ dân chủ mới.

6. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được

Người viết trong Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, chống bệnh quan liêu?

Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dũ cố y hay không cũng là bạn đồng minh của thực

dân và phong kiến.

7. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của Hồ Chí Minh, luận điểm nào được

Người viết trong Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân?

Mỗi cán bộ, đảng viên phải đặt lợi ích của cách mạng, của Đảng, của nhân dân lên

trên hết, trước hết.

8. Trong những luận điểm về đạo đức sau đây của HCM, luận điểm nào được Người viết

trong Đạo đức cách mạng?

Đạo đức cách mạng không phải từ trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền

bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng

càng luyện càng trong.


9. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: ”Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì
sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo.

Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì có tài giỏi mấy cũng không

lãnh đạo được nhân dân”.

Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Sửa đổi lối làm

việc

10. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Tuy năng lực và công việc của mỗi

người khác nhau, người làm việc to, người làm việc nhỏ, những ai giữ được đạo đức

cách mạng đều là người cao thượng”.

Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Đạo đức cách

mạng

2. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Trước mặt quần chúng, không phải ta

cứ viết lên trán chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến

những người có tư cách đạo đức”.

Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Bài nói trong buổi bế mạc Hội nghị cán bộ

của Đảng lần thứ sáu.

3. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Vì muốn giải phóng cho dân tộc, giải

phóng cho loài người là một công việc to tát, mà tự mình không có đạo đức, không có

căn bản, tự mình đã hủ hóa, xấu xa thì làm nổi việc gì? Luận điểm trên được Người

viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Sửa đổi lối làm việc.

4. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Mỗi cán bộ đảng viên phải thật sự

thấm nhuần đạo đức cách mạng, thực sự cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Phải

giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ

thật trung thành của nhân dân”.

Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Di chúc

5. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Có đạo đức cách mạng thì gặp khó

khăn gian khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước... khi cần thì sẵn sàng huy

sinh cả tính mạng của mình cũng không tiếc. Đó là biểu hiện rất rõ rệt, rất cao quý
của đạo đức cách mạng”.

Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Đạo đức cách

mạng

6. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Có đạo đức cách mạng thì khi gặp

thuận lợi và thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ chất phác, khiêm tốn “lo

trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”, lo hoàn thành nhiệm vụ cho tốt chứ khôg kèn cựa về

mặt hưởng thụ, không công thần, không quan liêu, không kiêu ngạo, không hủ hóa”.

Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây: Đạo đức cách mạng

7. Nói về vai trò của đạo đức, HCM viết: “Cần kiệm liêm chính là nền tảng của Đời sống

mới, nền tảng của Thi đua ái quốc”. Luận điểm trên được Người viết ra trong tác

phẩm nào sau đây: Cần, kiệm, liêm, chính

8. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Nói chung thì các dân tộc phương

đông đều giàu tình cảm, và đối với họ một tấm gương sống còn có giá trị hơn một

trăm bài diễn văn tuyên truyền”.

Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây:Thư gửi đồng chí Pêtơrốp, tổng thư ký Ban

phương Đông

9. Nói về vai trỏ của việc tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức với mỗi người, Hồ Chí

Minh có sáu câu thơ:

“Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông

Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc

Người có bốn đức, Cần, Kiệm, Liêm, Chính

Thiếu một mùa thì không thành trời

Thiếu một phương thì không thành đất

Thiếu một đức thì không thành người”

Sáu câu thơ trên được Người đưa ra trong bài viết nào sau đây: Cần, Kiệm, Liêm,

Chính

4. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cũng như sông thì có nguồn mới có

nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây hé. Người
cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì có tài giỏi mấy cũng không lãnh

đạo được nhân dân”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:Vai trò và sức

mạnh của đạo đức.

5. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Tuy năng lực và công việc của mỗi

người khác nhau, người làm việc to, người làm việc nhỏ, những ai giữ được đạo đức

cách mạng đều là người cao thượng”.

Hãy xác định, câu nói trên Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

mạnh của đạo đức

6. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Làm cách mạng để cải tạo xã hội cũ

thành một xã hội mới là một sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vu

rất nặng nề, một cuộc đấu tranh rất phức tạp, lâu dài, gian khổ. Sức có mạnh mới

gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền

tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

mạnh của đạo đức..

7. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trước mặt quần chúng, không phải

ta cứ viết lên chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến

những người có tư cách đạo đức”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

mạnh của đạo đức.

8. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Vì muốn giải phóng cho dân tộc,

giải phóng cho loài người là một công việc to tát, mà tự mình không có đạo đức,

không có căn bản, tự mình đã hủ hóa, xấu xa thì làm nổi việc gì?”.

Hãy xác đinh, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

mạnh của đạo đức

9. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Mỗi cán bộ đảng viên phải thật sự thắm nhuần đạo đức cách
mạng, thực sự cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là
người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vần đề gì sau đây: Vai trò và sức mạnh của đạo đức

20. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Có đạo đức cách mạng thì gặp khó khăn gian khổ, thất bại,
cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước... khi cần thì sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình cũng không tiếc. Đó là
biểu hiện rất rõ rệt, rất cao quý

của đạo đức cách mạng”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

mạnh của đạo đức

21. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Có đạo đức cách mạng thì khi gặp

thuận lợi và thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ chất phác, khiêm tốn “lo

trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”, lo hoàn thành nhiệm vụ cho tốt chứ không kèn cựa

về mặt hưởng thụ, không công thần, không quan liêu, không kiêu ngạo, không hủ

hóa”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

mạnh của đạo đức.

22. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cần kiệm liêm chính là nền tảng

của Đời sống mới, nền tảng của Thi đua ái quốc”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

mạnh của đạo đức.

23. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nói chung thi các dân tộc phương

Đông đều giàu tình cảm, và đối với họ một tấm gương sống còn có giá trị hơn một

trăm bài diễn văn tuyên truyền”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức

mạnh của đạo đức.

24. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh khuyên: “Không tham địa vị. Không tham tiền tài. Không tham
sung sướng. Không ham người tâng bốc minh...Chỉ có một thứ ham là ham học. ham làm, ham tiến bộ”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn

mực đạo đức cách mạng.


25. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh khuyên: phải “thật thà thương yêu, hết lòng giúp đỡ đồng chí và
đồng bào,...kiên quyết chống lại những người, những việc có hại đến Đảng, đến nhân dân... sẵn lòng chịu cực
khổ trước mọi người, hưởng hạnh phúc sau thiên hạ”.

Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn

mực đạo đức cách mạng.

26. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Làm việc phải đến đúng giờ, chớ đến trễ, về sớm. Làm cho
chóng, cho chu đáo. Việc ngày nào làm xong ngày ấy, chớ để chờ ngày mai. Phải nhớ rằng: dân đã lấy tiền mồ
hôi nước mắt để trả lương cho ta trong những thì giờ đó. Ai lười biếng tức là lừa gạt dân”.

Hãy xác định, lời dayh trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.

27. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Những người ở các công sở, từ làng đến Chính phủ trung
ương, đều dễ tìm dịp phát tài, hoặc xoay tiền của Chính phủ, hoặc khoét đục của nhân dân. Đến khi lộ ra, bị phạt
thì mất hết cả danh giá, mà của phi nghĩa có cũng không được hưởng. Vì vây, những người trong công sở phải
lấy chữ Liêm làm đầu”.

Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.

28. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Làm việc công phải có công tâm, công đức. Chớ đem của
công dùng vào việc tư. Chớ đem người tư làm việc công. Việc gì cũng phải công bình, chính trực, không nên vì
tư ân, tư huệ, hoặc tư thù, tư oán. Mình có quyền dùng người thì phải dùng người có tài năng làm được việc. Chớ
vì bà con bầu bạn, mà kéo vào chức nọ, chức ka. Chớ vì sợ mất địa vị mà dìm những kẻ có tài năng hơn mình”.

Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Các chuẩn mực đạo đức cách mạng

29. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Đạo đức cách mạng không phải từ trên trời sa xuống. Nó do
đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng
luyện càng trong”.

Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

30. Trong tác phẩm Nhật ký trong tù, Hồ Chí Minh có bài thơ Nghe tiếng giã gạo:

“Gạo đem vào giã bao đau đớn

Gạo giã xong rồi, trắng tựa bông

Sống ở trên đời, người cũng vậy

Gian lao rèn luyện mới thành công”.

Người đã đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức

31. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Điều gì phải, thì cố làm cho kỳ được, dù là việc nhỏ. Điều gì
trái, thì hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ”.

Hãy xác định, lời dạy trên của Người đã đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức

32. Nói về đạo đức, trong bài báo Đáng khen, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:

“Cán bộ xung trước

Làng nước theo sau

Việc khó đến đâu

Cũng làm được hết”.


Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

33. Nói về đạo đức cách mạng, HCM dạy “Lấy gương người tốt, việc tốt để hàng ngày giáo dục lẫn nhau là một
trong những cách tốt nhất để xây dựng Đảng, xây dựng các tổ chức cách mạng, xây dựng con người mới, cuộc
sống mới”.

Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

34. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy “Mỗi con người đều có thiện và ác ở trong lòng. Ta phải biết
làm cho phần tốt ở mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xuấ bị mất dần đi, đó là thái độ của người
cách mạng. Đối với những người có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản bội lại Tổ quốc và nhân dân, ta cũng
phải giúp họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở để đẩy lùi phần ác, chứ không
phải đập cho tơi bời”.

Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

35. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy “”.

Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

636. Nói về đạo đức, trong bài Tự phê bình, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:

“Dao có mài mới sắc

Vàng có thui, mới trong

Nước có lọc, mới sạch

Người có tự phê bình mới tiến bộ”.

Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

37. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu thơ:

“... Mình hơn người thì chớ kiêu căng

Người hơn mình thì chớ nịnh hót

Thấy của người thì chớ tham lam

Đối của mình thì chớ bủn xỉn”.

Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Các chuẩn mực đạo đức cách mạng

38. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:

“Tự mình phải:

Cần kiệm.

Hòa mà không tư.

Cả quyết sửa lỗi mình.

Cẩn thận mà không nhút nhát.

Hay hỏi”.

Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Các chuẩn mực đạo đức cách mạng

40. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:
“Nói thì phải làm

Giữ chủ nghĩa cho vững

Hy sinh”.

Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

41. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm 1946) Hồ Chí Minh dạy:

“Năm mới Bính Tuất

Phụ nữ đồng bào

Phải gắng làm sao

Gây “Đời sống mới”

Việc thành là bởi

...........................

Bỏ thói xa hoa

Tiền của dư ra

Đem làm việc nghĩa”.

Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Kiệm

42. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm

1946) Hồ Chí Minh dạy:

“Năm mới Bính Tuất

Phụ nữ đồng bào

Phải gắng làm sao

Gây “Đời sống mới”

Việc thành là bởi

Chúng ta siêng mần”.

Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Cần

43. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm 1946) Hồ Chí Minh dạy:

“Năm mới Bính Tuất

Phụ nữ đồng bào

Phải gắng làm sao

Gây “Đời sống mới”

...........................

Thấy của bất nghĩa

Ta chớ thám thàn


Việc thành là bởi

...........................”.

Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Liêm

44. Trong Thư gửi chị em Việt Nam (Báo Tiếng gọi phụ nữ, số Xuân Bính Tuất, năm

1946) Hồ Chí Minh dạy:

“Năm mới Bính Tuất

Phụ nữ đồng bào

Phải gắng làm sao

Gây “Đời sống mới”

...........................

Giữ mình làm việc

Quảng đại công bình

Vì nước quên mình

...........................”.

Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Chính

45. Trong Lời ghi ở trang đầu quyển sổ vàng của trường Nguyễn Ái Quốc Trung ương

(1949), Hồ Chí Minh dạy:

“Học để làm việc,

Làm người

Làm cán bộ

Học để phụng sự Đoàn thể,

“giai cấp và nhân dân

Tổ quốc và nhân loại”.

Muốn đạt được mục đích thì phải

Cần, kiệm, liêm, chính,

Chí công, vô tư”.

Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây: Vai trò và sức mạnh của đạo đức

46. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Muốn giữ vững nhân cách, tránh khỏi hủ hóa, thì phải luôn
thực hành 4 chữ mà Bác thường nói. Đó là: Cần, Kiệm, Liêm, Chính”.

Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây: Vai trò và sức mạnh của đạo đức

47. Bài thơ Khuyên thanh niên của HCM bị khuyết mất ba từ:

Không có việc gì khó. Chỉ sợ lòng không bền


Đào núi và lấp biển ............... làm nên.

Hãy chọn một cụm từ sau đây để hoàn chỉnh bài thơ trên: . Quyết chí ắt

48. Trong buổi nói chuyện với sinh viên, câu nói sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu mấy từ: “Thanh niên
phải có đức, có tài. Có tài mà không có đức ví như một anh làm kinh tế tài chính rất giỏi, nhưng lại đi đến thụt
két thì chẳng những không làm được gì có ích cho xã hội, mà còn có hại cho xã hội nữa. Nếu có đức mà không
có tài ví như ông Bụt, không làm hại gì, nhưng cũng không .....................”.

Hãy chọn một trong những cụm từ sau đây để hoàn chỉnh câu nói trên: lợi gì cho loài người

49. Trong buổi nói chuyện với sinh viên, câu nói sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu mấy từ: “Lao động trí
óc mà không lao động chân tay, chỉ biết lý luận mà không biết thực hành thì cũng là ....................”.

Hãy chọn một trong những cụm từ sau đây để hoàn chỉnh câu nói trên: trí thức có một nửa

50. Nói chuyện với sinh viên, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nhiệm vụ của thanh niên không

phải là hỏi nước nhà đã cho mình những gì. Mà phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước nhà? Mình phải làm thế nào
cho ích nước nhà nhiều hơn? Mình đã vì lợi ích nước nhà mà hy sinh phấn đấu chừng nào?”.Câu nói trên được
trích ra từ bài nói nào dưới đây của Hồ Chí Minh: Bài nói chuyện tại buổi lễ khai mạc trường đại học nhân dân
Việt Nam

51. Nói về vai trò của lòng yêu nước và sự đoàn kết của nhân dân, Hồ Chí Minh khẳng định: “Lòng yêu nước và
sự đoàn kết của nhân dân là một lực lượng vô cùng to lớn, không ai thắng nổi”

Câu nói trên được dẫn ra từ tác phẩm nào dưới đây của Hồ Chí Minh?

Lời kêu gọi nhân dịp cách mạng tháng tám và ngày độc lập.

52. Nói về đào tạo thế hệ trẻ thành người kế tục sự nghiệp cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bồi dưỡng thế hệ
cách mạng cho đời sau là một việc làm rất quan trọng và rất cần thiết”.

Luận điểm trên được Người đưa ra trong tác phẩm nào sau đây? Di chúc

53. Để giúp sinh viên dễ dàng xác định ai là người tốt, ai là người xấu, ai là bạn, ai là thù, Hồ Chí Minh nói:
“Đối với người, ai làm lợi cho nhân dân, cho tổ quốc ta đều là bạn. Bất kỳ ai làm điều gì có hại cho nhân dân và
tổ quốc ta tức là thù”. Câu nói này được Người nói ở đâu? Bài nói chuyện tại buổi lễ khai mạc trường đại học
nhân dân Việt Nam

54. Căn dặn thanh niên những điều nên làm và những điều nên tránh, Hồ Chí Minh nói:

“Điều gì phải, thì cố làm cho kỳ được, dù là việc nhỏ. Điều gì trái, thì hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ”.
Câu nói này Người nói ở đâu?

Bài nói chuyện tại buổi lễ khai mạc trường đại học nhân dân Việt Nam

60. Đề cập tới những phẩm chất đạo đức mà sinh viên cần phải rèn luyện để đạt được, trong Bài nói tại Đại hội
sinh viên Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái quát trong “sáu cái yêu”. Trong sáu sáu phẩm chất đó, phẩm chất nào
được Người xếp thứ nhất? Yêu Tổ quốc

61. Đề cập tới những phẩm chất đạo đức mà sinh viên cần phải rèn luyện để đạt được, trong Bài nói tại Đại hội
sinh viên Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái quát trong “sáu cái yêu”. Trong sáu sáu phẩm chất đó, phẩm chất nào
được Người xếp thứ hai? Yêu nhân dân

62. Đề cập tới những phẩm chất đạo đức mà sinh viên cần phải rèn luyện để đạt được, trong Bài nói tại Đại hội
sinh viên Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái quát trong “sáu
cái yêu”. Trong sáu sáu phẩm chất đó, phẩm chất nào được Người xếp thứ ba? Yêu chủ nghĩa xã hội

Câu 1: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh đã
chỉ rõ, trở lực nào “làm hỏng tinh thần trong sạch và ý chí khắc khổ
của cán bộ ta. Nó phá hoại đạo đức cách mạng của ta là cần, kiệm,
liêm, chính”?
a. Chủ nghĩa giáo điều, chủ quan, lười biếng.
b. Căn bệnh chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết.
c. Chủ nghĩa cá nhân.
d. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
Câu 2: Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào là nguyên tắc
hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất?
a. Tự phê bình và phê bình.
b. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
c. Hiệp thương dân chủ.
d. Tập trung dân chủ.
Câu 3: Đảng ta lấy tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa Mác -
Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động của
mình từ:
a. Đại hội II (2/1951).
b. Đại hội VII (6/1991).
c. Đại hội VI (12/1986).
d. Đại hội VIII (1996).
Câu 4: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, cách mệnh “Trước hết phải
có ....”?
a. Đảng cách mệnh.
b. vũ khí hiện đại.
c. lực lượng cách mệnh.
d. học thuyết cách mệnh.
Câu 5: Trong các mối quan hệ sau, mối quan hệ nào được Hồ Chí
Minh coi là “quan hệ máu thịt”?
a. Quan hệ giữa quân đội với nhân dân.
b. Quan hệ giữa Đảng với chính quyền.
c. Quan hệ giữa Đảng với dân.
d. Quan hệ giữa Đảng với Mặt trận.
Câu 6: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, “Đảng muốn vững phải
có....”
a. kỷ luật nghiêm minh.
b. chủ nghĩa làm cốt.
c. tổ chức chặt chẽ.
d. người lãnh đạo.
Câu 7: Lực lượng nào được Hồ Chí Minh coi là nền tảng của khối
Đại đoàn kết dân tộc?
a. Liên minh Công nhân – Trí thức.
b. Liên minh Công – Nông – Trí thức.
c. Liên minh Công nhân – Binh lính.
d. Toàn dân tộc.
Câu 8: Trong những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ nào
được xác định là tiền đề lý luận trực tiếp quyết định bản chất cách
mạng, khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam.
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
d. Phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh.
Câu 9: Trong những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ sở
nào là nhân tố đã thúc giục Hồ Chí Minh ra đi tìm tòi, học hỏi, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu tư tưởng cách mạng và văn hóa
của Người?
a. Giá trị truyền thống dân tộc.
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
d. Phẩm chất cá nhân.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 10: Trong Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945, trước hết Hồ Chí
Minh tuyên bố đến quyền cơ bản gì của các dân tộc?
a. Quyền hạnh phúc.
b. Quyền bình đẳng.
c. Quyền tự do.
d. Quyền sung sướng.
Câu 11: Theo anh/chị, sự thất bại của phong trào Cần vương là sự thất
bại của:
a. Một phong trào chống Pháp.
b. Ý thức hệ Phong kiến.
c. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
d. Phong trào vũ trang chống Pháp.
Câu 12: Quan điểm: “Lực lượng của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động là rất lớn và vô cùng tận. Nhưng lực lượng ấy cần có Đảng
lãnh đạo mới chắc chắn thắng lợi” của Hồ Chí Minh là muốn đề cập
đến:
a. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Vai trò của nhân dân.
c. Sức mạnh của nhân dân.
d. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc, vấn đề nào
được coi là động lực ở các nước đang đấu tranh giành chính quyền?
a. Độc lập dân tộc.
b. Tự do – độc lập.
c. Giải phóng dân tộc.
d. Chủ nghĩa dân tộc.
Câu 14: Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Hồ Chí
Minh tuyên bố vào thời điểm nào?
a. Khi Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
b. Khi tiến hành cuộc Cách mạng Tháng.
c. Khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
d. Khi Mỹ bắt đầu xâm lược ở Việt Nam.
Câu 15 “Chúng ta đấu tranh cho tự do, độc lập của các dân tộc khác
như là đấu tranh cho dân tộc ta vậy”, luận điểm trên phản ánh mối
quan hệ nào?
a. Dân tộc với giai cấp.
b. Độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
c. Chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế.
d. Cả ba đều đúng.
Câu 16: Trong nhiều bài nói, bài viết, Hồ Chí Minh đã nêu và phân
tích năm đức tính chủ yếu của người cách mạng, đó là các đức tính
nào?
a. Nhân – Nghĩa – Trí – Dũng – Liêm.
b. Nhân – Nghĩa – Trí – Dũng – Tín.
c. Cần – Kiệm – Liêm – Chính – Chí công vô tư.
d. Nhân – Nghĩa – Lễ - Trí – Tín.
Câu 17: Phong trào yêu nước của giai cấp, tầng lớp nào được Hồ Chí
Minh coi là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố cho sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Nông dân.
b. Công nhân.
c. Tư sản dân tộc.
d. Trí thức.
Câu 18: Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội trước hết từ phương
diện nào?
a. Từ phương diện kinh tế
b. Từ quan hệ văn hóa, đạo đức
c. Từ khát vọng giải phóng dân tộc
d. Cả ba đều đúng
Câu 19: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu chính trị của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
a. Lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất tiên tiến.
b. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
c. Nhân dân lao động làm chủ.
d. Không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 20: Hồ Chí Minh cho rằng “Đoàn kết … nghĩa là mục đích phải
… và lập trường cũng phải … Đoàn kết … nghĩa là vừa đoàn kết vừa
đấu tranh”. Hãy tìm dãy chữ phù hợp?
a. nhất trí, nhất trí, thực sự, thực sự
b. thực sự, nhất trí, thực sự, nhất trí
c. nhất trí, thực sự, nhất trí, thực sự
d. thực sự, nhất trí, nhất trí, thực sự
Câu 21: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, một trong những điều kiện
quyết định bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam
là:
a. Số lượng đảng viên là công nhân chiếm đa số.
b. Trình độ văn hóa của đảng viên cao.
c. Tuân thủ những nguyên tắc tổ chức Đảng kiểu mới của Lênin.
d. Đặt mục tiêu hàng đầu là giải phóng giai cấp công nhân.
Câu 22: “Một dân tộc, một Đảng và mỗi con người ngày hôm qua là
vĩ đại có sức hấp dẫn lớn không nhất định ngày hôm nay và ngày mai
vẫn được mọi người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không còn trong
sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”. Luận điểm trên phản ánh
quan điểm nào của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu đưa
cách mạng Việt Nam đến thắng lợi.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc Đảng
kiểu mới của Lênin.
c. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền
tảng tư tưởng.
d. Đảng Cộng sản Việt Nam phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tự
đổi mới.
Câu 23: “Đằng sau sự phục tùng tiêu cực, người Đông Dương giấu
một cái gì đang sôi sục, gào thét và sẽ bùng nổ một cách ghê gớm khi
thời cơ đến”. Luận điểm trên của Hồ Chí Minh phản ánh nội dung nào
trong tư tưởng nhân văn của người?
a. Yêu thương con người.
b. Tin vào sức mạnh, tính sáng tạo của nhân dân.
c. Lòng khoan dung độ lượng.
d. Cả ba đều đúng.
Câu 24: Điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm:"Đoàn kết trong Mặt trận
... nhân dân ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công,"
a. Việt Minh
b. Tổ quốc
c. Liên Việt
d. Dân tộc thống nhất
Câu 25: Ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác theo Hồ Chí Minh là:
a. Bản chất cách mạng.
b. Phương pháp làm việc biện chứng.
c. Bản chất khoa học.
d. Chủ nghĩa nhân đạo.
Câu 26: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân
tộc là sự nghiệp của:
a. Giai cấp công nhân và nông dân.
b. Giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
c. Toàn dân, trên cơ sở liên minh công nông.
d. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và trí thức.
Câu 27: Hồ Chí Minh xác định mục đích của Đảng Lao động Việt
Nam có thể gồm trong 8 chữ là:
a. Đoàn kết dân tộc, giải phóng đất nước.
b. Đoàn kết nhân dân, giải phóng xã hội.
c. Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc.
d. Đoàn kết toàn dân, xây dựng đất nước.
Câu 28: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, công tác xây dựng Đảng nên
được tiến hành khi nào?
a. Khi trong Đảng có vấn đề nổi cộm.
b. Khi xuất hiện những yêu cầu, nhiệm vụ mới.
c. Khi cách mạng chuyển sang một giai đoạn mới.
d. Phải tiến hành thường xuyên.
Câu 29: Trong những nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của giai
cấp vô sản, Hồ Chí Minh xác định nguyên tắc nào là: nguyên tắc lãnh
đạo của Đảng?
a. Tập trung dân chủ. 
b. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác.
c. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
d. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác.
Câu 30: Lực lượng nào được Hồ Chí Minh coi là nòng cốt của đoàn
kết quốc tế?
a. Phong trào giải phóng dân tộc.
b. Phong trào cộng sản và công nhân thế giới.
c. Phong trào dân chủ, hòa bình.
d. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam.
Câu 31: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh “bạn đồng minh” của thực
dân phong kiến là:
a. Lười biếng, lười học, lười suy nghĩ.
b. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
c. Bè phái, quân phiệt, hách dịch.
d. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
Câu 32: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân
tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”. Luận
điểm trên, Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị của nền văn hóa nào?
a. Văn hóa Việt Nam.
b. Văn hóa phương Đông.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
d. Văn hóa phương Tây.
Câu 33: Tác phẩm lớn của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản bằng tiếng
Pháp ở Paris vào năm 1925 là tác phẩm nào?
a. Con rồng tre.
b. Đường Kách mệnh.
c. Le Paria (Người cùng khổ).
d. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 34: Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:
a. Giữ vững nền độc lập dân tộc.
b. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.
d. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội.
Câu 35: “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là toàn Đảng, toàn dân
ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự
nghiệp cách mạng thế giới”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở trong
văn kiện nào?
a. Lời kêu gọi ngày 17/7/1966.
b. Báo cáo Chính trị tại Đại hội II.
b. Đạo đức cách mạng.
d. Di chúc.
Câu 36: Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là:
a. Mặt trận Việt Minh.
b. Mặt trận dân tộc thống nhất.
c. Mặt trận Tổ quốc.
d. Hội quần chúng.
Câu 37: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì?
a. Làm cho dân có ăn, có mặc, ai cũng được học hành.
b. Phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao đời sống văn hóa cho nhân
dân
c. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
d. Người cày có ruộng.
Câu 38: “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta,
của dân ta. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ
gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt
mình”. Câu nói trên được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Đạo đức cách mạng.
b. Thường thức chính trị.
c. Sửa đổi lối làm việc.
d. Di chúc.
Câu 39: "Không, chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ" được trích trong:
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
b. Tuyên ngôn Độc lập.
c. Đường Kách mệnh.
d. Lời kêu gọi sau Hội nghị Trung ương 8 tháng 5/1941.
Câu 40: Câu nào của Hồ Chí Minh phản ánh khái quát chính sách đối
ngoại đa phương của Người:
a. Việt Nam sẵn sàng là bạn của các nước trong cộng đồng quốc
tế. 
b. Việt Nam muốn là bạn, là đối tác của các nước trong cộng đồng
quốc tế.
c. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong
cộng đồng.
d. Việt Nam là bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù
oán với một ai.
Câu 41: Nội dung cốt lõi của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?
a. Lòng thương người.
b. Sự quan tâm đến con người.
c. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu.
d. Chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
Câu 42: Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh?
a. Học không biết chán, dạy không biết mỏi.
b. Học, học nữa, học mãi.
c. Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn phải học.
d. Vô học bất tri lý.
Câu 43: “Chống .... và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như
việc đánh giặc trên mặt trận”. Chọn một phương án đúng theo tư
tưởng Hồ Chí Minh để điền vào chỗ trống:
a. nghèo nàn, lạc hậu
b. tham ô, lãng phí
c. chủ nghĩa cá nhân
d. bệnh hình thức
Câu 44: Điền cụm từ thích hợp vào dấu 3 chấm. Hồ Chí Minh cho
rằng “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ là những cuộc cách
mệnh..."
a. triệt để nhất.
b. dân chủ tư sản.
c. không đến nơi.
d. tư sản tiêu biểu nhất.
Câu 45: Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là:
a. Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
b. Anh hùng giải phóng của dân tộc, danh nhân văn hóa Việt Nam.
c. Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất.
d. Anh hùng giải phóng dân tộc, người cộng sản lỗi lạc trên thế
giới.
Câu 46: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất (tổng quát) của
chủ nghĩa xã hội là:
a. Nhân dân lao động làm chủ.
b. Có nền kinh tế phát triển cao.
c. Khoa học kỹ thuật hiện đại.
d. Không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 47: Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện
cán bộ ở Quảng Châu 1925 – 1927 được Bộ Tuyên truyền của Hội
Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông tập hợp lại và xuất bản
thành tác phẩm nào?
a. Bản án chế độ thực dân Pháp.
b. Đường Kách mệnh. 
c. Đời sống mới.
d. Con rồng tre.
Câu 48: Hồ Chí Minh viết: “Nếu miệng thì tuyên truyền bảo người ta
siêng làm, mà tự mình thì ăn trưa, ngủ trễ; bảo người ta tiết kiệm, mà
tự mình thì xa xỉ, lung tung, thì tuyên truyền một trăm năm cũng vô
ích”. Theo suy nghĩ của bạn, Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì?
a. Nên siêng làm.
b. Nên tiết kiệm.
c. Nên làm gương.
d. Nên gần dân.
Câu 49: Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước
hết cần có cái gì?
a. Khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
b. Kinh tế phát triển.
c. Con người xã hội chủ nghĩa.
d. Chế độ sở hữu công cộng.
Câu 50: Mục tiêu chung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta được Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (1/2011) xác định là:
“độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh,
xã hội ... công bằng, văn minh”.
a. tiến bộ
b. dân chủ
c. bình đẳng
d. phát triển 
Câu 51: Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ
Chí Minh kế thừa và phát triển là gì?
a. Lòng nhân ái.
b. Chủ nghĩa yêu nước.
c. Tinh thần hiếu học.
d. Cần cù lao động.
Câu 52: Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con
đường cứu nước giải phóng dân tộc?
a. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
(7/1920).
b. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An nam tới Hội nghị Vécxai
(6/1919).
c. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
d. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 53: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa.
b. Tuyên ngôn độc lập.
c. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
d. Thư gửi đồng bào Nam bộ.
Câu 54: Động lực quan trọng nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam theo Hồ Chí Minh là:
a. Nhà nước.
b. Con người.
c. Đảng cộng sản Việt Nam.
d. Kinh tế.
Câu 55: Thực chất của vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là
vấn đề:
a. Dân tộc nói chung.
b. Dân tộc học.
c. Dân tộc thuộc địa.
d. Bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 56: Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp
nhuần nhuyễn giữa:
a. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
b. Dân tộc với giai cấp.
c. Chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế.
d. Cả a, b, c.
Câu 57: Hồ Chí Minh là người đấu tranh đòi quyền độc lập cho:
a. Dân tộc Việt Nam.
b. Các dân tộc thuộc địa ở phương Đông.
c. Dân tộc Việt Nam và tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
d. Các nước Đông Dương.
Câu 58: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của tôn giáo Giêsu là:
a. Đức hy sinh.
b. Lòng nhân ái cao cả.
c. Lòng cao thượng.
d. Lòng vị tha.
Câu 59: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo?
a. Lòng thương người.
b. Tinh thần từ bi, bác ái.
c. Tinh thần cứu khổ, cứu nạn.
d. Cả a, b, c.
Câu 60: Theo Hồ Chí minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân
của Tôn Trung Sơn là...
a. Tinh thần chống phong kiến.
b. Tinh thần đấu tranh vì tự do, dân chủ.
c. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta.
d. Tư tưởng hòa bình.
Câu 61: Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ chủ
nghĩa tư bản?
a. Con bạch tuộc.
b. Chim đại bàng.
c. Con đỉa.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 62: Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
a. Nước được độc lập.
b. Dân được tự do.
c. Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được học hành.
d. Cả a, b, c.
Câu 63: Theo Hồ Chí Minh, đối tượng của cách mạng giải phóng dân
tộc là:
a. Giai cấp địa chủ phong kiến.
b. Chủ nghĩa thực dân và tay sai.
c. Chủ nghĩa đế quốc.
d. Giai cấp tư sản bản xứ.
Câu 64: Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền vào
thời gian nào nào?
a. Sau khi ra đời 2/1930.
b. Sau Cách mạng tháng 8/1945.
c. Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi 5/1954.
d. Sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi 4/1975.
Câu 65: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Muôn việc thành
công hay thất bại là do... tốt hay...”
a. cán bộ ... xấu.
b. đảng viên... không tốt.
c. đảng viên...kém.
d. cán bộ ... kém.
Câu 66: Theo Hồ Chí Minh, chính trị được giải phóng sẽ...
a. Mở đường cho văn hóa phát triển.
b. Kìm hãm văn hóa phát triển.
c. Không ảnh hưởng đến văn hóa.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 67: Văn hóa có vai trò gì với chính trị và kinh tế?
a. Phục vụ nhiệm vụ chính trị.
b. Không có vai trò gì.
c. Thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế.
d. Cả a và c.
Câu 68: Hạt nhân cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc.
b. Tư tưởng về cách mạng xã hội chủ nghĩa.
c. Tư tưởng về xây dựng Đảng cầm quyền.
d. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 69: Theo Hồ Chí Minh, giữa cách mạng vô sản ở chính quốc với
cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có quan hệ:
a. Lệ thuộc.
b. Bình đẳng.
c. Chính phụ.
d. Không có quan hệ.
Câu 70: Theo Hồ Chí Minh nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội quan
trọng nhất trong lĩnh vực chính trị là:
a. Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
b. Xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
c. Xây dựng nền chuyên chính vô sản.
d. Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 71: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiệm vụ hàng đầu của cách
mạng ở thuộc địa là:
a. Giải phóng giai cấp.
b. Giải phóng dân tộc.
c. Giải phóng xã hội.
d. Giải phóng con người.
Câu 72: Theo Hồ Chí Minh, thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
a. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột.
b. Xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
c. Xây dựng mới và cải tạo xã hội cũ.
d. Quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất tiên
tiến hiện đại.
Câu 73: Mâu thuẫn cơ bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam theo Hồ Chí Minh là:
a. Nhu cầu phát triển cao với thực trạng kinh tế - xã hội thấp kém
của đất nước.
b. Toàn thể dân tộc với thực dân Pháp và tay sai.
c. Xây dựng chủ nghĩa xã hội với việc chống phá của kẻ thù.
d. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
Câu 74: Hồ Chí Minh viết: “Đoàn kết trong ... nhân dân ta đã kháng
chiến thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông Dương, hoàn toàn giải phóng
miền Bắc.” Hãy chọn đáp án đúng điền vào dấu 3 chấm.
a. Mặt trận Giải phóng Miền Nam Việt Nam.
b. Mặt trận Việt Minh.
c. Mặt trận Liên Việt.
d. Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 75: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
và dân tộc là:
a. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
b. Đại đoàn kết dân tộc.
c. Xây dựng, phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật.
d. Giữ gìn độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân.
Câu 76: Bước chuyển biến về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh được
bắt đầu từ sự kiện nào?
a. Biểu quyết tán thành Quốc tế III (12/1920).
b. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
c. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
(7/1920).
d. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921).
Câu 77: Hồ Chí Minh cho rằng “Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội từ
một nước thuộc địa nửa phong kiến,...”
a. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
b. không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
c. bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
d. xuyên qua chủ nghĩa tư bản.
Câu 78: “Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra
Hồ Chủ Tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã
làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”. Câu
nói trên ở trong văn kiện nào?
a. Lời kêu gọi Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (3/9/1969).
b. Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam (9/9/1969).
c. Bản Thông cáo Đặc biệt ngày (4/9/1969).
d. Nghị quyết Khóa họp lần thứ 24 Đại hội đồng UNESCO
(11/1987).
Câu 79: “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho
được độc lập”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
a. Tháng 8/1945.
b. Tháng 12/1946.
c. Tháng 9/1945.
d. Tháng 5/1954.
Câu 80: Nguyễn Ái Quốc viết: Cách mệnh trước hết phải có gì?
Trước hết phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức
dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai
cấp mọi nơi...” Câu nói đó được viết trong tác phẩm nào?
a. Bản án Chế độ thực dân pháp.
b. Con Rồng tre.
c. Đường Kách mệnh.
d. Chính cương vắn tắt.
Câu 81: Lực lượng nào được Hồ Chí Minh xác định là gốc của cách
mạng?
a. Công nhân - Nông dân.
b. Trí thức.
c. Tư sản dân tộc.
d. Nông dân.
Câu 82: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào vào tháng 6/1925
để chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam?
a. Mặt trận Việt Minh
b. Cộng sản Đoàn.
c. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
d. Tâm tâm xã.
Câu 83: Trong các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ
Chí Minh, giai đoạn nào Nguyễn Ái Quốc phải vượt qua thử thách,
giữ vững lập trường cách mạng?
a. Giai đoạn 1911 – 1920.
b. Giai đoạn 1921 – 1930.
c. Giai đoạn 1930 – 1945.
d. Giai đoạn 1945 – 1969.
Câu 84: Sự kiện nào khiến Nguyễn Ái Quốc “cảm động, phấn khởi,
sáng tỏ, tin tưởng...vui mừng đến phát khóc...”
a. Lần đầu tiên ra nước ngoài để tìm đường cứu nước (6/1911).
b. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7/1920).
c. Tham gia Đại hội Tua (12/1920).
d. Trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 85: Hồ Chí Minh ví điều gì “như người đầu ngược xuống đất,
chân chổng lên trời”?
a. Văn hóa phong kiến.
b. Triết học Hêghen.
c. Đạo đức cũ.
d. Giáo dục thực dân.
Câu 86: Hồ Chí Minh coi phẩm chất nào sau đây là gốc của người
cách mạng?
a. Đạo đức.
b. Tài năng.
c. Lòng khoan dung.
d. Sự trung thành tuyệt đối.
Câu 87: Hồ Chí Minh phê phán nền giáo dục nào là “ngu dân, đồi bại,
xảo trá, nguy hiểm hơn cả sự dốt nát”?
a. Giáo dục Phong kiến.
b. Giáo dục thực dân.
c. Giáo dục lạc hậu.
d. a và b.
Câu 88: Nguyễn Ái Quốc nhận xét con đường cứu nước của nhà
cách mạng nào sau đây “chẳng khác gì xin Pháp rủ lòng thương”.
a. Phan Chu Trinh.
b. Phan Bội Châu.
c. Hoàng Hoa Thám.
d. Phan Đình Phùng.
Câu 89: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh cuộc cách mạng nào sau
đây đã mở đầu “thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải
phóng dân tộc”.
a. Cách mạng Tư sản Pháp.
b. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc).
c. Cách mạng tháng Mười (Nga).
d. Cách mạng tháng Tám (Việt Nam).
Câu 90: Điền vào dấu 3 chấm cụm từ thích hợp đúng với tư tưởng
Hồ Chí Minh “… là vấn đề trên hết, trước hết”.
a. Người cày có ruộng.
b. Giải phóng dân tộc.
c. Cách mạng ruộng đất.
d. Giải phóng giai cấp.
Câu 91: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm của học thuyết Khổng Tử là gì?
a. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân.
b. Phù hợp với nước ta.
c. Tư tưởng về một xã hội đại đồng.
d. Tư tưởng đức trị.
Câu 92: Hồ Chí Minh ví người có đức mà không có tài giống như...?
a. Người làm kinh tế tài chính giỏi nhưng lại đi đến thụt két.
b. Ông bụt không làm hại ai, nhưng cũng không lợi gì cho loài
người.
c. Người có mắt mà không thấy, có tai mà không nghe thấu.
d. Tàu không có bàn chỉ nam.
Câu 93: Điều gì được Hồ Chí Minh coi là vốn quý nhất, nhân tố
quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng?
a. Dân chủ. b. Cán bộ.
c. Con người. d. Tri thức.
Câu 94: Điều kiện nào sau đây KHÔNG quyết định bản chất giai cấp
công nhân của Nhà nước Việt Nam mới?
a. Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
b. Nhà nước bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích dân tộc làm
cơ bản.
c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Nhà nước là
nguyên tắc tập trung dân chủ.
d. Định hướng của Nhà nước về sự phát triển của đất nước là chủ
nghĩa xã hội.
Câu 95: Căn bệnh nào sau đây được Hồ Chí Minh coi là bệnh gốc
sinh ra các bệnh tham ô, lãng phí?
a. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
b. Quan liêu.
c. Đặc quyền, đặc lợi.
d. Cửa quyền.
Câu 96: Trong các nội dung công tác xây dựng Đảng, nội dung nào là
sự sáng tạo của Hồ Chí Minh?
a. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận.
b. Xây dựng Đảng về chính trị.
c. Xây dựng Đảng về đạo đức.
d. Xây dựng Đảng về tổ chức, công tác cán bộ.
Câu 97: Luận điểm: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công,
thành công, đại thành công" phản ánh quan điểm nào của Bác về đại
đoàn kết dân tộc?
a. Đại đoàn kết dân tộc gắn với đoàn kết quốc tế.
b. Đoàn kết dân tộc là đoàn kết toàn dân.
c. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu...
d. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định
thành công của cách mạng.
Câu 98: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, điều gì tạo nên uy tín, sức
mạnh của Đảng, giúp Đảng đủ tư cách lãnh đạo, hướng dẫn quần
chúng nhân dân và cũng là tư cách số một của Đảng cầm quyền.
a. Tinh thần hy sinh của cán bộ, đảng viên.
b. Đạo đức.
c. Đường lối chính trị đúng đắn.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 99: Theo Hồ Chí Minh, nội dung nào trong các nội dung xây
dựng Đảng về chính trị sau đây được coi là vấn đề cốt tử trong sự tồn
tại và phát triển của Đảng?
a. Xây dựng đường lối chính trị.
b. Xây dựng và phát triển hệ tư tưởng chính trị,
c. Nâng cao bản lĩnh chính trị cho đảng viên.
d. Bảo vệ chính trị.
Câu 100: Bản án chế độ Thực dân Pháp của Hồ Chí Minh được
xuất bản năm nào ?
a. 1920. b. 1922.
c. 1925. d.1927.
Câu 101: Lần đầu tiên Đảng ta đưa ra định nghĩa về tư tưởng Hồ
Chí Minh là thời gian nào?
a. 1986. b. 1991.
c. 2001. d. 2011.
Câu 102: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời
gian nào?
a. 3/6/1911 b. 4/6/1911
c. 5/6/1911 d. 6/6/1911
Câu 103: Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt
Nam được hình thành về cơ bản vào thời gian nào?
a. 1911 – 1920. b. 1921 – 1930.
c. 1930 – 1945. d. 1945 – 1969.
Câu 104: Hồ Chí Minh vĩnh biệt chúng ta vào thời gian nào?
a. 9 giờ 45 phút ngày 2 – 9 – 1969.
b. 9 giờ 47 phút ngày 2 – 9 – 1969.
c. 9 giờ 45 phút ngày 3 – 9 – 1969.
d. 9 giờ ngày 1 – 9 – 1969.
Câu 105: Hồ Chí Minh đưa ra định nghĩa về văn hóa lần đầu vào
thời gian (tháng, năm) nào?
a. 2/1930
b. 8/1943
c. 8/1945
d. 12/1946
Câu 105: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì? 
Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
Câu 106: Hồ Chí Minh được UNESCO ra nghị quyết công nhận là
anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa kiệt xuất vào
năm nào?
a. 1969. b. 1975.
c. 1987. d. 1990.
Câu 107: Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn
giành được thắng lợi phải đi theo con đường nào?
a. Cách mạng tư sản.
b. Cách mạng vô sản.
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
d. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 108: Cuối tháng 7/1945. tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ
thị: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù đốt cháy cả dãy Trường
Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc lập”. Ai đã được
Bác truyền đạt chỉ thị này:
a. Phạm Văn Đồng b. Đặng Văn Cáp
c. Võ Nguyên Giáp d. Hoàng Quốc Việt
Câu 109: Những ngành kinh tế nào sau đây được Hồ Chí Minh coi là
hai chân của nền kinh tế?
a. Công nghiệp – Thương nghiệp.
b. Công nghiệp – Dịch vụ.
c. Công nghiệp – Nông nghiệp.
d. Nông nghiệp – Thương nghiệp.
Câu 110: Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là
a. Chiến lược cách mạng.
b. Sách lược cách mạng.
c. Biện pháp tập hợp lực lượng.
d. Thủ đoạn tập hợp lực lượng.
Câu 111: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ra đời năm:
a. 1941 b. 1945
c. 1946 d. 1947
Câu 112: Hồ Chí Minh ví đoàn kết là gì?
a. Điểm mẹ.
b. Nhân tố hỗ trợ cho thắng lợi của cách mạng.
c. "Con cháu".
d. Ông bà.
Câu 113: Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và trở thành
người cộng sản đầu tiên của Việt Nam vào thời gian nào?
a. Năm 1919. b. Năm 1920.
c. Năm 1925. d. Năm 1930.
Câu 114: Hồ Chí Minh đã đặt tên cho Đảng ta khi mới thành lập là:
a. Đảng cộng sản Việt Nam.
b. Đảng cộng sản Đông Dương.
c. Đảng Lao động Việt Nam.
d. Đảng nhân dân cách mạng Việt Nam.
Câu 115: Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì ?
a. Công tác tư tưởng chính trị. b. Công tác lý luận.
c. Công tác giáo dục đạo đức. d. Công tác cán bộ.
Câu 116: Phương thức lãnh đạo nào sau đây KHÔNG phải là
phương thức lãnh đạo Nhà nước của Đảng ta theo Hồ Chí Minh?
a. Đường lối, chủ trương, chính sách.
b. Qua các tổ chức đảng, Đảng viên trong bộ máy Nhà
nước.
c. Bằng công tác kiểm tra.
d. Điều hành trực tiếp công việc của Nhà nước.
Câu 117: Chọn cụm từ đúng điền vào dấu ... “cách mệnh rồi thì
quyền trao cho ..., chớ để trong tay một bọn ít người”.
a. giai cấp công nhân b. giai cấp nông dân
c. dân chúng số nhiều d. giai cấp tư sản dân tộc
Câu 118: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, con người:
a. là mục tiêu của cách mạng.
b. là động lực của cách mạng.
c. vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng.
d. là lực lượng của cách mạng.
Câu 119: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh về văn hóa, văn nghệ
được Người coi là:
a. Một mặt trận.
b. Lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Nghệ thuật.
d. Đời sống tinh thần của xã hội.
Câu 120: Chọn luận điểm đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển kinh tế
và văn hóa.
b. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển văn
hóa và kinh tế.
c. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển kinh tế.
d. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển văn
hóa.
Câu 121: Theo Hồ Chí Minh “Một dân tộc dốt là một dân tộc ...”
như thế nào?
a. chậm phát triển c. lạc hậu
b. yếu d. hèn
Câu 122: Trong mối quan hệ đức – tài, theo tư tưởng Hồ Chí Minh
đức là:
a. gốc b. ngọn
c. quan trọng d. ngang bằng
Câu 123: Hồ Chí Minh coi cuộc cách mạng nào sau đây là thành
công và thành công đến nơi:
a. Cách mạng tư sản Pháp.
b. Cách mạng Mỹ.
c. Cách mạng tháng Mười Nga.
d. Cách mạng tư sản Anh.
Câu 124: Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất phải được
xây dựng trên nền tảng nào?
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin
b. Giai cấp công nhân
c. Liên minh công – nông – trí thức
d. Khối đại đoàn kết dân tộc

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC


NGHIỆM
MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH THEO CHƯƠNG CÓ
ĐÁP ÁN
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1. Thuật ngữ” tư tưởng Hồ Chí Minh” được dùng theo nghĩa nào?
a) Là tư tưởng của một cá nhân
b) Là tư tưởng của lãnh tụ
c) Là tư tưởng của một giai cấp, một dân tộc
d) Là tất cả những vấn đề trên
Câu 2. Tìm đáp án sai
Khái niệm “ Tư tưởng Hồ Chí Minh” mà đại hộ IX nêu lên bao gồm
a) Bản chất cách mạng,khoa học của Tư tưởng Hồ Chí Minh
b) Nguồn gốc tư tưởng,lý luận của Tư tưởng Hồ Chí Minh
c) Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh
d) Kết cấu tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 3. Đối tượng của bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Quá trình sản sinh tư tưởng
b) Quá trình hiện thực hoá tư tưởng
c) Quá trình sản sinh và hiện thực hoá tư tưởng
d) Quá trình Đảng cộng sản vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 4. Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh có mấy nhiệm vụ khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ
Chí Minh?
a) 4 nhiệm vụ
b) 5 nhiệm vụ
c) 6 nhiệm vụ
d) 7 nhiệm vụ
Câu 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh có vị trí như thế nào trong hệ thống tư tưởng của Đảng
cộng Sản Việt Nam?
a) Là một bộ phận trong hệ thống tư tưởng của Đảng
b) Là bộ phận quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng
c) Là bộ phận rất quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng.
d) Là bộ phận nền tảng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng
Câu 6. Có mấy nguyên tắc phương pháp luận khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) 4 nguyên tắc b) 5 nguyên tắc c) 6
nguyên tắc d) 7 nguyên tắc

Câu 7. Vấn đề nào mà giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh chưa nêu khi nói về ý nghĩa học
tập môn học này đối với sinh viên?
a) Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
b) Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
c) Nâng cao lòng tự hào dân tộc, tự hào về Bác kính yêu
d) Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường

CHƯƠNG MỘT
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 8. Trong những cơ sở hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ sở nào quan trọng
nhất?
a) Cơ sở khách quan
b) Cơ sở chủ quan
c) Cơ sở nào cũng quan trọng
d) Không xác định được
Câu 9. Trong những tiền đề lý lụận hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh, tiền đề nào quyết
định bản chất cách mạng và khoa học của Tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Tinh hoa văn hoá dân tộc
b) Tinh hoa văn hoá nhân loại
c) Chủ nghĩa Mác- Lê
nin d) Tất cả các tiền đề
trên
Câu 10. Ai là người thầy đầu tiên của Nguyễn Tất Thành hiểu theo nghĩa cao quý nhất
của từ này?
a) Phan Bội Châu
b) Vương Thúc
Quý c) Nguyễn Sinh
Sắc
d) Lê Văn Miến
Câu 11. Tư tưởng nào của cụ Nguyễn Sinh Sắc có ảnh hưởng quyết định đến tư tưởng
xây dựng một nhà nước của dân, do dân, vì dân của Hồ Chí Minh?
a) Thương yêu người nghèo
b) Lòng yêu nước
c) Lòng căm thù bọn xâm
lược d) Tư tưởng “ thân dân”
Câu 12. Thời kỳ Bác Hồ xác định con đường cứu nước được tính từ?
a) Trước năm 1911
b) Từ 1911- 1920 c)
Từ 1911- 1930

d) Từ 1920- 1941.
Câu 13. Ngày tháng năm nào, Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài tìm đường cứu nước?
a) 6-5- 1911
b) 5- 6- 1911
c) 15- 6- 1911
d) 25 – 6- 1911.
Câu 14. Ai gợi ý cho Nguyễn Tất Thành về phương hướng tìm đường cứu nước qua câu
nói sau đây:” muốn đánh Pháp phải hiểu Pháp, muốn hiểu Pháp, phải học tiếng Pháp”?
a) Nguyễn Sinh Sắc
b) Phan Bội Châu
c) Hoàng Thông
d) Nguyễn Quý Song
Câu 15. “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là câu Bác Hồ nói về chủ trương cứu
nước của ai?
a) Nguyễn Trường Tộ
b) Bùi Viện
c) Phan Bội Châu
d) Nguyễn Ánh
Câu 16. “Ỷ Pháp cầu tiến bộ” là câu Bác Hồ nói về chủ trương cứu nước của ai?
a) Phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn
b) Phan Văn
Trường c) Phan Chu
Trinh
d) Nguyễn Thế Truyền
Câu 17. Lý do chính của việc Nguyễn Ái Quốc đến Pháp?
a) Để học nghề
b) Để tìm hiểu văn minh Pháp
c) Để vận động nhân dân Pháp ủng hộ cách mạng Việt Nam
d) Vì nguồn gốc mọi đau khổ của nhân dân Việt Nam là ở tại “chính quốc”.
Câu 18. Nguyễn Ái Quốc sang Mỹ nhằm mục đích gì?
a) Để tham quam
b) Để học nghề
c) Để nghiên cứu tuyên ngôn độc lập của nước
Mỹ d) Để nghiên cứu cách mạng dân chủ tư sản Mỹ
Câu 19. “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách
mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục công
nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa”. Câu trên được trích dẫn từ tác phẩm nào?
a) Hồ Chí Minh toàn tập, tập 1
b) Hồ Chí Minh toàn tập, tập 2
c) Hồ Chí Minh toàn tập, t3
d) Hồ Chí Minh toàn tập, t4
Câu 20. Nguyễn Ái Quốc đến nước Anh nhằm mục đích gì?
a) Nghiên cứu luật pháp của nước Anh
b) Nghiên cứu cách mạng dân chủ tư sản Anh
c) Để học nghề
d) Để học tiếng Anh
Câu 21. Nguyễn Ái Quốc gủi bản yêu sách của nhân dân An nam tới hội nghị Véc- xây
vào năm nào?
A) Năm 1918 B) Năm 1919

C) Năm 1920 D) Năm 1921

Câu 22: Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa vào
năm nào?
a) Năm 1918
b) Năm
1919 c) Năm
1920
d) Năm 1921
Câu 23.: “Luận cương của Lênin làm cho tôi rất phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao.
Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên
như đang nói trước quần chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đoạ đầy đau khổ! Đây là cái
cần thiết cho chúng ta, đây là co đường giải phóng chúng ta”. Câu trên được trích dẫn
từ tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?
a) Đời hoạt động của Hồ Chủ tịch.
b) Con đường dẫn tôi đến với chủ nghĩa Lênin.
c) Lênin vĩ đại.
d) Cách mạng tháng Mười và con đường giải phóng thuộc địa.
Câu 24: “Luận cương của Lênin về những vấn đề dân tộc và thuộc địa đến với Người
như một ánh sáng kỳ diệu nâng cao về chất tất cả những hiểu biết và tình cảm cách
mạng mà Người hằng nung nấu”. Ai là tác giả của nhận định trên?
a) Trường Chinh
b) Phạm Văn Đồng
c) Lê Duẩn
d) Nguyễn Văn Linh
Câu 25. “Luận cương của Lênin theo Người về quê Việt
Đất nước còn xa nhưng hạnh phúc đã gần rồi” Ai
là tác giả của những câu thơ trên?

a) Huy Cận
b) Tố Hữu.
c) Chế Lan Viên
d) Sóng Hồng.
Câu 26. Bác Hồ thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp năm nào?
a) Năm 1917
b) Năm 1918.
c) Năm 1919
d) Năm 1920.
Câu 27. Bác Hồ tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp và trở thành người Cộng sản
Việt Nam đầu tiên năm nào?
a) Năm 1919
b) Năm 1920

c) Năm 1921
d) Năm 1922
Câu 28. Thời kỳ hình thành tư tưởng cơ bản về cách mạng Việt Nam được tính từ:
a) Năm 1921 đến năm 1930
b) Năm 1931 đến năm 1945.
c) Năm 1945 đến năm 1954.
d) Năm 1954 đến năm 1969
Câu 29. Từ năm 1924 – 1927 Bác Hồ hoạt động ở đâu?
a) Ở Pháp
b) Ở Nga.
c) Ở Trung Quốc
d) Ở Việt Nam.
Câu 30. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Bác Hồ được viết năm nào?
a) Năm 1925
b) Năm 1927.
c) Năm 1928
d) Năm 1929.
Câu 31. “Cương lĩnh đầu tiên của Đảng” do Bác Hồ khởi thảo vào năm nào?
a) Năm 1929
b) Năm 1930

c) Năm 1931
d) Năm 1932
Câu 32. Các tác phẩm Nguyễn Ái Quốc viết từ năm 1920 – 1930 có mấy nội dung?
a) 5 nội dung
b) 6 nội
dung c) 7 nội
dung
d) 8 nội dung.

Câu 33. Thử thách mà Hồ Chí Minh phải vượt qua trong giai đoạn 1930 – 1945 là thử
thách gì?
a) Bị đế quốc cầm tù.
b) Đời sống khổ cực của người cách mạng trong điều kiện hoạt động bí
mật. c) Quan điểm „tả“ khuynh của Quốc tế Cộng sản thời kỳ đó
d) Bị bệnh hiểm nghèo.
Câu 34: Sự phát triển của tình hình sau: „vụ án chính cương sách lược vắn tắt“ đã
chứng tỏ ai đúng, ai sai lầm?
a) Những người có quan điểm “tả“ khuynh trong quốc tế cộng sản và trong ban chấp
hành lâm thời Đảng cộng sản Đông Dương đúng.
b) Những người theo quan điểm „tả“ khuynh sai
lầm. c) Hồ Chí Minh đúng.
d) Hồ Chí Minh sai
Câu 35.: Năm nào Đảng ta trở lại với tư tưởng của Hồ Chí Minh trong chính cương sách
lược vắn tắt?
a) Năm
1935 b) Năm
1936
c) Năm 1939
d) Năm 1941
Câu 36. Mốc thời gian nào ghi dấu Nguyễn Ái Quốc trở về Tổ quốc sau ba mươi năm
hoạt động ở nước ngoài?
a) Ngày 28 – 1 – 1940
b) Ngày 28 – 1 – 1941.
c) Ngày 28 – 1 – 1942
d) Ngày 28 – 1 – 1943.
Câu 37. Hội nghị lần thứ mấy của Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông
Dương đánh dấu thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Hội nghị lần thứ Sáu
b) Hội nghị lần thứ
Bảy c) Hội nghị lấn thứ
Tám
d) Hội nghị lần thứ Chín.

CHƯƠNG HAI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN
TỘC VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
Câu 38.„Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có
quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do“. Câu trên trích từ tác phẩm nào của Hồ
Chí Minh?
a) Bản án chế độ thực dân pháp
b) Chính cương sách lược vắn
tắt. c) Tuyên ngôn độc lập
d) Đường cách mệnh.

Câu 39. Giá trị của bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam mới được đánh giá là:
a) Có giá trị bình thường
b) Có giá trị lịch sử to lớn.

c) Có giá trị lịch sử đặc biệt


d) Là bản thiên cổ hùng văn.
Câu 40. Đường lối kháng chiến mà Chủ tịch Hồ Chí Minh vạch ra là gì?
a) Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc
b) Kháng chiến toàn dân, toàn diện.
c) Kháng chiến trường kỳ và tự lực cánh sinh d)
Cả ba vấn đề trên.
Câu 41. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
a) Đòi quyền bình đẳng giữa các dân tộc
b) Đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân
c) Đòi quyền tự trị dân tộc dưới sự bảo hộ của ngoại bang.
d) Đấu tranh giải phóng dân tộc, thành lập nhà nước dân tộc độc lập, trong đó nhân dân
là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
Câu 42. Theo Nguyễn Ái Quốc, cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới muốn
giành được thắng lợi phải đi theo:
a) Con đường cứu nước mà những bậc tiền bối đã đi.
b) Con đường giành độc lập của người Mỹ.
c) Con đường giành độc lập của nhân dân Ấn
Độ. d) Con đường cách mạng vô sản.
Câu 43. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới muốn giành được thắng lợi
phải do:
a) Giai cấp tư sản lãnh đạo
b) Phải do một cá nhân xuất chúng lãnh đạo.
c) Do tầng lớp trí thức lãnh đạo.
d) Phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
Câu 44 Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của:
a) Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
b) Giai cấp công nhân với tầng lớp trí thức.
c) Giai cấp công nhân với các nhà công thương giàu có.
d) Của toàn dân trên cơ sở liên minh của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và trí
thức
Câu 45. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi, cần phải:
a) Được tiến hành một cách chủ động và sáng tạo.
b) Dựa vào các nước có nền kinh tế phát triển cao.
c) Dựa vào thắng lợi của cách mạng ở „chính quốc“.
d) Dựa vào thắng lợi của cách mạng ở các nước thuộc địa khác.
Câu 46. Biện pháp hàng đầu để giành thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc
phải:
a) Dựa vào bạo lực vũ trang thuần tuý
b) Dùng phương pháp đàm phán hoà bình.
c) Kêu gọi quân đội nước ngoài trợ giúp.
d) Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp bạo lực chính trị của quần chúng với bạo lực vũ
trang
Câu 47. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp,
giải phóng con người là:
a) Đảng cộng sản
b) Các lực lượng cách mạng thế giới
c) Khối đại đoàn kết dân tộc mà nòng cốt là liên minh công nông, trí
thức. d) Tất cả các lực lượng trên.
Câu 48. Theo Hồ Chí Minh, ai là người đầu tiên đã đặt cơ sở cho một thời đại mới, thật
sự cách mạng trong các nước thuộc địa?
a) C.Mác
b) Lênin

c) Hô-xê-mác-ti
d) Mao Trạch Đông
Câu 49. “Cách mạng là phá cái cũ đổi ra cái mới, cái xấu đổi ra cái tốt”. Câu trên được
trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Sửa đổi lề lối làm việc
b) Bản án chế độ thực dân
Pháp. c) Đường Cách mệnh
d) Đạo đức cách mạng.
Câu 50. “Công - nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ... là
bầu bạn cách mệch của công – nông”. Câu trên trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Ái
Quốc?
a) Thư gửi uỷ ban hành chính các kỳ, bộ, tổng và làng
b) Thư gửi đồng bào Nam bộ.
c) Sửa đổi lề lối làm
việc d) Đường cách
mệnh.
Câu 51.Câu “chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới một xã hội cộng sản” trích từ văn kiện nào?
a) Đường cách mệnh
b) Chánh cương, sách lược vắn tắt.
c) Chương trình tóm tắt của Đảng
d) Chương trình của mặt trận Việt minh.
Câu 52. “Trong lúc này, quyền lợi của dân tộc là cao hơn hết thảy”. Kết luận trên là nội
dung của hội nghị nào của ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông dương do
Nguyễn Ái Quốc chủ trì?
a) Hội nghị trung ương 6 (11-1939)
b) Hội nghị trung ương 7
(11-1940) c) Hội nghị trung ương 8
(11-1941)
d) Hội nghị toàn quốc của Đảng ( 8-1945)

Câu 53. “Hỡi đồng bào yêu quý! Giờ quyết định vận mệnh của dân tộc đã đến. Toàn
quốc đồng bào hãy đứng dậy, đem sức ta mà giải phóng cho ta”. Lời kêu gọi trên được
trích từ tác phẩm nào?
a) Quân lệnh số một của uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch
c) Hiệu triệu tổng khởi nghĩa
d) Tuyên ngôn độc lập
Câu 54. Bác Hồ căn dặn bộ đội “Ngày xưa, các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày
nay, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Đó là lời Bác dặn dò đơn vị nào trước
khi về tiếp quản thủ đô?
a) Đại đoàn 312
b) Đại đoàn 320
c) Đại đoàn quân tiên phong
d) Đơn vị bộ đội bảo vệ Bác
Câu 55. “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” được Bác Hồ khẳng định thời gian nào?
a) Năm 1945
b) Năm
1954 c) Năm
1966
d) Năm 1968
Câu 56. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:

a) Cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi đồng thời với cách mạng vô sản ở
chính quốc
b) Cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi sau cách mạng vô sản ở chính quốc
c) Cách mạng giải phóng dân tộc có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản
ở chính quốc
d) Thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô
sản ở chính quốc
Câu 57. Hồ Chí Minh đã dùng hình ảnh nào dưới đây để chỉ chủ nghĩa tư bản?
a) Con bạch tuộc
b) Con rồng tre
c) Con đỉa 2 vòi
d) Con voi

Câu 58. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a) Chủ nghĩa yêu nước
b) Chủ nghĩa xã hội
c) Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
d) Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Câu 59. Hồ Chí Minh là “Người khởi xướng cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc
thuộc địa trong thế kỷ XX”. Ai đánh giá sự nghiệp của Hồ Chí Minh như trên?
a) Đảng cộng sản Việt Nam
b) ỦY ban bảo vệ hòa bình thế giới
c) Hội chữ thập đỏ quốc tế
d) Cơ quan văn hoá – giáo dục của liên hợp quốc.
Câu 61. Chủ nghĩa dân tộc mà Hồ Chí Minh coi là động lực lớn của đất nước là chủ
nghĩa dân tộc gì?
a) Chủ nghĩa dân tộc nước lớn
b) Chủ nghĩa dân tộc nhược tiểu
c) Chủ nghĩa quốc gia
d) Chủ nghĩa dân tộc chân chính
Câu 62.: Hồ Chí Minh đứng trên quan điểm nào để giải quyết vấn đề dân tộc?
a) Quan điểm quốc gia dân tộc
b) Quan điểm chủng tộc (huyết thống, màu da, tiếng nói..)
c) Quan điểm đại dân tộc
d) Quan điểm giai cấp công nhân
Câu 63. “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc
bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ”. Câu trên được Bác
phát biểu năm nào?
a) Năm 1920
b) Năm 1930
c) Năm
1945 d)
Năm 1960

Câu 64. “Nước được độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập
cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Luận điểm trên được trích dẫn từ đâu?
a) Hồ Chí Minh toàn tập, t2
b) Hồ Chí Minh toàn tập. t4
c) Hồ Chí Minh toàn tập. t7
d) Hồ Chí Minh toàn tập. t10
Câu 65. Xác định đúng quan điểm của Hồ Chí Minh
a) Giải phóng giai cấp là tiền đề để giải phóng dân tộc
b) Gỉai phóng con người là tiền đề để giải phóng dân tộc
c) Giải phóng dân tộc là tiền đề giải phóng giai cấp
d) Giải phóng xã hội là tiền đề giải phóng giai cấp
Câu 66.“Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, sự
tồn vong của quốc gia dân tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc
giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn
thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, của giai
cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Bác nói câu này năm nào?
a) Năm 1945
b) Năm 1948
c) Năm
1960 d)
Năm 1941
Câu 67. “Những tư tưởng dân tộc chân chính trong phong trào công nhân bao giờ cũng
là những tư tưởng quốc tế chân chính”. Ai nói câu trên?
a) C.Mác
b) Ăng -ghen
c) Hồ Chí Minh
d) Lê-nin
Câu 68. Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa phương Đông là
gì?
a) Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản dân tộc
b) Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến
c) Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân, trí thức với địa chủ phong kiến
d) Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân
Câu 69. Đối tượng của cách mạng thuộc địa là:
a) Giai cấp tư sản bản địa
b) Địa chủ phong kiến
c) Bọn phản động, tay sai ôm chân đế quốc.
d) Chủ nghĩa thực dân và bọn tay sai phản động
Câu 70 Vấn đề cơ bản của cách mạng thuộc địa là:
a) Ruộng đất cho nông dân
b) Là vấn đề dân chủ xã hội
c) Cải thiện dân
sinh d) Độc lập
dân tộc
CHƯƠNG BA

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Câu 71. Đặc trưng Hồ Chí Minh khi Người tiếp cận chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Từ khát vọng giải phóng dân tộc
b) Từ phương diện đạo đức
c) Từ văn hóa
d) Cả 3 vấn đề trên
Câu 72. “Chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng…làm của chung. Ai làm
nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn, tất nhiên là trừ những
người già cả, đau yếu và trẻ con”. Định nghĩa này nhấn mạnh lĩnh vực nào?
a) Chính trị
b) Xã
hội c)Kinh tế
d) Văn hóa

Câu 73. Quan niệm khái quát của chủ tịch Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Là chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ
b) Là chế độ xã hội có nền kinh tế phát triển gắn với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật
c) Là chế độ không còn áp bức bóc lột, văn hóa, đạo đức phát triển cao
d) Cả 3 vấn đề trên
Câu 74. Trong quan niệm của chủ tịch Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội có mấy mục tiêu
cơ bản?
a) Hai mục tiêu
b) Ba mục tiêu

c) Bốn mục tiêu


d) Năm mục tiêu
Câu 75. Động lực quan trọng nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Tiền vốn
b) Tài nguyên thiên nhiên
c) Khoa học-kỹ thuật
d) Con người lao
động
Câu 76. Trong quan niệm của Bác Hồ, chủ nghĩa xã hội là chế độ chính trị mà trong đó:
a) Giai cấp công nhân là người làm chủ
b) Giai cấp nông dân dân là người làm chủ
c) Trí thức là người làm chủ
d) Nhân dân lao động là người làm chủ
Câu 77. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nền kinh tế xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế được
tạo lập trên cơ sở đặc trưng nhất, đó là:
a) Nền công nghiệp hiện đại
b) Nền nông nghiệp hiện đại
c) Nền công-nông nghiệp hiện đại
d) Trên cơ sở công hữu về tư liệu liệu sản xuất chủ yếu?
Câu 78. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ, thành phần kinh tế được
ưu tiên phát triển là:
a) Kinh tế hợp tác xã
b) Kinh tế tư bản tư nhân
c) Kinh tế cá thể, tiểu
chủ d) Kinh tế quốc
doanh
Câu 79. Quan niệm của chủ tịch Hồ Chí Minh về cách làm chủ nghĩa xã hội:
a) Đem của dân, sức dân, tài dân làm lợi cho dân
b) Quản lý nhà nước tập trung, bao cấp
c) Phải dựa vào các nước xã hội chủ nghĩa
d) Phải dựa vào các nước tiên tiến
Câu 80. Theo Hồ Chí Minh, đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong thời kỳ quá độ ở nước
ta?
a) Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội
b) Mâu thuẫn giữa cách mạng và phản cách mạng
c) Mâu thuẫn giữa yêu cầu phát triển cao của đất nước với thực trạng nghèo nàn, lạc
hậu
d) Cả 3 vấn đề trên
Câu 81. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
b) Làm theo năng lực hưởng theo lao động

c) Phân phối bình quân


d) Phân phối theo vốn và tài sản đóng góp
Câu 82. Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị trong chủ nghĩa xã hội là
gì?
a) Nhà nước được xây dựng và hoạt động theo pháp luật b)
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
c) Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
d) Đảng cộng sản lãnh đạo
Câu 83. Trong cải tạo xã hội chủ nghĩa, Hồ Chí Minh chủ trương đối xử với giai cấp tư
sản Dân tộc như thế nào?
a) Xử bắn, xử tù họ
b) Tịch thu tài sản của họ
c) Coi họ là đối tượng nguy hiểm
d) Cải tạo họ thành người lao động mới

CHƯƠNG IV
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM
Câu 84. Đảng cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác và phong trào
công nhân.Ai nói về quy luật ra đời của Đảng cộng sản như trên?
a) C.Mác
b) Lê-Nin

c) S.talin
d) Hồ Chí Minh
Câu 85. Chủ nghĩa Mác-lenin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước dẫn tới sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu trên trích từ tác phẩm nào
của chủ tịch Hồ chí Minh?
a) Đường cách mệnh
b) Thường thức chính trị
c) Diễn văn chính trị đọc tại đại hội III
d) Ba mươi năm hoạt động của Đảng
Câu 86. Ai soạn thảo “Chánh cương vắn tắt”, “sách lược vắn tắt”, “chương trình, điều
lệ vắn tắt của Đảng”?
a) Trịnh Đình Cửu
b) Trần Phú
c) Lê Hồng Phong
d) Nguyễn Ái
Quốc
Câu 87. Ai chủ trì hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản của nước ta?
a) Trịnh Đình Cửu
b) Trần Phú
c) Nguyễn Ái Quốc
d) Lê Hồng Phong
Câu 88. “Lực lượng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động là rất to lớn, là vô
cùng vô tận. Nhưng lực lượng ấy cần có Đảng lãnh đạo mới chắc chắn thắng lợi”. Câu
trên trích từ sách nào?
a) Hồ Chí Minh toàn tập.t9
b) Hồ Chí Minh toàn tập.t10
c) Hồ Chí Minh toàn tập.t11
d) Hồ Chí Minh toàn tập.t12
Câu 89. Đảng cộng sản Việt Nam, do Hồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo, hoạt dộng vì lợi
ích của ai?
a) Vì lợi ích của bản thân Đảng
b) Vì lợi ích của giai cấp công nhân
c) Vì lợi ích của công nhân, nông dân, trí thức
d) Vì lợi ích của dân tộc Việt Nam
Câu 90. Đảng lãnh đạo là nhân tố có ý nghĩa thế nào đốii với thắng lợi cách mạng nước
ta?
a) Có ý nghĩa quan trọng
b) Có ý nghĩa rất quan trọng
c) Có ý nghĩa quan trọng đặc biệt
d) Có ý nghĩa quyết định hàng đầu thắng lợi của cách mạng nước ta.
Câu 91. Hồ Chí Minh diễn đạt như thế nào về vấn đề “Đảng của ai”?
a) Đảng lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động,
nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam.
b) Đảng lao động là tổ chức cao nhất của giai công nhân và nhân dân lao động, nên nó
phải là Đảng của giai cấp cần lao và đại biểu lợi ích của cả dân tộc.
c) Đảng là đảng của giai cấp lao động, mà cũng là Đảng của toàn dân.
d) Cả 3 câu trên
Câu 92. Vì sao số đông nhân dân Việt Nam coi đảng cộng sản Việt Nam là đảng của
mình?
a) Vì Đảng tự nhận như thế
b) Vì Đảng đang là lực lượng lãnh đạo đất nước
c) Vì sách báo nói nhiều nên trở thành thói
d) Vì Đảng hoạt động vì lợi ích của họ
Câu 93. Trong các thuật ngữ chỉ vai trò Đảng lãnh đạo xã hội mà chủ tịch Hồ Chí Minh
thường dùng sau đây thì thuật ngữ nào phản ánh rõ nhất, chính xác nhất vai trò lãnh
đạo của đảng.
a) Đảng nắm quyền
b) Đảng lãnh đạo chính quyền
c) Đảng cầm quyền
d) Các thuật ngữ trên đều phản ánh rõ vai trò của Đảng
Câu 94. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, là người lãnh đạo, Đảng phải có những phẩm
chất gì?
a) Tư cách, đạo đức, năng lực cần thiết
b) Phải có khả năng làm cho dân tin, dân mến, dân phục, dân theo
c) Đảng phải gắn bó mật thiết với nhân dân, nghe ý kiến của dân, học nhân dân, chịu
sự kiểm soát của nhân dân…
d) Tất cả những phẩm chất trên
Câu 95. Chọn đáp án sai trong những đáp án được rút ra từ mệnh đề sau: “Đảng ta vừa
là người lãnh đạo,vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”
a) Đầy tớ là tôi tớ, tôi đòi, theo đuôi quần chúng
b) Là tận tâm, tận lực phụng sự quần chúng
c) Là việc gì có lợi cho dân thì phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân thì phải hết
sức tránh
d) Là khổ trước thiên hạ, vui sau thiên hạ
Câu 96. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam là:
a) Tinh hoa văn hóa dân tộc Việt Nam
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại
c) Là tinh hoá dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân
loại d) Là chủ nghĩa Mác-Lênin
Câu 97. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm: sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng
đầu đưa cách mạng nước ta đến thắng lợi, là để:
a) Xác định vị thế cầm quyền của Đảng
b) Xác định mục đích của Đảng
c) Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng
d) Xác định nhiệm vụ của Đảng
Câu 98. Luận điểm “Đảng cộng sản là đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao
động và của cả dân tộc”, là nhằm:
a) Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng
b) Xác định vị thế cầm quyền của Đảng
c) Xác định bản chất của Đảng
d) Xác định chức năng, nhiệm vụ của Đảng
Câu 99. Bản chất của Đảng cộng sản Việt Nam được thể hiện ở chỗ:
a) Số lượng Đảng viên của Đảng
b) Năng lực lãnh đạo của đảng viên
c) Nền tảng tư tưởng, đường lối lãnh đạo, nguyên tắc tổ chức của Đảng
d) Số lượng đảng viên là công nhân chiếm đa số trong Đảng
Câu 100. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nội dung xây dựng Đảng?
a) 2 nội dung
b) 3 nội
dung c) 4 nội
dung
d) 5 nội dung

Câu 101. “Đảng muốn vững, phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu,
ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có
trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam”. Chủ nghĩa mà Hồ Chí Minh nói ở đây là chủ
nghĩa gì?
a) Chủ nghĩa quốc gia - dân tộc
b) Chủ nghĩa tam dân
c) Chủ nghĩa quốc tế
d) Chủ ngghĩa Mác-Lênin
Câu 102. Trong xây dựng Đảng về chính trị, vấn đề nào là “cốt tử”?
a) Xây dựng và thực hiện nghị quyết của Đảng
b) Củng cố lập trường chính trị
c) Nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng viên
d) Xây dựng đường lối chính trị
Câu 103. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng Đảng?
a) 5 nguyên tắc
b) 6 nguyên tắc

c) 7 nguyên tắc
d) 4 nguyên tắc
Câu 104. Đảng ta là một Đảng cầm quyền, các đồng chí từ chi bộ đến trung ương phải
giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình. Câu trên
trích từ tác phẩm nào của Hồ Chi Minh?
a) Diễn văn chính trị tại đại hội III của Đảng
b) Bài nói chuyện tại trường Nguyễn Ái Quốc trung ương năm 1957
c) Di chúc
d) Bài nói chuyện với cán bộ cao cấp quân đội nhân dân Việt Nam
Câu 105. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật nhất của đạo đức cộng sản, là
gì?
a) Tình thương dành cho công nhân
b) Tình thương dành cho người nghèo
c) Tình thương dành cho con người
d) Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
CHƯƠNG NĂM

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN


KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
Câu 106. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa thế nào trong sự nghiệp
cách mạng?
a) Rất quan trọng
b) Đặc biệt quan trọng
c) Là vấn đề có ý nghĩa sách lược
d) Là vấn đề chiến lược
Câu 107. “Đoàn kết trong mặt trận Việt minh, nhân dân ta đã làm cách mạng tháng
Tám thành công, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Đoàn kết trong mặt trận
Liên Việt, nhân dân ta đã kháng chiến thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông dương, hoàn
toàn giải phóng miền Bắc. Đoàn kết trong mặt trận Tổ quốc Việt Nam, nhân dân ta đã
giành được thắng lợi trong công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa và
trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở miền Bắc”. Câu trên trích ở tác phẩm nào của Hồ
Chủ Tịch?
a) Hồ Chí Minh toàn tập.t8
b) Hồ Chí Minh toàn tập.t9
c) Hồ Chí Minh toàn tập.t10
d) Hồ Chí Minh toàn TẬP.T11
Câu 108. “Mục đích của Đảng lao động Việt nam có thể gồm trong 8 chữ là: đoàn kết
toàn dân, phụng sự Tổ quốc”. Bác Hồ viết câu trên vào thời gian nào?
a) 3-3-1950
b) 3-3-1951
c) 3-3-1952
d) 3-3-1953
Câu 109. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh có mấy nội dung?
a) 1 nội dung
b) 2 nội dung

c) 3 nội dung
d) 4 nội dung
Câu 110. ’Sông to, biển rộng thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng nó sâu.
Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước đã tràn đầy, vì độ lượng nó hẹp nhỏ. Người
mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn”. Câu trên của Bác Hồ ngụ ý gì?
a) Phê bình một số cán bộ, đảng viên kiêu căng , tự mãn
b) Phê phán lối sống hẹp hòi, ích kỷ
c) Gíao dục cán bộ, đảng viên và quần chúng lòng khoan dung, độ lượng với những
người có sai lầm, khuyết điểm
d) Cả 3 ý trên
Câu 111. Lòng khoan dung, độ lượng của Hồ Chí Minh đối với những người lầm
đường, lạc lối là sự biểu hiện:
a) Một sách lược cách mạng nhất thời
b) Một thủ đoạn chính trị
c) Một thủ đoạn mỵ dân
d) Là một tư tưởng nhất quán, một mục tiêu của cách mạng mà suốt đời Bác theo đuổi
Câu 112. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
a) Là Đảng cộng sản
b) Là nhà nước của dân, do dân, vì dân
c) Là các tổ chức hội, đoàn của quần chúng
d, là mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 113. Mặt trận dân tộc thống nhất có mấy tên gọi?
a) 4 tên
b) 5 tên
c) 6
tên d) 7 tên
Câu 114. Có mấy nguyên tắc xây dựng và hoạt động của mặt trận?
a) 3 nguyên tắc
b) 4 nguyên tắc
c) 5 nguyên tắc
d) 6 nguyên tắc
Câu 115. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nội dung đoàn kết quốc tế?
a) 1 nội dung
b) 2 nội dung

c) 3 nội dung
d) 4 nội dung
Câu 116.Theo Hồ Chí Minh, chúng ta cần đoàn kết với những đối tượng quốc tế nào?
a) Phong trào cộng sản và công nhân thế giới
b) Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
c) Lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình, dân chủ, tự do và công lý
d) Cả 3 đối tượng trên
Câu 117. Sinh thời, Hồ Chí Minh hình thành lập được mấy tầng mặt trận nhân dân thế
giới đoàn kết với Việt Nam?
a) 2 tầng
b) 3
tầng c) 4
tầng
d) 5 tầng
Câu 118. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng khối đoàn kết quốc
tế?
a) 1 nguyên tắc
b) 2 nguyên tắc

c) 3 nguyên tắc
d) 4 nguyên tắc
Câu 119.: Đối với Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; đối với các dân tộc trên
thế giới; đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh đã giương cao ngọn cờ
gì để xây dựng khối đoàn kết quốc tế?
a) Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
b) Độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc
c) Hòa bình trong công lý
d) Cả 3 ngọn cờ trên
Câu 120. Trong những khẩu hiệu tập hợp lực lượng dưới đây, khẩu hiệu nào do Hồ Chí
Minh nêu lên?
a) Vô sản tất cả các nước liên hiệp lại
b) Vô sản các nước và các dân tộc bị áp bức trên thế giới đoàn kết lại
c) Lao động tất cả các nước đoàn kết lại
d) Nhân dân yêu chuộng hòa bình và công lý trên thế giới đoàn kết lại

CHƯƠNG SÁU
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ
VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
Câu 121 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong xã hội ta lực lượng nào có quyền lực cao
nhất?
a) Đảng cộng sản Việt Nam
b) Chính phủ nước cộng hòa XHCNVN
c) Quốc hội nước
CHXHCNVN d) Nhân dân Việt
Nam
Câu 122. “Ở nước ta, chính quyền là của nhân dân, do nhân dân làm chủ. Nhân dân là
ông chủ nắm chính quyền. Nhân dân bầu ra đại biểu thay mặt mình thi hành chính
quyền ấy. Thế là dân chủ”. Câu trên trích từ tác phẩm nào của chủ tịch Hồ Chí Minh?
a) Đường cách mệnh
b) Sửa đổi lề lối làm việc
c) Di chúc
d) Thường thức chính trị
Câu 123. Một trong những yêu sách 8 điểm gửi hội nghị Vec xây mà Nguyễn Ái Quốc đã
nêu lên là:
a) Đòi quyền bình đẳng cho các dân tộc
b) Đòi quyền độc lập dân tộc

c) Đòi quyền tự trị dân tộc


d) Đòi quyền bình đẳng về pháp lý cho nhân dân Đông dương
Câu 124. Văn kiện nào thể hiện rõ nhất tư tưởng dân chủ của chủ tịch Hồ Chí Minh?
a) Chương trình của mặt trận Việt minh
b) Tuyên ngôn độc lập
c) Hiến pháp 1946
d) Hiến pháp 1959
Câu 125. Văn kiện nào đầu tiên thể hiện chế độ dân chủ do chủ tịch Hồ Chí Minh
thiết kế?
a) Tuyên ngôn độc lập
b) Yêu sách 8 điểm gửi hội nghị Vecxay
c) Hiến pháp 1946
d) Chương trình của mặt trận Việt minh
Câu 126. Theo Hồ Chí Minh, để thực hiện được dân chủ trong xã hội, trước tiên cần
thực hiện dân chủ trong tổ chức nào?
a) Dân chủ trong chính quyền các cấp
b) Dân chủ trong quốc hội
c) Dân chủ trong tổ chức Đảng
d) Dân chủ trong các đoàn thể nhân dân
Câu 127. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dùng hình ảnh gì để nói về sức mạnh vạn năng của
dân chủ?
a) Cánh cửa
b) Cái búa
c) cái liềm
d) Cái chìa khóa
Câu 128.: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tham khảo mô hình nhà nước nào để xây dựng nhà
nước của dân, do dân, vì dân?
a) Nhà nước phong kiến
b) Nhà nước tư sản
c) Nhà nước Xô viết
d) Cả 3 kiểu nhà nước kể trên
Câu 129. Quan điểm cơ bản nhất của chủ tịch Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước cách
mạng?
a) Nhà nước pháp quyền Việt Nam
b) Nhà nước công-nông
c) Nhà nước chuyên chính vô sản
d) Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ
Câu 130. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước cách mạng Việt Nam có
mấy nội dung?
a) 2 nội
dung b)
3 nội dung
c) 4 nội dung
d) 5 nội dung
Câu 131. Nội hàm “nhà nước của dân” gồm những vấn đề gì?
a) Mọi quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân
b) Nhân dân có quyền kiểm soát mọi hoạt động của nhà nước.
c) Nhà nước phải có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân d)
Cả 3 vấn đề trên.
Câu 132. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh và cả trên thục tế, nhân dân ta có những
quyền gì để làm chủ nhà nước?
a) Toàn bộ công dân bầu ra quốc hội - cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước, cơ
quan duy nhất có quyền lập pháp
b) Quốc hội bầu ra chủ tịch nước, uỷ ban thường vụ quốc hội và chính phủ
c) Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nhà nước, thực hiện các nghị quyết
của quốc hội và chấp hành pháp luật; mọi hoạt động quản lý xã hội bằng pháp luật đều
nhằm thực hiện ý chí của nhân dân (thông qua quốc hội do dân bầu ra)
d) Cả 3 vấn đề trên
Câu 133. Đặc điểm cơ bản để nhận biết nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân
là gì?
a) Nhà nước ta là sản phẩm của cuộc cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo
b) Mục tiêu hàng đầu của nhà nước ta là mang lại và bảo vệ lợi ích của giai cấp công
nhân
c) Nhà nước ta quản lý, điều hành xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa d)
Nhà nước ta do Đảng cộng sản lãnh đạo
Câu 134. Đảng lãnh đạo nhà nước bằng phương thức nào?
a) Bằng đường lối, chủ trương để nhà nước thể chế hóa thành pháp luật, chính
sách, kế hoạch
b) Bằng họat động của tổ chức Đảng và đảng viên trong các cơ quan nhà nước
c) Bằng công tác kiểm tra của Đảng đối với hoạt động của nhà nước
d) Cả 3 vấn đề trên
Câu 135. Tính nhân dân, tính dân tộc của nhà nước ta thể hiện ở những nội dung nào?
a) Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài của các thế hệ người Việt
Nam
b) Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của các tầng lớp nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm cơ
bản
c) Nhà nước ta được dân tộc giao phó điều hành đất nước trong kháng chiến và trong
xây dựng hòa bình
d) Cả 3 nội dung trên
Câu 136. “Cải cách nền pháp lý ở Đông dương bằng cách làm cho người bản xứ cũng
được quyền hưởng những bảo đảm về mặt pháp luật như người châu Âu; thay thế chế
độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật”. Câu trên trích từ tác phẩm nào của Bác
Hồ?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp
b) Đường cách mệnh
c) Yêu sách gửi hội nghị Vec xay
d) Báo “Người cùng khổ”
Câu 137. Nội dung quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về một nhà nước có hiệu lực
pháp lý mạnh mẽ?
a) Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến
b) Quản lý xã hội bằng pháp luật và đưa pháp luật vào cuộc sống
c) Xây dựng đội ngũ công chức đủ đức, đủ tài
d) Tất cả các nội dung trên
Câu 138. Để có một nhà nước hợp pháp, hợp hiến, việc làm đầu tiên của Hồ Chí Minh
sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
a) Thiết kế mô hình nhà nước cách mạng
b) Lựa chọn, sắp xếp cán bộ
c) Tổ chức tổng tuyển cử trong cả nước
d) Kêu gọi thế giới công nhận chính quyền mới
Câu 139. Mục đích của tổng tuyển cử trong cả nước, theo chế độ phổ thông đầu phiếu là
gì?
a) Để nhà nước cách mạng có cơ sở pháp lý vững chắc trong quan hệ với quân Đồng
minh
b) Để có mối quan hệ quốc tế bình đẳng về mặt nhà nước
c) Mới có thể thiết lập một cơ chế quyền lực hợp pháp theo đúng thông lệ quốc tế d)
Tất cả mục đích trên
Câu 140. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam mới họp phiên đầu tiên vào thời gian
nào?
a) 2-3-1945
b) 2-3-1946
c) 2-3- 1947
d) 2-3-1948
Câu 141. Ai là chủ tịch chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam mới?
a) Huỳnh Thúc Kháng
b) Tôn Đức Thắng
c) Phạm văn
Đồng d) Hồ
Chí Minh
Câu 142. Ai là trưởng ban dự thảo hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới?
a) Trường Chinh
b) Luật sư Phan Anh
c) Phan Kế Toại
d) Hồ Chí Minh
Câu 143. Để pháp luật được thực hiện nghiêm túc, cần có những điều kiện gì?
a) Nâng cao dân trí
b) Giáo dục pháp lụât cho nhân dân
c) Cán bộ, Đảng viên phải nêu gương chấp hành pháp luật
d) Tất cả các điều kiện trên
Cầu 143. Theo Hồ Chí Minh, trong thực thi pháp luật cần chú trọng điều gì nhất?
a) Coi pháp luật là độc tôn
b) Đề cao công lý
c) Đề cao yếu tố tình cảm hơn pháp luật
d) Coi trọng cả 2 mặt: Lý và Tình
Câu 144. Theo Hồ Chí Minh, xây dựng đội ngũ công chức nhà nước theo những tiêu
chuẩn nào?
a) Tuyệt đối trung thành với cách mạng, liên hệ mật thiết với nhân dân
b) Giỏi chuyên môn, nghiệp vụ
c) Dám phụ trách, quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, thắng không kiêu, bại không
nản; thường xuyên tự phê bình và phê bình vì sự trong sạch của nhà nước.
d) Tất cả những tiêu chuẩn trên
Câu 145. Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh, cần
chống những căn bệnh nào?
a) Đặc quyền, đặc lợi
b) Tham ô, lãng phí, quan liêu
c) Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
d) Tất cả những căn bệnh trên

CHƯƠNG BẢY
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO
ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
Câu 146. Hồ Chí Minh trình bày khái niệm văn hóa năm nào?
a) 8- 1941
b) 8-1942
c) 8-1943
d) 8-1944
Câu 147. Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh đã khắc phục được những quan niệm
phiến diện nào?
a) Coi văn hóa là hiện tượng thuần tuý tinh thần
b) Đồng nhất văn hóa với văn học - nghệ thuật
c) Đồng nhất văn hóa với học vấn
d) Tất cả quan niệm trên

Câu 148. Nội dung nền văn hóa mới, theo quan niệm của Hồ Chí Minh gồm mấy vấn đề?
a) 3 vấn đề
b) 4 vấn
đề c) 5 vấn đề
d) 6 vấn đề
Câu 149. Hồ Chí Minh quan niệm văn hóa phải ở trong chính trị và kinh tế. Điều đó có
nghĩa là?
a) Văn hóa phải phục vụ chính trị
b) Văn hóa phải thúc đẩy kinh tế phát triển
c) Kinh tế và chính trị cũng phải có tính văn hóa
d) Tất cả các vấn đề trên
Câu 150.Trong quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nền văn hóa mới có mấy tính
chất?
a) 2 tính chất
b) 3 tính chất

c) 4 tính chất
d) 5 tính chất
Câu 151. “Văn hóa phục vụ ai? Cố nhiên, chúng ta phải nói là phục vụ công nông binh,
tức là phục vụ đại đa số nhân dân”. Câu trên trích từ tác phẩm nào của chủ tịch Hồ Chí
Minh?
a) Hồ Chí Minh toàn tập.t7
b) Hồ Chí Minh toàn tập.t8
c) Hồ Chí Minh toàn tập.t9
d) Hồ Chí Minh toàn tâp.t10
Câu 152. Tính khoa học của nền văn hóa đối lập với những vấn đề gì trong văn hóa?
a) Phản tiến bộ
b) Quan điểm duy tâm
c) Quan niệm thần bí, mê tín, dị đoan
d) Tất cả những vấn đề trên
Câu 153. Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, nền văn hóa mới có mấy chức năng?
a) 1 chức năng
b) 2 chức
năng c) 3 chức
năng
d) 4 chức năng
Câu 154. Nội dung chức năng của văn hóa theo quan niệm của Hồ Chí Minh là gì?
a) Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp
b) Nâng cao dân trí
c) Bồi dưỡng phẩm chất,phong cách và lối sống đẹp, hướng con người đến CHÂN,
THIỆN, MỸ
d) Tất cả các nội dung trên
C âu 155. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa gồm mấy lĩnh vực?
a) 2 lĩnh vực b)
3 lĩnh vực
c) 4 lĩnh vực
d) 5 lĩnh vực
Câu 156. Hồ Chí Minh chỉ ra những hạn chế nào của nền giáo dục phong kiến?
a) Từ chương, kinh viên
b) Xa rời thực tế
c) Bất bình đẳng, trọng nam, khinh nữ
d) Tất cả những hạn chế trên
Câu 157. Hồ Chí Minh đánh giá cao nhất yếu tố nào trong giá trị văn hóa dân tộc
a) Ý thức đoàn kết cộng đồng
b) Yêu lao động
c) Lòng yêu nước
d) Lòng thương người

Câu 158. Đặc trưng chủ yếu của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?
a) Lòng thương yêu con người
b) Lòng thương yêu nhân dân lao động.
c) Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
d) Sự thống nhất giữa nói và làm
Câu 159. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức Cách mạng có vai trò gi?
a) Là nền tảng lý luận của người cách mạng
b) Là phương châm hành động của người cách mạng
c) Là cái gốc, là nền tảng của người cách mạng
d) Là lẽ sống của người cách mạng

Câu 160. Có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?
a) 2 nguyên tắc
b) 3 nguyên tắc

c) 4 nguyên tắc
d) 5 nguyên tắc
C âu 161. Con người Việt Nam trong thời đại mới cần có mấy phẩm chất đạo đức?
a) 3 phẩm chất
b) 4 phẩm chất
c) 5 phẩm chất
d) 6 phẩm chất
Câu 162. “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn.
Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo
đức,không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”.
Câu trên trích từ tác phẩm nào?
a) Đường cách mạng
b) Chính cương sách lược vắn tắt
c) Di chúc
d) Đạo đức cách mạng
Câu 163. Theo Hồ Chí Minh, trong tình hình thực tế, yếu tố nào của chủ nghĩa xã hội có
sức hấp dẫn đặc biệt?
a) Lý tưởng cao đẹp
b) Mức sồng vật chất dồi dào
c) Những giá trị đạo đức cao đẹp
d) Tư tưởng được tự do giải phóng
Câu 164. Nội dung của lòng trung với nước, hiếu với dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng
b) Thương dân, tin dân,dưa vào dân
c) Dựa vào dân, coi dân là gốc của nước
d) Tất cả các nội dung trên

Câu 165. “Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông


Đất có 4 phương Đông, Tây, Nam, Bắc
Thiếu một mùa thì không thành trới Thiếu
một phưng thì không thành đất Thiếu một
đức thì không thành người”

Những câu trên trích từ tác phẩm nào của Hồ Chủ Tịch?
a) Đạo đức cách mạng
b) Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân
c) Bài nói chuyện tại trường đại học nhân dân Việt Nam năm 1956
d) Bài nói chuyện tại đại học bách khoa Hà Nội
Câu 166. ”Hiểu chủ nghĩa Mác-Lênin là phải sống với nhau có nghĩa, có tình. Nếu
thuộc bao nhiêu sách mà sống không có tình, có nghĩa thì sao gọi là hiểu chủ nghĩa
Mác-Lênin được”. Câu trên trích từ tác phẩm nào?
a) Hồ Chí Minh toàn tập.t10
b) Hồ Chí Minh toàn tập.t11
c) Hồ Chí Minh toàn tập.t12
d) Hồ Chí Minh toàn tập.t13
Câu 167. Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, trong mỗi con người chỉ có:
a) Cái thiện
b) Cái ác
c) Có tốt, có xấu
d) Tuỳ thuộc từng người
Câu 168. “Khi ngủ ai cũng như lương thiện
Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ, hiền

Hiền dữ đâu phải là tính sẵn


Phần nhiều do giáo dục mà nên”
Ai là tác giả bài thơ trên?

a) Khổng Tử
b) Lý Bạch
c) Văn Thiên Tường
d) Hồ Chí Minh
Câu 169. Hồ Chí Minh cho rằng, muốn xây dựng nền đạo đức mới, phải tuân thủ những
nguyên tắc nào?
a) Nói đi đôi với làm
b) Xây đi đôi với chống
c) Tự rèn luyện đạo đức
d) Tất cả 3 nguyên tắc trên
Câu 170. ‘Nói chung thì các dân tộc phương Đông đều giàu tình cảm, đối với họ một
tấm gương sống còn có gía trị hơn một trăm bài diễn văn tuyên truyền”. Câu trên trích
từ tác phẩm nào của Hồ Chủ Tịch?
a) Hồ Chí Minh toàn tập.T1
b) B. Hồ Chí Minh toàn tập.T2
c) C.Hồ Chí Minh toàn tập.T3
d) Hồ Chí Minh toàn tập . T4
Câu 171. “Đạo đức cách mạng không phải ở trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn
luyện bền bỉ hang ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng
sáng,vàng càng luyện càng trong”. Câu trên trích từ tác phẩm nào?
a) Hồ Chí Minh toàn tập.t7
b) Hồ Chí Minh toàn tập.t8
c) Hồ Chí Minh toàn tập.t9
d) Hồ Chí Minh toàn tập.t10
Câu 172.: ‘Chính tâm tu thân tức là cải tạo. Cải tạo cũng phải trường kỳ gian khổ. Vì đó
là một cuộc cách mạng trong bản thân mỗi người. Bồi dưỡng tư tưởng mới để đánh
thắng tư tưởng cũ để trở thành con người mới không phải là việc dễ dàng. Dù gian khổ
nhưng muốn cải tạo thì nhất định thành công”. Câu trên trích từ đâu?
a) Hồ Chí Minh toàn tập.t5
b) Hồ Chí Minh toàn tập.t6
c) Hồ Chí Minh toàn tập,t7
d) Hồ Chí Minh toàn tập.t8
Câu 173. Sinh viên cần học những gì ở đạo đức Hồ Chí Minh?
a) Học trung với nước, hiếu với dân; cần kiệm, liêm chính
b) Học đức tin vào sức mạnh của nhân dân, luôn nhân ái, vị tha, khoan dung độ lượng,
nhân hậu với con người
c) Học tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi thử
thách, gian nguy để đạt được mục đích cuộc sống
d) Tất cả những phẩm chất trên
C âu 174. Hồ Chí Minh nhìn nhận con người trên những bình diện nào?
a) Con người được nhìn nhận theo một chỉnh thể, đa chiều
b) Con người cụ thể, lịch sử
c) Bản chất con người mang tính xã hội
d) Tất cả các bình diện trên
Câu 175. Trên bình diện chỉnh thể, đa chiều, con người trong quan niệm của Hồ Chí
Minh là sự thống nhất giữa:
a) Tâm lực, thể lực và các hoạt động của nó
b) Thống nhất trong đa dạng: đa dạng trong quan hệ xã hội; đa dạng trong tính cách,
khát vọng, phẩm chất, hoàn cảnh xuất thân, điều kiện sống, làm việc…
c) Thống nhất giữa 2 mặt thiện, ác, tốt xấu, hay dở, mặt xã hội và bản năng sinh vật
d) Tất cả các vấn đề trên
C âu 176. ’’Trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân, trong thế giới không gì mạnh
bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”. Câu trên trích từ đâu?
a) Hồ Chí Minh toàn tập.t2
b) Hồ Chí Minh toàn tập.t3
c) Hồ Chí Minh toàn tập.t4
d) Hồ Chí Minh toàn tập.t5
Câu 177. Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, việc đầu tiên cần làm sau chiến tranh là:
a) Ăn mừng chiến thắng
b) Khôi phục kinh tế
c) Công việc đối với con người
d) Chỉnh đốn Đảng
Câu 178. Theo quan niệm của chủ tịch Hồ Chí Minh, trong sự nghiệp cách mạng nói
chung và trong xây dựng CNXH nói riêng, vị trí của CON NGƯỜI phải đặt ở chỗ nào
trong quá trình phát triển?
a) Đầu tiên
b) Sau cùng
c) Vừa đầu tiên,vừa sau cùng của quá trình phát triển
d) Vị trí trung tâm của quá trình phát triển
C âu 179. Bài thơ sau của tác giả nào?
Gạo đem vào giã bao đau đớn Gạo
giã xong rồi trắng tựa bông Sống ở
trên đời người cũng vậy Gian nan
rèn luyện ắt thành công

a) Sóng Hồng
b) Lê Đức Thọ
c) Xuân Thủy
d) Hồ Chí Minh
Câu 180. “Những tư tưởng của Người là hiện thân của những khát vọng của các dân tộc
trong việc khẳng định bản sắc dân tộc của mình và tiêu biểu cho việc thúc đẩy sự hiểu
biết lẫn nhau”. Ai đã nhận định về Bác Hồ như trên?
a) Đảng cộng sản Việt Nam
b) Uỷ ban bảo vệ hòa bình thế giới
c) UNESCO
d) Hội nhân quyền quốc tế
Câu 181. “Nước mất mà không biết là BẤT TRÍ, biết mà không chiến đấu cứu nức là
BẤT TRUNG, chiến đấu mà không quên mình vì nước là bất DŨNG”. Ai nói với
Nguyễn Tất Thành câu trên?
a) Nguyễn Sinh Sắc
b) Thầy giáo Vương Thúc Quý
c) Thầy giáo Hoàng Thông
d) Thầy Lê Văn Miến
Câu 182. Ai là người Việt nam đầu tiên, khi mất, được Bác Hồ viết văn tế?
a) Hồ Tùng Mậu - cán bộ cao cấp của Đảng
b) Phùng Chí Kiên – cán bộ quân sự cao cấp của quân đội ta
c) Nguyễn Thị Thanh - chị gái của Bác
d) Một nữ hội viên bình thường của hội phụ nữ cứu quốc tỉnh Cao Bằng
C âu 183. “Ở trong xã hội, muốn thành công trong sự nghiệp phải có ba điều kiện
“thiên thời, địa lợi, nhân hòa”. Ba điều kiện ấy đều quan trọng cả, nhưng thiên thời
không quan trọng bằng địa lợi, mà địa lợi không quan trọng bằng nhân hòa. Nhân hòa
là tất cả mọi người đều nhất trí. Nhân hòa là quan trọng hơn hết”. Trên đây là phát
biểu của Bác Hồ ở hội nghị nào?
a) Hội nghị quân sự toàn quốc lần thứ 2
b) Hội nghị quân sự toàn quốc lần 3
c) Hội nghị quuân sự toàn quốc lần 4
d) Hội nghị quân sự toàn quốc lần 5
Câu 184. Bức tâm thư gửi anh Hồ Chí Minh: “Thằng em của anh gửi thư này chúc anh
khỏe mạnh…Thằng Bảy Viễn đã đầu Tây rồi, thằng em của anh rất lấy làm buồn vì
không ngăn cản được nó. Nhưng thằng em của anh xin hứa chắc với anh là thằng em của
anh sẽ tiếp tục kháng chiến cho tới thắng lợi cuối cùng. Dân giang hồ một khi đã theo
cách mạng là nhất định sẽ đi tới cùng, không bao giờ sanh nhị tâm“. Thư trên của ai,
xuất thân từ thành phần xã hội nào trước khi tham gia cách mạng?
a) Một người họ hàng của Bác Hồ
b) Một người bạn thân của Bác
c) Một người anh em kết nghĩa của Bác
d) Một tay giang Hồ khét tiếng trước khi gia nhập ‘’bộ đội cụ Hồ”
Câu 185. “Mình và Bác Hồ có giống nhau vì cùng là người thợ. Nhưng mình chỉ bằng
Bác Hồ về mặt lao động thôi. Về chính trị cũng như văn học, mình không sánh được.
Bác Hồ là bậc thầy, mình chỉ là học trò”. Ai phát biểu câu trên?
a) Nguyễn Hữu Thọ-nguyên quyền chủ tịch nước
b) Trịnh Đình Thảo- một trí thưc yêu nước nổi tiếng thời chống Mỹ
c) Trần văn giàu-nguyên chủ tịch uỷ ban hành chính kháng chiến Nam bộ
d) Tôn Đức Thắng-nguyên chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu 186. “Không phải tôi đã cứu sống chủ tịch Hồ Chí Minh, mà chính chủ nghĩa nhân
đạo của Người đã cứu Người, vì chủ nghĩa nhân đạo của Người nên các bạn của tôi ở
Hạ môn, Hồng công và cả trên nước Anh cũ ng nhiệt tình giúp tôi giải thoát cho
Người”. Luật sư Lô-jơ-bai đã nói câu trên vào thời gian nào?
a) 1931, khi Bác Hồ bị tù ở Hương cảng
b) 1945, khi cách mạng tháng Tám,năm 1945 thành công
c) 1960, khi ông luật sư sang làm khách của chính phủ ta
d) 1972, khi hồi ký của luật sư được xuất bản
Câu 187. Theo Hồ Chí Minh, trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, động lực nào quan
trọng và quyết định nhất?
a) Tiền vốn
b) Tài nguyên thiên nhiên
c) Người lao động
d) Khoa học - kỹ thuật tiên tiến

C âu 188. Luận điểm “học để làm việc, làm người, làm cán bộ. Học để phụng sự nhân
dân và tổ quốc” là của ai?
a) C.Mác
b) V.Lê-nin
c) Hồ Chí Minh
d) Stalin
Câu 189. Theo Hồ Chí Minh, đạo đức con người được thể hiện ở mối quan hệ nào?
a) Trong quan hệ với công việc
b) Trong quan hệ với người khác
c) Trong quan hệ với bản thân mình
d) Cả 3 mối quan hệ trên
Câu 190. Các định nghĩa dưới đây, định nghĩa nào không phải của Hồ Chí Minh?
a) Chữ “người” theo nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bè bạn
b) Chữ “người” theo nghĩa rộng là đồng bào cả nước
c) Rộng hơn nữa là cả loài người
d) Là tổng hòa các mối quan hệ xã hội
Câu 191. “Việc gì có lợi cho dân,ta phải hết sức làm; việc gì có hại cho dân, ta phải hết
sức tránh”. Câu trên trích từ bài viết nào của Bác Hồ?
a) Đường cách mệnh
b) Sửa đổi lề lối làm
việc c) Đạo đức cách
mạng
d) Thư gửi uỷ ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng 17-10- 1945

PHẦN CÂU HỎI MỞ RỘNG:


Câu 192 : Thẻ của Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Quốc tế Cộng sản năm 1924 mang số?
a) 151
b) 152
c) 153
d) 154
Câu 193: Nguyễn Ái Quốc làm giảng viên ở trường đại học phương Đông vào thời gian
nào?
a) 1-4-1936
b) 1-4-1937
c) 1-4-1938
d) 1-4-1939
C âu 194 : Số thẻ học viên của Nguyễn Ái Quốc ở trường quốc tế Lê-Nin?
a) Số 371
b) Số 372
c) Số 373
d) Số 375
Câu 195: Chiếc máy chữ mà Bác Hồ dùng suốt đời, do ai tặng?
a) Báo Nhân dân
b) Báo Thanh niên
c) Báo Tiếng nói của chúng ta
d) Báo Chính luận
C âu 196 : Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
a) 13-8-1941
b) 13-8-1942
c) 13-8-1943
d) 13-8-1944
Câu 197: ‘’Tôi viết thơ trong thời gian bị giam ở các nhà tù của Tưởng Gíới
Thạch tại Trung Quốc. Nếu tôi dung tiếng Việt để viết, bọn cai ngục khi nhìn
thấy một thứ chữ mà chúng không hiểu, chắc chắn chúng sẽ tịch thu mất. Do
đó, tôi phải viết bằng chữ Hán”. Bác Hồ đã giải thích như thế với ai về tập thơ
“Nhật ký trong tù”?
a) Nhà thơ Tố Hữu
b) Đimittrova - nhà thơ Bungari
c) Phelit Pita Rodriget - nhà thơ Cuba
d) Ebtusenco - nhà thơ xoviết
Câu 198 : Bác Hồ viết “Tuyên ngôn độc lập” ở địa chỉ nào?
a) Số nhà 48,phố hàng Đào Hà Nội
b) Số nhà 48-hàng Ngang, Hà Nội
c) Số nhà 48-hàng Lọng, Hà Nội
d) Số nhà 48- Hàng Lược, Hà Nội
Câu 199 : Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ban tuyên huấn trung ương
chọn những bài hát nào trình Bác Hồ để Bác duyệt làm quốc ca?
a) “Cùng nhau đi hồng binh” của nhạc sỹ Đỗ Nhuận
b) Diệt phát xít của Nguyễn Đình Thi
c) Tiến quân ca - nhạc sỹ Văn cao
d) Cả 3 bài hát trên
Câu 200: ”Tiến quân ca” của Văn Cao chính thức thành quốc ca vào thời gian
nào?
a) 2-9-1945
b) 2-9-1955
c) 2-9-1960
d) 2-9-1975

​Câu 1:
Nguyễn Ái Quốc gởi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vecxay vào ngày tháng năm
nào?
B. 18/6/1919
Câu 2:
Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của
V.I.Lênin vào thời gian nào?
B. 7/1920
Câu 3:
Trong thời gian ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành đã làm những công việc gì?
D. Tất cả các công việc trên.
Câu 4:
Câu “… Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
B. Chính cương vắn tắt của Đảng
Câu 5:
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng Sài Gòn vào thời gian nào?
D. 5/6/1911
Sai D là đáp án đúng Xem
Câu 6:
“Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. Câu trên ở tác phẩm nào của Hồ
Chí Minh?
C. Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân
Câu 7:
“Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung
sướng và quyền tự do”. Câu trên Hồ Chí Minh nói đó trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập (1945)
Câu 8:
Chọn phương án trả lời đúng nhất:
C. Cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho
hành động của Đảng ta
Sai C là đáp án đúng
Câu 9:
Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì?
C. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
Câu 10:
Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác – Lênin nghĩa là gì?
B. Để sống với nhau có tình, có nghĩa
Câu 11:
Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo con đường
nào?
B. Cách mạng vô sản
Câu 12:
Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:
D. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành được thắng lợi trước cách mạng cô
sản ở chính quốc
Sai D là đáp án đúng
Câu 13:
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh:
B. Tuyên ngôn độc lập (1945)
Câu 14:
Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo?
D. Cả a, b, c
Câu 15:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Việt Nam muốn làm bạn với ….., không gây thù oán với một
ai”.
C. Mọi nước dân chủ
Câu 16:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem … để giữ vững quyền tự
do, độc lập ấy”.
D. Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải
Câu 17:
Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam do yếu tố nào
quy định?
C. Do địa vị kinh tế, chính trị, xã hội khách quan của giai cấp công nhân
Sai C là đáp án đúng
Câu 18:
Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản thích ứng ở đâu dễ hơn?
A. Ở các nước châu Âu
B. Ở các nước tư bản phát triển nhất
C. Ở Châu Phi
D. Ở các nước châu Á, phương Đông
Sai D là đáp án đúng
Câu 19:
Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Khoa học – kỹ thuật
B. Cơ cấu công – nông nghiệp hợp lý
C. Sở hữu về của cải
D. Sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất
Sai D là đáp án đúng
Câu 20:
Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển là gì?
A. Lòng nhân ái
B. Tinh thần hiếu học
C. Chủ nghĩa yêu nước
D. Tất cả các truyền thống nêu trên
Sai D là đáp án đúng
Câu 21:
Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ chủ nghĩa tư bản?
A. Con bạch tuộc
B. Con đỉa hai vòi
C. Con chim đại bàng
D. Con chim cánh cụt
Sai B là đáp án đúng
Câu 22:
Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
B. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
C. Phân phối bình quân cho tất cả mọi người
D. Làm ít hưởng vừa đủ
Sai B là đáp án đúng
Câu 23:
Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Thực hiện một nền dân chủ triệt để
C. Mọi người được hưởng nhân quyền
D. Thực hiện dân quyền
Sai B là đáp án đúng
Câu 24:
Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
A. Nước ta được hoàn toàn độc lập
B. Dân được hoàn toàn tự do
C. Đồng bào ta, ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được học hành
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 25:
Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần có cái gì?
A. Khoa học – kỹ thuật
B. Kinh tế phát triển
C. Kinh tế phát triển
D. Con người xã hội chủ nghĩa
Sai D là đáp án đúng
Câu 1:
Sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?
A. Chủ nghĩa yêu nước
B. Ý thức tự lực, tự cường
C. Tinh thần đoàn kết
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 2:
Sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?
A. Sức mạnh của khoa học – kỹ thuật
B. Sự đoàn kết của giai cấp công nhân quốc tế
C. Sự đoàn kết của các lực lượng tiến bộ thế giới
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 3:
Điền vào ô trống, hoàn chỉnh thơ của Hồ Chí Minh: Rằng đây bốn biển một nhà … Đều là anh em
A. Lao động thế giới
B. Bốn phương vô sản
C. Tứ hải
D. Vàng đen trắng đỏ
Sai B là đáp án đúng
Câu 4:
Theo Hồ Chí Minh, để lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng phải làm gì?
A. Có năng lực lãnh đạo
B. Có năng lực lãnh đạo
C. Có phương châm đúng đắn
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 5:
Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào?
A. Đường lối, chủ trương, chính sách
B. Qua các tổ chức đảng, đảng viên trong bộ máy nhà nước
C. Bằng công tác kiểm tra
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 6:
Theo Hồ Chí Minh, “giặc nội xâm” bao gồm những loại nào?
A. Tham ô
B. Quan liêu
C. Lãng phí
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 7:
Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc của người cách mạng?
D. Đạo đức
Sai D là đáp án đúng
Câu 8:
Theo Hồ Chí Minh, đức tính cần thiết nhất cho một con người là gì?
A. Trung với nươc, Hiếu với dân
B. Cần, Kiệm
C. Liêm, Chính
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 9:
Theo Hồ Chí Minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân nghĩa là gì?
D. Không giày xéo lên lợi ích cá nhân
Sai D là đáp án đúng
Câu 10:
Câu nói sau đây là của ai?
“Người mà không liêm không bằng súc vật”.
B. Mạnh Tử
Sai B là đáp án đúng
Câu 11:
Theo Hồ Chí Minh, chữ “người” nghĩa là gì?
A. Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
B. Loài người
C. Loài người
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 12:
Theo Hồ Chí Minh, ở đời và làm người thì phải làm gì?
A. Yêu nước
B. Thương nhân loại bị áp bức
C. Thương dân
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 13:
Đặc trưng cốt lõi nhất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?A. Lòng thương người
B. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
C. Sự quan tâm đến con người
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 14:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống:
“Văn hóa …. cho quốc dân đi”.
C. Soi đường
Sai C là đáp án đúng
Câu 15:
Câu nói: “Nếu trong một nước, ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy” là của ai?
A. Khổng Tử
Sai A là đáp án đúng
Câu 16:
Luận điểm: “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ
hằng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”
là của ai?
B. Hồ Chí Minh
Sai B là đáp án đúng
Câu 17:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống:
“Một dân tộc dốt là một dân tộc…”
C. Yếu
Sai C là đáp án đúng
Câu 18:
Tìm một phương án sai trong đoạn sâu đây: “Trong 10 năm đầu (1911 – 1920) của quá trình bôn ba
tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã:
D. Đến Mátxcơva và dự hội nghị quốc tế nông dân
Sai D là đáp án đúng
Câu 19:
Chọn đáp án sai. Hồ Chí Minh tiếp thu những giá trị tư tưởng nào?
D. Tư tưởng của Khổng Tử về “ một xã hội bình yên không bao giờ thay đổi…”.
Sai D là đáp án đúng
Câu 20:
Theo Hồ Chí Minh, học để làm gì?
A. Làm việc
B. Làm cán bộ
C. Làm người
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 21:
Hồ Chí Minh ví tuổi trẻ như mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân
Sai A là đáp án đúng
Câu 22:
Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào?
D. Trường Dục Thanh ở Phan Thiết
Sai D là đáp án đúng
Câu 23:
Hồ Chí Minh viết Nhật ký trong tù vào thời gian nào?
B. 1942 – 1943
Sai B là đáp án đúng
Câu 24:
Ai là tác giả hai thơ:
“Hiền dữ phải đâu là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên..”
B. Hồ Chí Minh (1890- 1969) – lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam
Sai B là đáp án đúng
Câu 25:
Tác phẩm nào sau đây không phải là của Hồ Chí Minh?
D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Sai D là đáp án đúng
Câu 1:
Theo Hồ Chí Minh: […. ] mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc và cả loài người, mở đầu một
thời đại mới trong lịch sử”. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên:
C. Cách mạng Tháng Mười
Sai C là đáp án đúng
Câu 2:
Cho biết thơ sau: “Nay ở trong thơ nên có thép, Nhà thơ cũng phải biết xung phong” được Hồ Chí
Minh viết trong bài thơ nào:
D. Cảm tưởng đọc bài Thiên gia thi
Sai D là đáp án đúng
Câu 3:
Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?
A. Truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam
B. Tinh hoa văn hóa loài người
C. Những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh
D. Cả a, b, c đều đúng
Sai D là đáp án đúng
Câu 4:
Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh:
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin
vào điều kiện thực tế ở nước ta
Sai B là đáp án đúng
Câu 5:
Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Hồ Chí Minh khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động
lực lớn ở các nước đang đấu tranh giành độc lập. Đó là chủ nghĩa dân tộc:
A. Chân chính
Sai A là đáp án đúng
Câu 6:
Chọn phương án đúng cho câu hỏi sau: Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, phản ánh:
A. Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản
B. Mối quan hệ giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, giải phóng con người
C. Mối quan hệ giữa mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài
D. Tất cả các phương án trên
Sai D là đáp án đúng

Câu 7:
Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Nội dung giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng
vô sản bao gồm:
A. Đi từ giải phóng dân tộc tới xã hội cộng sản
B. Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân
C. Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc
D. Tất cả các phương án trên
Sai D là đáp án đúng
Câu 8:
Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải
do Đảng Cộng sản lãnh đạo, để:
A. Giác ngô quần chúng
B. Tổ chức, tập hợp quần chúng
C. Đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới
D. Tất cả các phương án trên
Sai D là đáp án đúng

Câu 9:
Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Lực lượng giải phóng dân tộc gồm:
C. Toàn dân tộc
Sai C là đáp án đúng

Câu 10:
Một trong những nguồn gốc của tư tưởng HCM là tiếp thu?
C. Giá trị truyền thống của dân tộc
Sai C là đáp án đúng
Câu 11:
Thuật ngữ “tư tưởng Hồ Chí Minh” được dùng theo nghĩa nào?
C. Là tư tưởng của một giai cấp, một dân tộc
Sai C là đáp án đúng

Câu 12:
Năm 1939, khi còn ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã viết nhiều bài đăng trên tờ báo công khai của
Đảng Cộng sản Đông Dương xuất bản tại Hà Nội từ tháng 1/1939. Đó là báo nào?
D. Cờ giải phóng
Sai D là đáp án đúng

Câu 13:
Năm 1939, khi còn ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã viết nhiều bài đăng trên tờ báo công khai của
Đảng Cộng sản Đông Dương xuất bản tại Hà Nội từ tháng 1/1939. Đó là báo nào?
D. Cờ giải phóng
Sai D là đáp án đúng

Câu 14:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Từ năm 1920 đến năm 1945, Hồ Chí Minh bị địch bắt và giam
giữ mấy lần?
A. 2 lần
Sai A là đáp án đúng
Câu 15:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống trong câu viết sau đây của Hồ Chí Minh: "Toàn quốc đồng bào
hãy đứng dậy.... mà tự giải phóng cho ta"
B. đem sức ta
Sai B là đáp án đúng
Câu 16:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống trong câu viết sau đây của Hồ Chí Minh: "Toàn thể dân tộc Việt
Nam quyết đem...... để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy".
D. Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải
Sai D là đáp án đúng

Câu 17:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Hồ Chí Minh được
xuất bản lần đầu tiên ở đâu? Mỹ
B. Pháp
Sai B là đáp án đúng
Câu 18:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” chống
thực dân Pháp vào thời gian nào?
B. 19-12-1947
Sai B là đáp án đúng

Câu 19:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Chủ tịch Hồ Chí Minh lần đầu tiên từ nước ngoài trở về Tổ
quốc vào thời gian nào?
C. Năm 1941
Sai C là đáp án đúng

Câu 20:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Những tác phẩm dưới đây, tác phẩm nào không phải là của Hồ
Chí Minh?
D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Sai D là đáp án đúng

Câu 21:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Hồ Chí Minh khẳng định độc lập, tự do là quyền thiêng liêng,
bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc vào thời gian nào?
A. Trong cách mạng tháng 8-1945
B. Trong kháng chiến chống Pháp
C. Trong kháng chiến chống Mỹ
D. Cả các đáp án còn lại đều đúng
Sai D là đáp án đúng

Câu 22:

Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Hồ Chí Minh khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động lực
lớn ở các nước đang đấu tranh giành độc lập. Đó là chủ nghĩa dân tộc nào?
B. Chủ nghĩa dân tộc chân chính
Sai B là đáp án đúng

Câu 23:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc với ván đề giai cấp, độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phản ánh…
A. Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản
B. Quy luật khách quan của mối quan hệ giữa các mục tiêu giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và
giải phóng con người
C. Mối quan hệ giữa mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài
D. Cả ba đáp án còn lại đều đúng
Sai D là đáp án đúng

Câu 24:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: "Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu
hơn nữa..., song nhân dân Việt Nam quyết không sợ? Không có gì quý hơn độc lập tự do. Đến ngày
thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn". Câu nói đó của Hồ Chí
Minh vào thời gian nào?
B. Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh ngày 17 – 7 – 1966
Sai B là đáp án đúng

Câu 25:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Ai là người đã có công lớn trong việc cứu Hồ Chí Minh thoát
khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông:
B. Luật sư Lôdơbai (Lôdơbi)
Sai B là đáp án đúng

Câu 1:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 được khai
mạc ngày 10 – 5 – 1941 do ai làm chủ tọa?
A. Nguyễn Ái Quốc
Sai A là đáp án đúng
Câu 2:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Tại một Hội nghị trung ương, Đảng ta khẳng định: Trong lúc
này, quyền lợi của dân tộc phải đặt lên trên hết, trước hết. Đó là khẳng định của Hội nghị nào của
Đảng?
C. Hội nghị TW8 (5/1941)
Sai C là đáp án đúng
Câu 3:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy". Đoạn văn trên trích từ bài viết nào
của Hồ Chí Minh?
B. Tuyên ngôn Độc lập
Sai B là đáp án đúng
Câu 4:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Trong những câu dưới đây, câu nào không phải là của Hồ Chí
Minh?
B. Không có gì quý bằng độc lập, tự do
Sai B là đáp án đúng
Câu 5:
Chọn đáp án trả lời đúng nhất cho câu hỏi: Cơ sở nào hình thành quan niệm của Hồ Chí Minh về
những đặc trưng bản chất của CNXH?
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và thực tiễn xây dựng CNXH ở Việt Nam
Sai D là đáp án đúng
Câu 6:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh về Nhà nước thì:
D. Dân là chủ và dân làm chủ
Sai D là đáp án đúng
Câu 7:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Chế độ chính trị do nhân dân làm chủ được hiểu như thế nào?
D. Nhân dân có tất cả các quyền và nghĩa vụ nêu trong ba phương án còn lại
Sai D là đáp án đúng
Câu 8:
Chọn đáp án trả lời đúng nhất cho câu hỏi: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, nền kinh tế XHCN là
nền kinh tế như thế nào?
D. Có công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, có khoa học - kỹ thuật tiên tiến
Sai D là đáp án đúng
Câu 9:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Biện pháp để khơi dậy động lực của mỗi cá nhân trong xây
dựng CNXH là:
A. Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người
B. Tác động vào các động lực chính trị, tinh thần
C. Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước
D. Cả ba phương án còn lại đều đúng
Sai D là đáp án đúng
Câu 10:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Những trở lực kìm hãm sự phát triển của CNXH là:
D. Sự chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết
Sai D là đáp án đúng
Câu 11:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là:
A. Xây dựng nền tảng vật chất và kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới, kết hợp cải tạo với xây dựng
C. Cả a và b
D. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh
Sai C là đáp án đúng
Câu 12:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản thích ứng ở đâu dễ
hơn?
B. Ở các nước châu Á, phương Đông
Sai B là đáp án đúng
Câu 13:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối
chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
Sai A là đáp án đúng
Câu 14:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần thực hiện chế độ làm khoán
dưới chủ nghĩa xã hội?
A. Khuyến khích được lợi ích của người lao động
B. Có lợi tập thể
C. Có lợi cho Nhà nước
D. Cả ba phương án còn lại đều đúng
Sai D là đáp án đúng
Câu 15:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh được nêu trong
Di chúc của Người là gì?
D. “Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất,
độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”
Sai D là đáp án đúng
Câu 16:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của CNXH là
D. Nâng cao đời sống nhân dân
Sai D là đáp án đúng
Câu 17:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Mặt trận Việt Minh được thành lập vào thời gian nào?
B. Năm 1941
Sai B là đáp án đúng
Câu 18:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Mặt trận thống nhất Liên - Việt được thành lập vào thời gian
nào?
B. Năm 1951
Sai B là đáp án đúng
Câu 19:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?
A. Chủ nghĩa yêu nước
B. Ý thức tự lực, tự cường
C. Tinh thần đoàn kết
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 20:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của
sự phát triển nước ta hiện nay là gì?
A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
Sai A là đáp án đúng
Câu 21:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Tìm yếu tố không nằm trong cơ cấu mặt trận dân tộc thống
nhất?
C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Sai C là đáp án đúng
Câu 22:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của chủ
nghĩa xã hội là gì?
B. Con người
Sai B là đáp án đúng
Câu 23:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây
dựng chủ nghĩa xã hội?
B. Huy động các nguồn lực sẵn có trong dân
Sai B là đáp án đúng
Câu 24:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Nhận định: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một
truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi,
nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn
chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước" được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
C. Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
Sai C là đáp án đúng
Câu 25:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng nền tảng của khối đại
đoàn kết dân tộc gồm những thành phần nào trong xã hội?
C. Khối liên minh công- nông dân - lao động trí óc
Sai C là đáp án đúng

Câu 1:
Tư tưởng Hồ Chí Minh khẳng định: độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm là cho dân
tộc nào?
A. Dân tộc Việt Nam
B. Các dân tộc bị áp bức
C. Các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới
D. Tất cả các dân tộc trên thế giới
Sai D là đáp án đúng
Câu 2:
"Luận cương của V. I. Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui
mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng
đông đảo: hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ? Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải
phóng của chúng ta". Nguyễn Ái Quốc nói câu ấy khi đang ở đâu?
C. Paris, Pháp
Sai C là đáp án đúng
Câu 3:
Nguyễn Ái Quốc đã trích dẫn luận điểm nổi tiếng của V. I. Lênin: "Không có lý luận cách mệnh thì
không có cách mệnh vận động ... chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, Đảng cách mệnh mới làm
nổi trách nhiệm cách mệnh tiền phong". Câu nói được ghi ở trang đầu tiên của cuốn sách nào?
C. Đường cách mệnh
Sai C là đáp án đúng
Câu 4:
Công nông là gốc cách mệnh. Học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn cách mệnh của công
nông. Quan điểm đó của Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào?
D. Đường cách mệnh
Sai D là đáp án đúng
Câu 5 "Trước hết phải có Đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên
lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi.” Câu nói đó đựơc Nguyễn ái Quốc viết trong tác
phẩm nào?
A. Đường cách mệnh
Sai A là đáp án đúng
Câu 6:
Hãy cho biết, Nguyễn Ái Quốc đọc tham luận tại Đại hội nào của Quốc tế Cộng sản?
A. Đại hội V
Sai A là đáp án đúng
Câu 7:
Hãy cho biết, Nguyễn Ái Quốc đã tham dự những Đại hội nào của Quốc tế Cộng sản?
D. Đại hội V & VII
Sai D là đáp án đúng
Câu 8:
Hãy cho biết, trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917 – 1923), Nguyễn Ái Quốc là thành viên của tổ
chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Xã hội Pháp
B. Đảng Cộng sản Pháp
C. Hội liên hiệp thuộc địa
D. Cả ba tổ chức trên
Sai D là đáp án đúng
Câu 9:
Hãy cho biết, Nguyễn Ái Quốc không tham gia vào việc sáng lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
B. Đảng Xã hội Pháp
Sai B là đáp án đúng
Câu 10:
Từ tháng 10-1934 đến hết năm 1935, Hồ Chí Minh học ở trường Quốc tế Lênin. Lúc này, Bác lấy tên
là gì?
B. Lin
Sai B là đáp án đúng
Câu 11:
Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Ái Quốc ở lớp nghiên cứu sinh do Viện Nghiên cứu các vấn đề dân tộc
và thuộc địa mở vào năm 1937 là đề tài gì?
B. Cách mạng ruộng đất ở Đông Nam Á
Sai B là đáp án đúng
Câu 12 "Hỡi đồng bào yêu quý? Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào
hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta". Đoạn văn trên trích từ văn kiện nào:
B. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Hồ Chí Minh
Sai B là đáp án đúng
Câu 13:
Ngày 11/10/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự Lễ lên đường của đoàn quân tiễu trừ giặc đói diễn ra ở
đâu?
B. Nhà hát lớn Hà Nội
Sai B là đáp án đúng
Câu 14:
Ủy ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Công hòa do ai làm Trưởng ban:
B. Hồ Chí Minh
Sai B là đáp án đúng
Câu 15:
Bác Hồ viết: "Nay chúng ta đã giành đựơc quyền độc lập, một trong những công việc phải thực hiện
cấp tốc trong lúc này, là nâng cao dân trí... . Phụ nữ lại càng cần phải học, đã lâu chị em bị kìm hãm,
đây là lúc chị em phải cố gắng để kịp nam giới". Đoạn văn trên trích từ văn bản nào của Hồ Chí Minh
A. Chống nạn thất học
Sai A là đáp án đúng
Câu 16:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ban hành Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học
vụ lúc nào?
B. 6/9/1945
Sai B là đáp án đúng
Câu 17:
Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, dưới sự chủ tọa
của Hồ Chí Minh, Người đã nói: "Nạn dốt là một trong những phương pháp độc ác mà bọn thực dân
dùng để cai trị chúng tA. Hơn chín mươi phần trăm đồng bào chúng ta mù chữ... Một dân tộc dốt là
một dân tộc yếu. Vì vậy tôi đề nghị mở một chiến dịch để chống nạn mù chữ". Phiên họp đó diễn ra
lúc nào?
B. 3/9/1945
Sai B là đáp án đúng
Câu 18:
Sáng ngày 3/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ toạ phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà ở đâu?
C. Bác Bộ phủ
Sai C là đáp án đúng
Câu 19:
Ban hành chính sách quốc hữu hoá và hợp tác hoá tư liệu sản xuất. 173. "Chúng ta chỉ đòi quyền độc
lập tự do, chứ chúng ta không vì tư thù tư oán, làm cho thế giới biết rằng chúng ta là một dân tộc văn
minh, văn minh hơn bọn đi giết người cướp nước". Đây là đoạn văn trích trong bức thư nào của Hồ
Chí Minh.
C. Gửi đồng bào Nam bộ, ngày 26/09//945
Sai C là đáp án đúng
Câu 20:
Ai là người đi đầu trong việc quyên góp ủng hộ Chính phủ trong “Tuần lễ vàng” đã được Hồ Chí
Minh tặng thưởng huy chương vàng?
B. Vương Thị Lai
Sai B là đáp án đúng
Câu 21:
Câu nói: “Cứ 10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ba bữA. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu
dân nghèo” được trích trong thư Bác Hồ gửi đồng bào toàn quốc kêu gọi ra sức cứu đối vào ngày
tháng năm nào?
C. 28/9/1945
Sai C là đáp án đúng
Câu 22 Ngày 15/11/1945 Bác Hồ đã dự lễ khai giảng khoá đầu tiên của trường đại học nào?
C. Đại học Việt Nam
Sai C là đáp án đúng
Câu 23:
“Đã hơn một tháng nay, anh chị en đã chiến đấu cực kỳ anh dũng. Toàn thể đồng bào Việt Nam đều
cảm động. Những gương hi sinh anh dũng của các bạn đã sáng dọi khắp nướC. Những chiến công
oanh liệt của các bạn đã làm cho toàn thể đồng bào thêm kiên quyết”. Đoạn trích này trong thư Hồ
Chí Minh gửi cho nơi nào?
B. Thanh niên Nam bộ
Sai B là đáp án đúng
Câu 24:
Chủ Tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ tặng đồng bào miền Nam danh hiệu gì vào tháng
12/1946?
C. Kháng chiến anh dũng
Sai C là đáp án đúng
Câu 25:
Hồ Chí Minh thành lập Chính phủ Liên hiệp lâm thời và cùng Chính phủ ra mắt đồng bào vào thời
gian nào?
A. 1/1/1946
Sai A là đáp án đúng

Câu 1:
Chọn câu trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Đảng cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất
Sai C là đáp án đúng
Câu 2:
Chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất:
D. Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức chính trị - xã hội và cá nhân người Việt nam
ở trong nước và nước ngoài
Sai D là đáp án đúng
Câu 3:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân
tộc là:
A. Truyền thống yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân, tương ái của dân tộc ta
B. Tổng kết những kinh nghiệm của phong trào cách mạng Việt Nam và phong trào cách mạng thế
giới cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin
D. Cả a,b,c
Sai D là đáp án đúng
Câu 4:
Chọn đáp án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Đoàn kết là sức mạnh
B. Đoàn kết là then chốt của mọi thành công
C. Đoàn kết là nguồn gốc của mọi thắng lợi
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 5:
Chọn đáp án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
C. Đại đoàn kết dân tộc vừa là mục tiêu, vừa là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và dân tộc
Sai C là đáp án đúng
Câu 6:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Nguyên tắc, phương châm xây dựng Mặt trận dân tộc thống
nhất?
A. Hiệp thương dân chủ
B. Dựa trên nền tảng liên minh công – nông – lao động trí óc
C. Đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự chân thành
D. Cả ba đáp án trên
Sai D là đáp án đúng
Câu 7:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Luận điểm sau đây là của ai?
"Đảng tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự, lương tâm của dân tộc và thời đại".
C. V.I. Lênin
Sai C là đáp án đúng
Câu 8:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác - Lênin và trở thành người
cộng sản đầu tiên của Việt Nam vào thời gian nào?
C. Năm 1920

Sai C là đáp án đúng


Câu 9:
Luận điểm: "Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận
động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng
có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy" được trích từ
tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
B. Đường Cách mệnh
Sai B là đáp án đúng
Câu 10:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Các yếu tố nào dẫn đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
D. Sự kết hợp chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Sai D là đáp án đúng
Câu 11:
Luận điểm: "Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng
phải theo chủ nghiã ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có
bàn chỉ nam" được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

B. Đường Cách mệnh

Sai B là đáp án đúng


Câu 12:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Các yếu tố nào dẫn đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
D. Sự kết hợp chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Sai D là đáp án đúng
Câu 13:
Chọn đáp án trả lời đúng nhất: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, việc đổi mới, chỉnh đốn Đảng được hiểu
là:
B. Việc làm thường xuyên của Đảng

Sai B là đáp án đúng


Câu 14:
Quan điểm : "Đảng ta là đạo đức, là văn minh" được Hồ Chí Minh trình bày trong tác phẩm nào?

C. Diễn văn đọc tại lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng
Sai C là đáp án đúng
Câu 15:
Đảng cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền bắt đầu năm nào?
B. 1945
Sai B là đáp án đúng
Câu 16:
Quan điểm: "Đảng ta là một Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh trình bày trong văn kiện nào?
D. Di chúc
Sai D là đáp án đúng
Câu 17:
"Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách
mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng
đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”. Câu viết trên của Hồ Chí
Minh ở trong tác phẩm nào của Người?

C. Di chúc
Sai C là đáp án đúng
Câu 18:
Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam do yếu tố nào
quy định?
D. Do đặc tính của giai cấp công nhân
Sai D là đáp án đúng
Câu 19:
Khi mới thành lập, Đảng ta có tên gọi là gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam

Sai A là đáp án đúng


Câu 20:
Đảng ta có tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam từ khi nào?
B. Năm 1951
Sai B là đáp án đúng
Câu 21:
Loại bỏ đáp án trả lời sai trong các câu sau đây:
Nhà nước vì dân là Nhà nước:
D. Do dân làm chủ, do dân tổ chức nên
Sai D là đáp án đúng
Câu 22:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức
nào?
A. Bằng đường lối, quan diểm, chủ trương, định hướng của Đảng
B. Hoạt động của các tổ chức đảng và đảng viên trong bộ máy nhà nước
C. Bằng công tác kiểm tra
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 23:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Quốc hội khóa I của nước ta được bầu ra vào thời gian nào?
B. Năm 1946
Sai B là đáp án đúng
Câu 24:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Quốc hội khóa I của nước ta có bao nhiêu đại biểu?
A. 333
Sai A là đáp án đúng
Câu 25:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua vào năm nào?
B. Năm 1946

Sai B là đáp án đúng

:
Dưới cùng của Biểu mẫu

Câu 1:
Luận điểm: “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ
hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”
là của tác giả nào?
A. Các Mác
B. V.I. Lênin
C. Hồ Chí Minh
D. Hồ Chí Minh
Sai C là đáp án đúng
Câu 2:
Theo Hồ Chí Minh, chữ người nghĩa là gì?
A. Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
B. Đồng bào cả nước
C. Cả loài người
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 3:
Năm 1943, Hồ Chí Minh đã vạch chương trình xây dựng nền văn hoá nước Việt Nam, Chương trình
đó bao gồm mấy điểm?
C. 5
Sai C là đáp án đúng
Câu 4:
Chọn luận điểm đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển kinh tế và văn hoá
Sai B là đáp án đúng
Câu 5:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống trong câu nói của Hồ Chí Minh:
“Một dân tộc dốt là một dân tộc …”

C. Yếu
Sai C là đáp án đúng
Câu 6:
Theo Hồ Chí Minh, Học để làm gì?
A. Làm việc
B. Làm người
C. Làm cán bộ
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 7:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đời sống văn hoá mới không bao gồm những mặt nào?
D. Cách sống mới
Sai D là đáp án đúng
Câu 8:
Tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức cách mạng là tác phẩm nào?
B. Đường cách mệnh (1927)
Sai B là đáp án đúng
Câu 9:
Hồ Chí Minh đề cập đạo đức trong những quan hệ nào của mỗi người?
A. Đối với mình
B. Đối với người
C. Đối với việc
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 10:
Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, văn hoá có mấy chức năng?
B. 3
Sai B là đáp án đúng
Câu 11:
Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?
A. 3
Sai A là đáp án đúng
Câu 12:
Trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nền văn hoá mới có những tính chất nào?
A. Tính dân tộc
B. Tính khoa học
C. Tính đại chúng
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 13 Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là gì?
C. Đào tạo những con người tốt, có ích cho xã hội
Sai C là đáp án đúng
Câu 14:
Theo Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì?
A. Giáo dục toàn diện cả đức, trí, thể, mỹ
Sai A là đáp án đúng
Câu 15:
Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về vai trò của văn hoá:
C. Phục vụ nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế
Sai C là đáp án đúng
Câu 16:
Phương hướng vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trong sự nghiệp đổi mới là:
A. Nắm vững quan điểm thực tiễn
B. Vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Giải quyết đúng những vấn đề do thực tiễn đặt ra
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 17:
Đặc điểm nổi bật của tình hình thế giới hiện nay là gì?
D. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ phát triển mạnh mẽ
Sai D là đáp án đúng
Câu 18:
Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam về chính trị trong những năm đổi mới là gì?
C. Phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Sai C là đáp án đúng
Câu 19:
Hãy cho biết động lực chủ yếu của sự phát triển đất nước ta hiện nay là gì?
B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
Sai B là đáp án đúng
Câu 20:
Hãy cho biết mục tiêu cách mạng của đất nước ta hiện nay là gì?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
B. Dân giàu, nước mạnh
C. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 21:
Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là gì?
C. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
Sai C là đáp án đúng
Câu 22:
Đánh dấu loại bỏ đáp án trả lời sai: Những mặt tích cực của Nho giáo là:
C. Tư tưởng tự do, bình đẳng, dân chủ
Sai C là đáp án đúng
Câu 23:
Đánh dấu loại bỏ đáp án trả lời sai: Những mặt tích cực của Phật giáo là:
C. Đề cao văn hoá, lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học
Sai C là đáp án đúng
Câu 24:
Đánh dấu loại bỏ đáp án trả lời sai: Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là:
C. Đề cao quyền tự do, bình đẳng, dân chủ
Sai C là đáp án đúng
Câu 25:
Đánh dấu loại bỏ đáp án trả lời sai: Những mặt tích cực của văn hoá phương Tây là:
D. Đề cao văn hoá, lễ giáo, trung quân, ái quốc
Sai D là đáp án đúng
Câu 1:
Kết thúc Hội nghị Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
chỉ thị cho Đại tướng Võ Nguyên Giáp: "Chiến dịch này là một chiến dịch rất quan trọng không
những về quân sự mà cả về chính trị, không những đối với trong nước mà đối với quốc tế. Vì vậy,
toàn quân, toàn dân, toàn Đảng phải tập trung hoàn thành cho kỳ được". Hội nghị Bộ chính trị được
mở ra thời gian nào:
B. 6/12/1953
Sai B là đáp án đúng
Câu 2:
Hồ Chí Minh nói: "Trao cho chú toàn quyền quyết định. Trận này quan trọng, phải đánh cho thắng!
Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh". Trận đánh đó là chiến dịch nào?
D. Điện Biên Phủ
Sai D là đáp án đúng
Câu 3:
“Thắng lợi tuy lớn nhưng mới là bắt đầu. Chúng ta không nên vì thắng mà kiêu, không nên chủ quan
khinh địch. Chúng ta kiên quyết kháng chiến để tranh lại độc lập, thống nhất, dân chủ, hoà bình”.
Đoạn trích trong thư khen ngợi của Hồ Chí Minh gửi cho bộ đội, và đồng bào Tây Bắc sau chiến
thắng gì?
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ
Sai D là đáp án đúng
Câu 4:
“Thắng lợi tuy lớn nhưng mới là bắt đầu. Chúng ta không nên vì thắng mà kiêu, không nên chủ quan
khinh địch. Chúng ta kiên quyết kháng chiến để tranh lại độc lập, thống nhất, dân chủ, hoà bình”.
Đoạn trích trong thư khen ngợi của Hồ Chí Minh gửi cho bộ đội, và đồng bào Tây Bắc sau chiến
thắng gì?
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ
Sai D là đáp án đúng
Câu 5:
Tại Việt Bắc, Hồ Chí Minh gặp gỡ nhà báo kiêm đạo diễn điện ảnh Liên Xô Rôman Cácmen vào thời
gian nào?
D. Tháng 7/1949
Sai D là đáp án đúng
Câu 6:
Bác Hồ nói: “Ngày xưa các vua Hùng đã có công dựng nước, ngày nay Bác cháu ta phải cùng nhau
giữ lấy nước”. Bác Hồ nói câu nói trên ở đâu?
D. Đền Hùng
Sai D là đáp án đúng
Câu 7:
Đại hội thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được Hồ Chí Minh chỉ đạo, tổ chức thành công vào thời
gian nào?
C. Tháng 9 năm1955
Sai C là đáp án đúng
Câu 8:
Hồ Chí Minh đọc mấy câu thơ sau tại đâu "Chúng ta đoàn kết một nhà, Ấy là nghĩa trọng, ấy là tình
sâu ..."?
C. Nghệ An
Sai C là đáp án đúng
Câu 9:
"Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong". Câu nói trên ở tác phẩm nào của
Hồ Chí Minh?
B. Đạo đức cách mạng
Sai B là đáp án đúng
Câu 10:
Tác phẩm "Nâng cao đạo đúc cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân" của Hồ Chí Minh có bút danh
là gì?
C. T.L
Sai C là đáp án đúng
Câu 11:
Hồ Chí Minh viết tác phẩm "Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân" nhân kỷ
niệm lần thứ bao nhiêu ngày thành lập Đảng ta?
C. 39 năm
Sai C là đáp án đúng
Câu 12:
"Nhân dân ta thừơng nói: Đảng viên đi trước, làng nước theo sau” câu nói đó của Hồ Chí Minh ở
trong tác phẩm nào của Người?
C. Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân
Sai C là đáp án đúng
Câu 13:
Tác phẩm "Đạo đức cách mạng" của Hồ Chí Minh được in lần đầu trên tạp chí nào?
B. Tạp chí Học tập
Sai B là đáp án đúng
Câu 14:
Hồ Chí Minh viết bài "Ba mươi năm hoạt động của Đảng" được đăng ở tạp chí nào?
D. Tạp chí Những vấn đề hoà bình và chủ nghĩa xã hội
Sai D là đáp án đúng
Câu 15:
Tác phẩm "Cách mạng Tháng Mười và sự nghiệp giải phóng các dân tộc Phương Đông" của Hồ Chí
Minh được viết bằng tiếng nước nào?
C. Tiếng Pháp
Sai C là đáp án đúng
Câu 16:
"Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữA... song, nhân dân Việt Nam
quyết không sợ. Không có gì quí hơn độc lập tự do. Đến ngày thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại
đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn". Hồ Chí Minh nói câu đó ở trong văn kiện nào?
C. Lời kêu gọi, ngày 17-7-1966
Sai C là đáp án đúng
Câu 17:
Bài viết "Cách mạng Tháng Mười vĩ đại đã mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc" của Hồ Chí
Minh nhân kỷ niệm lần thứ bao nhiêu cách mạng Tháng Mười Nga?
D. 50
Sai D là đáp án đúng
Câu 18:
Bài viết "Cách mạng Tháng Mười vĩ đại đã mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc" của Hồ Chí
Minh được đăng lần đầu trên tờ báo nào?
A. Pravđa (Sự thật)
Sai A là đáp án đúng
Câu 19:
Hồ Chí Minh vĩnh biệt chúng ta vào lúc nào?
B. 9 giờ 47phút ngày 2-9-1969
Sai B là đáp án đúng
Câu 20:
"Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách
mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng
đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân". Câu nói trên của Hồ Chí Minh
ở trong tác phẩm nào của Người?
B. Bản Di chúc
Sai B là đáp án đúng
Câu 21:
"Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại,
và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nớc ta". Nhận định trên ở trong
văn kiện nào?
B. Điếu văn của BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-9-1969)
Sai B là đáp án đúng
Câu 22:
Lễ truy điệu Hồ Chủ tịch được tổ chức với những nghi thức trọng thể nhất tại quảng trường Ba Đình,
Hà Nội vào thời gian nào?
D. 9-9-1969
Sai D là đáp án đúng
Câu 23:
Ủy ban trung ương Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, ủy ban liên minh các lực lượng
dân tộc, dân chủ và hoà bình Việt Nam, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền nam Việt
nam, Hội đồng cố vấn Chính phủ đã tổ chức lê truy điệu trọng thể Hồ Chủ tịch ở căn cứ địa kháng
chiến vào thời gian nào?
A. Ngày 8-9- 1969
Sai A là đáp án đúng
Câu 24 "Điều mong muốn cuối cùng của tôi là toàn Đảng, toàn dân la đoàn kết phấn đấu, xây dựng
một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào
sự nghiệp cách mạng thế giới". Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở trong văn kiện nào?
D. Di chúc
Sai D là đáp án đúng
Câu 25:
Ai là người vẽ chân dung và nặn tượng Hồ Chí Minh khi Người ngồi làm việc tại Bắc bộ phủ?
A. Tô Ngọc Vân
B. Nguyễn Đỗ Cung
C. Nguyễn Thị Kim
D. Cả 3 người trên
Sai D là đáp án đúng
Câu 1:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Hiến pháp thứ hai của nước ta được thông qua vào năm nào?
B. Năm 1959
Sai B là đáp án đúng
Câu 2:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Những căn bệnh nào trong bộ máy nhà nước mà Hồ Chí Minh
gọi là "giặc nội xâm"?
B. Tham ô, lãng phí, quan liêu
Sai B là đáp án đúng
Câu 3:
Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi: Việc chống những căn bệnh nào trong bộ máy nhà nước được
Hồ Chí Minh so sánh giống việc cần kíp như đánh giặc trên mặt trận?
C. Tham ô, lãng phí, quan liêu
Sai C là đáp án đúng
Câu 4:
Chọn đáp án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
Nhà nước Việt Nam...
C. Có sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
Sai C là đáp án đúng
Câu 5:
Uỷ ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do ai đứng đầu:
C. Hồ Chí Minh
Sai C là đáp án đúng
Câu 6:
Chọn một đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau của Hồ Chí Minh: "Chống
…………… và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt trận".
B. Tham ô, lãng phí
Sai B là đáp án đúng
Câu 7:
"Việc gì lợi cho dân, ta phải hết sức làm.
Việc gì hại đến dân, ta phải hết sức tránh.
Chúng ta phải yêu dân, kính dân thì dân mới yêu ta, kính ta"
Những câu trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
C. Thư gửi ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng
Sai C là đáp án đúng
Câu 8:
Nguồn gốc hình thành tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
A. Truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam
B. Tinh hoa đạo đức của nhân loại
C. Tư tưởng đạo đức của Mác, Ăng ghen và Lênin
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 9:
Chọn đáp án trả lời đúng : Theo Hồ Chí Minh, vai trò của đạo đức được xác định là:
A. Nền tảng của người cách mạng
Sai A là đáp án đúng
Câu 10:
Những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới trong tư tưởng Hồ Chí
Minh gồm mấy phẩm chất:
B. 4
Sai B là đáp án đúng
Câu 11:
Trong các phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới, phẩm chất đạo đức
nào quan trọng nhất, bao trùm nhất?
C. Trung với nước, hiếu với dân
Sai C là đáp án đúng
Câu 12:
Chọn đáp án trả lời đúng nhất : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, Hiếu với dân được hiểu là:
C. Yêu thương dân và phục vụ dân hết lòng
Sai C là đáp án đúng
Câu 13:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, Tinh thần quốc tế trong sáng được hiểu là:
A. Tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản
B. Tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với nhân dân lao động các nước
C. Tinh thần đoàn kết với tất cả những người tiến bộ trên thế giới
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 14:
Để xây dựng những phẩm chất đạo đức tốt đẹp và chống lại những cái vô đạo đức có kết quả, theo
quan điểm của Hồ Chí Minh phải:
A. Tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
Sai A là đáp án đúng
Câu 15:
Chọn đáp án trả lời đúng nhất: Việc tu dưỡng đạo đức ở mỗi người phải được thực hiện trong:
C. Mọi hoạt động thực tiễn, mọi mối quan hệ xã hội
Sai C là đáp án đúng
Câu 16:
Chọn đáp án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Mục tiêu của văn hoá giáo dục là
D. Thực hiện cả ba chức năng của văn hoá bằng giáo dục
Sai D là đáp án đúng
Câu 17:
Nội dung giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh phải bao gồm:
D. Toàn diện
Sai D là đáp án đúng
Câu 18:
Theo Hồ Chí Minh, việc học phải được tiến hành như thế nào?
A. Học ở mọi lúc, mọi nơi, suốt đời
B. Học ở mọi người
C. Tự học, tự đào tạo và đào tạo lại
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 19:
Hãy cho biết ý nghĩa của việc thực hiện phương châm của Hồ Chí Minh về giáo dục: Học đi đôi với
hành, lý luận liên hệ với thực tế; học tập kết hợp với lao động; kết hợp gia đình – nhà trường – xã hội.
A. Để có chất lượng và hiệu quả cao trong học tập
p
Sai A là đáp án đúng
Câu 20:
Hãy cho biết theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục đích của việc học tập để làm gì?
C. Để làm việc, làm người, làm cán bộ
Sai C là đáp án đúng
Câu 21:
Hãy cho biết vai trò của người nghệ sỹ trong lĩnh vực văn hoá văn nghệ theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
B. Là người chiến sĩ
Sai B là đáp án đúng
Câu 22:
Cho biết vai trò của tác phẩm văn nghệ trong lĩnh vực văn hoá văn nghệ theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
B. Là vũ khí sắc bén trong đấu tranh cách mạng, xây dựng xã hội mới, con người mới
Sai B là đáp án đúng
Câu 23:
Vấn đề xây dựng đời sống mới được Hồ Chí Minh đặt ra từ khi nào ?
A. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Sai A là đáp án đúng
Câu 24:
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hoá hiện nay cần:
A. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc
B. Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
C. Chống văn hoá phản tiến bộ
D. Cả a, b, c
Sai D là đáp án đúng
Câu 25:
Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc của người cách mạng?
C. Đạo đức
Sai C là đáp án đúng
Câu 1:
Năm 1946, Hồ Chí Minh đã đón ai là người nhà từ Nghệ An ra thăm?
C. Cả hai người trên
Sai C là đáp án đúng
Câu 2:
Mùa xuân 1946, nói chuyện với linh mục Hồ Ngọc Cẩm (giáo phận Bắc Ninh), Hồ Chí Minh có nhắc
đến một giáo dân yêu nước: "Tuy ông được sang Pháp học tập, lại từng làm việc cho Soái phủ Pháp
mấy năm ở Sài Gòn. Thế mà ông ta đã gửi lên triều đình Tự Đức nhiều bản sớ tấu bàn việc chỉnh tu
võ bị, canh tân đất nước. Ngày ấy, triều đình không lắng nghe ông ta. Giá như biết làm theo một số
điều kiến nghị ấy thì chắc cũng đã bớt được nhiều khó khăn". Giáo dân ấy là ai?
C. Bùi Viện
Sai C là đáp án đúng
Câu 3:
Ai là người được Chủ tịch Hồ Chí Minh uỷ nhiệm vào Nam bộ với đoàn đại biểu Pháp để giải thích và
thi hành Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Phạm Văn Đồng
B. Huỳnh Văn Tiểng
C. Hoàng Quốc Việt
D. Hai người B và C
Sai D là đáp án đúng
Câu 4:
Hồ Chí Minh cùng với đại diện Việt Nam Quốc dân Đảng ký cam kết Tinh thần đoàn kết. Trong đó
hai bên nhất trí không công kích lẫn nhau, đoàn kết cùng nhau chống Pháp và ủng hộ Nam bộ kháng
chiến vào ngày tháng năm nào?
B. 24/11/1945
Sai B là đáp án đúng
Câu 5:
"Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới nước Việt Nam đã độc lập. Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới
biết dân tộc Việt Nam đã có đủ mọi quyền tự do ... Chính phủ cố gắng làm theo đúng ba chính sách:
Dân sinh, Dân quyền và Dân tộc". Đó là trích lời phát biểu của Hồ Chí Minh trong kỳ họp thứ 2 Quốc
hội khóa I thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước ta. Kỳ họp đó diễn ra lúc nào?
C. Tháng 11/1946
Sai C là đáp án đúng
Câu 6:
"Đồng bào Nam bộ là dân nước Việt nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không
bao giờ thay đổi!" Câu nói này của Hồ Chí Minh được trích ra từ văn kiện nào?
B. Thư đồng bào Nam bộ 31/5/1946
Sai B là đáp án đúng
Câu 7:
Ngày 27/5/1946, Hội đồng Chính phủ đã quyết định chọn ai thay Hồ Chí Minh giữ chức vụ Chủ tịch
nước trong thời gian Người đi vắng?
B. Huỳnh Thúc Kháng
Sai B là đáp án đúng
Câu 8:
Năm 1946, Huỳnh Thúc Kháng thay mặt Hồ Chí Minh giữ chức vụ Chủ Tịch nước khi Hồ Chí Minh
đi đâu?
A. Pháp
Sai A là đáp án đúng
Câu 9:
Trong thời gian Hồ Chí Minh đi Pháp (1946), ai đã lập ra “Chính phủ lâm thời của nước Cộng hoà
Nam kỳ”?
B. Đácgiăngliơ
Sai B là đáp án đúng
Câu 10:
Trong thời gian Hồ Chí Minh ở Pháp, Người không làm gì trong các việc sau:
A. Dự hội nghị Phôngtennơblô
Sai A là đáp án đúng

Câu 11:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc diễn văn kỷ niệm Quốc khánh đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà ở đâu?
A. Paris
Sai A là đáp án đúng
Câu 12:
Để tìm kiếm nhân tài cho đất nước Hồ Chí Minh đã viết bài Tìm người tài đức trong đó có đoạn: “E vì
Chính phủ không nghe đến, không nhìn khắp, đến nỗi các bậc tài đức không thể xuất thân”. Hãy cho
biết bài báo này được đăng trên tờ báo nào?
B. Báo Cứu quốc
Sai B là đáp án đúng
Câu 13:
Tháng 12 năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã giao nhiệm vụ cho ai lên Việt Bắc chuẩn bị căn cứ để
di chuyển cơ quan lãnh đạo Đảng và Nhà nước khi cần thiết?
D. Nguyễn Lương Bằng
Sai D là đáp án đúng
Câu 14:
Chủ tịch Hồ Chí Minh bắt đầu chuyển đến ở và làm việc tại làng Vạn Phúc, Hà Đông từ khi nào?
B. Ngày 3/12/1946
Sai B là đáp án đúng
Câu 15:
Ngày 24/12/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gặp ai để thoả thuận những điều kiện hợp tác giữa Việt
Minh và Việt Nam Quốc dân Đảng?
A. Nguyễn Hải Thần
B. Tiêu Văn
C. Vũ Hồng Khanh
D. Hai người A và B
Sai D là đáp án đúng
Câu 16:
Ngày 5/1/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự lễ mít tinh của hơn hai vạn đồng bào Hà Nội ủng hộ cuộc
bầu cử Quốc hội. Cuộc mít tinh đó diễn ra ở đâu?
A. Khu Việt Nam học xá
Sai A là đáp án đúng
Câu 17:
Ngày 28/1/1946, Hồ Chí Minh viết một bài đăng báo Cứu quốc, có đoạn viết: "Tôi phải nói thật:
những sự thành công là nhờ các đồng chí cố gắng. Những khuyết điểm kể trên là lỗi tại tôi. Người đời
không phải thánh thần, không ai tránh khỏi khuyết điểm. Chúng ta không sợ có khuyết điểm, Nhưng
chỉ sợ không biết kiên quyết sửa nó đi". Bài báo đó có tên là gì?
C. Tự phê bình
Sai C là đáp án đúng
Câu 18:
“Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội”. Đây
là đoạn trích trong thư Bác Hồ gửi cho thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết năm nào?
B. 1946
Sai B là đáp án đúng
Câu 19:
"Làm việc nước bây giờ là hy sinh, là phấn đấu, quên lợi riêng mà nghĩ lợi chung. Những ai muốn làm
quan cách mạng thì nhất định không nên bầu”. Bác Hồ viết câu đó trong văn kiện nào?
C. Lời phát biểu trong buổi lễ ra mắt ứng cử viên tổ chức tại Việt Nam học xá
Sai C là đáp án đúng
Câu 20:
Ngày 16/2/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thảo luận với ai về những vấn đề chính để đi tới Hiệp định
Sơ bộ 6-3, đồng thời thoả thuận dùng chữ “Chính phủ tự quyết” thay cho chữ “tự do của Chính phủ”
trong văn bản của Hiệp định?
A. J.Xanhtơni
Sai A là đáp án đúng
Câu 21:
Chủ tịch Hồ Chí Minh lên đường đi thăm nước Pháp thời gian nào?
B. 5/1946
Sai B là đáp án đúng
Câu 22:
Trên đườg tới Pháp, tháng 6 năm 1946, Hồ Chí Minh dừng chân ở đâu?
A. Ấn Độ
B. Ai Cập
C. Angiêri
D. Cả 3 nước trên
Sai D là đáp án đúng
Câu 23:
"Trung, Nam, Bắc đều là đất nước Việt Nam. Chúng ta đều chung một tổ tiên dòng họ, đều là ruột thịt
anh em .... Không ai có thể chia rẽ con một nhà, không ai có thể chia rẽ nước Pháp, thì cũng không ai
có thể chia rẽ Việt Nam ta". Đoạn văn trên được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh:
B. Lời tuyên bố với quốc dân sau khi đi Pháp về
Câu 24:
Khi trao nhiệm vụ cho một vị tướng, ngày 1 tháng 1 năm 1945, Hồ Chí Minh nói: "Trao cho chú toàn
quyền quyết định. Trận này quan trọng, phải đánh cho thắng! Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng
không đánh". Vị tướng được trao nhiệm vụ đó là:
B. Võ Nguyên Giáp
Câu 25:
Tại cuộc họp Bộ chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ tọa, bàn về kế hoạch tác chiến Đông - Xuân.
Sau khi nghe Đại tướng Võ Nguyên Giáp báo cáo tình hình địch, Hồ Chí Minh nhấn mạnh: "Địch tập
trung quân cơ động để tạo nên sức mạnh... Không sợ! Ta buộc chúng phải phân tán binh lực thì sức
mạnh đó không còn" - bàn tay Người mở ra, mỗi ngón tay chỉ về một hướng. Cuộc họp này diễn ra
vào thời gian nào:
B. Tháng 9/1953
lOMoARcPSD|10970969

BỘ 3 ĐỀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TƯ TƯỞNG HỒ


CHÍ MINH LẦN 1 - CÔ ÁI NHÂN
Triết học (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by NH?T NGUY?N MINH (nhutnguyen.31201020764@st.ueh.edu.vn)
lOMoARcPSD|10970969

Đề 1: (20/20)
1. Theo Hồ Chí Minh đặc điểm lớn nhất của nước ta khi bước vào thời kỳ quá độ
đó là: một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội không kinh qua
giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
2. Điền vào chỗ. Hồ Chí Minh nói tự do cho đồng bào tôi độc lập cho tổ quốc tôi
đây là tất cả những điều tôi muốn đây là tất cả những điều...” : tôi hiểu
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời
kỳ quá độ lên trong lĩnh vực văn hóa xã hội :là xây dựng con người mới
4. Theo Hồ Chí Minh bước phát triển tất yếu của Việt Nam sau khi nhà nước giành
được độc lập theo con đường cách mạng vô sản là: tiến lên chủ nghĩa xã hội
5. Theo Hồ Chí Minh thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa là: lựa chọn con đường
phát triển của dân tộc, đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dân tộc.
Đáp án là cả hai đều đúng
6. Một trong những đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư
tưởng Hồ Chí Minh là: xã hội phát triển cao về văn hóa đạo đức
7. Hồ Chí Minh khẳng định con đường cách mạng Việt Nam là tiến hành giải phóng
dân tộc hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân tiến dần lên chủ nghĩa
xã hội đây là: Đặc điểm của thời kỳ quá độ
8. Hồ Chí Minh coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo của quần chúng nhân dân
là: then chốt đảm bảo thắng lợi
9. Theo Hồ Chí Minh chủ nghĩa xã hội là một chế độ chính trị: do nhân dân làm
chủ
10. Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng
lấy xây dựng làm chính đây là: một biện pháp trong xây dựng chủ nghĩa xã hội
11. Theo quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa mác Lênin có mấy con
đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội: 2
12. Tư tưởng của cụ Nguyễn sinh sắc đã có ảnh hưởng sâu sắc đối với quá trình hình
thành nhân cách Nguyễn Tất thành thời kỳ trước 1911: tư tưởng thần dân
13. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1924-19
30: hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
14. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: ...cho đồng bào tôi cho tổ quốc tôi đây là
tất cả những điều tôi muốn đây là tất cả những điều tôi hiểu: tự do, độc lập
15. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới giành được thắng lợi phải do
tổ chức nào lãnh đạo: đảng Cộng sản
16. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội bao gồm: khát vọng giải
phóng dân tộc, giá trị nhân đạo, nhân văn, giá trị văn hóa
17. Trong những tiền đề tư tưởng lý luận sau đây tiền đề nào đóng vai trò là điểm
suất phát của tư tưởng Hồ Chí Minh: giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam
18. Theo Hồ Chí Minh nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa là gì: độc lập
dân tộc
19. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh có mấy thời kỳ:5

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

Downloaded by NH?T NGUY?N MINH (nhutnguyen.31201020764@st.ueh.edu.vn)


lOMoARcPSD|10970969

Đề 2: DQ (20/20)
1. Câu nói: những tư tưởng dân tộc chân chính trong phong trào công dân bao giờ
Cũng là những tư tưởng quốc tế chân chính là của ai: Ăng- ghen
2. Theo Hồ Chí Minh chế độ chính trị của chủ nghĩa xã hội chỉ được bảo đảm và
giữ vững trên cơ sở gì: một nền kinh tế vững mạnh
3. Theo Hồ Chí Minh động lực tinh thần không thể thiếu của chủ nghĩa xã hội làm
gì: văn hóa khoa học giáo dục
4. Theo Hồ Chí Minh đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội. Không
cần qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh là: Kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
6. Người ấy có yêu cầu đừng để tôi sống quá lâu trong tình trạng không hoạt động
và giống như là sống ở bên cạnh ở bên ngoại của đảng trong thời kỳ nào: thời kỳ
1930 -19 45
7. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 19 30 -
19 45: vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
8. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:”Xây dựng chủ nghĩa xã hội đòi hỏi một
năng lực lãnh đạo...Hiểu biết các quy luật vận động xã hội phải lại phải có...Cho
sát với tình hình thực tế”: mang tính khoa học, nghệ thuật khôn khéo
9. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1921-
1930: hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
10. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1911-
1920: tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc
11. Theo Hồ Chí Minh phải cách mạng ở thuộc địa trước hết phải: lật đổ ách thống
trị của chủ nghĩa đế quốc
12. Hồ Chí Minh cho rằng giữ vững độc lập của dân tộc mình phải đồng thôi: tôn
trọng độc lập của các dân tộc khác
13. Điền vào chỗ chấm, Hồ Chí Minh viết lần đầu, chính là...Chứ không phải,...đã
đưa tôi tin theo Lênin tin theo quốc tế thứ ba”: Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa
cộng sản
14. Theo Hồ Chí Minh, nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa là: độc lập dân
tộc
15. Theo Hồ Chí Minh phải Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ: một xã hội
thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu
16. Theo Hồ Chí Minh phải động lực của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc là của:
công nhân và nông dân
17. Hồ Chí Minh cho rằng màu thuận chủ yếu trong xã hội thuộc địa Phương Đông
là: mâu thẫn giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân
18. Chọn đáp án đúng điện thoại chỗ trống: không chúng ta thà... Chứ nhất định
không chịu mất nước nhất định không...”: hi sinh tất cả, chịu làm nô lệ
19. Chọn đáp án điền vào chỗ trống: cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến
hành...Và có khả năng giành thắng lợi trước...Ở chính quốc”: Chủ động sáng
tạo, cách mạng vô sản

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

Downloaded by NH?T NGUY?N MINH (nhutnguyen.31201020764@st.ueh.edu.vn)


lOMoARcPSD|10970969

20. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1946
1969: tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển hoàn thiện

Đề 3: NL (20/20)
1. Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm
mấy nội dung lớn: 2 nội dung
2. Hồ Chí Minh đặt lên hàng đầu nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì:
đào tạo con người
3. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: cách mạng giải phóng dân tộc nhằm... Của
chủ nghĩa thực dân, giành... Và thiết lập chính quyền nhân dân”: Đánh đổ ách
thống trị, độc lập dân tộc
4. Điền vào chỗ trống: tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc mang tính....; thể
hiện sự kết hợp nhân Nguyễn giữa,....” : khoa học và cách mạng sâu sắc, dân tộc
và giai cấp
5. Ai là người khẳng định: cuộc chiến đấu của người sẽ là kim chỉ nam cho tất cả
các dân tộc đang đấu tranh phải cho thanh niên và cho các nhà lãnh đạo trên toàn
thế giới”? :Bumedien- chủ tịch hội đồng bộ trưởng Angieri
6. Câu nói: chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu hái được những hiểu
biết quý báu của các đời trước để lại là của ai? : Lê nin
7. Theo Hồ Chí Minh đối tượng của cách mạng ở thuộc địa là: chủ nghĩa thực dân
và tay sai phản động
8. Nét đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề: giải phóng dân
tộc và định hướng cho sự phát triển của dân tộc
9. Theo Hồ Chí Minh bước phát triển tất yếu của Việt Nam sau khi nước nhà giành
được độc lập theo con đường cách mạng vô sản là gì: bỏ qua thời kỳ tư bản chủ
nghĩa tiến lên xã hội chủ nghĩa
10. Điền vào chỗ trống: tuyên ngôn độc lập là một văn kiện lịch sự có giá trị to lớn
trong đó...Gắn với phương hướng phát triển lên chủ nghĩa xã hội là tư tưởng...”
Độc lập tự do, chính trị cốt lõi
11. Các loại cách mạng: cách mạng tư sản, cách mạng vô sản và cách mạng giải
phóng dân tộc được Nguyễn ái quốc phân biệt trong tác phẩm nào: đường cách
mệnh
12. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: cách mạng giải phóng dân tộc cần được
tiến hành...Và có khả năng giành được thắng lợi trước... Ở chính quốc? : Chủ
động, sáng tạo /cách mạng vô sản
13. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất
cả..., tính mạng và của cải để giữ vững quyền...”: Tinh thần và lực lượng/ tự do,
độc lập ấy
14. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1924-
1930: hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
15. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: đảng Cộng sản Việt Nam là đảng của...,
của nhân dân lao động và của Việt Nam”: giai cấp công nhân , dân tộc

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

Downloaded by NH?T NGUY?N MINH (nhutnguyen.31201020764@st.ueh.edu.vn)


lOMoARcPSD|10970969

16. Một trong những đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư
tưởng Hồ Chí Minh là: chế độ chính trị do nhân dân làm chủ
17. Theo quan điểm của các nhà kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin, có mấy con đường
quá độ lên chủ nghĩa xã hội: 2
18. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội bao gồm: Khát vọng giải
phóng dân tộc, giá trị nhân đạo, nhân văn, giá trị văn hóa
19. Chọn đáp án sai. Theo Hồ Chí Minh đặc trưng của chủ nghĩa xã hội là: một xã
hội phát triển cao về văn học, đạo đức
20. Điền vào chỗ chấm. Hồ Chí Minh khẳng định cách mạng là việc chung của cả
dân chúng chứ không phải việc...”: Một hai người

Tài liệu được sưu tầm bởi các bé IB003 K45 (Khoa kinh doanh quốc tế - Marketing)

Downloaded by NH?T NGUY?N MINH (nhutnguyen.31201020764@st.ueh.edu.vn)


TinCanBan.Com – VanMau.Net

1. Thuật
1 ngữ “tư tưởng Hồ Chí Minh” được dùng theo nghĩa nào? c
a.. Là tư tưởng của một cá nhân b. Là tư tưởng của một lãnh tụ
c. Là tư tưởng của một giai cấp, một dân tộc d. Là tất cả những vấn đề trên
2. Văn kiện Đại hội IX quan niệm: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những a
vấn đề cơ bản của […...] là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo […...] vào điều kiện cụ thể của nước ta,
đồng thời là kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng
con người.”
a. Cách mạng Việt Nam; chủ nghĩa Mác-Lênin; b. Cách mạng vô sản; chủ nghĩa Mác- Lênin;
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa; chủ nghĩa Mác- Lênin; d. Chủ nghĩa Mác- Lênin; cách mạng Việt Nam;
3. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức sử dụng vào thời gian nào? d
a. Năm 1930 b. Năm 1945 c. Năm 1969 d. Năm 1991
4. Tìm đáp án sai d
Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh mà Đại hội IX (2001) nêu lên bao gồm:
a. Bản chất cách mạng và khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh
b. Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh
c. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Kết cấu tư tưởng Hồ Chí Minh
5. Mục đích của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là gì? c
a. Giải phóng dân tộc
b. Giải phóng các dân tộc thuộc địa
c. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người
d. Giải phóng giai cấp và giải phóng con người
6. Đối tượng của bộ môn tư tưởng Hồ Chí Minh? c
a. Quá trình sản sinh tư tưởng Hồ Chí Minh
b. Quá trình hiện thực hóa tư tưởng Hồ Chí Minh
c. Quá trình sản sinh và hiện thực hóa tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Quá trình Đảng Cộng sản vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
7. Bộ môn tư tưởng Hồ Chí Minh có mấy nhiệm vụ khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh? c
a. 4 nhiệm vụ b. 5 nhiệm vụ c. 6 nhiệm vụ d. 7 nhiệm vụ
8. Tư tưởng Hồ Chí Minh có vị trí như thế nào trong hệ thống tư tưởng Đảng Cộng sản Việt Nam? d
a. Là một bộ phận trong hệ thống tư tưởng của Đảng
b. Là bộ phận quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng
c. Là bộ phận rất quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng
d. Là bộ phận nền tảng, kim chí nam cho hành động của Đảng
9. Vấn đề nào mà giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh chưa nêu khi nói về ý nghĩa học tập môn học này đối với sinh d
viên?
a. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp cong tác
b. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bãn lĩnh chính trị
c. Nâng cao lòng tự hào dân tộc, tự hào về Bác Hồ kính yêu
d. Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.
10. Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác- Lênin là để làm gì? c
a. Học thuộc các luận điểm lí luận. b. Để chứng tỏ trình độ lí luận
c. Để sống với nhau có tình có nghĩa. d. Cả a, b và c đều sai
11. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh ghi trong Di chúc là gì? b
a. Xây dựng một nước Việt Nam phồn vinh và cường thịnh
b. Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh.
c. Xây dựng một nước Việt Nam dân chủ, công bằng, văn minh
d. Làm cho mọi người được hạnh phúc

Chƣơng 1
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
12. Nguyễn Tất Thành lên con tàu Amiran Latusơ Tơrơvin để ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Vào thời gian nào? b
a. 6/5/1911 tại Bến cảng Nhà Rồng b. 2/6/1911 tại Sài Gòn
c. 5/6/1911 tại Bến cảng Nhà Rồng d. 4/6/1911 tại Bến Nhà Rồng
13. Nguyễn Tất Thành lúc ra đi tìm đường cứu nước bao nhiêu tuổi? c
a. 19 tuổi b. 20 tuổi c. 21 tuổi d. 24 tuổi
14. Người thầy giáo đầu tiên của Nguyễn Tất Thành là ai? b
a. Vương Thúc Quí b. Nguyễn Sinh Sắc c. Trần Tấn d. Phan Bội Châu

1
TinCanBan.Com – VanMau.Net
15. Nguyễn Tất Thành vào học trường Pháp -Việt Đông Ba năm nào? b
a. 9/1905 b. 9/1906 c. 9/1907 d. 9/1908
16. Nguyễn Tất Thành nói: “Tôi muốn đi ra ngoài xem nước Pháp và các nước khác làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp b
đồng bào chúng ta”. Câu nói đó vào thời gian nào?
a. 6/1909 b. 6/1911 c. 7/1910 d. 6/1912
17. Hồ Chí Minh sánh lập “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên” vào thời gian nào? c
a. Tháng 5/1925 b. Tháng 5 /1927 c. Tháng 6/ 1925 d. Tháng 5/1926
18. Nguyễn Tất Thành học tại trường Quốc học Huế năm học nào? c
a. Năm học 1905-1906 c. Năm học 1907-1908
b. Năm học 1906-1907 d. Năm học 1911-1912
19. Nguyễn Tất Thành đã tham dự cuộc biểu tình chống thuế của nông dân tỉnh Thừa Thiên vào thời gian nào? b
a. 5/1905 b. 5/1908 c . 5/1906 d. 5/1911
20. Nguyễn Tất Thành dạy học ở trường Dục Thanh thời gian nào? b
a. 9/1908 đến 9/1909 c. 9/1910 đến 4/1911
b. 9/1910 đến 2/1911 d. 9/1910 đến 5/1911
21. b
Nguyễn Tất Thành ở Mỹ thời gian nào?
a. 1911- 1912 b. 1912-1913 c. 1912-1914 d. 1913-1914
22. d
Nguyễn Tất Thành ở nước Anh thời gian nào?
a. 1913- 1914 b. 1914-1915 c. 1914-1916 d. 1914-1917
23. Những tri thức mà Nguyễn Tất Thành có được về nền văn hoá Pháp là do anh đã từng đọc các tác phẩm của ai? d
a. Vôn te b. Rút xô c. Mông tex kiơ d. Tất cả a, b,c đều đúng

24. Nguyễn Ái Quốc vào Đảng Xã hội Pháp năm nào? b


a. 1917 b. 1918 c. 1919 d. 1920
25. Báo Le Paria (Người Cùng khổ) do Nguyễn Ái Quốc đồng sáng lập, ra số đầu tiên khi nào? c
a. 30/12/1920 b. 1/4/1921 c. 1/4/1922 d. 1/4/1923
26. "Luận cương của V. I. Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, c
tin tửởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng
mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: hỡi đồng bào bị đọa đày
đau khổ? Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đừờng giải phóng của chúng ta". Nguyễn Ái Quốc nói câu ấy
khi đang ở đâu?
a. Luân Đôn, Anh b. Paris, Pháp c. Quảng Châu, Trung Quốc d. Máxcơva, Liên Xô
27. "Luận cương của V. I. Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, b
tin tửởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng
mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: hỡi đồng bào bị đọa đày
đau khổ? Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đừờng giải phóng của chúng ta". Câu nói này của Nguyễn Ái
Quốc được trích từ tác phẩm nào?
a. Đời hoạt động của Hồ Chủ tịch
b. Con đường dẫn tôi đến với chủ nghĩa Lênin
c. Lênin vĩ đại
d. Cách mạng Tháng Mười và con đường giải phóng dân tộc
28. Trong thời gian ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành đã làm những công việc gì? D
a. Phụ bếp, cào tuyết b. Thợ ảnh, làm bánh
c. Đốt lò, bán báo d. Tất cả các công việc trên.
29. Hồ Chi Minh viết tác phẩm “Đường Kách mệnh” vào năm nào? b
a. Năm 1926 b. Năm 1927 c. Năm 1928 d. Năm 1929
30. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản lần đầu tiên vào năm nào? b
a. Năm 1923 b. Năm 1925 c. Năm 1926 d. Năm 1924
31. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hường chính trị vô sản vào thời gian nào? d
a. 1917 b. 1918 c. 1919 d. 1920
32. Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc vào thời gian nào? c
a) Khi Bác lên tàu từ bến Nhà Rồng năm 1911;
b) Khi Bác tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua tháng 12/1920;
c) Tại Hội nghị Vécxay (Pháp) ngày 18/6/1919;
d) Khi Bác sang Liên Xô làm việc ở Ban Phương Đông của Quốc tế Cộng sản tháng 6/1923.
33. Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào? a
a. 12/1924 b. 11/1924 c. 12/1925 d. 10/ 1924
34. Vở kịch Con Rồng tre được Nguyễn Ái Quốc viết nhân dịp vua Khải Định sang Pháp, đó là năm nào? a
a. Tháng 5/1922 b. Tháng 5/1925 c. Tháng 5/1923 d. Tháng 5/1927
2
TinCanBan.Com – VanMau.Net
35. “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là câu Nguyễn Ái Quốc nói về chủ trương cứu nước của ai? c
a. Nguyễn Thái Học b. Hoàng Hoa Thám
c. Phan Bội Châu d. Phan Chu Trinh
36. “Ỷ Pháp cầu tiến bộ chẳng khác nào xin giặc rủ lòng thương” là câu Nguyễn Ái Quốc nhận xét về chủ trương cứu d
nước của ai?
a. Nguyễn Thái Học b. Hoàng Hoa Thám c. Phan Bội Châu d. Phan Chu Trinh
37. Lý do chính của việc Nguyễn Ái Quốc đến Pháp? b
a. Để vận động nhân dân Pháp ủng hộ cách mạng Việt Nam b. Để tìm hiểu văn minh Pháp
c. Vì nguồn gốc mọi đau khổ của nhân dân Việt Nam là ở tại “chính quốc” d. Để học nghề
38. Đại hội nào của Đảng khẳng định: “Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là kết quả của sự vận dụng sáng tạo mà còn c
phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta”?
a. Đại hội VII (1991)b. Đại hội VIII (1996) c. Đại hội IX (2001) d. Đại hội X (2006)
39. Nguyễn Tất Thành lần đầu tiên tiếp xúc với khẩu hiệu “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” vào năm nào? a
a. 1904 b. 1905 c. 1908 d. 1917
40. Bác Hồ về nước ngày, tháng, năm nào?
a. 28/1/1941 b. 28/1/1942 c. 12/8/1942 d. 19/12/1941
41. Chọn phương án trả lới đúng nhất cho tư tưởng Hồ Chí Minh? b
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện
thực tế của nước ta.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện
cụ thể của nước ta.
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện thực tế của
nước ta.
d. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện thực tế của nước ta.
42. Nguyễn Ái Quốc gứi bản “Yêu sách của nhân dân Việt Nam” tới Hội nghị Véc xay vào ngày, tháng, năm nào? c
a. 18/6/1917 b. 18/6/1918 c. 18/6/1919 d. 18/6/1920
43. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin vào thời gian nào? b
a. 7/1917 b. 7/1920 c. 7/1918 d. 7/1922
44. Nguyễn Ái Quốc tán thành Quốc tế III, tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp khi nào? c
a. 12/1918 b. 12/1919 c. 12/1920 d. 12/1923
45. Nguyễn tất Thành lấy tên Nguyễn Ái Quốc vào thời gian nào? c
a. 18/6/1917 b. 18/6/1918 c. 18/6/1919 d. 18/6/1920
46. Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở đâu? b
a. Hương Cảng (Trung Quốc) c. Thượng Hải (Trung Quốc)
b. Quảng Châu (Trung Quốc) d. Cao Bằng (Việt Nam)
47. Thay mặt Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi bản “Yêu sách của nhân dân Việt b
Nam” tới Hội nghị Véc xay. Bản Yêu sách của nhân dân Việt Nam gồm mấy điểm:
a. 6 điểm b. 8 điểm c. 9 điểm d. 12 điểm
48. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì? b
a. Tinh thần hiếu học b. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
c. Quản lý xã hội bằng đạo đức d. Tinh thần lễ nghĩa
49. Tư tưởng Hồ Chí minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản vào năm nào? c
a. 1917 b. 1920 c. 1930 d. 1945
50. Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam vào thời gian nào? b
a. 1917 b. 1920 c. 1930 d. 1945
51. Một trong những nội dung cơ bản của Bản Yêu sách gồm 8 điểm mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc xay c
(Pháp) là:
a. Đòi quyền tựu trị của dân tộc c. Đòi quyền độc lập của dân tộc
b. Đòi quyền tự do, dân chủ tối thiểu cho nhân dân d. Đòi quyền giải phóng dân tộc
52. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ tuyên truyền của hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức d
bóc lột lập hợp lại và xuất bản thành tác phẩm gì?
a. Bản án chế độ thực dân Pháp b. Lênin và Phương Đông
c. Con Rồng tre d. Đường Cách mệnh
53. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật Giáo? d
a. Lòng thương người b. Tinh thần cứu khổ cứu nạn
c. Tinh thần từ bi, bác ái d. Cả 3 phương án trên đều đúng
54. Theo Hồ Chí Minh, điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin là gì? d
a. Bản chất cách mạng. b. Bản chất khoa học.
c. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu. d. Phương pháp làm việc biện chứng.
55. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của tôn giáo GiêSu là gì? c
3
TinCanBan.Com – VanMau.Net
a. Đức hy sinh b. Lòng cao thượng c. Lòng nhân ái cao cả d. Lòng tư bi bác ái
56. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn, đối với nước ta là:
a. Chống phong kiến b. Đấu tranh vì tự do dân chủ
c. Đem lại độc lập, tự do d. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta
57. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào? d
a. Truyền thống văn hoá của dân tộc Việt Nam và tinh hoa văn hoá loài người.
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin
c. Những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh
d. Cả a, b, c và đều đúng
58. Trong các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, nguồn gốc nào quan trọng nhất, quyết định đối với việc hình d
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Truyền thống văn hoá của dân tộc Việt Nam. b. Những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh
c. Tinh hoa văn hoá loài người d Chủ. nghĩa Mác – Lênin
59. Trong những tiền đề lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, tiền đề nào quyết định bản chất cách mạng và khoa d
học của tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Tinh hoa văn hóa dân tộc b. Chủ nghĩa tam dân
c. Tinh hoa văn hoá loài người d. Chủ nghĩa Mác – Lênin
60. Hồ Chí Minh viết: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền bình đẳng, dân c
tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do” ở tác phẩm nào?
a. Đường cách mạng b. Bản án chế độ thực dân Pháp
c. Tuyên ngôn độc lập d. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
61. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam là: d
a. Chủ nghĩa yêu nước b. Chủ nghĩa Mác- Lênin
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh d. Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
62. Trong các truyền thống văn hoá dân tộc hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào giữ vị trí hàng đầu? a
a. Chủ nghĩa yêu nước b. Truyền thống đoàn kết
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin d. Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo.
63. Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ CNTB? c
a. Con bạch tuộc b. Con chim đại bàng c. Con đỉa hai vòi d. Cả a, b và c đều sai
64. Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác- Lênin là để làm gì? c
a. Học thuộc các luận điểm lí luận. b. Để chứng tỏ trình độ lí luận
c. Để sống với nhau có tình có nghĩa. d. Cả a, b và c đều sai
65. Phong trào cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những đặc điểm gì chung? d
a. Tinh thần yêu nước rất cao b. Gây tiếng vang lớn trong quần chúng nhân dân
c. Ý chí căm thù giặc sâu sắc d. Cả a, b và c đều đúng
66. Theo Hồ Chí Minh, “giặc nội xâm” bao gồm những loại nào? d
a. Tham ô b. Quan liêu c. Lãng phí d. Cả a, b và c đều đúng.
67. Theo Hồ Chí Minh, ở đời và làm người thì phải làm gì? d
a. Yêu nước b. Thương nhân loại bị áp bức
c. Thương dân. d. Cả a, b, c đều đúng.
68. Hồ Chí Minh tiếp thu tư tưởng văn hoá phương Đông chủ yếu từ: c
a. Nho giáo và Thiên Chúa giáo b. Phật giáo và Thiên Chúa giáo
c. Nho giáo và Phật giáo d. Cả a, b và c đều đúng.
69. Nhờ tiếp thu yếu tố nào mà Nguyễn Ái Quốc đã từ một nhà yêu nước trở thành một người cộng sản? a
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin b. Chủ nghĩa yêu nước c. Chủ nghĩa tam dân d. Chủ nghĩa hiện sinh
70. Vì sao giai cấp nông dân không thể lãnh đạo được cuộc cách mạng XHCN? d
a. Họ đông nhưng không mạnh. b. Họ không có chính đảng.
c. Họ không đại diện cho PTSX tiên tiến
d. Họ không có hệ tư tưởng độc lập và không đại diện cho PTSX tiên tiến.
71. Việt Nam Quốc Dân Đảng được thành lập vào thời gian nào? a
a. 12/ 1927 b. 8/ 1926 c. 11/ 1926 d. 7/1925
72. Tại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng ta quyết định đường lối đổi mới nào? d
a. Đổi mới chính trị b. Đổi mới kinh tế c. Đổi mới tư duy d. Đổi mới toàn diện đất nước.
73. Cơ quan ngôn luận của tổ chức Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí hội là tờ báo: c
a. Người cùng khổ b. Nhân đạo c. Thanh niên d. Lao động
74. Bác Hồ về nước ngày, tháng, năm nào? a
a. 28/1/1941 b. 28/1/1942 c. 12/8/1942 d. 19/12/1941
75. Chọn cùm từ thích hợp điền vào chỗ trống [……] theo tư tưởng Hồ Chí Minh. b
“Muốn người ta giúp cho thì trước hết mình phải [……]”
a. Giúp người ta trước c. Tự cố gắng đứng dậy
4
TinCanBan.Com – VanMau.Net
b. Tự giúp lấy mình đã d. Kêu gọi sự giúp đỡ
76. Một trong những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh tiếp thu để hình thành tư tưởng b
của mình là:
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin b. Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam
c. Truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam d. Những mặt tích cực của Nho giáo
77. Một trong những giá trị văn hóa phương Đông được Hồ Chí Minh tiếp thu để hình thành tư tưởng của mình là: a. d
Chủ nghĩa Mác – Lênin b. Chủ nghĩa yêu nước
c. Chủ nghĩa tam dân d. Những mặt tích cực của Nho giáo
78. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn? c
a. 3 giai đoạn b. 4 giai đoạn c. 5 giai đoạn d. 6 giai đoạn
79. Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện chính trị tại số nhà bao nhiêu phố Văn Minh (Quảng Châu)? a
a. Số 13/1 b. Số 20/1 c. Số 15/l d. Số 22/1
80. Giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam được tính từ: c
a - Trước 1911 b - Năm 1911 đến 1920 c – Từ 1920 đến 1930 d – Từ 1930 đến 1945
81. Giai đoạn phát triển và thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh được tính từ: d
a. Từ năm 1920 đến 1930 b. Từ năm 1941 đến 1945
c. Từ năm 1930 đến 1945 d 1945 đế. Từ năm n 1969
82. Giai đoạn vượt qua thử thách , kiên trì con đướng đã xác định cho Cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh được tính c
từ:
a - Năm 1911 đến 1920 b - Năm 1920 đến 1930 c - Năm 1930 đến 1945 d - Năm 1945 đến 1969
83. Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” được Đảng ta phát động cho đối tượng nào? c
a. Toàn thể cán bọ công chức b. Cho công nhân, nông dân và trí thức
c. Trong toàn Đảng và hệ thống chính trị d. Toàn thể đảng viên
84. Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn? c
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
85. Chon phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: c
a. Từ năm 890 đến 1911 : Thời kỳ nghiên cứu, khảo sát thực tế, đến với chủ nghia Mác – Lênin
b. Từ năm 1911 đến 1920: Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng cứu nước
c. Từ năm 1921 đến 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản con đường cách mạng Việt Nam
d. Từ năm 1945 đến 1969: Thời kỳ vượt qua khó khăn, kiên trì con đường đã chọn
86. Hồ Chí Minh được UNESCO ra quyết định công nhận là anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và danh nhân văn hóa c
kiệt xuất của thế giới vào năm nào?
a. Năm 1969 b. Năm 1975 c. Năm 1987 d. Năm 1990
87. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống […...] c
Tháng 7 năm 1920, Hồ Chí Minh đọc tác phẩm [......] của Lênin
a. Tác phẩm “Làm gì”
b. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc
c. Sơ thảo lần thứ nhất về các vấn đề dân tộc và thuộc địa
d. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề thuộc địa
88. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống […...] c
Trong Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã xác định phương hướng chiến lược
là: “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới […...]”.
a. Chủ nghĩa tư bản c. Xã hội cộng sản
b. Chủ nghĩa xã hội d. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
89. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam là [......] và tư tưởng Hồ Chí a
Minh.
a. Chủ nghĩa Mác-Lênin; b. Triết học Mác- Lênin;
c. Kinh tế chính trị Mác- Lênin; d. Cả a, b và c đều sai;
90. Trong các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, nguồn gốc quan trọng nhất, quyết định là […...] c
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh. b. Chủ nghĩa yêu nước.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin. d. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
91. Yếu tố nào là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh? c
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh. b. Chủ nghĩa yêu nước.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin. d. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
92. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống […...] theo Hồ Chí Minh: a
“Muốn cứu nước và […...] không con đường nào khác con đường […...]”.
a. Giải phóng dân tộc; cách mạng vô sản; b. Giải phóng dân tộc; cách mạng tư sản;
c. Giành độc lập; cách mạng vô sản; d. Giành độc lập, tự do; cách mạng văn hóa;
93. Năm 1941, Nguyễn ái Quốc viết một tác phẩm có câu mở đầu: b
"Dân ta phải biết sử ta
5
TinCanBan.Com – VanMau.Net
Cho từờng gốc tích nước nhà Việt Nam"
Đó là tác phẩm:
a."Đừờng kách mệnh" b. "Lịch sử nước ta" c. "Bài ca du kích" d. Di chúc
94. Luận điểm nào sau đây là sai? Tư tưởng Hồ Chí Minh bắt nguồn từ: b
a. Truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam
b.Yêu cầu của cách mạng
c. Kế thừa tư tưởng đạo đức phương Đông và tinh hoa văn hóa nhân loại
d.Tư tưởng đạo đức và những tấm gương của Mác, Ăngghen, Lênin.
95. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất: b
a. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc của việt Nam
b. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng của dân tộc Việt Nam và danh nhân văn hóa kiệt xuất của thế giới.
c. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam và là một nhà văn hóa kiệt xuất
d. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng của dân tộc và là nhà văn hóa lớn của thế giới.
96. Chọn từ điền vào chố trống [.......] để hoàn thiện câu: b
Văn kiện Đại hội XI của Đảng chỉ rõ: Tư tưởng Hồ Chí Minh [.........] cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta giành
thắng lợi, là [......] to lớn của Đảng và dân tộc ta.
a. Mở đường; tài sản tinh thần b. Soi đường; tài sản tinh thần
c. Chỉ đường; tài sản tinh thần d. Dẫn đường; tài sản tinh thần

CHƢƠNG 2

97. Hồ Chí Minh xác định, cách mạng Việt Nam phải trải qua những thời kì nào? b
a. Cách mạng tư sản và cách mạng vô sản
b. Cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Cách mạng ruộng đất và cách mạng tư sản
d. Cách mạng phong kiến và cách mạng vô sản
98. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. Hồ Chí Minh đặt lên a
hàng đầu nhiệm vụ gì?
a. Giải phóng dân tộc. b. Giải phóng con người.
c. Giải phóng giai cấp. d. Cả, a, b và c đều đúng.
99. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng giải phóng dân tộc bao gồm: d
a. Nông dân b. Công nhân, nông dân, trí thức c. Công nhân d. Toàn dân tộc
100. Giải phóng dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh, xét về thực chất là: c
a - Đánh đổ ách áp bức, thống trị của đế quốc, thực dân giành độc lập dân tộc
b - Giành độc lập dân tộc, hình thành nhà nước dân tộc độc lập
c - Đánh đổ ách áp bức, thống trị của đế quốc, thực dân giành độc lập dân tộc, hình thành nhà nước dân tộc độc lập và
tự do lựa chọn con đường phát triển của dân tộc phù hợp với xu thế phát triển của thời đại
d - Tất cả đều đúng
101. Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào dưới đây để mô tả mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước b
thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc?
a. Con bạch tuộc b. Hai cánh của một con chim
c. Hai con chim đại bàng d. Con đĩa hai vòi
102. Hồ Chí Minh dùng hình tượng gì để chỉ chủ nghĩa tư bản?
a. Con bạch tuộc b. Con chim đại bàng c. Con đĩa hai vòi d. Hai cánh của con chim
103. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: c
a. Cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi đồng thời với thắng lợi cách mạng vô sản ở chính quốc.
b. Thắng lợi của cách mạng vô sản ở thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng nổ ra và giành được thắng lợi trước cách mạng vô sản ở
chính quốc.
d. Cả a, b và c đều sai
104. Theo Hồ Chí Minh, vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có mối quan hệ với nhau như thế nào? c
a. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp cần được tiến hành song song
b. Giải phóng dân tộc không liên quan đến giải phóng giai cấp
c. Giải phóng dân tộc là tiền đề để giải phóng giai cấp
d. Giải phóng giai cấp là tiền đề để giải phóng dân tộc
105. Bản chất của chủ nghĩa tư bản "là một con đỉa có 1 cái vòi bám vào giai b
cấp vô sản ở chính quốc và 1 cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu
muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt
một vòi thôi thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô sản, con vật
vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra" câu nói đó trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?

6
TinCanBan.Com – VanMau.Net
a. Con rồng tre b. Bản án chế độ thực dân Pháp
c. Đường cách mệnh d. V. I. Lênin và các dân tộc phương Đông
106. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp nhuần nhuyễn: c
a - Dân tộc với giai cấp b - Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
c - Chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa đế quốc d - Cả a, b, c đều đúng
107. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là vấn đề: c
a. Dân tộc nói chung b. Dân tộc Phương Đông
c. Dân tộc thuộc địa d. Hình thành dân tộc
108. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh là: d
a. Đòi quyền bình đẳng giữa các dân tộc
b. Đòi quyền tư do dân chủ cho nhân dân
c. Đòi quyền tự trị dân tộc dưới sự bảo hộ của ngoại bang
d. Đấu tranh giải phóng dân tôc, thành lập nhà nước dân tộc độc lập, trong đó nhân dân là chủ thể tối cao của quyền
lực nhà nước
109. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiệm vụ hàng đầu, trên hết, trước hết của cách mạng Việt Nam là: a
a - Giải phóng dân tộc b - Giải phóng giai cấp
c - Giải phóng con người d – Giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc
110. Các lực lượng thực hiện giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: d
a - Đảng Cộng sản
b - Khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là lien minh công – nông – tri thức
c - Các lực lượng cách mạng
d – Tất cả các phương án đều đúng
111. “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung a
sướng và quyền tự do”. Hồ Chí Minh nói câu đó trong văn kiện nào?
a. Tuyên ngôn độc lập (1945) b. Đường Cách mệnh
c. Bản án chế độ thực dân Pháp d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
112. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải theo con đường nào? c
a. Con đường cứu nước mà những bậc tiền bối đã đi qua.
b. Con đường cách mạng tư sản
c. Con đường cách mạng vô sản
d. Cách mạng theo lập trường phong kiến
113. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng là sự nghiệp của ai? c
a. Đảng b. Nhà nước c. Nhân dân d. Công nhân và nông dân
114. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của: d
a. Giai cấp công nhân b. Công nhân, nông dân, trí thức
c. Giai cấp công nhân và nông dân d. Toàn dân, trên cơ sở liên minh công - nông
115. Sức mạnh dân tộc Việt Nam bao gồm những yếu tố chủ yếu nào? d
a. Chủ nghĩa yêu nước b. Tinh thần đoàn kết
c. Ý thức tự lực tự cường d. Cả a, b và c đều đúng
116. Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, tình cảnh cách mạng Việt Nam như thế nào? a
a. Khủng hoảng về đường lối cứu nước b. Cách mạng Việt Nam vô cùng thuận lợi
c. Mọi phong trào cách mạng đều thắng lợi d. Cả a, b và c đều sai
117. Phong trào Đông Du (1906 -1908) do ai lãnh đạo? b
a. Hồ Chí Minh b. Phan Chu Trinh c. Phan Bội Châu d. Nguyễn Thái Học
118. Luận điểm nào sau đây là sai? Sức mạnh dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh Việt Nam bao gồm: d
a. Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam b. Văn hóa truyền thống Việt Nam
c. Tinh thần đoàn kết, ý thức tự lực tự cừơng d. Tài nguyên thiên nhiên
119. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, các loại kẻ thù cần phải đánh đổ trong quá trình giải phóng dân tọc, giải phóng giai cấp, d
giải phóng con người là:
a. Nghèo nàn, giốt nát, lạc hậu và chủ nghĩa cá nhân dưới mọi hình thức
b. Đế quốc, thực dân và tay sai của chúng
c. Đế quốc và phong kiến
d. Đế quốc, thực dân và tay sai của chúng cùng với nghèo nàn, giốt nát, lạc hậu và chủ nghĩa cá nhân dưới mọi hình
thức
120. Nội dung cơ bản trong con đường cứu nước của Hồ Chí Minh là: a
a. Độc lập dân tộc gắn liến với chủ nghĩa xã hội b. Giành chính quyền về tay nhân dân
c. Giải phóng con người d. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
121. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Hồ Chí Minh xác định: “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định b
[…..........], nhất định không chụi làm nô lệ”.
a. Không chii b. Không chịu làm nô lệ
7
TinCanBan.Com – VanMau.Net
c. Không chịu khuất phục d. Phải kháng chiến
122. Một trong những nội dung cơ bản của Bản Yêu sách gồm tám điểm của Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxay d
(Pháp) là:
a. Đòi quyền tự trị của dân tộc b. Đòi quyền giải phóng dân tộc
c. Đòi quyền độc lập dân tộc d. Đòi quyền tự do, dân chủ tối thiểu cho nhân dân
123. Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, a
dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành” vào ngày tháng năm nào?
a. 21/11/1946 b. 19/5/1960 c. 19/5/1954 d. 19/5/1969
124. Một trong những nội dung cơ bản của Bản Yêu sách gồm tám điểm của Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxay d
(Pháp) là:
a. Đòi quyền tự trị của dân tộc b. Đòi quyền giải phóng dân tộc
c. Đòi quyền độc lập dân tộc d. Đòi quyền bình đẳng pháp lý cho nhân dân
125. Khi nghiên cứu về Cách mạng tư sản Mỹ (1776) và cách mạng tư sản Pháp (1789), Hồ Chí Minh xác định đó là những d
cuộc cách mạng như thế nào?
a. Chưa trọn vẹn b. Không thành công c. Thắng lợi d. Không đến nơi
126. "Dù phải đốt cháy cả dãy Trừờng Sơn cũng phải giành cho được độc lập" câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời gian c
nào?
a. Tháng 5-1941 b. Tháng 9-1945 c. Tháng 8-1945 d. Tháng 12-1946
127. Đại hội nào của Đảng khẳng định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và a
kim chỉ nam cho hành động ”?
a. Đại hội VII (1991) b. Đại hội VIII (1996) c. Đại hội IX (2001) d. Đại hội X (2006)
128. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, c
không chịu làm nô lệ” vào thời điểm nào?
a. Đêm ngày 18/9/1946 b. Ngày 20/12/1946 c. Đêm ngày 19/12/1946 d. Ngày 25/11/1946
129. Hồ Chí Minh là người đấu trạnh đòi quyền độc lập cho: b
a. Cả thế giới b. Dân tộc Việt Nam và tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới
c. Dân tộc Việt Nam d. Các dân tộc thuộc địa ở phương Đông
130. Hồ Chí Minh khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở các nước đang đấu tranh giành độc lập dân tộc. Đó là a
chủ nghĩa dân tộc:
a. Chân chính b. Trong sáng c. Sô vanh nước lớn d. Hẹp hòi
131. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào? b
a. Đêm ngày 18/9/1946 b. Đêm ngày 19/12/1946
c. Ngày 20/12/1946 d. Đêm ngày 21/12/1946
132. Hồ Chí Minh bàn về vấn đề dân tộc: a. Phong kiến b. Độc lập c. Tư sản d. Thuộc địa d
133. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải: d
a. Có tiềm lực mạnh b. Có tổ chức đoàn thể lãnh đạo
c. Có một cá nhân xuất sắc lãnh đạo d. Có Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
134. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi cần phải: a
a. Tiến hành chủ động và sáng tạo
b. Dựa vào sự thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc
c. Dựa vào sự thắng lợi của cách mạng ở các nước thuộc địa khác
d. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
135. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi cần phải: B
a. Thực hiện bằng con đường bạo lực
b. Thực hiện bằng con đường bạo lực, kết hợp lực lượng chính trị của quần chúng với lực lượng vũ trang nhân dân
c. Kết hợp lực lượng chính trị của quần chúng với lực lượng vũ trang nhân dân
d. Dựa vào sự thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc
136. Luận điểm ”Công cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thực hiện bằng sự nổ lực của bản thân anh em” là của ai? d
a. Các Mác b. Ănghen c. Lênin d. Hồ Chí Minh
137. Luận điểm "Chủ nghĩa tư bản là một con đĩa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và một cái vòi bám b
vào giai cấp vô sản ở các thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi” của Hồ Chí Minh
được trích từ tác phẩm nào?
a. Bản Án Chế độ thực dân Pháp b. Báo Người Cùng khổ
c. Đường Cách mệnh d. Tuyên ngôn độc lập
138. Luận điểm ”Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn của đất nước” của Hồ Chí Minh được trích từ tác phẩm nào? a
a. Báo cáo Bắc kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ b. Báo Người Cùng khổ
c. Đường Cách mệnh d. Tuyên ngôn độc lập
139. “Công nông là gốc của cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn cách mệnh của công nông” được b
Nguyễn Ái Quốc đề cập đến điều gì?
a. Phương pháp cách mạng b. Lực lượng cách mạng
8
TinCanBan.Com – VanMau.Net
c. Nhiệm vụ của cách mạng d. Mục tiêu của cách mạng
140. Cuốn “Đường Cách mệnh” tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các khoá huấn luyện chính trị được xuất d
bản tại đâu?
a. Pháp b. Liên-xô c. Việt Nam d. Trung Quốc
141. Theo Hồ Chí Minh độc lập, tự do là: d
a. Quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc
b. Quyền bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
c. Quyền tự quyết dân tộc
d. Quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
142. Theo Hồ Chí Minh độc lập, tự do quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc vào thời gian nào? d
a. Trong Cách mạng thánh Tám năm 1945 c. Trong Kháng chiến chống Pháp
b. Trong kháng chiến chống Mỹ d. Cả a, b và c đều đúng
143. Theo Hồ Chí Minh, vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin cần phải: a
a. Phù hợp với từng hoàn cảnh, từng đối tượng c. Đảm bảo tính chính xác
b. Trung thành tuyệt đối với chủ nghĩa Mác – Lênin d. Kế thừa chủ nghĩa Mác – Lênin
144. Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phản ánh: d
a. Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản
b. Mối quan hệ giữa mục tiêu giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và con người
c. Mối quan hệ giữa mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
d. Cả a, b và c đều đúng
145. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do ĐảngCộng sản lãnh đạo để: a
a. Giác ngộ, tổ chức, tập hợp dân chúng; đoàn kết với vô sản và các dân tọc bị áp bức trên thế giới
b. Đoàn kết với vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
c. Đảng thay giai cấp công nhân giành chính quyền về tay nhân dân
d. Lập ra chính quyền của dân, do dân, vì dân
146. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc, c
vì:
a. Kẻ thù ở thuộc địa yếu hơn kẻ thù của giai cấp vô sản ở chính quốc
b. Lực lượng cách mạng ở thuộc địa đông và mạnh hơn lực lượng cách mạng ở chính quốc
c. Nộc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa tập trung ở các nước thuộc địa hơn ở các nước chính quốc
d. Các nước thuộc địa có sự giúp đỡ của quốc tế cộng sản
147. Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn, nghĩa là: c
a. Hội nhập với nền kinh tế thế giới c. Thực hiện mực tiên độc lập gắn liền với chủ nghĩa xã hội
b. Giữ vững nền độc lập dân tộc d. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
148. Theo Hồ Chí Minh, thực chất của giải phóng giai cấp là: a
a. Xóa bỏ giai cấp bóc lột với tư cách là giai cấp thống trị xã hội
b. Tiêu diệt cá nhân những con người thuộc giai cấp bọc lột.
c. Thay giai cấp thống trị này bằng giai cấp thống trị khác
d. Tất cả các phương án đều đúng
149. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, giải phóng con người trước hết là: a
a. Giải phóng quần chúng lao động c. Giải phóng giai cấp nông dân
b. Giải phóng giai cấp công nhân d. Giải phóng dân tộc
150. Giải phóng con người theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: c
a. Giải phóng con người với tư cách từng cá nhân
b. Giải phóng con người với tư cách là cả loài người
c. Giải phóng con người với tư cách từng cá nhân và cả loài người
d. Giải phóng con người với tư cách là cả dân tộc
151. Giải phóng dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: b
a. Đánh đổ ách áp bức, thống trị của đế quốc thực dân giành độc lập dân tộc
b. Đánh đổ ách áp bức, thống trị của đế quốc thực dân giành độc lập dân tộc, hình thành nhà nước dân tộc độc lập và tự
do lựa chọn con đường phát triển của dân tộc phù hợp với xu thế của thời đại
c. Đánh đỗ ách áp bức thống trị của đế quốc, thực dân giành độc lập dân tộc
d. Đánh đổ địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho nhân dân
152. Theo Hồ Chí Minh: “Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người thống nhất nhau là tư tưởng a
cách mạng [........]”
a. Triệt để nhất b. An toàn nhất c. Phù hợp nhất. d. Thông minh nhất
153. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản dễ thích ứng ở đâu hơn? b
a. Ở các nước tư bản phát triển nhất b. Ở các nước châu Á, phương Đông
c. Ở các nước Châu Âu d. Ở các nước lạc hậu
154. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng bạo lực là đấu tranh: a
9
TinCanBan.Com – VanMau.Net
a. Kết hợp vũ trang và chính trị b. Vũ trang c. Chính trị d. Vừa vũ trang vừa hòa bình
155. Hồ Chí Minh coi yếu tố nào là một động lực lớn của đất nước? b
a. Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam b. Chủ nghĩa dân tộc
c. Chủ nghĩa cá nhân d. Giai cấp công nhân
156. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, tư tưởng bạo lực cách mạng luôn thống nhất với yếu tố nào? a
a. Tư tưởng nhân đạo hòa bình b. Cách mạng không ngừng
c. Tư tưởng đấu tranh ngoại giao d. Đấu tranh chính trị
157. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống […......] d
Đại hội IX của Đảng đã xác định tư tưởng Hồ Chí Minh “là [……] của Đảng và dân tộc ta”
a. Cẩm nâng b. Đường lối c. Tài sản quí báu d. Tài sản tinh thần to lớn
158. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của: a
a. Toàn dân, trên cơ sở liên minh công – nông b. Công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
c. Giai cấp công nhân và nông dân d. Giai cấp công nhân
159. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống […......] theo tư tưởng Hồ Chí Minh. d
“Toàn quốc đồng bào hãy đúng dậy […......] mà tự giải phóng cho ta”
a. Dựa vào sự giúp đỡ quốc tế. b. Dựa vào sự đoàn kết toàn dân.
c. Dưới sự lãnh đạo của Đảng. D. Đem sức ta.
160. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống […......] theo tư tưởng Hồ Chí Minh: b
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem [….....] để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”
a. Tất cả tinh thần và lực lượng c. Toàn bộ sức lực.
b. Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải. d. Toàn bộ của cải.
161. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống […......] theo tư tưởng Hồ Chí Minh: c
“Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được [……], dân ta được hoàn toàn tự do,
đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành”.
a. Nhanh chóng độc lập b. Thắng lợi c. Hoàn toàn độc lập d. Giải phóng
162. Theo Hồ Chí Minh, khát vọng lớn nhất của dân tộc thuộc địa là gì? d
a. Cơm áo và ruộng đất b. Hòa bình và ruộng đất c. Quyền bình đẳng d. Độc lập, tự do
163. Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì? d
a. Nước được độc lập. b. Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được học hành
c. Dân được tự do. d. Cả a, b, c đều đúng
164. Tư tưởng cốt lõi trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam là gì? d
a. Tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
b. Tư tưởng về đạo đức cách mạng
c. Tư tưởng về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
d. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
165. Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa: B
a. Dân tộc và giai cấp c. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
b. Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế d. Cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản
166. Hồ Chí Minh nói câu “Không có gì quí hơn độc lập tự do” vào thời gian nào? d
a.1945 b. 1954 c. 1960 d. 1966

Chƣơng 3

167. Ai là người khai phá tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với CNXH ở Việt Nam ? c
a. V.I Lênin b. Đặng Tiểu Bình c. Hồ Chí Minh d. Phạm Văn Đồng
168. Động lực cơ bản và trực tiếp của cách mạng XHCN là gì? b
a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp tư sản d. Cả a, b, c đều đúng
169. Theo Hồ Chí Minh, để phát huy sức mạnh cá nhân người lao động, cần phải: a
a. Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người
b. Tác động vào động lực chính trị - tinh thần của con người
c. Tác động vào sở thích của cá nhân con người
d. Tác động vào nguyện vọng và mong muốn của họ
170. Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ là: b
a. Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
b. Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội; cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới
c. Cải tạo nền kinh tế cũ và xây dựng nền kinh tế mới
d. Đập tan chế độ thực dân và phong kiến
171. Theo Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ, thành phần kinh tế phải đảm bảo ưu tiên cho nó phát triển là: b
a. Kinh tế hợp tác xã b. Kinh tế tư bản tư nhân
10
TinCanBan.Com – VanMau.Net
c. Kinh tế quốc doanh d. Kinh tế cá thể - tiểu chủ
172. Hồ Chí mInh đề cập đến chủ nghĩa xã hội nhiều nhất vào thời gian nào? d
a. 1920-1930 b. 1930 – 1945 c. 1945-1954 d. 1954-1969
173. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là: b
a. Không ngững cải thiện đời sống nhân dân
b. Không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân lao động
c. Không ngừng nâng cao đời sống nhân dân
d. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
174. Trong chế độ xã hội chủ nghĩa, theo Hồ Chí Minh: “Chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe, lửa, ngân hàng làm [……] c
a. Công hữu b. Sở hữu chung c. Của chung d. Tư hữu
175. Theo Hồ Chí Minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân nghĩa là: d
a. Chỉ bảo vệ lợi ích của tập thể c. Loại bỏ lợi ích cá nhân
b. Bảo vệ lợi ích cá nhân d. Không dày xéo lên lợi ích của cá nhân
176. Theo Hồ Chí Minh, động lực quan trọng nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
a. Khoa học – kỹ thuật b. Con người c. Văn hóa d. Sự giúp đỡ của quốc tế
177. Theo Hồ Chí Minh, chế độ chính trị mà chúng ta xây dựng là chế độ: b
a. Do nhân dân lao động làm chủ c. Do giai cấp công nhân làm chủ
b. Do nhân dân làm chủ d. Do giai cấp công nông làm chủ
178. Theo Hồ Chí Minh, nền kinh tế mà chúng ta xây dựng phải được tạo lập trên cơ sở: d
a. Nền nông nghiệp hiện đại b. Nền công nghiệp hiện đại
d. Khoa học kỹ thuật phát triển d. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
179. Theo Hồ Chí Minh, kẻ thù hung ác của chủ nghĩa xã hội là gì? b
a. Tham ô, lãng phí b. Chủ nghĩa cá nhân
c. Các lực lượng phản động d. Thói hư, tật xấu
180. Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật của chủ nghĩa xã hội là gì? c
a. Khoa học – kỹ thuật phát triển b. Cơ cấu công – nông nghiệp hợp lý
c. Sỡ hữu xã hội về tư liệu sản xuất d. Sỡ hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
181. Về tổ chức hợp tác xã, , Hồ Chí Minh nhấn mạnh nguyên tắc: b
a. Làm đồng loạt
b. Làm dần dần, từ thấp đến cao, tự nguyện, cùng có lợi, chống chủ quan, gò ép, hình thức
c. Khẩn trương xây dựng cho được các hợp tác xã
d. Làm nhanh chóng
182. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống […...] đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: c
Việt Nam đi lên CNXH từ một nước thuộc địa nửa phong kiến […...]
a. Bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN b. Bỏ qua chế độ TBCN
c. Không kinh qua giai đoạn phát triển TBCN d. Xuyên qua CNTB
183. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống […...] đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: b
“Nông dân giàu thì nước ta giàu, […….] thịnh thì nước ta thịnh”
a. Công nghiệp b. Nông nghiệp c. Thương nghiệp d. Nông dân
184. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh chủ trương đối xử với giai cấp tư sản dân tộc như thế nào? a
a. Không xóa bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ
b. Xóa bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ
c. Đưa họ vào kinh tế tập thể
d. Đánh đổ họ với tư cách là giai cấp bóc lột
185. Theo Hồ Chí Minh, cách làm của chủ nghĩa xã hội là: c
a. Phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
b. Nhà nước phải ban phát từ trên xuống
c. Đem tài dân, sức dân, của dân để làm lợi cho dân
d. Dựa vào Nhà nước và sự giúp đỡ của các nước khác
186. Theo Hồ Chí Minh, con đường đi lên chủ nghĩa xã hội trong nông nghiệp bao gồm những bước: d
a. Cải cách ruộng đất c. Xây dựng hợp tác xã cấp thấp và cấp cao
b. Xã hội hóa nông thôn d. Cả a, b và c đều đúng
187. Hồ Chí Minh nói về loại hình hợp tác xã khi nào? b
a. 1920 b. 1927 c. 1945 d. 1954
188. Luận điểm nào sau đây là sai? b
Để đảm bảo thực hiện thắng lợi CNXH ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ, theo Hồ Chí Minh phải:
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước
b. Đẩy mạnh quan hệ quốc tế
c. Phát huy tính tích cực, chủ động của các tổ chức chính trị - xã hội
d. Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ sức, đủ tài
11
TinCanBan.Com – VanMau.Net
189. Để đảm bảo thực hiện thắng lợi CNXH ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ, theo Hồ Chí Minh phải:
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước
b. Phát huy tính tích cực, chủ động của các tổ chức chính trị - xã hội
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ sức, đủ tài
d. Tất cả các phương án đều đúng
190. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản dễ thích ứng ở đâu? b
a. Các nước Châu Âu b. Các nước Châu Á, Phương Đông
c. Các nước Tư bản phát triển d. Các nước kém phát triển
191. Luận điểm nào sau đây là sai? d
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ còn tồn tại các hình thức sở hữu:
a. Sỡ hữu nhà nước b. Sỡ hữu tập thế
c. Sở hữu công cộng d. Sở hữu của người lao động và của nhà tư bản
192. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ còn tồn tại hình thức: c
a. Sỡ hữu của nhà nước c. Sỡ hữu của hợp tác xã
b. Sỡ hữu của người lao động riêng lẻ và sỡ hữu của nhà tư bản d. Sỡ hữu công hữu
193. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có cái gì? b
a. Con người năng động, sáng tạo b. Con người xã hội chủ nghĩa
c. Có cơ sở vật chất d. Có Đảng lãnh đạo
194. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là gì? b
a. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu c. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
b. Làm theo nhu cầu, hưởng theo lợi ích d. Phân phối bình quân cho tất cả mọi người
195. Theo Hồ Chí Minh, muốn cho chủ nghĩa xã hội được thực hiện, cần có những yếu tố nào? d
a. Đất kỹ nghệ. c. Nông nghiệp
b. Tất cả mọi người được phát triển hết khả năng của mình. d. Cả a,b,c đều đúng
196. Chon phương án trả lời sai: b
Theo Hồ Chí Minh, để xác định bước đi và tìm cách làm cho chủ nghĩa xã hội phù hợp với Việt Nam cần phải:
a. Có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em
b. Có người lãnh đạo xuất chúng
c. Xuất phát từ điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân.
d. Quán triệt các nguyên lý cư bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
197. Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật về chính trị của chủ nghĩa xã hội là gì? c
a. Đảng Cộng sản lãnh đạo c. Thực hiện một nền dân chủ triệt để
b. Mọi người được hưởng các quyền tự do dân chủ d. Mọi lợi ích đều từ nhân dân
198. Theo Hồ Chí Minh, nội dung nào được coi là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: a
a. Công nghiệp hóa b. Phát triển kinh tế
c. Phát triển kinh tế và văn hóa d. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
199. Teo Hồ Chí Minh, quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là kiểu quá độ: b
a. Trực tiếp b. Gián tiếp c. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp d. Đặc biệt
200. Theo Hồ Chí Minh, trong mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới thì: c
a. Cải tạo xã hội cũ là nhiệm vụ trung tâm, chủ chốt
b. Cải tạo xã hội cũ trước, xây xựng xã hội mới sau
c. Xây dựng xã hội mới là trọng tâm, cốt yếu, chủ chốt, lâu dài
d. Cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới đều là nhiệm vụ trọng tâm
201. Theo Hồ Chí Minh, yếu tố nào là hạt nhân trong hệ động lực của chủ nghĩa xã hội? b
a. Sự quản lý của nhà nước b. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
c. Kinh tế d. Con người
202. Đường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, hiện đại hoá ở nước ta được đề ra ở Đại hội nào của Đảng? a
a. Đại hội III(1960) b. Đại hội V(1982) c. Đại hội IV(1976) d. Đại hội VI(1986)
203. Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần thực hiện chế độ làm khoán dưới chủ nghĩa xã hội? c
a. Khuyến khích được lợi ích của người lao động
b. Có lợi cho nhà nước
c. Kết hợp được lợi ích của người lao động, lợi ích của tập thể và nhà nước
d. Khuyến khích được lợi ích của tập thể và xã hội
204. Theo Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta còn tồn tại mấy hình thức sở hữu? c
a. 2 hình thức b. 3 hình thức c. 4 hình thức d. 5 hình thức
205. Theo Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta còn tồn tại mấy thành phần kinh tế? c
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
206. Muốn phát huy động lực của chủ nghĩa xã hội, theo Hồ Chí Minh cần phải chống: b
a. Chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết, vô kỷ luật
b. Chủ nghĩa cá nhân; tham ô, lãng phí, quan liêu; chia rẽ, bè phái, vô kỷ luật
12
TinCanBan.Com – VanMau.Net
c. Tham ô, lãng phí, quan liêu
d. Chủ nghĩa cá nhân
207. Hồ Chí Minh nói: "Chủ nghĩa xã hội cộng với khoa học sẽ đưa loài người đến [............ ]". Hãy điền vào ô trống để c
hoàn thiện câu trên.
a. Hạnh phúc vô tận; b. Tương lai xán lạn; c. Tự do; d. Sự phát triển toàn diện.
208. Tìm luận điểm không đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: b
a. Công nghiệp hóa là con đường tất yếu phải đi của chúng ta
b. Công nghiệp hóa phải bắt đầu từ xây dựng và phát triển công nghiệp nặng
c. Công nghiệp hóa phải trên cơ sở xây dựng, phát triển một nền nông nghiệp toàn diện
d. Công nghiệp hóa phải trên cơ sở pt công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp
209. Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội? b
a. Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, viện trợ quốc tế c. Huy động các nguồn lực sẵn có trong dân
b. Kết hợp cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới d. Kết hợp xây dựng và bảo vệ đất nước
210. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình thế giới hiện nay là gì? d
a. Có nguy cơ diễn ra chiến tranh thế giới thứ ba
b. Nạn khủng bố hoành hành
c. Xuất hiện các vấn đề toàn cầu
d. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ.
211. Chọn phương án trả lời sai trong các nhận định sau đây: c
a. Cách mạng khoa học và công nghệ thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa
b. Cách mạng khoa học và công nghệ làm xuất hiện các vấn đề toàn cầu
c. Cách mạng khoa học và công nghệ là xu thế tất yếu của toàn cầu hóa
d. Cách mạng khoa học và công nghệ thúc đẩy sự phát triển của thế giới
212. Xu thế phát triển của chủ đạo của thế giới hiện nay là: b
a. Đối đầu giữa các quốc gia và dân tộc c. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
b. Đụng độ giữa các nền văn minh và các nền văn hóa d. Xung đột dân tộc và tôn giáo
213. Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam về chính trị trong những năm đổi mới là: a
a. Chính trị ổn định c. GIữ vững độc lập tự chủ, kinh tế phát triển.
b. Phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa d. Không có xung đột sắc tộc, tôn giáo
214. Theo Hồ Chí Minh, về bước đi trong thời kỳ quá độ, chúng ta phải: a
a. Trải qua nhiều bước b. Không cần trải qua bước nào
b. Làm thật mau và rầm rộ d. Cả a, b và c đều đúng
215. Theo Hồ Chí Minh, về bước đi trong thời kỳ quá độ, chúng ta phải: c
a. Theo bước đi của các nước xã hội chủ nghĩa
b. Căn cứ vào đặc điểm lịch sử cụ thể của nước ta từ đó có bước đi phù hợp
c. Căn cứ vào đặc điểm lịch sử cụ thể của nước ta từ có có bước đi phù hợp, đi bước nào vững chắc bước ấy
c. Theo bước đi và cách làm của Liên Xô
216. Theo Hồ Chí Minh, để xác định bước đi trong thời kỳ quá độ, chúng ta phải: c
a. Quán triệt các nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Lênin về xây dựng chế độ mới, có thể tham khảo, học tập kinh
nghiệm của các nước anh em
b. Xuất phát từ điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
217. Căn cứ vào thực tiến xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, theo Hồ Chí Minh, độ dài của thời kỳ quá độ lên chủ d
nghĩa xã hội ở nước ta là:
a. 15 năm b. 20 năm c. 100 năm d. Lâu dài
218. Theo Hồ Chí Minh có mấy loại hình đi lên chủ nghĩa xã hội? b
a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn
219. Theo Hồ Chí Minh Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội thuộc loại hình nào?
a. Quá độ trực tiếp b. Quá độ gián tiếp
c. Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp d. Phát triển tuần tự
220. Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
a. Xây dựng nền tảng vật chất và kỷ thuật của chủ nghĩa xã hội
b. Cải tạo nền kinh tế cũ và xây dựng nền kinh tế mới
c. Không có phương án nào đúng
d. Không có phương án nào sai

Chƣơng 4
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
221. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào, tại đâu? c
13
TinCanBan.Com – VanMau.Net
a. Ngày 3/2/1930 tại Hương Cảng- Trung Quốc a. Ngày 3/2/1929 tại Tân Trào.
c. Ngày 26/3/1931 tại Hương Cảng- Trung Quốc b. Ngày 3/2/1930 tại Pắc Pó
222. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản được hình thành trên cơ sở nào? d
a. Lý luận b. Thực tiễn c. Không có cơ sở nào d. Cả lý luận và thực tiễn
223. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của: d
a. Giai cấp công nhân b. Nhân dân lao động
c. Giai cấp nông dân d. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
224. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam là: b
a. Vì lợi ích của giai cấp công nhân c. Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh
b. Phụng sự tổ quốc, phục vụ nhân dân d. Đảng ta không có mục đích , lý tưởng nào
225. Vì sao giai cấp nông dân không thể lãnh đạo được cuộc cách mạng XHCN? d
a. Họ đông nhưng không mạnh.
b. Họ không có chính đảng.
c. Họ không đại diện cho PTSX tiên tiến
d. Họ không có hệ tư tưởng độc lập và không đại diện cho PTSX tiên tiến
226. Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam do yếu tố nào quyết định? c
a. Do ý muốn của Đảng cộng sản b. Do số lượng giai cấp công nhân
c. Do đặc tính cuả giai cấp công nhân d. Do ý muốn của giai cấp công nhân
227. Ai là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? a
a. Nguyễn Ái Quốc b. Trường Chinh c. Lê Hồng Phong d. Trần Phú
228. Đại biểu các tổ chức nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng năm 1930? b
a. Đông Dương CS Đảng, An Nam CS Đảng và Đông Dương CS Liên Đoàn
b. Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
c. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn
d. Đông Dương Cộng Sản Đảng và Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn.
229. Đảng ta có tên gọi Đảng Lao động Việt Nam từ khi nào? c
a. 1941 b. 1945 c. 1951 d. 1955
230. Khi mới thành lập, Đảng ta có tên gọi là gì? c
a. Đảng Cộng sản Đông Dương c. Đảng Lao động Việt Nam
b. Đảng Cộng sản Việt Nam d. An Nam Cộng sản Đảng
231. Theo Hồ Chí Minh, một trong những nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng cơ bản đó là: d
a. Thiểu số phục tùng đa số b. Biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín
c. Cấp dưới phục tùng cấp trên d. Tập trung dân chủ
232. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện ở: a
a. Nền tảng lý luận, mục tiêu, nguyên tắc tổ chức của Đảng b. Mục tiêu của Đảng
c. Số lượng đảng viên trong Đảng d. Trình độ đảng viên trong Đảng
233. Chon câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh: c
a. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân
b. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động
c. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
d. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nông
234. Chọn câu trả lời sai theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam? b
a. Tập trung dân chủ b. Thiểu số phục tùng đa số
c. Tự phê bình và phê bình d. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
235. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam phải được xây dựng theo: c
a. 3 nguyên tắc b. 4 nguyên tắc c. 5 nguyên tắc d. 6 nguyên tắc
236. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ trung thành của nhân d
dân, Đảng phải chăm lo mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân là nhằm:
a - Xác định vị thế cầm quyền của Đảng b - Xác định năng lực cầm quyền của Đảng
c - Xác định phương thức cầm quyền của Đảng d – Tất cả các phương án đều đúng
237. Nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Tập trung dân chủ; Tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách; b. Tự phê bình và phê bình
c. Đoàn kết thống nhất trong Đảng d. Tất cả các nguyên tắc đều đúng
238. Luận điểm: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm côt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa c
ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa như người không có trí khôn, tàu không có bản chỉ nam”, được trích từ tác phẩm nào
của Hồ Chí Minh?
a. Tuyên ngôn độc lập b. Điều lệ vắn tắt c. Đường Cách mệnh d. Thường thức Chính trị
239. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền năm nào? b
a. 1930 b. 1945 c. 1951 d. 1975
240. Hồ Chí Minh đã xác định: “Đảng ta là một đảng cầm quyền” trong văn kiên nào? c
14
TinCanBan.Com – VanMau.Net
a. Chánh cương vắn tắt của Đảng c. Đường Cách mệnh
b. Bác cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng d. Di chúc
241. "Chúng ta làm cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh trong thế giới để chống lại tư bản và đế b
quốc chủ nghĩa". Câu nói đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào?
a. Bản án chế độ thực dân Pháp b. Đường cách mệnh
c. V. I. Lênin và các dân tộc thuộc địa d. Trung Quốc và Thanh niên Trung Quốc
242. "Trứớc hết phải có Đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, người thì liên lạc với dân tộc bị áp bức a
và vô sản giai cấp mọi nơi." Câu nói đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào?
a. Đường cách mệnh b. Sửa đổi lối làm việc
c. Đây “công lý” của thực dân Pháp ở Đông Dương d. V. I. Lênin và Phương Đông
243. Luận điểm: “Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của b
nhân dân” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Sửa đổi lối làm việc b. Di chúc c. Đường Cách mệnh d. Thường thức Chính trị
244. Quan điểm: “Đảng là đạo đức, là văn minh” được Hồ Chí Minh trình bày trong tác phẩm nào? b
a. Bác cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng c. Sách lược vắn tắt
b. Bài nói chuyện tại lễ kỷ niệm 30 năm thành lập Đảng d. Đường Cách mệnh
245. Theo Hồ Chí Minh, trong quan hệ với quần chúng, Đảng phải: c
a. Luôn nghe theo quần chúng b. Thực hiện theo yêu cầu của quần chúng
c. Không được theo đuôi quần chúng d. Luôn lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của quần chúng
246. Theo Hồ Chí Minh, nguy cơ lớn nhất của một đảng cầm quyền là: c
a. Diến biến hòa bình b. Chệch hướng
c. Sai lầm về đường lối và sự suy thoái đạo đức của cán bộ, đảng viên. d. Tụt hậu
247. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống […...]: d
Trong Di chúc, Hồ Chí Minh đã xác định: “Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên phải thực sự thấm
nhuần [……]”.
a. Mục tiêu của Đảng b. Nền tảng tư tưởng của Đảng
c. Đường lối của Đảng d. Đạo đức cách mạng
248. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa MácLênin c
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước là:
a - Xác định nhiệm vụ của Đảng b - Xác định bản chất của Đảng
c - Xác định nguồn gốc ra đời của Đảng d - Xác định năng lực của Đảng
249. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng Việt c
Nam đi đến thắng lợi là:
a - Xác định vị thế cầm quyền của Đảng b - Xác định bản chất của Đảng
c - Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng d - Xác định nhiệm vụ của Đảng
250. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, đồng thời là Đảng b
của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam nhằm:
a - Xác định vị thế cầm quyền của Đảng b - Xác định bản chất của Đảng
c - Xác định nguồn gốc ra đời của Đảng d - Xác định năng lực của Đảng
251. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác – Lênin ”làm cốt”, nghĩa là: a
a. Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng
b. Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm chủ trương, đường lối
c. Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm học thuyết của Đảng
d. Đảng Cộng sản Việt Nam phải căn cứ hoàn toàn vào chủ nghĩa Mác – Lênin để lãnh đạo cách mạng
252. Nguyễn Ái Quốc đã trích dẫn luận điểm nổi tiếng của V. I. Lênin : "không có lý luận cách mệnh thì không có cách c
mệnh vận động ... chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, Đảng cách mệnh mới làm nổi trách nhiệm cách mệnh tiền
phong" câu nói được ghi ở trang đầu tiên của cuốn sách nào?
a. Bản án chế độ thực dân Pháp c. Đường cách mệnh
b. Nhật ký trong tù Việt Nam d. V. I. Lênin và các dân tộc thuộc địa
253. "Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, địa chủ nhỏ, ... là bầu bạn cách mệnh của công nông". d
Nguyễn ái Quốc viết câu đó trong tác phẩm nào?
a. Bản án chế độ thực dân Pháp c. V. I. Lênin và Phương Đông
b. Nông dân Trung Quốc d. Đường cách mệnh
254. “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền d
tự do”. Hồ Chí Minh nói câu đó trong văn kiện nào?
a. Quân lệnh số 1 của Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.
b. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Hồ Chí Minh
c. Hiệu triệu Tổng khởi nghĩa của Tổng bộ Việt Minh.
d. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
255. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục đích, lý tưởng của Đảng cầm quyền là: b
15
TinCanBan.Com – VanMau.Net
a. Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh c. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
b. Vì lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân d. Không tham ô, tham những
256. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu bước ngoặt quyết định của cách mạng Việt Nam? d
a. Vì đó là một tất yếu lịch sử, phản ánh đúng xu thế khách quan của lịch sử cách mạng Việt Nam.
b. Vì nó đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam, đánh dấu sự chín muồi
và tự giác của phong trào công nhân Việt Nam
c. Vì Đảng ra đời đã đưa giai cấp công nhân lên vũ đài chính trị nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam, đưa
cách mạng nước ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
d. Cả a, b và c đều đúng
257. Đại biểu các tổ chức Cộng sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng năm 1930? b
a. Đông Dương Cộng Sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
b. Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
c. An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn
d. Đông Dương Cộng Sản Đảng và Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn.
258. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào? d
a. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với đế quốc phong kiến
d. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng.
259. Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác? d
a. Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập) b. Năm 1925 (Cuộc bãi công Ba Son )
c. Năm 1929 (sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ) d. Năm 1930 (Đảng cộng sản Việt Nam ra đời).
260. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống […...] b
Trong xây dựng Đảng, Hồ Chí Minh xác định: “Mục đích phê bình cốt để [……], giúp nhau tiến bộ”.
a. Sửa chữa sai lầm b. Giúp nhau sữa chữa c. Chỉ ra sai lầm d. Giúp nhau cải tạo
261. Theo Hồ Chí Minh: “Đảng có vững, [……] mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì [……]”. d
a. Cách mệnh; thuyền chạy; b. Cách mạng; thuyền chạy
c. Cách mạng; thuyền mới chạy; d. Cách mệnh; thuyền mới chạy
262. Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng được ra đời từ Tổ chức nào? c
a. Tân việt cách mạng Đảng b. Việt Nam cách mạng đồng chí hội
c. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên d. Cả a, b và c đều sai
263. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin, phong c
trào công nhân và:
a. Phong trào giải phóng dân tộc b. Phong trào vì hoà bình
c. Phong trào yêu nước d. Phong trào đoàn kết dân tộc
264. Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? c
a. Hồ Chí Minh b. Trần Văn Cung c. Trần Phú d. Lê Hồng Phong
265. Giai cấp nào không có hệ tư tưởng riêng? b
a. Giai cấp tư sản b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp vô sản d. Giai cấp phong kiến
266. Ai là người sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản việt Nam? a
a. Nguyễn Ái Quốc b. Trường Chinh c. Trần Phú d. Nguyễn Văn Linh
267. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh) được thành lập năm nào? b
a. 1940 b. 1941 c. 1942 d. 1943
268. Phong trào Đông Du (1906 -1908) do ai lãnh đạo? b
a. Hồ Chí Minh b. Phan Chu Trinh c. Phan Bội Châu d. Nguyễn Thái Học
269. Liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức là do: b
a. Mong muốn của công nhân b. Do đòi hỏi khách quan của công nhân, nông dân và trí thức
c. Yêu cầu của trí thức d. Yêu cầu của nông dân
270. Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của […. …] Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, a
nhân dân lao động và của cả dân tộc.
a. Giai cấp công nhân. b. Giai cấp tư sản
c. Giai cấp nông dân d. Giai cấp tiểu tư sản
271. Luận điểm sau đây là của ai? “Đảng là trí tuệ, lương tâm, danh dự của dân tộc và thời đại” c
a. Các Mác b. Ăng ghen c. Lênin d. Hồ Chí Minh
272. Theo Hồ Chí Minh: “Đảng CS Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Mác – Lênin, với phong trào b
công nhân và […. …] ở nước ta vào những năm cuối thập kỷ của thế kỷ XX”.
a. Phong trào nông dân b. Phong trào yêu nước
c. Phong trào trí thức d. Phong trào dân chủ
273. Theo Hồ Chí Minh, Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn về mặt: d
16
TinCanBan.Com – VanMau.Net
a. Chính trị. b. Tư tưởng c. Tổ chức d. Cả chính trị, tư tưởng và tổ chức
274. Theo Hồ Chí Minh, nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi là: d
a. Đại đoàn kết dân tộc b. Đoàn kết quốc tế
d. Sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản d. Sự lãnh đạo của Đảng
275. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, đồng thời là Đảng c
của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam nhằm:
a. Xác định vị thế cầm quyền của Đảng c. Xác định bản chất giai cấp công nhân của Đảng
b. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng d. Xác định nhiệm vụ của Đảng
276. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng phải dựa trên: a
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin b. Nguyên tắc tập trung dân chủ
c. Nguyên tắc tự phê bình và phê bình d. Đại đoàn kết dân tộc

CHƢƠNG5

277. Tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh được hình thành trên dựa trên cơ sở nà: d
a. Từ truyền thống đoàn kết nhân ái, tinh thần gắn kết cộng đồng dân tộc Việt Nam
b. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân
c. Từ thực tiễn thành công và thất bại của phong trào cách mạng Việt Nam và thế giới
d. Tất cả các phương án đều đúng
278. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc có mấy luận điểm:
a. 3 luận điểm b. 4 luận điểm c. 5 luận điểm d. 6 luận điểm
279. Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận Dân tộc thống nhất là: b
a. Tổ chức của giai cấp nông dân b. Tổ chức của giai cấp công nhân
c. Tổ chức của công nhân và nông dân d. Tổ chức của các tầng lớp nhân dân
280. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là: c
a. Là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
b. Là nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng
c. Là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng, của dân tộc
d. Là mục tiêu của cách mạng
281. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là: b
a. Liên minh công – nông b. Liên minh công – nông – lao động trí óc
c. Liên minh công – nông và các lực lượng khác d. Liên minh công – nông và các tầng lớp khác
282. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc là: d
a. Công nhân b. Công nhân – nông dân
c. Công nhân, nông dân, lao động trí óc d. Học trò, nhà buôn
283. Sức mạnh dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm: d
a. Chủ nghĩa yêu nước b. Văn hóa truyền thống Việt Nam
c. Tinh thần đoàn kết, ý thức đấu tranh cho độc lập dân tộc d. Tất cả các phương án đếu đúng
284. Sức mạnh đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm: d
a. Sức mạnh liên minh chiến đấu giữa lao động ở các nước thuộc địa và lao động thuộc địa với vô sản chính quốc
b. Sức mạnh của giai cấp vô sản, cacha mạng vô sản và Đảng Cộng sản
c. Sứa mạnh của ba dòng thác cách mạng và tiến bộ khoa học công nghệ
d. Tất cả các phương án đếu đúng
285. Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận Dân tộc thống nhất phải dựa trên cơ sở: a
a. Đảm bảo lợi lích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân
b. Đảm bảo quyền lợi cơ bản của công – nông
c. Đảm bảo lợi ích của nhân dân lao động
d. Đảm bảo lợi ích tối cao của giai cấp công nhân
286. Tìm yếu tố không nằm trong Mặt trận Dân tộc thống nhất? b
a. Đảng Cộng sản b. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
c. Các tổ chức chính trị - xã hội d. Tòa án nhân dân
287. Theo Hồ Chí Minh, đoàn kết quốc tế có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của cách mạng: b
a. Là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quyết định sự thắng lợi b. Quyết đinh
c. Vừa quan trọng vừa quyết định d. Quan trọng
288. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là: b
a. Đoàn kết công – nông – lao động trí óc c. Đoàn kết công – nông
b. Đoàn kết công – nông và các tầng lớp khác trong xã hội d. Đoàn kết toàn dân
289. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong Mặt trận Dân tộc thống nhất, Đảng Cộng sản là: a
a. Vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận Dân tộc thống nhất.
b. Lực lượng lãnh đạo Mặt trận Dân tộc thống nhất
17
TinCanBan.Com – VanMau.Net
c. Thành viên của Mặt trận Dân tộc thống nhất
d. Đại biểu của giai cấp công nhân trong Mặt trận Dân tộc thống nhất.
290. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: c
“Chính sách ngoại giao của Chính phủ thì chỉ có một điều tức là thân thiện với [……] trên thế giới để giữ gìn hòa
bình”
a. Các nước xã hội chủ nghĩa b. Các nước lớn
c. Tất cả các nước dân chủ d. Mọi nước
291. Tên khối đoàn kết dân tộc do Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939) xác định là mặt trận nào? b
a. Mặt trận dân tộc giải phóng b. Mặt trận dân chủ Đông Dương
c. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương d. Mặt trận Việt Minh
292. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] theo tư tưởng Hồ Chí Minh: d
“Cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giũ gìn [……]”
a. Tài sản của mình b. Nhân cách của mình
c. Tính mạng của mình d. Con ngươi của mắt mình
293. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những nhân tố đóng vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng là: c
a. Đoàn kết quốc tế b. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
c. Đoàn kết dân tộc d. Đoàn kết dân tộc kết hợp với đoàn kết quốc tế
294. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những nguyên tắc đoàn kết quốc tế là: c
a. Không dùng vũ lực và đe doạ dùng vũ lực b. Các bên cùng có lợi
c. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình. d. Có đi, có lại
295. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào được xác định là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc? d
a. Đoàn kết dân tộc kết hợp với đoàn kết quốc tế c. Giải phóng dân tộc
b. Đoàn kết quốc tế d. Đại đoàn kết dân tộc
296. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh? b
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề sách lược c. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược
b. Đại đoàn kết dân tộc là thủ đoạn chính trị d. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề cấp bách
297. Chủ trương trong quan hệ quốc tế của Việt Nam hiện nay là: c
a. Việt Nam sẵn sàng là bạn của các nước trong cộng đồng quốc tế.
b. Việt Nam muốn là bạn, là đối tác của các nước trong cộng đồng quốc tế.
c. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế.
d. Việt Nam sẵn sàng là bạn tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế.
298. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập vào thời gian nào? b
a. 19/5/1940 b. 19/5/1941 c. 19/5/1942 d. 19/5 /1945
299. Mặt trận Liên -Việt được thành lập vào thời gian nào? c
a. 1941 b. 1945 c. 1951 d. 1960
300. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam được thành lập vào thời gian nào? d
a. 1941 b. 1945 c. 1951 d. 1955
301. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] để hoàn chỉnh câu thơ của Hồ Chí Minh: d
“Rằng đây bốn bể một nhà
[………] đều là anh em”
a. Lao động thế giới b. Bốn phương vô sản c. Đông tây nam bắc d. Vàng đen trắng đỏ
302. Trong kháng chiến Chống Mỹ, Hồ Chí Minh đã thành công trong việc xây dựng loại mặt trận nào? d
a. Mặt trận đại đoàn kết dân tộc c. Mặt trận nhân dân tiến bộ thế giới đoàn kết với Việt Nam
b. Mặt trận đoàn kết ba nước Đông Dương d. Cả a, b và c đều đúng
303. Động lực chủ đạo của sự phát triển nước ta hiện nay là gì? a
a.Đại đoàn kết dân tộc c. Khoa học công nghệ
b. Sự ủng hộ quốc tế d. Vốn đầu tư nước ngoài
304. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc là: d
a. Công nhân c. Công nhân – nông dân
b. Học trò, nhà buôn d. Công nhân, nông dan, lao động trí óc
305. Luận điểm: “Cách mệnh An Nam cũng là một bộ phận trong cách mệng thế giới. Ai làm cách mệnh trong thế giới đều là c
đồng chí của dân An Nam cả” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Đông Dương (1923-1924) b. Bản án chế dộ thực dân Pháp
c. Đường Cách mệnh d. Tuyên ngôn Độc lập
306. Chọn phương án đúng nhất đối với tư tưởng Hồ Chí Minh: b
Để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng nhân tố:
a. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng c. Có đường lối độc lập, tự chủ
b. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính d. Dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính
307. Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong phát triển kinh tế là: c
a. Nội lực là chính.
18
TinCanBan.Com – VanMau.Net
b. Ngoại lực trong thời kì đầu là chính để phá vỡ “cái vòng luẩn quẩn”.
c. Nội lực là chính, ngoại lực là rất quan trọng.
d. Nội lực và ngoại lực quan trọng như nhau.
308. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: c
“Việt Nam muốn làm bạn với (1) ……...., không gây thù oán với một ai”
a. Các nước xã hội chủ nghĩa b. Các dân tộc thuộc địa bị áp bức
c. Mọi nước dân chủ d. Các nước phát triển cao
309. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao: c
a. Phải cứng rắn về nguyên tắc b. Phải mềm dẻo về sách lược
c. Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược d. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
310. Thông cáo về chính sách ngoại giao của nước Cộng hòa Dân chủ Việt Nam ngày 03/10/1945 xác định mục tiêu đối b
ngoại của Việt Nam là góp phần “đưa nước nhà đến sự [……] và vĩnh viễn”.
a. Tự do hoàn toàn b. Độc lập hoàn toàn c. Hạnh phúc vô tận d. Độc lập vô tận
311. Luận điểm “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành công” của Hồ Chí Minh được trích từ a
tác phẩm:
a. Bài nói chuyện tại trong buổi bế mặc Đại hội thành lập Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
b. Bài nói chuyện tại Hội nghị mở rộng Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c. Bài nói chuyện tại Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam lần thứ II
d. Tuyên ngôn độc lập
312. Luận điểm ”Lao động tất cả các nước đoàn kết lại” là của ai? d
a. Các Mác b. Ăng ghen c. Lênin d. Hồ Chí Minh
313. Khẩu hiệu ”Giai cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại” là của ai? c
a. Các Mác b. Ăng ghen c. Lênin d. Hồ Chí Minh
314. Trong các luận điểm sau, luận điểm nào là của Hồ Chí Minh: d
a. Vô sản tất cả các nước, đoàn kết lại
b. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại
c. Vô sản tất cả các nước liên hiệp lại
d. Lao động tất cả các nước, đoàn kết lại

CHƢƠNG6

315. So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ XHCN có điểm gì khác biệt cơ bản: d
a. Không còn mang tính giai cấp
b. Là nền dân chủ phi lịch sử
c. Là nền dân chủ rỗng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
d. Là nền dân chủ thuần tuý
316. Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là: b
a. Đảng và nhà nước lãnh đạo, quản lý, nhân dân làm chủ
b. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
c. Nhà nước lãnh đạo, Đảng quản lý, nhân dân làm chủ
d. Nhà nước làm chủ, Đảng lãnh đạo, nhân dân quản lý
317. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được nào? c
a. 4/1/1946 b. 1/6/1946 c. 6/1/1946 d. 7/1/1946
318. Cho đến nay, nước ta đã từng có mấy bản Hiến pháp? d
a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn
319. Hiến pháp 1980 được thông qua tại Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá mấy? b
a. Quốc hội khoá V b. Quốc hội khoá VI c. Quốc hội khoá VII d. Quốc hội khoá VIII
320. Bầu cử các đại biểu Quóc hội và Hộii đồng Nhân dân các cấp của dân vào các cơ quan quyền lực nhà nước thuộc loại c
hình dân chủ nào?
a. Gián tiếp b. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp c. Trực tiếp d. Tự do
321. Ở nước ta hiện nay, công dân từ bao nhiêu tuổi thì có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội? a
a. 18 tuổi b. 19 tuổi c. 20 tuổi d. 21 tuổi
322. Trong hệ thống chính trị, Hồ Chí Minh coi trọng vai trò của: d
a. Bộ Chính trị b. Ban Chấp hành Trung Ương c. Ban Bí thư d. Chi bộ
323. Ở nước ta hiện nay, công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền ứng cử vào đại biểu Quốc hội? d
a. 18 tuổi b. 19 tuổi c. 20 tuổi d. 21 tuổi
324. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần phải làm gì? c
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
b. Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
c. Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
19
TinCanBan.Com – VanMau.Net
d. Đưa luật pháp vào cuộc sống.
325. Dƣới đây là một số luận điểm của Hồ Chí Minh về một nhà nƣớc của dân, do dân, vì dân. Hỏi luận điểm nào trực tiếp d
thể hiện tƣ tƣởng nhà nƣớc vì dân?
a. Nước ta là nước dân chủ
b. Cách mệnh rồi thì quyền giao cho dân chúng số nhiều, chớ để trong tay một bọn ít người
c. Hễ chính phủ nào mà có hại cho dân chúng thì dân chúng phải đạp đổ chính phủ ấy đi và gây nên chính phủ khác.
d. Việc gì có lợi cho dân ta phải hết sức làm. Việc gì hại đến dân, ta phải hết sức tránh.
326. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: b
“Việc gì có lợi cho [……], ta phải hết sức làm
“Việc gì có hại cho [……], ta phải hết sức tránh…”
a. Nhà nước b. Dân c. Đảng d. Đảng và Nhà nước
327. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước ta mang bản chất của: c
a. Toàn dân tộc b. Gai cấp công – nông
c. Giai cấp công nhân d. Giai cấp nông dân
328. Tu tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước kiểu mới ở Việt Nam về cơ bản được hình thành vào thời gian nào? c
a. 1920 b. 1930 c. 1941 d. 1945
329. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của nhà nước thể hiện ở: c
a. Nhà nước hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
b. Giai cấp công nhân là lực lượng cơ bản của nhà nước
c. Nhà nước định hướng đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội
d. Nhà nước do Đảng lãnh đạo
330. Luận điểm nào sau đây là sai? c
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của nhà nước thể hiện ở:
a. Nhà nước do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
b. Nhà nước hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
c. Giai cấp công nhân là lực lượng cơ bản của nhà nước
d. Nhà nước định hướng đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội
331. Luận điểm nào sau đây là sai? Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng: c
a. Đường lối, chủ trương, chính sách c. Hiến pháp và pháp luật
b. Qua các tổ chức đảng và đảng viên của mình trong bộ máy Nhà nước d. Công tác kiểm tra
332. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước được quy định bởi: c
a. Pháp luật b. Điều lệ Đảng c. Hiến pháp d. Chính sách
333. Luận điểm nào sau đây là sai? a
Để xây dựng một nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh, theo Hồ Chí Minh, cần phải:
a. Xây dựng một nhà nước trong sạch, vững mạnh.
b. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức, đủ tài
c. Hoạt động quản lý nhà nước bằng hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống
d. Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến
334. Nhà nước của dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh nghĩa là: b
a. Chăm lo mọi mặt đời sống của nhân dân
b. Mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân
c. Mọi công việc của nhà nước do dân quyết định
d. Đại biểu của nhà nước do dân bầu ra
335. Luận điểm nào sau đây là sai? d
Theo Hồ Chí Minh, trong xây dựng đường lối chính trị Đảng cần phải:
a. Thật sự là đội tiên phong dũng cảm, là bộ tham mưu sáng suốt của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả
dân tộc
b. Dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin
c. Vận dụng kinh nghiệm của các Đảng cộng sản và anh em vào điều kiện cụ thể của nước ta trong thời kỳ quá độ
d. Tập hợp các nhà nghiên cứu lý luận giỏi
336. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước vì dân là nhà nước: a
a. Tất cả đều vì lợi ích của nhân dân b. Do nhân dân làm chủ
c. Phục vụ nhân dân d. Chăm lo mọi mặt đời sống nhân dân
337. Luận điểm nào sau đây là sai? b
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước vì dân là nhà nước:
a. Tất cả đều vì lợi ích của nhân dân b. Do nhân dân làm chủ
c. Phục vụ nhân dân d. Chăm lo mọi mặt đời sống nhân dân
338. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] theo tư tưởng Hồ Chí Minh: c
“Chế độ ta là chế độ dân chủ, nghĩa là [……] làm chủ”
a. Công nhân b. Nông dân c. Nhân dân d. Công - nông

20
TinCanBan.Com – VanMau.Net
339. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] theo tư tưởng Hồ Chí Minh: c
“Nước ta là nước [……], nghĩa là nhà nước do nhân dân [……]”
a. Cộng hòa; quản lý b. Vì dân; kiểm soát c. Dân chủ; làm chủ d. Dân chủ; quản lý
340. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] theo tư tưởng Hồ Chí Minh: a
“Chống [……] và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt trận. Đây là mặt trận tư
tưởng và chính trị”.
a. Tham ô, lãng phí b. Tham nhũng c. Phá hoại của công d. Lãng phí
341. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] theo tư tưởng Hồ Chí Minh: c
“Tất cả các cơ quan nhà nước đều phải dựa vào [……], liên hệ chặt chẽ với [ ……], lắng nghe ý kiến và chịu sự
kiểm soát của [……]”.
a. Công nhân b. Quốc hội c. Nhân dân d. Chính phủ
342. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] theo tư tưởng Hồ Chí Minh: a
“Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các[……]”.
a. Thanh niên b. Cán bộ nhà nước c. Thiếu niên, nhi đồng d. Trí thức
343. Theo Hồ Chí Minh, chế độ chính trị mà chúng ta xây dựng là chế độ:
a. Do giai cấp công nhân làm chủ c. Do giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm chủ
b. Do nhân dân làm chủ d. Do giai cấp nông dân làm chủ
344. Hiến pháp đầu tiên của nước ta do Hồ Chí Minh soạn thảo được thông qua vào thời gian nào? b
a. 1945 b. 1946 c. 1950 d. 1954
345. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những yêu cầu để xây dựng nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ c
là:
a. Nhà nước phải chịu sự lãnh đạo của Đảng
b. Nhà nước phải chịu sự giám sát của nhân dân
c. Nhà nước phải quản lý đất nước bằng Hiến pháp và pháp luật
d. Đẩy mạnh quan hệ quốc tế
346. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh: a
a. Pháp luật đúng là pháp luật thể hiện và bảo vệ được lợi ích của dân.
b. Pháp luật đúng là pháp luật bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền
c. Pháp luật đúng là pháp luật duy trì sự cầm quyền của Dảng
d. Pháp luật đúng là công cụ thống trị của thế lực cầm quyền
347. Nhà nước do dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: d
a - Đại biểu của nhà nước do dân lựa chọn. Nhà nước phải liên hệ chặc chẽ với dân
b - Dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để nhà nước chi tiêu, hoạt động
c - Dân có quyền kiểm soát, giám sát, bãi miễn nếu đại biểu không làm tròn sự ủy thác của dân
d - Cả a, b, c đều đúng
348. Nhà nước vì dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: a
a - Phục vụ vì lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân
b - Dân là chủ, chính phủ là đầy tớ. Mọi chủ trương, chính sách, pháp luật đều xuất phát từ lợi ích của dân
c - Nhà nước trong sạch, không có bất cứ một đặc quyền, đặc lợi nào
d - Cả a, b, c đều đúng
349. Điền vào chỗ trống [……] đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh: c
Nhà nước Việt Nam […..]:
a. Mang bản chất giai cấp công nhân
b. Có tính dân tộc và tính nhân dân sâu sắc
c. Có sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
d. Mang tính dân tộc
350. Điền vào chỗ trống [……] đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh: b
”Làm cách mệnh rồi thì quyền trao cho […….] chớ để trong tay một bọn ít người”
a. Giai cấp công nhân b. Dân chúng số nhiều
c. Giai cấp công nhân d. Giai cấp tư sản dân tộc
351. Luận điểm nào sau đây là sai? a
Trong quá trình lãnh đạo nhà nước, Hồ Chí Minh nhắc nhở cần phải đề phòng và khắc phục những tiêu cực như:
a. Bệnh thành tích b. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
c. Đặc quyền, đặc lợi d. Tham ô, lãng phí, quan liêu
352. Một nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ theo Hồ Chí Minh phải là: b
a. Một nhà nước không có tiêu cực, không có đặc quyền, đặc lợi
b. Một nhà nước hợp hiến
c. Một nhà nước thống nhất, có chủ quyền quốc gia
d. Một nhà nước của dân, do dân, vì dân
353. Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền là gì? d

21
TinCanBan.Com – VanMau.Net
a. Coi trọng pháp luật trong quản lý xã hội
b. Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội
c. Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của công việc
d. Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội

Chƣơng7
354. Tư tưởng đạo đức của Hồ Chí Minh bắt nguồn từ: d
a. Truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam
b. Kế thừa tư tưởng đạo đức phương đông và tinh hoa văn hóa nhân loại
c. Tư tưởng đạo đức và những tấm gương đạo đức của Mác, Ănghen, Lênin
d. Tất cả các phương án đều đúng
355. Theo Hồ Chí Minh, đức tính cần thiết cho một con người là gì? d
a. Cần b. Kiệm c. Liêm, Chính d. Cả a, b và c đều đúng.
356. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa có mấy chức năng? a
a. 3 chức năng b. 4 chức năng c. 5 chức năng d. 6 chức năng
357. Câu nói sau đây là của ai? “Người mà không liêm, không bằng súc vật” c
a. Tất Đạt Đa b. Khổng Tử c. Mạnh Tử d. Hồ Chí Minh
358. Luận điểm nào sau đây sai? Theo Hồ Chí Minh, học để làm gì? c
a. Làm cán bộ b. Làm người c. Làm lãnh đạo d. Làm việc
359. Phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: d
a - Trung với nước, hiếu với dân. Yêu thương con người
b - Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
c - Có tinh thần quốc tế trong sáng
d - Cả a, b, c đều đúng
360. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh: d
a. Vì lợi ích mười năm trồng người, vì lợi ích trăm năm trồng cây
b. Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người
c. Vì lợi ích mười năm, trồng cây; vì lợi ích trăm năm, trồng người.
d. Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây; vì lợi ích trăm năm thì phải trồng
361. Con người theo quan niệm của Hồ Chí Minh là: b
a. Vốn quý nhất, nhân tố quan trọng của cách mạng c. Vốn quý của cách mạng
b. Vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của cách mạng d. Động lực của cách mạng
362. Khái niệm con người theo quan niệm của Hồ Chí Minh là: c
a. Một con người cụ thể c. Con người cụ thể gắn với hoàn cảnh lịch sử cụ thể
b. Một cộng đồng người d. Con người trừ tượng, chung chung
363. Theo Hồ Chí Minh: “[….] là gốc của người cách mạng”. c
a. Tài năng b. Bản lĩnh chính trị c. Đạo đức d. Phẩm chất chính trị
364. Theo Hồ Chí Minh, yếu tố nào là gốc của người cách mạng? b
a. Tài năng và đạo đức b. Đạo đức c. Tài năng d. Uy tín
365. Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức trong những quan hệ nào sau đây? d
a. Đối với mình b. Đối với người c. Đối với việc d. Cả a, b, c đều đúng
366. Tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đạo đức cách mạng là: c
a. Tuyên ngôn độc lập b. Điều lệ vắn tắt
c. Đường Cách mệnh d. Bản án chế độ thực dân Pháp
367. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để phát huy động lực con người, cần phải: a
a. Phát huy sức mạnh của cả cộng đồng dân tộc và sức mạnh của cá nhân người lao động
b. Phát huy sức mạnh đoàn kết của cả cộng đồng dân tộc
c. Phát huy sức mạnh của cá nhân con người
d. Kêu gọi toàn dân
368. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính đại chúng của nền văn hóa được thể hiện ở chỗ: a
a. Nền văn hóa ấy phải phục vụ cho nhân dân và do nhân dân xây dựng nên
b. Đó là một nền văn hóa đa dạng
c. Đó là một nền văn hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia
d. Đó là một nền văn hóa rộng lớn
369. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cán bộ nhà nước là gì của nhân nhân? b
a. Là người lãnh đạo b. Là công bậc c. Là chủ d. Là người quản lý
370. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: b
“Người cách mạng phải có […….], không có [……] thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”
a. Tài năng và đạo đức b. Đạo đức các mạng c. Bản lĩnh Chính trị d. Uy tín
371. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: b
22
TinCanBan.Com – VanMau.Net
“Người cách mạng phải có […….] thì mới gánh được nặng và đi được xa”
a. Trí tuệ b. Đạo đức cách mạng c. Ý chí cách mạng d. Phương pháp cách mạng
372. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: d
“Văn hóa [……] cho quốc dân đi”
a. Dẫn đường b. Mở đường c. Chỉ đường d. Soi đường
373. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống [……] đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: c
“Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc [……] và rất cấn thiết”
a. Không thể thiếu b. Tương đối quan trọng c. Rất quan trọng d. Rất nên làm
374. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức có vai trò như thế nào? b
a. Là nền tảng lý luận của người cách mạng c. Là định hướng lý tưởng của người cách mạng
b. Là cái gốc, nền tảng của người cách mạng d. Là cơ sở tư tưởng của người cách mạng
375. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những yêu cầu về xây dựng đội ngũ cán bộ công chức nhà nước là: c
a. Phải có tố chất lãnh đạo c. Tuyệt đối trong thành với cách mạng
b. Phải có chí tiến thủ d. Phải năng động, sáng tạo
376. Theo Hồ Chí Minh, ở đời và làm người thì phải làm gì? d
a. Yêu nước b. Thương nhân loại bị áp bức c. Thương dân. d. Cả a, b, c đều đúng.
377. Hội văn hoá cứu quốc được thành lập vào thời gian nào? b
a. 1930 b. 1943 c. 1945 d. 1947
378. Trong Di chúc, Hồ Chí Minh xác định công việc đầu tiên là công việc gì? c
a. Tiếp tục phát triển kinh tế c. Công việc đối với con người
b. Ra sức phát triển văn hóa d. Phát triển khoa học – kỹ thuật
379. Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh? c
a. Học không biết chán, dạy không biết mỏi c. Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn phải học
b. Học, học nữa, học mãi d. Học vì ngày mai lập nghiệp
380. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mọi việc thành công hay thất bại là do: b
a. Đường lối lãnh đạo b. Cán bộ tốt hay kém c. Cán bộ lãnh đạo d. Phương pháp lãnh đạo
381. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong mỗi con người bao giờ cũng có: a
a. Tốt – xấu, thiện –ác b. Không tố, không xấu c. Phần lớn là mặt tốt d. Phần lớn là mặt xấu
382. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, muốn thức tỉnh một dân tộc, trước hết phải thức tỉnh bộ phận dân cư nào? b
a. Trí thức b. Thanh niên c. Thiếu niên, nhi đồng d. Công nhân và nông dân
383. Định nghĩa văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: d
a. Nguồn gốc của văn hóa b. Mục tiêu và chức năng của văn hóa
c. Các bộ phần hợp thành văn hóa d. Tất cả các phương án đều đúng
384. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng cơ bản của văn hóa là: d
a. Bồi dưỡng nhân tài b. Đào tạo nhân lực
c. Định hướng cho sự phát triển d. Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
385. Lần đầu tiên, Hồ Chí Minh đưa ra định nghĩa văn hóa vào thời gian nào? c
a. 8-1941 b. 8-1942 c. 8-1943 d. 8-1945
386. Quan điểm xây dựng một nền văn hóa có nội dung xã hội chủ nghĩa còn có tính dân tộc được Hồ Chí Minh nêu ra vào c
thời gian nào?
a. 1951 b. 1954 c. 1960 d. 1965
387. Luận điểm nào sau đây là sai? Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chức năng cơ bản của văn hóa là: c
a. Bồi dưỡng tư tưởng và tình cảm cao đẹp
b. Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng con người đến chân, thiện, mỹ để
hoàn thiện bản thân.
c. Giải trí cho con người
d. Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
388. Bác Hồ viết: "Nay chúng ta đã giành được quyền độc lập, một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc a
này, là nâng cao dân trí [...........] Phụ nữ lại càng cần phải học, đã lâu chị em bị kìm hãm, đây là lúc chị em phải cố
gắng để kịp nam giới". Đoạn văn trên trích từ văn bản nào của Hồ Chí Minh?
a. Chống nạn thất học b. Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ
c. Đời sống mới d. Sắc lệnh thiết lập Hội đồng cố vấn học chính
389. Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, dưới sự của chủ tịch Hồ Chí b
Minh, Người đã nói: "Nạn dốt là một trong những phương pháp độc ác mà bọn thực dân dùng để cai trị chúng ta. Hơn
chín mươi phần trăm đồng bào chúng ta mù chữ... Một dân tộc dốt là một dân tộc
yếu. Vì vậy tôi đề nghị mở một chiến dịch để chống nạn mù chữ". Phiên họp đó diễn ra lúc nào?
a. 6/9/1945 b. 3/9/1945 c. 8/9/1945 d. 10/9/1945
390. Ngày 3-9-1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ đã nêu lên 6 nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt a
Nam Dân chủ Cộng Hoà, và xác định hai nhiệm vụ đầu tiên để xây dựng nền văn hoá của nước Việt Nam độc lập là gì?
a. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần cho nhân dân
23
TinCanBan.Com – VanMau.Net
b. Diệt giặc đói và ra sức chống nạn mù chữ, giáo dục lại tinh thần cho nhân dân
c. Chống nạn mù chữ và ra sức giệt giặc ngoại xâm
d. Chống giặc đói, giặc ngoại xâm và giáo dục lại tinh thần cho nhân dân
391. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, ai là người chủ tương lai của nước nhà? b
a. Trí thức b. Thanh niên c. Công nhân, nông dân, trí thức d. Công nhân
392. Ngày 3-9-1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ đã nêu lên 6 nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt a
Nam Dân chủ Cộng Hoà, và xác định hai nhiệm vụ đầu tiên để xây dựng nền văn hoá của nước Việt Nam độc lập là gì?
a. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần cho nhân dân
b. Diệt giặc đói và ra sức chống nạn mù chữ, giáo dục lại tinh thần cho nhân dân
c. Chống nạn mù chữ và ra sức giệt giặc ngoại xâm
d. Chống giặc đói, giặc ngoại xâm và giáo dục lại tinh thần cho nhân dân
393. Khẩu hiệu thiết thực của Đường lối Văn hoá kháng chiến là gì? a
a. Dân tộc, dân chủ b. Dân tộc, giải phóng c. Dân tộc, giai cấp d. Dân chủ, công bằng
394. Phong trào mà Hồ Chí Minh chủ trương để xoá nạn mù chữ sau năm 1945 gọi là gì? C
a. Bình dân học vụ c. Xoá bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động a
b. Xây dựng nếp sống văn hoá mới d. Bài trừ các tệ nạn xã hội
395. Đặc điểm “Nền Văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” được nêu đầu tiên tại Đại hội nào của Đảng? c
a. Đại hội V (1982) b. Đại hội VI (1986) c. Đại hội VII (1991) d. Đại hội X (2006) c
396. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, văn hóa được Hồ Chí Minh xác định là: b
a. Đời sống vật chất và tinh thần của xã hội c. Thuộc về cơ sở hạ tầng
b. Đời sống tinh thần của xã hội, thuộc về kiến trúc thượng tầng d. Đời sống vật chất của xã hội
397. Theo Hồ Chí Minh, một trong những chức năng cơ bản của văn hóa là: c
a. Định hướng cho sự phát triển b. Bồi dưỡng nhân tài
c. Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí d. Nâng cao nhân lực
398. Đặc trưng cốt lõi nhất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì? c
a. Lòng thương người b. Sự quan tâm đến con người
c. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu d. Cả a, b và c đều sai
399. Theo Chủ Tịch Hồ Chí Minh, đạo đức là : a
a. Gốc của người cách mạng b. Phẩm chất của người cách mạng
c. Yêu cầu của người cách mạng d. Tính cách của người cách mạng
400. Hồ Chí Minh ví tuổi trẻ như mùa nào trong năm? a
a. Mùa xuân b. Mùa thu c. Mùa hạ d. Mùa đông
401. Luận điểm nào sau đây là sai? d
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nền văn hóa mới mà chúng ta xây dựng phải có:
a. Tính dân tộc b. Tính khoa học c. Tính đại chúng d. Tính tiên tiến
402. Luận điểm “Đạo đức cách mạng không phải ở trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát b
triển và cũng cố, cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” là của:
a. Các Mác b. Hồ Chí Minh c. V.I Lênin d. Lê Duẩn
403. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng bao gồm những vấn đề nào? d
a. Phải thương yêu con người; có tinh thần quốc tế trong sáng b. Trung với nước, hiếu với dân
c. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. d. Cả a, b và c đều đúng
404. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, văn hóa có quan hệ như thế nào với chính trị? d
a. Văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị c. Văn hóa mở đường cho chính trị phát triển
b. Văn hóa tồn tại độc lập chính trị d. Văn hóa nằm trong chính trị
405. Chủ thể của các nền văn hoá là ai?
a. Thượng đế b. Tôn giáo c. Con người d. Vĩ nhân
406. Bản “Đề cương Văn hoá Việt Nam” do Trường Chinh trực tiếp dự thảo đã xác định những nguyên tắc của nền văn hoá a
mới là gì?
a. Dân tộc hoá, đại chúng hoá, khoa học hoá c. Dân tộc hoá, đại chúng hoá, hiện đại hoá
b. Đại chúng hoá, khoa học hoá, hiện đại hoá d. Dân tộc hoá, khoa học hoá, hiện đại hoá
407. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống [……]. b
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc [......]”
a. Chậm phát triển b. Yếu c. Lạc hậu d. Không phát triển
408. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chữ Người nghĩa là: d
a. Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn b. Loài người
c. Đồng bào cả nước d. Cả a, b và c đều đúng
409. Năm 1943, Hồ Chí Minh đã vạch chương trình xây dựng văn hóa nước Việt Nam. Chương trình đó gồm mấy điểm? c
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
410. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa có mấy chức năng? a
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
24
TinCanBan.Com – VanMau.Net
411. Theo Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới? b
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
412. Theo Hồ Chí Minh, có mấy chuẩn mực đạo đức cơ bản? b
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
413. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa có mấy lĩnh vực chính? b
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
414. Theo Hồ Chí Minh, các lĩnh vực chính của văn hóa là:
a. Văn hóa giáo dục b. Văn hóa văn nghệ
c. Văn hóa đời sống d. Tất cả các lĩnh vực đều đúng
415. Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng đạo đức mới, một trong những nguyên tắc là phải: a
a. Nói đi đôi với làm a. Nói trước, làm sau
c. Nói một đường, làm một nẻo d. Nhân dân làm theo sự chỉ đạo của Đảng
416. Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng đạo đức mới, phải: a
a. Nói đi đôi với làm; xây đi đôi với chống; tu dưỡng đạo đức suốt đời
b. Nói đi đôi với làm; xây đi đôi với chống; rèn luyện phẩm chất đạo đức
c. Nói đi đôi với làm; chống chủ nghĩa cá nhân; tư dưỡng đạo đức cá nhân
d. Nói trước, làm sau; xây đi đôi với chống; tu dưỡng đạo đức suốt đời
417. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là: b
a. Xóa nạn mù chữ, làm cho mọi người dân biết đọc, biết viết. c. Hình thành đội ngũ trí thức cách mạng
b. Đào tạo những con người tốt, những cán bộ tốt d. Đào tạo nhân tài cho đất nước
418. Chọn luận điểm đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: b
a. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển văn hóa và kinh tế
b. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển kinh tế và văn hóa
c. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì chỉ cần phát triển kinh tế
d. Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển văn hóa
419. Tác phẩm "Đời sống mới” do Chủ Tịch Hồ Chí Minh viết vào tháng 3 năm 1947 bao gồm mấy điều? d
a. 5 điều b. 10 điều c. 14 điều d. 19 điều
420. Tác phẩm "Đời sống mới” do Chủ Tịch Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào? b
a. 8-1945 b. 3 -1947 c. 5 -1954 d. 10 -1965
421. Theo Hồ Chí Minh, đời sống mới bao gồm những mặt nào? a
a. Đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới c. Đạo đức mới và lối sống mới
b. Đạo đức mới, nếp sống mới và cách sống mới d. Nếp sống mới, lối sống mới và tư tưởng mới
422. Theo Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì? c
a. Giáo dục toàn diện cả đức và tài c. Giáo dục toàn diện cả đức, trí, thể, mỹ.
b. Giáo dục tư tưởng chính trị d. Giáo dục thái độ lao động
423. Bản chất con người theo Hồ Chí Minh là gì? d
a. Sản phẩm của sự tiến hóa tự nhiên c. Mang bản chất giai cấp công nhân
b. Sự thống nhất cả hai măth tự nhiện và xã hội d. Tổng hợp các quan hệ xã hội từ rộng đến hẹp
424. Đặc điểm “Nền Văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” được nêu đầu tiên tại Đại hội nào của Đảng? c
a. Đại hội V (1982) b. Đại hội VI (1986) c. Đại hội VII (1991) d. Đại hội X (2006)
425. Tại Đại hội nào của Đảng cộng sản Việt Nam coi: “Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”? c
a. Đại hội lần thứ V b. Đại hội lần thứ VII c. Đại hội lần thứ VI d. Đại hội lần thứ VIII
426. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chức năng cơ bản của văn hóa là: d
a. Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp của con người
b. Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng con người đến chân, thiện, mỹ để
hoàn thiện bản thân.
c. Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
d. Tất cả các phương án đều đúng

25

You might also like