You are on page 1of 6

GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Dạng 1 : Toán về quan hệ giữa các số

Bài 1. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số của nó bằng 11, nếu

đổi chỗ hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì số đó tăng thêm 27 đơn vị.

Bài 2. Tìm số tự nhiên có ba chữ số sao cho tổng các chữ số bằng 17, chữ số hàng chục là 4,

nếu đổi chỗ các chữ số hàng trăm và hàng đơn vị cho nhau thì số đó giảm đi 99 đơn vị.

Bài 3. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 11, biết rằng khi chia số đó cho 11 thì

được thương bằng tổng các chữ số của số bị chia.

Bài 4. Tìm hai số biết rằng tổng của hai số đó bằng 17 đơn vị. Nếu số thứ nhất tăng thêm 3

đơn vị, số thứ hai tăng thêm 2 đơn vị thì tích của chúng bằng 105 đơn vị.

7
Bài 5. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 7 và tổng nghịch đảo bằng
12
Bài 6. Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục

1 đơn vị. Nếu viết hai chữ ấy theo thứ tự ngược lại thì đc số mới ( có 2 chữ số) bé hơn số

cũ 27 đơn vị.

Bài 7. Tìm 2 số tự nhiên, biết tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ

thì đc thương là 2 và số dư là 124.

Bài 8. Cho 1 số có 2 chữ số , nếu đổi chỗ 2 chữ số của nó thì đc số lớn hơn số đã cho là 63.

Tổng của số đã cho và số tạo thành là 99. Tìm số đó.

Dạng 2 : Toán làm chung công việc

Loại 1: Hai đối tượng làm chung công việc

Bài 9. Hai đội học sinh tham gia lao động, nếu làm chung thì sẽ hoàn thành công việc sau

4 giờ. Nếu mội đội làm một mình thì đội này có thể làm xong nhanh hơn đội kia 6 giờ.

Tính xem mỗi đội làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc ?

Bài 10. Hai người thợ cùng làm chung một công việc thì sau 16 ngày sẽ hoàn thành. Nếu

người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công

việc. Tính thời gian hoàn thành công việc của mỗi người khi làm riêng một mình.

Giáo viên: Nguyễn Xuân Đạt Trang 1


Bài 11. Hai người làm chung một công việc thì sau 20 ngày sẽ hoàn thành. Nhưng sau khi

làm chung được 10 ngày thì người thứ nhất đi làm việc khác, người thứ hai vẫn tiếp tục

công việc đó và hoàn thành trong 15 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải làm

trong bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc.

Bài 12. Hai người cùng làm một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong công việc. Nếu

người thứ nhất làm trong 4 giờ người thứ hai làm trong 3 giờ thì đựơc 50% công việc.

Hỏi mỗi người làm một mình trong mấy giờ thì xong công việc ?

Bài 13. Sau 2 giờ làm chung thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoàn thành công

việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ xong công việc đó.

Bài 14. Hai lớp 9A và 9B cùng tham gia lao động vệ sinh sân trường thì công việc được

hoàn thành sau 1 giờ 20 phút. Nếu mỗi lớp chia nhau làm nửa công việc thì thời gian hoàn

tất là 3 giờ. Hỏi nếu mỗi lớp làm một mình thì phải mất bao nhiêu thời gian.

Loại 2: Toán về vòi nước

Bài 15. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 4 giờ 48 phút thì đầy bể. Nếu vòi I chảy

3
trong 4 giờ, vòi II chảy trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được bể. Tính thời gian để mỗi vòi
4
chảy riêng một mình đầy bể.

Bài 16. Hai tổ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng một mình thì tổ A cần 20 giờ, tổ B

cần 15 giờ mới làm xong. Người ta giao cho tổ A làm trong một thời gian rồi nghỉ và tổ B

làm tiếp cho xong. Biết thời gian tổ A làm ít hơn tổ B là 3 giờ 20 phút. Tính thời gian làm

việc của mỗi tổ.

Bài 17. Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào một bể chứa trong 1 thời gian quy định thì

1
mỗi giờ phải bơm 10m3. Sau khi bơm được dung tích của bể chứa, người công nhân vận
3
hành cho máy bơm với công suất lớn hơn, mỗi giờ bơm được 15m3 do đó bể được bơm

đầy trước 48 phút so với thời gian quy định. Tính dung tích bể chứa.

Bài 18. Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước thì sau 5 giờ đầy bể. Nếu mở vòi thứ

14
nhất chảy trong 6 giờ và vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì được bể nước. Hỏi nếu mỗi
15
vòi chảy một mình thì sau bao lâu sẽ đầy bể ?

Giáo viên: Nguyễn Xuân Đạt Trang 2


Dạng 3 : Toán chuyển động

Loại 1: Chuyển động trên từng quãng đường hoặc từng thời điểm

Bài 18. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc đã định. Nếu vận tốc tăng thêm 20

km/h thì thời gian đi được sẽ giảm 1 giờ. Nếu vận tốc giảm bớt 10 km/h thì thời gian đi sẽ

tăng thêm 1 giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định của ô tô.

Bài 19. Quãng đường AB dài 200 km. Cùng lúc một xe máy đi từ A đến B và một ô tô đi từ

B đến A. Xe máy và ô tô gặp nhau tại điểm C cách A 120 km. Nếu xe máy khởi hành sau ô

tô 1 giờ thì gặp nhau tại điểm D cách C 24 km. Tính vận tốc của ô tô và xe máy.

Bài 20. Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ A để đi đến B. Biết vận tốc

của xe du lịch lớn hơn vận tốc xe khách là 20 km/h. Do đó xe du lịch đến B trước xe khách

50 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 100 km.

Bài 21. Một người đi xe máy từ A tới B. Cùng một lúc một người khác cũng đi xe máy từ B

4
tới A với vận tốc bằng vận tốc của người thứ nhất. Sau 2 giờ hai người gặp nhau. Hỏi
5
mỗi người đi cả quãng đường AB hết bao lâu?

Bài 22. Một ôtô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá với một vận tốc và thời gian đã định. Nếu

vận tốc ôtô giảm 10 km/h thì thời gian tăng 45 phút. Nếu vận tốc ôtô tăng 10 km/h thì thời

gian giảm 30 phút. Tính vận tốc và thời gian đã định của ôtô.

Quãng đường Hà Nội – Thanh Hoá là bao nhiêu ?

Bài 23. Một ô tô và một mô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau

200 km đi ngược chiều và gặp nhau sau 2,5 giờ. Tính vận tốc của ôtô và mô tô, biết rằng

vận tốc mô tô nhỏ hơn vận tốc ôtô là 20 km/h.

Bài 24. Một ôtô đi trên đoạn đường AB với vận tốc 55 km/h, rồi tiếp tục từ B đến C với vận

tốc tăng thêm 5 km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 290 km và thời gian ôtô đi trên

đoạn đường AB ít hơn thời gian ôtô đi trên đoạn đường BC là 1 giờ.

Tính thời gian ôtô đi trên mỗi đoạn đường AB và BC.

Bài 25. Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian đã định. Nếu vận tốc ôtô tăng thêm

10 km/h thì đến B sớm hơn 30 phút so với dự định. Nếu vận tốc ôtô giảm đi 5 km/h thì

đến B muộn 20 phút so với dự định. Tìm quãng đường AB.

Giáo viên: Nguyễn Xuân Đạt Trang 3


Bài 26. Có hai ôtô khởi hành cùng 1 lúc từ 2 tỉnh A và B cách nhau 35 km. Nếu đi ngược

chiều hai xe gặp nhau sau 5 giờ. Tìm vận tốc mỗi xe, biết xe đi từ A nhanh hơn xe kia 10

km mỗi giờ.

Bài 27. Một người đi xe đạp đự định đi hết quãng đường AB với vận tốc 10 km/h. Sau khi

đi dược nửa quãng đường với vận tốc dự định người ấy nghỉ 30 phút. Vì muốn đến được

điểm B kịp giờ nên người với vận tốc 15 km/h trên quãng đường còn lại.

Tính quãng đường AB.

Loại 2: Chuyển động có dòng nước

Bài 28. Hai địa điểm A và B cách nhau 85 km. Cùng lúc, một canô đi xuôi dòng thừ A đến

B và một canô đi ngược dòng từ B đến A, sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau. Tính vận tốc thật

của mỗi canô, biết rằng vận tốc canô đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc canô đi ngược dòng là

9 km/h và vận tốc dòng nước là 3 km/h (vận tốc thật của các canô không đổi).

Bài 29. Một canô ngược dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 20 km/h, sau đó lại xuôi từ

bến B trở về bến A. Thời gian canô ngược dòng từ A đến B nhiều hơn thời gian canô xuôi

dòng từ B trở về A là 2 giờ 40 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết vận tốc

dòng nước là 5 km/h, vận tốc riêng của canô lúc xuôi dòng và lúc ngược dòng bằng nhau.

Bài 30. Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A và B cách nhau 170 km và đi ngược chiều

nhau. Sau 3 giờ 20 phút thì hai ca nô gặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô, biết vận

tốc ca nô xuôi dòng lớn hơn vận tốc của ca nô đi ngược dòng là 9 km/h và vận tốc dòng

nước là 3km/h.

Bài 31. Một canô xuôi dòng 108 km, rồi ngược dòng 63 km, mất 7 giờ. Lần thứ hai, canô đó

xuôi dòng 81 km rồi ngược dòng 84 km cũng mất 7 giờ. Tính vận tốc dòng nước, vận tốc

thực của canô.

Bài 32. Một ca nô dự định đi từ A đến B trong thời gian đã định. Nếu ca nô tăng 3 km/h thì

đến nơi sớm 2 giờ. Nếu ca nô giảm vận tốc 3 km/h thì đến nơi chậm 3 giờ.

Tính chiều dài khúc sông AB.

Giáo viên: Nguyễn Xuân Đạt Trang 4


Dạng 4 : Toán có nội dung hình học

Bài 33. Tính độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông biết Nếu tăng mỗi cạnh

lên 3 cm thì diện tích tam giác đó tang lên 36 cm2, Nếu dảm một cạnh đi 2, cạnh kia dảm đi

4 thì diện tích dảm 26 cm2.

Bài 34. Một sân trường hình chữ nhật, có chu vi 340m. Ba lần chiêu dài hơn bốn lần chiều

rộng là 20 m. Tính chiều dài, chiều rộng của sân trường.

3
Bài 35. Một tam giác có chiều cao bằng cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và
4

cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm 2 . Tính chiều cao và cạnh đáy

của tam giác.

Bài 36. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần

và chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162 m. Hãy tìm diện tích của khu

vườn ban đầu.

Bài 37. Người ta muốn làm một chiếc thùng tôn hình trụ không nắp có bán kính đáy là

25 cm, chiều cao của thùng là 60 cm.Hãy tính diện tích tôn cần dùng (không kể mép nối).

Thùng tôn đó khi chứa đầy nước thì thể tích nước chứa trong thùng là bao nhiêu.

Bài 38. Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 100m2. Tính độ dài các cạnh của thửa

ruộng. Biết rằng nếu tăng chiều rộng của thửa ruộng lên 2m và giảm chiều dài của thửa

ruộng đi 5m thì diện tích của thửa ruộng sẽ tăng thêm 5m2.

Bài 39. Hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông hơn kém nhau 2 cm. Nếu giảm cạnh

lớn đi 4 cm và tăng cạnh nhỏ lên 6 cm thì diện tích không đổi.

Tính diện tích của tam giác vuông.

Bài 40. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 90m. Nếu giảm chiều dài 5m và chiều

rộng 2m thì diện tích giảm 140m2. Tính diện tích mảnh đất đó.

Giáo viên: Nguyễn Xuân Đạt Trang 5


Dạng 5 : Toán phần trăm và một số bài toán khác

Bài 41. Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Thực tế, xí nghiệp I

vượt mức kế hoạch 10%, xí nghiệp II vượt mức kế hoạch 15%, do đó cả hai xí nghiệp đã

làm được 404 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.

Bài 42. Trong tuần đầu, hai tổ sản xuất được 1500 bộ quần áo. Sang tuần thứ hai, tổ A
vượt mức 25%, tổ B giảm 18% nên trong tuần này, cả hai tổ sản xuât được 1617 bộ. Hỏi
trong tuần đầu, mỗi tổ sảng xuất được bao nhiêu?
Bài 43. Trong một kì thi, hai trường A, B có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết quả hai
trường đó có 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường A có 97% và trường B có 96% số
học sinh trúng tuyển. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi.
Bài 44. Một đội xe vận tải phải vận chuyển 28 tấn hàng đến một địa điểm qui định. Vì

trong đội có 2 xe phải điều đi làm việc khác nên mỗi xe phải chở thêm 0,7 tấn hàng nữa.

Tính số xe của đội lúc đầu.

Bài 45. Trong một trang sách, nếu bớt đi 5 dòng và mỗi dòng bớt đi 2 chữ thì cả trang sách

sẽ bớt đi 150 chữ. Nếu tăng thêm 6 dòng và mỗi dòng thêm 3 chữ thì cả trang sách sẽ tăng

thêm 228 chữ. Tính số dòng trong trang sách và số chữ trong mỗi dòng.

Giáo viên: Nguyễn Xuân Đạt Trang 6

You might also like