You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG Ô N TẬ P KẾ TOÁ N TÀ I CHÍNH 2

Câu 1 DN thương mại T kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho phương pháp FIFO, xuất ngoại
tệ theo phương pháp BQGQ, không lập báo cáo giữa niên độ. Số dư đầu tháng 12/N

TK 156X: 234.000.000đ (1.000kg)

TK 1122: 69.000.000đ (3.000USD)

TK 3411: 229.000.000đ (10.000USD)

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12:

1. Chi tiền mặt 232.000.000đ để mua 10.000 USD chuyển khoản, sau đó chuyển
10.000USD đi ký quỹ ở ngân hàng. TGGDTT mua/bán lần lượt là 23.100/23.200
vnđ/usd. 2 ngày sau nhập khẩu trả chậm 1 lô hàng X giá trên hóa đơn 10.000
usd/cif.hcm (1.000kg). Thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%, đã
nộp thuế bằng TGNH (vnđ), TGGDTT mua/bán/tính thuế lần lượt là 23.150/ 23.250/
23.200 vnđ/usd, Chi phí vận chuyển, làm thủ tục hải quan 8.800.000đ (gồm thuế GTGT
10%) trả bằng tiền tạm ứng. Hàng nhập kho đủ. Chuyển tiền ký quỹ thanh toán cho
người bán, TGGDTT mua/ bán lần lượt là 23.150/ 23.250 vnđ/usd

2. Xuất kho 1.100kg hàng X giao trực tiếp cho công ty H (trong đó có 100kg là hàng
khuyến mãi theo chương trình mua 10 tặng 1), giá bán chưa thuế 440.000đ/kg, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền. DN thu tiền công ty H trả đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ
chiết khấu thanh toán 1% số thanh toán.

3. Ngày 1/12 chuyển nhà kho cho công ty G thuê hoạt động, thời hạn 2 năm. Căn nhà kho
có nguyên giá 4.400.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền sử dụng đất là
1.400.000.000đ), giá trị hao mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển 1.000.000.000đ. Thu
tiền mặt của công ty G gồm tiền ký cược 110.000.000đ và tiền cho thuê tháng này chưa
thuế 55.000.000đ, thuế GTGT 10%.

4. Nhận lại 100kg hàng X đã bán tháng trước (chưa thu tiền cty N) bị trả lại, giá bán chưa
thuế 400.000đ/kg, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 230.000đ/kg). Lô hàng đã nhập kho,
chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng đã chi bằng tiền mặt 2.400.000đ, trong đó thuế GTGT
200.000đ

5. Xuất kho 400kg hàng X ký gửi đại lý K, giá ký gửi chưa thuế 430.000đ/kg, thuế GTGT
10%. Cuối tháng K trả đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng cho K hưởng 5% giá
chưa thuế và thuế GTGT 10%

6. 1/12 kết thúc thời hạn hợp đồng cho thuê hoạt động căn nhà để chuyển sang làm cửa
hàng của công ty. Căn nhà có nguyên giá 3.640.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền
sử dụng đất là 1.000.000.000đ), giá trị hao mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển
800.000.000đ. Chuyển khoản để hoàn lại khoản đã ký cược cách đây 2 năm của Bên
thuê 96.000.000đ, sau khi trừ tiền cho thuê tháng trước chưa thuế 48.000.000đ, thuế
GTGT 10%

7. Cuối năm:
 Tính khấu hao nhà cho thuê ở nghiệp vụ 3 tháng này (tròn tháng), biết thời gian tính
khấu hao nhà là 20 năm
 Đánh giá lại số dư TK 1122, TK3411 có gốc ngoại tệ. Biết ngày 31/12, TGGDTT
mua/bán lần lượt là 23.100/23.200 vnđ/usd

Yêu cầu

 Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Tính lợi nhuận gộp tháng này
 Phản ánh vào TK 1122 và TK 156X

Câu 2 DN thương mại T kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho phương pháp FIFO, xuất ngoại
tệ theo phương pháp BQGQ.

Số dư đầu tháng 12/N

TK 156X: 245.000.000đ (1.000kg)

TK 1122: 69.300.000đ (3.000USD)

TK 3411: 22.900.000đ (1.000USD)

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12:

1. Nộp tiền mặt 1.000usd và vay ngân hàng 10.000usd chuyển vào TK TGNH usd, sau đó
chuyển TGNH usd 12.000usd trả trước cho cty S, TGGDTT mua/bán lần lượt là
23.100/23.200 vnđ/usd. 2 ngày sau nhập khẩu lô hàng X do cty S giao giá trên hóa đơn
12.000usd/cif.hcm (1.200 kg). Thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu
10%, đã nộp thuế bằng TGNH (vnđ), TGGDTT mua/ bán/ tính thuế lần lượt là 23.150/
23.250/ 23.200 vnđ/usd. Chi phí vận chuyển, làm thủ tục hải quan 11.000.000đ (gồm
thuế GTGT 10%) trả bằng tiền tạm ứng. Hàng nhập kho đủ.

2. Xuất kho 500kg hàng X ký gửi đại lý K, giá ký gửi chưa thuế 440.000 đ/kg, thuế GTGT
10%. Cuối tháng K trả đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng cho K hưởng 5% giá
chưa thuế và thuế GTGT 10%

3. 1/12 kết thúc thời hạn hợp đồng cho thuê hoạt động văn nhà chuyển sang làm cửa
hàng của công ty. Căn nhà có nguyên giá 3.700.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền
sử dụng đất là 1.000.000.000đ), giá trị hao mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển
900.000.000đ. Chuyển khoản để hoàn lại khoản đã nhận ký cược cách đây 2 năm của
Bên thuê 94.000.000đ, sau khi trừ tiền cho thuê tháng trước chưa thuế 47.000.000đ,
thuế GTGT 10%

4. Giảm giá 5% cho 100kg hàng X (trong lô hàng 500kg đã bán tháng trước chưa thu tiền
cty N) giá bán chưa thuế 420.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Thu đủ tiền cty N trả sau khi
trừ khoản giảm giá (có giảm thuế) bằng chuyển khoản.

5. 1/12 chuyển nhà kho cho cty G thuê hoạt động, thời hạn 2 năm. Căn nhà có nguyên
giá 4.800.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền sử dụng đất là 1.500.000.000đ) giá trị
hao mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển 1.000.000.000đ. Thu tiền mặt của cty G gồm
tiền ký cược 112.000.000đ và tiền cho thuê kỳ này chưa thuế 56.000.000đ, thuế GTGT
10%

6. Xuất kho 1.210 kg hàng X giao trực tiếp cho cty H (trong đó có 110kg là hàng khuyến
mãi theo chương trình mua 10 tặng 1), giá bán chưa thuế 451.000đ/kg, thuế GTGT
10%, chưa thu tiền. DN thu tiền cty H trả đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu
thanh toán 1% số thanh toán.

7. Cuối năm:
 Tính khấu hao nhà cho thuê ở NV5 tháng này (tròn tháng), biết thời gian tính khấu hao
nhà là 20 năm.
 Đánh giá lại số dư TK 1122, TK 3411 có gốc ngoại tệ. Biết ngày 31/12: TGGDTT
mua/bán lần lượt là 23.150/ 23.250 vnđ/ usd

Yêu cầu

 Tính toán, định khoản các NV phát sinh trên. Tính lợi nhuận gộp tháng này
 Phản ánh vào TK 1122 và TK 156X

Câu 3 DN thương mại T kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho phương pháp FIFO, xuất ngoại
tệ theo phương pháp BQGQ.

Số dư đầu tháng 12/N

TK 156X: 117.000.000đ (500kg)

TK 1122: 69.000.000đ (3.000USD)

TK 3411: 229.000.000đ (10.000USD)


Các NV kinh tế phát sinh trong tháng 12

1. Nhập kho 1.100kg hàng X mua trực tiếp của cty H (trong đó có 100kg là hàng khuyến
mãi theo chương trình mua 10 tặng 1), giá mua chưa thuế 240.000đ/kg, thuế GTGT
10% chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền tạm ứng 2.840.000đ, trong đó
thuế GTGT 200.000đ. DN trả đủ cho cty H bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu
thanh toán 1% số thanh toán

2. 1/12 Mua 2 căn hộ giống nhau: 1 căn để cho thuế và 1 căn chờ dài hạn tăng giá để
bán, giá mua chưa thuế mỗi căn 3.700.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền sử dụng
đất là 1.000.000.000), thuế GTGT 10%. Nhận ký cược của Bên thuê 96.000.000đ và
tiền cho thuê tháng này chưa thuế 48.000.000đ, thuế GTGT 10%. Thu và chi đều bằng
TGNH

3. Nhận được hàng X mua đi đường tháng trước về nhập kho, theo hóa đơn lô hàng này
có số lượng 600kg, giá mua chưa thuế 240.000đ/kg, thuế GTGT 10% (đã trả tiền). Khi
kiểm nhận thực nhập 570kg, thiếu 30kg do bên bán xuất nhầm. Bên bán đã trả lại tiền
hàng thiếu bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền mặt 6.300.000đ, trong
đó thuế GTGT 300.000đ

4. Xuất khẩu trực tiếp 1.400kg hàng X, giá bán trên hóa đơn 20.000usd/fob.hcm. Hàng đã
giao lên tàu, tiền chưa thu, thuế xuất khẩu phải nộp 2%, TGGDTT mua/bán/tính thuế
lần lượt là 23.100/23.200/23.150 vnđ/usd. Chi phí kiểm nghiệm, bốc dỡ, làm thủ tục hải
quan 4.500.000đ trả bằng tiền mặt (trong đó thuế GTGT 400.000đ). Cuối tháng khách
hàng đã thanh toán đủ tiền hàng, kế toán ghi tăng TGNH 19.956usd, trừ thủ tục phí
ngân hàng 44usd (trong đó thuế GTGT 4usd), đồng thời chuyển khoản trả nợ vay
5.000usd, TGGDTT mua/bán lần lượt là 23.150/23.250 vnđ/usd

5. Quyết định bán căn nhà (mua năm N-3 chờ tăng giá bán) cho cty K. Căn nhà có nguyên
giá 5.000.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền sử dụng đất là 1.500.000.000đ. Chi phí
sửa chữa trước khi bán 24.000.000đ (trong đó thuế GTGT 2.100.000đ) và phí môi giới
bằng tiền tạm ứng 1% giá bán chưa thuế. Thu tiền cty K theo giá bán chưa thuế
6.500.000.000đ (trong đó phần giá trị quyền sử dụng đất là 1.500.000.000đ) và thuế
GTGT 10% bằng chuyển khoản.

6. Xuất kho 400kg hàng X ký gửi đại lý K, giá ký gửi chưa thuế 330.000đ/kg, thuế GTGT
10%. Cuối tháng K trả đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng cho K hưởng là 5%
giá bán chưa thuế và thuế GTGT 10%

7. Cuối năm
 Tính khấu hao nhà cho thuê ở NV2 (tròn tháng), biết thời gian khấu hao là 20 năm
 Đánh giá lại số dư TK 1122, TK 3411 có gốc ngoại tệ. biết ngày 31/12 TGGDTT
mua/bán lần lượt là 23.100/23.200vnđ/usd

Yêu cầu

 Tính toán, định khoản các NV phát sinh trên. Tính lợi nhuận gộp tháng này
 Phản ánh vào TK 1122 và TK 156X

You might also like