Professional Documents
Culture Documents
TÀI SẢN
Tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
Các khoản tương đương tiền (RỦI RO ÍT): đầu tư (không quá 3 tháng)
Các khoản đầu tư ngắn hạn: tiền tiết kiệm, chứng khoán, trái phiếu
Phải thu khách hàng (bán chịu): bán hàng: hàng đã giao, tiền chưa thu
Ứng trước cho người bán: mua hàng: hàng chưa lấy, tiền đã đưa
Tạm ứng: chi tiêu cho nhân viên thuộc doanh nghiệp; sử dụng cho mục đích của doanh
nghiệp
Hàng tồn kho: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa (mua từ nơi khác về với mục đích
bán), thành phẩm (do mình làm ra với mục đích bán), hàng gửi bán (gửi cho bên vận chuyển:
giao hàng nhanh, giao hàng tk, viettel post,…; công ti), hàng mua đang đi đường (mua xong
nhờ bên chuyển hàng chuyển về), sản phẩm dở dang: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài sản cố định: có giá trị lớn (30tr trở lên, sd trên 1 năm, nguyên giá giá trị được xđ 1 cách
chắc chắn: biên lai, hợp đồng…)
Hao mòn TSCĐ (vd: xemua 30tr -> 10 năm đi -> xuống cấp -> bán còn được tầm 5tr, 30 ->
5: giảm xuống 25tr: HMTSCĐ). Thể hiện sự giảm giá trị, sự xuống cấp của tài sản nào đó.
Hao mòn: giá trị âm.
- Nếu đtdđ tầm 7-8tr -> không thỏa mãn TSCĐ, được đưa vào công cụ, dụng cụ.
- Vàng bạc: không phải TSCĐ; nó thuộ tiền mặt, đầu tư.
Các khoản đầu tư dài hạn: công ti con, mua chứng khoán kinh doanh: trái phiếu, tín phiếu, cổ
phiếu… Đứng trên cương vị là 1 doanh nghiệp để làm việc.
- Cầm cố (người cầm tài sản, hiện vật của mình ra tiệm cầm đồ dể cầm cố)
- Nhận cầm cố (không được dùng, giữ hộ, NỢ): chủ tiệm cầm đồ, phải trả trong tương
lai. Nếu người cầm không chuộc lại trong thời gian hợp đồng qui định: coi như mất.
- Ký quỹ, ký cược: mang tiền mở 1 doanh nghiệp đảm bảo khoản thanh toán mua hàng.
- TSCĐVH: không thấy, không cẩm nhận được, không hình thái: quyền sử dụng đất,
giá trị thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, phần mềm…
- TSCĐHH: có hình thái vật chất xác định.
NGUỒN VỐN
- Xác điịnh nghĩa vụ tài chính hiện tại of doanh nghiệp 1 cách đáng tin cậy và chắc
chắn thanh toán trong tương lai
- Kết quả hình thành từ các nghiệp vụ tài chính đã xảy ra
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải nộp NN: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế GTGT
Vay và thuê nợ tài chính: vay ngân hàng, vay từ tổ chức khác, vay người này người kia…
Người mua trả trước: người bán: đưa tiền trước, nhận hàng sau
Quỹ khen thưởng, phúc lợi: đi du lịch, thưởng Tết, xe đưa đón đi làm
Vốn góp của chủ sỡ hữu: chủ sỡ hữu mở công ti bỏ vốn góp vào
Các quỹ thuộc nguồn vốn: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phát triển KH-
CNghệ, nguồn vốn xd cơ bản…
Lợi nhuận chưa phân phối: lợi nhuận từ việc kinh doanh
- Sự kiện kinh tế này liên quan đến 3 đối tượng: tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, vốn góp của
CSH
- Tiền gửi ngân hàng (NH), tiền mặt (NH), vốn góp của CSH (VCSH)
- Biến động: tiền gửi ngân hàng (tăng), tiền mặt (tăng), vốn góp (tăng: ổng bỏ vốn góp vào
cti)
NV2:
NV3:
NV4:
NV5:
- Bán, thu được 200: doanh số bán hàng là 200. Doanh thu dẫn đến (ảnh hưởng đến) lợi
nhuận. LLCPP (VCSH, tăng)
- Bán theo giá vốn (xả hàng)
- DT tăng 200 = Lợi nhuận tăng 200
- Giá vốn (giá gốc): chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận (chi phí tăng, lợi nhuận
giảm). Giá gốc bỏ ra 100, lợi nhuận giảm 100.
- Hàng hóa (NH, giảm)
NV6:
NV7:
Chương 3
Liên 1: tím
Liên 2: đỏ
Liên 3: xanh
Nhân viên mảng Tiền: căn cứ phiếu thu (người bán), phiếu chi (người mua) để căn cứ
ghi vào sổ = còn lại: chứng từ gốc
Nhân viên mảng kho: căn cứ phiếu xuất phiếu nhập ghi vào sổ => còn lại: chứng từ gốc
Mỗi vị trí kế toán sẽ sư dụng các chứng từ ghi sổ khác nhau, chứng từ không căn cứ ghi
sổ thì goi là chứng từ gốc
Lưu trữ chứng từ: bằng chứng cti mình có giao dịch kinh doanh
Bên bán tự in: không ghi liên