You are on page 1of 4

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Chương 2

TÀI SẢN

Ngắn hạn (12 tháng or dưới 12 tháng)

Tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển

Các khoản tương đương tiền (RỦI RO ÍT): đầu tư (không quá 3 tháng)

Các khoản đầu tư ngắn hạn: tiền tiết kiệm, chứng khoán, trái phiếu

Phải thu khách hàng (bán chịu): bán hàng: hàng đã giao, tiền chưa thu

Ứng trước cho người bán: mua hàng: hàng chưa lấy, tiền đã đưa

Tạm ứng: chi tiêu cho nhân viên thuộc doanh nghiệp; sử dụng cho mục đích của doanh
nghiệp

Hàng tồn kho: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa (mua từ nơi khác về với mục đích
bán), thành phẩm (do mình làm ra với mục đích bán), hàng gửi bán (gửi cho bên vận chuyển:
giao hàng nhanh, giao hàng tk, viettel post,…; công ti), hàng mua đang đi đường (mua xong
nhờ bên chuyển hàng chuyển về), sản phẩm dở dang: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Dài hạn (trên 1 năm)

Tài sản cố định: có giá trị lớn (30tr trở lên, sd trên 1 năm, nguyên giá giá trị được xđ 1 cách
chắc chắn: biên lai, hợp đồng…)

Hao mòn TSCĐ (vd: xemua 30tr -> 10 năm đi -> xuống cấp -> bán còn được tầm 5tr, 30 ->
5: giảm xuống 25tr: HMTSCĐ). Thể hiện sự giảm giá trị, sự xuống cấp của tài sản nào đó.
Hao mòn: giá trị âm.

- Nếu đtdđ tầm 7-8tr -> không thỏa mãn TSCĐ, được đưa vào công cụ, dụng cụ.
- Vàng bạc: không phải TSCĐ; nó thuộ tiền mặt, đầu tư.

Các khoản đầu tư dài hạn: công ti con, mua chứng khoán kinh doanh: trái phiếu, tín phiếu, cổ
phiếu… Đứng trên cương vị là 1 doanh nghiệp để làm việc.

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

- Cầm cố (người cầm tài sản, hiện vật của mình ra tiệm cầm đồ dể cầm cố)
- Nhận cầm cố (không được dùng, giữ hộ, NỢ): chủ tiệm cầm đồ, phải trả trong tương
lai. Nếu người cầm không chuộc lại trong thời gian hợp đồng qui định: coi như mất.
- Ký quỹ, ký cược: mang tiền mở 1 doanh nghiệp đảm bảo khoản thanh toán mua hàng.

Tài sản dài hạn khác.

- TSCĐVH: không thấy, không cẩm nhận được, không hình thái: quyền sử dụng đất,
giá trị thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, phần mềm…
- TSCĐHH: có hình thái vật chất xác định.

NGUỒN VỐN

Nguồn lợi của doanh nghiệp: tài sản.

2 điều kiện của Nợ phải trả:

- Xác điịnh nghĩa vụ tài chính hiện tại of doanh nghiệp 1 cách đáng tin cậy và chắc
chắn thanh toán trong tương lai
- Kết quả hình thành từ các nghiệp vụ tài chính đã xảy ra

Vốn chủ sỡ hữu: vốn góp: mua cổ phiếu. VCSH = TS – NPT

Nợ phải trả

Phải trả người lao động: tiền lương

Phải trả người bản: mua chịu

Thuế và các khoản phải nộp NN: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế GTGT

Nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

Vay và thuê nợ tài chính: vay ngân hàng, vay từ tổ chức khác, vay người này người kia…

Người mua trả trước: người bán: đưa tiền trước, nhận hàng sau

Phải trả, phải nộp khác

Quỹ khen thưởng, phúc lợi: đi du lịch, thưởng Tết, xe đưa đón đi làm

Vốn chủ sỡ hữu

Vốn góp của chủ sỡ hữu: chủ sỡ hữu mở công ti bỏ vốn góp vào

Các quỹ thuộc nguồn vốn: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phát triển KH-
CNghệ, nguồn vốn xd cơ bản…

Lợi nhuận chưa phân phối: lợi nhuận từ việc kinh doanh

NV1: đứng trên cương vị là doanh nghiệp

- Sự kiện kinh tế này liên quan đến 3 đối tượng: tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, vốn góp của
CSH

- Tiền gửi ngân hàng (NH), tiền mặt (NH), vốn góp của CSH (VCSH)

- Biến động: tiền gửi ngân hàng (tăng), tiền mặt (tăng), vốn góp (tăng: ổng bỏ vốn góp vào
cti)

NV2:

- Tiền mặt (NH, giảm)


- CCDC (NH, tăng)

NV3:

- TSCĐHH (DH, tăng)


- Phải trả người bán (NPT, tăng)

NV4:

- Chuyển khoản (TGNH: DH, giảm)


- Người bán (PTNB: NPT, giảm)

NV5:

- Bán, thu được 200: doanh số bán hàng là 200. Doanh thu dẫn đến (ảnh hưởng đến) lợi
nhuận. LLCPP (VCSH, tăng)
- Bán theo giá vốn (xả hàng)
- DT tăng 200 = Lợi nhuận tăng 200
- Giá vốn (giá gốc): chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận (chi phí tăng, lợi nhuận
giảm). Giá gốc bỏ ra 100, lợi nhuận giảm 100.
- Hàng hóa (NH, giảm)

NV6:

- Chưa thu tiền: Phải thu khách hàng (NH, giảm)


- Áp dụng nguyên tắc cơ sở dồn tích.
- Áp dụng nguyên tắc phf hợp cho NV5 và 6.

NV7:

- Tiền mặt (giảm)


- Chi phí quản lí (điện sử dụng tại văn phòng): lợi nhuận giảm

Chương 3

Phiếu nhập kho: Người mua

Phiếu chi: Người mua

Phiếu xuất kho: Người bán giữ

Phiếu thu: Người bán giữ

Hóa đơn xanh và đỏ: Người bán

Chứng từ: Khách viết

Người bán giữ hóa đơn liên 2 và liên 3

Liên 3: bên bán

Liên 2: bên mua giữ

Liên 1: tím

Liên 2: đỏ

Liên 3: xanh

Chứng từ gốc: hóa đơn: không căn cứ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ: kế toán căn cứ ghi sổ kế toán

Vị trí kế toán về: tiền, công nợ, hàng tồn kho

Nhân viên mảng Tiền: căn cứ phiếu thu (người bán), phiếu chi (người mua) để căn cứ
ghi vào sổ = còn lại: chứng từ gốc

Nhân viên mảng kho: căn cứ phiếu xuất phiếu nhập ghi vào sổ => còn lại: chứng từ gốc

Mỗi vị trí kế toán sẽ sư dụng các chứng từ ghi sổ khác nhau, chứng từ không căn cứ ghi
sổ thì goi là chứng từ gốc

Lưu trữ chứng từ: bằng chứng cti mình có giao dịch kinh doanh
Bên bán tự in: không ghi liên

Liên 2: Giao người mua

You might also like