You are on page 1of 60

LÝ THUYẾT ÔN THI HỌC VQY

1. Dựa trên cơ sở nào người ta phân loại các gen thành gen cấu trúc và gen điều hoà?
Dựa vào chức năng sản phẩm của gen, người ta chia làm gen cấu trúc và điều hoà
- Gen điều hoà mã hóa cho các loại protein là các yếu tố điều hoà biểu hiện của các gen khác
trong hệ gen.
- Gen cấu trúc mã hoá cho các các sản phẩm khác, như các ARN hoặc các protein chức năng
khác (cấu trúc, bảo vệ, hoocmôn, xúc tác…)
2. Nêu hai khác biệt chính giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân sơ (vi
khuẩn) với một gen điển hình của sinh vật nhân thực. Cấu trúc của các loại gen này có ý
nghĩa gì cho các sinh vật nhân sơ và nhân thực?
- Khác: Gen của sinh vât nhân sơ là gen không phân mảnh, có vùng mã hoá bao gồm toàn trình
tự các nucleotit mã hoá cho các axit amin. Gen của sinh vật nhân thực là phân mảnh, vùng mã hoá
bao gồm các exon và intron (vùng không mã hoá cho các axit amin). Gen của sinh vật nhân
thực thường dài hơn nhiều so với gen của sinh vật nhân sơ.
- Ý nghĩa: + Gen của sinh vật nhân sơ không có các trình tự nucleotit "thừa" (intron), do vậy tiết
kiệm được vật chất di truyền và năng lượng cần cho nhân đôi ADN và trong quá trình phiên mã -dịch
mã.
+ Do có sự đan xen của các trình tự không mã hóa (intron) với các trình tự mã hóa (exon) nên
thông qua sự cắt bỏ các intron và nối các exon sau khi phiên mã, từ cùng một gen của sinh vật
nhân thực có thể tạo ra các mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các loại chuỗi
polipeptit khác nhau ở những mô khác nhau của cùng một cơ thể. Điều này rất có ý nghĩa với
sinh vật đa bào vì chúng có thể tiết kiệm được thông tin di truyền nhưng vẫn tạo ra được nhiều
loại protein trong cơ thể.
Mặt khác, Intron cũng cung cấp vị trí để tái tổ hợp các exon (trao đổi exon) tạo ra các gen
khác nhau từ một bộ các exon để tạo nên các gen khác nhau trong quá trình biệt hoá tế bào
cũng như trong quá trình tiến hoá tạo nên các gen mới.
3. Cho biết vai trò của các loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
- Enzim tháo xoắn : Tháo xoắn(E.gyraza), cắt đứt các liên kết hidro và tách mạch
ADN(E.helicaza)
- Enzim primer : tổng hợp đoạn mồi tạo ra đầu 3’OH
- Enzim ADN polymeraza : tổng hợp bổ sung tạo mạch mới
- Enzim lygaza : nối các đoạn okazaki
4. Tại sao trong quá trình ADN nhân đôi 2 mạch đơn mới trong cùng 1 chạc tái bản lại có
chiều tổng hợp ngược nhau?
- Do trong cấu trúc phân tử ADN hai mạch đơn có chiều liên kết trái ngược nhau
- Do đặc điểm của enzim AND polymeraza chỉ có thể bổ sung các nu mới vào đầu 3’OH tự
do.
5. Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ(E.coli) / nhân
thực?
- Số đơn vị tái bản : 1/ nhiều
- Tốc độ tái bản : nhanh (500nu/s)/ chậm (50-90nu/s)
- Kích thước ADN con so với ADN mẹ : Không đổi(do ADN vòng) / ngắn lại (do sự cố đầu
mút)
- Kích thước phân đoạn okazaki : dài/ ngắn
- Số loại enzim tham gia tái bản : ít(2 loại là ADN pol 3 kéo dài mạch và ADN pol 1 tổng hợp
ADN thay thế ARN mồi)/nhiều(11 loại)
6. Trong cơ chế tự nhân đôi của ADN, đoạn mồi được tổng hợp nhờ loại enzim nào? Tại
sao cần tổng hợp đoạn mồi?
- Enzim tổng hợp đoạn mồi: ARN – polimeraza
- Vai trò của đoạn mồi: ADN – polimeraza chỉ có thể bổ sung nucleotit vào nhóm 3 ’ – OH tự
do nhưng ngay lúc đầu không có nhóm 3’– OH tự do -> cần tổng hợp đoạn mồi để tạo ra
nhóm 3’ – OH tự do.
7. Dựa trên cơ sở khoa học nào mà người ta tiến hành lai phân tử? Nêu và giải thích các
ứng dụng thực tiễn của lai phân tử.
- Dựa vào khả năng biến tính và hồi tính của axit nuclêic và nguyên tắc bắt cặp bổ sung giữa
các bazơ nitơ trong phân tử axit nuclêic (ADN - ADN; ADN - ARN; ARN - ARN).
- Ứng dụng:
+ Xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa hai cá thể khác loài. Cách làm như sau: Tách ADN
của loài cần nghiên cứu sau đó làm biến tính ADN rồi lấy hai mạch đơn của hai loài cho
chúng bắt cặp (lai) với nhau theo từng cặp loài. Phân tử lai sau đó được cho biến tính và xác
định nhiệt độ làm biến tính của chúng. So sánh nhiệt độ biến tính của các phân tử lai ta có thể
biết được mức độ họ hàng giữa các loài. Vì nếu nhiệt độ biến tính của phân tử lai nào cao hơn
thì thành phần nucleotit của hai phân tử đó giống nhau nhiều hơn.
+ Xác định được chính xác vị trí gen trên nhiễm sắc thể. Làm tiêu bản nhiễm sắc thể sau đó
xử lí cho ADN nằm trên NST bị tách thành 2 mạch. Tiếp đến, nhỏ lên tiêu bản dung dịch chứa
các đoạn ADN hoặc ARN một mạch cần lai được đánh dấu phóng xạ, hoặc các chất phát
quang và để cho chúng bắt đôi với nhau. Rửa tiêu bản để loại bỏ các phân tử đánh dấu không
được bắt đôi trên nhiễm sắc thể. Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi và xác định đoạn nhiễm
sắc thể nào có được đánh dấu phóng xạ hoặc phát sáng sẽ xác định được vị trí chính xác của
gen trên nhiễm sắc thể.
+ Xác định được một gen nào đó có bao nhiêu exon và bao nhiêu intron. Cho đoạn ADN chứa
gen biến tính thành hai mạch sau đó trộn phân tử mARN trưởng thành không còn intron được
đánh dấu phóng xạ và cho chúng lai với ADN. Quan sát dưới kính hiển vi và xác định các
đoạn bắt đôi bổ sung và những đoạn không bắt đôi (các đoạn vòng) thì sẽ xác định được số
exon là các đoạn bắt đôi, số intron là số lượng các đoạn vòng.
8. Các vùng khác nhau của cùng một gen ở sinh vật nhân thực có thể tiến hóa với tốc độ
khác nhau. Hãy giải thích.
Gen tiến hoá nhanh hay chậm có nghĩa là trên một đơn vị thời gian tiến hoá nó bị thay đổi
nhiều hay ít. Thực tế cho thấy, không những các gen tiến hoá với tốc độ khác nhau mà những
vùng khác nhau của cùng một gen có thể có tốc độ thay đổi khác nhau. Tuy nhiên, vùng gen
thay đổi chậm không hoàn toàn đồng nghĩa với việc vùng đó ít xảy ra đột biến mà chủ yếu ở
chỗ vùng này có tầm quan trọng đối với chức năng của protein như thế nào. Nếu vùng gen có
chức năng quan trọng đối với chức năng của protein, thì một khi đột biến xảy ra ở đó sẽ rất dễ
làm mất chức năng của protein. Những thể đột biến gen như vậy có thể sẽ nhanh chóng bị
chọn lọc tự nhiên đào thải. Do vậy, chúng ta nhận thấy vùng đó tiến hoá chậm. Ngược lại,
những vùng của gen tiến hoá nhanh không hẳn là vùng đó dễ xảy ra đột biến, mà đó là những
vùng khi bị thay đổi ít làm ảnh hưởng đến chức năng của gen nên thể đột biến ít hoặc không
bị chọn lọc tự nhiên đào thải, do vậy đột biến được tích luỹ theo thời gian.
Bằng chứng thực nghiệm cho thấy các vùng exon của các gen quan trọng rất ít thay đổi còn
những vùng intron của chúng lại thay đổi nhiều trong quá trình tiến hóa. Người ta cũng nhận
thấy, có những vùng trong gen được gọi là "điểm nóng" vì dễ xảy ra đột biến.
9. Loại ARN nào là đa dạng nhất ? Loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào
nhân thực? Loại ARN nào có thời gian tồn tại ngắn nhất ? Giải thích?

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 2
- mARN là đa dạng nhất vì tế bào có rất nhiều gen mã hóa protein, mỗi gen lại cho ra một loại
mARN
- Trong tế bào nhân thực, gen riboxom thường được lặp lại rất nhiều lần, hơn nữa số lượng
riboxom lại rất lớn và riboxom được dùng để tổng hợp nên tất cả các loại protein của tế bào
nên rARN có số lượng nhiều nhất
- Loại ARN có thời gian tồn tại ngắn nhất là ARN thông tin (mARN) vì mARN chỉ được
tổng hợp khi các gen phiên mã và sau khi chúng tổng hợp xong một số chuỗi polipeptit cần
thiết sẽ bị các enzim của tế bào phân giải thành các nuclêôtit. Còn tARN và rARN có cấu trúc
bền hơn và có thể tồn tại qua nhiều thế hệ TB
10. So sánh cấu trúc và chức năng của các loại phân tử ARN?
a) So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN
+ Giống nhau: - Có cấu tạo một mạch, theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
nuclêôtit.
- Có 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị giữa gốc phôtphat của
nuclêôtit này với đường của nuclêôtit tiếp theo tạo nên mạch polynuclêôtit.
+ Khác nhau
mARN tARN rARN
Mạch polynuclêôtit dạng Mạch polynuclêôtit cuộn xoắn Mạch polynuclêôtit có
thẳng lại ở 1 đầu tạo nên các thuỳ những đoạn xoắn
tròn.
Không có liên kết hyđrô Có liên kết hyđrô Có liên kết hyđrô
Mỗi p.tử khoảng 150– Mỗi phân tử khoảng: 80 – 100 Mỗi ptử khoảng:160–
1500 nu nu 13000 nu
Chiếm khoảng: 2-5% Chiếm khoảng:10-15% tổng số Chiếm khoảng: 80% tổng
tổng số ARN của tế bào. ARN của tế bào số ARN của tế bào
b) Chức năng của từng loại ARN
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
- tARN: vận chuyển axit amin tương ứng tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
- rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm
11. Nêu các đặc điểm khác nhau cơ bản trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ với sinh vật
nhân thực.
Tiêu chí Prokaryote ( nhân sơ) Eukaryote (nhân thực)
1. Vị trí - trong TBC - trong nhân và trong TBC
2. Hệ enzim - chỉ có 1 loại ARN polimeraza - Có 3 loại enzim tổng hợp 3 ARN
3. Đơn vị - operon - từng gen
4 mARN tạo - đa cistron - đơn cistron
thành - không cần hoàn thiện - cần cắt intron, gắn mũ G ở đầu 5’
và đuôi poli A ở đầu 3’ rồi mới ra
khỏi tế bào
5. Thời điểm - phiên mã và dịch mã diễn ra - phiên mã xong mới dịch mã
đồng thời

12. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những
nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó?
* Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bán bảo toàn: mỗi ADN con có một mạch cũ và một mạch mới.

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 3
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trong các
mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A=T, G≡X
Ý nghĩa: Nhờ các nguyên tắc trên, từ phân tử ADN ban đầu tạo ra các phân tử ADN con
giống nhau và giống ADN ban đầu, đảm bảo cho tính đặc trưng của các ADN duy trì ổn định
qua các thế hệ tế bào.
* Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên
kết với các nuclêôtit trong mạch khuôn (mạch mã gốc) của gen theo nguyên tắc bổ sung:
A khuôn liên kết với U môi trường; T khuôn liên kết với A môi
trường.
G khuôn liên kết với X môi trường; X khuôn liên kết với G môi
trường.
Ý nghĩa: Tạo ra phân tử mARN là bản sao thông tin di truyền- nơi trực tiếp để ribôxôm dịch
mã tổng hợp prôtêin. Ngoài mARN quá trình phiên mã còn tạo ra tARN và rARN tham gia
dịch mã.
*QT dịch mã diễn ra theo NT bổ sung: giữa các anticodon của tARN với codon của
mARN(A=U, G≡X)
Ý nghĩa: Nhờ nguyên tắc bổ sung, mã di truyền trên mARN được dịch thành chuỗi
pôlipeptit đúng với thông tin di truyền trong gen cấu trúc.
13. Phân biệt nhiễm sắc thể của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
SV nhân sơ SV nhân thực
- Chứa phân tử ADN dạng trần - Chứa phân tử ADN và Pr histon.
- ADN có dạng vòng. - ADN có dạng chuỗi.
- NST nằm trong vùng nhân không có màng - NST nằm trong nhân TB có màng nhân
bao bọc. bao bọc
- Có 1 NST. - Có nhiều NST.
14. Trong công nghệ sinh học, người ta đã tạo được các nhiễm sắc thể( NST) nhân tạo.
Theo em, cần lắp ráp các trình tự nucleotit như thế nào để tạo nên một NST nhân tạo dạng
thẳng, sao cho nó hoạt động như NST bình thường trong tế bào nhân thực?
- Phải có ít nhất một trình tự khởi đầu sao chép giúp enzim nhận biết và khởi đầu quá trình tự
nhân đôi.
- Có trình tự nu làm nhiệm vụ của tâm động
- có trình tự nu đầu mút ở 2 đầu NST để duy trì sự ổn định của NST nhân tạo, để các NST
không dính vào nhau.
15. Tr×nh bµy c¸c ho¹t ®éng b×nh thêng cña vËt chÊt di truyÒn ë cÊp ®é ph©n tö cã thÓ
x¶y ra trong nh©n tÕ bµo. Vai trß cña c¸c ho¹t ®éng ®ã?
a, Tæng hîp AND: - X¶y ra ë k× trung gian. Enzim AND polymeraza vµ c¸c enzim kh¸c lµm
t¸ch 2 m¹ch ®¬n do c¾t ®øt c¸c liªn kÕt hy®r«, sù tæng hîp x¶y ra dùa trªn khu«n mÉu 2
m¹ch ®¬n theo nguyªn t¾c bæ sung ( A – T, G – X ). KÕt qu¶ t¹o ra 2 AND con, theo nguyªn
t¾c b¸n b¶o tån.
- ý nghÜa: Sù tæng hîp AND lµ c¬ së h×nh thµnh NST ®¶m b¶o c¸c qu¸ tr×nh sinh häc nh
nguyªn ph©n, gi¶m ph©n, thô tinh x¶y ra b×nh thêng, th«ng tin di truyÒn æn ®Þnh qua c¸c
thÕ hÖ.
b, Tæng hîp ARN: - X¶y ra riªng rÏ trªn c¸c gen cÊu tróc. Enzim ARN p«lymeraza lµm t¸ch 2
m¹ch ®¬n cña gen do c¾t ®øt c¸c liªn kÕt hy®r«, sù tæng hîp x¶y ra dùa trªn m¹ch gèc cña
gen theo nguyªn t¾c bæ sung ( A – U, G – X ). KÕt qu¶ t¹o nªn ph©n tö ARN gièng th«ng tin
®îc quy ®Þnh trªn gen.
- Sù tæng hîp ARN ®¶m b¶o cho gen thùc hiÖn qu¸ tr×nh tæng hîp pr«tein ë tÕ bµo chÊt.

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 4
c, §iÒu hßa ho¹t ®éng cña gen: - C¸c gen ho¹t ®éng cã møc ®é ®îc ®iÒu hßa b»ng hÖ
thèng ®iÒu hßa. M« h×nh ®iÒu hßa gåm c¸c gen: gen ®iÒu hßa (R), gen vËn hµnh (O), c¸c
gen cÊu tróc.
- Mçi gen gi÷ chøc n¨ng nhÊt ®Þnh , nhê vËy ®¶m b¶o nhÞp ®é tæng hîp pr«tein ®óng theo
nhu cÇu cña tÕ bµo (cã thÓ tr×nh bµy m« h×nh F.Jacop vµ J. Mono).
16. Operon là gì? Hãy giải thích sự hoạt động của một operon ở sinh vật nhân sơ.
* Operon: Trên phân tử ADN, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành
một cụm, có chung một cơ chế điều hoà được gọi là operon.
VD: operon Lac ở E. Coli điều hoà hoạt động tổng hợp các enzim giúp chúng sử dụng đường
lactôzơ.
* Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở E. Coli:
- Khi môi trường không có chất cảm ứng là đường lactôzơ:
+ Gen điều hoà (R) phiên mã tạo ra mARN → tổng hợp pr ức chế.
+ Pr ức chế đến bám vào vùng vận hành → vùng vận hành bị ức chế, gen cấu trúc không
phiên mã.
- Khi môi trường nuôi E.Coli có chất cảm ứng là đường lactôzơ:
+ Lactôzơ tác dụng với chất ức chế, chất ức chế bị bất hoạt → không kết hợp với vùng vận
hành.
+ Vùng vận hành điều khiển quá trình phiên mã của opêron: mARN của các gen Z, Y, A
được tổng hợp → dịch mã để tổng hợp pr (E) tương ứng.
17. So sánh hậu quả nếu có đột biến xảy ra: Ở gen cấu trúc và ở gen điều hoà.
- Ở gen cấu trúc: Đột biến gen cấu trúc → thay đổi mARN → thay đổi cấu trúc Pr.
- Ở gen điều hoà: Đột biến gen điều hoà → thay đổi prôtêin ức chế → thay đổi số lượng
prôtêin.
18. Trong hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, nếu đột biến xảy ra ở gen điều hòa(
R) thì có thể dẫn đến những hậu gì liên quan đến sự biểu hiện của các gen cấu trúc ?
+ Xảy ra ĐB câm, trong các trường hợp:
- ĐB nu trong gen này không làm thay đổi trình tự aa trong pro ức chế
- ĐB thay đổi aa trong chuỗi polipeptit của pro ức chế không làm thay đổi khả năng liên
kết của pro ức chế với trình tự chỉ huy(O).
=> Hậu quả cuối cùng của các dạng ĐB này là Operon Lac hoạt động bình thường không
có thay đổi gì liên quan đến sự biểu hiện của các gen cấu trúc.
+ Xảy ra ĐB làm giảm khả năng liên kết của pro ức chế vào trình tự chỉ huy  Sự biểu hiện
của các gen cấu trúc tăng lên.
+ Làm mất hoàn toàn khả năng liên kết của pro ức chế hoặc pro ức chế không được tạo ra 
các gen cấu trúc biểu hiện liên tục.
+ Xảy ra ĐB làm tăng khả năng LK pro ức chế vào trình tự chỉ huy sự biểu hiện của các
gen cấu trúc giảm.
19. Ở SV nhân thực, nhiều khi một gen cần phiên mã ở mức độ rất cao tạo ra một lượng
lớn sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của tế bào cũng như với môi trường bên ngoài. Quá
trình phiên mã ở mức độ cao được gọi là phiên mã được kích hoạt. Làm thế nào để một
gen có thể đạt được trạng thái phiên mã được kích hoạt ?
TB giải quyết vấn đề này bằng cách tổng hợp ra rất nhiều loại pr đặc biệt( Pr đặc hiệu và chất
hoạt hóa đặc hiệu). Nằm trước promoter của gen thường có các trình tự nu đặc biệt điều hòa
gần kề và trình tự nu điều hòa ở rất xa gen (trình tự tăng cường) hoặc trình tự làm nhiệm vụ
bất hoạt gen. Khi gen cần được phiên mã với tốc độ cao thì TB sản sinh ra các yếu tố phiên
mã đặc hiệu bám vào trình tự tăng cường làm cho vùng này bị cong và tiếp cận với promoter
làm cho tăng ái lực của promoter với ARN pol
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 5
20. Cho rằng khối u được xuất phát từ một tế bào bị đột biến nhiều lần dẫn đến mất khả
năng điều hoà phân bào, hãy giải thích tại sao tần số người bị bệnh ung thư ở người già
cao hơn so với ở người trẻ.
Đột biến gen thường phát sinh do sai sót trong quá trình nhân đôi ADN. Do vậy, tế bào càng
nhân đôi nhiều càng tích luỹ nhiều đột biến. Ở người già số lần phân bào nhiều hơn so với ở
người trẻ nên nhân đôi ADN nhiều hơn, dẫn đến xảy ra nhiều đột biến hơn so với ở người trẻ
tuổi.
Người già tiếp xúc nhiều hơn với các tác nhân đột biến, và hệ miễn dịch suy yếu không đủ
khả năng phát hiện và tiêu diệt các tế bào ung thư khiến các khối u dễ phát triển.
21. Thực nghiệm cho thấy, nếu nuôi cấy tế bào bình thường của người trong môi trường
nhân tạo trên đĩa petri (hộp lồng) thì các tế bào chỉ tiếp tục phân bào cho tới khi tạo nên
một lớp đơn bào phủ kín toàn bộ bề mặt đĩa petri. Tuy nhiên, nếu lấy TB bị ung thư của
cùng loại mô này và nuôi cấy trong điều kiện tương tự thì các TB ung thư sau khi phân
bào phủ kín bề mặt đĩa petri vẫn tiếp tục phân chia tạo thành nhiều lớp tế bào chồng lên
nhau. Từ kết quả này, hãy cho biết đột biến đã làm hỏng cơ chế nào của tế bào khiến
chúng tiếp tục phân chia không ngừng. Giải thích.
Các tế bào ung thư khi bị hỏng cơ chế tiếp xúc nên số lượng tế bào đông đúc vẫn không ức
chế sự phân bào. Khi đó tế bào vẫn phân chia tạo thành nhiều lớp chồng lên nhau trong khi
các tế bào bình thường chỉ phân chia cho tới khi chúng chiếm hết diện tích bề mặt và dừng lại
khi tiếp xúc trực tiếp với các tế bào bên cạnh.
22. Có ý kiến cho rằng “Có những đột biến gen làm cho một gen nào đó không bao giờ
được phiên mã”. Dựa vào kiến thức đã học em hãy chứng minh nhận định này là đúng.
+ Đột biến làm hỏng hoặc mất promoter (vùng khởi động) khiến cho ARN pôlimeraza không
thể bám vào và do vậy gen đột biến không phiên mã.
+ ĐB ở vùng vận hành làm cho vùng này liên kết chặt với chất ức chế khiến gen cũng không
được phiên mã
23. Vì sao cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân chuẩn lại phức tạp hơn so với ở
SV nhân sơ
+ Tế bào sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên mARN vừa được phiên mã có thể tiếp xúc
ngay với bộ máy dịch mã vì vậy điều hoà chủ yếu ở một khâu duy nhất là giai đoạn phiên mã.
Còn tế bào nhân thực do có nhân nên quá trình phiên mã và dịch mã ở nhân thực tách rời nhau
nên hoạt động điều hòa phức tạp hơn và được tiến hành ở nhiều giai đoạn: Điều hoà sao mã,
sau sao mã, dịch mã v.v...
+ ADN sinh vật nhân sơ dạng trần còn ADN sinh vật nhân thực lại liên kết với các histon tạo
nên chất nhiễm sắc, vì vậy những yếu tố điều hoà có thể tác động trực tiếp vào ADN SVnhân
sơ nhưng không xảy ra với SV nhân thực
+ ADN sinh vật nhân thực chứa nhiều những đoạn lặp lại và phần lớn không được dịch mã do
vậy ADN ở sinh vật nhân thực thì phần lớn đóng vai trò điều hoà. ADN nhân sơ chỉ có một
vài đoạn lặp lại.
+ mARN ở sinh vật nhân thực sau khi được tổng hợp xong phải cắt bỏ itron, nối exon sau đó
mới đến riboxom để tổng hợp protein, điều này không xảy ra ở sinh vật nhân sơ
+ Ở sinh vật nhân thực việc tổng hợp các loại protein ở các giai đoạn khác nhau thì khác nhau
và còn phụ thuộc vào từng loại mô, nhu cầu tế bào v.v.. Còn sinh vật nhân sơ thì nhu cầu loại
prôtein tương đối ổn định trong suốt quá trình sống.
24. Nêu các trường hợp đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác
trong vùng mã hóa của gen cấu trúc mà không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen
đó mã hóa
- Đột biến thay thế ở vị trí không mã hóa cho aa nào (intron)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 6
- Đột biến xảy ra ở vùng exon
+ Đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hóa cho 1 aa
+ Đột biến thay thế làm thay đổi ý nghĩa bộ ba làm xuất hiện aa mới cùng tính chất với aa ban
đầu (cùng axit, cùng ba zơ, trung tính phân cực. ….)
+ Đột biến thay thế làm thay đổi ý nghĩa bộ ba làm xuất hiện aa mới nhưng axit amin mới
không làm thay đổi cấu trúc không gian của pr
25. Phân biệt giữa thể tứ bội với thể song nhị bội (về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể, cơ chế
hình thành và sự tồn tại của cặp nhiễm sắc thể)? Vì sao thể đa bội lẻ hầu như không có
khả năng sinh sản hữu tính?

Tiêu chí so Thể tứ bội Thể song nhị bội


sánh
Nguồn gốc Từ cùng 1 loài (Cùng nguồn) Từ 2 hay nhiều loài nhau (khác
nguồn)
Cơ chế hình Bộ NST của TB không phân li trong Thông qua lai khác loài kết hợp đa
thành nguyên phân hoặc giảm phân kết hợp bội hóa
với thụ tinh
cặp NST trong Tồn tại thành bộ 4 chiếc Tồn tại thành bộ 2 chiếc
tb
* Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính vì:
Thể đa bội lẻ NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng -> Không có khả năng sinh giao
tử
26. Nhiều loại ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra nhiều
sản phẩm của gen. Hãy đưa ra một số kiểu đột biến làm cho một gen bình thường( gen
tiền ung thư) thành gen ung thư.
- Các đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư gen hoạt động mạnh tạo ra nhiều
sản phẩm tăng tốc độ phân bào khối u tăng sinh quá mức ung thư.
- Đột biến làm tăng số lượng gen tăng sản phẩm ung thư.
- ĐB chuyển đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NSTthay đổi mức độ hoạt động của gen
tăng SP’ung thư
27. Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
Đột biến gen phổ biến nhất là thay thế nucleotit. Vì:
+ Cơ chế phát sinh đột biến tự phát dạng thay thế nucleotit dễ xảy ra hơn cả ngay cả khi
không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào tồn tại ở các dạng phổ biến và hiếm).
+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến trung tính (ít gây hậu
quả nghiêm trọng) do chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất trên gen.
+ Trong thực tế, dạng ĐBG này được tìm thấy (biểu hiện ở các thể ĐB) phổ biến hơn cả ở hầu
hết các loài
28. Có 1 ĐB xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’-UGG-3’ mã
hoá cho aa triptophan thành bộ ba 5’-UGA-3’ ở giữa vùng mã hoá của phân tử mARN. Tuy
vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hoá tARN
tạo ra các tARN có thể “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được
sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’-UGA-3’ như là bộ
ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tARN bị ĐB này tham gia vào quá trình dịch
mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
- Codon mã hoá cho triptophan bình thường là 5’UGG3’ vì vậy, một Trp- tARN thường có bộ ba
đối mã là 5’XXA3’. Nếu tARN mang một đột biến mà bộ ba đối mã này chuyển thành 5 ’UXA3’
thì nó sẽ nhận ra mã 5’UGA3’ là bộ ba mã hoá cho Trp thay vì là bộ ba mã kết thúc.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 7
- Nếu tARN đột biến được dùng để dịch mã các gen bình thường thì ở nhiều gen, mã UGA vốn
được hiểu là mã kết thúc sẽ được tiếp tục dịch mã thành Trp vào đầu COOH của chuỗi
polipeptit và sự dịch mã sẽ tiếp tục kéo dài cho đến khi riboxom bắt gặp một bộ ba kết thúc
khác như (UAA hoặc UAG). Vì vậy, chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài, dài hơn bình
thường.
29. Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa 1 NST khác nhau ở người thường
gây chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị ĐB. Tại sao lại có
sự khác nhau đó.
- Đột biến dị bội do thừa một NST thường sẽ hay gây chết hơn và chết sớm hơn so với đột biến
ba nhiễm ở NST giới tính. Thừa NST thường dẫn đến mất cân bằng gen và gây chết còn thừa
NST giới tính, chẳng hạn NST X thì những nhiễm sắc thể X dư thừa cũng sẽ bị bất hoạt nên ít
gây chết hơn. Nếu thừa nhiễm sắc thể Y thì ít ảnh hưởng vì nhiễm sắc thể Y ngoài gen quy
định nam tính nó chứa rất ít gen.
- Hiệu quả gây chết của đột biến ba nhiễm đối với các nhiễm sắc thể thường còn phụ thuộc vào
kích thước nhiễm sắc thể và loại gen trên chúng. Nhìn chung, nhiễm sắc thể càng lớn thì càng
chứa nhiều gen nên sự dư thừa của chúng càng dễ làm mất cân bằng gen dẫn đến dễ gây chết
hơn.
30. Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các NST có những đặc điểm gì khác biệt với các loại
thể đột biến cấu trúc NST khác? Nêu ý nghĩa của đột biến này trong chọn giống và trong tiến
hóa.
- Thay đổi nhóm gen liên kết (chuyển gen từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết
khác).
- Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể nếu đó là chuyển đoạn Robertson.
- Trong giảm phân, ở cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các nhiễm sắc thể tham gia vào chuyển đoạn
có sự tiếp hợp thành hình chữ thập).
- ĐB chuyển đoạn tạo nên sự đa dạng di truyền và có thể góp phần hình thành loài mới.
Trong chọn giống, chuyển đoạn có thể tạo ra nhóm gen liên kết có các tổ hợp gen mới phù hợp
với mục đích của nhà chọn giống.
31. Một alen ĐB gây ung thư ở người tạo ra lượng sản phẩm bằng lượng sản phẩm của alen
bình thường. Dựa vào thông tin này, hãy xác định trạng thái trội, lặn của alen ĐB? Kiểu ĐB
nào có nhiều khả năng đã dẫn đến sự hình thành alen ĐB này?
Vì tạo ra lượng sản phẩm giống gen bình thường nên:
- Nếu xét về khả năng gây ung thư thì alen ĐB là trội, nếu xét về khả năng sản sinh protein thì
alen ĐB là đồng trội với alen bình thường
- Kiểu ĐB gen dạng thay thế 1 cặp nu trong vùng mã hóa của gen đã dẫn đến hình thành dạng
ĐB này.
32. Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể có những đặc điểm gì khác biệt với
các loại thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác? Nêu ý nghĩa của đột biến này trong chọn
giống và trong tiến hóa.
- Thay đổi nhóm gen liên kết (chuyển gen từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết
khác).
- Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể nếu đó là chuyển đoạn Robertson.
- Trong giảm phân, ở cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các nhiễm sắc thể tham gia vào chuyển đoạn
có sự tiếp hợp thành hình chữ thập).
- ĐB chuyển đoạn tạo nên sự đa dạng di truyền và có thể góp phần hình thành loài mới.
Trong chọn giống, chuyển đoạn có thể tạo ra nhóm gen liên kết có các tổ hợp gen mới phù hợp
với mục đích của nhà chọn giống.

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 8
33. Nêu cơ chế làm phát sinh đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể? Vai trò của loại đột biến
này?
* Các cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST:
- Tác nhân đột biến cắt đứt trực tiếp 1 đoạn NST.
- Trao đổi chéo không cân
* Ý nghĩa: - Dùng để loại bỏ những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
- Dùng để xác định vị trí gen trên NST.
34. Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Lµm thÕ nµo ®Ó nhËn biÕt ®îc
thÓ ®a béi?
*Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội:
Thể lưỡng bội Thể dị bội Thể đa bội
- Bộ NST là 2n - Bộ NST thừa hoặc thiếu 1 - Bộ NST tăng lên theo bội số
- Được tạo ra do quá trình hay 1 số chiếc của n.
phân li bình thường của các - Do trong phân bào 1 hoặc 1 - Do trong phân bào tất cả các
NST trong phân bào. số cặp NST không phân li. cặp NST không phân li.
- Trong bộ NST có các - Trong bộ NST có 1 hay 1 số - Trong bộ NST mỗi nhóm NST
NST tồn tại thành từng cặp. cặp nào đó có số NST khác 2. có số NST lớn hơn 2.
- Có hình thái, cấu tạo, sinh - Có kiểu hình không bình - Có cơ quan sinh dưỡng lớn,
trưởng, phát triển bình thường, giảm sức sống… sinh trưởng mạnh, phát triển tốt,
thường. chống chịu tốt.
*Nhận biết: - Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu hình thái, sinh lí
của cơ thể. Thể đa bội thường có TB to, khoẻ, khả năng chống chịu tốt do hàm lượng ADN
tăng gấp bội, khả năng trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
- Làm tiêu bản, đếm số lượng NST trong TB đa bội và so sánh với số lượng NST trong bộ
lưỡng bội của loài
35. Nêu cơ chế hình thành thể tam bội, tứ bội, tam nhiễm, bốn nhiễm kép?
* Cơ chế hình thành thể tam bội: 3n
Tác nhân gây đột biến tác động gây rối loạn sự phân li của tất cả các cặp NST trong tế bào
sinh giao tử của bố hoặc mẹ, tạo giao tử đột biến 2n.
Giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo hợp tử 3n phát triển thành
thể tam bội.
* Cơ chế hình thành thể tứ bội: 4n
- Tác nhân gây đột biến tác động gây rối loạn sự phân li của tất cả các cặp NST trong tế bào
sinh giao tử của bố hoặc mẹ, tạo giao tử đột biến 2n.
Trong quá trình thụ tinh: giao tử 2n kết hợp với nhau tạo hợp tử 4n phát triển thành thể tứ bội.
- Hoặc trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử NST nhân đôi nhưng tế bào không phân
chia
*Cơ chế hình thành thể bốn kép: (2n+2+2)
- Tác nhân gây đột biến tác động gây rối loạn sự phân bào giảm phân, có 2 cặp NST không
phân li, tạo thành giao tử đột biến (n+1+1) và giao tử (n-1- 1).
Trong quá trình thụ tinh: giao tử (n+1+1) kết hợp với nhau tạo hợp tử (2n+2+2) phát triển
thành thể bốn kép.
* Cơ chế hình thành thể ba: (2n+1)
- Tác nhân gây đột biến tác động gây rối loạn sự phân bào giảm phân, có một cặp NST không
phân li, tạo thành giao tử đột biến (n + 1) và giao tử (n- 1).
Trong thụ tinh: giao tử (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n+1) phát triển
thành thể ba.
36. Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 9
* Lai xa kết hợp với đa bội hóa :
- Cho lai giữa 2 loài lưỡng bội, tạo ra hợp tử lai F1 (có bộ NST gồm 2 bộ đơn bội của 2 loài).
- Gây đột biến đa bội hợp tử lai F1 tạo ra thể song nhị bội.
* Dung hợp tế bào trần :
- Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng bằng enzim hoặc vi phẫu để tạo ra tế bào
trần, sau đó nuôi các tế bào trần khác loài trong cùng môi trường nuôi để tạo ra các tế bào lai.
- Dùng hooc môn kích thích các tế bào này thành cây lai
37. Cơ thể bình thường có kiểu gen Aa trong quá trình sinh sản ở đời con xuất hiện thể đột
biến chỉ có một gen A ký hiệu (OA). Hãy trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến này?
- Do ĐB mất đoạn NST: Cơ chế: Tác dụng của các tác nhân gây đột biến làm mất đi một đoạn
NST mang gen A hoặc a tạo giao tử không mang gen A và a. Giao tử này kết hợp với giao tử
bình thường (mang gen A) tạo nên cơ thể chỉ có một gen A (có kiểu gen OA).
- Do ĐB dị bội dạng 2n -1: Cơ chế: Cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Aa)
không phân li trong giảm phân, tạo giao tử không mang gen A và a (kí hiệu O). Giao tử (O)
kết hợp với giao tử bình thường mang gen A tạo nên thể dị bội (OA)
38. a. ĐB cấu trúc NST có những loại nào? Loại ĐB cấu trúc NST nào dễ xảy ra nhất
trong giảm phân?
b. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động xảy ra đối với 1 nhiễm sắc
thể. Hãy cho biết những thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen.
a. - Các loại đột biến nhiễm sắc thể
+ Mất đoạn + Lặp (thêm) đoạn + Đảo đoạn + Chuyển đoạn
- Loại đột biến lặp đoạn và mất đoạn
b. - Hệ gen sẽ bị mất gen, nếu đoạn mất đó không gắn vào nhiễm sắc thể và bị tiêu biến
- Đoạn đứt ra có thể được gắn vào 1 nhiễm sắc tử chị em làm dư thừa 1 đoạn NST tạo nên lặp
đoạn
- Đoạn đứt ra có thể gắn trở lại với NST ban đầu của nó theo chiều ngược lại tạo nên đột biến
đảo đoạn.
- Đoạn bị đứt ra gắn với 1 NST không tương đồng tạo ra đột biến chuyển đoạn không tương
hỗ giữa 2 NST
39. Thể đa bội thể khảm thường phổ biến hơn thể đa bội hoàn toàn ở động vật. Các con vật
đa bội thể khảm về cơ bản các tế bào có bộ nhiễm sắc thể là lưỡng bội, trừ một số mảng cơ
thể có tế bào đa bội. Thể tứ bội khảm (con vật có một số tế bào có bộ NST4n) được hình
thành như thế nào?
Trong quá trình phát triển của phôi, hợp tử và cá thể một tế bào nào đó trong quá trình phân
chia NST nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, kết quả là tế bào không phân chia và
tạo thành tế bào tứ bội. Trong các chu kỳ tế bào sau tế bào tứ bội này phân chia bình thường
tạo ra các dòng tế bào tứ bội => Thể khảm.
40. Khi nghiên cứu tiêu bản NST của một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy có 2 tế
bào bất bình thường; 1 tế bào chứa 18 NST và 1 tế bào chứa 24 NST. Cả 2 tế bào đều có
hàm lượng ADN không đổi so với tế bào bình thường.
a) Hãy giải thích nguyên nhân gây nên sự khác thường trên?
b) Bằng cách nào có thể kiểm nghiệm những điều giải thích đó?
TL : a) Nguyên nhân gây nên sự bất thường:
- Tế bào có 18 NST: do hàm lượng AND không đổi so với bình thường, trong khi đó số lượng
NST giảm đi 2 nên có khả năng hai cặp NST tương đồng dính với nhau thành một cặp và hoạt
động bình thường.
Loại biến đổi này gọi là chuyển đoạn Rôbơtxơn mà bản chất là sự dung hợp 2 cặp NST
không tương đồng với nhau thành một NST.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 10
- Tế bào có 24 NST: Hàm lượng AND không đổi so với bình thường trong đó số lượng NST
tăng thêm 4, là do 4 NST thuộc 2 cặp đều phân cắt làm đôi, mỗi nửa có một phần như tâm
động và trở thành NST độc lập.
Do chuyển đoạn Rôbơxơn mà bản chất là sự phân cắt NST.
b) Kiểm nghiệm
- So sánh 2 tiêu bản trên với tiêu bản tế bào bình thường xác định được số lượng NST thay đổi
(tăng, giảm) và kích thước ở các cặp bị đột biến thay đổi.
- Qua quan sát tiêu bản ta thấy số cánh NST không đổi.
41. Sự thay đổi vị trí của gen trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng theo
những cơ chế nào, hậu quả?
TL: - Trao đổi chéo → Hoán vị gen:
+ Ở kì đầu của giảm phân I có sự trao đổi chéo xảy ra từng đoạn tương ứng giữa 2 trong 4
crômatit của cặp NST kép --> Hoán vị gen.
+ Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp --> Có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống.
- Đột biến đảo đoạn NST:
+ Một đoạn NST bị đứt và đảo 180o --> Gen chứa trong đoạn bị đảo thay đổi vị trí.
+ Đảo đoạn NST ít ảnh hưởng đến sức sống, góp phần tăng cường sự sai khác giữa các NST
tương ứng giữa các cá thể thuộc một loài.
- Đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.
+ Một đoạn NST bị đứt --> gắn vào vị trí khác trên NST đó --> thay đổi vị trí của gen trên
NST.
+ Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản, chuyển đoạn nhỏ phổ biến
trong tự nhiên.
- Ngoài ra còn có đột biến mất đoạn giữa đầu mút và tâm động làm cho 1 hoặc một số gen
gần tâm động hơn hoặc lặp đoạn làm cho một số gen xa tâm động hơn...
42. a) Đột biến có thể chuyển thành thể đột biến trong những trường hợp nào?
b) Đột biến gen khác đột biến NST ở những điểm cơ bản nào?
TL: a) Đột biến có thể chuyển thành thể đột biến trong những trường hợp:
- Đột biến NST: + Đột biến cấu trúc: Mất đoạn gây hiện tượng giả trội
+ Đột biến số lượng: đa bội hoặc dị bội
- Đột biến gen: + Đột biến gen trội: biểu hiện cả đồng hợp và dị hợp
+ Đột biến gen lặn: * NST thường: đồng hợp
* NST giới tính: alen trên NST giới tính (không có alen tương ứng trên
NST kia).
+ Đột biến gen trội hay gen lặn trong TBC, ĐBG ở sinh vật nhân sơ.
b) Đột biến gen khác đột biến NST:
Đột biến gen Đột biến NST
- Xảy ra ở cấp độ phân tử. - Xảy ra ở cấp độ tế bào.
- Có khả năng xảy ra theo hướng ngược lại - Không có khả năng xảy ra theo hướng
với biến đổi xảy ra trước nó. ngược lại với biến đổi trước nó.
- Đột biến nhỏ, khó quan sát. - Đột biến lớn hơn, dễ quan sát hơn.
- Phổ biến hơn, ít ảnh hưởng tới sức sống và - ít phổ biến hơn, ảnh hưởng nhiều đến
sinh sản của cơ thể hơn. sức sống và khả năng sinh sản.
43. Nghiên cứu một số bệnh NST thường gặp ở người cho thấy bệnh Đao là bệnh phổ
biến nhất, có tần số xuất hiện cao nhất (1/7000 trẻ sơ sinh sống).
a) Hãy giải thích cơ chế phát sinh và nêu đặc điểm biểu hiện của bệnh Đao.
b) Vì sao bệnh Đao là phổ biến nhất trong các đột biến thể dị bội còn sống được ở người?
Bệnh Đao có di truyền không? Vì sao?
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 11
a)* Cơ chế phát sinh:
- Người mang bệnh Đao, trong tế bào sôma có 3 NST 21 (2n + 1 = 47).
- Trong giảm phân tạo giao tử, ở mẹ hoặc bố (chủ yếu là ở mẹ) cặp NST số 21 không phân ly
ở kì sau I, đã tạo ra 2 loại giao tử dị bội: 1 loại mang cả 2 NST số 21, giao tử kia khuyết NST
này.
Sự thụ tinh của gtử mang 2 NST số 21 với gtử bình thường → Hợp tử mang 3 NST 21 →
biểu hiện bệnh Đao
* Đặc điểm biểu hiện bệnh Đao: Cơ thể phát triển ko bình thường (cổ ngắn, mắt một mí, khe
mắt xếch, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, chậm phát triển), si đần, thường vô sinh (do không
tạo được giao tử bình thường)
b) Giải thích:
- Do NST 21 có kích thước nhỏ, mang ít gen hơn phần lớn các NST khác → Sự mất cân bằng
do gen thừa ra của NST số 21 là ít nghiêm trọng → cơ thể đột biến sống được → bệnh Đao là
bệnh phổ biến nhất...
- Bệnh Đao mặc dù liên quan đến vật chất di truyền, nhưng người mang bệnh Đao thường vô
sinh, nên không di truyền cho thế hệ sau.
44. Ở một loài sinh vật (2n), xét một cặp NST tương đồng: nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ
bố có kí hiệu ABCD; nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ có kí hiệu abcd. Hãy trình bầy cơ
chế tạo ra cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng cặp NST đang xét có kí hiệu: ABCD, abcd,
abcd (các cặp NST khác vẫn bình thường.
- Cơ thể chứa 1 cặp NST có kí hiệu ABCD, abcd, abcd thuộc thể dị bội (thể tam nhiễm vì có
1 cặp NST tương đồng có 3 chiếc).
- Cơ chế: + Trong giảm phân, cặp NST: ABCD, abcd không phân li ở giảm phân I→ Tạo
giao tử dị bội với kí hiệu ABCD, abcd;hoặc không phân li ở giảm phân II tạo giao tử abcd,
abcd. Còn cơ thể kia giảm phân bình thường
+ Trong thụ tinh, giao tử dị bội với kí hiệu ABCD, abcd kết hợp với giao tử bình thường →
hợp tử 3 nhiễm → tạo thể 3 nhiễm.
45. Xét 1 cặp NST tương đồng mang các gen theo trình tự như sau : ABCDE —FGH và
abcde—fgh (— là tâm động).
a. Do ĐB cấu trúc NST đã tạo ra 2 NST là AbcdDE —FGH và aBCe—fgh. Mỗi NST đột
biến thuộc dạng nào trong ĐB cấu trúc NST và nêu vai trò của ĐB đó? Hãy cho biết cơ chế
hình thành 2 NST trên.
b. Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh chứa cặp NST nói trên, ở kì sau của
giảm phân II, cặp NST này đã không phân li ở cả 2 tế bào con. Kết quả, tế bào này có thể
tạo ra những loại giao tử nào?
a. - AbcdDEFGH : đột biến lặp đoạn.
Vai trò: có ý nghĩa đối với sự tiến hóa của hệ gen và đã tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ
sung.
- aBCefgh: đột biến mất đoạn.
Vai trò: được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
- Cơ chế hình thành: xảy ra trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit không chị em của 2 NST
kép tương đồng.
b. Các loại giao tử có thể được tạo ra : giao tử có 2 NST của cặp là ABCDEFGH,
ABCDEFGH và giao tử abcdefgh, abcdefgh và loại giao tử không có NST của cặp
(giao tử O).
46. Ở 1 loài thực vật 2n = 14
a). Nếu bị đột biến xảy ra ở cặp NST nào đó tạo thể 3 nhiễm, thì có thể có bao nhiêu thể
tam nhiễm?
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 12
b). Khi cho giao phấn giữa 2 cây tam nhiễm có kiểu gen AAa , kết quả thu được F1 sẽ có
kiểu hình như thế nào ? Biết rằng gen A quy định màu đỏ , gen a quy định màu vàng và
hạt phấn dị bội ( n+1) không có khả năng thụ tinh . ( A trội hoàn toàn so với a ). Vì sao tế
bào noãn dị bội ( n+1) vẫn có khả năng thụ tinh , trong khi hạt phấn ( n+1) lại không có
khả năng thụ tinh ? Cho rằng loài này thụ phấn nhờ gió .
a) Có thể có 7 loại thể tam nhiễm tối đa
b) - Sơ đồ lai : P : ♀ AAa  ♂ AAa
Gt : 2A , 2Aa , 1AA , 1a 2A , 1a
F1 : HS lập bảng Tỉ lệ kiểu hình : 17 quả đỏ : 1 quả vàng
Giải thích :
- Tham gia quá trình thụ tinh hạt phấn phải di chuyển, còn tế bào noãn nằm cố định trong bầu
nhị của hoa .
- Hạt phấn dị bội ( n+1) có sức sống thua kém hạt phấn đơn bội n , khi thụ phấn hạt phấn
( n+1) thường không cạnh tranh nổi hạt phấn đơn bội n , nên không được tham gia thụ tinh
cho noãn
- Vì noãn nằm cố định nên noãn đơn bội n và di bội n+1đều có khả năng thụ tinh
47. Nêu những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Tiêu chí Thường biến Đột biến
Khái niệm Những biến đổi KH của cùng Những biến đổi về ADN hoặc NST
một KG trong đời cá thể
Nguyênnhân Do môi trường thay đổi - Tác nhân vật lý, hóa học, sinh học, rối loạn
trong cơ thể
Ví dụ Cây rau mác. 3 môi trường - lúa bị bạch tạng, lợn xẻ thùy, tăng số lượng
cho 3 dạng lá khác nhau bông trên khóm lúa
Tính chất - Đồng loạt, hướng xác định, - Cá biệt, ngẫu nhiên, vô hướng
thích ứng môi trường; thường - thường có hại, một số trung tính, hoặc có
có lợi lợi
- không di truyền được - di truyền được
Ý nghĩa - gián tiếp cho tiến hóa và - ĐB là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến
chọn giống hóa và chọn giống trong đó ĐBG là nguyên
liệu chủ yếu
48. Phân biệt biến dị đột biến và biến dị tổ hợp?
Tiêu chí Biến dị đột biến Biến dị tổ hợp
1. Khái - Biến đổi trong cấu trúc của gen - Tổ hợp lại VCDT vốn có của bố mẹ theo
niệm hoặc biến đổi NST các cách khác nhau,phát sinh trong quá
trình sinh sản
2.Nguyên - Tác nhân vật lý, hóa học sinh học. - Phân ly độc lập
nhân - Rối loạn quá trình sinh lý, hóa sinh - Hoán vị gen, tương tác gen
phát sinh trong tế bào
3. Cơ chế - Bắt cặp không đúng các nu trong - Phân ly độc lập các gen alen và tổ hợp tự
phát sinh quá trình nhân đôi, tác động của các do các gen không alen trong giảm phân tạo
tia tử ngoại, hóa chất như 5BU, giao tử.
EMS thay thế, thêm, mất cặp nu - Trao đổi chéo giữa các gen alen trong
- Rối loại quá trình hình thành dây cặp NST kép khác nguồn tại kỳ đầu 1
tơ vô sắc, thoi phân bào nên ở 1, 1 - Tổ hợp ngẫu nhiên các giao tử có thành
số hoặc tất cả NST nhân đôi nhưng phần kiểu gen khác nhau trong thụ tinh
không phân ly - Tương tác các gen không alen để hình
thành tính trạng như tương tác bổ trợ, át
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 13
chế, cộng gộp
4. Đặc - Cá biệt ngẫu nhiên, vô hướng, có - Ngẫu nhiên, vô hướng, có khả năng di
điểm khả năng di truyền truyền
5. Ý - ĐB là nguyên liệu cho tiến hóa và - Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
nghĩa chọn giống trong đó ĐB là nguyên và chọn giống.
liệu sơ cấp, ĐBG là nguyên liệu chủ
yếu
49. a.Trình bày mối quan hệ giữa hai gen alen với nhau trong các qui luật di truyền để
hình thành các tính trạng của sinh vật.
b.Những trường hợp nào gen không tạo thành cặp alen?
TL: a.Quan hệ giữa 2 gen alen:
-Gen trội át hoàn toàn gen lặn  Tính trạng trội biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp,
tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.
-Gen trội át không hoàn toàn gen lặn  Kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình trung gian.
-Hai alen đồng trội  Kiểu gen chứa hai alen biểu hiện tính trạng của cả hai alen.
-Hai alen có thể qui định nhiều tính trạng (hiện tượng đa hiệu gen).
-Hai alen trên NST giới tính qui định tính trạng di truyền LK giới tính, phân phối không đều
cho cho hai giới đực và cái.
b.Gen không tạo thành cặp alen:
-Gen trong các bào quan (ty thể, lạp thể) nằm trong tế bào chất.
-Tế bào mang cặp NST giới tính XY, XO  Gen trên X không có alen trên Y hoặc gen trên Y
không có alen trên X
-Cơ thể lệch bội, tế bào mất 1NST trong cặp tương đồng  Gen trên nhiễm sắc thể còn lại
không có alen tương ứng.
-Tế bào bị mất đoạn ở một NST , đoạn tương ứng còn lại trên NST tương đồng mang gen
không có cặp alen.
-Trong giao tử bình thường là tế bào đơn bội (n)  Các gen không có cặp alen
50. Ở một loài thú, có một tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới tính. Tính trạng đó có thể được
di truyền theo những quy luật nào?
TH1: Tính trạng do một gen quy định:
- Di truyền theo quy luật phân ly ( gen tồn tai trên NST thường)
- Di truyền liên kết với NST giới tính X, gen tồn tại ở vùng không tương đồng trên X .
- Di truyền liên kết với NST giới tính, gen tồn tại ở vùng tương đồng trên X và Y
- Di truyền qua tế bào chất (gen tồn tại ở ti thể)
TH2: Tính trạng do 2 hay nhiều gen không alen quy định.
- Di truyền theo quy luật tương tác gen trên NST thường
- Di truyền theo quy luật tương tác gen trên NST giới tính..
51. 1. Làm thế nào để có thể xác định được vị trí của một gen nào đó trong tế bào?
2.Tế bào của một cơ thể chứa một phân tử ADN dạng vòng, phân tử ADN đó chứa một
số gen.
a. Các gen đó có tạo thành từng cặp alen không ?
b. Các gen trong phân tử ADN đó đã quy tính trạng của cơ thể theo quy luật di
truyền nào
1. Có thể dùng phép lai thuận nghịch để xác định sự tồn tại của gen trong tế bào.
+ Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch giống nhau -> gen nằm trong nhân và trên NST
thường
+ Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau và tỷ lệ phân ly kiểu hình khác biệt giữa
các giới -> gen nằm trong nhân và di truyền liên kết với giới tính
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 14
+ Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau,kết quả thu được theo dòng mẹ -> gen
quy định tính trạng nằm trong tế bào chất:
2. a. Gen trong phân tử ADN dạng vòng nằm ở các bào quan trong TBC ,chúng không tồ tại
thành các phân tử ADN tương đồng như phân tử ADN trong NST. Do đó các gen trong phân
tử ADN dạng vòng không tạo thành từng cặp alen.
b. Các gen trong phân tử ADN đó đã quy định tính trạng của cơ thể theo QLDT qua tế bào
chất
52. Hoán vị gen là gì? Phân biệt hoán vị gen và chuyển đoạn nhiễm sắc thể ?
- Ho¸n vÞ gen lµ hiÖn tîng ®æi chç cho nhau gi÷a c¸c gen t¬ng øng trªn cÆp NST ®ång d¹ng
x¶y ra trong qu¸ tr×nh tiÕp hîp ë kú ®Çu cña GP I.
- Ho¸n vÞ gen lµ 1 hiÖn tîng b×nh thêng, lµm t¨ng sè lo¹i giao tö, t¨ng biÕn dÞ tæ hîp dÉn
®Õn tÝnh ®a d¹ng cña sinh vËt
- ChuyÓn ®o¹n NST lµ hiÖn tîng ĐB cÊu tróc NST; cã thÓ x¶y ra trªn 1 hoÆc 2 NST kh«ng
®ång d¹ng
- ChuyÓn ®o¹n NST thêng g©y hËu qu¶ cã h¹i cho sinh vËt, chuyÓn ®o¹n nhá kh«ng g©y
h¹i ®îc øng dông trong chän gièng
53. Trình bày các phép lai dùng trong nghiên cứu di truyền và ý nghĩa của các phép lai đó.
Có 2 phép lai thường dùng trong nghiên cứu di truyền là: phép lai thuận nghịch và phép lai
phân tích.
1. Phép lai thuận nghịch:
– Khái niệm: Lai thuận nghịch là phép lai theo 2 hướng, ở hướng thứ nhất dạng này được
dùng làm mẹ thì ở hướng thứ 2 nó được dùng làm bố.
– Ý nghĩa: Người ta dùng phép lai thuận nghịch để kiểm tra và khẳng định tính trạng do gen
nằm trên NST thường hay giới tính hay trong tế bào chất
2. Phép lai phân tích:
– Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với
cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng, nhằm mục đích phân tích kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội đem lại.
– Ý nghĩa: + Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử.
+ Xác định được tính trạng do một cặp gen alen quy định hay do nhiều cặp gen tương tác
với nhau quy định
+ Xác định các gen là phân li độc lập, liên kết hoàn toàn hay hoán vị gen; kiểm tra tần số
hoán vị gen
54. Làm thế nào để phân biệt được 2 tính trạng nào đó là do 1 gen quy định theo kiểu tác
đông đa hiệu hay do 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau quy định.
- Nếu sử dụng phương pháp lai thì không thể xác định được.
- Muốn phân biệt được chúng thì phải sử dụng tác nhân gây đột biến để gây ĐBG. Khi gây
ĐBG thì ở trường hợp liên kết hoàn toàn sẽ xuất hiện tính trạng mới còn gen đa hiệu thì
không xuất hiện tổ hợp tính trạng mới hoặc làm tất cả các tính trạng đều bị thay đổi.
55. Phân biệt di truyền liên kết với giới tính và di truyền phụ thuộc giới tính. Cho ví dụ.
Di truyền liên kết giới tính Di truyền phụ thuộc giới tính
- Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới - Gen quy định tính trạng nằm trên NST
tính thường
- Sự biểu hiện của gen không phụ thuộc giới - Sự biểu hiện của gen phụ thuộc giới tính của
tính của cá thể cá thể
- Kết quả phép lai thuận khác lai nghịch
- Ví dụ: Bệnh máu khó đông ở người - Tỉ lệ kiểu hình của phép lai thuận giống lai
nghịch
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 15
- Ví dụ: bệnh hói đầu ở người
56. Người ta muốn chuyển 1 gen từ cơ thể người vào TB E.coli nhằm tạo ra 1 lượng lớn
sản phẩm của gen đó.
a) Hãy cho biết loại thể truyền nào cần được sử dụng?
b) Để gen cần chuyển có thể biểu hiện với cường độ cao, ổn định trong TB E.coli thì cần
phải có những cải biến gì?
a) Các loại thể truyền có thể sử dụng:
- Nếu gen có kích thước lớn thì có thể sử dụng thể truyền là phage
- Nếu gen có kích thước nhỏ thì có thể sử dụng thể truyền là plasmid
b) Các cải biến cần có:
- Loại bỏ các intron và promoter trên gen cần chuyển
- Loại bỏ các gen gây hại hoặc không cần thiết trên thể truyền
- Sử dụng các gen đánh dấu đi cùng gen cần chuyển
- Khi tạo ADN tái tổ hợp, gen cần chuyển cần gắn với 1 promoter khỏe và thường gắn liền với
gen đánh dấu.
57. Trong các công nghệ TB được sử dụng trong tạo giống, loại công nghệ nào không tạo
ra giống mới? Giải thích.
Sự hình thành giống mới gắn liền với sự hình thành kiểu gen mới. Do vậy có 3 loại công
nghệ không tạo ra giống mới là: Công nghệ nhân bản vô tính, cấy truyền phôi và nhân giống
vô tính ở thực vật.
- Nhân bản vô tính giúp nhân lên các cá thể có kiểu gen quý hiếm mà không làm thay đổi kiểu
gen của cơ thể cho nhân vì vậy không tạo được giống mới.
- Cấy truyền phôi giúp nhân nhanh giống ĐV quý hiếm mà không tạo được giống mới
- Nhân giống vô tính ở thực vật cũng chỉ tạo được số lượng cá thể lớn có kiểu gen giống nhau
mà không tạo được giống mới.
58. Trong công tác chọn giống người ta áp dụng những phương pháp nào để tạo ra nguồn
nguyên liệu cho chọn lọc? Sử dụng phương pháp nào thì đạt hiệu quả cao đối với chọn
giống vi sinh vật? Giải thích.
- Trong công tác chọn giống người ta áp dụng những phương pháp sau để tạo ra nguồn biến dị
di truyền là nguyên liệu cho chọn lọc:
+ Sử dụng phương pháp lai để tạo nguồn BDTH
+ Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo để tạo nguồn đột biến.
+ Sử dụng công nghệ di truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
- Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo đạt hiệu quả cao đối với chọn giống vi sinh vật
vì tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên ta có thể dễ dàng phân lập được các dòng đột biến,
cho dù tần số đột biến gen thường khá thấp.
59. Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi ta cần tiến hành
ntn?
Muốn nghiên mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi ta cần tiến hành như sau:
- Sử dụng nhân bản vô tính hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi để tạo ra nhiều vật nuôi có kiểu gen
giống nhau.
- Nuôi các con vật có cùng KG trong các môi trường khác nhau để thu các KH khác nhau.
- Tập hợp các KH khác nhau của cùng một KG ta có mức phản ứng của KG đó
- Dựa vào mức phản ứng để đánh giá KG đó có mức phản ứng rộng hay hẹp
60. Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng
mấy loại enzim giới hạn? vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền.
* Cơ chế tác dụng của enzim giới hạn:
- Nhận biết một đoạn trình tự nu xác định
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 16
- Cắt 2 mạch đơn của phân tử ADN ở vị trí nucleotit xác định, tạo nên các đầu dính.
* Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng một loại enzim giới hạn (restrictaza). Vì:
Việc cắt ADN của TB cho và cắt thể truyền do cùng 1 loại enzim giới hạn thì mới tạo ra các
đầu dính phù hợp theo NTBS.
* Các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền:
- Tồn tại độc lập và có khả năng tự nhân đôi độc lập với NST
- Có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu.
- Có trình tự khởi đầu sao chép, promoter có ái lực cao với enzim phiên mã
- Có trình tự nhận biết, đảm bảo sự di truyền bền vững của AND tái tổ hợp
61. a. Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn vectơ plasmit cần quan tâm đến những đặc
điểm nào?
b. Phân tích cơ sở khoa học của tạo giống thực vật bằng nuôi cấy hạt phấn?
a. - Plazmit có kích thước ngắn. - Có gen dấu chuẩn (gen đánh dấu).
- Có điểm cắt của enzym giới hạn. - Có thể nhân lên nhiều bản sao trong tế bào
nhận.
b. - Khi phát sinh giao tử, do hiện tượng phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST nên tạo
ra nhiều loại giao tử khác nhau.
- Hạt phấn được nuôi trên môi trường nhân tạo sẽ phát triển thành dòng tế bào đơn bội và mọc
thành cây đơn bội. Do chỉ có n NST nên có những gen lặn vẫn biểu hiện thành kiểu hình. Một
số tính trạng có thể chọn lọc ngay ở mức tế bào, một số khác có thể được chọn lọc ở mức cá
thể.
- Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa tạo thành thể lưỡng bội đồng hợp về tất
cả các cặp gen
62. Để tổng hợp một loại protein đơn giản của người nhờ vi khuẩn qua sử dụng kĩ thuật
ADN tái tổ hợp, người ta có 2 cách:
1) Cách 1: Tách gen mã hóa trực tiếp từ hệ gen trong nhân tế bào, rồi cài đoạn gen đó vào
plasmit của vi khuẩn nhờ enzim ligaza
2) Cách 2: Tách mARN trưởng thành của gen mã hóa protein đó, sau đó dùng enzim
phiên mã ngược tổng hợp lại gen (cADN), rồi cài đoạn cADN này vào plasmit nhờ enzim
ligaza. Trong thực tế, người ta thường chọn cách nào? Tại sao?
Trong thực tế người ta chọn cách thứ 2. Bởi vì:
- ADN (gen) tách trực tiếp từ hệ gen người thường mang intron, còn cADN (được tổng
hợp từ mARN trong tế bào chất) không mang intron.
- Các tế bào vi khuẩn không có khả năng cắt bỏ intron của các gen eucariot nên đoạn
ADN cài tách trực tiếp từ nhân không tạo ra được protein bình thường.
- Đoạn ADN phiên mã ngược cADN chính là bản sao tương ứng của mARN dùng để
dịch mã protein, có kích thước ngắn hơn nên dễ dàng tách dòng và biểu hiện trong điều kiện
invitro
63. Khái niệm về plasmit? Vai trò của plasmit đối với vi khuẩn? Điều kiện để 1 plasmit có
thể làm vectơ thể truyền trong kỹ thuật cấy gen?
. - Khái niệm plasmit: Plasmid là những phân tử ADN, vòng, sợi kép, tự tái bản, được duy trì
trong vi khuẩn như các thực thể độc lập ngoài nhiễm sắc thể.
- Vai trò : Một số plasmid mang thông tin về việc di chuyển chính nó từ tế bào này sang tế
bào khác (F plasmid), một số khác mã hóa khả năng kháng lại kháng sinh (R plasmid), một số
khác mang các gen đặc biệt để sử dụng các chất chuyển hóa bất thường (plasmid phân huỷ)
- Để được dùng làm vector plasmid cần phải có:
+ Vùng nhân dòng đa vị chứa các điểm cắt cho các enzim cắt giới hạn, dùng để chèn các
ADN nhân dòng Plasmid chứa gen để chọn (như gen kháng ampicillin)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 17
+ Điểm khởi động sao chép hoạt động trong E. Coli
64. Bằng kỹ thuật di truyền người ta có thể tái tổ hợp 2 gen (gen phân mảnh) nguyên bản,
giống nhau ở sinh vật nhân thực với ADN plasmit để tạo ra 2 phân tử ADN plasmit tái tổ hợp.
Sau đó người ta chuyển 1 phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli và 1 phân tử ADN tái tổ
hợp vào tế bào nấm men (Sac.cerevisiae) và tạo điều kiện cho 2 gen đều được phiên mã, giải
mã tổng hợp ra các chuỗi polypeptit. Hãy cho biết kích thước của chuỗi polypeptit ở tế bào
E.coli và tế bào nấm men. Giải thích.
- Chuỗi polypep tit ở E.coli dài hơn chuỗi polypeptit ơ nấm men.
- Giải thích :
+ Gen ở tế bào nhân thật có cấu trúc dạng TTDT gián đoạn, xen giữa các đoạn Exon là các đoạn
Intron.
+ E.coli là sinh vật nhân sơ, trong dịch tế bào không có enzim cắt bỏ đoạn Intron vì vậy trong
phân tử mARN được tổng hợp phản ánh một cách trung thực trình tự các Nu trên mạch gốc
của gen cấu trúc tức là các đoạn I không bị loại bỏ nên các nu trên mARN đều được mã hóa
cho các axit amin tương ứng => chuỗi polypeptit dài
+ Nấm men là sinh vật nhân thật, trong dịch nhân có enzim cắt bỏ đoạn Intron vì vậy trong
phân tử mARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của gen cấu trúc và bị loại bỏ các đoạn I
trước khi làm khuôn mẫu cho việc giải mã tổng hợp pr chuỗi polypeptit ngắn.
65. a. Thế nào là sinh vật biến đổi gen? Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh
vật theo những cách nào? Cho ví dụ?
b. Trong công nghệ tạo giống động vật bằng công nghệ chuyển gen, người ta thương sử
dụng những phương pháp nào để chuyển gen vào tế bào động vật? Trình bày một ví dụ cụ
thể.
TL: a. Khái niệm về sinh vật biến đổi gen:
Là những sinh vật mà hệ gen của nó bị con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của
mình.
+ Phương pháp làm biến đổi gen của SV:
- Đưa thêm gen lạ vào hệ gen . Ví dụ: Cừu biến đổi gen mang gen tổng hợp protein của người
- Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen .Ví dụ: một gen nào đó của SV có thể được biến
đổi cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn như tạo ra nhiều hoocmon sinh trưởng hơn bình
thường….
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. Ví dụ: Cà chua biến đổi gen có gen
làm quả chín bị bất hoạt do đó vận chuyển được xa hơn
b. Những phương pháp chuyển gen vào tế bào động vật:
- Vi tiêm: Đoạn ADN được bơm thẳng vào hợp tử ở giai đoạn nhân non.
- Sử dụng tế bào gốc: Tế bào ở giai đoạn phôi sớm (TB gốc) được lấy ra, được chuyển gen rồi
cấy trở lại vào phôi
-Dùng tinh trùng như một vecto mang gen: bơm đoạn ADN vào tinh trùng và tinh trùng mang
đoạn ADN này vào tế bào trứng khi thụ tinh
+ Ví dụ: Tạo giống cừu sản xuất protein của người: Cừu được chuyển gen tổng hợp protein
huyết thanh người sẽ được tạo ra trong sữa cừu chế biến thuốc chống u xơ nang và 1 số
bệnh về đường hô hấp
66. Trong kỹ thuật chuyển gen:
a. Thể truyền là gì? Vì sao thực thể khuẩn được xem là một trong các loại thể truyền lý
tưởng
b. Thế nào là ADN tái tổ hợp? Nêu tóm tắt các bước tạo ADN tái tổ hợp.
c. Liệu pháp gen là gì? Hãy giải thích tại sao trong liệu pháp gen ở người các nhà khoa
học lại nghiên cứu sử dụng vi rút làm thể truyền mà không dùng thể truyền là plasmit.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 18
a.- Thể truyền là một phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen
của tế bào, cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào. Thể truyền gồm plasmit hoặc vi rút
hoặc NST nhân tạo (nấm men)
- Thực thể khuẩn được xem là thể truyền lý tưởng vì nó thỏa mãn mọi tiêu chuẩn của thể
truyền và có khả năng biến nạp vào tế bào nhận
b. - ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào
khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển)
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách và chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi TB
+ Xử lý bằng enzim Restrictaza để tạo đầu dính có thể khớp nối các đoạn ADN với nhau
+ Dùng enzim Ligaza gắn các đầu dính thành ADN tái tổ hợp
c. – Liệu pháp gen là kỹ thuật chữa trị bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Ở người liệu pháp gen dùng vi rút là vì: Plasmit không có ở người, mà cơ thể người lại có 1
số virut sống được, chúng có đặc điểm là có thể gắn ADN của nó vào hệ gen người
67. Hãy phân biệt phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh và phương
pháp lai tế bào sinh dưỡng trong chọn giống thực vật bằng kỹ thuật nuôi cấy tế bào.
Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp tế bào
Chỉ tiêu Nuôi cấy hạt phấn (noãn)
trần)
nguyên Hạt phấn (n) 2 dòng tế bào có bộ NST 2n của hai loài
liệu khác nhau.
TB đơn bội ống nghiệm + Tạo tế bào trần (loại thành tế bào) cho
hóa chất Mô đơn bội dung hợp hai khối nhân và tế bào chất thành
Cách tiến
Lưỡng bội hoá các dòng đơn một, nuôi trong môi trường nuôi cấy đặc
hành
bội = conxixin tạo các cây biệt, phát triển thành cây lai khác loài
lưỡng bội. Nuôi cấy mô tạo nhiều cây.
Cây lưỡng bội tạo ra có kiểu Tạo ra ra cơ thể lai mang bộ NST của 2 loài
gen đồng hợp tử về tất cả các khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu
Ý nghĩa
gen có lợi ích tạo giống cây tính không thể thực hiện được.
trồng
68. Trong chọn giống, nhiều khi người ta thực hiện phép lai trở lại: Ví dụ, lai dòng thuần
chủng A với dòng thuần chủng B rồi sau đó cho con lai lai trở lại với dòng A. Đời con sinh
ra sau đó lại tiếp tục cho lai trở lại với đúng dòng A ban đầu và quá trình lai trở lại như
vậy được lặp đi lặp lại nhiều lần. Hãy cho biết cách lai trở lại như vậy nhằm mục đích gì?
Giải thích.
Trong trường hợp trên, nhà chọn giống muốn tạo ra giống mới có càng nhiều gen của dòng
A càng tốt nhưng lại được bổ sung chỉ một hoặc một số ít gen có lợi nhất định từ dòng B.
Để làm được như vậy, sau mỗi lần lai người ta cần tiến hành chọn lọc những con lai có nhiều
đặc điểm kiểu hình của dòng A nhưng lại có thêm đặc điểm mong muốn của dòng B rồi cho
những con lai này lai trở lại với dòng A. Công việc được tiến hành lặp lại qua nhiều thế hệ
cho đến khi nào đạt được hiệu quả mong muốn.
69. Nêu đặc điểm biểu hiện của ưu thế lai và cách duy trì , củng cố ưu thế lai qua các thế
hệ.
- Đặc điểm biểu hiện của ưu thế lai :
+ cơ thể có sức sống cao hơn hẳn so với bố mẹ : ST nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt,
năng suất cao.
+ ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời lai F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ .
+ Ưu thế lai biểu hiện thông qua các phép lai khác dòng, khác thứ, khác loài, lai kinh tế ....
Nhưng biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng ( con lai khác dong coa độ đồng đều cao nhất )
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 19
- Phương pháp củng cố , duy trì ưu thế lai :
+ Đối với động vật : Cho lai luân phiên với bố mẹ (lai luân chuyển)
+ Đối với thực vật : Nhân giống vô tính, nuôi cấy tế bào, nuôi cấy mô, giâm, chiết, ghép...)
70. Trong công nghệ gen người ta có thể dùng virut hoặc plasmid làm thể truyền. Việc sử
dụng virut và plasmid giống và khác nhau như thế nào?
* Giống: Trong quy trình đều gồm 3 bước: Tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào
TB nhận, tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
* Khác:
Plasmid Virut
- Cấu trúc đơn giản, kích thước nhỏ, dễ tinh - Kích thước lớn, khó phân tích trình tự sản
sạch và phân tích sản phẩm ADN tái tổ hợp phẩm ADN tái tổ hợp
- Đầu đính so le, gen được gắn vào hệ gen tế - Đầu đính đều,gen được gắn vào vật chất dt
bào chất của VR
- Khi chuyển vào tế bào chủ cần phải tạo điều - Khi chuyển vào TB chủ VR chủ động xâm
kiện thuận lợi để ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào TB nhận
nhập vào - TB nhận có thể là TB SV nhân sơ hoặc
- TB nhận là TB SV nhân sơ và 1 số TBTV nhân thực TBĐV và TBTV)
(Ti- plasmid) - Số bản sao trong tb chủ thường ít hơn
- Có thể nhân với số lượng lớn trong TB chủ plasmid
- Chỉ mang được đoạn ADN có kích thước bé - Có thể mang được đoạn ADN có kích
- Thời gian tồn tại ngắn thước lớn
- Rất bền ở 40C nên có thể bảo quản nhiều
năm

71. Vì sao trong nghiên cứu di truyền phải áp dụng nhiều phương pháp khác nhau ? Tại
sao không áp dụng các phương pháp lai giống , gây đột biến đối với người ?
- Trong nghiên cứu di truyền người phải áp dụng nhiều phương pháp khác nhau vì:
+ Mỗi phương pháp có những điểm và hạn chế riêng , phải phối hơp các phương pháp để có
thể xác định chính xác đặc điểm di truyền của loài người trên cơ sở đó mới có thể phòng và
chữa một số bệnh di truyền ở người cũng như tư vấn di truyền y học .
Ví dụ người ta sử dụng phương pháp phân tích tế bào học bộ NST kết hợp với phân tích phả
hệ...
- Các phương pháp lai giống, gây đột biến không áp dụng trên người vì gây nguy hiểm đến
tính mạng. nòi giống, vi phạm vấn đề gia đình và xã hội .
72. Có thể tạo ra dòng thuần bằng những cách nào? Tại sao việc duy trì dòng thuần
thường rất khó khăn? Vì sao việc chọn lọc dòng thuần không mang lại hiệu quả.
+ Các cách tạo ra dòng thuần:
- Cho giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
- Bằng kỹ thuật nuôi cấy mô TB nuôi cấy hạt phấn: từ TB hạt phấn (n), người ta lưỡng bội hóa
tạo các TB 2n cho tái sinh cây.
+ Việc duy trì dòng thuần thường khó khăn vì:
- Dòng thuần thường có sức sống kém do nhiều gen lặn có hại đã được đưa vào thể đồng hợp
- Khó khăn trong việc ngăn ngừa sự giao phấn
+ Việc chọn lọc dòng thuần thường không mang lại hiệu quả vì:
- Các gen quan tâm thường ở trạng thái dị hợp
- Sự sai khác về KH có lúc chỉ là thường biến.
73. Vì sao nói tần số tương đối của các alen về một gen xác định là dấu diệu đặc trưng
phân biệt quần thể khác nhau trong một loài ngẫu phối? Làm thế nào tính được tần số đó?
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 20
- Tần số tương đối của các alen có khuynh hướng duy trì không đổi qua các thế hệ (theo H-W)
-Các QT trong loài về KH có thể giống nhau, nhưng khác nhau về TLKH do sai khác về
TLKG chi phối bởi tần số alen.
74. Nêu đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối.
* Quần thể tự phối:
-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ngày càng giảm, đồng hợp tử ngày càng tăng, quần thể dần dần phân
li thành các dòng thuần đồng hợp về các kiểu gen khác nhau, giảm đa dạng di truyền
- Tần số alen không thay đổi
* Quần thể ngẫu phối:
- Đa hình về kiểu gen, đa hình về kiểu hình ---> duy trì được sự đa dạng di truyền trong quần
thể
- Ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen không đổi
75. Trình bày vai trò của ADN và protein là bằng chứng sinh học phân tử trong quá trình
hình thành sự sống cũng như nguồn gốc thống nhất của các loài.
TL:
* Vai trò của ADN:
-Trong quá trình hình thành sự sống, các hợp chất hữu cơ đã được tổng hợp từ các chất vô cơ
bằng con đường hoá học. Acid amin và nucleotit là những hợp chất có 4 nguyên tố: C, H, O,
N. Từ nucleotit  acid nucleic (ADN), từ acid amin  protein
-Sự tương tác giữa protein – acid nucleic dưới tác động của chọn lọc tự nhiên  vật thể sống
có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới…
-Các loài đều có vật chất di truyền là ADN (trừ một số virus có vật chất di truyền là ARN).
ADN của tất cả các loài đếu có cấu tạo từ 4 loại nucleotit: Adenin (A), Guanin (G), Thymin
(T), Cytosin (X)
-ADN mang và truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác ở tất cả các loài
sinh vật. Mã di truyền trên ADN có tính phổ biến: thông tin di truyền ở tất cả các loài đều
được mã hoá theo nguyên tắc chung (vd: bộ ba AAT trong mã di truyền từ virus cho đến
người đều mã hoá leuxin)
-ADN của các loài đặc trưng và khác nhau bởi số lượng, thành phần và trình tự các nucleotit
 Sự giống nhau nhiều hay ít về số lượng, thành phần và trình tự các nucleotit trong phân tử
ADN giữa các loài thể hiện mối quan hệ họ hàng giữa các loài với nhau
* Vai trò của protein:
-Protein của tất cả các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amin. Mỗi loại protein của
từng loài đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự acid amin  phàn ảnh mối quan hệ
họ hàng giữa các loài  các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì tỉ lệ và trình tự các
acid amin càng giống nhau và ngược lại.
-Các phân tử protein và lipid kết hợp với nhau theo một thứ tự nhất định  màng sinh chất
(lớp màng đầu tiên của coasecva đến màng tế bào và các bào quan của tế bào sinh vật ngày
nay)
* Các bằng chứng sinh học phân tử cho thấy:
-Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của protein; về mã di truyền …của các loài.
-Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các acid amin và các nucleotit
càng giống nhau và ngược lại
-Sự giống nhau  cho thấy nguồn gốc thống nhất của các loài
-Sự khác nhau  cho thấy sự tiến hoá khác nhau của các loài.
76. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học?
- CLTN tác động ở cấp độ phân tử: các đại phân tử có vai trò quyết định sự sống như prôtêin
và axit nuclêic qua CLTN có cấu trúc ngày càng ổn định, chức năng ngày càng chuyên hoá.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 21
- Trong môi trường nước, các hệ tương tác giữa các đại phân tử cũng chịu tác động của
CLTN, dần hình thành lớp mang lipoprotein bao bọc, tăng tính ổn định của tổ chức hệ và thực
hiện sự trao đổi chất chọn lọc với môi trường.
- Tác động của CLTN lên tế bào sống nguyên thuỷ một mặt làm xuất hiện ADN thay thế
ARN, mặt khác làm hoàn thiện cơ chế tác động của prôtein enzim trong chuyển hoá vật chất
và năng lượng. hoàn thiện các cơ chế di truyền phân tử làm cho mối liên quan về cấu trúc và
chức năng của các đại ohân tử trong tế bào ngày càng chặt chẽ.
- Khi đã hình thành nên tế bào nguyên thuỷ thì CLTN không còn tác động lên từng phân tử hữu
cơ riêng rẽ mà tác động lên cả tập hợp các phân tử như một thể thống nhất. Tế bào sơ khai nào có
tập hợp phân tửgiúp chúng có khả năng trao đổi chất và năng lượng vói môi trường, có khả năng
phân chia, và duy trì thành phần hoá học của mình sẽ ttồn tại và phát triển.
77. a. Loài là gì? Vì sao nói ở những sinh vật giao phối, loài là đơn vị tổ chức có tính tự
nhiên hơn ở những sinh vật sinh sản vô tính hoặc vô giao.
b. Nêu khái niệm về quá trình hình thành loài và hình thành đặc thích nghi theo thuyết
hiện đại.
TL: a. + Định nghĩa về loài: Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả
năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và có khả năng sinh sản,
cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác
+ Loài là đơn vị tổ chức có tính tự nhiên hơn ở những sinh vật sinh sản vô tính hoặc vô
giao vì: loài có khả năng cách li sinh sản, cách li di truyền với loài khác.
b. + Khái niệm về quá trình hình thành loài và hình thành đặc thích nghi theo thuyết
hiện đại.
- Quá trình hình thành loài: là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo
hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi: Sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể
sinh vật là một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối và
chọn lọc tự nhiên
78. Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo theo học thuyết của Đacuyn.
TL:
Đặc điểm CLTN CLNT
Yếu tố tiến Môi trường. Con người.
hành
Khái niệm 1 quá trình: 2 mặt song song: Đào thải 1 quá trình: 2 mặt song song: Đào
BD có lợi -tích lũy các BD bất lợi cho thải BD có lợi -tích lũy các BD bất
SV lợi cho con người
Đối tượng Cá thể (Tất cả các loài sinh vật) Cá thể (Vật nuôi, cây trồng)
Nguyênliệu Biến dị cá thể và di truyền. Biến dị và di truyền.
Động lực ĐK môi trường khác nhau → Chọn lọc Nhu cầu thị hiếu, thẩm mỹ khác
theo các hướng khác nhau -> Đấu nhau của con người.
tranh sinh tồn
Qui mô Xảy ra trên qui mô hẹp, hướng chọn Xảy ra trên qui mô rộng lớn, toàn
lọc thường xuyên thay đổi. diện sâu sắc.
Thời gian Dài. Ngắn.
Thực chất Phân hóa về khả năng sống sót và khả là sự hình thành những nòi vật nuôi,
năng sinh sản của các cá thể trong quần cây trồng mới thoả mãn nhu cầu của
thể con người
Kết quả -Sinh giới ngày càng đa dạng, phong -Vật nuôi, cây trồng ngày càng đa
phú do các loài tích lũy các đặc điểm dạng.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 22
thích nghi với MT khác nhau. -Vật nuôi, cây trồng đáp ứng được
-Sinh vật ngày càng thích nghi với môi các nhu cầu khác nhau của con
trường sống (tồn tại dạng thích nghi người từ 1 loài hoang dai (thích
nhất). nghi).
- Tạo ra loài mới - Tạo thứ, nòi mới
Vai trò - Nhân tố chính QĐ chiều hướng, tốc - Nhân tố chính QĐ chiều hướng,
độ biến đổi SV trong QT hình thành tốc độ biến đổi vật nuôi và cây
đặc điểm t/nghi trên SV trồng
- CMR Toàn bộ sinh giới ngày nay là
kết quả của QT tiến hóa từ 1 nguồn gốc
chung
79.a. Trình bày nguyên nhân, cơ chế và kết quả của phân ly tính trạng, từ đó có kết luận gì
về nguồn gốc chung của các loài.
b. Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành
loài mới?
TL: a. Phân ly tính trạng
+ Nguyên nhân: Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo những hướng khác nhau trên cùng một đối
tượng.
+ Cơ chế: CLTN đào thải dạng trung gian kém thích nghi và bảo tồn tích lũy những dạng
thích nghi
+ Kết quả: Con cháu ngày càng khác xa nhau và khác xa với tổ tiên
+ Kết luận: Toàn bộ các loài SV đa dạng và phong phú ngày nay có một nguồn gốc chung.
b. Quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài
mới:
- Quần đảo cách ly tương đối với nhau nên các cá thể di cư tới đảo có ĐK c. li địa lí với đất
liền và các đảo lân cận
- Chính vì vậy loài mới được nhanh chóng hình thành và quần đảo là nơi thích hợp nghiên cứu
quá trình hình thành loài mới
80. Trong điều kiện nào thì sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính sẽ
bị suy giảm? Giải thích.
Khi kích thước của quần thể bị giảm quá mức thì các yếu tố ngẫu nhiên sẽ dễ dàng loại
bỏ một số alen ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi hay trung tính dẫn đến làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể. Khi kích thước quần thể nhỏ thì các cá thể dễ dàng giao phối gần
dẫn đến làm giảm tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử →giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể.
Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên
sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của quần thể di
truyền sẽ giảm, ngoại trừ trường hợp chọn lọc tự nhiên luôn duy trì những cá thể có kiểu gen
dị hợp tử và đào thải những cá thể có kiểu gen đồng hợp.
81. Hiệu quả của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích.
Phụ thuộc vào alen được chọn lọc là trội hay lặn. Chọn lọc chống lại alen trội thì nhanh
chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vì alen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay ở trạng
thái dị hợp. Còn chọn lọc đào thải alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn vì alen lặn
chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Áp lực chọn lọc: Nếu áp lực chọn lọc càng lớn thì tốc độ thay đổi tần số alen càng cao và
ngươc lại.

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 23
Loài sinh sản vô tính hay hữu tính: Loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên
dễ thích nghi hơn khi điều kiện môi trường thay đổi. Còn loài sinh sản vô tính thì kém đa dạng
hơn về di truyền nên khi môi trường có biến động dễ bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt.
Tốc độ sinh sản của loài: Nếu loài sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì hiệu quả chọn lọc sẽ
nhanh hơn và ngược lại. Ngoài ra hiệu quả chọn lọc còn phụ thuộc vào loài đó là đơn bội hay
lưỡng bội. Nếu là loài đơn bội thì tất cả các gen đều được biểu hiện ra kiểu hình nên hiệu quả
chọn lọc cũng nhanh hơn và ngược lại.
82. - Quá trình đột biến có vai trò như thế nào đối với quá trình tiến hóa nhỏ?
- Vì sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất?
- Vai trò của đột biến: + Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Áp
lực của quá trình đột biến là không đáng kể vì tần số đột biến ở từng gen là rất thấp hơn nữa
đột biến có tính chất thuận nghịch.
+ Cung cấp nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa, qua giao phối tạo ra nguồn
nguyên liệu thứ cấp phong phú cho tiến hóa.
- CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất: + CLTN quy định chiều hướng, nhịp điệu biến
đổi tần số các alen, tạo ra các tổ hợp alen đảm bảo sự TNg với môi trường.
+ CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc: Chọn
lọc ổn định kiên định những kiểu gen đã đạt được, chọn lọc vận động hướng tới kiểu gen mới
có giá trị thích nghi hơn, chọn lọc phân hóa đưa đến sự phân hóa quần thể ban đầu thành
nhiều KH.
83. Nhà khoa học Mỹ - Dodd đã làm thí nghiệm trên quần thể ruồi giấm, Drosophila
pseudo obscura, bà chia quần thể ruồi giấm thành nhiều quần thể nhỏ và nuôi bằng các
môi trường nhân tạo khác nhau trong các lọ thủy tinh riêng biệt. Một số quần thể được
nuôi bằng môi trường có chứa tinh bột, một số khác được nuôi bằng môi trường có chứa
đường mantozơ. Bà đã thu được kết quả như thế nào? Thí nghiệm này chứng minh điều
gì? Dựa trên quan điểm tiến hóa em hãy giải thích thí nghiệm?
- kết quả: các cá thể ruồi cùng môi trường có xu hướng giao phối với nhau.
- Chứng minh sự cách ly địa lý dẫn đến cách ly sinh sản.
- Giải thích: + gen đa hiệu
+ CLTN tích lũy các gen ĐB về dinh dưỡng và gen về tập tính sinh sản ngẫu nhiên hình thành
trong quần thể.
84. Trong nghiên cứu của mình ở quần đảo Galapagos, Đacuyn không thu được lưỡng cư.
Hãy giải thích tại sao?
Đảo Galapagos là đảo đại dương, khi mới hình thành không có loài sinh vật nào, sau đó, một
số loài có khả năng vượt biển, phát tán, di cư đến. Lưỡng cư không thể vượt biển cũng như di
chuyển xa nên không tồn tại ở đảo này mặc dù điều kiện môi trường trên đảo rất thuận lợi cho
sự phát triển của chúng.
85. Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng chất kháng sinh, người ta nhận thấy có hiện
tượng vi khuẩn “quen thuốc”, làm cho tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm
hiệu lực. Nêu các cơ chế tiến hóa và di truyền làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được
nhân rộng trong quần thể vi khuẩn? Hãy chỉ ra các nhân tố tiến hóa tham gia vào quá
trình này? Từ đó hãy giải thích tại sao khi dùng một loại thuốc kháng sinh mới dù với liều
cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ vi khuẩn gây bệnh?
- QT ban đầu có sẵn nguồn gen đột biến kháng thuốc hoặc những tổ hợp đột biến phát sinh từ
trước. (thường là gen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp hoặc đồng hợp lặn).
- Khi có thuốc kháng sinh (môi trường thay đổi), giá trị thích nghi của các kiểu gen mới được
thể hiện: những cá thể mang kiểu gen kháng thuốc sống sót có ưu thế hơn chiếm tỷ lệ ngày

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 24
càng cao, những cá thể không mang kiểu gen kháng thuốc bị tiêu diệt. Giai đoạn đầu trong
quần thể có ít cá thể mang kiểu gen kháng thuốc nên có hiện tượng “quen thuốc”.
- Số cá thể mang gen kháng thuốc sống sót tăng dần trong quần thể nhờ quá trình sinh sản,
qua các thế hệ kiểu gen kháng thuốc được tích lũy đồng thời tiếp tục được chọn lọc.
* Các nhân tố tiến hóa tham gia: Đột biến, CLTN.
* Giải thích: quần thể có vốn gen đa hình thì khi hoàn cảnh sống thay đổi sẽ có tiềm năng
thích nghi cao
86. a. Vì sao sự thay đổi tần số tương đối của 1 alen trong quần thể vi khuẩn diễn ra nhanh
hơn so với sự thay đổi tần số tương đối của 1 alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng
bội?
b. Tác dụng của chọn lọc tự nhiên đối với một alen lặn trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y so với một alen lặn có cùng giá trị thích nghi trên
NST thường có gì khác nhau?
a. - Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn
- Vùng nhân vi khuẩn có 1 ADN kép, vòng do đó hầu hết đột biến đều biểu hiện ngay trong
kiểu hình.
b. - Nói chung các gen trên X không tương ứng với các gen trên Y. Ở một số loài Y không
mang gen do đó alen lặn trên X có nhiều cơ hội được biểu hiện kiểu hình hơn alen lặn trên
NST thường (chỉ biểu hiện trong đồng hợp tử lặn).
- Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể, thông qua đó mà ảnh hưởng tới tần số
tương đối của các alen. Alen lặn trên X dễ được biểu hiện hơn nên chịu tác động của chọn lọc
tự nhiên nhiều hơn. Alen lặn trên NST thường tồn tại trong quần thể lâu hơn dưới dạng ẩn náu
trong các thể dị hợp.
87. a. Khái niệm phiêu bạt di truyền? Tác động của phiêu bạt di truyền đối với 1 quần thể
tiến hóa?
b. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên là cơ chế tiến hóa duy nhất, liên tục tạo nên tiến
hóa thích nghi.
c. Giá trị thích nghi tương đối của một con la bất thụ là bao nhiêu? Giải thích.
d. Xét 1 quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về một locut nhất định có kiểu hình to
lớn hơn rất nhiều so với cá thể có kiểu gen đồng hợp tử (thứ tự kiểu hình ứng với kiểu gen
như sau: Aa > AA > aa). Khi môi trường sống trở lên lạnh kéo dài thì kiểu hình nào sẽ
được chọn lọc tự nhiên giữ lại? Trường hợp này thể hiện hình thức chọn lọc định hướng,
chọn lọc phân hóa hay chọn lọc ổn định? Giải thích.
a. Khái niệm: tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể có thể bị biến đổi đột ngột do
một yếu tố ngẫu nhiên nào đó. Hiện tượng này được gọi là phiêu bạt di truyền.
Tác động của phiêu bạt di truyền
- Phiêu bạt di truyền tác động mạnh lên các quần thể có kích thước nhỏ
- Phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số tương đối của các alen một cách ngẫu nhiên
- Làm giảm biến dị của quần thể
- Phiêu bạt di truyền có thể cố định các gen có hại trong quần thể.
b. ĐB, dòng gen và phiêu bạt di truyền đều có thể làm tăng, giảm tần số alen có lợi hoặc có
hại trong quần thể. Chỉ CLTN mới liên tục làm tăng tần số alen có lợi và do đó làm tăng mức
độ sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen ưu thế nhất. Vì vậy CLTN là cơ chế duy
nhất liên tục tạo ra sự tiến hóa thích nghi
c. Bằng không . Vì con la bất thụ không thể di truyền vốn gen cho thế hệ sau
d. Khi môi trường lạnh kéo dài thì những cá thể có kích thước lớn hơn sẽ được giữ lại và kiểu
hình có kiểu gen Aa sẽ được giữ lại. Kiểu chọn lọc này là chọn lọc định hướng (chọn lọc vận

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 25
động). Vì khi thời tiết lạnh kéo dài, những cá thể có kích thước lớn có tỷ số S/V nhỏ, khả năng
mất nhiệt hạn chế => Khả năng chống chịu nhiệt độ thấp tốt hơn.
88. Một người trồng cam phun thuốc diệt rệp hại cam nhận thấy ở lần phun thứ nhất có tới
99% số rệp đã bị chết. 5 tuần sau rệp lại nhiều, cũng phun loại thuốc đó với liều lượng như
trước thì chỉ diệt được khoảng 50% số rệp. Giải thích vì sao lần phun thứ 2 lại không thu
được kết quả như lần phun đầu? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc diệt côn trùng?
+ Lần phun thứ 2 lại không thu được kết quả như lần phun đầu vì:
- Dưới tác động của thuốc, các cá thể kháng thuốc kém bị tiêu diệt nhiều hơn
- Số có khả năng kháng thuốc truyền lại gen kháng thuốc cho thế hệ con cháu dưới tác động
của CLTN làm cho khả năng kháng thuốc của quần thể tăng dần và hoàn thiện.
+ Cần lưu ý khi sử dụng thuốc diệt côn trùng: Không nên sử dụng cùng một loại thuốc diệt
côn trùng nên sử dụng nhiều loại khác nhau để tránh sâu bệnh có khả năng kháng thuốc
89. a. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể giao phối bị biến đổi do những
nhân tố nào? Giải thích rõ mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đó.
b. Tác dụng của CLTN đối với alen lặn trên NST X so với 1 alen lặn có cùng giá trị thích
nghi trên NST thường có gì khác nhau.
TL: a. Nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể là:
- Quá trình đột biến: Gây áp lực nhỏ vì tần số đột biến thường thấp và có quá trình đột biến
thuận (Aa) và đột biến nghịch (aA).
- Quá trình giao phối: Giao phối tự do không làm thay đổi tần số tương đối của các alen, giao
phối gần, giao phối có chọn lọc, tự phối có làm thay đổi tần số các kiểu gen.
- Chọn lọc tự nhiên: là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp độ thay đổi tần số alen.
Cường độ CLTN càng lớn thì sự thay đổi tần số tương đối các alen càng nhanh.
-Biến động di truyền làm thay đổi tần số tương đối của các alen một cách đột ngột.
-Cách ly thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc.
b. Tác dụng của CLTN đối với alen lặn trên NST X so với 1 alen lặn có cùng giá trị thích
nghi trên NST thường khác nhau ở:
- Gen trên X không có alen tương ứng trên Y. Một số loài Y không mang gen nên alen lặn
trên X có nhiều cơ hội được biểu hiện KH hơn len lặn trên NST thường (chỉ biểu hiện ở đồng
hợp tử lặn).
- CLTN tác động trên KH của cá thể, thông qua đó ảnh hưởng tới tần số alen. Alen lặn trên
NST X dễ được biểu hiện hơn nên chịu tác động của CLTN nhiều hơn
- Alen lặn trên NST thường trong quần thể lâu hơn dưới dạng tiềm ẩn trong các thể dị hợp
90. Nêu điểm khác nhau về vai trò của chọn lọc tự nhiên với vai trò của biến động di
truyền trong quá trình tiến hóa.
TL:
Chọn lọc tự nhiên Biến động di truyền
Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo Làm thay đổi tần số alen của quần thể
một hướng nhất định không theo một hướng xác định
Làm xuất hiện quần thể với các tính trạng Không dẫn đến hình thành quần thể SV
thích nghi theo hướng chọn lọc với các tính trạng thích nghi
91. Vì sao trong quần thể lưỡng bội ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm
thay đổi tần số alen lặn chậm hơn trường hợp chọn lọc chống lại alen trội?
- Alen trội được biểu hiện ngay ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và cả dị hợp mà chọn lọc
tác động trực tiếp lên KH qua nhiều thế hệ dẫn đến hệ quả là chọn lọc KG
- Nếu là đột biến trội có hại, gây chết thì chỉ sau một vài thế hệ sẽ đào thải hoàn toàn ra khỏi
quần thể
- Đột biến lặn có hại chỉ khi ở trạng thái đồng hợp lặn mới chịu tác động của CLTN
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 26
- Nếu gen lặn tồn tại trong thể dị hợp dù với tần số thấp nhất thì vẫn không chịu tác động của
CLTN nên không bao giờ loại bỏ được hết alen lặn ra khỏi quần thể chính vì vậy chọn lọc đào
thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn trường hợp chọn lọc chống lại alen trội
92. Trình bày các nhân tố cơ bản chi phối sự phát sinh loài người. Vai trò của tiến hoá
sinh học và tiến hoá xã hội trong quá trình phát sinh loài người là gì?
a. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người :
- Lao động - Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật :
Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định đảm bảo sự sinh tồn
phát triển, tự vệ, làm chủ thiên nhiên la` điểm cơ bản phân biệt người với động vật. Bằng công
cụ lao động con người đã tác động vào tự nhiên, cải tạo hoàn cảnh. Lao động, hiểu như một
hoạt động chế tạo công cụ, đã làm cho người thoát khỏi trình độ động vật.
- Các sự kiện quan trọng trong quá trình phát sinh loài người : Có 4 sự kiện quan trọng :
- Bàn tay trở thành cơ quan chế tạo công cụ lao động và là sản phẩm hoàn thiện do lao động.
- Sự phát triển tiếng nói có âm tiết.
- Sự phát triển bộ não và hình thành ý thức, tư duy. Nhờ có trí khôn, tổ tiên loài người đã phát
triển vượt lên tất cả các động vật khác. Đây la` điểm căn bản phân biệt người với động vật.
- Sự hình thành đời sống văn hoá làm cho loài người thoát khỏi đời sống bầy đàn chuyển sang
đời sống xã hội
b. Vai trò của các nhân tố sinh học và các nhân tố xã hội :
- Các nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn vượn người hoá thạch. Những
biến đổi trên cơ thể các dạng vượn người hoá thạch là kết quả sự tích luỹ các đột biến và biến
dị tổ hợp dưới tác dụng của CLTN.
- Từ giai đoạn người tối cổ trở đi, vai trò chủ đạo thuộc về các nhân tố xã hội. Các nhân tố này
đã chi phối sự hình thành nhiều đặc điểm trên cơ thể người khác với động vật. Lao động có
mục đích đã quyết định hướng tiến hoá của họ người.
- Ngày nay, các qui luật sinh học đặc trưng cho động vật có vú vẫn phát huy tác dụng đối với
cơ thể con người nhưng XH loài người phát triển dưới tác dụng chủ đạo của các qui luật xã
hội. Con người thích nghi với môi trường không phải chủ yếu bằng những biến đổi hình thái,
sinh lý trên cơ thể, bằng sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan như ở động vật mà bằng lao
động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh. Động lực quá trình phát triển XH loài người là việc cải tiến
công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, cải tạo quan hệ sản xuất.
- Vì loài người có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lý cho nên về mặt sinh học loài người sẽ không biến đổi
thành một loài nào khác
93. a)Hãy cho biết :
─ Tại sao có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của môi trường toàn cầu?
─ Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn sinh thái của bò
sát, ếch nhái.Vậy chúng có bị chết không ? Giải thích tại sao ?
- Có mấy dạng phân bố của cá thể trong không gian của quần thể ? Hãy mô tả đặc trưng
của mỗi dạng
b) Nghiên cứu thực nghiệm của 1 loài sống ở 2 tỉnh A và B. Tổng nhiệt hữu hiệu của chu
kì sống từ trứng đến trửong thành là 250 oC / ngày. Ngưởng nhiệt phát triển của loài đó là
13,5 o C. Thời gian phát triển của loài sâu trên là : ở tỉnh A là 20 ngày, còn tỉnh B là 41
ngày.
- Xác định nhiệt độ trung bình của môi trường 2 tỉnh A và B .
- Rút ra mối quan hệ nhiệt độ và môi trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ đó?
a) Có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của môi trường toàn cầu vì : ánh sáng chính là năng
lượng. Khi ánh sáng chiếu xuống mặt đất tạo ra nhiệt, nhiệt tạo nên sự chênh lệch áp suất giữa
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 27
các vùng gây ra gió, nhiệt còn làm bốc hơi nước. Khi nhiệt lên cao gặp lạnh hơi nước ngưng
tụ thành mưa, tuyết gây mưa và tuyết rơi, nhiệt ẩm điều hòa khí hậu toàn hành tinh
- Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn sinh thái của bò sát,
ếch nhái chúng có không bị chết vì : Chúng có tập tính tìm đến nơi có điều kiện nhiệt độ thích
hợp để trú ngụ
- Có 3 dạng phân bố của các cá thể trong không gian của quần thể :
Trong đó :- Phân bố đều : ít gặp trong thiên nhiên, chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất,
các cá thể có tính lãnh thổ cao.Ví dụ : Sự phân bố của chim cánh cụt hay những con dã tràng
cùng nhóm tuổi trên bải triều
- Phân bố theo nhóm (điểm) : rất phổ biến, gặp trong môi trường đồng nhất, các cá thể thích
sống tụ họp với nhau.Ví dụ : Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc tập trung ven rừng, nơim có
cường độ ánh sáng cao, giun đất sống nơi đất có độ ẩm cao
- Phân bố ngẫu nhiên : ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không
có tính lảnh thổ và cũng không sống tụ họp. Ví dụ ; Sự phân bố của các cây gổ trong rừng
nhiệt đới
b) Ta có công thức T= ( x - k). n
Loài sâu sống ở tỉnh A có nhiệt độ môi trường là : 250 = (x – 13,5 ) x 20 => x = 26 o C
Loài sâu sống ở tỉnh B có nhiệt độ môi trường là : 250 = ( x – 13,5 ) x 41 => x = 19,6 o C
- Mối liên hệ giữa nhiệt độ mội trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ:
Nhiệt độ môi trường 25 o C thì thời gian phát triển của loài là 20 ngày.
Nhiệt độ môi trường 19,6 oC thì thời gian phát triển của loài là 41ngày.
Vậy,nhiệt độ môi trường và thời gian phát triển tỉ lệ nghịch
94. Những nhà nghiên cứu động vật học đã sử dụng phương pháp “bắt – đánh dấu – thả - bắt
lại” để nghiên cứu sự biến động số lượng cá thể của 1 quần thể chim trĩ tại khu rừng nhiệt đới.
Kết quả thu được như sau:
Lần nghiên Số cá thể bị Số cá thể bị bắt Số CT bị bắt lại có đánh
cứu bắt lại dấu
Lần 1 13 6 3
Lần 2 9 12 4
Lần 3 12 7 3
Lần 4 10 9 3
Lần 5 10 16 5
Lần 6 9 11 3
Hãy cho biết số lượng cá thể của quần thể chim trĩ đang tăng hay giảm? Dựa vào cơ sở
nào em có thể đưa ra kết luận đó?
TL: Dựa theo công thức
trong đó: N là kích thước quần thể, C là số cá thể bắt lần 1, M là số cá thể bắt lần 2; R là số cá
thể bị bắt lại => Kích thước quần thể sau các lần bắt là: 26;27;28;30;32;33 => quần thể đang
tăng dần.
95. Với mục đích so sánh kích thước quần thể Tatu giữa đồng ngô và bãi chăn thả tự
nhiên, 1 nhóm nhà nghiên cứu đã tiến hành thu mẫu 2 lần:
- Lần 1: bắt được 130 con trong mỗi môi trường sau đó đánh dấu cẩn thận và thả lại
môi trường
- Lần 2: Đồng ngô bắt được 125 con trong đó có 72% số con đã được đánh dấu, bãi
thả tự nhiên bắt được 144 con trong đó có 45% số con đã được đánh dấu
Giả sưqr không có sự thay đổi kích thước của 2 quần thể trong 2 lần đánh bắt. Hãy xác
định kích thước của mỗi quần thể.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 28
- Đồng ngô: cá thể

- Bãi chăn thả tự nhiên: cá thể


96. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sâu đục
thân lúa thu được bảng số liệu như sau:
Trứng Sâu non Nhộng Bướm
n (ngày) 8 39 10 2–3
T (nhiệt độ. 81,1 507,2 103,7 33
ngày)
Giai đoạn sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng
vào ngày thứ 2 hoặc 3 sau khi vũ hoá.
Ngày 30 tháng 3 qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2
( biết nhiệt độ trung bình là 250C).
A )Tính nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển ở mỗi giai đoạn phát triển của sâu đục thân lúa
b) Xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành và trình bày phương pháp phòng trừ
có hiệu quả?
a) Áp dụng công thức: T = (x – k).n trong đó: T là tổng nhiệt hữu hiệu cho 1 gđ phát triển; x
là nhiệt độ môi trường ; k là ngưỡng nhiệt của sự phát triển; n là số ngày trong 1 giai đoạn
phát triển
( Công thức trên cũng có thể được viết dưới dạng S = (T – C).D ).
=> Giai đoạn trứng : k1 = 150C Giai đoạn sâu non : k2 = 120C
Giai đoạn nhộng: k3 = 150C Giai đoạn bướm: k4 = 8,50C đến 140C
b) Thời gian phát triển của sâu non có 39 ngày gồm 6 tuổi => thời gian 1 tuổi = 39 : 6 = 6,5
ngày
Ngày 30/3 phát hiện sâu non ở cuối tuổi 2 => đã được 13 ngày
=> Để phát triển hết sâu non cần thêm 26 ngày
=> Để bước vào gđ bướm cần : 26 + 10 = 36 ngày => khoảng ngày 5/5 sẽ xuất hiện bướm
Phương pháp phòng trừ: dùng vợt, bẫy để bắt bướm nhằm thu hiệu quả cao và không gây ô
nhiễm môi trường
97. Cá mè nuôi ở miền bắc có tổng nhiệt thời kì sinh trưởng là 8250 độ.ngày và ở thời kì
thành thục là 24750 độ.ngày.
a) Nhiệt độ trung bình nước ao hồ miền Bắc là 25 0C. Tính thời gian sinh trưởng và tuổi
thành thục của cá mè nuôi ở miền Bắc.
b) Cá mè nuôi ở miền Nam có thời gian sinh trưởng là 12 tháng, thành thục vào 2 tuổi.
Tính tổng nhiệt hữu hiệu của thời kì sinh trưởng và thời kì thành thục biết nhiệt độ trung
bình là 27,20C
c) So sánh thời gian sinh trưởng và thời kì thành thục của cá mè nuôi ở 2 miền. Từ đó đưa
ra biện pháp thúc đẩy sớm tuổi thành thục của cá mè miền Bắc.
a) Thời gian sinh trưởng là: n1 = 8250 : 25 = 330 ngày = 11 tháng
Thời kì thành thục là: n2 = tháng hay gần 3 tuổi
b) Thời kì sinh trưởng: T = 27,2 . 12.30 = 9792 độ.ngày
Thời kì thành thục: 9792 . 2 = 1954 độ.ngày
c) Cá mè nuôi ở các vùng khác nhau thì có tuổi thành thục và thời gian sinh trưởng khác nhau.
Tốc độ thành thục tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường nước => muốn thúc đẩy sớm tuổi thành
thục thì tiến hành các biện pháp nâng cao nhiệt độ nước ( bằng cách rút bớt mực nước ao),
chọn nơi thả cá ở vùng có nhiệt độ nước cao.

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 29
98. Để phục hồi quần thể sóc ở 1 vườn quốc gia, người ta thả vào vườn 25 con đực, 25 con
cái. Cho biết tuổi bắt đầu đẻ của sóc là 1 năm và trong 1 năm 1 con sóc cái đẻ được 1 sóc
đực và 1 sóc cái con.
a) Tính số lượng cá thể của quần thể sóc sau năm 1, năm 2, năm 3, năm 4. Giả sử trong
thời gian này quần thể sóc không bị tử vong.
b) Sau mấy năm quần thể sóc sẽ đạt 6400 con?
Quần thể ban đầu có 50 cá thể. Mỗi sóc cái sau 1 năm đẻ 2 con nên số con của mỗi sóc cái đẻ
ra là cấp số nhân với công bội là 2, số hạng đầu là 25.
- Sau năm 1: N1 = N0 + (25 . 2) = 100 con = 21 . No (gồm 50 đực và 50 cái)
- Sau năm 2: N2 = N1 + (50 . 2) = 200 con = 22 . No ( gồm 100 đực và 100 cái)
- Sau năm 3: N3 = N2 + (100 . 2) = 400 con = 23 . No (gồm 200 đực và 200 cái)
- Sau năm 4: N4 = N3 + (200 . 2) = 800 con = 24. No
b) Công thức tổng quát: Nn = 2n . No. Như vậy để đạt được 6400 con cần: 6400 = 2n . 50 =>
n = 7 năm
99. Đối với các ĐV thủy sinh, những quần thể khác nhau trong cùng 1 loài sống trong các
môi trường có hàm lượng oxi khác nhau sẽ có tổng diện tích lá mang khác nhau đảm bảo
quá trình hô hấp. Giả sử trong 1 loài có 4 quần thể A, B, C, D với tổng diện tích lá mang
lần lượt là: 2350, 1800, 2700, 1300 đơn vị, phân bố ở 4 môi trường là: suối đầu nguồn, hồ,
hạ lưu song và suối nước ấm. Hãy xác định quần thể nào sống ở môi trường nào và giải
thích?
Trong điều kiện hàm lượng oxi thấp gây khó khăn cho hô hấp, ĐV thủy sinh sẽ có hướng
thích ứng bằng cách biến đổi tăng diện tích lá mang để lấy được nhiều oxi
- Ở suối đầu nguồn nước chảy xiết, lượng oxi cao => nơi phân bố của quần thể D
- Ở hồ nước đứng, lượng oxi thấp => nơi phân bố của quần thể A
- Ở hạ lưu sông nước chảy chậm, lượng oxi cao hơn nước hồ => nơi phân bố của quần thể B
- Ở suối nước ấm khả năng hòa tan của oxi kém, hàm lượng oxi thấp nhất => nơi phân bố của
quần thể C
100. 1) Mét quÇn thÓ thá gi¶m sót sè lîng. §Ó cøu v·n t×nh thÕ, ngêi ta bæ sung vµo quÇn
thÓ mét sè c¸ thÓ. Theo anh (chÞ) c¸ch ®ã ®îc kh«ng? Gi¶i thÝch.
2) V× sao nh÷ng quÇn thÓ cã sè lîng c¸ thÓ qu¸ Ýt th× cã nguy c¬ tuyÖt chñng?
3) Khi nghiªn cøu vÒ sè lîng c¸ thÓ cña mét quÇn thÓ, ngêi ta x©y dùng ®îc s¬ ®å
sau:
2
4
5 6
Møc chuÈn 1 Møc chuÈn
8 7
4
5

H·y cho biÕt s¬ ®å trªn ph¶n ¸nh néi dung g× vµ chó thÝch c¸c sè trªn s¬ ®å ®ã?
1. - Tuú theo nguyªn nh©n gi¶m sót sè lîng cña c¸ thÓ.
- nÕu trong m«i trêng nguån sèng bÞ thiÕu hôt th× viÖc bæ sung thªm c¸ thÓ cµng
kh«ng cã lîi cho quÇn thÓ.
- NÕu nguån sèng ®¶m b¶o mµ viÖc gi¶m sè lîng do thiªn tai dÞch bÖnh s¨n b¾n th×
viÖc bæ sung thªm c¸ thÓ võa ph¶i ®Ó t¨ng søc sinh s¶n sÏ gióp cho quÇn thÓ phôc håi.
2 QuÇn thÓ cã Ýt c¸ thÓ bÞ tuyÖt chñng v×:
- Kh¶ n¨ng tù vÖ cña chèng chÞu cña quÇn thÓ kÐm.
- Søc sinh s¶n gi¶m do tÇn sè gÆp gì gi÷a c¸ thÓ ®ùc, c¸i thÊp.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 30
- Søc sèng cña thÕ hÖ sau gi¶m do Ýt cã kh¶ n¨ng lùa chän khi giao phèi, dÔ xÈy ra
giao phèi gÇn.
3 Ph¶n ¸nh néi dung:
- ph¶n ¸nh c¬ chÕ c©n b»ng sè lîng c¸ thÓ cña quÇn thÓ.
- Chó thÝch:
+ 1,7: Sè lîng c¸ thÓ t¨ng.
+ 6,8: Sè lîng c¸ thÓ gi¶m.
+ 4: Tû lÖ sinh, 5: tû lÖ tö, 2: sù c¸ch ly.
101. Cho các hóa chất: 5BU,acridin,conxisin.
a. Hóa chất nào gây ĐB gen, hóa chất nào gây ĐB NST? Hóa chất nào gây biến đổi chuỗi
polipeptit nhiều hơn?
b. Làm thế nào để phân biệt được 1 ĐB diểm xảy ra trong vùng điều hòa và 1 ĐB điểm xảy
ra trong vùng mã hóa của gen?
a) ĐBG: 5BU và acridin. ĐB NST: conxisin. Acridin gây biến đổi nhiều hơn.
b) - ĐB vùng điều hòa làm thay đổi số lượng sản phẩm mà không làm thay đổi cấu trúc
sản phẩm
- ĐB vùng mã hóa làm thay đổi cấu trúc sản phẩm mà không làm thay đổi số lượng sản
phẩm.
102. Một ĐB thay thế nucleotit trên gen quy định chuỗi polipeptit trong phân tử
hemoglobin ở người làm cho chuỗi polipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên
ARNsơ cấp được phiên mã từ gen này vẫn có chiều dài không đổi. Hãy nêu 2 giả thuyết
giải thích cơ chế ĐB làm ngắn chuỗi polipeptit này.
- ĐB làm bộ ba mã hóa thành bộ ba kết thúc
- ĐB làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm mARN ngắn hơn so
với bình thường
103. Giả sử gen A bị ĐB làm phát sinh 1 alen mới kí hiệu là A’.
a) Trình bày cơ chế làm cho A thành A’
b) Trong điều kiện nào thì A’ là alen trội so với A.
a) * ĐB ở vùng mã hóa:
- Do virut cài xen vào gen A làm cho vùng mã hóa của gen A có thêm 1 đoạn nu
- Do nhân đôi ADN không theo NTBS làm cho vùng mã hóa của gen bị thay đổi
- Do trao đổi chéo làm thay đổi vị trí các exon
- Do yếu tố di truyền biến động (gen nhảy) …
* ĐB ở vùng điều hòa của gen: làm cho gen tăng cường hoạt động phiên mã hoặc
ngừng phiên mã.
b) A’ trội so với A trong trường hợp:
- Alen A’ tạo ra sản phẩm có hại
- Sự thiếu hụt sản phẩm gen ở cơ thể dị hợp cho nên kiểu gen AA có kiểu hình khác Aa
- Alen ĐB làm tăng hoạt tính của enzim
- Các ĐB biểu hiện nhầm.
104. Một loài có bộ NST 2n = 24.
a) Một thể ĐB bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 3, lặp 1 đoạn ở NST số
4. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử không mang ĐB?
b) Ở loài này sẽ có bao nhiêu loại cơ thể đồng thời là 3 nhiễm kép và 1 nhiễm?
c) Một TB của thể 1 nhiễm kép tiến hành phân bào. Hỏi:
- Ở kì sau của nguyên phân, TB có bao nhiêu NST?
- Ở kì sau của giảm phân II, TB có bao nhiêu NST?

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 31
a) 1/8 b) c) Kì sau NP: 44NST . Kì sau GP II: 20 và 24 hoặc 22 và
22 NST
105. a) Nếu các nu được sắp xếp ngẫu nhiên trên một phân tử ADN dài 10 6 nu, chứa 20%
A, 25% X, 25% U, 30% G. Số lần trình tự 5’- GUUA – 3’ được trông đợi xuất hiện là bao
nhiêu?
b) Có một enzim cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nu
AAGXTT. Khi sử dụng enzim này để cắt một phân tử ADN có tổng số 3,6.10 8 cặp nu (bp)
thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn ADN. Biết tỉ lệ 4 loại nu
là như nhau.
a) - XS xuất hiện trình tự 5’- GUUA – 3’ là: 0,3 . 0.25 .0,25 .0.2 = 0,0375
- Trên phân tử mARN dài 10 6 nu thì trình tự trên xuất hiện là: 0,0375 . 10 6 = 3750
lần.
b) - Vì XS bắt gặp 4 loại nu là bằng nhau nên XS bắt gặp trình tự AAGXTT là: (1/4)6
- Theo lí thuyết phân tử ADN này bị cắt: (1/4)6 . 3,6.108 = 87891 lần
=> Số đoạn ADN tạo thành là: 87892 đoạn.
106. Giả sử có một ĐB làm cho gen tiền ung thư trở thành gen ung thư.
a) Về chức năng, gen ung thư khác với gen tiền ung thư ở điểm nào?
b) Về cấu trúc, gen ung thư khác với gen tiền ung thư ở điểm nào?
a) Cả 2 gen đều mang thông tin mã hóa protein tham gia vào quá trình phân bào, thúc đẩy
TB phân chia nhưng gen ung thư có lượng sản phẩm nhiều hơn, tuổi thọ protein cao hơn, hoạt
tính protein mạnh hơn nên thúc đẩy nhanh quá trình phân chia của TB gây nên khối u.
b) - Nếu ĐB xảy ra ở vùng mã hóa làm tăng tuổi thọ của protein thì chức năng protein tăng
lên
- Nếu ĐB xảy ra ở vùng điều hòa làm tăng tốc độ phiên mã thì sẽ làm tăng lượng mARN
=> tăng lượng Pr.
107. a) Giả sử bạn có 1 trình tự cADN của sinh vật nhân chuẩn và muốn biểu hiện gen
này ở tế bào E.coli. Loại vectơ mà bạn sử dụng phải có những đặc điểm gì? Vectơ này cần
có những cải biến gì để biểu hiện được protein trong TB động vật có vú?
b) Bạn cài được gen mã hóa insulin của người vào 1 vecto nhân dòng gen và
chuyển vào TB E.coli, nhưng insulin không được biểu hiện. Nguyên nhân nào có thể gây
nên hiện tượng trên?
a) –Vecto đó phải có đặc điểm: có gen đánh dấu, có vùng promoter có ái lực cao với
ARN polimeraza của vi khuẩn, có vùng trình tự nu để enzim cắt giới hạn mở vòng plasmid, có
điểm khởi đầu tái baRN
- Cần phải cải biến vùng promoter để có ái lực với ARN polimeraza II, cải biến điểm khởi đầu
tái bản.
b) Do: - Không có enzim cắt intron nên protein có cấu trúc khác insulin.
- Gen không phiên mã do vùng khởi động của gen không phù hợp với enzim ARN polimeraza
của vi khuẩn
108. a) Giải thích vì sao có những vùng trình tự ADN không mã hóa thông tin di truyền
nhưng không bị loại bỏ trong quá trình tiến hóa?
b) Khi sử dụng bằng chứng sinh học phân tử trong nghiên cứu tiến hóa, các nhà
khoa học chủ yếu dựa vào các trình tự mã hóa hay trình tự không mã hóa? Giải thích?
a) Vì: - Vùng đó có vai trò đặc biệt trong quá trình phát triển phôi hoặc phân chia tế bào
do đó nếu ĐB sẽ gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
- Vùng này không mã hóa aa nên không biểu hiện ra kiểu hình do đó không bị CLTN loại bỏ,
nó chỉ bị loại bỏ dưới tác dụng của các yếu tố ngẫu nhiên do vậy cần thời gian dài.
b) Chủ yếu dựa vào trình tự không mã hóa vì:
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 32
- Đối với trình tự không mã hóa nhưng có vai trò đặc biệt quan trọng thì tính bảo thủ cao do
đó được dùng để xác định quan hệ họ hàng của các loài có nguồn gốc xa.
- Đối với trình tự không mã hóa mà có vai trò ít quan trọng thì dễ bị ĐB và có tính đa dạng
cao nên người ta dựa vào đó để xác định trình tự tiến hóa giữa các loài. Hai loài có quan hệ họ
hàng càng gần thì trình tự này càng ít sai khác và ngược lại.
109. Vì sao HIV được gọi là retrovirut? Nếu bạn là 1 nhà sinh học phân tử tìm biện pháp
phòng chống sự lây nhiễm của HIV thì bạn sẽ nỗ lực ngăn chặn những quá trình nào?
- Vì virut HIV tổng hợp AND từ hệ gen ARN của nó, đây là sự phiên mã ngược (retro)
so với dòng truyền thông tin thông thường (AND -> ARN).
- Có thể ngăn chặn ở các quá trình sau:
+ Quá trình liên kết của virut với TB chủ
+ Quá trình phiên mã ngược
+ Quá trình tổng hợp hệ gen (từ ADN virut sang hệ gen ARN virut)
+ Quá trình lắp ráp virut trong TB chủ
+ Quá trình nảy chồi (phá vỡ TB chủ) của virut
110. Xét 3 loại phân tử axit nuclêic của tế bào nhân thực: (A) Là loại axit nuclêic được
tổng hợp trong nhân, nhưng thực hiện chức năng ở tế bào chất và kém bền nhất; (B) Là
loại axit nuclêic được tổng hợp trong nhân, nhưng thực hiện chức năng ở tế bào chất và có
khoảng 70% số nuclêôtit có liên kết bổ sung ; (C) Là loại axit nuclêic được tổng hợp trong
tế bào chất, thực hiện chức năng ở tế bào chất và có 100% số nuclêôtit có liên kết bổ sung.
(A), (B), (C) thuộc loại axit nuclêic nào? Trong đó, những loại nào có cấu tạo từ 4
loại đơn phân giống nhau? Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các loại đó.
- (A) là mARN; (B) là rARN; (C) là ADN ti thể hoặc lạp thể.
- (A) và (B) giống nhau: đơn phân giống nhau, đều mạch đơn, đều tham gia dịch mã
tổng hợp protein.
- (A) và (B) khác nhau: (A) mạch thẳng,(B) có những đoạn tự xoắn lại và liên kết với
nhau theo NTBS.
111. E.coli là một loại vi khuẩn có thể sinh trưởng tốt trong môi trường chỉ có chứa đường
đơn Glucôzơ nhưng khi chuyển vi khuẩn này sang môi trường khác chỉ chứa đường đôi
Lactôzơ thì vi khuẩn này vẫn phát triển bình thường. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Bình thường trong môi trường có Gluco thì nhóm gen quy định tổng hợp phân hủy lacto
ở trạng thái ức chế (protein ức chế do gen điều hòa tổng hợp nên). Khi chuyển sang môi
trường không có gluco mà thay vào đó là Lacto thì lacto chính là chất cảm ứng kết hợp và gây
bất hoạt protein ức chế do gen điều hòa tổng hợp nên, protein ức chế bị bất hoạt không gắn
được vào gen chỉ huy và gen chỉ huy vận hành các gen cáu trúc tổng hợp enzim phân hủy
lacto.
112. Có trường hợp 2 trẻ đồng sinh cùng trứng nhưng lại có kiểu hình khác nhau. Giải
thích tại sao lại có hiện tượng như vậy?
- K/n trẻ đồng sinh cùng trứng
- Nguyên nhân là do:
+ Tác động khác nhau của ĐKMT(thường biến) hoặc do hiệu ứng thể Barr ở NST giới tính
(nếu là nữ)
+ Kiểu gen của 2 trẻ này khác nhau ( do ĐBG, ĐB NST, HVG hoặc do sự phân chia tế bào
chất không đều)
113. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN(sự biến tính) và
sự lai phân tử ADN(sự hồi tính).
* Sự biến tính: + Số lượng LK hidro (LKH nhiều thì t0 nóng chảy cao và ngược lại)
+ Độ dài ADN ( ADN dài thì t0 nóng chảy cao và ngược lại)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 33
+ Những điểm bắt cặp sai như A – G hoặc A – X ...(vì bắt cặp sai sẽ làm giảm tính ổn định
của phân tử)
+ Môi trường phản ứng: nồng độ muối càng loãng thì càng mất ổn định chuỗi xoắn kép ADN,
khi nồng độ formamide tăng thì nhiệt độ nóng chảy giảm và ngược lại.
* Sự hồi tính: + Nồng độ ADN và thời gian phản ứng
+ Nhiệt độ (thường tốc độ phản ứng lai cực đại ở t 0 thấp hơn t0 nóng chảy 25%, sự bắt cặp sẽ
không xảy ra nếu t0 hạ xuống đột ngột
+ Độ dài các trình tự ( ADN càng dài thì sự hồi tính càng chậm)
+ Nồng độ ion ( Nồng độ NaCl 1M làm tăng tốc độ phản ứng lên 5 – 10 lần, nếu NaCl > 1,2M
thì không còn phản ứng).
114. Trình bày phương pháp tạo giống bò mang gen sản xuất kháng thể của người?
* Cách 1: - Tách gen quy định sản xuất kháng thể của người
- Tiêm gen vào hợp tử ở giai đoạn nhân non và nuôi trong MT dd nhân tạo để hợp tử phát
triển thành phôi
- Cấy phôi vào tử cung của con cái => cơ thể mới.
* Cách 2: - Tách gen quy định sản xuất kháng thể của người
- Sử dụng virut chuyển gen vào tế bào sinh dưỡng của bò nhằm cải biến nhân
- Lấy nhân đã cải biến chuyển vào TBC của trứng => phôi
- Cấy phôi vào tử cung của con cái => cơ thể mới.
115. Trình bày phương pháp để tách 1 gen quy định 1 loại kháng thể nào đó ở người?
- Phân tích trình tự axit amin trên protein kháng thể từ đó xác định cấu trúc mARN
- Từ trình tự mARN xác định vị trí của gen trên NST
- Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt đoạn ADN chứa gen cần tìm.
116. Tại sao một số gen ĐB gây hại cho thể ĐB nhưng vẫn truyền lại cho thế hệ sau?
- ĐB là gen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp
- ĐB biểu hiện sau tuổi sinh sản nên vẫn di truyền
- ĐB đó liên kết quá chặt với các gen có lợi
- ĐB đó có tác động đa hiệu, có những tính trạng có hại nhưng vẫn có những tính trạng có
lợi.
117. Trong trường hợp nào ĐBG không được truyền lại cho thế hệ sau?
- ĐB xoma ở loài sinh sản vô tính
- ĐB giao tử nhưng giao tử đó không thụ tinh
- ĐB gây chết hoặc làm cơ thể mang ĐB mất khả năng sinh sản
- ĐB xảy ra ở tế bào chất của cơ thể đực do đó không đi vào hợp tử nên không di truyền.
118.a) Từ sự hiểu biết về những diễn biến trong các pha của kì trung gian, hãy đề xuất thời
điểm dùng tác nhân gây ĐBG và ĐB NST để có hiệu quả nhất?
b) Những tính chất đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài thể hiện ở những thời điểm nào
trong chu kì nguyên phân?
a) – Thời điểm xử lý dễ gây ĐBG: tác động vào pha S
- Thời điểm xử lý dễ gây ĐB NST: tác động vào pha G2
b) – Đặc trưng về hình thái (hình dạng, kích thước): thể hiện ở kỳ giữa của nguyên phân
- Đặc trưng về số lượng: thể hiện ở kỳ trung gian
119. Tại sao liên kết gen phổ biến hơn phân li độc lập? Bộ NST có số lượng nhiều có ưu
điểm và nhược điểm gì?
- LKG phổ biến hơn PLĐL vì: gen nằm trên NST ở những vị trí xác định, số lượng gen
nhiều hơn rất nhiều so với số lượng NST nên mỗi NST có nhiều gen. Các gen trên cùng 1
NST được di truyền và tổ hợp cùng nhau tạo thành nhóm LK, vì vậy hầu hết các gen LK với
nhau tạo thành nhóm gen.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 34
- Bộ NST có số lượng nhiều thì các gen PLĐL tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
Tuy nhiên khi bộ NST có quá nhiều NST thì có nhiều nhóm gen LK và mỗi nhóm LK có rất ít
gen nên không đảm bảo được sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng.
120. Có ý kiến cho rằng giới tính của cơ thể là do NST giới tính quy định, điều đó có đúng
không? Vì sao?
- Giới tính của cơ thể là một tổ hợp các tính trạng quy định cấu tạo của cơ quan sinh sản
và các đặc điểm sinh dục thức cấp, vì vậy giới tính do gen quy định chứ không phải do NST
quy định.
- Tuy nhiên, ở hầu hết các loài sinh vật có giới tính đực và cái thì các gen quy định tính
trạng giới tính tập trung trên một cặp NST gọi là NST giới tính. VD: Ở người: nam có cặp
NST giới tính là XY, nữ là XX.
- Vì giới tính do gen quy định nên ở người có nhiều trường hợp có cặp NST giới tính là
XY nhưng vẫn có kiểu hình là nữ và ngược lại.
- Ngoài ra, sự biểu hiện của tính trạng giới tính còn phụ thuộc điều kiện môi trường cho
nên không thể khẳng định một cách chính xác giới tính của cơ thể khi chỉ dựa vào cặp NST
giới tính của cơ thể đó.

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 35
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
--------------
Câu 1: a. Mặc dù có những sự khác biệt rõ rệt về cấu trúc tế bào giữa sinh vật nhân sơ và sinh
vật nhân thực, nhưng các nhà khoa học vẫn cho rằng chúng có cùng một tổ tiên chung. Dựa
vào cấu trúc tế bào, hãy chứng minh điều đó.
b. Giải thích cơ chế dẫn đến bệnh rối loạn chuyển hóa ở sinh vật.
Trả lời:
a. Cấu trúc tế bào sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có:
- Cấu trúc màng sinh chất giống nhau: 1 lớp màng cơ sở
- Vật chất di truyền đều là axit nucleic.
- Ti thể và lục lạp của tế bào nhân thực có axit nucleic dạng vòng và các ribôxôm 70S
giống như ở tế bào nhân sơ
- Kích thước ti thể giống với kích thước sinh vật nhân sơ.
 Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có tổ tiên chung và trong quá trình tiến hóa có
hiện tượng nội cộng sinh của sinh vật nhân sơ trong tế bào sinh vật nhân thực.
b. Khi tế bào không sản suất đủ enzim nào đó hoặc enzim đó bất hoạt thì các sản phẩm cần
thiết cho hoạt động sống của tế bào không được tổng hợp.
- Mặt khác, cơ chất của enzim đó tích lũy lại có thể gây độc cho tế bào hoặc chuyển hóa
theo các con đường phụ thành các chất độc cho tế bào.

 Khi đó, cơ thể sinh vật mắc bệnh rối loạn chuyển hóa.

Câu 2: a. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật khác với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào như thế nào?
b. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và
sinh sản rất cao.
Trả lời: a. Sự sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và
kích thước của tế bào làm cơ thể lớn lên. Mỗi vi sinh vật là một cơ thể đơn bào với kích thước
bé, do đó sự sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật.
b.Vì: -Vi khuẩn có hệ enzim nằm trên màng sinh chất hoặc trong tế bào chất, enzim này có
hoạt tính mạnh nên vi khuẩn có khả năng đồng hóa mạnh và nhanh.
- Vi khuẩn có tỉ lệ S/V lớn nên khả năng trao đổi chất mạnh.
- Vi khuẩn dễ phát sinh biến dị nên khả năng thích nghi cao.
 Tốc độ sinh trưởng rất nhanh  tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 3: Người ta làm các thí nghiệm đối với enzim tiêu hóa ở động vật như sau:
Thứ tự Enzim Cơ chất Điều kiện thí nghiệm
thí Nhiệt độ pH
nghiệm ( C)
o

1 Amilaza Tinh bột 37 7-8


2 Amilaza Tinh bột 97 7-8
3 pepsin Lòng trắng 30 2-3
trứng
4 pepsin Dầu ăn 37 2-3
5 pepsin Lòng trắng 40 2-3
trứng
6 Pepsinogen Lòng trắng 37 12-13
trứng
7 Lipaza Dầu ăn 37 7-8
8 Lipaza Lòng trắng 37 2-3
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 36
trứng
a. Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm.
b. Hãy cho biết mục tiêu của các thí nghiệm sau:

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 37
- Thí nghiệm1 và 2 - Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7
- Thí nghiệm 3 và 5 - Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8
Gợi ý trả lời
a. Sản phẩm được sinh ra:
TN1: Mantô
TN2: Không biến đổi
TN3: Axít amin
TN4: Không biến đổi
TN5: Axít amin
TN6: Không biến đổi
TN7: Glyxêrin + axít
béo
TN8: Không biến đổi

b. Mục tiêu của các thí


nghiệm:
- Thí nghiệm1 và 2:
Enzim chỉ hoạt động
trong điều kiện nhiệt
độ cơ thể (khoảng
37oC). Ở nhiệt độ cao
enzim bị phá hủy.
- Thí nghiệm 3 và 5:
Nhiệt độ môi trường
càng tăng thì tốc độ
xúc tác cơ chất của
enzim càng tăng
(trong giới hạn).
- Thí nghiệm 1, 3, 6 và
7: Mỗi enzim tiêu hóa
hoạt động thích nghi
trong môi trường có
độ pH xác định.
- Thí nghiệm 3, 4, 7 và
8: Mỗi loại enzim chỉ
xúc tác biến đổi một
loại chất (cơ chất)
nhất định.

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………………………………………………………………. 38
Câu 4: Trong tế bào thực vật có hai quá trình chuyển hoá vật chất kèm theo chuyển hoá năng
lượng, tuy trái ngược nhau nhưng liên quan chặt chẽ với nhau.
a. Mỗi quá trình được gọi với 2 tên gọi khác nhau. Hãy viết lại các tên gọi đó.
b. Ghép các ý sau đây vào từng quá trình trên sao cho phù hợp
1 – cần oxi phân tử 2 – sử dụng nước
3 – tạo ra ATP và NADH 4 – cần RiDP
5 – là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử 6 – xảy ra ở matrix
7 – có enzim ATP synthetaza 8 – có sản phẩm trung gian là AlPG
Gợi ý trả lời: Tên 2 quá trình đó là:
a. Quang hợp # đồng hoá; Hô hấp # dị hoá
b. Quang hợp : 2, 4, 5, 7, 8 Hô hấp : 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8

Câu 5: Các bằng chứng địa lí sinh vật học, phôi sinh học, sinh học tế bào và sinh học phân tử
đã giúp cho các nhà khoa học nhận biết điều gì liên quan đến sự tiến hoá của sinh vật trên Trái
đất?
Gợi ý trả lời:
a. Bằng chứng địa lí sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong những thời
kì địa chất nhất định, tại một vùng nhất định; cho thấy cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy
sự phân li của các loài
b. Bằng chứng phôi sinh học phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài; phản ánh
nguồn gốc chung của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau.

c. Bằng chứng sinh học tế bào cho thấy mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào; các tế bào
đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó; tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể
sống; chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài.
d. Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit
nuclêic, của prôtêin, về mã di truyền…của các loài; cho thấy mức độ quan hệ họ hàng
giữa các loài; chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài.

Câu 6: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 loài côn trùng
ở Nước ta, Các nhà khoa học đã thu được bảng số liệu sau:
Nhiệt độ Thời gian phát triển (ngày)
(độ C) Loài A Loài B Loài C
15 31.4 30.65
20 14.7 14.65 16.0
25 9.6 9.63 10.28
30 7.1 7.17 7.58
35 chết chết Chết
a. Từ bảng số liệu trên, ta rút ra được những nhận xét gì?
b. Nếu nhiệt độ trung bình mùa đông ở miền Bắc Nước ta từ 10 – 15 0C thì 3 loài nói trên
có hiện tượng đình dục hay không? Vì sao?
Gợi ý trả lời: a.Từ bảng số liệu trên, tính được:
- Ở 35oC cả 3 loài đều chết  giới hạn trên về nhiệt độ nằm trong khoảng trên 30 oC và
dưới 35oC.
- Nhiệt độ càng tăng  thời gian phát triển càng giảm
- CA = 10,6 oC ; CB = 10,4 oC ; CC = 11 oC  Giới hạn chịu đựng của loài B > A > C
- SA = 138 độ/ngày ; Sb = 141 độ/ngày ; SA = 144 độ/ngày  Loài C thích nghi với môi
trường có nhiệt độ cao hơn --> loài B --> loài A.
b.Vì ngưỡng nhiệt phát triển của cả 3 loài đều trên 10,4 oC, nên khi nhiệt độ môi trường 10
- 15 oC là nhiệt độ nằm trong khoảng gây chết dưới  phải có hiện tượng đình dục mới giúp 3
loài tồn tại qua mùa đông.
Câu 7: Trình bày cấu trúc, chức năng các bào quan : peroxixom, bào quan glioxixôm .
a.Peroxixom:

39
- cấu trúc : Một loại bào quan gần với lizoxom là peroxixom.. Trong peroxixom có
chứa các enzim oxi hóa đặc trưng: catalaza, D.amino – oxydaz, urat- oxydaza, trong đó
catalaza là enzim có trong tất cả peroxixo.
- Chức năng:
+ tham gia quá trình chuyển hóa các axit nucleic ở khâu oxi hóa axit uric (là sản phẩm
chuyển hóa của purin)
+ tham gia điều chình sự chuyển hóa glucozo và phân giải H 2O2 là sản phẩm độc hại thành
H2O nhờ enzim catalaza.
b. Glioxixom: Ở tế bào thực vật có loại peroxixôm đặc trưng được gọi là glioxixôm. Trong
glioxixôm có các enzim của chu trình glioxilat là quá trình chuyển hóa cá lipit thành gluxit –
là quá trình quan trọng và chỉ đặc trung cho thực vật – và ở một số ĐV bậc thấp. Ở động vật
có xương sống bậc cao không có quá trình này.
Chu trình glioxilat được thực hiện bởi một loại peroxixom đặc biệt được gọi là
glioxixom nhờ hệ enzim của chu trình chứa trong đó.
Câu 8: Thế nào là apoenzim và coenzim?
Nhiều enzim, ngoài thành phần protein còn có thêm thành phần khác không phải là
protein. Thành protein của enzim dược gọi là apoenzim, còn thành phần không phải protein
được gọi là cofactor
Cofactor thường liên kết cố định hoặc tạm thời với trung tâm hoạt tính của enzim và cần
thiết cho hoạt động xúc tác của enzim. Chất cofactor có thể là chất vô cơ và thường là các ion
kim loại như sắt, đồng, kẽm, niken, magie, mangan…chất cofactor có thể là chất hữu cơ,
thường là các vitamin.Trường hợp này chất cofactor được gọi là coenzim. Các cofactor rất
cần thiết cho hoạt động của enzim, vì vậy trong thành phần dinh dưỡng của cây trồng, vật
nuôi và con người, cần phải có đủ các nguyên tố vi lượng và vitamin.
Câu 9: Hãy trình bày các điểm chung của vi sinh vật.?
Kích thước nhỏ bé:
Vi sinh vật thường được đo kích thứoc bằng đơn vị µm (1 µm =1/10 3mm hay 1/106
m).Virut được đo kích thước bằng đơn vị nn(1nn=1/106mm hay 1/10 9 m)
Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt của các vi sinh vật trong 1 đơn
vị thể tích càng lớn.Chẳng hạn,đường kính của 1 cầu khuẩn (Coccus) chỉ có 1 mm ,nhưng nếu
xếp đầy chúng thành một khối lập phương có thể tích là 1 cm 3 thì chúng có diện tích bề mặt
rộng tới 6 cm2
Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh: Tuy VSV có kích thước rất nhỏ nhưng chúng lại có
năng lực hấp thụ và chuyển hóa vượt xa các sinh vật khác. Chẳng hạn,1 vi khuẩn lactic
(Lactobacillus ) trong 1 giờ có thể phân giải được latôzơ lớn hơn 100-10.000 lần so với khối
lượng của chúng.Tốc độ tổng hợp prôtêin của nấm men cao gấp 1000 lần so với đậu tương và
sấp 10.000 lần so với trâu,bò.
Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh: Chẳng hạn,1 trực khuẩn đại tràng ( Escherchia
coli ) trong điều kiện thích hợp chỉ sau 12-20 phút lại phân cắt 1 lần. Nếu lấy thời gian thế hệ
là 20 phút thì mỗi giờ phân cắt 3 lần,sau 24 giờ phân cắt72 lần và tạo ra 4.722.366×10 17 tế
bào, tương đương với 4722 tấn.Tất nhiên,trong tự nhiên không có được các điều kiện tối ưu
như vậy ( vì thiếu thức ăn, thiếu ôxi, dư thừa các sản phẩm chuyển hóa vật chất có
hại…).Trong nồi lên men,với các điều kiện nuôi cấy thích hợp, sau 24 giờ,từ 1 tế bào có thể
tạo ra khoảng 108-109 tế bào.
Có năng lực thích ứng mạnh và dễ dàng phát sinh biến dị
Trong quá trình tiến hóa lâu dài, vi sinh vật đã tạo cho mình những cơ chế điều hòa vật
chất để thích ứng đựoc với những điều kiện hết sức bất lợi mà các sinh vật khác thường không
thể tồn tại được. Có vi sinh vật sống được ở môi trường nóng đến 130 oC, lạnh đến 0 - 5oC ,
mặn đến nồng độ 32% muối ăn,ngọt đến nồng độ mật ong,pH thấp đến 0,5 hoặc cao đến
10,7,áp suất cao đến trên 1103 at hay có độ phóng xạ cao đến 750.000rad .nhiều vi sinh vật có
thể phát triển tốt trong điều kiện tuyệt đối kị khí, có loài nấm sợi có thể phát triển dày đặc
trong bể ngâm tử thi với nồng độ formôn rất cao
Vì vi sinh vật đa số là đơn bào,đơn bội,sinh sản nhanh, số lượng nhiều,tiếp xúc trực tiếp
với môi trường sống …nên rất dễ phát sinh biến dị.Tần số biến dị thường ở mức 10 -5-10-10.Chỉ
sau một thời gian ngắn đã có thể tạo ra một số lượng rất lớn các cá thể biến dị. Những biến dị

40
có ích sẽ mang lại hiệu quả rất lớn trong sản xuất.khi mới phát hiện ra pênixilin, hoạt tính chỉ
đạt 20 đơn vị/ml dịch lên sản xuất. Khi mới phát hiện ra pênixilin, hoạt tính chỉ đạt 20 đơn
vị/ml dịch lên men (năm 1943 ) đến nay đã có thể đạt trên 100.000 đơn vị/ ml. Khi mới phát
hiện ra axit glutamic,hoạt tính hỉ đạt 1-2g/l thì nay đã đạt dến 150g/ml dịch lên men
Phân bố rộng,chủng loại nhiều:
Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất:trong không khí,trong đất,trên núi
cao,dứoi biển sâu,trên cơ thể ( người,động vật,thực vật ), trong thực phẩm,trên mọi đồ vật…
Vi sinh vật tham gia tích cực vào việc thực hiện cácvòng tuần hoàn sinh-địa-hóa học
như vòng tuần hoàn C,vòng tuần hoàn N, vòng tuần hoàn P, vòng tuần hoàn S, vòng tuần hoàn
Fe…
Trong nước, VSV có nhiều ở vùng duyên hải, vùng nước nông và ngay cả ở vùng nước
sâu,vùng đáy ao hồ.
Trong không khí,càng lên cao số lượng vi sinh vật càng ít. số lượng vi sinh vật trong
không khí ở các khu dân cư đông đúc cao hơn rất nhiều so với không khí trên mặt biển và nhất
là trong không khí ở Bắc Cực, Nam Cực…
Hầu như không có hợp chất cacbon nào( trừ kim cương,đá graphit…) mà không là thức
ăn của những nhóm vi sinh vật nào đó (kể cả dầu mỏ , khí thiên nhiên , formôn , điôxin… ).Vi
sinh vật có nhiều kiểu dinh dưỡng khác nhau:quang tự dưỡng,quang dị dưỡng,hóa tự
dưỡng,hóa dị dưỡng,hóa tự dưỡng,tự dưỡng chất sinh trưởng, dị dưỡng chất sinh trưởng…
Xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất
Trái Đất hình thành cách đây 4,6 tỉ năm nhưng cho đến nay mới chỉ tìm thấy dấu vết của
sự sống từ cách đây 3,5 tỉ năm.Vi sinh vật hóa thạch cổ xưa nhất đã được phát hiện là những
dạng rất giống với vi khuẩn lam ngày nay.Chúng được J.William Schopf tìm thấy tại các tầng
đá cổ ở miền Tây Ôtrâylia. Chúng có dạng đa bào đơn giản, nối thành sợi dài đến vài chục
mm với đường kính khoảng 1-2mm và có thành tế bào khá dày. Trước đó,các nhà khoa học
cũng đã tìm thấy vết tích của chi gloaodiniopsis có niên đại cách đây 1,5 tỉ năm và vết tích
của chi Palaoeolybya có niên đại cách đây 950 triệu năm.
Câu 10: Điện thế cục bộ địa phương là gì ? Có những đặc điểm gì so với điện thế hoạt động ?
Gợi ý trả lời:
Nơtron thường đáp ứng lại kích thích bắt đầu từ các sợi nhánh, lan truyền qua thân rồi
xuống sợi trục và tận cùng là chùy xináp
Các kích thích đó có thể là các kích thích hóa học, ánh sáng, nhiệt hoặc kích thích cơ
học, làm thay đổi cấu trúc màng sinh chất. Chẳng hạn các kích thích đau đớn từ các mô bị tổn
thương hay các phân tử chất thơm có trong khí thở đã tác động lên các thụ thể trên sợi nhánh
hay thân của nơtron cảm giác. Các thụ thể này khi tiếp nhận các phân tử chất kích thích sé mỡ
các kênh Na+ và Na+ tràn vào trong dịch bào, trước hết trung hòa một số anion (điện tích âm)
gây hiện tượng khử cực và đảo cực. Các Na+ vào tong dung dịch bào sẽ khuếch tán dọc phía
trong màng sinh chất và tạo nên một dòng điện chuyển từ điểm bị kích thích đến vùng khởi
động (trigger zone0) của axon. Sự thay đổi điện thế trong một phạm vi hẹp mang tính chất
cục bộ địa phương như vậy được gọi là điện thế cục bộ (địa phương).
Điện thế cục bộ có những đặc điểm phân biệt với điện thế hoạt động. Đó là:
- Điện thế cục bộ thay đổi theo cường độ kích thích. Cường độ kích thích càng mạnh hoặc
kích thích càng kéo dài thì số lượng các kênh mở càng nhiều so với các kích thích yếu hơn
hoặc kích thích ngăn hơn, do đó Na+ tràn vào dịch nội bào càng nhiều và sự thay đổi mạnh
càng lớn so với các kích thích yếu, ngắn.
- Điện thế cục bộ lan truyền càng xa điểm kích thích càng bị suy giảm.
- Điện thế cục bộ sẽ nhanh chóng trở lại điện thế nghỉ khi kích thích ngừng
- Điện thế cục bộ có thể có tác dụng hoặc gây hưng phấn hoặc kìm hãm việc tạo điện thế hoạt
động của nơtron
Trong khi đó:
- Điện thế hoạt động được hình thành do các kênh của vùng khởi động và sợi trục
hoạt động và luôn bắt đầu bằng sự khử cực và đảo cực.
- Điện thế hoạt động xảy ra tuân theo quy luật: “tất cả không có gì” nghĩa là hoặc
không xảy ra gì cả hoặc xảy ra như nhau không phụ thuộc vào cường độ kích thích khi đã đạt
ngưỡng và không hề suy giảm so với vùng khởi động dù dường lan truyền xung dài hay ngắn.

41
- Điện thế hoạt động một khi đã hình thành (khi đã đạt ngưỡng) thì lan truyền tới
cùng, nghĩa là không dừng một khi bắt đầu.
- Điện thế hoạt động không hề bị suy giảm khi lan truyền trên sợi trục.
Câu 11: Hãy trình bày sự cân bằng hoocmon trong cây?
Trả lời: Khác với động vật và người, ở thực vật, bất cứ hoạt động sinh trưởng và phát triển
nào,đặc biệt là các quá trình hình thành cơ quan (rễ, thân, lá,hoa, quả…) cũng như sự chuyển
qua các giai đoạn đoạn sinh trưởng,phát triển của cây đều được điều chỉnh đồng thời bởi nhiều
loại hoocmôn. Chính vì vậy mà sự cân bằng giữa các hoocmôn có một ý nghĩa quyết định.
Nhìn chung có thể phân thành hai loại cân bằng là :sự cân bằng chung và sự cân bằng
riêng giữa các hoocmôn.
a) Sự cân bằng chung
Sự cân bằng chung được thiết lập trên cơ sở hai nhóm hoocmôn thực vật có hoạt tính
sinh lí trái ngược nhau, sự cân bằng được xác định trong suốt quá trình sinh trưởng và phát
triển của cây từ lúc bắt đầu nảy mầm cho dến khi chết .Các hoocmôn kích thích sinh trưởng
được sản xuất chủ yếu trong các cơ quan còn non như chồi non, lá non ,rễ non , quả non, phôi
đang sinh trưởng… và chi phối sự hình thành các cơ quan sinh dưỡng .Các tác nhân kích thích
chiếm ưu thế trong giai đoạn sinh trưởng, phát triển sinh dưỡng. Trong lúc đó các hoocmôn ức
chế sinh trưởng được hình thành và tích lũy chủ yếu trong các cơ quan già, cơ quan sinh sản
và cơ quan dự trữ. Chúng gây ảnh hưởng ức chế lên toàn cây và chuyển cây vào giai đoạn
hình thành cơ quan sinh sản, cơ quan dự trữ, gây nên sự già hóa và sự chết.
Trong quá trình phát triển cá thể từ khi sinh ra cho đến khi cây chết (chẳng hạn cây ra
hoa, quả một lần) thìsự cân bằng trong chúng diễn ra theo quy luật là các ảnh hưởng kích
thích giảm dần và các ảnh hưởng ức chế thì lại tăng dần.Sự cân bằng như nhau giữa hai tác
nhân đó là thời điểm chuyển cây từ giai đoạn sinh sản mà biểu hiện là sự phân hóa mầm hoa.
Từ thời điểm đó trở về truớc ưu thế thế biểu hiện là các cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh.
Nhưng từ sau thời điểm đó thì các tác nhân ức chế chiếm ưu thế nên sự sinh trưởng của cây bị
ngừng lại,cây ra hoa kết quả, già góa và chết .
b)Sự cân bằng riêng
Trong số cạy có vô số cá quá trình phát sinh hình thái và hình thành cơ quan khác
nhau như sự hình thành rễ ,thân, lá,hoa, quả,sự nảy mầm,sự chín,sự rụng, sự ngủ nghỉ đều
được điều chỉnh bằng 2 hay một vài hoocmôn đặc hiệu.
Sự tái sinh rễ hoặc chồi được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa auxin và xitôkinin trong
mô .Nếu tỉ lệ này nghiêng về auxin thì rễ được hình thành mạnh hơn và ngược lại thì chồi
được hình thành. Đây là cơ sở cho việc tạo cây hoàn chỉnh trong nuôi cấy mô.
Sự ngủ nghỉ và nảy mầm được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa AAB/GA. Tỉ lệ này nghiêng
về AAB thì hạt,củ ở tình trạng ngủ nghỉ. Sự nảy mầm chỉ xảy ra khi nào trong cơ quan đó có
hàm lượng GA cao hơn và ưu thế hơn AAB. Đây cũng là cơ sở để xử lí phá ngủ cho hạt,củ
Hoa qủa từ xanh chuyển sang chín được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa auxin / êtilen .
Trong quả xanh, auxin chiếm ưu thế, còn trong quả chín thì êtilen được hình thành rất mạnh
mẽ.
Hiện tượng ưu thế ngọn được điều chỉnh bằng tỉ lệ auxin/xitôkinin.Auxin làm tăng ưu
thế ngọn còn xitôkinin thì lại làm giảm ưu thế ngọn.
Sự trẻ hóa và già hóa trong cây có liên quan chặt chẽ đến tỉ lệ xitôkinin/AAB. AAB là
tác nhân gây già hóa còn xitôkinin là tác nhân gây trẻ hóa trong cây.
Tại bất cứ một thời điểm nào trong các quá trình đó cũng đều xác định được một sự
cân bằng đặc hiệu giữa các hoocmôn đó. Con người cũng đều xác định được một sự cân bằng
đặc hiệu giữa hoocmôn đó. Con người cũng có thể điều chỉnh các quan hệ cân bằng đó theo
chiều hướng có lợi cho con người
Câu 12: 1 / Hãy phân tích nhận định : bằng chứng tế bào học chứng tỏ nguồn gốc thống nhất
cuả các loài.
2 / Hãy phân tích nhận định: Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li của sinh
giới
Gợi ý trả lời:
1/ Phân tích nhận định bằng chứng tế bào học chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các
loài.

42
Học thuyết tế bào cho rằng tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật
đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. Sự giống nhau về
cấu tạo mọi tế bào thể hiện ở :
Màng tế bào: Mọi tế bào đều có một màng nguyên sinh chất bao bọc ở mặt ngoài. Đây là
một màng sống do hoạt động của nguyên sinh chất tạo nên. Màng tế bào có chức năng bảo vệ
khối chất nguyên sinh trong tế bào, điều chỉnh thành phần các chất chứa trong tế bào; chức
năng trao đổi chất: moị quá trình trao đổi chất vơí môi trường của tế bào đều diễn ra qua màng
tế bào.
Tế bào chất: là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào và liên hệ tất cả thành phần cuả
tế bào làm cho tế bào trở thành một khối thống nhất
Các bào quan như: Ti thể có vai trò quan trọng trong sự hô hấp cuả tế bào. Nơi tạo ra
năng lượng sinh học quan trọng là hợp chất cao năng ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống
cuả tế bào; Trung thể có vai trò quan trọng trong sự phân bào quy định sự di chuyển và tập kết
của các NST; Bộ máy Gôngi giữ vai trò trong sự thải bỏ chất thải cuả hoạt hoạt động trao đổi
chất trong tế bào; Lưới nội chất dẫn các chất dinh dưỡng lưu thông trong tế bào, làm tăng bề
mặt hoạt động của tế bào; Ribôxôm là nơi diễn ra quá trình tổng hợp prôtêin của tế bào,…..
Vật chất chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là các đại phân tử axit
nuclêic (AND và ARN).
Tất cả các tế bào đều bắt nguồn từ những TB sống trước nó và không có sự hình thành
ngẫu nhiên từ chất vô sinh
Các hình thức sinh sản và sự lớn lên cuả cơ thể đa bào đều liên quan với sự phân bào-
phương thức sinh sản cuả TB
+ Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua trực phân.
+ Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan mật thiết vơí quá
trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu.
+ Ở những loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới được tạo thành do sự kết hợp của 2 giao tử
đực và cái qua thụ tinh.
Bên cạnh những điểm giống nhau, các loại tế bào ở các sinh vật khác nhau cũng phân
biệt nhau về một số đặc điểm cấu tạo do hướng tiến hoá thích nghi.
2/Hãy phân tích nhận định: Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li của sinh
giới.
Trong quá trình tiến hoá lâu dài của mỗi loài sinh vật đã thích nghi vơí điều kiện sống
của mình để tồn tại. Tuy nhiên, kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh
nguồn gốc chung của chúng.
Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí tương
ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo
giống nhau.
Ví dụ: + Như chi trước của các loài động vật có xương sống hiện nay rất đa dạng,
phong phú, thích nghi cao độ vơí lối sống của chúng. Từ một kiểu xương chi trước điển hình
gồm: xương cánh, xương cẳng (gồm xương trụ và xương quay), các xương cổ, xương bàn và
xương ngón, đã phân hoá theo chiều hướng khác nhau như: tay ở người thích nghi với việc
cầm nắm, chân trước của ngựa thích nghi với việc chạy, chi trước của chuột chũi thích nghi
với việc đào bới đất làm hang, cánh chim có lông vũ hay cánh màng da của dơi thích nghi với
việc bay.
+ Hay tuyến nọc độc của rắn t ương đồng với tuyến nước bọt của các động vật
khác.
+ Vòi hút của bướm tương đồng với đôi hàm dưới của các sâu bọ khác.
+ Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá.(0,25)
+ Sự đa dạng phong phú của các nhóm sinh vật ngày nay rõ ràng đã phân li từ
những tổ tiên chung, nguồn gốc chung, vì thế dựa trên cơ quan tương đồng có thể thấy sự tiến
hoá phân li của sinh giới.
Câu 13: Hãy cho biết :
a.Tại sao có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của môi trường toàn cầu?
b.Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn sinh thái của bò sát,
ếch nhái.Vậy chúng có bị chết không ? Giải thích tại sao ?

43
c. Có mấy dạng phân bố của các cá thể trong không gian của quần thể ? Hãy mô tả đặc
trưng của mỗi dạng.
Gợi ý trả lời:
a. Có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của môi trường toàn cầu
Vì: ánh sáng chính là năng lượng. Khi ánh sáng chiếu xuống mặt đất tạo ra nhiệt, nhiệt
tạo nên sự chênh lệch áp suất giữa các vùng gây ra gió, nhiệt còn làm bốc hơi nước. Khi nhiệt
lên cao gặp lạnh hơi nước ngưng tụ thành mưa, tuyết gây mưa và tuyết rơi, nhiệt ẩm điều hòa
khí hậu toàn hành tinh.
b. Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn sinh thái của bò sát,
ếch nhái chúng có không bị chết, vì: Chúng có tập tính tìm đến nơi có điều kiện nhiệt độ thích
hợp để trú ngụ.
c. Có 3 dạng phân bố của các cá thể trong không gian của quần thể
- Phân bố đều : ít gặp trong thiên nhiên, chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất, các cá
thể có tính lãnh thổ cao,.
- Phân bố theo nhóm, theo điểm: rất phổ biến, gặp trong môi trường đồng nhất, các cá
thể thích sống tụ họp với nhau.
VD : Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc tập trung ven rừng, nơi có cường độ ánh sáng
cao, giun đất sống nơi đất có độ ẩm cao.
- Phân bố ngẫu nhiên : ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể
không có tính lảnh thổ và cũng không sống tụ họp
Câu 14: Bài tập: Nghiên cứu thực nghiệm của 1 loài sống ở 2 tỉnh A và B. Tổng nhiệt hữu
hiệu của chu kì sống từ trứng đến trửong thành là 250 oC / ngày. Ngưởng nhiệt phát triển của
loài đó là 13,5 o C. Thời gian phát triển của loài sâu trên là : ở tỉnh A là 20 ngày, còn tỉnh B là
41 ngày.
a/ Xác định nhiệt độ trung bình của môi trường 2 tỉnh A và B .
b/ Rút ra mối quan hệ nhiệt độ và môi trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ
đó.?
Gợi ý trả lời:
1 / Ta có công thức T= ( x - k). n
Loài sâu sống ở tỉnh A có nhiệt độ môi trường là : 250 = (x – 13,5 ) x 20 => x = 26 o
C.
Loài sâu sống ở tỉnh B có nhiệt độ môi trường là : 250 = ( x – 13,5 ) x 41 => x =
19,6 C.o

2 / Mối liên hệ giữa nhiệt độ mội trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ:
- Nhiệt độ môi trường 25 o C thì thời gian phát triển của loài là 20 ngày.
- Nhiệt độ môi trường 19,6 oC thì thời gian phát triển của loài là 41ngày.
Vậy, nhiệt độ môi trường và thời gian phát triển tỉ lệ nghịch.
Câu 15. a/. Vận chuyển phân tử protein ra khỏi tế bào cần các bào quan nào?
b/. Mô tả quy trình vận chuyển này.
Gợi ý trả lời:
a. Vận chuyển protein ra khỏi tế bào cần các bào quan:
- Hệ thống mạng lưới nội chất hạt; - Bộ Golgi; - Màng sinh
chất.
b - Protein tổng hợp bởi riboxom được vận chuyển trong mạng lưới nội chất hạt đến bộ Golgi
- Ở bộ Golgi, phân tử protein được gắn thêm cacbohydrat tạo ra glycoprotein được bao gói
trong túi tiết và tách ra khỏi bộ Golgi và chuyển đến màng sinh chất.
- Chúng gắn vào màng sinh chất phóng thích protein ra bên ngòai tế bào bằng hiện tượng
xuất bào
Câu 16. So sánh hiệu suất tích ATP của quy trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền
electron trong hô hấp tế bào. Nêu ý nghĩa của chu trình Crep?
Gợi ý trả lời:
a. So sánh: - Đường phân tạo 2ATP  7,3 x 2 / 674  2,16%
- Chu trình Crep 2ATP  7,3 x 2 / 674  2,16%
- Chuỗi truyền electron 34 ATP  7,3 x 34 / 674  36,82%
- Hô hấp hiếu khí 38ATP  7,3 x 38 / 674  41,15%

44
b. Ý nghĩa chu trình Crep:
- Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, một phần tích lũy trong ATP, một phần tạo
nhiệt cho tế bào, tạo nhiều NADH, FADH2 dự trữ năng lượng cho tế bào.
- Tạo nguồn C cho các quá trình tổng hợp sản phẩm hữu cơ trung gian.
Câu 17. Hãy kể một số enzym vi sinh vật được dùng phổ biến trong đời sống và trong công
nghiệp.?
Gợi ý trả lời:
+ Trong đời sống: amilaza được dùng trong rượu nếp, làm tương; amilaza và proteaza
được dùng làm chất trợ tiêu hoá.
+ Trong công nghiệp
- amilaza được dùng trong công nghiệp bánh kẹo, công nghiệp dệt;
- amilaza và proteaza được dùng trong công nghiệp sản xuất tương;
- proteaza và lipaza được dùng trong công nghệ thuộc da;
-amilaza, proteaza,lipaza được dùng trong công nghiệp chất tẩy rửa; xenlulaza được
dùng trong công nghiệp chế biến rác thải…
Câu 18. Các vi sinh vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh dưỡng nào?
Tại sao?
Gợi ý trả lời:
Hóa dị dưỡng . Vì chúng thường sinh trưởng trên các loại thực phẩm chứa các chất hữu
cơ.
Câu 19. Ở người nữ, hormone của buồng trứng có tác động ngược như thế nào đến tuyến yên
và vùng dưới đồi?
Gợi ý trả lời:
+Dưới tác dụng của hormone GnRH của vùng dưới đồi ,tuyến yên tiết ra FSH và LH
kích thích buồng trứng tiết oestrogen (do nang noãn) và progesteron (do thể vàng).
+Ở giai đoạn đầu chu kỳ kinh nguyệt: lượng oestrogen do nang noãn tiết ra sẽ tác động
ngược lên tuyến yên, kích thích tăng tiết LH,có tác dụng kích thích trứng chín,rụng.
+Ở giai đoạn sau của chu kì: hàm lượng estrogen và progesteron tăng cao,gây tác động
ngược lên vùng dưới đồi và thùy trước tuyến yên, ức chế tiết FSH,LH  ức chế rụng trứng.
Câu 20: Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo,hoạt động của hệ hô hấp ở lớp chim và thú. Ưu điểm
quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở mỗi lớp là gì?
Gợi ý trả lời:
* Chim: - Phổi: + Là hệ thống ống khí bao bọc bởi hệ mao mạch,liên hệ với các túi khí.
+ dán sát vào hốc xương sườn  khó thay đổi thể tích.
- Hoạt động phối hợp của các túi khí giúp không khí qua phổi khi hít vào thở ra đều
theo một chiều, giàu O2  hiệu quả trao đổi khí cao.
* Thú: - Phổi: + Cấu tạo bởi các phế nang  tổng diện tích bề mặt lớn.
+ Biến thiên thể tích dễ dàng theo thể tích lồng ngực Khí lưu thông tạo sự
chênh lệch khí ở bề mặt trao đổi tốt.
- Tổng diện tích bề mặt trao đổi khí lớn + đảm bảo sự chênh lệch khí  hiệu quả trao
đổi khí.
Câu 21: Là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trinh sinh có đặc điểm gì khác biệt so với
các hình thức sinh sản vô tính khác ở động vật?
Gợi ý trả lời:
- Từ tế bào của cơ thể mẹ trải qua giảm phân nguyên phân,chuyên hóa  cơ thể mới.
- Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa không hoàn toàn giống nhau,do cơ thể mẹ có
khả năng tạo ra 2n loại trứng khác nhau.
Câu 22: Khi đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối thì sức căng trương nước của tế bào lỗ khí
tăng hay giảm? Giải thích?
Gợi ý trả lời:
Tăng,do lỗ khí đóng lại  thoát hơi nước giảm), trong khi đó quá trình hút nước của rễ
vẫn tiếp tục, nước từ rễ theo mạch dẫn dồn lên trên làm sức căng của tế bào lỗ khí tăng.
Câu 23: a/ Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là
gì?

45
b/ Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng,nhưng thực vật C 4 có năng suất cao còn
thực vật CAM lại có năng suất thấp?
Gợi ý trả lời:
a/ Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng
cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp, tạo acid malic là nguồn dự trữ CO2 cung cấp
cho các tế bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn
thắng thế hoạt tính ôxy hóa nên ngăn chận được hiện tượng quang hô hấp.
b/Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới
dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO 2 của chu trình CAM,điều này làm giảm
chất hữu cơ tích lũy trong cây  năng suất thấp.
Câu 24: Người ta đã tiến hành thí nghiệm trên 2 nhóm thực vật như sau:
* Nhóm ngày ngắn :- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: ra hoa.
- thời gian chiếu sáng > 12 giờ: không ra hoa.
- thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: không ra hoa.
* Nhóm ngày dài: - thời gian chiếu sáng >12 giờ: ra hoa.
- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: không ra hoa.
- thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: ra hoa.
a/ Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
b/ Thời gian chiếu sáng và thời gian tối có vai trò gì đối với sự ra hoa của cây?
Gợi ý trả lời:
a/ Thí nghiệm chứng minh chính thời gian tối mới quyết định sự ra hoa của cây.
b/ - Thời gian tối là yếu tố cảm ứng ảnh hưởng đến sự xuất hiện mầm hoa.
- Thời gian chiếu sáng làm tăng số lượng hoa.
Câu 25: Sự tiến hóa của sinh giới được xác định dựa trên những bằng chứng nào?
Gợi ý trả lời:
1. Bằng chứng khoa học về giải phẫu so sánh.
2. Bằng chứng khoa học về phôi sinh học so sánh.
3. Bằng chứng khoa học về địa lý sinh học.
4. Bằng chứng khoa học về tế bào.
5. Bằng chứng khoa học về sinh học phân tử.
Câu 26: Hãy nêu nhận định bằng chứng sinh học phân tử chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của
các loài?
Gợi ý trả lời:
Sự thống nhất về cấu tạo chức năng ADN của các loài.
Sự thống nhất về cấu tạo chức năng của prôtêin của các loài.
Sự thống nhất về mã di truyền của các loài.
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nucleotit càng
giống nhau và ngược lại.
Câu 27. Kể các đặc điểm hình thái sinh lí và tập tính của động vật thích nghi với môi trường
nóng khô?
Gợi ý trả lời:
- Cơ thể bọc vỏ sừng (bò sát)
- Giảm tuyến mồ hôi
- Nhu cầu nước thấp, tiểu ít, phân khô
- Tạo nước nội bào nhờ phản ứng phân hủy mỡ (lạc đà)
- Chuyển hoạt động vào ban đêm, trốn nóng trong hang
Câu 28. Trong phòng ấp trứng tằm, người ta giữ ở nhiệt độ cực thuận 25 0C và cho thay đổi độ
ẩm tương đối của không khí, thấy kết quả như sau:
Độ ẩm tương đối của 74% 76% … 86% 90% … 94% 96%
không khí
Tỉ lệ trứng nở Không 5% … 90% 90% … 5% Không
nở nở nở nở nở nở

a/. Tìm giá trị độ ẩm không khí gây hại thấp, gây hại cao và cực thuận đối với việc nở của
trứng tằm.

46
b/.Giả thiết máy điều hoà nhiệt độ của phòng không giữ được ở nhiệt độ cực thuận 25 0C
nữa,kết quả nở của trứng tằm còn như ở bảng trên nữa không? Nó sẽ như thế nào nếu nhiệt độ
thấp hơn hay cao hơn?
Gợi ý trả lời: a/. - Giá trị độ ẩm không khí gây hại thấp ở trong khoảng từ 74% đến 76% :
74%  76%
 75%
2
- Giá trị độ ẩm không khí gây hại cao ở trong khoảng từ 94% đến 96%:
94%  96%
 95%
2
86%  90%
- Giá trị độ ẩm không khí cực thuận từ 86% đến 90%:  88%
2
b/. -Nếu nhiệt độ không còn giữ được ở điểm cực thuận nữa thì tỉ lệ nở của trứng tằm sẽ
không như bảng trên.
-Nếu ở nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn, nhưng vẫn nằm trong giới hạn chịu đựng về
nhiệt độ của sự phát triển trứng tằm thì giới hạn chịu đựng đối với độ ẩm không khí của sự
phát triển trứng tằm sẽ thu hẹp lại (từ 95% - 75%).
- Nếu ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ thì trứng tằm sẽ không nở và chết.
Câu 29: a)Vẽ sơ đồ cấu trúc màng sinh chất và cho biết chức năng màng sinh chất .
b) Trong tế bào 2n của người chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit.
b1) Cho biết số đôi nuclêôtit có trong mỗi tế bào ở các giai đoạn sau :
- Pha G1 - Pha G2
- Kỳ sau của nguyên phân - Kỳ sau của giảm phân II.
b2) Quá trình nào xảy ra ở cơ thể người, có sự tham gia của 2 tế bào cùng 1 lúc, mỗi tế bào
có 46 crômatit?
Trả lời:
a) - Sơ đồ cấu trúc màng sinh chất:
Prôtêin bám
màng

Lớp Lipit

Côlestêro Prôtein xuyên


l màng
- Chức năng màng sinh chất:
+ Bao bọc và bảo vệ tế bào
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách chọn lọc
+ Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào
+ Màng sinh chất có cac “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào.
Nhờ vậy các tế bào cùng cơ thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào của cơ thể khác .
b) b1) - Pha G1 có 6.109 cặp nuclêôtit
- Pha G2 có 12.109 cặp nuclêôtit
- Kỳ sau của nguyên phân có 12.109 cặp nuclêôtit
- Kỳ sau của giảm phân II có 109 cặp nuclêôtit
b2) - Quá trình giảm phân II; Tạo 4 tế bào ; Mỗi tế bào có 3.109 cặp nuclêôtit
Câu 30: Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng
của những sinh vật sau đây: Tảo, Khuẩn lam, Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu lục, Nầm men,
Vi khuẩn lactic, vi khuẩn nitrat hoá, Vi khuẩn lục và vi khuẩn tía không có lưu huỳnh.
Vi sinh vật Kiểu dinh Nguồn năng Nguồn
dưỡng lượng cacbon
- Tảo, khuẩn lam Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2
- Vi khuẩn có lưu huỳnh
màu tía, màu lục
- Vi khuẩn không có lưu Quang dị dưỡng Ánh sáng chất hữu cơ

47
huỳnh màu tía, màu lục
- Vi khuẩn nitrat hoá Hoá tự dưỡng chất hữu cơ CO2
- Nấm men, vi khuẩn lactic Hoá dị dưỡng chất hữu cơ chất hữu cơ

Câu 31: a. Tại sao nói chim hô hấp kép?


b.Tại sao thiếu Iod, trẻ em ngừng hoặc chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, thường bị lạnh?
Gợi ý trả lời:
a. Chim “ Hô hấp kép “ vì: dòng khí qua phổi phải trải qua 2 chu kỳ:
+ Chu kỳ 1: - hít vào: khí vào túi sau
- thở ra: khí từ túi sau lên phổi.
+ Chu kỳ 2:- hít vào: khí từ phổitúi khí trước.
- Thở ra: Khí từ túi khí trước ra ngoài.
b – Vì Iod là 1 trong 2 thành phần cấu tạo Tyrôxin => thiếu Iod => thiếu Tyrôxin
- Thiếu Tyrôxin chuyển hoá giảm  giảm sinh nhiệt  chịu lạnh kém
- Giảm chuyển hoá  tế bào giảm phân chia và chậm lớn  trẻ không lớn hoặc chậm lớn
- Giảm chuyển hoá  giảm tế bào não và tế bào não chậm phát triển  trí tuệ kém.
Câu 32: a. Phân biệt các con đường thoát hơi nước ở lá? Ý nghĩa sự thoát hơi nước?
b. Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu ?
Gợi ý trả lời:
a) Có 2 con đường thoát hơi nước: Thoát hơi nước qua khí khẩu, thoát hơi nước qua cutin của

-Phân biệt :
Thoát hơi nước qua khí khẩu thoát hơi nước qua cutin của

Vận tốc lớn Vận tốc nhỏ
Điều chỉnh được bằng sự đóng mở khí khẩu Không đều chỉnh được
- Ý nghĩa của thoát hơi nước:
+ Tạo lực hút nước mạnh
+ Chống sự đốt nóng mô lá.
+ Tạo điều kiện cho CO2 không khí vào lá thực hiện quang hợp .
b) - Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ  giảm số lượng, chất lượng nông sản.
- Hô hấp  nhiệt  nhiệt độ môi trường bảo quản tăng  hô hấp tăng .
- Hô hấp  H2O tăng độ ẩm nông sản  hô hấp tăng.
- Hô hấp  CO2  thành phần khí môi trường bảo quản đổi: CO2 tăng, O2 giảm. Khi O2
giảm quá mứcnông sản chuyển sang hô hấp kị khí  nông sản bị phân hủy nhanh.
Câu 33: Khi trực khuẩn gram dương (Bacillus brens) phát triển trên môi trường lỏng người ta
thêm li zô zim vào dịch nuôi cấy, vi khuẩn có tiếp tục sinh trưởng không ? vì sao?
- Vi khuẩn không tiếp tục sinh trưởng được.
- Vì: li zô zim làm tan thành murein ,vi khuẩn mất thành sẻ biến thành tế bào trần. Tế
bào trẩn của vi khuẩn gram dương này không thể phân chia được và rất dễ tan do tác động của
môi trường.
Câu 34: a/ Tại sao nói: dạ dày- ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh
vật?
Dạ dày – Ruột thường xuyên được bổ sung thức ăn và cũng thường xuyên thải ra ngoài
các sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với các vi sinh vật, do đó như một hệ thống nuôi liên
tục.
b/ Tại sao khi trong môi trường có nguồn C hữu cơ (đường, a-xít amin, a-xít béo) nhiều vi
sinh vật hóa dưỡng vô cơ chuyển từ tự dưỡng sang hóa dưỡng?
Qúa trình tự dưỡng rất tốn kém năng lượng (ATP) và lực khữ (NADPH 2). Vì vậy khi
có mặt nguồn C bon hữu cơ chúng không dại gì lại phải cố định CO2 .
Câu 35: a/ Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia
đình. Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?
Các chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình là cồn, nước gia
ven, thuốc tím, chất kháng sinh . . .

48
Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo bọt
và khi rửa vi sinh vật trôi đi.
b/ Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 – 10 phút trong nước muối hoặc thuốc tím pha
loãng?
Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 -10 phút trong nước muối pha loãng gây sự co nguyên
sinh làm cho vi sinh vật không thể phát triển được, hoặc trong thuốc tím pha loãng, thuốc tím
có tác dụng ô xi hóa rất mạnh.
Câu 38: Tại sao kích thước tế bào không nhỏ hơn nữa (dưới 1µm)? Tại sao kích thước tế bào
nhân chuẩn không nhỏ như tế bào nhân sơ mà lại lớn hơn ?
- Kích thước của tế bào ở mỗi loài sinh vật là kết quả của chọn lọc tự nhiên lâu dài và
đạt tới mức hợp lí, đảm bảo tỷ lệ giữa S/V là hợp lý cho quá trình trao đỗi chất của tế bào.
- Tế bào nhân chuẩn có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ vì có sự xoang hóa và có
nhiều bào quan khác nhau đòi hỏi phải có V đủ lớn để có thể chứa được, giống như một căn
nhà rộng thì có thể chia làm nhiều phòng còn căn nhà hẹp thì chỉ có thể đẻ một phòng vậy.
Câu 39: Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động các chất qua màng tế
bào?
- Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động: kích thước của chất vận chuyển nhỏ
hơn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch về nồng độ. Nếu là vận chuyển có chọn lọc
thì cần protein kênh đặc hiệu.
- Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển chủ động: cóATP, protein kênh đặc hiệu.
Câu 40: a/ Tế bào hồng cầu không có ty thể có phù hợp gì với chức năng mà nó đảm nhận?
Tế bào hồng cầu không có ty thể phù hợp với nhiệm vụ vận chuyển ô xi vì nếu có nhiều
ty thể chúng sẽ tiêu thụ bớt ô xi. Trên thực tế, hồng cầu được thiết kế chuyên vận chuyển ô xi
nên cũng tiêu tốn rất ít năng lượng.
b/ Tế bào vi khuẩn không có ty thể vậy chúng tạo ra năng lượng từ bộ phận nào trong tế
bào?
Tế bào vi khuẩn không có ty thể, chúng tạo ra năng lượng nhờ các enzim hô hấp nằm
trên màng sinh chất của tế bào vi khuẩn.
Câu 41: Đặc điểm cấu tạo của rễ cây liên quan đến các con đường hấp thụ nước từ đất vào rễ
như thế nào?
Đặc điểm cấu tạo của rễ :
- Biểu bì: tế bào biểu bì và các lông hút. Nước từ đất được hấp thụ vào rễ qua bề mặt
biểu bì, chủ yếu qua các lông hút. Lông hút làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất.
- Vỏ: các tế bào nhu mô.
- Nội bì : các tế bào nội bì có vòng đai Caspari bao quanh.
Nước được hấp thụ từ đất vào đến mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: con đường gian
bào và con đường tế bào chất, nhưng khi vào đến nội bì sẽ bị vòng đai Caspari chặn lại nên
nên phải chuyển sang con đường tế bào chất . Vòng đai Caspari có vai trò điều chỉnh lượng
nước vận chuyển vào mạch gỗ.
- Trung trụ: có mạch gỗ vận chuyển nước từ rễ lên thân.
Câu 42: Sản phẩm nào của quang hợp có chứa O18 trong những trường hợp sau:
- Trường hợp 1: cung cấp cho cây CO218.
- Trường hợp 2: cung cấp cho cây H2O18.
Giải thích.
- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
ánh sáng
6CO2 + 6H2O + 674Kcal C6H12O6 + 6O2 
diệp lục

- Sản phẩm của quang hợp có chứa O18


Trường hợp 1: C6H12O6. Trường hợp 2: 6O2 .
- Giải thích: O2  do quang phân ly nước (H2O18 ) xảy ra trong pha sáng.
18

C6H12O6 có chứa O18 do quá trình cố định CO218 tạo thành hydra cacbon xảy ra trong pha tối.
Câu 43: Các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật trong trường hợp phân giải kị khí và
phân giải hiếu khí có gì giống và khác nhau?

49
Bản chất của quá trình hô hấp (phân giải hiếu khí) và lên men (phân giải kị khí) ở thực
vật là quá trình chuyển hóa năng lượng, trong đó các phân tử hydrat cacbon bị phân giải tạo
thành các sản phẩm cuối cùng đồng thời với sự giải phóng và tích lũy năng lượng.
Cả hai đều trải qua giai đoạn đường phân: Đường Glucô Axit piruvic +ATP+H2O
Tuy nhiên có sự khác nhau ở giai đoạn tiếp theo:
Hô hấp (phân giải hiếu khí) Lên men (phân giải kị khí)
Xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep
Axit piruvic các sản phẩm:
Axit piruvic các sản phẩm:
- Rượu êtilic + CO2 + năng lượng
CO2 + ATP + NADH + FADH2
- Axit lactic + năng lượng

Câu 44: Hiện nay phương pháp nhân giống vô tính nào có hiệu quả nhất trong sản xuất nông
nghiệp? Tại sao? Ví dụ minh họa.
- Hiện nay phương pháp nhân giống vô tính nào có hiệu quả nhất trong sản xuất nông
nghiệp là nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
- Đó là sự nuôi cấy các TB lấy từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật như củ, lá,
đỉnh sinh trưởng, bao phấn, hạt phấn, túi phôi,... trên môi trường dinh dưỡng thích hợp... để
tạo ra cây con. Pp này dự trên nguyên lý cơ bản về sinh sản vô tính: TB là đơn vị cơ bản của
sự sống, mang thông tin DT mã hóa sụ hình thành một cơ thể sống. - Phương
pháp này góp phần tạo nhanh giống mới, sạch bệnh, có hiệu quả kinh tế cao.
- VD: Thành tựu nuôi cấy mô đã được áp dụng trên nhiều đối tượng như phong lan, các
loại lúa, dậu, cà phê, hoa hồng, khoai tây,...
Câu 45: Prôtit là thành phần quan trọng của TB và cơ thể, nó được cung cấp bởi nguồn thức
ăn. Nguồn thức ăn thực vật thường không bảo đảm prôtit cho cơ thể, tại sao ở những động vật
ăn TV vẫn có đủ nguồn prôtit cung cấp cho cơ thể?
- Thức ăn thực vật (cỏ, rơm,...) có thành phần chủ yếu là xenlulôzơ (gluxit).
- Đặc điểm của bộ máy tiêu hóa (dạ dày, ruột non và manh tràng) ở ĐV ăn TV có cấu
tạo thích nghi với quá trình tiêu hóa loại thức ăn đó.
- Nhờ có các VSV cộng sinh (ở dạ dày và manh tràng) tham gia vào việc tiêu hóa
xenlulôzơ.
- Chính VSV là nguồn cung cấp phần lớn prôtit cho nhu cầu cơ thể của vật chủ.
Câu 46: Trong sổ khám bệnh của một người, bác sĩ có ghi:
Huyết áp tối đa 120 mmHg, huyết áp tối thiểu 80 mmHg.
Huyết áp được đo như thế nào? Giải thích ý nghĩa các con số trên.
- Sử dụng huyết áp kế, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay trái phía
trên khỷu tay của người được đo nằm ở tư thế thoải mái.
- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp tối đa tương ứng với lúc tim co bóp (tâm thu), huyết áp tối thiểu tương ứng
với lúc tim dãn (tâm trương) ở động mạch lớn (cánh tay) gần ĐM chủ.
Các chỉ số được ghi là của người có huyết áp bình thường.
Câu 47: Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?
- Xung thần kinh xuất hiện do quá trình biến đổi diện thế nghỉ của màng nơ ron sang
điện thế hoạt động khi bị kích thích, sẽ lan tuyền trên sợi trục.
- Xung TK chỉ gây nên sự thay đổi tính thấm ở vùng màng kế tiếp, còn nơi điện thế hoạt
động vừa sinh ra, màng đang ở vào giai đoạn trơ tuyệt đối nên không tiếp nhận kích thích.
Thường xung TK xuất hiện ở đầu nơron; vì thế, xung TK chỉ lan truyền theo một chiều.

- Trong một cung phản xạ, xung TK xuất hiện từ cơ quan thụ cảm bị kích thích, theo
nơron cảm giác truyền về trung ương TK, qua nơron trung gian chuyển sang nơron vận động
đến cơ quan đáp ứng. Do đó xung TK phải tuyền qua các xi-nap.
- Sự chuyển giao xung TK qua xi-nap nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều.
Vì vậy, xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều.
Câu 48: Quá trình phát triển ở côn trùng có đặc điểm gì?

50
- Quá trình phát triển của động vật chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu
phôi.
- Ở các loài côn trùng như bướm, châu chấu, ve sầu,... ở giai đoạn hậu phôi ấu trùng
chưa phát triển hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác (biến thái) biến đổi thành con trưởng
thành. Sự phát triển có thể qua biến thái hoàn toàn hoặc qua biến thái không hoàn toàn.
- Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn:ở bướm sâu bướm lột xác (biến thái) thành
nhộng, nhộng lột xác (biến thái) thành bướm.
- Sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn: ở châu chấu ấu trùngchưa có cánh, qua
nhiều lần lột xác (biến thái) thành con trưởng thành.
Câu 49: Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 20, người ta thấy trong một tế bào có 19
nhiễm sắc thể (NST) bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết
NST ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào?
- Đột biến đảo đoạn NST mà đoạn bị đảo có chứa hoặc không chứa tâm động.
- Chuyển đoạn NST: chuyển đoạn trong cùng một NST hoặc chuyển đoạn không tương
hỗ.
Câu 50: Sự tương tác giữa các gen có mâu thuẫn gì với các qui luật phân li của các alen hay
không? Tại sao?
- Sự tương tác giữa các gen không có gì mâu thẫn với các qui luật phân ly của các alen.
-Sự tương tác gen đã mỡ rộng thêm học thuyết Men Đen: sự tương tác giữa các alen
thuộc các lô cut khác nhau.
Câu 51: So sánh hai phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển
nhân ở động vật.
- Giống nhau: đều là sự áp dụng công nghệ tế bào trong sản xuất giống vật nuôi nhằm
tạo giống có kiểu gen ổn định không bị biến dị tổ hợp nhằm bảo đảm nhân nhanh giống ban
đầu
- Khác nhau: cấy truyền hợp tử tách phôi ban đầu thành nhiều phôi, nhân bản vô tính
dùng nhân 2n của giống ban đầu tạo cá thể mới giữ nguyên vốn gen.
Câu 52: Tại sao người ta phải chọn các tác nhân cụ thể khi gây đột biến?
- Các tác nhân đột biến có tác dụng khác nhau đến vật chất di truyền. Tia phóng xạ có
khả năng xuyên sâu có khả năng gây đột biến gen và đột biến NST.
- Tia tử ngoại sức xuyên yếu nên chỉ dùng để xử lí VSV. Có loại hóa chất có tác động
chuyên biệt, đặc thù đối với từng loại Nu của gen.
Câu 53: a) Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học gì?
b) Ở một loài khi môi trường có nhiệt độ 26 0C thì thời gian 1 chu kỳ sống là 20 ngày, ở môi
trường có nhiệt độ 19,50C thì chu kỳ sống có thời gian 42 ngày.
b1) Xác định ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của loài đó.
b2) Tính tổng số thế hệ trong 1 năm của loài đó trong điều kiện nhiệt độ bình quân của
môi trường là 22,50C.
Gợi ý trả lời:
a) Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học rất cao:
- Nhận biết đồng loại.
- Tham gia vào quá trình sinh sản (khoe mẽ, khoác áo cưới)
- Nguỵ trang tránh kẻ thù hay rình bắt mồi
- Báo hiệu , doạ nạt
b) b1)Theo công thức : T = (x – K) n
=> T = (26 – K) 20 T = (19,5 – K ) 42 => K = 13,60C , T = 2480/ngày
b2) Số thế hệ trong năm:
-Ở nhiệt độ 220C: Thời gian 1 chu kỳ : n = 248/( 22,5 – 13,6) = 27,9 ngày
Số thế hệ trong năm = 365/ 27,9 = 13 thế hệ .
Câu 54:Trình bày phương thức đồng hóa CO 2 của các vi sinh vật tự dưỡng. Điểm khác nhau
cơ bản giữa vi khuẩn hóa năng hợp và vi khuẩn quang hợp về phương thức đồng hóa CO2?
a/ Phương thức đồng hóa CO2 của các vi sinh vật tự dưỡng. Nhóm vi SV tự dưỡng gồm
có:
- VSV tự dưỡng quang năng: Sử dựng năng lượng AS mặt trời để quang hợp, gồm:
+ Vi tảo, vi khuẩn lam: Lấy nguồn hyđro từ nước, quang hợp giải phóng oxy.

51
+ Một số VK thuộc bộ Rhodospirillales: Lấy hyđro từ khí hyđro tự do, từ H2S, hoặc hợp
chất hữu cơ có chứa hyđro. Quang hợp không giải phóng ra oxy.
- VSV tự dưỡng hóa năng: Sử dụng năng lượng do oxy hóa hợp chất hữu cơ nào đó,
gồm:
+VK nitrit hóa: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxy hóa amôn thành nitrit.
+VK nitrat hóa: Ôxy hóa nitrit thành nitrat để lấy năng lượng.
+VK sắt: Lấy năng lượng từ phản ứng oxy hóa Fe++ thành Fe+++ .
+VK oxy hóa lưu huỳnh: Lấy năng lượng khi oxy hóa S thành các hợp chất ch ứa S.
b/ Điểm khác nhau giữa VK hóa năng hợp và VK quang hợp:VK hóa năng hợp sử dụng
nguồn năng lượng từ oxy hóa các hợp chất vô cơ, còn VK quang hợp sử dụng năng lượng từ
AS mặt trời nhờ sắc tố.
Câu 55: Những điểm khác nhau cơ bản giữa virut và vi khuẩn về mặt cấu tạo, vật chất di
truyền, dinh dưỡng, sinh sản.
Đặc virút Vi khuẩn
điểm
Cấu tạo Chưa có cấu tạo TB, chỉ gồm vỡ protein Có cấu tạo TB nhưng chưa hoàn
và lõi axit nuclêic (hoặc là ADN hoặc là chỉnh, chưa có màng nhân.
ARN).
Vật chất Chỉ chứa một trong 2 loại hoặc là ADN Có cả 2 loại ADN và ARN.
DT hoặc là ARN.
Dinh Dị dưỡng theo kiểu kí sinh bắt buộc trong Có nhiều hình thức sốnh khác
dưỡng TB vật chủ. nhau: tự dưỡng, dị dưỡng (kí
Không mẫn cảm với kháng sinh. sinh, hoại sinh, cộng sinh)
Sinh sản Phải nhờ vào hệ gen và các bào quan của Sinh sản dựa vào hệ gen chính
TB vật chủ. Không có khả năng sinh sản ở của mình. Có khả năng sinh sản
ngoài TB vật chủ. ngoìa TB vật chủ.

Câu 56: a.Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật bậc
cao.
b.Ở cơ thể người tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất? Tế bào nào không cần ti thể?
a) - Phương trình pha sáng:
12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pv + 60 lượng tử diệp lục 6O2 + 12NADPH2 + 18ATP +
18H2O.
- Phương trình pha tối quang hợp:
6C02 + 12NADPH2 +18ATP + 12H2O C6H12O6 +12NADP + 18ADP +18Pv
b) Ty thể là cơ quan sản sinh năng lượng do đó tế bào có nhiều ty thể là tế bào hoạt động
mạnh nhất. TB cơ (cơ tim), Tb gan, vùng nào cần nhiều năng lượng thì tập trung nhiều ti thể
nhất.
-TB hồng cầu không cần ti thể, không tiêu tốn O 2 trong ti thể, vì vai trò vận chuyển của
nó vẫn hô hấp bằng con đường đường phân.
Câu 57: Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào ở các loài sinh sản vô
tính và các loài sinh sản sản hữu tính?
Các loài sinh sản vô tính: Nhờ quá trình nguyên phân mà thực chất là cơ chế tự nhân
đôi của NST và cơ chế phân li đồng đều các NST con.
Các loài sinh sản hữu tính: Nhờ kết hợp 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
- Nhờ nguyên phân mà từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể đa bào.
- Nhờ giảm phân mà thực chất là cơ chế phân li không đồng đều của các NST con từ
một cơ thể lưởng bội 2n tạo thành giao tử đơn bội n.
- Nhờ thụ tinh mà thực chất là quá trình tái tổ hợp NST, phục hồi bộ NST lưỡng bội 2n
của loài.
Câu 58: Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và quá trình tổng hợp
ARN?
Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN
- Xảy trên toàn bộ 2 mạch đơn của - Xảy ra trên từng đoạn của ADN và chỉ xảy
ADN. ra trên một mạch đơn mang mã gốc.
52
- Enzim xúc tác: ADN polimeraza. - Enzim xúc tác: ARNpolimerraza.
- Nguyên tắc tổng hợp: A -T; G - - Nguyên tắc tổng hợp: A - Um; T - Am; G -
X. Xm; X - Gm.
- Kết quả: tạo ra phân tử ADN con - Kết quả: tạo ra một ARN.
giống hệt mẹ, cơ chế bán bảo toàn.
Câu 59:a. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Nêu những thí nghiệm chứng minh.
b. Tại sao khi tâm nhĩ co, máu chỉ chảy xuống tâm thất mà không dồn trở lại tĩnh mạch ?
c. Em hiểu như thế nào về “ Quy luật Staling” trong hoạt động của tim ?
d. Adrenalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycôgen thành
glucôzơ.Vẽ sơ đồ truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glycôgen
Gợi ý trả lời:
a.- Dây thần kinh tủy là dây pha vì: Dây thần kinh được nối với tủy sống theo 2 rễ: rễ
trước (sợi vận động) và rễ sau(rễ cảm giác). Các rễ này là thành phần của các noron vận động
và noron cảm giác mà các tua của nó nhập lại thành dây thần kinh tủy nên dây thần kinh tủy là
dây pha
- Có thể thí nghiệm bằng cách cắt các rễ và kích thích vào da: cắt rễ sau sẽ mất cảm
giác, cắt rễ trước bị liệt các cơ tương ứng.
b. Vì tâm nhĩ co bắt đầu từ sự phát nhịp của nút xoang nhĩ nằm ở thành tâm nhĩ phải
gần lối vào của tĩnh mạch chủ trên, nên khi tâm nhĩ co bắt đầu từ phía trên rồi mới lan ra khắp
hai tâm nhĩ, vì vậy lực co của tâm nhĩ đã bít các lỗ vào của tĩnh mạch do vậy máu chỉ dồn
xuống tâm thất.
Câu 60: Nêu cơ chế nhân nồng độ ngược dòng trong hoạt động của thận? Tại sao động vật
sống trên cạn không thể thải NH3 theo nước tiểu, trong khi các động vật sống trong nước ngọt
có thể thải NH3 trong nước tiểu ?
- Quy luật Staling: Trong điều kiện bình thường, thể tích máu do tim đẩy đi được điều
hòa bởi lượng máu chảy từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ phải.
- Đó là do: Cơ tim trước khi co đã ở trạng thái giãn, nó sẽ co mạnh hơn. Khi trong tâm
nhĩ có ít máu các sợi cơ không được giãn nhiều nên tâm nhĩ co bóp yếu làm lượng máu đổ vào
tâm thất ít  Cơ tâm thất co yếu hơn  lượng máu do tim đẩy đi ít hơn.
- Khi trong tâm nhĩ có nhiều máu, các sợi cơ giãn mạnh làm cho tâm nhĩ co bóp mạnh
nên lượng máu đổ vào tâm thất nhiều  Cơ tâm thất co mạnh hơn  Lượng máu do tim đẩy
đi nhiều hơn.
Con dường truyền tín hiệu từ Adrenalin: Adrenalin  Thụ thể màng  Protein G 
Adrenylat-cyclaza  cAMP  Các kinaza  Glycôgen photphorylaza  (Glycôgen 
glucôzơ)
Câu 61: Vì sao một số động vật có vú lại thích nghi được với điều kiện sống thiếu nước ở sa
mạc?
Vì chúng có các hình thức thích nghi sau:
- Có thể ăn thức ăn khô, uống một lúc nhiều nước (như lạc đà một lần có thể uống một
lượng nước tương đương 33% trong lượng cơ thể).
- Quá trình hô hấp nội bào tạo ra rất nhiều nước.
- Sự hấp thụ nước từ ống tiêu hóa diễn ra chậm để trách hiện tượng hòa loãng máu.
- Quai Henle và ống góp của thận dài hơn nhiều so với các động vật có vú không sống
trong điều kiện tương tự để tăng cường tái hấp thụ nước, tạo nước tiểu có độ đậm đặc cao, hạn
chế sự bài tiết mồ hôi, tăng bài tiết muối …
Câu 62: Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli nếu đột biến xảy ra ở gen điều
hòa R (còn gọi là Lac I) thì có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến sự biểu hiện của
gen cấu trúc.
Operon Lac gồm các phần sau: trình tự khởi động (P), trình tự chỉ huy (O), các gen cấu
trúc Z,Y,A . Gen điều hòa R cho protein ức chế R tham gia vào sự điều tiết hoạt động của
operon
- Nếu đột biến xảy ra ở gen R có thể dẫn đến các hậu quả sau:
+ Xảy ra đột biến câm trong các trường hợp: đột biến nucleotit trong gen này không
làm thay đổi trình tự axit amin trong protein ức chế; đột biến thay đổi axit amin trong chuỗi
polipeptit của protein ức chế không làm thay đổi khả năng liên kết của protein ức chế với trình

53
tự chỉ huy (O). Hậu quả của dạng đột biến này: operon Lac hoạt động bình thường  không
liên quan tới biểu hiện của gen cấu trúc.
+ Xảy ra đột biến làm giảm khả năng liên kết của protein ức chế vào trình tự chỉ huy
làm cho sự biểu hiện của gen cấu trúc tăng lên.
+ Làm mất hoàn toàn khả năng lien kết của protein ức chế hoặc protein ức chế không
được tạo ra các gen cấu trúc biểu hiện liên tục
+ Xảy ra đột biến làm tăng khả năng liên kết của protein ức chế vào trình tự chỉ huy 
sự biểu hiện của các gen cấu trúc giảm đi.
- Kết luận: ĐB xảy ra ở gen điều hòa R có thể dẫn đến hậu quả khác nhau trong sự biểu
hiện của gen cấu trúc.
Câu 63: Công thức của địnhluật Hacđi – Vanbec áp dụng cho quần thể ngẫu phối ở trạng thái
cân bằng đối với một locut trên NST thường có 2 alen là: p 2(AA) + 2pq(Aa)+q2(aa) =1 (Trong
đó p và q là tần số tương ứng của mỗi alen)
Công thức này sẽ được viết thế nào trong trường hợp locut gen nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y(xét ở loài giới đực dị giao
tử XY, tỉ lệ đực:cái = 1:1).
Đối với 1 locut trên NST X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen : XAXA; XAXa; XaXa; XAY;
XaY.
Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi chỉ xét trong phạm vi giới cái tần số
các kiểu gen XAXA;XAXa;XaXa được tính giống như trường hợp các len trên NST thường, có
nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thái cân bằng Hacdi – Van bec là: p 2(XAXA) +
2pq(XAXa)+q2(XaXa) =1
Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần các kiểu gen ở giới đực:p(X AY)+ q(XaY)
=1 . Khi xét chỉ xét riêng trong phạm vi giới đực.
Vì tỉ lệ đực:cái= 1:1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên ở mỗi giới giảm đi một nửa khi xét
trong phạm vi toàn bộ quần thể vậy ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, công thức tính các
kiểu gen lien quan đến locut gen trên NST X (vùng không tương đồng) gồm 2 alen là:
0,5p2(XAXA) + pq(XAXa)+0,5q2(XaXa) +0,5p(XAY)+ 0,5q(XaY) =1
Câu 64: a. Xét ty thể A của tế bào tuyến tụy và ty thể B của tế bào cơ tim, hãy dự đoán ty thể
của tế bào nào có diện tích màng trong lớn hơn? Tại sao?
b. Khi trồng các loại cây như đậu, lạc, bèo hoa dâu tại sao cần bón đủ lượng molipđen ?
c. Tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng ?
Trả lời:
a. Tế bào cơ tim có diện tích bề mặt màng trong ty thể lớn hơn. Vì: Tế bào cơ tim cần nhiều
năng lượng cho hoạt động do đó cần nhiều protein và enzim tham gia vào chuỗi truyền điện tử
vì thế nên diện tich màng trong ty thể lớn hơn.
b. Môlipđen là thành phần cấu tạo quan trọng của các enzim xúc tác cho quá trình cố định ni
tơ, như enzim: Nitrogenaza, hydrogenaza, nitroreductaza…
c. Đất chua chứa nhiều axit giải phóng nhiều ion H +, các ion H+ đẩy các ion cần thiết
cho cây như NH4+, K+, .. tách khỏi bề mặt keo đất và chiếm chỗ làm cho các ion khoáng dễ bị
rửa trôi nên đất nghèo dinh dưỡng.
Câu 65: Trình bày các bước chính sử dụng kỷ thuật cấy gen vào E. coli để sản xuất vacxin
tái tổ hợp phòng chống virut gây bệnh lở mồm long móng ở động vật móng guốc. Biết hệ gen
của loại virut này có bản chất ARN và vacxin phòng bệnh là protein kháng nguyên (VP1) do
chính hệ gen của virut mã hóa?
Các bước chính:
- Tách ARN của virut mang gen kháng nguyên VP1.
- Phiên mã ngược tạo cADN – VP1.
- Tách plasmit từ E. coli.
- Dùng enzim giới hạn cắt plasmit và VP1
- Nối plasmit của E.coli với đoạn cADN – VP1 tạo ra plasmit tái tổ hợp
- Biến nạp plasmit tái tổ hợp vào E.coli.
- Nuôi E.coli có plasmit tái tổ hợp để vi khuẩn sản xuất vacxin.

54
Câu 66: Loại thể truyền (vecto) đầu tiên được sử dụng trong liệu pháp gen là gì ? Nêu ưu và
nhược điểm chính của loại thể truyền này. Hiện nay các nhà khoa học làm gì để khắc phục
nhược điểm của loại thể truyền này.
- Thể truyền đầu tiên mà các nhà khoa học sử dụng để thay thế gen bệnh ở người bằng
gen lành là loại virut có vật chất di truyền ARN.
- Ưu điểm của loại thể truyền này là virut có thể tích hợp vào NST của người vì thế
người ta có thể gắn gen lành vào NST của người bệnh.
- Nhược điểm :
+ Virut tích hợp ngẫu nhiên vào NST nên không đúng vào vị trí của gen bệnh cần thay
thế mà lại gắn vào vị trí khác làm hỏng các gen bình thường khác của người.
+ Thể truyền có bản chất là virut nên có nguy cơ về an toàn sinh học.
- Để khắc phục nhược điểm các nhà khoa học đã dùng các biện pháp tương ứng sau:
+ Thể truyền đưa gen lành vào trong tế bào gốc của người bệnh rồi nuôi trong phòng
thí nghiệm, sau đó chọn lọc lấy những tế bào có gen lành đã được trao đổi chéo gắn đúng vào
vị trí của gen bệnh. Sau đó tế bào gốc có gen bình thường mới được đưa vào cơ thể người
bệnh.
+ Loại bỏ các trình tự gen độc của virut hoặc tách hệ gen của virus thành 2 thể truyền
độc lập (một gọi là thể truyền nhân dòng, một gọi là thể truyền trợ giúp). Do lúc này hệ gen
của virut không hoàn chỉnh, nên chúng sẽ chết ngay sau 1 thế hệ gây nhiễm  tăng tính an
toàn sinh học (hệ thống này còn được gọi là hệ thống thể truyền “tự tự tử”).
Câu 67: a. Tên virut gây bệnh cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 có ý nghĩa như thế nào?
b. Etanol (nồng độ 70%) và penicilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải
thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi để chống được etanol nhưng lại có thể biến đổi chống được
penicilin.
a.- Tên của các virut cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 bao hàm ý nghĩa đặc thù cấu trúc
kháng nguyên vỏ ngoài của virut.
- Chữ H (chất ngưng kết hồng cầu), chữ N ( enzim tan nhầy) là ký hiệu của 2 kháng
nguyên gây nhiễm trên vỏ của hạt virut cúm A giúp virút gắn vào thành tế bào rồi sau đó đột
nhập vào tế bào
- Chữ số 1,2,3,5 là chỉ số thứ tự của kháng nguyên H và N đã biến đổi.
b.- Etanol (nồng độ 70%) có tác dụng gây biến tính prôtein, kiểu tác động là không chọn
lọc và không cho sống sót.
- Penicilin ức chế tổng hợp PEG (peptidoglican) ở vỏ vi khuẩn. Nhiều vi khuẩn mang
gen kháng kháng sinh (thường trên plasmid) mã hóa enzim penicilinaza cắt vòng beta- lactam
của penicilin và làm bất hoạt chất kháng sinh này.
Câu 68: a. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại
thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó
bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm
khối lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng
trong ty thể.
b.Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở
tế bào cơ của cơ thể người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP.
a.- Ty thể là nơi tổng hợp ATP mà màng trong ty thể bị hỏng nên H + không tích lại được
trong khoang giữa hai lớp màng ty thể vì vậy ATP không được tổng hợp.
- Giảm khối lượng cơ thể vì hô hấp vẫn diễn ra bình thường mà tiêu tốn nhiều glucôzơ,
lipit.
- Gây chết do tổng hợp được ít ATP, các chất dự trữ tiêu tốn dần nên có thể dẫn đến tử
vong.
b.- Kiểu hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng TB cơ thể người vẫn cần dùng vì kiểu hô
hấp này không tiêu tốn 02.
- Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nhảy, nâng vật nặng … các tế bào cơ trong mô
cơ co cùng một lúc, hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ ô xy cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải
pháp tối ưu là hô hấp kị khí đáp ứng kịp thời ATP mà không cần đến ôxy.
Câu 69: Về sự trao đổi nước và khoáng ở thực vật
a. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào?

55
b. Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ cây. Em hiểu điều đó như thế
nào?
c. Tại sao khi lúa bước vào giai đoạn đứng cái, người ta thường rút nước phơi ruộng?
a. Cây hút nước bằng cơ chế thẩm thấu nên:
- Khi mới bón phân cây khó hút nước (do nồng độ khoáng ở trong dịch đất cao).
- Về sau cây hút nước dễ hơn vì sự hút khoáng làm tăng nồng độ dịch bào.
b. Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ vì:
- Quá trình hô hấp giải phóng ATP cung cấp cho sự hút khoáng (vì cây hút khoáng chủ yếu
theo cơ chế chủ động).
- Hô hấp giải phóng CO 2 khuyếch tán ra dịch đất gặp nước tạo thành H 2CO3; H2CO3 lại phân
li thành H+ và HCO3-, H+ lại trao đổi ion với các cation đang được hấp phụ trên bề mặt keo đất
làm tăng sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám – trao đổi.
c. Bước vào giai đoạn đứng cái người ta thường rút nước phơi ruộng vì:
- Giai đoạn đứng cái là giai đoạn vươn lóng của lúa, là kết quả của sự giãn tế bào ở các
tế bào phía dưới mô phân sinh. Điều kiện ngoại cảnh cực kỳ quan trọng cho sự giãn tế bào là
nước.
- Vì vậy rút nước phơi ruộng vào lúc này là hạn chế sự vươn lóng từ đó hạn chế nguy
cơ lốp đổ ở những ruộng lúa sinh trưởng mạnh
Câu 70: Sự tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật diễn ra theo những con đường nào? ATP
được sử dụng vào những quá trình sinh lý nào ở cây?
- ATP được hình thành do sự kết hợp của ADP và gốc phốt phát (vô cơ): ADP + P vc
ATP
- Có 2 con đường tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật:
+ Photphoryl hóa ở mức độ nguyên liệu: như từ APEP  Axit pyruvic(ở đường phân) hay
sucxinyl CoA (Creb).
+ Photphoryl hóa ở mức độ enzim ôxy hóa khử: H + và e vận chuyển qua chuỗi điện tử từ
NADPH2, FADH2 tới ô xy khí trời.
- ATP dùng cho mọi quá trình sinh lý ở cây (phân chia TB, hút nước và khoáng, sinh
trưởng phát triển)
Câu 71: a. Ở cơ thể người tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất? tế bào nào không cần ti thể?
b. Loại tế bào nào trong cơ thể người có mạng lưới nội chất trơn phát triển? Loại tế
bào nào có mạng lưới nội chất hạt phát triển?
Trả lời:
a. Ở cơ thể người tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất? tế bào nào không cần ti thể?
- Ty thể là cơ quan sản sinh năng lượng do đó tế bào có nhiều ty thể là tế bào hoạt động
mạnh nhất. Tế bào cơ (cơ tim), tế bào gan, vùng nào cần nhiều năng lượng thì tập trung nhiều
ti thể nhất
- Tế bào hồng cầu không cần ti thể, không tiêu tốn O2 trong ti thể, vì vai trò vận
chuyển của nó vẫn hô hấp bằng con đường đường phân.
b. Loại tế bào nào trong cơ thể người có mạng lưới nội chất trơn phát triển? Loại tế bào nào
có mạng lưới nội chất hạt phát triển?
- Lưới nội chất trơn tổng hợp lipit. Nên nơi tổng hợp nhiều lipít là tế bào não, tế bào
tuyến nội tiết (nơi sx stêrôit), tế bào niêm mạc ruột.
- Lưới nội chất hạt tham gia tổng hợp các protein. Nên nơi tổng hợp nhiều là tế bào
bạch cầu, tế bào tuyến tiết, tế bào tổng hợp hocmôn, sản xuất Protein xuất khẩu ra ngoài.
Câu 72: Nguyên nhân gây nên bệnh sốt rét? Vật trung gian truyền bệnh sốt rét và chu kỳ gây
nên bệnh sốt rét?
Trả lời a. Bệnh sốt rét là bệnh truyền nhiễm . Do kí sinh trùng Plasmodium gây nên. Ký sinh
trùng gây nên bệnh sốt rét có 4 loại: P. falciparum, P. vivax, P.malariae, P. Ovanle. Ở nước ta
có 3 loại đó là: P. falciparum, P.vivax và P. Malariae
b.Muỗi Anophen là vật trung gian truyền bệnh sốt rét
c.Chu kỳ phát triển của ký sinh trùng sốt rét như sau:
- Muỗi Anophen hút máu bệnh nhân có ký sinh trùng sốt rét, ký sinh trùng vào dạ dày muổi
sinh sản và phát triển thành thoa trùng.

56
- Khi muỗi đốt người ,thoa trùng từ muỗi sang máu người rồi tới gan.Ký sinh trùng phát triển
trong tế bào gan rồi xâm nhập vào máu.
-Trong máu, ký sinh trùng sinh sản, phát triển ở hồng cầu, làm vở hồng cầu hàng loạt và gây
nên triệu chứng của bệnh
Câu 73: Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật bậc cao diễn ra như thế nào?
Trả lời: Quá trình thụ tinh kép ở thực vật bậc cao diễn ra như sau:
- Khi một hạt phấn chín rơi vào đầu nhụy hoa cái, nẫy mầm cho một ống phấn và 2 tinh
tử.
- Tinh tử thứ nhất kết hợp với noãn cực cho hợp tử 2n.
- Tinh tử thứ hai kết hợp với nhân cực cho ra nội nhủ 3n.
- Nội nhủ chứa chất hữu cơ chủ yếu là tinh bột để nuôi phôi giai đoạn đầu, nội nhủ 3n
có ý nghĩa: giàu chất dinh dưỡng vì đa bội.
Câu 74: So sánh photphorin hoá quang hợp vòng và không vòng qua các chỉ tiêu sau: Hình
thức photphorin hoá, sự tham gia của phản ứng ánh sáng, chất tham gia, sản phẩm, hiệu quả
năng lượng.
Trả lời:
Hình thức photphorin
Vòng Không vòng
hoá
Sự tham gia của phản Phản ứng ánh sáng Phản ứng ánh sáng I và phản
ứng ánh sáng I ứng ánh sáng II
Chất tham gia ADP, H3PO4 ADP, H3PO4, H2O, NADP
Sản phẩm ATP ATP, NADPH2, O2
Hiệu quả năng lượng 11 -22 % 36%
Câu 75:Hãy viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp và hô hấp, chỉ rõ các
nguyên tử của các nguyên tố cấu tạo nên sản phẩm lấy từ nguyên liệu nào?
Trả lời
a. Quang hợp:

6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O

b. Hô hấp:

C6H12O6 +6O2 + 6H2O 6CO2 + 12H2O

Câu 76: Em hãy chỉ ra cách thức (con đường) để sản xuất dấm ăn từ nguyên liệu rỉ
đường bằng cách sử dụng qui trình công nghệ lên men của các các vi sinh vật?
Trả lời
a. Rỉ đường chủ yếu là các sacaroz (C12H22O11). Biến đổi rỉ đường thành rượu êtilic (C2H5OH)
nhờ nấm men sacaromicess
b. Từ rượu êtilic biến đổi thành axit axetic (CH3COOH) do vi khuẩn axetic
c. Từ axit axetic pha loảng thành dấm ăn 6%
Câu 77: Tại sao tế bào lông rễ có thể hút nước theo cơ chế thẩm thấu? Giải thích hiện
tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây.
Trả lời
a. Vì tế bào lông hút có đặc điểm như một thẩm thấu kế:
- Màng sinh chất và khối chất nguyên sinh có thẩm tính chọn lọc giống như một màng bán
thấm tương đối
-Trong không bào chứa các muối hoà tan có nồng độ nhất định tạo ra tiềm năng thẩm thấu
(áp suất thẩm thấu). Tiềm năng thẩm thấu đó thường lớn hơn dung dịch đất, tạo ra độ chênh
lệch về áp suất thẩm thấu ở 2 phía của màng tế bào: áp suất thẩm thấu bên trong tế bào lớn
hơn bên ngoài tế bào. Vì vậy, nước từ dung dịch đất đi vào bên trong tế bào
b.Cây bị héo khi bón phân quá nhiều vì:

57
- Nồng độ muối trong dung dịch đất tăng cao, tiềm năng thẩm thấu trong tế bào không
tạo ra được sự chênh lệch áp suất thẩm thấu đáng kể, nên nước đã không đi ngoài vào trog tế
bào được.
- Do đó phần trên của cây sau khi thoát hơi nước đã không bù vào lại, thiếu nước, sức
trương nước của tế bào giảm nên bị héo.
Câu 78: Sự khác nhau giữa enzim và hócmôn qua các tiêu chí: Cấu trúc, chức năng, nơi sản
xuất, ảnh hưởng pH?
Trả lời:
Tiêu chí Enzim Hoocmôn
Cấu trúc Cơ bản là prôtêin, một Có thể là enzim, stêrôit, axít amin,
số côenzim, côfactor hoặc 1 đoạn polipeptid
Chức năng Xúc tác. Điều hòa
Nơi sản xuất Tuyến ngoại tiết: có thể Đa số là tuyến nội tiết: được tổng
được dùng ngay nơi sx hợp ra và dẫn đến các cơ quan.
ra
Ảnh hưởng Bị ảnh hưởng Hầu như không chịu ảnh hưởng
pH

Câu 79: Phân biệt các khái niệm: hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng và quang dị
dưỡng?
- Hóa tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng
lượng từ sự phân giải các chất hóa học.
- Quang tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng
lượng từ ánh sáng.
- Hóa dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các hợp chất hữu cơ và sử dụng năng
lượng từ sự phân giải các chất hóa học.
- Quang dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các hợp chất hữu cơ và sử dụng
năng lượng từ ánh sáng.
Câu 81: Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa là gì? Nêu một ví dụ và giải thích?
- Bệnh rối loạn chuyển hóa ở người : Khi 1 enzim nào đó không được tổng hợp hoặc bị
bất hoạt → cơ chất của enzim đó tích lũy gây độc cho tế bào hoặc hoặc chuyển hóa theo con
đường phụ thành chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí. VD: bệnh phenylketo niệu

Câu 82: Trình bày chức năng của loại bào quan chỉ có ở TB thực vật và loại bào quan
chỉ có ở TB động vật.
- Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là lục lạp, chức năng của lục lạp là quang hợp,
tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể thực vật.
- Loại bào quan chỉ có ở tế bào động vật là trung thể, chức năng của trung thể là bào
hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật.
Câu 83: Nêu những điểm giống nhau và những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí của
vi sinh vật nhân thực và vi sinh vật nhân sơ.
- Giống nhau : Diễn ra qua các giai đoạn giống nhau và chất nhận êlectron cuối cùng là
O2.
- Khác nhau : Ở vi sinh vật nhân thực diễn ra ở màng trong gấp khúc của ti thể còn ở vi
sinh vật nhân sơ diễn ra ở màng sinh chất.
Câu 84: Ở virut, người ta tiến hành lai 2 chủng như sau :
- Lấy ARN của chủng B trộn với prôtêin của chủng A thì chúng tự lắp ráp thành virut
lai I.
- Lấy ARN của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng tự lắp ráp thành virut
lai II.
Sau đó nhiễm các virut lai I và II vào các cây thuốc lá khác nhau, chúng đã gây
các vết tổn thương khác nhau và khi phân lập đã thu được chủng virut A và chủng virut
B. Virut lai II đã sinh ra chủng virut A hay B? Giải thích?
- Virut lai I đã sinh ra chủng virut A.

58
- Giải thích : Virut lai I có lõi ARN của chủng A nên khi nhân lên trong tế bào cây
thuốc lá, chính lõi ARN là vật chất di truyền và chi phối tổng hợp prôtêin vỏ nên lõi ARN của
chủng A chỉ tổng hợp prôtêin vỏ của chủng A, vì thế chúng chỉ tạo virut chủng A.
Câu 85: Tại sao khi trồng các cây họ đậu người ta không bón hoặc bón rất ít phân đạm?
Vì rễ các cây họ đậu có các nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium cộng sinh
Vi khuẩn này có khả năng cố định nitơ tự do thành dạng nitơ cây sử dụng được
Sơ đồ tóm tắt cố định nitơ tự do
2H 2H 2H

N N N=N NH2 – NH2 2 NH3


Câu 86: Phương trình tổng quát của hô hấp từ nguyên liệu hữu cơ là Glixêrin như sau?
C3H8O3 + O2 → CO2 + H2O + năng lượng
a. Hệ số hô hấp của Glixêrin là bao nhiêu?
b. Hãy cho biết ý nghĩa của hệ số hô hấp?
- 2 C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O + năng lượng.
- Hệ số hô hấp RQ = 0,86.
- Ý nghĩa : cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và qua đó có thể đánh giá tình
trạng hô hấp của cây.
Câu 87: Có 1000 tế bào mẹ hạt phấn giảm phân tạo ra các hạt phấn và 50 tế bào sinh
noãn giảm phân tạo ra các túi phôi. Nếu các hạt phấn đều có khả năng thụ phấn và tất
cả các trứng sinh ra đều được thụ tinh thì tối đa có thể sinh ra bao nhiêu hợp tử? Giải
thích?
- Số hợp tử tối đa có thể sinh ra là 50.
- Giải thích : + 1000 tế bào mẹ hạt phấn có thể sinh ra 4000 hạt phấn; 50 tế bào sinh noãn tạo
ra tối đa 50 túi phôi.
+ Khi tất cả 50 trứng trong 50 túi phôi đều thụ tinh thì chỉ có thể có 50 hợp tử hình
thành, dù số hạt phấn vẫn còn thừa.
Câu 88: Bò và thỏ đều sử dụng nguồn thức ăn từ thực vật. Nêu những điểm giống nhau
và những điểm khác nhau về quá trình tiêu hóa xenlulôzơ giữa bò và thỏ.
- Giống nhau : xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu nhờ vi sinh vật.
- Khác nhau : hệ vi sinh vật gây biến đổi sinh học đối với thức ăn giàu xenlulôzơ ở bò
chủ yếu là tại dạ cỏ của dạ dày còn ở thỏ chủ yếu là trong ruột tịt (manh tràng)
Câu 89: Trình bày quá trình vận chuyển O 2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO 2 từ tế
bào đến cơ quan hô hấp ở động vật.
- Vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến TB và CO 2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp được thực
hiện nhờ máu và dịch mô.
- O2 từ cơ quan hô hấp sẽ khuếch tán vào máu. Chúng kết hợp với hêmôglôbin hoặc
hêmôxianin để trở thành máu giàu O2 chuyển tới các tế bào.
- CO2 từ tế bào được khuếch tán vào máu và được vận chuyển đến cơ quan hô hấp chủ yếu
dưới dạng NaHCO3, một phần kết hợp với hêmôglôbin và một phần rất nhỏ dưới dạng hòa tan
trong huyết tương.
Câu 90: Tại sao ở người nữ khi mang thai sẽ không có trứng chín và rụng?
Khi có phôi làm tổ (mang thai), nhau thai hình thành và sẽ tiết ra hoocmôn kích dục
nhau thai HCG có tác dụng duy trì thể vàng tiết ra prôgestêron, prôgestêron phối hợp với
ơstrôgen ức chế tuyến yên tiết ra FSH và LH → trứng không chín và rụng,
Câu 91: Sự sinh sản hữu tính có đặc điểm gì ưu việt hơn sinh sản vô tính?
- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.
- Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu cho CLTN và tiến hóa.

59
Câu 92: Quan sát sơ đồ sau đây và cho biết :

- Vị trí 1 và vị trí 2 là bộ những bộ ba có trình tự nuclêôtit như thế nào?


- Quá trình 3 và quá trình 4 là những quá trình gì? Gọi tên của cấu trúc sinh ra sau
mỗi quá trình.
Trả lời:
- Vị trí 1 là bộ ba mở đầu có trình tự nu 3’ TAX 5’
- Vị trí 2 là bộ ba kết thúc có trình tự nu 3’ ATT 5’ hoặc 3’ ATX 5’ hoặc 3’ AXT 5’

- Quá trình 3 : phiên mã tạo ra tiền mARN


- Quá trình 4 : loại bỏ intron tạo ra mARN trưởng thành. (biến đổi sau phiên mã)
Câu 93: Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8.
a. Theo lí thuyết, ở ruồi giấm cái có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba kép về bộ
NST?
b. Nếu trên mỗi cặp NST tương đồng xét 1 cặp gen dị hợp thì theo lí thuyết, ở ruồi giấm
cái có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba có kiểu gen khác nhau.
Trả lời: a. Số loại thể 3 kép ở ruồi giấm cái về bộ NST là 6 loại.
b. Ở ruồi giấm cái có thể hình thành số loại thể ba có kiểu gen khác nhau là 4 x 2 = 8
loại.
Câu 94: Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.
a. Phương pháp lai xa và đa bội hóa :
- Lai xa giữa 2 loài lưỡng bội tạo ra cơ thể lai F 1 có bộ NST gồm 2 bộ đơn bội của 2 loài
khác nhau.
- Gây đột biến đa bội hóa cơ thể lai xa để tạo ra thể song nhị bội.
b. Dung hợp tế bào trần :
- Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng bằng enzim hoặc vi phẩu để tạo ra tế
bào trần → nuôi các tế bào trần khác loài trong cùng môi trường nuôi để tạo ra các tế bào lai.
- Chọn lọc các tế bào lai mang 2 bộ NST của 2 loài khác nhau và dùng hoocmôn kích
thích các tế bào này thành cây lai.

60

You might also like