You are on page 1of 25

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.

HCM
KHOA TOÁN-TIN
———————o0o——————–

TIỂU LUẬN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRÊN MẶT PHẲNG

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Lê Chí Quyết

Sinh viên: Nguyễn Trọng Nhân

Khóa: 46

TP. HỒ CHÍ MINH, 1/2021


Mục lục

1 Mục tiêu affine 1


1.1 Mục tiêu affine . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.2 Phép đổi mục tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3

2 Đường thẳng 5
2.1 Phương trình đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2.2 Vị trí tương đối của hai đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.3 Chùm đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8

3 Mục tiêu Euclide 10


3.1 Mục tiêu Euclid . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
3.2 Phép đổi mục tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

4 Một số đường bậc hai đặc biệt 14


4.1 Đường tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
4.2 Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
4.3 Đường Hipebol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
4.4 Đường Parabol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

5 Đường bậc hai 18


5.1 Phương trình đường bậc hai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
5.2 Tâm đối xứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
5.3 Bài toán tương giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
5.4 Tiếp tuyến . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
5.5 Tiệm cận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20

1
MỤC LỤC 2

5.6 Đường kính liên hợp với một phương . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20


5.7 Các loại của đường bậc hai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
Chương 1

Mục tiêu affine

1.1 Mục tiêu affine


−→ → − −→ → −
Trong không gian cho điểm O và 2 vector OI = i , OJ = j không cùng phương.

− → −
Tập hợp gồm điểm O và 2 vector i , j được gọi là hệ tọa độ affine trong mặt phẳng.
Khi đó:

1. Đường thẳng Ox đi qua điểm O và điểm I gọi là trục hoành, đường thẳng Oy
đi qua điểm O và điểm J gọi là trục tung.

−→ −
2. Điểm O gọi là gốc tọa độ. Hệ tọa độ affine như vậy được ký hiệu là O i j hoặc
Oxy.

3. Với mỗi vector →



u bất kì trong không gian, tồn tại duy nhất một bộ số (x, y)

1
CHƯƠNG 1. MỤC TIÊU AFFINE 2

sao cho

− →
− →

u =x i +y j

Khi đó, (x, y) được gọi là tọa độ của vector →



u , kí hiệu: →

u (x, y) hoặc →

u = (x, y).
−−→
4. Với mỗi điểm M bất kì trong không gian, gọi (x, y) là tọa độ của vector OM ,
nghĩa là
−−→ →
− →

OM = x i + y j

Khi đó, (x, y) cũng được gọi là tọa độ của điểm M , kí hiệu: M (x, y) hoặc
M = (x, y).

5. Cho điểm M (x, y) và M 0 (x0 , y 0 ) thì ta có:

−−−→0 −−→0 −−→ →


− →
− →
− →

M M = OM − OM = x0 i + y 0 j − x i − y j


− →

= (x0 − x) i + (y 0 − y) j
−−−→
Suy ra M M 0 = (x0 − x, y 0 − y).

−→ −
Trong hệ tọa độ affine O i j , cho 2 vector →

u (x1 , y1 ), →

v (x2 , y2 ). Khi đó, ta có các
tính chất cơ bản sau:

− →

1. →

u +→
−v = (x1 + x2 ) i + (y1 + y2 ) j = (x1 + x2 , y1 + y2 )


− →
− →
− →
− x 1 = x 2


− →

2. u = v ⇔ x1 i + y1 j = x2 i + y2 j ⇔
y 1 = y 2

3. →

u cùng phương →

v ⇔→

u = t→

v

− →
− →
− →

⇔ x1 i + y1 j = tx2 i + ty2 j

x1 = tx2


y1 = ty2

Nếu t > 0 thì →



u ,→

v cùng hướng.

Nếu t < 0 thì →



u ,→

v ngược hướng.
CHƯƠNG 1. MỤC TIÊU AFFINE 3

1.2 Phép đổi mục tiêu



−→ − →
−→−
Trong không gian, cho 2 hệ tọa độ affine O i j và O0 i0 j 0 . Giả sử đối với hệ tọa

−→ − →
− →

độ O i j , điểm O0 có tọa độ (a0 , b0 , ), i0 = (a1 , b1 ), j 0 = (a2 , b2 ). Đối với một điểm

−→ − →
−→ −
M bất kì, gọi (x, y) là tọa độ của M đối với hệ O i j là M (x0 , y 0 ) đối với hệ O0 i0 j 0 .
Ta tìm sự liên hệ giữa các số x, y và x0 , y 0 . Theo định nghĩa của tọa độ vector và tọa
độ điểm, ta có:
−−→0 →
− →

OO = a0 i + b0 j

−0 →
− →

i = a1 i + b1 j

−0 →
− →

j = a2 i + b2 j
−−→ →
− →

OM = x i + y j
−−0−→0 →
− →

O M = x0 i0 + y 0 j 0
−−→ −−→ −−→
Vì OM = OO0 + O0 M nên

− →
− →
− →

x i + y j = (a1 x0 + a2 y 0 + a0 ) i + (b1 x0 + b2 y 0 + b0 ) j
Từ đó, suy ra 
x = a1 x0 + a2 y 0 + a0

y = b1 x0 + b2 y 0 + b0

Viết dưới dạng ma trận:


      
x a a x0 a
  =  1 2   +  0
y b1 b2 y0 b0

−→ −
Đẳng thức trên được gọi là công thức biến đổi từ hệ tọa độ O i j sang hệ tọa độ

−→ −
O i0 j 0 .
Trường hợp đặc biệt: Phép tịnh tiến mục tiêu

−→ −
Trong không gian, cho 2 hệ tọa độ affine O i j và c. Giả sử đối với hệ tọa độ

−→−
O i j , điểm O0 có tọa độ (a0 , b0 , ). Đối với một điểm M bất kì, gọi (x, y) là tọa độ

−→− →
−→ −
của M đối với hệ O i j là M (x0 , y 0 ) đối với hệ O0 i0 j 0 . Ta tìm sự liên hệ giữa các số
x, y và x0 , y 0 .
Ta có:       
x a a x0 a
  =  1 2   +  0
y b1 b2 y0 b0
CHƯƠNG 1. MỤC TIÊU AFFINE 4

Với (a1 , b1 ) = (1, 0) và (a2 , b2 ) = (0, 1), đẳng thức trên trở thành:
      
x 1 0 x0 a
 =    +  0
y 0 1 y0 b0

x = x 0 + a0


y = y 0 + b 0


−→ − →
−→ −
Đây là công thức chuyển trục phép tịnh tiến từ O i j sang O0 i j
Chương 2

Đường thẳng

2.1 Phương trình đường thẳng


Trong hệ tọa độ affine Oxy cho đường thẳng d đi qua điểm M (x0 , y0 ) nhận →

u (a, b)
làm vector chỉ phương.
−−−→
Khi đó, với điểm M (x, y) bất kì thuộc d, ta luôn có M0 M cùng phương với u, hay
−−−→
M0 M = t→−
u với t là số thực. Do đó, đường thẳng d có thể xem như là tập hợp tất cả
−−−→
các điểm M sao cho M M = t→
0

u với t ∈ R
−−−→
M0 M = t→

u
⇔ (x
 − x0 , y − y0 ) = t(a, b) (t ∈ R)
x = x0 + ta

⇔ (t ∈ R) (1)
y = y0 + tb

Hệ (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng d. Với mỗi số thực t,
ta sẽ tìm được 1 bộ số (x, y) = (x0 + at, y0 + bt) là tọa độ 1 điểm thuộc đường thẳng
d và ngược lại, với mỗi điểm M thuộc đường thẳng d, ta luôn tìm được một số thực
t tương ứng.
Nếu cả 2 số a, b đều khác 0, từ phương trình tham số, ta rút ra được, nếu điểm
M (x, y) thuộc đường thẳng d thì tồn tại số thực t sao cho:

x − x0 y − y0
t= =
a b

Do đó, tập hợp tất cả các điểm M (x, y) thuộc đường thẳng d đều thỏa mãn phương

5
CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG THẲNG 6

trình:
x − x0 y − y0
=
a b
Phương trình trên chính là phương trình chính tắc của đường thẳng d.
Hay:
bx − ay − bx0 + ay0 = 0

Phương trình trên chính là phương trình tổng quát của đường thẳng d.
Vậy mọi đường thẳng đều có phương trình dạng: Ax+By +C = 0 (A2 +B 2 6= 0)
Tiếp theo ta sẽ chứng minh điều ngược lại: tập hợp tất cả những điểmM mà tọa
độ (x, y) của nó thỏa mãn phương trình Ax + By + C = 0 (A2 + B 2 6= 0) là một
đường thẳng.
Ta chọn cặp số x0 , y0 thỏa: Ax0 + By0 + C = 0
Mà: Ax + By + C = 0
Suy ra: A(x − x0 ) + B(y − y0 ) = 0
Hay: A(x − x0 ) = B(y − y0 )
Mà: (A2 + B 2 6= 0)
Giả sử: A = 0, ta suy ra B = 0 (vô lý)
Do đó: a, b 6= 0.
−−→
Gọi N là điểm có tọa độ (x0 , y0 ), vecto N M có tọa độ (x − x0 , y − y0 ). Nếu ta gọi
vecto →

u có tạo độ (−B, A), ta có: A(x − x0 ) = B(y − y0 ) suy ra
x − x0 y − y0
t= =
−B A

x = x0 + ta

−−→
Tức là: hay N M = t→

u
y = y0 + tb

Vậy nếu điểm M có tỏa độ thỏa mãn phương trình (1) thì nó nằm trên đường
thẳng đi qua điểm N và có vecto chỉ phương là (−B, A).

2.2 Vị trí tương đối của hai đường thẳng


Cho hai đường thẳng d1 : A1 x + B1 y + C1 = 0(1) và d2 : A2 x + B2 y + C2 = 0(2)
(A21 + B22 6= 0 và A22 + B22 6= 0). Như ta đã biết số giao điểm của hai đường thẳng d1
và d2 chính là số nghiệm của hệ phương trình (1) và (2).
CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG THẲNG 7

Giải hệ (1) và (2) ta có kết quả sau:

1. Hệ có nghiệm duy nhất ⇔ A1 B2 − A2 B1 6= 0 ⇔ d1 và d2 cắt nhau


A1 B2 − A2 B1 = 0

2. Hệ vô nghiệm ⇔ ⇔ d1 song song d2
B1 C2 − B2 C1 6= 0

3. Hệ có vô số nghiệm ⇔ A1 B2 − A2 B1 = A1 C2 − A2 C1 = B1 C2 − B2 C1 = 0 ⇔ d1
trùng d2
CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG THẲNG 8

2.3 Chùm đường thẳng

Tập hợp tất cả những đường thẳng cùng đin qua một điểm I gọi là một chùm
đường thẳng. Điểm I gọi là tâm cảu chùm đường thẳng đó.
Giả sử điểm I có phương trình tổng quát:

A1 x + B1 y + C1 = 0

A2 x + B2 y + C2 = 0

Trong đó: A1 B2 6= A2 B1 Gọi a, b là hai số thực tùy ý không đồng thời bằng không.
Ta sẽ chứng minh phương trình: a(A1 x + B1 y + C1 ) + b(A2 x + B2 y + C2 ) = 0 (3)
biểu thị cho một đường thẳng nào đó của chùm.
(3) ⇔ (aA
 1 + bA2 )x + (aB1 + bB2 )y + aC1 + bC2 = 0
aA1 + bA2 = 0

Giả sử:
aB1 + bB2 = 0

Mà A1 B2 6= A2 B1 suy ra a = b = 0 (trái với giả sử)


Vậy (3) là phương trình của một đường thẳng đi qua I.
Tiếp theo ta sẽ chứng minh điều ngược lại nếu chùm đường thẳng được xác định
bỏi hai đường thẳng d1 và d2 thì bất kỳ đường thẳng nào của chùm đều có phương
trình dạng (3).
Giả sử d là một đường thẳng nào đó của chùm, tức là d đi qua điểm I(x0 , y0 ), lấy
điểm M (x1 , y1 ) 6= I thuộc đường thẳng d, đặt a = A2 x1 + B2 y1 + C2 và
CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG THẲNG 9

b = −(A1 x1 + B1 y1 + C1 ) dễ dàng thấy a2 + b2 6= 0 vì M 6= I.


Xét phương trình:

a(A1 x + B1 y + C1 ) + b(A2 x + B2 y + C2 ) = 0

 (4)
aA1 + bA2 = 0

Giả sử:
aB1 + bB2 = 0

Mà: A1 B2 6= A2 B1 suy ra a = b = 0 (trái với giả sử)


Vậy (4) là phương trình của một đường thẳng đi qua I.
Dễ dàng thấy (x1 , y1 ) thỏa mãn phương trình (4).
Vậy phương trình (3) là phương trình của chùm đường thẳng.
Chương 3

Mục tiêu Euclide

3.1 Mục tiêu Euclid


−→ − →
− →−
 là hệ tọa độ affine O i j , trong đó i , j là 2 vector đơn
Hệ tọa độ trực chuẩn
→
 −→ −
i j =0
vị vuông góc với nhau
→
 −2 → −
i = j2=1
Một số tính chất cơ bản: Hệ tọa độ trực chuẩn cỏ đầy đủ tính chất của hệ tọa
độ affine,và có thêm một số tính chất đặc biệt:
→
 −u = (a, b)
Cho
→
 −v = (c, d)


− →
− → − →
− →
− →

1. →

u .→

v = (a i + b j )(c i + d j ) = ac. i 2 + bd. j 2

10
CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU EUCLIDE 11

− →

Mà i 2 = j 2 = 1


− →−
i . j = ac + bd
√− → √
2. |→

u|= →
u .−
u = a2 + b 2

ac + bd
3. cos(→

u ,→

v)= √ √
a2 + b 2 . c 2 + d 2

p
4. AB = (xB − xA )2 + (yB − yA )2

5. Cho điểm M (x0 , y0 ) và đường thẳng (d) : Ax + By + C = 0. Khi đó khoảng


cách từ điểm M đến đường thẳng d là:
|Ax0 + By0 + C|
d[M, (d)] = √
A2 + B 2

3.2 Phép đổi mục tiêu



−→− →
− →

Trong mục tiêu trực chuẩn O i j , cho điểm O0 (a0 , b0 ) và 2 vector i0 (a1 , b1 ), j 0 (a2 , b2 )

− → −
sao cho (O0 , i0 , j, ) lập thành mục tiêu trực chuẩn mới. Cho điểm M cố định có tọa
độ trong mục tiêu trực chuẩn cũ và mới lần lượt là (x, y) và (x0 , y 0 ). Khi đó, theo phép
đổi mục tiêu affine, ta có:

x = a1 x0 + a2 y 0 + a0

y = b1 x0 + b2 y 0 + b0

Viết dưới dạng ma trận:


      
x a a x0 a
  =  1 2   +  0
y b1 b2 y0 b0

a2 + b 2 = 1
 

→− →

i j =0








 a b
Mà: ⇔ c2 + d 2 = 1 ⇒ = ad − bc = ±1
→− →

i2= j2=1
 
 b d



ac + bd = 0

Trường hợp đặc biệt:


CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU EUCLIDE 12

1. Tịnh tiến mục tiêu


−→−
Trong không gian, cho 2 hệ tọa độ affine O i j và c. Giả sử đối với hệ tọa độ

−→ −
O i j , điểm O0 có tọa độ (a0 , b0 , ). Đối với một điểm M bất kì, gọi (x, y) là tọa

−→− →
−→−
độ của M đối với hệ O i j là M (x0 , y 0 ) đối với hệ O0 i0 j 0 . Ta tìm sự liên hệ
giữa các số x, y và x0 , y 0 .

Ta có:       
x a a x0 a
  =  1 2   +  0
y b 1 b2 y0 b0

Với (a1 , b1 ) = (1, 0) và (a2 , b2 ) = (0, 1), đẳng thức trên trở thành:
      
x 1 0 x0 a
 =    +  0
y 0 1 y0 b0

x = x 0 + a0


y = y 0 + b 0


−→ − →
−→ −
Đây là công thức chuyển trục phép tịnh tiến từ O i j sang O0 i j

2. Quay mục tiêu góc α : QαO (α là góc lượng giác)


CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU EUCLIDE 13


−→ − →
−→−
Trong không gian, cho 2 hệ tọa độ affine O i j và O i0 j 0 . Giả sử đối với hệ tọa

−→ − → − →

độ O i j , i0 = (cos α, sin α), j 0 = (− sin α, cos α). Đối với một điểm M bất kì,

−→ − →
−→ −
gọi (x, y, z) là tọa độ của M đối với hệ O i j là M (x0 , y 0 ) đối với hệ O0 i0 j 0 .
Ta tìm sự liên hệ giữa các số x, y và x0 , y 0 .
    
α
x cos α − sin α x0
QO :   =    
0
y sin α cos α y

x = x0 cos α − y 0 sin α


y = x0 sin α + y 0 cos α


−→ − →
−→ −
Đây là công thức chuyển trục phép quay từ O i j sang O i0 j 0
Chương 4

Một số đường bậc hai đặc biệt

Ta xét tất cả các đường bậc hai sau trong mục tiêu trực chuẩn.

4.1 Đường tròn

Trong mặt phẳng cho điểm I(x0 , y0 ) cố định, tập hợp tất cả các điểm M của mặt
phẳng cách sao cho M I = R (trong đó R là một số không đổi và lớn hơn không và R
gọi là bán kính đường tròn) được gọi là một đường tròn.
Ta có M (x, y) là một điểm thuộc đường tròn nên:

M I = R ⇔ M I 2 = R2 ⇔ (x − x0 )2 + (y − y0 )2 = R2

Đây chính là phương trình chính tắc của đường tròn tâm I bán kính R.

14
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ĐƯỜNG BẬC HAI ĐẶC BIỆT 15

4.2 Elip

Trong mặt phẳng cho hai điểm F1 , F2 cố định F1 F2 = 2c (c > 0). Tập hợp tất
cả những điểm M (x, y) của mặt phẳng đó sao cho M F1 + M F2 = 2a (trong đó a là
một số không đổi lớn hơn c) được gọi là một đường elip.
Ta có M (x, y) là một điểm thuộc đường elip nên:
M F1 + M F2 = 2a
p p
⇔ (x + c)2 + y 2 + (x − c)2 + y 2 = 2a
p p
⇔ (x − c)2 + y 2 − 2a = − (x + c)2 + y 2
p
⇔ (x − c)2 + y 2 + 4a2 − 4a (x − c)2 + y 2 = (x + c)2 + y 2
p
⇔ a (x − c)2 + y 2 = a2 − cx
⇔ a2 ((x − c)2 + y 2 ) = (a2 − cx)2
⇔ (a2 − c2 )x2 + a2 y 2 = a2 .(a2 − c2 )
⇔ (a2 − c2 )2 .x2 + a2 y 2 = a2 (a2 − c2 )2
x2 y2
⇔ 2+ 2 =1
a a − c2
Do a > c đặt a2 − c2 = b2 phương trình trở thành:
x2 y 2
+ 2 =1
a2 b
Đây chính là phương trình chính tắc của đường elip với hai tiêu điểm F1 , F2 và
tiêu cự bằng 2c (trong đó 2a là độ dài trục lớn, 2b là độ dài trục nhỏ của Elip).
c a a
Đặt e = < 1 gọi là tâm sai của elip và hai đường thẳng d1 : x = , d2 : x =
a e e
là hai đường chuẩn của elip.
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ĐƯỜNG BẬC HAI ĐẶC BIỆT 16

M F1 M F2
Ta có tính chất sau: = =e<1
d(M, (d1 ) d(M, (d2 )
Như vậy ta có định nghĩa khác cho elip: cho điểm F1 , đường thẳng d1 không đi
qua F1 và một hằng số e < 1.
M F1
Tập hợp tất cả điểm M trong mặt phẳng thỏa = e < 1 là một hình elip
d(M, (d1 )

4.3 Đường Hipebol

Trong mặt phẳng cho hai điểm F1 , F2 cố định F1 F2 = 2c (c > 0). Tập hợp tất
cả những điểm M (x, y) của mặt phẳng đó sao cho |M F1 − M F2 | = 2a (trong đó a là
một số không đổi nhỏ hơn c) được gọi là một đường hypebol.
Ta có M (x, y) là một điểm thuộc đường elip nên:
|M F1 − M F2 | = 2a
⇔ M F1 − M F2 = ±2a
p p
⇔ (x + c)2 + y 2 − (x − c)2 + y 2 = ±2a
p p
⇔ (x + c)2 + y 2 = (x − c)2 + y 2 ± 2a
p
⇔ (x + c)2 + y 2 = (x − c)2 + y 2 + 4a2 ± 4a (x − c)2 + y 2
p
⇔ cx − a2 = ±a (x − c)2 + y 2
⇔ (c2 − a2 )x2 − a2 y 2 = a2 (c2 − a2 )
x2 y2
⇔ 2− 2 =1
a c − a2
Do a < c đặt c2 − a2 = b2 phương trình trở thành:
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ĐƯỜNG BẬC HAI ĐẶC BIỆT 17

x2 y 2
+ 2 =1
a2 b
Đây chính là phương trình chính tắc của đường hypebol với hai tiêu điểm F1 , F2
và tiêu cự bằng 2c.
Định nghĩa khác cho hypebol:
Cho điểm F1 , đường thẳng d1 không đi qua F1 và một hằng số e > 1.
M F1
Tập hợp tất cả điểm M trong mặt phẳng thỏa = e > 1 là một hình
d(M, (d1 )
hypebol

4.4 Đường Parabol

Cho điểm F1 , đường thẳng d1 không đi qua F1 và một hằng số e = 1.


M F1
Tập hợp tất cả điểm M trong mặt phẳng thỏa = e = 1 là một hình
d(M, (d1 )
parabol.
Chương 5

Đường bậc hai

5.1 Phương trình đường bậc hai


Trong một hệ tọa độ Đêcac vuông góc Oxy một đường bậc hai tổng quát có
phương trình tổng quát:
Ax2 + 2Bxy + Cy 2 + 2Dx + 2Ey + F = 0 trong đó A2 + B 2 + C 2 6= 0

5.2 Tâm đối xứng


Cho điểm I(x0 , y0 ) có tọa độ thỏa:

Fx0 (x0 , y0 ) = 0

F 0 (x0 , y0 ) = 0

y

Lúc này I được gọi là tâm đối xứng của đường bậc hai.

5.3 Bài toán tương giao



x = x0 + at

Cho đường bậc hai (C) : F (x, y) = 0 và đường thẳng (d) :
y = y0 + bt

(a2 + b2 6= 0)
Phương trình tương giao giữa (C) và (d) là:
P t2 + Qt + R = 0

18
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG BẬC HAI 19

P = Aa2 + 2Bab + Cb2






Trong đó: Q = aFx0 (x0 , y0 ) + bFy0 (x0 , y0 )




R = F (x0 , y0 )

Xét các trường hợp:

1. P = 0

(a) δ > 0 ⇔ (d) cắt (C) tại hai điểm phân biệt

(b) δ = 0 ⇔ (d) tiếp xúc với (C).

(c) δ < 0 ⇔ (d) cắt (C) tại hai điểm ảo phân biệt

2. P 6= 0

(a) Q 6= 0 ⇔ (d) cắt (C) tại một điểm duy nhất

(b) Q = 0

i. R 6= 0 ⇔ (d) không cắt (C)


ii. R = 0 ⇔ (d) ∈ (C)

5.4 Tiếp tuyến


Cho đường bậc hai (C) và điểm M (x0 , y0 ) ∈ (C)
Hãy viết phương trình tiếptuyến (d) của (C) tại M .
x = x0 + at

Đường thẳng (d) có dạng:
y = y0 + bt

Xét phương trình tương giao của (d) và (C):


P t2 + QT + R = 0 (R = F (x 0 , y0 ) = 0) 
P 6= 0
 P 6= 0

Mà (d) tiếp xúc với (C) nên: ⇔
δ = 0
 Q = 0

Do đó: aFx0 (x0 , y0 ) + bFy0 (x0 , y0 ) = 0



a = −Fy0 (x0 , y0 )

Chọn
b = F 0 (x0 , y0 )

x
Suy ra (d) : (x − x0 )Fx0 (x0 , y0 ) + (y − y0 )Fy0 (x0 , y0 ) = 0
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG BẬC HAI 20

5.5 Tiệm cận



x = x0 + at

Cho đường bậc hai (C) : F (x, y) = 0 và đường thẳng (d) :
y = y0 + bt

(a2 + b2 6= 0)
Phương trình tương giao giữa (C) và (d) là:
P t2 + Qt + R = 0
Q R
Ta có: t → ∞ : P + + 2 →0
t t
Suy ra P = 0 ⇔ Aa + 2Bab + Cb2 = 0 trong đó (a, b) được gọi là phương tiệm
2

cận.
Qt + R = 0
R
Ta có: t → ∞ : Q + →0
t
Suy ra Q = 0
Do đó (d) đi qua tâm I của đường bậc hai.

5.6 Đường kính liên hợp với một phương


CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG BẬC HAI 21


Xét →

v (a, b) 6= 0 không là phương tiệm cận, (d) là đường thẳng có phương →

v cắt
(C) tại hai điểm M, N .
Ta sẽ chứng minh: Quỹ tích trung điểm I của M N là một đường thẳng gọi là
đường kính liên hợp với phương →

v.

x = x0 + at

Ta có: I(x0 , y0 ) ∈ (d) :
y = y0 + bt

Phương trình tương giao giữa (d) và (C) là:


P t2 + Qt + R = 0 (1)
(1) có 2 nghiệm t1 , t2 :
Áp
 dụng định lý Viet:
t1 + t2 = −Q

P
t1 t2 =
 R
P
Gọi M (x0 , y0 + at1 ), N (x0 , y0 + at2 ) là giao điểm của (d) và (C). Trung điểm I có
t1 + t2 t1 + t2
tọa độ (x0 + a , y0 + a = (x0 , y0 )
2 2
Suy ra: t1 + t2 = 0 ⇔ Q = 0 ⇔ aFx0 (x0 , y0 ) + bFy0 (x0 , y0 ) = 0
Vậy I thuộc đường thẳng:aFx0 (x0 , y0 ) + bFy0 (x0 , y0 ) = 0
Do đó: tâm của đường bậc luôn nằm trên mọi đường kính của đường bậc hai đó

5.7 Các loại của đường bậc hai



x2 + y 2 = 1(af f ine)

1. Elip: 2 2
 x + y = 1(euclide)

a2 b2

x2 + y 2 = −1(af f ine)

2. Elip ảo: 2 2
 x + y = −1(euclide)

a2 b2

x2 − y 2 = 1(af f ine)

3. Hypebol: 2 2
 x − y = 1(euclide)

a2 b2

x2 + y 2 = 0(af f ine)

4. Hai đường thẳng ảo cắt nhau: 2 2
 x + y = 0(euclide)

a2 b2
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG BẬC HAI 22

x2 − y 2 = 0(af f ine)

5. Hai đường thẳng thật cắt nhau: 2 2
 x − y = 0(euclide)

a2 b2

x2 + 2y = 0(af f ine)

6. Parabol:
x2 + 2py = 0(euclide)


x2 = 0(af f ine)

7. Hai đường thẳng thực trùng nhau:
x2 = 0(euclide)


x2 = 1(af f ine)

8. Hai đường thẳng thật song song:
x2 = a2 (euclide)


x2 = −1(af f ine)

9. Hai đường thẳng ảo song song:
x2 = 1(euclide)

You might also like