You are on page 1of 6

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẬU MINH TẬP Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 9 Thi vào cấp 3

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN


Bài 2& 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Thí nghiệm của Men đen
a) Các khái niệm
 Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
 Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
 Tính trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 - Biểu hiện cả ở trạng thái đồng hợp
(AA) và trạng thái dị hợp (Aa).
 Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện - Chỉ biểu hiện ở
trạng thái đồng hợp lặn (aa).
 Thể đồng hợp là cơ thể có  kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng
giống nhau.
Ví dụ: AA; bb; AABB; aaBB; AAbbXX; …
 Thể  dị hợp là cơ thể có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác
nhau.
Ví dụ: Aa; Bb; XY; …
 Lưu ý: trong kiểu gen có cả cặp gen đồng hợp và cặp gen dị hợp thì kiểu
gen đó là kiểu gen dị hợp.
Ví dụ: AABb; AABBXY vẫn được gọi là kiểu gen dị hợp.
 Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen cùng quy định một tính
trạng.
b) Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố trong
cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
thuần chủng của P.
c) Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li:
+ (Theo chương trình mới): Sự phân li của các nhiễm sắc thể (NST)
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường.

Kênh Youtube: https://goo.gl/Qg2NY2 Điện thoại tư vấn:0969 225 151(Thầy Minh Tập) Trang: 1
BIÊN SOẠN: THẦY ĐẬU MINH TẬP Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 9 Thi vào cấp 3

2. Sáu phép lai cơ bản


Đời con lai F1
TT Bố mẹ (P)
Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
Phép lai 1 AA × AA 100% AA 100% Trội
Phép lai 2 AA × Aa 1 AA : 1 Aa 100% Trội
Phép lai 3 AA × aa 100% Aa 100% Trội
Phép lai 4 Aa × Aa 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3 trội : 1 lặn
Phép lai 5 Aa × aa 1 Aa : 1 aa 1 trội : 1 lặn
Phép lai 6 aa × aa 100% aa 100% Lặn
Ví dụ:Ở Đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định
hoa trắng. Khi đó: AA : hoa đỏ; Aa: hoa đỏ; aa: hoa trắng, nên ta có:
Đời con lai F1
TT Bố mẹ (P)
Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
Phép lai 1 AA × AA 100% AA 100% Hoa đỏ
Phép lai 2 AA × Aa 1 AA : 1 Aa 100% Hoa đỏ
Phép lai 3 AA × aa 100% Aa 100% Hoa đỏ
Phép lai 4 Aa × Aa 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Phép lai 5 Aa × aa 1 Aa : 1 aa 1 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Phép lai 6 aa × aa 100% aa 100% Hoa trắng
3. Phép lai phân tích
3.1. Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác
định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
 Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp.
 Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp.
3.2. Ví dụ:
Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là tính trạng Hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng. Để
xác định kiểu gen của cây hoa đỏ, ta cho cây hoa đỏ đó lai với vây hoa trắng (lai
phân tích).
Nếu kết quả lai cho 100% hoa đỏ (đồng tính) thì cây hoa đỏ đem phân tích
có kiểu gen đồng hợp. (Phép lai 1).

Kênh Youtube: https://goo.gl/Qg2NY2 Điện thoại tư vấn:0969 225 151(Thầy Minh Tập) Trang: 2
BIÊN SOẠN: THẦY ĐẬU MINH TẬP Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 9 Thi vào cấp 3

Nếu kết quả lai có cả hoa đỏ và hoa trắng (phân tính) thì cây hoa đỏ đem
phân tích có kiểu gen dị hợp. (Phép lai 2).
Sơ đồ lai minh họa:
P1: Hoa đỏ × Hoa trắng P1: Hoa đỏ × Hoa trắng
AA aa Aa aa
G: A a G: A; a a
F(a): Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa F(a): Tỉ lệ kiểu gen: 1 Aa : 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình: 100% hoa đỏ Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
4. Những lập luận cơ bản (trong điều kiện nghiệm đúng quy luật Menđen)
4.1. Khi lai giữa bố mẹ khác nhau về cặp tính trạng tương phản; đời con
đồng loạt biểu hiện tính trạng của một bên hoặc bố hoặc mẹ thì:
- Tính trạng được biểu hiện ở đời con là tính trạng trội; tính trạng không được
biểu hiện là tính trạng lặn.
- Bố mẹ thuần chủng (có kiểu gen đồng hợp).
4.2. Khi lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương
phản thì: F1 đồng tính; tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
4.3. Lai 1 cặp tính trạng, đời con có tỉ lệ 3 : 1 →
- Tính trạng chiếm ¾ là tính trạng trội; Tính trạng chiếm ¼ là tính trạng lặn.
- Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp (Aa × Aa).
4.4. Lai 1 cặp tính trạng, đời con có tỉ lệ 1 : 1 → là kết quả phép lai Aa × aa.
5. Ý nghĩa của tương quan của trội – lặn
 Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng
trội thường có lợi.
 Trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội
về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
 Để xác định được tương quan trội – lặn của một cặp tính trạng tương phản ở
vật nuôi, cây trồng, người ta sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai
của Menđen (…).
 Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tới
phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống (Bằng lai phân tích hoặc tự thụ phấn).

Kênh Youtube: https://goo.gl/Qg2NY2 Điện thoại tư vấn:0969 225 151(Thầy Minh Tập) Trang: 3
BIÊN SOẠN: THẦY ĐẬU MINH TẬP Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 9 Thi vào cấp 3

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG


Câu 1: Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen đồng hợp?
A. Aa. B. AA và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 2:Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
A. Bb. B. BB và Bb. C. BB và bb. D. BB, Bb và bb.
Câu 3:Cho biết A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời
con F1 có 100% thân cao?
A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. aa x aa.
Câu 4:Cho biết A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời
con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. aa x aa.
Câu 5: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
A. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
B. F2 đồng tính, mang tính trạng của một bên hoặc bố hoặc mẹ.
C. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
D. F1 đồng tính, mang tính trạng của một bên hoặc bố hoặc mẹ.
Câu 6: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
A. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn.
D. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Câu 7:Ở cà chua tính trạng quả đỏ (A) trội so với tính trạng quả vàng (a). Khi cho Aa x Aa
thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 100% quả đỏ. D. 100% quả vàng.
Câu 8: Phép lai 1 cặp tính trạng nào dưới đây cho 4 loại tổ hợp giao tử?
A. Dd x dd. B. DD x dd. C. Dd x Dd. D. DD x Dd.
Câu 9:Cho Pt/c đậu Hà Lan hoa đỏ x đậu Hà Lan hoa trắng, đời con F 2 có kiểu hình hoa
đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 100%.
Câu 10:Cho Pt/c đậu Hà Lan hoa đỏ x đậu Hà Lan hoa trắng, đời con F 2 có kiểu hình hoa
trắng chiếm tỉ lệ:
A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 100%.
Câu 11:Cho Pt/c đậu Hà Lan hoa đỏ x đậu Hà Lan hoa trắng. Trong số những cây hoa đỏ
F2, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/4. B. 2/4. C. 1/3. D. 3/4.

Kênh Youtube: https://goo.gl/Qg2NY2 Điện thoại tư vấn:0969 225 151(Thầy Minh Tập) Trang: 4
BIÊN SOẠN: THẦY ĐẬU MINH TẬP Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 9 Thi vào cấp 3

C. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen đồng hợp?
A. Aa. B. AA và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 2:Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
A. Bb. B. BB và Bb. C. BB và bb. D. BB, Bb và bb.
Câu 3:Cho biết A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời
con F1 có 100% thân cao?
A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. aa x aa.
Câu 4:Cho biết A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời
con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. aa x aa.
Câu 5: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
E. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
F. F2 đồng tính, mang tính trạng của một bên hoặc bố hoặc mẹ.
G. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
H. F1 đồng tính, mang tính trạng của một bên hoặc bố hoặc mẹ.
Câu 6: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
E. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
F. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
G. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn.
H. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Câu 7:Ở cà chua tính trạng quả đỏ (A) trội so với tính trạng quả vàng (a). Khi cho Aa x Aa
thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 100% quả đỏ. D. 100% quả vàng.
Câu 8: Phép lai 1 cặp tính trạng nào dưới đây cho 4 loại tổ hợp giao tử?
A. Dd x dd. B. DD x dd. C. Dd x Dd. D. DD x Dd.
Câu 9:Cho Pt/c đậu Hà Lan hoa đỏ x đậu Hà Lan hoa trắng, đời con F 2 có kiểu hình hoa
đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 100%.
Câu 10:Cho Pt/c đậu Hà Lan hoa đỏ x đậu Hà Lan hoa trắng, đời con F 2 có kiểu hình hoa
trắng chiếm tỉ lệ:
A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 100%.
Câu 11:Cho Pt/c đậu Hà Lan hoa đỏ x đậu Hà Lan hoa trắng. Trong số những cây hoa đỏ
F2, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/4. B. 2/4. C. 1/3. D. 3/4.

Kênh Youtube: https://goo.gl/Qg2NY2 Điện thoại tư vấn:0969 225 151(Thầy Minh Tập) Trang: 5
BIÊN SOẠN: THẦY ĐẬU MINH TẬP Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 9 Thi vào cấp 3

--------------The end--------------

Good luck to You !

Kênh Youtube: https://goo.gl/Qg2NY2 Điện thoại tư vấn:0969 225 151(Thầy Minh Tập) Trang: 6

You might also like