Professional Documents
Culture Documents
Phân tích nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm “Chuyện người con
Phân tích Hồi thứ mười bốn trong tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí
Các luận điểm chính cần triển khai
Luận điểm 1: Hoà n cả nh giặ c Thanh xâ m lượ c và sự đố i phó củ a nghĩa quâ n
Luận điểm 2: Thắ ng lợ i củ a quâ n khở i nghĩa
Luận điểm 3: Nhậ n xét về nghệ thuậ t
a, Hoàn cảnh giặc Thanh xâm lược và sự đối phó của nghĩa quân
- Miêu tả độ i quâ n củ a nhà Thanh:
+ Quâ n độ i đô ng, hù ng hậ u, sĩ khí ngú t trờ i, “Tô n Sĩ Nghị sau khi đem quâ n ra cử a
ả i, xuyên rừ ng vượ t nú i như giẫ m đấ t bằ ng, ngà y đi đêm nghỉ, khô ng phả i lo lắ ng
gì, kéo thẳ ng mộ t mạ ch đến thà nh Thă ng Long, khô ng mấ t mộ t mũ i tên, như và o
chỗ khô ng ngườ i”
+ Quâ n độ i nhà Thanh đô ng, tinh nhuệ nhưng hợ m hĩnh, chủ quan, hưở ng lạ c ngủ
quên trên chiến thắ ng: “quâ n lính cá c đồ n tự tiện bỏ cả độ i ngũ , đi lạ i lang thang,
khô ng có kỷ luậ t gì cả ”, cò n tướ ng quâ n thì cũ ng “ngà y ngà y chơi bờ i tiệc tù ng,
khô ng hề để ý đến việc quâ n”.
+ Đượ c cung nữ phủ Trườ ng Yên cả nh bá o về Nguyễn Huệ nhưng cả bọ n cũ ng chỉ
biết quá t chử i nhau và vẫ n ung dung ngồ i “tính toá n chu đá o”, dự định sang xuâ n
mớ i tính kế vớ i Nguyễn Huệ
⇒ Sử dụ ng biện phá p đố i lậ p, đò n bẩ y: miêu tả cá i hù ng mạ nh oai phong trướ c
là m nền bậ t lên sự nhu nhượ c, tham lam, lườ i biếng, khinh suấ t củ a quan quâ n
nhà Thanh và vua tô i Lê Chiêu Thố ng.
- Nghĩa quâ n Tâ y Sơn củ a vua Quang Trung:
+ Sự ứ ng phó nhanh nhẹn, kịp thờ i: sau khi biết tin, Nguyễn Huệ lên ngô i vua và
thu xếp việc trong 1 thá ng, 25 thá ng chạ p xuấ t quâ n, 29 â m lịch tớ i Nghệ An
chiêu mộ thêm binh sĩ, 30 â m lịch mở tiệc khao quâ n ă n tết sớ m, và đú ng mù ng 5
thá ng giêng, sau chiến thắ ng Ngọ c Hồ i Đố ng Đa, Nguyễn Huệ giữ đú ng lờ i hứ a
chiến thắ ng vớ i quâ n sĩ.
+ Tinh thầ n củ a quâ n sĩ: tấ t cả đều nghiêm trang chỉnh tề, “mộ t lò ng mộ t chí
quyết chiến quyết thắ ng”.
⇒ Thủ phá p đố i lậ p, đò n bẩ y lầ n nữ a phá t huy tá c dụ ng: tả quâ n Thanh trướ c để
là m bậ t lên sự thầ n tố c, anh hù ng củ a quâ n độ i Quang Trung; là m bậ t lên hình
ả nh vua Quang Trung anh dũ ng, khiêm tố n mà thu phụ c lò ng ngườ i, bả n lĩnh, yêu
nướ c.
b, Thắng lợi của quân khởi nghĩa
- Sự tự tin, tà i mưu lượ c củ a ngườ i cầ m quâ n: Quang Trung tin và o mộ t thắ ng lợ i
củ a chính nghĩa, truyền cả m hứ ng cho quâ n độ i củ a mình; ô ng đích thâ n chỉ huy
độ i quâ n tiên phong, anh dũ ng, quyết đoá n.
- Dũ ng khí củ a quâ n khở i nghĩa: sứ c mạ nh tinh thầ n, tuy thô sơ ít ỏ i về quâ n lự c
và vũ khí, chỉ dù ng gậ y gộ c cuố c thuổ ng mà đá nh bạ i đượ c sú ng ố ng.
2.1 Giới thiệu chung về hai chị em Thúy Kiều - Thúy Vân
Đầ u lò ng hai ả tố nga
Thú y Kiều là chị, em là Thú y Vâ n
Mai cố t cá ch, tuyết tinh thầ n
Mỗ i ngườ i mộ t vẻ, mườ i phâ n vẹn mườ i
- Cá ch giớ i thiệu “hai ả tố nga” vừ a ngắ n gọ n, giả n dị nhưng hết sứ c ấ n tượ ng và
đầ y đủ .
+ Gia đình họ Vương có hai cô gá i đều đẹp.
+ Mỗ i ngườ i đều mang mộ t vẻ đẹp thanh tao, cao quý.
- Tá c giả dù ng hai biểu tượ ng đẹp củ a thiên nhiên để ngườ i đọ c hình dung vẻ đẹp
con ngườ i: “Mai cố t cá ch, tuyết tinh thầ n”. Mai thì thanh cao; tuyết thì trong trắ ng
đến ngờ i ngợ i và ví ngườ i như Hằ ng Nga. Phong cá ch họ c gọ i phép tả ấ y là ướ c lệ.
Lấ y vẻ đẹp thiên nhiên là m chuẩ n mự c cho vẻ đẹp con ngườ i. Hai chị em họ
Vương có vẻ đẹp như thế.
2.2 Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân
- Vâ n mang mộ t vẻ đẹp “trang trọ ng khá c vờ i” tạ o cho ngườ i đọ c ấ n tượ ng về mộ t
vẻ đẹp quý phá i.
- Có bao nhiêu cá i đẹp trong tạ o vậ t, thiên nhiên, đượ c Nguyễn Du mượ n về để
xâ y nên châ n dung Thú y Vâ n. Đó là tră ng, là tuyết, là mâ y, là hoa, là ngọ c để miêu
tả nụ cườ i, gương mặ t, má i tó c, là n da... tấ t cả đều đạ t đến độ tuyệt đố i củ a sắ c
đẹp.
- Vẻ đẹp trang trọ ng củ a Thú y Vâ n đến thiên nhiên cũ ng ngưỡ ng mộ khép mình
“mâ y thua – tuyết nhườ ng”. Hai từ “thua, nhườ ng” dườ ng như biểu hiện sự hà i
lò ng, khô ng ghen ghét củ a hoá cô ng. Điều đó như dự bá o, sắ p đặ t cho mộ t tương
lai yên ổ n khô ng có bã o tố củ a cuộ c đờ i.
Xem thêm mẫ u đoạ n vă n cả m nhậ n vẻ đẹp Thú y Vâ n.
2.3 Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều
- Ngườ i ta sẽ nghĩ rằ ng trên đờ i nà y cò n ai đẹp hơn Thuý Vâ n ? Vậ y mà khi Kiều
xuấ t hiện, đến hoa kia, liễu nọ cũ ng phả i ghen hờ n. Vương Thuý Kiều - tuyệt sắ c
giai nhâ n “nghiêng thà nh, nghiêng nướ c”, là m say đắ m lò ng ngườ i yêu vă n
chương Việt Nam, nhưng cũ ng xó t đau cho mộ t khá ch tà i hoa vì đờ i nà ng gắ n liền
vớ i “thiên bạ c mệnh”.
Kiều cà ng sắ c sả o mặ n mà
Xem bề tà i sắ c lạ i là phầ n hơn
- Dò ng thơ đầ u khá i quá t đặ c điểm nhâ n vậ t, dò ng thơ sau so sá nh Kiều vớ i Vâ n.
Tuy mỗ i ngườ i mỗ i vẻ nhưng Kiều vẫ n “Xem bề tà i sắ c lạ i là phầ n hơn”.
- Tả Kiều, Nguyễn Du khô ng liệt kê nhiều chi tiết như khi tả Thuý Vâ n mà chỉ tậ p
trung nhiều ở đô i mắ t - cử a sổ tâ m hồ n. Từ chiếc cử a sổ ấ y: “Tinh anh phá t tiết ra
ngoà i; Ngà n nă m bạ c mệnh mộ t đờ i tà i hoa”. Ngườ i ta cứ nhớ hoà i đô i mắ t như
hồ thu long lanh, sâ u thẳ m và lô ng mà y như vẻ tươi má t, rạ ng rỡ củ a nú i mù a
xuâ n. Tâ m hồ n, trí tuệ và tinh anh củ a Kiều đạ t đến mứ c toà n diện chuẩ n mự c củ a
bậ c tà i hoa theo quan niệm thẩ m mỹ phong kiến. Kiều giỏ i cả “cầ m, kì, thi, họ a” và
đặ c biệt là tiếng đà n củ a Kiều mà qua bố n lầ n vang lên trong thiên truyện thơ
diễm tình nà y.
- Kiều là sự kết hợ p giữ a tà i - sắ c - tình - mệnh. Từ bứ c châ n dung ấ y, ngườ i ta có
thể cả m nhậ n đượ c kiếp đờ i chẳ ng mấ y êm đềm củ a nà ng. Vì như Nguyễn Du đã
khéo léo mượ n hai hình tượ ng đẹp nhấ t củ a thiên nhiên là hoa và liễu đặ t bên đờ i
Thuý Kiều vớ i tình cả m hờ n ghen. Tạ o hó a trêu ngươi để đưa Kiều và o nhữ ng trá i
ngang, đau khổ .
- Kiếp đờ i khổ đau củ a Thuý Kiều cũ ng chính là nỗ i khổ đau chung củ a ngườ i phụ
nữ trong thờ i kì nà y. Phía sau nỗ i đau ấ y, ta cò n thấ y thấ p thoá ng tiếng lò ng củ a
chính nhà thơ - mộ t khá ch tà i hoa đa truâ n.
3. Kết bài phân tích Chị em Thúy Kiều
- Khái quát chung giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích:
+ Nộ i dung: Đoạ n trích đã khắ c họ a rõ nét châ n dung tuyệt mĩ củ a chị em Thú y
Kiều, ca ngợ i vẻ đẹp, tà i nă ng và dự cả m về kiếp ngườ i tà i hoa bạ c mệnh củ a Thú y
Kiều, đâ y là biểu hiện cho cả m hứ ng nhâ n vă n củ a Nguyễn Du.
+ Nghệ thuậ t: Đoạ n trích tiêu biểu cho tà i nă ng miêu tả củ a Nguyễn Du; bú t phá p
miêu tả già u sắ c thá i cổ điển và nghệ thuậ t ướ c lệ quen thuộ c trong vă n chương
Trung đạ i; lấ y vẻ đẹp thiên nhiên là m chuẩ n mự c cho vẻ đẹp con ngườ i.
- Cảm nhận của em về đoạn trích: Đoạ n thơ già u chấ t nhâ n vă n, thể hiện tấ m
lò ng củ a Nguyễn Du luô n trâ n trọ ng, đề cao vẻ đẹp con ngườ i.
Phân tích đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Cảm nhận khổ 2 của bài thơ Nói với con (Y Phương)
* Luận điểm 1: Những phẩm chất cao quý của "người đồng mình"
- "Người đồng mình" : ngườ i vù ng mình, ngườ i miền quê mình -> cách nói
mang tính địa phương củ a ngườ i Tà y gợi sự thân thương, gần gũi.
- "thương" kết hợ p vớ i từ chỉ mức độ "lắm" -> thể hiện sự đồng cảm, sẻ chia.
"Cao đo nỗ i buồ n
- "Cao", "xa" : khoảng cách củ a đấ t trờ i -> nhữ ng khó khă n, thách thức mà con
ngườ i phả i trả i qua trong cuộ c đờ i.
-> Hai câu thơ đăng đối ngắ n gọ n đú c kết mộ t thái độ, mộ t cách ứng xử cao
quí: ngườ i biết số ng là ngườ i biết vượt qua nỗi buồn, gian nan, thử thá ch... hơn
nữ a cò n phải luôn nuôi chí lớn, nỗ lực phấn đấu đi lên. Có như vậy
mới thành công trên con đườ ng đờ i, gặ t há i đượ c nhiều hoa thơm, trá i ngọ t.
- “đá gập ghềnh”, “thung nghèo đói” : ẩ n dụ cho những gian lao, vấ t vả
- "Sống", "không chê" : ý chí và quyết tâm vượ t qua thá ch thứ c, khó khă n
củ a "đá gậ p ghềnh", "thung nghèo đó i".
- Biện phá p so sánh "Sống như sông như suối" -> số ng lạc quan, mạnh mẽ như
thiên nhiên (sông, suối) chấ p nhậ n nhữ ng thá c ghềnh để rút ra những bài học
quí báu.
Khô ng lo cự c nhọ c”
-> Niềm tin và o ngà y mai tươi sá ng, cự c nhọ c, đó i nghèo rồ i sẽ tan biến.
- "thô sơ da thịt" : giả n dị, chất phác, thậ t thà -> Ca ngợ i bản chất mộc mạc,
giả n dị, châ n thậ t củ a ngườ i đồ ng mình sớm khuya vất vả.
- “Chẳng mấy ai nhỏ bé” -> ngợ i ca ý chí, cốt cách không hề "nhỏ bé" củ a ngườ i
đồ ng mình.
- "đục đá kê cao quê hương" : truyền thố ng làm nhà kê đá cho cao củ a ngườ i
miền nú i
-> Ẩ n dụ cho tinh thần đề cao, tự hào về quê hương, tự tay xây dựng nên
truyền thố ng quê hương đẹp giàu.
- "quê hương thì làm phong tục" : phong tụ c tậ p quá n là điểm tựa tinh thần
nâ ng đỡ và tạo động lực cho con ngườ i.
=> Đâ y chính là mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng : Mỗ i ngườ i, mỗ i cuộ c
đờ i chính là mộ t “mùa xuân nho nhỏ” tạ o nên mùa xuân cộng đồng và cộ ng
đồ ng sẽ là cái nôi nâng đỡ cho mùa xuân tâm hồn mỗ i ngườ i.
* Luận điểm 2: Lời dặn dò, nhắn nhủ trìu mến, mộc mạc với biết bao niềm tin hi
vọng của người cha.
Lên đườ ng
Nghe con."
- “Tuy thô sơ da thịt”, “không bao giờ nhỏ bé” mộ t lầ n nữ a lặp lại để khẳ ng
định và khắc sâu hơn nhữ ng phẩm chất cao đẹp củ a “ngườ i đồ ng mình”
- "Lên đường" -> Ngườ i con đã khô n lớ n, đến lú c tạm biệt gia đình, quê hương
để bước vào một trang mới của cuộc đời
- "Nghe con" -> hai tiếng ẩ n chứ a bao nỗi niềm và lắng đọng, kết tinh mọ i cả m
xú c, tình yêu thương vô bờ bến củ a cha dà nh cho con.
-> Qua việc ca ngợ i nhữ ng đứ c tính tố t đẹp củ a ngườ i đồ ng mình, ngườ i cha
mong con sống có tình nghĩa với quê hương, giữ đạ o lí “Uống nước nhớ
nguồn” củ a cha ô ng, biết chấp nhận gian khó và vươn lên bằng ý chí củ a mình.
=> Lời dặn củ a cha thậ t mộc mạc, dễ hiểu, thấm thía, ẩ n chứ a niềm hi vọng
lớn lao rằ ng đứa con sẽ tiếp tụ c vững bước trên đường đời, tiếp nối truyền
thống và làm vẻ vang quê hương, đấ t nướ c.
- Giọng điệu thơ linh hoạ t lú c thiết tha, trìu mến khi trang nghiêm