You are on page 1of 2

1A-1 1B-3 2A-2

Doanh nghiệp thương mại T kê khai thuế GTGT Doanh nghiệp thương mại T kê khai thuế Doanh nghiệp thương mại T kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, xuất ngoại thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, xuất ngoại
tệ theo phương pháp BQGQ. phương pháp FIFO, xuất ngoại tệ theo phương tệ theo phương pháp BQGQ.
Số dư đầu tháng 12/N: pháp BQGQ. Số dư đầu tháng 12/N:
TK 156X: 234.000.000đ (1.000kg) Số dư đầu tháng 12/N: TK 156X: 117.000.000đ (500kg)
TK 1122: 69.000.000đ (3.000USD) TK 156X: 245.000.000đ (1.000kg) TK 1122: 69.000.000đ (3.000USD)
TK 3411: 229.000.000đ (10.000USD) TK 1122: 69.300.000đ (3.000USD) TK 3411: 229.000.000đ (10.000USD)
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12: TK 1112: 22.900.000đ (1.000USD) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12:
1.Chi tiền mặt 278.400.000đ để mua 12.000USD Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12: 1) Nhập kho 1.100kg hàng X mua trực tiếp của
chuyển khoản, sau đó chuyển trả nợ vay 1) Nộp tiền mặt 1.000USD và vay ngân hàng công ty H (trong đó có 100kg là hàng khuyến
3.000USD và chuyển 10.000USD đi ký quỹ ở 10.000USD chuyển vào TK TGNH USD, mãi theo chương trình mua 10 tặng 1), giá
ngân hàng, TGGDTT mua/bán lần lượt là sau đó chuyển TGNH USD 12.000USD mua chưa thuế 240.000 đ/kg, thuế GTGT
23.100/23.200VND/USD. 2 ngày sau nhập trả trước cho công ty S, TGGDTT 10%, chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển, bốc
khẩu trả chậm 1 lô hàng X giá trên invoice mua/bán lần lượt là 23.100/ dỡ bằng tiền tạm ứng 2.840.000đ, trong đó
10.000 USD/CIF.HCM (1.000kg). Thuế nhập 23.200VND/USD. 2 ngày sau nhập khẩu thuế GTGT 200.000đ. Doanh nghiệp trả đủ
khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu lô hàng X do công ty S giao giá trên cho công ty H bằng chuyển khoản sau khi trừ
10%, đã nộp thuế bằng TGNH (VND), invoice 12.000 USD/CIF.HCM (1.200 kg). chiết khấu thanh toán 1% số thanh toán.
TGGDTT mua/ bán/ tính thuế lần lượt là Thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của 2) 1/12 Mua 2 căn hộ giống nhau: 1 căn để cho
23.150/ 23.250/ 23.200VND/USD. Chi phí hàng nhập khẩu 10%, đã nộp thuế bằng thuê và 1 căn chờ dài hạn tăng giá để bán,
vận chuyển, làm thủ tục hải quan 8.800.000đ TGNH (VND), TGGDTT mua/ bán/ tính giá mua chưa thuế mỗi căn 3.700.000.000đ
(gồm thuế GTGT 10%) trả bằng tiền tạm thuế lần lượt là 23.150/ 23.250/ (trong đó phần giá trị quyền sử dụng đất là
ứng. Hàng nhập kho đủ. Chuyển tiền ký quỹ 23.200VND/USD. Chi phí vận chuyển, làm 1.000.000.000đ), thuế GTGT 10%. Nhận ký
thanh toán cho người bán, TGGDTT thủ tục hải quan 11.000.000đ (gồm thuế cược của Bên thuê 96.000.000đ và tiền cho
mua/bán lần lượt là 23.150/ GTGT 10%) trả bằng tiền tạm ứng. Hàng thuê tháng này chưa thuế 48.000.000đ, thuế
23.250VND/USD. nhập kho đủ. GTGT 10%. Thu và chi đều bằng TGNH.
2.Xuất kho 1.100kg hàng X giao trực tiếp cho công 2) Xuất kho 500kg hàng X ký gửi đại lý K, giá 3) Nhận được hàng X mua đi đường tháng trước
ty H (trong đó có 100kg là hàng khuyến mãi ký gửi chưa thuế 440.000 đ/kg, thuế về nhập kho, theo hóa đơn lô hàng này có số
theo chương trình mua 10 tặng 1), giá bán GTGT 10%. Cuối tháng K trả đủ bằng lượng 600kg, giá mua chưa thuế 240.000
chưa thuế 440.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng cho K đ/kg, thuế GTGT 10% (đã trả tiền). Khi kiểm
chưa thu tiền. Doanh nghiệp thu tiền công ty hưởng 5% giá chưa thuế và thuế GTGT nhận thực nhập 570kg, thiếu 30kg do bên bán
H trả đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết 10%. xuất nhầm. Bên bán đã trả lại tiền hàng thiếu
khấu thanh toán 1% số thanh toán. 3) 1/12 Kết thúc thời hạn hợp đồng cho thuê bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
3.1/12 Chuyển nhà kho cho công ty G thuê hoạt hoạt động căn nhà để chuyển sang làm bằng tiền mặt 6.300.000đ, trong đó thuế
động, thời hạn 2 năm. Căn nhà có nguyên cửa hàng của công ty. Căn nhà có nguyên GTGT 300.000đ.
giá 4.400.000.000đ (trong đó phần giá trị giá 3.700.000.000đ (trong đó phần giá trị 4) Xuất khẩu trực tiếp 1.400kg hàng X, giá bán
quyền sử dụng đất là 1.400.000.000đ), giá trị quyền sử dụng đất là 1.000.000.000đ), giá trên invoice 20.000 USD/FOB.HCM. Hàng đã
hao mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển trị hao mòn lũy kế tính đến thời điểm giao lên tàu, tiền chưa thu, thuế xuất khẩu
1.000.000.000đ. Thu tiền mặt của công ty G chuyển 900.000.000đ. Chuyển khoản để phải nộp 2%, TGGDTT mua/ bán/ tính thuế
gồm tiền ký cược 110.000.000đ và tiền cho hoàn lại khoản đã nhận ký cược cách đây lần lượt là 23.100/ 23.200/ 23.150VND/USD.
thuê tháng này chưa thuế 55.000.000đ, thuế 2 năm của Bên thuê 94.000.000đ, sau khi Chi phí kiểm nghiệm, bốc dỡ, làm thủ tục hải
GTGT 10%. trừ tiền cho thuê tháng trước chưa thuế quan 4.500.000đ trả bằng tiền mặt (trong đó
4.Nhận lại 100kg hàng X đã bán tháng trước (chưa 47.000.000đ, thuế GTGT 10%. thuế GTGT 400.000đ). Cuối tháng khách
thu tiền cty N) bị trả lại, giá bán chưa thuế 4) Giảm giá 5% cho 100kg hàng X (trong lô hàng đã thanh toán đủ tiền hàng, kế toán ghi
400.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, giá xuất kho hàng 500kg đã bán tháng trước chưa thu tăng TGNH 19.956USD, trừ thủ tục phí ngân
230.000 đ/kg). Lô hàng đã nhập kho, chi phí tiền cty N), giá bán chưa thuế 420.000 hàng 44USD (trong đó thuế GTGT 4USD),
vận chuyển, bốc dỡ hàng đã chi bằng tiền đ/kg, thuế GTGT 10%. Thu đủ tiền cty N đồng thời chuyển khoản trả nợ vay
mặt 2.400.000đ, trong đó thuế GTGT trả sau khi trừ khoản giảm giá (có giảm 5.000USD, TGGDTT mua/bán lần lượt là
200.000đ. thuế) bằng chuyển khoản. 23.150/ 23.250VND/USD.
5.Xuất kho 400kg hàng X ký gửi đại lý K, giá ký gửi 5) 1/12 Chuyển nhà kho cho công ty G thuê 5) Quyết định bán căn nhà (mua năm N-3 chờ
chưa thuế 430.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. hoạt động, thời hạn 2 năm. Căn nhà có tăng giá bán) cho công ty K. Căn nhà có
Cuối tháng K trả đủ bằng chuyển khoản sau nguyên giá 4.800.000.000đ (trong đó nguyên giá 5.000.000.000đ (trong đó phần giá
khi trừ hoa hồng cho K hưởng 5% giá chưa phần giá trị quyền sử dụng đất là trị quyền sử dụng đất là 1.500.000.000đ). Chi
thuế và thuế GTGT 10%. 1.500.000.000đ), giá trị hao mòn lũy kế phí sửa chữa trước khi bán 24.000.000đ
6.1/12 Kết thúc thời hạn hợp đồng cho thuê hoạt tính đến thời điểm chuyển (trong đó thuế GTGT 2.100.000đ) và phí môi
động căn nhà để chuyển sang làm cửa hàng 1.000.000.000đ. Thu tiền mặt của công ty giới bằng tiền tạm ứng 1% giá bán chưa thuế.
của công ty. Căn nhà có nguyên giá G gồm tiền ký cược 112.000.000đ và tiền Thu tiền của công ty K theo giá bán chưa thuế
3.640.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền cho thuê kỳ này chưa thuế 56.000.000đ, 6.500.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền
sử dụng đất là 1.000.000.000đ), giá trị hao thuế GTGT 10%. sử dụng đất là 1.500.000.000đ) và thuế GTGT
mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển 6) Xuất kho 1.210kg hàng X giao trực tiếp 10% bằng chuyển khoản.
800.000.000đ. Chuyển khoản để hoàn lại cho công ty H (trong đó có 110kg là hàng 6) Xuất kho 400kg hàng X ký gửi đại lý K, giá ký
khoản đã nhận ký cược cách đây 2 năm của khuyến mãi theo chương trình mua 10 gửi chưa thuế 330.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Bên thuê 96.000.000đ, sau khi trừ tiền cho tặng 1), giá bán chưa thuế 451.000 đ/kg, Cuối tháng K trả đủ bằng chuyển khoản sau
thuê tháng trước chưa thuế 48.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Doanh khi trừ hoa hồng cho K hưởng 5% giá chưa
thuế GTGT 10%. nghiệp thu tiền công ty H trả đủ bằng thuế và thuế GTGT 10%.
7.Cuối năm: chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh 7) Cuối năm:
- Tính khấu hao nhà cho thuê ở nghiệp vụ 3 toán 1% số thanh toán. - Tính khấu hao nhà cho thuê ở nghiệp vụ 2
tháng này (tròn tháng), biết thời gian tính 7) Cuối năm: (tròn tháng), biết thời gian tính khấu hao
khấu hao nhà là 20 năm  Tính khấu hao nhà cho thuê ở nghiệp vụ 5 nhà là 20 năm
- Đánh giá lại số dư TK 1122, TK 3411 có tháng này (tròn tháng), biết thời gian tính - Đánh giá lại số dư TK 1122, TK 3411 có
gốc ngoại tệ. Biết ngày 31/12: TGGDTT khấu hao nhà là 20 năm. gốc ngoại tệ. Biết ngày 31/12: TGGDTT
mua/bán lần lượt là 23.100/  Đánh giá lại số dư TK 1122, TK 3411 có mua/bán lần lượt là 23.100/
23.200VND/USD gốc ngoại tệ. Biết ngày 31/12: TGGDTT 23.200VND/USD
Yêu cầu: mua/bán lần lượt là 23.150/ Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh 23.250VND/USD (1) Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh
trên. Tính lợi nhuận gộp tháng này. Yêu cầu: trên. Tính lợi nhuận gộp tháng này.
2. Phản ánh vào TK 1122 và TK 156X. (1) Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát (2) Phản ánh vào TK 1122 và TK 156X.
sinh trên. Tính lợi nhuận gộp tháng này.
(2) Phản ánh vào TK 1122 và TK 156X.

You might also like