You are on page 1of 6

HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.

94

ÔN TẬP HIDROCACBON
Đồng đẳng- đồng phân – danh pháp
Câu 1. Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien. B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.
C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom. D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
CH3
|
Câu 3: Chất CH 3  C  C  CH có tên gọi là
|
CH 3
A. 2,2-đimetylbut-1-in B. 2,2-đimeylbut-3-in
C. 3,3-đimeylbut-1-in D. 3,3-đimeylbut-2-in
Câu 4: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân
tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan B. ankađien C. anken D. ankin
Câu 5: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-
2-en (4);Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3). C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4).
Câu 6: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
CH3CH = CH2 (I); CH3CH = CHCl (II); CH3CH = C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV); C2H5–
C(CH3)=CCl–CH3(V).
A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V).
C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).
Câu 6b: Trong số dẫn xuất halogen dưới đây :
(1) CHCl=CHCl; (2) CH2=CH-CH2F; (3) CH3CH=CBrCH3; (4) CH3CH2CH=CHCHClCH3
Những chất có đồng phân hình học là
A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 2,3,4 D. 1,3
Câu 7: Cho các chất sau: (1) 2-metylbuta-1,3-đien; (2) 2-metylpenta-1,3-đien; (3) 2,4-đimetylpenta-1,3-
đien; (4) pentan-1,3-đien; (5) 1-clobuta-1,3-đien. Những chất có đồng phân hình học là
A. (1), (3), (5) B. (2), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 8: Trong các hiđrocacbon sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4- đien, penta-1,3- đien hiđrocacbon
có đồng phân hình học?
A. propen, but-1-en. B. penta-1,4-dien, but-1-en.
C. propen, but-2-en. D. but-2-en, penta-1,3- đien.
Câu 9: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là :
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 9a: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ?
A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3- đien. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.
Câu 9b: Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?
A. Buta-1,3-đien. B. Toluen. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.
Câu 9c. Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:
A. 5; 3; 9. B. 4; 3; 6. C. 3; 5; 9. D. 4; 2; 6.
Câu 10: Hiđro hoá hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức
cấu tạo?

1
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94

A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Phản ứng cộng
Câu 1: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm chính thu được là
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br C. CH3-CH2-CHBr-CH3
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Câu 2: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?
A. Buta-1,3-đien. B. But-1-in. C. But-2-in.
D. But-1-en.
Câu 3: Hiđrat hóa 2-metyl but-2-en thu được sản phẩm chính là
A. 2-metyl butan-2-ol. B. 3-metyl butan-1-ol.
C. 3-metyl butan-2-ol. D. 2-metyl butan-1-ol.
Câu 4(B-13): Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. But-1-en. B. Butan. C. Buta-1,3-đien. D. But-1-in.
Câu 5(Sở HN-18): Cho dãy các chất sau: etilen, hexan, hex-1-in, anilin, cumen, but-1-in, benzen, stiren,
metyl metacrylat. Số chất trong dãy trên tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 5b: Trong các chất: benzen, stiren, propan, isobutilen, butadien, neopentan, axetilen, số chất có khả
năng làm mất màu nước brom là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 6(B-11): Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A. 8 B. 9 C. 5 D. 7
Câu 7: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong
số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
2
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 7b: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác
thích hợp) thu được sản phẩm isopentan ?
A. 4. B. 2. C. 6. D. 3.
Câu 8: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao
nhiêu sản phẩm cộng?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5
Câu 9: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho
một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 11: (A-07) Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en. B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en. D. eten và but-1-en.
Câu 11b: Hiđrat hóa propen và một olefin A thu được 3 ancol có số C trong phân tử không quá 4. Vậy A là
A. etilen. B. but-2-en. C. isobutilen. D. A, B đều đúng.
Câu 11c: Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (trong điều kiện thường) thoả mãn điều kiện: khi hiđrat
hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 12: X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong đk thường). Hiđrat hóa X được hỗn hợp Y gồm 4
ancol (không có ancol bậc III). X gồm:
A. propen và but-1-en. B. etilen và propen.
C. propen và but-2-en. D. propen và 2-metylpropen.

2
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94

Câu 12b: Số cặp anken (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá tạo
thành hỗn hợp gồm ba ancol là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cho các đồng phân anken mạch nhánh của C5H10 hợp nước (xúc tác H+). Số sản phẩm hữu cơ thu
được là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 14: Cho sơ đồ
+H2O +H2O
3-metyl but-1-en X Y Z
-H2O
Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Z là 2-metyl but-2-ol. B. X là 2-metyl but-3-ol
C. Y là 2-metyl but-3-en. D. Y là 2-metyl but-1-en.
Câu 15: Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là
A. 3,3-đimetyl pent-2-en. B. 3-etyl pent-2-en.
C. 3-etyl pent-1-en. D. 3-etyl pent-3-en.
Câu 16: C6H12 khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ tạo ra 1 sản phẩm monobrom duy nhất. Số công thức cấu
tạo của C6H12 thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
o
Ni, t
Câu 17: A (Ankađien liên hợp) + H2   isopentan. Vậy A là
A. 3-metyl-buta-1,2-đien. B. 2-metyl-1,3-butađien.
C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. 2-metylpenta-1,3-đien.
Câu 18: Cho 1 mol đivinyl tác dụng với 2 mol brom. Sau phản thu được
A. 1 dẫn xuất brom. B. 2 dẫn xuất brom.
C. 3 dẫn xuất brom. D. 4 dẫn xuất brom.
Câu 19: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom thu được là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
o
Câu 20: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40 C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 21(A-11): Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom thu được là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
o
Câu 22: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80 C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là:
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 23: Đivinyl tác dụng cộng HBr theo tỉ lệ mol 1:1, ở -80 oC tạo ra sản phẩm chính là :
A. 3-brombut-1-en. B. 3-brombut-2-en.
C. 1-brombut-2-en D. 2-brombut-3-en.
Câu 24: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1:1)a /s
(1) propan  Cl2   propylclorua(X1 )  isopropylclorua(X2 )
0
ZnO,t
(2) butan 
 H2
 but  1  en(X3 )  but  2  en(X4 )
1:1
(3) butan  1,3  dien  Br2 
400 C
1, 4  dibrombut  2  en(X5 )  3, 4  dibrombut  2  en(X6 )
 0
H ,t
(4) isobutilen  H2O   2  metylpropan  2  ol(X7 )  2  metylpropan  1  ol(X8 )
Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là:

3
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94

A.X1, X3, X5, X7 B. X1, X4, X5, X7 C. X2, X3, X5, X8 D. X2, X4, X5, X7.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon mạch hở X cần 7V lít O2 và sinh ra 5V lít CO2 (ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). X cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) sinh ra hiđrocacbon no, mạch nhánh. Số công
thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

BÀI TẬP ĐỐT CHÁY HIDROCACBON


Đốt cháy ankan
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 37,5 B. 52,5 C. 15 D. 42,5
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hirđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2
(đktc) và 25,2 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C.C4H10và C5H12 D.C5H12 và C6H 14
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp hai ankan thu được 0,72 gam nước. Cho sản phẩm đốt cháy đi
qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,3 gam B. 3,0 gam C. 0,6 gam D. 6,0 gam
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,0 mg hợp chất X thu được 11,2 ml khí CO2(đktc) và 9,0 mg H2O. Tỉ khối hơi
của X so với nitơ bằng 2,5. Khi clo hóa X với tỉ lệ số mol 1 : 1 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.
X có tên gọi là
A. metylxiclobutan B. xiclopentan C. 1,2-đimetylxiclopropan D. xiclohexan
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc thu được
4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó lần lượt là
A. C2H4 và C4H8 B. CH4 và C3H8 C. C2H6 và C4H10 D. C2H2 và C4H6
Câu 6: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong
một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi
cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Đốt cháy hidrocacbon không no
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4g CO2. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là
A. 4,8g. B. 5,2g. C. 6,2g. D. 5,8g.
Câu 1b: Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ X chỉ thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc và 3,6 gam nước. Số liên kết π
tối đa chứa trong X là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 0
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam nước. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 40 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 200 gam
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu
được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là
A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 8,45 gam. Vậy công thức của 2 anken là
A. C3H6 và C4H8 B. C2H4 và C3H6 C. C5H10 và C6H12 D. C4H8 và C5H10
Câu 4b: Hỗn hợp X gồm propen và đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể
tích oxi(cùng đk). Vậy B là

4
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94

A. Eten. B. Propan. C. Buten. D. Penten.


Câu 5(A-07): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp
đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2
(dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol
H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.
Câu 6b: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X gồm CH4, C3H8 và C2H4 thu được 0,17 mol CO2 và 0,25
mol H2O. Số mol của hỗn hợp anken có trong X là
A. 0,02 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,08
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một ankin thu được 22 gam CO2 và 7.2 gam H2O. CTPT của ankin đó là
A. C3H4. B. C4H6. C. C5H8. D. C2H2.
Câu 7b: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,5 gam.
Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 45 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A.C3H4 B.C2H2 C.C4H6 D.C5H8.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 44 gam CO2 và
12,6 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó là
A. C3H8, C4H10. B. C2H4, C3H6. C. C3H4, C4H6. D. C5H8, C6H10.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo
của X là
A. CH2 = CH – CH = CH2. B. CH2=CH-CH=CH- CH3.
C. CH2=C(CH3)-CH2-CH3. D. CH2 = C=CH-CH3.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được 44 gam CO2 và 12,6 gam
H2O. Hai hiđrocacbon đó là
A. C3H8; C4H10. B. C2H4; C3H6. C. C3H4; C4H6. D. C5H8; C6H10.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,5 gam.
Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 45 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A.C3H4 B.C2H2 C.C4H6 D.C5H8.
Câu 12(A-10): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với
dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H6.
Bài tập về phản ứng cộng (cơ bản)
Câu 1: Cho 2,24 lít anken lội qua bình đựng dung dịch brom thì thấy khối luợng bình tăng 4,2 gam. Anken
có công thức phân tử là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C4H10.
Câu 1b: Cho hỗn hợp 2 anken lội qua bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là 8 gam. Tổng
số mol của 2 anken là
A. 0,1. B. 0,05. C. 0,025. D. 0,005.
Câu 2: Cho 14 gam hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu
vừa đủ dung dịch chứa 64 gam Br2. Công thức phân tử của các anken là
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H10, C5H12. D. C5H10, C6H12.
Câu 2b: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối
lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 2c: Khi cho hỗn hợp X (gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp) qua nước brom dư thấy có 80 gam brom phản
ứng và khối lượng bình tăng 15,4 gam. CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X là

5
HÓA HỌC 11 (năm học 2021-2022) GV : Thu Cúc – 0966.12.12.94

A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng brom có
thể cộng vào hỗn hợp trên là
A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 4 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr
chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
A. CH2=CH2. B. (CH3)2C=C(CH3)2. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=CHCH3.
Câu 4b: Cho 8,96 lít (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom
tăng 22,4g. Biết X có đồng phân hình học. CTCTcủa X là
A. CH2 = CH - CH2 - CH3. B. CH3 - CH = CH - CH3.
C. CH2 = CH - CH - CH2 - CH3. D. (CH3)2 C = CH2.
Câu 4c: Biết 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Nếu hiđrat hóa A chỉ thu được
một ancol duy nhất. Tên gọi của A là
A. etilen. B. but - 2-en. C. hex- 2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi
đốt cháy thì số mol H2O thu được là
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
Câu 6: Chia hỗn hợp hai ankin thành hai phần bằng nhau
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O.
- Phần 2: dẫn qua dung dịch Br2 dư.
Khối lượng Br2 đã phản ứng là
A. 2,8 gam B. 3,2 gam C. 6,4 gam D. 1,4 gam
Câu 7: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi
kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.
Câu 8: Biết 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm CH3–CH2–CCH và CH3–CC–CH3 có thể làm mất màu vừa đủ m
gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 54.
Câu 9: Cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp lội qua nước brom dư thì khối lượng
bình đựng brom tăng 15,4 gam. Xác định công thức phân tử và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. C2H4 : 0,3 mol ; C3H6 : 0,2 mol. B. C2H4: 0,2 mol ; C3H6: 0,3 mol.
C. C2H4 : 0,4 mol ; C3H6 : 0,1 mol. D. C3H6: 0,2 mol ; C4H8 : 0,2 mol.
Câu 10(A-09): Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
Dẫn hỗn hợp X trên vào dung dịch brom dư thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Câu 11: X, Y là hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp gồm 0,56 gam X và 0,105 gam Y
tác dụng vừa đủ với 20 g dung dịch brom 10%. Biết X, Y khi tác dụng với HCl cho tối đa 3 sản phẩm. Vậy
X, Y lần lượt là
A. eten, propen B. propen, but-1-en
C. propen, but-2-en D. but-1-en, pent-2-en
Câu 12(B-08): Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. CTPT của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đo ở đktc)
A. C2H6 và C3H6. B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H4.

You might also like