Professional Documents
Culture Documents
45-65%
10-25%
Nhiệt độ chỉ thay đổi theo không gian mà không thay đổi theo
thời gian.
Thiết bị làm việc gián đoạn, giai đoạn đầu và cuối của thiết
bị làm việc liên tục
3. Các phương thức truyền nhiệt
◦ Trao đổi nhiệt bằng dẫn nhiệt
❖ Là một dạng truyền nhiệt năng từ
vùng có nhiệt độ cao hơn đến vùng có
nhiệt độ thấp hơn do sự truyền động
năng hoặc va chạm của của các phần tử
hay nguyên tử.
Tùy trường hợp cụ thể, ảnh hưởng của quá trình nào đó không
đáng kể so với toàn bộ quá trình truyền nhiệt thì có thể bỏ qua.
Nhiệt chuyển pha
Chương 2: DẪN NHIỆT
Định luật dẫn nhiệt Fourier
“Nhiệt lượng dQ dẫn qua một đơn vị bề mặt đẵng nhiệt dF trong một
đơn vị thời gian dτ thì tỉ lệ thuận với gradient nhiệt độ (gradT).”
dQ: Nhiệt lượng, J
T
dQ = −no dFd F: Bề mặt vuông góc với phương dẫn nhiệt, m2
n
τ: thời gian, s
λ: hệ số dẫn nhiệt (W/mK)
Baron Jean Baptiste
Joseph Fourier ❖ Mật độ dòng nhiệt q, W/m2 (heat flux) : Nhiệt lượng truyền qua
(1768-1830)
một đơn vị bề mặt trong một đơn vị thời gian.
dQ T Dấu “-”: dòng nhiệt ngược
q= = −no = −gradT
dFd n chiều gradT
❖ Nhiệt lượng Qτ dẫn qua bề mặt đẵng nhiệt F trong thời gian τ
T
Q = qdFd = − F n dFd
o F o
Hệ số dẫn nhiệt λ
λ: lượng nhiệt tính bằng Jun dẫn qua 1m2 bề mặt vuông góc với phương dẫn
nhiệt trong đơn vị thời gian là 1 giây khi chênh lệch nhiệt độ trên một đơn vị
chiều dài theo phương pháp tuyến với bề mặt đẵng nhiệt là 1K/m
Tên chất λ, W/mK λ của vật thể rất khác nhau phụ thuộc: cấu trúc,
Đồng 384
áp suất, nhiệt độ, thường xác định bằng thực
Nhôm 203.5
Thép cacbon 46.5 nghiệm
Chì 34.9
λ của kim loại: Phụ thuộc vào thành phần kim
Thép không gỉ 23.2
loại và cấu trúc hợp kim. Khi nhiệt độ tăng thì
λ tăng
λ = λo(1+bT)
λ của chất khí và chất lỏng: nhỏ hơn chất rắn
rất nhiều và giảm khi nhiệt độ tăng
Phương trình vi phân dẫn nhiệt Fourier
Xét phân tố dv=dx.dy.dz trong một vật thể rắn, liên tục, đồng nhất và đẵng hướng
Phương trình cân bằng năng lượng của phân tố sau thời gian dτ : dQ = dQ1 + dQv
dQv: Nhiệt lượng sinh ra (hấp thu) bởi nguồn bên trong sau dτ
dQ1: Nhiệt lượng vào và tích lũy trong dv sau dτ
T
Biến thiên nội năng phân tố dv là: dQ = c dv d
G
T
Phương trình vi phân dẫn nhiệt Fourier
Phương trình cân bằng năng lượng của phân tố sau thời gian dτ
T 1 qx qy qz qv
= − ( + + )+
c x y z c
T T T
Theo định luật dẫn nhiệt Fourier: qx = − q
; y = − ; qz = −
x y z
T 2T 2T 2T qv T qv
= 2 + 2 + 2 + = 0 hay = a T + ; a =
2
c x y z c c c
→ Phương trình dẫn nhiệt trong vật rắn; phương trình Fourier
qv = 0
T = 0 T = f ( x, y, z ) Truyền nhiệt ổn định
2T 2T 2T
+ 2 + 2 = 0 hay 2T = 0 : phương trình Laplace
x 2
y z
Ví Dụ 1
Một đường ống thép λ= 47 𝑊 Τ𝑚℃ chứa hơi nước có
đường kính 8𝑐𝑚, dày 5,5𝑚𝑚. Nhiệt độ bề mặt trong là
250℃. Người ta bọc lớp cách nhiệt thứ nhất sát đường
ống dày 9𝑐𝑚 có hệ số dẫn nhiệt 0,5 𝑊 Τ𝑚℃ và lớp
cách nhiệt thứ hai kế tiếp dày 4𝑐𝑚 có hệ số dẫn nhiệt
0,25 𝑊 Τ𝑚℃ . Nhiệt độ bề mặt ngoài cùng là 20℃. Hãy
tính lượng nhiệt mất mát trên 1𝑚 chiều dài ống.
Ví dụ ôn tập