Professional Documents
Culture Documents
Tín hiệu
Tín hiệu
fcao
Biến đổi tin fthấp Máy phát
Nguồn tin -Điều chế.
tức thành tín
hiệu điện -Khuếch đại. Kênh truyền
Tín hiệu
Từ “Tín hiệu” dùng để chỉ một vật thể, một dấu hiệu, một phần tử của ngôn ngữ
hay một biểu tượng đã được thừa nhận để thể hiện một tin tức. Nói cách khác, tín
hiệu là biểu hiện vật lý của tin tức mà ta cần chuyển từ nguồn tin đến nơi nhận tin.
Tin tức: là những nội dung cần thiết truyền đi từ nguồn tin đến nơi nhận
tin. Đó là tiếng nói, âm nhạc, hình ảnh, số liệu,…. Tin tức có tính bất ngờ
đối với người nhận tin do không được biết trước.
Tín hiệu: Tín hiệu là biểu hiện vật lý của tin tức mà nó mang từ nguồn tin
đến nơi nhận tin.
Hệ thống: Hệ thống là những thiết bị (phần cứng) hay những thuật toán
(phần mềm), để thực hiện những tác động theo một quy tắc nào đó lên tín
hiệu (ở đầu vào hệ thống), để tạo ra một tín hiệu khác (ở đầu ra hệ thống).
Đây là những thuật ngữ, đồng thời là những vấn đề quan trọng trong lý thuyết tín
hiệu.
- Tín hiệu ngẫu nhiên: là tín hiệu mà quá trình biến thiên không được báo trước,
muốn biểu diễn phải tiến hành quan sát thống kê.
T
1 2 1
T 2T
Px lim 1 dt 1 / 2.
0
0 t
-T +T
Hình 1.4
2.3. Dựa vào hình thái
- Tín hiệu tương tự: Tín hiệu có thời gian và biên độ liên tục (analog).
x(t)
t
Hình 1.5
- Tín hiệu rời rạc: Tín hiệu có biên độ liên tục – thời gian rời rạc.
x(t)
t
-T 0 T 2T
Hình 1.6
- Tín hiệu lượng tử: Tín hiệu có biên độ rời rạc - thời gian liên tục.
x(t)
Hình 1.7 t
- Tín hiệu số: Tín hiệu có biên độ và thời gian đều rời rạc (digital).
x(t)
-T 0 T 2T t
Hình 1.8
-2 -1 1 2
Hình 1.9
Tùy theo việc chọn nhân biến đổi, ta có các biến đổi liên tục khác nhau:
Biến đổi Laplace, Biến đổi Fourier, Biến đổi Hilbert
a. Biến đổi Laplace:
(t , s) e x(t ).e
st st
X ( s) dt (1.1)
(s, t ) e st x(t ) X (s).e
st
ds (1.2)
Biến đổi Laplace được ứng dụng để phân tích quá độ.
Ví dụ: x(t) = e-t.u(t)
1
X ( s) e .e dt e ( s )t dt
t st
1
1(t)
0 0
s
x(t)
b. Biến đổi Fourier:
Hình 1.10 t
Biến đổi Fourier thuận: X ( ) x(t ).e jt dt (1.3)
1
X ( ).e
jt
Biến đổi Fourier ngược: x(t ) d (1.4)
2
Hình 1.12
t t c
Ví dụ: x(t ) ( ) X()=? x(t ) a
T b
x(t) x(t)
1 a
b
-T/2 T/2 t t
c
vậy: Hình 1.11
T
sin
1 j 2 j 1 j 2 2
T /2 T T T T
j T
X ( ) 1.e jt dt e
e 2
e
e 2 sin T
2
j j 2 T
T / 2
2
c. Biến đổi Hilbert
1 x(t )
X ( s)
s t dt
(1.5)
1 X ( s)
x(t )
t s dt
(1.6)
xi (t ) là tập cơ sở của không gian n chiều, i là biểu diễn của tín hiệu x(t)
trong không gian Rn hoặc Cn trên cơ sở xi (t ).
a. Tập hàm điều hòa thực (chuỗi lượng giác Fourier của tín hiệu không tuần
hoàn).
2
x(t ) a0 (a n cos n 0 t bn sin n 0 t ) ; 0
n 1 T
T
1
T 0
a0 x(t )dt : [0,T] là thời hạn của tín hiệu x(t).
T T
2 2
T 0 T 0
an x(t ).cos n0tdt bn x(t ). sin n 0 tdt
Biến đổi rời rạc tín hiệu tức là đi tìm các hệ số j của vectơ cơ sở xi.
1 : 20
2- Tìm x(t) khi biết X() sau: X ( )
0 :
3- Khai triển chuỗi Fourier của tín hiệu sau:
x(t)
t
-2T -T/2 T/2 T 2T
4- Khai triển chuỗi phức Fourier tín hiệu sau trên [-3T/2, 3T/2].
x(t)
1
-T/2 T/2 t