Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao THC TP K Toan Mu
Bao Cao THC TP K Toan Mu
GIÁM Đ C
PGĐ PH PGĐ PH
TRÁCH K TRÁCH TÀI
THU T CHÍNH
KhoKho
Nguyên Tài Li u Ra m u S đ
V Nguyên
t Li u K Thu t
Cắt
Hàn s b
Hàn chi
ti t
Hàn hoàn
ch nh
Nh p kho
thành ph m
Dựa vào tài li u kỹ thuật do khách hàng đặt, phòng kỹ thuật phân công cho nhân viên kỹ
thuật ra mẫu từng chi ti t cấu thành nên sản phẩm .Sau đó chuyển cho bộ phận sơ đồ
theo tỷ l : Nguyên vật li u chính cần tiêu hao? vật li u ph cần cho sản phẩm này là
bao nhiêu? . Sau khi có sơ đồ x ng cắt s phân công lấy s nguyên vật li u cần dung
từ kho nguyên vật li u , cắt thành từng chi ti t theo bản thi t k . Sau đó chuẩn bị cấp
phát cho x ng hàn.Phòng k hoạch sản xuất s b trí công nhân theo dây chuyền
từ hàn sơ bộ đ n hàn chi ti t rồi đ n hàn hoàn chỉnh . Sau khi sản phẩm đ ợc hoàn
chỉnh s đ a đ n khâu trang trí , phun sơn , v sinh công ngh và Phòng Giám sát kỹ
thuật- KCS s kiểm tra lại lần cu i .N u đạt yêu cầu v chất l ợng , kích cỡ ,kiểu
dáng theo đúng nh bản thi t k s ti n hành nhập kho thành phẩm.
S qu Ch ng từ ghi Sô K Toán
s chi ti t
S đĕng ký S cái B ng t ng
ch ng từ h p chi ti t
ghi s
B ng cân đ i
tai khoan
K Toán
Tr ng
K Toán
T ng H p
2.Chứcnăng,nhi mv c aK ToántrongcôngTy:
Ti n hành công tác kiểm tra theo qui định c a Nhà n c
Lập K Toán báo cáo và kiểm tra sự chính xác c a các báo cáo c a các phòng ban
khác lập.
Giúp giám Đ c tổ chức công tác thông tin k Toán , hạch toán kinh t và phát
triển hoạt động kinh t .
PH N I: C S LÝ THUY T VÀ H TH NG KI M
SOÁT N I B K TOÁN T I CÔNG TY TNHH MINH
TÂN NHÔM
A.KHÁI NI M: Hệ thống kiểm soát nội bộ Kế Toán tại doanh nghiệp là hệ thống của
tất cả những gì mà tổ chức cần làm để có được những điều muốn và tránh được những
điều không muốn tránh hay nói một cách khác đó là hệ thống của các chính sách thủ tục
kiểm soát vốn của doanh nghiệp.
B.TH T CKI MSOÁTTÀIS N:
CH NG I: KI M SOÁT TI N
I. N I DUNG VÀ Đ C ĐI M CÁC KHO N M C TI N :
1. N i dung :
V n bằng tiền là một bộ phận c a tài sản l u động trong doanh nghi p tồn tại d i
hình thái tiền t , có tính thanh khoản cao nhất.
Trên bảng Cân đ i k toán, tiền đ ợc trình bày phần tài sản (Phần A: Tài sản ngắn
hạn, khoản I: Tiền và t ơng đ ơng tiền, m c 1: Tiền ). Tiền đ ợc trình bày trên Bảng
Cân Đ i K Toán theo s tổng hợp và các nội dung chi ti t đ ợc công b trong Bản
thuy t minh báo cáo tài chính bao gồm:
Tiền mặt (TK 111): bao gồm tiền Vi t Nam (kể cả ngân phi u)- TK1111, ngoại t -
TK 1112, vàng bạc, kim khí quý, đá quý- TK 1113. S li u đ ợc trình bày trên báo cáo tài
chính c a TK Tiền mặt vào th i điểm khóa sổ sau khi đã đ ợc đ i chi u v i s thực t
và ti n hành các điều chỉnh cần thi t.
Tiền gửi ngân hàng ( TK 112): bao gồm tiền Vi t Nam- TK 1121, ngoại t - TK 1122
và vàng bạc, đá quý, kim khí quý- TK 1123 đ ợc gửi tại ngân hàng. S d c a TK Tiền
gửi ngân hàng trình bày trên Bảng cân đ i k toán phải đ ợc đ i chi u và điều chỉnh
theo sổ ph ngân hàng vào th i điểm khóa sổ.
Tiền đang chuyển (TK113 ): Bao gồm các khoản Tiền Vi t Nam và Ngoại t mà doanh
nghi p đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà n c, hoặc đã gửi qua b u đi n để
chuyển qua cho ngân hàng, hay tuy đã làm th t c chuyển tiền từ tài khoản Tiền gửi
ngân hàng để trả cho các đơn vị khác, th nh ng đ n ngày khóa sổ thì doanh nghi p
vần ch a nhận đ ợc giấy báo có hay bảng sao kê c a ngân hàng, hoặc giấy báo c a kho
bạc.
Chu trình ti n l ng
Ti n m t, Ti n g i Phải trả cho Chi phí nhân
công trực ti p
ngân hàng công nhân viên Chi phí
sản xuất chung
Tài sản
c định
3. M c tiêu ki m soát :
Các khoản tiền có thực hi n đều đ ợc ghi nhận trên Báo Cáo Tài Chính.
Doanh nghi p có quyền s hữu về mặt pháp lý đ i v i các khoản tiền đ ợc ghi nhận.
S d tài khoản tiền đ ợc ghi phù hợp v i giá đ ợc xác định theo chuẩn mực và ch
độ k toán hi n hành.
S li u trên sổ chi ti t tiền đ ợc tổng hợp đúng và phù hợp v i tài khoản tổng hợp
trên sổ cái.
S d tiền đ ợc phân loại và trình bày thích hợp trên báo cáo tài chính. Các tr ng
hợp tiền bị hạn ch quyền sử d ng đều đ ợc khai báo đầy đ .
3. 1.Nguyên tắc ki m soát
Nhân viên co đu kha năng va liêm chinh.
Trong vi c quản lý tiền phải qui định trách nhi m cho từng đ i t ợng có liên quan.
Ghi chép tức th i và đầy đ s thu .
Th ng xuyên đ i chi u s li u giữa k toán và th quỹ.
Chấp hành nghiêm chỉng các qui định về tồn quỹ và nộp tiền bán hàng.
Hạn ch chi bằng tiền mặt.
Đ i chi u s li u giữa thực t và sổ sách k toán.
3.2. Th t c ki m soát tài s n :
3.2.1.Ti n mặt t i quỹ:
3.2.1.1.Th t cthuti n:
Ng i nộp tiền đề nghị nộp tiền k toán thanh toán lập Phi u thu và
trình cho K Toán Tr ng ký duy t. K Toán Thanh Toán nhận lại
phi u thu và đ a cho ng ợi nôp tiền ký và phi u thu và nộp tiền. Th
3.2.1.2.Th t cchi ti n:
Căn cứ vào các chứng từ: Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền
tạm ứng; Hóa đơn;… k toán thanh toán lập Phi u chi chuyển cho K
Toán Tr ng ký duy t n u đồng ý s gửi lên ban giám đ c ký và đóng
dấu. K Toán Thanh Toán nhận phi u chi rồi chuyển cho Th Quỹ.
Th Quỹ chi tiền từ quỹ , ký tên, đóng dấu “Đã chi tiền”; yêu cầu
ng i nhận tiền ký tên vào phi u chi, ghi tình hình chi tiền vào Sổ Quỹ
tiền mặt, sau đó chuyển chứng từ cho k toán.
Hàng ngày k toán và th quỹ đ i chi u s li u v i nhau. Một nhân
viên khác làm nhi m v kiểm kê tiền thực t tồn quỹ rồi đ i chi u v i
s trên sổ sách.
3.2.1.3.Th t cqu nlýt nquỹ:
Tiền phải để trong két sắt do th quỹ quản lý. Hạn ch các đ i t ợng
khác ti p xúc
Cu i kỳ (ngày, tuần, tháng) ti n hành kiểm kê tồn quỹ thực t so v i
s li u trên sổ sách. Thành phầm kiểm kê gồm: k toán tiền, th quỹ
và một đại di n bên ngoài phòng k toán. K t quả kiểm kê đ ợc lập
thành biên bản quỹ tiền mặt các thành phần tham dự ký nhận rồi
chuyển sang k toán tr ng xác nhận. N u có chênh l ch s
chuyển ti p lên Ban giám đ c giải quy t và xử lý theo quy định.
3.2.2. Ti n ngân hàng
3.2.2.1.Th t cthuti n
Khi ngân hàng nhận hàng nhận đ ợc tiền, ngân hàng s lập Giấy báo
Có và gửi cho k toán ngân hàng. K toán ngân hàng dựa trên Giấy báo
Có s lập chứng từ thu và chuyển cho k toán tr ng ký, duy t. và
đồng th i ghi sổ tiền gửi.
S đ . Mô hình hóa ho t đ ng thu ti n g i:
3.2.2.2.Th t cchiti n:
K toán ngân hàng lập y nhi m chi gửi cho K Toán Tr ng ký,
duy t. K Toán Tr ng đồng ý s gửi cho ban giám đ c ký y nhi m
chi. Và gửi đ n ngân hàng. Ngân hàng nhận y nhi m chi và thực hi n
l nh chi. Đồng th i lập giấy Báo Nợ. K toán ngân hàng nhận giấy
báo Nợ và ghi sổ k toán tiền gửi.
Khi Công Ty nhận đ ợc đơn đặt hàng c a khách hàng, Phó Giám Đ c ph trách
kỹ thuật s lập ph ơng án sản xuất kinh doanh xác định nguyên vật li u cần thi t
cho san xuất sản phẩm. Sau đó gửi bản sơ đồ này cho phòng k hoạch xem xét n u
thấy không có vấn đề gì s trình lên Giám Đ c duy t lần cu i .Sau đó chính thức phát
hành đơn đặt hàng liên h đ n các nhà cung cấp để yêu cầu nhận bản báo giá từ các nhà
cung
cấp và chính thức đặt hàng v i nhà cung cấp phù hợp v i Công ty (về giá cả, chất
l ợng nguyên vật li u).
Ng i ch i trách nhi m mua s xác định mẫu , kiểm tra mẫu có đạt
yêu cầu
Hóa đơn thu GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông th ng.
Phi u thu, phi u chi.
Giấy báo Có ngân hàng.
Biên bản bù trừ công nợ
Một s tài khoản sử d ng: Hàng hóa ( 156,1561,1562) , Tiền mặt (111,1112), chuyển
khoản (112,1121), phải trả cho ng i bán (331) …
Nhà cung ứng vật t ch y u c a Công Ty:
Công Ty TNHH MINH TÂN (Biên Hòa, Đồng Nai)
Công Ty TNHH YNGHUA VI T NAM (KCN Biên Hòa 2)
Chi nhánh Công Ty TNHH XNK CÁT T NG (Tân Bình, Tp.HCM)
Công TyTNHH Hữu Liên Á Châu (Tp.HCM)
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
1919
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
Công TyTM-SX Cẩm Nguyên (Tp.HCM)
Inox Đông Nam Á (Tp.HCM)
Công Ty TNHH Bluescope Buildings Vi t nam (KCN Biên Hòa 2)
Công Ty TNHH Akzo Nobel Chang Cheng VN (KCN Nhơn Trạch)
Công Ty TNHH Đại Phú (Tp.HCM)
ạ. Bán hàng ậ Thu ti n :
Khi nhân đ ợc đơn đăt hang cua khach hang , Công Ty hoan tât viêc mua nguyên vât
liêu cân thiêt cho viêc san xuât san phâm. Sau đo se tiên hanh san xuât theo quy trinh san
xuât san phâm tai Công Ty.
San phâm sau khi đa đ ợc kiêm tra đat yêu câu vê mâu ma, kiêu dang , kich th c, sô
l ợng cung nh chât l ợng se tiên hanh nhâp kho va se giao cho khach hang đung ngay
quy đinh. B c tiêp theo la giao nhân hoa đơn va thu tiên từ ng i mua.
Tai khoan sử dung : Gia vôn hang ban (632 ), doanh thu ban hang ( 511,5111,5112)
Tiên măt (111 ),Tiền gửi ngân hàng (112) , chi phi ban hang , phai thu cua khach hang
(131 )..
Chứng từ sử dung : Đơn đăt hang , hoa đơn gia tri gia tăng, phiêu thu ,phiêu chi, giây
bao nợ , giây bao co cua ngân hang.
Khach hang chu yêu cua Công ty : Công ty TNHH nhựa Sakaguchi Viêt Nam
Công Ty cô phân Sonadezi Long Binh
Nha may hoa chât biên Hoa
Công ty cổ phần thực phẩm qu c t
Công Ty cổ phần Vina G7
Công ty TNHH Long Địnnh Ti n...
1. Ki m soát Ti n m t :
1.2 : Ki m soát ti n t i qu
1. 2.1: Th t c thu ti n:
K
toán
N Th K
than
qu
h
toán
N Thu L p
ti n và phi
ký vào u
ch ng thu
từ (Đã
K thu
ti n)
Nh
n
l i
phi
u
Ghi s
thu
qu
Ghi
Ng i yêu cầu nộp tiền s trực ti p nộp tiền cho th quỹ. Th Quỹ ký thu tiền và ký
tên, đóng dấu “ Đã thu tiền” vào Phi u bán hàng . Và ghi vào sổ quỹ tiền mặt. K toán
thanh toán căn cứ phi u bán hàng đó lập Phi u thu chuyển cho k toán tr ng ký
duy t và yêu cầu ng i nộp tiền ký tên vào phi u thu. K toán ghi vào sổ k toán tiền
mặt.
1.2.2. Th t c chi ti n:
Căn cứ vào các chứng từ: Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Hóa
đơn; và các chứng từ g c liên quan… k toán thanh toán lập Phi u chi chuyển cho k
toán tr ng n u khoản chi d i 10.000.000đ thì k toán tr ng ký duy t chi và s báo
lên giám đ c sau.Còn những khoản chi trên 10.000.000đ thì K Toán Tr ng phải gửi
lên Giám Đ c duy t chi. K toán thanh toán nhận phi u chi rồi chuyển cho th quỹ.
Th quỹ chi tiền từ quỹ; ký tên, đóng dấu “Đã chi tiền”; yêu cầu ng i nhận tiền ký tên
vào phi u chi, ghi tình hình chi tiền vào Sổ Quỹ tiền mặt, sau đó chuyển chứng từ cho
k toán.
N
g K
K G
t
i
đ
n
g
h
c
h
i
L L K
g
i N
n
g
h
G
c
h
i
t
h
a
n
h
t
o
á
n
,
t
n
g
N
h
t
i
v
à
k
ý
p
h
i
c
h
Nh n ti n
L p gi y báo Có Nh n gi y báo Có
Ghi s ti n g i
G K
i
K To Ng
á
Toá án ân
m T hà
n
Tr G ng
đ N
ng
H
c
Ký L
duy
t p
K y
ý nh
i
Đ n m
y gý ch N
i h
n
h n
i y
K nh
m hô i
ng m
c đ ch
h i
i ng
v ý
à Th
ực
d hi
u
y n
l
t nh
ch
c i
h N
i h
L
n
gi p
y gi
bá y
o bá
N o
N
G
hi
s
k
to
án
ti
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
2727
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
n
g
i
CH NG II : KI M SOÁT N PH I THU
Là một bộ phận trong tài sản của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hang hóa ,dịch vụ hoặc một bộ
phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như cho vay ngắn hạn, chi hộ cho
đơn vị bạn hoặc cấp trên.
I . N i dung và đ c đi m kho n m c ph i thu khách hàng
1. N i dung :
Gửi hàng
Phong kinh doanh nhân đơn đăt hang va căn cứ cac nguôn thông tin khac đê đanh gia kha
năng thanh toan cua khach hang đê xet duyêt ban chiu. Phong kinh doanh doanh thiêt lâp
danh sach ban chiu va theo doi va câp nhân thông tin vê tinh hinh tai chinh vân đê chi tra…
cua khach hang. Va yêu câu khach hang thê châp, ky quy.
Khi đa châp nhân đơn đăt hang phong khinh doanh se hôi bao cho khach hang biêt la châp
nhân đơn đăt hang. Phong kinh doanh lâp lênh ban hang chuyên cho kê toan vât t . Khi
nhân đ ợc lênh ban hang kê toan vât t se lâp phiêu xuât kho chuyên cho thu kho đê xuât
kho. Phong kinh doanh lâp hoa đơn ban hang va chuyên hang cho khach hang. Khach hang
nhân hang va nhân hoa đơn. Kê toan công nợ ghi vao sô công nợ.
2.2.Th t c thu n :
Sau khi đã lập hóa đơn và hàng hóa đã giao cho khách hàng, k toán ti p t c theo dõi
các khoản nợ phải thu. Theo dõi thanh toán: Căn cứ vào từng hóa đơn, k toán ghi vào sổ
chi ti t theo dõi công nợ v i từng khách hàng. Li t kê th i hạn thanh toán, phân loại các
khoản nợ theo từng tuổi nợ để từ đó bộ phận kinh doanh lập ch ơng trình thu nợ cho
từng khoản nợ. Phong kinh doanh liêt kê cac khoan nợ phai thu theo từng nhom tuôi. Kê
toan công nợ dựa vao bang liêt kê nay theo doi va phân công đoi nợ. Phong kinh doanh
hang thang gửi thông bao nợ cho khach hang.
Tr ng hợp nợ quá hạn, khách hàng s chịu lãi suất nợ quá hạn theo quy định
c thể c a từng hợp đồng hoặc lãi suất nợ quá hạn hi n hành c a ngân hàng.
N u nợ quá hạn trên 30 ngày mà vẫn ch a thu hồi đ ợc, Phòng k toán lập báo cáo
trình Giám đ c để có bi n pháp thu hồi nợ kịp th i nh : gặp gỡ th ơng l ợng, hòa giải
để tìm bi n pháp thu nợ, hoặc nh các tổ chức chuyên thu nợ hoặc bán nợ cho các tổ
chức mua bán nợ hoặc nộp đơn lên tòa án . Bi n pháp thu nợ thông qua phán quy t c a
tòa án là giải pháp cu i cùng áp d ng cho các khách hàng có khoản nợ tồn đọng l n và
quá hạn lâu ngày.
K
T
h
P. h
ác K
Kin
h
h
h to
doa k
à án
nh h
n
o
g
L Nh L
n p N
p đ n ph h
đ đ t i
hàn u
n g va n xu
đ lâp p t
lênh h kh
t ban i
h han o
à g u
n v
g L p à
x
HĐ
u
BH
và
N t
chu
h h
y n
G
hàn à
n hi
g n
h s
g
à cô
n ng
g n
v
à
h
ó
a
đ
C
h
a
th
a
n
h
to
á
n
2.3.Th t c xóa n :
Khi không còn hy vọng thu hồi đ ợc các khoản nợ phải thu khách hàng, nhà quản lý có
trách nhi m xem xét để cho phép hoặc đề nghị ban giam đôc cho phép xóa sổ các khoản
nợ này. Căn cứ vào đó bộ phận k toán s ghi chép vào sổ sách.
Vào cu i niên đọ K Toán tr c khi lập Báo Cáo Tài Chính n u doanh nghi p có những
bằng chứng và căn cứ xác định có những khoản phải thu khó đòi hoặc không thể đòi thì
- Vật li u ph - TK1522:
- Nhiên li u – TK1523:
S
S S khấu hao tăng S khấu hao giảm
khấu = khấu hao + (do TSCĐ tăng - (do TSCĐ giảm
hao kỳ
kỳ tr c kỳ này) kỳ này)
này
M
ứ
c
k Tỷ
h Ng l
ấ uy kh
u ên ấu
h giá ha
a TS o
o C ( n
( Đ ăm
n )
ă
m
)
1
Tỷ l khấu hao =
S năm sử d ng hữu ích c a tài sản
M Ng Tỷ
ứ uy l
c ên kh
k giá ấu
h TS ha
ấ C o
u Đ ( n
h ăm
a )
o
(
n
ă
m
)
Ph ơng pháp trích khấu hao theo đ ng thẳng là ph ơng pháp khấu hao mà theo
ph ơng pháp này mức khấu hao đ ợc chia đều và c định trong kỳ kinh doanh. Mức
khấu hao đ ợc tính theo giá trị c a tài sản và th i gian sử d ng.
Ph ng pháp khấu hao theo s n l ng
Là khấu hao đ ợc tính cho mỗi sản phẩm mà TSCĐ tham gia vào sản xuất kinh doanh.
TSCĐ trong doanh nghi p đ ợc trích khấu hao theo ph ơng pháp khấu hao theo sản
l ợng, kh i l ợng sản phẩm nh sau :
Căn cứ vào hồ sơ kinh t - kỹ thuật doanh nghi p xác định tổng s l ợng, kh i l ợng
sản phẩm sản xuất theo công suất thi t k c a TSCĐ, gọi tắt là sản l ợng theo
công suất thi t k .
Căn cứ tình hình thực t sản xuất, doanh nghi p xác định s l ợng, s l ợng sản
phẩm thực t sản xuất hàng tháng, hàng năm c a TSCĐ.
Xác định mức trích khấu hao trong tháng c a TSCĐ theo công thức:
Trong đó :
Tr ng hợp công suất thi t k hoặc nguyên giá c a TSCĐ thay đổi, doanh nghi p phải
xác định lại mức trích khấu hao c a TSCĐ.
Trong đó :
Tỷ l khấu hao nhanh đ ợc tính theo công thức :
Tỷ l khấu hao TSCĐ theo ph ơng pháp đ ng thẳng xác định nh sau:
Tỷ l 1 1
khấu
hao
TSCĐ
theo
Th i
ph ơ
gian sử
ng
d ng
pháp
c a
đ n
TSCĐ
g
thẳng
(%)
- H s điều chỉnh xác định theo th i gian sử d ng c a TSCĐ quy định tại bảng d i
đây :
Th i gian sử d ng c a tài sản c định H s điều chỉnh (lần)
Đ n 4 năm (t 4 năm) 1,5
Trên 4 năm đ n 6 năm (4 năm < t 6 năm ) 2,0
Trên 6 năm (t> 6 năm) 2,5
Những năm cu i, khi mức khấu hao năm xác định theo ph ơng pháp s d giảm dần nói
trên bằng ( hoặc thấp hơn ) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và s năm
sử d ng còn lại c a TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao đ ợc tính bằng giá trị còn
lại c a TSCĐ chia cho s năm sử d ng còn lại c a TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng s khấu hao cả năm chia cho 12 tháng.
4.3. Th t c s a ch a tài s n c đ nh
Trong quá trình sử d ng, TSCĐ cần đ ợc tu bổ, sửa chữa để duy trì sự hoạt động c a
TSCĐ đ ợc liên t c, tăng hi u quả,…Có 2 loại sửa chữa :
Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên)- mang tính bảo dưỡng có đặc điểm:
Về phạm vi:Bảo d ỡng, sửa chữa thay th từng bộ phận, chi ti t nh
riêng lẻ c a tài sản c định nhằm đảm bảo TSCĐ hoạt động đ ợc
bình th ng giữa hai kỳ sửa chữa l n.
Th i gian sửa chữa ngắn.
Chu kỳ sửa chữa: khoảng th i gian hai lần sửa chữa th ng xuyên
t ng đ i ngắn
4.5.2. S k toán s d ng
CH NG V: KI M SOÁT N PH I TR
Khi Công Ty nhận đ ợc đơn đặt hàng c a khách hàng, Phó Giám Đ c ph trách
kỹ thuật s lập ph ơng án sản xuất kinh doanh xác định nguyên vật li u cần thi t
cho san xuất sản phẩm. Sau đó gửi bản sơ đồ này cho phòng k hoạch xem xét n u
thấy
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc
KT1-K4 01696690609 Page
6262
BÁO CÁO TH C T P GVHD: LÊ H NG L M
không có vấn đề gì s trình lên Giám Đ c duy t lần cu i .Sau đó chính thức phát hành
đơn đặt hàng liên h đ n các nhà cung cấp để yêu cầu nhận bản báo giá từ các nhà cung
cấp và chính thức đặt hàng v i nhà cung cấp phù hợp v i Công ty (về giá cả, chất
l ợng nguyên vật li u).
Ng i ch i trách nhi m mua s xác định mẫu , kiểm tra mẫu có đạt yêu cầu
không. N u đảm bảo đ các tiêu chuẩn yêu cầu thì Công ty s ti n hành lập hóa đơn
mua.
Khi nhận đ ợc hóa đơn mua bên bán s ti n hành giao hàng khi
hàng về đ n nơi Phó Giám Đ c ph trách Phòng kỹ thuật s y nhi m
cho Tr ng hoặc Phó Phòng K Hoạch làm th t c nhận hàng. Sau
cùng là Phòng Kỹ Thuật kiểm tra n u không thấy có vấn đề s ký vào
biên bản giao nhận đồng th i nhận hóa đơn mua hàng do bên bán cung
cấp.Công Ty s nhập kho vật t – nguyên vật li u( nhôm, sắt, sơn..)
khi hàng chuyển đ n kho s đ ợc kiểm tra và đ i chi u v i biên bản
giao nhận n u trùng kh p thì Th Kho và K Toán vật t s ký vào
phi u nhập kho và chuyển các chứng từ liên quan đ n Phòng K Toán
Tài V . K Toán Thanh Toán xác minh lại chứng từ sau đó chuyển đ n
K Toán Tr ng. K Toán Tr ng ký vào phi u chi tiền nộp lại cho
Giám Đ c. N u các s li u trùng kh p Giám Đ c s chuyển lại cho
Phòng K Toán. Th Quỹ dựa trên cơ s đó ti n hành rút tiền và ti n
hành ký vào Phi u chi xác nhận trả tiền cho nhà cung cấp.
Chứng từ thanh toán:
Hợp đồng kinh t
Hóa đơn thu GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông th ng.
Phi u thu, phi u chi.
Giấy báo Có ngân hàng. Biên
bản bù trừ công nợ. Chứng
từ sổ sách sử d ng:
Sổ chi ti t: Sổ chi ti t thanh toán v i ng i bán.
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 331)
II. Ph i tr cho ng i lao đ ng:
1.Th t c lao đ ng ậti n l ng :
1.1 C c u lao đ ng :
295 5 115
55 ng i 210 ng i
ng i ng i ng i
Tôn
350 ng i
g
Công nhân viên chức đ ợc nghỉ làm vi c , h ng nguyên l ơng những này l t t
:
+ T t d ơng lịch : 1 ngày (1/1 d ơng lịch )
+ T t âm lịch : 4 ngày ( 1 ngày cu i năm và 3 ngày đầu năm âm lịch )
+ Ngày giải phóng Miền Nam th ng nhất đất n c : 1 ngày ( 30/4 )
+Ngày Qu c t lao động : 1 ngày (1/5 )
+Ngày Qu c Khánh : 1 ngày ( 2/9 )
+Ngày Giỗ Tổ Hùng V ơng : 1 ngày (10/3 âm lịch)
Công nhân viên chức đ ợc nghỉ vi c riêng mà vẫn đ ợc h ng nguyên l ơng
trong các tr ng hợp: + K t hôn nghỉ 3 ngày
+ Có con k t hôn nghỉ 1 ngày
+B , mẹ ( cả bên chồng và vợ ) ch t hoặc vợ /chồng con cái ch t nghỉ
3 ngày.
1.2 : Qu ti n l ng và Hình th c tr l ng c a Công Ty :
1.2.1 :Quỹ ti n l ng c a Công Ty :
Quỹ l ng chính : Tính theo kh i l ợng công vi c hoàn thành và th i gian làm vi c
hoàn thành nhi m v chính gồm tiền l ơng trả theo cấp bậc, các khoản ph cấp.
Quỹ l ng ph : Trả cho công nhân viên trong th i gian công nhân thực hi n nhi m
v ngoài nhi m v chính c a họ và th i gian công nhân nghỉ theo ch độ đ ợc h orng
l ơng nh : nghỉ phep, nghỉ do đi họp ...
1.2.2:Hình th c tr l ng c a Công Ty :
Căn cứ vào thời gian công tác: Lao động trong doanh nghi p đ ợc chia làm 2
loại :
+ Lao động trong danh sách : những ng i làm vi c theo hợp đồng dài hạn từ 1 năm tr
lên.
+ Lao động ngoài doanh nghi p : là những lao động làm vi c theo hợp đồng th i v
d i 1 năm.
Căn cứ vào chức năng nhi m v c a ng ời lao động :Lao động trong doanh
nghi p đ ợc chia làm các loại sau :
+ Lao động thuộc sản xuất kinh doanh chính :Lao động trực ti p và lao động gián ti p .
+ Lao động thuộc sản xuất kinh doanh ph :
Áp d ng theo hai hình thức : Tính l ơng theo th i gian và tính l ơng theo sản phẩm .
Tính l ơng theo th i gian :cách tính l ơnhg c a Công Ty nh sau :
L ng Tháng :Là tiền l ơng c định hang tháng theo hợp đồng quy định, đ ợc tính
căn cứ vào chuyên môn c a ng ợi lao động, th ng áp d ng để trả l ơng cho công
nhân gián ti p nh công quản lý hành chính, công nhan quản lý kỹ thuật.
L ng tháng =( L ng cĕn b n x Gi công ) / 26
L ng ngày = L ng cĕn b n / 26
L ng gi = L ng ngày / 8
L ng gi = L ng ngày / 8
L ng ngày = L ng cĕn b n / 26
Ngoài ra Công ty còn trả l ơng cho cán bộ công nhân viên theo hình thức có th ng , v i
ch độ tiền th ng s thúc dẩy công nhân viên thực hi n t t công vi c đ ợc giao.
N u nhân viên làm vi c vào ngày nghỉ l :
L ng l t t =( m c l ng tháng x200% s ngày ngh l )/26
Tính l ơng theo sản phẩm :
Tr l ng cho công nhân tr c ti p s n xuất s n phẩm :
Ti n l ng S n l ng
= x Đ n giá ti n
đ c lĩnh s n ph m
l ng
trong tháng hoàn thành
Ti n l ng Ti n l ng đ c
đ c lĩnh = lĩnh c a b x T l l ng
trong tháng ph n gián ti p gián ti p
B ng ch m công
Tr ng phòng
Trình Giám Đ c
Phòng K Toán
Tr ng i lao
đ ng
CH NG VI: KI M SOÁT V N CH S H U
Ngu n v n ch sở h u: là số vốn của chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam
kết thanh toán, nguồn vốn chủ sở hữu do chủ donh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn
hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Và được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài
sản (-) Nợ phải trả. Vì vậy nguồn vốn chủ sở hữu chỉ phần tài sản ròng của doanh
nghiệp, và nó không phải là một khoản nợ .
Một doanh nghi p có thể có một hoặc nhiều ch s hữu v n:
Đ i v i doanh nghi p nhà n c: V n hoạt động do nhà n c cấp hoặc đầu t
nên nhà n c là ch s hữu.
Đ i v i Công Ty liên doanh : Ch s hữu là các thành viên góp v n hoặc các tổ
chức , cá nhân tham gia hùn v n
Đ i v i Công ty cổ phần :Ch s hữu v n là các cổ đông .
Đ i v i doanh nghi p t nhân : Ch s hữu v n là là cá nhân hay ch hộ gia đình
.
Nguồn v n ch s hữu bao gồm :
V n đóng góp c a các nhà đầu t để thành lập hoặc m rộng doanh nghi p.
Các khoản thặng d v n cổ phần do phát hành cổ phi u cao hoặc thấp hơn m nh
giá.
Các khoản nhận bi u tặng,tài trợ (n u ghi tăng v n ch s hữu ).
Các khoản chênh l ch do đánh giá lại tài sản,các nguồn hình thành trong hoạt
động kinh doanh nh : Quỹ đầu t phát triển ,quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen
th ng phúc lợi
Các doanh nghi p có quyền ch động sử d ng các loại ngu n v n và các quỹ hi có
theo ch độ hi n hành nh ng v i nguyên tắc đảm bảo hạch toán rõ rang từng loại
nguồn v n, quỹ.Phải theo dõi chi ti t từng nguồn hình thành và theo dõi từng đ i t ợng
góp v n.
1 . U ĐI M :
Tuy m i đi vào hoạt động nh ng Công Ty đã sản xuất đ ợc nhiều mặt hàng
không những bán cho khách hàng trong n c mà còn xuất khẩu ra n c ngoài v i các
tập đoàn, Công Ty l n :
- Asia Atsource (Sydney – Australia)
- Tập đoàn Claude Neon Pty ( Sydny Australia)
- Công ty Shinwa Viet Nam co.ltd(Khu Công Nghi p Amata)
- Progres Trading ( CH Sec ).
V i ch ng loại mặt hàng phong phú đa dạng về mẫu mã , kiểu dáng
,kích cỡ về trang trí nội thất , mặt hàng ngoài tr i,
Các m t hàng n i th t:
Các sản phẩm bàn: bàn giám đ c, bàn tr ng phòng, bàn nhân viên, bàn máy vi
tính, bàn họp, bàn ph
Các sản phẩm gh : gh giám đ c, gh tr ng phòng, gh nhân viên, gh họp
Các sản phẩm t k hồ sơ: t sắt, t gỗ
Các sản phẩm két sắt
Các sản phẩm vách ngăn
Các sản phẩm ph c v tr ng học: bàn gh học sinh
Các sản phẩm công cộng
Nhà ch xe buýt
Xích đu
Võng
Dù
Lều
Gh
Bàn
Hàng rào
Đu quay
Cầu tr ợt
Nhà kho l u động
Ban Giám Đ c luôn linh hoạt vận d ng các chính sách kinh t để đề ra
ph ơng án xây dựng và phát triển Công ty thích hợp. Ngoài ra Công Ty còn có các chính
sách đãi ngộ hợp lý khuy n khích tinh thần làm vi c ,sự năng động, sáng tạo c a cán bộ
công nhân viên.
cBằng hình thức trả l ơng cho công nhân theo sản phẩm nên nó là động lực thúc đẩy
công nhân làm vi c hoàn thành t t chỉ tiêu Công Ty đề ra , kích thích ng i lao động
tăng năng suất lao động cho doanh nghi p cũng nh tăng thu nhập cho chính mình.
Công ty luôn quan tâm đ n cán bộ công nhân viên về l ơng bổng cũng nh ngoài
mức l ơng định mức, cán bộ công nhân viên còn đ ợc h ng các ch độ khác nh
khen th ng, BHXH, đ ợc tham quan, du lịch…,đ ợc tham dự các buổi tập huấn,
nâng cao nghi p v và tay nghề
Phần đông công nhân đ ợc đào tạo từ tr ng Cao Đẳng
ngh nh tr ờng Cao Đẳng Ngh s 8, tr ờng Cao Đẳng C Đi n
Đ ng Nai, Tr ờng Trung Cấp Ngh nên chi phí đào tạo công nhân
giảm xu ng , công nhân nhanh chóng nắm bắt đ ợc công vi c.
Nhân viên trong các phòng ban có trình độ, năng lực , năng động trong công
vi c . Các máy móc thi t bị ph c v cho công vi c nh :Máy vi tính, máy in, máy
photo, máy fax, đi n thoại, ph ơng ti n vận tải , máy móc hi n đại… đ ợc trang bị
đầy đ để ph c v cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.NH C ĐI M :
Cách tính l ơng c a Công ty phức tạp.
Hình thức trả l ơng theo th i gian không phản ánh đày đ chính xác, năng xuất
lao động c a cán bộ công nhân viên . Mỗi cá nhân chỉ làm đ s ngày công c a mình từ
đó dẫn đ n tình trạng công nhân không làm vi c tích cực .
X ng sản xuất còn nh .
Các thông tin về Công Ty, sản phẩm, khách hàng còn ch a phong phú trên trang
Web c a Công ty.
B.KI N NGH :
Công Ty cần đẩy mạnh hoạt động marketing để gi i thi u sản phẩm m i, thu hút
khách hàng sử d ng tăng doanh thu cho Công ty.
Th ng xuyên cập nhật thông tin về Công ty, sản phẩm m i đ n v i khách
hàng trên trang Web c a Công Ty.
Tuyển thêm nhân viên chuyên nghành marketing có trình độ chuyên môn : Nghiên
cứu thị tr ng, nắm bắt nhu cầu khách hàng, cập nhật thông tin th ng xuyên qua
mạng, nắm bắt tình hình c a đ i th cạnh tranh…
Tăng c ng đầu t thi t bị, máy móc kỹ thuật cao ph c ph cho sản phẩm cần kỹ
ngh cao.
Công ty nên cải thi n các khoản thu thông qua vi c kiểm soát các
khoản công nợ phải thu khách hàng. Công ty nên cải thi n t c độ từ
DịẾể ố Ệ toán tểu GDT s u tầm cảm ơn bạn đư quan tâm! Tìm hiểu thêm về chúng tôi: