You are on page 1of 11

LAB 2

B1: Tạo đế chất liệu Copper

Position(Vị Trí): Điểm bắt đầu theo hướng truc x, …truc y, …truc z // Thường là: -L/2,-W/2,0mm
XSize(Kích thước theo hướng trục X): // Thường là: L (có giá trị theo yêu cầu đề cho)
YSize(Kích thước theo hướng trục Y): // Thường là: W (có giá trị theo yêu cầu đề cho)
ZSize(Kích thước theo hướng trục Z): Nhập vào biến Copper (có giá trị theo yêu cầu đề cho)

B2: Tạo FR4 chất liệu FR4_epoxy (Thường có chiều dài và rộng = đế Copper)

Position(Vị Trí): Điểm bắt đầu theo hướng truc x, …truc y, …truc z // Thường là: -L/2,-W/2,Copper
XSize(Kích thước theo hướng trục X): // Thường là: L (có giá trị theo yêu cầu đề cho)
YSize(Kích thước theo hướng trục Y): // Thường là: W (có giá trị theo yêu cầu đề cho)
ZSize(Kích thước theo hướng trục Z): Nhập ào biến FR4 (có giá trị theo yêu cầu đề cho)

B3: Tạo Stripline (Vi dải) chất liệu Copper

Position(Vị Trí): Thường là: (0 or -L/2),-(MS_W/2),Copper+FR4


XSize(Kích thước theo hướng trục X): // Thường là: L/2 (có giá trị theo yêu cầu đề cho)
YSize(Kích thước theo hướng trục Y): // Thường là: MS_W (có giá trị theo yêu cầu đề cho)
ZSize(Kích thước theo hướng trục Z): thường là Copper (có giá trị theo yêu cầu đề cho)

B4: Tạo Cylinder (khối trụ) chất liệu Copper

Position(Vị Trí): Thường là: 0mm,0mm,Copper + FR4


Axis(Truc đối xứng): // Thường là: Z
Radius(Bán kính đáy): // có giá trị theo yêu cầu đề cho

Height(Chiều cao trụ): //có giá trị theo yêu cầu đề cho (lamda/4)
Number of Segments: // Thường là 0
Lưu ý: Chuyển Stripline và Cylinder về cùng chất liệu
B5: Gộp Stripline và Cylinder

Nhấn Ctrl chọn Stripline và Cylinder sau đó Edit -> Boolean -> Unite

B6: Tạo WavePort và kích thích sóng cho cổng

-Vẽ một hình vuông bất kỳ


Position(Vị Trí): Thường là: L/2 or -L/2,-(5*MS_W/2),0
Axis(Truc đối xứng): // Thường là: X
YSize(kích thước theo trục Y): // 5*MS_W
ZSize(kích thước theo truc Z) //5*FR4
-Nhấn cuột phải WavePort1→ Assign Excitation→Wave port…

B7: Tạo ranh giới bức xạ(Boundary) chất liệu air

Position(Vị Trí):: -L/2,-W/2,0


XSize(Kích thước theo hướng trục X): // Thường là: L (có giá trị theo yêu cầu đề cho)
YSize(Kích thước theo hướng trục Y): // Thường là: W (có giá trị theo yêu cầu đề cho)
ZSize(Kích thước theo hướng trục Z): 120mm(có thể thay dổi tùy theo yêu cầu đề bài)

B8:
Nhấn chuột phải Boundary→ Assign Boundary→Radiation…
B9:

- Chuột phải Analysis→Add solution setup:


Solution Frequency: 2.4 GHz (hoặc có thể khác tùy theo yêu cầu)
Maximum Number of Passes: 20 (hoặc có thể khác tùy theo yêu cầu)
- Chuột phải Setup1→Add frequency sweep
Start: 0.1Ghz
Stop: 10 Ghz
Step Size: 0.1 Ghz
-Tiếp theo Chuột phải Sweep → Disable sweep

B10:
HFSS->Radiation-> Insert Far Field Setup -> Infinite Sphere. Nhấn OK.

B11: Analyze all và vẽ các đồ thị bức xạ hoặc smith chart theo yêu cầu
LƯU Ý: Khi vẽ táo thì Disable sweep, còn nếu cần vẽ các đồ thì như: Smith Chart hay
Im, Re thì phải Enable sweep
LAB 3
B1: Tạo các biến cần thiết

HFSS→ Design Propertise


+ lamda (bước sóng) = 10mm (có thể khác)
+ res_length (chiều dài dipole) = 0,475*lamda  lamda/2
+ dip_length (chiều dài 1 nhánh dipole) = res_length/2 – gap_src/2
+ gap_src (khoảng cách 2 nhánh dipole) = 0.125mm (có thể khác)
+ dip_rad (bán kính dipole) = lamda/200
+ radiation_rad (bán kính ranh giới bức xạ) = dip_rad + lamda/4
+ radiation_height(1/2 độ cao của khối bức xạ ) = res_length/2+lamda/10

B2: Tạo dip1 (Cylinder) là một nhánh của dipole với chất liệu pec
B3: Lấy đối xứng dip1 qua truc x để tạo thành dipole
+ Chuột phải dip1 → Edit → Duplicate → Around Axis…→ thay đổi các thông số
như hình dưới → OK

B4: Tạo source (nguồn) kích thích cho 2 nhánh dipole


+ Vẽ hình vuông bất kỳ
B5: Kích thích điện trường E cho source(nguồn):
- Chuột phải WavePort1→ Assign Excitation→Lumped port…→ Next→ Next→Điều
chỉnh như hình→ Di chuyển chuột để vẽ vector điện trường
Độ dài vector = khoảng cách giữa hai nhánh dipole (gap_src)

B6: Tạo radiation (ranh giới bức xạ) có dạng Cylinder với chất liệu air
+ Vẽ Cylinder bất kỳ → Chỉnh sử các thông số như hình
B7:

Để tên mặc định là Rad1 sau đó nhấn OK


B8: Analysis setup

B9: Vẽ các đồ thị theo yêu cầu

You might also like