You are on page 1of 5

SIMPLE PRESENT: Hiện Tại Đơn

Động từ TO BE Động từ THƯỜNG


Affirmative form: S + am/ is/ are S + V(s/es)
Thể khẳng định: Ngôi thứ 3 số ít + Vs/es
Negative form: S + am not/ isn’t/ aren’t S + don’t / doesn’t + bare
Thể phủ định: Ngôi thứ 3 số ít + doesn’t + bare
Interrogative form: Am/ Is/ Are + S? Do/ Does + S + bare?
Thể nghi vấn: Trả lời: Trả lời:
Yes, S + am/ is/ are. Yes, S + do/does.
No, S + am not/ isn’t/ aren't. No, S + don’t/ doesn’t.
WH_Question: WH_word + am/ is/ are + S? WH_word + do/ does + S + bare?
Câu hỏi với từ để hỏi:
 always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, on Sundays/Mondays/…,
every day/ night/ week/…, in the mornings/afternoons/…, once a week, twice a
month, three times a week, in my free time,…
NGÔI THỨ 1 SỐ ÍT: I am
NGÔI THỨ 3 SỐ ÍT: He, She, It, Danh từ số ít + is
CÒN LẠI:
NGÔI THỨ 1 SỐ NHIỀU: We are
NGÔI THỨ 2 SỐ ÍT/SỐ NHIỀU: You are
NGÔI THỨ 3 SỐ NHIỀU: They (họ, chúng nó), We + are

USAGE:
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
- Thói quen (trạng từ tần suất)
- Thời khóa biểu, lịch trình (máy bay, xe buýt, xe lửa chạy, phim chiếu)
- Ổn định, lâu dài (sinh sống ở đâu)
- Trong mệnh đề điều kiện IF và mệnh đề thời gian WHEN/ AS SOON AS/
AFTER/ BEFORE/ UNTIL/ THE MOMENT: dù có thời gian tương lai mình vẫn
chia động từ ở thì HTĐ. Thì HTĐ khi dùng trong mệnh đề điều kiện/thời gian >>
ý tương lai
Ex: When you see her tomorrow, she will tell you the whole truth.
(When + S + Vhtđ , S + will + bare.)
- Dùng HTĐ với những động từ bị cấm dùng trong thì tiếp diễn. (tình cảm, cảm
xúc, hoạt động tinh thần/trí óc (think, understand, realize, guess), diễn tả sự sở
hữu, thuộc về (have: có, own: shữu, owe: mắc nợ, belong to: thuộc về), động từ
trừu tương (seem, sound: nghe có vẻ), động từ chỉ tri giác (see, hear, feel,…))
see, smell, taste, hear, seem, think, believe, understand, want, need, accept, promise, know,
look, like, love, hate, realize, prefer, own, hope, be, agree, belong to, consist of, contain, cost,
depend on, enjoy, exist, feel…

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


PRESENT CONTINUOUS/ PRESENT PROGRESSIVE: Hiện Tại Tiếp Diễn
Affirmative form: S + am/ is/ are + V_ing
Thể khẳng định:
Negative form: S + am not/ isn’t/ aren’t + V_ing
Thể phủ định:
Interrogative form: Am/ Is/ Are + S + V_ing ?
Thể nghi vấn: Trả lời:
Yes, S + am/ is/ are.
No, S + am not/ isn’t/ aren’t.
WH_Question: WH_word + am/ is/ are + S + V_ing ?
Câu hỏi với từ để hỏi:
 now, righ now, at (the) present, at the moment, while, today, this week, this
month...
- Đang xảy ra ngay trong hiện tại.
- Đang trong quá trình diễn ra (hành động đó ko nhất thiết phải đang xảy ra ngay
khi nói)
Ex: Gia Han is reading the HP series.
- Diễn tả hđ có tính chất tạm thời. (but today, but this week, but this month(
Ex: Thao usually drinks tea, but today, she is drinking coffee.
- Diễn tả hđ sẽ xảy ra trong Tương Lai Có Sắp Xếp Trước + thời gian trong tương
lai
Ex: I have my plane ticket. Tomorrow, I’m flying to Saigon.
- Dtả 1 bối cảnh đang phát triển, đang thay đổi (thường dùng với những động từ có
nghĩa TRỞ NÊN, TRỞ THÀNH: become, get, grow)
Ex: The weather is getting colder.
- S + am/is/are + ALWAYS + V_ing: HTTD dùng với always: diễn tả 1 hành động
lặp lại thường xuyên gây khó chịu bực mình cho người nói
Ex: My roommate is always leaving his clothes on my bed.

PRESENT PERFECT: Hiện Tại Hoàn Thành


Affirmative form: S + have/has + V3/ed
Thể khẳng định:
Negative form: S + haven’t/hasn’t + V3/ed
Thể phủ định:
Interrogative form: Have/Has + S + V3/ed ?
Thể nghi vấn: Trả lời:
Yes, S + have/has
No, S + haven’t/hasn’tP
WH_Question: WH_word + have/has + S + V3/ed ?
Câu hỏi với từ để hỏi:

1. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ còn kéo dài tới hiện tại, và có khả
năng tiếp tục trong tương lai.
Thường dùng kết hợp với các trạng từ: up to now, up to present, so far (cho
đến giờ, cho đến hiện nay) và các giới từ: since, for.
Ex: I have lived in Sai Gon for over 20 years. (Tôi sống ở Sài Gòn hơn 20 năm rồi.)
hiện giờ tôi vẫn còn sống ở Sài Gòn, và có thể tôi vẫn tiếp tục sống ở Sài Gòn.
This young director has made 3 films so far. (Cho đến giờ, đạo diễn trẻ này đã
làm được 3 bộ phim.) anh ấy vẫn tiếp tục làm phim/ anh ta vẫn còn sống để có thể tiếp
tục làm phim.
Nhưng nếu hành động xảy ra suốt 1 khoảng thời gian và đã chấm dứt trong
quá khứ thì phải dùng Quá Khứ Đơn.
Ex: I lived in Sai Gon for over 20 years. Then I moved to Da Nang. Now I live in Da
Nang. (Tôi đã sống ở Sài Gòn hơn 20 năm. Sau đó tôi chuyển đến Đà Nẵng. Hiện giờ tôi
sống ở Đà Nẵng.)
The director made over 100 films in his long career. (Trong suốt sự nghiệp lâu
dài của mình, vị đạo diễn này đã thực hiện hơn 100 bộ phim.) ông ấy đã giải nghệ
hoặc đã chết rồi nên không thể làm thêm phim nữa.

1. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn
trong hiện tại, vẫn còn thấy được trong hiện tại.
Ex: He has lost his key. (Anh ta làm mất chìa khóa.) bây giờ anh ta vẫn đang tìm
chìa khóa của mình/ anh ta vẫn còn bị mắng về việc làm mất chìa khóa...
Helen has had a bad car crash. (Helen mới bị tông xe khá nặng.) bây giờ cô ấy
vẫn còn nằm trong bệnh viện.
I’ve washed my car. (Tôi rửa xe rồi.) hiện giờ trông chiếc xe rất sạch.
Nhưng nếu không còn kết quả trong hiện tại, kết quả của hành động không
còn thấy được trong hiện tại thì phải dùng Quá Khứ Đơn.
Ex: He lost his key. (Anh ta đã làm mất chìa khóa.) anh ta bỏ luôn không tìm chìa
khóa nữa/ hoặc anh ta đã tìm thấy chìa khóa rồi.
Helen had a bad car crash. (Helen đã bị tông xe khá nặng.) hiện giờ Helen đã xuất
viện rồi.
I washed my car. (Tôi đã rửa xe.) nhưng giờ chiếc xe dơ lại rồi.

1. Dùng để chỉ 1 hành động vừa mới xảy ra.


Ex: He has just gone out. (Cậu ta mới ra ngoài rồi.)
David has bought a new house recently. (Gần đây David vừa mua 1 căn nhà mới.)

2. Diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ mà ta không biết rõ hoặc
không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đó xảy ra.
Ex: I have seen the film “Gone with the wind” before. (Tôi đã từng xem phim “Cuốn
theo chiều gió” trước đây.)
Nếu đề cập đến thời gian xảy ra hành động thì phải dùng Quá Khứ Đơn.
Ex: I saw the film “Gone with the wind” when I was a child. (Khi còn nhỏ tôi có coi
phim “Cuốn theo chiều gió”.)
Nhưng không dùng Hiện Tại Hoàn Thành nếu không có sự liên hệ với hiện
tại (sự việc đã xảy ra quá lâu…).
Ex: Chinese invented printing. (Người Hoa đã phát minh ra kỹ thuật in.)

1. Hành động xảy ra bao nhiêu lần trong quá khứ và hành động này còn có thể
được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.
Ex: I really love the film Gone with the wind. I have seen it 20 times. (Tôi thật sự
thích phim Cuốn theo chiều gió. Tôi xem phim này 20 lần rồi.) có thể 1 ngày nào đó
tôi sẽ xem lại nữa.
Nhưng nếu không có sự liên quan đến hiện tại (do không còn có khả năng lặp
lại) thì phải dùng Quá Khứ Đơn.
Ex: He saw the play Macbeth at least 5 times. (Ông ta đã xem vở kịch Macbeth ít nhất
5 lần.) nhưng ông ta đã mất hoặc vở kịch không còn được trình diễn nữa hành động
này không còn không còn khả năng lặp lại.

2. Dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành để thông báo tin mới, loan báo 1 việc vừa
mới xảy ra.
Ex: Daniel: Ow! I’ve burned myself. (Ôi! Tôi bị phỏng rồi.)
Nhưng nếu ta tiếp tục kể 1 cách chi tiết sự việc vừa được loan báo đó thì
dùng Quá Khứ Đơn.
Ramus: How did you do that? (Làm sao mà phỏng vậy?)
Daniel: I picked up a hot dish. (Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.)

3. Thì Hiện Tại Hoàn Thành thường được dùng trong các cấu trúc câu:
It/This/That is the first/second/third/only/best/worst/ “superlative”…
Ex: This is the first time we’ve been to Scotland, so it’s all new to us. (Đây là lần đầu
tiên chúng tôi tới Scotland, vì thế mọi thứ đối với chúng tôi thật mới mẻ.)
This is the only time this has happened. (Đây là lần duy nhất điều này xảy ra.)
This is the easiest work I have ever done. (Đây là việc dễ nhất mà tôi từng làm.)

 Lưu ý về have/has been và have/has gone:


- Ta dùng have/has been khi ai đó đi đến 1 nơi và đã trở về:
Ex: Where have you been? (Bạn đã đi đâu vậy?)
~ I’ve just been out to the supermarket. (Tôi vừa mới đi ra siêu thị. bây giờ tôi
đã về rồi.)
She has been to England. (Bà ta đã đến Anh Bà ta đã đến Anh nhưng bây giờ
đã về rồi.)
- Nhưng khi ai đó vẫn chưa trở về, ta dùng have/has gone:
Ex: Where is Mai? I haven’t seen her for weeks. (Mai đâu rồi? Nhiều tuần rồi tôi
chẳng thấy bóng cô ta.)
~ She's gone to Paris for 3 weeks. She’ll be back tomorrow. (Cô ấy đi Paris 3
tuần. Mai cô ấy sẽ trở về. hiện giờ cô ấy vẫn chưa về.)
She has gone to England. (Bà ta đã đi Anh. Bây giờ bà ta đang ở Anh hoặc
đang trên đường đến Anh.)

 Lưu ý về been to và been in: been to (viếng thăm), been in (sống ở).
Ex: She has been to England. (Bà ta đã từng viếng thăm nước Anh.)
She has been in England. (Bà ta từng sống ở Anh.)

A. CÁC TỪ, CỤM TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN
THÀNH:
1. Since: từ … cho đến bây giờ  dùng với 1 mốc thời gian.
Ex: He has been very ill since last month. (Ông ta bệnh rất nặng từ tháng trước.)

2. For: trong khoảng  dùng với 1 quãng thời gian.


Ex: I haven’t seen you for ages. (Lâu rồi không gặp anh.)
He has been very ill for the last month. (Trong suốt tháng vừa qua ông ta bệnh rất
nặng.)
-For có thể là dấu hiệu của thì Quá Khứ Đơn hoặc thì Hiện Tại Hoàn Thành.
Ex: It rained for 2 days. But now, it is shining. (Trời đã mưa trong 2 ngày  và bây
giờ đã hết mưa rồi.)
It has rained for 2 days. (Trời đã mưa suốt 2 ngày  và bây giờ vẫn còn mưa.)

 Lưu ý về Since và For:


- Since được dùng trước danh từ chỉ mốc thời gian, như: since eight o’clock,
since 2002, since Monday, since last week…
Ex: I have been here since 8:00.
- For được dùng trước danh từ chỉ 1 khoảng thời gian, như: for ages, for many
years, for a long time…
Ex: I have been here for 2 hours.
- Trong câu khẳng định ta có thể bỏ for, đặc biệt là sau các động từ be, live,
wait, nhưng thường trong câu phủ định thì không.
Ex: I have been here (for) 2 days.
I haven’t seen you for a long time.
- Không dùng for với all (all day, all my life…).
Ex: I’ve lived here all my life. (notI’ve lived here for all my life.)
- since + last + time
- for + the last + time
Ex: She has been here since last week. (Cô ta đến đây từ tuần rồi tới giờ. Last week
là 1 mốc thời gian: 7 ngày trước đây.)
She has been here for the last week. (Cô ta có mặt ở đây trong suốt tuần vừa qua.
The last week là 1 quãng thời gian 7 ngày và mới vừa chấm dứt.)
- For có thể xuất hiện trong rất nhiều thì chứ không riêng thì Hiện Tại Hoàn
Thành.

3. Already: đã … rồi
Ex: I have already done my homework. (Tôi đã làm bài tập nhà rồi.)
Have you finished your homework already? (Bạn làm bài tập nhà rồi hả?)
4. Yet / not … yet : cho đến bây giờ; vẫn chưa, chưa…
- Yet = Until now (cho đến bây giờ)  chỉ dùng trong câu nghi vấn và phủ
định, thường đứng ở cuối câu.
Ex: He hasn’t come yet. (Anh ta vẫn chưa đến.)
Has he come yet? (Anh ta đến chưa?)
I’m amazed that you haven’t told him anything yet. (Tôi ngạc nhiên rằng cho đến
giờ bạn vẫn chưa nói gì với anh ta.)
She hasn’t yet decided if she wants to come or not. (Cô ta vẫn chưa quyết định
liệu cô ta có đến hay không.)

5. ever : có bao giờ … chưa? ; đã từng … chưa? ; đã từng


- Thường dùng trong câu nghi vấn:
Ex: Have you ever seen a ghost? (Bạn đã từng thấy ma chưa?)
Haven't you ever eaten Chinese food? (Bạn chưa từng ăn thức ăn Tàu à?)
- Ta cũng dùng ever trong câu khẳng định, trong các mẫu câu: nothing … ever,
nobody … ever,… ( câu khẳng định nhưng ý nghĩa phủ định)
Ex: Nobody has ever said that to me before. (Chẳng có ai từng nói điều đó với tôi
trước đây.)
Nothing like this has ever happened to us. (Không có chuyện như thế này từng
xảy ra với chúng tôi.)
- Đôi khi ever cũng xuất hiện trong câu khẳng định, trong các cấu trúc “the
first time,…”
Ex: It's the first time (that) I've ever eaten snails. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn ốc.)
My last birthday was the worst day I have ever had. (Sinh nhật vừa qua là ngày tồi
tệ nhất mà tôi từng có.)

6. never: không bao giờ, chưa bao giờ


Ex: I have never seen a ghost. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy ma.)
I never drink coffee. (thói quen của tôi là ko uống cà phê)
I have never tried sushi. (từ trước tới giờ tôi chưa bao giờ ăn thử món sushi)

7. so far = up to now/ until now/ till now/ up to the present: từ trước đến giờ, cho
đến nay
Ex: Everything is going well. We haven’t had any problems so far. (Mọi thứ vẫn diễn
tiến tốt đẹp. Cho đến nay chúng tôi vẫn chưa gặp khó khăn gì.)
Up to now, I have been the best student in my class. (Cho đến giờ tôi vẫn là học
sinh giỏi nhất lớp.)

8. just: vừa mới


- Just là 1 trạng từ dùng chủ yếu trong câu xác định, thường không dùng ở
phủ định.
Ex: He has just gone out. (Anh ta mới đi ra ngoài rồi.)

9. recently/ lately: dạo gần đây, vào thời gian gần đây, mới đây
Ex: They have not visited me recently. (Gần đây họ chẳng đến thăm tôi.)

You might also like