You are on page 1of 77

BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

GI I THI U KHÁI QUÁT

1.Gi i thi u chung:


Có rất nhiều định nghĩa về K Toán nh ng có thể hiểu
;
- K Toán là sự ghi chép các nghi p v Kinh T
- K toán ghi chép trên các chứng từ, tài li u Sổ Sách K toán
- K toán ghi chép , phân tích ảnh h ng c a sự thay đổi đ i v i các Tài Sản c a Doanh
Nghi p đó là những y u t cần thi t cơ bản c a K Toán.
- K Toán đ ợc coi là” Ngôn ng kinh doanh” vì nó có chức năng cung cấp thông tin
về tình hình tài chính c a đơn vị cho các đ i t ợng sử d ng thông tin , nó đòi h i ng i
K Toán phải cẩn thận vì chỉ một con s sai nó s ảnh h ng đ n cả h th ng tài
khoản. Cẩn thận, chỉ đ ợc đúng và đ đó là y u t mà ng i k toán không thể thi u
ghi các s li u , nó không khó nh ng đòi h i ng i ghi sổ phải kiên trì. Đó là điều mà
em mu n đạt đ ợc trong đợt thực tập này.
2.Các lo i s K Toán:
2.1: Cĕn c vào n i dung bên trong c a s :
- Sổ quỹ Tiền Mặt
- Sổ Tiền Gửi ngân Hàng
- Sổ K Toán Tiền Vay
- Sổ Tài Sản C Định
- Sổ chi ti t Thanh toán
- Sổ Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh
- Sổ chi ti t Vật Li u, Sản Phẩm Hàng
Hóa
- Sổ theo dõi Thu GTGT
- Sổ chi ti t các tài khoản
- Sổ Cái…
2.2: Cĕn c vào k t c u sổ:
- Sổ k t cấu kiểu hai hên
- Sổ k t cấu kiểu một bên
- Sổ k t cấu nhiều cột

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 1
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

2.3: Cĕn c vào hình th c ghi s :


- Sổ t r i:Sử d ng cho các lạo sổ cần theo dõi chi ti t, các sổ chứng từ , bảng kê.
- Sổ đóng thành quyển: Sử d ng cho các sổ quan trọng nh : Sổ Quỹ Tiền Mặt, Sổ Tiền
Gửi Ngân Hàng, Sổ Kho , Sổ Cái.
2.4: Cĕn c vào ph ng pháp ghi chép s :
- Ghi theo trình tự th i gian: Là sổ dùng để ghi chép các nghi p v Kinh T Phát Sinh
theo thứ tự th i gian nh : Sổ Nhật Ký Chung, Chứng từ ghi sổ..
- Ghi theo h th ng: Ghi chép các nghi p v kinh t theo Tài Khoản nh : Sổ Cái, Sổ
chi ti t Tài Khoản.
- Sổ k t hợp : Là sổ k t hợp ghi theo th i gian và ghi theo h th ng.
2.5: Cĕn c vào m c đ ph n ánh:
- Sổ K Toán tổng hợp: Là sổ phản ánh tổng hợp theo từng loại Tải Sản, từng loại
nghi p v c a quá trinh kinh doanh.
- Sổ K Toán chi ti t:
Sổ chi ti t vật li u, hàng hóa, Sổ chi ti t Tài sản c định.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 2
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

CH NG I :T NG QUAN V CÔNG TY TNHH MINH TÂN


NHÔM
I.NH NG THÔNG TIN CHUNG V CÔNG TY:
1. Tên Doanh nghi p:
Tên Công Ty vi t bằng ti ng vi t: Công Ty TNHH MINH TÂN NHÔM
Tên Công Ty Vi t bằng ti ng n c ngoài:Minh Tân ALuminium Co.,Ltd
Tên Công Ty vi t tắt: Mital Co., Ltd
2 .Đ a ch tr s chính: 141/1 , Khu Ph 5, Đ ng Phạm Văn Thuận, Ph ng Tam
Hi p, Thành Ph Biên Hòa , tỉnh Đồng Nai.
Đi n Thoại:  0613.812264 Fax: 0613.812306
Website: http://Nhomminhtan.com.
3.Gi y ch ng nh n đĕng ký kinh doanh:Cấp ngày 12/05/2007
4. Lo i hình doanh nghi p:Công Ty TNHH có hai thành viên tr lên
5. Nghành ngh kinh doanh: Mua bán hàng trang trí nội thất, gia công cơ khí, sản xuất
mua bán các sản phảm từ nhôm, sắt; gia công sơn tĩnh đi n ( không sản xuất, gia
công tại tr s chính) .
6 . Quy mô doanh nghi p:
- V n điều l : 5.500.000.000 đồng.
Trong đó: Ông Vũ Th Dũng: 3.400.000.0000 đồng
Bà Đoàn Thị Kim H ng : 1.600.000.000 đồng
Ông Thông S ơng Dân :500.000.000 đồng
- Tổng s lao động: 350 ng i
Trong đó: Trình độ Đại Hoc: 5 ng i
Trình độ Cao Đẳng: 20 ng i
Trình độ Trung Cấp: 210 ng i
Lao đông phô thông : 115 ng ơi
X ng làm vi c có tổng di n tích: 5000m2
+ Đặc điểm thi t k , sản xuất cung cấp và lắp đặt tất cả các mặt hàng cao cấp ngoài
tr i tùy theo yêu cầu c a khách hàng.
+ Công ngh bán tự động gồm: Cắt , u n , hàn , sơn tĩnh đi n, đóng gói

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 3
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Đặc điểm xử lý bề mặt ch ng ăn mòn kim loại .
7. Ng i đ di n theo pháp lu t c a Công Ty:
Chức Danh: Giám Đ c
Họ và Tên : Đoàn Thị Kim H ng Gi i tính : Nữ Sinh
ngày : 03/04/1962 Dân Tộc : Kinh CMND s
: 27010447 Qu c tịch : Vi t Nam
Nơi đăng ký hộ khẩu th ng trú:141/1.Khu Ph 5,đ ng Phạm văn Thuận, Ph ng
Tam hi p, Thành Ph Biên Hòa.
Chỗ hi n tại: 141/1, Khu Ph 5, Đ ng Phạm Văn Thuận, Ph ng Tam Hi p,
Thành Ph Biên Hòa.
Đi n thoại:  091.8149290.
II. THU N L I VÀ KHÓ KHĔN:
1. Thu n l i:
- V i nguồn nhân lực trẻ tuổi, năng động tay nghề cao đ ợc đào tạo từ tr ng Cao
Đẳng nghề s 8 ( cổng 11, Ph ng Long Bình Tân, Biên Hòa), Tr ng Cao Đẳng cơ
đi n Đồng Nai.
+Nhân viên, công nhân khi b c vào môi tr ng làm vi c đã có ki n thức nền tảng về
công vi c, giúp giảm b t chi phí đào tạo nhân viên.
+Cùng v i các đ i tác khách hàng là các tập đoàn, công ty l n nh :
- Asia Atsource (Sydney – Australia)
- Tập đoàn Claude Neon Pty ( Sydny Australia)
- Công ty Shinwa Viet Nam co.ltd(Khu Công Nghi p Amata)
- Progres Trading ( CH Sec)
V i các đ i tác l n nh vậy chứng t uy tín c a Công ty trên tr ng Qu c t
Nh l i nhận xét c a khách hàng Nguy n Bảo An- Hoàng Thanh co. ltd “ Chúng tôi đã
sử d ng các s n phẩm c a MINH TÂN NHÔM và chất l ng rất t t, giá thành
ph i chăng. MINH TÂN NHÔM s luôn là s l a chọn đầu tiên c a chúng tôi”.
+Công ty còn có đội ngũ cán bộ , công nhân viên luôn đoàn k t gắn bó v i công ty.
Ngoài ra Công ty có tổ chức công đoàn vững mạnh, ph i hợp cùng Ban Giám Đ c bồi
d ỡng nâng cao trình độ nghi p v , chăm lo đ i s ng cán bộ nhân viên.
2. Khó khĕn:Trên th ơng tr ng đầy kh c li t nh ng cũng nhiều tiềm năng này luôn
rình rập những nguy hiểm đe dọa đ n sự h ng vong c a Công Ty , nh ng cũng có rất

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 4
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
nhiều cơ hội l n đang m ra, nh ng Công ty v i s v n d i 10 tỷ đồng để có thể đầu
t tham gia vào những dự án l n là rất khó.
Ngoài ra một s sản phẩm c a Công Ty một s sản phẩm vẫn còn dùng ph ơng
pháp gia công ch a mang lại năng suất t t , hi u quả kinh t cao.
3.C c u t ch c b máy qu n lý t i Công ty:
3.1 : S đ t ch c qu n lý :

GIÁM Đ C

PGĐ PH PGĐ PH
TRÁCH K TRÁCH TÀI
THU T CHÍNH

P.K P.T P.K P.KINH P.K PHÒNG


THU T CH C TOÁN DOANH HO CH K
HÀNH TÀI C XU T HO CH
CHÍNH -NH P S N
KH U XU T

3.2: Ch c nĕng nhi m v c a từng b ph n , phòng


ban:
Doanh nghi p mu n phát triển và tồn tại l n mạnh ngoài v n, chuyên môn c a từng
thành viên trong Công Ty thì phải có bộ máy quản lý t t. Qua sơ đồ trên ta thấy bộ máy
tổ chức nhân sự c a Công ty đ ợc sắp x p trên cơ s gọn nhẹ, hi u quả v i các phòng
ban đ ợc phân cách rõ ràng phù hợp v i công vi c kinh doanh c a Công ty.
3.2.1 : Giám Đ c:
Là ng i ch i trách nhi m tr c pháp luật trực ti p , lãnh đạo quản lý, điều hành mọi
hoạt động c a Công ty và ch i trách hi m về hoạt động kinh doanh c a Công Ty.
3.2.2 : Phó Giám Đ c ph trách k
thu t: Ph trách công vi c liên quan đ n kỹ
thuật.
3.2.3 : Phó Giám Đ c ph trách tài chính :
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page 5
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Có trách nhi m về chi n l ợc tài chính c a Công
ty.
3.2.4 :Phòng K Thu t
:
Ph trách kỹ thuật về xây dựng cơ bản, ký k t hợp đồng liên quan đ n xây dựng , sửa
chữa các thi t bị máy móc trong doanh nghi p…
3.2.5 : Phòng T Ch c Hành Chính:
- Tham m u cho giám đ về vi c tổ chức nhân sự, điều chuyển, ti p nhận hoặc
thôi vi c c a cán bộ công nhân viên, thực hi n các ch độ chính sách do nhà n c quy
định đ i v i ng i lao dộng, đảm bảo điều ki n làm vi c cho văn phòng Công ty.
- Tổng hợp đánh giá nguồn nhân lực hi n có trên cơ s đó xây dựng m c tiêu và k
hoạch phát triern nguồn nhân lực c a công ty trong t ơng lai.
- Xây dựng đ ợc bảng mô tả công vi c, h ng dẫn công vi c và xây dựng h th ng
tiêu chuẩn đánh giá k t quả công vi c , thành tích năng lực c a nhân viên.
- Giải quy t chính sách đ i v i ng i lao động ( h u trí, mất sức lao động, m đau thai
sản ,độc hại…) theo luật pháp hi n hành và theo quy định c a Công ty.
- K t hợp v i các bộ phận , phòng ban kỹ thuật xác định nghành nghề đ ợc h ng ch
độ ph cấp độc hại cho ng i lao động.
3.2.6 : Phòng K Toán Tài V :
Tổ chức quản lý về mặt giá trị c a toàn bộ tài sản , theo dõi phản ánh một s nghi p v
kinh t phát sinh về vật t , tiền v n c a Công Ty, lập k hoạch thu chi ngân quỹ tài
chính và lập Báo cáo tài chính theo quy định, đồng th i phải th ng xuyên liên h v i
ngân hàng. Thanh toán l ơng cho cán bộ công nhân viên, giao dịch thu chi v i khách
hàng.
3.2.7 : Phòng Kinh Doanh :
Đàm phát ký k t thực hi n các hợp đồng mua - bán sản phẩm , tìm ki m khách hàng
xâm nhập thị tr ng trong và ngoài n c. Gi i thi u mẫu mã , sản phẩm m i c a Công
Ty trong th i gian t i.
3.2.8 :Phòng K Ho ch Xu t - Nh p Kh u :
- Có nhi m v kiểm tra vi c nhập - xuất hóa đơn bán hàng
- Báo cáo định kỳ công tác xuất - nhập khẩu .
3.2.9 :Phòng K Ho ch S n Xu t:
a)Ch c nĕng: Tham m u cho Ban giám Đ c Công Ty trong xây dựng k hoạch thi t k
sản phẩm và triển khai quá trình sản xuất sản phẩm v i th i gian nhanh nhất, chất
l ợng đảm bảo, giá thành phù hợp.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 6
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
b) Nhi m v :

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 7
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
 Tổ chuẩn bị sản xuất :
 Nhận hợp đồng sản xuất, hoạch định ti n độ sản xuất sản phẩm.
Kiểm tra nguyên vật li u đáp ứng nhu cầu c a sản phẩm
Kiểm tra nguồn nhân lực cần có để sản xuất sản phẩm.
Lập l nh sản xuất và phát l nh sản xuất đ n các bộ phận sản xuất.
Tổ thi t k sản phẩm :
Có nhi m v thi t k , v mẫu sản phẩm đặt hàng đúng kích cỡ, kiểu dáng do
khách hàng yêu cầu.
Tổ điều độ sản xuất :
Theo dõi ti n trình sản xuất hàng ngày c a từng khâu n u nh thấy không đúng nh
bản thi t k cần đ a ra các giải pháp và ti n hành điều chỉnh kịp th i.
Kiểm soát nhập kho thành phẩm
Tổ chức phân tích đánh giá k t quả sản xuất và ti n độ giao hàng trên cơ s đó đ a ra
các bi n pháp khắc ph c.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 8
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

4.Quy trình công ngh s n xu t t i Công Ty:

KhoKho
Nguyên Tài Li u Ra m u S đ
V Nguyên
t Li u K Thu t

Cắt

Hàn s b

Hàn chi
ti t

Hàn hoàn
ch nh

Trang trí Phun s n V sinh Ki m hóa


công ngh

Nh p kho
thành ph m

Dựa vào tài li u kỹ thuật do khách hàng đặt, phòng kỹ thuật phân công cho nhân viên kỹ
thuật ra mẫu từng chi ti t cấu thành nên sản phẩm .Sau đó chuyển cho bộ phận sơ đồ
theo tỷ l : Nguyên vật li u chính cần tiêu hao? vật li u ph cần cho sản phẩm này là
bao nhiêu? . Sau khi có sơ đồ x ng cắt s phân công lấy s nguyên vật li u cần dung
từ kho nguyên vật li u , cắt thành từng chi ti t theo bản thi t k . Sau đó chuẩn bị cấp
phát cho x ng hàn.Phòng k hoạch sản xuất s b trí công nhân theo dây chuyền
từ hàn sơ bộ đ n hàn chi ti t rồi đ n hàn hoàn chỉnh . Sau khi sản phẩm đ ợc hoàn
chỉnh s đ a đ n khâu trang trí , phun sơn , v sinh công ngh và Phòng Giám sát kỹ
thuật- KCS s kiểm tra lại lần cu i .N u đạt yêu cầu v chất l ợng , kích cỡ ,kiểu
dáng theo đúng nh bản thi t k s ti n hành nhập kho thành phẩm.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 9
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

CH NG II: T CH C CÔNG TÁC K TOÁN T I CÔNG TY


I.PH NG TI N K TOÁN :
Công ty hạch toán toàn bộ quá trình trên máy tính.
II. HÌNH TH C T CH C H TH NG S SÁCH K TOÁN:
Hình thức tổ chức công ty áp d ng theo hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức chứng tử ghi sổ hạch toán theo Sơ đồ sau :
Ch ng từ g c

S qu Ch ng từ ghi Sô K Toán
s chi ti t

S đĕng ký S cái B ng t ng
ch ng từ h p chi ti t
ghi s
B ng cân đ i
tai khoan

Bao cao tai


chinh

Ghi hàng ngày


Ghi cu i tháng
Đ i chi u
Hình thức sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:Là hình thức tổng hợp ghji chép các
ngjieejp v kinh t phát sinh theo trình tự th i gian .Sổ vừa dung để đăng ký các nghi p

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
10
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
v kinh t phát sinh, quản lý các chứng từ ghi sổ , và kiểm tra đ i chi u v i bảng cân
đ i phát sinh.
V i hình thức này hàng ngày căn cứ vào các chứng từ ghi sổ s ghi vào sổ K toán
và lập Chứng từ ghi sổ .Đồng th i các chứng từ này s đ ợc ghi vào bảng tổng hợp các
sổ chi ti t. Căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ k Toán s phản ánh các nghi p v kinh t
phát sinh vào sổ sách liên quan . Cu i tháng khóa sổ tính ra tổng s tiền c a các nghi p
v kinh t phát sinh trong tháng, tính tổng s phát sinh nợ, tổng s phát sinh có. Tính s
d từng tài khoản trên từng sổ cái, căn cứ vào Sổ cái cu i năm k Toán tổng hợp bảng
cân đ i tài khoản và Báo cáo tài chính.
Bên cạnh đó K Toán theo dõi tình hình giảm Tài sản , Nguồn v n , phân bổ chi phí để
tính giá thành sản phẩm và xác định k t quả kinh doanh.
III. T CH C B MÁY K TOÁN T I CÔNG TY :
1.S đ tổ chức bộ máy K Toán:

K Toán
Tr ng

K Toán
T ng H p

K Toán K Toán Th Qu K Toán


Thanh Toán V tT ti n L ng

2.Chứcnăng,nhi mv c aK ToántrongcôngTy:
Ti n hành công tác kiểm tra theo qui định c a Nhà n c
Lập K Toán báo cáo và kiểm tra sự chính xác c a các báo cáo c a các phòng ban
khác lập.
Giúp giám Đ c tổ chức công tác thông tin k Toán , hạch toán kinh t và phát
triển hoạt động kinh t .

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
1010
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
L u trữ , bảo quản hồ sơ tài li u và quản lý tập chung th ng nhất các s li u
K Toán.
Cung cấp s li u cho các bộ phận liên quan trong Công Ty.
2.1. K Toán Tr ng:
Ph trách chung mọi hoạt động c a phòng k toán, ch i trách nhi m tr c Giám
Đ c và nhà n c về vi c tổ chức , quản lý ,ghi chép tài chính c a đơn vị theo chức
năng , quyền hạn nhi m v c a k toán tr ng theo quy định tại nghị quy t 26/CP.
Giải quy t xử lý các khoản thi u h t, mất mát h h ng, các khoản nợ khó đòi và
khoản thi t hại khác.
2.2. K Toán t ng H p:
Hạch toán sản xuất kinh doanh và tính giá thành dịch v , báo cáo định kỳ s li u K
Toán, tổng hợp lên sổ cái , sổ chi ti t, sổ tổng hợp lập báo cáo tháng, quý ,năm .Phân tích
tình hình sử d ng tài sản c định , tính khấu hao phân bổ đúng vào đ i t ợng ch i chi
phí và vi c hạch toán c a K Toán viên, lập Bảng Cân Đ i K Toán và ghi sổ các
chứng từ ghi sổ.
2.3. K Toán Thanh Toán:
Nhi m v thanh toán v i khách hàng , lập sổ báo cáo thu chi , báo cáo định kỳ , theo dõi
doanh thu khoản nợ ngân sách nhà n c, thanh toán tạm ứng, hạch toán các nghi p v
kinh t phát sinh.
2.4. K toán V t T :
Vào sổ chi ti t vật t đầy đ chính xác, lập bảng kê Nhập – Xuất –Tồn kho nguyên vật
li u, công c d ng c phân bổ định kỳ hàng tháng đ i chi u s li u v i Phòng K Toán
đẻ kịp th i phát hi n mất mát, h h ng , lãng phí vật t khi làm sản phẩm.
2.5. Th Qu :
Có trách nhi m bảo quản và thu tiền mặt, khóa sổ và đ i chi u sổ quỹ v i tiền tồn tại
két. Cu i tháng báo cáo s tiền và lập bảng kê chi ti t từng loại cho Ban Giám Đ c,
Phòng K Toán bi t.
2.6. K Toán Ti n L ng :
Căn cứ vào bảng chấm công , căn cứ vào những quy t định về khen th ng, trừ l ơng
c a Phòng Hành Chính mà tính l ơng rồi thanh toán cho công nhân viên.Giải quy t
những vấn đề về trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
1111
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

PH N I: C S LÝ THUY T VÀ H TH NG KI M
SOÁT N I B K TOÁN T I CÔNG TY TNHH MINH
TÂN NHÔM
A.KHÁI NI M: Hệ thống kiểm soát nội bộ Kế Toán tại doanh nghiệp là hệ thống của
tất cả những gì mà tổ chức cần làm để có được những điều muốn và tránh được những
điều không muốn tránh hay nói một cách khác đó là hệ thống của các chính sách thủ tục
kiểm soát vốn của doanh nghiệp.
B.TH T CKI MSOÁTTÀIS N:

CH NG I: KI M SOÁT TI N
I. N I DUNG VÀ Đ C ĐI M CÁC KHO N M C TI N :
1. N i dung :
V n bằng tiền là một bộ phận c a tài sản l u động trong doanh nghi p tồn tại d i
hình thái tiền t , có tính thanh khoản cao nhất.
Trên bảng Cân đ i k toán, tiền đ ợc trình bày phần tài sản (Phần A: Tài sản ngắn
hạn, khoản I: Tiền và t ơng đ ơng tiền, m c 1: Tiền ). Tiền đ ợc trình bày trên Bảng
Cân Đ i K Toán theo s tổng hợp và các nội dung chi ti t đ ợc công b trong Bản
thuy t minh báo cáo tài chính bao gồm:
฀Tiền mặt (TK 111): bao gồm tiền Vi t Nam (kể cả ngân phi u)- TK1111, ngoại t -
TK 1112, vàng bạc, kim khí quý, đá quý- TK 1113. S li u đ ợc trình bày trên báo cáo tài
chính c a TK Tiền mặt vào th i điểm khóa sổ sau khi đã đ ợc đ i chi u v i s thực t
và ti n hành các điều chỉnh cần thi t.
฀Tiền gửi ngân hàng ( TK 112): bao gồm tiền Vi t Nam- TK 1121, ngoại t - TK 1122
và vàng bạc, đá quý, kim khí quý- TK 1123 đ ợc gửi tại ngân hàng. S d c a TK Tiền
gửi ngân hàng trình bày trên Bảng cân đ i k toán phải đ ợc đ i chi u và điều chỉnh
theo sổ ph ngân hàng vào th i điểm khóa sổ.
฀Tiền đang chuyển (TK113 ): Bao gồm các khoản Tiền Vi t Nam và Ngoại t mà doanh
nghi p đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà n c, hoặc đã gửi qua b u đi n để
chuyển qua cho ngân hàng, hay tuy đã làm th t c chuyển tiền từ tài khoản Tiền gửi
ngân hàng để trả cho các đơn vị khác, th nh ng đ n ngày khóa sổ thì doanh nghi p
vần ch a nhận đ ợc giấy báo có hay bảng sao kê c a ngân hàng, hoặc giấy báo c a kho
bạc.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
1212
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
2. Đ c đi m :
฀Tiền là khoản m c đ ợc trình bày đầu tiên trên Bảng Cân đ i k toán và là một khoản
m c quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Do th ng đ ợc sử d ng để phân tích khả năng
thanh toán c a một doanh nghi p, nên đây là khoản có thể bị c tình trình bày sai l ch.
฀Tiền còn là khoản m c bị ảnh h ng và có ảnh h ng đ n nhiều khoản m c quan
trọng nh thu nhập, chi phí, công nợ và hầu h t các tài sản khác c a doanh nghi p.
Tiền còn là tài sản rất “ nhạy cảm ” nên khả năng xảy ra gian lận, bi n th th ng cao
hơn các tài sản khác.
฀Một đặc điểm khác c a tiền là bên cạnh khả năng s d bị sai l ch do ảnh h ng c a
các sai sót và gian lận, còn có những tr ng hợp tuy s d tiền trên Báo Cáo Tài Chính
vẫn đúng nh ng sai l ch đã di n ra trong các nghi p v phát sinh và làm ảnh h ng đ n
các khoản m c khác.Vì vậy, phải dành nhiều th i gian để kiểm tra tiền mặc dù khoản
m c này th ng chi m một tỷ trọng không l n trong tổng tài sản.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
1313
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

Sơ đồ : M i liên h giữa tiền và các chu kì kinh doanh chính


Chu trình bán hàng Tiền mặt, Tiền
g i
và thu tiền ngân hàng
Doanh thu Phải thu c a
bán hàng khách hàng Chi phí tài chính

Hàng bán bị trả lại

Chu trình ti n l ng
Ti n m t, Ti n g i Phải trả cho Chi phí nhân
công trực ti p
ngân hàng công nhân viên Chi phí
sản xuất chung

Chi phí bán


hàng
Phải trả khác Chi phí quản lý doanh
nghi p

Chu trình mua hàng và tr ti n


Phải trả cho ng i bán Hàng tồn kho,
mua hàng

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 14
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

Tài sản
c định

3. M c tiêu ki m soát :
฀Các khoản tiền có thực hi n đều đ ợc ghi nhận trên Báo Cáo Tài Chính.
฀ Doanh nghi p có quyền s hữu về mặt pháp lý đ i v i các khoản tiền đ ợc ghi nhận.
฀S d tài khoản tiền đ ợc ghi phù hợp v i giá đ ợc xác định theo chuẩn mực và ch
độ k toán hi n hành.
฀S li u trên sổ chi ti t tiền đ ợc tổng hợp đúng và phù hợp v i tài khoản tổng hợp
trên sổ cái.
฀S d tiền đ ợc phân loại và trình bày thích hợp trên báo cáo tài chính. Các tr ng
hợp tiền bị hạn ch quyền sử d ng đều đ ợc khai báo đầy đ .
3. 1.Nguyên tắc ki m soát
฀Nhân viên co đu kha năng va liêm chinh.
฀Trong vi c quản lý tiền phải qui định trách nhi m cho từng đ i t ợng có liên quan.
฀Ghi chép tức th i và đầy đ s thu .
฀Th ng xuyên đ i chi u s li u giữa k toán và th quỹ.
฀Chấp hành nghiêm chỉng các qui định về tồn quỹ và nộp tiền bán hàng.
฀Hạn ch chi bằng tiền mặt.
฀Đ i chi u s li u giữa thực t và sổ sách k toán.
3.2. Th t c ki m soát tài s n :
3.2.1.Ti n mặt t i quỹ:
3.2.1.1.Th t cthuti n:
Ng i nộp tiền đề nghị nộp tiền k toán thanh toán lập Phi u thu và
trình cho K Toán Tr ng ký duy t. K Toán Thanh Toán nhận lại
phi u thu và đ a cho ng ợi nôp tiền ký và phi u thu và nộp tiền. Th

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
1515
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
quỹ s nhận phi u thu và thu tiền cùng lúc đó Th Quỹ s ghi sổ quỹ.
K Toán Thanh Toán cũng dựa vào các chứng từ đó ghi sổ k toán tiền
mặt.

S đ :Mô hình hóa ho t đ ng thu ti n m t

3.2.1.2.Th t cchi ti n:

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
1616
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
S đ : Mô hình hóa ho t đ ng chi ti n m t

Căn cứ vào các chứng từ: Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền
tạm ứng; Hóa đơn;… k toán thanh toán lập Phi u chi chuyển cho K
Toán Tr ng ký duy t n u đồng ý s gửi lên ban giám đ c ký và đóng
dấu. K Toán Thanh Toán nhận phi u chi rồi chuyển cho Th Quỹ.
Th Quỹ chi tiền từ quỹ , ký tên, đóng dấu “Đã chi tiền”; yêu cầu
ng i nhận tiền ký tên vào phi u chi, ghi tình hình chi tiền vào Sổ Quỹ
tiền mặt, sau đó chuyển chứng từ cho k toán.
Hàng ngày k toán và th quỹ đ i chi u s li u v i nhau. Một nhân
viên khác làm nhi m v kiểm kê tiền thực t tồn quỹ rồi đ i chi u v i
s trên sổ sách.
3.2.1.3.Th t cqu nlýt nquỹ:
Tiền phải để trong két sắt do th quỹ quản lý. Hạn ch các đ i t ợng
khác ti p xúc
Cu i kỳ (ngày, tuần, tháng) ti n hành kiểm kê tồn quỹ thực t so v i
s li u trên sổ sách. Thành phầm kiểm kê gồm: k toán tiền, th quỹ
và một đại di n bên ngoài phòng k toán. K t quả kiểm kê đ ợc lập
thành biên bản quỹ tiền mặt các thành phần tham dự ký nhận rồi
chuyển sang k toán tr ng xác nhận. N u có chênh l ch s
chuyển ti p lên Ban giám đ c giải quy t và xử lý theo quy định.
3.2.2. Ti n ngân hàng
3.2.2.1.Th t cthuti n
Khi ngân hàng nhận hàng nhận đ ợc tiền, ngân hàng s lập Giấy báo
Có và gửi cho k toán ngân hàng. K toán ngân hàng dựa trên Giấy báo
Có s lập chứng từ thu và chuyển cho k toán tr ng ký, duy t. và
đồng th i ghi sổ tiền gửi.
S đ . Mô hình hóa ho t đ ng thu ti n g i:

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 17
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

3.2.2.2.Th t cchiti n:
K toán ngân hàng lập y nhi m chi gửi cho K Toán Tr ng ký,
duy t. K Toán Tr ng đồng ý s gửi cho ban giám đ c ký y nhi m
chi. Và gửi đ n ngân hàng. Ngân hàng nhận y nhi m chi và thực hi n
l nh chi. Đồng th i lập giấy Báo Nợ. K toán ngân hàng nhận giấy
báo Nợ và ghi sổ k toán tiền gửi.

S đ : Mô hình hóa ho t đ ng chi ti n g i


II. KI M SOÁT TI N T I CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM:
Ví Dụ cụ thể :
Khi Mua hàng, bán hàng Công Ty thanh toán cho ng i bán hoặc khách hàng thanh toán
cho bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân hàng.
ử.Th t c mua hàng ậ tr ti n (CHI TI N ):

Xác định Nhận bản Lựa chọn Đặt hàng


nguyên vật báo giá nhà cung
li u cần cấp

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
1818
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

Hợp đồng Kiểm tra Xem mẫu


mua bán mẫu

Nhận hàng Trả tiền

Biên bản giao Phi u chi


nhận Phi u y nhi m
Hóa đơn mua hàng chi
Phi u nhập kho

฀Khi Công Ty nhận đ ợc đơn đặt hàng c a khách hàng, Phó Giám Đ c ph trách
kỹ thuật s lập ph ơng án sản xuất kinh doanh xác định nguyên vật li u cần thi t
cho san xuất sản phẩm. Sau đó gửi bản sơ đồ này cho phòng k hoạch xem xét n u
thấy không có vấn đề gì s trình lên Giám Đ c duy t lần cu i .Sau đó chính thức phát
hành đơn đặt hàng liên h đ n các nhà cung cấp để yêu cầu nhận bản báo giá từ các nhà
cung
cấp và chính thức đặt hàng v i nhà cung cấp phù hợp v i Công ty (về giá cả, chất
l ợng nguyên vật li u).
฀Ng i ch i trách nhi m mua s xác định mẫu , kiểm tra mẫu có đạt
yêu cầu
Hóa đơn thu GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông th ng.
Phi u thu, phi u chi.
Giấy báo Có ngân hàng.
Biên bản bù trừ công nợ
฀Một s tài khoản sử d ng: Hàng hóa ( 156,1561,1562) , Tiền mặt (111,1112), chuyển
khoản (112,1121), phải trả cho ng i bán (331) …
Nhà cung ứng vật t ch y u c a Công Ty:
Công Ty TNHH MINH TÂN (Biên Hòa, Đồng Nai)
Công Ty TNHH YNGHUA VI T NAM (KCN Biên Hòa 2)
Chi nhánh Công Ty TNHH XNK CÁT T NG (Tân Bình, Tp.HCM)
Công TyTNHH Hữu Liên Á Châu (Tp.HCM)
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
1919
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Công TyTM-SX Cẩm Nguyên (Tp.HCM)
Inox Đông Nam Á (Tp.HCM)
Công Ty TNHH Bluescope Buildings Vi t nam (KCN Biên Hòa 2)
Công Ty TNHH Akzo Nobel Chang Cheng VN (KCN Nhơn Trạch)
Công Ty TNHH Đại Phú (Tp.HCM)
ạ. Bán hàng ậ Thu ti n :
฀Khi nhân đ ợc đơn đăt hang cua khach hang , Công Ty hoan tât viêc mua nguyên vât
liêu cân thiêt cho viêc san xuât san phâm. Sau đo se tiên hanh san xuât theo quy trinh san
xuât san phâm tai Công Ty.
฀San phâm sau khi đa đ ợc kiêm tra đat yêu câu vê mâu ma, kiêu dang , kich th c, sô
l ợng cung nh chât l ợng se tiên hanh nhâp kho va se giao cho khach hang đung ngay
quy đinh. B c tiêp theo la giao nhân hoa đơn va thu tiên từ ng i mua.
฀Tai khoan sử dung : Gia vôn hang ban (632 ), doanh thu ban hang ( 511,5111,5112)

Tiên măt (111 ),Tiền gửi ngân hàng (112) , chi phi ban hang , phai thu cua khach hang
(131 )..
฀Chứng từ sử dung : Đơn đăt hang , hoa đơn gia tri gia tăng, phiêu thu ,phiêu chi, giây
bao nợ , giây bao co cua ngân hang.
฀Khach hang chu yêu cua Công ty :  Công ty TNHH nhựa Sakaguchi Viêt Nam
 Công Ty cô phân Sonadezi Long Binh
 Nha may hoa chât biên Hoa
 Công ty cổ phần thực phẩm qu c t
 Công Ty cổ phần Vina G7
 Công ty TNHH Long Địnnh Ti n...

Nhân Mua San Giao Hoa Nhân


đ n đĕt nguyên xuât hang đ n tiên
hang vât liêu

1. Ki m soát Ti n m t :

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2020
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
1.1: Ti n t i
qu :
Tiền tại quỹ c a Công Ty gồm,
- Tiền Vi t Nam - TK111:
- Ngoại t - TK1112;
- Tiền đ ợc sắp x p từng loại, cột thành từng xấp, mỗi xấp là một tri u đồng.
Mọi hoạt động Thu – Chi bằng tiền mặt và vi c bảo quản tiền mặt
tại quỹ do Th Quỹ c a Doanh Nghi p thực hi n, phi u chi chỉ có giá
trị khi có chữ ký c a Th Quỹ
Hàng ngàyTh quỹ phải kiểm kê s tồn quỹ tiền mặt thực t và ti n
hànhddoosi chi u v i s li u c a sổ quỹ tiền mặt và sổ k toán tiền
mặt . N u có chênh l ch K Toán và Th Quỹ phải kiểmtra lại để xc
định nguyên nhân và ki n nghị bi n pháp xử lý chênh l ch .

1.2 : Ki m soát ti n t i qu
1. 2.1: Th t c thu ti n:

K
toán
N Th K
than
qu
h
toán

N Thu L p
ti n và phi
ký vào u
ch ng thu
từ (Đã
K thu
ti n)
Nh
n
l i
phi
u
Ghi s
thu
qu

Ghi

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2121
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
s
k
toán
ti n
m t

S đ :Mô hình hóa ho t đ ng thu ti n c a Công Ty TNHH MINH


TÂN NHÔM

Ng i yêu cầu nộp tiền s trực ti p nộp tiền cho th quỹ. Th Quỹ ký thu tiền và ký
tên, đóng dấu “ Đã thu tiền” vào Phi u bán hàng . Và ghi vào sổ quỹ tiền mặt. K toán
thanh toán căn cứ phi u bán hàng đó lập Phi u thu chuyển cho k toán tr ng ký
duy t và yêu cầu ng i nộp tiền ký tên vào phi u thu. K toán ghi vào sổ k toán tiền
mặt.
1.2.2. Th t c chi ti n:
Căn cứ vào các chứng từ: Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Hóa
đơn; và các chứng từ g c liên quan… k toán thanh toán lập Phi u chi chuyển cho k
toán tr ng n u khoản chi d i 10.000.000đ thì k toán tr ng ký duy t chi và s báo
lên giám đ c sau.Còn những khoản chi trên 10.000.000đ thì K Toán Tr ng phải gửi
lên Giám Đ c duy t chi. K toán thanh toán nhận phi u chi rồi chuyển cho th quỹ.
Th quỹ chi tiền từ quỹ; ký tên, đóng dấu “Đã chi tiền”; yêu cầu ng i nhận tiền ký tên
vào phi u chi, ghi tình hình chi tiền vào Sổ Quỹ tiền mặt, sau đó chuyển chứng từ cho
k toán.

N
g K
K G
t
i
đ

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2222
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

n
g
h

c
h
i

L L K

g
i N

n
g
h

G
c
h
i
t
h
a
n
h

t
o
á

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2323
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

n
,
t

n
g

N
h

t
i

v
à

k
ý

p
h
i

c
h

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2424
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

S đ : Mô hình hóa ho t đ ng chi ti n m t c a công ty TNHH


MINH TÂN NHÔM
2.Ki m soát Ti n g i ngân hàng :
Tiền c a doanh nghi p phần l n đ ợc gửi ngân hàng để thực hi n
vi c thanh toán không dung tiền mặt . Lãi từ khoản tiền gửi ngân hang
đ ợc hạch toán vàothu nhập tài chính c a doanh nghi p.
2.1. Ti n g i ngân hàng
- Tiền gửi ngân hàng - TK112:
- Tiền gửi ngân hàng Vi t Nam - TK1121;
- Tiền gửi ngân hàng Đông Á – TK1121DA;
- Tiền gửi ngân hàng Eximbank – TK1121EX;
- Tiền gửi ngân hàng Vietcombank – TK1121VC;
- Tiền gửi ngân hàng ngoại t - TK1122:
- Tiền gửi USD Vietcombank – TK1122VC.
Công ty gửi tiền theo dạng có kỳ hạn và không kỳ hạn.
ngân hàng đ ợc m hai loại tài khoản để theo dõi: 1 dùng để theo dõi tiền gửi VND,
1 dùng để theo dõi tiền gửi là ngoại t .
K toán tiền gửi ngân hàng theo dõi chi ti t theo từng loại tiền và chi ti t theo từng ngân
hàng.
K toán tổng hợp sử d ng TK112 để theo dõi s hi n có và tình hình bi n động tăng,
giảm c a tiền gửi ngân hàng.
Đ i v i nghi p v phát sinh liên quan đ n ngoại t đều đ ợc thực hi n thông qua ngân
hàng , khi hạch toán thì đ ợc quy đổi ra đồng Vi t nam để hạch toán theo tỷ giá thị
tr ng tại th i điểm phát sinh nghi p v .
Chênh l ch tỷ giá đ ợc k toán theo dõi tài khoản 413, đ ợc điều chỉnh vào ngày cu i
ký k t thúc kỳ k toán.
2.2.Ki m soát Ti n g i ngân hàng
Khi ngân hàng nhận đ ợc tiền s gửi giấy báo Có đ n k toán ngân hàng c a Công Ty.
K Toán ngân hàng dựa trên giấy báo Có ghi sổ k toán.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2525
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

Ngân hàng K toán TGNH

Nh n ti n

L p gi y báo Có Nh n gi y báo Có

Ghi s ti n g i

S đ : Mô hình hóa ho t đ ng thu ti n g i c a công ty .


Khi cần thanh toán qua ngân hàng, K Toán Ngân Hàng s lập y nhi m chi gửi cho K
Toán Tr ng ký duy t và gửi lên giám đ c ký và đóng dấu y nhi m chi( duy t chi). Và
gửi đ n ngân hàng nơi thực hi n thanh toán. Ngân hàng nhận đ ợc giấy y nhi m chi,
ngân hàng thực hi n l nh chi và lập giấy báo Nợ. K toán ngân hàng s nhận đ ợc
giấy báo Nợ từ ngân hàng gửi. K toán ngân hàng dựa vào chứng từ này ghi vào sổ k
tóan tiền gửi.

G K
i
K To Ng
á
Toá án ân
m T hà
n
Tr G ng
đ N
ng
H
c

Ký L
duy
t p

K y
ý nh
i
Đ n m

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2626
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

y gý ch N
i h
n
h n
i y
K nh
m hô i
ng m
c đ ch
h i
i ng
v ý
à Th
ực
d hi
u
y n
l
t nh
ch
c i
h N
i h
L
n
gi p
y gi
bá y
o bá
N o
N

G
hi
s
k

to
án
ti
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
2727
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

n
g
i

S đ : Mô hình hóa ho t đ ng chi ti n g i c a công ty


2.3.Th t c s d :
Khi nhận đ ợc chứng từ c a ngân hàng gửi đ n, k toán kiểm tra, đ i chi u v i chứng
từ g c kèm theo.
Khi có chênh l ch s li u giữa sổ k toán đơn vị và trên chứng từ c a ngân hàng mà
cu i tháng ch a xác định đ ợc nguyên nhân, k toán ghi theo s li u c a ngân hàng và
theo dõi s li u c a k toán nh hơn hơn hay l n hơn s li u c a ngân hàng. Khi kiểm
tra, đ i chi u, xác định đ ợc nguyên nhân s điều chỉnh s li u ghi sổ.
Cu i tháng K Toán tiền gửi ngân hàng s ti n hành đ i chi u s li u v i ngân hàng,
ngân hàng s ký vào biên bản đ i chi u xác nhận s d tiền gửi.
Th t cki mtras d :
S d tài khoản ngân hàng trên sổ sách phải bằng v i s d c a sổ
ph tại ngân hàng. Mọi khoản chênh l ch phải đ ợc điều chỉnh thích
hợp, những tr ng hợp ch a rõ nguyên nhân phải đ ợc k t chuyển
vào các khoản phải thu khác, hay phải trả khác và xử lý phù hợp.
3. Ph ng pháp h ch toán
3.1. Ch ng từ s d ng :
Tiền tại quỹ:
฀Phi u thu; Phi u chi.
฀Phi u xuất; Phi u nhập kho vàng, bạc, đá quý.
฀Biên lai thu tiền; Bảng kê vàng bạc đá
quý.
฀Biên bản kiểm kê quỹ…
Tiền gửi ngân hàng:
฀Giấy báo Có,
฀Giấy báo Nợ hoặc
฀Bản sao kê c a ngân hàng Kèm theo các chứng từ g c ( y nhi m thu,
y nhi m chi, sec chuyển khoản, sec bảo
chi…)

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2828
BÁO CÁO TH C3.2.
T SP k toán s d ng GVHD: LÊ H NG L M

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
2929
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Ti nt iquỹ:
: Sổ chi ti t: Sổ quỹ tiền mặt và Sổ k toán chi ti t tiền mặt.
ặSổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 111)
Ti n gửi ngân hàng:
Sổ chi ti t: Sổ k toán chi ti t tiền gửi ngân hàng
ửSổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 112)
3.3. Th t c k toán:
Ti nt iquỹ:
Khi ti n hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phi u thu, phi u chi
hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, đá quý và có chữ ký c a ng i
nhận, ng i giao, ng i cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định.
K toán quỹ tiền mặt phải có trách nhi m m sổ k toán quỹ tiền
mặt, ghi chép hàng ngày liên t c theo trình tự phát sinh các khoản thu,
chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân phi u, ngoại t , vàng, bạc, đá quý
và tính ra s tồn quỹ tại mọi th i điểm.
Th quỹ chịu trách nhi m quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày th quỹ phải chi kiểm kê s tồn quỹ tiền mặt thực t , đ i chi u
v i s li u sổ quỹ tiền mặt và sổ k toán tiền mặt.
Ti ngửingânhàng:
Khi nhận đ ợc chứng từ c a ngân hàng gửi đ n, k toán phải kiểm tra,
đ i c a doanh nghi p, s li u trên các chứng từ g c v i s li u trên
các chứng từ c a ngân hàng thì doanh nghi p phải thông báo ngay cho
ngân hàng để cùng đ i chi u, xác minh và xử lý kịp th i. Cu i tháng,
n u ch a xác định đ ợc nguyên nhân chênh l ch thì k toán ghi sổ theo
s li u c a ngân hàng nh giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê.
Phần chênh l ch đ ợc ghi vào bên Nợ tài khoản 138 “Phải thu khác”
hoặc bên Có tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”. Sang tháng sau,
ti p t c đ i chi u để tìm ra nguyên nhân kịp th i xử lý và điều chỉnh
s li u ghi sổ.
Phải thực hi n theo dõi chi ti t s tiền gửi cho từng tài khoản ngân
hàng để thuận ti n cho vi c kiểm tra đ i chi u.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3030
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

CH NG II : KI M SOÁT N PH I THU
Là một bộ phận trong tài sản của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hang hóa ,dịch vụ hoặc một bộ
phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như cho vay ngắn hạn, chi hộ cho
đơn vị bạn hoặc cấp trên.
I . N i dung và đ c đi m kho n m c ph i thu khách hàng
1. N i dung :

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3030
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Phải thu khách hàng là khoản thu tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghi p do đã
đ ợc cung cấp hàng hóa,dịch v nh ng ch a thanh toán tiền.Nợ phải thu chi m tỷ trọng
l n nhất phát sinh th ng xuyên và cũng gặp r i ro nhất trong các khoản phải thu phát
sinh tại doanh nghi p.
Trên bảng cân đ i k toán, nợ phải thu khách hàng đ ợc trình bày tại phần A “Tài sản
ngắn hạn”, gồm khoản m c Phải thu khách hàng- TK131, ghi theo s phải thu gộp và
khoản m c Dự phòng phải thu khó đòi đ ợc ghi s âm. Do đó, hi u s giữa phải thu
khách hàng và Dự phòng phải thu khó đòi s phản ánh s nợ phải thu thuần, tức giá
trị thuần có thể thực hi n đ ợc. Riêng khoản phải thu dài hạn c a khách hàng đ ợc
trình bày trong phần B “ Tài sản dài hạn ” .
2. Đ c đi m:
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm v i những gian lận nh bị
nhân viên chi m d ng hoặc tham ô.
Nợ phải thu khách hàng là khoản m c có liên quan mật thi t đ n k t quả kinh doanh, do
đó là đ i t ợng để sử d ng các th thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận c a đơn vị.
Nợ phải thu khách hàng đ ợc trình bày theo giá trị thuần có thể thực hi n đ ợc. Tuy
nhiên, do vi c lâp dự phòng phải thu khó đòi th ng dựa vào c tính c a các nhà quản
lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
3. M c tiêu ki m soát :
฀Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép đều có thực tại th i
điểm lập báo cáo và phải đ ợc ghi nhận đầy đ .
฀Các khoản nợ phải thu khách hàng vào ngày lập báo cáo thuộc về đơn
vị.
฀Những khoản nợ phải thu khách hàng phải đ ợc ghi chép đúng s
tiền gộp trên báo cáo tài chính và phù hợp giữa chi ti t c a nợ phải thu
khách hàng v i sổ cái.
฀Các khoản dự phòng phải thu khó đòi đ ợc tính toán hợp lý để giá trị
thuần c a nợ phải thu khách hàng gần đúng v i giá trị thuần có thể
thực hi n đ ợc.
฀Sự đúng đắn trong trình bày và công b khoản nợ phải thu khách
hàng, bao gồm vi c trình bày đúng đắn các khoản nợ phải thu khách
hàng, cũng nh công b đầy đ những vấn đề có liên quan nh các
khoản cầm c , th chấp…
3.1.Nguyên tắc ki m soát
- Phân chia trách nhi m giữa các chức năng liên quan.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3131
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
- Ban hành các chính sách và th t c bán chịu.
- Hoàn thi n h th ng k toán chi ti t nợ phải thu.
- Báo cáo phân tích định kỳ nợ phải thu.
- Tổ chức công tác đ i chi u công nợ.
- Qui định th t c xóa nợ.
3.2. Th t c ki m soát
Để tìm hiểu và đánh giá r i ro kiểm soát nợ phải thu khách hàng, cần
phải khảo sát h th ng kiểm soát nội bộ đ i v i toàn bộ chu trình bán
hàng. Sau đây là cách thức tổ chức chu trình bán hàng:
L p l nh bán hàng ( hay phi u xuất kho )
Căn cứ vào đơn đặt hàng c a khách hàng, các bộ phận có liên quan s
xét duy t đơn đặt hàng về s l ợng, ch ng loại…để xác định về
khả năng thanh toán cung ứng đúng hạn c a đơn vị và lập l nh bán
hàng ( hay phi u xuất kho ). Trong tr ng hợp nhận đặt hàng qua e-
mail, đi n thoại, fax…cần có những th t c bảo đảm cơ s pháp lý về
vi c khách hàng đã đặt hàng. Vi c chấp thuận đơn đặt hàng cần đ ợc
hồi báo cho khách hàng bi t để tránh các tranh chấp có thể xảy ra
trong t ơng lai.
Xét duy t bán chịu
Tr c khi bán hàng, căn cứ đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác từ
trong và ngoài doanh nghi p, bộ phận ph trách bán chịu cần đánh giá
về khả năng thanh toán c a khách hàng để xét duy t vi c bán chịu. Đây
là th t c kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả năng thu hồi nợ phải
thu. Một s cách thức có thể hỗ trợ cho công vi c này là thi t lập chính
sách bán chịu rõ ràng, lập danh sách và luôn cập nhật thông tin về tình
hình tài chính, vấn đề chi trả…c a khách hàng. Trong những môi
tr ng kinh doanh có r i ro cao, một bi n pháp khá hữu hi u là yêu cầu
khách hàng th chấp tài sản hay ký quỹ.
Xuất kho hàng hóa
Căn cứ l nh bán hàng đã đ ợc phê chuẩn b i bộ phận ph trách bán
chịu, th kho xuất hàng cho bộ phận gửi hàng.

Gửi hàng

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3232
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Bộ phận gửi hàng lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng cho khách
hàng kèm hóa đơn. Tr c khi gửi hóa đơn cho khách hàng, cần kiểm tra
lại về những s li u ghi trên hóa đơn. Tổng cộng hóa đơn phát hàng
ngày phải đ ợc ghi vào tài khoản chi ti t giúp theo dõi nợ phải thu c a
từng khách hàng.
Theo dõi thanh toán
Sau khi đã lập hóa đơn và hàng hóa đã giao cho khách hàng, k toán vẫn
phải ti p t c theo dõi các khoản nợ phải thu.
Để theo dõi chặt ch vi c thu tiền, cần phải li t kê các khoản nợ phải
thu theo từng nhóm tuổi để theo dõi và phân công đòi nợ, thông th ng
công vi c này đ ợc giao cho bộ phận ph trách bán chịu..
Ngoài ra nên th ng xuyên thực hi n th t c gửi thông báo nợ cho
khách hàng. Điều này, một mặt, s giúp cho đơn vị nhanh chóng thu hồi
các khoản phải thu, mặt khác còn giúp đơn vị xác minh và điều chỉnh
kịp th i những chênh l ch (n u có ) giữa s li u c a hai bên..
Xét duy t hàng bán bị tr l i và gi m giá
N u khách hàng không hài lòng v i s hàng nhận đ ợc do sai quy cách
hay kém phẩm chất, họ có thể gửi trả lại cho đơn vị. Vì th , doanh
nghi p cần có một bộ phận độc lập chịu trách nhi m ti p nhận, xét
duy t, cũng nh khấu trừ những khoản liên quan đ n các hàng hóa này,
và có đơn vị đã thi t k một chứng từ riêng để phản ánh sự xét duy t
đ i v i hàng bị trả lại hay giảm giá, chứng từ này cũng đ ợc sử d ng
làm căn cứ ghi sổ nghi p v trên.
Cho phép xóa sổ các kho n n không thu h i đ c
Khi không còn hy vọng thu hồi đ ợc các khoản nợ phải thu khách hàng,
nhà quản lý có trách nhi m xem xét để cho phép hoặc đề ngh ị cấp có
thẩm quyền cho phép xóa sổ các khoản nợ này. Căn cứ vào đó bộ phận
k toán s ghi chép vào sổ sách.
Để tăng c ng kiểm soát đ i v i xóa sổ nợ phải thu khó đòi đơn vị
cần quy định chặt ch th t c xét duy t vấn đề này.

S đ : Mô hình hóa ho t đ ng bán hàng và thu n

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 33
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

CH NG III:TH T C KI M SOÁT HÀNG


T N KHO
3.1. N i dung và đ c đi m c a kho n m c
3.1.1. N i dung
Hàng tồn kho là những tài sản đ ợc giữ để bán trong kỳ sản xuất,
kinh doanh bình th ng, hoặc đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh
d dang, hoặc nguyên li u, vật li u, công c , d ng c để sử d ng
trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dich v .
Hàng tồn kho đ ợc trình bày trên Bảng cân đ i k toán tại phần A “Tài sản ngắn hạn
” và đ ợc trình bày gồm hai chỉ tiêu: giá trị hàng tồn kho và tổng s dự phòng giảm
giá hàng tồn kho đã lập. Nội dung chi ti t các loại hàng tồn kho đ ợc công b trong
Bảng thuy t minh báo cáo tài chính, bao gồm:

3.3. Ph ng pháp h ch toán


3.3.1. Ch ng từ s d ng
Hóa đơn thu GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông th ng.
Phi u thu, phi u chi.
Giấy báo Có ngân hàng.
Biên bản bù trừ công nợ.
3.3. S k toán s d ng
Sổ chi ti t: Sổ chi ti t thanh toán v i ng i mua.
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 131)
3.4. Th t c k toán
K toán khoản phải thu c a khách hàng theo dõi chi ti t theo từng
khách hàng, theo từng nội dung phải thu phát sinh để đáp ứng nhu cầu
thông tin về đ i t ợng phải thu, nội dung phải thu, tình hình thanh toán
và khả năng thu hồi nợ
II: TH T C KI M SOÁT N PH I THU T I CÔNG TY
TNHH MINH TÂN NHÔM

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3434
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
1. Th t c ki m soát n ph i thu:

Phải thu c a khách hàng – TK131:

Phải thu hợp đồng + đơn vị lẻ -TK131HD;

Phải thu TM khác – TK131KH

Phải thuCông ty TNHH nhựa Sakaguchi Viêt Nam


 Phải thu Công Ty cô phân Sonadezi Long Binh
 Phải thu Nha may hoa chât biên Hoa
2. Ki m soát n ph i thu

2.1. Thu tuc ban chiu:

฀Phong kinh doanh nhân đơn đăt hang va căn cứ cac nguôn thông tin khac đê đanh gia kha
năng thanh toan cua khach hang đê xet duyêt ban chiu. Phong kinh doanh doanh thiêt lâp
danh sach ban chiu va theo doi va câp nhân thông tin vê tinh hinh tai chinh vân đê chi tra…
cua khach hang. Va yêu câu khach hang thê châp, ky quy.

฀Khi đa châp nhân đơn đăt hang phong khinh doanh se hôi bao cho khach hang biêt la châp
nhân đơn đăt hang. Phong kinh doanh lâp lênh ban hang chuyên cho kê toan vât t . Khi
nhân đ ợc lênh ban hang kê toan vât t se lâp phiêu xuât kho chuyên cho thu kho đê xuât
kho. Phong kinh doanh lâp hoa đơn ban hang va chuyên hang cho khach hang. Khach hang
nhân hang va nhân hoa đơn. Kê toan công nợ ghi vao sô công nợ.

2.2.Th t c thu n :

฀Sau khi đã lập hóa đơn và hàng hóa đã giao cho khách hàng, k toán ti p t c theo dõi
các khoản nợ phải thu. Theo dõi thanh toán: Căn cứ vào từng hóa đơn, k toán ghi vào sổ
chi ti t theo dõi công nợ v i từng khách hàng. Li t kê th i hạn thanh toán, phân loại các
khoản nợ theo từng tuổi nợ để từ đó bộ phận kinh doanh lập ch ơng trình thu nợ cho
từng khoản nợ. Phong kinh doanh liêt kê cac khoan nợ phai thu theo từng nhom tuôi. Kê
toan công nợ dựa vao bang liêt kê nay theo doi va phân công đoi nợ. Phong kinh doanh
hang thang gửi thông bao nợ cho khach hang.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3535
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
฀Cu i nửa năm và cu i năm, k toán công nợ ti n hành xác nhận đ i chi u công
nợ v i khách hàng nhằm xác định chính xác và th ng nhất s nợ c a từng khách hàng.

฀Tr ng hợp nợ quá hạn, khách hàng s chịu lãi suất nợ quá hạn theo quy định
c thể c a từng hợp đồng hoặc lãi suất nợ quá hạn hi n hành c a ngân hàng.

฀N u nợ quá hạn trên 30 ngày mà vẫn ch a thu hồi đ ợc, Phòng k toán lập báo cáo
trình Giám đ c để có bi n pháp thu hồi nợ kịp th i nh : gặp gỡ th ơng l ợng, hòa giải
để tìm bi n pháp thu nợ, hoặc nh các tổ chức chuyên thu nợ hoặc bán nợ cho các tổ
chức mua bán nợ hoặc nộp đơn lên tòa án . Bi n pháp thu nợ thông qua phán quy t c a
tòa án là giải pháp cu i cùng áp d ng cho các khách hàng có khoản nợ tồn đọng l n và
quá hạn lâu ngày.

K
T
h
P. h
ác K
Kin
h
h
h to
doa k
à án
nh h
n
o
g

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3636
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

L Nh L
n p N
p đ n ph h
đ đ t i
hàn u
n g va n xu
đ lâp p t
lênh h kh
t ban i
h han o
à g u
n v
g L p à
x

u
BH

N t
chu
h h
y n
G
hàn à
n hi
g n
h s
g
à cô

n ng

g n

v
à

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3737
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

h
ó
a
đ

C
h

a
th
a
n
h

to
á
n

S đ :Mô hinh hoat đông ban hang va thu n c a công ty

2.3.Th t c xóa n :

Khi không còn hy vọng thu hồi đ ợc các khoản nợ phải thu khách hàng, nhà quản lý có
trách nhi m xem xét để cho phép hoặc đề nghị ban giam đôc cho phép xóa sổ các khoản
nợ này. Căn cứ vào đó bộ phận k toán s ghi chép vào sổ sách.
Vào cu i niên đọ K Toán tr c khi lập Báo Cáo Tài Chính n u doanh nghi p có những
bằng chứng và căn cứ xác định có những khoản phải thu khó đòi hoặc không thể đòi thì

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3838
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
đ ợc lầp dự phòng . Khoản lập dự phòng đ ợc xác định riêng cho từng khoản nợ và
sau đó tổng hợp thành s cầnl lập dự phòng.

CH NG III :KI M SOÁT HÀNG T N KHO

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
3939
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

I. N i dung và đ c đi m kho n m c hàng t n kho


1. N i dung:
Hàng tồn kho: Tồn kho là toàn bộ nguồn vào quy trình sản xuất nh
hàng cung ứng, nguyên vật li u, ph tùng… mà công ty dùng trong hoạt
động kinh doanh, ngoài ra còn bao gồm cả công vi c đang đ ợc thực
hi n - hàng hóa đang trong nhiều giai đoạn sản xuất khác nhau - cũng
nh thành phẩm đang ch xuất kho đem bán hoặc vận chuyển đ n
khách hàng.
฀Là những tài sản đ ợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
th ng, hoặc đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh d dang, hoặc
nguyên li u, vật li u, công c , d ng c để sử d ng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dich v .
฀Đ ợc trình bày trên Bảng cân đ i k toán tại phần A “Tài sản
ngắn hạn ” và đ ợc trình bày gồm hai chỉ tiêu: giá trị hàng tồn kho và
tổng s dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập. Nội dung chi ti t các
loại hàng tồn kho đ ợc công b trong Bảng thuy t minh báo cáo tài
chính, bao gồm :
Hàng mua đang đi trên đ ng - TK 151 là những vật t , hàng hóa mua
ngoài đã thuộc quyền s hữu c a đơn vị nh ng đ n th i điểm khóa sổ
vẫn ch a hoàn rất th t c nhập kho.
Nguyên li u, vật li u tồn kho – TK 152: là những đ i t ợng lao động
mua ngoài hoặc tự ch bi n dùng cho m c đích sản xuất, ch bi n.
Công c , d ng c trong kho – TK 153: là những t li u lao động không
hội đ các tiêu chuẩn về giá trị và th i gian sử d ng quy định đ i v i
tài sản c định.
Chi phí sản xuất, kinh doanh d dang – TK 154: là những chi phí phát
sinh liên quan đ n kh i l ợng sản phẩm, dịch v ch a hoàn thành tại
th i điểm khóa sổ.
Thành phẩm tồn kho – TK 155: là những sản phẩm đã hoàn tất quá
trình sản xuất, ch bi n, gia công và đ ợc nhập kho để ch bán.
Hàng hóa tồn kho – TK 156: là những vật t , hàng hóa đ ợc đơn vị mua
để bán lại.
Hàng gửi đi bán – TK 157: là những vật t , hàng hóa đ ợc giữ tại một kho khác v i kho
c a đơn vị nh ng vẫn thuộc quyền s hữu c a đơn vị. Hàng gửi đi bán có thể bao gồm

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
4040
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
hàng gửi bán đại lý, hàng ký gửi, trị giá dịch v đã hoàn thành nh ng ch a đ ợc chấp
thuận thanh toán…
Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho : cu i kì k toán năm, khi giá trị thuần
có thể thực hi n đ ợc c a hàng tồn kho nh hơn giá g c thì phải lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.
Đ i v i nhiều công ty, hàng tồn kho đ ợc xem là tài sản l u động quan trọng. K toán
tồn kho có hai khía cạnh đáng l u ý. Thứ nhất, phải xác định chi phí hàng tồn đ ợc thu
mua hay sản xuất. Chi phí này sau đó đ ợc đ a vào tài khoản tồn kho cho đ n khi sản
phẩm đ ợc xuất kho đem bán. Khi sản phẩm đã đ ợc vận chuyển hoặc phân ph i
đ n tay khách hàng, chi phí này đ ợc ghi thành tiêu phí trong báo cáo thu nhập nh một
phần c a giá v n hàng bán.
PH NG PHÁP H CH TOÁN 1 S NGHI P V CH Y U:
TK 151
I. Tr ờng h p doanh nghi p h ch toán hàng t n kho theo ph ng pháp kê khai
th ờng xuyên.
1. Cu i kỳ k toán, căn cứ vào hoá đơn mua hàng c a các loại hàng ch a về nhập kho
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch v thuộc đ i t ợng chịu thu
GTGT tính theo ph ơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đ ng (Giá ch a có thu GTGT)
Nợ TK 133 - Thu GTGT đ ợc khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho ng i bán; hoặc
Có TK 111, 112, 141,. . .
- N u hàng ch a về nhập kho dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
v không thuộc đ i t ợng chịu thu GTGT hoặc thuộc đ i t ợng chịu thu GTGT theo
ph ơng pháp trực ti p, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi trên đ ng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 331,. . .
2. Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho, căn cứ hoá đơn và phi u nhập kho,
ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên li u, vật li u
Nợ TK 153 - Công c , d ng c
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đ ng.
3. Tr ng hợp sang tháng sau hàng hoá, vật t đã mua đang đi đ ng không nhập kho
mà giao thẳng cho khách hàng theo hợp đồng kinh t tại ph ơng ti n, tại kho ng i bán,
tại b n cảng, b n bãi, hoặc gửi thẳng cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 632 - Giá v n hàng bán; hoặc
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đ ng.
4. Tr ng hợp hàng mua đang đi đ ng bị hao h t, mất mát phát hi n ngay khi phát sinh
hoặc khi kiểm kê cu i kỳ, căn cứ vào biên bản về mất mát, hoa h t, k toán phản ánh
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
4141
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
giá trị hàng tồn kho bị mất mát, hao h t, ghi:
Nợ TK 1381 - Tài sản thi u ch xử lý
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đ ng.

II. Tr ờng h p doanh nghi p h ch toán hàng t n kho theo ph ng pháp ki m kê


định kỳ :
1. Đầu kỳ, k toán căn cứ trị giá thực t c a hàng hoá, vật t đang đi đ ng đã k t
chuyển cu i kỳ tr c k t chuyển trị giá thực t c a hàng hoá, vật t đang đi đ ng
đầu
kỳ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đ ng.
2. Cu i kỳ, k toán căn cứ vào k t quả kiểm kê xác định trị giá thực t c a hàng hoá, vật
t đã mua nh ng ch a về nhập kho (Còn đang đi trên đ ng cu i kỳ), ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi trên đ ng
Có TK 611 - Mua hàng.
2. Đ c đi m:
฀Đ i v i những đơn vị có quy mô l n hoặc sản xuất, kinh doanh cùng
lúc nhiều mặt hàng, kh i l ợng hàng tồn kho luân chuyển th ng rất
l n, ch ng loại phong phú và đ ợc tổ chức tồn trữ nhiều địa điểm
khác nhau. Ngoài thực hi n chức năng quản lý, các đơn vị này th ng
phải thi t lập một h th ng chứng từ, sổ sách phức tạp để kiểm tra
nội bộ.
฀Các sai sót về hàng tồn kho có thể ảnh h ng đ n Bảng cân đ i k t
toán và Báo cáo k t quả hoạt động kinh doanh.
฀Hàng tồn kho là một khoản m c nhạy cảm v i gian lận (biển
th ,
trộm cắp…) và chịu nhiều r ro do mất giá, h h ng, lỗi th i, hao
h t,mất mát…
฀K toán hàng tồn kho là một công vi c chứa nhiều y u t ch quan
và ph thuộc rất l n vào các xét đoán c a ban giám đ c khi c tính k
toán.
3. M c tiêu ki m soát
฀Tất cả hàng tồn kho trình bày trên báo cáo tài chính đều thật sự hi n
hữu trong thực t và đơn vị có quyền đ i v i chúng.
฀Tất cả hàng tồn kho đều đ ợc ghi sổ và báo cáo đầy đ .
฀S li u chi ti t c a hàng tồn kho đ ợc ghi chép, tính toán chính xác và
th ng nhất giữa sổ chi ti t và sổ cái.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
4242
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
฀Hàng tồn kho đ ợc ghi nhận và đánh giá theo một ph ơng pháp phù
hợp v i các chuẩn mực và ch độ k toán hi n hành, đồng th i đơn vị
áp d ng nhất quán ph ơng pháp này.
฀Hàng tồn kho đ ợc phân loại đúng đắn, trình bày thích hợp và công
b đầy đ
3. 1.Nguyên tắc ki m soát
Qui định trách nhi m trong vi c phân công công vi c
Kiểm tra sổ chi ti t hàng tồn kho
Tổ chức công tác đ i chi u v i th kho
Theo dõi, xem xét, chứng ki n kiểm kê hàng tồn kho
Lập thẻ kho theo dõi chi phí sản xuất cho từng lô hàng
Xây dựng h th ng k toán chi phí.
3.2. Th t c ki m soát :
Muahàng
Khi có yêu cầu mua hàng, bộ phận có liên quan s căn cứ trên nhu cầu
để lập phi u đề nghị mua hàng. Phi u đề nghị mua hàng sau đó
đ ợc
chuyển cho bộ phận ph trách mua hàng. Sau khi nhận đ ợc phi u
đề nghị mua hàng đã đ ợc phê duy t, bộ phận mua hàng ti n hành các
th t c lựa chọn nhà cung cấp.Khi xác định đ ợc nhà cung cấp, bộ
phận mua hàng s lập đơn đặt hàng. Bản chính c a Đơn đặt hàng sau
đó đ ợc chuyển cho nhà cung cấp để đặt hàng chính thức. Các bản l u
c a Đơn đặt hàng s đ ợc l u tại bộ phận liên quan nh bộ phận bán
hàng, k toán nợ phải trả…
Nh nhàng
Khi hàng đ ợc vận chuyển đ n địa điểm giao hàng, bộ phận bán
hàng s căn cứ vào Đơn đặt hàng và hợp đồng mua bán cùng hóa
đơn để kiểm tra thực t quy cách, s l ợng và chất l ợng c a hàng
nhận.
Sau khi nhận hàng, bộ phận nhận hàng nhận hàng và lập Phi u nhập
kho hoặc báo cáo nhận hàng. Hai chứng từ này rất quan trọng về sự
hi n hữu về sự hi n hữu và đầy đ c a hàng tồn kho và là thông tin
quan trọng trong công tác kiểm toán.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
4343
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

S đ : Mô hình hóa ho t đ ng nh p kho:

Yêu cầu cung cấp vật liệu


Để ti n hành sản xuất, tr c h t đơn vị phải mua và tồn trữ nguyên
vật li u đầu vào. Khi có yêu cầu sử d ng, bộ phận sản xuất phải thi t
lập Phi u yêu cầu vật li u.
Xuất kho vật liệu

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
4444
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Sau khi nhận đ ợc Phi u yêu cầu vật li u đã đ ợc phê duy t, th kho
s căn cứ các thông tin trên phi u này để xuất hàng và lập phi u xuất
kho

S đ .:Mô hình hóa ho t đ ng xu t kho

Thủ tục quản lý hàng trong kho


Bảo quản và tổ chức kho bãi
Kế hoạch:

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
4545
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Ngày gi phù hợp (cu i tháng, cu i quý, cu i năm), tại th i điểm kiểm
kê ngừng nhập – xuất hàng tại kho
Thành phần ban kiểm kê bảo đảm tính khách quan: ít nhất là th kho,
k toán kho hàng và một ng i bộ phận khác độc lập không liên
quan ( hoặc thuê kiểm toán chứng ki n )
Lựa chọn ph ơng pháp kiểm kê toàn bộ hay chọn mẫu đ i v i những
mặt hàng có giá trị l n, tần suất nhập nhiều, có khả năng r i ro cao…
Yêu cầu th kho sắp x p lại kho hàng để chuẩn bị công vi c kiểm
kê. Chia tách hàng h ng, lỗi, hàng gửi, hàng ch xuất kho…
Tiến hành:
- Lập một danh m c hàng tồn kho từ sổ sách k toán, th kho sử d ng sổ kho và thẻ
kho.
- Khi ti n hành kiểm đ m phải b trí sao cho vi t sắp x p khoa học không bị đ m
trùng, trong quá trình cân, đong, đo , đ m. Đồng th i đ i chi u v i thẻ kho mà th kho
đã ghi chép. Đ m xong lô hàng hóa, vật t nào thì ch t lại, có thể bằng vi c dán một
mảnh giấy, đóng dấu, ký tên ghi rõ th i điểm kiểm kê.
- Đề nghị các thành viên trong ban kiểm kê, k toán kho hàng chú ý đ n vấn đề hàng
h ng, kém, giảm, mất phẩm chất chất l ợng…và ghi chú đầy đ về sau này có thể xác
định h s hao h t, h ng hóc thực t và so sánh v i định mức cho phép.
Kết thúc:
- Lập biên bản kiểm kê, các bên tham gia ký
3.3. Ph ng pháp h ch toán
3.3.1. Chứng từ sử d ng.
Phi u nhập kho, phi u xuất kho
Biên bản kiểm nghi m ( vật t , sản phẩm, hàng
hóa) Phi u báo vật t còn lại cu i kỳ
Biên bản kiểm kê vật t , công c , sản phẩm, hàng
hóa. Bản kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên li u, vật li u, công c , d ng c .
3.3.2. S k toán s d ng
Sổ chi ti t
Sổ theo dõi vật t , d ng c , sản phẩm, hàng hoá

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
4646
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Thẻ kho
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 151,152, 153,155,156,157 )
3.3.3. Th t c k toán
K toán ghi nhận nghi p v nhập, xuất kho vào các tài khoản.Ghi chép
vào các sổ chi ti t theo dõi hàng đang có trong kho, cả về s l ợng và
s tiền.
Cu i tháng ti n hành kiểm tra và lập bảng Nhập – Xuất – Tồn hàng
tồn kho. Kiêm kê hàng tồn kho, đ i chi u v i s tồn trên thẻ kho..
II. KI M SOÁT HÀNG T N KHO T I CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM:
Th t c nh p kho ậxu t kho- qu n lý hàng t n kho :
฀Đê xac đinh đ ợc kêt qua kinh doanh qua th i ky hoat đông thi phai thông qua
viêc san xuât va tiêu thu san phâm cua Công ty. Ma muôn co san phâm tiêu thu thi phai co
qua trinh san xuât vi vây co thê noi san xuât giữ môt vai tro, quan trong chu chôt trong
Công ty. Qua trinh san xuât thông qua cac yêu tô nh chi phi trực tiêp, chi chi phi gian
tiêp , biên phi , đinh phi… đê tinh gia thanh san phâm, tiêu thu san phâm va cuôi cung la
xac đinh kêt qua kinh doanh.
฀Khi nguyên vât liêu không đu cho qua trinh san xuât , Quan Đôc cac phân
x ng se viêt phiêu yêu câu xuât vât t - nguyên vât liêu va gửi lên bô phân kê hoach vât
t thuôc phong kê hoach xuât –nhâp khâu. Tr ng phong kê hoach xem xet rôi ky xac
nhân vao phiêu yêu câu va phai gửi lên Pho Giam Đôc x ng .Pho Giam Đôc phu trach
x ng sau khi nhân đ ợc phiêu yêu câu đa co xac nhân cua phong kê hoach se phat hanh
lênh xuât kho , trinh lên Giam Đôc duyêt lân cuôi rôi m i chuyên xuông cho Thu Kho đông
th i thông bao cho Quan đôc phân x ng sang kho nhân nguyên vât liêu – vât t theo yêu
câu .
฀Thu Kho sau khi nhân đ ợc lênh xuât kho se tiên hanh xuât kho theo lênh , d i
sự giam sat cua Phong Kê Hoach. Quan Đôc va Thu kho se ky vao biên ban giao nhân khi
đa xac nhân đu sô l ợng thực xuât. Sau đo Thu Kho lâp phiêu xuât kho va gửi lên phong
Kê Toan đê chuyên cho Kê Toan vât t ,đông th i thông bao v i Pho Giam Đôc phu trach
phân x ng đa hoan thanh lênh xuât kho. Kê toan vât t se kiêm tra va xac nhân sô l ợng
xuât va tôn kho nguyên vât liêu cung luc đo Thu Kho tiên hanh kiêm kê rôi m i đôi chiêu
v i Kê Toan vât t đê xử ly chênh lêch giữa sô sach va thực tê kiêm kê. Hang tồn kho cua
Công ty chu yêu la nguyên vât liêu – vât t , thanh phâm con tôn kho. Hàng quý Th Kho
cùng K Toán Hàng Tồn Kho kiểm kê hàng tồn kho vì s l ợng quá nhiều và đa dạng,
phong phú về ch ng loại nên vi c kiêm kê rất khó khăn .Bên cạnh đó khi trong kho còn
một l ợng ít thì Công Ty m i áp d ng kiêm kê hàng tồn kho.
฀Tai khoan sử dung:

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
4747
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
- Hàng mua đang đi trên đ ng - TK151:

- Hàng đang đi đ ng công ty – TK151CT

- Nguyên vật li u – TK152

- Vật li u ph - TK1522:

- Vật li u ph công ty - TK1522CT;

- Vật li u ph nhà máy - TK1522NM.

- Nhiên li u – TK1523:

- Nhiên li u công ty – TK1523CT;

- Nhiên li u nhà máy – TK1523NM.

- Ph tùng thay th - TK1524:

- Ph tùng thay th công ty – TK1524CT;

- Ph tùng thay th nhà máy – TK1524NM

- Vật li u xây dựng cơ bản – TK1525:

- Vật li u XDCB công ty – TK1525CT;

- Vật li u XDCB nhà máy – TK1525NM.

Yêu câu Lênh Xuât Tôn


nguyên xuât kho kho
vât liêu kho

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
4848
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

CH NG IV: KI M SOÁT TSCĐ


I. N i dung và đ c đi m c a kho n m c TSCĐ
:
1. N i dung:
Tài s n c định (TSCĐ) :đ ợc trình bày trên Bảng Cân đ i k toán tại
phần B, Tài sản dài hạn, ch y u bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu t .
TSCĐ hữu hình- TK 211: Là những t li u lao động có hình thái vật chất hoặc là một
h th ng gồm nhiều bộ phận tài sản liên k t v i nhau để thực hi n một hay nhiều chu
kỳ kinh doanh nh ng vẫn giữ hình thái ban đầu. TSCĐ hữu hình đ ợc phân thành các chi
ti t nh : Nhà cửa, vật ki n trúc –TK 2111; Máy móc thi t bị - TK 2112; Ph ơng ti n
vận tải, thi t bị truyền dẫn – TK 2113; Thi t bị, d ng c quản lý – TK2114; Cây lâu
năm, súc vật làm vi c và cho sản phẩm- TK 2118 và TSCĐ hữu hình khác- TK 2118.
TSCĐ vô hình- TK 213: Là những tài sản không có hình thái vật chất. TSCĐ vô hình bao
gồm: Quyền sử d ng đất có th i hạn- TK 2131 ; Quyền phát hành- TK2132; Bản
quyền, bằng sáng ch - TK 2133; Nhãn hi u hàng hóa- TK 2136; TSCĐ vô hình khác- TK
2138.
TSCĐ thuê tài chính- TK 212: Là những TSCĐ đã đ ợc bên cho thuê chuyển giao phần
l n lợi ích và r i ro gắn v i quyền s hữu cho bên thuê
Bất động sản đầu t - TK 217: Là các bất động sản mà doanh nghi p nắm giữ nhằm
m c đích thu lợi từ vi c cho thuê hoặc ch tăng giá chứ không phải để sử d ng trong
sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch v , cho m c đích quản lý hoặc bán trong kỳ sản
xuất, khinh doanh thông th ng. Bất động sản bao gồm: quyền sử d ng đất, nhà,
hoặc một phần c a nhà hoặc cả nhà và đất, cơ s hạ tầng do ng i ch s hữu
hoặc ng i đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
4949
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
2. Đ c đi m:
Tài sản c định là một khoản m c có giá trị l n, th ng chi m tỷ
trọng đáng kể so v i tổng tài sản trên Bảng cân đ i k toán. Tuy nhiên,
vi c kiểm toán TSCĐ th ng không chi m nhiều th i gian vì:
S l ợng TSCĐ th ng không nhiều và từng đ i t ợng th ng có giá trị l n.
S l ợng nghi p v tăng, giảm TSCĐ trong năm th ng không nhiều.
Vấn đề khóa sổ cu i năm th ng không phức tạp nh tài sản ngắn hạn.
Đ i v i chi phí khấu hao là một khoản c tính k toán, chứ không
phải là chi phí thực t phát sinh nên vi c kiểm toán chi phí khấu hao
mang tính chất kiểm tra một khoản c tính k toán hơn là một chi phí
phát sinh thực t . Chi phí khấu hao là một sự phân bổ có h th ng c a
nguyên giá sau khi trừ giá trị thanh lý c tính nên sự hợp lý c a nó còn
ph thuộc vào ph ơng pháp khấu hao đ ợc sử d ng. Vì vậy, kiểm
toán chi phí khấu hao còn mang tính chất c a sự kiểm tra về vi c áp
d ng ph ơng pháp k toán.
3. M c tiêu ki m soát
Các TSCĐ đã đ ợc ghi chép là có thật và đơn vị có quyền đ i v i
chúng.
Mọi TSCĐ c a đơn vị đều đ ợc ghi nhận.
Các TSCĐ phản ánh trên sổ chi ti t đã đ ợc ghi chép đúng, tổng cộng
và phù hợp v i tài khoản tổng hợp trên sổ cái.
Các TSCĐ đ ợc đánh giá phù hợp v i chuẩn mực và ch độ k toán
hi n hành.
Sự trình bày và khai báo TSCĐ - gồm cả vi c công b ph ơng pháp
tính khấu hao- là đầy đ và phù hợp v i chuẩn mực và ch độ k toán
hi n hành.
Đ i v i khấu hao, m c tiêu kiểm soát ch y u là xem xét sự đúng đắn
trong vi c xác định mức khấu hao và phân bổ cho các đ i t ợng có liên
quan.
Đ i v i giá trị hao mòn lũy k , m c tiêu kiểm soát là xem xét vi c ghi
nhận đầy đ và đúng đắn giá trị hao mòn lũy k tăng lên, giảm xu ng
cũng nh vi c phản ánh chính xác vào từng đ i t ợng TSCĐ c thể.
4. Nguyên tắc ki m soát

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5050
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Áp d ng nguyên tắc phân chia trách nhi m giữa các chức năng: bảo
quản, ghi sổ, phê chuẩn và thực hi n vi c mua, thanh lý, nh ợng bán
TSCĐ.
K hoạch dự toán về TSCĐ.
Sử d ng các công c kiểm soát một cách đầy đ và hi u quả:
H th ng sổ chi ti t TSCĐ,
Th t c mua sắm TSCĐ và đầu t xây dựng cơ bản,
Th t c thanh lý hay nh ợng bán TSCĐ,
Các quy định về phân bi t giữa các khoản chi đ ợc tính vào nguyên giá
c a TSCĐ, hay phải tính vào chi phí c a niên độ,
Ch độ kiểm kê định kỳ TSCĐ,
Các quy định bảo v vật chất đ i v i TSCĐ,
Các quy định về tính khấu hao.
4.1. Th t c ki m soát
4.1.1. Th t c tĕng tài s n c đ nh
Tài sản c định trong doanh nghi p tăng do các nguyên nhân :
(1) Mua sắm trực ti p.
(2) Chuyển sản phẩm do doanh nghi p tự xây, tự ch tạo thành TSCĐ.
(3) Do công tác xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
(4) Nhận góp v n liên doanh, liên k t, nhận ngân sách cấp.
(5) Đ ợc tài trợ, bi u tặng.
(6) Nhận lại TSCĐ mang đi cầm c .
(7) Đ ợc điều chuyển từ đơn vị nội bộ đ n.
(8) Nhận lại v n góp vào cơ s kinh doanh đồng kiểm soát, vào công ty liên k t
(9) Chuyển bất động sản đầu t thành TSCĐ.
S đ : Mô hình hóa ho t đ ng giao ậ nh n TSCĐ

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5151
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

4.1.2. Th t c kh u hao tài s n c


đ nh
Trong quá trình sử d ng , TSCĐ bị hao mòn dần (trừ đất đai ) theo th i gian và đ n một
th i điểm nào đó thì tài sản này không còn sử d ng đ ợc nữa. Để đảm bảo tái sản xuất
TSCĐ, doanh nghi p phải ti n hành trích khấu hao TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ là chuyển dần giá trị hao mòn TSCĐ vào các chi phí có liên quan. Và vì
vậy chi phí sản xuất kinh doanh phải bao gồm cả phần khấu hao TSCĐ từng kỳ.
4.1.3. Nguyên tắc kh u hao tài s n c
đ nh
Chấp hành ch độ, quy định c a Nhà n c và dựa vào tình hình thực t c a doanh
nghi p để lập k hoạch khấu hao TSCĐ, đăng ký v i cơ quan chức năng và trích khấu
hao TSCĐ cho thích hợp.
TSCĐ tăng trong kỳ, đ ợc tính khấu hao kỳ này. TSCĐ giảm trong kỳ, kỳ này s thôi
trích khấu hao.

S
S S khấu hao tăng S khấu hao giảm
khấu = khấu hao + (do TSCĐ tăng - (do TSCĐ giảm
hao kỳ
kỳ tr c kỳ này) kỳ này)
này

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5252
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
4.2. Ph ng pháp kh u hao tài s n c đ nh
Ph ng pháp khấu hao bình quân ( ph ng pháp đ ờng thẳng)
Theo ph ơng pháp này ng i ta dựa vào th i gian sử d ng hữu ích c a tài sản để trích
khấu hao theo công thức :

M

c
k Tỷ
h Ng l
ấ uy kh
u ên ấu
h giá ha
a TS o
o C ( n
( Đ ăm
n )
ă
m
)

1
Tỷ l khấu hao =
S năm sử d ng hữu ích c a tài sản

M Ng Tỷ
ứ uy l
c ên kh
k giá ấu
h TS ha
ấ C o
u Đ ( n
h ăm
a )
o
(
n

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5353
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

ă
m
)

Mức khấu hao Mức khấu hao năm


=
tháng
12

Ph ơng pháp trích khấu hao theo đ ng thẳng là ph ơng pháp khấu hao mà theo
ph ơng pháp này mức khấu hao đ ợc chia đều và c định trong kỳ kinh doanh. Mức
khấu hao đ ợc tính theo giá trị c a tài sản và th i gian sử d ng.
Ph ng pháp khấu hao theo s n l ng
Là khấu hao đ ợc tính cho mỗi sản phẩm mà TSCĐ tham gia vào sản xuất kinh doanh.
TSCĐ trong doanh nghi p đ ợc trích khấu hao theo ph ơng pháp khấu hao theo sản
l ợng, kh i l ợng sản phẩm nh sau :
Căn cứ vào hồ sơ kinh t - kỹ thuật doanh nghi p xác định tổng s l ợng, kh i l ợng
sản phẩm sản xuất theo công suất thi t k c a TSCĐ, gọi tắt là sản l ợng theo
công suất thi t k .
Căn cứ tình hình thực t sản xuất, doanh nghi p xác định s l ợng, s l ợng sản
phẩm thực t sản xuất hàng tháng, hàng năm c a TSCĐ.
Xác định mức trích khấu hao trong tháng c a TSCĐ theo công thức:

Mức khấu hao S l ợng sản Mức trích khấu hao


trong tháng c a = phẩm sản xuất * bình quân tính cho một
TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm

Trong đó :

Nguyên giá c a TSCĐ


M

T Sản l ợng theo công suất thi t k

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5454
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Mức trích khấu hao năm c a TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao c a 12 tháng trong
năm, hoặc tính theo công thức sau :

S l ợng sản Mức trích khấu hao


Mức trích khấu = phẩm sản xuất * bình quân tính cho một
hao năm c a trong năm đơn vị sản phẩm
TSCĐ

Tr ng hợp công suất thi t k hoặc nguyên giá c a TSCĐ thay đổi, doanh nghi p phải
xác định lại mức trích khấu hao c a TSCĐ.

Ph ng pháp khấu hao theo s d gi m dần có đi u chỉnh.


Mức trích khấu hao TSCĐ theo s d giảm dần có điều chỉnh đ ợc xác định nh sau :
Xác định th i gian sử d ng c a TSCĐ theo ph ơng pháp khấu hao
đ ng thẳng. Doanh nghi p xác định th i gian sử d ng c a TSCĐ theo
quy định tại ch độ quản lý, sử d ng và trích khấu hao TSCĐ ban hành
kèm theo Quy t định s 206/2003/QĐ – BTC c a Bộ tài chính.
Xác định mức khấu hao năm c a TSCĐ trong các năm đầu theo công
thức d i đây :

Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại c a


* Tỷ l khấu hao nhanh
hàng năm c a TSCĐ TSCĐ

Trong đó :
Tỷ l khấu hao nhanh đ ợc tính theo công thức :

Tỷ l khấu hao TSCĐ


Tỷ l khấu hao nhanh = theo ph ơng pháp* H s điều chỉnh
(%) đ ng thẳng

Tỷ l khấu hao TSCĐ theo ph ơng pháp đ ng thẳng xác định nh sau:

Tỷ l 1 1
khấu

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5555
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

hao
TSCĐ
theo
Th i
ph ơ
gian sử
ng
d ng
pháp
c a
đ n
TSCĐ
g
thẳng
(%)

- H s điều chỉnh xác định theo th i gian sử d ng c a TSCĐ quy định tại bảng d i
đây :
Th i gian sử d ng c a tài sản c định H s điều chỉnh (lần)
Đ n 4 năm (t 4 năm) 1,5
Trên 4 năm đ n 6 năm (4 năm < t 6 năm ) 2,0
Trên 6 năm (t> 6 năm) 2,5

Những năm cu i, khi mức khấu hao năm xác định theo ph ơng pháp s d giảm dần nói
trên bằng ( hoặc thấp hơn ) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và s năm
sử d ng còn lại c a TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao đ ợc tính bằng giá trị còn
lại c a TSCĐ chia cho s năm sử d ng còn lại c a TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng s khấu hao cả năm chia cho 12 tháng.
4.3. Th t c s a ch a tài s n c đ nh
Trong quá trình sử d ng, TSCĐ cần đ ợc tu bổ, sửa chữa để duy trì sự hoạt động c a
TSCĐ đ ợc liên t c, tăng hi u quả,…Có 2 loại sửa chữa :
Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên)- mang tính bảo dưỡng có đặc điểm:
Về phạm vi:Bảo d ỡng, sửa chữa thay th từng bộ phận, chi ti t nh
riêng lẻ c a tài sản c định nhằm đảm bảo TSCĐ hoạt động đ ợc
bình th ng giữa hai kỳ sửa chữa l n.
Th i gian sửa chữa ngắn.
Chu kỳ sửa chữa: khoảng th i gian hai lần sửa chữa th ng xuyên
t ng đ i ngắn

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5656
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Chi phí sửa chữa th ng xuyên th ng ít.
Sửa chữa lớn (sửa chữa định kỳ ) - mang tính phục hồi có đặc điểm:
Về phạm vi: Sửa chữa thay th cùng một lúc những bộ phận, chi ti t
ch y u c a TSCĐ mà n u không sửa chữa thì TSCĐ không thể hoạt
động đ ợc hoặc hoạt động đ ợc nh ng không đảm bảo an toàn và
không đạt tiêu chuẩn kinh t - kỹ thuật.
Th i gian sửa chữa t ơng đ i dài.
Chu kỳ sửa chữa: khoảng th i gian giữa hai lần sửa chữa l n t ơng
đ i dài.
Chi phí sửa chữa l n th ng khá l n.
4. 4.Th t c giam tai san cô đinh
Tài sản c định trong doanh nghi p giảm do các nguyên nhân :
Nh ợng ban TSCĐ.
Hoan lai vôn gop liên doanh , liên kêt, vôn ngân sach, câp trên câp băng
TSCĐ .
Mang TSCĐ ra khoi doanh nghiêp đê câm cô.
Chuyên TSCĐ không đu tiêu chuân quy đinh trong chuân mực TSCĐ
thanh công cu, dung cu
Kiêm kê phat hiên thiêu
Đ ợc điêu chuyên đên đơn vi nôi bô khac
Gop vôn vao cơ s kinh doanh đông kiêm soat , vao công ty liên kêt băng
TSCĐ Chuyên TSCĐ thanh bât đông san đâu t
Thủ tục giảm tài sản
Bộ phận liên quan thanh lý TSCĐ và lập biên bản thanh lý gửi cho k
toán TSCĐ ký và ghi sổ k toán TSCĐ. Bộ phận liên quan ghi sổ k
toán liên quan và k toán TSCĐ lấy đó để l u chứng từ
S đ :Mô hình thanh lý TSCĐ

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5757
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

4.5. Ph ng pháp h ch toán


4.5.1. Ch ng từ s d ng
Tài sản cố định hữu hình:
Biên bản giao – nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Tài sản cố định vô hình
Hóa đơn thu GTGT c a bên bán.
Phi u thu, phi u chi.
Biên bản giao – nhận TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ …
Thuê tài sản và bất động sản đầu tư
Hóa đơn thu GTGT, hóa đơn thông th ng c a bên bán.
Phi u thu, phi u chi.
Biên bản giao – nhận TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ …

4.5.2. S k toán s d ng

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5858
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Sổ chi ti t:
Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ
Sổ TSCĐ tại nơi sử d ng.
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 131)
4.5.3.Th t c k toán
Tổ chức thực hi n đầy đ vi c ghi chép ban đầu nh : lập biên bản
bàn giao TSCĐ căn cứ vào chứng từ g c có liên quan; lập thẻ TSCĐ và
đăng ký vào sổ TSCĐ.
Tính đúng và phân bổ chính xác s khấu hao TSCĐ vào các đ i t ợng
chịu chi phí khác nhau theo các văn bản h ng dẫn c a Bộ Tài Chính.
Cùng v i phòng kỹ thuật, các phòng ban có chức năng khác lập k
hoạch và dự toán sửa chữa l n TSCĐ; theo dõi quá trình sửa chữa l n;
thanh toán, quy t toán chi phí sửa chữa l n TSCĐ và có k hoạch phân
bổ hợp lý.
Tham gia kiểm kê, đánh giá lại tài TSCĐ theo yêu cầu c a pháp luật.
II:KI M SÁT TÀI S N C Đ NH T I CÔNG TY TNHH MINH
TÂN NHÔM :
1. Tài s n c đ nh :
- Tài sản c định hữu hình –TK211:
- Nhà cửa, vật ki n trúc công ty – TK2112CT;
- Nhà cửa, vật ki n trúc nhà máy – TK2112NM;
- Máy móc, thi t bị công ty – TK2113CT;
- Máy móc, thi t bị nhà máy – TK2113NM;
- Thi t bị, d ng c quản lý công ty – TK2115CT;
- Thi t bị, d ng c quản lý nhà máy – TK2115NM;
- Tài sản c định khác công ty – TK2118CT;
- Tài sản c định khác nhà máy– TK2118NM;
- Tài sản c định thuê tài chính – TK212
- Tài sản c định vô hình – TK213
- Hao mòn tài sản c định – TK214:
- Hao mòn tài sản c định hữu hình – TK2141;

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
5959
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
- Hao mòn tài sản c định nhà cửa-vật ki n trúc công ty – TK2142CT;
- Hao mòn tài sản c định nhà cửa-vật ki n trúc nhà máy – TK2142NM;
- Hao mòn tài sản c định máy móc thi t bị công ty – TK2143CT;
- Hao mòn tài sản c định máy móc thi t bị nhà máy– TK2143NM
- Hao mòn tài sản c định ph ơng ti n vận tải công ty– TK2144CT;
- Hao mòn tài sản c định ph ơng ti n vận tải nhà máy – TK2144NM;
- Hao mòn tài sản c định công c quản lý công ty – TK2145CT;
- Hao mòn tài sản c định công c quản lý nhà máy– TK2145NM;
- Hao mòn tài sản c định khác công ty– TK2148CT;
- Hao mòn tài sản c định khác nhà máy – TK2148NM.
- Hao mòn tải sản c định đi thuê – TK2142;
- Hao mòn tài sản c định vô hình – TK213.
- Xây dựng cơ bản d dang – TK241
- Mua sắm tài sản c định – TK2411;
- Xây dựng cơ bản – TK2412;
- Sửa chữa l n tài sản c định – TK2413.
Công ty m thẻ tài sản c định riêng cho mỗi tài sản c định và có mã s và tên gọi
riêng để ti n cho vi c quản lý và tránh lẫn lộn.
2 .Ki m soát tài s n c đ nh:
฀Khi Công ty Nhân TSCĐ m i mua vê Kê toan tông hợp se kiêm tra va ky vao biên
ban giao nhân TSCĐ đông th i nhân hoa đơn va phiêu bao hanh từ bên ban .Khi Công Ty
nhân giây bâo nợ cua ngân hang vê viêc thanh toan tiên mua TSCĐ thi Kê toan tông hợp
se gửi cac chứng từ co liên quan cho Kê Toan tr ng xac nhânc cung Giam Đôc xem xet
rôi m i hach toan Kê toan.
฀Môi TSCĐ phai co: Biên ban giao nhân, hoa đơn mua , hợp đông va cac chứng từ
khac co liên quan đa đ ợc đanh sô va co the TSCĐ riêng.
฀Căn cứ vao hô sơ Kê toan, phong Kê toan m the TSCĐ đê theo doi chi tiêt những
diên biên trong qua trinh sử dung cua TSCĐ nh trich khâu hao , sửa chữa l n TSCĐ.
฀ Đinh ky cuôi môi năm doanh nghiêp tiên hanh kiêm kê TSCĐ tr ng hợp phat hiên
thiêu hoăc thừa TSCĐ lâp biên ban va tim ra nguyên nhân vi sao thiêu hoăc thừa TSCĐ va
co biên phap xử ly kip th i, Đôi v i TSCĐ h hong năng hoăc lac hâu vê ky thuât thi khi
thanh ly, nh ợng ban phai co yêu câu thanh ly biên ban đinh gia TSCĐ do Kê Toan tông
hợp cung câp co sự ky nhân cua Kê Toan Tr ng va kem theo quyêt đinh phê duyêt va

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6060
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
lênh thanh ly cua Giam Đôc. Sau cung phong Kê toan tai vu se lâp phiêu thu tiên từ viêc
thanh ly rôi se chuyên cho Kê Toan tr ng ky nhân.
฀Đôi v i công tac sửa chữa l n TSCĐ ng i quan ly bô phân co TSCĐ cân sửa
chữa gửi phiêu yêu câu lên phiofng ky thuât . Phong ky thuât se cử nhân viên ky thuât
xuông xem xet rôi m i trinh lên Giam Đôc duyêt . Sauk hi nhân đ ợc lênh sửa chữa từ
phong Giam Đôc , tr ng phong ky thuât phai thong bao cho bô phân sửa chữa đê cho ho
chuân bi. Kê toan tông hợp se chuyên the TSCĐ cân sửa chữa l n sang ngăn the TSCĐ
sửa chữa l n đê theo doi . Kêt thuc đợt sửa chữa phong ky thuât se chuyên biên ban
nghiêm thu sửa chữa cho Kê toan tông hợp đê tâp hợp chi phi. Sau đo trinh lên Giam Đôc
duyêt lân cuôi

Ngân Nhân Quan ly S a ch a Thanh


sach TSCĐ TSCĐ tai l n TSCĐ ly TSCĐ
Đâu t n is
dung

CH NG V: KI M SOÁT N PH I TR

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6161
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Là các khoản nợp phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệpphari trả,thanh toán cho các đơn vị.Các khoản nợ của
doanh nghiệpbao gồm : Nợ dài hạn, nợ ngắn hạn
Nhi m v c a K Toán các kho n ph i tr :
Kế Toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả ,từng đối tượng nợ phải trả
Cuối niên độ kế Toán doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn ,nợ
dài hạn ,kế hoạch trả cho các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đến
hạn phải thanh toán trtong niên độ Kế Toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ
dài hạn đến hạn trả.
I.Ph i tr cho ng i bán:
K Toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả c a doanh nghi p
cho ng i bán vật t , nguyên vật li u , hang hóa, ng i cung cấp dịch v cho hợp
đồng K Toán đã ký k t
.Th t c mua hàng ậ tr ti n :

Xác định Nhận bản Lựa chọn Đặt hàng


nguyên vật báo giá nhà cung
li u cần cấp

Hợp đồng Kiểm tra Xem mẫu


mua bán mẫu

Nhận hàng Trả tiền

Biên bản giao Phi u chi


nhận Phi u y nhi m
Hóa đơn mua hàng chi
Phi u nhập kho

฀Khi Công Ty nhận đ ợc đơn đặt hàng c a khách hàng, Phó Giám Đ c ph trách
kỹ thuật s lập ph ơng án sản xuất kinh doanh xác định nguyên vật li u cần thi t
cho san xuất sản phẩm. Sau đó gửi bản sơ đồ này cho phòng k hoạch xem xét n u
thấy
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
6262
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
không có vấn đề gì s trình lên Giám Đ c duy t lần cu i .Sau đó chính thức phát hành
đơn đặt hàng liên h đ n các nhà cung cấp để yêu cầu nhận bản báo giá từ các nhà cung
cấp và chính thức đặt hàng v i nhà cung cấp phù hợp v i Công ty (về giá cả, chất
l ợng nguyên vật li u).
฀Ng i ch i trách nhi m mua s xác định mẫu , kiểm tra mẫu có đạt yêu cầu
không. N u đảm bảo đ các tiêu chuẩn yêu cầu thì Công ty s ti n hành lập hóa đơn
mua.
฀Khi nhận đ ợc hóa đơn mua bên bán s ti n hành giao hàng khi
hàng về đ n nơi Phó Giám Đ c ph trách Phòng kỹ thuật s y nhi m
cho Tr ng hoặc Phó Phòng K Hoạch làm th t c nhận hàng. Sau
cùng là Phòng Kỹ Thuật kiểm tra n u không thấy có vấn đề s ký vào
biên bản giao nhận đồng th i nhận hóa đơn mua hàng do bên bán cung
cấp.Công Ty s nhập kho vật t – nguyên vật li u( nhôm, sắt, sơn..)
khi hàng chuyển đ n kho s đ ợc kiểm tra và đ i chi u v i biên bản
giao nhận n u trùng kh p thì Th Kho và K Toán vật t s ký vào
phi u nhập kho và chuyển các chứng từ liên quan đ n Phòng K Toán
Tài V . K Toán Thanh Toán xác minh lại chứng từ sau đó chuyển đ n
K Toán Tr ng. K Toán Tr ng ký vào phi u chi tiền nộp lại cho
Giám Đ c. N u các s li u trùng kh p Giám Đ c s chuyển lại cho
Phòng K Toán. Th Quỹ dựa trên cơ s đó ti n hành rút tiền và ti n
hành ký vào Phi u chi xác nhận trả tiền cho nhà cung cấp.
Chứng từ thanh toán:
Hợp đồng kinh t
Hóa đơn thu GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông th ng.
Phi u thu, phi u chi.
Giấy báo Có ngân hàng. Biên
bản bù trừ công nợ. Chứng
từ sổ sách sử d ng:
Sổ chi ti t: Sổ chi ti t thanh toán v i ng i bán.
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 331)
II. Ph i tr cho ng i lao đ ng:
1.Th t c lao đ ng ậti n l ng :
1.1 C c u lao đ ng :

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6363
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

Cao đẳng ậ Trung Lao


T ng T ng s Trên Đ i Đ i c p đ ng
STT
s nam n học học Công nhân k ph
thu t thông

295 5 115
55 ng i 210 ng i
ng i ng i ng i

Tôn
350 ng i
g

Công nhân viên chức đ ợc nghỉ làm vi c , h ng nguyên l ơng những này l t t
:
+ T t d ơng lịch : 1 ngày (1/1 d ơng lịch )
+ T t âm lịch : 4 ngày ( 1 ngày cu i năm và 3 ngày đầu năm âm lịch )
+ Ngày giải phóng Miền Nam th ng nhất đất n c : 1 ngày ( 30/4 )
+Ngày Qu c t lao động : 1 ngày (1/5 )
+Ngày Qu c Khánh : 1 ngày ( 2/9 )
+Ngày Giỗ Tổ Hùng V ơng : 1 ngày (10/3 âm lịch)
Công nhân viên chức đ ợc nghỉ vi c riêng mà vẫn đ ợc h ng nguyên l ơng
trong các tr ng hợp: + K t hôn nghỉ 3 ngày
+ Có con k t hôn nghỉ 1 ngày
+B , mẹ ( cả bên chồng và vợ ) ch t hoặc vợ /chồng con cái ch t nghỉ
3 ngày.
1.2 : Qu ti n l ng và Hình th c tr l ng c a Công Ty :
1.2.1 :Quỹ ti n l ng c a Công Ty :
 Quỹ l ng chính : Tính theo kh i l ợng công vi c hoàn thành và th i gian làm vi c
hoàn thành nhi m v chính gồm tiền l ơng trả theo cấp bậc, các khoản ph cấp.
 Quỹ l ng ph : Trả cho công nhân viên trong th i gian công nhân thực hi n nhi m
v ngoài nhi m v chính c a họ và th i gian công nhân nghỉ theo ch độ đ ợc h orng
l ơng nh : nghỉ phep, nghỉ do đi họp ...

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6464
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

1.2.2:Hình th c tr l ng c a Công Ty :
 Căn cứ vào thời gian công tác: Lao động trong doanh nghi p đ ợc chia làm 2
loại :
+ Lao động trong danh sách : những ng i làm vi c theo hợp đồng dài hạn từ 1 năm tr
lên.
+ Lao động ngoài doanh nghi p : là những lao động làm vi c theo hợp đồng th i v
d i 1 năm.
 Căn cứ vào chức năng nhi m v c a ng ời lao động :Lao động trong doanh
nghi p đ ợc chia làm các loại sau :
+ Lao động thuộc sản xuất kinh doanh chính :Lao động trực ti p và lao động gián ti p .
+ Lao động thuộc sản xuất kinh doanh ph :
Áp d ng theo hai hình thức : Tính l ơng theo th i gian và tính l ơng theo sản phẩm .
Tính l ơng theo th i gian :cách tính l ơnhg c a Công Ty nh sau :
L ng Tháng :Là tiền l ơng c định hang tháng theo hợp đồng quy định, đ ợc tính
căn cứ vào chuyên môn c a ng ợi lao động, th ng áp d ng để trả l ơng cho công
nhân gián ti p nh công quản lý hành chính, công nhan quản lý kỹ thuật.
L ng tháng =( L ng cĕn b n x Gi công ) / 26
L ng ngày = L ng cĕn b n / 26
L ng gi = L ng ngày / 8
L ng gi = L ng ngày / 8
L ng ngày = L ng cĕn b n / 26
Ngoài ra Công ty còn trả l ơng cho cán bộ công nhân viên theo hình thức có th ng , v i
ch độ tiền th ng s thúc dẩy công nhân viên thực hi n t t công vi c đ ợc giao.
N u nhân viên làm vi c vào ngày nghỉ l :
L ng l t t =( m c l ng tháng x200% s ngày ngh l )/26
Tính l ơng theo sản phẩm :
Tr l ng cho công nhân tr c ti p s n xuất s n phẩm :

Ti n l ng S n l ng
= x Đ n giá ti n
đ c lĩnh s n ph m
l ng
trong tháng hoàn thành

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6565
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

Tr l ng theo s n phẩm gián ti p :


Sử d ng tính l ơng cho công nhân ph c v quá trình sản xuất nh vận chuyển
nguyên vật li u , thành phẩm , bảo d ỡng máy móc. Tuy những ng i này không trực
ti p sản xuất ra sản phẩm nh ng lại ảnh h ng đ n năng xuất lao động trực ti p.

Ti n l ng Ti n l ng đ c
đ c lĩnh = lĩnh c a b x T l l ng
trong tháng ph n gián ti p gián ti p

Tiền chuyên cần : 150.000 đồng / tháng


2. Các kho n trích theo l ng :
Gồm BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN ( BH thất nghi p ) ,THU
TNCN
Vi c thanh toán ch độ BHXH hi n nay Công Ty thực hi n theo thong t s 03/2007/
TT-BLDTBXH ngày 30/01/2007 về h ng dẫn thực hi n một s điều luật về BHXH ,
đ i t ợng đ ợc h ng BHXH , vi c tính l ơng dựa trên cơ s tiền l ơng đóng BHXH,
tỷ l s ng i trợ cấo BHXH :
Cán bộ công nhân viên trong Công ty s đ ợc :
-H ng 100% mức l ơng BHXh n u công nhân viên nghi thai sản, khám thai
- H ng 75% n u họ nghỉ m đau , tai nạn lao động phải điều trị dài ngày và trong th i
gian nghỉ trợ cấo BHXH theo qui định.
- S tiền phải trả về trợ cấo BHXH K Toán tính đ ợc phải nộp bằng thanh toán
BHXH mẫu s lao động tiền l ơng .
- m đau b nh tật : BHXH s trợ cấp toàn bộ tiền l ơng những ng i lao động bị
b nh có chứng nhận c a bác sĩ.
BHXH : trích 22% trong đó: 16% quỹ l ơng doanh nghi p b tiền ra đóng
6 % trừ vào tiền l ơng c a cán bộ công nhân viên
BHXH = T ng qu l ng thực t x 22%
BHYT : Trích 4.5% trong đó: 3% x quỹ l ơng ( do công ty ch i )
1.5% x quỹ l ơng (trừ vao l ơng CBCNV)

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6666
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
BHTN : Theo quy định từ ngày 1/1/2009 ng i lao động và các doanh nghi p phải
đóng BHTN : Đ i v i ng i lao động : 1%
Đ i v i ng i sử d ng lao động : 1% ( vào chi phí)
Và BH s ch i 1% trên l ơng c a từng ng i lao động .
ộ KPCĐ :Theo quy định c a nhà n c thì công ty phải ch i 2%, ng i lao đọng thì
khoản này không phải đóng.
ả Thu TNCN : Những ng i có thu nhập từ 4.000.000 đồng tr lên và không có
ng i ph thuộc phải đóng thu theo quy định.
3. K Toán ti n l ng t i Công ty:
 Trình t luôn chuy n chứng từ :T bảng chấm công do bộ phận quản lý c a Công
Ty châm đ ợc chuyển về K Toán tiền l ơng . K Toán tiền l ơng dựa vào cơ s tính
và trả l ơng cho từng ng i
Trích BHXH ,BHYT phải nộp cho nhân viên trong kỳ vào sổ l ơng c a
Công Ty. Sau đó K Toán ti n hành lập bảng phân bổ tiền l ơng sau
đó vào sổ cái
S đ tr ti n l ng cho ng i lao đ ng:

B ng ch m công

Tr ng phòng

Phòng hành chính

Trình Giám Đ c

Phòng K Toán

Tr ng i lao
đ ng

Từ bảng chấm công đ ợc K Toán theo dõi hàng ngày, s đ ợc


Tr ng Phòng kiểm tra và ký duy t sau đó chuyển cho Phòng Hành

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6767
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Chính để ti n hành tính l ơng cho ng i lao động sau khi đã tính toán
s li u Phòng Hành Chính s chuyển xu ng Phòng K Toán và
cu i
cùng Phòng K Toán ch i trách nhi m thanh toán l ơng cho cán bộ
công nhân viên.
 Chứng từ sổ sách mà công ty sử d ng:
Bảng chấm công : Phản ánh ngày công làm vi c thực t c a từng
ng i lao động trong mỗi bộ phận.
Thẻ chấm công : Phản ánh ngày công làm vi c thực t c a ng i lao
động trong mỗi tổ , mỗi bộ phận (áp d ng cho hình thức trả l ơng theo
th i gian ).
Bảng thanh toán l ơng : Là chứng từ căn cứ thanh toán tiền l ơng ,
ph cấp cho ng i lao động . Sau khi lập xong , bảng thanh toán tiền
l ơng đ ợc chuyển cho K Toán tr ng duy t làm căn cứ lập phi u
chi và phát l ơng.
Sau khi thanh toán bảng thanh toán l ơng đ ợc l u trữ tại phòng K
Toán.
Bảng thanh toán tiền th ng là chứng từ xác nhận s tiền th ng mà
ng i lao động đ ợc h ng.
 Các tài kho n sử d ng :
TK 111 tiền mặt
TK 112 Tiền gửi ngân hàng
TK 334 phải trả ng i lao động
TK622 Chi phí nhân công trực ti p
TK627 Chi phí sản xuất chung
TK642 Chi phá quản lý doanh nghi p
TK 338 Phải trả, phải nộp khác..

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6868
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

CH NG VI: KI M SOÁT V N CH S H U
Ngu n v n ch sở h u: là số vốn của chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam
kết thanh toán, nguồn vốn chủ sở hữu do chủ donh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn
hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Và được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài
sản (-) Nợ phải trả. Vì vậy nguồn vốn chủ sở hữu chỉ phần tài sản ròng của doanh
nghiệp, và nó không phải là một khoản nợ .
Một doanh nghi p có thể có một hoặc nhiều ch s hữu v n:
Đ i v i doanh nghi p nhà n c: V n hoạt động do nhà n c cấp hoặc đầu t
nên nhà n c là ch s hữu.
Đ i v i Công Ty liên doanh : Ch s hữu là các thành viên góp v n hoặc các tổ
chức , cá nhân tham gia hùn v n
Đ i v i Công ty cổ phần :Ch s hữu v n là các cổ đông .
Đ i v i doanh nghi p t nhân : Ch s hữu v n là là cá nhân hay ch hộ gia đình
.
Nguồn v n ch s hữu bao gồm :
V n đóng góp c a các nhà đầu t để thành lập hoặc m rộng doanh nghi p.
Các khoản thặng d v n cổ phần do phát hành cổ phi u cao hoặc thấp hơn m nh
giá.
Các khoản nhận bi u tặng,tài trợ (n u ghi tăng v n ch s hữu ).
Các khoản chênh l ch do đánh giá lại tài sản,các nguồn hình thành trong hoạt
động kinh doanh nh : Quỹ đầu t phát triển ,quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen
th ng phúc lợi
Các doanh nghi p có quyền ch động sử d ng các loại ngu n v n và các quỹ hi có
theo ch độ hi n hành nh ng v i nguyên tắc đảm bảo hạch toán rõ rang từng loại
nguồn v n, quỹ.Phải theo dõi chi ti t từng nguồn hình thành và theo dõi từng đ i t ợng
góp v n.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
6969
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Tr ng hợp doanh nghi p bị giải thể hay phá sản , các ch s hữu v n chỉ đ ợc nhận
những giá trị còn lại sau khi đã thanh toán các khoản nợ phải trả theo thứ tự u tiên theo
quy định hi n hành.
Minh Tân Nhôm la Công Ty TNHH co hai thanh viên tr lên nguôn vôn chu s hữu c a
Công ty chu yêu la do cac thanh viên trong Công Ty gop vôn .
Nguôn vôn vay cua Công Ty chu yêu mua vây t – nguyên vât liêu đe san xuât san phâm.
Ch ng từ s d ng
Biên bản họp hội đồng.
Quy t định c a ch tịch hội đồng
Giấy báo Có, Giấy báo Nợ
Phi u thu, Phi u chi
S k toán s d ng
Sổ chi ti t: Sổ theo dõi v n ch s hữu
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 411)

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
7070
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

NH N XÉT ,KI N NGH


A.NH N XÉT:

1 . U ĐI M :
Tuy m i đi vào hoạt động nh ng Công Ty đã sản xuất đ ợc nhiều mặt hàng
không những bán cho khách hàng trong n c mà còn xuất khẩu ra n c ngoài v i các
tập đoàn, Công Ty l n :
- Asia Atsource (Sydney – Australia)
- Tập đoàn Claude Neon Pty ( Sydny Australia)
- Công ty Shinwa Viet Nam co.ltd(Khu Công Nghi p Amata)
- Progres Trading ( CH Sec ).
V i ch ng loại mặt hàng phong phú đa dạng về mẫu mã , kiểu dáng
,kích cỡ về trang trí nội thất , mặt hàng ngoài tr i,

Các m t hàng n i th t:

Các sản phẩm bàn: bàn giám đ c, bàn tr ng phòng, bàn nhân viên, bàn máy vi
tính, bàn họp, bàn ph
Các sản phẩm gh : gh giám đ c, gh tr ng phòng, gh nhân viên, gh họp
Các sản phẩm t k hồ sơ: t sắt, t gỗ
Các sản phẩm két sắt
Các sản phẩm vách ngăn
Các sản phẩm ph c v tr ng học: bàn gh học sinh
Các sản phẩm công cộng

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
7171
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Các m t hàng ngo i th t:

Nhà ch xe buýt
Xích đu
Võng

Lều
Gh
Bàn
Hàng rào
Đu quay
Cầu tr ợt
Nhà kho l u động

Ban Giám Đ c luôn linh hoạt vận d ng các chính sách kinh t để đề ra
ph ơng án xây dựng và phát triển Công ty thích hợp. Ngoài ra Công Ty còn có các chính
sách đãi ngộ hợp lý khuy n khích tinh thần làm vi c ,sự năng động, sáng tạo c a cán bộ
công nhân viên.
cBằng hình thức trả l ơng cho công nhân theo sản phẩm nên nó là động lực thúc đẩy
công nhân làm vi c hoàn thành t t chỉ tiêu Công Ty đề ra , kích thích ng i lao động
tăng năng suất lao động cho doanh nghi p cũng nh tăng thu nhập cho chính mình.
Công ty luôn quan tâm đ n cán bộ công nhân viên về l ơng bổng cũng nh ngoài
mức l ơng định mức, cán bộ công nhân viên còn đ ợc h ng các ch độ khác nh
khen th ng, BHXH, đ ợc tham quan, du lịch…,đ ợc tham dự các buổi tập huấn,
nâng cao nghi p v và tay nghề
Phần đông công nhân đ ợc đào tạo từ tr ng Cao Đẳng
ngh nh tr ờng Cao Đẳng Ngh s 8, tr ờng Cao Đẳng C Đi n
Đ ng Nai, Tr ờng Trung Cấp Ngh nên chi phí đào tạo công nhân
giảm xu ng , công nhân nhanh chóng nắm bắt đ ợc công vi c.
Nhân viên trong các phòng ban có trình độ, năng lực , năng động trong công
vi c . Các máy móc thi t bị ph c v cho công vi c nh :Máy vi tính, máy in, máy
photo, máy fax, đi n thoại, ph ơng ti n vận tải , máy móc hi n đại… đ ợc trang bị
đầy đ để ph c v cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
7272
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Về phân chia công vi c cho các nhân viên t ơng đ i phù hợp v i năng lực từng
ng i. Ngoài ra trong quá trình làm vi c có sự ph i hợp chặt ch giúp cho họ có thể
kiểm tra lẫn nhau.
Bộ phận k toán là bộ phận quan trọng không thể thi u trong bộ máy quản lý công
ty và chính sự ph i hợp chặt ch giữa các phòng ban s giúp công ty nhanh chóng
thích ứng kịp th i v i sự dao động c a thị tr ng.
.

2.NH C ĐI M :
฀Cách tính l ơng c a Công ty phức tạp.
฀Hình thức trả l ơng theo th i gian không phản ánh đày đ chính xác, năng xuất
lao động c a cán bộ công nhân viên . Mỗi cá nhân chỉ làm đ s ngày công c a mình từ
đó dẫn đ n tình trạng công nhân không làm vi c tích cực .
฀X ng sản xuất còn nh .
฀Các thông tin về Công Ty, sản phẩm, khách hàng còn ch a phong phú trên trang
Web c a Công ty.

B.KI N NGH :
฀Công Ty cần đẩy mạnh hoạt động marketing để gi i thi u sản phẩm m i, thu hút
khách hàng sử d ng tăng doanh thu cho Công ty.
฀Th ng xuyên cập nhật thông tin về Công ty, sản phẩm m i đ n v i khách
hàng trên trang Web c a Công Ty.
฀Tuyển thêm nhân viên chuyên nghành marketing có trình độ chuyên môn : Nghiên
cứu thị tr ng, nắm bắt nhu cầu khách hàng, cập nhật thông tin th ng xuyên qua
mạng, nắm bắt tình hình c a đ i th cạnh tranh…
฀Tăng c ng đầu t thi t bị, máy móc kỹ thuật cao ph c ph cho sản phẩm cần kỹ
ngh cao.
฀Công ty nên cải thi n các khoản thu thông qua vi c kiểm soát các
khoản công nợ phải thu khách hàng. Công ty nên cải thi n t c độ từ

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
7373
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
đ a vật t , nguyên li u vào sản xuất, cải thi n t c độ bán hàng và
t c độ thu tiền. Cải thi n bằng cách:
- Cung cấp các khoản chi t khấu thanh toán cho khách hàng, để khuy n khích họ
thanh toán s m tiền hàng.
- Yêu cầu khách hàng trả tr c một phần tiền hàng tại th i điểm đặt hàng.
- Yêu cầu séc tín d ng đ i v i tất cả các khách hàng mua chịu
- Tìm mọi cách thanh lý hàng tồn đọng lâu ngày
- Phát hành hóa đơn kịp th i và đôn đ c thanh toán n u khách hàng chậm tr
- Theo dõi các đ i t ợng khách hàng nợ để phát hi n và tránh những khoản nợ tồn
đọng.

DịẾể ố Ệ toán tểu GDT s u tầm cảm ơn bạn đư quan tâm! Tìm hiểu thêm về chúng tôi:

 DịẾể ố Ệ toán tểu trọn Ểựi


 DịẾể ố ẽáo Ếáo tài Ếểínể Ếu i năm
 DịẾể ố Ệ toán nội ẽộ
 DịẾể ố ẽáo Ếáo tài Ếểínể ốay ố n nỂợn ểànỂ
 DịẾể ố ếọn ếẹp sổ sáẾể Ệ toán

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page
7474
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc


KT1-K4 01696690609 Page 75

You might also like