Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
HCM
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
MÔN HỌC:
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
2
CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC
CLOS Chuẩn đầu ra của học phần
CLO1 Giải thích được nội dung của các nguyên tắc kế toán.
CLO2 Giải thích ý nghĩa của chứng từ, (hoặc) sổ kế toán, BCTC
CLO3 Vận dụng phương pháp tài khoản, ghi sổ kép và tính giá để
ghi nhận các NVKT PS đơn giản.
CLO4 Vận dụng phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán để lập
BCTHTC và BCKQHĐ đơn giản.
CLO5 Có thái độ nghề nghiệp chuẩn mực.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH Tỷ trọng Thời gian
CLOs
GIÁ (%) đánh giá
Đánh giá quá CLO1;CLO2;
trình . CLO3;CLO4;
- Online- E- CLO5 10% Tuần 1-15
learning
- Written test 10%
Lý thuyết Đánh giá ( GK) CLO4 Tuần 9-10
- Kiểm tra viết 30%
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
2. Quy trình của kế toán trong doanh nghiệp bán trà sữa :
kế
Nghiệp vụ Sổ sách
toán
• Đã phát sinh • Tổng hợp
• Đã hoàn thành • Chi tiết
Ai là người sử dụng thông
Tại sao cần có kế toán?
tin kế toán?
01 02
03 04
Nhu cầu sử dụng thông tin Thông tin cung cấp có
có giống nhau không? giống nhau không?
3. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
• Thu thập, xử lý, kiểm tra, • Thu thập, xử lý, phân tích và
phân tích và cung cấp thông cung cấp thông tin kinh tế, tài
tin kinh tế, tài chính bằng báo chính theo yêu cầu quản trị
cáo tài chính cho đối tượng và quyết định kinh tế, tài chính
có nhu cầu sử dụng thông trong nội bộ doanh nghiệp.
tin của đơn vị kế toán. • Phản ánh các sự kiện đang và
• Phản ánh những sự kiện đã sắp xảy ra.
xảy ra và đã hoàn thành trong
quá khứ và hiện tại. Báo cáo quản trị
Báo cáo tài chính
Báo cáo tình hình tài chính
Sản phẩm
của KT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đối tượng sử dụng TT Chủ yếu bên ngoài DN Đối tượng bên trong DN
Nguyên tắc trình bày Tuân thủ nguyên tắc, chuẩn Không bắt buộc
và cung cấp thông tin mực và chế độ hiện hành.
Tính pháp lý Bắt buộc phải thực hiện. Không bắt buộc
Đặc điểm Quá khứ và hiện tại Hiện tại và tương lai
20
Thời gian Được lập định kỳ Tùy vào thời điểm.
5. Nguyên tắc kế toán
Cơ sở dồn tích
Giá gốc
Phù hợp
Nhất quán
Trọng yếu
Thận trọng
Nguyên tắc: “Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
Cơ sở dồn tích liên quan đến Tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở
hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc thực tế chi tiền (hoặc tương đương tiền).
Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của
Tháng 10 doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai”.
Tháng 11
1,5 tỷ 2 tỷ
1,5 tỷ
giá gc là2015
toàn b chi phí mà doanh nghip
2021phi b ra có c tài
snar trong trng thái sn sàng s dng
600.000.000 đồng
“Doanh nghiệp sẽ tiếp tục Giả định trong 12 tháng tới DN hoạt
hoạt động bình thường đủ động bình thường
dài (foreseable future - ít
nhất 12 tháng tới) để đáp
ứng các mục tiêu kinh
doanh và thực hiện các
nghĩa vụ của mình”. 2021
2 tỷ
1,5 tỷ
“Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi Nguyên tắc:
nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan Phù hợp
đến việc tạo ra doanh thu đó”.
Doanh
(Tháng X)
Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm: thu
1. Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu
2. CP của kỳ trước liên quan đến doanh thu
kỳ này
3. CP phải trả liên quan đến doanh thu kỳ (Tháng X
này Chi
hoặc khác
phí
tháng X)
Hãy phân tích
các trường
hợp sau dựa
vào nguyên
tắc phù hợp
Lãi vay ngân hàng
Tiền thuê văn phòng
thời hạn 3 tháng trả
trả trước cho 6
cùng với gốc khi
tháng→ ghi nhận
chi phí 1 tháng Doanh đáo hạn → ghi nhận
chi phí lãi vay 1
tương ứng với tạo ra
doanh thu kỳ này thu tháng tương ứng với
tạo ra doanh thu kỳ
này
Nguyên tắc:
Nhất quán
“Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp
đã chọn phải được áp dụng thống nhất trong một kỳ kế
toán năm…”.
- Áp dụng đối với chính sách và phương pháp kế
toán của doanh nghiệp
- Không thay đổi giữa các kỳ kế toán
- Chỉ được thay đổi khi có lý do đặc biệt (được thực
hiện vào kỳ kế toán sau)
- Nếu có thay đổi phải giải trình lý do và ảnh hưởng
của sự thay đổi đó
“Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập
các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn”. Nguyên tắc
Nguyên tắc này đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; Thận trọng
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và
chi phí;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và khoản thu
nhập;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí
phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
chi phí.
Mua
01/01/2021 31/12/2021
Nguyên tắc
Trọng yếu
“Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông
tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng
kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ
lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong
hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét
trên cả phương diện định lượng và định tính”.
SAU ĐÂY LÀ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG VÀ CÁCH
DOANH NGHIỆP XỬ LÝ. HÃY CHO BIẾT CÁCH
DOANH NGHIỆP GHI NHẬN THEO NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN NÀO CỦA KẾ TOÁN
Câu 1 Đáp
Câu 2 Doanh
DN
Khi
Doanh doanh
mua nghiệp
cổ
nghiệp nghiệp
phiếu
bán
điện
mua dược
10trên
lạnh
một phẩm
hàngthị
Đông
miếng
một trường
hóa nhậpA
đất
Sapa lôchứng
giá
ký
giá bán
hàng
4mộttỷ
trả
án
Doanh
Doanh
thuốc
500.000
khoán, A,
nghiệp
nghiệp
đ/sp,
nghiệp
giá giálúc
ô
nhập
giá
tô
chưa
mua đang
vốn
mua
thuê
một
thanh
khocủa
là
áp
máy
sản dụng
showroom,
toán
30.000đ/cổ
là
dệtcước
phẩm
50.000
giá điện
chính
mua
đ/hộp,
phiếu
này
chưa là
Câu 3 hợp
đồng,
tiền
Doanh
thoại đồng
thuêsauđơn
của vệ
trước năm
1 sinh bán
3348 miếng
hàng,
máy
thángtriệulạnh
bằng
nhưng đấthàng
khách
đồng, tiền
này tăng
gửi
hàng
tháng với
giá
ngân
vận
nghiệp
trên
sách
nhưng
doanh
trường
thành
hàng.
hóakế
5nghiệp
300.000đ/sp.
trả tiền nhưng
vào
ĐHCN
Khitỷ
là
tháng
toán
cuối
Doanh
nhưng
trả ghi
tiền,
này
trích
năm
doanh
tp. nhận
HCM,
doanh
doanh khấu
nghiệp
nghiệp
giá theoghi
niêm
hợp
nghiệp
nghiệpvẫn
chi
doanh
haonhận
giá
đồngyết
phí
tài
này
ghi
không của
này sản
doanh
nhậncổ
vào
nêu
thay
chuyển
vẫn ghi nhận 2 triệu đồng,
điệndoanhthoại nghiệp
ghi nhận Giá
Câu 4 cố
phiếu
thời
thu
rằng,
đổi
giảm
doanhđịnh
giáđiểm
bán này
là
hàng
trị
tiền
thu vệ
của
gửi
bán
chi
nhập
theo
là là
29.500
miếng
hàng
sinh
ngân
phí
đường
5.000.000
kho,
máyvà đ/cổ
đất
hàng đến
phải
lạnh
này đồng,
thẳng
phiếu
cuối
nhưng
thusẽ
trên
và
ở đồng
năm
năm,
tuy
được
sổ
khách
không
ghi
thời
nhiênn,
giá
hàng.
thanh
sách kế
ghi Cơ gốc
sở
Câu 5
nhận
phải
thuốc
ghi
DN
trả
nhận người
nguyên
năm
này được
giá
tháng/lần
giá
bán.
vốn
trênthông
của
thị
hàng máy
trường
tin
đã bán dệtlànày
nghiệp
là nắm
aidụng
vệgiảm
là 350
giữKhi
3.000.000
vẫn cổ
sử
còn Thận
Nhất
Phù
Giá
nhận
sang
toán
toán.
triệu
đồng
6chi
đồng, phí
đây
n+1
sauthuê sau
1 nămdoanh
khi
nhà, khi
sử dụng,
để
sử
làm
được mặc đến
sinh.
dù máy hết dồn
và
Câu 6 phiếu
mỗi
dụng
đã cũ,
vì
48.000đ/hộp,
thực này
hiện
tháng, có
làm là
doanh
với giá
chính
so đó.
thể
chi
doanh
vệ
sách
sẽ
phí
nghiệp
sinh
thị kế
nhận
nghiệp
có
tháng
trường mới
toán thứ
ghi cổ
doanh
không
nhất
nhận tức
thể tụt giảm
cónày.
điều
thu
xong là
chi trọng
hợp
gốc
quán
Thận
Câu 7
chỉnh
bán
DN
phí hàng
1.000đ/cổgiánhà
điện
thuê phần.
trên
lạnh và sổ DN
Đông
ghisách ghi
giảm kếnhận
Sapa
nhưng doanh nghiệp không thay đổi giá trị
toán
khoản
ghi một
nhưng
nhận
đã khoản
trả doanh
trước
doanh dự tích
nghiệp giảm dự chứng giảm đ/cổ
tồn
phòng
thu
cho một
người trích
tháng
cho giá và
thuêphòng
ghi
nhà.
của máy dệt này trên sổ sách kế toán.
phiếu
khoán
nhận phảigiá
là thu
hàng
500khách
trọng
Câu 8 hàng.sốnhưng
kho tiền chênhkhônglệch ghi giữa
nhậngiá thị trường
doanh thu từ
Câu 9 cổ giá
và tức ghi
có thểsổ. được nhận.
Câu 10
6. Các phương pháp trong kế toán
Vai trò - Kiểm tra, kiểm soát tình hình tuân thủ
Đối với pháp luật của các tổ chức
của kế - Xây dựng các chính sách vĩ mô phù
Nhà nước hợp, đặc biệt là các chính sách về thuế.
toán
- Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp
kinh tế.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CÁC
HÀNH CHÍNH SỰ
DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ ĐẶC THÙ KHÁC
NGHIỆP
Chế độ sổ kế toán
Thông tư hướng
dẫn chuẩn mực kế
Hệ thống báo cáo tài chính
toán
BẠN NHÌN THẤY GÌ?
Bài tập nhóm
1. Hãy cho biết nội dung của các
nguyên tắc kế toán? Tương ứng
với mỗi nội dung hãy lấy 1 ví dụ
minh họa? Dựa vào nội dung của
nguyên tắc hãy phân tích ví dụ đã
đưa ra.
2. Hoàn thành các bài ví dụ/áp
dụng trong các slide phía trên