You are on page 1of 75

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HÀ NỘI

ASSIGNMENT – NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING

Giảng viên
: Nguyễn Thị Vinh

Lớp : EC17308

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết Mai

Vương Thị Phương

Nguyễn Hòa Nam

Nguyễn Văn Toàn

Tăng Thị Thu Huyền

Đinh Thị Phương Liên


MỤC LỤC

1. Thông tin doanh nghiệp, lịch sử hình thành và phát triển......................................5


1.1. Thông tin doanh nghiệp...................................................................................5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................6
2. 4P của doanh nghiệp..............................................................................................8
2.1. Sản phẩm (Product):........................................................................................8
2.2. Giá (Price):......................................................................................................9
2.3. Hệ thống phân phối (Place):..............................................................................10
2.4. Xúc tiến bán (Promotion):.............................................................................11
3. Phân tích khách hàng mục tiêu:...........................................................................13
3.1. Nhân khẩu học...............................................................................................13
3.2. Sở thích nhu cầu............................................................................................14
3.3. Hành vi trực tuyến.........................................................................................15
4. Đối thủ cạnh tranh...............................................................................................15
4.1. Dutch Lady....................................................................................................15
4.2. TH true Milk..................................................................................................17
4.3. Nutifood........................................................................................................19
5. Phân tích SWOT..................................................................................................21
5.1. Thế mạnh (Strengths)....................................................................................21
5.2 Điểm yếu (Weaknesses).................................................................................23
5.3 Cơ hội (Opportunities)....................................................................................24
5.4 Thách thức (Threats)......................................................................................25
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP...................................................................................................................... 26
1. Phân tích mô hình P-O-E.....................................................................................26
1.1. Truyền thông trả phí......................................................................................26
1.2. Truyền thông sở hữu......................................................................................27
1.3. Truyền thông lan truyền................................................................................30
2. Phân tích các công cụ digital marketing..................................................................32
2.1. Social Medial:...................................................................................................32
2.2. Mobile Marketing.............................................................................................33
2.3. PR Online......................................................................................................36
2.4. Content marketing........................................................................................42
2.5. SEO & SEM..................................................................................................44
3. Landing Page............................................................................................................50

3.1. Nghiên cứu việc xây dựng trang đích trong các chiến dịch Digital
Marketing..51

3.2. Demo Landing Page.........................................................................................51


Hình Danh mục hình ảnh Số trang

1 Vinamilk và giải thưởng 2

2 Hình ảnh sửa tươi Vinamilk organic 5

3 Mô hình trang trại 100% organic đầu tiên 6

4 Nhân viên tư vấn và khách hàng mua sữa 7

5 Quảng cáo trên kênh VTV3 8

6 Các trang mạng internet 8

7 Trang web của Vinamilk 9

8 Trang youtube của Vinamilk 11

9 Sữa tươi Dutch Lady 12

10 Sữa tươi Dutch Lady 14

11 Trang trại bò sữa TH 15

12 Sữa tươi TH True Milk 16

13 Sữa bột NutiFood 17

14 Sữa tươi NutiFood 17

15 Thương hiệu sữa Vinamilk 18

16 Cửa hàng sữa Vinamilk 19

17 Trang thiết bị hiện đại của sữa Vinamilk 20

18 Khách hàng mua sữa 22


PHẦN 1 – PHÂN TÍCH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. 1. Thông tin doanh nghiệp, lịch sử hình thành và phát triển

1.1. Thông tin doanh nghiệp


• Tên công ty: Công ty cổ phần sữa Việt Nam.

• Tên tiếng Anh: Vietnam Dairy Products Joint-Stock Company.

• Tên viết tắt: Vinamilk.

• Trụ sở chính: 10 Tân Trào, Tân Phú, Quận 7, T.P Hồ Chí Minh, Việt Nam.

•Website:www.vinamilk.com.vn.

Hơn 45 năm hình thành và phát triển, với bản lĩnh mạnh dạn đổi mới cơ chế, đón đầu áp dụng
công nghệ mới, bản lĩnh đột phá, phát huy tính sáng tạo và năng động của tập thể, Vinamilk
đã vươn cao, trở thành điểm sáng kinh tế trong thời Việt Nam hội nhập WTO. Năm 2021 kỷ
niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam
mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu Quốc gia trên bản đồ ngành sữa toàn
cầu. Công ty đã tiến lên vị trí 36 trong top

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


50 công ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh). Vinamilk đã trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt, đóng góp
lớn vào sự phát triển của đất nước và con người Việt Nam. Với những thành tích nổi bật đó,
công ty đã vinh dự nhận được các danh hiệu cao quý:

 Top 200 công ty doanh thu trên 1 tỷ USD tốt nhất Châu Á – Thái Bình

Dương. (baodautu.vn, 2019)

 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam (baodautu.vn, 2019).


 Top 10 doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2016 (baodautu.vn, 2019).
 23 năm liền nhận giải thưởng Hàng Việt Nam Chất lượng cao.

Hình 1. Vinamilk và giải

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển


 Thời kỳ bao cấp

Ngày 20/08/1967, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ
cũ để lại, gồm: nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost); nhà máy sữa
Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina); nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


sữa bột Nestle’) (Thụy Sĩ). Tiết kiệm 2.7 triệu USD so với dự án đề xuất của công ty nước
ngoài

 Thời kì 1.2.2. Thời kỳ Đổi mới (1986-2003)

Tháng 3 năm 1992, Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành
Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, chuyên sản xuất, chế biến
sữa và các sản phẩm từ sữa. (thitruongbiz.vn, 2020)

Năm 1994, Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng thêm một nhà máy sữa ở
Hà Nội để phát tiển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà máy trực thuộc lên 4 nhà máy.
Việc xây dựng nhà máy là nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển và đáp ứng nhu cầu thị
trường Miền Bắc Việt Nam. (thitruongbiz.vn, 2020)

Năm 1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí Nghiệp
Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm nhập thành công
vào thị trường Miền Trung Việt Nam. (thitruongbiz.vn, 2020)

Năm 2000: Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Thành phố
Cần Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dung tại Đồng bằng sông
Cửu Long. Cũng trong thời gian ày, Công ty cũng xây dựng Xí Nghiệp Kho Vận có địa chỉ
tọa lạc tại: 32 Đặng Văn Bỉ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Tháng 5 năm 2001, công ty khánh thành nhà máy sữa tại Cần thơ. (thitruongbiz.vn,

2020)

 Thời kỳ cổ phần hóa từ năm 2003 đến nay.

Tháng 11 năm 2003, là một mốc đánh dấu bước phát triển mới công ty đã được chuyển thành
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Với mã giao dịch trên sàn chứng khoán Việt Nam của công
ty là: VNM. Cũng trong năm 2003, công ty khánh thành thêm nhà máy sữa tại ở Bình Định và

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


T.P Hồ Chí Minh với vốn điều lệ là: 1.560 tỉ đồng. Doanh thu đạt: 3.800 tỉ, nộp ngân sách nhà
nước: 656 tỉ và gía trị vốn hóa 100 triệu USD.

Năm 2004, công ty đã thâu tóm cổ phần của Công ty CP Sữa Sài Gòn, tăng số vốn điều lệ lên
1.590 tỷ đồng. Đến năm 2005, Công ty tiếp tục tiến hành mua cổ phần của các đối tác liên
doanh trong Công ty CP Sữa Bình Định. Vào tháng 6 năm 2005, công ty đã khánh thành them
nhà máy Sữa Nghệ An. (thitruongbiz.vn, 2020)

Vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, côn ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh. Thời điểm đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn. Nhà nước nắm
giữ 50,01% vốn điều lệ của công ty. Đến 20/08/2006, Vinamilk chính thức đổi logo thương
hiệu của công ty. (thitruongbiz.vn, 2020)

Trong năm 2009, doanh nghiệp đã phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và
nhiều trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang. Năm 2012, công ty tiếp tục tiến hành
thay đổi logo của thương hiệu. (thitruongbiz.vn, 2020)

Giai đoạn 2010 – 2012, doanh nghiệp đã tiến hành xây dựng nhà máy sữa bột tại tỉnh Bình
Dương với tổng số vốn đầu tư là 220 triệu USD. Năm 2011, đưa nhà máy Sữa Đà Nẵng đi vào
hoạt động với số vốn đầu tư lên đến 30 triệu USD. (thitruongbiz.vn, 2020)

Năm 2016, khánh thành nhà máy sữa đầu tiên tại nước ngoài, đó là nhà máy sữa Angkorimilk
tại Campuchia. Đến năm 2017, tiếp tục khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt –
trang trại bò sữa hữu cơ tại Việt Nam. (thitruongbiz.vn, 2020)

Đến thời điểm hiện tại, Vinamilk đang sở hữu hệ thống 13 nhà máy trên cả nước. Các nhà
máy đều đạt các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe nhất, với công nghệ hiện đại sản xuất được hầu
hết các dòng sản phẩm của nhà sữa. Điều này góp phần giúp Vinamilk giữ vững vị trí dẫn đầu
các ngành hàng sữa chủ lực trong nhiều năm liền.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


2. 2. 4P của doanh nghiệp

2.1. Sản phẩm (Product):


Sản phẩm của Vinamilk đều hướng đến cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất cần thiết cho
sức khoẻ và sự phát triển của mọi đối tượng tiêu dùng từ người lớn đến trẻ nhỏ. Vinamilk
luôn đảm bảo sự tinh khiết từ thiên

nhiên trong những sản phẩm của mình để những điều tốt lành đến với người tiêu dùng mỗi
ngày một cách đơngiản và dễ dàng.

Củng cố xây dựng và phát triển một hệ thống các thương hiệu mạnh đáp ứng tốt nhất các nhu
cầu và tâm lý tiêu dùng của người Việt Nam.

Vinamilk tập trung phát triển thương hiệu dinh dưỡng có uy tín khoa học và đáng tin cậy hàng
đầu với mọi người dân Việt Nam thông qua những chiến lược áp dụng nghiên cứu khoa học
về nhu cầu dinh dưỡng đặc thù của người tiêu dùng Việt để phát triển những dòng sản phẩm
tối ưu nhất cho họ.

Hình 2. Hình ảnh sữa tươi Vinamilk organic

Trong chiến lược Marketing 4P của mình, Vinamilk mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh, lấn
sân sang thị trường nước giải khát có lợi cho sức khỏe mà thương hiệu chủ lực là VFresh.
Chiến lược này nhằm đáp ứng xu hướng tiêu dùng tăng nhanh đối với các mặt hàng nước giải
khát từ thiên nhiên có lợi cho sức khỏe con người của người tiêu dùng Việt Nam.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Bên cạnh đó, Vinamilk còn tự phát triển nguồn nguyên liệu cho riêng mình để đảm bảo nguồn
cung cấp sữa tươi ổn định, chất lượng đáng tin cậy với giá cả cạnh tranh.

Phát triển toàn diện các danh mục sản phẩm sữa và từ sữa nhằm hướng tới một lượng khách
hàng tiêu thụ rộng lớn. Đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm nhằm nâng
cao tỉ suất lợi nhuận chung cho toàn công ty.

2.2. Giá (Price):


Trong chiến lược Marketing 4P, giá cả luôn là mối quan tâm hàng đầu vì đây là yếu tố cạnh
tranh và khích lệ người tiêu dùng quyết định lựa chọn sản phẩm.

Dự đoán trong tương lai, nếu nguồn nguyên liệu trong nước dồi dào và đảm bảo chất lượng
công ty sẽ giảm nguồn nguyên liệu nhập khẩu đầu vào từ nước ngoài. Giá các sản phẩm sẽ
được điều chỉnh phù hợp với thu nhập của người lao động. Thường xuyên có những đợt giảm
giá, tăng dung tích sữa nhân những ngày kỷ niệm.

Hình 3. Mô hình trang

Các dòng sản phẩm và giá của sữa Vinamilk

Dòng sản phẩm Giá

Vinamilk Grow Plus 49.000đ

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


1 thùng Sữa Vinamilk 100% 110ml 209.000đ

Sữa chua ăn Vinamilk có đường - Vỉ 4 hộp x 100g 21.000đ

Sữa Đậu Nành Vinamilk Tp 200ml * 48 Hộp - 1 Thùng 190.000đ

Kem hộp Vinamilk 400-450ml các loại 58.000đ

Sữa Tươi Tiệt Trùng Ít Đường 180Ml lốc 4 hộp 29.000đ

Sữa tiệt trùng Vinamilk ADM 180ml lốc 4 hộp 26.000đ

3. 2.3. Hệ thống phân phối (Place):


Hệ thống phân phối nội rộng của Vinamilk, với độ bao phủ 125000 điểm bán lẻ hiện nay. Hệ
thống tủ đông, tủ mát, xe lạnh cũng được đầu tư mở rộng để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của
nhóm sữa chua. Trong năm 2008, Vinamilk đã đầu tư hơn 7000 tủ đông, tủ mát cho hệ thống
phân phối hàng lạnh và hơn 300 xe tải nhỏ cho các nhà phân phối.

Hình 4. Nhân viên tư vấn và khách hàng mua sữa

Mở rộng thị trường nội địa đến người iêu dùng thông qua 2 kênh: người tiêu dùng và điểm
bán lẻ.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Truyền Thống: nhà phân phối người tiêu dùng.

Hiện đại: Siêu thị và Metro.

Thị trường xuất khẩu: Công ty luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu qua các nước
khác trong khu vực và trên thế giới nhằm duy trì và phát triển doanh thu xuất khẩu.

Vinamilk cũng nghiên cứu thành công dòng sản phẩm sữa xuất khẩu đi thị trường Nhật Bản
nhằm đáp nhu cầu đang tăng về sữa. Sản phẩm sữa dừa đặc Vinamilk xuất khẩu đi Nhật Bản.
Vào những ngày đầu năm 2021, Vinamilk “xông đất” năm mới với lô hàng lớn xuất khẩu đi
Trung Quốc gồm 2 sản phẩm sữa hạt và sữa đặc.

Đến nay, Vinamilk đã xuất khẩu sản phẩm đến 43 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có
những quốc gia yêu cầu rất cao về chất lượng dinh dưỡng như Nhật, Canada, Mỹ, Australia,
Thái Lan…

Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị trường mà
Vinamilk có thị phần chưa cao đặc biệt là vùng nông thôn và đô thị nhỏ.

2.4. Xúc tiến bán (Promotion):


Quảng bá sản phẩm rộng rãi tới người tiêu dùng qua các phương tiện thông tin đại chúng: tivi,
tạp chí, internet, poster….

Hinh 5 : Quảng cáo trên kênh VTV3. (Vinamilk.vn,2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình 6. Các trang mạng internet

Thường xuyên thay đổi các nội dung, hình thức quảng cáo mới lôi kéo sự chú ý và quan tâm
của người tiêu dùng.

Hình 7. Trang web của Vinamilk

Thực hiện các chương trình khuyến mãi lớn dành cho khách hàng: tăng thể tích sữa giá không
đổi, tặng kèm đồ chơi trẻ em.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Công ty có những chiến lược tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng thời điểm, từng vùng, từng
lứa tuổi… Đội ngũ nhân viên bán hàng ân cần, niềm nở, giàu kinh nghiệm, năng động, gắn
liền lợi ích cá nhân với lợi ích của công ty.

Thực hiện các chương trình dùng thử sản phẩm ở những nơi công cộng: siêu thị, trường học...
Bên cạnh kinh doanh công ty còn quan tâm tới các hoạt động xã hội, từ thiện như: quỹ khuyến
học, tài trợ và phát động chương trình từ thiện, ...

“Chương trình 3 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo trị giá 10 tỉ đồng”

 Vinamilk dành 3.1 tỉ đồng cho Quỷ học bổng “Vinamilk ươm mầm tài năng trẻ”.
 Các hoạt động giúp đỡ người nghèo trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trị giá 2.8 tỉ.
 Bên cạnh đó còn tham gia cứu trợ bão lũ và các hoạt động khác 1.6 tỉ.
 Nhận phụng dưỡng suốt đời 20 bà mẹ Việt Nam Anh Hùng ở Bến Tre, Quảng Nam từ
năm 1997 đến nay còn 13 bà mẹ.

4. 3. Phân tích khách hàng mục tiêu:

3.1. Nhân khẩu học


 Độ tuổi

Dưới 15 tuổi: Độ tuổi của thiếu nhi, thiếu niên. Là độ tuổi phát triển, cần bổ sung nhiều dưỡng
chất cần thiết từ sữa để phát triển chiều cao, trí não... Có quy mô lớn.

Từ 15-25 tuổi: Độ tuổi của thanh niên. Độ tuổi này thuộc thời kỳ cuối của phát triển vẫn cần
bổ sung các dưỡng chất từ sữa nhưng cần ít hơn. Có quy mô trung bình.

Trên 25: Độ tuổi của những người trưởng thành, ít sử dụng sữa tươi mà chuyển sang sử dụng
các sản phẩm dinh dưỡng khác (như thực phẩm chức năng) Có quy mô thấp.

 Thu nhập:

Dưới 5 triệu đồng: Điều kiện kinh tế thấp, chỉ đủ khả năng để chi trả cho các nhu cầu thực sự
cần thiết… Có quy mô trung bình.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Từ 5-10 triệu đồng: Đã có thu nhập tốt hơn, có khả năng chi trả cho các nhu cầu dinh dưỡng
cao hơn tuy nhiên sẽ không được thường xuyên và liên tục, đồng thời có sự cân nhắc và quan
tâm về giá cả sản phẩm. Có quy mô cao.

 Vùng miền

Mỗi vùng miền của đất nước ta đều có những nhu cầu mua hàng khác nhau nên việc mua sữa
cũng là vấn đề khiến cho doanh nghiệp sữa tươi organic đáng lo ngại mỗi vùng 1 phong cách
sống khác nhau họ có thể là không biết đến sữa hay không thích sữa của doanh nghiệp này.
Biết là thế nhưng sữa tươi Organic không bao giờ bỏ cuộc trước khó khăn họ sẽ có những
buổi từ thiện sữa nhằm quảng bá thương hiệu hay giúp các bà còn vùng miền cao chưa tiếp
cận được sữa tươi organic. Vùng miền cũng coi như trở ngại lớn nhất của Vinamilk.

 Dân số
Theo khảo sát cơ cấu dân số Việt Nam chủ yếu là dân số trẻ chiếm 85% độ tuổi từ 149 tuổi và
đây là khách hàng mục tiêu mà sữa tươi Organic xác định thị trường mục tiêu cũng như tiềm
năng chính của công ty.

3.2. Sở thích nhu cầu


Gần đây nhu cầu phát triển về chiều cao rất được coi trọng cho nên khách hàng và người tiêu
dùng có nhu cầu sử dụng các loại sữa tăng cao hơn. Không chỉ phát triển chiều cao mà còn
giúp bổ sung nhiều chất dinh dưỡng cho trẻ em và cả người lớn sữa là một loại thực phẩm
không thể thiếu cho trẻ nhỏ nên được khách hàng tin dùng và sử dụng phổ biến.

Vinamilk vẫn đang tiếp tục khẳng định mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo không chỉ về
công nghệ sản xuất mà còn về chủng loại sản phẩm. Các sản phẩm của Vinamilk luôn đạt chất
lượng hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng được sở thích của từng nhóm đối tượng sử
dụng.

3.3. Hành vi trực tuyến


Trực tuyến trên kênh online

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Youtube – Kênh truyền tải video online:

Với hơn 1,9 triệu lượt đăng ký qua kênh youtube đã nói lên sự thành công và lượng người
quan tâm tới kênh bán hàng này của vinamilk đến thế nào. Những video ngắn về Organic
được đăng tải lên youtube giúp cho mọi người dễ dàng xem, truy cập và chia sẻ lan tỏa đi
khắp nơi

Hình 8. Trang youtube của Vinamilk

Theo như công ty nghiên cứu thị trường Kantar Worldpanel, sữa nước hiện nay có tính cạnh
tranh ít hơn so với sữa bột, bởi vì các doanh nghiệp trong nước sẽ có lợi thế về nguồn cung. Ở
phân khúc này Vinamilk tiếp tục dẫn đầu, chiếm 55% thị phần. Tuy nhiên, với một số dự báo
đầy tiềm năng của thị trường sữa nước, đặc biệt là thị trường sữa tươi chỉ mới đáp ứng 35%.
Trong khi đó phần còn lại phục thuộc chính vào nhập khẩu khiến những doanh nghiệp khác
đang tìm cách xâm nhập phân khúc này. (Vinamilk.vn,2020)

5. 4. Đối thủ cạnh tranh


Các đối thủ cạnh tranh trong nước của Vinamilk ở phân khúc này gồm có:

4.1. Dutch Lady


Dutch Lady là một thương hiệu sữa đến từ Hà Lan, dù “nhập gia” muộn và đang chơi trên sân
khách nhưng thương hiệu này nhanh chóng khẳng định vị thế không thua kém Vinamilk tại
thị trường Việt Nam. Trong nhiều năm qua, Dutch Lady liên tục tung ra những chiến lược
cạnh tranh mới nhằm khiêu chiến với đối thủ Vinamilk.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình 9. Sữa tươi Dutch Lady

Trong chiến lược sản phẩm, hãng này tập trung xây dựng “hệ sinh thái” phong phú với đa
dạng sản phẩm. Ngoài sữa tươi cô gái Hà Lan “huyền thoại”, Dutch Lady có nhiều dòng sản
phẩm khác đang dần chiếm lĩnh thị trường như:

 Sữa Yomost
 Fristi
 Ovaltine
 Sữa chua thanh trùng Dutch Lady
 Sữa bột Dutch Lady

Với việc tung ra danh mục sản phẩm phong phú, Dutch Lady đã thẳng thắn khẳng định muốn
nhắm đến đối thủ là Vinamilk. Vinamilk có mặt hàng nào, Dutch Lady ngay lập tức có mặt
hàng đó. Trong đó, sữa tươi uống là phân khúc cạnh tranh nhất giữa Dutch Lady và
Vinamilk. 

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hãng này còn cực kỳ chịu chơi khi nhập giống bò sữa từ New Zealand với hình thức vay
mượn. Sau đó trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra, chăm sóc để tối ưu hóa nguyên liệu đầu vào.
Dutch Lady cũng chú trọng quảng bá trên các kênh truyền thông chính thống với các TVC lấy
hình ảnh cô gái Hà Lan làm chủ đạo. Nếu sữa cô gái Hà Lan là một phần trong ký ức tuổi thơ
của bạn thì có thể nói, Dutch Lady đã xây dựng thương hiệu vô cùng thành công tại Việt
Nam. 

Trong suốt hơn 20 năm qua, Dutch Lady luôn là một đối thủ cạnh tranh khốc liệt của
Vinamilk. Tuy nhiên, Dutch Lady có điểm hạn chế lớn là vẫn chỉ phân phối sản phẩm qua các
bên trung gian, chưa có nhà phân phối độc quyền. Đồng thời với bất lợi của một thương hiệu
ngoại nhập, Dutch Lady vẫn chưa thể vượt qua Vinamilk để chiếm lĩnh vị trí số 1 tại thị
trường sữa Việt Nam. Vị trí thứ 2 cũng đủ để khẳng định Dutch Lady là một thương hiệu
“chất” từ sản phẩm đến chiến lược.

Hình 10. Sữa tươi Dutch Lady

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Đối thủ số 1 của Vinamilk là Dutch Lady Hình 10. Sữa tươi Dutch Lady

4.2. TH true Milk


Trong các đối thủ cạnh tranh của Vinamilk, TH True Milk được đánh giá là một đối thủ bạo
dạn và nhiều tham vọng. Ngay từ khi mới thành lập, thương hiệu này đã đặt mục tiêu chiếm
lĩnh 50% thị phần sữa Việt Nam vào 2020. Tham vọng này là hoàn toàn có cơ sở bởi hàng
loạt các chiến lược đầu tư vô cùng quyết liệt của TH True Milk. 

Tập đoàn này đã rút “hầu bao” 1,2 tỷ USD (tương đương 24.000 tỷ đồng) cho dự án trang trại
chăn nuôi bò sữa lớn nhất châu Á và nhà máy chế biến sữa lớn nhất Đông Nam Á. Hiện nay,
doanh nghiệp này sở hữu hơn 8100 ha trang trại với đàn bò lên đến 150.000 con. Chính thức
trở thành thương hiệu chế biến sữa có đàn bò lớn nhất Việt Nam. TH True Milk được định vị
là thương hiệu sữa sạch. Đồng thời đánh vào điểm yếu của Vinamilk là chưa thể tự chủ được
nguyên liệu chế biến sữa trong nước. Đây chẳng khác nào đòn phủ đầu đe dọa lớn tới thị phần
sữa tươi của Vinamilk.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình 11. Trang trại bò sữa TH

TH True Milk sở hữu trang trại bò sữa lớn nhất Việt Nam

Hơn thế nữa, ngoài cách phân phối thông thường là qua hệ thống siêu thị và cửa hàng bán lẻ,
TH True Milk còn xây dựng một hệ thống các chuỗi cửa hàng mini. Hiện đã có hơn 250 cửa
hàng TH True Mart hoạt động trên toàn quốc. Với chiến lược trên, TH True Milk ngầm khẳng
định giá trị thương hiệu ở phân khúc cao cấp trên thị trường. Đây cũng chính là một điểm yếu
khi xét về giá, sữa tươi TH True Milk đang có giá cao hơn sữa tươi Vinamilk. Một lốc sữa
tươi TH True Milk hiện có giá 26.500 VND trong khi 1 lốc sữa tươi Vinamilk chỉ có giá
22.500 VNĐ. 

Tuy nhiên, giá cả không còn là tiêu chí quá quan trọng khi lựa chọn sản phẩm của người tiêu
dùng. Với sức tấn công mạnh mẽ trên, TH True Milk chính xác là một đối thủ cạnh tranh mà
Vinamilk không thể không dè dặt.

Hình 12. Sữa tươi TH True Milk

TH True Milk là đối thủ cạnh tranh của Vinamilk trong phân khúc sữa tươi

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


4.3. Nutifood
Nếu như Dutch Lady 1 đấu 1 với các sản phẩm của Vinamilk, TH True Milk lại quyết chiến
trên phân khúc sữa tươi thì Nutifood là đối thủ số 1 của Vinamilk trong phân khúc sữa bột. 

Nutifood thành danh ở mảng sữa bột pha sẵn, đặc biệt là sữa bột công thức dành các nhóm đối
tượng cụ thể như trẻ em thấp còi và người già. Thương hiệu này đã có nhiều năm liền đứng
top thị phần sữa bột trong thị trường Việt. Đáng nói hơn, Nutifood có giá thành vô cùng phải
chăng, thấp hơn 10-15% so với Vinamilk. Đây chính là bệ đỡ để nhãn hàng này trở thành một
nguy cơ lớn đối với Vinamilk ở phân khúc bình dân.

Nutifood là đối thủ cạnh tranh của Vinamilk tại phân khúc sữa bột giá bình dân.

Để cạnh tranh với Vinamilk và TH True Milk trong phân khúc sữa nước, Nutifood đã triển
khai nhiều kế hoạch táo bạo. Trong đó đáng nói nhất là cái bắt tay với Hoàng Anh Gia Lai
(HAGL) để xây dựng vùng nguyên liệu sữa tươi nguyên chất với gần 120.000 con bò sữa,
cung cấp hơn 1,2 triệu lít sữa/ngày. Mới đây, Nutifood còn nhập thêm hơn 3.300 bò sữa thuần
chủng Mỹ để tiếp tục nâng công suất vùng nguyên liệu của mình.

Hình 13. Sữa bột NutiFood

Về chiến lược truyền thông, đối thủ cạnh tranh của Vinamilk “chơi lớn” khi trở thành thương
hiệu Việt đầu tiên đầu tư xây dựng một thế giới độc đáo dành riêng cho trẻ em Việt mang tên

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


NuVi World. Chuỗi chiến thuật độc đáo này còn bao gồm nhiều sản phẩm giải trí khác như:
Bộ truyện tranh nhiều tập, phim hoạt hình, trò chơi điện tử… 

Mặc dù quy mô trang trại của Nutifood thua kém so với Vinamilk và mới “chân ướt chân ráo”
vào thị phần sữa nước, nhưng với những nỗ lực của mình, Nutifood hứa hẹn sẽ bắt kịp đàn
anh trong tương lai không xa. 

Hình 14. Sữa tươi NutiFood

Nutifood đang đầu tư cho cuộc chạy đua thị phần sữa nước. Ngoài những đối thủ mạnh như
Dutch Lady, TH true Milk, Nutifood… đối thủ cạnh tranh của Vinamilk còn có Nestle,
Abbout Hoa Kỳ, CTCP Sữa Quốc tế (IDP), Frieslandcampina, Mead Johnson… Các hàng này
đều có năng lực tốt về marketing và nghiên cứu, phát triển sản phẩm. Do vậy luôn luôn là
nguy cơ cạnh tranh với Vinamilk.

6. 5. Phân tích SWOT

5.1. Thế mạnh (Strengths)


 Thương hiệu mạnh

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Vinamilk là thương hiệu quen thuộc được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng sử dụng hơn
40 năm qua. Với các sản phẩm sữa tươi không chỉ được người dùng trong nước tin tưởng mà
còn xuất khẩu sang những thị trường nước ngoài khó tính nhất.

Vinamilk cũng được người tiêu dùng bình chọn trong nhóm “Top 10 hàng Việt Nam chất
lượng cao” từ năm 1995 – 2009.

Hình 15. Thương hiệu sữa Vinamilk. (Studocu.com,2020)

 Mạng lưới phân phối rộng khắp, kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại và truyền
thống.

Vinamilk hiện đã phủ rộng mạng lưới phân phối khắp 64 tỉnh thành, hơn 250 nhà phân phối
và hơn 135.000 điểm bán hàng trên toàn quốc. Với mạng lưới rộng lớn này giúp Vinamilk
chiếm lĩnh được số lượng lớn khách hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các
chiến lược tiếp thị hiệu quả trên cả nước.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hệ thống phân phối đa kênh: Có mặt tại tất cả các kệ hàng trong siêu thị, cửa hàng. Thậm chí
người dùng cũng có thể dễ dàng đặt mua trực tuyến trên website hoặc các trang thương mại
điện tử.

Hình 16. Cửa hàng sữa Vinamilk. (Studocu.com,2020)

 Đầu tư trang thiết bị và công nghệ hiện đại, chất lượng cao

Tất cả các nhà may sản xuất sữa của Vinamilk đều được đầu tư công nghệ hiện đại và tân tiến,
nhập khẩu từ các nước châu Âu như Đức, Ý, Thụy Sĩ để ứng dụng vào dây chuyền sản xuất.
Vinamilk là công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống máy móc sử dụng công nghệ sấy
phun do Niro của Đan Mạch, đảm bảo sản phẩm sữa chất lượng đến với người tiêu dùng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình 17. Trang thiết bị hiện đại của Vinamilk. (Studocu.com,2020)

 Chiến lược marketing bài bản, chuyên nghiệp

Với một tập đoàn lớn, có bề dày thành tích như Vinamilk thì các chương trình quảng cáo, PR,
Marketing đều rất bài bản và chuyên nghiệp, mang tính nhân văn cao, chạm đến trái tim người
dùng, điển hình như các chương trình Sữa học đường, Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam, chiến
dịch “Quỹ một triệu cây xanh Việt Nam” …

Bên cạnh đó, Vinamilk có một bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm lớn mạnh.
Vinamilk rất coi trọng việc nghiên cứu thị trường và tìm hiểu thị hiếu người dùng, cũng như
các hoạt động bán hàng của các nhà phân phối, lắng nghe phản hồi của người tiêu dùng trên
nhiều phương diện, tận dụng tốt phương tiện truyền thông mạng xã hội để làm thương hiệu và
cũng nhờ đó, Vinamilk cung cấp các sản phẩm sữa tốt và phù hợp nhất cho người tiêu dùng.

5.2 Điểm yếu (Weaknesses)


 Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Chưa chủ động được nguồn nguyên liệu, phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu
70% là nhập khẩu từ New Zealand, Mỹ, Eu và Nhật Bản. Vì vậy chi phí đầu vào bị tác động
mạnh từ giá sữa thế giới và biến động tỷ giá.

 Thị phần sữa bột chưa cao

Vinamilk chưa cạnh tranh được với các sản phẩm sữa bột nhập khẩu từ Mỹ, Úc, Hà
Lan, ...Lợi thế của các hãng sữa quốc tế là sữa bột được nhập khẩu, nên các doanh nghiệp
trong nước không có lợi thế về giá so với các doanh nghiệp ngoại.

Theo báo cáo của BVSC thị trường sữa bột trong nước do sản phẩm sữa nhập khẩu chiếm
65%, Vinamilk chiếm 16% và Dutch Lady chiếm 20%.

5.3 Cơ hội (Opportunities)


 Lượng khách hàng tiềm năng cao và nhu cầu lớn

Ngành sữa đang trong giai đoạn tăng trưởng nên Vinamilk có nhiều tiềm năng phát triển lớn.
Hơn nữa, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sửa tại Việt Nam tăng trưởng ổn định. Cùng với sự
phát triển của kinh tế, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe và sử dụng nhiều
hơn các sản phẩm sữa. Mức tiêu thụ bình quân của Việt Nam hiện nay là 14 lít/người/năm.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình 18. Khách hàng mua sữa

 Nguồn nguyên liệu cung cấp đang nhận được sự trợ giúp của chính phủ, nguyên
liệu nhập khẩu có thuế xuất giảm

Hiện Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi, giảm bớt gánh nặng cho các doanh nghiệp
sữa Việt Nam nhằm thúc đẩy thị trường sữa trong nước phát triển. Tăng cường việc cạnh
tranh giá với hàng ngoại nhập. Thuế nhập khẩu nguyên liệu sữa tại Việt Nam đang thấp hơn
theo cam kết với WTO. Đây là một cơ hội tốt giúp các doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất. Vì
hiện tại nguồn nguyên liệu bột sữa nhập khẩu chiếm 75% lượng sữa thô tại Việt Nam.

5.4 Thách thức (Threats)


 Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định

Mặc dù đầu tư nhiều trang trại nuôi bò sữa theo tiêu chuẩn quốc tế nhưng nguồn nguyên liệu
chính của hãng vẫn phải nhập khẩu từ nước ngoài. Chưa kể, người nông dân chăn nuôi bò sữa
không còn mặn mà với công việc hiện tại do lợi nhuận thu về không cao, bị người thu mua bò

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


sữa thô ép giá khiến nguồn nguyên liệu sữa trong nước giảm đáng kể. Điều này buộc
Vinamilk phải cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp thu mua nguyên liệu sữa trung gian khác.

 Khách hàng: Thị trường xuất khẩu có nhiều rủi ro, tâm lý thích dùng sữa ngoại
của khách hàng

90% lợi nhuận từ xuất khẩu đến thị trường Irag. Tuy nhiên đây là một trong những khu vực
bất ổn nhất trên thế giới vì vậy lợi nhuận xuất khẩu của Vinamilk sang thị trường này không
như mong đợi.

Tâm lý “sính ngoại” của người tiêu dùng Việt, thích dùng hàng nước ngoài xách tay hơn hàng
nội địa cũng là một trong những thách thức của Vinamilk.

Các vấn đề an toàn thực phẩm có thể làm người tiêu dùng e ngại và kỹ càng hơn khi sử dụng
sản phẩm sữa.

Nguồn: https: //www.studocu.com/vn.

https://www.vinamilk.com.vn.

https://seoplus.com.vn.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP

1. Phân tích mô hình P-O-E


Là một trong những thương hiệu được người tiêu dùng bình chọn “Top 10 Hàng Việt Nam
chất lượng cao”, Vinamilk với hơn 40 năm xây dựng và phát triển ngày càng khẳng định được
chất lượng và vị thế của mình trong thị trường sữa Việt cũng như quốc tế. Để có được thành
công như vậy, hãng cũng phải kết hợp những mô hình để có được vị thế như hiện nay. Trong
đó, xây dựng chiến lược Marketing bài bản, chuyên nghiệp góp phần rất lớn trong việc giữ
vững vị thế số 1 của mình trong thị trường sữa tươi Việt Nam.

1.1. Truyền thông trả phí


Doanh nghiệp vinamilk đã phải trả phí cho những kênh TVC, hay sự kết hợp của các diễn
viên đóng để quảng cáo doanh nghiệp đến người dùng.
Vinamilk là thương hiệu sữa nổi tiếng Việt Nam, thương hiệu này còn được đông đảo người
tiêu dùng trên nhiều quốc gia trên thế giới biết đến. Sữa tươi vinamilk được làm từ nguồn
nguyên liệu cực kỳ an toàn, từ trang trại bò sữa theo quy trình vệ sinh tiêu chuẩn. Sau đó sử
dụng dây chuyền công nghệ hiện đại để đưa đến tay người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng đảm
bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quảng cáo vinamilk sữa tươi 100% sử dụng âm nhạc sôi động, kết hợp với hiệu ứng hoạt hình
tiên tiến nhất thời bấy giờ. Hình ảnh những chú bò xuất hiện trong mỗi quảng cáo của
vinamilk không hề đơn điệu, lặp lại. Ngược lại, họ luôn tràn đầy sức sống, vui nhộn, độc đáo
và luôn để lại ấn tượng khó phai trong lòng mỗi khán giả. Vì vậy, quảng cáo này nhanh chóng
trở nên phổ biến và để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của nhiều người Việt Nam.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình. Quảng cáo vinamilk
Sau thành công của TVC quảng cáo sữa tươi vinamilk 100%, chú bò cười tít mắt trong quảng
cáo dòng sữa tươi vinamilk 100% tiếp tục ra đời, với quảng cáo “Sữa tươi 100% nguyên
chất”, thu hút và giành lại những khách hàng đáng tin cậy. Vinamilk là thương hiệu đầu tiên
tận dụng lợi thế của nó trong quảng cáo. Giúp người tiêu dùng hiểu được lợi ích của các chiến
lược tiếp thị đa phương tiện: “tươi, tinh khiết và trực tiếp từ thiên nhiên”

1.2. Truyền thông sở hữu


VINAMILK đã không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tư dây chuyền hiện đại. Công nghệ sản
xuất sữa và bột dinh dưỡng của công ty đều hiện đại và tiên tiến nhất, dựa trên công nghệ của
các nước hàng đầu thế giới, nhằm đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Vinamilk eShop - Giấc Mơ Sữa Việt cung cấp đến khách hàng đầu cuối toàn bộ danh mục sản
phẩm của Vinamilk cùng với thông tin dinh dưỡng cụ thể để người dùng có thể dễ dàng tra
cứu và lựa chọn.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Ngày 4/10, Công  ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) cho biết, từ tháng 10/2016, Vinamilk
chính thức ra mắt website thương mại điện tử Vinamilk eShop - Giấc Mơ Sữa Việt.
Đây là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên trong ngành FMCG (tiêu dùng nhanh) chính thức
phát triển thêm kênh kinh doanh thương mại điện tử nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm của
khách hàng nhanh chóng và thuận tiện hơn nữa.
Lãnh đạo Vinamilk cho biết, với tư duy liên tục đổi mới hướng đến tiếp cận Người tiêu dùng
một cách trực tiếp, nhằm gia tăng thêm sự tiện ích cho người tiêu dùng, mở rộng thêm kênh
bán hàng mới, Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) vừa ra mắt website Vinamilk
eShop - Giấc Mơ Sữa Việt tại https://giacmosuaviet.com.vn/. Đây là website thương mại điện
tử chính thức và duy nhất được xây dựng và vận hành bởi Vinamilk.
Vinamilk eShop - Giấc Mơ Sữa Việt cung cấp đến khách hàng đầu cuối toàn bộ danh mục sản
phẩm của Vinamilk như sữa bột, Bột dinh dưỡng, sữa đặc, sữa nước, sữa chua, nước giải khát,
kem ăn, sữa đậu nành và phô mai.
Mỗi sản phẩm trên Vinamilk eShop đều có thông tin dinh dưỡng cụ thể để người dùng có thể
dễ dàng tra cứu và lựa chọn. Người tiêu dùng có thể yên tâm khi mua hàng trên Vinamilk

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


eShop - Giấc Mơ Sữa Việt  bởi vì, đây là những sản phẩm chính hãng, được bảo quản theo
đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất Vinamilk.
 
Trong chiến lược truyền thông của Vinamilk, quảng cáo được đánh giá là một phương sách có
tính chất chiến lược để đạt được hoặc duy trì một lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Hiểu được
tầm quan trọng của quảng cáo trong chiến lượca mình, Vinamilk luôn chú trọng, đề cao sáng
tạo không ngừng và đã đạt được khá nhiều thành công từ việc quảng cáo để tăng doanh thu
bán hàng của mình.

Hình . Page của Vinamilk.(vinammilk.vn,2020)


Để có thể tăng độ nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng, Vinamilk đã tiến hành quảng
cáo sản phẩm đa kênh như quảng cáo trên fanpage, quảng cáo trên truyền hình, quảng cáo
ngoài trời, phát triển video trên youtube,…Bên cạnh đó là việc thường xuyên thay đổi, làm
mới nội dung, hình thức quảng cáo nhằm thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng. Với chiến lược

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


quảng cáo sản phẩm đa kênh, độ phủ sóng đã giúp cho Vinamilk triển khai thành công các
chiến dịch Marketing của mình. 
Vinamilk thường xuyên đăng tải các bài post để quảng cáo sản phẩm, các chương trình
khuyến mãi, cuộc thi… trên fanpage. Trong các bài đăng quảng cáo sản phẩm, Vinamilk luôn
nhấn mạnh vào lợi ích mà khách hàng có thể sở hữu khi sử dụng sản phẩm của thương hiệu
này. Bên cạnh đó, những hình ảnh thu hút, độc đáo và bắt mắt.

1.3. Truyền thông lan truyền


Vinamilk sử dụng một số lượng lớn KOLs trong nhiều lĩnh vực: nhà văn, nhà báo, ca sĩ, diễn
viên và các trang Fanpage lớn nhằm lan tỏa thông điệp “40 năm Vinamilk” thông qua MV
“40 năm Vinamilk – Vươn cao Việt Nam”.
Điểm nổi bật trong hoạt động này là Vinamilk đã sử dụng các hình thức chia sẻ khác nhau đối
với từng KOLs hoặc kênh để tạo cảm giác tự nhiên nhất. Người đọc, tiếp nhận thông tin sẽ
cảm giác mình được nhận được những chia sẻ mang tính cá nhân thay vì những thông tin PR
đơn thuần.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Kênh truyền tải cũng được Vinamilk tập trung đầu tư kỹ lưỡng. MV xuất hiện với tần suất dày
đặc trên Quảng cáo YouTube, giờ vàng VTV, rạp CGV…, những kênh thuộc top đầu. Nhờ
vậy, Vinamilk đã phủ sóng ca khúc tới gần như toàn bộ các đối tượng công chúng tại Việt
Nam hiện nay.
Kết quả:
5 triệu views YouTube
20 triệu views Mp3 Zing
Được đưa tin trên hơn 20 đầu báo và kênh truyền hình
Nhà sản xuất sữa Vinamilk có gian hàng chính hãng trên Lazada, do đó yên tâm hàng chính
hãng, không bị hàng giả (vào đúng shop của Vinamilk ở bên dưới đã lọc ra nhé) và có rất
nhiều chương trình khuyến mãi mới nhất được cập nhất. Đa số các sản phẩm của Vinamilk
đều có khuyến mãi giảm giá.

Khuyến mãi Vinamilk trên Tiki


Tiki thì luôn bán hàng chính hãng vì không cho phép nhiều cửa hàng kinh doanh cùng 1 loại
sản phẩm như Lazada hay shopee. Thực tế rất ít chương trình khuyến mãi trên Tiki của sữa
Vinamilk.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Tiki là một trang bán hàng uy tín và chất lượng, được người tiêu dùng hài lòng cả về sản
phẩm lẫn thái độ phục vụ, đóng gói và giao hàng cẩn thận, nhanh chóng. Hiện tại, các sản
phẩm của Vinamilk có nhiều ưu đãi trên Tiki với các mã giảm giá siêu nhiệt.

Hình . Phản hồi của Khách hàng Vinamilk


https://giamgiamoimua.com/khuyen-mai-sua-vinamilk-moi-nhat/

2. Phân tích các công cụ digital marketing

2.1. Social Medial:


a. Các kênh truyền thông xã hội mà Vinamilk đang sử dụng:

 Facebook fanpage:
 https://www.facebook.com/vinamilkeshop/
 https://www.facebook.com/songkhoesongthanhxuan
 https://www.facebook.com/vinamilkbiquyetngonkhoetuthiennhien/
 Website:
 https://www.vinamilk.com.vn/
 Youtube:

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 https://www.youtube.com/user/vinamilk
 Instagram:
 https://instagram.com/hicafe_trondamme
 https://www.instagram.com/vinamilk_lovenature/
 https://www.instagram.com/vinamilk.baby.care/
 E – Commerce:
 https://shopee.vn/vinamilkofficialstore
 https://giacmosuaviet.com.vn/
 Linkedln:
 https://linkedin.com/company/vinamilk/

 Tiktok:
 vinamilk_delight
 vinamilkmyjoy15
b. Vai trò của Facabook fanpage:

Có thể nói , Facebook Fanpage là một phần không thể thiếu trong các chiến dịch truyền thông
xã hội của nhiều doanh nghiệp và cũng như là của Vinamilk.

 Nhờ Facebook Fanpage, Vinamilk có thể quảng bá sản phẩm, dịch vụ hay các chương
trình khuyến mãi sắp tới của mình trên trang Fanpage một cách nhanh chóng với lượng
tiếp cận khách hàng cao.
 Tương tác giữa người bán và người mua trở nên dễ dàng hơn, nhiều thông tin qua
những trợ năng của Fanpage như những mục shop, nút nhắn tin, bình luận...
 Vinamilk có thể nhắm tới nhiều mục tiêu đối tượng khách hàng thông qua Fanpage.
Nhờ những lượt share trên Facebook, Fanpage có thể tìm kiếm sự lan tỏa cực kì rộng,
không chỉ những người thích trang của bạn mà còn có rất nhiều người đang sử dụng
Facebook khác.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Thông qua quảng cáo Fanpage, Vinamilk đã tiếp cận và có được nhiều đối tượng hơn
và đúng đối tượng Vinamilk mong muốn hơn.

2.2. Mobile Marketing


Hệ thống thương mại điện tử và chuỗi cửa hàng Vinamilk "Giấc mơ sữa Việt” có hơn 500
điểm bán trên toàn quốc. Đây là kênh mua sắm tiện lợi và linh hoạt, cung cấp hơn 200 chủng
loại sản phẩm sữa và các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng giúp mọi người tăng cường sức đề
kháng, cải thiện hệ miễn dịch và bảo vệ sức khỏe, đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh.
Với kênh mua sắm trực tuyến thông qua website www.giacmosuaviet.com.vn và ứng dụng di
động, "Giấc mơ sữa Việt” sẽ là cái tên quen thuộc đồng hành cùng mẹ trong việc chăm sóc
sức khỏe dinh dưỡng của cả nhà, giúp mẹ an tâm mua sắm trước các đợt giãn cách xã hội.
Mọi trải nghiệm mua sắm của các mẹ đảm bảo luôn được xuyên suốt, nhanh chóng và thuận
tiện.

    

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


    Vitamin C tự nhiên trong nước ép cam Vfresh sẽ giúp mẹ và bé tăng cường sức đề kháng
hiệu quả chống lại các bệnh dịch.

Không chỉ hỗ trợ hiệu quả "mẹ bỉm sữa” trong việc mua sắm các sản phẩm dinh dưỡng cho
gia đình, người tiêu dùng còn có thể đặt hàng sản phẩm và gửi tặng cho bạn bè, người thân
thông qua dịch vụ giao hàng tận nơi của hệ thống "Giấc mơ sữa Việt” trong thời điểm giãn
cách xã hội như hiện nay. Chỉ cần tạo đơn hàng trên website hoặc qua ứng dụng, Vinamilk sẽ
điều phối đơn hàng từ hệ thống 500 cửa hàng "Giấc mơ sữa Việt” của công ty trên cả nước để
trao tận tay cho người nhận trong thời gian sớm nhất.

    

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Mua sản phẩm Vinamilk thông qua ứng dụng "Giấc mơ sữa Việt” giúp các mẹ an tâm giãn
cách xã hội.
Tại hệ thống "Giấc mơ sữa Việt”, các mặt hàng đều được bảo quản trong điều kiện "chuẩn”,
có hạn sử dụng xa. Đặc biệt, hệ thống hiện đang có nhiều ưu đãi hấp dẫn, bảo đảm sẽ khiến
cho "bé thích, mẹ vui” trong dịp Quốc tế thiếu nhi năm nay.
Cụ thể, từ ngày 01/6 đến 06/6, các mẹ sẽ được tặng voucher giảm giá 35.000 đồng (áp dụng
cho đơn hàng từ 350.000 đồng trở lên) khi mua sắm trên kênh online (*). Bên cạnh đó, với
những đơn hàng trị giá từ 200.000 khi mua trực tiếp tại cửa hàng "Giấc mơ sữa Việt”, khách
hàng được tặng thêm 4 hộp sữa chua uống Hero. Ngoài ra, các bé còn có thể sưu tầm thẻ đổi
quà (tập tô màu, balo dạ quang xinh xắn…) trong các lốc sữa trái cây Hero, sữa chua uống
Susu.

2.3. PR Online
Youtobe - Kênh truyền tải video online

Với hơn 1,9 triệu lượt đăng ký qua kênh youtube đã nói lên sự thành công và lượng người
quan tâm tới kênh bán hàng này của vinamilk đến thế nào. Những TVC ngắn được đăng tải
lên youtube giúp cho mọi người dễ dàng xem, truy cập và chia sẻ lan tỏa đi khắp nơi.
(Vinamilk.com, 2021)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình: Trang youtobe của Vinamilk (Vinamilk.com, 2021)

Trên mạng xã hội facebook fanpage của vinamilk đã có 626.267 người thích trang và 637.313
lượt người theo dõi. Việc chia sẻ những hình ảnh quảng cáo độc đáo về sữa tươi vinamilk tạo
sự thú vị và sáng tạo như vậy vô hình chung là một các để lan tỏa thương hiệu tiếp cận nhiều
khách hàng hơn của vinamilk.(vinamilk.com, 2021)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình: Fanpage của Vinamilk (Vinamilk.com, 2021)

Đón đầu xu thế thị trường, Vinamilk là nhãn hàng tiên phong trong ngành hàng tiêu dùng về
xây dựng và phát triển kênh thương mại điện tử, nhằm giúp tăng độ phủ sóng của thương hiệu
Vinamilk. (Vinamilk.com, 2021)

Website Thương mại điện tử giacmosuaviet.com.vn (Giấc mơ sữa Việt - Vinamilk eShop) là
website Thương mại điện tử chính thức và duy nhất do của Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam
làm chủ sở hữu. (Vinamilk.com, 2021)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình: Website giấc mơ sữa Việt của Vinamilk (Vinamilk.com, 2021)

Đặc biệt, trong chiến dịch “ Vinamilk 40 năm – Vươn cao Việt Nam”, Vinamilk đã thực hiện
chiến dịch PR vô cùng hiệu quả. ( marketingai.vn,2020)

Chiến dịch đã có mặt trên mọi Fanpage, trang báo đáng tin cậy như: aFamily, Kenh14,...

Giúp cho thương hiệu Vinamilk được công chúng biết đến nhiều hơn, xây dựng uy tín cho
doanh nghiệp. . ( marketingai.vn,2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình: Bài PR về chiến dịch trên báo Afamily . ( marketingai.vn,2020)

Vinamilk sử dụng một số lượng lớn KOLs như: ca sĩ Tóc Tiên, Miu Lê, Hoàng Bách...

Người đọc, tiếp nhận thông tin sẽ cảm giác mình được nhận được những chia sẻ mang tính cá
nhân thay vì những thông tin PR đơn thuần. . ( marketingai.vn,2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hình: Bản cover của ca sĩ Miu Lê nhận được sự ủng hộ lớn. . ( marketingai.vn,2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Ngoài ra cũng có Blogger Hannah Nguyễn đã có chuyến thăm trang trại Vinamilk Organic tại
Đà Lạt. Cô đã được trải nghiệm và có những chia sẻ, đánh giá khách quan dưới suy nghĩ, góc
nhìn cá nhân về trang trại bò sữa Vinamilk Organic. Theo chị, organic – hữu cơ là lối sống
cân bằng, lành mạnh, hướng về thiên nhiên đang phổ biến trên toàn thế giới trên nền tảng sử
dụng thực phẩm hữu cơ, nói không với hóa chất. (infonet.vn, 2020)

Hình: Sữa tươi Vinamilk 100% Organic được Hannah lựa chọn cho sức khỏe của cả gia đình.
(infonet.vn, 2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


2.4. Content marketing
Động cơ của chiến lược content marketing qua video

Video quảng cáo luôn là một phần trong chiến dịch marketing của Vinamilk. Tuy nhiên,
Vinamilk và một số thương hiệu khác, trước đây chỉ tập trung vào quảng cáo offline.

Với 55 triệu người dùng internet toàn quốc, trong đó, cứ 5 bà mẹ thì sẽ có đến 4 người xem
video online ít nhất 1 lần mỗi tuần. Nhận thấy khả năng tiếp cận người tiêu dùng với video
online là rất cao, thương hiệu này đã xây dựng chiến lược tăng lượng tương tác và nhận biết
thương hiệu đối với phụ nữ Việt, nhất là các bà mẹ.

Khi nói đến xem video online, các bà mẹ Việt Nam rất quan tâm đến nội dung gia đình, bao
gồm phim hoạt hình, phim hoạt hình và video liên quan đến thực phẩm và đồ uống.

Điều này đã cho Vinamilk một cơ hội để xây dựng chiến lược content marketing với định
dạng Video của mình xung quanh nội dung mà khách hàng của họ quan tâm

Chiến lược content marketing của Vinamilk: Hero - Hub - Help

Vinamilk quyết định tập trung phát triển nội dung video xoay quanh chủ đề gia đình bằng
chiến lược Hero - Hub - Help – một hình thức tiếp cận mới với các thương hiệu Việt.

Hero: là nội dung đem lại cho nhãn hàng nhiều quan tâm nhất và lan truyền nhanh nhất. Nội
dung phần hero thường tốn rất nhiều ngân sách, được sản xuất một cách chuyên nghiệp và kỹ
càng.

Mục đích của nội dung phần hero là để thu hút sự chú ý từ số đông công chúng bằng cách
xuất hiện trên nhiều kênh nhất có thể. Đây là nội dung thuộc đỉnh của phễu marketing và giúp
tăng nhận thức thương hiệu trong hành trình của khách hàng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Hub: là nội dung để thu hút và duy trì sự quan tâm của những khách hàng mục tiêu có quan
tâm đến sản phẩm/dịch vụ. Đây là những người đã có nhận thức về thương hiệu và muốn biết
nhiều hơn về thương hiệu.

Help: Nội dung ở phần Help nên tránh quảng cáo quá nhiều mà nên tập trung cung cấp những
nội dung hữu ích và tối ưu để nội dung xếp thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm. Nội dung
phần này để tăng sự tương tác với đối tượng khách hàng mục tiêu và tăng sự trung thành với
thương hiệu của những người đã theo dõi và kích thích họ bình luận, chia sẻ nội dung ấy.

Để làm tốt nội dung phần Hero, bạn cần xác định chính xác tệp khách hàng mục tiêu, hiểu họ
muốn gì và sáng tạo những nội dung hữu ích đáp ứng nhu cầu của họ, mang tính giáo dục,
giúp đỡ về các kiến thức liên quan.

Để tăng khả năng tương tác với phụ nữ, Vinamilk ưu tiên đầu tư để tạo các video nắm bắt xu
hướng; hợp tác với những content creator nổi tiếng trên YouTube như Huỳnh Lập và Thu
Trang.

Để đảm bảo khả năng hiển thị, mỗi video đều được đẩy mạnh bằng quảng cáo YouTube
Masthead (quảng cáo trên trang chủ YouTube) và quảng cáo TrueView (quảng cáo hiển thị
trong video).

Quảng cáo thu hút người xem không chỉ vì sự yêu thích thương hiệu mà còn đối với nhân vật
tham gia diễn xuất.

Hub

Để tăng sự quay lại từ người tiêu dùng cũng như duy trì sự quan tâm của mẹ và bé, Vinamilk
đã phát triển các chuỗi video như: series video “Nhạc thiếu nhi” và series “Trang trại
Vinamilk”. Vinamilk tập trung xây dựng nội dung cho đối tượng là các em nhỏ.

Thế mạnh nội dung của Vinamilk là những video quảng cáo hoạt hình vui nhộn, cùng với
những bài hát ngộ nghĩnh, nhí nhảnh và thói quen thích xem quảng cáo của các em nhỏ tại
Việt Nam, kênh Youtube của Vinamilk đăng tải. Những quảng cáo cho bé hay nhất, Nhạc

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


thiếu nhi, Phim hoạt hình thiếu nhi, Quảng cáo cho bé ăn ngon, Cuộc thi Cover Cuộc thi
Cover Đại tiệc ADM Gold Chuối, chương trình giáo dục,… Đặc biệt, những video như
“Quảng cáo cho bé ăn ngon” luôn nhận được lượt xem “khủng” khi được các bé “cày view”.

Sau series nhạc thiếu nhi cho bé, Vinamilk tập trung sáng tạo nội dung video cho phụ huynh.
Đó là series hướng dẫn mẹo hay cho các mẹ mang tên “Món ngon từ Vinamilk” để bảo đảm
rằng Vinamilk luôn có mặt khi khách hàng cần đến, gắn bó mật thiết trong cuộc sống của
khách hàng.

Ngoài ra, bằng việc đầu tư ngân sách quảng cáo trên YouTube để thu về lượng người xem ban
đầu, tối ưu hóa tiêu đề video, hình thumbnail, thẻ metadata và tạo danh sách phát, Vinamilk
đã tăng lượt xem tự nhiên của video cũng như lượng người đăng kí theo dõi kênh một cách
nhanh chóng.

Nguồn: https://copywrite.vn/tin-tuc/chien-luoc-content-marketing-cua-vinamilk.html

2.5. SEO & SEM


Chụp hình các dạng SEO và SEM mà Doanh nghiệp đang sử dụng, từ khóa doanh
nghiệp có thể sử dụng (nếu có)

+ SEO: Các từ khoá liên quan đến sữa: sữa tiệt trùng, sữa nước, sữa bột, sữa đặc,
sữa chua, sữa tiệt trùng, sữa tươi, sữa không đường,…

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Vinamilk đã có công ty SEO đầu tiên tại Việt Nam triển khai dịch vụ từ năm 2001 với website
QUANGBAWEB.COM. Vì thế việc đưa các trang web quảng bá sản phẩm của Vinamilk lên
top tìm kếm Google luôn là một lợi thế đối với họ. Vinamilk luôn đầu tư dài hạn và duy trì
vào SEO để tối ưu hóa và luôn giữ cho trang web của họ chiếm thị phần lướn trên các trang
tìm kiếm.
 Ưu điểm:
 Chi phí thấp
 Hiệu quả tăng dần theo thời gian
 Có độ rủi ro khá thấp
 Đưa uy tín thương hiệu của doanh nghiệp lên cao
 Tăng được số lượng khách hàng vào trang web
 Hỗ trợ phân tích khách hàng
 Nhược điểm:
 Cần thời gian duy trì
 Yêu cầu cần có một website tốt
 Sự biến động liên tục cảu thứ hạng Seo do có nhiều đối thủ cạnh tranh
 Đề xuất:
 Cải thiện website tốt và hấp dẫn người xem
 Tối ưu hóa chi phí và duy trì chạy Seo

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
 SEM

Vinamilk tính toán rất kĩ càng mỗi khi thực hiện chiến dịch SEM để đưa sản phẩm lên top 1
tìm kiếm để khách hàng có thể dễ dàng thấy mỗi khi tìm mua sữa. SEM dựa trên tỉ lệ Click
mà tính phí nên Vinamilk thường tối đa hóa chi phí cho SEM trong vòng 2 tháng đầu mỗi khi
đẩy tiêu thụ bán hàng sản phẩm mới sau đó họ tiếp tục duy trì bằng SEO

 Ưu điểm:
 Độ phủ rộng cao
 Tăng độ nhận diện thương hiệu trên các công cụ tìm kiếm

 Nhược diểm:
 Chi phí bỏ ra rất cao
 Mức độ cạnh tranh gay gắt
Dễ bị đánh đồng

 Đề xuất:
 Đầu tư chi phí cho SEM một cách hợp lí

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Nguồn:
 https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/tong-hop-cac-tvc-quang-cao-
vinamilk-vui-nhon-sang-tao-1404441
 https://bnews.vn/vinamilk-ra-mat-website-thuong-mai-dien-tu-vinamilk-eshop/
25434.html
 https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/3398-Chien-dich-PR-Vinamilk-40-
Nam-Vuon-cao-Viet-Nam
 marketingai.vn.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


PHẦN 3 : NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TRANG ĐÍCH VÀ ỨNG DỤNG DIGITAL
MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. Nghiên cứu việc xây dựng trang đích trong các chiến dịch Digital Marketing

Đánh giá chung : Trang landing page của vinamilk nhìn tổng thể khá bắt mắt và
ấn tượng
 Phần tiêu đề: Là một thương hiệu lớn nên Vinamilk luôn có những cách thực hiện
riêng

để tạo nên sự chú ý. Phần tiêu đề được đặt gọn ngay trên sản phẩm với nội dung ngắn
gọn, xúc tích nhưng vẫn cung cấp đầy đủ thông tin về khuyến mại và thời gian sự kiện
diễn ra.

 Phần hình ảnh: Vinamilk mang đến những hình ảnh rất bắt mắt với đầy đủ các loại bột
ăn dặm để khách hàng có thể nhận biết và dễ dàng lựa chọn. Bên cạnh đó còn có hình
ảnh chiếc xe nôi nổi bật trên chiếc lì xì đỏ kèm theo thông tin tặng quà đã tạo nên điểm
nhấn cho trang giúp tăng nhu cầu mua khách hàng vì kèm quà tặng . Ngoài ra thông tin
giảm 15% cũng khá nổi bật và bắt mắt.
 Phần màu sắc: màu sắc chủ đạo của trang là màu vàng và màu đỏ làm nổi bật nên nội
dung cũng như hình ảnh của sản phẩm đem đến cho người xem cảm nhận thấy không
khí những ngày xuân.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Nút CTA: Nút kêu gọi hành động mang tên “MUA NGAY” được đặt ngay dưới hình
ảnh sản phẩm khá nổi bật và khi khách hàng bấm vào sẽ dẫn tới một trang khác để họ
có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm mong muốn.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


1.1. Ưu điểm
 Hình ảnh rõ nét, thu hút người xem
 Màu sắc tươi mới, bắt mắt cùng với nội dung hấp dẫn với nhiều ưu đãi
 Tạo được thiện cảm với khách hàng

1.2. Ưu điểm
 Chưa có trang thông tin chi tiết và từng loại sản phẩm
 Nút call to action vẫn khá là đơn giản chưa có gì đặc sắc

2. Demo landing page tối ưu cho doanh nghiệp


 Nên có thêm các trang phần thông tin từng loại bột ăn dặm để khách hàng có
thể đọc thêm như trang sau :

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Nên chỉnh sửa nút CTA sao cho bắt mắt và to hơn
 Doanh nghiệp cũng có thể kết hợp với landing page thu thập thông tin
khách hàng bằng việc khách hàng có thể để lại thông tin để nhãn hàng liên
hệ tư vấn nếu muốn biết thêm hay những thắc mắc đối với sản phẩm.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


3. Ứng dụng Digital Marketing trên kênh thương mại điện tử
 Kênh TMĐT: giacmosuaviet.com.vn

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Vinamilk đã tạo lập ra một trang thương mại điện tử riêng để giới thiệu và cuang
cấp các sản phẩm của họ nhằm tìm kiếm thêm các khách hàng tiềm năng và tăng
mức độ nhận diện thương hiệu bởi lượng người truy cập.
 Từ tháng 10/2016, Công ty CP Sữa Việt Nam (Vinamilk) chính thức ra mắt
website thương mại điện tử Vinamilk eShop - Giấc mơ sữa Việt. Đây là doanh
nghiệp Việt Nam đầu tiên trong ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) chính thức
phát triển thêm kênh thương mại điện tử nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm của
khách hàng nhanh chóng và thuận tiện hơn nữa.
 Vinamilk eShop - Giấc mơ sữa Việt cung cấp đến khách hàng đầu cuối toàn bộ
danh mục sản phẩm của Vinamilk, gồm: sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa đặc, sữa
nước, sữa chua, nước giải khát, kem ăn, sữa đậu nành và phô mai.
 Ví dụ:

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


1. Sữa bột

2. Sữa đặc:

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


3. Sữa tươi:

+ Sữa chua:

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Đánh giá: nội dung đăng trên kênh bán hàng hấp dẫn, hiệu quả do tặng kèm khá
nhiều sản phẩm đi kèm, hoặc ưu đãi 12% dựa trên các sản phẩm mới, và ưu đãi
khi đặt hàng trên grab. Thiết kế hình ảnh quảng cáo thu hút người tiêu dùng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
 Công cụ mà doanh nghiệp quảng bá sản phẩm:
 Content marketing: Mỗi sản phẩm đều có một banner quảng cáo riêng

 Ngoài ra Vinamilk còn kết hợp thêm SEO&SEM, PR online thông qua các bài báo
rất hiệu quả từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng cho mình được vị trí vững chắc
trong lòng người tiêu dùng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


PHẦN 4 : XÂY DỰNG KẾ HOACH DIGITAL MARKETING TỔNG THỂ CHO
DOANH NGHIỆP

1. Xác định mục tiêu


 Mục tiêu chiến dịch khi doanh nghiệp/nhãn hàng thực hiện: Mục tiêu của chiến
dịch để truyền thông, quảng bá thương hiệu và tăng doanh số bán hàng thời điểm
đầu năm 2022
 Tháng 6 năm 2022.
 Khách hàng mục tiêu:
 Độ tuổi (độ tuổi có thể sở hữu) : phân khúc độ tuổi:
 Dưới 15 tuổi: Độ tuổi của trẻ em.

Sở thích: Trẻ em thường có tính hiếu động, thích nhảy nhót và thích màu sắc sặc sỡ,
thích đồ ngọt với nhiều mùi vị khác nhau, đặc biệt là socola. Người mua nhận thức được
trẻ em đang trong giai đoạn phát triển nên cần bổ sung chất dinh dưỡng.

 19 – 25 tuổi: Độ tuổi của thanh niên. Thu nhập: 5 – 10 triệu đồng/tháng

Sở thích: Độ tuổi này thuộc thời kỳ cuối của phát triển, vẫn cần bổ sung các dưỡng chất
từ sữa nhưng ít hơn. Có khả năng chi trả cho những nhu cầu dinh dưỡng cao hơn, tuy
nhiên sẽ không được thường xuyên và liên tục.

 Trên 25 tuổi: Độ tuổi của những người trưởng thành. Thu nhập: 10 triệu đồng trở lên

Sở thích: Mức thu nhập tương đối tốt, có khả năng chi trả cho nhu cầu sử dụng sữa 1
cách thường xuyên, liên tục, ít cân nhắc về giá cả mà quan tâm nhiều hơn đến chất
lượng, giá trị dinh dưỡng. Ngoài ra họ còn cân nhắc mua sản phẩm cho con, cháu trong
gia đình của họ.

 Khu vực địa lý: Các thành phố, tỉnh lớn: Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng… Các khu
vực vùng quê hoặc miền núi: các tỉnh Tây Nguyên và các miền núi phía Bắc

 Ngân sách: 2000 tỷ đồng trong năm 2022.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Chi phí quảng cáo và nghiên cứu cho chiến dịch: 660 tỷ đồng cho 5 tháng thực
hiện chiến dịch.

 Thời gian chạy bao lâu: 5 tháng kể từ 2/2022 – 15/6/2022

 Diễn ra trong thời điểm đâu năm, thường có các sự kiện tri ân khách hàng và ra
mắt sản phẩm mới cũng như các chương trình khuyến mãi . Ngoài ra còn có rất
nhiều ngày lễ trong khoảng thời gian này như:

Kế hoạch sơ lược triển khai các sự kiện và chương trình khuyến mãi:
 Chiến dịch tặng sữa cho các trẻ em nghèo ở những vùng sâu vùng xa, vùng khó
khăn

 TVC quảng bá về thương hiệu Vinamilk phát trên sóng truyền hình và các kênh
Social

 Kết hợp với các trang báo để PR cho thương hiệu

2. Tìm hiểu và phân tích thị trường

2.1. Quy mô thị trường


 Theo thống kê của Euromonitor, tổng quy mô thị trường sữa Việt Nam năm 2021
đạt 121.000 tỷ đồng, tăng 8,9% so với năm trước. Lượng tiêu thụ sữa uống và sữa
chua tăng trưởng vượt trội (tăng 9,9% và tăng 11,6% theo sản lượng), trong khi
sữa bột và sữa đặc tăng trưởng lần lượt 2,1% và 2,7%.
 Vinamilk đang đứng đầu phân khúc sữa bột với thị phần 40,6% nhưng đã gặp
không ít khó khăn do các đối thủ nhỏ hơn như Nutifood, Dutch Lady và TH true
Milk, VitaDairy tung ra các sản phẩm mới. 

2.2. Tốc độ tăng trưởng


 Theo Euromonitor, sản lượng tiêu thụ sữa và các sản phẩm từ sữa của Việt Nam
đạt 1.76 triệu tấn (+8.6% ) trong năm 2020. Việt Nam thuộc top các quốc gia có

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


mức tiêu thụ sữa khá thấp, chỉ với 26-27 kg/người/năm (trung bình thế giới đạt
khoảng 100 kg/người/năm và trung bình tại châu Á đạt 38 kg/người/năm).
 Doanh thu sữa và các sản phẩm từ sữa của Việt Nam dự kiến sẽ duy trì ở mức 7-
8%/năm trong giai đoạn 2021 - 2025, đạt tổng giá trị khoảng 93,8 nghìn tỷ đồng
vào năm 2025. Trong đó, sữa chua được kỳ vọng có tốc độ tăng trưởng cao nhất
với tốc độ tăng trưởng CAGR là 12%/năm. 
 Tốc độ tang trưởng cao tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp sữa

2.3. Xu hướng thị trường


 Nhu cầu sữa nước vẫn khá ổn định trong thời kì đại dịch, tốc độ tang trưởng năm
2020 đạt 10%
 Sữa trái cây ngày càng được ưa chuộng từ trẻ em đên người già
 Sữa cho người cao tuổi được chú trọng nhiều hơn
 Bên cạnh việc chăm sóc thị trường trong nước, các thương hiệu sữa Việt cũng bắt
đầu vươn ra thế giới. Kim ngạch xuất khẩu sữa và các sản phẩm sữa ước năm
2020 đạt giá trị khoảng trên 10 nghìn tỷ đồng, tăng 13,46% so với năm 2019.
 Trong giai đoạn dự báo, các sản phẩm sữa nước dự đoán sẽ đạt cột mốc tang
trưởng kép đến năm 2025.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
2.4. Đối thủ cạnh tranh

 Điểm mạnh:
 TH True Milk có nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng TMCP Bắc Á, có nhà máy và
trang trại quy mô lớn và tiên tiến.
 Là 2 trong những thị trường sữa lớn ở Việt Nam.
 Văn hóa tổ chức công ty thân thiện hòa hợp (bảo vệ cộng đồng thông qua nguồn
sữa sạch, nguyên liệu tự nhiên, phù hợp với kinh tế nội địa).
 Thông điệp quảng cáo “Giải pháp dinh dưỡng của chuyên gia” của NutiFood dễ
gây ấn tượng và lấy được lòng tin của khách hang.
 Hướng xây dựng thương hiệu mới: NutiFood đầu tư cho các hoạt động về đá bóng
như làm chuyên gia dinh dưỡng cho Học viện bóng đá Hoàng Anh Gia Lai, đầu tư
chuyến tập huấn cho các cầu thủ U19 Việt Nam…
 Điểm yếu:
 Giá thành của TH True Milk cao hơn hẳn so với các hãng khác.
 NutiFood đưa ra các chương trình khuyến mãi chưa hợp lí, hiệu quả, mới chỉ tập
trung vào thị phần trong nước, các hoạt động quảng cáo chưa thực sự nổi bật,
thiếu sức cạnh tranh với các hãng sữa khác.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Cơ hội:
 Người Việt Nam rất sẵn sàng chi tiêu cho sản phẩm sữa có chất lượng nên có cơ
hội tăng trưởng cao.
 Mức tiêu thụ các sản phẩm sữa dạng nước trên đầu người của người Việt Nam
đang có xu hướng tăng mạnh.
 Công ty được nhiều người tiêu dung ủng hộ .
 Thách thức:
 Sự cạnh tranh không ngừng do có nhiều hãng sữa tại Việt Nam cũng như từ thị
trường quốc tế
 Các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm ngày
càng cao, người dùng ngày càng khắt khe
 Giá cả thị trường sữa thay đổi liên tục

2.5. Lựa chọn công cụ phù hợp và triển khai


1. Social Media

 Ưu điểm
 Vinamilk có rất nhiều kênh trang mạng xã hội với lượng tương tác khủng từ
đó các chiến dịch được lan tỏa rộng rãi một cách dễ dàng .
 Sử dụng các KOL phù hợp với từng loại sản phẩm và nhóm khách hàng.
 Đầu tư mạnh cho chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội.
 Nhược điểm:
 Đầu tư nhiều thời gian và nguồn lực: để thu hút người dùng theo dõi kênh
fanpage của mình yêu cầu rất nhiều nỗ lực và phải có nội dung thú vị để thu
hút được khán giả đến với kênh fanpage.
 Rủi ro giao dịch cao: Khách hàng đến với fanpage thường là những khách
hàng lạ và giao dịch 2 bên không có chứng thực rõ ràng gặp nhiều rủi ro khi
chuyển hàng bị boom hàng, hay hàng được chuyển đến nhầm nơi, hay
không đúng mô tả.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Đề xuất:
 Đưa ra các chiến dịch mới, hay sử dụng content mới mẻ thu hút sự tò mò
của khách hàng để tăng tương tác.
 Tối ưu hóa độ tương thích của các bài quảng cáo trên di động.

2 Mobile marketing

 Ưu điểm:
 Website được đầu tư xây dựng rất kĩ càng giúp cho khách hàng có trải
nghiệm tốt khi mua hàng .
 Đưa ra nhiều khuyến mãi cho người tiêu dung..
 Hình ảnh ảnh sản phẩm trên trang web bắt mắt, tạo thiện cảm khi xem

 Nhược điểm:
 Chưa triển khai Mobile trên hình thức SMS và game trên di động, chưa tác
động mạnh đến khách hàng.
 Cần triển khai thêm các chiến dịch Moblie Marketing và đo lường hiệu quả.
 Đề xuất:
 Cải thiện và sửa chữa các lỗi trên website để tránh các đánh giá tiêu cực
đến từ khách hang.
 Triển khai nhiều chiến dịch Mobile Marketing nhiều hơn nữa.

3 PR Online

 Ưu điểm:
 Hình ảnh của Vinamilk với lợi thế có mặt lâu đời tại Việt Nam, chính điều
đó thương hiệu này đã in sâu trong tâm trí người tiêu dùng khi nhắc tới sữa.
 Có nhiều hoạt động ý nghĩa tới cộng đồng .
 Kết hợp tốt với các bài báo để tang sự uy tín của thương hiệu.

 Nhược điểm:
 Chưa kết hợp nhiều với KOL để PR cho sản phẩm của doanh nghiệp.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Đề xuất:
 Tăng cường kết hợp cùng các KOL nổi tiếng để giới thiệu cho mọi người
biết đến sản phẩm của Vinamilk

4 Content marketing

 Ưu điểm:
 Nội dung luôn luôn đổi mới không gây nhàm chán cho khách hang.
 Nội dung ý nghĩa, phù hợp văn phong người Việt, nhắm đúng đến các đối
tượng khách hàng mục tiêu, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm
tích cực.
 Nhược điểm:
 Cách thức triển khai nội dung chỉ tập trung ở một vài kênh mạng xã hội như
Face book, Youtube, Instagram.
 Đầu tư vào công cụ nay chưa cao.
 Đề xuất:
 Cần phân bộ nội dung triển khai tất cả các trang mạng XH mà doanh nghiệp
có.
 Tăng vốn đầu tư vào content marketing.

5 SEO & SEM

 Ưu điểm:
 Có được rất nhiều khách truy cập ..
 Mang lại lợi ích cho doanh nghi về lâu dài.
 SEO cung cấp lưu lượng truy cập liên tục với chi phí tối thiểu
 Cơ hội chuyển đổi có lợi hơn khi so sánh với các công cụ quảng cáo trả phí
khác.
 Nhược điểm:
 Mất thời gian đầu tư .
 Đối thủ cạnh tranh nhiều và luôn đổi mới cách làm.
 Thứ hạng của bạn có thể biến động từng ngày.
 Cần tập trung vào SEO tối ưu trang Website của doanh nghiệp.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 Chỉ xây dựng chiến dịch SEM ngắn hạn.

 Đề xuất:
 Kết hợp thành thạo SEO và SEM để có thể tối ưu hóa.
 Có sự kiên nhẫn để chờ đợi kết quả

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


DOM101_Nhập môn Digital Marketing 1

You might also like