Professional Documents
Culture Documents
LT Chuong 2
LT Chuong 2
HCM
KHOA TOÁN-TIN
———————o0o——————–
Khóa: 46
2 Đường thẳng 5
2.1 Phương trình đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2.2 Vị trí tương đối của hai đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.3 Chùm đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1
MỤC LỤC 2
1. Đường thẳng Ox đi qua điểm O và điểm I gọi là trục hoành, đường thẳng Oy
đi qua điểm O và điểm J gọi là trục tung.
→
−→ −
2. Điểm O gọi là gốc tọa độ. Hệ tọa độ affine như vậy được ký hiệu là O i j hoặc
Oxy.
1
CHƯƠNG 1. MỤC TIÊU AFFINE 2
sao cho
→
− →
− →
−
u =x i +y j
Khi đó, (x, y) cũng được gọi là tọa độ của điểm M , kí hiệu: M (x, y) hoặc
M = (x, y).
→
− →
−
= (x0 − x) i + (y 0 − y) j
−−−→
Suy ra M M 0 = (x0 − x, y 0 − y).
→
−→ −
Trong hệ tọa độ affine O i j , cho 2 vector →
−
u (x1 , y1 ), →
−
v (x2 , y2 ). Khi đó, ta có các
tính chất cơ bản sau:
→
− →
−
1. →
−
u +→
−v = (x1 + x2 ) i + (y1 + y2 ) j = (x1 + x2 , y1 + y2 )
→
− →
− →
− →
− x 1 = x 2
→
− →
−
2. u = v ⇔ x1 i + y1 j = x2 i + y2 j ⇔
y 1 = y 2
3. →
−
u cùng phương →
−
v ⇔→
−
u = t→
−
v
→
− →
− →
− →
−
⇔ x1 i + y1 j = tx2 i + ty2 j
x1 = tx2
⇔
y1 = ty2
y = b1 x0 + b2 y 0 + b0
Với (a1 , b1 ) = (1, 0) và (a2 , b2 ) = (0, 1), đẳng thức trên trở thành:
x 1 0 x0 a
= + 0
y 0 1 y0 b0
x = x 0 + a0
⇔
y = y 0 + b 0
→
−→ − →
−→ −
Đây là công thức chuyển trục phép tịnh tiến từ O i j sang O0 i j
Chương 2
Đường thẳng
Hệ (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng d. Với mỗi số thực t,
ta sẽ tìm được 1 bộ số (x, y) = (x0 + at, y0 + bt) là tọa độ 1 điểm thuộc đường thẳng
d và ngược lại, với mỗi điểm M thuộc đường thẳng d, ta luôn tìm được một số thực
t tương ứng.
Nếu cả 2 số a, b đều khác 0, từ phương trình tham số, ta rút ra được, nếu điểm
M (x, y) thuộc đường thẳng d thì tồn tại số thực t sao cho:
x − x0 y − y0
t= =
a b
Do đó, tập hợp tất cả các điểm M (x, y) thuộc đường thẳng d đều thỏa mãn phương
5
CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG THẲNG 6
trình:
x − x0 y − y0
=
a b
Phương trình trên chính là phương trình chính tắc của đường thẳng d.
Hay:
bx − ay − bx0 + ay0 = 0
Phương trình trên chính là phương trình tổng quát của đường thẳng d.
Vậy mọi đường thẳng đều có phương trình dạng: Ax+By +C = 0 (A2 +B 2 6= 0)
Tiếp theo ta sẽ chứng minh điều ngược lại: tập hợp tất cả những điểmM mà tọa
độ (x, y) của nó thỏa mãn phương trình Ax + By + C = 0 (A2 + B 2 6= 0) là một
đường thẳng.
Ta chọn cặp số x0 , y0 thỏa: Ax0 + By0 + C = 0
Mà: Ax + By + C = 0
Suy ra: A(x − x0 ) + B(y − y0 ) = 0
Hay: A(x − x0 ) = B(y − y0 )
Mà: (A2 + B 2 6= 0)
Giả sử: A = 0, ta suy ra B = 0 (vô lý)
Do đó: a, b 6= 0.
−−→
Gọi N là điểm có tọa độ (x0 , y0 ), vecto N M có tọa độ (x − x0 , y − y0 ). Nếu ta gọi
vecto →
−
u có tạo độ (−B, A), ta có: A(x − x0 ) = B(y − y0 ) suy ra
x − x0 y − y0
t= =
−B A
x = x0 + ta
−−→
Tức là: hay N M = t→
−
u
y = y0 + tb
Vậy nếu điểm M có tỏa độ thỏa mãn phương trình (1) thì nó nằm trên đường
thẳng đi qua điểm N và có vecto chỉ phương là (−B, A).
A1 B2 − A2 B1 = 0
2. Hệ vô nghiệm ⇔ ⇔ d1 song song d2
B1 C2 − B2 C1 6= 0
3. Hệ có vô số nghiệm ⇔ A1 B2 − A2 B1 = A1 C2 − A2 C1 = B1 C2 − B2 C1 = 0 ⇔ d1
trùng d2
CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG THẲNG 8
Tập hợp tất cả những đường thẳng cùng đin qua một điểm I gọi là một chùm
đường thẳng. Điểm I gọi là tâm cảu chùm đường thẳng đó.
Giả sử điểm I có phương trình tổng quát:
A1 x + B1 y + C1 = 0
A2 x + B2 y + C2 = 0
Trong đó: A1 B2 6= A2 B1 Gọi a, b là hai số thực tùy ý không đồng thời bằng không.
Ta sẽ chứng minh phương trình: a(A1 x + B1 y + C1 ) + b(A2 x + B2 y + C2 ) = 0 (3)
biểu thị cho một đường thẳng nào đó của chùm.
(3) ⇔ (aA
1 + bA2 )x + (aB1 + bB2 )y + aC1 + bC2 = 0
aA1 + bA2 = 0
Giả sử:
aB1 + bB2 = 0
a(A1 x + B1 y + C1 ) + b(A2 x + B2 y + C2 ) = 0
(4)
aA1 + bA2 = 0
Giả sử:
aB1 + bB2 = 0
→
−→ − →
− →−
là hệ tọa độ affine O i j , trong đó i , j là 2 vector đơn
Hệ tọa độ trực chuẩn
→
−→ −
i j =0
vị vuông góc với nhau
→
−2 → −
i = j2=1
Một số tính chất cơ bản: Hệ tọa độ trực chuẩn cỏ đầy đủ tính chất của hệ tọa
độ affine,và có thêm một số tính chất đặc biệt:
→
−u = (a, b)
Cho
→
−v = (c, d)
→
− →
− → − →
− →
− →
−
1. →
−
u .→
−
v = (a i + b j )(c i + d j ) = ac. i 2 + bd. j 2
10
CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU EUCLIDE 11
→
− →
−
Mà i 2 = j 2 = 1
→
− →−
i . j = ac + bd
√− → √
2. |→
−
u|= →
u .−
u = a2 + b 2
ac + bd
3. cos(→
−
u ,→
−
v)= √ √
a2 + b 2 . c 2 + d 2
p
4. AB = (xB − xA )2 + (yB − yA )2
y = b1 x0 + b2 y 0 + b0
→
−→−
Trong không gian, cho 2 hệ tọa độ affine O i j và c. Giả sử đối với hệ tọa độ
→
−→ −
O i j , điểm O0 có tọa độ (a0 , b0 , ). Đối với một điểm M bất kì, gọi (x, y) là tọa
→
−→− →
−→−
độ của M đối với hệ O i j là M (x0 , y 0 ) đối với hệ O0 i0 j 0 . Ta tìm sự liên hệ
giữa các số x, y và x0 , y 0 .
Ta có:
x a a x0 a
= 1 2 + 0
y b 1 b2 y0 b0
Với (a1 , b1 ) = (1, 0) và (a2 , b2 ) = (0, 1), đẳng thức trên trở thành:
x 1 0 x0 a
= + 0
y 0 1 y0 b0
x = x 0 + a0
⇔
y = y 0 + b 0
→
−→ − →
−→ −
Đây là công thức chuyển trục phép tịnh tiến từ O i j sang O0 i j
→
−→ − →
−→−
Trong không gian, cho 2 hệ tọa độ affine O i j và O i0 j 0 . Giả sử đối với hệ tọa
→
−→ − → − →
−
độ O i j , i0 = (cos α, sin α), j 0 = (− sin α, cos α). Đối với một điểm M bất kì,
→
−→ − →
−→ −
gọi (x, y, z) là tọa độ của M đối với hệ O i j là M (x0 , y 0 ) đối với hệ O0 i0 j 0 .
Ta tìm sự liên hệ giữa các số x, y và x0 , y 0 .
α
x cos α − sin α x0
QO : =
0
y sin α cos α y
x = x0 cos α − y 0 sin α
⇒
y = x0 sin α + y 0 cos α
→
−→ − →
−→ −
Đây là công thức chuyển trục phép quay từ O i j sang O i0 j 0
Chương 4
Ta xét tất cả các đường bậc hai sau trong mục tiêu trực chuẩn.
Trong mặt phẳng cho điểm I(x0 , y0 ) cố định, tập hợp tất cả các điểm M của mặt
phẳng cách sao cho M I = R (trong đó R là một số không đổi và lớn hơn không và R
gọi là bán kính đường tròn) được gọi là một đường tròn.
Ta có M (x, y) là một điểm thuộc đường tròn nên:
M I = R ⇔ M I 2 = R2 ⇔ (x − x0 )2 + (y − y0 )2 = R2
Đây chính là phương trình chính tắc của đường tròn tâm I bán kính R.
14
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ĐƯỜNG BẬC HAI ĐẶC BIỆT 15
4.2 Elip
Trong mặt phẳng cho hai điểm F1 , F2 cố định F1 F2 = 2c (c > 0). Tập hợp tất
cả những điểm M (x, y) của mặt phẳng đó sao cho M F1 + M F2 = 2a (trong đó a là
một số không đổi lớn hơn c) được gọi là một đường elip.
Ta có M (x, y) là một điểm thuộc đường elip nên:
M F1 + M F2 = 2a
p p
⇔ (x + c)2 + y 2 + (x − c)2 + y 2 = 2a
p p
⇔ (x − c)2 + y 2 − 2a = − (x + c)2 + y 2
p
⇔ (x − c)2 + y 2 + 4a2 − 4a (x − c)2 + y 2 = (x + c)2 + y 2
p
⇔ a (x − c)2 + y 2 = a2 − cx
⇔ a2 ((x − c)2 + y 2 ) = (a2 − cx)2
⇔ (a2 − c2 )x2 + a2 y 2 = a2 .(a2 − c2 )
⇔ (a2 − c2 )2 .x2 + a2 y 2 = a2 (a2 − c2 )2
x2 y2
⇔ 2+ 2 =1
a a − c2
Do a > c đặt a2 − c2 = b2 phương trình trở thành:
x2 y 2
+ 2 =1
a2 b
Đây chính là phương trình chính tắc của đường elip với hai tiêu điểm F1 , F2 và
tiêu cự bằng 2c (trong đó 2a là độ dài trục lớn, 2b là độ dài trục nhỏ của Elip).
c a a
Đặt e = < 1 gọi là tâm sai của elip và hai đường thẳng d1 : x = , d2 : x =
a e e
là hai đường chuẩn của elip.
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ĐƯỜNG BẬC HAI ĐẶC BIỆT 16
M F1 M F2
Ta có tính chất sau: = =e<1
d(M, (d1 ) d(M, (d2 )
Như vậy ta có định nghĩa khác cho elip: cho điểm F1 , đường thẳng d1 không đi
qua F1 và một hằng số e < 1.
M F1
Tập hợp tất cả điểm M trong mặt phẳng thỏa = e < 1 là một hình elip
d(M, (d1 )
Trong mặt phẳng cho hai điểm F1 , F2 cố định F1 F2 = 2c (c > 0). Tập hợp tất
cả những điểm M (x, y) của mặt phẳng đó sao cho |M F1 − M F2 | = 2a (trong đó a là
một số không đổi nhỏ hơn c) được gọi là một đường hypebol.
Ta có M (x, y) là một điểm thuộc đường elip nên:
|M F1 − M F2 | = 2a
⇔ M F1 − M F2 = ±2a
p p
⇔ (x + c)2 + y 2 − (x − c)2 + y 2 = ±2a
p p
⇔ (x + c)2 + y 2 = (x − c)2 + y 2 ± 2a
p
⇔ (x + c)2 + y 2 = (x − c)2 + y 2 + 4a2 ± 4a (x − c)2 + y 2
p
⇔ cx − a2 = ±a (x − c)2 + y 2
⇔ (c2 − a2 )x2 − a2 y 2 = a2 (c2 − a2 )
x2 y2
⇔ 2− 2 =1
a c − a2
Do a < c đặt c2 − a2 = b2 phương trình trở thành:
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ĐƯỜNG BẬC HAI ĐẶC BIỆT 17
x2 y 2
+ 2 =1
a2 b
Đây chính là phương trình chính tắc của đường hypebol với hai tiêu điểm F1 , F2
và tiêu cự bằng 2c.
Định nghĩa khác cho hypebol:
Cho điểm F1 , đường thẳng d1 không đi qua F1 và một hằng số e > 1.
M F1
Tập hợp tất cả điểm M trong mặt phẳng thỏa = e > 1 là một hình
d(M, (d1 )
hypebol
F 0 (x0 , y0 ) = 0
y
Lúc này I được gọi là tâm đối xứng của đường bậc hai.
(a2 + b2 6= 0)
Phương trình tương giao giữa (C) và (d) là:
P t2 + Qt + R = 0
18
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG BẬC HAI 19
P = Aa2 + 2Bab + Cb2
Trong đó: Q = aFx0 (x0 , y0 ) + bFy0 (x0 , y0 )
R = F (x0 , y0 )
1. P = 0
(a) δ > 0 ⇔ (d) cắt (C) tại hai điểm phân biệt
(c) δ < 0 ⇔ (d) cắt (C) tại hai điểm ảo phân biệt
2. P 6= 0
(b) Q = 0
(a2 + b2 6= 0)
Phương trình tương giao giữa (C) và (d) là:
P t2 + Qt + R = 0
Q R
Ta có: t → ∞ : P + + 2 →0
t t
Suy ra P = 0 ⇔ Aa + 2Bab + Cb2 = 0 trong đó (a, b) được gọi là phương tiệm
2
cận.
Qt + R = 0
R
Ta có: t → ∞ : Q + →0
t
Suy ra Q = 0
Do đó (d) đi qua tâm I của đường bậc hai.
x2 = 0(af f ine)
7. Hai đường thẳng thực trùng nhau:
x2 = 0(euclide)
x2 = 1(af f ine)
8. Hai đường thẳng thật song song:
x2 = a2 (euclide)
x2 = −1(af f ine)
9. Hai đường thẳng ảo song song:
x2 = 1(euclide)