You are on page 1of 2

Vấn đề 9: HÌNH THỨC + NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT

III. Hình thứ PL: bên trong và bên ngoài


1. Bên trong: các nguyên tắc chung of PL, hệ thống PL, ngành luật,
chế định luật và quy phạm PL

2. Bên ngoài: TQP, TLP, VBQPPL


* Tập quán pháp: xuất hiện sớm nhất
_ ƯĐ: hạn chế tình trạng thiếu PL, khắc phục các lỗ hổng of PL thành
văn;
_ NĐ: được hiểu ước lệ, tản mạn, địa phương; khó đảm bảo thực
hiện thống nhất trong phạm vi rộng
* Tiền lệ pháp hay án lệ:
_ ƯĐ: thường đa dạng, phong phú hơn PL thành văn; tạo đkiện cho
việc áp dụng luật dễ dàng, thuận lợi vì những giải pháp cụ thể; khắc
phục lỗ hổng, thiếu sót và tình trạng thiếu PL
_ NĐ: giải pháp thường khó khái quát toàn bộ thành quy định chung
of PL và tình trạng tòa án tiếm quyền of nv và cphủ
* VBQPPL: đánh dấu bước phát triển of PL và sự ra đời of kĩ thuật xây
dựng PL
_ do các cquan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành ( chủ thể
ban hành)
_ chứa đựng các quy tắc sử xự chung được NN đảm bảo thực hiện,
tức là các quy phạm PL
_ được thực hiện nhiều lần trong thực tế csống; điều chỉnh 1 quan hệ
xh chung
_ tên gọi, nội dung, trình tự, thủ tục ban hành được quy định cụ thể
trong PL
_ ƯĐ: xây dựng công phu chặt chẽ, thể hiện tính trí tuệ of tập thể nên
tính KH tương đối cao
Đáp ứng kịp thời những yêu cầu, đòi hỏi of cs

1
_ NĐ: thực tế cs đa dạng, vbqppl thường khái quát nên khó dự kiến
hết các tình huốngthiếu PL, tạo lỗ hổng, khoảng trống trong PL ; có
tính ổn định nên kém linh họat; quy trình ban hành lâu dài, tốn kém

You might also like