You are on page 1of 3

I.

Hệ bài tiết
1. Cấu tạo:
_ Hệ bài tiết gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
_ Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm
+ Phần vỏ: có nang cầu thận, ống thận
+ Phần tủy có ống góp
_ Thận gồm hai quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước
tiểu
2. Chức năng:
_ Giúp cơ thể thải ra các loại cặn bã và các chất độc hại khác
_ Đảm bảo tính ổn định của MT trong cơ thể
3. Quá trình tạo thành nước tiểu
Qúa trình Nội dung (B) Kết
(A) quả
a. diễn ra tại cầu thận qua các màng lọc là vách mao 1: a, c,
mạch với các lỗ 30 – 40 ăngtrôn . f, g
1. Lọc máu
b. hấp thụ lại : các chất dinh dưỡng, nước, các ion cần
thiết Na+, Cl- …
2: b, d,
2. Hấp thụ c. xảy ra nhờ sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các
h
lại chất qua lỗ lọc.
d. có sử dụng năng lượng ATP.
e. bài tiết tiếp các chất cặn bã, các chất thuốc, các ion 3: d, e,
3. Bài tiết thừa H+, K+ ….tạo thành nước tiểu chính thức. h
tiếp
f. hình thành nước tiểu đầu.
g. Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ
lọc nên được giữ lại trong máu.
h. diễn ra tại ống thận

Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu và thải bỏ các chất cặn
bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể nhằm duy trì ổn định nồng độ các chất trong
máu
4. Quá trình bài tiết nước tiểu
Nước tiểu chính thức sau khi hình thành ở thận theo ống góp đổ vào bể thận rồi
theo ống dẫn nước tiểu đổ xuống bóng đái, khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên
tới khoảng 200ml sẽ làm căng bóng đái , tăng áp suất trong bóng đái và gây ra
cảm giác buồn tiểu. Nếu cơ vòng mở nước tiểu sẽ thoát ra ngoài. Cơ vòng ngoài là
cơ vân hoạt động theo ý muốn, đã phát triển hoàn thiện ở người lớn nên sự thải
nước tiểu xảy ra có tự chủ.
5. Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
_ Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết:
+ Các vi khuẩn gây bệnh
+ Các chất độc trong thức ăn
+ Khẩu phần thức ăn không hợp lí
_ 4 thói quen sống khoa học để bảo về hệ bài tiết nước tiểu
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ tshể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
+ Khẩu phần ăn uống hợp lí.
+ Đi tiểu đúng lúc, không nhịn tiểu quá lâu.
+ Uỗng mỗi ngày ít nhất 2 lít nước.
Bảng đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng.
Lớp Đặc điểm Chức năng
Lớp sừng Gồm những tế bào Bảo vệ
chết đã hóa sừng, xếp
sít nhau, dễ bong ra
Lớp Lớp tế bào - Gồm những tế bào - Thay thế các tế bào lớp sừng đã
biểu sống gồm sống có khả năng phân bị bong ra
bì lớp hạt , lớp chia tạo các tế bào
gai và lớp mới - Chủ yếu qui định màu sắc da.
đáy -Lớp hạt chứa các hạt
sắc tố - Tạo nên tính thẩm mĩ , bảo vệ.
- Sinh ra các sản phẩm
của da: Tóc, lông
móng
Cấu tạo từ Tuyến mồ hôi Thải các độc tố, giúp điều hòa
các sợi mô thân nhiệt
liên kết bện Tuyến nhờn Làm da không thấm nước, diệt vi
chặt, chứa khuẩn
Lớp nhiều thành Thụ quan Làm nhiệm vụ cảm giác
bì phần. Dây thần kinh Thực hiện chức năng cảm giác
Mạch máu Làm nhiệm vụ dinh dưỡng , điều
hòa thân nhiệt
Cơ co chân lông Góp phần điều hòa thân nhiệt (co
lại mỗi khi trời lạnh, làm cho
lông dựng đứng lên, che khít lỗ
chân lông, không cho hơi ấm
trong cơ thể bay ra không khí)
Lớp Cấu tạo bởi mô mỡ _ Điều hòa thân nhiệt
mỡ _ Dự trữ năng lượng
dưới _ Tạo ra các lớp nệm cơ học giảm
da tác động từ bên ngoài vào bên
trong cơ thể

You might also like