Professional Documents
Culture Documents
NH So
NH So
Thứ 2 xem cân bằng nào sảy ra chính bằng cách so sánh các tích số nồng độ và
hằng số . rồi tính cân bằng cho phản ứng chính đó
Vì Kb1.C >> Kb2.C >> Kw pH của hệ được tính theo cân bằng (1):
C 0,022
[] 0,022 - x x x
viết các phản ứng sảy ra tính thành phần của nó sau khi phản ứng sảy ra rồi , rùi
mới tính đến các cân bằng hóa học trong dung dịch
Phản ứng:
NH4HSO4 NH 4
+ H SO 4
0,001 0,001
H SO 4 + A2- HA- + 2
SO 4 K1 = 1010,6
0,001 0,022
Hệ thu được gồm: A2- 0,020 M; HA- 0,002 M; SO 24 0,001 M; NH3 0,001 M.
Lại viết các cân bằng rùi xét cân bằng chính
So sánh các cân bằng từ (4) đến (7), ta có: Kb1. C A - >> K 'b . C NH >> Kb2. CHA- >> Kb.
2
3
C 2-
SO 4
(4) chiếm ưu thế và như vậy (4) và (8) quyết định thành phần cân bằng của
hệ: lúc này hệ trở thành hệ đệm của HA- và A2-
Chú ý đến công thức hệ đệm khi máf các chất này phải lớn hơn nhiều so với proton
và OH- ( trường hợp này không dùng hệ đệm được) lúc này viết cân bằng và tính
như bình thường
Với hệ đệm 2 phối tử như thế này tính cân bằng đầu tiên cân xét cân bằng nào sảy
ra ưu tiên , vẫn dùng tích số nồng độ và hằng số cần bằng làm thước do .
C 0,02 0,002
[] 0,02 - x 0,002 + x x
-
[OH ] + C - +C +
0,0142 + 0,001 + 0,001
HSO 4 NH 4
(Hoặc α A 2- = = 0,7364)
0,022 0,022
Câu 2
1.
SO32 H 2O HSO3 OH K b1 10 6,79 (1)
H 2O H OH K w 10 14 (4)
pHA =10,4 nên [H+] <[OH-] .
[HCOOH] [H ] 1010,4
Khi đó 3,75 1 do đó HCOO- không phân li
[HCOO ] Ka 10
6,79 << 10,25 nên cân bằng (1) là chính. Từ đó tính theo cân bằng
CSO2 0,389 M
3
2.
Phản ứng:
SO32 H HSO 3
- 0,021 0,249(M)
HCOO H HCOOH
0,0585 0,021
0,0375 - 0,021
0,0375
pH B 3,75 lg 4
0,021
pH = 4 suy ra [OH-] =10-10 << 10-4 <<Ca, Cb ( thỏa mãn công thức hệ
đệm)
H 2SO3 H 104
1 H 2SO3 HSO3
1,76
HSO3 Ka1 10
[SO32-] / HSO3- = 10-7,21 / 10-4 <<1 nên bỏ qua cân bằng 2 để tính theo hệ đệm là
hợp lí
Câu 3
Phần b thì rất cơ bản với tính các bằng thông thường
Câu 4
1)
Vẫn viết các phản ứng sảy ra rùi mới xét cân bằng sảy ra
Có : 0,12 . 10-4,65 không hơn nhiều so với 0,15.10-4,76 nhưng >> 10-4 bỏ qua cân
bằng của nước . ta dùng bảo toàn nồng độ cho OH- trong các cân bằng ,
§Æt [OH-] = x
do dung dịch có sẵn OH- nên các cân bằng của CN và NH3 sảy ra rất yếu do đó coi
các nồng độ của CN và NH3 không thay đổi
TÝnh gÇn ®óng coi [CN-] b»ng CCN- = 0,12M ; [NH3] = CNH3 = 0,15 M .
Do đó
x = [OH-] = 5,9.10-3M.
bỏ qua cân bằng của nước rùi nhưng vẫn cho proton vào cho chính xác xem sai số
như thế nào
§Æt [OH-] = x
x = 5.10-3 + KB1[CN]/x + KB2[NH3]/x + KH2O/x
TÝnh gÇn ®óng coi [CN-] b»ng CCN- = 0,12M ; [NH3] = CNH3 = 0,15 M .
KiÓm l¹i [HCN] / [CN-] = 10-4,65/ 5,9.10-3 = 3,8.10-3 -> [HCN] << [CN-]
VËy c¸ch gi¶i gÇn ®óng với nồng độ không thay đổi trªn cã thÓ chÊp nhËn
-> pH = 11,77.
2.
Với pH = 9,24 ta sẽ tính được tỉ số các ion là liên hợp của nhau
-> [NH4+] = [NH3] cã nghÜa lµ 50% [NH3] ®· bÞ trung hoµ; dÜ nhiªn toµn bé KOH
®· bÞ trung hoµ do nó phản ứng đầu tiên rồi mới đến các thằng khác.
[HCN]/[CN-] ) = 1/0,776
Từ đó bảo toàn nồng độ của HCl đã phản ứng với các thành phần của base
H+ + CN- - HCN
>
9,901.10-5 9,901.10-3
9,802.10-3 9,901.10-5
Sau khi hết phản ứng rồi ta lại viết các cân bằng của hệ đệm CN- va HCN
Vẫn với việc so sánh tích số nồng độ và K để thấy cân bằng của CN- mạnh hơn HCN
C 9,802.10-3 9,901.10-5
[ ] (9,802.10-3-x) (9,901.10-5+x) x
x(9,901 .10-5 +x) / (9,802 .10-3 - x) = 10-4,65 -> x2 + 1,214 .10-4x - 2,194 . 10-7 = 0
-> x = [OH-] = 4,12 .10 -4M ; pH = 10,61 > 7,6 . VËy dung dÞch cã mµu xanh lôc.
Câu 5
1.
Nó cho pH sẵn
Kèm đó là 2 base yếu với 1 base mạnh hơn base kia rất nhiều do đó ta có thể tính
được nồng độ của nó
Gọi nồng độ của Na2S và CH3COONa trong dung dịch A là C1 (M) và C2 (M). Khi
chưa thêm Na3PO4, trong dung dịch xảy ra các quá trình:
C C1
và độ điện li là:
[HS- ] 101,5
αS2- α1 0, 7153
CS2- 0, 0442
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong hệ còn có thêm 3
cân bằng sau:
Do đó
101,1.0, 0189
Từ (1) [OH-] =
0, 0253 = 0,0593 (M).
So sánh các cân bằng (1) (7), ta thấy (1) và (5) quyết định pH của hệ:
2. Khi chuẩn độ dung dịch A bằng HCl, có thể xảy ra các quá trình sau:
Tại pH = 4,00:
[HS- ] 104,00
>>1
[S2- ] 1012,90
[H 2S] 104,00
[HS ] >>[S ];
- 2- >>1
[HS- ] 107,02
[H2S] >>[HS-];
Áp dụng vào cân bằng
CH3COOH CH3COO- + H+
[CH3COOH] 104,00
0,76
[CH3COO- ] 104,76 10 1
[CH3COOH] 100,76
0,8519
[CH3COOH]+[CH3COO- ] 1 100,76
Như vậy khi chuẩn độ đến pH = 4,00 thì ion S2- bị trung hòa hoàn toàn thành
H2S và 85,19% CH3COO- đã tham gia phản ứng:
n S2- = 20. 0,0442 = 0,884 (mmol) = 0,5. nHCl . HCl phản ứng vừa đủ với sunfua là
hết
0,884
C 0 0
37, 68
0,884 0, 01.20
Hệ thu được gồm H2S: = 0,02346 (M) và CH3COO-: = 5,308.10-3
37, 68 37, 68
(M).
Viết xong phản ứng rùi lại đến các cân bằng
So sánh cân bằng của hệ sinh acid thấy H2S mạnh nhất
Hệ lúc này thì là hệ 1 acid yếu 1 base yếu của 2 chất khác nhau. Ta vẫn sẽ so sánh tích
số nồng độ và K để xem cân bằng nào mạnh hơn để biết được hệ có pH lớn hơn hay nhỏ
hơn 7 ( lưu ý đây là 2 hệ cả acid base , so sánh để ước tính pH chứ không bỏ qua cho
nhau được)
do đó hệ của mình sẽ có pH acid , hệ vẫn sẽ chịu ảnh hưởng của cả 2 chứ không bỏ qua
thằng nào được
107,02.[H 2S]
h = [H ] = [HS ] – [CH3COOH] =
+ -
- 104,76. [CH3COO-].h
h
Nồng độ thấp kèm K rất nhỏ nên nồng độ các chất biến đổi rất nhỏ do đó
105,57
Kiểm tra: [H2S]2 = 0,02346. 5,57 = 0,02266 (M).
10 107,02
-
104,76
-3 -3
[CH3COO ]2 = 5,308.10 . 5,57 4,76 = 4,596.10 (M).
10 10
Thay giá trị [H2S]2 và [CH3COO-]2 vào (12), ta được h2 = 2,855.10-6 = 10-5,54
h1.
Kết quả lặp, vậy pH = 5,54.
3.
Nên nhớ S2- là base , do đó phản ứng oxi hóa khử này diễn ra trong môi trường
base chứ không phải acid
K 2 104E2 / 0,0592
0
O2 + 2H2O + 4e 4OH-
K 3 102E3 / 0,0592
0
S + 2H + 2e H2S
+
K1 102E1 / 0,0592
0
S + 2e S 2-
K 4 104E4 / 0,0592
0
O2 + 4H+ + 4e 2H2O
K 2 104E2 / 0,0592
0
O2 + 2H2O + 4e 4OH-
Với mỗi dạng của nó sẽ cho pH khác nhau dựa vào cách tính gần đúng của các ban
các bạn có thể có được các giải:
đỏ.
pK a3 pK a2
pH(Na3PO4 ) > pH(Na HPO ) = 9,765 ( công thức của hệ lưỡng tính
2 4
2
) dung dịch Na3PO4 làm chỉ thị metyl đỏ chuyển màu vàng.
pK a1 pK a2
pH(NaH2PO4 ) = 4,68 5,00 chỉ thị metyl đỏ có màu hồng da cam
2
trong dung dịch NaH2PO4. Vậy có thể dung metyl đỏ để phân biệt 3 dung dịch trên.