Professional Documents
Culture Documents
Slide Kinh Tế Vĩ Mô - Cô Xuân
Slide Kinh Tế Vĩ Mô - Cô Xuân
Nội dung môn học: Chương 4: Tìm hiểu về tài khóa và chính sách tài khóa
Gồm 9 chương Chương 5: Giới thiệu một số khái niệm về tiền tệ, ngân hàng
Chương 1: Giới thiệu những tư tưởng chủ yếu của Kinh tế Vĩ và chính sách tiền tệ
mô, giới thiệu các khái niệm cơ bản của môn học
Chương 6: Phân tích mô hình IS - LM
Chương 2: Giới thiệu các phương pháp đo lường sản lượng
Chương 7: Lạm phát và thất nghiệp
quốc gia
Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Chương 3: Giới thiệu tổng cầu, cách xác định tổng cầu,
phương pháp xác định sản lượng cân bằng quốc gia, các đồng thức Chương 9: Tăng trưởng kinh tế bền vững
Mục tiêu: 2
• Một số khái niệm cơ bản của kinh tế học Vĩ mô
SV cần 3
• Tổng cung, tổng cầu
Các vấn đề
cơ bản của
biết Mục tiêu của
môn học • Mục tiêu, công cụ điều tiết trong kinh tế Vĩ mô
kinh tế Vĩ mô 4
1
03/06/2018
Ví dụ:
Kinh tế Vi mô Kinh tế Vĩ mô Kinh tế học vi mô xem xét cách thức một liên minh
Nghiên cứu sự hoạt động của Nghiên cứu sự hoạt động của dầu mỏ định giá dầu của họ. Kinh tế học vĩ mô lại hỏi xem
nền kinh tế bằng cách tách biệt nền kinh tế như một tổng thể
từng phần. thống nhất. tại sao một sự tăng mạnh trong giá dầu quốc tế lại gây ra
Ví dụ:
2. Sự ra đời và phát triển của
Kinh tế học vi mô xem xét các khoảng mục riêng rẻ kinh tế học Vĩ mô
trong ngoại thương như tại sao nước Mỹ nhập khẩu Toyota
và xuất khẩu xe tải hạng nặng. Kinh tế học vĩ mô cho biết
xu hướng chung trong hoạt động xuất khẩu, đặt ra những
Tự cung tự Phân công lao
câu hỏi như tại sao Hoa Kỳ lại có mức thâm hụt thương
cấp động xã hội
mại lớn và trở thành nước vay nợ lớn nhất thế giới vào
những năm 1980
2
03/06/2018
hay không? Nên như thế này hay nên như thế kia?... Tăng lên về qui mô sản xuất của Chứa giá trị tăng lên về chất,
nền kinh tế, không quan tâm về trình độ của nền kinh tế
Ví dụ: Chính phủ tăng chi tiêu cho sản xuất vũ khí
các vấn đề khác
là tốt hay xấu? Có nên trợ giá cho hàng nông sản hay
Là sự phát triển về quy mô, số Là quá trình tăng tiến của nền
không?.... lượng hàng hóa và dịch vụ trong kinh tế trên các mặt bao gồm sự
1 thời kỳ nhất định (thường là 1 tăng thêm về qui mô sản lượng,
năm) tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội.
3
03/06/2018
đồng/ổ. Năm 2010, mua một ở bánh mì trứng giá 10.000 Mức dân dụng: những người đang trực tiếp tham gia
hoạt động trong nền kinh tế
đồng/ổ.
Lực lượng lao động: những người đang hoạt động
Đây là tình trạng lạm phát hay giảm phát? trong nền kinh tế và những người thất nghiệp
4
03/06/2018
Các
Chính sách tiền tệ Sản lượng
công
cụ
đỉnh chính Chính sách thu nhập
sách
Yp Việc làm và thất
Chính sách kinh tế nghiệp
đối ngoại
Đồ thị:
III. Tổng cung, tổng cầu và mô hình P
1. Tổng cầu (AD: aggregate demand)
a. Khái niệm:
P1
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu c. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu AD
- Mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ - Khi giá thay đổi thể hiện bằng sự di chuyển dọc theo
- Chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ - Khi các yếu tố khác ngoài giá thay đổi sẽ làm cho
đường AD dịch chuyển. Ở đây ta xét 2 nhóm yếu tố làm
- Lượng cung tiền, lãi suất
đường AD dịch chuyển:
-……
5
03/06/2018
0
Yp Y
Đồ thị:
0
Yp Y
6
03/06/2018
- Các nguồn lực của nền kinh tế - Tác động của giá làm thay đổi tổng cung thể hiện
- Mức giá chung bằng sự di chuyển trên các đường SAS và LAS
Hành vi
cung ứng
của doanh
nghiệp SAS dịch
công nghệ
chuyển
Năng sang phải
năng lực
lực sản chi
Chiphí
phí Khi năng
sảnsuất
suất sản
sản xuất
xuất lực sản
nguồn vốn suất tăng
Thuế LAS dịch
nguồn nhân lực chuyển
hiệu quả sản xuất sang phải
Giá nguyên liệu
tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Tiền lương danh nghĩa
Tiền tệ
Các biến hệ quả
sản suất
tăng Mức giá và chi
phí
Tác động qua lại
giữa cung và cầu Giá và lạm phát
LAS không
Sản lượng tiềm
dịch năng
chuyển Tổng Ngoại thương
cung
Vốn lao động,
công nghệ
7
03/06/2018
Nền kinh tế đạt được trạng thái cân bằng khi YE < Yp : cân bằng khiếm dụng
tổng cung dự kiến bằng tổng cầu dự kiến YE = Yp : cân bằng toàn dụng
Đồ thị:
SAS
P
AD2
AD1
0
Yp Y
Mục tiêu
cụ thể
8
03/06/2018
9
03/06/2018
ĐO LƯỜNG SẢN - Kinh tế vĩ mô, TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Phương Đông, 2006,
trang 27 – 44.
LƯỢNG QUỐC GIA - Kinh tế vĩ mô, TS. Dương Tấn Diệp, trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh, NXB Thống Kê, 1999, trang 45 – 83.
-Kinh tế học vĩ mô, David Begg, Stanley Fischer and Rudiger
Dornbusch, Nhóm giảng viên Khoa Kinh tế học, trường Đại học
Kinh tế quốc dân dịch, NXB Thống Kê, 2008, trang 45 – 62.
SV cần
• Các chỉ tiêu dùng để so sánh
Cách tính các
chỉ tiêu có
biết Cách tính
sản lượng
4
liên quan quốc gia 5 • Một số hạn chế của chỉ tiêu GDP
1
03/06/2018
VỀ PHÍA
• GDP liên quan đến thu nhập
NGƯỜI
• GDP liên quan đến cơ hội việc làm
DÂN
- Sản phẩm thuần tăng, đó là lượng sản phẩm tăng Thế kỷ 16, sản xuất là tạo ra sản phẩm
thuần tăng (F.Quesnay)
thêm do lượng nguyên liệu ban đầu đưa vào sản xuất.
- Ông cho rằng chỉ có ngành nông nghiệp mới là Thế kỷ 18, sản xuất là sáng tạo ra các
sản phẩm vật chất, đó là những sản phẩm
ngành sản xuất. hữu hình ( Adam Smith )
về sản xuất: sản xuất là sáng tạo ra các sản phẩm vật Thế kỷ 18, sản xuất là sáng tạo ra các
sản phẩm vật chất, đó là những sản phẩm
chất, đó là những sản phẩm hữu hình. hữu hình ( Adam Smith )
2
03/06/2018
- Toàn bộ các sản phẩm hữu hình: do các ngành nông Thế kỷ 16, sản xuất là tạo ra sản phẩm
thuần tăng (F.Quesnay)
lâm ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng, khai khoán tạo ra
Thế kỷ 18, sản xuất là sáng tạo ra các
sản phẩm vật chất, đó là những sản phẩm
- Một phần sản phẩm vô hình: do ngành thương nghiệp, hữu hình ( Adam Smith )
giao thông vận tải, bưu điện tạo ra khi chi phí hoạt động
Thế kỷ 19, sản xuất là tạo ra sản phẩm
của chúng nhằm mục đích phục vụ cho quá trình sản xuất. vật chất bao gồm: Toàn bộ các sản phẩm
hữu hình, một phần sản phẩm vô hình
(Karl Marx )
- Được gọi là hệ thống sản xuất vật chất - MPS (material
Ở các nước TBCN, sản xuất là tạo ra
production system) những sản phẩm vật chất và dịch vụ có ích
cho xã hội
Theo quan điểm này, sản lượng quốc gia bao gồm - Vào năm 1989, tổng cục thống kê Việt Nam đã
toàn bộ sản phẩm hữu hình và vô hình mà nền kinh tế tạo ước tính chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo hệ
ra trong 1 thời gian nào đó thống SNA và sau đó năm 1993 sử dụng chính thức hệ
Được gọi là hệ thống tài khoản quốc gia – SNA thống SNA thay cho MPS
3
03/06/2018
Theo lãnh Theo quyền sở hữu của công dân Mức sản xuất tạo ra Mức sản xuất do công
thổ 1 nước 1 nước trên lãnh thổ nước đó dân nước đó tạo ra
GDP GNP
GDP NDP GNP NNP NI PI DI Tổng sản phẩm quốc Tổng sản phẩm quốc
nội dân
II. Đo lường chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội – GDP
1. KHÁI NIỆM CHÚ Ý:
- Giá trị của GDP và GNP được tính bằng tiền
GDP GNP (GNI)
Tổng sản phẩm quốc nội Tổng sản phẩm quốc dân - Phân biệt hàng hóa dịch vụ cuối cùng và hàng hóa
Đo lường tổng giá trị bằng Đo lường tổng giá trị bằng dịch vụ trung gian
tiền của các hàng hóa dịch vụ tiền của toàn bộ hàng hóa - Vì sao khi tính GDP hay GNP không tính giá trị của
cuối cùng được sản xuất ra dịch vụ cuối cùng do công dân
hàng hóa trung gian?
trong phạm vi lãnh thổ quốc của một nước làm ra trong
- Như thế nào được gọi là “trên lãnh thổ quốc gia”?
gia trong 1 thời kỳ nhất định một thời kỳ nhất định (thường
(thường là 1 năm) là 1 năm)
Hàng hóa và dịch vụ trung gian là những hàng GDP chỉ bao gồm giá trị các hoạt động sản xuất,
hóa và dịch vụ dùng làm đầu vào trong quá trình sản không bao gồm các hoạt động không sản xuất: chi
xuất tạo ra hàng hóa khác và được sử dụng hết trong chuyển nhượng, các giao dịch bằng tiền về chứng khoán,
một lần trong quá trình đó tiền bán các hàng hóa cũ (vì giá trị của chúng đã được
tính vào GDP những năm trước)
4
03/06/2018
NIA là hiệu số giữa thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu với thu Các loại thị trường trong nền kinh tế
nhập từ các yếu tố nhập khẩu - Thị trường tư liệu tiêu dùng
5
03/06/2018
Đối với tổng thể nền kinh tế thu nhập bằng chi tiêu vì:
2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP
+ Mỗi giao dịch đều có người mua và người bán
+ Mỗi đôla chi tiêu của người mua chính là 1 đôla thu 2.1. Tính GDP theo phương pháp chi tiêu
nhập của người bán
GDP = C + I + G + X – M
Ta có các cách tính GDP như sau:
C: chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (consumption)
• Tính GDP theo phương pháp chi tiêu
I: đầu tư tư nhân (investment private)
• Tính GDP theo phương pháp thu nhập
G: chi tiêu hàng hóa và dịch vụ chính phủ (spending of
• Tính GDP theo phương pháp sản xuất (phương pháp government for goods and services)
giá trị gia tăng) X và M: xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (export and
import)
I: đầu tư tư nhân
C: chi tiêu của hộ gia đình
- Bao gồm các khoản của doanh nghiệp để mua sản
Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của hộ gia đình phẩm đầu tư, các khoản chi phí của gia đình để xây, mua nhà
ngoại trừ mua nhà mới mới và chênh lệch hàng tồn kho trong năm của doanh nghiệp
- Không bao gồm vốn để mua cổ phần cổ phiếu
- Trong tính toán GDP người ta tính tổng đầu tư chứ
không phải đầu tư ròng (đầu tư ròng = tổng đầu tư – hao mòn
tài sản cố định)
- Hàng tồn kho hay lưu trữ là những hàng hóa được giữ
lại để sản xuất hay tiêu dùng sau này
6
03/06/2018
- Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính quyền, địa GDP = w + i + r + Pr + Ti + De
phương, trung ương
- Không bao gồm chuyển nhượng vì chúng không w (wage): chi phí tiền công, tiền lương của những người hoạt động
được đổi lại bằng hàng hóa và dịch vụ nào cả trên lãnh thổ Việt Nam (dù đó là công dân Việt Nam hay công dân nước
khác)
i (interest rate): chi phí thuê vốn (lãi suất)
X và M: xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ r (rent): chi phí thuê nhà thuê đất, máy móc , bằng phát minh khoa học
Pr (profit): lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
X – M = NX: xuất khẩu ròng
Ti (tax indirect): thuế gián thu
De (depreceation): khấu hao
2.3. Tính GDP theo phương pháp sản xuất (phương pháp giá 2.3. Tính GDP theo phương pháp sản xuất (phương pháp giá
trị gia tăng) trị gia tăng)
2.3. Tính GDP theo phương pháp sản xuất (phương pháp giá
trị gia tăng)
Về lý thuyết 3 cách tính này phải cho cùng kết
Hoặc
GDP = VAa + VAi + VAs + VAk quả vì tổng chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ phải
bằng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất và
Với VAa : giá trị gia tăng khu vực nông nghiệp (argicultural) bằng tổng thu nhập được chi trả cho các yếu tố sản
VAi : giá trị gia tăng khu vực công nghiệp (industrial)
xuất ra hàng hóa và dịch vụ này.
VAs : giá trị gia tăng khu vực dịch vụ (service)
VAk : giá trị gia tăng khu vực thông tin và chất xám
(knowledge and information)
7
03/06/2018
3.1. Giá hiện hành và giá cố định - GDP tính theo giá hiện hành gọi là GDP danh nghĩa
- Ký hiệu: GDPn (nominal GDP)
3.2. Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất - Công thức:
GDPtn = qti p ti
qti : số lượng sản phẩm loại i được sản xuất ở năm t
pti : đơn giá sản phẩm loại i ở năm t
b. Giá cố định
Phải chăng chúng ta khá giả - Là loại giá đang lưu hành ở mỗi thời
điểm
là năm nền kinh tế tương đối ổn định
được chính phủ chọn)
hơn khi chúng ta có nhiều - GDP tính theo giá hiện hành gọi là GDP
danh nghĩa
- GDP tính theo giá cố định gọi là GDP
thực tế
n n Gạo 10 10 15 10 20 20
GDPtn = qti pti GDPtr = i 1
qti p0i
i 1
Thịt 90 5 110 5 120 10
8
03/06/2018
Mối quan hệ giữa GDPn và GDPr 3.2. Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất
GDPn
GDPr = 100% Giá thị trường Giá yếu tố sản xuất
DGDP mp – market price fc – factors cost
Là giá tính theo chi phí các yếu
Là giá mà người mua phải trả
DGDP : chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator rate) (còn gọi là chỉ tố sản xuất đã sử dụng để tạo ra
để sử dụng sản phẩm, dịch vụ,
sản phẩm, dịch vụ (giá mà
số điều chỉnh lạm phát hay chỉ số giảm phát) bao gồm cả thuế gián thu
người bán thực nhận)
2. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP: net 3. Thu nhập quốc dân ròng (NI: national income)
national products)
NNP là phần giá trị mới sáng tạo do công dân 1 NI phản ánh mức thu nhập mà công dân 1 nước tạo ra
nước sản xuất ra (không bao gồm sản phẩm trung gian và không kể phần tham gia của chính phủ bằng thuế gián thu
khấu hao)
NI = NNP – Ti
NNP = GNP – De
9
03/06/2018
4. Thu nhập cá nhân (PI: personal income) 5. Thu nhập khả dụng (DI: disposable personal
income)
PI phản ánh phần thu nhập thật sự được phân phối cho các DI (hoặc Yd) là thu nhập cuối cùng mà hộ gia đình có khả
cá nhân trong xã hội năng sử dụng, lượng thu nhập này dùng vào 2 việc là tiêu dùng
và tiết kiệm
PI = NI – (Pr* + quĩ an sinh xã hội) + Tr
Pr* : lợi nhuận không chia để nộp thuế TNDN, để trích các quĩ DI = PI – Td
của DN…
Td (tax direct): thuế trực thu: thuế thu trực tiếp vào người
Tr : chi chuyển nhượng của chính phủ (bù lỗ, trợ cấp…) phải nộp
IV. Các chỉ tiêu dùng để so sánh 2. Chỉ tiêu về tốc độ tăng
1. Chỉ tiêu bình quân đầu người a. Tốc độ tăng hàng năm
Muốn tính chỉ tiêu bình quân đầu người ta lấy chỉ tiêu đó - Phản ánh % thay đổi của sản lượng ở năm sau so với năm trước.
chia cho dân số
- Nếu gọi V(t) là tốc độ tăng của một chỉ tiêu nào đó ở năm t so
với năm t-1 thì V(t) được xác dịnh theo công thức:
GDP, GNP, NNP, NI,
GDP, GNP, NNP, NI, PI, DI = PI, DI
bình quân đầu người Chỉ tiêu năm t – chỉ tiêu năm (t-1)
Dân số V(t) = x 100
Chỉ tiêu năm (t-1)
Phản ánh % thay đổi của sản lượng ở năm sau so với năm
Tốc độ tăng trưởng không chỉ tính cho GDP, GNP, NNP, NI…
trước tính trung bình cho một giai đoạn nhiều năm
mà còn có thể tính cho các chỉ tiêu bình quân đầu người, giúp ích
Nếu xét giai đoạn từ năm 1 đến năm n thì tốc độ tăng bình
cho việc đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong
quân được xác định bởi
mối quan hệ với sự gia tăng dân số
10
03/06/2018
GDP là chỉ tiêu không hoàn hảo, giá trị của nó chưa phản
Chỉ tiêu phúc lợi kinh tế ròng NEW (net economic welfare)
ánh chính xác toàn bộ nền kinh tế vì:
TỔNG KẾT
C+I+G+X–M
/chỉ số giá
Tuy nhiên chỉ tiêu NEW cũng không thể chính xác được GDPmp = w + i + r + Pr + Ti + De
n
vì việc định lượng lợi chưa tính và hại chưa trừ gặp nhiều GDP = i 1 VAi
khó khăn, hiện nay chưa có chỉ tiêu nào có thể thay thế + NIA - Ti
tốt hơn nên vẫn dùng chỉ tiêu GDP để đo lường thành tựu
GDPfc
của các nền kinh tế. GDPr
- De - Pr*
- Ti -Td
GNPmp NNP NI PI DI
+ Tr
11
Chương 3 - Kinh tế Vĩ mô 1 6/3/2018
- Mỗi lần chỉ được lên 1 bạn, khi bạn mình C + (1) + G + X – M
/chỉ số giá
về chỗ thì bạn khác mới được lên bổ sung GDPmp = (2)+ i + r + (3) + Ti + De
n
- Sau 2 phút sơ đồ sẽ biến mất báo hiệu hết GDP = i 1 VAi
- De - Pr*
- Ti -Td
GNPmp NNP NI PI DI
+ Tr
Ta có Yd = Y - T
Ý nghĩa chỉ
tiêu sản
NỘI DUNG CHÍNH
lượng cân
bằng quốc gia • Một số khái niệm
1
I. Tổng quan
Các giả định khi nghiên cứu tổng cầu và sản
1. Khái niệm tổng cầu
lượng cân bằng:
- Nghiên cứu nền kinh tế trong ngắn hạn.
Tổng cầu là toàn bộ lượng hàng hóa và
- Giá cả và tiền lương cứng nhắc.
dịch vụ nội địa mà các tác nhân kinh tế có khả
- Nền kinh tế có thừa năng lực sản xuất.
năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau
trong 1 thời kỳ nhất định
3. Mục đích của việc xác định sản lượng II. Các nhân tố tạo nên tổng cầu AD
cân bằng 1. Tiêu dùng (C) và tiết kiệm (S)
Tiêu dùng
- Biết được trạng thái của nên kinh tế C
Thu nhập
- Có những chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp khả dụng
theo đúng quy luật Yd
Tiết kiệm
S
a. Tiêu dùng cá nhân (C - consumption): - Hàm tiêu dùng cá nhân thể hiện mối quan hệ giữa tiêu dùng C
và thu nhập khả dụng Yd
- Chi tiêu tiêu dùng C là lượng chi tiêu của các hộ gia đình để
mua sắm những tư liệu sinh hoạt hằng ngày trong giới hạn của - Hàm số tiêu dùng do nhà kinh tế học J.M.Keynes đưa ra vào
thu nhập khả dụng có được (Yd) năm 1936. Ông tìm ra được:
+ Tiêu dùng thực là một hàm số ổn định của thu nhập thực
- Chi tiêu tiêu dùng là thành phần lớn nhất trong tổng cầu
+ Khuynh hướng tiêu dùng biên là một số dương nhỏ hơn 1
(chiếm khoảng 2/3)
+ Khuynh hướng tiêu dùng biên nhỏ hơn khuynh hướng tiêu
dùng trung bình (Cm < C/Y), hàm ý C/Y giảm khi Y tăng
GIẢI THÍCH
b. Tiết kiệm (S - saving): Hàm tiết kiệm thể hiện mối quan hệ giữa tiết kiệm S
và thu nhập khả dụng
C
Ta thấy: C + S = Yd
S
Nên: S0 = - C0 C0
Sm = 1 – Cm
0
S = - C0 + (1 – Cm ).Yd Yd
S0
- Là khoản chi của doanh nghiệp để mua Đầu tư tăng → tổng cầu tăng → sản lượng tăng
những sản phẩm đầu tư, dự trữ tồn kho, đầu tư → việc làm tăng → thất nghiệp giảm
cho nguồn nhân lực
• Trong dài hạn: ảnh hưởng đến tổng cung AS:
- Là khoản chi xây dựng nhà mới của hộ gia
đình Đầu tư tạo tích lũy vốn → khả năng sản xuất tăng
→ kinh tế tăng trưởng bền vững
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư d. Hàm đầu tư theo sản lượng
Phản ánh sự phụ thuộc lượng đầu tư dự kiến
- Tình trạng tăng trưởng kinh tế
vào sản lượng quốc gia.
- Chi phí sản xuất, lợi nhuận dự đoán
I = I0 + Im .Y
- Môi trường đầu tư (thuế suất, lãi suất ngân hàng…)
- Sản lượng quốc gia Trong đó: I0 : đầu tư tự định
- Kỳ vọng của các nhà đầu tư … thay đổi của đầu tư khi thu nhập thay đổi 1 đơn vị
0 < Im < 1
Thuế ròng T là phần còn lại của thuế Tx sau Tm : thuế ròng biên, phản ánh lượng thay đổi
khi chính phủ đã chi chuyển nhượng Tr của thuế ròng khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị
T = Tx – Tr 0 < Tm < 1
2. Đồ thị hàm tổng cầu IV. Xác định sản lượng cân bằng
AD quốc gia YE
1. Xác định sản lượng cân bằng YE theo
phương pháp đại số
AD = C + I + G + X - M Thị trường hàng hóa và dịch vụ cân bằng khi: AS = AD
↔ Y=C+I+G+X–M
↔ Y = AD0 + ADm .Y
0
↔ Y = AD0 / (1 – ADm ) (1)
Y
2. Xác định sản lượng cân bằng YE theo 3. Đồng nhất thức trong kinh tế Vĩ mô
phương pháp đồ thị
a. Đồng nhất thức thứ 1:
AD
Đường 450
Ta có: Y = Yd + T
→ Y=C+S+T
Yd = C + S
E
AD = C + I + G + X - M
Mà Y=C+I+G+X–M
Suy ra C + S + T = C + I + G + X – M
0 ↔ S + T + M = I + G + X (1)
Y
Đẳng thức (1) thể hiện: khi thị trường hàng hóa
Gọi Cg: chi tiêu tiêu dùng của chính phủ
và dịch vụ cân bằng, lượng bơm vào nền kinh tế bằng Sg : tiết kiệm của chính phủ
Ig : đầu tư của chính phủ
lượng rút ra (hay rò rỉ) khỏi nền kinh tế
Ta có: T = Cg + Sg
G = Cg + Ig
Ta có: Suy ra
Y1 = AD01 + ADm .Y1 ∆Y ∆AD0 / (1 – ADm) 1
k = = =
→ Y1 = AD01 / (1 – ADm) ∆AD0 ∆AD0 1 – ADm
Y2 = AD02 + ADm .Y2
→ Y2 = AD02 / (1 – ADm) Mà 0 < ADm < 1
→ k>1
Nên ∆Y = Y2 – Y1
→ tổng cầu thay đổi sẽ làm sản lượng cân bằng
= AD02 / (1 – ADm) - AD01 / (1 – ADm)
thay đổi theo nhưng lượng thay đổi của Y lớn hơn lượng
= ∆AD0 / (1 – ADm)
thay đổi của AD
→ C↓ → AD↓ → Y↓ → Yd↓ . S1 E1
S
Hoặc lượng tiết kiệm dùng để mua trái phiếu chính
Y1 Y0
phủ cũng sẽ không xảy ra nghịch lý này.
Đồ thị khi dùng toàn bộ lượng tiết kiệm tăng thêm để đầu tư
Nền kinh tế của nước A có các hàm số sau:
I, S S1
E1
C = 980 + 0,7Yd X = 200
I1
S1 S0 I = 500 + 0,35Y M = 30 + 0,09Y
S0 I0 G = 450 T = 100 + 0,3Y
E0
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế
b. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu một lượng 150dvt sản
0 lượng cân bằng lúc này là bao nhiêu?
Y0
c. Giả sử chính phủ tăng thu thuế để bù đắp lượng chi
tiêu trên, SLCB sẽ thay đổi như thế nào?
Mục tiêu: • Tác động của ngân sách chính phủ đến tổng cầu
2
SV cần
Khái niệm, mục
tiêu, công cụ, biết Tác động của
ngân sách
3
• Chính sách tài khóa
định lượng tác
chính phủ
động của chính
đến tổng cầu
sách tài khóa
I. Ngân sách chính phủ 2. Cán cân ngân sách chính phủ
(B: budget balance)
1. Khái niệm
Là phần chênh lệch giữa nguồn thu ngân sách và chi
- Ngân sách chính phủ là 1 bảng liệt kê một cách hệ tiêu ngân sách chính phủ trong một năm nhất định
thống các khoản chi tiêu ngân sách và nguồn thu ngân Công thức: B = Tx – (G + Tr)
sách để thực hiện các khoản chi đó trong một năm nhất = T–G
định Các trường hợp của cán cân ngân sách chính phủ
- Nguồn thu ngân sách của chính phủ là Tx + B < 0 (T < G): cán cân ngân sách thâm hụt (bội chi)
+ B = 0 (G = T): cán cân ngân sách cân bằng
- Nguồn chi ngân sách bao gồm: G và Tr + B > 0 (T > G): cán cân ngân sách thặng dư (bội thu)
1
03/06/2018
G,T Thặng dư
ngân sách
Chính phủ có thể thay đổi tình trạng của cán cân ngân
T=T0 + Tm.Y
Thâm hụt sách thông qua 3 biện pháp:
ngân sách
+ Thay đổi G (giữ nguyên T)
G = G0
+ Thay đổi T (giữ nguyên G)
Cân bằng + Thay đổi cả G và T
ngân sách
0
Y
Ví dụ: Nền kinh tế có các hàm số sau: (đơn vị tiền) a. Sản lượng cân bằng khi: AD = Y
C + I + G + NX = Y
C = 170 + 0,75Yd I = 220 + 0,15Y
170 + 0,75 (Y – 40 – 0,2Y) + 220 + 0,15Y + 1500 = Y
T = 40 + 0,2Y G = 1500 YP = 8800
1860 + 0,75Y = Y
a. Tính sản lượng cân bằng và nhận xét tính hình cán Y = 7440
cân ngân sách? Suy ra T = 40 + 0,2Y = 1528
b. Giả sử chính phủ thay đổi G để ngân sách cân bằng, Ta thấy T > G nên cán cân ngân sách thặng dư
tính sản lượng thực tế và mức chi tiêu của chính phủ.
Nhận xét về tính hình kinh tế lúc bấy giờ
2
03/06/2018
4. Nợ công
II. Tác động của ngân sách chính Số nhân của chi tiêu chính phủ kG : là hệ số phản
phủ đến tổng cầu ánh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng ∆Y khi chính
1. Tác động của chi tiêu chính phủ G phủ thay đổi chi tiêu ngân sách 1 đơn vị
đến sản lượng cân bằng YE ∆Y ∆Y
kG = = = k
G là nhân tố tác động trực tiếp tới AD ∆G ∆AD0
∆G = ∆AD0 Khi chính phủ thay đổi 1 lượng ∆G thì sản lượng
G↑ → AD0↑ → Y↑ cân bằng sẽ thay đổi 1 lượng ∆Y như sau:
G↓ → AD0↓ → Y↓ ∆Y = k . ∆G
3
03/06/2018
3. Tác động đồng thời của chi tiêu chính III. Chính sách tài khóa
phủ và thuế ròng
Khi chính phủ thay đổi đồng thời chi tiêu và thuế ròng 1. Khái niệm
ta có
G thay đổi ∆G → Y thay đổi ∆Y1 = k ∆G Chính sách tài khóa là những quyết định của chính
T thay đổi ∆T → Y thay đổi ∆Y2 = - Cm k ∆T phủ đối với việc thay đổi chi tiêu G và thuế ròng T để
Sản lượng cân bằng sẽ thay đổi 1 lượng điều tiết kinh tế vĩ mô
= k (∆G – Cm ∆T)
4
03/06/2018
5
03/06/2018
Ví dụ: Theo luật thuế thu nhập cá nhân của Việt Nam
ban hành năm 2007 ta có biểu thuế như sau:
Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế suất Khi kinh tế suy thoái: thu nhập giảm → thuế thu nhập
thuế thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (triệu đồng) (%)
giảm, trợ cấp thất nghiệp tăng → chính sách tài khóa mở
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 rộng tự động thực hiện
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
Khi kinh tế có lạm phát thì ngược lại.
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
6
03/06/2018
SÁCH TIỀN TỆ -Kinh tế học vĩ mô, David Begg, Stanley Fischer and Rudiger
Dornbusch, Nhóm giảng viên Khoa Kinh tế học, trường Đại học
Kinh tế quốc dân dịch, NXB Thống Kê, 2008, trang 162 – 224.
2 • Ngân hàng
1
03/06/2018
Tín tệ
Phương tiện trao đổi
4. Khối lượng tiền a. Tiền theo nghĩa hẹp: M1 (tiền giao dịch)
Gồm những khoản tiền có thể sử dụng ngay lập tức và
không bị giới hạn
M1 = C + D
M3 Trong đó
M2 C (cash): tiền mặt ngoài ngân hàng, bao gồm tiền
giấy và tiền kim loại ngoài ngân hàng
2
03/06/2018
3
03/06/2018
Dự trữ tùy ý (excess reserves): là lượng tiền mà Gọi r (reserve ratio) là tỷ lệ dự trữ ta có:
ngân hàng trung gian giữ lại tại quỹ tiền mặt của mình
Tiền dự trữ Dự trữ bắt buộc + dự trữ tùy ý
(mục đích chi trả cho khách hàng khi họ muốn rút tiền) r= =
Tiền gởi ngân hàng Tiền gởi ngân hàng
Giả định: Khách hàng A gởi 1000 USD vào ngân hàng thứ 1
- Tỷ lệ dự trữ chung cho mọi ngân hàng là r =10% dưới dạng sử dụng séc → ngân hàng này sẽ trích dự trữ
- Mọi người có tiền đều gởi hết vào ngân hàng, chỉ 100USD còn 900USD cho vay. Lúc này lượng tiền giao
4
03/06/2018
Quá trình như vậy ta thấy lượng tiền giao dịch trong
nền kinh tế lúc này là: Như vậy ta thấy từ 1000USD ban đầu, sau khi qua
M = 1000 + 0,9.1000 + 0,92.1000 + 0,93.1000 + … hệ thống ngân hàng cuối cùng đã tạo được 1 số tiền lớn
+ 0,9n.1000 hơn gấp 10 lần, đó là cách tạo tiền của ngân hàng trung
= 1 / (1 – 0,9). 1000
= 10 000 USD gian.
2. Số nhân tiền
a. Một số khái niệm:
Tuy nhiên, trong thực tế không phải ai cũng gởi
Cơ số tiền (tiền mạnh): là loại tiền giấy và kim loại
hết tiền vào ngân hàng, đặc biệt ở Việt Nam thói quen
ngoài ngân hàng cộng với tiền dự trữ trong ngân hàng,
giữ tiền mặt vẫn còn phổ biến chính vì thế khối lượng
đây là toàn bộ lượng tiền do NHTW phát hành.
tiền tạo ra trong nền kinh tế sẽ được tính theo công thức
Ký hiệu: H
như trình bày trong phần tiếp sau đây H=C+R
C: tiền mặt ngoài ngân hàng
R: tiền dự trữ trong ngân hàng
5
03/06/2018
Mà M = C + D = c.D + D = (c + 1). D
Ký hiệu: kM
H = C + R = c.D + r.D = (c + r). D
VD: kM = 5 có nghĩa từ 1 đồng tiền do NHTW
Suy ra
phát hành sẽ tạo được 5 đồng tiền trong giao dịch. c +1
kM =
c+r
( kM >1 )
Với c: tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gởi c. Đặc điểm của số nhân tiền
ngân hàng
3. Các công cụ kiểm soát cung ứng b. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
tiền của ngân hàng trung ương
- Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm thay đổi tỷ lệ
a. Nghiệp vụ thị trường mở (OMO: open
market operations): dự trữ (r=rbb+rty) → thay đổi số nhân tiền kM
- Là hoạt động của ngân hàng trung ương trong việc - Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm giảm cung tiền (rr↑ →
mua bán chứng khoán của chính phủ → tác động đến
lượng tiền mạnh r↑ → kM↓ → M↓)
- Để tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ - Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm tăng cung tiền (rr↓ →
từ dân chúng (H↑ → M↑)
r↓ → kM↑ → M↑)
- Để giảm cung tiền, NHTW bán trái phiếu chính phủ
cho dân chúng (H↓ → M↓)
6
03/06/2018
- Lãi suất chiết khấu (discount rate): là mức lãi + Lãi suất chiết khấu < lãi suất thị trường → NHTG
suất mà NHTG phải trả khi vay tiền của NHTW giảm tỷ lệ dự trữ tùy ý xuống mức thấp nhất, họ không sợ
thiếu tiền chi trả cho khách hàng vì có thể vay của
- Xét về lượng tiền mạnh
NHTW → cung tiền tăng (re↓ → r↓ → kM↑ → M↑)
+ Giảm lãi suất chiết khấu → NHTG vay tiền NHTW
+ Lãi suất chiết khấu cao → NHTG tăng dự trữ tùy ý
nhiều hơn→ cung tiền tăng (H↑ → M↑)
đề phòng rủi ro → cung tiền giảm (re↑ → r↑ → kM↓ →
+ Tăng lãi suất chiết khấu → cung tiền giảm M↓)
Ví dụ: Giả sử tiền mặt trong dân cư là 40 tỷ, dự trữ Ví dụ: Giả sử tiền mặt trong dân cư là 40 tỷ, dự trữ
của các ngân hàng thương mại là 20 tỷ, tỷ lệ dự trữ bắt của các ngân hàng thương mại là 20 tỷ, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc là 10%, hệ thống ngân hàng không có dự trữ quá buộc là 10%, hệ thống ngân hàng không có dự trữ quá
mức và toàn bộ tiền gởi là không kỳ hạn. mức và toàn bộ tiền gởi là không kỳ hạn.
a. Xác định tổng số tiền mạnh H, số nhân tiền tệ kM và b. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên là 20% sẽ ảnh
lượng cung tiền hưởng đến lượng tiền mạnh, số nhân tiền và lượng cung
tiền như thế nào?
Ví dụ: Giả sử tiền mặt trong dân cư là 40 tỷ, dự trữ IV. Thị trường tiền tệ
của các ngân hàng thương mại là 20 tỷ, tỷ lệ dự trữ bắt
1. Hàm cung tiền theo lãi suất
buộc là 10%, hệ thống ngân hàng không có dự trữ quá
Cung về tiền (money supply – SM ): là toàn bộ khối
mức và toàn bộ tiền gởi là không kỳ hạn.
lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế
c. Nếu lượng tiền mặt trong dân cư giảm xuống còn Khối lượng tiền này bao gồm: tiền mặt ngoài ngân
20 tỷ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc vẫn 10% thì lượng tiền mạnh, hàng, tiền gởi ngân hàng (tiền séc)
số nhân tiền và lượng cung tiền thay đổi như thế nào?
M = kM . H
7
03/06/2018
SM = M
Khi NHTW thay đổi lượng cung ứng tiền thì đường
cung sẽ dịch chuyển, nếu NHTW tăng cung tiền thì đường
cung tiền sẽ dịch chuyển sang phải và ngược lại
Lượng tiền
Cầu về tiền (demand of money – DM): là lượng tiền hằng ngày) – cầu giao dịch
mà mọi người muốn nắm giữ, có thể là tiền mặt ngoài + Động cơ dự phòng (các nhu cầu chi tiêu bất ngờ,
ngân hàng hoặc tiền gởi ngân hàng (séc) không dự tính trước) – cầu dự phòng
b. Hàm cầu về tiền tệ theo lãi suất và sản lượng Dạng hàm cầu về tiền
DM = f (i, Y) = D0 + Dmi . i + DmY . Y
Lãi suất là cái giá phải trả khi vay tiền (cái giá Trong đó:
phải trả khi nắm tiền trong tay) Dmi < 0 : cầu tiền ngịch biến với lãi suất
Cầu về tiền nghịch biến với lãi suất và đồng biến DmY > 0 : cầu tiền đồng biến với sản lượng
Giải thích?
8
03/06/2018
i
DM Khi lãi suất thay đổi lượng cầu tiền sẽ di chuyển
dọc theo đường cầu
Lượng tiền
i
3. Cân bằng của thị trường tiền tệ SM
DM
Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền bằng cầu tiền
E
tức ở mức lãi suất sao cho SM = DM iE
Lượng tiền
9
03/06/2018
i i
S1M S2M Sơ đồ miêu tả:
DM
E1 i1 I = f (i)
i1
M↑ → i↓ → I↑ → AD↑ → Y↑
M1 M2 M I2 I2 I
b. Trường hợp 2: sản lượng thực tế cao hơn sản Biện pháp: thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp
lượng tiềm năng (Ye> Yp) - Bán chứng khoán của chính phủ
- Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Mục tiêu: đưa sản lượng về sản lượng tiềm năng
- Giảm lãi suất chiết khấu
- Giảm cung tiền
- Giảm lãi suất tiền gởi sử dụng séc
- Lãi suất tăng
- Đầu tư giảm Sơ đồ:
M↓ → i↑ → I↓ → AD↓ → Y↓
10
03/06/2018
3. Định lượng chính sách tiền tệ Ở đây tổng cầu thay đổi là do đầu tư thay đổi gây
ra, ta có
Mục đích ta cần điều chỉnh 1 mức sản lượng ∆Y sao ∆AD = ∆I = ∆Y / k
cho sản lượng thực tế đạt mức sản lượng tiềm năng Trong trường hợp này đầu tư thay đổi do ảnh
hưởng bởi yếu tố lãi suất, ta có hàm đầu tư như sau:
∆Y = Yp – Ye
I = I0 + Im.Y + Imi . i
Do đó ta phải thay đổi tổng cầu 1 lượng là
Imi : lượng thay đổi của đầu tư khi lãi suất thay
∆AD = ∆Y / k
đổi 1 đơn vị
Lượng đầu tư thay đổi do lãi suất gây ra xác định bởi
Từ (1) và (2) suy ra
∆I = Imi . ∆i
→ ∆i = ∆I / Imi = ∆Y / (k. Imi ) (1)
∆Y ∆M
=
Muốn lãi suất thay đổi phải làm thay đổi lượng k. Im i Dmi
cung tiền
Hay
Ta có khi thị trường tiền tệ cân bằng
SM = DM
Dmi
↔ M = D0 + DmY .Y + Dmi . i ∆M = ∆Y
↔ ∆M = Dmi . ∆i k. Imi
→ ∆i = ∆M / Dmi (2)
11
03/06/2018
12
03/06/2018
CHƯƠNG 6: - Kinh tế vĩ mô, TS. Nguyễn Như Ý, trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh, NXB Tổng Hợp TH.HCM, 2011, trang
146 – 169.
PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TRÊN - Kinh tế vĩ mô, TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Phương Đông, 2006,
MÔ HÌNH IS – LM trang 109 – 132.
- Kinh tế vĩ mô, TS. Dương Tấn Diệp, trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh, NXB Thống Kê, 1999, trang 225 – 255.
-Kinh tế học vĩ mô, David Begg, Stanley Fischer and Rudiger
Dornbusch, Nhóm giảng viên Khoa Kinh tế học, trường Đại học
Kinh tế quốc dân dịch, NXB Thống Kê, 2008, trang 135 – 147.
• Đường IS
1
Mục tiêu:
• Đường LM
SV cần 2
Ứng dụng mô
hình để phân
tích hiệu quả
biết Mô hình 3
• Tác động của các chính sách Vĩ mô
các chính sách LM
Vĩ mô
1
03/06/2018
Với mức lãi suất i1 đầu tư là I1 → thị trường hàng AD Đường 450
Khi giảm lãi suất về mức i2 (i2 < i1), đầu tư tăng
lên I2 (I2 > I1 ) → thị trường hàng hóa cân bằng tại mức
sản lượng Y2 (Y2 > Y1) i Y1 Y
A
i1
Các tổ hợp điểm A( i1, Y1), B( i2, Y2) ta được
đường IS
Y1 Y
AD1 AD1
i Y1 Y2 Y i Y1 Y2 Y
A A
i1 i1
B B
i2 i2
IS
Y1 Y2 Y Y1 Y2 Y
↔ Y = k . AD0 + k . Imi . i
AD = (C0 – Cm .T0 + I0 + G0 + X0 - M0) +
Ta có phương trình đường IS trong đó i là biến số,
+ [Cm (1 – Tm) + Im – Mm].Y+ Imi.i
Y là hàm số theo i
= AD0 + ADm .Y + Imi . i
Tức là Y = f (i)
2
03/06/2018
Ví dụ: Giả sử 1 nền kinh tế đóng có các số liệu như sau: - Đường IS dốc xuống về phía tay phải vì
C = 60 + 0,8Yd I = 150 – 10i + Khi i giảm làm Y tăng để thị trường hàng hóa cân bằng
G = 250 T = 200
+ Khi i tăng làm Y giảm để thị trường hàng hóa cân bằng
Hãy thiết lập phương trình đường IS
- Độ dốc của đường IS phụ thuộc độ nhạy cảm của đầu tư vào lãi
suất (Imi), nếu đầu tư quá nhạy cảm vào lãi suất thì đường IS càng
thoải và ngược lại
- Mọi điểm trên đường IS ứng với từng cặp (i, Y) thì thị
Khi lãi suất thay đổi làm thay đổi sản lượng cân
trường hàng hóa cân bằng. Như vậy bất cứ mức sản lượng nào bằng được thể hiện bằng dự di chuyển dọc theo đường IS
nằm trên đường IS đều thỏa mãn phương trình Y=AD.
AD Đường 450
Khi các yếu tố khác lãi suất thay đổi sẽ làm dịch
AD1
chuyển đường IS
+ Các yếu tố khác với lãi suất làm tăng tổng cầu thì
đường IS dịch chuyển sang phải
i Y1 Y
+ Các yếu tố khác với lãi suất làm giảm tổng cầu thì
đường IS dịch chuyển sang trái
i1
A
IS1
Y1 Y
3
03/06/2018
AD1 AD1
i Y1 Y i Y1 Y2 Y
B
i1 i1
A A
IS1 IS1
Y1 Y Y1 Y2 Y
AD Đường 450
AD2
i1
B d. Lượng cung ứng tiền tăng
A
IS2
IS1
Y1 Y2 Y
II. Đường LM
1. Thị trường tiền tệ và đường LM
Đường LM (L: Liquidity preference, M: money
supply) phản ánh những tổ hợp điểm khác nhau giữa lãi
SO SÁNH ĐƯỜNG IS VÀ
suất i và sản lượng Y mà tại đó thị trường tiền tệ cân ĐƯỜNG LM
bằng ( SM = DM )
4
03/06/2018
LM
Y1 → đường cầu tiền DM1 → lãi suất cân bằng i1
i2
B
Y2 (Y2 > Y1) → đường cầu tiền DM1 dịch chuyển sang
phải thành DM2 → → lãi suất cân bằng i2 (i2 > i1) i1 C
A
DM 2
5
03/06/2018
i SM 1 i
Các yếu tố khác ngoài sản lượng cân bằng thay đổi
sẽ làm dịch chuyển đường LM, ở đây ta quan tâm đến
i1
lượng cung tiền M1
i SM 1 i i SM 1 SM 2 i
LM1 LM1
A A
i1 i1
DM 1 ∆M DM 1
0 M1 M 0 Y1 Y 0 M1 M2 M 0 Y1 Y
6
03/06/2018
i SM 1 SM 2 i i SM 1 SM 2 i
LM1 LM1
A A
i1 i1
∆i ∆i
i2 i2
B
∆M DM 1 ∆M DM 1
0 M1 M2 M 0 Y1 Y 0 M1 M2 M 0 Y1 Y
i SM 1 SM 2 i
LM1
Lượng dịch chuyển lên trên hay xuống dưới của
LM2 đường LM bằng với lượng thay đổi của lãi suất cân bằng.
A
i1
∆i
Khi cung tiền thay đổi 1 lượng ∆M sẽ làm lãi suất
i2 thay đổi 1 lượng ∆i như sau:
B
∆M DM 1 ∆M
∆i =
0 M1 M2 M 0 Y1 Y
Dmi
7
03/06/2018
IS M1 – D 0 DmY.Y
i= -
Dm i Dm i
Y
D
i2
Ví dụ: Từ đường IS và LM ở bài tập trên, hãy tính mức E0
F
i0
sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng của nền kinh tế
A B
i1
C IS
Y1 Y0 Y2 Y
8
03/06/2018
Nếu sản lượng là Y1 (nền kinh tế đang ở điểm A) Nếu lãi suất là i1 (nền kinh tế đang ở điểm A) thì
thì chỉ có thị trường tiền tệ cân bằng chỉ có thị trường tiền tệ cân bằng
Nếu sản lượng là Y2 (nền kinh tế đang ở điểm B) Nếu lãi suất là i2 (nền kinh tế đang ở điểm D) thì
thì chỉ có thị trường hàng hóa cân bằng chỉ có thị trường tiền tệ cân bằng
Nếu sản lượng là Y0 (nền kinh tế đang ở điểm C) Nếu lãi suất là i0 (nền kinh tế đang ở điểm F) thì
thì cả hai thị trường đều mất cân bằng không có thị trường nào cân bằng cả
+ Sản lượng thực tế thấp hơn mức sản lượng tiềm năng IS1
giảm T hoặc kết hợp cả tăng G và giảm T khóa làm cả sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
+ Đường IS1 dịch chuyển thành đường IS2 đều tăng lên
9
03/06/2018
i
Hiệu quả của chính sách tài khóa: Chính sách tài
LM
khóa mở rộng làm tăng sản lượng nhiều hay ít phụ thuộc
Y1 Y2 YP Y
LM
i2
i1
i2
∆Y
i1
IS2 ∆Y
IS2
IS1 IS1
Y1 Y2 YP Y
Y1 Y2 YP Y
b. Nền kinh tế lạm phát – Chính sách tài khóa thu hẹp: c. Tác động lấn át (tác động hất ra)
Nền kinh tế lạm phát: Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng để
+ Sản lượng cân bằng cao hơn mức sản lượng tiềm đưa sản lượng thực tế lên mức sản lượng tiềm năng
năng
Tuy nhiên sau khi đạt mức cân bằng trên 2 thị
+ Áp lực lạm phát cao
trường thì sản lượng chỉ thay đổi đến mức sản lượng Y2
Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa thu hẹp
thấp hơn mức sản lượng tiềm năng mong đợi
(SV giải thích chính sách tác động đến sản lượng cân
bằng như thế nào)
10
03/06/2018
LM Kết quả này cho thấy tác động của chính sách mở
rộng không làm thay đổi sản lượng nhiều như đã phân
i2
tích ở chương 4, lý do là phải xét đến tác động của sự
i1
gia tăng lãi suất làm giảm đầu tư tư nhân. Tác động này
∆Y
IS2 gọi là tác động lấn át
IS1
Y1 Y2 YP Y
Vậy, tác động lấn át hay tác động hất ra 2.2. Tác động của chính sách tiền tệ
(crowding out effect) là tác động làm giảm đầu tư tư a. Nền kinh tế suy thoái – Chính sách tiền tệ mở rộng
nhân do việc gia tăng lãi suất khi sử dụng chính sách
Khi nền kinh tế suy thoái, NHTW chống suy thoái
tài khóa mở rộng
bằng cách thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng bằng cách
Tác động lấn át nhiều hay ít phụ thuộc vào độ dốc tăng cung tiền:
đường IS + Mua chứng khoán chính phủ
+ Đường IS càng dốc thì tác động lấn át càng ít + Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
+ Đường IS càng thoải thì tác động lấn át càng mạnh + Giảm lãi suất chiết khấu
11
03/06/2018
i LM1
E1 LM2 Khi độ nhạy cảm của đầu tư tư nhân đối với lãi
i’ IS
Y1 Y2 YP Y
i IS LM1 i LM1
LM2 LM2
E1
i1 E1 i1 E2
i2 i2
E2
i’ i’ IS
Y1 Y2 YP Y
∆Y1 Y1 ∆Y2 Y2 YP Y
Ta thấy ở hình 1 và hình 2, khi NHTW tăng cung b. Nền kinh tế lạm phát cao – Chính sách tiền tệ
thu hẹp:
tiền lên 1 lượng như nhau nhưng sản lượng cân bằng ở 2
trường hợp thay đổi 1 lượng khác nhau Nền kinh tế lạm phát cao, NHTW có thể thực
Hình 1 đường IS có độ dốc dốc hơn đường IS ở hiện chính sách tiền tệ thu hẹp để chống lạm phát
hình 2 nên sản lượng cân bằng thay đổi 1 lượng ít hơn
Tác động của chính sách tiền tệ thu hẹp
mức thay đổi của sản lượng cân bằng ở hình 2 (∆Y1 <
∆Y2) (SV tự giải thích tương tư như trường hợp trên)
12
03/06/2018
Nhưng nếu nhu cầu giữ tiền mặt của dân chúng rất
cao, trong trường hợp này chính sách mở rộng tiền tệ của
Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng,
NHTW hầu như không có hiệu quả bởi mức cung tiền
lẽ ra lãi suất phải giảm kích thích đầu tư tư nhân tăng
thay đổi như thế nào thì lãi suất vẫn không thay đổi do
kéo theo sản lượng tăng.
vậy đầu tư cũng không thay đổi.
E0 khoản”
LM
i0
Vậy bẫy thanh khoản là hiện tượng lạm phát tăng
nhanh mà sản lượng không tăng hoặc tăng rất ít khi
IS
NHTW thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ để kích cầu
đầu tư chống suy thoái.
Y0 Y
13
03/06/2018
i1
IS dịch chuyển sang phải r2
E2
E2
i2
+ Mở rộng tiền tệ làm tăng cung tiền do đó đường IS2
IS2
LM dịch chuyển xuống dưới
Kết quả là sản lượng cân bằng tăng, lãi suất cân IS1
IS1
bằng có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
Y1 YP Y
Khi nền kinh tế lạm phát cao có thể kết hợp Mục tiêu tăng trưởng là tìm cách gia tăng năng lực
chính sách tài khóa và tiền tệ thu hẹp sản xuất quốc gia.
(SV tự giải thích) Yếu tố có ý nghĩa quyết định làm tăng năng lực sản
xuất là vốn đầu tư. Một trong những biện pháp thúc đẩy
đầu tư tư nhân đó là tác động vào lãi suất.
Giả sử sản lượng đang nằm tại mức sản lượng i LM1
tiềm năng, chính phủ muốn giảm lãi suất để khích thích
LM2
i1 E1
đầu tư tư nhân, chính phủ sử dụng kết hợp chính sách
mở rộng tiền tệ và thu hẹp tài khóa.
Chính sách này thực chất là chuyển đổi cơ cấu
i2 E2 IS1
kinh tế: giảm bớt lượng hàng tiêu dùng, gia tăng hàng tư
bản để phục vụ cho nhu cầu đầu tư. IS2
YP Y
14
03/06/2018
Ví dụ: Một nền kinh tế có các hàm sau đây: b. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung
C = 100 + 0,8Yd I = 240 + 0,16Y – 80i c. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu về hành hóa và dịch
G = 500 T = 50 + 0,2Y
vụ là 80, NHTW tăng lượng cung ứng tiền cho nền kinh
X = 210 M = 50 + 0,2Y
DM = 800 + 0,5Y – 100i SM = 1400 tế là 100. Viết phương trình đường IS và LM mới
a. Thiết lập phương trình đường IS và LM d. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng mới
15
03/06/2018
Mục tiêu:
• Thất nghiệp
2
SV cần
Mối quan
hệ giữa lạm biết Các vấn đề
3
• Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
phát và thất về thất
nghiệp nghiệp
1
03/06/2018
Siêu lạm - Nền kinh tế tương đối ổn định, có thể ký kết các hợp
phát
Lạm phát đồng dài hạn trong kinh doanh
phi mã
Lạm phát
vừa phải
b. Lạm phát phi mã (galloping inflation) c. Siêu lạm phát (hyper inflation)
2
03/06/2018
+ Hạch toán thêm tỷ lệ lạm phát vào từng chỉ tiêu - Gây ra sự phân phối lại của cải trong dân chúng
có liên quan
Công thức:
pti q0i Hiện nay cơ cấu giỏ hàng hóa mà tổng cục Thống
CPI = x 100
p0i q0i kê xây dựng để tính CPI cho giai đoạn 2009 – 2014
gồm 573 mặt hàng được chia thành 11 nhón với quyền
pti : giá hàng hóa i tại năm t
số như sau
p0i : giá hàng hóa i tại năm gốc
3
03/06/2018
1. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống (trong đó có lương thực, thực phẩm) Diễn biến giá tiêu dùng 9 tháng đầu năm 2012.
chiếm: 39,93% (42,85%) Số liệu: GSO
2. Đồ uống và thuốc lá chiếm: 4.03% (4,56%)
3. May mặc, mũ nón, giày dép chiếm: 7,28% (7,21%)
4. Nhà ở và vật liệu xây dựng (gồm cả điện, nước, chất đốt) chiếm:
10,01% (9,99%)
5. Thiết bị và đồ dùng gia đình chiếm: 8,65% (8,62%)
6. Dược phẩm y tế (thuốc và dịch vụ y tế) chiếm: 5,61% (5,42%)
7. Phương tiện đi lại (giao thông), bưu điện (bưu chính viễn thông)
chiếm: 8,87% (9,04%)
8. Bưu chính viễn thông: 2,73% (0%)
9. Giáo dục chiếm: 5,72% (5,41%)
10. Văn hóa, thể thao, giải trí (cả du lịch) chiếm: 3,83% (3,59%)
11. Hàng hóa dịch vụ khác chiếm: 3,34% (3,31%)
Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số giá tiêu dùng CPI - Phản ánh tốc độ thay đổi giá của 3 nhóm hàng
+ Ưu điểm: có thể tính được nhanh chóng hóa: lương thực thực phẩm, chế tạo và khai khoáng,
+ Khuyết điểm: không chính xác vì chỉ dựa trên 1 được tính theo giá bán lần đầu (giá bán buôn)
giỏ hàng hóa đã chọn - Công thức: giống như công thức tính chỉ số giá
tiêu dùng CPI
pti qti
DGDP = x 100
Đo lường biến động của mức giá trung bình của tất p0i qti
cả các hàng hóa dịch vụ mà 1 nền kinh tế sản xuất được ở
kỳ hiện tại so với kỳ gốc, tính theo mức giá thị trường.
qti : số lượng hàng hóa i tại năm t
4
03/06/2018
Thịt 20 3 22 4
Xi măng 40 4 42 5
5
03/06/2018
AS3
P
AS2 b. Lạm phát do cầu kéo
AS1
Xảy ra khi tổng cầu tăng trong khi tổng cung
P3 không thay đổi hoặc khi tổng cầu tăng nhanh hơn tổng
P2 cung dẫn đến mức giá chung của hàng hóa tăng
AD3
AD2
P1
AD1
0
Yp Y
AS
P
Tổng cầu tăng thường do:
+ Các yếu tố trong tổng cầu tăng (tiêu dùng của hộ
P2
gia đình tăng, đầu tư tư nhân tăng, xuất khẩu ròng tăng,
AD2
chính phủ tăng chi tiêu…)
+ Ngân hàng trung ương tăng cung tiền P1
AD1
0
Y1 Yp Y2 Y
6
03/06/2018
AS
P
Năng lực sản xuất giảm do:
- Giảm sút nguồn nhân lực
- Nguồn vốn giảm
- Hiệu quả sản xuất giảm, do chiến tranh, thiên tai…
P2
P1
Làm đường tổng cung dịch chuyển sang trái đồng thời sản
lượng tiềm năng cũng giảm
AD1
0
Y2 Yp Y1 Y
P AS1
Ví dụ:
AD1
Năm 1973 – 1974, do cơn sốc dầu mỏ làm giá dầu
mỏ thế giới tăng cao, từ 2,9USD/thùng năm 1973 lên
13USD/thùng năm 1974, làm chi phí sản xuất tăng cao,
P2 đường cung dịch chuyển sang trái gây ra lạm phát ở
P1
mức cao.
0
Y2 Y1 Y
7
03/06/2018
6. Biện pháp chống lạm phát Nếu lạm phát do chi phí đẩy: khuyến khích tăng tổng
cung
Nếu lạm phát do cầu kéo: thực hiện chính sách + Khai thông nguồn nhân lực trong nước
tài khóa và tiền tệ thu hẹp + Thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh tự do
+ Giảm chi ngân sách và bình đẳng
+ Phát hành công trái, tung vàng ngoại tệ ra bán + Ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng
suất
Việc làm là 1 hoạt động lao động có ích tạo ra lao động bao gồm 2 thành phần:
nguồn thu nhập, không bị pháp luật ngăn cấm + Những người trong độ tuổi lao động đang làm việc
Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, hay thất nghiệp
có khả năng lao động, đang tiền việc nhưng chưa có việc + Những người ngoài độ tuổi lao động nhưng nằm
Số người thất nghiệp gian tìm kiếm 1 nơi làm phù hợp hơn hoặc những người
Tỷ lệ thất nghiệp = x 100 mới vào thị trường lao động đang chờ việc
Lực lượng lao động
- Loại thất nghiệp này tồn tại ngay cả khi thị trường
lao động cân bằng
8
03/06/2018
Ví dụ: Giả sử ngành dệt may đang bị thu hẹp trong khi
- Xảy ra khi có sự mất cân đối về mặt cơ cấu giữa cung
ngành cơ khí đang mở rộng, những công nhân may bị sa
và cầu lao động
thải không thể nhanh chóng chuyển sang ngành cơ khí
- Sự mất cân đối này do 2 nguyên nhân:
làm được vì không có kỹ năng bên ngành cơ khí dẫn đến
thất nghiệp
Hai loại thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu khắp nơi
gộp lại được gọi là thất nghiệp tự nhiên
9
03/06/2018
b. Đối với thất nghiệp tự nhiên III. Mối liên hệ giữa lạm phát và
- Tăng cường hoạt động của các loại dịch vụ về giới thất nghiệp
thiệu việc làm
1. Đường cong Phillips ngắn hạn
- Tăng cường hoạt động của các cơ sở đào tạo
- Tạo thuận lợi trong việc di chuyển địa điểm cư trú và Năm 1958, Giáo sư Phillips ở học viện kinh tế
nơi làm việc London đã chứng mình rằng trong ngắn hạn có sự đánh
- Chính phủ chủ động tạo việc làm cho những người đổi giữa lạm phát và thất nghiệp do lương và giá cả
- Cải tạo nông nghiệp, tăng cường đầu tư cho nông thôn
0
Tỷ lệ thất nghiệp
10
03/06/2018
Tỷ lệ lạm phát
Đường cong
Phillips dài
hạn
0
Tỷ lệ thất nghiệp
11
03/06/2018
Phân tích
Mục tiêu: Lý thuyết
• Tỷ giá hối đoái
được chính lợi thế 2
sách Vĩ mô
trong nền
SV cần trong
thương mại
• Cán cân thanh toán
quốc tế 3
kinh tế mở
biết
4 • Chính sách ngoại thương
Chính sách
ngoại
thương, cán
cân thanh 5 • Phân tích chính sách ngoại thương trong nền kinh tế mở
toán quốc gia
khi một quốc gia khác bị thiệt. gia đều xuất khẩu thì ai sẽ nhập khẩu)
Tổng lợi ích của các quốc gia không thay đổi mà chỉ
chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác
1
03/06/2018
2. Thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith Ví dụ: giả sử gạo và vải sản xuất ở VN và Nhật có chất
lượng như nhau, chi phí sản xuất quy về giờ công lao động
như sau:
Theo Adam Smith (thế kỷ 18), lợi thế tuyệt đối của 1
nước thể hiện ở chỗ nước đó có khả năng sản suất 1 loại
Vải (giờ/mét) Gạo (giờ/kg)
hàng hóa với chi phí sản xuất thấp hơn so với nước khác
Việt Nam 6 2
Nhật 4 3
- Nhật có lợi thế tuyệt đối về vải Hạn chế: không giải thích được tại sao 1 nước kém
Nếu VN chỉ sản xuất gạo, Nhật chỉ sản xuất vải hai phát triển, không có lợi thế tuyệt đối vẫn tích cực tham
gia thương mại quốc tế.
nước đem trao đổi với nhau thì cả 2 cùng có lợi
3. Thuyết lợi thế tương đối của David Ví dụ: số giờ lao động để sản xuất ra gạo và vải ở
Ricardo Việt Nam và Nhật như sau:
Theo David Ricardo (thế kỷ 19), một nước có lợi thế
tương đối so với nước khác nếu sản xuất hàng hóa rẻ hơn
Vải (giờ/mét) Gạo (giờ/kg)
khi so sánh qua 1 hàng hóa khác.
Nguồn gốc của lợi thế tương đối chính là sự khác Việt Nam 6 2
nhau trong tỷ lệ trao đổi giữa 2 hàng hóa ở 2 nước
Nhật 2 1
Ưu điểm: giải thích được nguyên nhân các hoạt động
thương mại quốc tế diễn ra hiện nay
2
03/06/2018
3
03/06/2018
0
FC
- Là giá trị lượng ngoại tệ mà nền kinh tế cần có tại mỗi DFC
mức tỷ giá
- Phát sinh từ 2 nguồn:
+ Lượng hàng hóa, dịch vụ, tài sản nước ngoài mà người
trong nước muốn mua
+ Lượng vốn, thu nhập, các khoản chuyển nhượng ra nước
ngoài 0
- Khi tỷ giá hối đoái tăng (e tăng), lượng cầu về ngoại tệ FC
giảm
Ví dụ: Giả sử Việt Nam xuất khẩu tôm sang Mỹ và Tỷ giá hối đoái e 20.000 25.000
nhập khẩu máy tính từ Mỹ về VN. Giá tôm là 250.000 (VND/USD)
VND/kg và giá máy tính là 1000 USD. Nếu mức giá không Giá tôm 12,5 10
đổi nhưng tỷ giá hối đoái tăng từ 20.000 VND/USD lên (tính bằng USD)
25.000VND/USD ta có bảng sau: Giá máy tính 20 000 000 25 000 000
(tính bằng VND)
4
03/06/2018
ngoại tệ tăng
SFC
+ Máy tính của Mỹ ở VN trở nên mắc hơn → VN
mua máy tính ít hơn → Nhập khẩu của VN giảm → cầu
ngoại tệ giảm
Khi tỷ giá hối đoái giảm: ngược lại 0
FC
Ví dụ: Giả sử Việt Nam xuất khẩu tôm sang Mỹ với giá này giá tôm Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ sẽ là
giá trong nước là 220.000VND/kg và nhập khẩu máy 10USD/kg, rẻ hơn giá tôm lúc trước → người Mỹ sẽ tiêu
tính từ Mỹ với giá 400USD/cái dùng tôm của Việt Nam nhiều hơn → xuất khẩu tôm tăng
Tỷ giá hối đoái trên thị trường đang là Đồng thời, người Việt Nam phải mua máy tính của
Vậy người Mỹ sẽ mua tôm Việt Nam với giá nhập khẩu máy tính giảm
11USD/kg và người Việt Nam mua máy tính của Mỹ với Chính vì thế cán cân thương mại của Việt Nam sẽ có
5
03/06/2018
4. Các tỷ giá hối đoái Ví dụ: tỷ giá hối đoái cố định ở Việt Nam là e =
a. Tỷ giá hối đoái cố định 20.000 VND/USD. Do thị trường thế giới thay đổi, nhu
- Là loại tỷ giá hối đoái được quyết định bởi cầu xuất khẩu của VN tăng cao → cung ngoại tệ tăng
- NHTW cam kết duy trì tỷ giá hối đoái bằng cách NHTW muốn duy trì tỷ giá hối đoái → dùng nội
dùng dự trữ ngoại tệ và các chính sách kinh tế khác để tệ để mua ngoại tệ → cung ngoại tệ giảm → e tăng lại
can thiệp vào thị trường ngoại hối khi cung cầu ngoại tệ như mức ban đầu
Khó khăn:
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn (tỷ giá linh hoạt)
+ NHTW phải có lượng dự trữ nội tệ và ngoại tệ
lớn tương xứng với quy mô thương mại quốc tế tăng
Là loại tỷ giá được quyết định bởi cung và cầu trên
lên nhanh chóng
thị trường
+ Tỷ lệ tăng về xuất khẩu và nhập khẩu và tỷ lệ
Cung và cầu ngoại tệ thay đổi đến đâu tỷ giá sẽ thay
lạm phát ở các nước rất khác nhau gây nên những thay
đổi tương ứng đến đó theo mức cân bằng trên thị trường.
đổi dài hạn về giá trị tương đối của tiền tệ
Chính phủ không cần phải quan tâm đến việc điều
+ Hiện tượng đầu cơ khi 1 đồng tiền được đánh
hòa lượng cung và cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.
giá quá cao hoặc quá thấp so với giá trị hiện tại của nó
6
03/06/2018
c. Tỷ giá hối đoái thả nổi không hoàn toàn (tỷ giá 5. Tỷ giá hối đoái và sức cạnh tranh
thả nổi có quản lý)
quốc tế
- Là sự kết hợp giữa tỷ giá hối đoái thả nổi và tỷ giá 5.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal foreign
cố định exchange rate): là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền trong
- Nếu thị trường biến động ít thì tỷ giá hối đoái được nước với đồng tiền nước ngoài
thả nổi theo cung và cầu trên thị trường ngoại hối Tỷ giá hối đoái mà ta khảo sát trên đây là tỷ giá
- Khi có sự dao động mạnh và nhanh của tỷ giá thị hối đoái danh nghĩa, khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên xuất
trường thì chính phủ sẽ can thiệp vào bằng cách ấn định khẩu tăng, nhập khẩu giảm, lúc đó ta nói sức cạnh tranh
tỷ giá cố định. của hàng hóa trong nước tăng lên (so với hàng hóa nước
ngoài).
7
03/06/2018
Giá hàng nước ngoài tính bằng nội tệ Giá hàng nước ngoài tính bằng ngoại tệ x e
er = er =
Giá hàng trong nước tính bằng nội tệ Giá hàng trong nước tính bằng nội tệ
Đặt P: giá hàng hóa trong nước tính bằng nội tệ Ví dụ:
P*: giá hàng hóa nước ngoài tính bằng ngoại tệ Lấy lại ví dụ trên, giả sử khi tỷ giá hối đoái danh
Ta có thể viết lại công thức như sau: nghĩa tăng lên e=24.000VND/USD đồng thời giá tôm
P* trong nước cũng tăng lên 288.000VND/kg thì người Mỹ
er = xe
P vẫn mua tôm với giá 12USD/kg, như vậy khi tỷ giá hối
đoái danh nghĩa tăng nhưng sức cạnh tranh của hành hóa
Yếu tố quyết định sức cạnh tranh của hàng hóa 1
trong nước không tăng.
nước được quyết định bởi tỷ giá hối đoái thực chứ
không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
8
03/06/2018
III. Cán cân thanh toán 2. Kết cấu của cán cân thanh toán
1. Khái niệm
a. Phương pháp hạch toán trên cán cân thanh toán:
Cán cân thanh toán (balance of payment) phản ánh
Luồng tiền từ nước ngoài đi vào trong nước thì ghi
toàn bộ lượng tiền giao dịch giữa một nước với phần còn
bên có và ghi dấu (+)
lại của thế giới.
Luồng tiền từ trong nước đi ra nước ngoài thì ghi
Ở Việt Nam cán cân thanh toán thường được hạch
bên nợ và ghi dấu (-)
toán theo đồng đôla Mỹ. Vì thế ta có thể hiểu cán cân
Chênh lệch giữa luồng tiền đi vào và đi ra thường
thanh toán phản ánh toàn bộ lượng ngoại tệ đi vào và đi
được gọi là tài khoản “ròng”
ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Theo công bố của Ngân hàng Nhà nước, cán cân thanh toán
quốc tế của Việt Nam trong quý I và quý II/2012 như sau (dvt: triệu
USD)
Tài khoản vãng lai (current account): ghi lại các Tài khoản vốn (capital account): ghi lại các
luồng thu nhập đi vào và đi ra khỏi quốc gia, bao gồm: luồng vốn đi vào và đi ra khỏi quốc gia, bao gồm:
- Xuất khẩu ròng NX - Đầu tư ròng (vốn để mua nhà máy, cổ phiếu
- Thu nhập ròng từ nước ngoài NIA của các công ty…)
- Chuyển nhượng ròng: chênh lệch giữa thu nhập - Giao dịch tài chính ròng (vốn để gởi ngân
do nhận chuyển nhượng và thu nhập chuyển nhượng cho hàng, mua công trái chính phủ nước ngoài hay trực tiếp
nước ngoài (viện trợ, bồi thường chiến tranh, quà biếu…) vay mượn từ bên ngoài…)
9
03/06/2018
10
03/06/2018
Khi cán cân thanh toán thâm hụt → tỷ giá hối VI. Chính sách ngoại thương
đoái có khuynh hướng tăng → NHTW bán ngoại tệ 1. Chính sách gia tăng xuất khẩu
ra bổ sung lượng ngoại tệ thiếu hụt → tài trợ chính Xuất khẩu là 1 thành phần trong tổng cầu, khi xuất
thức là số dương. khẩu tăng 1 lượng ∆X làm tổng cầu tăng một lượng ∆AD
Khi cán cân thanh toán thặng dư → tỷ giá hối = ∆X, từ đó sản lượng cũng sẽ tăng 1 lượng
đoái có khuynh hướng giảm → NHTW mua ngoại tệ ∆Y = k∆AD = k∆X.
vào thu bớt lượng ngoại tệ dư thừa → tài trợ chính Như vậy chính sách này có tác dụng thúc đẩy sản
thức là số âm lượng, tăng công ăn việc làm, giảm thất nghiệp cho quốc
gia.
Đối với cán cân thương mại: khi sản lượng tăng ∆Y
thì nhập khẩu cũng tăng theo
Vậy chính sách gia tăng xuất khẩu chỉ giúp cải thiện
∆M = Mm ∆Y = Mm k ∆X
cán cân thương mại khi k.Mm < 1
Nếu:
- k Mm < 1 → ∆X > ∆M → cán cân thương mại có
khuynh hướng thặng dư
- k Mm > 1 → ∆X < ∆M → cán cân thương mại có Khi nào điều kiện k.Mm < 1
khuynh hướng thâm hụt xảy ra?
- k Mm = 1 → ∆X = ∆M → cán cân thương mại
không thay đổi
Nếu hàm đầu tư không phụ thuộc vào sản lượng, tức
11
03/06/2018
Ví dụ: Cho một nền kinh tế với các hàm số sau (dvt)
2. Chính sách hạn chế nhập khẩu:
C = 100 + 0,75Yd I = 50 + 0,05Y G = 300
T = 40 + 0,2Y M = 70 + 0,15Y X = 150 Quan niệm phổ biến cho rằng nhập khẩu làm mất
a. Tìm mức sản lượng cân bằng việc làm trong nước vì 1 phần lượng cầu được đáp ứng
b. Tại mức sản lượng này, cán cân thương mại như bởi hàng ngoại nhập.
thế nào?
Vì vậy, nếu ta giảm bớt lượng hàng nhập khẩu thay
c. Giả sử ta tăng được nhập khẩu lên thêm 100, sản
lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào? bằng sản xuất trong nước sẽ làm tăng công ăn việc làm
d. Với mức sản lượng mới, cán cân thương mại thay đồng thời cải thiện được cán cân thương mại.
đổi như thế nào?
Các biện pháp giảm nhập khẩu: đánh thuế nặng vào Do tác động chính sách hạn chế nhập khẩu sẽ đẩy đường nhập
khẩu dịch chuyển xuống dưới, thực chất việc làm này làm giảm nhập
hàng nhập khẩu, dùng quota hạn chế nhập khẩu, cấm
khẩu tự định
nhập khẩu một số hàng hóa nào đó, phá giá tiền tệ…
Nhập khẩu giảm 1 lượng ∆M làm tổng cầu tăng 1 lượng ∆AD =
Các chính sách này tạo ra 2 tác động: tác động tức
-∆M, sản lượng tăng 1 lượng ∆Y = k.∆AD = -k.∆M
thời và tác động lâu dài
Như vậy chính sách này cũng nhằm thúc đẩy sản lượng, tăng
công ăn việc làm, giảm thất nghiệp.
b. Tác động lâu dài: làm giảm mức nhập khẩu biên Mm
Đối với cán cân thương mại: khi sản lượng tăng ∆Y
Nếu duy trì các chính sách hạn chế nhập khẩu trong dài hạn sẽ
làm nhập khẩu tăng lại 1 lượng
có tác dụng làm giảm nhập khẩu biên do người dân quen sử dụng
∆M1 = Mm.∆Y = -Mm.k.∆M hàng nội địa.
Như vậy cán cân thương mại có được cải thiện Nhập khẩu biên giảm, khi sản lượng tăng lên thì mức cầu về
không còn phụ thuộc vào độ lớn của ∆M1 và ∆M. Tương hàng hóa nhập khẩu tăng ít hơn trước, sản lượng cân bằng tăng
nhiều hơn. Như vậy chính sách này có tác dụng thúc đẩy sự gia
tự như chính sách gia tăng xuất khẩu, cán cân thương
tăng của sản lượng về lâu dài.
mại chỉ được cải thiện khi Mm.k < 1
12
03/06/2018
Tuy nhiên, kết quả phân tích trên chỉ đúng khi nước ngoài vẫn 1. Cân bằng nội và cân bằng ngoại
giữ nguyên giá trị nhập khẩu đối với hàng hóa của mình, có nghĩa
xuất khẩu không giảm. Nhưng trong thực tế khi ta giảm nhập khẩu Cân bằng nội xảy ra khi sản lượng và lãi suất được duy trì ở
rất có thể các nước sẽ phản ứng lại bằng cách cắt giảm khối lượng mức mà cả thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ cân bằng. Nó
nhập khẩu đối với hàng hóa nước ta làm tổng cầu giảm, sản lượng tương ứng với giao điểm của 2 đường IS và LM
cân bằng giảm. Khi đó chính sách hạn chế nhập khẩu bị thất bại.
Nền kinh tế cân bằng toàn bộ khi sản lượng và lãi suất được
duy trì ở mức mà cả thị trường hàng hóa, thị trường tiền tệ và cán
cân thanh toán đều được cân bằng
r i
LM LM
E’ E’
r’ i’
E1 E1
r1 i1
IS2
IS IS
Y1 YP Y Y1 YP Y
13
03/06/2018
LM2
Như vậy, trong ngắn hạn chính sách tài khóa trong nền kinh
E’
tế mở tỷ giá hối đoái cố định phát huy được hiệu quả tăng trưởng,
i’
làm sản lượng cân bằng tăng lên, giải quyết được tình trạng thoái
E1
lui đầu tư (tác động hất ra) xảy ra trong nền kinh tế đóng khi chính
i1 E2
phủ thực hiện chính sách tài khóa
IS2
IS
Y1 YP Y
Quá trình tiếp tục diễn ra cho đến khi nền kinh tế quay về i’
trạng thái cân bằng ban đầu (tại điểm E1). Tuy nhiên, quá trình này E’
IS
làm cán cân thương mại bị thâm hụt.
Y1 YP Y
Như vậy, với cơ chế tỷ giá hối đoái cố định thì chính sách tiền
E1
tệ không có tác dụng gì cả.
i1
i’
E’
IS
Y1 YP Y
14
03/06/2018
Biện pháp phá giá là NHTW bỏ nội tệ ra mua ngoại tệ vào → giá cả tăng → lạm phát xảy ra.
Tác động của chính sách phá giá diễn ra theo 2 hướng: làm thay
đổi kim ngạch xuất nhập khẩu và thay đổi lượng cung tiền
Nâng giá (revalueation) là chủ động làm tăng giá đồng nội tệ so
Khi sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng, chính sách với ngoại tệ, nghĩa là làm cho tỷ giá hối đoái danh nghĩa giảm
phá giá có tác dụng chống suy thoái, giảm tỷ lệ thất nghiệp. xuống. Mục đích: chống lạm phát.
Nếu sản lượng thực tế đã bằng hoặc cao hơn sản lượng tiềm Biện pháp để nâng giá là NHTW bán ngoại tệ ra thu nội tệ vào
năng thì chính sách này sẽ dẫn tới lạm phát.
Tác động của chính sách nâng giá diễn ra theo 2 hướng: làm
thay đổi kim ngạch xuất nhập khẩu và thay đổi lượng cung tiền
(sinh viên tự giải thích)
i
3. Chính sách kinh tế Vĩ mô dưới cơ
LM
chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
3.1. Chính sách tài khóa
E1
i1
IS
Y1 YP Y
15
03/06/2018
i i
LM LM
E’ E’
i’ i’
E1 E1
i1 i1
IS’ IS’
IS IS IS2
Y1 YP Y Y1 YP Y
Nhưng, chính sách tài khóa trong cơ chế tỷ giá thả nổi có
tác động yếu hơn trong cơ chế tỷ giá cố định và làm cán cân thương E1
mại trở nên xấu đi
i1
IS
Y1 YP Y
E1 E1
i1 i1
IS IS IS2
Y1 YP Y Y1 YP Y
16
03/06/2018
Kết quả là sản lượng cân bằng tăng, lãi suất có thể tăng, giảm
hoặc không đổi, cán cân thương mại được cải thiện.
Như vậy, chính sách tiền tệ chỉ có tác dụng thay đổi sản lượng
trong cơ chế tỷ giá cố định.
17