You are on page 1of 22

Phân tích Chuyện người con gái Nam Xương

* Phân tích nhân vật Vũ Nương


- Nhữ ng phẩ m chấ t cao đẹp củ a nhâ n vậ t Vũ Nương:
+ Vũ Nương là ngườ i con gá i tính tình đã thù y mị, nết na lạ i thêm tư dung tố t đẹp
+ Vũ Nương lấ y ngườ i chồ ng là Trương Sinh tính tình đa nghi, hay ghen nhưng
chưa bao giờ nà ng để vợ chồ ng bấ t hò a
+ Khi tiễn chồ ng đi lính: Nà ng khô ng mà ng vinh hiển chỉ mong chồ ng bình yên
trở về, khô ng mong đeo ấ n phong hầ u chỉ xin mang theo đượ c hai chữ bình yên.
+ Cả m thô ng vớ i nhữ ng gian lao mà chồ ng sẽ phả i chịu đự ng "Việc quâ n khó liệu,
thế giặ c khô n lườ ng"
+ Khi xa chồ ng, Vũ Nương là ngườ i vợ thủ y chung yêu thương chồ ng tha thiết:
"Nỗ i buồ n gó c bể châ n trờ i khô ng thể nà o ngă n nổ i"
-> Nà ng là m trọ n bổ n phậ n ngườ i phụ nữ tam tò ng tứ đứ c mộ t cá ch hoà n hả o.
+ Vũ Nương cò n là ngườ i con dâ u hiếu thả o, mộ t ngườ i mẹ đả m đang, yêu thương
con hết mự c:
 Trong ba nă m chồ ng đi lính, mộ t mình nà ng nuô i dạy con thơ, phụ ng
dưỡ ng mẹ chồ ng
 Vớ i mẹ chồ ng, nà ng là mộ t cô con dâ u hiếu thả o: Khi bà ố m nà ng đã thuố c
thang lễ bá i thầ n phậ t và lấy nhữ ng lờ i khô n khéo để khuyên ră n để bà vơi
bớ t nỗ i nhớ thương con. Đến khi bà mấ t, nà ng đã hết lờ i thương xó t, ma
chay tế lễ cẩ n trọ ng hệt như vớ i cha mẹ đẻ củ a mình.
 Vớ i con thơ, nà ng hết sứ c yêu thương, chă m chú t: chỉ bó ng mình trên vá ch
và bả o đó là cha Đả n để con trai mình bớ t đi cả m giá c thiếu vắ ng tình cả m
củ a ngườ i cha.

- Nỗ i oan và cá i chết củ a Vũ Nương:


+ Khi chồ ng trở về nghe lờ i đứ a con nhỏ dạ i liền nghi oan và trá ch mắ ng Vũ
Nương
+ Nà ng đau đớ n, thấ t vọ ng trướ c sự đố i xử bấ t cô ng và tà n nhẫ n củ a chồ ng
+ Vũ Nương lự a chọ n cá i chết để rử a nỗ i nhụ c -> đâ y là hà nh độ ng quyết liệt nhấ t
chấ t chứ a nỗ i tuyệt vọ ng cay đắ ng, sự bấ t lự c củ a thâ n phậ n.
+ Khi số ng dướ i thủ y cung, nà ng vẫ n khô n nguô i nhớ về cuộ c số ng trầ n thế
+ Nguyên nhâ n cá i chết củ a Vũ Nương:
 Trự c tiếp: lờ i nó i ngây thơ củ a bé Đả n
 Giá n tiếp: ngườ i chồ ng tính tình đa nghi, hay ghen đã cư xử hồ đồ , phũ
phà ng
 Do ngay từ đầ u cuộ c hô n nhâ n khô ng có sự bình đẳ ng
 Do chiến tranh và lễ giá o phong kiến hà khắ c.

=> Vũ Nương tuy có nhữ ng phẩ m chấ t tâ m hồ n đá ng quý nhưng lạ i là nạ n nhâ n


củ a chế độ nam quyền, mộ t xã hộ i mà hô n nhâ n khô ng có tình yêu và tự do, nạ n
nhâ n củ a chiến tranh phi nghĩa, phả i tìm đến cá i chết để giả i nỗ i oan ứ c, bả o toà n
danh dự .
=> Tố cá o xã hộ i phong kiến bấ t cô ng phi lí đương thờ i chà đạ p lên hạ nh phú c củ a
con ngườ i đồ ng thờ i cả m thô ng thương xó t cho số phậ n bấ t hạ nh củ a họ .
* Phân tích nhân vật Trương Sinh
- Vố n con nhà già u nhưng ít họ c
- Lấ y Vũ Nương chỉ vì dung hạ nh nên đã đem mộ t tră m lạ ng và ng đến hỏ i nà ng
- Là ngườ i chồ ng đa nghi, đố i vớ i vợ phò ng ngừ a quá mứ c
-> Là hiện thâ n củ a chế độ phụ quyền Trung Quố c.
- Tính đa nghi, hay ghen củ a Trương Sinh đã gâ y ra tấ n bi kịch cho cuộ c đờ i Vũ
Nương, ép nà ng đến cá i chết thương tâ m:
+ Tin lờ i con nhỏ , nghi là vợ hư, đem lờ i mắ ng nhiếc, đá nh đậ p Vũ Nương
+ Bỏ qua mọ i lờ i biện minh củ a Vũ Nương và khuyên ră n củ a hà ng xó m.
-> Mộ t ngườ i chồ ng vũ phu, tà n nhẫ n, gia trưở ng, ghen tuô ng mộ t cá ch mù
quá ng. Tính cá ch cố chấ p, bả o thủ củ a Trương Sinh phả n á nh chế độ nam quyền,
trọ ng nam khinh nữ .
- Vô tình bạ c nghĩa:
+ Vũ Nương vố n dĩ là  vợ chà ng, ngườ i có cô ng phụ ng dưỡ ng mẹ già lú c chà ng đi
lính. Thế nhưng, Trương Sinh đã khô ng mả y may tưở ng đến.
+ Khi Vũ Nương chết, Trương Sinh tuy giậ n cũ ng độ ng lò ng thương, tìm vớ t thâ y
nà ng nhưng khô ng thấ y, sau đó cũ ng khô ng cấ t cô ng tìm thêm nữ a.
+ Ngay cả khi nhậ n ra vợ bị oan thì sự ă n nă n, hố i hậ n củ a Trương Sinh cũ ng rấ t
mờ nhạ t.
=> Bả n chấ t củ a Trương Sinh hay cũ ng chính là bả n chấ t bấ t cô ng thố i ná t củ a xã
hộ i phong kiến đương thờ i đã chà đạ p lên số phậ n con ngườ i.
* Ý nghĩa chi tiết cái bóng
- Cá i bó ng trong câ u chuyện là chi tiết tạ o nên cá ch thắ t nú t cho câ u chuyện:
+ Đố i vớ i Vũ Nương: trong nhữ ng ngà y chồ ng ra chiến trườ ng, vì khô ng muố n
con thiếu vắ ng bó ng ngườ i cha nên và o hằ ng đêm nà ng chỉ và o cá i bó ng củ a mình
và bả o đó là cha củ a bé Đả n -> Lờ i nó i dố i củ a Vũ Nương vớ i mụ c đích hoà n toà n
tố t đẹp.
+ Đố i vớ i bé Đả n: Mớ i 3 tuổ i, cò n ngâ y thơ, chưa hiểu hết nhữ ng điều phứ c tạ p
nên đượ c tin là có mộ t ngườ i cha đêm nà o cũ ng đến, mẹ Đả n đi cũ ng đi, mẹ Đả n
ngồ i cũ ng ngồ i, nhưng nít thin thít và khô ng bao giờ bế nó .
+ Đố i vớ i Trương Sinh: Lờ i nó i củ a bé Đả n về ngườ i cha khá c (cá i bó ng) đã là m
nả y sinh sự nghi ngờ vợ khô ng thủ y chung, nả y sinh thá i độ ghen tuô ng và lấ y đó
là m bằ ng chứ ng để mắ ng nhiếc, đá nh đuổ i Vũ Nương. -> Hậ u quả là m Vũ Nương
phả i gieo mình xuố ng dò ng Hoà ng Giang để minh oan cho bả n thâ n mình.
- Tạ o nên mở nú t cho câ u chuyện: Sau khi hiểu ra cá i bó ng chính là ngườ i cha mà
bé Đả n nhắ c tớ i, Trương Sinh đã hiểu đượ c nỗ i oan củ a vợ .
- Nỗ i oan ứ c mà Vũ Nương phả i gá nh chịu đều đượ c bắ t đầ u và hó a giả i vì cá i
bó ng.
- Cá ch thắ t nú t và mở nú t bằ ng chi tiết cá i bó ng đã là m cho cá i chết củ a Vũ Nương
thêm oan ứ c, có giá trị tố cá o đố i vớ i xã hộ i phong kiến nam quyền đầ y bấ t cô ng
đố i vớ i phụ nữ cà ng thêm sâ u sắ c hơn.
=> Cá i bó ng là mộ t chi tiết đặ c sắ c, là mộ t sá ng tạ o nghệ thuậ t độ c đá o là m cho
câ u chuyện hấ p dẫ n hơn so vớ i truyện cổ tích.
* Giá trị nội dung và nghệ thuật
- Giá  trị nộ i dung
+ Giá trị hiện thự c: phê phá n tố cá o xã hộ i phong kiến bấ t cô ng chà đạ p lên số
phậ n ngườ i phụ nữ , ngườ i phụ nữ chịu nhiều oan khuấ t, bế tắ c nhưng khô ng tự
bả o vệ đượ c mình
+ Giá trị nhâ n đạ o: ca ngợ i phẩ m chấ t tố t đẹp và thương cả m cho ngườ i phụ nữ
thô ng qua hình tượ ng nhâ n vậ t Vũ Nương
- Giá trị nghệ thuậ t
+ Xâ y dự ng tình huố ng truyện độ c đá o đặ c biệt chi tiết chiếc bó ng
+ Nghệ thuậ t xâ y dự ng tình huố ng éo le, bấ t ngờ thú vị, tă ng tính bi kịch củ a
truyện
+ Xâ y dự ng thà nh cô ng nhâ n vậ t qua lờ i nó i và hà nh độ ng, kết hợ p vớ i cá c hình
ả nh ướ c lệ tượ ng trưng.
Kết bà i phâ n tích Chuyện ngườ i con gá i Nam Xương
- Khá i quá t giá trị nộ i dung tá c phẩ m:
+ Chuyện người con gái Nam Xương là tá c phẩ m xuấ t sắ c gó p phầ n và o tiếng
nó i chung đò i sự bình đẳ ng cho ngườ i phụ nữ .
+ Truyện xâ y dự ng thà nh cô ng hình tượ ng nhâ n vậ t Vũ Nương, thể hiện niềm xó t
thương thâ n phậ n ngườ i phụ nữ xưa và thô ng qua đó ca ngợ i phẩ m chấ t son sắ c,
thủ y chung củ a họ .

Phân tích nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm “Chuyện người con

gái Nam Xương”


- Nhữ ng phẩ m chấ t cao đẹp củ a nhâ n vậ t Vũ Nương:
+ Vũ Nương là ngườ i con gá i tính tình đã thù y mị, nết na lạ i thêm tư dung tố t đẹp
+ Vũ Nương lấ y ngườ i chồ ng là Trương Sinh tính tình đa nghi, hay ghen nhưng
chưa bao giờ nà ng để vợ chồ ng bấ t hò a
+ Khi tiễn chồ ng đi lính: Nà ng khô ng mà ng vinh hiển chỉ mong chồ ng bình yên
trở về, khô ng mong đeo ấ n phong hầ u chỉ xin mang theo đượ c hai chữ bình yên.
+ Cả m thô ng vớ i nhữ ng gian lao mà chồ ng sẽ phả i chịu đự ng "Việc quâ n khó liệu,
thế giặ c khô n lườ ng"
+ Khi xa chồ ng, Vũ Nương là ngườ i vợ thủ y chung yêu thương chồ ng tha thiết:
"Nỗ i buồ n gó c bể châ n trờ i khô ng thể nà o ngă n nổ i"
-> Nà ng là m trọ n bổ n phậ n ngườ i phụ nữ tam tò ng tứ đứ c mộ t cá ch hoà n hả o.
+ Vũ Nương cò n là ngườ i con dâ u hiếu thả o, mộ t ngườ i mẹ đả m đang, yêu thương
con hết mự c:
 Trong ba nă m chồ ng đi lính, mộ t mình nà ng nuô i dạy con thơ, phụ ng
dưỡ ng mẹ chồ ng
 Vớ i mẹ chồ ng, nà ng là mộ t cô con dâ u hiếu thả o: Khi bà ố m nà ng đã thuố c
thang lễ bá i thầ n phậ t và lấy nhữ ng lờ i khô n khéo để khuyên ră n để bà vơi
bớ t nỗ i nhớ thương con. Đến khi bà mấ t, nà ng đã hết lờ i thương xó t, ma
chay tế lễ cẩ n trọ ng hệt như vớ i cha mẹ đẻ củ a mình.
 Vớ i con thơ, nà ng hết sứ c yêu thương, chă m chú t: chỉ bó ng mình trên vá ch
và bả o đó là cha Đả n để con trai mình bớ t đi cả m giá c thiếu vắ ng tình cả m
củ a ngườ i cha.

- Nỗ i oan và cá i chết củ a Vũ Nương:


+ Khi chồ ng trở về nghe lờ i đứ a con nhỏ dạ i liền nghi oan và trá ch mắ ng Vũ
Nương
+ Nà ng đau đớ n, thấ t vọ ng trướ c sự đố i xử bấ t cô ng và tà n nhẫ n củ a chồ ng
+ Vũ Nương lự a chọ n cá i chết để rử a nỗ i nhụ c -> đâ y là hà nh độ ng quyết liệt nhấ t
chấ t chứ a nỗ i tuyệt vọ ng cay đắ ng, sự bấ t lự c củ a thâ n phậ n.
+ Khi số ng dướ i thủ y cung, nà ng vẫ n khô n nguô i nhớ về cuộ c số ng trầ n thế
+ Nguyên nhâ n cá i chết củ a Vũ Nương:
 Trự c tiếp: lờ i nó i ngây thơ củ a bé Đả n
 Giá n tiếp: ngườ i chồ ng tính tình đa nghi, hay ghen đã cư xử hồ đồ , phũ
phà ng
 Do ngay từ đầ u cuộ c hô n nhâ n khô ng có sự bình đẳ ng
 Do chiến tranh và lễ giá o phong kiến hà khắ c.

=> Vũ Nương tuy có nhữ ng phẩ m chấ t tâ m hồ n đá ng quý nhưng lạ i là nạ n nhâ n


củ a chế độ nam quyền, mộ t xã hộ i mà hô n nhâ n khô ng có tình yêu và tự do, nạ n
nhâ n củ a chiến tranh phi nghĩa, phả i tìm đến cá i chết để giả i nỗ i oan ứ c, bả o toà n
danh dự .
=> Tố cá o xã hộ i phong kiến bấ t cô ng phi lí đương thờ i chà đạ p lên hạ nh phú c củ a
con ngườ i đồ ng thờ i cả m thô ng thương xó t cho số phậ n bấ t hạ nh củ a họ .
* Phân tích nhân vật Trương Sinh
- Vố n con nhà già u nhưng ít họ c
- Lấ y Vũ Nương chỉ vì dung hạ nh nên đã đem mộ t tră m lạ ng và ng đến hỏ i nà ng
- Là ngườ i chồ ng đa nghi, đố i vớ i vợ phò ng ngừ a quá mứ c
-> Là hiện thâ n củ a chế độ phụ quyền Trung Quố c.
- Tính đa nghi, hay ghen củ a Trương Sinh đã gâ y ra tấ n bi kịch cho cuộ c đờ i Vũ
Nương, ép nà ng đến cá i chết thương tâ m:
+ Tin lờ i con nhỏ , nghi là vợ hư, đem lờ i mắ ng nhiếc, đá nh đậ p Vũ Nương
+ Bỏ qua mọ i lờ i biện minh củ a Vũ Nương và khuyên ră n củ a hà ng xó m.
-> Mộ t ngườ i chồ ng vũ phu, tà n nhẫ n, gia trưở ng, ghen tuô ng mộ t cá ch mù
quá ng. Tính cá ch cố chấ p, bả o thủ củ a Trương Sinh phả n á nh chế độ nam quyền,
trọ ng nam khinh nữ .
- Vô tình bạ c nghĩa:
+ Vũ Nương vố n dĩ là  vợ chà ng, ngườ i có cô ng phụ ng dưỡ ng mẹ già lú c chà ng đi
lính. Thế nhưng, Trương Sinh đã khô ng mả y may tưở ng đến.
+ Khi Vũ Nương chết, Trương Sinh tuy giậ n cũ ng độ ng lò ng thương, tìm vớ t thâ y
nà ng nhưng khô ng thấ y, sau đó cũ ng khô ng cấ t cô ng tìm thêm nữ a.
+ Ngay cả khi nhậ n ra vợ bị oan thì sự ă n nă n, hố i hậ n củ a Trương Sinh cũ ng rấ t
mờ nhạ t.
=> Bả n chấ t củ a Trương Sinh hay cũ ng chính là bả n chấ t bấ t cô ng thố i ná t củ a xã
hộ i phong kiến đương thờ i đã chà đạ p lên số phậ n con ngườ i.
* Ý nghĩa chi tiết cái bóng
- Cá i bó ng trong câ u chuyện là chi tiết tạ o nên cá ch thắ t nú t cho câ u chuyện:
+ Đố i vớ i Vũ Nương: trong nhữ ng ngà y chồ ng ra chiến trườ ng, vì khô ng muố n
con thiếu vắ ng bó ng ngườ i cha nên và o hằ ng đêm nà ng chỉ và o cá i bó ng củ a mình
và bả o đó là cha củ a bé Đả n -> Lờ i nó i dố i củ a Vũ Nương vớ i mụ c đích hoà n toà n
tố t đẹp.
+ Đố i vớ i bé Đả n: Mớ i 3 tuổ i, cò n ngâ y thơ, chưa hiểu hết nhữ ng điều phứ c tạ p
nên đượ c tin là có mộ t ngườ i cha đêm nà o cũ ng đến, mẹ Đả n đi cũ ng đi, mẹ Đả n
ngồ i cũ ng ngồ i, nhưng nít thin thít và khô ng bao giờ bế nó .
+ Đố i vớ i Trương Sinh: Lờ i nó i củ a bé Đả n về ngườ i cha khá c (cá i bó ng) đã là m
nả y sinh sự nghi ngờ vợ khô ng thủ y chung, nả y sinh thá i độ ghen tuô ng và lấ y đó
là m bằ ng chứ ng để mắ ng nhiếc, đá nh đuổ i Vũ Nương. -> Hậ u quả là m Vũ Nương
phả i gieo mình xuố ng dò ng Hoà ng Giang để minh oan cho bả n thâ n mình.
- Tạ o nên mở nú t cho câ u chuyện: Sau khi hiểu ra cá i bó ng chính là ngườ i cha mà
bé Đả n nhắ c tớ i, Trương Sinh đã hiểu đượ c nỗ i oan củ a vợ .
- Nỗ i oan ứ c mà Vũ Nương phả i gá nh chịu đều đượ c bắ t đầ u và hó a giả i vì cá i
bó ng.
- Cá ch thắ t nú t và mở nú t bằ ng chi tiết cá i bó ng đã là m cho cá i chết củ a Vũ Nương
thêm oan ứ c, có giá trị tố cá o đố i vớ i xã hộ i phong kiến nam quyền đầ y bấ t cô ng
đố i vớ i phụ nữ cà ng thêm sâ u sắ c hơn.
=> Cá i bó ng là mộ t chi tiết đặ c sắ c, là mộ t sá ng tạ o nghệ thuậ t độ c đá o là m cho
câ u chuyện hấ p dẫ n hơn so vớ i truyện cổ tích.
* Giá trị nội dung và nghệ thuật
- Giá  trị nộ i dung
+ Giá trị hiện thự c: phê phá n tố cá o xã hộ i phong kiến bấ t cô ng chà đạ p lên số
phậ n ngườ i phụ nữ , ngườ i phụ nữ chịu nhiều oan khuấ t, bế tắ c nhưng khô ng tự
bả o vệ đượ c mình
+ Giá trị nhâ n đạ o: ca ngợ i phẩ m chấ t tố t đẹp và thương cả m cho ngườ i phụ nữ
thô ng qua hình tượ ng nhâ n vậ t Vũ Nương
- Giá trị nghệ thuậ t
+ Xâ y dự ng tình huố ng truyện độ c đá o đặ c biệt chi tiết chiếc bó ng
+ Nghệ thuậ t xâ y dự ng tình huố ng éo le, bấ t ngờ thú vị, tă ng tính bi kịch củ a
truyện
+ Xâ y dự ng thà nh cô ng nhâ n vậ t qua lờ i nó i và hà nh độ ng, kết hợ p vớ i cá c hình
ả nh ướ c lệ tượ ng trưng.
Phâ n tích nhâ n vậ t Trương Sinh

*Giớ i thiệu chung về nhâ n vậ t


- Là con nhà già u nhưng lạ i ít họ c, cướ i đượ c ngườ i con gá i vừ a đẹp ngườ i đẹp
nết Vũ Nương.
- Do ít họ c nên khi triều đình bắ t lính đi đá nh giặ c Chiêm thì phả i đi đầ u quâ n.
*Phâ n tích chi tiết:
- Tính tình: gia trưở ng, độ c đoá n, đa nghi, ghen tuô ng vô cớ .
+ Nghe câ u nó i ngâ y thơ củ a con trẻ, lò ng ghen tuô ng củ a chà ng trỗ i dậ y lấ n á t cả
tình thương khiến chà ng hà nh độ ng mù quá ng
+ Có nhữ ng lờ i thô bỉ, tệ hạ i vớ i ngườ i vợ hết mự c thủ y chung
+ Khô ng nghe lờ i vợ cù ng họ hà ng, hà ng xó m giả i thích
- Hà nh độ ng bộ c phá t, thiếu suy nghĩ, khô ng chịu phâ n tích sự việc mộ t cá ch cẩ n
thậ n,... Đặ c biệt là vô tình bạ c nghĩa vớ i chính ngườ i vợ bên gố i củ a mình:
+ Thấ y vợ tự vẫ n thì có cho ngườ i tìm xá c vợ nhưng là m khô ng đến nơi đến chố n,
chỉ coi thà nh việc đã qua.
+ Tự â n đoạ n nghĩa tuyệt vớ i vợ , lạ i xem đó là mộ t nỗ i ô nhụ c lớ n, mộ t thấ t bạ i
trong cuộ c đờ i mình.
-> Đâ y là  nguyên nhâ n chính dẫ n đến cá i chết củ a Vũ Nương trong phâ n tích nỗ i
oan khuấ t củ a Vũ Nương
Tổ ng kết: Trương Sinh là đạ i diện cho thế lự c tà n á c củ a chế độ phong kiến
đương thờ i. Bả n chấ t củ a Trương Sinh hay cũ ng chính là bả n chấ t bấ t cô ng thố i
ná t củ a xã hộ i phong kiến đương thờ i đã chà đạ p lên số phậ n con ngườ i.
Kết luận. Tổ ng kết lạ i nhâ n vậ t, cả m nhậ n củ a riêng em.
Bài học rút ra từ nhân vật Trương Sinh: Hô n nhâ n và hạ nh phú c gia đình bị chi
phố i bở i rấ t nhiều yếu tố . Đã là vợ chồ ng thì hã y thương yêu, tô n trọ ng, tin tưở ng
lẫ n nhau. Chỉ khi sự vun vén đến từ cả ngườ i chồ ng và ngườ i vợ thì mọ i sự hiểu
nhầ m đều có thể hó a giả i. Chiến tranh chia cắ t cũ ng gâ y chia cắ t và là nguyên
nhâ n giá n tiếp phá hoạ i hô n nhâ n con ngườ i. Đó là nhữ ng bà i họ c nhâ n sinh mà
em rú t ra đượ c từ vă n bả n.

Phân tích Hồi thứ mười bốn trong tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí
Các luận điểm chính cần triển khai
Luận điểm 1: Hoà n cả nh giặ c Thanh xâ m lượ c và sự đố i phó củ a nghĩa quâ n
Luận điểm 2: Thắ ng lợ i củ a quâ n khở i nghĩa
Luận điểm 3: Nhậ n xét về nghệ thuậ t

a, Hoàn cảnh giặc Thanh xâm lược và sự đối phó của nghĩa quân
- Miêu tả độ i quâ n củ a nhà Thanh:
+ Quâ n độ i đô ng, hù ng hậ u, sĩ khí ngú t trờ i, “Tô n Sĩ Nghị sau khi đem quâ n ra cử a
ả i, xuyên rừ ng vượ t nú i như giẫ m đấ t bằ ng, ngà y đi đêm nghỉ, khô ng phả i lo lắ ng
gì, kéo thẳ ng mộ t mạ ch đến thà nh Thă ng Long, khô ng mấ t mộ t mũ i tên, như và o
chỗ khô ng ngườ i”
+ Quâ n độ i nhà Thanh đô ng, tinh nhuệ nhưng hợ m hĩnh, chủ quan, hưở ng lạ c ngủ
quên trên chiến thắ ng: “quâ n lính cá c đồ n tự tiện bỏ cả độ i ngũ , đi lạ i lang thang,
khô ng có kỷ luậ t gì cả ”, cò n tướ ng quâ n thì cũ ng “ngà y ngà y chơi bờ i tiệc tù ng,
khô ng hề để ý đến việc quâ n”.
+ Đượ c cung nữ phủ Trườ ng Yên cả nh bá o về Nguyễn Huệ nhưng cả bọ n cũ ng chỉ
biết quá t chử i nhau và vẫ n ung dung ngồ i “tính toá n chu đá o”, dự định sang xuâ n
mớ i tính kế vớ i Nguyễn Huệ
⇒ Sử dụ ng biện phá p đố i lậ p, đò n bẩ y: miêu tả cá i hù ng mạ nh oai phong trướ c
là m nền bậ t lên sự nhu nhượ c, tham lam, lườ i biếng, khinh suấ t củ a quan quâ n
nhà Thanh và vua tô i Lê Chiêu Thố ng.
- Nghĩa quâ n Tâ y Sơn củ a vua Quang Trung:
+ Sự ứ ng phó nhanh nhẹn, kịp thờ i: sau khi biết tin, Nguyễn Huệ lên ngô i vua và
thu xếp việc trong 1 thá ng, 25 thá ng chạ p xuấ t quâ n, 29 â m lịch tớ i Nghệ An
chiêu mộ thêm binh sĩ, 30 â m lịch mở tiệc khao quâ n ă n tết sớ m, và đú ng mù ng 5
thá ng giêng, sau chiến thắ ng Ngọ c Hồ i Đố ng Đa, Nguyễn Huệ giữ đú ng lờ i hứ a
chiến thắ ng vớ i quâ n sĩ.
+ Tinh thầ n củ a quâ n sĩ: tấ t cả đều nghiêm trang chỉnh tề, “mộ t lò ng mộ t chí
quyết chiến quyết thắ ng”.
⇒ Thủ phá p đố i lậ p, đò n bẩ y lầ n nữ a phá t huy tá c dụ ng: tả quâ n Thanh trướ c để
là m bậ t lên sự thầ n tố c, anh hù ng củ a quâ n độ i Quang Trung; là m bậ t lên hình
ả nh vua Quang Trung anh dũ ng, khiêm tố n mà thu phụ c lò ng ngườ i, bả n lĩnh, yêu
nướ c.
b, Thắng lợi của quân khởi nghĩa
- Sự tự tin, tà i mưu lượ c củ a ngườ i cầ m quâ n: Quang Trung tin và o mộ t thắ ng lợ i
củ a chính nghĩa, truyền cả m hứ ng cho quâ n độ i củ a mình; ô ng đích thâ n chỉ huy
độ i quâ n tiên phong, anh dũ ng, quyết đoá n.
- Dũ ng khí củ a quâ n khở i nghĩa: sứ c mạ nh tinh thầ n, tuy thô sơ ít ỏ i về quâ n lự c
và vũ khí, chỉ dù ng gậ y gộ c cuố c thuổ ng mà đá nh bạ i đượ c sú ng ố ng.

- Nhữ ng trậ n đá nh vớ i thắ ng lợ i rự c rỡ thể hiện tà i binh lượ c củ a Quang Trung:


+ Đá nh ở sô ng Giá n, sô ng Thanh Quyết, quâ n Lê Chiêu Thố ng và quâ n Thanh thấ y
bó ng dá ng quâ n độ i Quang Trung từ xa đã tự bỏ chạ y, bị bắ t số ng.
+ Trậ n Hà Hồ i, dù ng tinh thầ n uy hiếp tinh thầ n khiến giặ c sợ hã i, khô ng tố n mộ t
binh lính cũ ng chiếm đượ c đồ n.
+ Trậ n Ngọ c Hồ i: quâ n giặ c chố ng cự yếu ớ t rồ i thua, tướ ng giặ c chạ y vộ i “Ngự a
khô ng kịp đó ng yên, ngườ i khô ng kịp mặ c giá p”.
⇒ lờ i kể ngắ n gọ n, bình dị cà ng là m tă ng sự thầ n kì củ a chiến thắ ng
c, Nhận xét về nghệ thuật
Thà nh cô ng trong sử dụ ng cá c hình ả nh đố i lậ p, thủ phá p đò n bẩ y: tả quâ n Thanh
trướ c, tả quâ n độ i Quang Trung sau.
- Thà nh cô ng trong xâ y dự ng hình tượ ng nhâ n vậ t Quang Trung và nghĩa quâ n.
- Lố i kể chuyện châ n thự c, khô ng khoa trương.
3, Kết bài:
- Tá c phẩ m tá i hiện lạ i mộ t thờ i kì lịch sử mộ t cá ch châ n thự c.
- Thể hiện tinh thầ n vì nghệ thuậ t củ a cá c tá c giả : dù theo nhà Lê, phò vua Lê
nhưng vẫ n thừ a nhậ n và khâ m phụ c tà i nă ng củ a anh hù ng Quang Trung.
Phâ n tích hình tượ ng nhâ n vậ t vua Quang Trung trong Hoà ng Lê nhấ t thố ng chí
Luận điểm 1: Vua Quang Trung là mộ t con ngườ i hà nh độ ng mạ nh mẽ quyết
đoá n
Luận điểm 2: Vua Quang Trung là mộ t con ngườ i có trí tuệ sá ng suố t và nhạ y
bén
Luận điểm 3: Vua Quang Trung là ngườ i có tầ m nhìn xa trô ng rộ ng
Luận điểm 4: Quang Trung là vị tướ ng có tà i thao lượ c hơn ngườ i
Luận điểm 5: Hình ả nh vị vua lẫ m liệt trong chiến trậ n
1. Trướ c hết Quang Trung là mộ t con ngườ i hà nh độ ng mạ nh mẽ quyết đoá n:
- Từ đầ u đến cuố i đoạ n trích, Nguyễn Huệ luô n luô n là con ngườ i hà nh độ ng mộ t
cá ch xô ng xá o, nhanh gọ n có chủ đích và rấ t quả quyết.
- Nghe tin giặ c đã đá nh chiếm đến tậ n Thă ng Long mấ t cả mộ t vù ng đấ t đai rộ ng
lớ n mà ô ng khô ng hề nao nú ng “định thâ n chinh cầ m quâ n đi ngay”.
- Rồ i chỉ trong vò ng hơn mộ t thá ng, Nguyễn Huệ đã là m đượ c bao nhiêu việc lớ n:
“tế cá o trờ i đấ t”, lên ngô i hoà ng đế, dố c xuấ t đạ i binh ra Bắ c…
2. Đó là một con người có trí tuệ sáng suốt và nhạy bén:
* Ngay khi mấ y chụ c vạ n quâ n Thanh do Tô n Sĩ Nghị hù ng hổ kéo và o nướ c ta,
thế giặ c đang mạ nh, tình thế khẩ n cấ p, vậ n mệnh đấ t nướ c “ngà n câ n treo sợ i
tó c”, Nguyễn Huệ đã quyết định lên ngô i hoà ng đế để chính danh vị, lấ y niên hiệu
là Quang Trung.
Việc lên ngô i đã đượ c tính kỹ vớ i mụ c đích thố ng nhấ t nộ i bộ , hộ i tụ anh tà i và
quan trọ ng hơn là “để yên kẻ phả n trắ c và giữ lấ y lò ng ngườ i”, đượ c dâ n ủ ng hộ .
* Sá ng suố t trong việc nhậ n định tình hình địch và ta:
- Qua lờ i dụ tướ ng sĩ trướ c lú c lên đườ ng ở Nghệ An, Quang Trung đã chỉ rõ “đấ t
nà o sao ấ y” ngườ i phương Bắ c khô ng phả i nò i giố ng nướ c ta, bụ ng dạ ắ t khá c”.
Ô ng cò n vạ ch rõ tộ i á c củ a chú ng đố i vớ i nhâ n dâ n ta: “Từ đờ i nhà há n đến nay,
chú ng đã mấ y phen cướ p bó c nướ c ta, giết hạ i dâ n ta, vơ vét củ a cả i, ngườ i mình
khô ng thể chịu nổ i, ai cũ ng muố n đuổ i chú ng đi”.
- Quang Trung đã khích lệ tướ ng sĩ dướ i quyền bằ ng nhữ ng tấ m gương chiến đấ u
dũ ng cả m chố ng giặ c ngoạ i xâ m già nh lạ i độ c lậ p củ a cha ô ng ta từ ngà n xưa như:
Trưng nữ Vương, Đinh Tiên Hoà ng, Lê Đạ i Hà nh…
- Quang Trung đã dự kiến đượ c việc Lê Chiêu Thố ng về nướ c có thể là m cho mộ t
số ngườ i Phù Lê “thay lò ng đổ i dạ ” vớ i mình nên ô ng đã có lờ i dụ vớ i quâ n lính
chí tình, vừ a nghiêm khắ c: “cá c ngườ i đều là nhữ ng ngườ i có lương tri, hã y nên
cù ng ta đồ ng tâ m hiệp lự c để dự ng lên cô ng lớ n. Chớ có quen thó i cũ , ă n ở hai
lò ng, nếu như việc phá t giá c ra sẽ bị giết chết ngay tứ c khắ c, khô ng tha mộ t ai”.
* Sá ng suố t trong việc xét đoá n bê bố i:
- Trong dịp hộ i quâ n ở Tam Điệp, qua lờ i nó i củ a Quang Trung vớ i Sở và Lâ n ta
thấ y rõ : Ô ng rấ t hiểu việc rú t quâ n củ a hai vị tướ ng giỏ i nà y. Đú ng ra thì “quâ n
thua chém tướ ng” nhưng khô ng hiểu lò ng họ , sứ c mình ít khô ng địch nổ i độ i
quâ n hù ng tướ ng hổ nhà Thanh nên đà nh phả i bỏ thà nh Thă ng Long rú t về Tam
Điệp để tậ p hợ p lự c lượ ng. Vậ y Sở và Lâ n khô ng bị trừ ng phạ t mà cò n đượ c ngợ i
khen.
- Đố i vớ i Ngô Thì Nhậ m, ô ng đá nh giá rấ t cao và sử dụ ng như mộ t vị quâ n sĩ “đa
mưu tú c trí” việc Sở và Lâ n rú t chạ y Quang Trung cũ ng đoá n là do Nhậ m chủ
mưu, vừ a là để bả o toà n lự c lượ ng, vừ a gâ y cho địch sự chủ quan. Ô ng đã tính
đến việc dù ng Nhậ m là ngườ i biết dù ng lờ i khéo léo để dẹp việc binh đao.
3. Quang Trung là ngườ i có tầ m nhìn xa trô ng rộ ng:
- Mớ i khở i binh đá nh giặ c, chưa già nh đượ c tấ c đấ t nà o vậ y mà vua Quang Trung
đã nó i chắ c như đinh đó ng cộ t “phương lượ c tiến đá nh đã có tính sẵ n”.
- Đang ngồ i trên lưng ngự a, Quang Trung đã nó i vớ i Nhậ m về quyết sá ch ngoạ i
giao và kế hoạ ch 10 tớ i ta hoà bình. Đố i vớ i địch, thườ ng thì biết là thắ ng việc
binh đao khô ng thể dứ t ngay đượ c vì xỉ nhụ c củ a nướ c lớ n cò n đó . Nếu “chờ 10
nă m nữ a ta đượ c yên ổ n mà nuô i dưỡ ng lự c lượ ng, bấ y giờ nướ c già u quâ n mạ nh
thì ta có sợ gì chú ng”.
4. Quang Trung là vị tướ ng có tà i thao lượ c hơn ngườ i:
- Cuộ c hà nh quâ n thầ n tố c do Quang Trung chỉ huy đến nay vẫ n cò n là m chú ng ta
kinh ngạ c. Vừ a hà nh quâ n, vừ a đá nh giặ c mà vua Quang Trung hoạ ch định kế
hoạ ch từ 25 thá ng chạ p đến mù ng 7 thá ng giêng sẽ và o ă n tết ở Thă ng Long,
trong thự c tế đã vượ t mứ c 2 ngà y.
- Hà nh quâ n xa, liên tụ c như vậ y nhưng độ i quâ n vẫ n chỉnh tề cũ ng là do tà i tổ
chứ c củ a ngườ i cầ m quâ n.
5. Hình ả nh vị vua lẫ m liệt trong chiến trậ n
- Vua Quang Trung thâ n chinh cầ m quâ n khô ng phả i chỉ trên danh nghĩa. Ô ng là m
tổ ng chỉ huy chiến dịch thự c sự .
- Dướ i sự lã nh đạ o tà i tình củ a vị tổ ng chỉ huy nà y, nghĩa quâ n Tâ y Sơn đã đá nh
nhữ ng trậ n thậ t đẹp, thắ ng á p đả o kẻ thù .
- Khí thế độ i quâ n là m cho kẻ thù khiếp vía và hình ả nh ngườ i anh hù ng cũ ng
đượ c khắ c hoạ lẫ m liệt: trong cả nh “khó i tỏ mù trờ i, cá ch gang tấ c khô ng thấ y gì”
nổ i bậ t hình ả nh nhà vua “cưỡ i voi đi đố c thú c” vớ i tấ m á o bà o mà u đỏ đã sạ m
đen khó i sú ng.
- Hình ả nh ngườ i anh hù ng đượ c khắ c hoạ khá đậ m nét vớ i tính cá ch mạ nh mẽ,
trí tuệ sá ng suố t, nhạ y bén, tà i dù ng binh như thầ n; là ngườ i tổ chứ c và là linh
hồ n củ a chiến cô ng vĩ đạ i.
III. Kết bài
Qua ngò i bú t tà i tình, điêu luyện củ a Ngô   Gia Vă n Phá i, nhâ n vậ t Quang Trung
Nguyễn Huệ đã hiện lên thậ t châ n thự c, đẹp đẽ, vừ a tà i nă ng lạ i vừ a lẫ m liệt, anh
dũ ng.
Phâ n tích Chị em Thú y Kiều
Các luận điểm chính cần triển khai
- Luận điểm 1: Giớ i thiệu về hai chị em Thú y Kiều, Thú y Vâ n
- Luận điểm 2: Miêu tả vẻ đẹp trang trọ ng khá c vờ i củ a Vâ n
- Luận điểm 3: Miêu tả vẻ đẹp nghiêng nướ c nghiêng thà nh củ a Kiều

2.1 Giới thiệu chung về hai chị em Thúy Kiều - Thúy Vân
Đầ u lò ng hai ả tố nga
Thú y Kiều là chị, em là Thú y Vâ n
Mai cố t cá ch, tuyết tinh thầ n
Mỗ i ngườ i mộ t vẻ, mườ i phâ n vẹn mườ i 
- Cá ch giớ i thiệu “hai ả tố nga” vừ a ngắ n gọ n, giả n dị nhưng hết sứ c ấ n tượ ng và
đầ y đủ .
+ Gia đình họ Vương có hai cô gá i đều đẹp.
+ Mỗ i ngườ i đều mang mộ t vẻ đẹp thanh tao, cao quý.
- Tá c giả dù ng hai biểu tượ ng đẹp củ a thiên nhiên để ngườ i đọ c hình dung vẻ đẹp
con ngườ i: “Mai cố t cá ch, tuyết tinh thầ n”. Mai thì thanh cao; tuyết thì trong trắ ng
đến ngờ i ngợ i và ví ngườ i như Hằ ng Nga. Phong cá ch họ c gọ i phép tả ấ y là ướ c lệ.
Lấ y vẻ đẹp thiên nhiên là m chuẩ n mự c cho vẻ đẹp con ngườ i. Hai chị em họ
Vương có vẻ đẹp như thế.
2.2 Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân
- Vâ n mang mộ t vẻ đẹp “trang trọ ng khá c vờ i” tạ o cho ngườ i đọ c ấ n tượ ng về mộ t
vẻ đẹp quý phá i.
- Có bao nhiêu cá i đẹp trong tạ o vậ t, thiên nhiên, đượ c Nguyễn Du mượ n về để
xâ y nên châ n dung Thú y Vâ n. Đó là tră ng, là tuyết, là mâ y, là hoa, là ngọ c để miêu
tả nụ cườ i, gương mặ t, má i tó c, là n da... tấ t cả đều đạ t đến độ tuyệt đố i củ a sắ c
đẹp.
- Vẻ đẹp trang trọ ng củ a Thú y Vâ n đến thiên nhiên cũ ng ngưỡ ng mộ khép mình
“mâ y thua – tuyết nhườ ng”. Hai từ “thua, nhườ ng” dườ ng như biểu hiện sự hà i
lò ng, khô ng ghen ghét củ a hoá cô ng. Điều đó như dự bá o, sắ p đặ t cho mộ t tương
lai yên ổ n khô ng có bã o tố củ a cuộ c đờ i.
Xem thêm mẫ u đoạ n vă n cả m nhậ n vẻ đẹp Thú y Vâ n.
2.3 Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều
- Ngườ i ta sẽ nghĩ rằ ng trên đờ i nà y cò n ai đẹp hơn Thuý Vâ n ? Vậ y mà khi Kiều
xuấ t hiện, đến hoa kia, liễu nọ cũ ng phả i ghen hờ n. Vương Thuý Kiều - tuyệt sắ c
giai nhâ n “nghiêng thà nh, nghiêng nướ c”, là m say đắ m lò ng ngườ i yêu vă n
chương Việt Nam, nhưng cũ ng xó t đau cho mộ t khá ch tà i hoa vì đờ i nà ng gắ n liền
vớ i “thiên bạ c mệnh”.
Kiều cà ng sắ c sả o mặ n mà
Xem bề tà i sắ c lạ i là phầ n hơn
- Dò ng thơ đầ u khá i quá t đặ c điểm nhâ n vậ t, dò ng thơ sau so sá nh Kiều vớ i Vâ n.
Tuy mỗ i ngườ i mỗ i vẻ nhưng Kiều vẫ n “Xem bề tà i sắ c lạ i là phầ n hơn”.
- Tả Kiều, Nguyễn Du khô ng liệt kê nhiều chi tiết như khi tả Thuý Vâ n mà chỉ tậ p
trung nhiều ở đô i mắ t - cử a sổ tâ m hồ n. Từ chiếc cử a sổ ấ y: “Tinh anh phá t tiết ra
ngoà i; Ngà n nă m bạ c mệnh mộ t đờ i tà i hoa”. Ngườ i ta cứ nhớ hoà i đô i mắ t như
hồ thu long lanh, sâ u thẳ m và lô ng mà y như vẻ tươi má t, rạ ng rỡ củ a nú i mù a
xuâ n. Tâ m hồ n, trí tuệ và tinh anh củ a Kiều đạ t đến mứ c toà n diện chuẩ n mự c củ a
bậ c tà i hoa theo quan niệm thẩ m mỹ phong kiến. Kiều giỏ i cả “cầ m, kì, thi, họ a” và
đặ c biệt là tiếng đà n củ a Kiều mà qua bố n lầ n vang lên trong thiên truyện thơ
diễm tình nà y.
- Kiều là sự kết hợ p giữ a tà i - sắ c - tình - mệnh. Từ bứ c châ n dung ấ y, ngườ i ta có
thể cả m nhậ n đượ c kiếp đờ i chẳ ng mấ y êm đềm củ a nà ng. Vì như Nguyễn Du đã
khéo léo mượ n hai hình tượ ng đẹp nhấ t củ a thiên nhiên là hoa và liễu đặ t bên đờ i
Thuý Kiều vớ i tình cả m hờ n ghen. Tạ o hó a trêu ngươi để đưa Kiều và o nhữ ng trá i
ngang, đau khổ .
- Kiếp đờ i khổ đau củ a Thuý Kiều cũ ng chính là nỗ i khổ đau chung củ a ngườ i phụ
nữ trong thờ i kì nà y. Phía sau nỗ i đau ấ y, ta cò n thấ y thấ p thoá ng tiếng lò ng củ a
chính nhà thơ - mộ t khá ch tà i hoa đa truâ n.
3. Kết bài phân tích Chị em Thúy Kiều
- Khái quát chung giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích:
+ Nộ i dung: Đoạ n trích đã khắ c họ a rõ nét châ n dung tuyệt mĩ củ a chị em Thú y
Kiều, ca ngợ i vẻ đẹp, tà i nă ng và dự cả m về kiếp ngườ i tà i hoa bạ c mệnh củ a Thú y
Kiều, đâ y là biểu hiện cho cả m hứ ng nhâ n vă n củ a Nguyễn Du.
+ Nghệ thuậ t: Đoạ n trích tiêu biểu cho tà i nă ng miêu tả củ a Nguyễn Du; bú t phá p
miêu tả già u sắ c thá i cổ điển và nghệ thuậ t ướ c lệ quen thuộ c trong vă n chương
Trung đạ i; lấ y vẻ đẹp thiên nhiên là m chuẩ n mự c cho vẻ đẹp con ngườ i.
- Cảm nhận của em về đoạn trích: Đoạ n thơ già u chấ t nhâ n vă n, thể hiện tấ m
lò ng củ a Nguyễn Du luô n trâ n trọ ng, đề cao vẻ đẹp con ngườ i.
Phân tích đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)

Luận điểm bài Kiều ở lầu Ngưng Bích


- Luận điểm 1: Cả nh cô đơn, tủ i phậ n củ a Thú y Kiều
- Luận điểm 2: Nỗ i thương nhớ Kim Trọ ng và cha mẹ
- Luận điểm 3: Tâ m trạ ng củ a Thú y kiều trở về vớ i thự c tạ i, lo lắ ng cho tương lai

* Cả nh cô đơn, tủ i phậ n củ a Thú y Kiều (6 câ u đầ u)


- “Khó a xuâ n”: Kiều bị giam cầ m, chô n vù i tuổ i trẻ.
- Cả nh sắ c hoang vắ ng, lạ nh lẽo: dã y nú i ở xa, mả nh tră ng gầ n, cồ n cá t nố i tiếp vớ i
bụ i hồ ng trả i dà i ở xa
=> Nghệ thuậ t liệt kê, đố i lậ p tương phả n “non xa”/”tră ng gầ n”, đả o ngữ , từ lá y
“bá t ngá t” gợ i khô ng gian thiên nhiên mênh mô ng, vắ ng lặ ng khô ng mộ t bó ng
ngườ i.
- Thú y Kiều đau đớ n, tủ i nhụ c cho thâ n phậ n củ a mình:
+ “Mâ y sớ m đèn khuya” gợ i thờ i gian tuầ n hoà n khép kín, lặ p lạ i. Kiều thấ y tuyệt
vọ ng, buồ n tủ i, trong nỗ i cô đơn đến “bẽ bà ng”.
+ Bố n chữ “như chia tấ m lò ng”: sự chua xó t, buồ n đau củ a Kiều chỉ có cả nh vậ t
nơi đâ y chứ ng kiến, chia sẻ.
⇒ Sử dụ ng bú t phá p chấ m phá tạ o nên khung cả nh hoang vắ ng, là m nền cho Kiều
thổ lộ tâ m tình.
* Nỗ i thương nhớ Kim Trọ ng và cha mẹ
Trong cả nh cô đơn, tâ m trạ ng củ a Kiều chuyển từ buồ n sang nhớ :
- Kiều nhớ đến Kim Trọ ng (4 câ u tiếp theo)
+ Nhớ cả nh cù ng Kim Trọ ng uố ng rượ u thề nguyền dướ i á nh tră ng: tá c giả dù ng
từ “tưở ng” - vừ a là nhớ đến, vừ a là tưở ng tượ ng ra ngườ i yêu đang ở trướ c mắ t,
qua đó thể hiện nỗ i nhớ nhung day dứ t củ a Kiều.
+ Hình dung rằ ng Kim Trọ ng cũ ng đang chờ tin mình: “Tin sương luố ng nhữ ng
rà y trô ng mai chờ ”.
+ Rồ i Kiều lạ i giậ t mình nhớ đến hiện thự c đang “bơ vơ” chưa biết ngà y mai sẽ ra
sao củ a mình. Kiều cà ng nhớ Kim Trọ ng thì cà ng tủ i phậ n: tình yêu củ a nà ng sẽ
khô ng bao giờ phai mờ , nhưng danh dự , phẩ m giá củ a nà ng đã bị vù i dậ p, hoen ố ,
khó mà gộ t rử a, khô ng xứ ng vớ i tình yêu củ a Kim Trọ ng nữ a.
=> Tâ m trạ ng buồ n nhớ , tuyệt vọ ng, tủ i phậ n củ a nhâ n vậ t. Đâ y vừ a là bi kịch tình
yêu khi Thú y Kiều và Kim Trọ ng khô ng thể nên duyên, vừ a là nỗ i đau về nhâ n
phẩ m củ a mộ t cô gá i tà i sắ c.
- Kiều nhớ và lo lắ ng cho cha mẹ:
+ Dù ng từ “xó t ngườ i”: Kiều lo lắ ng xó t xa nghĩ đến cha mẹ sớ m hô m tự a cử a nhớ
thương nà ng.
+ “Quạ t nồ ng ấ p lạ nh”: Kiều lo lắ ng khô ng biết ai sẽ chă m só c tố t cho cha mẹ khi
thờ i tiết đổ i thay.
+ Tá c giả sử dụ ng cá c từ ngữ chỉ thờ i gian như: “hô m mai”, “cá ch mấ y nắ ng mưa”,
và cá c điển cố vă n họ c Trung Quố c: “sâ n Lai”, “gố c tử ” để nó i lên tâ m trạ ng nhớ
thương, lo lắ ng và tấ m lò ng hiếu thả o củ a Kiều dà nh cho cha mẹ.
=> Kiều đã bá n mình để trả nợ chữ Hiếu nhưng vẫ n luô n mộ t lò ng đau đá u nhớ
thương, lo lắ ng cho cha mẹ già , đồ ng thờ i lo sợ mình khó trở về gặ p cha mẹ.
* Tâ m trạ ng củ a Thú y kiều trở về vớ i thự c tạ i, lo lắ ng cho tương lai
- Điệp từ “buồ n trô ng”: đượ c lặ p lạ i 4 lầ n tạ o â m hưở ng trầ m buồ n cho đoạ n thơ,
miêu tả nỗ i buồ n đang dâ ng lên như từ ng lớ p só ng trong lò ng Thú y Kiều.
- Cả nh vậ t thiên nhiên qua con mắ t củ a Kiều gợ i nỗ i buồ n da diết:
+ Cá nh buồ m ẩ n hiện: gợ i lên hà nh trình lưu lạ c khô ng biết bến bờ .
+ Cá nh hoa trô i: gợ i tả thâ n phậ n nhỏ bé, yếu đuố i, lênh đênh trô i dạ t (liên hệ so
sá nh vớ i ca dao: sử dụ ng hình ả nh bèo dạ t, hoa trô i để nó i về số phậ n thă ng trầ m,
yếu đuố i, khô ng thể tự định đoạ t củ a ngườ i phụ nữ xưa).
+ Nộ i cỏ rầ u rầ u: gợ i cuộ c số ng héo hon, bi thả m, vô vọ ng kéo dà i.
+ Hình ả nh “gió cuố n”, â m thanh củ a só ng: thiên nhiên như lo sợ bá o trướ c, số
phậ n Thú y Kiều sẽ gặ p giô ng bã o xô đẩ y, vù i dậ p.
=> Nghệ thuậ t:
- Tả cả nh ngụ tình: lấ y cả nh bên ngoà i lầ u Ngưng Bích để bộ c lộ tâ m trạ ng Thú y
Kiều. Cả nh đượ c miêu tả từ xa đến gầ n; mà u sắ c từ nhạ t đến đậ m; â m thanh từ
tĩnh đến độ ng, thể hiện nỗ i buồ n từ man má c, mô ng lung đến lo â u, kinh sợ củ a
Kiều.
- Hệ thố ng câ u hỏ i tu từ : cả m xú c bế tắ c, hoang mang, sợ hã i củ a Kiều, lo sợ cho
tương lai khô ng biết đi về đâ u.
- Từ lá y: “thấ p thoá ng”, “xa xa”, “man má c”, “rầ u rầ u”, ”xanh xanh”, ”ầ m ầ m”, tạ o
cả m giá c cả nh vậ t u á m, trầ m buồ n.
3. Kết bài phân tích Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Giá  trị nộ i dung: Đoạ n trích Kiều ở lầ u Ngưng Bích thể hiện tâ m trạ ng buồ n
thương củ a Thú y Kiều: nhớ nhà , thương cha mẹ, ngườ i yêu, thương cho thâ n
phậ n mình.
- Giá  trị nộ i dung: Nhữ ng biện phá p nghệ thuậ t Nguyễn Du sử dụ ng đã lộ t tả châ n
thự c nỗ i buồ n nhớ , vô vọ ng và dự đoá n số phậ n lênh đênh củ a Thú y Kiều. Bên
cạ nh đó cò n cho thấ y vẻ đẹp củ a Thú y Kiều qua đoạ n trích Kiều ở lầ u Ngưng Bích.

Phâ n tích bà i thơ Đồ ng chí củ a Chính Hữ u


* Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Cù ng chung cả nh ngộ , xuấ t thâ n:
+ Đều là nhữ ng nô ng dâ n, nhữ ng ngườ i con củ a vù ng quê nghèo khó “nướ c mặ n
đồ ng chua”, “đấ t cà y lên sỏ i đá ”.
-> Thà nh ngữ dâ n gian “nướ c mặ n đồ ng chua”, “đấ t cà y lên sỏ i đá ” đượ c tá c giả
vậ n dụ ng rấ t tự nhiên, nhuầ n nhuỵ khiến ngườ i đọ c có thể dễ dà ng hình dung
đượ c nhữ ng miền quê nghèo khổ , nơi sinh ra nhữ ng ngườ i lính.
+ Hình ả nh “quê hương anh” và “là ng tô i” hiện lên vớ i biết bao nỗ i gian lao vấ t vả
-> Cấ u trú c só ng đô i, đố i ứ ng: “Quê anh - là ng tô i” đã diễn tả sự tương đồ ng về
cả nh ngộ .
=> Sự tương đồ ng về cả nh ngộ đã trở thà nh niềm đồ ng cả m giai cấ p, là cơ sở cho
tình đồ ng chí, đồ ng độ i củ a ngườ i lính.
- Cù ng chung lí tưở ng chiến đấ u:
+ Trướ c khi nhậ p ngũ , họ đều là nhữ ng con ngườ i xa lạ : “Anh vớ i tô i đô i ngườ i xa
lạ ”
+ “Tự phương trờ i” họ về đâ y đứ ng trong cù ng độ i ngũ , có mộ t lí tưở ng chung,
cù ng mộ t mụ c đích cao cả : chiến đấ u bả o vệ Tổ Quố c.
+ Họ cù ng đi lính, chung lí tưở ng chiến đấ u vì Tổ quố c, “sú ng bên sú ng đầ u sá t
bên đầ u” sá t cá nh bên nhau trên chiến trườ ng.
 Hình ả nh “sú ng” - “đầ u” só ng đô i tượ ng trưng cho nhiệm vụ chiến đấ u và
lý tưở ng cao đẹp. -> Điệp từ “sú ng” và “đầ u” như nhấ n mạ nh tình cả m gắ n
bó trong chiến đấ u củ a ngườ i đồ ng chí.

- Sự chan hoà , chia sẻ mọ i gian lao và  niềm vui vớ i đồ ng độ i


“Đêm rét chung chă n thà nh đô i tri kỉ”
+ "Đêm rét chung chă n" : Đêm Việt Bắ c thì quá rét, chă n lạ i quá nhỏ , loay hoay
mã i khô ng đủ ấ m
+ “Tri kỉ”: ngườ i bạ n thâ n thiết hiểu rấ t rõ về ta
-> Vấ t vả , gian nan đã gắ n kết họ lạ i vớ i nhau và trở thà nh nhữ ng ngườ i bạ n tâ m
giao gắ n bó .
=> Nhữ ng ngườ i chiến sĩ chia sẻ vớ i nhau nhữ ng gian khó đờ i thườ ng “đêm rét
chung chă n”, hiểu rõ về nhau để trở thà nh “tri kỉ”.
+ Từ “Đồ ng chí”: cá ch gọ i vừ a trang nghiêm vừ a thâ n thuộ c, đầ y tình cả m, mang
hơi thở thờ i đạ i mớ i củ a cá ch mạ ng, khá ng chiến.
-> Hai tiếng ấ y vang lên là m bừ ng sá ng cả bà i thơ, là kết tinh củ a mộ t tình cả m
cá ch mạ ng cao đẹp: tình đồ ng chí.
=> Như vậ y, trong tình đồ ng chí có tình cả m giai cấ p (xuấ t thâ n từ nô ng dâ n), có
tình bạ n bè tri kỉ và có sự gắ n bó giữ a con ngườ i cù ng chung lí tưở ng, chung mụ c
đích chiến đấ u.
* Những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí
- Cả m thô ng sâ u sắ c nhữ ng tâ m tư, nỗ i niềm củ a nhau:
+ Họ hiểu về hoà n cả nh ra đi củ a nhau: bỏ lạ i sau lưng nhữ ng gì bình dị, thâ n
thuộ c nhấ t, nhữ ng gì đã gắ n bó vớ i họ từ lú c chà o đờ i: “ruộ ng nương, gian nhà ,
giếng nướ c, gố c đa”
+ Họ cù ng nhau xá c định lí tưở ng: ra đi để bả o vệ nhữ ng gì thâ n thương nhấ t, thá i
độ dứ t khoá t ra đi thể hiện quyết tâ m chiến đấ u.
=> Tình cả m đồ ng chí thâ n thiết, họ chia sẻ vớ i nhau nhữ ng gì riêng tư, thâ n
thuộ c nhấ t củ a họ .
+ Dù tư thế ra đi dứ t khoá t, “mặ c kệ” nhưng họ vẫ n nhớ quê hương da diết.
+ Hình ả nh hoá n dụ mang tính nhâ n hoá “giếng nướ c gố c đa nhớ ngườ i ra lính”
cà ng tô đậ m sự gắ n bó yêu thương củ a ngườ i lính đố i vớ i quê nhà .
=> Tâ m tư ấ y, nỗ i nhớ nhung ấ y củ a “anh” và cũ ng là củ a “tô i”, là đồ ng chí họ thấ u
hiểu và chia sẻ cù ng nhau. Tình đồ ng chí đã đượ c tiếp thêm sứ c mạ nh bở i tình
yêu quê hương đấ t nướ c ấ y.
- Sự đồ ng cam cộ ng khổ , sẻ chia gian lao thiếu thố n củ a đờ i lính trên chiến
trườ ng.
+ Thủ phá p só ng đô i: “anh” - “tô i” tạ o sự song hà nh, gắ n bó giữ a nhữ ng ngườ i
đồ ng độ i.
+ “biết từ ng cơn ớ n lạ nh”, “run ngườ i”, “trá n ướ t mồ hô i” -> họ thương nhau khi
phả i trả i qua nhữ ng cơn số t rét rừ ng.
+ Khó khă n thiếu thố n đờ i thườ ng : thiếu thuố c men, á o rá ch vai, quầ n vá , khô ng
già y, chịu đó i rét.
+ "miệng cườ i buố t giá "
-> Sự thiếu thố n về vậ t chấ t khô ng là m tình cả m củ a họ phai nhạ t đi, ngượ c lạ i
là m cho họ quyết tâ m hơn vì lí tưở ng:
“Thương nhau tay nắ m lấ y bà n tay”
+ Họ nắ m tay nhau - cá i nắ m tay để sẻ chia, truyền hơi ấ m, để hi vọ ng, để quyết
tâ m -> Cử chỉ cả m độ ng chan chứ a tình cả m châ n thà nh, biểu hiện trự c tiếp nhấ t
củ a tình đồ ng chí.
* Bức tranh đẹp về tình đồng chí
- Nhiệm vụ gian khổ củ a ngườ i lính:
+ "đêm, rừ ng hoang, sương muố i" -> hoà n cả nh chiến đấ u khắ c nghiệt
+ Nhiệm vụ củ a nhữ ng ngườ i lính chiến: đứ ng gá c, phụ c kích sẵ n sà ng “chờ giặ c
tớ i”
- Hình ả nh đặ c biệt: “Đầ u sú ng tră ng treo”
+ Gợ i tả : hai ngườ i lính đứ ng gá c dướ i á nh tră ng, tră ng lặ n xuố ng thấ p dầ n khi
trờ i gầ n sá ng và như treo trên đầ u sú ng.
+ Đặ t hai biểu tượ ng đố i lậ p trong cù ng mộ t câ u thơ: “sú ng” tượ ng trưng cho
chiến tranh, hiện thự c; “tră ng” tượ ng trưng cho vẻ đẹp hò a bình, lã ng mạ n.
=> Mộ t biểu tượ ng đẹp về cuộ c đờ i ngườ i lính: chiến sĩ mà thi sĩ, thấ u hiểu hiện
thự c nhưng vẫ n khô ng ngừ ng hi vọ ng và o tương lai tươi đẹp.
Kết bài phân tích Đồng chí
- Khẳ ng định lạ i giá trị nộ i dung và nghệ thuậ t củ a bà i thơ.
+ Nộ i dung: Ca ngợ i tình đồ ng chí, đồ ng độ i thắ m thiết, sâ u nặ ng củ a nhữ ng
ngườ i lính cá ch mạ ng dự a trên cơ sở cù ng chung cả nh ngộ và lí tưở ng chiến
đấ u, gó p phầ n quan trọ ng tạ o nên sứ c mạ nh và phẩ m chấ t củ a nhữ ng ngườ i
lính cá ch mạ ng. Qua đó hiện lên hình tượ ng châ n thự c, giả n dị mà cao đẹp củ a
anh bộ độ i cụ Hồ thờ i kì đầ u củ a cuộ c khá ng chiến chố ng Phá p.
+ Nghệ thuậ t: Thể thơ tự do vớ i nhữ ng câ u dà i ngắ n đan xen linh hoạ t, hình
ả nh thơ cụ thể, xá c thự c mà già u sứ c khá i quá t, ngô n ngữ thơ hà m sú c, cô
đọ ng, già u sứ c biểu cả m, sử dụ ng nhiều từ ngữ đắ t giá , hình ả nh thơ song
hà nh.
- Cả m nhậ n củ a em về tá c phẩ m. Liên hệ tình đồ ng chí, tương thâ n tương á i ngà y
nay.

- Ý nghĩa nhan đề đồ ng chí:


+ Đồ ng chí là cá ch gọ i khá i quá t về tình đồ ng độ i gắ n bó keo sơn, thiêng liêng
và nghĩa tình.
+ Đồ ng chí là nhữ ng con ngườ i cù ng chung lý tưở ng, chí hướ ng, cù ng là m mộ t
đơn vị, cơ quan.
+ Từ khá i niệm trên cù ng sự tương đồ ng về hoà n cả nh xuấ t thâ n, cù ng chung
lý tưở ng bả o vệ Tổ quố c, nhữ ng ngườ i lính từ nhữ ng phương trờ i xa lạ tậ p
hợ p và tình đồ ng chí đến vớ i họ là mộ t điều tấ t yếu.
- Bà i thơ sau nà y đã đượ c nhạ c sĩ Minh Quố c phổ nhạ c cho ra bà i há t "Tình đồ ng
chí", khơi dậ y nhữ ng xú c độ ng mã nh mẽ trong lò ng nhiều thế hệ.

Phâ n tích hình ả nh ngườ i lính trong bà i Đồ ng chí (Chính Hữ u)


* Vẻ đẹp mộ c mạ c, châ n thự c củ a ngườ i lính
- Họ là nhữ ng ngườ i nô ng dâ n cù ng chung cả nh ngộ xuấ t thâ n nghèo khổ nhưng
đô n hậ u, mộ c mạ c, cù ng chung mụ c đích, lí tưở ng chiến đấ u.
* Vẻ đẹp đờ i số ng tâ m hồ n, tình cả m củ a nhữ ng ngườ i lính
- Là sự thấ u hiểu nhữ ng tâ m tư, nỗ i lò ng củ a nhau, cù ng chia sẻ nhữ ng gian lao,
thiếu thố n củ a cuộ c đờ i ngườ i lính. Đó là sự ố m đau, bệnh tậ t.
- Là sự đoà n kết, thương yêu, kề vai sá t cá nh bên nhau cù ng nhau chiến đấ u
chố ng lạ i quâ n thù tạ o nên bứ c tượ ng đà i bấ t diệt về hình ả nh ngườ i lính trong
khá ng chiến chố ng Phá p.
- Tình cả m gắ n bó thầ m lặ ng mà cả m độ ng củ a ngườ i lính: “Thương nhau tay nắ m
lấ y bà n tay”.
- Sự lã ng mạ n và lạ c quan: “miệng cườ i buố t giá ”; hình ả nh “đầ u sú ng tră ng treo”
gợ i nhiều liên tưở ng phong phú .
III. Kết bài
- Khẳ ng định vẻ đẹp củ a hình tượ ng ngườ i lính trong khá ng chiến chố ng Phá p.
- Hình tượ ng ngườ i lính đượ c thể hiện qua cá c chi tiết, hình ả nh, ngô n ngữ giả n
dị, châ n thự c cô đọ ng mà già u sứ c biểu cả m, hướ ng về khai thá c đờ i số ng nộ i tâ m.

Cảm nhận khổ 2 của bài thơ Nói với con (Y Phương)

* Luận điểm 1: Những phẩm chất cao quý của "người đồng mình"

- "Người đồng mình" : ngườ i vù ng mình, ngườ i miền quê mình -> cách nói
mang tính địa phương củ a ngườ i Tà y gợi sự thân thương, gần gũi.

-> Nghĩa rộ ng hơn là nhữ ng ngườ i số ng cù ng trên mộ t đấ t nướ c, mộ t dâ n tộ c.

- "thương" kết hợ p vớ i từ chỉ mức độ "lắm" -> thể hiện sự đồng cảm, sẻ chia.

"Cao đo nỗ i buồ n

Xa nuô i chí lớ n"

- "Cao", "xa" : khoảng cách củ a đấ t trờ i -> nhữ ng khó khă n, thách thức mà con
ngườ i phả i trả i qua trong cuộ c đờ i.

-> Hai câu thơ đăng đối ngắ n gọ n đú c kết mộ t thái độ, mộ t cách ứng xử cao
quí: ngườ i biết số ng là ngườ i biết vượt qua nỗi buồn, gian nan, thử thá ch... hơn
nữ a cò n phải luôn nuôi chí lớn, nỗ lực phấn đấu đi lên. Có như vậy
mới thành công trên con đườ ng đờ i, gặ t há i đượ c nhiều hoa thơm, trá i ngọ t.

- “đá gập ghềnh”, “thung nghèo đói” : ẩ n dụ cho những gian lao, vấ t vả

- "Sống", "không chê" : ý chí và quyết tâm vượ t qua thá ch thứ c, khó khă n
củ a "đá gậ p ghềnh", "thung nghèo đó i".

-> Cho dù cuộ c số ng gian nan, vấ t vả , ngườ i đồ ng mình vẫ n chịu đựng và suố t


đờ i gắn bó thủy chung, không chê bai, không một lời than thở
=> Khẳ ng định và ngợ i ca đức tính cao đẹp của “người đồng mình”: sống sâ u
sắ c, ý chí mạ nh mẽ, có mộ t trái tim ấ m á p và nghị lực phi thườ ng.

- Biện phá p so sánh "Sống như sông như suối" -> số ng lạc quan, mạnh mẽ như
thiên nhiên (sông, suối) chấ p nhậ n nhữ ng thá c ghềnh để rút ra những bài học
quí báu.

“Lên thá c xuố ng ghềnh

Khô ng lo cự c nhọ c”

-> Niềm tin và o ngà y mai tươi sá ng, cự c nhọ c, đó i nghèo rồ i sẽ tan biến.

"Ngườ i đồ ng mình thô sơ da thịt"

- "thô sơ da thịt" : giả n dị, chất phác, thậ t thà -> Ca ngợ i bản chất mộc mạc,
giả n dị, châ n thậ t củ a ngườ i đồ ng mình sớm khuya vất vả.

- “Chẳng mấy ai nhỏ bé” -> ngợ i ca ý chí, cốt cách không hề "nhỏ bé" củ a ngườ i
đồ ng mình.

"Ngườ i đồ ng mình tự đụ c đá kê cao quê hương"

- "đục đá kê cao quê hương" : truyền thố ng làm nhà kê đá cho cao củ a ngườ i
miền nú i

-> Ẩ n dụ cho tinh thần đề cao, tự hào về quê hương, tự tay xây dựng nên
truyền thố ng quê hương đẹp giàu.

- "quê hương thì làm phong tục" : phong tụ c tậ p quá n là điểm tựa tinh thần
nâ ng đỡ và tạo động lực cho con ngườ i.

=> Đâ y chính là mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng : Mỗ i ngườ i, mỗ i cuộ c
đờ i chính là mộ t “mùa xuân nho nhỏ” tạ o nên mùa xuân cộng đồng và  cộ ng
đồ ng sẽ là cái nôi nâng đỡ cho mùa xuân tâm hồn mỗ i ngườ i.

* Luận điểm 2: Lời dặn dò, nhắn nhủ trìu mến, mộc mạc với biết bao niềm tin hi
vọng của người cha.

"Con ơi tuy thô sơ da thịt

Lên đườ ng

Khô ng bao giờ nhỏ bé đượ c

Nghe con."
- “Tuy thô sơ da thịt”, “không bao giờ nhỏ bé” mộ t lầ n nữ a lặp lại để khẳ ng
định và khắc sâu hơn nhữ ng phẩm chất cao đẹp củ a “ngườ i đồ ng mình”

- "Lên đường" -> Ngườ i con đã khô n lớ n, đến lú c tạm biệt gia đình, quê hương
để bước vào một trang mới của cuộc đời

- "Nghe con" -> hai tiếng ẩ n chứ a bao nỗi niềm và lắng đọng, kết tinh mọ i cả m
xú c, tình yêu thương vô bờ bến củ a cha dà nh cho con.

-> Qua việc ca ngợ i nhữ ng đứ c tính tố t đẹp củ a ngườ i đồ ng mình, ngườ i cha
mong con sống có tình nghĩa với quê hương, giữ đạ o lí “Uống nước nhớ
nguồn” củ a cha ô ng, biết chấp nhận gian khó và vươn lên bằng ý chí củ a mình.

=> Lời dặn củ a cha thậ t mộc mạc, dễ hiểu, thấm thía, ẩ n chứ a niềm hi vọng
lớn lao rằ ng đứa con sẽ tiếp tụ c vững bước trên đường đời, tiếp nối truyền
thống và làm vẻ vang quê hương, đấ t nướ c.

* Đặc sắc nghệ thuật

- Thể thơ tự do phù hợ p vớ i lố i nó i, tư duy khoáng đạt củ a ngườ i miền nú i

- Giọng điệu thơ linh hoạ t lú c thiết tha, trìu mến khi trang nghiêm

- Hình ảnh thơ vừ a cụ thể vừ a khá i quá t, mộ c mạ c, giàu chất thơ

- Biện pháp tu từ so sá nh, điệp ngữ ...

You might also like