Professional Documents
Culture Documents
“Great Convergence”
10,000
Anh
Nhật Bản
Trung Quốc
1,000
100
1 1 1 1 1 1 1 2
5 6 7 8 8 9 9 0
0 0 0 2 5 0 5 0
0 0 0 0 0 0 0 0
Giả thuyết hội tụ (convergence) của GDP bình quân đầu người
(1): Lý thuyết về tăng trưởng kinh tế theo trường phái tân cổ điển
(n+δ)k
sy
k
→→→ k* ←←←
Giả thuyết hội tụ (convergence) của GDP bình quân đầu người
(2): Giả thuyết về tính lạc hậu kinh tế
– Tốc độ tăng trưởng kinh tế = mức độ đóng góp của sự gia tăng TFP +
mức độ đóng góp của sự gia tăng vốn + mức độ đóng góp của sự gia
tăng lực lượng sản xuất.
• Trường hợp bình quân trên 1 người lao động
– Tính toán tương tự sau khi trừ L ở 2 vế của hàm số sản xuất
̇
– Tốc độ tăng của Y/L (mức độ tăng năng suất lao động =𝐴𝐴+α (Mức tăng K/L)
Nguyên nhân tăng trưởng từ phía cung:
tăng trưởng kế toán (tiếp)
Tăng trưởng kế toán
G(Y/L) G(A) αG(K/L)
Tốc độ tăng trưởng Y/L (% năm) Mức độ đóng góp của KHCN Mức độ đóng góp của
sự gia tăng K/L
Cung từ tiết kiệm trong nước
Tỷ lệ đầu tư
Tỷ lệ tiết kiệm
Sự chênh lệch lớn về thu nhập là nguyên nhân của tỷ lệ tiết kiệm cao
Cung về lực lượng lao động
%/năm
Thực phẩm
Dệt
Sắt thép
Phi sắt thép
Máy móc cơ khí
Hóa học
Khác
Vị trí của ngành sản xuất tơ lụa trong nền kinh
tế Nhật Bản: tuyển dụng
Nhật Bản
Trung Quốc
Nhập khẩu lụa của Mỹ
(USD)
Nhà máy tơ lụa Tomioka của nhà
nước bắt đầu đi vào hoạt động
• Máy xe tơ lụa
– Brunat qua Pháp để mua
Vốn
Đường cân bằng (sự kết hợp giữa vốn và lao động cần
thiết để sản xuất ra một lượng tơ sợi nhất định)
• Thu mua tơ lụa từ các nhà máy sản xuất tơ lụa ở các địa phương
• Bán tơ lụa thu mua được cho thương quán nước ngoài ở
Yokohama
→ Kiếm lời từ việc chênh lệch giá
• Cho các nhà máy sản xuất tơ lụa là đối tác thu mua vay trước
tiền vốn
– Chi phí nguyên liệu lớn (khoảng 80% chi phí sản xuất)
– Tính thời vụ của việc mua nguyên liệu tằm
– Đánh giá của nhà sản xuất tơ lụa đương thời
Tính thời vụ của việc mua nguyên liệu tằm (lượng tằm về
đến ga Okaya, năm 1919)
Số lượng
%/năm
• Xu hướng đầu tư
– Tỷ lệ đầu tư cao cho đến thời kỳ tăng trưởng cao và tăng tỷ lệ đầu tư
– Xu hướng giảm tỷ lệ đầu tư dài hạn từ giữa những năm 1970.
%/năm Phân tích nguyên nhân của tốc độ tưng trưởng kinh tế (% năm)
Tỷ lệ đầu tư
Tỷ lệ tiết kiệm
Sự cân bằng giữa tiết kiệm và
đầu tư theo từng chủ thể
Chính phủ
Gia đình
Doanh nghiệp
Nước ngoài
Vòng đời của tiết kiệm và tiêu dùng
Thu nhập
0
Thời gian trôi qua trong
Tài sản
cuộc đời con người
0
Cung ứng lực lượng lao động và lợi tức dân số
1.000 người
0 ~ 14 tuổi
15 ~ 64 tuổi
Trên 65 tuổi
Tỷ lệ dân số 15 ~ 65 tuổi
Sự di chuyển lao động giữa các ngành công nghiệp
2,500
2,000
1,500
Xuất khẩu công nghệ
500
0
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
Sự chênh lệch về sản xuất giữa Nhật Bản và Mỹ,
và sự thu hẹp khoảng cách đó
(Jorgenson, Nomura and Samuels 2015)
Hệ thống quản lý KHCN và sự thay đổi
– Từ năm 1968
• Về nguyên tắc, bỏ thẩm định theo từng dự án (vẫn duy trì việc xin cấp
phép theo dự án)
–Tiếp tục duy trì thẩm định theo dự án có tính chất ngoại lệ như máy
bay, vũ khí, chất nổ, năng lượng nguyên tử, phát triển vũ trụ, máy
tính, hóa dầu.
• Các dự án khác nếu trong vòng 1 tháng kể từ khi xin cấp phép mà không
có ý kiến chỉ đạo đặc biệt của Bộ trưởng cơ quan chủ quản thì Ngân hàng
Nhật Bản sẽ cấp phép.
Số lượng doanh nghiệp du nhập công nghệ và số lượng
công nghệ đã được du nhập
Số lượng doanh nghiệp đã du nhập công nghệ và số lượng
công nghệ đã được du nhập
Số doanh nghiệp
Số DN đã du nhập công nghệ
Số lượng công nghệ đã được du nhập
Năm
Số dự án đã du nhập công nghệ theo lĩnh
vực ngành nghề
Số dự án triển khai áp dụng công nghệ
theo lĩnh vực ngành nghề
1956-61 1962-67 1968-70 1956-70
1 Thực phẩm 4 14 12 30
2 Sản phẩm dệt 11 49 86 146
3 Giấy/bột giấy 13 22 32 67
4 Hóa học 104 249 310 663
5 Thuốc, dược phẩm 18 26 38 82
6 Dầu mỏ/than đá 6 4 5 15
7 Cao su 13 14 22 49
8 Thủy tinh, sứ 7 47 37 91
9 Sắt thép 18 34 41 93
10 Phi kim loại 36 72 66 174
11 Kim loại 3 7 8 18
12 Máy móc thiết bị 101 335 309 745
13 Thiết bị điện 134 354 384 872
14 Thiết bị vận chuyển 18 75 98 191
15 Thiết bị chính xác 14 66 52 132
16 Sản phẩm khác 3 13 36 52
17 Nông lâm thủy sản 0 1 0 1
18 Khoáng sản 0 0 0 0
19 Xây dựng 1 11 18 30
20 Bán buôn 15 64 110 189
21 Bán lẻ 0 0 16 16
22 Bất động sản 0 1 0 1
23 Vận chuyển đường bộ 0 0 0 0
24 Vận chuyển đường biển 0 0 0 0
25 Vận chuyển hàng không 0 0 1 1
26 Kho bãi/vận tải 0 0 0 0
29 Dịch vụ 0 10 8 18
Tổng 519 1,468 1,689 3,676
3. Hiện đại hóa thiết bị và tăng
năng suất sản xuất: trường hợp
ngành sản xuất sắt thép
Quy trình sản xuất sắt thép
gang
Thép thô
Thép vật
liệu
Thị trường
Phân bổ năng lực luyện gang (lò cao) theo
từng thời kỳ xây dựng
Đồ thị 4a. Phân bổ năng lực sản xuất của lò cao theo từng
thời kỳ xây dựng
Trước Thời kỳ Thời kỳ chiến Thời kỳ phục Thời kỳ hợp Thời kỳ hợp lý
chiến chiến tranh tranh Thái hồi sau chiến lý hóa lần thứ hóa lần thứ hai
tranh Trung Nhật Bình Dương tranh nhất
Phân bổ năng lực cán thép theo từng thời kỳ xây dựng
Trước Thời kỳ Thời kỳ chiến Thời kỳ phục Thời kỳ hợp Thời kỳ hợp lý
chiến chiến tranh tranh Thái hồi sau chiến lý hóa lần thứ hóa lần thứ hai
tranh Trung Nhật Bình Dương tranh nhất
Niên biểu
• T7/1949 Cục Doanh nghiệp Bộ Thương mại và Công nghiệp “Việc liên quan
đến xây dựng phương sách hợp lý hóa doanh nghiệp”
• T9/1949 Nội các Chính phủ “Việc liên quan đến hợp lý hóa công nghiệp”
• T8/1950 Hội đồng hợp lý hóa công nghiệp “Chủ trương chính sách hợp lý hóa
ngành sản xuất sắt thép và ngành khai thác than đá”
• T1/1951 Hội đồng hợp lý hóa công nghiệp “Về chính sách hợp lý hóa ngành
công nghiệp của Nhật Bản”
• T2/1952 Hội đồng hợp lý hóa công nghiệp “Báo cáo liên quan đến hợp ý hóa
ngành sản xuất sắt thép (Kế hoạch hợp lý hóa lần thứ nhất)
• T4/1954 Bộ Thương mại và Công nghiệp Quyết định “công trình kế thừa” Kế
hoạch hợp lý hóa lần thứ nhất
• T2/1956 Cục công nghiệp nặng “Về định hướng đầu tư thiết bị sản xuất sắt thép
trong thời gian tới” (Kế hoạch hợp lý hóa lần thứ 2 ra đời)
Khái quát về kế hoạch hợp lý hóa lần thứ nhất và lần thứ 2
億円
100 triệu yên
Lần thứ nhất Lần thứ hai
Tổng 1,282 (100.0) 5,459 (100.0)
Sản xuất sắt 162 (12.6) 973 (17.8)
Sản xuất 137 (10.7) 535 (9.8)
thép
Cán thép 641 (50.0) 2,631 (48.2)
Khác 343 (26.8) 1,320 (24.2)
Máy cán nóng ở Muroran, hình thành Coil Center (công ty Lưu giữ lại Công ty Nippon Steel
gia công phân phối cuộn thép có quy mô tương đối lớn)
Bắt đầu sản xuất thép tấm tại Nhà máy Yahata (T5/1906) Sản xuất thép tấm khoảng năm Taisho 15 (T6/1926)
Phổ cập công nghệ mới trong công đoạn cán thép
1000 tấn
Strip mill
Pullover mill
Phổ cập công nghệ mới trong công đoạn luyện thép
1000 tấn
Lò ngang
Lò xoay Thomas, lò xoay Bessemer
Lò xoay LD
Năng suất của tất cả các yếu tố trong ngành
công nghiệp sắt thép (công nghiệp kim loại)
(Jorgenson, Nomura and Samuels 2015)