Professional Documents
Culture Documents
Slides Môn LTQLTCC
Slides Môn LTQLTCC
-2020-
QUY CHẾ CHUNG
´Thời gian nghiên cứu môn học:
- Số tín chỉ: 2 tín chỉ
- Số tiết nghiên cứu trên lớp: 33 tiết
- Số tiết hệ thống môn học: 3 tiết
´Yêu cầu học tập:
- Tài liệu bắt buộc: giáo trình, slide bài giảng, tài liệu
tham khảo bắt buộc
- Nghiên cứu giáo trình, slide bài giảng, tài liệu tham
khảo và chuẩn bị câu hỏi, bài tập trước khi lên lớp
´Phương pháp dạy học chính: thuyết trình & làm việc
nhóm
QUY CHẾ CHUNG
´Điều kiện dự thi
- Học trên lớp ≥ 70% số tiết lên lớp
- 1 bài kiểm tra ĐK:
50% trắc nghiệm/viết + 50% thảo luận nhóm
´Thi hết môn/học phần: Tự luận viết
´Thời gian: 90 phút
´Kết cấu đề thi: 4 câu trong đó:
o 2 câu hỏi lý thuyết: 2,5 điểm/câu
o 1 câu hỏi bài tâp/tình huống: 3 điểm
o 1 câu hỏi suy luận: 2 điểm
TÀI LIỆU HỌC
1.2
QUẢN LÝ TCC
BỘ MÁY
1.3
QLTCC Ở VN
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Khu vực công là gì? Trình bày các quan niệm về tài
chính công
2. Trình bày các cách phân loại tài chính công
3. Phân tích các mục tiêu trong quản lý tài chính công
4. Trình bày chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Tài
chính, cơ quan Kế hoạch- Đầu tư, cơ quan thuế và
cơ quan ngân quỹ.
1.1. QUAN NIỆM VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
Ngân sách
Chính DN công tài DN công phi
quyền Ngoài ngân sách
chính tài chính
TW Quỹ an sinh XH
Ngân sách
Chính DN công về tiền DN công về tài
quyền Ngoài ngân sách tệ chính phi tiền tệ
bang Quỹ an sinh XH
“Tài chính công là những hoạt động thu, chi gắn với các quỹ
tiền tệ của các cấp chính quyền nhằm thực hiện các chức
năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.”
VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
Phân biệt: Tài chính nhà nước, Tài chính khu vực công
& Tài chính công
Û
1.1.2. Phân loại Tài chính công ở Việt Nam
Hiệu quả
phân bổ (2)
Mục tiêu
QL TCC
1.2.3. MỤC TIÊU QUẢN LÝ TCC VỚI TỨ TRỤ QLNN
Kỷ luật tài khoá Hiệu quả phân bổ Hiệu quả hoạt động
Đạt được kết quả theo
Đảm bảo dự báo thu
mục tiêu của các chương Cân bằng hợp lý giữa giao
Trách đáng tin cậy, chi tiêu
trình bao gồm cả thu quyền và kiểm soát bao gồm
nhiệm trong giới hạn ngân
thuế công bằng và hiệu cả quản lý thu và quản lý chi
sách được phân bổ
quả
Công bố các dự báo kinh Công khai ngân sách, Kiểm toán, đánh giá của cơ
Minh
tế trung hạn và mục tiêu mục tiêu và kết quả của quan lập pháp về tính hiệu
bạch tài khoá các chương trình quả và sự tuân thủ.
Mục tiêu tài khóa phải rõ
ràng. Kế hoạch hoạt động Nhận biết và quản lý rủi
Tiên Đảm bảo chi phí và ngân
và ngân sách phải cụ thể ro tài khoá trong hoạt
liệu sách theo cam kết chi
trong giới hạn mục tiêu động phân bổ nguồn lực
tài khoá
Tham vấn về chiến lược
Sự Tham vấn các bên liên
quốc gia, các địa phương Người dân được phản hồi và
tham quan về mục tiêu tài
được tự quyết định các phản hồi được giải quyết
gia khoá
chương trình
Û
1.2.4. Nội dung quản lý tài chính công
vNội dung:
- Quản lý thu
- Quản lý chi
- Quản lý vay nợ
v3 giai đoạn chính của quá trình quản lý tài chính công:
- Xây dựng và quyết định kế hoạch tài chính công
- Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính công
- Kiểm toán bên ngoài và đánh giá tình hình thực hiện
1.3. BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG Ở
VIỆT NAM (i)
v Cơ quan chuyên môn tham gia quản lý tài chính công
cùng với cơ quan hành pháp:
- Cơ quan Tài chính
- Cơ quan Kế hoạch & Đầu tư
v Chức năng:
- Tham mưu chính sách:Thuế, chi tiêu, vay nợ.
- Thực hiện chính sách: quản lý thuế, quản lý ngân
quỹ, mua sắm đầu tư công
1.3. BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG Ở
VIỆT NAM (ii)
v Nhiệm vụ:
§ Cơ quan Tài chính:
- Xây dựng: định mức phân bổ chi thường xuyên; định mức chi;
chế độ về kế toán, quyết toán, MLNS
- Hướng dẫn lập dự toán NSNN trung hạn và NSNN hằng năm
- Tổ chức thực hiện NSNN: quản lý thu, quản lý ngân quỹ, quản
lý nợ, đánh gía hiệu quả chi NSNN
§ Cơ quan Kế hoạch & Đầu tư:
- Xây dựng: định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
- Hướng dẫn lập dự toán Đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát về đấu thầu
- Quản lý ODA
1.3. BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG Ở
VIỆT NAM (iii)
4. Khái niệm, nguyên tắc và các nội dung phân cấp quản lý NSNN
ở Việt Nam.
2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI NSNN (1)
• Ngân sách là tổng số thu và chi của một tổ chức, cá nhân
trong một thời gian nhất định.
• NSNN là tổng số thu và chi của Nhà nước trong một thời gian
nhất định.
2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI NSNN (1)
TỔ
NỘI
CHỨC NGÀNH CTMT, NGUỒN CẤP
DUNG
HÀNH KINH TẾ DA NSNN NSNN
KINH TẾ
CHÍNH
T.Mục C.Xã
1 Thông tư 324/2016/TT-BTC
Û
2.2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NSNN
2.2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NSNN
2.3.2. CĂN CỨ
………………
Û
2.3.1. KHÁI NIỆM PHÂN CẤP NSNN
Phân chia nguồn lực và trách nhiệm chi tiêu, thẩm quyền
quản lý và quyết định về ngân sách giữa các cấp chính
quyền nhà nước
- Bản chất ª Giải quyết các mối quan hệ về vật chất và nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các cấp chính quyền về
NSNN
- Mục tiêu ª phân định rõ nguồn thu và nhiệm vụ chi, nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mỗi cấp chính quyền về
NSNN
Û
2.3.2. CĂN CỨ PHÂN CẤP NSNN3
Û
NSNN
NSTƯ NSĐP
NS cấp NS xã
huyện (NS cấp xã)
Chương 3
QUY TRÌNH QUẢN LÝ NSNN
Phản ánh toàn bộ các hoạt động NSNN theo một trình tự bắt
buộc gồm: Lập; chấp hành; kiểm toán và quyết toán NSNN
- Lập NSNN phải hoàn thành trước khi bắt đầu năm ngân
sách
- Chấp hành NSNN diễn ra trong năm ngân sách
- Quyết toán NSNN thực hiện sau khi năm ngân sách kết thúc
Thời gian
3.1.1. Khái niệm 3.2.1. Mục tiêu và yêu cầu 3.3.1. Kiểm toán
……………… ……………… ………………
1. Chuẩn bị và quyết định dự toán NSNN được hiểu như thế nào? Theo
Luật NSNN, thời gian chuẩn bị và quyết định NSNN được quy định như
thế nào?
2. Căn cứ chuẩn bị và quyết định dự toán NSNN.
3. Ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp chuẩn bị và quyết định
dự toán NSNN.
4. Nội dung các bước của quy trình chuẩn bị và quyết định dự toán NSNN.
5. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung tổ chức chấp hành NSNN
6. Ngân quỹ nhà nước là gì? Trình bày những nội dung cơ bản quản lý
ngân quỹ nhà nước trong tổ chức chấp hành NSNN.
7. Trình bày các khái niệm kiểm toán, đánh giá, quyết toán NSNN.
Û
3.1.1. KHÁI NIỆM1
Û
3.1.2. CĂN CỨ2
Û
3.1.3. QUY TRÌNH
n Khái niệm
Quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế, tài
chính và hành chính nhằm thực hiện các chỉ tiêu thu, chi
trong dự toán NSNN đã được cơ quan quyền lực nhà
nước quyết định, cấp có thẩm quyền giao.
n Mục tiêu
Tuân thủ kỷ luật tài khoá ª đúng dự toán; đúng chính
sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức, thẩm quyền
Bảo đảm hiệu quả phân bổ và hiệu quả hoạt động ª thu
đúng, kịp thời, tiết kiệm chi phí hành thu; phân bổ ngân
sách phù hợp với các ưu tiên chiến lược, kinh tế, hiệu quả
và hiệu lực
n Yêu cầu
Bộ máy quản lý nhà nước chấp hành thu, chi NSNN ª tổ
chức hợp lý, cơ chế phối hợp hoạt động
Theo dõi, giám sát, đánh giá ª phát hiện, điều chỉnh, giải
quyết kịp thời những vấn đề phát sinh
bộ máy.
Û
3.2.2. CHẤP HÀNH THU NSNN6
CHÍNH PHỦ
UBND CÁC CẤP
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGƯỜI
NSNN 2 CUNG
CẤP
3 HÀNG
HOÁ,
4
CƠ QUAN QUẢN LÝ DỊCH VỤ
NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Û
3.2.4. QUẢN LÝ NGÂN QUỸ8
1. Khái niệm cân đối NSNN, cơ cấu thu – chi cân đối.
2. Khái niệm và cách tính bội chi NSNN, liên hệ quy định của
Luật NSNN ở Việt Nam
3. Các nguyên nhân bội chi NSNN
4. Nguồn bù đắp bội chi NSNN, liên hệ quy định của Luật
NSNN ở Việt Nam
5. Sử dụng thặng dư NSNN.
6. Các biện pháp tổ chức cân đối NSNN ở Việt Nam
4.1. TỔ CHỨC CÂN ĐỐI NSNN
Û
4.1.2. KHÁI NIỆM VÀ CÁCH TÍNH BỘI CHI NSNN
n Tác động của chính sách cơ cấu thu chi NSNN của Nhà
nước
………………
n Sai lầm trong chính sách và công tác quản lý kinh tế - tài
chính, phân cấp NSNN
………………
n Nguyên nhân khác như thiên tai, dịch bệnh, địch hoạ
………………
………………
………………
………………
………………
Û
4.1.4. BÙ ĐẮP BỘI CHI VÀ SỬ DỤNG THẶNG DƯ NSNN
Û
4.1.4.1. Nguồn bù đắp bội chi NSNN
n Khái niệm
Thặng dư NSNN trong một năm là số chênh lệch giữa
tổng thu lớn hơn chi NSNN trong năm đó
n Sử dụng thặng dư NSNN
- Lập quỹ dự trữ
- Trả các khoản nợ
- Tăng các khoản chi chuyển giao thu nhập
- Trang trải các khoản chi tiêu của Chính phủ về cơ sở hạ
tầng và mua sắm tài sản
- Tài trợ cho việc cắt giảm thuế
Û
4.1.5. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC CÂN ĐỐI NSNN Ở VIỆT NAM
4.1.5.1.
………………
Trong khâu lập NSNN hàng năm
4.1.5.2. Trong khâu tổ chức chấp hành NSNN
4.1.5.3.
……………… Trong khâu quyết toán NSNN
………………
4.1.5.1. Trong khâu lập NSNN hàng năm6
6. Sử dụng quỹ dự trữ tài chính ª nhu cầu chi theo dự toán
trong trường hợp thu NSNN hoặc vay để bù đắp bội chi
không đạt mức dự toán được Quốc hội, HĐND quyết định
và thực hiện các nhiệm vụ cấp bách phát sinh ngoài dự toán
như khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên
diện rộng, mức độ nghiêm trọng… mà sau khi sắp xếp lại
ngân sách, sử dụng hết dự phòng ngân sách vẫn chưa đủ
nguồn. Mức sử dụng quỹ dự trữ tài chính trong năm tối đa
không quá 70% số dư đầu năm của quỹ15
12. Tăng thu và tiết kiệm chi so với dự toán ª giảm bội chi,
tăng chi trả nợ, bổ sung quỹ dự trữ tài chính, chi một số
khoản cần thiết khác19
13. Ứng trước dự toán ngân sách năm sau ª NSTƯ, ngân
sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện ứng trước dự toán
ngân sách năm sau đúng quy định và khi phân bổ dự toán
ngân sách năm sau, phải bố trí đủ dự toán để thu hồi hết số
đã ứng trước; không được ứng trước dự toán năm sau khi
chưa thu hồi hết số ngân sách đã ứng20
14. Điều chỉnh NSNN ª Chính phủ và UBND các cấp lập dự
toán điều chỉnh tổng thể trình Quốc hội, HĐND cùng cấp
quyết định trong trường hợp có biến động về ngân sách so
với dự toán đã phân bổ cần phải điều chỉnh tổng thể; Chính
phủ, UBND trình UBTV Quốc hội, Thường trực HĐND
quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách trong rường hợp
dự kiến số thu không đạt dự toán hoặc có yêu cầu cấp bách
cần
20 Điều điều
57 Luật chỉnh
NSNN dự
và Điều toánđịnh
37 Nghị
21
163/2016/NĐ-CP
21 Điều 52 Luật NSNN
4.2.5.2. Trong khâu chấp hành NSNN
15. Ngân sách cấp trên hỗ trợ ngân sách cấp dưới ª theo
khả năng của ngân sách cấp trên để cân đối ngân sách cấp
dưới trường hợp kết thúc năm ngân sách, ngân sách cấp
dưới hụt thu so với dự toán do nguyên nhân khách quan,
sau khi đã thực hiện điều chỉnh giảm một số khoản chi và
sử dụng các nguồn lực tài chính hợp pháp khác của địa
phương mà chưa bảo đảm được cân đối ngân sách22
Û
4.1.5.3. Trong khâu quyết toán NSNN
Û
4.2. QUẢN LÝ NỢ CÔNG
Û
4.2.1. KHÁI NIỆM VÀ HÌNH THỨC NỢ CÔNG
Û
4.2.1.1. Khái niệm nợ công
Û
4.2.1.2. Các hình thức nợ công
Û
4.2.2. LÝ THUYẾT QUẢN LÝ NỢ CÔNG
Û
4.2.2.1. Mục tiêu quản lý nợ công
■ Khái niệm
Quá trình thiết lập và thực hiện chiến lược quản lý nợ
nhằm đạt được mục tiêu quản lý nợ trong từng thời kỳ.
■ Mục tiêu
Đáp ứng nhu cầu tài chính của Chính phủ và các nghĩa vụ
phải thanh toán với chi phí thấp nhất trong trung và dài
hạn, phù hợp với mức độ rủi ro thận trọng về nợ
Thiết lập và duy trì một thị trường chứng khoán chính phủ
hiệu quả.
Û
4.2.2.2. Nguyên tắc quản lý nợ công24
Û
4.2.2.4. Quản lý rủi ro nợ công
Û
4.2.3. QUẢN LÝ NỢ CÔNG NỢ CÔNG Ở VIỆT NAM26
………………
………………
………………
………………
………………
5. Ke~ toá n, ghi so€ và bá o cá o ngâ n sá ch là gı̀? PEFA sử dụ ng
những chı̉ so~ nà o đe€ đo lường và đá nh giá Ke~ toá n, ghi
so€ và bá o cá o ngâ n sá ch.
6. Kie€ m toá n và giá m sá t ngâ n sá ch là gı̀? PEFA sử dụ ng
những chı̉ so~ nà o đe€ đo lường và đá nh giá Kie€ m toá n và
giá m sá t ngâ n sá ch.
Û
(1) KHÁI NIỆM
Quá trình thu thập, xử lý, phân tích thông tin và đưa ra các
nhận xét, nhận định, kết luận về đối tượng đánh giá theo yêu
cầu và mục tiêu đã định trong quản lý tài chính công
- Thông tin ª phù hợp, hệ thống, chính xác, khách quan
- Xử lý, phân tích thông tin ª phương pháp phù hợp
- Nhận xét, nhận định, kết luận ª hữu ích, khách quan, tin
cậy
(1) KHÁI NIỆM
Quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ một cách thường xuyên và
có hệ thống thông tin, dữ liệu, bằng chứng về đối tượng theo
dõi trong quản lý tài chính công
VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
Û
(2) MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHỈ SỐ
Û
(4) PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Û
(5) PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ
n Phân loại theo chủ thể đánh giá ª nội bộ, độc lập, có
sự tham gia
n Phân loại theo mục tiêu đánh giá ª thực hiện, kết quả
n Phân loại theo đối tượng đánh giá ª hệ thống quản lý;
chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án, nhiệm vụ, hoạt
động
Û
6.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TCC