Professional Documents
Culture Documents
Hdl = ik
1
Hay: Hdl = wik = Fk
1 1
2
Là phần cách điện giữa phần điện và phần không dẫn điện. Có thể rắn, có thể
lỏng, có thể hữu cơ, có loại vô cơ.
Yêu cầu:
Chịu được cách điện, chịu to, độ bền cơ học, độ bền hoá học, độ ẩm.
Các cấp:
Y A E B F H C
95 105 120 130 155 180 >180
o o o o o o o
3
- Cuộn dây nối với tải: Thứ cấp ( Kí hiệu W2 ): chỉ số là 2
- Cuộn có điện áp cao: cuộn cao cấp; cuộn có điện áp thấp: Thấp áp
* Khái niệm cuộn cao áp, cuộn thấp áp là tuyệt đối, còn cuộn sơ cấp và thứ cấp
với 1 máy biến áp là tương đối.
H H
H
G t G t G t
a) b)
H 2H H 2H 2H 2H H
G t G t G t G t
c) d)
4
H
Hình 1.2 :Các dạng lõi thép :
a )Kiểu trụ (lõi) một pha ; b) Kiểu
trụ (lõi) ba pha ;c)Kiểu bọc một pha ;d) H 2H 2H
Kiểu bọc ba pha ;e)Kiểu trụ bọc 3 pha
G t G t
e)
* Hình dạng các lá thép có các dạng:
chữ: E, I, L, U hoặc 1 tấm tôn dài cuốn lại thành lõi thép hình xuyến.
* Cách ghép các lá thép: Ghép xen kẽ các lá, ghép nối, hoặc cuộn tròn lại thành
hình xuyến.
* Các lá thép sau khi ghép sẽ được đai chặt bằng xà ép và bắt chặt bằng bu lông.
Loại ghép xen kẽ chữ I, E có tổn hao nhỏ hơn nhưng kết cấu quấn dây sẽ phức tạp hơn
loại ghép nối 2 khối chữ I và chữ E
Ch÷ I
* Thiết diện của trụ từ có hình dạng là hình chữ
nhật, vuông hoặc hình tròn bậc thang; hình chữ nhật
cho kết cấu đơn giản hơn, nhưng khi quấn dây sẽ
không chặt gây tiếng kêu khi làm việc.
Diện tích thiết diện của trụ từ quyết định đến Ch÷ E
công suất, hoặc số vòng dây quấn xét về mặt cấu tạo.
2) Dây quấn : ( Tham khảo thêm trang 20 -
MĐ1 )
Hình 1.3 :Hình dạng lá
- Làm nhiệm vụ dẫn điện, là mạch điện.
thép
- Là dây Cu bọc cách điện, ê may, đôi khi có Al
bọc cách điện.
- Có dây quấn cao áp, dây quấn thấp áp.
- Thiết diện dây có thể hình tròn, hình chữ nhật và
về mặt cấu tạo diện tích dây dẫn cũng quyết định đến TA
công suất của máy biến áp.
- Kiểu quấn: đồng tâm, nhiều lớp.
- Tuỳ theo quan điểm cách điện hay phát nhiệt mà
CA
mà cuộn dây cao áp, hay thấp áp được quấn gần hoặc xa
lõi thép vì cuộn cao áp thì cần cách điện, cuộn thấp áp thì
cần phát nhiệt hoặc đôi khi người ta quấn xen kẽ 2 cuộn
cao và thấp áp với nhau như hình vẽ, cuộn thấp áp nằm
ngoài, gần lõi thép. Hình1.4 :Bố trí đây
3) Vỏ máy và các bộ phận khác : quấn máy biến áp
Gồm: Thùng, nắp thùng, bộ phận làm mát, trụ đấu dây:
- Thùng làm bằng thép: chứa dầu biến áp.
- Nắp thùng: đặt các trụ sứ để đấu dây.
- Bộ phận làm mát: Cưỡng bức, đối lưu dầu
- Các bộ phận khác: Bình giãn dầu, các thiết bị bảo vệ, và các thiết bị khác.
5
III. Nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha
c * Xét cho một máy biến áp
1 pha có 2 cuộn dây riêng biệt
W1 , W2 ;
W1 : Cuộn sơ cấp. W2 :
I1 I2 Cuộn thứ cấp.
T1
Khi đặt điện áp u1~ vào
c U2 cuộn
Z
dây W1, thì trong W1 xuất
U1 W2
W1 hiện dòng điện i1 => xuất hiện
Stđ F1 => xuất hiện từ thông ( từ
trường )sơ cấp 1 . Từ trường sơ
cấp 1 chia làm hai thành phần :
Hinh1.5 :sơ đồ máy biến áp một pha hai cuộn
- c1 : Móc vòng qua
dây
W1 ,W2, khép kín qua gông từ.
Tạo ra ở W1 và W2 các sức điện động e1,e2
d d
e1 = − W1 c và e2 = − W2 c
dt dt
- t1 : Móc vòng qua W1 , khép kín qua không khí. Tạo ra ở W1 sức điện động
tản sơ cấp et1
* Khi máy không nối với tải :
i2 = 0, như vậy c = c1 : Từ trường chính.
* Nếu W2 nối với tải thì i2 ≠ 0 => tạo ra F2, sức từ động F2 tạo ra từ trường
(thông) thứ cấp 2 . Từ trường thứ cấp 2 cũng chia làm hai thành phần :
- c 2 : Móc vòng qua W1 , W2 khép kín qua gông từ và luôn có xu thế chống lại
sự biến thiên của c1 và từ trường chính trong máy lúc này là :
c = c1 + c 2 , Từ trường chính c khi có tải sẽ tạo ra các sức điện động e1,e2 ở các
cuộn W1,W2.
- t 2 móc vòng qua W2, khép kín qua không khí và sinh ra ở cuộn W2 sức điện
động et2.
* Như vậy, tổng quát khi có tải :
d d d d
e1 = − W1 c ; e2 = − W2 c ; et1 = − W1 t1 ; et 2 = − W2 t 2
dt dt dt dt
* Nếu U1=const và là hình sin thì từ thông cũng sin giả sử :
c = m sin cot
d (m sin cot)
Thì : e1 = − W1 = − W1..m .cos t
dt
dc
e2 = − W2 = tương tự = − W2 ..m .cos cot
dt
Biến đổi : e1 = −W1.2 f .m .cos t = −W1. 2. 2. . f .m .cos t = 2.E1.sin( t − 900 )
Tương tự :
e2 = 2.E2 .sin( t − 900 )
Trong đó :
Giá trị hiệu dụng :
6
E1 = 2. .W1. f .m = 4, 44.W1. f .m C
E2 = 2. .W2 . f .m = 4, 44.W2 . f .m
Về pha : E1 , E2 chậm pha
1 góc so với từ thông 1 góc là
2 E2
d d E1
* et1 = −W1 t1 = − t1 ;
dt dt
Trong đó : Hình 1.6 :Đồ thị vectơ sức
t1 = W1 t1 điện động và từ thông
dt 2 d
et 2 = −W2 = − t2 ;
dt dt
t 2 = W2 t 2
Vì t khép kín qua môi trường không khí,và môi trường dầu là những môi trường
có từ trở lớn nên :
Lt1 = const và Lt2 = const do đó : t1 = Lt1 i1 ; t 2 = Lt 2 i2 Do đó :
di1 di
et1 = − Lt1 = − L 1 1 ; Trong đó L1 : điện cảm tản cuộn dây W1
dt dt
di2 di
et 2 = − Lt 2 = −L 2 2 ; L2 : điện cảm tản cuộn dây W2
dt dt
* Nếu lập tỉ số :
E1 W
= k = 1 : Gọi là hệ số biến áp.
E2 W2
Nếu bỏ qua sụt áp trên dây quấn W1, W2 thì : E1 U1 ; E2 U2
Do đó :
U1 W E
= 1 1
U2 W2 E2
Tham khảo : sin(− ) = − sin( ); cos = sin( - )
2
=> −[cos ] = −[sin( − )] = − sin[−( − )] = sin( − ).
2 2 2
IV : Các phương trình đặc trưng :
1) Phương trình cân bằng sức điện động :
Khi đặt điên áp u1 vào cuộn dây sơ cấp W1, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện
i1, dòng i1 tạo ra sức từ động sơ cấp F1( F1 = w1i1).
Khi thứ cấp nối với tải, i2 ≠ 0, dòng điện i2 tạo ra sức từ động thứ cấp
F2 = w2 i2. Do đó, tổng quát, khi máy có tải từ trường trong máy biến áp là tổng
hợp 2 từ trường : F = F1 + F2, sức từ động tổng tạo ra c khép kín qua W1, W2 và qua
gông từ, nên nó cảm ứng ra các sức điện động e1,e2.
Các sức từ động sơ cấp, thứ cấp phần lớn sinh ra từ trường tổng, còn 1 phần nhỏ
tạo ra từ thông t1 , t 2 chỉ móc vòng qua cuộn W1, hoặc W2 và khép kín qua không khí,
các từ thông tản sơ cấp t1 , thứ cấp t 2 sẽ tạo ra trong các cuộn W1, W2 các sức điện
động e1,e2.
7
dc d
et1 = −W1 ; et 2 = −W2 c Nếu qui ước c = thì :
dt dt
d 1 d 2
1 = w1 c ; 2 = w2 c => et1 = ; et2 =
dt dt
Vì các t1 , t 2 móc vòng qua không khí, dầu là môi trường có μ=const, do đó ta
có thể xem là : ψt1 = Lt1i1 = L1i1 ; ψt2 = Lt2 i2 = L2i2
di1 di2
và như vậy et1 = − L1 ; et 2 = L2 ;
dt dt
Từ sự phân tích trên, theo định luật Kirchoff 2, ta có phương trình cân bằng điện
áp sơ và thứ cấp như sau :
u1 + e 1 + e t1 = i 1R1
u2 + i2R2 = e2 + et2 .
Hay :
u1 = - e 1 - e t1 + i 1R1
u2 = e2 + et2 - i2R2 .
Hay thay các et1 , et 2 r1 X1 X2 r2
vào ta có :
di1 E1 E2
u1 = - e 1 + L1 +i U1 ZT
dt U2
1R1
di 2
u2 = e2 - L2 - i2R2
dt
. Hình 1.7 :Sơ đồ tương đương máy biến áp chưa
Chuyển sang dạng quy đổi
phức :
. . . . . . .
U1 = − E1 + j L1 I1 + R1 I1 = − E1 + R1 I1 + jX 1 I1
. . . . .
U 2 = E2 − R2 I 2 − j L2 I 2 = − E 2 − ( R2 + jX 2 ) I 2
Trong đó :
X1 = L 1 : điện kháng tản của cuộn dây sơ cấp W1 (Ω)
X 2 = L 2 : điện kháng tản của cuộn dây thứ cấp W2 (Ω)
Đặt : Z1=R1+jX1 : Tổng trở phức của cuộn dây sơ cấp
Z2=R2+jX2 : Tổng trở phức của cuộn dây thứ cấp
Thì các phương trình cân bằng điện áp mạch sơ cấp và thứ cấp được viết lại như
sau :
. . . . .
U1 = − E 1 + ( R 1 + j X 1 ) I1 = − E1 + Z1 I1
. . . . .
U 2 = − E 2 + (R 2 + j X 2 ) I2 = E 2 − Z2 I2
Và máy biến áp có thể thay bằng 1 sơ đồ mạch điện gọi là sơ đồ tương đương của
máy biến áp như hình vẽ trên :
8
F2 =W2 i 2 . Do đó từ thông chính c lúc này là do sức từ động tổng sinh ra.
• Nếu bỏ qua điện áp rơi trong máy biến áp, ta có thể coi
U1 E1= 4,44 w1f1m.
Nếu coi U1=U1đm = const thì E1 = const => m = const .
Do đó từ thông trong máy luôn có trị số không đổi. Như vậy sức từ động lúc
không tải và có tải là bằng nhau nên :
W2 1 1
i0 W1 = i1 W1+ i2 W2 => i0 = i1 + i2 = i1 + i2 = i1 + i2
W1 W1 k
W2
1
Đặt : i2 = i '2 => thì : i0 = i1 + i '2 .
k
. . .
Nếu viết dưới dạng phức thì : I 0 = I 2 + I '2
Hoặc viết dưới dạng khác :
. . .
i1 = i0 + (−i '2 ) hay I1 = I 0 + (− I '2 ).
Như vậy : dòng điện i1 chạy trong cuộn dây W1 gồm 2 thành phần :
=> i0 là thành phần tạo ra F0, và tức là tạo ra từ trường chính c trong lõi thép.
=> (-i'2) là thành phần dùng để bù lại tác dụng của dòng điện thứ cấp i2. Dấu trừ
nói lên thành phần này luôn chống lại sự thay đổi của i2. Ví dụ nếu i2 tăng lên, đồng
nghĩa với (-i'2) cũng tăng lên làm cho i1 tăng lên để giữ nguyên i0 và có nghĩa giữ cho
c = const , còn nếu i2 giảm đi thì (-i'2) cũng giảm đi, kéo theo i1 giảm và do đó cuộn sơ
cấp W1 luôn nhận năng lượng từ lưới thay đổi khi có sự thay đổi của dòng tải i2.
Điều đó nói lên rằng máy biến áp không chỉ biến đổi điện áp mà còn truyền điện
năng từ dưới lưới sang tải.
* Gần đúng, nếu coi S1 = S2, η 1 thì :
U1 I U I
U1I1 = U2I2 => = k = 1 . Vậy k = 1 = 2
U2 I2 U 2 I1
V. Máy biến áp quy đổi (thay thế)
1) Khái niệm về máy biến áp quy đổi
Chúng ta biết rằng: Công suất truyền từ sơ cấp sang thứ cấp trong máy biến áp
dựa vào sự liên hệ từ trường thông qua lõi thép. Cuộn dây sơ cấp và thứ cấp không liên
hệ với nhau về điện, nên khi nghiên cứu các chế độ làm việc của máy biến áp gặp rất
nhiều khó khăn. Do đó người ta thay thế máy biến áp thực bằng một máy biến áp mà
có cuộn dây sơ cấp và thứ cấp liên hệ với nhau về điện, máy biến áp đã được thay thế
bằng một mạch điện và các thông số của cuộn dây thứ cấp phải quy đổi về với cuộn
dây sơ cấp, mà trong đó các quá trình vật lý và quá trình biến đổi năng lượng trong
máy biến áp không thay đổi. Máy biến áp đó gọi là máy biến áp thay thế hay máy biến
áp qui đổi.
Khi qui đổi các thông số của W2 về với W1, thì các thông số và đại lượng biến
thứ cấp sẽ thêm dấu “ ' ”.
2) Các thông số và đại lượng qui đổi
Điều kiện:
- W'2 = W1 => để có cùng điện thế, để nối được với nhau.
- Công suất ra bằng nhau.
- Tổn hao thứ cấp bằng nhau.
9
- Góc lệch pha thứ cấp bằng nhau.
* W'2 = W1
* E'2 = 4,44. W'2. f. фm= 4,44. W1. f. фm = E1
mà E1 = k E2 = E'2 Vậy => E'2 = k E2 Tương tự Suy ra: U'2 = k U2
* Công suất ra: E'2I'2 = E2I2
E2 1 1
=> I'2= '
I 2 = I 2 => vậy I'2= I 2
E2 k k
* Tổn hao thứ cấp:
2
I
I’ 2 R'2 = I 2R2 =>R'2= 2'
2 2 R2
I2
Vậy
R'2 = k2R2
10
Có 2 dạng sơ đồ (hình vẽ), trong đó dạng RFe, Xμ mắc song song vẫn hay sử
dụng.
Trong đó: R1: điện trở thuần cuộn dây sơ cấp W1.
X1: điện trở kháng liên quan đến từ thông tản фt1.
R0
Thậtvậy:
Trục j ở mẫu số, bằng cách nhân cả tử và U1
mẫu với số phức liên hợp của mẫu số, biến đổi ta
X0
sẽ có: E1=E2
RFe X 2 R 2 Fe X J x 1i 0
Z0 = +j = R0 + j X 0 U1
R 2 Fe + X 2 R 2 Fe + X Hình 2.2: Sơ đồ tương
RFe X 2
RFe2
X đương máy biến áp khi không tải
Vậy R = ; X0 = i0
0 2
RFe + X 2 2
RFe + X 2 R1 i 0 I RFe
- E1
Kirchof 2: E1
. . . . . .
U1 = − E 1 + R1 I 0 + jX 1 I 0 = − E1 + Z1 I 0
Dòng I : tạo ra từ trường c1
I Fe : tạo ra tác dụng nhiệt, đốt nóng lõi thép.
4) Đồ thị véc tơ :
Để dễ quan sát, bỏ qua tương quan theo
tỷ lệ xích, ta có dạng đồ thị véc tơ (hình 1.9)
11
90 0 do đó có thể coi IRfe 0 và khuyến cáo không nên cho máy biến áp làm việc
không tải hoặc non tải vì sẽ làm giảm cos của lưới điện .Sơ đồ tương đương và đồ thị
véc tơ có dạng sau (Hình1.10) :
U1
i
I
E1
U1
E1
II. Những đặc tính của máy biến áp1 pha ở chế độ không tải
1/ Đặc tính dòng không tải I0 = f(U1), khi f = const
Ta đã có : E1 = 4, 44. f .w1. m do đó : i0
E1
m =
4, 44.w1. f 0,15
Nếu bỏ qua tổn hao trên dây quấn w1, và nếu
w1 =const, f =const ; U1 E1 thì
U1
m= = const.
4, 44.w1. f
Nếu bỏ qua tổn hao trong lõi thép : 0,5 1 U1
I0 = IRfe + I Suy ra : I0 = I Và I X= E1
E1 U1
Suy ra I0 = I = Hinh 2.5 :Quan
X X hệ I 0 = f (U 1 ) khi f=const
Nếu biến áp không khí : X = const
U1
Còn máy biến áp thực tế đều có X = var . Do đó I 0 = I = Và có đặc tính
X
I 0 = f (U1 ) là dạng phi tuyến (h. vẽ)
Như vậy khi U1 <U1dm thì I0 rất nhỏ.
Nhưng khi U1 > U1dm thì I0 tăng rất nhanh ;
pfe
Khi U1 =2U1dm thì I0 = I1dm.
2) Đặc tính tổn hao không đổi:
3/ Đặc tính dòng không tải và đặc tính từ thông theo thời gian
Nếu bỏ qua tổn hao trên dây quấn w1 và tổn hao trên lõi thép thì ta đã có:
E1 U1
U1 E1 và I0 I Do đó : I0 I = = C U1
X X
i0
6
I 03
I 0=f(t)
=f(I0)
=f(t) 3
I 02 5
I 01 4
t1 t2 t3 t
0
i 01 i 02 i 03 i0
Hình 2.8:Quan hệ I 1 = f (t ) và = f (t ) và = f ( I 0 )
Như vậy : nếu U1 = const và có dạng sin thì E1, cũng có dạng sin. Do đó nếu
biết đặc tính của = f (t ) và đặc tính từ hoá lõi thép = f ( I ) = f ( I 0 ) thì ta có thể
tìm được đặc tính I0 = f(t)
Cách dựng : I0 = f(t) từ = f (t ) và 0 = f ( I 0 )
- Tại t1, t2, t3 ta có các giá trị 1 , 2 , 3 .... trên đặc tính ( I 0 ) và có các I01,I02,
I03.....(Từ các điểm 1, 2, 3)
13
- Đặt các I01, I02, I03 lên các đường thẳng t1, t2, t3 // I0 ở đặc tính I0 = f(t) ta được
các điểm 4, 5, 6.
- Nối các điểm 4, 5, 6 ta có đặc tính I0 = f(t)
Như vậy : Cứ 1 giá trị ta có 1 giá trị t ở = f (t ) và tương tự có 1 giá trị I0 ở
0 = f ( I 0 ) .
Kết hợp các điểm I0, t ta có I0 =
0 I
f(t)
0= I f(t)
Kết luận :
- Khi có dạng hình sin
thì I0 là có dạng không sin và là dạng 01 I
nhọn đầu (phi tuyến)
- Ngược lại khi dòng từ hoá 03 I
I0 là sin thì từ thông là không sin có t
dạng vạt đầu (Tự chứng minh). o 05 I
* Khi dòng điện không tải là phi Hình 2.9 :phân tích I0=f(t) thành các
tuyến (không sin) thì phân tích theo sóng bậc cao
chuỗi Fourier ta được các thành phần
sin bậc 1 và bậc cao : 3, 5, 7, 9. 11..(bậc lẻ)
i0 I0
0
I0
01
t
0 t1 t2 t3 0 01 02
Hình 2.10:Quan hệ = f (t )
14
Chương III : Chế độ có tải của máy biến áp 1 pha
I- Khái niệm chế độ không tải và máy biến áp lý tưởng :
i1 =- i2 i0
u1 u2 Zj
15
u1=u2=-E11
= i 1 =i 2
/ x/ 2 i2/
i1 r 1 x1 ir 2
u1 u2/ zt
16
Hình 3.5:Sơ đồ tương đương máy ing ir ng xng
biến áp dạng rút gọn
u1 u2/ zt
III. Phương trình cơ bản:
1) Dạng đầy đủ:
Từ sơ đồ tương đương đẩy đủ, viết
định luật Kirchoff II ta có:
. . . .
U =- E 1 + R1 I + jX1 I 1
. . . .
’
U 2=E2 – R’2 I ’
2 + j X’2 I 2’.
. .
I0 = I 1 + I ’2 = IRFe + I
2) Dạng rút gọn:
Từ sơ đồ dạng rút gọn:
Rng = R1 + R2'
Xng = X1 + X2'
Ta có: I0 = 0
. . .
I 1 = - I '2 = I ng
.
U 1=Rng I
.
ng
.
+ jXng I ng + U 2'
. u j X1i 1
IV) Đồ thị véc tơ
1) Dạng đầy đủ:
Để dễ quan sát, ta không xét đến tương quan tỉ
lệ xích và vẽ cho trường hợp tải mang tính chất cảm
0<φ2<900 R1I1
Mạch thứ cấp, có thể viết lại phương trình: -E1 i1
. .
U '2= E 2 +(– R'2 I '2) + (- j X' 2 I '2)
. . -I'2
iR Fe
im
3) Dạng rút gọn: I' 2 2
17
B
j Xnging
U1
U1=-E1
IngZng
ng I
A U2=E2 -I2
R
= -I1
ng ng
o U'
2
2 Ing
18
Vì I0 << I1ng
nên bỏ qua I0 = 0
Lúc đó I1 = - I '2 = Ing
.
r 1 x1 x/ 2 ir/2
r 1 x1 i1 i2/ x/ 2 ir/2
i0
i0
u1 r ing ir ng xng
fe x1 u2=0
/ e1=e2 u1
a) b)
. . .
Hay U1 = Rng I ng + jX ng I ng
. .
U1 = Z ng I ng
19
với Z ng = Rng + jZ ng
u1 j X 1i ng
3) Đồ thị véc tơ:
* Dạng đầy đủ và dạng rút gọn khi
R1 R2 ,
X1 X 2 ,
R1 R2' ,
Dạng rút gọn khi: R1 i 1
X 1 X 2' , -E1 i1
U1 = zng I ng = U ng -I'2
U X = X ng I ng i Rfe
U R = Rng I ng
i
U1
j x 1 I ng
B
u1 jxngIng
RngI ng
j x '2 I ng
E1 = -E1
R'2 I ng
ng A
` I ng
o Ing RngIng
Hình 4.4: Đồ thị véctơ dạng rút gọn
III. Điện áp (Thế hiệu) ngắn mạch, dòng điện ngắn mạch
1) Điện áp ngắn mạch:
* Là điện áp cần thiết đặt vào 1 cuộn dây, cuộn còn lại ngắn mạch, sao cho
dòng chạy trong các cuộn dây là dòng định mức.
Ví dụ: U 2 = 0; U1 = U1ng thì I1 = I1dm , I 2 = I 2 dm
* Việc ngắn mạch có thể thực hiện ở một cuộn bất kỳ, nếu một đại lượng viết
chung chung không để ý đến khái niệm cuộn cao áp hay thấp áp và các chỉ số 1, 2.
- Đại lượng Ung thường cho dưới dạng % và là đại lượng quan trọng cho trên
biển máy hay trong lí lịch máy.
- ung% đo ở hai phía là như nhau
- ung% xác định sự dao động điện áp phía thứ cấp của biến áp khi tải của biến áp
thay đổi ( Sẽ học ở bài : Độ thay đổi U)
20
- ung% xác định được giá trị dòng ngắn mạch khi xảy ra ngắn mạch.
- ung% xác định khả năng làm việc song song với biến áp khác
* Về giá trị:
U ng = I ng zng vì I ng = I dm nên U ng = I dm zng
U ng I dm zng
Tính theo % thì ung = 0 .100 = .100
0
U dm U dm
ung% = 5,5 ÷ 15;
Điện áp càng cao thì ung% càng lớn
Đôi khi còn tính điện áp ngắn mạch thành phần: tác dụng và phản tác
dụng:
U ngR IdmRng
ungr% = 100 = .100
U dm Udm
IdmRng Idm I 2 dmRng
Hay ungr% = . .100 = .100
Udm Idm Sdm
U I
ungx% = ng X .100 = dmXng .100
U dm U dm
IdmXng Idm Idm 2 Xng
Hay ungx% = 100 = 100
Udm Idm Sdm
22
.
Nếu coi I0 ≈ 0 thì I 1 = - I2'
hay ∆PCu = (R1 + R2 ' )I12
= RngI12 = RngI12
I1dm 2 max
I1dm 2
I1 I2
Đặt Kt = = : Hệ số tải
I 1dm I 2 dm
Kt
P0
Png
thì ∆PCu =RngKt2I21dm = Kt∆Png.
Trong đó ∆Png được xác định từ thí Hinh 4.6: Quan hệ = f (Kt )
nghiệm ngắn mạch.
∆PFe = P0. Lấy thí nghiệm không tải của máy biến áp
P2 = U2I2cosφ2. Nếu lấy U2 = U2đm thì P2 = U2đmKtI2dmcosφ2 = SdmKtcosφ2
Cuối cùng ta có:
P Kt Sdm cos 2
= 2 =
P1 Kt Sdm cos 2 + Png Kt2 + P0
d
Nếu φ2 =const => thì quan hệ = f(Kt) là quan hệ bậc 2. Đạo hàm =0 ;
dt
Giải phương trình này ta tìm được hiệu suất cực đại:
P0
= max Khi Kt =
Png
Hoặc = max khi P0 = Kt2 ∆Png
Hiệu suất máy biến áp khi có tải đạt giá trị cực đại khi tổn hao không đổi P 0 bằng
tổn hao thay đổi trong dây quấn.
Hiệu suất = max khi Kt = 0,5 ÷0,7 tức I2 = (0,5 ÷0,7) I2đm với máy công suất
trung bình và lớn.
Đường biểu diễn = f ( Kt ) được vẽ trên hình vẽ trên.
Trong máy biến áp, với máy công suất lớn, hiệu suất cực đại có thể đạt tới 99%
Chương 5: Sự thay đổi điện áp khi biến áp có tải:
1. Giản đồ năng lượng của máy biến áp :
Khi biến áp làm việc với tải đối xứng, năng lượng truyền từ lưới qua w1, w2 và
đến tải được biểu diễn bằng giản đồ năng lượng sau:
P®t P2
P1
Q2
Q®t
Q1 q2
PFe + q PCu2
PCu1+ q
23
P1 = U1I1 cos 2 Công suất nhận từ lưới
Q1 = U1I1 sin 1
Nhận xét:
P2 phô thuéc cosφ2 nên khi φ2 < 0, φ2 > 0 thì P2 > 0
Q2 phô thuéc sinφ2 do đó Q2 phụ thuộc vào tính chất tải của máy biến áp:
Khi φ2 > 0 ( tính chất cảm) thì Q2 > 0 công suất phản kháng được truyền từ w1
sang thứ cấp w2
Khi φ2 > 0 (tính chất dung) thì Q2 < 0, công suất Q2 được truyền ngược lại từ w2
sang w1 và về lưới.
2) Máy biến áp làm việc với tải không đổi, tính chất tải thay đổi,
I2 = const, cosφ2 = var, v1 = const, f = const
C
U1
j x ng
i
A
i ng
r ng xng r ng I
U'2
B
U1 U'2 ZT
i' 2=I
2
0
Hình 5.2 : Sơ đồ tương đương ,đồ thị véctơ của máy biến áp khi làm việc với
tải
Khi máy có tải, I0 < Itải , nên bỏ qua I0 ≈ 0. Ta có sơ đồ tương đương đơn giản và
đổ thị véc tơ. Và tam giác ABC được gọi là tam giác điện áp (∆ngắn mạch,∆ đặc tính)
24
Nhận xét:
.
Khi U1 = const, f = const, I2 = I = const thì khi φ2 thay đổi, véc tơ I sẽ quay
quanh điểm O. Còn tam giác ngắn mạch sẽ quay quanh điểm C
.
- Do đó U1 = const, nhưng U2 sẽ bị thay đổi và mút véc tơ U 2' cũng quay quanh
điểm C với bán kính là CB = z ng
Nhận xét:
Khi φ2 = 0 (tải thuần trở), U2 là một giá trị nào đó. Còn khi 0< φ2 < 900 , thì U2
giảm xuống, tức φ2 tăng 0 ÷ 900 . Tại φ2 = φng thì U2 = U2 min. Tải mang tính chất cảm.
Khi - 900 < φ2 < 0, thì U2 = U2 max. Tải mang tính chất dung.
c jx i c
ng
U1 U1 j x ngi c
j x ngi
Ri ng
Rng i ng
U2
U2 Rng i
U2 =U2min
<0 2
>0
2
i ng=I i ng =I
2
2 2
i ng=I
=0 i ng
2
= =
0 2 ng 2 2
=0 0< 2
<90
2
u 2' c
2 o
m
i '2
2
B
25
Tâm O của đường tròn được xác định tại giao điểm của đường trung trực OM
.
thuộc cát tuyến AB và đường KB hợp với véc tơ U1 1 góc . Góc xác định là:
= − ; Mặt khác gócAOB=2gócACB
2 u2
hay =>
= − = − ( + 2 − ng ) = − 2 + ng
u20 =
Vậy: = + 2 − ng Tổng quát cho tính
2
chất của tải: = 2 − ng
2 I2
Trong đó: Dấu + khi tải mang tính chất I2dm
cả Dấu – khi tải mang tính chất dung
Tóm lại: Hình 5.5:Đặc tính ngoài
khi thay đổi
- Để vẽ được vòng tròn phải biết U1,
ng , 2 . Khi dựng được vòng tròn , cho I2 thay đổi ta sẽ tìm được U2’.
.
- Khi I2 thay đổi từ O đến I2ng, thì mút của véc tơ U 2’ sẽ dịch chuyển từ điểm A
đến điểm B. (Điểm A có I2 = 0; điểm B có U2 = 0).
- Khi thay đổi tính chất tải, φ2 có các giá trị khác nhau, thì góc , sẽ thay đổi,
và tâm đường tròn sẽ di chuyển trên đường OM.
- Dạng đặc tính ngoài U2 = f(I2) khi U1 = const, cosφ2 = const, f= const có dạng
như hình vẽ. Nếu thay đổi U1 thì điểm U20 sẽ dịch chuyển trên trục tung, và có họ các
đường song song với nhau.
26
Do đó:
U 1dm − U 2 AC = AB.cos( ng − )
hay: U1dm − U 2 = I1 zng cos(ng − 2 )
= I1 zng cos ng cos 2 + I1 zng sin ng sin 2
Do đó ta có :
I1. Z ng (cos ng cos 2 + sin ng sin 2 )
U 2 % = .100
U 1dm
I1 I2
Đặt K t = = : gọi là hệ số tải thì :
I 1dm I 2 dm
I I
U 2 % = 1 . 1dm Z ng (cos ng cos 2 + sin ng sin 2 ).100
I 1dm U 1dm
I
= K t 1dm ( zng cos ng cos 2 + zng sin ng sin 2 ).100
U1dm
I
= K t . 1dm ( Rng cos 2 + X ng sin 2 ).100
U1dm
100
= Kt . ( I1dm Rng cos 2 + I1dm X ng sin 2 )
U1dm
100
= Kt . (U Rng cos 2 + U Xng sin 2 )
U1dm
U Rng U Xng
= Kt ( .100.cos 2 + .100.sin 2 )
U1dm U1dm
cuối cùng ta được :
U 2% = K t (u ngr% cos 2 + u ngx% sin 2 ) (*)
Từ phương trình (*) ta thấy : Độ thay đổi điện áp thứ cấp phụ thuộc vào tính chất
của tải và độ lớn của tải I2 tức phụ thuộc vào Kt.
Ta cũng có thể vẽ dạng đặc tính biểu diễn mối quan hệ giữa U 2% theo hệ số tải
Kt như hình 1. Và vẽ mối quan hệ giữa U 2% theo tính chất tải φ2. (h.2)
Ta có nhận xét : Vì U2 phụ thuộc vào cos( ng − 2 ) nên :
ng − 2 = 0 tức 2 = ng thì độ thay đổi U2 = U2max hay U 2 = U 2min
ng − 2 = 900 tức 2 = ng 900 thì U2 = 0 hay U 2 = U 20
ng − 2 900 tức 2 ng 900 thì U2 < 0 hay U 2 U 20
ng − 2 900 tức 2 ng 900 thì U2 > 0 hay U 2 U 20
2 = 0 thì U 2% = Ktungr%
27
u2%
u2% l
r
ng+90 ktungx%
_ ktungR% 2
-90
0 kt ng +90
c -ktungx%
u2 l
u20
r
c
0 i 2®n i2
a) b) c)
I. Khái niệm chung và sự hình thành mạch từ của máy biến áp 3 pha.
1) Khái niệm :
Trong thực tế sản xuất, ngoài nguồn điện 1 pha, chúng ta còn sử dụng nguồn điện
3 pha.
Nếu 3 pha đối xứng thì ta có:
u A = U m sin(t )
u B = U m sin(t − 1200 )
uc = U m sin(t − 2400 )
Để biến đổi và truyền hệ thống điện 3 pha nói trên, người ta dùng máy biến áp 3
pha theo 2 cách sau:
+ Dùng tổ hợp 3 máy biến áp 1 pha còn gọi là hệ thống mạch từ riêng hay tổ hợp
máy biến áp. Phương pháp này thường dùng cho trạm có dung lượng lớn và để dễ
dàng vận chuyển, lắp ráp (thường lớn hơn 3x6000 kVA)
+ Dùng máy biến áp 3 pha có hệ thống mạch từ chung gồm máy biến áp 3 pha 3
trụ, 5 trụ phẳng.
2) Sự hình thành mạch từ của máy biến áp 3 pha :
28
Khi cần tải hoặc biến đổi hệ thống điện năng 3 pha nói trên, ta có thể dùng tổ hợp
các máy biến áp gồm 3 máy biến áp 1 pha như Hình 1.34
Nếu hệ thống điện áp đặt vào sơ cấp là đối xứng
tức :
. . .
U A + U B + UC = 0
. . .
Thì hệ thống từ thông cũng đối xứng: A + B + C = 0
a b c
y z
x
c c
a c
a wc a
b b
v b
wa wb
a) b) c)
Do đó, nếu ghép 3 máy biến áp 1 pha có mạch từ riêng lại gần nhau sao cho
có 1 trụ chung đặt gần nhau (Hình 6.2.a)
Trên trụ chung đặt song song gần nhau, nếu ta giấu 1 cuộn dây và đưa ra đồng hồ
milivôn, thì kết quả nhận thấy rằng: Đồng hồ chỉ 0 vôn. Như vậy, ta có thể cắt bỏ trụ
chung và mạch từ trở thành (Hình 6.2.b) mà không ảnh hưởng gì. Tuy nhiên mạch từ
dạng (hình 6.2.b) vẫn kồng kềnh, phức tạp. Do đó, người ta cắt bỏ tiếp phần gông của
pha B và mạch từ trở thành 3 trụ phẳng (Hình 6.2.c).
29
Tuy nhiên 1 cách chính xác thì mạch từ (hình 6.2.c) không hoàn toàn đối xứng.
Do đó dòng từ hoá chạy trong các pha cũng không đối xứng là:
IOA = IOC = (1, 2 1,5) IOB .
Nhưng thực tế , do dòng từ hoá nhỏ hơn so với dòng định mức nhiều lần, nên sự
không đối xứng trên không ảnh hưởng nhiều đến sự làm việc của máy biến áp. Do đó
người ta vẫn chấp nhận dạng mạch từ này.
30
dùng cho chỉnh lưu, đo lường để hiệu chỉnh sai số về góc lệch pha và khử sóng
hài bậc cao. Vì so với kiểu bình thường thì tốn nhiều dây đồng hơn. Do để có cùng 1
điện áp pha , số vòng dây trong trong 1 pha phải tăng
2
lên lần = 1,16. a c
3 a b c
-Eb2
1 1 1
Ea1
Qua hệ dòng và áp như Up
U1/2
sau : x 1 y 1 z 1
30
UP=2. U .cos300
1
2
Eb
-Ec2
= a 2
b 2
c 2 Ec1
3 Eb1
2. U .1 = U P = 3U 1 E
a
E
b
E
c
2
2 2 2 2 2
Dođó : UP = -Ea2 Ec
x y z
3U P = 3U Còn : IP= Id
2 2 2
1
2
Hình 6.5 :Sơ đồ và hình sao sức điện động máy biến áp khi đấu ziczắc
III. Tổ nối dây :
1) Khái niệm :
-Tổ nối dây là sự hình thành do sự phối hợp giữa kiểu nối dây sơ E d1
cấp và thứ cấp. Nó biểu thị góc lệch giữa véc tơ sức điện động dây sơ
cấp và thứ cấp Ed và Ed .
1 2
31
Ví dụ : xét cho 2 dây quấn w1,w2 quấn trên cùng một trụ :
A A A
x A x x
A x
A E1 1
a E1 a a
x E2 x a
x x
x
a = xa =
=
x x E2
a) b) c)
Hình 6.7 :Hình vẽ tổ nối dây khi đảo chiều quấn và đảo kí hiệu đầu dây
đó: 10 2
Kim dài luôn cố định tại vị trí 12h (0h) và biểu diễn
63° Ed2
cho E d (U d ) , kim ngắn biểu diễn cho Ed (U d ) và kim
1 1 2 2
9 3
ngắn chuyển động đến giờ nào thì ứng với tổ nối dây đó.
1 giờ tương ứng là góc lệch α = 300 8 4
1200 1200
32
Gồm các bước sau :
- Vẽ sao sức điện động sơ cấp hoặc điện áp dây sơ cấp.
- Căn cứ theo số giờ, vẽ sao sức điện động thứ cấp.
- Nối dây theo nguyên tắc là trên cùng một trụ, các sức điện động pha của dây
quấn sơ cấp w1 hoặc thứ cấp w2 chỉ có thể cùng chiều hoặc ngược chiều.
* Chú ý tham khảo thêm :
- Vẽ các sức điện động EAB thì gốc là A, ngọn là B ; Điện áp UAB thì ngược lại
gốc là B, ngọn là A.
- A, B, C theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
- Khi vẽ các cạnh tương ứng, phải vẽ song song nhau để dễ nhận biết.
- Bảng tổ nối dây :
33
B
EAB A B C
X C
ZY E A
X Y Z
A
a x y z x y z
b c
b E ab
EAB E a
a c
z yx c x y z a b c b
y/y-12(0) y/y-6 y/y-6
Y − 12 Y −6
Hình 6.9 :Sơ đồ vẽ các tổ nối dây Y và Y
Vídụ 2 :
Vẽ các tổ nối dây :
Y/- 11 và Y/- 5
EABB A B C
EA
ZXY C
EB EC
X Y Z
A
EAB
a b c X Y Z
X Y Z
z c Ea
b x
X Y Z a b c a b c
330 Y/ -5 Y/ -5 Y/ -5
ya §¶ochiÒ
uquÊn §¶okÝhiÖ
u
®Çud©y
Hình 6.10 :Sơ đồ vẽ các tổ nối dây Y/- 11 và Y/- 5
Ví dụ 3 : Vẽ các tổ
34
nối dây Y/Y -8 và Y/Y - 2
B
A B C
EAB
X
EA EB EC
Z C
Y
X Y Z
c a b c X Y Z X Y Z
EAB
E
X
a a
Z
Y
240 X Y Z
a b c a b c
Y/y -8 Y/y -2 Y/y -2
b
§ ¶o kÝhiÖu § ¶o chiÒu quÊn
B
EAB A B C
X
Z Y C
90 X Y Z
A Z b
a Y
X
c c a b Z
X Y
a b c
Z
X Y c a b
X Y Z
Y/ 9
Y/ 3
§ ¶o kÝhiÖu Y/ 9
§ ¶o chiÒu quÊn
35
* Các cặp tổ nối dây sau : 12 và 11 ; 4 và 3 ; 8 và 7 : là các tổ nối thuận,
từng cặp có sơ cấp đấu khác nhau, còn thứ cấp đấu giống nhau.
* Các tổ : 6 và 5 ; 10 và 9 ; 2 và 1 : Là các tổ nối dây ngược, từng cặp có sơ cấp
đấu khác nhau, còn thứ cấp đấu giống nhau.
* Ví dụ : Tổ /Z-12 và Y/Z-11 : là đấu thuận, có sơ cấp đấu khác nhau, còn thứ
cấp đấu như nhau.
* Tổ /Z-12 , nếu đảo chiều quấn hay đảo ký hiệu đầu dây, ta cũng có tổ nối dây
/Z- 6 ; tương tự Y/Z-11 đổi ngược ta cũng có Y/Z- 5.
* Ví dụ : Vẽ tổ nối dây /Z-12 , sau đó suy ra tổ nối dây /Z- 6
Nhận xét thấy :
Mỗi véc tơ sức điện động pha của thứ cấp đều có thể phân tích thành 2 thành
phần là :
* Eyb = Ec z + Ey b trong đó :
2 2 1 1
BZ
E y1b1 : song song và cùng chiều với EYB của sơ
cấp EAB EZC=EZC
Ec2 z2 : song song và ngược chiều với EZC của sơ
cấp EYB CX
• Tương tự ta có :
Exa = Ebzy2 + Ex1a1 ECA=EXA
Ezc = Ea2 x2 + Ez1c1 AY
Bằng cách thay đổi kí hiệu đầu dây, hoặc đảo EAB
chiều quấn dây. b
Ta có : /Z- 6 ( Hình vẽ).
Eabb1 E
yb
y x2 z1
z1 ya2 c1 c
2 c2 z
x b2 Ezc
y2
Exa
aa1 (=)
Hình 6.13 :ĐỒ thị véctơ
khi đấu ziczắc
36
A B C
X Y Z
a b c x y z
a
1 b1 c1 a1 b1 c1
/z-12=>
/z-6=>a1 b1
x1 y1 z1 c1
x
a1
y
b1
zc a
x2
b
y2
c
z2
1
x2 y2 z2 a2 b2 c2
2/ Hệ số truyền đạt :
U d1 3U p1 U p1 W1
Khi nối Y/Y : Y Y : K = = = =
U d2 3U p2 U p2 W2
U d1 U p1 W1
Khi nối / : :K = = =
U d2 U p2 W2
U 3U p W
Khi nối Y/ : Y : K = d = 1
= 3 1 1
U d2 U p2 W2
37
U U W
Khi nối /Y : Y : K = d = p 1
= 1 1
Ud 3U p2
3W2 2
U 3U p U p Up W1 2 W1
Khi nối Y /Z : Y Z : K = d = =1
= = = 1 1 1
Ud 3U p U p 3U p 1 3 W2
2 3 W2 2 2 1
2 2
U d1 U p1 U p1 2 W1
Khi nối /Z : Z
:K = = = =
U d2 3U p2 3 3U p1 3 W2
2
1/ Khái niệm :
* Khi máy biến áp 3 pha không tải, tức thứ cấp hở mạch thì chỉ tồn tại dòng điện
từ hoá I0 chạy trong W1. Nếu giả sử I0 có dạng phi tuyến tức là không sin thì có thể
phân tích theo chuỗi Fourier thành các thành phần sin bậc lẻ 1, 3, 5, 7... Trong đó các
bậc lớn hơn 3 có biên độ bé nên có thể bỏ qua, chủ yếu còn là bậc 1, 3... Như vậy có
thể coi thành phần bậc 3 là thành phần chủ yếu tạo nên sự phi tuyến của dòng từ hoá
I0 .
* Nếu xét riêng rẽ cho từng pha thì :
i03A = I03mSin 3t
i03B = I03mSin 3(t – 1200) = I03mSin (3t – 3600) = I03mSin 3t
i03C = I03mSin 3(t – 2400) = I03mSin (3t – 7200) = I03mSin 3t
Như vậy dòng bậc 3 chạy trong các pha là bằng nhau về biên độ và trùng pha
nhau về thời gian.
io1A i A,B,C
io ioA ioB ioC
03
o wt
t =
io1C
io1B
Thứ tự thuận Thứ tự
không
Hình 6.15 :Quan hệ dòng ba pha
38
* Nhưng thành phần bậc 3 có tồn tại
io3A
hay không, còn phụ thuộc cách đấu cuộn
dây sơ cấp W1. Thành phần bậc 3 chỉ tồn
tại khi W1 đấu , hoặc Y0, còn khi đấu Y io3B io3
thì tổng thành phần bậc 3 ở 3 pha bằng
không : I 03 A + I 03 B + I 03C = 0
io3C
3io3
Hình 6.16 :Biến áp ba pha đấu Y-
* Chú ý :
- Thành phần i03 là xuất hiện do sự không sin của dòng từ hoá chứ không phải do
nguồn sinh ra.
- i03 sẽ khép kín về nguồn nếu W1 đấu Y0, hoặc chạy quẩn trong W1, nếu sơ cấp
nối tam giác .
* Sự ảnh hưởng của sóng bậc 3 còn phụ thuộc vào các yếu tố sau :
+ Cách đấu các cuộn dây W1, W2.
+ Kết cấu của mạch từ của máy biến áp 3 pha.
39
Thành phần từ thông chạy khép kín qua 3 lõi thép là môi trường từ trở nhỏ, và
chúng có thể phân tích theo Fourier thành các thành phần bậc 1, 3, 5... Riêng quan tâm
đến 3 sẽ khép kín qua 3 mạch từ có từ trở nhỏ nên 3 rất lớn, 3 = (10 20)%1 , các
thành phần 3 sẽ cảm ứng ra sức điện động E3, sức điện động E3 sẽ cộng với sức điện
động bậc 1 là E1 do 1 sinh ra, kết quả là : có thể gây quá điện áp pha cho các dây quấn
từng pha vì E3 có thể đạt E3 = (45 60)% E1 . Do đó máy biến áp bị lệch điện áp pha,
còn điện áp dây không bị thay đổi.
Vì các 3 bằng nhau về biên độ và trùng pha về thời gian, nên các sức điện động
bậc 3 cũng tương tự. Do E A E B , có thể phá hỏng pha A (hình vẽ)
* Kết luận : Khi đấu Y/Y thì không sử dụng cho hệ thống tổ hợp các máy biến
áp.
* Chú ý : Thành phần I03 ở trường hợp nối Y0 sẽ làm cho I0 là phi tuyến, nên sẽ
là sin không ảnh hưởng đến biến áp, nhưng
E3A
nó lại ảnh hưởng đến các thiết bị thông tin. EA
Hình 248 (35 MĐ1).
EA1
40
Tương tự như ở mục a/
Khi W1 đấu Y thì I03 = 0, I0 là sin nên là không
sin và phân tích thành 1 và phân tích thành 1 và 3 . 3Y
Nếu ký hiệu thành phần bậc 3
của từ thông do W1 sinh ra là 3Y , thì 3Y cảm ứng
ra ở
3
thứ cấp sức điện động E23 (sđđ bậc 3 ở thứ cấp).
.
E 23 chậm so 3Y 1 góc 900. Do thứ cấp nối ∆, nên E
2.3
. . .
E 23 sinh ra dòng I 23 chậm pha so với E 23 1 góc
. 3
ra 3 gần như trùng pha với I 23 .Từ thông bậc 3 tổng
. . . Hình 6.20 :Dồ thị
trong lõi thép là 3 = 3Y + 3 . Ta thấy 3 có giá trị rất
véctơ của từ thông bậc ba
nhỏ. Nên E3 cũng rất nhỏ và không ảnh hưởng nhiều
đến sự làm việc của máy biến áp.
* Kết luận :
Kiểu Y/ có thể dùng cho các trường hợp mạch từ của máy biến áp, ngoài
chống được ảnh hưởng của sống bậc 3. Kiểu Y/∆ nếu dùng cho máy hạ áp (k>1) còn
có lợi về cách điện và lợi về tiết kiệm dây đồng.
* Chú ý :
Từ sự phân tích trên kiểu nối dây Y/ , ta thấy trong thực tế các kiểu nối dây Y/Y
có thể dùng cho máy có S > 6300 KVA với điều kiện :Trên máy người ta quấn thêm 1
cuộn dây W3 đấu kiểu ngoài 2 cuộn W1, W2 đấu Y/Y.
41
l uí i
Các máy biến áp công tác song U1
song là W1 W1
các máy biến áp cùng nạp 1 điện I II
BAi BAii
áp phía sơ cấp và cùng cung cấp cho W2
tải phía thứ cấp. a1 x1 a2 W2 x1
2 / Ý nghĩa: U2
Icb
Cung cấp năng lượng điện một
cách liên tục cho các phụ tải khi một t¶i
Hình 7.2:Sơ đồ đấu máy biến áp song
máy cần sửa chữa,thay thế ; khai thác
song khi K1 khác K2
tối ưu công suất của từng máy biến áp.
UHình 7.1 :Sơ đồ đấu
Tuy nhiên người vận hành, khai thác phải có trình độ 2
máy biến áp làm việc song
cao hơn.
song U2I0
3 / Yêu cầu:
+ Khi không tải, dòng điện thứ cấp của các máy U2II0
biến áp là bằng không. Dòng điện không tải phía sơ
cấp của hai máy biến áp nhỏ hơn dòng sơ cấp định I
mức.
U2
II
+ Khi có tải, phải được phân bố đều giữa hai
máy biến áp tức tải phân chia theo tỷ lệ công suất của I2II I2I I2
từng máy.
+ Dòng tải trong các máy phải có cùng pha, để Hình 7.3: Quan hệ
tổng công suất của từng hệ thống bằng tổng số học U2=f(I2) của hai máy phát
công suất của từng máy biến áp. trươc khi làm việc song song
II . Điều kiện và phân tích các điều kiện
Để thoả mãn các yêu cầu nói trên, khi các máy biến áp công tác song song cần có
các điều kiện sau :
1/ Điện áp phía sơ cấp và thứ cấp của hai máy bằng nhau :K1=K2
2/ Các pha cùng tên tải phải được nối với nhau.
3/ Tổ nối dây của các máy biến áp phải giống như.
4/ Điện áp ngắn mạch của các máy biến áp phải bằng nhau.
Sau đây , ta vi phân tích từng điều kiện cụ thể :
1/ Nếu K1 K2 :
Khi K1 K2 thì khi công tác song song, điện áp thứ cấp
U2=U2I =U2II, do đó từ đồ thị (hình bên) ta thấy I1I > I2II vậy khi có tải, các máy
sẽ nhận tải không đều nhau, 1 máy nặng tải, một máy non tải.
Mặt khác khi K1 K 2 ví dụ W2I W2II thì khi không tải, do đó có sự chênh lệch
điện áp không tải U20I U20II, nên xuất hiện dòng cân bằng chạy quẩn trong hai máy
theo hai hướng ngược nhau, máy I từ a1 đến x1, máy II từ x2 đến a2.
I
−U 20
II
ICB = ZIE+ Z II =
U 20
2Z
Do R<<X, nên ICB chạy quẩn trong hai cuộn dây, chậm pha so với E một góc
xấp xỉ 900. Điều đó sẽ gây sụt áp theo hai hướng ngược nhau ở hai máy để điện áp ra
trên thứ cấp hai máy bằng nhau U2=U2I =U2II
K1+ K 2
Thực tế giới hạn lệch nhau về K là K 0,005 ( )
2
42
2/ Nếu điều kiện các pha cùng tên không đấu với nhau:
Ví dụ, nếu thứ cấp của 2 máy có các pha đấu lệch; còn pha C đấu đúng.
Vì điểm a1(Ua)của máy I nối với b2 (Ub) của máy 2nên tại thời điểm t1 U aI U bII
do đó xuất hiện dòng cân bằng chạy quẩn trong hai máy là: Máy I từ a1 đến b2 của máy
II. Tương tự xét cho các thời điểm khác, và các pha khác. Giá trị dòng I CB lớn hơn do
U rất lớn, thậm chí có lúc còn gần ngược pha nhau.
U2I Ua Ub Uc
w
t
U2II Ua Ub Uc
a1 b1 c1 a2 b2 c2
wt
T1
Hình 7.4:Biến áp làm việc song song khi khác pha nhau
Khi khác tổ nối dây, thì sức điện động dây thứ
cấp của hai máy IIICB
sẽ không trùng pha nhau. Điều đó sẽ tạo ra sự
sai lệch E2, và E2
sẽ xuất hiện dòng cân bằng chạy trong hai máy.
Ví dụ: Máy 1 có tổ nối dây Y/ -11
Máy 2 có tổ nối dây Y/Y –12 30
Thì E =2E2sin 150 0,518E2
IICB
E
=> ICB=
2Z
Do giá trị Z rất nhỏ, nên ICB rất lớn, sẽ làm hỏng EI2 E2 EII2
máy biến áp.
Hình 7.5:Đồ thị véctơ
của máy biến áp khi cùng tổ
nối dây
4/ Điều kiện điện áp ngắn mạch Ung%.
Một cách tổng quát, có thể ngắn mạch ở bất cứ cuộn dây nào nên ta có thể xét
trong đơn vị tương đối thì:
U ngI U ngII
U ngI = ; U ngII = Khi làm việc song song thì UđmI = UđmII = Udm
U dmI U dmII
43
II z ngII
IIzngI = IIIzngII và = (*)
I II z ngI
U ngI U ngI U dmI U
Mặt khác : z ngI = = = u ngI dmI
I dmI I dmI U dmI I dmI
U ngII U ngII U dmII U
z ngII = = = u ngII dmII
I dmII I dmII U dmII I dmII
S II
U dm I I u ngII I dmI U dm u ngI S II SdmI S s
= Suy ra : = = dmII = II ( ** )
U dm I II u ngI I dmII U dm u ngII S I S dmII SI sI
SdmI
Kết luận :
Công suất trong đơn vị tương đối tỷ lệ nghịch với điện áp ngắn mạch trong đơn
vị tương đối.
Do đó : Máy có Ung nhỏ thì sẽ chịu tải lớn (quá tải)
Máy có Ung lớn thì sẽ chịu tải nhỏ (non tải)
*/ Chú ý : Sự sai lệch cho phép là 10%
44
A A
Gu¬ngsoi Anhtrongguong
c b c b a
c
a a
330o
b a b
b
a c c
150
o
b
w2 b
sr a b c a bc
I I I II II II
t
Hình 7.6 :Sơ đồ đấu máy biến áp khi khác tổ nối dây
Tương tự các cặp tổ nối dây sau đây có thế cho công U1
tác song song với nhau.0 – 6 ; 4 – 10 ;8 – 2 ;11 – 5 ;3 – 9 ; 7
–1; ng1
I22Rng2
5/ Chú ý : I21Rng2
ng2
Ngoài 4 điều kiện kể trên để đảm bảo yêu cầu
không suất hiện dòngcân bằng, còn có điều góc ng của các
I22 I2t
máy biến áp phải bằng nhau, để dòng điện tổng bằng tổng số
học các dòng điện của từng máy và như vậy tổng công suất I21
mới bằng tổng số học công suất của từng máy.
45
- Lõi thép : Chất liệu tương tự như lõi thép I1
của máy biến áp thường. Về cấu tạo nếu máy W1
không cần thay đổi điện áp ra thì lõi thép giống W2 I2
W1 U2 W2
máy biến áp thường.Còn loại cần thay đổi điện áp U1
U2 Z
ra thì lõi thường có dạng hình xuyến.
U1-U2
U1 W1 I2
C
I1
A1 I2
I I1
W2 Zt U2 U I U2 Zt
X X
a) b)
46
I1
I1 I=I1- I2
W1-W2 U2
W2 Zt
U1-U2
U1-U2 W1-W2
I1
A1 I2
I1 A1 I1
I1
U2
U2 W2 I U2 Zt Zt
x
c) d)
Hình 8.3:Sơ đồ chứng minh sự truyền đạt công suất của máy
biến áp tự ngẫu
47
- Dùng để khởi động cơ điện, hoặc trong các lĩnh vực điều khiển, đo lường và thí
nghiệm.
II . Biến áp đo lường:
1/Khái niệm:
Để các giá trị điện áp cao, người ta dùng
U1
một biến áp hạ áp có K>>1.
Đó là biến áp đo lường.W1>>W2
W1
2/ Đặc điểm: W2
- W1>>W2 =>K>>1
- Làm việc ở chế độ không tải, hoặc tải có nội trở vô
cùng lớn như các đồng hồ vôn mét, hec mét, cuộn U của V
Woat met… Hz
W1 U
-K = = 1 U1 = KU 20 : K được chuyển đổi qua W
W 2 U 20
các vạch chia độ của đồng hồ đo, do đó căn cứ số chỉ trên
đồng hồ,biết được điến áp U1 cần đo. Hình 8.4:Sơ đồ
- Điện áp U2 thường chuẩn hóa U20 = 100v máy biến áp đo lường
- Thứ cấp nối mát để an toàn cho người sử dụng
- Sai số điện áp : coi I2 0
KU 20 − U1
U % = .100 U1
U1
Trong đó : KU20 : giá trị điện áp đọc được trên đồng u
hồ; U1 : Điện áp thực cần đo. Tuỳ theo sai số mà chia U2 -U2
thành các cấp chính xác: Hình 8.5:Sơ đồ sai
U % : 0,5%; 1% ; 3%
số góc của máy biến áp
CCX : 0,5 ; 1 ; 3 đo lường
Sai số góc : u là góc lệch giữa véc tơ U1 và véc tơ (-
U2). u thường đo bằng phút
Ví dụ nếu CCX là 0,5 và 1 ; thì u = 20’ và 40’. Nếu u càng nhỏ thì máy
biến áp đo lường có chất lượng càng tốt.
III. Máy biến dòng điện (biến dòng)
1/ Khái niệm :
48
Nên gần đúng ta có: W1I1=W2I2 Suy ra :
W
I1= 2 .I 2 = K bd .I 2 I1
W1
I1 là dòng cần đo KbdI2 dòng chỉ trên đồng hồ I
đo, thông qua các thang chia độ. I2 -I2
- Dòng thứ cấp thường chuẩn hoá I2= 5A
- Thứ cấp nối mát để an toàn cho người sử
dụng. Hình 8.6: Sơ đồ máy biến
K bd .I 2 − I1 dòng và sai số góc của nó
- Sai số dòng điện : I % = .100
I1
. .
-Sai số góc dòng điện i = ( I 1 − I 2 ) , thường đo bằng phút.
- Người ta chia biến dòng thành các CCX, i sau :
∆I% 0,2% 0,5
10%
CCX 0,2 0,5 1
0
* Chú ý sử dụng: Khi tháo đồng hồ ra để thay thế, sửa chữa cần ngắn mạch thứ
cấp bằng công tắc K vì:
Từ phương trình cân bằng sức từ động:
W1I0 = W1I1 + W2I2 Do đó nếu hở mạch thứ cấp thì I2 = 0 do đó :
W1I0 = W1I1 hay I0 = I1 rất lớn sẽ gây bão hoà từ lõi thép và đốt nóng lõi thép.
Từ thông có thành phần bậc cao và cảm ứng ra sức điện động bậc cao có điện áp rất
lớn ở thứ cấp rất lớn, gây đánh thủng cách điện, do E 20 đạt tới hàng vạn vôn, làm
hỏng máy biến áp.
* Ứng dụng để chế tạo ra thiết bị đo dòng điện gọi là am pe kìm để đo dòng điện
rất thuận tiện.
* Không mắc cầu chì trong mạch thứ cấp.
IV. Biến áp hàn
49
Là máy biến áp hạ áp K<1, W1 >W2. Tuỳ l2
theo phương pháp hàn hoặc phương pháp điều
chỉnh dòng hàn mà cấu trúc khác nhau. Nhưng
I1
nhìn chung tương tự biến áp thường, chỉ khác là U1 W1 W2
cuộn W2 thường quấn bên ngoài để dễ phát nhiệt
cho W2 vì có I2 rất lớn.
- Điện áp thứ cấp nhỏ :
U20 = (60 70)V ; U2đm = (30 35)V U2
- Làm việc ở chế độ ngắn mạch
- Để đảm bảo cho hồ quang ổn định, người I20
ta phải tạo cho đặc tính ngoài thật dốc bằng cách
tạo ra từ thông tản lớn hoặc mắc thêm cuộn
kháng L.
- Để điều chỉnh dòng hàn cho phù hợp
người ta có thể điều chỉnh giá trị của cuộn kháng, I2ng I2
hoặc thay đổi khe khí của lõi thép, hoặc mắc
thêm sum từ có thể điều chỉnh được khoảng cách Hình 8.7 :Sơ đồ và đặc tính
sun từ. ngoài của máy biến áp hàn
50
-Công suất định mức Pđm (KW) : Là công suất đưa ra trên trục
động cơ.
-Dòng điện dây và điện áp dây định mức (Iđm, Uđm).
-Cách đấu dây Y, .
-Tốc độ quay định mức nđm ( vg/ph).
-Hiệu suất định mức đm, hệ số cosđm.
-Nước sản xuất, năm sản xuất.
• Chú ý: Có thể tính toán các đại lượng và thông số khác :
Pdm
Công suất tiêu thụ từ lưới: P1dm = 3U dm I dm cos dm =
dm
2 .ndm
dm = = 0,104.ndm
60
Hay nđm = 9,554. đm
Pdm ¦ W Pdm ¦ W
M dm N .m =
P
= = 9,554 dm
dm rad / s 0,104.ndm vg / ph ndm
M N .m P ¦ W
M dm KG.m = dm = 0,975 dm
9,8 ndm vg / ph
5 C B
51
- Lõi thép : Nhiệm vụ của lõi thép là mạch từ dùng để dẫn từ trường và dùng để
quấn dây trên lõi thép. Lõi thép được chế tạo từ các lá thép KTĐ có độ dày từ 0,35 mm
đến 0,5 mm đựơc ghép cách điện với nhau để tránh dòng xoáy FUCO. Các lá thép
được ghép lại thành 1 hình trụ rỗng , chu vi mặt trong được đục các rãnh đều đặn để
đặt dây . Nếu chiều dài lớn , lõi thép chia thành nhiều thếp , mỗi thếp dài từ (6 – 8) cm
; các thếp cách nhau 1cm để làm mát lõi thép .
- Dây quấn : ( học cụ thể sau )
- Dây quấn là mạch điện , làm bằng đồng bọc cách điện , êmay quấn rải đều trên
toàn bộ chu vi mặt trong của lõi thép , nếu là dây quấn 3 pha , thì 3 cuộn đặt lệch nhau
1200 không gian .
2/ Phần quay – Rôto
Bao gồm :
- Trục máy : Đỡ rôto , làm
bằng thép , hợp kim của thép có
độ bền cơ cao , 2 đầu trục là 2
vòng bi .
- Lõi thép : Tương tự lõi
thép stato , chỉ khác là các rãnh Hình 1.2:Cấu tạo rôtỏ lồng sóc
được đục đều trên chu vi mặt
ngoài .
- Dây quấn : có 2 loại
+) Dây quấn của rôto dây quấn : Có dây quấn như dây quấn của stato , và
thường nối hình sao , 3 đầu đưa ra 3 vành trượt trên rôto . Dây quấn cách điện với lõi
thép .
+) Dây quấn rôto lồng sóc ( đơn , kép , rãnh sâu ) Thường là dây quấn bằng
nhôm , cụ thể là các thanh nhôm , hoặc đôi khi là thanh đồng đặt
trong các rãnh của lõi thép rôto, và chúng không cách điện với lõi thép . 2 đầu
của các thanh nhôm được hàn chặt vào 2 vòng ngắn mạch , do đó còn gọi là rôto ngắn
mạch , hoặc rôto lồng sóc . Nếu loại lồng sóc kép thì gồm 2 lồng , còn rãnh sâu thì
chiều sâu rất lớn .
Sau đây là sơ đồ nguyên lý và mạch điện của 2 loại
52
A B C A B C
A B C
A B C
ab c
a c
b
53
i
- Cấp nguồn 3 pha đối xứng A B C i i i
vào cuộn dây 3 pha đối xứng. Sau
đây, xét cho trường hợp thứ 2: t
Giả sử đặt điện áp 3 pha vào 0
stato của máy điện dị bộ 3 pha, thì
trong cuộn dây stato xuất hiện hệ
thống dòng điện 3 pha : 1 1 1 t t t
iA = Im sincot
iB = Im sin (cot - 120) H×nh 1.5: Quan hÖ dßng ba pha theo thêi gian
IC = Im sin (cot - 2400)
Đơn giản xét cho máy điện có 3 cuộn dây AX, BY, CZ có số cặp cực là p=1. Quy
ước chiều dòng điện và tổng hợp chiều từ thông bằng quy tắc vặn nút chai ta có :
A A
A
+ F () Z
Y Z Y N Z
+ Y
+
+
+
F () N S
+
S
+
B + B
F () B
N
+
C C
X X
X
2 4
t1 = = 90 0 t 2 = + t 3 = +
2 2 3 2 3
(F) A
C
(F) B
C B
A
B B
A
(F)
Hình1.6: Tổng hợp từ truờng tại các thời diểm khác nhau
Trên cơ sở qui ước, và kí hiệu chiều dòng điện và tổng hợp từ trường theo quy
tắc vặn nút chai ta được véc tơ stđ F hoặc f tổng như hình vẽ.
Kết luận: véc tơ f tổng có 2 cực N, S đang quay theo chiều kim đồng hồ.
54
Nếu p = 1: thì góc cơ là a cơ = a điện
p = 2: thì a cơ =
®iÖn A1 A1 A1
2 A1 + + + A1
® S N A1
p : thì a cơ =
p
A1
Muốn có từ trường quay nhiều cực (P>1), thì cuộn
N S A1
dây của từng pha stato phải chia thành nhiều phần mắc
A1 +++
nối tiếp nhau, lúc đó giữa góc điện và góc cơ khác nhau A1 A1 A1
ađ ac, Tổng hợp tương tự ta có từ trường quay nhiều
cực. Hình 1.7:Từ trường quay
2. Các tính chất của từ trường quay nhiều cực
a. Tốc độ từ trường quay:
60f1
Kí hiệu là n1 = (vòng/phút): Thật vậy :
P
- Nếu p = 1; Thì khi dòng điện biến thiên được 1 chu kì, từ trường quay quay
được 1 vòng tức n1 = 1 (vòng). Do đó nếu tần số dòng điện là f1 thì có nghĩa là trong 1
giây tốc độ từ trường quay là n1 = f1 (Vòng / giây).
1
- Nếu p = 2; Tương tự khi dòng điện biến thiên được 1 chu kì, thì n1 = vòng và
2
f1
nếu tần số dòng điện là f1 thì n1 = (vòng/giây) Tổng quát: Nếu số cặp cực là p
2
f1
thì tốc đọ từ trường quay là n1 = (vòng/s); Hay tính theo đơn vị vòng/phút thì :
P
60f1
n1 = (vòng/phút).
P
b. Biên độ của từ trường quay
Biên độ của từ trường quay là không đổi và bằng 3/2 từ trường cực đại của 1 pha:
3 3
fm = fmA ; f = fmsincot = fmAsincot.
2 2
Thật vậy: Giả sử xét cho từ trường xuyên qua pha AX, thì vì các pha BY, CZ lệch
với pha A một góc là 1200, 2400 nên từ trường tổng xuyên qua pha A sẽ là:
f = fA + fBcos (-1200) + fCcos (-2400)
1 1 1
Hay : f = fA - fB - fC = fA - (fB + fC).
2 2 2
Vì điện áp và dòng điện 3 pha là đối xứng, nên từ thông cũng đối xứng và:
55
fA + fB + fC = 0 Hay : fA = - (fB + fC). R S T R S T
1 3
Do đó: f = fA - (-fA) = fA .
2 2
Vậy nếu: fA = fAmsincot thì :
3 3
f= fAm.sincot. Do đó fm = fAm
2 2
c. Chiều quay của từ trường quay :
n n1 n
Nếu đảo thứ tự 2 trong 3 pha cho nhau, 1 n1
pha giữ nguyên thì chiều từ trường quay đảo
chiều. Tính chất này được chứng minh tương tự Hình 1.8: Sơđồ minh họa sự đảo
mục 1 và nó được áp dụng để đảo chiều quay chiều quay của từ trường
động cơ điện 3 pha.
Khi đặt điện áp 3 pha đối xứng hình sin vào 3 pha n1
Stato cuộn dây máy diện dị bộ 3 pha .Thì trong cuộn dây F +
xuất hiện hệ thống dòng điện i3 pha. Do đó trong Stato
60 f 1
hình thành từ trường quay, quay với tốc độ n1 = .
P
Từ trường quay này sẽ quét lên các thanh dẫn (dây quấn) Mn
rôto, do đó theo định luật cảm ứng điện từ, trên dây dẫn
rôto xuất hiện sức điện động xoay chiều e2( có chiều xác
M S/C
định bằng quy tắc bàn tay phải). Nếu rôto kín mạch, thì Hình 1.9:Nguyên lý của
e2 sinh ra dòng điện i2, dòng điện i2 lại sinh ra từ trường chế độ động cơ
quay rôto, từ trường này cộng với từ trường stato thành
từ trường quay tổng, còn gọi là từ trường khe khí f= f1 + f2.
Từ trường tổng f tác động với dòng điện i2 chạy trong thanh dẫn rôto tạo ra lực
F (có chiều xác định bằng quy tắc bàn tay trái). Lực sinh ra mô men quay M, làm quay
rôto với tốc độ n , tốc độ rôto tăng dần lên, đến khi n = n1 thì không có sự chuyển
động tương đối giữa từ trường quay và thanh dẫn rôto, nên e 2 = 0, i2 = 0, F = 0, M = 0,
nhưng theo theo quán tính cơ học thì tốc độ giảm dần, tức n < n1. Tương tự lúc đó e2
0; i2 0; F 0, M 0. Quá trình cứ như vậy n < n1. Để đặc trưng cho sự không
đồng bộ nói trên, người ta đưa ra khái niệm hệ số trượt (độ trượt)
n1 − n n −n
s= ; s% = 1 .100
n1 n1
0 1 S
M¸yph¸t §éngc¬ M¸yh·m
Hình 1.9 : Biểu diễn độ trựot theo các chế độ
56
Dùng quy tắc bàn tay phải, quy tắc bàn trái để xác
đinh SĐĐ e2, lực F và từ đó xác định được chiều của n1 F
tốc độ n, có chiều cùng chiều với chiều của M; (Hình M
vẽ) Như vậy máy điện dị bộ đã biến năng lượng điện
nhận từ lưới thành cơ năng trên trục động cơ. n
2. Chế độ máy phát dị bộ : (s < 0; n>n1)
-Là chế độ tốc độ quay rôto, n cùng chiều với
chiều từ trường quay n1 và n > n1 bằng cách dùng 1 MS/c
động cơ sơ cấp bên ngoài quay rôto với tốc độ n, cùng F
chiều với n1 và n >n1. Lúc đó dùng quy tắc bàn tay n1
phải, quy tắc bàn tay trái để xác định chiều e2, F2 và mô
M đồ nguyên ly
Hình 1.11:Sơ
máy hãm dị bộ
men M, ta thấymô men M ngược chiều với mô men n
động cơ sơ cấp Ms/c và ngược chiều n, nó có tác dụng
cản trở chuyển động rôtô. Dòng điện i2 đảo chiều so với
chế độ động cơ. Máy điện đã biến cơ năng nhận được MS/c
từ động cơ sơ cấp thành điện năng trả về lưới điện. Tuy
nhiên vẫn nhận năng lượng điện dưới dạng công suất
phản tác dụng Q từ lươí để tạo ra từ trường quay. Hình 1.10:Sơ đồ nguyên lý
Do P > 0; Q < 0. Tức là máy muốn phát ra công máy phát
suất tác dụng trả về lưới thì máy vẫn phải nhận công suất phản tác dụng từ lưới. Đây là
hạn chế của máy phát dị bộ, nên chế độ này không được sử dụng.
Trong thực tế, chế độ này có thể xảy ra khi động cơ dị bộ hạ các vật có trọng
lượng nặng, hoặc khi chuyển từ tốc độ cao xuống tốc độ thấp để thay đổi tốc độ quay
rôto. Chế độ đó còn gọi là chế độ hãm tái sinh
của động cơ dị bộ.
3. Chế độ máy hãm dị bộ: (s > 1; n < 0)
Là chế độ rôto quay ngược chiều với chiều với chiều từ trường quay n1. tức n < 0
bằng cách dùng 1 động cơ sơ cấp bên ngoài quay rôto ngược chiều với chiều từ trường
quay n1 . (s >1) Xác định tương tự ta cũng thấy chiều của lực F và mômen M ngược
chiều với n và Ms/c, có tác dụng cản trở lại chuyển động của rôto và động cơ sơ cấp,
làm hãm rôto lại, hay chế độ này còn gọi là chế độ máy hãm dị bộ, lúc này máy đã
biến đổi cơ năng nhận từ động cơ sẽ cấp và năng lượng phản tác dụng Q từ lưới
thành điện năng dưới dạng tổn hao nhiệt độ trong dây quấn máy điện, chủ yếu là tổn
hao trên dây quấn rôto (DPcu2. ).
Trong thực tế chế độ này có thể xảy ra khi động cơ cần đảo chiều quay rôto, hay
khi động cơ nâng các vật nặng mà được thêm điện trở phụ quá lớn vào mạch rôto dây
quấn. Chế độ đó còn gọi là chế độ hãm nối ngược.
CHƯƠNG II: DÂY QUẤN PHẦN ỨNG CỦA MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
57
1. Phân loại dây quấn
C1
A A1
+ Y2 A1 Z2
Y Z B2 C2 B1
X2 X1
C+ +
B B2 C1 B1
X Z1 A2 Y1
A2
C2
58
2.2. Phần tử cuộn dây (bin dây, môbin dây):
Là 2 cạnh của vòng dây đặt ở 2 rãnh khác nhau. Bin dây
có thể có một vòng dây, hoặc nhiều vòng dây. Để dễ quan
sát thường người ta kí hiệu là 1 vòng dây.(hình vẽ) R·nha R·nhb
Để sức điện động của 2 cạnh tác dụng của cùng 1 môbin
cộng với nhau thì 2 cạnh tác dụng của 1 môbin phải đặt dưới
2 cực khác tên. Nếu p = 1, m = 3 thì dưới 1 cực phải có 3
cạnh
tác dụng của 3 môn bin khác nhau của 3 pha tương ứng.
2.3. Bước cực t:
Là khoảng cách chiều rộng của 1 cực,
được tính bằng số rãnh: Hình 2.2: Sơ đồ
một phần tử dây
Z
t=
2p
; N S
Trong đó :
Z là số rãnh trong toàn bộ chu vi,
p là số cặp cực.
2.4. Bước phần tử dây, (Bước dây quấn): y1 Hình 2.3: Biểu diễn bước cực
Là khoảng cách tính bằng số rãnh giữa 2 cạnh tác dụng của 1 môbin dây.
y1 = t + e Trong đó:
Z e = 0: Bước đủ
= +
2p e > 0: Bước dài
e < 0: Bước ngắn
Z
=
q=
m 2 pm
2.6. Tổ bối dây (nhóm các môbin dây)
Tổ nối dây được hình thành do việc đấu nối tiếp qa qb qc
các phần tử dây. Các tổ bối dây lại có thể đấu nối tiếp,
song song hoặc hỗn hợp để tạo thành dây quấn của 1 Hình 2.4: Bước dây quấn và
pha theo yêu cầu của số cặp cực P biểu diễn vùng pha
Ví dụ:
A X
A X
59
2p=4(p=2) 2p=2(p=1)
2p=2(p=1)
Chú ý : Khi đấu song song: Hình thành số cặp nhánh song song: a
Đấu nối tiếp: Thì a = 1
2.7. Góc không gian và góc điện
cơ: Là góc giữa 2 rãnh trong không gian :
1 2 E1
2
c =
Z
điện: Là góc điện giữa các véc tơ sức điện e1 e2 E2
nhau.
động của các dây dẫn nằm trên 2 cạnh kề d
2 2P
c = d = d =
P Z Z
2.8. Góc giữa các pha: f Hình 2.6: Sơ đồ biểu diễn góc cơ và
Là góc giữa các đầu đầu hoặc giữa các góc điện
đầu cuối của các pha:
Ví dụ A - B, B - C, C - A hoặc X – Y, Y – Z, Z - A.
2
f = ; nếu m = 3 thì f = 1200
m
2.9. Bước của dây quấn pha: yf
Là số rãnh giữa các đầu đầu hoặc giữa các đầu cuối của các pha:
f 2 2p Z Z
yf = = : = Mặt khác: q = y f = 2q
d m Z mp 2mp
60
Bước 5: Có thể lập sơ đồ biểu diễn hoặc tiến hành đấu nối tiếp các môbin trong
cùng một vùng pha thành tổ bối dây. Sau đó đấu nối tiếp hoặc song song các tổ bối dây
thành dây quấn 1 pha.
Bước 6: Căn cứ vào yf = 2q, vẽ cho các pha còn lại.
A C B A C B
Z A X B Y C
Hình 2.7: Sơ dồ dây quấn xếp một lớp bù đủ với z=12, p=1, m=3
61
Pha C: C = 9 - 3' - 10 - 4' → 10' - 4 - 9' - 3 - Z
Chú ý: Vòng ngược lại vì một cực có 6 rãnh, q = 2 nên từ 8' đến 2' chứ không thể
từ 8' đến 3 được.
Y A Z B X C
Hình 2.8: Sơ đồ dây quấn 2 lớp kiểu xếp bước đủ Z = 12, m = 3, p = 1
62
A A z z BB x x CC yy
a Z Z b b X X CC Y Y a
1
2
3
4
5
6
Y A Z B X C
Ví dụ: Dựng dây quấn sóng 1 lớp cho máy điện có thông số sau:
Z = 24; y1 = ; m = 3; p = 2
z 24 z 24
Tính toán: y1 = = = = 6 rãnh; q = = = 2 rãnh.
2p 2.2 2mp 2.3.2
360 p 360.2
yf = 2q = 4 rãnh; acơ = ađ.p = = = 30 0
z 24
Xét cho Pha A: A-1-7-13-19 → 2-8-14-20-X
Pha B: B -5-11-17-23 → 6-12-18-24-Y
Pha C: C -9-15-21-3 → 10-16-22-4-Z
63
1 1
2 2
X A
⎯1⎯ ⎯⎯ ⎯→
2 3 45 6
⎯ ⎯⎯⎯ ⎯⎯
7 8 9 10 11 12 1
TiÕn lïi
Hình 2.10: Sơ đồ biểu diễn các pha
ABC Líp tr ª n
A,B,C, A',B',C', là chiều đi tiến
A ' B' C' Líp d- íi
a, b, c Lớp trên
a',b',c' Lớp dưới a, b, c, a', b', c' là chiều đi lùi: 1-12-11-10...
Trong 1 rãnh chỉ có 1 lớp trên, 1 lớp dưới. Do dây quấn là bước ngắn, nên trong
một rãnh có thể là 1 cạnh tác dụng của pha này và 1 cạnh tác dụng của pha khác .
Ví dụ : các rãnh 2,4,6,8,10,12 (các rãnh chẵn)
64
⎯1⎯ ⎯⎯ ⎯→
2 3 45 6
⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯⎯
7 8 9 10 11 12 1
TiÕn lïi
1 ⎯⎯→ (5 )
(5 ) 6' → 2 → 7'7 12' 8 ⎯⎯ 1'
( 4) ( 4)
5 → 10' → 6 → 11' 11 4' 12 5
9 → 2' → 10 → 3' 3 8' 4 9'
66
• Muốn dựng sơ đồ dây quấn có q là phân số, ta tiến hành theo các bước sau:
Z Z
Bước 1: Kiểm tra điều kiện đối xứng: 1 = , 2 = có phải là số nguyên hay
2m m
120
không và tính t; và kiểm tra xem phân số có phải là số nguyên hay không.
t
Bước 2: Vẽ sao SĐĐ của các rãnh, sau đó căn cứ vào số môbin trong một pha để
chọn ra nhóm các môbin gồm các rãnh có SĐĐ dấu (+); SĐĐ dấu (-).
Bước 3: Vẽ sơ đồ dây quấn theo các bước đã học.
(Chú ý : Tham khảo thêm MĐ1 trang 132)
2. Ví dụ: Dựng sơ đồ dây quấn kiểu đồng
tâm 3 mặt phẳng 1 lớp. Cho máy điện có thông
số.
18 10 11
Z = 18, p = 1, m = 3 do đó: 9 1 2
17 12
q=
Z
=
18
2mp 2.3.2 6
9
= =1
1
2
8 3
7 65 4
1. Kiểm tra điều kiện đối xứng. 16 13
Điều kiện 1: 1 =
Z
=
18
= 3 : Là số 15 14
2m 2.3
nguyên
HÌnh 2.13: Sơ đồ phân pha
120 Z
Điều kiện 2: Tỉ số: = của dây quấn đồng tâm ba mặt
t 3t
phẳng
trong đó: t là ƯSCLN của 18 và 2
Z 18
=
t = 2 nên: tỷ số = 3 : Là 1 số nguyên
3t 3.2
Z 18
Tỷ só: ST = = = 9 là số nguyên,
p 2
nên số tia là 9
67
1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 11 1 1 1 11 1 1
2 2
A Z B C X Y
Hình 2.14: Sơ đồ trải của dây quấn đồng tâm ba mặt phẳng
Ev -E2 1 2 3
-E 1
y1=
y1=
E2
Hình 2.15: Đồ thị véctơ của dây quấn bước ngắn và bước cực
Do cấu tạo của dây quấn bước ngắn, nên xuất hiện hệ số bước ngắn.
y1
Gọi tỷ số bước dây quấn là = ; = 1 là dây quấn bước đủ
Ev: sđđ của một một vòng dây gồm 2 cạnh tác dụng 1 và 2
Định nghĩa :
68
2.E1 Sin
2 k Sin
Vậy: K n = n
2 E1 2
Chú ý: Nếu là sóng bậc cao thứ thì: k n = sin
2
2. Hệ số nhóm (Hệ số quấn rải): kr
Định nghĩa:
E1
Tổng hình học sđđ trong 1 vùng
Kr
=
pha E2
Tổng đại số sđđ trong 1 vùng pha d
Giả xử xét cho vùng pha q = 3; Hạ OC b AB; và OD E3
b AE1 Nếu 3 véc tơ E1, E2, E3 lệch nhau 1 góc đ. E2 E
Thì góc AOB = q. d . ; góc AOD = d và góc AOC =
2
Es B
d
q E1 C
2
d
Suy ra : k r =
AB
; hay tổng quát Es = E1 = E2 ... D
qE s
d/2 o
Es = Wa . Ev: Trong đó Ev: sđđ của một vòng dây.
Es: sđđ của một mô bin dây có số vòng Ws
E1
q d d Hình 2.16: Sơ đồ tổng
2. AO. sin Sin. q.
kr = 2 = 2 hợp các véctơ
q.2. AO.Sin d q. sin d
2 2
d
Sin .q
Nếu là sóng bậc cao thứ thì tổng quát: k r = 2
d
q.Sin
2
3. Hệ số toàn phần :
Hay còn gọi là hệ số dây quấn ( hệ số quấn dây): kdq
Sin q d
kdq = ktp = kn .kr = sin .
2
2 d
q. sin
2
Sin q d
2
Tổng quát cho sóng bậc cao thứ : Thì k dq = Sin .
2
q. sin d
2
IX. SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG CUỘN DÂY
69
* Một cách chính xác thì từ trường trong máy điện dị bộ thường có dạng không
sin, nên có thể phân tích thành bậc các sóng bậc1 (1) và các bậc cao (). Tương ứng
các sóng bậc cao đó cảm ứng ra các SĐĐ bậc 1 và bậc thứ
70
* Ta biết rằng từ trường sóng bậc cao sẽ gây nên
các sơ đồ điện bậc cao, làm cho sơ đồ điện có dạng
không sin, gây ảnh hưởng xấu đến máy điện. Sau đây
là một số biện pháp nhằm hạn chế sóng bậc cao trong
máy điện không đồng bộ. N
1. Phương pháp gọt đầu cực
Vì fg sinh ra Eg, nên tìm cách làm cho f cảm ứng lên
các thanh dẫn là có sạng sin. Lúc đó người ta chế tạo Hình 2.18: Sự phân bố từ
mặc cực từ có độ cong khác nhau, tạo ra khe khí giữa trường
rôto và stato không đều. Khiến từ trường ở giữa mặt cực
là lớn nhất, xa mặt cực là bé nhất. Phương pháp này không triệt để, dùng ở máy điện
đồng bộ.
2. Dùng dây quấn bước ngắn
Muốn giảm Eg, ta tìm cách giảm
e
1
e
5 1 5 e' e
hệ số bước ngắn kng mà: kng = sin g b
2
. Muốn chọn cho Egi nào đó triệt tiêu y1=4/5 E1
thì ta phải tìm cách cho kngi = 0.
Ví dụ: Nếu chọn tỉ số bước ngắn
y1=
4 4
b= ; thì y1 = b.t = Hình 2.19: Biểu diễn song bậc cao của dây
5 5
4 quấn bước ngắn
Lúc đó: kn5 = Sin . 5 . = 0 suy
5 2
ra: E5 = 0
6
Muốn E7 = 0 thì chọn =
7
6
y1 =
7
Phương pháp này chỉ triệt tiêu được một số sóng cần thiết, tuỳ thuộc vào việc
chọn tỉ số bước ngắn b.
5
Trong thực tế, người ta người chọn b với dây quấn bước ngắn là: = vì vừa
6
làm giảm sóng bậc 5, vừa giảm sóng bậc 7.
5
Thực vậy: kn5 = Sin 5. = 150 = 0,259
62
5
kn7 = Sin 7. = sin 1650 = 0,259
62
Như vậy E5, E7 giảm đi 4 lần so với dây quấn bước đủ. Tuy nhiên sóng cơ bản
bậc 1 cũng bị giảm đi, vì kn1 = 0,966.
Thường chọn b = 0,8 0,86.
4
Bằng đồ thị của sơ đồ điện, ta cũng có thể nhận thấy rằng nếu chọn b = thì l5 +
5
l '5 =0 E5 = 0 và sức điện động bậc một cũng giảm đi E1 = R1 + l 1' .
71
∝
Sinq ®
B
Nhận thấy rằng, từ hệ số quấn rải: kr = 2
∝®
qSin
2
Do đó nếu tăng q lên, thì kr giảm (tham khảo
thêm bảng 10.1 trang 161 - MĐ1). Tuy nhiên tăng q
cũng không phải biện pháp triệt để, mặt khác tăng q
sẽ làm tăng số rãnh z, dẫn đến tăng kích thước, trọng
lượng máy điện.
4. Dùng rãnh chéo (nghiêng) Hình 2.20: Sơ đồ biểu diễn
Nhận thấy sóng bậc cao, cảm ứng trên thanh rãnh chéo
dẫn nghiêng sẽ chia làm 2 nửa có nhiều Eg ngược nhau, nên chúng tự triệt tiêu nhau
thực tế, người ta thườngchọn rãnh chéo đúng 1 bước răng (rãnh).
72
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY DI BỘ 3 PHA
73
Do đó: E2' = 4,44 Kdq2 W2' . 2 . ; nếu 2 = 1 thì
E2' = 4,44. Kdq1 W1 . 1 = E1, mà E1 = KeE2.
Nên ta có: E2' = K2E2
* Công suất ra và góc lệch pha 2
m2 I2 E2 cos 2 = m2' I 2' E2' cos 2' vì 2 = 2'
nên m2 I2 E2 = m1 I 2' E2'
m2 E2 m2 E2' m I 1 1
I 2' = '
I 2 = '
I2 = 2 . 2 = I2 = I2
m1 E2 m1 ke E2 m1 ke k . 1 m ki
e
m2
1 m mk w
Vậy: I 2' = I 2 ; trong đó: K i = 1 k e = 1 dq1 1 :
ki m2 m2 k dq 2 w2
m2
Hệ số biến đổi dòng điện hay: k 2 = .ki
m1
* Điều kiện tổn hao:
m2 R2 I 22 = m2' R2' I 2'2 = m1 R2' I 22
2
m I2 m
Suy ra: R = 2 ' .R2 = 2 .ki2 .R2
'
2
m1 I2 m1
Thay Ki và biến đổi ta còn có: R2' = ki ke R2
* Điều kiện về góc lệch pha
R2 R2' R2'
t g 2 = t g Suy ra :
'
2 = X2 =
'
X 2 = ke .ki X 2
X 2 X 2' R2
3.3. MÁY ĐIỆN DI BỘ KHI RÔTO KHÔNG QUAY VÀ ỨNG DỤNG
1. Chế độ không tải khi n = 0
Tổng quát, xét cho máy điện dị bộ 3 pha rôto
dây quấn, nếu trở mạch rôto (a, b, c) tại các A B
vành trượt thì i2 = 0 iB C
Nếu đặt 3pha vào stato thì i1 0 và F1 0 iC
nên 1 là từ trường quay, quay với tốc độ iA
60 f1 abc
n1 = . Theo định luật cảm ứng điện từ
p
sẽ cảm ứng ra trên các pha của 2 dây quấn
stato và rôto các sđđ pha e1, e2 về giá trị:
74
2. Chế độ ngắn mạch khi n = 0 (lúc khởi động)
- Được thực hiện khi đầu ra a, b, c của rôto bị ngắn mạch động cơ dị bộ rôto dây
quấn trở thành động cơ rôto lồng sóc, hoặc thực hiện với rôto lồng sóc.
- Rôto ở chế độ này có n = 0, tức dùng 1 ngoại lực để ghìm động cơ sao cho n =
0.
- Phía stato đặt một điện áp U1 đm, lúc này tương tự máy biến áp ở chế độ ngắn
mạch, dòng chạy trong các cuộn dây rất lớn có đạt tới (4 7) lần Iđm.
Do đó để nghiên cứu máy điện, ta cũng giảm điện áp đặt vào stato sao cho I1 = I1
đm, I2 = I2 đm, điện áp này cũng được gọi là điện áp ngắn mạch: Ung = 0,15 0,25 U1
đm.
Tương tự máy biến áp ở chế độ ngắn mạch U 2 = 0, ta cũng có các phương trình
cân bằng sau:
U1 = −E1 + Z1I1 U1ng = −E1 + Z1I1ng (Coi I1 = I1ng )
U 2 = 0 = E 2 − Z 2 I2 E 2' = Z 2' I 2' (quy đổi về stato)
F0 = F1 + F2 F0 = F1 + F2'
Vì điện áp Ung rất nhỏ, do đó cũng rất nhỏ, nên có thể bỏ qua F0,
coi F0 0, lúc đó: F1 =- F2' hay I1 = − I 2' = I1ng
Vì: E2' = E1 nên: − E1 = −Z 2' I 2' = Z 2 I1ng
U1ng
Do đó: U1ng = Z 2' I1ng + Z1I1ng nên I1ng =
Z1 + Z 2'
Nếu U1ng = U1đm thì I1ng rất lớn (4-7) lần và gọi là dòng khởi động, dòng ngắn
mạch.
3.4. MỘT SỐ DẠNG KHÁC CỦA MÁY ĐIỆN DI BỘ
Đây là một số mày điện đặc biệt, ứng dụng từ máy di bộ bình thường gồm: Máy
dịch pha, máy điều chỉnh cảm ứng, máy biến đổi tần số, xen xin, biến áp quay, máy
phát tốc...
75
E
Như vậy nếu bỏ qua tổn hao thì: U 2 E 2 = 1 .e − j
ke
Máy được ứng dụng trong phòng thí nghiệm.
Vì : E = −U ; = E .E
ke ke
U2min
1 1 2 1
1
Do đó: U 2 = U 1 1 − e − j
ke
1 2 E1
Về giá trị: U 2 = U1. 1 + 2
− cos Hình 3.3: Sơ đồ và đồ thị véctơ
ke ke
của bộ cảm ứng đơn
1
Nếu = 0;thì U2 = U2min 1 − (bình phương 1 hiệu)
ke
1
= 1800; thì U2 = U2max = U1 1 + ; (bình phương một tổng).
ke
Chú ý: Đồ thị véc tơ như hình vẽ.
Vì khi thay đổi , (trục W1, W2) và vì W1 = const, W2 = const nên véc tơ E 2
quay quanh đầu mút của véc tơ U1.
Ưu, nhược điểm:
Điện áp U2 thay đổi được nhờ quay vị trí không gian rôto, và công suất truyền đạt
giữa W1, W2 cũng giống như biến áp tự ngẫu. U2 thay đổi láng, liên tục. Vì không có
tiếp xúc, nên máy có cấu tạo chắc chắn, hoạt động tin cậy, nên công suất của máy có
thể chế tạo lớn. Tuy nhiên, khác với biến áp, pha của U2 và U1 bị thay đổi đi một ít.
Mặt khác trên rôto luôn tồn tại mômen điện từ rất lớn để có xu thế kéo rôto về vị trí
sao cho trục cuộn dây rôto và stato là trùng nhau, nên trong quá trình điều chỉnh phải
có thiết bị hãm lại sau khi đã điều chỉnh, do đó máy sẽ phức tạp thêm về cấu tạo.
76
b. Bộ điều chỉnh cảm ứng kép.
Thực chất của bộ điều chỉnh U1
cảm ứng kép là 2 cảm ứng đơn, có U1 U1 U1
rôto của 2 máy được nối cơ khí với
nhau để khắc phục mômen điện từ M¸ y 1 R1 S1
ở máy cảm ứng đơn và sự thay đổi W1 E11
góc . Về cấu tạo, để có từ trường W2 E21
quay ngược, máy số 2 được đảo thứ
tự 2 trong 3 pha cho nhau (hình vẽ)
M¸ y 2
điều đó làm cho góc pha của sđđ 2
máy bao giờ cũng ngược nhau, và
W1 W2
trên đồ thị véc tơ ta thấy góc R2 S2
E11 j E12 − j
U = U1 + E21 + E22 = U1 +
thì: 2
e + e
ke ke
Vì : W1 là bằng nhau . Nên : E11 = E12 = −U 1 U2
U = U − U 1 e j + 1 e − j
Do đó : 2 1 1
ke ke E2.1 E2.2
Hay U 2 = U 1 1 − (
1 j
e + e − j )
ke
Về giá trị:
Khi = 0 U 2 = U 2 min = U 1 1 −
2 U1
ke
2 0
Khi = 180 o U 2 = U 2 max = U 1 1 +
ke
Hinh 3.4: Bộ điều
Ưu, nhược điểm: chỉnh cảm ứng kép
Tương tự bộ cảm ứng đơn, nhưng khắc phục được các
nhược điểm của bộ cảm ứng đơn.
+ X 20
2 2
s
s X20 R2/SI2
Khi đó E20, X20 đều có tần số là 1.
Phân tích:
R2 R 1− s
= R2 + 2 − R2 = R2 + R2
E20
S s s
1− s
Như vậy: Coi R2 là tải giả của
s
MĐDB.
Trong đó:
R2
s
1− s
= R2 + R2
s
điện trở X20 R2 A R2((1-S)/S)
đặc trưng cho công suất điện từ được
truyền từ stato sang rôto (Pđt).
R2: Điện trở đặc trưng cho công suất
E20 R2((1-S)/S) Rp
tổn hao đồng trên dây quấn rôto.
1− s
B
R2 điện trở đặc trưng cho
s
Hình 3.5: Sơ đồ tương đương của động
công suất đưa ra trên trục động cơ. Nếu là cơ dị bộ
rôto dây quấn thì có thể mắc thêm Rp nối
tiếp.
1− s
R2 thể hiện tải của máy điện dị bộ (tưởng tượng)
s
1− s
Nếu s = 1 (n = 0) lúc khởi động thì: R2 = 0 I2 = I2ng
s
1− s
Nếu s = 0 (n = n1) lúc không tải lý tưởng R2 = I2 0
s
Sau khi phân tích và đưa máy điện dị bộ về giống với máy biến áp.Tương tự ta có
79
sơ đồ tương đương của MĐDB
khi xét cho 1 pha sau đây (có
dạng chữ T) R1 I1 X1 I'2=I'20 R'2 X'2
-Trong tính toán, nghiên cứu I0 R'2=((1-S)/S)
máy điện, sơ đồ hình T không được
thuận tiện, nên người ta sử dụng U1 RFeX E1=E'2
hình , tất nhiên các thông số R1 X1 R'p
đã bị thay đổi. Tương tự máy biến
áp, nhánh giữa (lõi thép) có 2 thông
số RFe, X có thể mắc nối tiếp. (
Chú ý : Tham khảo các thông số
I'2=I1 R1 X1 R'2 X'2
khi chuyển đổi trong sách MĐ1
I0 R'2=((1-S)/S)
trang 240, 241)
U1 RFeX E1=E'2
2. Phương trình cơ bản: R'p
Xét cho Rp = 0, rôto lồng sóc:
U 1 = − E1 + R1 I1 + jX 1 I1 = − E 1 + Z1 I1
R − s Sơ đồ tương
Hình 13.6: đương đã quy đổi
U 2 = 0 = E 2 − 2 I2' − jX 2' I 2 = E 2' − R2' I2' − R2' I 2 − jX 2 I2
' '
s s
1 − s '
E 2' = R 2' I2' + R2' I 2 + jX 2 I2
' '
s
I0 = I1 + I2 hay I1 = I0 + (− I2' )
'
I = I + I
0 RFe
80
CHƯƠNG 4: MÔ MEN QUAY VÀ CÔNG SUẤT MĐDB
P®t Pc¬ P2
P1
Q®t
Q1
Pphô Pc¬
PCU2 Q2
PFe
PCU1 Q1
81
n1 − n E 2 s s E 2
Do đó: s = 0 . Do vậy : I2 s = =
n1 R2 + jX 2 s R2 + jsX 2
Đem trục j ở mẫu số ta có:
2
I = sE 2 ( R2 − jsX 2 ) = sE 2 R2 − j s E 2 X 2
R22 + ( sX 2 ) 2 R22 + s 2 X 22 R22 + s 2 X 22
2s
Hay I = I − jI
2s td ptd
Nhận xét: Khi s < 0 thì I ptd không đổi dấu, còn dòng tác dụng đảo dấu, hay
Itd đảo pha 1800 so với chế độ động cơ.
1− s 2
Công suất cơ: Pcơ = m2' R2' I 2 0 có IjX1
s -E1 R1.I1 U1
nghĩa, máy nhận công suất cơ học từ máy lai
bên ngoài. I'2F I'2F
Hoặc: Itd = I1 cosj1 < 0
Iptd = I1 sinj1 > 0
I0
Từ đó: P1 = m1 U1 Itd < 0
I'2ptd
Q1 = m1 U1 Iptd > 0
R2'
(hoặc Pđt = m2' I 2 2 <0)
s
Như vậy ở chế độ máy phát, máy phát I2td -I'2F
vào lưới công suất tác dụng, còn nhận từ lưới I'2 I1
công suất phản tác dụng, ngoài ra còn nhận từ
máy lai công suất cơ.
4. Công suất của máy hãm dị bộ ( s > 1) Hình 4.2: Đồ thị véctơ của chế độ
Là chế độ hãm nối ngược, xảy ra khi máy phát
đảo chiều quay hoặc đưa Rp quá lớn trong khi
động cơ đang nâng vật có tải trọng nặng. Khi s > 1 thì :
1 − s '2 R2'
Pcơ = m2' R2'2 I 2 0 Và : Pđt = m2' I 2'2 . 0
s s
Điều đó nói lên máy nhận công suất cơ từ bên ngoài vào và công suất điện từ
từ lưới vào. Cả 2 công suất cơ và điện nói trên sẽ biến thành tổn hao trên dây
quấn rôto dưới dạng nhiệt độ.
R2 (1 − s ) '2
Thật vậy: Pđt + (-Pcơ) = m2' I 2'2 + − m2' R2' .I 2 = m2' R2' I 2'2 = sPCu 2
s s
Ở chế độ máy hãm dị bộ, không cho phép động cơ làm việc trong thời gian dài,
do đó phải có các biện pháp làm giảm dòng hãm, để động cơ không bị phát nóng quá
mức.
4.2. MÔ MEN QUAY VÀ ĐẶC TÍNH CƠ CỦA MÁY ĐIỆN DỊ BỘ
1. Dạng thứ nhất
2n
Pco Pdt = 60
Mq = Mđt = M = = víi
1 = 2n1 = 2f1
1 60 P
Trong đó:
w1: Tốc độ góc đồng bộ của từ trường quay; và w: Tốc độ góc quay của rôto.
82
* Nếu xét cho mạch rôto chưa qui đổi thì
R m2 R2 I 22
Pdt = m I 2
2
Do đó dạng thứ nhất của mômen là : M = (1)
2 2
s s1
m2' R2' I 2'2 m1 R2' I 2'2
* Nếu xét cho mạch rôto đã quy đổi thì: M = =
s1 s1
2. Dạng thứ 2:
Từ sơ đồ tương đương mạch rôto chưa qui đổi ta có:
R2
E2 s
I2 = vµ cos 2 =
2 2
R2 R2
+ X2 + X2
2
s
s
2
m I .I .R m2 E2 .I 2 R
Thay vào Pđt = 2 2 2 2 = . e + X 22 . cos 2
s R2
2
s
+ X2
2
s
Do đó: Pdt = m2.E2I2 cosj2 Trong đó E2 = 4,44 . Kdq.W2.1.f
1
Vậy Mdt = Pdt / 1 và Nếu đặt K = 4,44. Kdq W2 . 1 . m2
1
Ta được dạng thứ 2 của mômen là : M = K. I2 f cosj2 (2)
3. Dạng thứ 3:
Từ dạng 1 xét cho mạch rôto đã qui đổi thì ta đã có
m1 I 2 2 .R2'
M = . Từ sơ đồ tương đương hình ta có về giá trị:
s1
U1
I 2' =
2
R2'
(
R1 + + X 1 + X 2'
2
)
s
m1 U 12 .R2'
Vậy thay vào ta được: M = (3)
1 .s R2'
2
R1 + (
+ X 1 + X 2' )
2
s
Dạng (3) là dạng M phụ thuộc được trượt s
Đây là một hàm phi tuyến của mô men theo độ trượt. Do đó để khảo sát và vẽ đồ
dM
thị hàm số M = (s) ta đạo hàm = 0 ,Giải phương trình này ta sẽ có các giá trị các
ds
trị, được gọi giá trị tới hạn, điểm tới hạn [Mth, sth] trong đó:
Mth = Mmax
R2'
sth = Trong đó: X ng = X 1 + X 2
R12 + X ngm
2
Và R2 được hiểu là điện trở toàn mạch rôto, có thể cả bao gồm điện trở phụ mắc
nối tiếp bên ngoài vào mạch rôto và điện trở của dây quấn rôto..
m1 U 12
Mth = Mmax =
21 R1 R12 + X ng
2
Dấu : Chế độ động cơ, và máy hãm dị bộ.
83
Dấu - : Chế độ máy phát
M
Mkd S
-Sth o +Sth
M¸yph¸t dÞbé MthF M¸yh·mdÞbé
Déngc¬dÞbé
Với máy điện dị bộ, thì chế độ công tác chủ yếu là chế độ động cơ
tức 0 s 1; tại s = 1 M = Mkđ; s = 0 M = 0.
Nếu tần số không đổi, số cặp cực không đổi, ta nhận thấy sth không phụ thuộc vào
U1 mà chỉ phụ thuộc vào điện trở mạch rôto nếu là rôto dây quấn. Còn Mth không phụ
thuộc vào điện trở mạch rôto R2' mà phụ thuộc với bình phương điện áp đặt vào stato
U1 .
Ta có các dạng M = (s) khi thay đổi R2' và U1 là:
Chú ý: Giải thích quan hệ M = (s) bằng bản chất vật lý trong máy điện:
Từ M = K. I2 f cosj2.
Khi s = 0 thì n = n1 E2 = 0 I2 = 0 M = 0. Khi s tăng n < n1 E2
I2 tăng nhanh, trong khi đó cosj2 giảm ít, nên M .
Khi s tăng s > sth thì I tăng cường cosj2 giảm nhiều hơn, do đó M giảm theo.
4. Đặc tính cơ:
* Khái niệm: Là mối quan hệ n = f (M) hay = f (M)
* Như vậy về bản chất vật lý, thì từ phương trình cân bằng mô men:
M = Mc + M0 ,
Nếu coi mô men ma sát M0 0 vì M0 << Mc, thì M = Mc là mô men cản trên
trục động cơ. Mối quan hệ giữa tốc độ quay với mô men được gọi là đặc tính cơ.
84
* Đặc tính cơ có 2 dạng:
+ Đặc tính cơ tự nhiên:
ứng với các thông số là định mức, Rp mạch rô to bằng không (Uđm, fđm, Rp = 0)
+ Đặc tính cơ nhân tạo:
ứng với các thống số là khác định mức U < Uđm, f fđm, Rp 0
* Cách xây dựng đặc tính cơ được hình thành trên cơ sở 2 đặc tính đó là :
M = f (s) và n = f (s).
Từ 2 quan hệ này, cứ một gía trị s ta có một cặp giá trị M, n...Tổng hợp các cặp
mo men và tốc độ ta có đặc tính cơ của động cơ. n
* Dạng đặc tính tự nhiên (Hình vẽ). 1 n
Trong đó:
+ Tốc độ không tải lý tưởng, hay tốc độ từ trường
60 f1 Sth
quay: n1 =
P
21 R1 + R1 + X ng
+ Mô men khởi động hay n
mô men ngắn mạch là mô n1 n1 n
men R'2=0 Sth
khi n = 0 hay s = 1 lúc đó :
3U 12 R2'
M Kd = M ng . =
1 (R1 + R2' ) + X ng2
2
Mng M
* Dạng đặc tính nhân tạo Mth
: R'2.1R'2.2R'2.3 U1.1 U1.2 U1.3
Vẽ cho dạng nhân tạo
khi thay đổi Hình 4.6: Đặc tính cơ khi thay đổi
điện trở phụ đặt vào rôto diện trở,điện áp
và khi thay đổi điện áp đặt và
stato.
85
* Dạng rút gọn (gần đúng) : .
Vì R1 << X ng nên coi R1 0 lúc đó ta có :
R2' R2' m1U 12 m1U 12
sth =
R12 + X ng
2
X ng
; M th =
(
21 R1 + R12 + X ng
2
)
21 X ng
s s
Lập tỷ số:
86
CHƯƠNG 5: ĐỒ THỊ VÒNG TRÒN CỦA MÁY ĐIỆN DỊ BỘ
CI UR
OA OI o
Giả sử U = const, = const, X = const. Nếu ta thay đổi giá trị R thì quĩ tích đầu
mút của véc tơ I sẽ vẽ lên một vòng tròn. Từ phương trình U = RI + jXI = U R + U X
U
Từ hình 1, ta nhận thấy khi R = 0 UR = 0, nên U = UX còn I = , và I chậm
Jx
pha so U một góc (h.2). Lúc đó điểm C I ; còn khi R = thì I = 0, do đó điểm I
2
0 (h.3). Còn khi R = 0 → thì điểm A sẽ dịch chuyển từ điểm O đến điểm B trên
đường tròn đường kính D1 = U; còn đầu mút véc tơ I sẽ chuyển động từ điểm C về
U
điểm O trên đường tròn đường kính D2 =
X
87
+ Giả thiết R1 = 0, X1 = 0,
I0 = 0, X 2' = const,
R2'
= var.
s
E1=E'2=U1
I1=I'2
I'1 I'2 X'2
S>0 S=0
R'2/S S=
U1 S=0 H
8
E1=E'2
S<0
Từ SĐTĐta có :
I1 = − I2' , I 0 = 0
U1
D2 = '
;U 1 E1' = E 2'
X2
U
D2 = HG = 1'
X2
Ta thấy:
R2'
-Khi S = 0 = I 2' = 0 điểm H)
S
R'
-Khi S = 1 Ta có: 2 = R2' (n = 0) I 2' = I 2 ng
S
'
R U
- Khi S = 2 = 0 I 2' max = D2 = 1' (điểm G)
S X2
(Điểm S = 1 gần với S = , vì ở độ hãm dị bộ, điểm A = tức điểm G là ít
gặp).
- Khi S > 0 mút véc tơ chuyển động phía trên.
S < 0 mút véc tơ chuyển động phía dưới.
+Giả thiết:
R1 = 0, X1 = 0, nhưng I0 0
Vì : I1 = I0 + (− I2' ) nên vòng tròn dịch đi một đoạn I0 , còn vòng tròn vẫn tương tự
U1
D2 = HG = = const
X 2'
88
I'1 I'2 U1 E'1=E'2
I0 X'2 R'2/S I1 I1=I'2
S=1
S=
8
U1 I0 H G
+ Giả thiết R1 0, X1 0, I0 0
I'2=I1 X1 R'2/s U1 E1=E2
I0 X'2 S=1
U1 S=
8
R'p I0 H G
-Tương tự, chỉ khác là do có X1 nên đường tròn có đường kính giảm đi.
U1
D2 = HG =
X 1 + X 2'
- Điểm s = 1 và s = sẽ dịch chuyển khỏi điểm G và gần về điểm H hơn.
R2'
Vì: Tại s = thì = 0 , nhưng do R1 0 nên:
s
U1 U U1
Giá trị I 2' = 1 = I 2' max =
R1 + X ng X ng
' 2 X 1 + X 2'
Còn lại điểm G là điểm có s < 0 và R1 + lúc đó
U1
I 2' = I 2' max = khi R1 = R1'/
X1 + X 2
'
Chú ý:
- Các dạng đồ thị vòng tròn nên trên không tuyệt đối chính xác vì ta đã bỏ qua
hiện tượng bão hào từ nên các thông số R1, X1, R2' , X 2' đều không phụ thuộc nhiệt độ.
- Trên đồ thị vòng tròn, ta cũng có các chế độ công tác của máy điện dị bộ là:
Động cơ, máy phát, máy hãm.
- Nếu là máy điện dị bộ rôto dây quấn, khi thêm Rp vào rôto thì đường kính R2 =
const, chỉ có các điểm s = 1, s = dịch chuyển gần về điểm H hơn . (s = 0).
- Khi thêm Xp vào mạnh rôto cả đường kính D2 và điểm s = 1, s = đều thay
đổi.
- Khi thay đổi U1, f1 thì cả I0, đường kính D2, các điểm D=1, s = đều thay đổi.
89
3. Cách dựng đồ thị vòng tròn : U1 I1 -I2
Ta có: Khi thí nghiệm ngắn
mạch thì đặt U1 = U1ng thì đo được
Png Ing. Từ đó tính được Pngđm và x
Ingđm là giá trị ứng với U1 = Uđm. ng I0 H 01 G
Trong đó:
U ®m U2
I ng®m = I ng Png®m = Png . ®2m
U ng U ng
Sau khi tiến hành 2 thí nghiệm
không tải và ngắn mạch, ta xác định
được các thông số sau: Hình 5.6: Sơ đồ cách dựng đồ thị vòng tròn
I0, P0, Ing, Png, sau đó tính được Ingđm, Pngđm theo công thức trên sau đó tìm được:
P0 P1ng Png®m
cos 0 ; cos ng = =
3U1I 0 3UngI 1ng 3U ®m I ng®m
Ta tiến hành dựng theo các bước sau:
1. Dựng véc tơ U 1
2. Dựng I0 tạo với U 1 1 góc j0
3. Từ mút I0 (điểm H) kẻ đường x b U 1
4. Dựng véc tơ I1 tạo với véc tơ U 1 1 góc jng
5. Nối nút véc tơ I0 vµ I1 ta được véc tơ - I 2'
6. Dựng đường trung trực của đoạn I 2' , đường này sẽ cắt đường x tại 01, điểm 01
là tâm đường tròn cần tìm, bán kính là đoạn 01H.
5.2. SỬ DỤNG ĐỒ THỊ VÒNG TRÒN ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA
MÁY ĐIỆN DỊ BỘ
A
Gọi tỷ lệ xích của dòng điện I0, I1 là k1 =
mm
Ta tiến hành tìm các thông số sau:
1. Xác định công suất tiêu thụ từ lưới (P1)
P1 m1 U1 I1 cos j1 = m1.U1.ki.AB
Đường OB là đường có 1 = ⇒cos j1 = 0 M = 0
2
Do đó: Pđt = 0, Pcơ = 0
Như vậy đường giới hạn Pđt = 0, Pcơ = 0, séc đi qua điểm H (s = 0)
* Tại s = 1 (n = 0) điểm khởi động (ngắn mạch) thì Pcơ = 0
Do vậy đường HK là đường giới hạn Pcơ = 0
R2' R2' / s
* Tại s = thì = 0 cosj2 =
s (R )
'
2/ s
2
+ X nm
2
90
Pđt = m2 E2 I2 cosj2 = 0
Như vậy HT là đường giới U1 I1 A
hạn Pđt = 0 -I2 P2 K( S=1)
* Thực tế do có tổn hao T ( S= )
F
8
cơ, tổn hao phụ nên giá trị I0
lớn hơn hay nói cách khách I*0 H' E Pc=0
D P®t=0
điểm H là điểm H' (OH' > OH) 1 I0 H C01 G
Như vậy H'K là đường
giới hạn P2 = 0 (đường công B P1=0
suất cơ có ích) nếu bỏ qua tổn
hao cơ, tổn hao phụ thì
P2 Pcơ.
* Từ phân tích trên, căn
Hình 5.7: Xác định các thông số trên
cứ vào hệ số kp = ki.m1.U1.
đồ thị vòng tròn
Ta xác định được các
thông số sau:
Pđt = kp . AD s PFe1 = kp . CB
Pcơ = kp . AE s PCu1 = kp . CD
P2 = kp . AF s PCu2 = kp . DE
P1 = kp . AB s Pphụ + sPcơ = kp . EF
* Riêng mô men điện từ:
Mđt = kM .AD
trong đó:
k p KG.m
km=
9,81 cm
M
U1 100%
x
N
S%
0% (S=1)
K
A T ( S= )
8
F
E P®t=0
D
H C 01
0 L B
m% P n
100%
91
CHƯƠNG 6: KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ DỊ BỘ 3 PHA
1− s
Khi s = 1 thì : R2' =0 R1 X1 R'2 X'2
s
Do đó: R'2=[L-s)/s]
I 2' = I k ® =
U1 U1
( R1 + R2' )2 + Xng
2
s
R2'
Hay cosj2 = = 0,1 0,3
R2' + S2 Xng
2
93
Khi có cuộn kháng ZP là I'K , M'K
Thì: I'K = KIKvới K < 1 hệ số phụ thuộc ZP
Do đó: U'K = KU1: điện áp đặt lên động cơ khi có ZP.
Vậy: M'K = K2MK
Kết luận: Dòng Ikđ giảm K lần thì Mkđ cũng giảm
K2 lần.
* Dùng biến áp tự ngẫu U1
Ban đầu con trượt a để ở vị trí X. Tại X có U2 = 0, A I1
sau đó tăng dần U2 đến U1 tức điểm A. Hệ số biến áp: a
U1 I1 X
K= = .
U2 I2 I2
1
1
Suy ra: U2 = U 1 và I1 = I 2 U2
k k
- Xét về mô men thì:
Khi khởi động trực tiếp
MK = AU22 = A.U12
Khi khởi động gián tiếp thì : Hình 6.4: Sơ đồ khởi động
2 1 dung biến áp tự ngẫu
M'K = A . U2 = 2 .U12
k
- Xét về dòng khởi động:
U 2 U1
+ Trực tiếp I2 = I2 = =
zp zp
U 2 1 U1
+ Gián tiếp: I'2 = = Dòng chạy vào động cơ giảm k lần. Còn dòng chạy
zp k zp
1 ' 1 U 1
trên lưới: I1 = I 2 = 2 1 = 2 I1
k k ? k Ud
Kết luận:- Mô men giảm đi k2 lần
- Dòng chạy trong động cơ giảm k lần.
- Dòng khởi động chạy trên lưới
giảm k lần.
U V W
* Dùng đổi nối Y/D:
94
UP 3U d
+ Khi khởi động trực tiếp: IKD = 3I P = 3 =
zP zP
M n
Mth Rp1 n1
Rp2
Rp1
Rp2
0 1 s I
Rp2>Rp1
Hình 6.6:
UP 1 Ud
+ Khi khởi động gián tiếp: IKY = IP = =
zp 3 zp
I KY 1
Do đó: IKY = IKY = IKD :
I K 3
Dòng giảm 3 lần (hình) n
- Về mô men thì: n1
Khởi động trực tiếp:
MKD = A.U2d Y
Khởi động gián tiếp: I2
U 2d U 2d
MKY = AUP2 = A. =A n
( 3) 2
3`
n1
M KY 1 1
Hay: = M KY = M K
M K 3 3
Vậy momen giảm đi 3 lầ Y
Kết luận: Dòng và mômen khởi M
động khi đổi nối Y/D đều giảm
đi 3 lần so với trực tiếp. Hình 6.7:
* Khởi động mềm: (Giới thiệu thêm)
95
Nhận thấy: ứng với một giá trị RP thích hợp
thì Mkđ = Mth = Mmax
RP thích hợp xảy ra khi:
R' P + r ' 2
sth =1 =1
R 2 1 + X 2 ng
Kết luận: Phương pháp này rất tối ưu, đặc biệt khi chọn:
RP = RP thích hợp thì Mkđ = Mmax trong khi dòng khởi động cơ dị bộ rôto dây
quấn.
n
n1
Rp1
Rp2
Rp
Rp2>Rp1 M
H ình 6.8:
b h h
X2 J(I)
Hình 6.
* Cấu tạo: Rãnh của rôto có cấu tạo sâu, kích thước h = (10+12)b. Thanh dẫn
được coi gồm nhiều thanh dẫn nhỏ xếp chồng lên nhau theo chiều cao, hai đầu các
thanh cũng nối ngắn mạch với nhau, và không có cách điện với lõi thép tương tự rôto
lồng sóc thường.
96
*Nguyên lý làm việc:
Động cơ được khởi động và làm việc dựa trên hiện tượng hiệu ứng mặt ngoài
của dòng điện được tạo ra do sự phâm bố từ thông tản trong rãnh rôto ft2.
Khi i2 thì sức từ động F2 sinh ra ft2. Do rãnh sâu, hẹp nên môi trường từ trở thay
đổi , càng gần khe khí thì từ trở càng lớn nên ft2 được phân bố nhiều phía dưới, thưa ở
phía khe khí. Do đó theo chiều cao (h) thì X2 giảm dần(hình 1, hình 2). Tại thời điểm
khởi động (n =0) tức D = 1 nên f2 = Sf1 = f1 do f2 = 2f2.L2 cũng lớn.
Lúc này dòng I2 phụ thuộc nhiều vào thành phần X2.Vì do X2 phân bố như hình
2, thì dòng điện I2 sẽ phân bố như hình 3, có nghĩa thanh dẫn coi như bị thu hẹp diện
tích và làm cho R tăng lên, điều đó làm Ikđ giảm đi, còn Mkđ tăng lên vì tương tự rôto
dây quấn (M cos R2).Khi tốc độ tăng lên, độ trượt giảm và khi kết thúc khởi
động(n = nđm) thì (s) rất nhỏ, nên X2s rất nhỏ. Hiệu ứng mặt ngoài dòng điện giảm
xuống. Do đó dòng điện ít phụ thuộc vào X2s do đó có xu hướng phân bố đều trên toàn
bộ diện tích của thanh dẫn, làm cho nội trở R 2 giảm đi nhiều dẫn đến dòng I2 tăng lên
để tăng mômen quay.
*Chú ý: - M phụ thuộc f, I2, cos2. Trong đó cosj2 phụ thuộc cả R2, s nên lúc khởi
động cosj2 phụ thuộc R2 nhiều hơn, khi đó nếu R2
thích hợp thì Mkđ lớn. n
- Hiệu ứng mặt ngoài củadòng điện phụ thuộc n 1 n
vào tần số và hình dạng, kích thước của rãnh rôto,
nên ở rôto lồng sóc thường hiện tượng này rất nhỏ.
(Xem các dạng rãnh trang 285 MĐ1)
- Đặc tính cơ có dạng:
Đường 1: Rôto lồng sóc thường
2: Rôto lồng sóc sâu
3: Rôto lồng sóc kép 1 23 M
Kết luận:
Vừa có ưu điểm của rôto lồng sóc Hình
Vừa có ưu điểm của rôto dây quấn
Nên nó áp dụng cho các hệ truyền động điện cần mômen khởi động lớn.
97
rất lớn, nên Cosjkđ rất lớn (lúc này dòng I2gần trùng pha với E2 vì jkđ rất nhỏ do đó
Mkđ = KE2I2cosjkđ lớn). Mặt khác Rkđ lớn nên I2 nhỏ hay dòng khởi động giảm đi.
h
Khi tốc độ tăng lên và khi kết thúc khởi Wk®
động, do X2s giảm và nhỏ đi, hiệu ứng bề ngoài
dòng điện giảm dần, dòng điện chủ yêú phụ
thuộc R, và do RCT < Rkđ nên dòng điện lại
chuyển dần vào lồng trong có RCT nhỏ, nên
dòng điện tăng lên IWCT > IWkđ . Lồng trong sinh
ra mômen quay là chính
Kết luận: Tương tự động cơ rôto lồng sóc
Wct
rãnh sâu. Tuy nhiên Mômen khởi động trong I ,J
động cơ lồng sóc kép có thể lớn hơn.
Bộ số dòng khởi động và mômen khởi Hình
động như sau
I k®
- Với động cơ rãnh sâu: = lI (4,5 á6)
I ®m
M k
lM = =(1á 1,4) = (4,56)
M m
Tham khảo thêm: "Soft Start":Khởi động mềm.
Biến tần: Vừa khởi động, vừa điều chỉnh tốc độ, vừa thay đổi
U vừa thay đổi tần số.
98
CHƯƠNG 7: ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ QUAY ĐỘNG CƠ DỊ BỘ BA PHA
99
Do đó: nếu U1 = cost thì khi f1 thay đổi, cũng
phải thay
đổi cả U1. Tức là giữ cho hệ số quá tải
M =
M th
= cost
LuËt§K BébiÕ
n
MC tÇn
thì f1 tăng →Fgiảm →M giảm →quá tải động
cơ
còn f1 giảm→ F tăng gây bão hoà từ, phát
nóng.
Như vậy: để F = const thì khi f1 thay đổi cả U1. Hình
M
Tức là giữ cho hệ số quá tải M = th = const
MC
*Nội dung: Dùng bộ biến tần
- Cơ (máy điện) n
- Tĩnh: Trực tiếp; gián tiếp (áp, dòng)
*Luật điều khiển:
U1
2 f 1.1
Nếu bỏ qua R1 0 thì: Mth = A .
f1
2 f 1.2
Còn đặc tính cơ bản của mát sản xuất: f 1.3
MC = MCO + MCđm.x
Trong đó: xo: chỉ số phụ thuộc tính chất tải Mc M
và nếu bỏ qua mômen cản ma sát: MCO 0 thì: ( M=const )
MC MCđmx B.fx .Do đó: n
2
M A .U 1
M = th =
M C B.f (x + 2)
f 1.1
*Ưu nhược điểm: f 1.2
- Phù hợp với xu thế phát triển hiện nay,
nhất là các bộ môn biến tần tĩnh.
- Cho phép tự động hoá cao P=cnst M
- Phạm vi điều chỉnh rộng
- Độ trơn điều chỉnh cao Hình
- Vận hành, khai thác phải
có trình độ cao hơn.
*Chú ý:
x = o; MC = const
x = 1; MC = MCo+ An2
1
x = -1; MC = MCo +A.
n
7.3. THAY ĐỔI TỐC ĐỘ BẰNG THAY ĐỔI SỐ CẶP CỰC P1
* Phương pháp này thường ứng dụng cho động cơ dị bộ rôto lồng sóc vì số cặp ở
rôto P2 tự thích ứng theo P1. Còn với động cơ dây quấn sẽ rất phức tạp.
* Có hai cách thực hiện:
+ Trong Stato của động cơ, quấn các cuộn dây riêng biệt, mỗi cuộn dây có số cặp
cực khác nhau. Phương pháp này hoạt động tin cậy, chắc chắn, kồng kềnh, ít tốc độ.
+ Trong Stato, quấn các cuộndây có đưa nhiều đầu dây ra ngoài để đổi nối:
Y→YY;
100
D →YY. Phương pháp này hoạt động tin cậy hơn, hưng cấu tạo gọn nhẹ hơn.
* Cách thứ nhất có thể quan niệm gồm nhiều động cơ có chung rôto; cách thứ
hai được chứng minh như sau
6 4
3 2
(2p=4) (2p=2) (2p=2) 5
Hình
TTừ hình 1 (P=2)sang hình 2 (P=1). Tốc độ tăng lên công suất không đổi, còn
mômen thay đổi.Từ hình 1 sang hình
3(P=1)tốc độ n3 =2n1 .Do dòng điện n n
thay đổi nên: Công suất thay đổi, còn YY
mômen không đổi. YY
*Ưu nhược điểm: Y
Dễ thực hiện, hoạt động tin cậy,
cấu tạo chắc chắn, miền tải điều chỉnh n M
có hiệu quả rộng, kể cả tải bé, độ trơn (P=const ) (M=const )
thấp, số tốc độ ít.
101
n
n1
nc c
nb b RP3
na a RP2
Mc m
Rp RP1
RP1>RP2>RP3>=0
Hình
Hình
7.6.THAY ĐỔI TỐC ĐỘ BẰNG CÁCH THAY ĐỔI SĐĐ NẠP VÀO RÔTO
* Phương pháp này chỉ dùng cho độn cơ di bộ rôto dây quấn, vừa tận dụng được
tổn hao trên điện trở mạch rôto gọi là công suất trượt:
D Ps = m2I2'2R2' = SPđt
Nếu thay đổi R2' thì công mất tổn hao dưới dạng nhiệt độ tăng lên một cách vô
ích khi thay đổi tốc độ bằng cách thay đổi RP mạch rôto.
* Nguyên lý điều chỉnh:
Sơ đồ điện phụ EP có tần số là f2 đưa vào rôto có thể là một chiều, hay xoay
chièu; có thể là cùng chiều hay ngược chiều với sơ đồ điện E2.
102
Lúc này dòng điện chayh trong rôto:
E 2s E P
I2 =
R 2 + X 2s
2 2
§D §D § C phô
F§ B
B/A
BB§ § MC BB§
BB§
Nèi tÇng ®iÖn Nèi tÇng ®iÖn - c¬
Nèi tÇng ®iÖn
Hình
Cả ba sơ đồ nôid tầng trên đều dựa vào hai nguyên lý biến đổi công suất trượt là:
Nối tầng điện (M = cosnt)
Nối tầng điện - cơ (P = cosnt)
Bộ biến đổi BBD có thể là các van bán dẫn có điều khiển hoặc không điều khiển.
103
CHƯƠNG 8: ĐỘNG CƠ DỊ BỘ MỘT PHA
U
Đ8.1: Cấu tạo và nguyên lý làm việc
1. Cấu tạo i
* Rôto: Thường là rôto lồng sóc. Riêng quạt trần thì
rôto nằm bên ngoài Stato. W
* Stato: Theo nguyên lý khởi động có hai dạng:
- Dạng khởi động bằng vòng cahập ( vòng đồng ngắn
mạch) thì stato có dạng cực từ lồi, dây quấn tập trung
quanh cực từ. Cực từ cũng làm bằng thép lá KTD thì dây
quấn dải đều trên chu vi mặt trig Stato và có hai cuộn dây
WCT , Wkđ lệch nhau 900.
Cuộn Wkđ có thể mắc nối tiếp với một tụ điện (hay
một điện cảm) để tạo sự lệch pha 900 giữâ dòng chạy Wkđ
với điện áp. Wkđ có thể tham gia trong quá trình công tác
để điều chỉnh tốc độ hoặc chỉ tham gia trong quá trình công
tác điều chỉnh tốc độ hoặc chỉ tham gia trong quá trình
khởi động.
2. Hoạt động:
Khi đặt U một pha vào W, thì trong cuộn dây W
Hình
xuất hiện dòng điện i, xuất hiện từ thông là từ trường đập
mạch. Từ trường f được phân tích tại mọi thời điểm thành hai từ trường quay. Có
1
A = B = ; wA = wB và quay ngược chiều nhau.
2
Máy điện một pha được coi như hai động cơ ba pha có chiều quay ngược nhau và
quay cùng tốc độ.
Do đó theo nguyên lý của động cơ ba pha thì tring rôto xuất hiện hai mômen
quay MA, MB chiều của MA, MB ngược chiều nhau và M A + M B = M . Tại n = 0 (s = 1)
thì MA = MB nên tổng M
M = M A + M B = 0 như MA
vậy tại n = 0 thì
M = Mkđ = 0. Do 2
đó động cơ không có 0 0 1 S
mômen khởi động. 2 1 0
Giả sử, dùng ngoại
lực bên ngoài tác động
MB
vào
rôto theo chiều của
M A thì rôto sẽ quay theo
chiều của M A .
Nếu gọi: Tốc độ quay của rôto theo chiều MA với giá trị là(n) thì tốc độ của từ
trường quay thuận, ngược chiều so với rôto sẽ là:
nA = n1A - n
nB = n1B + n
Do đó tần số dòng điện (sđđ) của rôto theo chiều thuận và ngược là:
104
P.n A P(n1A − n) P.n1A n1A − n
f2A = = = = f 1 .s
60 60 60 n1A
105
2.Dùng vòng đồng ngắn mạch (vòng chập)
2 1 1 2
K
1 1 K
2K 2 K
Hình
106