You are on page 1of 128

MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................1

Lời cảm ơn...........................................................................................2

Lời nói đầu...........................................................................................3

Bước 2: Phân tích thiết kế.................................................................14


2

Lời cảm ơn

Để thực hiện và hoàn thành đề án thực tập này,em đã nhận được sự giúp
đỡ rất tận tình của các thầy cô giáo thuộc khoa Tin Học Kinh Tế trường Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo thuộc khoa Tin Học Kinh Tế,đã cung
cấp cho em những thông tin kiến thức vô cùng quý báu và cần thiết trong suốt
quá trình học tập tại trường và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành đề tài này.
Em cũng xin cảm ơn toàn thể các anh chị,cán bộ công nhân viên trong
Công ty cổ phần truyền thông và giải pháp phần mềm DLC Việt Nam,đặc biệt
là anh Nguyễn Đàm Linh,người đã hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập
và làm việc tại công ty.
Và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo,tiến sỹ,Trương Văn Tú
người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực hiện đề án này.
Cuối cùng ,em rất cảm kích và biết ơn gia đình,bạn bè và các anh chị đã
tạo điều kiện thuận lợi,động viên,giúp đỡ em để em có đủ tự tin và nghị lực
để hoàn thành đề tài này.
Do hạn chế về mặt thời gian,và giới hạn về kiến thức cũng như thiếu
kinh nghiệm nên đề án của em cũng không tránh khỏi những sai sót ngoài ý
muốn.Em rất mong nhận được sự thông cảm của các Quý Thầy Cô và mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy Cô cũng như các bạn
3

Lời nói đầu

Trong những năm trở lại đây, Công nghệ thông tin phát triển một cách
mạnh mẽ và đang ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống con người.
Chính sự phát triển mạnh mẽ này khiến nhiều ngành Khoa học, Giáo dục,
Kinh tế … ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác ngiên cứu, sản xuất
và quản lý để đạt được những hiệu quả cao hơn trong công việc.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực làm sao để đạt hiệu
quả tốt nhất, việc lựa chọn, vận dụng những phần mềm sao cho phù hợp với
tình hình thực tế của từng đơn vị trở thành một trong những yếu tố quan trọng
nhất trong việc điều hành, quản lý doanh nghiệp.
Theo xu hướng phát triển của xã hội nước ta, bây giờ người dân sống và
làm việc trên máy tính rất nhiều,giới thiệu sản phẩm,quảng cáo với khách
hàng thậm chí việc buôn bán,marketing cũng diễn ra trên internet….Do đó
các doanh nghiệp,các công ty muốn quảng cáo,tiếp xúc với người dân kĩ hơn
thì họ cũng cần có 1 website để có thể gần gũi với khách hang,cập nhật các
thông tin,sản phẩm,và giải quyết các nhu cầu hoặc thắc mắc của khách hàng.
Trong quá trình thực tập ở công ty DLC em thấy rằng việc phát triển 1
website là 1 việc rất hữu ích,để người dân có thể truy cập một cách đơn
giản,cập nhật thông tin một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Hiện tại em thấy rằng việc bán hàng trên mạng rất tiện lợi và có ích.Hiện
nay em đang có dự định thành lập 1 website bán hàng sách trên mạng,vì hiện
tại nhu cầu đọc sách của bạn đọc đang lên cao.Để nâng cao dân trí,tầm nhận
thức và hiểu biết thì người ta thường đọc sách,nhưng điểm yếu của dân ta là
hiện nay nhiều người vẫn chưa biết tìm hiểu nên đọc loại sách gì,loại gì cần
thiết cho mình.Nhu cầu đọc sách thì lên rất cao nhưng hiện nay các cửa hàng
4

sách ở Hà Nội thì chỉ mở để bán sách chứ hiện nay ít có cửa hàng sách nào
quảng cáo về các loại sách mới,giải đáp các thắc mắc của bạn đọc…
Do đó, em quyết định chọn chuyên đề thực tập của mình là: “Giải pháp
xây dựng hệ thống thông tin thiết kế website và cách thức thiết kế giao diện
website bán sách online”, để em có thể tiếp thị được lượng sách mới ,và có
thể giải đáp các khúc mắc của người dân về vấn đề chọn mua sách, giúp bạn
đọc sớm tiếp xúc được với các loại sách mới.
Chuyên đề thực tập của em được chia ra làm 4 chương nhỏ, gồm có:
Chương I: Tổng quan về công ty truyền thông và giải pháp công
nghệ DLC Việt Nam
 Nêu những thông tin đã tìm hiểu và phân tích về công việc, nghiệp

vụ ở nơi thực tập


 Đưa ra giải pháp xây dựng hệ thống thông tin thiết kế website

Chương II: Một số vấn đề về phương pháp luận được ứng dụng để
nghiên cứu cách thành lập 1 trang web
 Nêu các cách thức xây dựng trang web
 Nêu ra những phương pháp phân tích trong việc mua bán sách online
 Nêu các phân tích trong việc xây dựng website

Chương III: Phân tích và thiết kế trang web về mua bán sách online
 Đưa ra các phân tích và thiết kế khi thành lập trang web
 Html
 Đưa ra giao diện của trang web

Em xin chân thành cảm ơn giảng viên, tiến sỹ Trương văn Tú, người đã
hướng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Đồng thời em cũng
gửi lời cảm ơn đến giám đốc, cán bộ vật tư và toàn thể nhân viên công ty
truyền thông và giải pháp công nghệ DLC Việt Nam đã giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện chuyên đề này.
5

Chương I
Tổng quan về Công ty Truyền thông và giải pháp công nghệ
DLC và chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1. Thông tin chung


 Tên công ty: Công ty truyền thông và giải pháp công nghệ
DLCVIETNAM
Địa chỉ: 107 E3 Vĩnh phúc II,Ba đình, Hà Nội.
Điện thoại: 04.7615207
Fax: 7615208
Mã số thuế: 010197110
Giám đốc: Nguyễn Đàm Linh
 Người hướng dẫn trực tiếp trong quá trình thực tập:
Họ và tên: Nguyễn đàm Linh
Điện thoại: 0904237347
Chức vụ: Giám đốc điều hành

1.2 . Quá trình hình thành và phát triển


 Công ty DLC được thành lập vào năm 2005

 Công ty ban đầu có 10 cán bộ nhân viên

 Hiện nay qua hơn 3 năm hoạt động công ty đã có được 15 cán bộ

nhân viên có nhân lực chuyên nghiệp làm việc. Kinh nghiệm trong nghề trung
bình của họ là 3 năm trải nghiệm. Hầu hết đều tốt nghiệp đại học chuyên
nghành công nghệ thông tin và kinh tế. Công ty vinh dự khi có các đội ngũ:
Lập trình và phát triển phần mềm, kiểm tra, quản lý dự án, đồ hoạ, kinh doanh
đều có năng lực và kinh nghiệm, tận tâm vì công việc.
6

 Đến nay công ty đã có tiếng trên thị trường với nhiều đối tác: như

công ty cổ phần mạng và máy tính STC,công ty máy tính xách tay Mỹ….

1.3. Sơ đồ tổ chức công ty

Giám đốc điều


hành

Các trưởng
phòng
Thư kí Kế toán

Nhân viên phụ Trưởng phòng kĩ Trưởng phòng Bộ phận hỗ trợ


trách kinh doanh thuật phần mềm khách hàng

Cán bộ nhân Cán bộ nhân


viên viên

 Thành phần công ty gồm có:

 1 giám đốc

 1 thư kí

 2 nhân viên kế toán

 2 trưởng phòng:trưởng phòng phần mềm và trưởng phòng phần cứng

 3 nhân viên hộ trợ khách hàng,liên hệ đi gặp các đối tác

 2 nhân viên phụ trách kinh doanh

 6 cán bộ nhân viên

 Về chức năng, công ty được chia làm 2 ban chính:

 Ban văn phòng

• Giám đốc, trợ lý giám đốc, thư ký đảm nhiệm việc đôn đốc chung các
công việc, lập hợp đồng, ký hợp đồng, tìm kiếm đối tác …
• Các cán bộ kế toán đảm nhiệm các công việc sổ sách, khai báo thuế,
7

tính tiền lương …


 Ban nhân viên

• Các trưởng phòng


• Các cán bộ nhân viên
• Các nhân viên phụ trách kinh doanh

1.4. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin


Về mặt phần cứng:
 Hiện taị công ty có 10 máy tính phục vụ cho công tác quản lý và văn phòng

 Các máy đều chạy khá tốt,cấu hình tốt

 Ngoài ra còn có 1 máy in Canon LP1210

 Các máy tính nối với nhau thành 1 mạng lan

Về mặt phần mềm


 Các máy đều sử dụng Windows XP, chạy các ứng dụng văn phòng

Microsoft Office 2003, Adobe Acrobat Reader 7.0, bộ gõ Vietkey 2000 và


Unikey …
 Hiện công ty chưa sử dụng một phần mềm chuyên dụng nào trong

quản lý công việc văn phòng cũng như sản xuất


Về mặt con người:
 Công ty hiện sử dụng Internet cũng như thương mại điện tử

 Trình độ tin học của các nhân viên văn phòng hầu hết đều ở mức đại học

 Đội ngũ nhân viên còn trẻ,có khả năng tiếp thu tốt,có năng lực .

1.5. Các giải pháp khi xây dựng thiết kế web


Do trong quá trình thực tập và làm việc tại công ty mạng và truyền thông
DLC,em nhận thấy rằng xã hội ta ngày càng phát triển,trí thức ngày càng
được học hỏi nhiều hơn, có nhu cầutiếp xúc với các nền văn hóa văn minh
khác nhau trên thế giới.Họ là những người đại diện cho thế hệ trẻ,đại diện cho
8

tương lai của dân tộc,họ có nhu cầu tiếp xúc và học hỏi,cọ xát với thực tế…
Các doanh nghiệp,các gia đình hiện tại đều có máy tính cá nhân,có mạng
internet…Hiện nay thông thường các hoạt động trên internet rất nhiều,như
việc quảng cáo,đưa tin,chứng khoán…Do vậy các doanh nghiệp muốn đưa
công ty của mình đến gần với khách hàng hơn thì họ cần phải có 1 trang
website riêng để marketing,giao dịch,chăm sóc khách hàng,buôn bán….
Hiện tại em đang có í định lập ra 1 trang web về bán sách trên mạng,để
có thể mang lại tri thức cho mọi người,giúp bạn đọc tiến gần đến với các nền
văn hóa khác nhau.
1.6. Các khó khăn và thuận tiện khi tiến hành lập website bán
sách trên mạng
 Khó khăn
 Cần phải quảng cáo cho mọi người biết là có trang web này ,nếu

không mọi người sẽ không biết mà truy cập.


 Cần phải thường xuyên bảo trì và nâng cấp,update

 Cần phải có kiến thức và kĩ năng để lập website

 Phải duy trì để khách hàng có thể thấy được sự thay đổi và phát triển

của cửa hàng


 Thuận lợi
 Không cần phải có cửa hàng riêng,không cần vốn để thuê cửa

hàng.tiết kiệm được 1 nguồn vốn đáng kể


 Có thể dễ dàng marketing đến khách hàng

 Có thể dễ dàng thay đổi giao diện để làm mới website

 Có thể giúp khách hàng thuận tiện hơn trong việc tìm đầu sách,tìm

các loại sách mới,sách cũ,và hộ trợ khách hàng.

Chương II
Một số vấn đề phương pháp được ứng dụng để nghiên cứu
9

thành lập 1 trang website

2.1. Website
2.1.1 Khái niệm
Website là 1 dịch vụ thông tin,một phần của internet,bao gồm nhiều máy
chủ webserver trên khắp thế giới.Các webserver này chứa thông tin mà người
dùng ở bất kì đâu cũng có thể truy cập được.Website dựa trên một kĩ thuật
biểu diễn thông tin có tên gọi là siêu văn bản (Hypertext).Nội dung thông tin
không còn bị bó hẹp trong một trang văn bản mà nó còn được mở rộng bằng
cách tham khảo,liên kết tới nhiều tài liệu khác (siêu văn bản,hình ảnh,âm
thanh,hoạt họa…) chứa các thông tin bổ sung.Ngôn ngữ để xây dựng các
trang siêu văn bản là HTML (ngôn ngữ đánh dấu các siêu văn bản).Hiện nay
nhờ các công nghệ mới mà website trở thành môi trường tương tác mạnh mẽ
nhất,uy lực nhất thế giới.
2.1.2 Làm thế nào để có được 1 trang web
2.1.2.1 Để có được website bạn phải tiến hành 5 bước:

Bước 1: Đăng kí tên miền


Tên miền ( Domain name ) là một tên dễ nhớ để gán cho một địa chỉ trên
internet . Nó thay thế cho một dải những con số khó nhớ ( gọi là Internet
Protocol numbers ). Có thể hiểu tên miền như là địa chỉ ( số nhà ) trên mạng
Interrnet. Nếu bạn tham gia hoạt động trên mạng internet thì đăng ký một tên
miền là việc đầu tiên cần làm, tên miền riêng khẳng định vị trí, giúp khách
hàng dễ tìm đến website của bạn, vừa bảo vệ thương hiệu của doanh nghiệp
bạn trên Interrnet

Bước 2: Thuê máy chủ(webhosting)


Web hosting là nơi không gian trên máy chủ có cài dịch vụ Internet như
10

ftp,www, nơi đó bạn có thể chứa nội dung trang web hay dữ liệu trên không
gian đó. Lý do bạn phải thuê Web Hosting để chứa nội dung trang web, dịch
vụ mail, ftp, vì những máy tính đó luôn có một địa chỉ cố định khi kết nối vào
Internet (đó là địa chỉ IP) , còn như nếu bạn truy cập vào internet như thông
thường hiện nay thông qua các IPS (Internet Service Provider - Nhà cung cấp
dịch vụ Internet) thì địa chỉ IP trên máy bạn luôn bị thay đổi, do đó dữ liệu
trên máy của bạn không thể truy cập được từ những máy khác trên Internet.

Bước 3: Thiết kế Website


Tùy vào nhu cầu của các cá nhân và doanh nghiệp mà website sẽ có chức
năng và độ phức tạp khác nhau.Ở đây em lập trang website bán sách trên
mạng,với chức năng và độ phức tạp đơn giản.

Bước 4: Duy trì Website


Website sau khi được thành lập thì cần phải thường xuyên được làm tươi
mới,cập nhật thông tin đầy đủ.Để khách hàng có thể thấy được sự phát triển
của cửa hàng

Bước 5: Quảng bá Website


Để website hoạt động có hiệu quả nhất, ngoài việc in địa chỉ website trên
danh thiếp của công ty, giới thiệu với bạn bè và người thân, ngoài ra còn có
thể quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, các mạng thương mại,
báo chí và các trang web điện tử.
2.1.2.2 Lập trình web
Lập trình website là việc lập trình sự tương tác giữa Client và server và
các hoạt động trên server nhằm tạo ra các dịch vụ tốt hơn,đa dạng hơn cho
người sử dụng.
Đầu tiên là yêu cầu của người sử dụng được Browser gửi đến Webserver
tạo một chương trình thích hợp (do Browser yêu cầu) sẽ được chạy để tạo ra
11

một trang Web kết quả (đáp ứng cho yêu cầu của người sử dụng) . Trang Web
kết quả đó sẽ được Webserver chuyển trả lại cho Browser.Browser nhận được
trang kết quả và hiển thị cho người sử dụng.Lập trình Web ở đây chính là lập
trình cho người chương trình được Webserver gọi ra thực hiện.
Có thể lấy ví dụ như:dịch vụ tìm số nhà qua số điện thoại do một trang
Web cung cấp.Tại Browser người sử dụng sẽ phải nhập số điện thoại
vào.Browser sẽ gửi thông tin về số điện thoại đó đến Webserver.Tại
Webserver một chương trình thích hợp thực hiện việc tìm kiếm địa chỉ qua số
điện thoại được gọi ra.Chương trình này dựa vào cơ sở dữ liệu của ngành bưu
điện đặt trên Webserver để tìm ra số nhà,sau khi tìm được số nhà chương
trình sẽ tạo ra một trang Web kết quả thông báo địa chỉ tìm được tương ứng
rồi chươn trình kết thúc.Webserver sẽ chuyển trang Web kết quả đó về trở lại
cho Browser.Khi Browser nhận được nó sẽ hiện thị cho người sử dụng.Vậy
việc lập trình Web ở đây chính là lập trình chương trình tìm kiếm số nhà chạy
trên Webserver.
Các công nghệ lập trình Web phổ biến hiện nay là J2EE, .NET.
2.1.3 Các phương pháp xây dựng web
Để xây dựng một 1 website bạn cần phải biết các ngôn ngữ Html,css
hoặc là php,hay SQL..
Thế nhưng để làm 1 trang web động bạn không thể chỉ biết mỗi html,mà
bạn còn phải học các ngôn ngữ khác như sql và ph.…
Điều quan trọng khi bạn lập ra website là bạn định hướng mục đích khi
bạn lập ra website để làm gì để bạn có thể biết được độ phức tạp và các chức
năng trong website của bạn.
Do đó trước khi lập web bạn cần phải biết được các kiến thức căn bản về
lập trình web và các ngôn ngữ được sử dụng trong quá trình lập website,ngoài
ra bạn cần phải biết được các yêu cầu khi lập trang website với mục đích và
yêu cầu gì.
12

2.2. Các phân tích trong việc mua bán sách trên mạng
2.2.1. Nguyên nhân cần phát triển một trang web
Mục tiêu cuối cùng của việc phát triển trang web trong bất cứ trường
hợp nào là nhằm đem lại cho người sử dụng nó một công cụ hỗ trợ hiệu quả
trong công việc . Tuy nhiên, còn một số yêu cầu khác buộc doanh nghiệp phải
ra quyết định xây dựng một trang web. Dưới đây là một số nguyên nhân
khách quan đó.
Những vấn đề về quản lý: Là những vấn đề phát sinh trong một hoàn
cảnh, khi sự phát triển của doanh nghiệp bị quyết định bởi tính hiện đại của
trang web mà mình quản lý, hay cụ thể hơn, website là tất yếu để phục vụ cho
hoạt động của doanh nghiệp. Lúc này, các hoạt động của doanh nghiệp cạnh
tranh có tác động lớn tới công ty.
Những yêu cầu mới của nhà quản lý. Nhà quản lý nhận ra sự cần thiết
phải phát triển một trang web.
Sự thay đổi của công nghệ. Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ cũng là
một trong những nguyên nhân chính. Công ty, doanh nghiệp nào ứng dụng
những công nghệ mới, hiện đại nhất sẽ là những công ty, doanh nghiệp được hỗ
trợ quản lý đắc lực hơn, và vì thế, có lợi thế hơn trong cạnh tranh. Mặt khác,
công nghệ lạc hậu không thể được duy trì vì đến một lúc nào đó, nếu nó đi
ngược lại thời đại, điều này có thể cản trở đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Thay đổi sách lược chính trị.
Khi lập ra website để thực hiện mục đích ,yêu cầu của mình bạn cần phải
phải xác định được cái yêu cầu đấy là gì.
Em lập trang web bán sách trên mạng với mục đích đưa sách tận tay tới
người bạn đọc,giúp cho bạn đọc có thể biết được sách nào bán chạy nhất,sách
nào được người ta quan tâm nhất…
Khi thực hiện mua bán sách trên mạng em có thể biết được bạn đọc
muốn tìm loại đầu sách gì,với số lượng bao nhiêu…Ngoài ra còn có thể giảm
thiểu được nguồn vốn đầu tư vì không phải thuê cửa hàng.
Ngoài ra khi bán sách trên mạng,em có thể quản lý lượng sách còn và
13

bán,giảm thiểu được số lượng sách bị mất,lượng sách tồn kho,lượng sách mới
nhập về…
Thêm nữa có thể quảng cáo dễ dàng trên các phương tiện thông tin đại
chúng như các báo điện tử,internet,thông qua bạn bè,yahoo…để mọi người có
thể biết đến trang web của mình.
Thế nhưng cần phải thường xuyên cập nhật thay đổi giao diện,đổi mới
trang web,update những sách mới,thông báo sách đã bán hết cho lượng khách
hàng còn biết…
Phương pháp thiết kế website thì gồm nhiều bước,nó là sự tổng hợp của
các xâu chuỗi,sự gắn kết với nhau cho phép hình thành 1 sự liên kết.
2.2.2. Phương pháp phát triển và lập trình web
Mục đích của một dự án phát triển website là xây dựng được một sản
phẩm đúng như yêu cầu của người sử dụng mong muốn, đem lại hiệu quả cao
trong công việc. Vì vậy, có rất nhiều phương pháp để phát triển một website.
Một phương pháp phát triển website có thể được coi là một tập hợp các
bước và các công cụ cho phép tiến hành một quá trình phát triển website chặt
chẽ nhưng dễ quản lý. Các phương pháp hiện đại dựa vào ba nguyên tắc sau
đâu để phát triển website:
Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình. Mô hình như đã nó ở trên đó là ba
mô hình logic, vật lý ngoài và vật lý trong. Ba mô hình trên hỗ trợ đắc lực cho
việc phân tích, thiết kế, nó luôn được sử dụng trong mọi trường hợp.
Nguyên tắc 2: Đi từ chung đến riêng. Là một nguyên tắc của sự đơn
giản hóa. Để có thể phát triển một hệ thống, phải xem xét tổng quan mục đích
của nó rồi chia ra từng module nhỏ hơn. Cứ như vậy đến khi tiếp cận tới hệ
thống một cách chi tiết.
Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân
tích và chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế. Việc phân
tích chủ yếu bắt đầu từ những quan sát người sử dụng, những yêu cầu của
chính những người tham gia vào hệ thống, vì thế, giai đoạn này chủ yếu cung
14

cấp về các mô tả vật lý ngoài.


Phương pháp phát triển một website được trình bày dưới đây là phương
pháp thác nước, gồm 7 giai đoạn.
2.2.3 các giai đoạn phát triển hình thành trang web
Bước 1: Đánh giá yêu cầu
Đây là giai đoạn nhằm mục đích cung cấp cho những người lãnh đạo tổ
chức những dữ liệu thực tế để có thể ra quyết định về tính khả thi, hiệu quả
của một dự án phát triển trang web. Bao gồm các công đoạn sau:
Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu
Làm rõ yêu cầu
Đánh giá khả năng thực thi
Chuẩn bị và trình bày báo cáo
Bước 2: Phân tích thiết kế
Được tiến hành sau giai đoạn trên. Mục đích chính là hiểu rõ các vấn đề
của trang web đang nghiên cứu, xác định nguyên nhân thực sự của những vấn
đề đó, những đòi hỏi và ràng buộc của website, những mục tiêu mà website
phải đạt được. Trên cơ sở nội dung báo cáo phân tích thiết kế sẽ quyết định
dự án có được tiếp tục không. Giai đoạn này gồm các công đoạn sau:
Lập kế hoạch phân tích thiết kế
Nghiên cứu môi trường website
Nghiên cứu hệ thống thực tại
Đưa ra chuẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp
Đánh giá lại tính khả thi
Thay đổi đề xuất của dự án
Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết
Bước 3: Thiết kế logic
Giai đoạn này nhằm xác định tất cả các thành phần logic của một hệ
thống thông tin, cho phép loại bỏ được các vấn đề của lập web thực tế và đạt
được những mục tiêu đã thiết lập từ giai đoạn trước. Mô hình của hệ thống
mới gồm thông tin mà hệ thống đó sản sinh (outputs), nội dung của cơ sở dữ
liệu, các xử lý, các dữ liệu vào. Các công đoạn trong giai đoạn này bao gồm:
15

Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế xử lý
Thiết kế các luồng dữ liệu vào
Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic
Hợp thức hóa mô hình logic
Bước 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
Đây là việc xây dựng các phương án khác nhau để cụ thể hóa mô hình
logic. Mỗi phương án là một phác họa của mô hình vật lý ngoài nhưng chưa
phải là một mô tả chi tiết.
Các công đoạn trong quá trình này là:
Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức
Xây dựng các phương án của giải pháp
Đánh giá các phương án của giải pháp
Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương án
của giải pháp
Bước 5: Thiết kế vật lý ngoài
Được tiến hành ngay sau khi một phương án của giải pháp được lựa
chọn. Kết quả của giai đoạn này là một tài liệu bao chứa tất cả các đặc trưng
của hệ thống mới và tài liệu dành cho người sử dụng. Những công đoạn chính
của quá trình này là
Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
Thiết kế chi tiết các giao diện
Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hóa
Thiết kế các thủ tục thủ công
Chuẩn bị trình bày báo cáo
Bước 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Kết quả là phần tin học hóa của việc lập trình web, có nghĩa là phần
mềm. Ngoài ra còn phải cung cấp các tài liệu như các bản hướng dẫn sử dụng
và thao tác cũng như các tài liệu mô tả về website. Các hoạt động chính:
Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
Thiết kế vật lý trong
Lập trình
Thử nghiệm website
Chuẩn bị tài liệu
Bước 7: Cài đặt và khai thác
Lập trình được trang website mới,các phương tiện truyền thông. Các
công việc cần thực hiện trong giai đoạn này như sau:
16

Lập kế hoạch cài đặt


Chuyển đổi
Khai thác và bảo trì
Đánh giá
17

2.3. Phân tích lập trình web


2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin
2.3.1.1. Phỏng vấn
Phỏng vấn cho phép thu được những xử lý theo cách khác với mô tả
trong tài liệu. Gặp gỡ những người lãnh đạo, những người quản lý cấp dưới
và những người trực tiếp tham gia vào quá trình sử dụng hệ thống thông tin
sau này là rất quan trọng. Phân tích viên sử dụng phương pháp này để có thể
nắm bắt những yêu cầu của một hệ thống mới đề ra. Phỏng vấn thường được
thực hiện theo các bước sau:
Chuẩn bị phỏng vấn
Lập danh sách những người sẽ được phỏng vấn và lịch phỏng vấn
Một số thông tin về người được phỏng vấn (thái độ, trách nhiệm, …)
Lập đề cương nội dung chi tiết cho phỏng vấn
Xác định cách thức phỏng vấn (phi cấu trúc hay có cấu trúc)
Gửi trước những vấn đề yêu cầu
Đặt lịch làm việc
Phương tiện ghi chép là các ký pháp trên giấy khổ lớn
Tiến hành phỏng vấn
Nhóm phỏng vấn gồm 2 người (cán bộ phỏng vấn chính và người dẫn
dắt phỏng vấn, lược ghi)
Thái độ lịch sự, đúng giờ, khách quan, không tạo ra cảm giác “thanh tra”
Nhẫn nại, chăm chú lắng nghe. Mềm dẻo và cởi mở. Có thể dùng máy
ghi âm nhưng phải được sự cho phép của người được phỏng vấn.
Tổng hợp kết quả phỏng vấn
Lập bảng tổng hợp tài liệu gồm 3 cột: Số hiệu tài liệu, mô tả về tài liệu
và các nhiệm vụ xử lý chúng.
Lập bảng tổng hợp nhiệm vụ xử lý gồm 5 cột: số hiệu nhiệm vụ xử lý,
mô tả về nhiệm vụ xử lý, vị trí công tác thực hiện, tần suất và khối lượng xử
lý, tài liệu sử dụng, tài liệu ra.
Tổng hợp các thông tin thu thập được, kết hợp với các thông tin khác để
thấy được vấn đề.
2.3.1.2. Nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này cho phép cán bộ xác định yêu cầu nghiên cứu kĩ về
nhiều khía cạnh của tổ chức như lịch sử hình thành và phát triển, tình trạng tài
chính, tiêu chuẩn và định mức, cấu trúc thứ bậc, vai trò nhiệm vụ của các
18

thành viên, … những thông tin trên giấy tờ phản ánh quá khứ, hiện tại, và
tương lai của website. Do đó, cần nghiên cứu các văn bản sau:
Các văn bản về thủ tục và quy trình làm việc của cá nhân hoạt nhóm
công tác
Các phiếu mẫu sử dụng trong hoạt động của tổ chức
Các báo cáo, bảng biểu do hệ thống thông tin hiện tại sinh ra.
2.3.1.3. Sử dụng phiếu điều tra
Khi cần lấy thông tin từ một số lượng lớn các đối tượng và trên một
phạm vi địa lý rộng thì dùng phương pháp này. Yêu cầu câu hỏi trên phiếu
phải rõ ràng, phiếu ghi theo cách thức dễ tổng hợp.
Có thể chọn gửi phiếu điều tra đến những đối tượng sau:
Những đối tượng có thiện chí
Nhóm ngẫu nhiên
Chọn nhóm có mục đích
Phân thành các nhóm (lãnh đạo, quản lý, …)
Phiếu thường được thiết kế trên giấy, tuy nhiên có thể dùng qua điện
thoại, fax, email, …
2.3.1.4. Quan sát
Khi phân tích viên muốn hiểu thêm về hệ thống thông tin mới, có thể sử dụng
phương pháp này kết hợp với các phương pháp trên. Tuy nhiên, phương pháp này
sẽ gặp khó khăn nếu người bị quan sát không làm việc như thường ngày.
2.3.2. Phương pháp mã hóa
2.3.2.1. Định nghĩa mã hóa dữ liệu
Mã hiệu được xem như một biểu diễn theo quy ước, thông thường là
ngắn gọn về mặt thuộc tính của một thực thể hoặc tập hợp thực thể. Bên cạnh
những thuộc tính định danh theo ngôn ngữ tự nhiên, người ta thường tạo ra
những thuộc tính nhận diện mới gồm một dãy ký hiệu, chủ yếu là những chữ
cái và chữ số, được gán cho một ý nghĩa nhất định.
Mã hóa là việc xây dựng một tập hợp những hàm thức mang tính quy
ước và gán cho tập hợp này một ý nghĩa bằng cách cho liên hệ với tập hợp
những đối tượng cần biểu diễn. Đây là một công việc của thiết kế hệ thống
thông tin.
2.3.2.2. Tác dụng của việc mã hóa
Việc mã hóa mang lại những lợi ích sau:
19

Nhận diện không nhầm lẫn các đối tượng. Do gán cho mỗi đối tượng
một thuộc tính định danh mang tính duy nhất nên không thể có sự nhầm lẫn
giữa đối tượng này với đối tượng khác.
Mô tả nhanh chóng các đối tượng. Tên của một đối tượng thường dài và
khó nhớ, tuy nhiên, nếu nó được gán cho một mã hiệu và mã hiệu này nằm
trong bảng mã thì việc truy cập để tìm tên công ty là dễ dàng.
Nhận diện nhóm đối tượng nhanh hơn. Nếu việc mã hóa đã được phân
nhóm từ trước thì việc ta có thông tin về từng nhóm đối tượng sẽ trở nên
nhanh chóng và dễ dàng rất nhiều.
2.3.2.3. Các phương pháp mã hóa cơ bản
Có các phương pháp mã hóa sau:
Mã hóa phân cấp: phân cấp đối tượng từ trên xuống dưới. Mã hóa từ
trái qua phải. Dãy số được kéo dài về phía phải thể hiện chi tiết sự phân cấp
sâu hơn. Phương pháp này đơn giản và dễ hiểu.
Mã hóa liên tiếp: Mã của đối tượng sau bằng mã của đối tượng trước nó
cộng 1 đơn vị. Phương pháp này tạo lập dễ dàng nhưng không có tính gợi nhớ
và không thể chèn thêm mã.
Mã tổng hợp: Kết hợp hai phương pháp trên
Mã hóa theo xeri: Sử dụng một tập hợp dãy gọi là xeri.
Mã hóa gợi nhớ: Căn cứ vào đặc tính của đối tượng để xây dựng.
Phương pháp này có tính gợi nhớ cao, nhưng không thuận lợi cho tổng hợp và
phân tích.
Mã hóa ghép nối: Chia mã làm nhiều trường, mỗi trường tương ứng với
một đặc tính của đối tượng được mã hóa. Phương pháp này có ưu điểm là
nhận diện không nhầm lẫn, có khả năng phân tích cao và kiểm tra thuộc tính.
Tuy nhiên nó quá cồng kềnh.
Dù dùng phương pháp nào thì bộ mã cũng phải đảm bảo ba yêu cầu
sau: bảo đảm tỷ lệ kén chọn và tỷ lệ sâu sắc bằng 1; có tính uyển chuyển, lâu
bền; tiện lợi khi sử dụng.
2.4. Thiết kế logic khi lập trình web
2.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ thông tin đầu ra
Các bước để tiến hành thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin đầu ra:
Bước 1: Xác định các đầu ra
20

Liệt kê toàn bộ đầu ra


Nội dung, khối lượng, tần xuất và nơi nhận chúng
Bước 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo ra
từng đầu ra
Liệt kê các phần tử thông tin trên đầu ra. Trên mỗi thông tin đầu vào
bao gồm các phần tử thông tin gọi là thuộc tính. Phân tích việc liệt kê toàn bộ
các thuộc tính thành một danh sách. Đánh dấu các thuộc tính lặp, thuộc tính
thứ sinh, gạch chân các thuộc tính khóa cho thông tin đầu ra, loại bỏ cá thuộc
tính thứ sinh.
Thực hiện việc chuẩn hóa mức 1 (1. NF). Trong mỗi danh sách không
được phép chứa những thuộc tính lặp. Nếu có các thuộc tính lặp thì phải tách
chúng ra làm các danh sách con, có một ý nghĩa dưới góc độ quản lý. Gắn
thêm cho nó một tên, tìm cho nó một thuộc tính định danh riêng và thêm
thuộc tính định danh của danh sách gốc.
Thực hiện chuẩn hóa mức 2 (2. NF). Trong một danh sách, mỗi thuộc
tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chứ không chỉ phụ thuộc vào một
phần của khóa. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những thuộc tính
phụ thuộc hàm vào bộ phận của khóa thành một danh sách mới. Lấy toàn bộ
khóa đó làm khóa cho danh sách mơi. Đặt cho danh sách này một tên riêng
phù hợp với nội dung các thuộc tính trong danh sách.
Thực hiện chuẩn hóa mức 3 (3. NF). Trong một danh sách không được
phép có sự phụ thuộc hàm vào thuộc tính Y và Y phụ thuộc hàm vào X thì
phải tách chúng làm 2 danh sách chứa quan hệ Z, Y và danh sách chứa quan
hệ Y với X.
Mô tả các tệp. Sau chuẩn hóa mức 3 mỗi danh sách sẽ là một tệp cơ sở
dữ liệu. Tên tệp viết chữ hoa, nằm phía trên, thuộc tính nằm trong các ô,
thuộc tính khóa có gạch chân.
Bước 3: Tích hợp các tệp để chỉ tạo ra một CSDL
Những danh sách nào cùng mô tả về một thực thể thì phải tích hợp lại,
nghĩa là tạo thành một danh sách chung bằng cách tập hợp tất cả các thuộc
tính chung và riêng của danh sách đó.
21

Bước 4: Xác định khối lượng dữ liệu cho từng tệp và toàn bộ sơ đồ
Xác định số lượng các bản ghi từng tệp, độ dài cho một thuộc tính, độ
dài cho bản ghi.
Bước 5: Xác định liên hệ logic giữa các tệp và thiết lập lại sơ đồ cấu
trúc dữ liệu.
Xác định mối liên hệ giữa các tệp, biểu diễn chúng bằng các mũi tên
hai chiều, nếu có quan hệ một-nhiều thì vẽ hai mũi tên về hướng nhiều.
2.4.2. Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hóa
2.4.2.1. Khái niệm cơ bản
Thực thể: được dùng để biểu diễn những đối tượng cụ thể hoặc trừu
tượng trong thế giới thực mà ta muốn lưu trữ thông tin về chúng.
Liên kết: Một thực thể trong thực tế không tồn tại độc lập với các thực
thể khác mà có sự liên hệ qua lại giữa các thực thể với nhau.
2.4.2.2. Mức độ liên kết
Ngoài việc biết thực thể này liên kết với thực thể khác ra sao còn cần
phải biết có bao nhiêu lần xuất thực thể A tương tác với mõi lần xuất thực thể
B và ngược lại.
Liên kết một – một (1@1) là mỗi lần xuất thực thể A được liên kết với
chỉ một lần xuất thực thể B và ngược lại.
Liên kết một – nhiều (1@N) là mỗi lần xuất của thực thể A được liên
kết với một hoặc nhiều của thực thể B và mỗi lần xuất của thực thể B chỉ liên
kết với duy nhất một lần xuất của thực thể A.
Liên kết nhiều – nhiều (N@M) là mỗi lần xuất của thực thể A được liên
kết với một hoặc nhiều của thực thể B và mỗi lần xuất của thực thể B được
liên kết với một hoặc nhiều lần xuất của thực thể A.
2.5. Thiết kế vật lý ngoài
2.5.1. Thiết kế vật lý đầu ra
Thiết kế vật lý đầu ra có hai nhiệm vụ: lựa chọn vật mang tin và bố trí
thông tin trên vật mang.
Lựa chọn vật mang tin. Để truyền tải thông tin cần phải có vật mang
tin, đây là yếu tố phải được lựa chọn đầu tiên vì nó quyết định dạng thức của
đầu ra. Có 4 loại vật mang tin chính: giấy, màn hình, tiếng nói, vật mang tin
từ tính hoặc quang tính.
22

Bố trí thông tin đầu ra trên vật mang. Sau khi xác định được vật mang,
thiết kế viên phải lựa chọn cách thức bố trí sao cho nó thể hiện tốt nhất nội dung
của thông tin. Có hai vật mang tin được dùng chủ yếu là giấy và màn hình.
Thiết kế trang in. Gồm có các thông tin cố định, không thay đổi như tên
tài liệu, tên công ty, …. Nếu thông tin cần được phân nhóm thì phải thể hiện
tất cả những yếu tố tên tài liệu, tên trang, tên nhóm, thân tài liệu, cuối nhóm,
cuối trang, cuối tài liệu. Thông tin có thể được trình bày theo cột, theo cột
trong từng nhóm, theo dòng.
Thiết kế ra trên màn hình. Sử dụng màn hình sẽ có nhiều lợi thế hơn
giấy. Thiết kế sao cho người sử dụng có thể dùng các phím lùi, tiến, … để
xem thông tin. Nếu có thể thì nên sử dụng cách tiếp cận Danh sách – Chi tiết.
2.5.2. Thiết kế vật lý đầu vào
Lựa chọn phương tiện nhập. Nhập từ một tài liệu nguồn qua một thiết
bị cuối, dữ liệu vào là đầu ra của quá trình xử lý trước đó.
Quy tắc thiết kế màn hình nhập liệu. Khuôn dạng màn hình nên giống
với tài liệu gốc; Nên nhóm các trường trên màn hình theo một trật tự có ý
nghĩa; Không nhập các thông tin mà hệ thống có thể lấy từ kết quả tính toán;
Đặt tên trường ở trên hoặc trước trường nhập; Đặt các giá trị ngầm định cho
phù hợp; Sử dụng phím Tab để chuyển trường nhập.
2.5.3. Thiết kế giao tác với phần tin học hóa
Giao tác bằng tập hợp lệnh. Cách này có những bất lợi: khó thiết kế và
lập trình; Người sử dụng phải nhớ các câu lệnh để sử dụng. Cách này sử dụng
cho người có trình độ tin học cao.
Giao tác bằng các phím trên bàn phím. Dùng một vài phím nóng. Cách
này làm tăng tốc độ đưa lện vào cho hệ thống và dễ dàng hơn với người sử
dụng. Cách này phù hợp cho những người sử dụng thường xuyên.
Giao tác qua thực đơn (menu). Là cách được dùng phổ biến nhất hiện nay.
2.6. Thiết kế vật lý trong
Một số khái niệm
Sự kiện là một việc thực khi đến nó làm khởi sinh sự việc thực hiện của
một hoặc nhiều xử lý.
Công việc là một dãy các xử lý có chung một sự kiện khởi sinh.
23

Tiến trình là một dãy các công việc mà các xử lý bên trong nó nằm
cùng một lĩnh vực nghiệp vụ. Nếu tiến trình quá lớn thì nên chia cắt thành các
lĩnh vực nhỏ hơn.
Nhiệm vụ là một xử lý được xác định thêm các yếu tố về tổ chức: ai, ở
đâu, khi nào, …
Pha xử lý là tập hợp các nhiệm vụ có tính đến các yếu tố tổ chức và sự
thực hiện của chúng, không phụ thuộc vào sự kiện nào khác mà chỉ phụ thuộc
vào sự kiện khởi sinh ban đầu.
Module xử lý là một xử lý cập nhập hoặc tra cứu bên trong của một
pha và thao tác với số lượng tương đối ít dữ liệu.
Thể hiện sự liên kết giữa các mô đun. Sử dụng sơ đồ phân cấp để thể
hiện mối liên hệ giữa các mô đun đã được tạo ra. Xây dựng các mô đun nhỏ
để dễ kiểm tra. Mô đun nhỏ có thể sử dụng trong nhiều pha. Tính đến khả
năng trợ giúp của các phần mềm phát triển. Tích hợp các đặc trưng vật lý của
máy tính để phân chia mô đun. Xếp theo các nhóm mô đun có sự liên thông
hết cái này đến cái kia.
Thiết kế các nhiệm vụ người – máy. Các nhiệm vụ người – máy có mục
đích chính nhằm tổ chức hội thoại giữa người và máy trong các pha đối thoại.
Mỗi nhiệm vụ cần phải lập ra một sơ đồ gồm 3 phần: Nhiệm vụ - Người;
Nhiệm vụ - Máy; Thông tin hiện ra.

Chương III
Phân tích và thiết kế trang web mua bán sách trên mạng

3.1 Thiết kế trang web


3.1.1 Quá trình thu thập thông tin
 Việc thu thập thông tin được tiến hành tại các cửa hàng sách trên

đường nguyễn xí
 Các phương pháp thu thập thông tin được sử dụng trong quá trình

thực hiện gồm: Phỏng vấn, quan sát, thu thập tài liệu.
24

3.1.2 Sơ lược về quản lí bán sách trên mạng


 Bạn đọc truy cập vào trang web,tham khảo các mặt sách có trong

trang web,đặt mua trên mạng


 Ban quản lý sẽ nhập về lượng hàng sách mới,theo đúng nhu cầu của

bạn đọc,nhập về cửa hàng và sẽ giao tận tay cho bạn đọc.
 Bạn đọc nếu muốn mua sách thì cần phải đặt trước một khoản tiền

nhất định,được gọi là phí trả trước,sau khi nhận được sách thì bạn đọc sẽ trả
nốt số tiền còn lại
 Cửa hàng sẽ bán sách đúng giá cho người tiêu dùng

 Người quản lý cần phải thống kê xem lượng đặt hàng sách là bao

nhiêu,sách nào bán chạy,sách nào được truy cập nhiều nhất,sách nào hot
nhất….
 Sau 1 ngày bán hàng,cần phải thống kê đầy đủ doanh
thu,chi,trả,lượng hàng đã bán,lượng hàng tồn kho là bao nhiêu.
3.1.3 Những khó khăn hiện tại
 Hiện nay trang web còn rất là thô sơ,chưa hoàn thiện

 Các đầu sách chưa nhiều

 Lượng đặt sách còn tối thiểu

 Chưa có các nhà đối tác cần thiết để tài trợ.

 Số lượng người tham gia rất ít,thời gian hoàn thành bị trì hoãn,gây

ra tổn hại rất nhiều về mặt kinh phí và thời gian


3.1.4 Những yêu cầu đề ra khi thành lập website bán sách trên mạng
 Thường xuyên cập nhật các đầu sách mới,giới thiệu các sách sắp có

trên website
 Cập nhật update website ,thay đổi giao diện nhìn đẹp hơn để khách

hàng cảm thấy hứng thú khi truy cập vào website
25

 Phải có người quản lý các đầu sách,thiếu loại sách nào,cần loại sách

nào,đang tồn kho những sách nào


 Theo dõi các đầu sách ngoài hàng,chủng loại sách,số lượng…

 Có dịch vụ hỗ trợ khách hàng,tư vấn các đầu sách..

 Cuối mỗi kì thông báo lượng sách đã bán,tồn kho…

3.1.5 Những yêu cầu phi nghiệp vụ khi thành lập website
 Có giao diện thân thiện,dễ nhìn,dễ sử dụng để khách hàng có thể dễ

dàng truy cập và tìm hiểu


 Theo dõi quản lý các lượng khách vào,thiết lập các quan hệ đối tác

với các nhà xuất bản


 Chịu khó chăm sóc khách hàng,lượng khách thường xuyên truy

cập,đặt sách trên website


 Các đường dây kết nối phải đồng nhất,không được chồng chéo lên

nhau.
3.1.6 Thương mại điện tử
3.1.6.1 Lịch sử hình thành thương mại điện tử
Việc ứng dụng TMĐT bắt đầu từ 1970. Đầu tiên chỉ là chuyển tiền điện
tử, đó là việc thanh toán giữa các DN với nhau. Hình thức này bị giới hạn bới
quy mô, chỉ thực hiện giữa các DN lớn, các cơ quan tài chính và một số nhà
kinh doanh mạo hiểm.
- Sau đó, việc chuyển tiền điển tử phổ thông đến chuyển dữ liệu điện tử
(EDE). Không chỉ truyền dữ liệu về thanh toán mà còn chuyển dữ liệu về
nhiều mặt. Việc chuyển đổi này giúp cho việc mở rộng phạm vi nghiệp vụ,
không chỉ giới hạn trong tài chính mà còn mở rộng ra các đối tượng khác,
không chỉ có các doanh nghiệp lớn mà còn có các doanh nghiệp tài chính,
ngân hàng. Mở rộng đến các nhà cung cấp với nhiều chương trình ứng dụng
khác nhau, từ việc đặt chỗ, mua vé máy bay đến các ứng dụng trong viễn
26

thông.
Những năm 1990, Internet phát triển rầm rộ, TMDT phát triển nhanh
chón. Trên thế giới ngày nay có hàng triệu người sử dụng TMDT.
- TMDT phát triển nhanh chóng là do sự phát triển của mạng máy tính,
sự phát triển của các phần mềm, kĩ thuật số.
27

Sơ đồ:
28

3.1.6.2 Những kết quả nghiên cứu của những nghành khoa học,những nhiệm
vụ chính giúp cho TMDT phát triển
- Tiếp thị và Marketing: liên quan đến TMDT online. VD: phân tích
đồng vốn bỏ ra và lãi thu về trong thị trường truyền thống.
- Khoa học máy tính: Hạ tầng cơ sở của TMDT là khoa học máy tính.
Việc nghiên cứu ngôn ngữ thuật toán truyền thông đa phương tiện là những
vấn đề của mạng máy tính. Máy tính là đại diện thông minh ,nó đóng vai trò
quan trọng trong TMDT, là nền tảng phát triển TMDT.
- Khoa học nghiên cứu về hành vi tâm lý người tiêu dùng: nắm bắt được
điều đó là chìa khóa thành công của kinh doanh. Vì vậy trong TMDT, nghiên
cứu thương mại truyền thống được áp dụng với TMDT online.
- Văn hóa và quan điểm người tiêu dùng: trên thế giới có rất nhiều nền
văn hóa khác vì vậy cần phục vụ nhiều đối tượng khác.
- Khoa học nghiên cứu về tài chính: giao dịch tài chính có ảnh hưởng rất
quan trọng đến TMDT ,vấn đề giao dịch Internet như thế nào để thanh toán
không bị giả mạo (bảo mật, mã hóa an toàn).
- Kinh tế học: EC bị tác động bởi các nguồn lực kinh tế và nó cũng ảnh
hưởng lớn đến nền kinh tế của 1 quốc gia và của toàn cầu. Kinh tế vi mô cũng
tác động đến TMDT cũng như TMDT tác động đến hoạt động của các DN,
xí nghiệp, nhà buôn …
- HTTTQL: các vấn đề phát triển, cài đặt, an toàn hệ thống, thanh toán,
kế toán, kiểm toán trong hệ thống. Quá trình kế toán, kiểm toán trong giao
dịch điện tử là những vấn đề cần phát triển và nghiên cứu,do vậy cần phát
triển hệ thống khoa học.
- Khoa học quản lý: TMDT là ngành cần phải quản lý 1 cách đúng đắn vì
bản chất của TMDT là gồm nhiều ngành kết hợp ,do vậy để quản lý được nó
cần có cách tiếp cận hợp lý.
29

- Luật pháp và đạo đức kinh doanh: vấn đề luật pháp, đạo đức trong
TMDT là 1 vấn đề vô cùng phức tạp và quan trọng nhất là trong vấn đề giao
dịch trực tuyến toàn cầu.
- Các vần đề khác: Quyền riêng tư, vấn đề sở hữu trí tuệ, ngôn ngữ học,
khoa học quản trị, kinh tế thống kê, kinh tế công cộng…
- TMDT còn nghiên cứu các vấn đề: Chăm sóc sức khỏe, truyền thông,
vui chơi giải trí…
3.1.6.3 Những lợi ích mà TMDT mang lại cho các cá nhân,tổ chức(doanh
nghiệp) và xã hội
Tổ chức:
- Có thể mở rộng đc thị trường trong nước và vươn tới thị trường quốc
tế với 1 CP vốn tối thiểu. Nhanh chóng định vị nhiều khách hàng hơn, tìm
được nhiều nhà cung cấp tốt hơn, làm việc được với các đối tác kinh doanh
thích hợp trên toàn thế giới. Các doanh nghiệp nhỏ cũng có thể tham gia. VD:
1997, Boing cần tìm động cơ cho máy bay -> đấu thầu trên Internet -> tiết
kiệm được nhiều thời gian và CP.
- Giảm nhiều CP cho quy trình phát minh, sáng chế, phân phối, dự trữ
hàng hóa, khôi phục thông tin… VD: Các cơ quan, tổ chức nhà nước cần
cung cấp trang thiết bị
- Giảm bớt việc kiểm kê, kiểm tra tài sản vì nó luôn có 1 hệ thống quy
trình quản lý theo thể loại kéo cắt.
- Quản lý theo quy trình “kéo” là cho phép sản xuất, chế tạo những sản
phẩm, dịch vụ (đắt giá) theo yêu cầu khách hàng ,để tăng cường lợi thế cạnh tranh.
- Giảm bớt được thời gian thanh toán tiền mua hàng và thời gian giao
nhận hàng.
- Tạo điều kiện cho việc sắp xếp quy trình sản xuất, kinh doanh, CP cho
phù hợp để tăng trình độ người lao động, quản trị do đó thu hút được các
30

khách hàng, các đối tác kinh doanh, các nhà cung cấp.
- Giảm các CP về truyền thông, các giao dịch trên giấy tờ, thời gian tìm
kiếm thông tin, tăng độ linh hoạt nhờ sử dụng Internet, tăng cường hình ảnh,
nâng cao uy tín với khách hàng.
Ng` tiêu dùng:
- Có thể mua hàng bất cứ lúc nào, không phụ thuộc vào vị trí, thời gian.
- Cung cấp nhiều lựa chọn khác về sản phẩm, nhà cung cấp.
- Cung cấp các dịch vụ, hàng hóa rẻ hơn so với thương mại truyền thống,
đổi mẫu mã nhanh chóng.
- Đối với các sản phẩm số hóa, TMDT giúp việc giao hàng gần như tức
thời. Khách hàng có thể nhận đc thông tin, thông báo chi tiết của các doanh
nghiệp
- Có thể tham gia vào cuộc đấu giá ảo, gặp gỡ, trao đổi các ý tưởng cũng
như các kinh nghiệm sử dụng sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ.
- Tạo điều kiện cho việc cạnh tranh do vậy có thể mua được sản phẩm
,hoàng hóa với giá rẻ hơn rất nhiều.
Xã hội:
- Nhiều người có thể làm việc tại nhà do vậy sử dụng phương tiên giao
thông ít đi nên giảm tắc nghẽn giao thông và giảm ô nhiễm môi trường.
- Cho phép hàng hóa bán với giá thấp hơn để nâng cao đời sống cho mọi
người
- Tạo điều kiện phát triển, chuyển phát được các dịch vụ công cộng:
chăm sóc sức khỏe, giáo dục…
3.1.6.4 Những hạn chế mà TMDT chưa phát huy hết tác dụng
- Do thiếu hụt các mặt của hệ thống, mạng Internet thiếu sự tin cậy về kĩ
thuật, các tiêu chuẩn giao dịch thanh toán chưa được hoàn thiện, luật pháp,
31

văn hóa, thiếu sự an toàn.


- Hạn chế về mạng viễn thông vì chưa phát triển đồng đều, rộng rãi.
- Các hạn chế về phần mềm do chưa thực sự hoàn thiện và phát triển
biến đổi cực kì nhanh chóng.
- Nhiều phần mềm khó thích hợp với mạng Internet.
- 1 số nhà cung cấp dịch vụ sử dụng các dịch vụ quét đặc biệt và các cơ
sở hạ tầng khác do đó các dịch vụ máy tính tăng lên làm cho sự liên kết, phối
hợp trở nên khó khăn, không đồng bộ.
- 1 số phần mềm TMDT không thể cài đặt được với 1 số thiết bị phần
cứng hoặc không thể tương thích đc với 1 số hệ thống, hệ điều hành đang hoạt
động cũng như không tương thích với các hệ thống bảo mật do vậy hạn chế sự
phát triển của TMDT.
Về mặt phi kĩ thuật
- CP cho phát triển TMDT trong 1 số tổ chức có thể rất cao vì thiếu kinh
nghiệm quản lý, tổ chức điều hành 1 mạng giao dịch TMDT và chưa có điều
kiện để thu hồi lợi nhuận vì chưa có nhiều người trong TMDT.
- Do phải KD với 1 vốn lợi nhuận hầu như vô hình nên khó xác định
đcược số lượng khách hàng cụ thể.
- Vấn đề giao dịch chứng khoán, bảo mật và riêng tư: đây là vấn đề quan
trọng, phương pháp bảo mật trong TMDT thật sự chưa được an toàn.
- Khách hàng thiếu sự tin cậy vào nhà cung cấp và nhà cung cấp thiếu
khách hàng trung thành.
- Các vấn đề về luật pháp chưa triệt để, do có nhiều luật pháp khác nhau
của các quốc gia khác nhau.
- Phần lớn các cửa hàng giao dịch điện tử đều chưa đủ số lượng người
mua và người bán để mang lại lợi nhuận.
32

- TMDT làm cho mối quan hệ của con người với con người bị phá vỡ
nên phân cách giữa người nghèo và người giàu, người già và người trẻ, người
trí thức và người không có tri thức, dân tộc thiểu số và dân tộc đa số, ngăn
cách giữa các gia đình.
- Sử dụng TMDT cũng như mạng máy tính, Internet còn khá đắt với
người dân ở 1 số vùng, quốc gia.
- 1 số việc vận chuyển các mặt hàng vật chất sang ảo.
- Thiếu sự cảm nhận trực tiếp
- Quá tình phát triển của TMDT vẫn đang được thực hiện. Do các kinh
nghiệm được tích lũy, hoàn thiện về mặt kĩ thuật nên phát triển TMDT trong
tương lai là tất yếu trong đời sống xã hội.
3.1.6.5 Intranet
Định nghĩa:
- là 1 mạng cục bộ LAN, 1 tập hợp của LAN hay mạng diện rộng WAN,
sử dụng cổng mỗi quan hệ của Internet và được đảm bảo an ninh bằng
firewall).
- Mạng này sẽ kết nối với máy client, server, các cơ sở dữ liệu và các
trình ứng dụng. Hoạt động theo giao thức ICP/IP như Internet nhưng hoạt
động trong mạng riêng giới hạn, chỉ cho phép những người 1 tổ chức, công ty
cơ quan được phép và chỉ truy nhập vào những thông tin thích hợp và thông
tin được phép của mình.
- Nhờ firewall, nó kiểm soát tất cả những thông tin từ trong mạng
chuyển ra ngoài và ngăn chặn đồng thời đối với cả thông tin từ bên ngoài vào.
Cho phép lao động, nhà buôn, nhà cung cấp, doanh nghiệp ở bên ngoài có thể
truy nhập nhưng có kiểm soát và kiểm tra. Những người ở trong mạng này có
thể truy nhập Internet mà không cần điều kiện gì. Intranet chính là cơ sở hạ
33

tầng ứng dụng trong nội bộ 1 doanh nghiệp.


Chức năng:
- Cho phép cũng như cung cấp được các chức năng: bán hàng, cung cấp
các thông tin về trang web cá nhân hoặc tập thể.
- Cho phép truy nhập vào Cơ sở dữ liệu thông qua các trang web về cơ
sở dữ liệu
- Tìm kiếm theo chủ đề, thư mục, cho phép tìm kiếm thông tin theo từ
khóa chính.
- Thực hiện tương tác truyền thông, trò chuyện qua mạng, Audio khách
hàng.
- Phân phối tài liệu, bảng phân công công việc. Tải về các tài liệu từ các
nơi gửi về thông qua trang web.
- Cho phép các nhóm phần mềm hoạt động.
- Có thể thiết lập hệ thống điện thoại thông qua I
- Tích hợp với TMDT: giao tiếp với các cơ sở giao bán trên mạng bằng
các thiết bị điện tử, xây dựng thiết kế các trang Web, các quảng cáo qua điện
thoại.
- Liên kết với các mạng khác đến Intranet, kết nối với các nhà quản lý,
khách hàng, nhà cung cấp do vậy giảm CP, tăng năng suất cho doanh nghiệp.
Ứng dụng:
- Thông tin thường xuyên nhất trên mạng Intranet là thông tin về chủ
trương của tổ chức, cho phép chia sẻ dữ liệu với các nhà thiết kế, nhà buôn.
- Khách hàng có thể truy nhập vào hình ảnh kho dữ liệu để đưa ra các
yêu cầu, lựa chọn sản phẩm...
Ứng dụng Intranet:
- TMDT: mua bán hàng hóa trực tuyến
34

- Dịch vụ được cung cấp bởi các nhà buôn:


+ Giảm thời gian giao hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trên thi trường
- Về kiến thức Intranet: hỗ trợ chia sẻ kiến thức, học tập
- Hỗ trợ ra quyết định nhóm và quá trình kinh doanh của 1 tổ chức,
doanh nghiệp. Cho phép giao việc cho từng người
- Tổ chức ảo: Nhờ công nghệ web mà 2 đối tượng ở 2 nơi khác nhau,
mục đích khác nhau có thể hợp tác
- Lưu trữ và phân loại phần mềm
- Quản lý dự án, tài liệu: tranh ảnh, bản đồ
- Sử dụng chung các bản báo cáo, kiểm tra tiến độ dự án. Tự học, bổ
sung kiến thức. Cải tiến quá trình giao dịch. Loại trừ việc sử dụng các thông
tin trên giấy tờ.
- Các giải pháp mạng Intranet cho các ngành công nghệ đặc trưng: Có
thể được phân loại theo nhóm ngành kinh doanh
+ Dịch vụ tài chính: Cho các ngân hàng, các nhà môi giới, bảo hiểm …
+ CNTT
+ Cho sản xuất, hoá lọc dầu và bán lẻ hàng hóa
+ Ngoài ra còn trong ngành xây dựng, giáo dục, môi trường, chăm sóc
sức khỏe, truyền thông giải trí, viễn thông …
35

3.1.6.6 Extranet,chức năng và ứng dụng


Định nghĩa: 1 mạng nội bộ mở rộng có sử dụng giao thức ICP/IP của
mạng Intranet để liên kết với các mạng cục bộ khác cũng sử dụng giao thức
này.
- Việc truyền thông trg mạng E chịu sự quản lý của mạng Internet, khi sử
dụng mạng Internet để phát triển mạng E phải đảm bảo an toàn cho thông tin,
hay việc truyền dữ liệu trên Internet phải được bảo mật.
- Điều này được thực hiện bằng việc mã hóa thông tin hay sử dụng công
nghệ đường hầm, mạng Extranet cung cấp 1 kết nối an toàn giữa các mạng
Intranet của các doanh nghiệp của tập đoàn với chi nhánh của tập đoàn với
các nơi trên thế giới cho phép kết nối với các nhà cung cấp, các nhà hoạt động
tài chính, các nhà phân phối, đại lý, chính phủ.
- Môi trường bảo vệ của E cho các mạng Intranet chia sẻ thông tin với
nhau 1 cách an toàn, bí mật và độc quyền nên công ty phải sao lưu CSDL
sang 1 CSDL riêng. Vì vậy nó có thể đảm bảo ngăn cách dữ liệu ở bên trong
với bên ngoài.
Chức năng:
- Cung cấp các phương tiện thuận lợi để thiết kế server, phần mềm bảo
mật, phần mềm TMDT. Các máy chủ E đảm bảo sự kết nối đến ISB 1 cách an
toàn và đảm bảo sự liên lạc thông suôt trong toàn bộ m E.
- Các phần mềm E đảm bảo cung cấp các dịch vụ riêng
- Mạng riêng ảo: Cung cấp phần thiết kế đặc biệt cho việc kết nối mạng,
cho phép truy cập từ xa, tạo ra các IP cho mạng Wireless cũng như cho cả hệ
thống. Đây là sản phẩm
Ứng dụng: 1. Lợi ích của Extranet:
- Đẩy mạnh, tăng cường truyền thông:
36

+ Cải thiện hệ thống truyền thông nội bộ


+ Cải thiện được các kênh tham gia kinh doanh
+ Tác động thúc đẩy việc Marketing, quảng cáo hỗ trợ tư vấn khách
hàng.
+ Hỗ trợ rất nhiều các hoạt động về hợp tác trao đổi kinh nghiệm học
hỏi.
- Nâng cao năng suất:
+ Phân phối thông tin 1 cách kịp thời
+ Giảm được sự quá tải về thông tin
+ Tạo hiệu quả làm việc giữa các nhóm
+ Thực hiện được đào tạo theo yêu cầu
- Đẩy mạnh kinh doanh:
+ Rút ngắn thời gian đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường
+ Nâng cao hiệu suất lao động do bố trí lại các lao động và phát huy
được các tiềm năng trong lao động.
+ Giảm CP sản xuất, thiết kế sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ
+ Cải thiện được mối quan hệ với khách hàng
+ Tạo được các cơ hội kinh doanh mới
- Giảm CP:
+ Giảm, dần loại bỏ các lỗi xảy ra trong quản lý
+ Cải thiện được mua sắm trang bị tài sản cho doanh nghiệp
+ Giảm được các CP gặp gỡ hội họp
+ Giảm được các CP về hành chính, in ấn.
- Truyền tin:
+ Giảm CP truyền tin, tạo dựng đc hệ thống phân phối sản phẩm. Tăng
37

cường hệ thống lãnh đạo, tạo dựng được hệ thống phân phối chuẩn dễ dàng
bảo trì bảo dưỡng, giảm CP in ấn, bưu phẩm.
2. 1 số ngành CN sử dụng thành công mạng E:
- Các ngành về dịch vụ truyền thông: Phát thanh, truyền hình, báo chí
- Các ngành về công nghệ thông tin
- Các ngành dịch vụ tài chính
- Các ngành về du lịch
- Các ngành về công nghiệp chế tạo
- Những ngành tham gia vào hoạt động bất động sản
- Các khách hàng đơn lẻ.

3.1.6.7 Hình thức thanh toán


4 yếu tố: - Xác thực: cần có phương pháp kiểm tra nhân thân của người
mua trước khi có việc thanh toán.
- Mã hóa: là quá trình đảm bảo sao cho các thông điệp được truyền đi
không ai đọc được (không giải mã được) ngoại trừ người có chìa khóa giải mã
hợp pháp, được phép sử dụng.
- Toàn vẹn: Phải đảm bảo sao cho các thông tin truyền đi trên mạng
không bị vô tình hay cố ý làm sai lệch hay bị phá hỏng trên đường đi.
- Tuân theo quy luật (không thể từ chối ): Đảm bảo sao cho khách hàng
38

không thể chối được đơn đặt hàng mà họ đã đặt và người bán không thể trốn
tránh trách nhiệm trong việc giao hàng mà người mua đã đặt.
Phân biệt: Giống nhau:
- Đều được sử dụng để thanh toán các dịch vụ như gọi điện thoại, mua
sắm đi xe buýt ...
- Đều chịu sự tham gia của các ngân hàng trong quá trình giao dịch
- Các đối tượng tham gia giao dịch tài chính là như nhau: ngân hàng,
khách hàng, nhà cung cấp.
Khác nhau:

3.2 Html
3.2.1 Giới thiệu về ngôn ngữ Html
HTML, hay HyperText Markup Language, là một sự định dạng để báo
cho Web browser làm thế nào để hiển thị một trang Web. Những tài liệu thật sự
là những trang văn bản với những Tag (thẻ) đặc biệt hoặc những đoạn mã để
một Web browser biết làm thế nào để thông dịch và hiển thị nó trên màn hình.
HTML sử dụng các tab có tên được đặt trong cặp < và >. Ví dụ
<table></table>
Những Tag HTML báo cho Web browser biết khi nào cần in đậm một
dòng văn bản, in ngiêng nó, làm cho nó trở thành một header, hoặc làm cho
nó là một Hypertext liên kết tới một trang Web khác. Thông thường tag
thường có một cặp, gồm có tag mở và tag đóng. Dữ liệu bị tác động được đặt
giữa 2 tag này. Ví dụ:
<b>Đây là dòng chữ đậm</b>
39

Tuy nhiên cũng có tab chỉ có tag mở ví dụ như tag dùng xuống dòng
<br> hay tag dùng để hiển thị ảnh <img>
Lưu ý: một Web Browser không quan tâm tới việc sử dụng chữ hoa hay
chữ thường. Lấy ví dụ : <h3>...</h3> thì không khác gì với <H3>...</H3>
Không giống như việc lập trình, nếu có một lỗi trong trang HTML, hệ
thống sẽ không bị "Crash"; trang Web sẽ vẫn nhìn thấy được, nhưng ... sai. Có
thể nhanh chóng và dễ dàng vào bên trong trang HTML và sữa chữa lại nội
dung của nó.
Browser tuy nhỏ nhưng lại có một bộ từ vựng mở. Khi browser không
biết làm cái gì với tag đã cho, nó sẽ bỏ qua tag đó! Lấy ví dụ, trong tài liệu mà
đang xem đây <test><h3>Tag HTML la gi?</h3></test> thì trình duyệt sẽ bỏ
qua tag <test> và </test> vì nó là tag tự định nghĩa
3.2.2 Cấu trúc cơ bản của 1 trang Html
Cấu trúc cơ bản của một trang HTML như sau
<!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 3.2//EN">
<html>
<head>
<!-- header info used to contain extra information about
this document, not displayed on the page -->
</head>
<body>

<!-- all the HTML for display -->


: :
: :
: :
</body>
</html>
Thông thường một trang HTML bắt đầu bằng thẻ <html> và kết thúc
bằng thẻ đóng </html> và gồm có hai phần là phần header và phần thân với
40

các thẻ như trên. Tuy nhiên như đã nói các tag này là không bắt buộc vì nếu
không có thì trang HTML vẫn được trình duyệt hiển thị.
3.2.3 Thêm các thành phần cơ bản vào trang Web
3.2.3.1 Thêm các đoạn chữ
Phần lớn các trình duyệt bỏ qua các khoảng trắng thừa và các kí tự hết
dòng.
VD:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Them cac doan</TITLE>
</HEAD
<BODY>
Các dòng này sẽ được viết liền
</BODY>
</HTML>
Để có thể tách thành các dòng(đoạn) như mong muốn ta phải dùng thẻ
chứa <P>
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Tach cac doan</TITLE>
</HEAD
<BODY>
<P> Các dòng này </P>
<P> Không được viết liền </P>
</BODY>
</HTML>
3.2.3.2 Ngắt dòng
Dùng Tag rỗng <BR>
VD:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Ngat roi cac dong </TITLE>
</HEAD
<BODY>
Các dòng này <BR>
Bị ngắt rời
</BODY>
</HTML>
Ký tự khoảng trống không ngắt dòng,khi đặt ký tự này giữa hai từ thì
41

chúng không bao giờ bị ngắt rời xuống dòng.


VD:listing&nbsp,một thì luôn được hiển thị là:Listing một chứ không
bị ngắt dòng khi dài quá như sau:
Listing
1
3.2.3.3 Định dạng văn bản
Tag chứa <I> để chuyển chuỗi thành in nghiêng
Tag chứa <B> để chuyển chuỗi thành in đậm
Tag chứa <U> để gạch chân cho chuỗi
VD:
<BODY>
<I> Chữ in nghiêng </I><BR>
<B> Chữ in đậm </B><BR>
<U> Chữ gạch chân<U>
</BODY>
3.2.3.4 Đường kẻ ngang
Dùng Tag rỗng <HR>
VD:
<BODY>
Phần 1
<HR color=blue size=2>
Phần 2
</BODY>
3.2.3.5 Các tiêu đề
Thay đổi kích cỡ đoạn văn bản theo mức chuẩn.Có 6 mức chuẩn từ H1
đến H6 theo thứ tự kích cỡ giảm dần
VD:
<BODY>
<H1> Heading 1 </H1><BR>
<H2> Heading 2 </H2><BR>
<H3> Heading 3 </H3><BR>
<H4> Heading 4 </H4><BR>
<H5> Heading 5 </H5><BR>
<H6> Heading 6 </H6><BR>
</BODY>
3.2.3.6 Thẻ giữ nguyên định dạng văn bản
Nội dung văn bản trong thẻ chứa <PRE> sẽ được giữ nguyên vị trí khi
hiển thị trên Browser
VD:
<BODY>
42

<PRE>
Các
Dòng này
Sẽ
Được
Giữ nguyên
</PRE>
</BODY>
3.2.3.7 Thay đổi form hiển thị
Thẻ chứa <FONT> được dùng để thay đổi một số thuộc tính hiển thị
cho đoạn văn bản.Một số thuộc tính thông dụng của thẻ:
+Face: tên Font được chọn cho đoạn văn bản.
+Color: màu chữ
+Size: kích cỡ của chữ
VD:
<FONT face=”.VnExotic”color=”#00CCFF” size=18>
Công nghệ World wide web
</FONT>
3.2.3.8 Thêm hình ảnh
Để thêm hình ảnh vào trang ta dùng thẻ rỗng <IMG> với một số thuộc
tính:
+Src: Đường dẫn file ảnh(phần mở rộng của ảnh phải thuộc một trong
ba loại sau: GIF,JPG,PNG)
+Alt: Chuỗi văn bản thay thế khi ảnh không được tải về
+Height: Chiều cao của ảnh(có thể theo điểm ảnh hay theo phần trăm)
+Width: Chiều rộng của ảnh
+Border: Độ rộng đường biên của ảnh
VD:
<IMG src=’image.gif’ Width=”50%” Height=”50%”>
<IMG src=’http://google.com.vn/logo.jpg’ boder=2 alt=”sach van hoc”
Height=300 Width=400>
Người ta hay kiểm tra chính xác kích thước của ảnh,sau đó ở các thẻ
ảnh người ta chỉ rõ ra kích thước đó bằng thuộc tính Height và Width.Điều
này sẽ giúp cho bố trí của trang Web không bị thay đổi khi ảnh không được
tải về.
Ngoài ra người ta còn hay chèn các ảnh trong suốt để làm cho bố trí của
trang không bị co dãn khi độ phân giải của màn hình thay đổi.
43

3.2.3.9 Thêm siêu liên kết


Dùng thẻ chứa <A> với cú pháp như sau:
<A href={địa chỉ liên kết}>{dòng chữ liên kết}</A>
VD:
<A href={‘http://tintuc.vnn.vn/3m’>
Hãy vào đây để cùng nhau trao đổi về mọi chủ đề
</A>
Muốn them liên kết cho hình ảnh ta đặt thẻ hình ảnh bên trong thẻ
chứa<A>
VD:
<A href=’banthan.htm’>
<IMG src=’long.jpg’>
</A>
Ngoài loại liên kết đến một trang Web khác ta còn có thể liên kết đến
các đoạn trên cùng một trang khi trang quá dài.Liên kết đó được gọi là liên
kết Anchor(mỏ neo).Tại vị trí cần chuyển đến ta phải đặt một Anchor tại
đó.Cách tạo Anchor như sau
<A name={Tên Anchor}>
VD:
<A name=”dautrang”>
Sau khi tạo các Anchor,nếu muốn liên kết đến vị trí Anchor ta vẫn tạo
ra một liên kết bình thường nhưng thuộc tính Href sẽ là dấu # đi kèm với tên
của Anchor.
VD:
<A href=”#dautrang”>
<Font color=”green”> Về đầu trang</Font>
</A>
3.2.3.10 Tạo chuyển động cho các thành phần trên trang Web
Thẻ chứa<MARQUEE> được dùng để dịch chuyển các thành phần
trên trang web.Thuộc tính Direction sẽ xác định hướng chuyển động.Nếu
Direction không được chỉ ra thì hướng chuyển động mặc định là từ phải sang
trái.Có 4 hướng chuyển động:
+Left: từ trái sang phải.
+Right: từ phải sang trái.
+Up: từ trên xuống dưới.
+Down: từ dưới lên trên.
44

VD:
<MARQUEE Direction=”left”>
Chào mừng bạn đến với Website
</MARQUEE>
3.2.3.11 Một số thuộc tính của thẻ chứa <BODY>
+BgColor: màu nền của trang web.
+Background: ảnh nền của trang web.
+LeftMargin: lề trái của trang web.
+RightMargin: lề phải của trang web.
+TopMargin: lề trên của trang web.
+BottomMargin: lề dưới của trang web.
VD:
<BODY LeftMargin=0 RightMargin=0 TopMargin=0
BottomMargin=0 Background=”anhnen.gif”>
3.2.4 Form
Ở những trang Web, ví dụ forum của HDOL có chức năng cho phép
người dùng gửi dữ liệu lên Server. Để làm việc đó ta sử dụng các FORM
Form được sử dụng làm giao diện giữa ứng dùng và người sử dụng
đồng thời gửi thông tin người sử dụng yêu cầu tới Server.
Ví dụ:
Một form kiểm tra tên truy nhập và password của người dùng được cho như
sau:
<table border=0>
<form name=go action=adv_login.asp method=post>
<tr>
<td>Tên đăng nhập</td>
<td><input type=text size=40 name=username></td>
</tr>
<tr>
<td>Mật khẩu</td>
<td><input type=password size=40 name=password></td>
</tr>
45

<tr><td> </td>
<td><input type=submit value="Submit">
<input type=Reset></td>
</tr>
</form>
</table>
3.2.4.1 Các thông số trên form:
Action: chỉ tới trang xử sẽ xử lý yêu cầu được gửi đến, trong ví dụ trên
là trang adv_login.asp
METHOD
Có hai giá trị của METHOD là POST và GET
POST
+) Dữ liệu được gửi trực tiếp đến Server theo các gói và chuyển theo giao
thức HTTP
+) Không giới hạn độ lớn dữ liệu
GET
+)Gửi đính kèm với URL, trong ví dụ trên khi nhấn Submit thì Server sẽ xử lý
trang avd_login.asp? username="dữ liệu nhập cho username"& password="dữ
liệu nhập cho password"
+)Độ dài dữ liệu có hạn
Thông thường người ta hay sử dụng METHOD là POST để gửi dữ liệu
theo những lý do sau:
1. Độ dài của dữ liệu không bị giới hạn
2. Đảm bảo được độ an toàn thông tin cần thiết
3. Không bị ghi vào Log file của server
Tuy nhiên đối với việc gửi yêu cầu đến server thì lại theo phương thức
GET và việc gán các các chuỗi vào URL là một kỹ thuật rất hay được sử dụng.
46

3.2.4.2 Định dạng trang Web sử dụng StyleSheet và Cascading Style Sheets
(CSS)
Trong trang Web, thông thường ta dùng chung một kiểu định dạng cho
cùng một đối tượng như bảng biểu, font chữ. Để tránh việc phải sử dụng các
thẻ HTML lặp đi lặp lại vừa nhàm chán mất thời gian vừa khiến trang HTML
trở nên cồng kềnh, ta có thể dụng stylesheet và Cascading Style Sheets (CSS)
3.2.4.2.1 StyleSheet
Sử dụng từ tab Style
Ví dụ:
<STYLE>
H1 {color: brown}
H2 {color: brown}
H3 {color: brown}
H4 {color: brown}
H5 {color: brown}
H6 {color: brown}
</STYLE>
<STYLE>
H1, H2, H3, H4, H5, H6 {color: brown ! important}
P, BLOCKQUOTE {color: blue ! important}
</STYLE>
<STYLE>
H1.styleA {font: 45pt Times; color: brown}
H1.styleB {font: 30pt Arial; color: blue}
</STYLE>
<H1 CLASS="styleA"> Đây là dòng chữ cỡ H1 theo styleA</H1>
<H1 CLASS="styleB"> Đây là dòng chữ cỡ H1 theo styleB</H1>
3.2.4.2.2 Sử dụng .CSS
+) Tất cả các style được ghi vào một file ví dụ: default.css
+) Sử dụng tab <link> để chỉ tới file đó, ví dụ <link rel=stylesheet
47

type="text/css" href="default.css">
Sử dụng các tab theo style đã định nghĩa trong file default.css
Việc sử dụng kỹ thuật Cascading Style Sheets (CSS) giúp giảm nhẹ
được kích thước trang Web, mềm dẻo trang cách thay đổi hình thức và tránh
được việc viết mã HTML nhàm chán. Trang chủ HDOL là một ví dụ về việc
sử dụng kỹ thuật Cascading Style Sheets
3.2.5 Tạo danh sách
Danh sách là danh sách thể hiện trên trang web như hình thức
menu,được chia làm hai loại:
-Có thứ tự: Dùng thẻ <OL>,có thể theo thứ tự la mã,bảng chữ cái hoặc
dãy số.
-Không có thứ tự: Dùng thẻ <UL>,mỗi mục được đánh một dấu tròn
hoặc vuông.
Trong danh sách,mỗi phần tử hàng được chỉ định một Tag
rỗng<LI>.Trường hợp danh sách có thứ tự thì tag <LI> chèn một số,còn với
danh sách không có thứ tự thì <LI> chèn một dấu tròn(mặc định của chương
trình duyệt)
VD:Danh sách có thứ tự
<OL>
<LI> Chương 1
<LI> Chương 2
<LI> Chương 3
</OL>
48

VD:Danh sách không có thứ tự


<UL>
<UL> Mục 1
<UL> Mục 2
<UL> Mục 3
</UL>
3.2.5.1 Phần mở rộng của danh sách có thứ tự
Để tạo them hiệu quả cho các danh sách có thứ tự người ta quy định
một số kiểu đánh thứ tự khác nhau
VD:
<OL TYPE=A>
<LI> Phụ lục A
<LI> Phụ lục B
<LI> Phụ lục C
</OL>
3.2.5.2 Phần mở rộng của danh sách không có thứ tự
Có một số kiểu sau:
+Dấu tròn<UL TYPE=disc>
+Dấu vuông<UL TYPE=square>
+Hình tròn mở<UL TYPE=circle>
VD:
<UL TYPE=square>
<LI> Mục 1
<LI> Mục 2
<LI> Mục 3
</UL>
49

3.2.5.3 Danh sách định nghĩa


Cho phép có một mức trong một phần tử.Phần đầu là thuật ngữ cần
định nghĩa,phần sau là lời diễn giải thuật ngữ đó.Tag chứa tạo danh sách là
<DL>,2 Tag rỗng tạo một mục trong danh sách là <DT> và <DD>
VD:
<DL>
<DT><B>hero</B><I>(n)</I>
<DD>Người anh hung
<DT><B>hex</B><I>(n)</I>
<DD>Viết tắt của Hexa
</DL>
Trong thực tế Tag rỗng <DD> được dùng để làm cho một đoạn thụt vào
đầu dòng
VD:
<P>Tóm tắt nội dung giáo trình tin học văn phòng
<DL>
<DD> Giới thiệu về tin học căn bản
</DL>
</P>
3.2.6 Tạo bảng
Bảng rất giống với danh sách,ta phải dùng tag chứa <TABLE> để chứa
một nhóm các tag khác nhau định nghĩa cho mỗi hàng riêng lẻ<TR>
<TABLE>
<TR>
<TR>
…..
</TABLE>
Trong mỗi hàng lại có các ô, các ô này được định nghĩa bằng thẻ
chứa<TD>.Hàng đầu tiên được dùng để tạo tiêu để cho các cột với thẻ
chứa<TH>.Các cỡ chữ ở hàng tiêu đề sẽ được in đậm hơn so với các hàng
không phải tiêu đề
VD:
<TABLE>
<TR><TH>Tên</TH><TH>Tuổi</TH>
<TR><TD>Tuân</TD><TD>24</TD>
<TR><TD>Hải</TD><TD>25</TD>
<TR><TD>Chinh</TD><TD>30</TD>
<TR><TD>Hằng</TD><TD>23</TD>
50

</TABLE>
Để vẽ các đường bao của bảng ta thêm thuộc tính BORDER vào thẻ
mở<TABLE>:
<TABLE BORDER=1>
Để tạo chú thích cho bảng,trong tag chứa <TABLE> ta thêm tag chứa
<CAPTION>
VD:
<CAPTION>Gia đình ông T</CAPTION>
Thông thường phần chú thích được đặt phía trên của bảng,nếu muốn
chuyển phần chú thích xuống phía dưới ta thêm thuộc tính
ALIGN=BOTTOM vào trong tag <CAPTION>
<CAPTION ALIGN=BOTTOM>Gia đình ông T</CAPTION>
VD:
<TABLE BORDER>
<CAPTION ALIGN=BOTTOM>
<I>Hiệp hội thương gia </I></CAPTION>
<TR><TH>Tên</TH><TH>Tuổi</TH>
<TR><TD>Tuân</TD><TD>24</TD>
<TR><TD>Hải</TD><TD>25</TD>
<TR><TD>Chinh</TD><TD>30</TD>
<TR><TD>Hằng</TD><TD>23</TD>
</TABLE>
Các hàng của bảng cũng có thuộc tính Align để xác định xem văn bản
sẽ thể hiện thế nào trong ô
GIÁ TRỊ CỦA ALIGN THỂ HIỆN
Left Căn bên trái ô
Right Căn bên phải ô
Center Căn giữa ô

VD:
<TR ALIGN=CENTER><TH>Tên</TH><TH>Tuổi</TH>

Mặt khác sau khi cần căn chỉnh từng ô riêng biệt ta cũng có thể dùng
thuộc tính của Align như trên trong tag<TH> hoặc<TD>
VD:
<TR><TH ALIGN=CENTER>Tên </TH>
<TH ALIGN=RIGHT>Tuổi</TH>
51

Thuộc tính Align chi dùng để căn chỉnh dữ liệu theo hàng ngang,còn
muốn chỉnh dữ liệu theo hàng dọc ta dùng thuộc tính VALIGN
GIÁ TRỊ CỦA VALIGN THỂ HIỆN
Top Căn trên theo chiều dọc của ô
Bottom Căn dưới theo chiều dọc của ô
Center Căn giữa theo chiều dọc của ô
Việc căn chỉnh thường được dùng khi không gian của ô lớn
Kích thước của bảng được đặt nhờ thuộc tính Height và Width.Giá trị
có kích thước cả thể đặt theo điểm ảnh hoặc theo phần trăm(%)
Thuộc tính CellSpacing chỉ ra khoảng cách giữa các ô trong
bảng.Thuộc tính CellSpacing chỉ ra khoảng giữa nội trong trong ô và lề của ô.
Để hợp n ô theo chiều ngang ta dùng thuộc tính RowSpan=n. Còn để
hợp theo chiều ngang thì ta dùng thuộc tính ColSpan=n.
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Vi du tao bang </TITLE>
</HEAD>
<BODY
Background=”images/background.gif”
Leftmargin=0
Ringmargin=0
Topmargin=0
Bottommargin=0>
<TABLE border=10 bordercolor=green Width=”100%”
Height=”100%” cellpadding=”20” cellspacing=”5”>
<TR valign=”middle” align=”cEnter”>
<TH><i><b>1,1</b></i></TH>
<TH>1,2</TH>
<TH rowspan=2>1,3 & 2,3</TH>
<TR>
<TD>2,1</TD>
<TD>2,2</TD>
<TR>
<TD colspan=2>3,1 & 3,2</TD>
<TD align=right valign=bottom>3,3</TD>
</TABLE>
</BODY
52

</HTML>
3.2.7 Tạo frame
3.2.7.1 Khái niệm
Dùng Frame để tạo một giao diện đơn giản nhưng hiệu quả cho
Website.Nó chia thành nhiều thành phần khác nhau và có thể cập nhật riêng
biệt,các thành phần có thể tương tác với nhau.
Thuộc tính của frame
Thuộc tính Diễn giải
BORDER Độ dày của đường viền
BORDERCOLOR Màu của đường viền khung
FRAMEBORDER Hiện\ẩn đường viền khung
FRAMESPACING Thêm khoảng trắng giữa các khung
NAME Đặt tên khung dùng làm đích hiển thị
NORESIZE Không cho người dùng chỉnh kích
thước khung
MARGINWIDTH Định lề trái,phải,trên,dưới của khung
MARGINHEIGHT
SCROLLING Hiện\ẩn thanh cuộn khung
SRC Định rõ URL đầu tiên sẽ hiển thị
trong khung
TARGET Định rõ liên kết sẽ mở trong khung
nào
Ví dụ :một số loại Frame

Frame thường dùng để tạo thành những phần cố định và những phần
thay đổi cho trang web.Phần cố định thuờng được bố trí các đề mục chính của
53

website nhờ vậy người dùng có thể duyệt qua toàn bộ website mà không phải
quay lại trang chỉ mục.Còn phần thay đổi là phần hiển thị những nội dung mà
người dùng muốn xem
3.2.7.2 Tạo một frameset
Thuộc tính của frameset
Thuộc tính Diễn giải
BORDER Độ dày đường viền khung
BORDERCOLOR Màu của đường viền khung
COLS Số lượng và kích thước khung
FRAMEBORDER Hiện\ẩn đường viền khung
FRAMESPACING Thêm khoảng trắng giữa các khung
ROWS Xác định số lượng và kích thước
khung

Tag<frameset> là một tag chứa,được dùng để tạo trang frame.Tag này


thay thế tag<BODY> và áp dụng cho toàn trang.
VD: cấu trúc trang sử dụng Frame
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>….</TITLE>
</HEAD>
<FRAMESET>
…..
</FRAMESET>
</HTML>
Để phân Frame theo hàng hay cột ta sử dụng 2 thuộc tính ROWS và
COLS,nhận giá trị số(kích thước tính bằng pixel) hoặc tỉ lệ phần trăm(%)
hoặc kết hợp cả 2.
VD1:
<FRAMESET COLS=”25,100”>
54

VD2:
<FRAMESET ROWS=”25%,75%”>

Cách viết tương đương:


<FRAMESET ROWS=”25%,*”>
Dấu * với ý nghĩa là phần còn lại của trang web
3.2.7.3 Thêm các Frame
Frameset có nhiều Frame.Tag rỗng<FRAME> được dùng bên trong tag
chứa <FRAMESET> để xác định những gì xuất hiện trong mỗi Frame
VD:
<FRAMESET COLS=”25%,*”>
<FRAME SRC=’menu.htm’>
<FRAME SRC=’index.htm’>
</FRAMESET>
55

3.2.7.4 Tạo các Frame lồng


Để tạo ra các frame một cách linh hoạt ta co thể lồng chúng với nhau.
VD:
<FRAMESET COLS=”25%,*”>
<FRAMESET ROWS=”50%,50%”>
<FRAME SRC=’Menu1.htm’>
<FRAME SRC=’Menu2.htm’>
</FRAMESET>
<FRAME SRC=’noidung.htm’>
</FRAMESET>

3.2.7.5 Tạo các Frame di động IFRAME


Thuộc tính của các IFRAME
Thuộc tính Diễn giải
ALIGN Canh chỉnh khung di động
NAME Đặt tên khung di động dùng làm đích
WIDTH,HEIGHT Đặt kích thước khung di động
56

FRAMEBORDER Hiện\ẩn đường viền khung


SCROLLING Hiện\ẩn thanh cuộn
SRC Định rõ URL cỉa trang hiển thị đầu
tiên
NOFRAME cung cấp nội dung thay thế khung
57

3.2.7.6 Nạp trang web vào Frame


Trước tiên ta cần phải đặt tên cho các phần động nhờ đó các phần tĩnh
biết để mà liên kết đến.
Để đặt tên cho một Frame trong Frameset ta thêm thuộc tính Name
trong thẻ <FRAME>.
VD: <FRAME SRC=’index.htm’ NAME=’noidung’>
Sau khi đã xác định cho Frame một cái tên ta có thể dùng Frame đó làm
đích cho một liên kết.
VD:
<A HREF=’ban_than.htm’ TARGET=’noidung’>
Giới thiệu bản thân
</A>
VD: tạo Frame có cấu trúc như sau
Giới thiệu bản thân
Gia đình
Bạn bè
Sở thích

(menu.htm) (modau.htm)

Trang chủ(bắt đầu vào website)


(modau.htm)
<HTML>
<HEAD>
58

<TITLE> Chào mừng các bạn đến với Website của tôi</TITLE>
</HEAD>
<FRAMESET COLS=”25%,*”>
<FRAME SRC=’Menu.htm’>
<FRAME SRC=’modau.htm’ NAME=’noidung’>
</FRAMESET>
</HTML>
Trang chỉ mục
(Menu.htm)
<HTML>
<BODY>
<A HREF=’ban_than.htm’ TARGET=’noidung’>
Giới thiệu bản thân </A>
<A HREF=’gia_dinh.htm’ TARGET=’noidung’>
Gia đình</A>
<A HREF=’ban_be.htm’ TARGET=’noidung’>
Bạn bè</A>
<A HREF=’so_thich.htm’ TARGET=’noidung’>
Sở thích</A>
</BODY>
</HTML>
3.2.7.7 Mở một cửa sổ mới
Từ một liên kết nếu ta muốn hiển thị thông tin ở một cửa sổ trình duyệt
riêng biệt khác thì trong thẻ liên kết cần thêm thuộc tính TARGET=’_blank’
59

VD:
<A HREF=’quangcao.htm’ TARGET=’_blank’>
Click vào đây để xem quảng cáo</A>
Việc bố trí trang web theo kiểu Frame có ưu điểm là đơn giản tuy nhiên nó
cũng bộc lộ nhiều hạn chế.Chỉ nên áp dụng Frame cho những Website đơn giản.
3.2.8 Nhập thông tin người dùng.
3.2.8.1 Form
Thông thường người sử dụng là người nhận thông tin tuy nhiên trong
một số trường hợp họ cũng cần phản hồi lại thông tin cho website (ví dụ: yêu
cầu hỗ trợ kỹ thuật,thư phàn nàn,khiếu nại…) hoặc bản thân website muốn
thu thập thông tin của người sử dụng ( ví dụ: thông tin cho việc đăng kí dịch
vụ,bản điều tra,nghiên cứu thị trường…). Form được xây dựng để giải quyết
việc này.Dữ liệu từ form sẽ được gửi đến webserver và được xử lý bởi một
chương trình trên đó.
Để tạo form ta dùng tag chứa <FORM>. Tag chuywas <FORM> có 3
thuộc tính NAME,METHOD và ACTION:
+NAME: tên đặt cho Form
+METHOD: nhận 2 giá trị GET hoặc POST đều có ý nghĩa gửi dữ liệu
tuy nhiên POST được dùng để gửi một lượng dữ liệu lớn(có nhiều phần tử
trên form) còn GET được dùng khi form chỉ có 1 hoặc 2 phần tử.
+ACTION: chỉ ra trình Scrip trên webserver sẽ xử lý dữ liệu cho form.
VD:
<FORM METHOD=’POST’ ACTION=’Scripts/feedback.asp’>
3.2.8.2 Phần tử trong form
Trường văn bản
Cho phép người sử dụng nhập nhiều dòng văn bản vào Form.
60

VD:
<TEXTAREA NAME=’comments’ ROWS=4 COLS=80>
Hãy nhập ý kiến của bạn vào đây:
</TEXTAREA>
Text box
Là hộp nhập văn bản trên một dòng.Thuộc tính SIZE cho biết chiều dài
vùng hiển thị trên màn hình,thuộc tính MAXLENGTH là số ký tự tối đa mà
người dùng có thể nhập vào.
VD:
Họ tên: <INPUT TYPE=’text’ NAME=’hoten’ SIZE=35
MAXLENGTH=40>
Ta có thể cho sẵn giá trị trong Textbox bằng thuộc tính VALUE:
VD:
Hệ điều hành:<INPUT TYPE=’text’ NAME=’hdh’ SIZE=35
MAXLENGTH=40 VALUE=’Windows xp’>
+password
Kiểu password gần giống với kiểu text ngoại trừ khi nhập vào các ký tự
được giấu đi và thay vào đó là những ký tự *
VD:
Nhập password:<INPUT TYPE=’password’ NAME=’pass’>
+check box
Kiểu checkbox đưa ra các ô chọn vuông cho phép người sử dụng chọn
tùy ý số ô
VD:
Sở thích của bạn là gì?<BR>
61

<INPUT TYPE=’checkbox’ NAME=’canhac’> Ca nhạc


<INPUT TYPE=’checkbox’ NAME=’dienanh’> Điện ảnh
<INPUT TYPE=’checkbox’ NAME=’thethao’> Thể thao
Ta có thể xác định trước checkbox nào đã được chọn bằng thuộc tính
CHECKED
VD:
Bạn thích thể loại nhạc nào?<BR>
<INPUT TYPE=’checkbox’ NAME=’nhactre’ CHECKED> Nhạc trẻ
<INPUT TYPE=’checkbox’ NAME=’nhacvang’> Nhạc vàng
<INPUT TYPE=’checkbox’ NAME=’vongco’> Nhạc cổ điển
+Radio
Cũng giống như checkbox,radio cho phép người dùng lựa chọn tùy
chọn định trước,tuy nhiên radio chỉ cho phép người dùng chọn một giá trị.Mặt
khác giá trị thuộc tính NAME phải giống nhau cho các Tag INPUT và giá trị
VALUE đi kèm phải khác nhau.Thông thường ta sẽ đặt cho một radio nào đó
thuộc tính CHECKED.
VD:
Chỗ ở của bạn hiện tại?<BR>
<INPUT TYPE=’radio’ NAME=’cho_o’ VALUE=’hanoi’
CHECKED> Hà Nội
<INPUT TYPE=’radio’ NAME=’cho_o’ VALUE=’tphcm’> Thành
phố Hồ Chí Minh
<INPUT TYPE=’radio’ NAME=’cho_o’ VALUE=’namdinh’> Nam
Định
62

+reset button
Hiện một nút trên form dùng để xóa dữ liệu trên form do người dùng
nhập vào đưa form trở lại trạng thái ban đầu
VD:
<INPUT TYPE=’reset’ VALUE=’Nhập lại”>
Thuộc tính VALUE dùng để thay đổi tên nút.
+submit button
Hiện một nút trên form thực hiện việc gửi dữ liệu trên form về
webserver.Tương tự như reset thuộc tính VALUE dùng để thay đổi tên nút.
+ tạo ComboBox và ListBox
Sử dụng Tag chứa <SELECT> cho phép người dùng chọn giá trị trong
một danh sách đã được định nghĩa trước.Mỗi mục trong danh sách được định
nghĩa bởi Tag<OPTION>
Giá trị SELECTED được thêm vào một hay nhiều OPTION để xác định
phần tử đó được chọn.
Tag<SELECT> có thuộc tính SIZE,nếu SIZE không được chỉ ra hoặc
bằng 1 thì đó là ComboBox,ngược lại là ListBox.Thuộc tính MULTIPLE cho
phép người dùng chọn một lúc nhiều giá trị trên danh sách,khi đó danh sách
luôn là ListBox.
VD:
<SELECT NAME=’dichvu’ MULTIPLE>
<OPTION VALUE=’dt_codinh’> Điện thoại cố định
<OPTION VALUE=’dt_didong’> Điện thoại di động
<OPTION VALUE=’nhantin’> Nhắn tin
</SELECT>
63

3.2.9 Danh sách và liên kết


DD: Đánh dấu một định nghĩa trong danh sách
DEL: Đánh dấu văn bản bị xóa bằng cách gạt bỏ
DL: Tạo danh sách định nghĩa
DT: Đánh dấu thuật ngữ được định nghĩa trong danh sách
LI: Tạo khoản mục danh sách
Thuộc tính Nội dung
TYPE Định rõ ký hiệu nào bắt đầu khoản
mục trong danh sách
VALUE Định rõ giá trị ban đầu của khoản
mục thứ nhất trong danh sách

OL: Tạo danh sách theo thứ tự.


Thuộc tính Nội dung
TYPE Định rõ ký hiệu nào bắt đầu khoản
mục trong danh sách
START Định rõ giá trị ban đầu của khoản
mục thứ nhất trong danh sách

UL: Tạo danh sách không theo thứ tự.


Thuộc tính Nội dung
TYPE Định loại ký hiệu đứng trước các
khoản mục trong danh sách

3.2.9.1 Liên kết trang web


A: tạo liên kết và điểm neo
Thuộc tính Nội dung
64

ACCESSKEY Gán phím tắt cho liên kết


EVENT Biến cố
HREF Định rõ URL của trang hoặc tên
điểm neo mà liên kết chuyển đến
NAME Đánh dấu vùng trang cụ thể liên kết
có thể chuyển đến
TABORDER Quy định trình tự Tab đưa người xem
đi qua các liên kết và các thành phần
form
TARGET Định rõ cửa sổ hoặc khung cụ thể
cho liên kết
ADDRESS: Định dạng địa chỉ e mail của nhà thiết kế trang web
AREA: Quy định tọa độ của bản đồ ảnh
Thuộc tính Nội dung
ACCESSKEY Gán phím tắt cho liên kết
COORDS Cung cấp tọa độ vùng trong bản đồ
ảnh
HREF Định rõ URL đích của liên kết trong
vùng trên bản đồ ảnh
NOHREF Vô hiệu hóa cú nhấp vào bản đồ ảnh
SHAPE Quy định hình dạng của vùng trong
bản đồ ảnh
TARGET Định rõ cửa sổ hoặc khung sẽ hiển
thị liên kết
BASE:
Thuộc tính Nội dung
HREF Định rõ URL sẽ dùng để tạo URL
tương đối
TARGET Quy định đích mặc định cho các liên
kết trên trang
65

Các loại liên kết thường gặp


Cú pháp Nội dung
<a href>=”URL”….</a> Liên kết đến một trang web trên
mạng
<a name=”name”>…</a> Liên kết đến một điểm trong trang
<a href=#name>…</a>
<a href=”URL#name”>…</a> Liên kết đến một điểm trong trang
web khác

3.2.9.2 Thiết kế trang web


Bằng việc sử dụng các thẻ <UL><LI> cho phép bạn tạo danh sách theo
thứ tự bạn muốn.
Chú ý rằng để bắt đầu một danh sách mà bạn phải dùng thẻ <UL> và
nếu tiếp theo đó có những danh sách con bạn cũng phải bắt đầu bằng thẻ
<UL>. Nếu có thẻ <UL> thứ hai trở đi HTML sẽ hiểu đây là danh sách con
trong 1 mục <LI> của danh sách sử dụng<UL> trước đó. Nếu muốn trở về
danh sách lớn(thoát khỏi danh sách con) bạn phải kết thúc danh sách con đó
bằng thẻ </UL> khi đó HTML sẽ hiểu bạn ra khỏi danh sách đang làm và trở
về danh sách lớn hơn nếu có.

Bạn cũng có thể sử dụng thẻ STYPE để định dấu ở đầu danh sách như:
Diss Dấu tròn đậm
Circle Dấu tròn trắng
Square Dấu vuông đậm
3.2.9.3 Kỹ thuật thiết kế
Điểm mới trong thiết kế trang web này là cách tạo danh sách có đánh
số thứ tự một cấp và nhiều cấp.
66

Nếu không dùng thuộc tính Stype để định kiểu ký hiêu ở đầu danh sách
như
A Chữ hoa
a Chữ thường
I Chữ số La Mã hoa
I Chữ số La Mã thường
1 Số thứ tự
Thuộc tính start=n(số),biểu thị giá trị đầu tiên của khoản mục trong
danh sách
VD:
Để định kiểu ký tự hiển thị ở phần đầu danh sách là a,b,c… ta định
type=a và danh sách bắt đầu được hiển thị bằng ký tự a
Để danh sách bắt đầu bằng ký tự b ta thêm 1 thuộc tính start=2,ví dụ:
<ol type=a start=2>
Bên cạnh đó thuộc tính Value=n trong thẻ Li cũng giúp bạn xác định
giá trị ban đầu của khoản mục đó và có quyền ưu tiên cao hơn thuộc tính Start
trong thẻ OL
VD:
<ol type=a start= 2>
<li value=2> Khoản mục đầu tiên
</ol>
Kết quả: b.Khoản mục đầu tiên
Bạn cũng có thể tạo danh sách có đánh số thứ tự với
thẻ:<OL><LI>….</OL>
Có thể tạo danh sách có đánh số thứ tự một cấp hay nhiều cấp bằng
67

cách đặt nhiều thẻ <OL> lồng nhau như sau:


<OL>
<LI>Màu Vàng
<LI>Màu Xanh
<LI>Màu Đỏ
</OL>
Kết quả:
1.Màu Vàng
2.Màu Xanh
3.Màu Đỏ
Điểm mới của trang web này là cách tạo danh sách định nghĩa hoặc mô
tả về một từ thường gặp trong các cuốn từ điển.Với thẻ<DT> cần định nghĩa
chứa nội dung định nghĩa hoặc giải thích từ tương ứng sẽ hiển thị thụt vào
trên một dòng mới,ngay dưới từ được định nghĩa.
Sử dụng thẻ định dang làm nổi bật nội dung cần định nghĩa
Bạn có thể tạo danh sách định nghĩa với cấu trúc các thẻ:
<DL>
<DT>
<DD>
</DL>
VD:
<DL>
<DT> Mùa Xuân
<DD> Là mùa của tính yêu
<DT> Mùa Hè
68

<DD> Là mùa của sự năng động


</DL>
Kết quả :
Mùa Xuân
Là mùa của tính yêu
Mùa Hè
Là mùa của sự năng động
Việc dùng tab để thụt vào các khoản mục được định nghĩa,chẳng qua
giúp bạn dễ theo dõi danh sách để chỉnh sửa về sau và dễ kiểm tra chứ không
bắt buộc.
3.2.10 Thiết kế bảng
CAPTION: Tạo chú thích bảng
Thuộc tính Diễn giải
ALIGN Đặt chú thích bên trên hoặc bên dưới
bảng

COL: Xếp cột trong văn bản vào nhóm phi cấu trúc
Thuộc tính Diễn giải
ALIGN Quy định kiểu canh chỉnh cột trong
nhóm cột
SPAN Quy định số cột trong nhóm cột
COLGRUP: Xếp cột trong bảng thành nhóm cột có cấu trúc
Thuộc tính Diễn giải
ALIGN Quy định kiểu canh chỉnh cột trong
nhóm cột
SPAN Quy định số cột trong nhóm cột

TABLE: Tạo bảng


69

Thuộc tính Diễn giải


BGCOLOR Đặt màu nền cho bảng
BORDER Định độ dày cho đường viền
BORDERCOLOR Định màu cho đường viền
BORDERCOLORDARK Màu sậm cho phần hắt bong của
đường viền
BORDERCOLORNIGHT Màu nhạt cho phần sáng hơn của
đường viền
CELLPADDING Khoảng cách giữa nội dung và đường
viền
CELLSPACING Khoảng cách giữa các ô
FRAME Hiển thị đường viền ngoài
HEIGHT Định rõ chiều cao bảng
RULES Hiện thị đường viền trong
WIDTH Định kích thước bảng
TBODY: Nhận diện phần chính của bảng
TD,TH: Tạo ô thông thường và ô đề mục trong bảng

Thuộc tính Diễn giải


ALIGN,VALIGN Canh chỉnh nội dung ô theo phương
ngang hoặc phương dọc
BGCOLOR Thay đổi màu nền ô
COLSPAN Mở rộng ô qua nhiều cột
NOWRAP Giữ cho nội dung ô nằm trên 1 dòng
ROWSPAN Kéo dài ô xuống nhiều hàng
WIDTH,HEIGHT Định rõ kích thước ô

TFOOT,HEAD: Nhận diện vùng chân trang và đầu trang trong bảng
Thuộc tính Diễn giải
ALIGN Canh chỉnh ô chứa dòng chân trang
hoặc đầu trang
70

TR: Tạo hàng trong bảng


Thuộc tính Diễn giải
ALIGN,VALIGN Canh chỉnh nội dung ô theo phương
ngang hoặc phương dọc
BGCOLOR Thay đổi màu của toàn hàng
71

3.2.11 Đưa hình ảnh vào website


Hiện nay việc sử dụng các hình ảnh trong trang web là không thể
thiếu,hầu hết các trang web đều sử dụng hình ảnh(dù ít hay nhiều).Hình ảnh
có thể dùng để trang trí hoặc thể hiện thông tin một cách sinh động…
Để đưa một hình ảnh vào trang web trước hết bạn phải chuẩn bị tất cả
các hình ảnh muốn đưa vào trang web và để chúng trong một thư mục
VD:
72
73

Sau đó thì đến việc thiết kế trang web,sau khi đã post ảnh lên trang web
thì bạn lưu và đóng file làm việc lại.Sau đó đến việc chỉnh sửa và căn lề lại
cho chuẩn xác,cuối cùng là kỹ thuật thiết kế.
Sử dụng các thẻ IMG SRC để đưa các ảnh đã có vào trong trang
web.Bạn phải chú í đến các thuộc tính độ rộng Width,chiều cao Height của
ảnh,chú ý là nếu bạn không sử dụng tham số này thì trang web của bạn sẽ
hiện thị file ảnh bằng đúng kích thước của nó,vì thế để tránh những sơ xuất
không đáng có thì bạn nên sử dụng 2 thuộc tính này.Nó cũng cho phép bạn
điều chỉnh ảnh của bạn sao cho phù hợp nhất với trang web của bạn.Ví dụ
như bạn có một file ảnh có kích thước 50x50 pixel nhưng trang web của bạn
cần phải phủ một khoảng trống 200x200 pixel vì vậy mà bạn chỉ có thể sử
dụng thuộc tính Width và Height.Tất nhiên khi đó hình ảnh của bạn không
còn được nét như hình ảnh khi được thể hiện đúng kích thước của nó.
Trong trang web bạn không cần quan tâm nhiều đến việc căn chỉnh,căn
lề mà bằng việc sử dụng thẻ <Pre> HTML cho phép hiển thị nội dung đúng
như những gì bạn tạo nó,giữ nguyên vị trí của văn bản nếu văn bản đó được
để trong thẻ:
<Pre>…</Pre>
Thêm một chú ý nữa là các thẻ <Big> và<Strong> không chiếm chỗ
khi hiển thị nội dung văn bản vì thế bạn căn chỉnh văn bản trước khi thêm các
thẻ này.
74

3.3 Đưa ra giao diện Website “Nhà sách kiến thức”


75
76

Website “nhasachkienthuc.com” có hệ thống máy chủ là ở EVN


Telecom
77

Tổng kết

Quá trình thực hiện website


1/Phân tích hệ thống: (5 tuần)
1.1 Đến cửa hàng sách để liên trực tiếp,tìm hiểu về các mặt sách.
1.2 Tự học HTML và các chương trình liên quan đến lập trình web
1.3 Tìm hiểu cách chỉnh sửa ảnh
1.4 Vẽ bằng tay giao diện website
1.5 Dự tính các webpage cần có
1.6 Vẽ sơ đồ hình cây các mối quan hệ và liên kết các webpage
2/ Tự làm và kiếm tìm tài liệu cho website (3 tuần)
2.1 Tự design banner và chỉnh sửa các ảnh cho vào website bằng
Adobe Photoshop Cs 8.0
2.2 Tìm kiếm trên mạng các mẫu ảnh và mẫu sách…
3/ Làm form chung nhất cho các webpage (1 tuần)
4/ Làm các webpages( 2 tuần)
5/ Hoàn thiện và kiểm tra (1 tuần)
78

Kết luận
Để thực hiện và hoàn thành website này em đã nhận được sự giúp đỡ và
hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo thuộc khoa Tin học Kinh Tế trường
Đại học Kinh Tế Quốc Dân,và đặc biệt là thầy Trương Văn Tú.
Do điều kiện thời gian cũng như về mặt tiếp thu bài học và tài liệu liên
quan còn hạn chế.Do vậy đóng góp của em cho website chưa hoàn thiện
được,em mong các thầy cô giáo thuộc khoa Tin Học Kinh Tế và thầy giáo
hướng dẫn thực tập thầy Trương Văn Tú tận tình giúp đỡ.
Việc xây dựng một website nói chung và xây dựng một website bán sách
trên mạng nói riêng để đáp ứng được tất cả các vấn đề đặt ra từ khâu đặt vấn
đề,giải quyết bài toán,thiết kế giao diện cho đến việc hoàn thiện website để
đưa ra thử nghiệm là một vấn đề đòi hỏi rất nhiều thời gian và tốn công
sức.Vì vậy trong đề án này em đã xây dựng một website bán sách trên mạng
theo cách dùng HTML nhằm mục đích giúp cho bạn đọc có thêm nhiều sự lựa
chọn trong khâu chọn sách,đáp ứng được nhu cầu nâng cao tầm hiểu biết và
giải đáp các khâu thắc mắc của người dân.Điều này giúp cho bạn đọc có dịp
tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau trên thế giới,các văn minh,văn học xã
hội,các tri thức,những điều thú vị mà nhiều người chưa biết …qua việc đọc
sách.Chỉ đơn giản với cái click chuột,bạn đọc có thể biết được mình đang
tham khảo về loại sách gì,loại sách gì đang là hot trên thị trường sách,loại
sách gì là sách quý hiếm…Ngoài ra bạn đọc còn có thể đặt mua sách thông
qua website,trao đổi kiến thức,giải đáp các khúc mắc qua các đường dây hỗ
trợ,liên kết đến các trang web khác…v..v…
Hiện tại sau thời gian thực tập là 15 tuần,em đã hoàn thành sơ khai
website nhasachkienthuc.com,do kiến thức còn hạn chế vì vậy trong thời gian
tới em sẽ cố gắng hoàn thiện và mở rộng để website ngày càng được biết đến
trên toàn thể các bạn đọc.
79

Tài liệu tham khảo

1.Cơ sở dữ liệu quan hệ Lê tiến Vượng


2.Phân tích và thiết kế hệ thống Ngô trung Việt
3.Tự học HTML Phạm vĩnh Hưng
4.Giáo trình HTML Phạm vĩnh Hưng
5.Giáo trình Adobe Photoshop cd 8.0
6.Giáo trình Thương Mại Điện Tử
80

Phụ Lục
<html>

<head>

<title>demo1</title>

<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=iso-8859-1">

<link rel="stylesheet" type="text/css" href="home.css" />

</head>

<center>

<body bgcolor="#FFFFFF" leftmargin="0" topmargin="0" marginwidth="0" marginheight="0">

<!-- ImageReady Slices (demo1.psd) -->

<table id="Table_01" width="766" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"


background="images/index_18.jpg">

<tr>

<td width="766" height="274" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="327" valign="top"><table cellpadding="0"


cellspacing="0">

<tr>

<td width="327" height="130" background="images/demo_01.jpg"></td>

</tr>

<tr>

<td valign="top" height="144" width="327"><table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="178" height="144"></td>

<td width="149" height="144" valign="top"><div align="center">

<form action="index.php?frame=search&act=simple" method="POST" target=_self


style="display:inline" enctype="multipart/form-data">

<table width="100%" border="0" cellpadding="1" cellspacing="1" id="table88">

<tr>

<td align="center" colspan="2" height="18"><input name="keyword"


class="input_search" style=" width:149px;" onFocus="if(this.value=='Nh&#7853;p chu&#7895;i
81

t&igrave;m ki&#7871;m...') this.value='';" onBlur="if(this.value=='') this.value='Nh&#7853;p chu&#7895;i


t&igrave;m ki&#7871;m...';" value="Nh&#7853;p chu&#7895;i t&igrave;m ki&#7871;m..."
size="17"></td>

</tr>

<tr>

<td align="center" colspan="2"><select size="1" name="cateid"


class="input_search" style="width:149px">

<option value="21">T&#7845;t c&#7843;</option>

<option value="21">C&ocirc;ng ngh&#7879; th&ocirc;ng tin</option>

<option value="15">Kinh t&#7871;</option>

<option value="23">Khoa h&#7885;c t&#7921; nhi&ecirc;n - X&atilde;


h&#7897;i</option>

<option value="42">Khoa h&#7885;c th&#432;&#7903;ng th&#7913;c</option>

<option value="41">Khoa h&#7885;c k&#7929; thu&#7853;t</option>

<option value="24">No&#7841;i ng&#7919;</option>

<option value="44">Ngo&#7841;i v&#259;n</option>

<option value="26">S&aacute;ch d&#7841;y v&agrave; h&#7885;c</option>

<option value="5">Thi&#7871;u nhi</option>

<option value="22">T&#7915; &#273;i&#7875;n</option>

<option value="2">V&#259;n h&#7885;c n&#432;&#7899;c


ngo&agrave;i</option>

<option value="1">V&#259;n h&#7885;c Vi&#7879;t Nam</option>

<option value="43">V&#259;n H&oacute;a</option>

</select></td>

</tr>

<tr>

<td align="left" width="53%">[<a href="index.php?frame=search">T&igrave;m chi


ti&#7871;t</a>]</td>

<td align="right" valign="top" width="37%"><input name="Search" type="submit"


class="button_search" id="Search" value="Search"></td>

</tr>

</table>

</form>

</div></td>
82

</tr>

</table></td>

</tr>

</table></td>

<td width="54" height="274"


background="images/demo_02.jpg"> </td>

<td width="385" height="274" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="385" height="41"


background="images/demo_03.jpg"></td>

</tr>

<tr>

<td width="385" height="18"


valign="top">

<table cellpadding="0"
cellspacing="0">

<tr>

<td width="15"
height="18" background="images/demo_04.jpg">
</td>

<td width="370"
height="18" background="images/demo_05.jpg">

<a
class="banner" href="index.php?frame=trangchu"><div class="banner"><strong>Trang ch&#7911;
</strong></div> </a> </td>

</tr>

</table>
</td>

</tr>

<tr>

<td valign="top">

<table cellpadding="0"
cellspacing="0">

<tr>
83

<td width="15"
height="19"background="images/demo_04.jpg">
</td>

<td width="370"
height="19" background="images/demo_07.jpg">

<a class="banner"
href="index.php?frame=gioithieu"> <div class="banner"><strong>Gi&#7899;i thi&#7879;u
</strong></div> </a> </td>

</tr>

</table>
</td>

</tr>

<tr>

<td valign="top">

<table cellpadding="0"
cellspacing="0">

<tr>

<td width="15"
height="17" background="images/demo_04.jpg">
</td>

<td width="370"
height="17" background="images/demo_09.jpg">

<a class="banner"
href="index.php?frame=hdmh"> <div class="banner"><strong>H&#432;&#7899;ng d&#7851;n mua
h&agrave;ng </strong></div> </a>
</td>

</tr>

</table>
</td>

</tr>

<tr>

<td valign="top">

<table cellpadding="0"
cellspacing="0">

<tr>
84

<td width="15"
height="19" background="images/demo_04.jpg">
</td>

<td width="370"
height="19" background="images/demo_11.jpg">

<a class="banner"
href="index.php?frame=lienhe"> <div class="banner"><strong>Li&ecirc;n h&#7879;
</strong></div></a>
</td>

</tr>

</table>
</td>

</tr>

<tr>

<td valign="top">

<table cellpadding="0"
cellspacing="0">

<tr>

<td width="15"
height="18" background="images/demo_04.jpg">
</td>

<td width="370"
height="18" background="images/demo_13.jpg">

<a
class="banner" href="index.php?frame=vpp"><div class="banner"><strong>V&#259;n ph&ograve;ng
ph&#7849;m </strong></div>
</td>

</tr>

</table>
</td>

</tr>

<tr>

<td valign="top">

<table cellpadding="0"
cellspacing="0">
85

<tr>

<td width="15"
height="19" background="images/demo_04.jpg"></td>

<td width="370"
height="19" background="images/demo_17.jpg">

<a class="banner"
href="index.php?frame=giohang"> <div class="banner"><strong>Gi&#7887; h&agrave;ng
</strong></div></a>
</td>

</tr>

</table>
</td>

</tr>

<tr>

<td width="385" height="123"


background="images/demo_18.jpg">
</td>

</tr>

</table> </td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td colspan="3" width="766" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="178" valign="top">


86

<table cellpadding="0"
cellspacing="0">

<tr>

<td
width="178" height="27">

<div class="tieude">ch&#7911; &#273;&#7873; s&aacute;ch </div>


</td>

</tr>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>
87

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>
88

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>
89

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">


90

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>
91

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>
92

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>
93

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">


94

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>
95

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<TR>

<td
width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="27" height="20" background="images/demo_22.jpg">

</td>

<td width="151">

<a class="menu"href="cntt"><div class="menu" align="left">C&ocirc;ng


ngh&#7879; th&ocirc;ng tin </div></a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</TR>

<tr>

<td
width="178">
96

<hr >

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td colspan="2" width="178"


height="26">

<div
class="tieude">h&#7895; tr&#7907; tr&#7921;c tuy&#7871;n </div>
</td>

</tr>

<tr>

<td width="178" height="37"


align="center"><a href="yahoo"><img class="image"src="images/httt1.png" ></a></td>

</tr>

<tr>

<td width="178" height="37"


align="center"><a href="yahoo"><img class="image"src="images/httt1.png" ></a></td>

</tr>

<tr>

<td width="178"><hr ></td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>
97

<td width="178" valign="top">

<form action='index.php?frame=vote' method="post"


name="frm_lvote" style="display:inline">

<table width="100%" border="0" cellspacing="0" cellpadding="0">

<tr>

<td colspan="2" width="178" height="31">

<div class="tieude">Th&#259;m d&ograve; &yacute;


ki&#7871;n </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td align="center" style="font-weight:bold;">B&#7841;n bi&#7871;t &#273;&#7871;n


trang web nh&agrave; s&aacute;ch ki&#7871;n th&#7913;c do ngu&#7891;n n&agrave;o? </td>

</tr>

<tr>

<td height="28">

<input unchecked type="radio" name="vote_id" id=lvt1 value="2"


style="border:0px;">

<label>Internet</label></td>

</tr>

<tr>

<td class="normal" height="28">

<input unchecked type="radio" name="vote_id" id=lvt2 value="3"


style="border:0px;">

<label>B&aacute;o ch&iacute; </label></td>

</tr>

<tr>

<td class="normal" height="28">

<input unchecked type="radio" name="vote_id" id=lvt3 value="5"


style="border:0px;">

<label>B&#7841;n b&egrave; </label></td>


98

</tr>

<tr>

<td class="normal" height="28">

<input unchecked type="radio" name="vote_id" id=lvt4 value="6"


style="border:0px;">

<label>Nh&agrave; s&aacute;ch kh&aacute;c </label></td>

</tr>

<tr>

<td class="normal" height="28">

<input unchecked type="radio" name="vote_id" id=lvt5 value="7"


style="border:0px;">

<label>Ngu&#7891;n kh&aacute;c </label>

</td>

</tr>

<tr>

<td align="center" height="30">

<input id="btnVote" type="button" value="B&#7847;u ch&#7885;n"


name="btnVote" onClick="return check_lvote('frm_lvote',5);">

<input id="btnResult" type="button" value="K&#7871;t qu&#7843;"


name="btnResult" onClick="return frmResult('frm_lvote');"/>

</td>

</tr>

<tr>

<td height="10"></td>

</tr>

</table>

</form>

</td>

</tr>

<tr>
99

<td width="178" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="17">

<hr >

</td>

</tr>

<tr>

<td width="178" height="24">

<div class="tieude">li&ecirc;n k&#7871;t website </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="178" align="center">

<form>

<select name="lk"
size="1" style="width:150px" >

<option value="lks">--
M&#7901;i b&#7841;n ch&#7885;n xem--</option>

</select>

</form>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="178" align="center"><a href="lks"><img


class="image" src="images/logo.jpg"></a></td>

</tr>

<tr>

<td width="178" align="center"><a href="lks"><img


class="image" src="images/logo.jpg"></a></td>

</tr>

<tr>

<td width="178" align="center"><a href="lks"><img


100

class="image" src="images/logo.jpg"></a></td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="393" valign="0">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="393"
height="9"><img src="images/demo_220.jpg"></td>

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="7" style=" background-image:url(images/demo_23.jpg); background-repeat:repeat-y">


</td>

<td width="372" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="372" align="center"style="text-transform:uppercase"


><strong>th&ocirc;ng b&aacute;o </strong></td>
101

</tr>

<tr>

<td width="372" align="justify"><div >* Do th&#7901;i gian v&#7915;a


r&#7891;i s&#7889; l&#432;&#7907;ng &#273;&#7863;t s&aacute;ch qu&aacute; l&#7899;n n&ecirc;n
ban qu&#7843;n tr&#7883;<br>

si&ecirc;u th&#7883; s&aacute;ch t&#7841;m th&#7901;i d&#7915;ng ph&#7909;c v&#7909; m&#7897;t


th&#7901;i gian &#273;&#7875; n&acirc;nng c&#7845;p h&#7879;<br>

th&#7889;ng c&#7911;a si&ecirc;u th&#7883; nh&agrave; s&aacute;ch<br>

* C&#7847;n t&igrave;m &#273;&#7889;i t&aacute;c h&#7907;p t&aacute;c cung c&#7845;p s&aacute;ch


tr&ecirc;n m&#7841;ng. N&#7871;u &#273;&#417;n v&#7883; <br>

ho&#7863;c c&aacute; nh&acirc;n n&agrave;o c&oacute; nhu c&#7847;u xin vui l&ograve;ng li&ecirc;n
h&#7879;: 0904.237.347 - <br>

Email: dlcvn@yahoo.com</div>
</td>

</tr>

</table>
</td>

<td width="14" style="background-image:url(images/demo_25.jpg)">


</td>

</tr>

</table>

</tr>

<tr>

<td width="393" height="12">

<img src="images/demo_36.jpg">

</td>

</tr>

</table>

</td>
102

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="393"
valign="top">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="393">

<div class="tieudesach"> C&#7849;m nang tuy&#7875;n v&agrave; b&aacute;n trong kinh doanh
theo m&#7841;ng </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119"><img src="images/sach.jpg"></td>

</tr>
103

<tr>

<td width="119">

<a href="chitiet" style="text-decoration:none" >

<div align="center" > Xem chi ti&#7871;t </div>

</a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

<td width="274">

<div align="left">T&aacute;c gi&#7843;: <br>Nhà xu?t b?n:


NXB Van hóa Xã H?i

</div>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>
104

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119">

</td>

<td width="78" height="25"><a href="chonmua"><img


src="images/chonmua.png" border="0"></a>

</td>

<td width="196">

<input name="number" type="text" onKeyPress="onlyNumber()" value="1"


size="4" maxlength="4" />

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393"
105

valign="top">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="393">

<div class="tieudesach"> C&#7849;m nang tuy&#7875;n v&agrave; b&aacute;n trong kinh doanh
theo m&#7841;ng </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119"><img src="images/sach.jpg"></td>

</tr>

<tr>

<td width="119">

<a href="chitiet" style="text-decoration:none" >


106

<div align="center" > Xem chi ti&#7871;t </div>

</a>

</td>

</tr>

</table>

</td>

<td width="274">

<div align="left">T&aacute;c gi&#7843;: <br>Nhà xu?t b?n:


NXB Van hóa Xã H?i

</div>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>
107

<td width="119">

</td>

<td width="78" height="25"><a href="chonmua"><img


src="images/chonmua.png" border="0"></a>

</td>

<td width="196">

<input name="number" type="text" onKeyPress="onlyNumber()" value="1"


size="4" maxlength="4" />

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393"
valign="top">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="393">
108

<div class="tieudesach"> C&#7849;m nang tuy&#7875;n v&agrave; b&aacute;n trong kinh doanh
theo m&#7841;ng </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119"><img src="images/sach.jpg"></td>

</tr>

<tr>

<td width="119">

<a href="chitiet" style="text-decoration:none" >

<div align="center" > Xem chi ti&#7871;t </div>

</a>

</td>
109

</tr>

</table>

</td>

<td width="274">

<div align="left">T&aacute;c gi&#7843;: <br>Nhà xu?t b?n:


NXB Van hóa Xã H?i

</div>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119">

</td>

<td width="78" height="25"><a href="chonmua"><img


110

src="images/chonmua.png" border="0"></a>

</td>

<td width="196">

<input name="number" type="text" onKeyPress="onlyNumber()" value="1"


size="4" maxlength="4" />

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393"
valign="top">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="393">

<div class="tieudesach"> C&#7849;m nang tuy&#7875;n v&agrave; b&aacute;n trong kinh doanh
theo m&#7841;ng </div>

</td>

</tr>
111

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119"><img src="images/sach.jpg"></td>

</tr>

<tr>

<td width="119">

<a href="chitiet" style="text-decoration:none" >

<div align="center" > Xem chi ti&#7871;t </div>

</a>

</td>

</tr>

</table>

</td>
112

<td width="274">

<div align="left">T&aacute;c gi&#7843;: <br>Nhà xu?t b?n:


NXB Van hóa Xã H?i

</div>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="119">

</td>

<td width="78" height="25"><a href="chonmua"><img


src="images/chonmua.png" border="0"></a>

</td>

<td width="196">
113

<input name="number" type="text" onKeyPress="onlyNumber()" value="1"


size="4" maxlength="4" />

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="393" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="82"
height="21"><a href=""><img src="images/batdau.jpg" border="0"></a></td>

<td width="10"></td>

<td width="69"><a
href=""><img src="images/truoc.jpg" border="0"></a></td>

<td width="10"></td>

<td width="32"> <a


href=""><img src="images/1.jpg" border="0"></a></td>

<td width="10"></td>

<td width="32"><a
href=""><img src="images/2.jpg" border="0"></a></td>

<td width="10"></td>
114

<td width="61"><a
href=""><img src="images/tiep.jpg" border="0"></a></td>

<td width="10"></td>

<td width="66"><a
href=""><img src="images/cuoi.jpg" border="0"></a></td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td align="center" >

Hi&#7879;n th&#7883;:

<select name="limit" class="inputbox" size="1" >

<option value="5">5</option>

<option value="10">10</option>

<option value="15">15</option>

<option value="20">20</option>

<option value="25">25</option>

<option value="30" selected="selected">30</option>

<option value="50">50</option>

</select>&nbsp;

</td>

</tr>

</table>

</td>

<td width="195" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="195">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">


115

<tr>

<td width="195"
height="24">

<div
class="tieude">&#273;&#259;ng nh&#7853;p </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="195">

<form>

<table width="100%" border="0" cellspacing="0" cellpadding="2" id="table89">

<tr align="left" valign="top">

<td>Email:</td>

<td width="158" height="18">

<input name="customer_email" size="8"


style="width:120px;"> </td>

</tr>

<tr align="left" valign="top">

<td class="normal_font">Pass:</td>

<td width="158" height="18"><input type="password"


name="customer_pass" size="8" style="width:120px;"></td>

</tr>

<tr align="left" valign="top">

<td width="37" height="18"></td>

<td width="158" height="18" ><input type="image"


name="submit" value="Login!" src="images/login.png">
</td>

</tr>

<tr align="left" valign="top">

<td width="37" height="18">&nbsp;</td>

<td width="158" height="18">


116

<a href="index.php?frame=getpass">Qu&ecirc;n
m&#7853;t kh&#7849;u? </a></td>

</tr>

<tr align="left" valign="top">

<td width="37" height="18">&nbsp;</td>

<td width="158" height="18">

<a href="index.php?frame=getpass">&#272;&#259;ng
k&yacute; m&#7899;i? </a></td>

</tr>

</table>

</form>

</td>

</tr>

<td width="195" valign="top" >

<table cellpadding="0"
cellspacing="0">

<tr>

<td width="195"
align="left">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="172"><hr>

</td>

<td width="23"></td>

</tr>

<tr>

<td
colspan="2"width="195" height="21">
117

<div
class="tieude">s&aacute;ch b&aacute;n ch&#7841;y </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>
118

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="195"
align="left">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="172"><hr>

</td>
119

<td width="23"></td>

</tr>

<tr>

<td
colspan="2"width="195" height="21">

<div
class="tieude">s&aacute;ch qu&yacute; hi&#7871;m </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>
120

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="195"
align="left">

<table
121

cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="172"><hr>

</td>

<td width="23"></td>

</tr>

<tr>

<td
colspan="2"width="195" height="21">

<div
class="tieude">s&aacute;ch &#273;&#7897;c quy&#7873;n </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
122

style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"


>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

</table>
123

</td>

</tr>

<tr>

<td width="195"
align="left">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="172"><hr>

</td>

<td width="23"></td>

</tr>

<tr>

<td
colspan="2"width="195" height="21">

<div
class="tieude">s&aacute;ch m&#7899;i </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions" > <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>
124

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

<tr>

<td colspan="2" width="195" height="65">

<a href="actions"> <img


align="left" src="images/image.jpg" width="41" height="52" border="0"></a>

<a href="actions"
style="font-size:12px; font-family:Arial, Helvetica, sans-serif; text-decoration:none; color:#333333"
>T&#7921; H&#7885;c Microsoft <br>

Excel B&#7857;ng
125

Ph&#432;&#417;ng <br>

Ph&aacute;p Th&#7921;c
H&agrave;nh + CD</a> </td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="195"
valign="top">

<table
cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="172"><hr>

</td>

<td width="23"></td>

</tr>

<tr>

<td width="195" height="22">

<div class="tieude">th&#7889;ng k&ecirc; </div>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="195" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">


126

<tr>

<td width="32" height="20" align="center"><img src="images/truycap.png">

</td>

<td width="163"><div class="truycap">L&#432;&#7907;t truy c&#7853;p: 1523


</div></td>

</tr>

<tr>

<td width="32" height="20" align="center"><img src="images/online.png">

</td>

<td width="163"><div class="truycap">S&#7889; ng&#432;&#7901;i online: 21


</div></td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

<tr>

</tr>

</table>

</td>
127

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

<tr>

<td width="766" valign="top">

<table cellpadding="0" cellspacing="0">

<tr>

<td width="743" align="center">

<hr>

<div class="footer"><a class="footer"


href="trangchu">Trang ch&#7911;</a> | <a class="footer" href="thungo">Th&#432; ng&#7887;</a> |<a
class="footer" href="dmh"> H&#432;&#7899;ng d&#7851;n mua h&agrave;ng</a> |<a class="footer"
href="">Thanh to&aacute;n - V&#7853;n chuy&#7875;n</a> | <a class="footer" href="">Tin t&#7913;c
</a>| <a class="footer" href="">V&#259;n ph&ograve;ng ph&#7849;m </a>|<a class="footer" href="">
Li&ecirc;n h&#7879;</a><br>

Nh&agrave; s&aacute;ch ki&#7871;n th&#7913;c


Hoa Linh Forever <br>

&#272;&#7883;a ch&#7881;:43 Ch&ugrave;a L&aacute;ng - &#272;&#7889;ng &#272;a - H&agrave;


N&#7897;i<br>

&#272;i&#7879;n tho&#7841;i: 04.2758122 - Website:www.nhasachkienthuc.com<br>

© 2008 - B&#7843;n quy&#7873;n thu&#7897;c v&#7873; DLC Vi&#7879;t Nam </div>

</td>

</tr>

</table>

</td>

</tr>

</table>

<!-- End ImageReady Slices -->

</body>
128

</center>

</html>

You might also like