You are on page 1of 143

Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:

Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 35, 36:


CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài 23: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung
lượng của lực.
- Nắm được khái niệm hệ kín.
- Nắm vững định nghĩa, viết được công thức và suy ra đơn vị đo động lượng
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài toán tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho bài toán va chạm mềm, chuyển động bằng
phản lực.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn động lượng.
- Thí nghiệm va chạm giữa các quả cầu treo trên sợi dây.
- Bảng ghi kết quả thí nghiệm.
- Bài giảng Powerpoint: có thí nghiệm ảo và các hình ảnh minh họa các hiện tượng liên quan
đến động lượng, xung lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Quan sát ví dụ về cầu thủ đá banh, cơ thủ hích quả bi-a chuyển động va chạm vào
các quả bi-a khác…Các trường hợp này vật đều chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn.
a. Nhận xét về kết quả đạt được trong các trường hợp sau khi tác dụng lực?
b. Tìm thêm ví dụ về vật chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn?

Câu 2: Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích t được

định nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian t ấy. Hãy cho biết xung lượng
của lực có tác dụng gì? Từ định nghĩa hãy nêu đơn vị xung lượng của lực?
Câu 3: Đọc SGK mục I.2.b, nêu định nghĩa động lượng của một vật và đơn vị của động
lượng? Nêu cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn?
Câu 4: Chứng minh rằng đơn vị của động lượng cũng có thể tính ra Niu-tơn giây (N.s).
Câu 5: Một lực 50N tác dụng vào một vật có khối lượng m = 0,1kg ban đầu nằm yên; thời
gian tác dụng là 0,01s. Xác định vận tốc của vật.

Phiếu học tập số 2:


Câu 1: Đọc SGK mục II.1, hãy nêu định nghĩa hệ cô lập?
Câu 2: Hệ vật và Trái Đất có phải là hệ kín không? Vì sao?
Câu 3: Hệ hai vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang có phải là hệ
kín không?

Phiếu học tập số 3


Xét một vật khối lượng m1, chuyển động trên một mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc , đến
va chạm với một vật có khối lượng m2 đang nằm yên trên mặt phẳng ngang ấy.
a. Viết biểu thức tính động lượng của cả hệ gồm hai vật trên?
b. Biết rằng sau va chạm hai vật nhập làm 1, chuyển động với cùng vận tốc . Viết biểu
thức tính động lượng của hệ lúc này?
c. Hệ có phải là hệ cô lập không? Vì sao? Nếu là hệ cô lập ta có thể áp dụng định luật nào
cho hệ? Từ đó, suy ra biểu thức tính vận tốc lúc sau của cả hệ.

Phiếu học tập số 4


Xét một tên lửa có khối lượng M và chứa lượng khí m bên trong. Ban đầu đứng yên.
a. Xác định động lượng của cả hệ gồm hai vật trên?
b. Cho tên lửa hoạt động. Sau khi lượng khí khối lượng m phụt ra phía sau thì tên lửa có
khối lượng M chuyển động với vận tốc . Viết biểu thức tính động lượng của hệ lúc
này?
c. Hệ có phải là hệ cô lập không? Vì sao? Nếu là hệ cô lập ta có thể áp dụng định luật nào
cho hệ? Từ đó, suy ra biểu thức tính vận tốc sau khi tên lửa phụt khí.
d. Dấu (-) trong biểu thức tính cho biết điều gì? Từ biểu thức này, hãy giải thích hiện
tượng súng giạt khi bắn

Phiếu học tập số 5


Câu 1: Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng
trường bộ binh, biết rằng đầu đạn có khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng nằm
ngang trong khoảng , vận tốc ban đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng v =
865m/s.
Câu 2: Một chiếc xe khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với
vận tốc 1m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s (đối với mặt đất) đến
cắm vào xe và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe. Xét hai trường hợp:
a. Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
c. Vật bay đến theo hướng vuông góc với chiều xe chạy.
Câu 3: Một vật nhỏ khối lượng m0 đặt trên toa xe khối lượng m. Toa xe này có thể chuyển
động trên một đường ray nằm ngang không ma sát. Ban đầu hệ đứng yên. Sau đó cho m 0
chuyển động ngang trên toa xe với vận tốc . Xác định vận tốc chuyển động của toa xe
trong TH:
a. là vận tốc của m0 đối với mặt đất. b. là vận tốc của m0 đối với toa xe.

2. Học sinh
- Ôn lại gia tốc, các định luật Niu-tơn.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu vềđộng lượng và
định luật bảo toàn động lượng.
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề: Thời đại hiện nay khoa học ngày càng phát triển,
các thiết bị máy móc ra đời ngày càng nhiều, con người không chỉ khám
pha thế giới mà còn khám phá cả vũ trụ bao la dựa vào những vệ tinh,
phi thuyền, tàu vũ trụ... Và Việt Nam ta cũng đã có một vệ tinh Vinasat
được bắn lên vào tháng 5 năm 2008. Vậy dựa vào những nguyên lí định
luật nào mà người ta có thể phóng các vệ tinh, phi thuyền, tàu vũ trụ ra
khỏi Trái Đất? Ta sẽ trả lời qua chương học mới.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực và động lượng.
a. Mục tiêu:
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung
lượng của lực.
- Nắm vững định nghĩa, viết được công thức và suy ra đơn vị đo động lượng
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
a. Xung lượng của lực.
* Ví dụ: - Cầu thủ đá mạnh vào quả bóng, quả bóng đang đứng yên sẽ bay đi.
- Hòn bi-a đang chuyển động nhanh, chạm vào thành bàn đổi hướng.
* Xung lượng của lực.

-Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích t được định
nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian t ấy.
- Đơn vị của xung lượng của lực là N.s
b. Động lượng.
* Động lượng: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là
đại lượng được xác định bởi công thức:

=m .
Đơn vị động lượng là kg.m/s
* Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực (Cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn):

Ta có : - = t Hay: = t
Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng
của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Ý nghĩa: Lực tác dụng đủ mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động
lượng của vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV trình chiếu những hình ảnh minh họa về xung của lực và yêu cầu
HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: a. Lực có độ lớn đáng kể tác dụng lên một vật trong khoảng thời
gian ngắn, có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của
vật.
b. Tìm thêm ví dụ về vật chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn:……
Câu 2: Hãy cho biết xung lượng của lực có tác dụng làm biến đổi đáng
kể trạng thái chuyển động của vật.
- Đơn vị xung lượng của lực: N.s
Câu 3:Động lượng của một vậtkhối lượng m đang chuyển động với vận
tốc là đại lượng được xác định bởi công thức:

=m . (1)
Đơn vị động lượng là kg.m/s
* Cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn:

Ta có : - = t Hay: = t (2)
Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó
bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời
gian đó.

Câu 4: Chứng minh từ biểu thức định luật II: = t


Câu 5:AD định luật II Niu-tơn: p2 – p1 = F.t  mv = F.t  v = 5m/s
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý thêm cho HS về ý nghĩa của biểu thức (2): Lực tác dụng đủ
mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động
lượng của vật.
GV tổng kết hoạt động 2.1.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hệ cô lập và định luật bảo toàn động lượng.
a. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm hệ cô lập (hệ kín).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
a. Hệ cô lập (hệ kín).
- Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có
thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
b. Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập.
Động lượng của một hệ cô lập là không đổi.

+ +…+ = không đổi hay

d. Tổ chức thực hiện:


Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác
dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
Câu 2: Hệ vật và Trái Đất không phải là hệ kín vì vẫn có lực hấp dẫn từ
các thiên thể khác trong vũ trụ tác dụng lên hệ.
Câu 3: Hệ hai vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nhẵn nằm
ngang là hệ kín và ngoại lực gồm trọng lực và phản lực của mặt phẳng
ngang triệt tiêu lẫn nhau.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý thêm cho HS:
Trong thực tế, trên Trái Đất khó có thể thực hiện được một hệ tuyệt
đối kín vì không thể nào triệt tiêu được lực ma sát, các lực cản và lực
hấp dẫn. Nhưng nếu các lực đó rất nhỏ, một cách gần đúng, ta có thể coi
hệ vật và Trái Đất là hệ kín.
Trong các vụ nổ, va chạm, các nội lực xuất hiện thường rất lớn so với
ngoại lực thông thường nên hệ vật có thể coi gần đúng là hệ kín trong
thời gian ngắn xảy ra hiện tượng.
Giáo viên thông báo nội dung định luật bảo toàn động lượng:
Động lượng của một hệ cô lập là không đổi.

+ +…+ = không đổi hay


Bước 5 Học sinh tiếp thu ghi nhớ
Bước 6 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 2.3: Xây dựng công thức cho bài toán va chạm mềm và chuyển động bằng phản
lực
a. Mục tiêu:
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng định luật để giải bài toán va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Va chạm mềm.

Xét vật m1, chuyển động với đến va chạm vật m2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật

nhập làm một và cùng chuyển động với vận tốc


Theo định luật bảo toàn động lượng ta có :

m1 = (m1 + m2) suy ra: =


Va chạm của hai vật như vậy gọi là va chạm mềm.
Chuyển động bằng phản lực.
Tên lửa có khối lượng M chứa một khối khí m. Khi phóng tên lửa khối khí m phụt ra phía

sau với vận tốc thì tên khối lượng M chuyển động với vận tốc
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có :

m +M = 0 => =-
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề: Quan sát video con lắc thử đạn và tên lửa…Các thiết bị
trên hoạt động dựa trên nguyên tắc nào. Ta sẽ giải thích được điều đó
qua bài hôm nay.
GV chia lớp thành 4 nhóm, hai nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3 và
hai nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4. Sau đó cho đai diện mỗi nhóm
lên thuyết trình cho các nhóm còn lại
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Phiếu học tập số 3
a. Động lượng của cả hệ lúc đầu:
b. Động lượng sau va chạm:
c.Vì bỏ qua ma sát nên tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0.

ADđịnh luật bảo toàn động lượng ta có:

m1 = (m1 + m2) suy ra: =


Phiếu học tập số 4
a. Động lượng của cả hệ lúc đầu:
b. Động lượng sau va chạm:
c. Trong quá trình phụt khí, nội lực rất lớn so với ngoại lực nên hệ là cô
lập.

AD định luật bảo toàn động lượng ta có:

m +M = 0 => =-
d. Dấu (-) trong biểu thức tính cho biết vận tốc của tên lửa ngược
chiều với vận tốc của khí phụt ra.
- Hệ súng – đạn hoạt động dựa trên nguyên tắc chuyển động bằng phản
lực tương tự như tên lửa, nên khi đạn bay về phí trước thì đạn sẽ bị
giật về phía sau.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên nhận xét và chính xác hóa các bài thuyết trình tổng kết hoạt
động 2.3

Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu:
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài toán tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho bài toán va chạm mềm, chuyển động bằng
phản lực.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS dựa vào phần lý thuyết
vừa học hoàn thành phiếu học tập số 5.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.

Câu 1:
Câu 2:Xe : M = 38kg, v0 = 1m/s.
Vật: m = 2kg; v01 = 7m/s.
Theo định luật bảo toàn động lượng: (1).
Chọn chiều (+) là chiều của .
a. TH Vật bay ngược chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta

được : .
b. TH Vật bay cùng chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :

.
c. TH Vật bay đến theo hướng vuông góc với chiều xe chạy.
Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :

Câu 3: a.

b.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
Ôn tập
Nội dung 2: - Yêu cầu HS về nhà đọc phần “Em có biết?”và tìm thêm một số ứng
Mở rộng dụng của bài toán va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực trong đời
sống.
Nội dung 3: - Ôn tập kiến thức về phân tích lực đã học ở kì 1 và công, công suất học
Chuẩn bị cho ở lớp 8 THCS.
tiết sau - Xem trước Bài 24 Công và công suất.

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 37, 38:


Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công
phát động hoặc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, ý nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và kỹ thuật
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
- Nắm được khái niệm hiệu suất.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí.
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương
độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint: có hình vẽ thí nghiệm về sự sinh công cơ học;Bảng giá trị một số
công suất.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1:
Bài toán: Dùng một lực không đổi kéo một vật chuyển động
theo phương ngang đi được quãng đường s.
1. Tính công của lực khi lực hợp với phương ngang góc
Gợi ý: s
- Theo phương của gốc của điểm đặt lực không dời chỗ, ta có s 2 bằng bao nhiêu? Từ

đó tính công ?
- Viết lại biểu thức theo F. Từ đó suy ra công thức tính công?
2. Từ CT tính công ở trên, hãy cho biết công A là đại lượng vô hướng hay có hướng, có giá
trị đại số hay độ lớn?
3. Công A dương, âm, bằng 0 khi nào? Nêu VD về một vật có lực tác dụng nhưng lực đó
không sinh công?
4. Nếu F = 1N, s = 1m thì công A là bao nhiêu Jun? Từ đó, đưa ra định nghĩa đơn vị Jun?

Phiếu học tập số 2:


Câu 1: Xác định dấu của công A trong những trường hợp sau:
a. Công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc;
b. Công của lực ma sát của mặt đường khi ô tô lên dốc;
c. Công của trọng lực của vệ tinh bay vòng tròn quanh Trái Đất;
d. Công của trọng lực khi máy bay cất cánh.
Câu 2: Ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động đều trên một đường nằm ngang có hệ số ma
sát trượt bằng 0,2. Tính công của lực kéo của động cơ và công của lực ma sát khi ô tô
chuyển dời được 250m. Cho g=10m/s2.

Phiếu học tập số 3


Câu 1: Viết biểu thức toán học của công suất và phát biểu định nghĩa công suất?
Câu 2: Nêu đơn vị của công suất. Nếu công của lực thực hiện là 1J trong thời gian là 1s thì
công suất là bao nhiêu Oát? Từ đó hãy định nghĩa 1 Oát.
Câu 3: So sánh công suất của các máy sau:
a. Cần cẩu M1 nâng được 800 kg lên cao 5 m trong 30 s;
b. Cần cẩu M2 nâng được 1000 kg lên cao 6 m trong 1 phút.

Phiếu học tập số 4


Câu 1: Một động cơ điện cung cấp công suât 15kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao
30 m. Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian trung bình để thực hiện công việc đó.
Câu 2: Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong
khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (lấy g = 10m/s2).
Câu 3: Một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có chiều cao h.
a. Xác định công của trọng lực trong quá trình vật trượt hết dốc.
b. Tính công suất trung bình của trọng lực, biết góc nghiêng của mặt dốc và mặt ngang là .
Bỏ qua mọi ma sát.
Câu 4: Một ô tô khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có tốc độ không
đổi v = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được dốc
trên với vận tốc không đổi v = 54km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4% ( ).

2. Học sinh
- Ôn khái niệm về công và công suất đã học cấp phổ thông cơ sở;Đọc trước bài này.
- Vấn đề về phân tích lực.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về công và công
suất
a. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về công đã học ở THCS.
- Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí.
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức cũ được hệ thống lại và sự tò mò, hứng thútìm hiểu kiến thức
mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khi nào có công cơ học? Nêu ví dụ về lực sinh công?
Câu 2: Trong những trường hợp nào sau đây khái niệm công có nội
dung đúng như đã học ở lớp 8
a. Khi ô tô đang chạy động cơ ô tô sinh công
b. Ngày công của một lái xe là 50000₫
c.Có công mài sắt có ngày nên kim
d. Công thành danh toại
Câu 3: Một vật chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang
thì chuyển động được một đoạn đường là s. Công của lực được xác định
bởi công thức nào?Đơn vị của công là gì?
Bước 2 Học sinh trả bài:
Câu 1: Công cơ học xuất hiện khi có lực tác dụng lên vật là làm vật
chuyển dời.
- Một vật rơi tự do thì trọng lực sinh công.
- Ô tô đang chạy, tắt máy, chuyển động chậm dần, khi đó lực ma sát
sinh công.
- Một cần cầu nâng một vật lên độ cao h, lực kéo sinh công…
C2: a.
Câu 3: Công của lực tác dụng: A = Fs Đơn vị: Jun (J)
Bước 3 Giáo viên đặt vấn đề:
Trường hợp lực cùng hướng với độ dời s thì ta áp dụng CT trên.
Nếu lực không cùng phương với độ dời thì công của lực được xác
định như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội dung bài 24.
Bước 4 HS tiếp nhận vấn đề

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về công
a. Mục tiêu:
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công
phát động hoặc công cản.
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
a. Khái niệm về công: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật dịch
chuyển.
Ví dụ: - Cần cẩu kéo vật lên cao.
- Ô tô đang chạy, động cơ của ô tô sinh công..
- “Công mài sát”.
s
* Công của lực kéo vật chuyển dời theo hướng của lực: A = Fs.
b. Công trong trường hợp tổng quát:
A = Fscos
c. Biện luận: Công là đại lượng vô hướng, có giá trị đại số.
+ Khi  là góc nhọn, cos> 0, suy ra A > 0 ; khi đó A gọi là công phát động.

+ Khi  = 90o, cos = 0, suy ra A = 0 ; khi đó lực không sinh công.


+ Khi  là góc tù thì cos< 0, suy ra A < 0 ; khi đó A gọi là công cản.
d. Đơn vị: J (Jun) 1J = 1N.1m.

d. Tổ chức thực hiện:


Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1. Phân tích thành 2 thành phần: vuông góc với phương chuyển
động, cùng phương chuyển động:

Rồi tính công của từng thành phần.

Với ,

s2 = 0  = 0; A = F.s.cos

C2: Công là đại lượng vô hướng, có giá trị đại số.

C3: Nếu
( ) thì A > 0
cos α >0 α<
π
2

cosα <0 ( <α ≤π )


π
Nếu 2 thì A < 0

Nếu A = 0. VD: Khi một vật di chuyển theo


phương nằm ngang thì công của trọng lực luôn bằng 0.
C4: Nếu F (N), s (m)  A (J)
Từ (2), ta có: 1 Jun = 1 Niuton x 1 mét
 1 jun là công thực hiện bởi lực có độ lớn 1 niuton khi điểm đặt lực
có độ dời 1m theo phương của lực.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Chính xác hóa quy tắc và cho hs ghi bài.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1:a. Công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc: hướng của
lực kéo cùng hướng độ dời nên α = 0 => cosα > 0 => A > 0.
b. Hướng lực ma sát ngược hướng độ rời điểm đặt của lực nên α = 180o
=> cosα < 0 => A < 0.
c. Hướng của vuông góc hướng độ dời điểm đặt của nên α = 90o
=> cosα = 0 => A = 0.
d. Hướng hợp hướng độ dời một góc α > 90o => cosα < 0 => A < 0.
C2: Lực kéo: F = Fms = 1000.10.0,2 = 2000N
Công của lực kéo và lực ma sát:
Ak = F.s = 2000.250 = 500000J
Ams = -Fms.s = -2000.250 = -500000J
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 GV tổng kết hoạt động 2.1 và lưu ý thêm cho HS: Các CT tính công
chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong
quá trình chuyển dời.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công suất


a. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm công suất, ý nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và kỹ thuật
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Nắm được khái niệm hiệu suất.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
a. Khái niệm công suất: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời
gian.

b. Đơn vị công suất:Oát, kí hiệu W. 1W =


1kW = 10 W;
3
1MW = 106 W
* Lưu ý:
- Trong công nghệ chế tạo máy người ta dùng đơn vị là mã lực (HP):1HP = 736 W
- Đơn vị kW.h là đơn vị đo năng lượng: 1kW.h=1000W.3600s =3,6.106(W.s)= 3,6.106 (J)
A'
H=
- Hiệu suất: A < 1 (5)
A’: công có ích A : công toàn phần
c.Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới
dạng cơ học như lò nung, nhà máy điện, đài phát sóng, …
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV tạo tình huống: Trong các công trường xây dựng, ta để ý thấy
người ta thường dùng cần cẩu để đưa vật liệu xây dựng lên cao mà ít
dùng tay kéo. Sở dĩ như vậy vì dùng cần cẩu sẽ đỡ mất sức người mà lại
tốn ít thời gian hơn, tức là tốc độ thực hiện công của cần cẩu lớn hơn
tốc độ thực hiện công của người kéo, giúp tiến độ xây dựng công trình
nhanh hơn.
Để đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, người ta đưa ra khái niệm
công suất. Kí hiệu P.
GV yêu cầu HS dựa vào mục II, trả lời phiếu học tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả và thảo
luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.

C1: P
C2: Trong hệ SI, công suất có đơn vị là oát (W)

Nếu A (J), t (s)  P (W). Ta có:


C3: Cả 2 trường hợp đều do trọng lực sinh công, ta có công của trọng
lực A = Ps.cosα, từ đó ta có công suất của các máy: 

+ Cần cẩu M1: ;

+ Cần cẩu M2:
Vậy công suất cần cẩu M1 lớn hơn công suất cần cẩu M2.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý cho HS một số đơn vị khác của công suất. Giúp HS phân
biệt được đơn vị kW.h và kW.
Lưu ý:
- Trong công nghệ chế tạo máy người ta dùng đơn vị là mã lực (HP):
1HP = 736 W
- Đơn vị kW.h là đơn vị đo năng lượng, cần tránh nhầm lẫn với đơn vị
công suất. kW.h là công của 1 lực (1máy) có công suất 1kW thực hiện
trong 1h
1W.h = 1000W.3600s = 3,6.106(W.s) = 3,6.106(J)
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu:
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương
độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm các BT 3, 4, 5, 6, 7
trang 133và BT trong phiếu học tập số 4.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bàivà làm các bài tập trong SBT
Ôn tập
Nội dung 2: - Đọc SGK phần “Em có biết?” tìm hiểu về cấu tạo hộp số.
Mở rộng - Tìm hiểu giá trị công suất của các dụng cụ điện trong gia đình và thời
gian sử dụng trung bình của các dụng cụ, từ đó tính công của dòng điện
sử dụng trong 30 ngày theo đơn vị kW.h. Biết giá tiền của 1kWh là
1700đ. Hãy tính tiền điện trung bình hàng tháng mà gia đình phải trả?
Nội dung 3: - Ôn tập Động lượng và định luật bảo toàn động lượng, công và công
Chuẩn bị bài suất chuẩn bị cho tiết BT.
mới
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 39: BÀI TẬP


ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại định nghĩa, công thức và đơn vị đo động lượng.
- Định nghĩa được xung lượng của lực, nêu được đơn vị xung lượng của lực.
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời của điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công
phát động hoặc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, hiệu suất
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng cho bài
toán va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài toán tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương
độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc chương Tĩnh học.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1. Động lượng được tính bằng:
A. N.s B. N.m C. N.m/s D. N/s
Câu 2: chọn câu trả lời sai về động lượng:
A. là đại lượng vectơ, cùng hướng với vận tốc
B. là đại lượng vectơ, mô tả chuyển động của vật
C. là đại lượng vectơ đo bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
D. là đại lượng vectơ, ngược hướng với vận tốc
Câu 3: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực:
A. Vận động viên bơi lội đang bơi B. Chuyển động của con sứa
C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy
D. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
Câu 4: Câu nào không thuộc định luật bảo toàn động lượng:
A. Véc tơ động lượng của hệ kín đợc bảo toàn.
B. Véc tơ động lượng của hệ kín trước và sau tương tác không đổi.

C. D.
Câu 5: Hệ gồm 2 vật có động lượng là : p1 = 6kgm/s và p2 = 8kgm/s. Động lượng tổng cộng
của hệ p = 10 kgm/s nếu :
A. và cùng phương, ngược chiều. B. và cùng phương, cùng chiều.
C. và hợp nhau góc 300. D. và vuông góc với nhau.
Câu 6: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công cơ học ?
A. Jun (J) B. kilôoát giờ (kwh) C. Niutơn trên mét (N/m)D. Niutơn mét (N.m)
Câu 7: Trường hợp nào sau đây có công cơ học
A. người lực sỹ giữ quả tạ ở trên cao B. Ấn một lực xuống mặt bàn cứng
C. Kéo một gàu nước từ dưới lên D. Quả bóng đứng yên trên mặt bàn
Câu 8: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị công suất?
A. HP B. MW C. kWh D. Nm/s
Câu 9: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện
công khi: A. lực vuông góc với gia tốc của vật.
B. lực ngược chiều với gia tốc của vật.
C. lực hợp với phương của vận tốc với góc α.
D. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.
    B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
    C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.
    D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Phiếu học tập số 2


Câu 1: Một viên bi thép khối lượng m = 0,1kg rơi tự do từ độ cao h = 5m xuồng mặt phẳng
nằm ngang. Tính độ biến thiên động lượng của viên bi trong 2 trường hợp:
a. Sau khi chạm sàn viên bi bay ngược trở lại với cùng vận tốc.
b. Sau khi chạm sàn viên bi nằm yên trên sàn. Lấy g = 10m/s2.
Câu 2: Một hộp cát khối lượng M = 5 kg được treo bởi dây treo vào điểm O và ban đầu
đứng yên. Người ta bắn theo phương ngang một viên đạn khối lượng m = 10 g vào hộp cát
với vận tốc 400 m/s và sau đó đạn nằm yên trong hộp cát. Tính vận tốc hộp cát ngay sau khi
đạn bắn vào cát.
Câu 3: Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn, có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang
không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một
viên đạn khối lượng 100kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500m/s
(vận tốc đối với khẩu pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các
trường hợp:
a. Lúc đầu hệ đứng yên.
b. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 18km/h:
TH1:Theo chiều bắn. TH2: Ngược chiều bắn.

Phiếu học tập số 3


Câu 1: Một ô tô khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên đường nằm ngang dưới
tác dụng của lực ma sát (hệ số ma sát = 0,3). Vận tốc đầu của ô tô là 54km/h; sau một
khoảng thời gian ô tô dừng lại.
a. Tính công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian đó.
b. Tính quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó.
Câu 2: Một ô tô khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có tốc độ không
đổi v = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được dốc
trên với vận tốc không đổi v = 54km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4% ( ).
Câu 3: Một ô tô khối lượng 2 tấn, chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3km. Tính
công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó. Chọn hệ số ma sát =0,08. Độ nghiêng
của dốc là 4%; g = 10m/s2.

2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Tĩnh học đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương Tĩnh học.
a. Mục tiêu:
- Ôn lại định nghĩa, công thức và đơn vị đo động lượng.
- Định nghĩa được xung lượng của lực, nêu được đơn vị xung lượng của lực.
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời của điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công
phát động hoặc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, hiệu suất
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời phiếu học tập số 1
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập về động lượng và định luật bảo toàn động lượng
a. Mục tiêu:
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài toán tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Vận dụng được cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn để làm một số dạng BT.
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng cho bài
toán va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập phiếu học tập số 2:
Câu 1: a. Vận tốc của viên bi sau khi chạm sàn: .
Động lượng của viên bi trước va chạm: .
Sau va chạm, vận tốc của viên bi: , động lượng .
.
b. Sau va chạm viên bi nằm yên trên sàn: .

Câu 2: Theo định luật bảo toàn động lượng: (1)


Câu 3:
Theo định luật bảo toàn động lượng:

(1)
a. Lúc đầu Vo = 0. Chiếu (1) theo hướng :

.
b. .
+TH1: : Chiếu (1) lên hướng của :
.
Sau khi bắn khẩu pháo chuyển động cùng chiều đạn bay, cùng chiều ban đầu với V =
1,69m/s.
+TH2: : Chiếu (1) lên hướng của :

.
Sau khi bắn khẩu pháo chuyển động ngược chiều đạn bay với V = -8,31m/s.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1.

Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập về công và công suất
a. Mục tiêu:
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương
độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Bài tập trong phiếu học tập số 3:

Câu 1: a. ; .

Thời gian chuyển động: .

Công suất trung bình: .

b. Quãng đường ô tô đi được: .

Câu 2: Công suất của ô tô: .


Câu 3: Lực của động cơ kéo ô tô chuyển động đều lên dốc: .
Công của lực đó trên đoạn đường s:
.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 3: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
Ôn tập
Nội dung 2: - Yêu cầu HS dựa vào cách giải BT đã học trong tiết, về nhà tự ra 3 BT
Mở rộng tương tự như các bài đã làm và kèm hướng dẫn giải
Nội dung 3: - Ôn tập kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng học ở lớp 8 THCS.
Chuẩn bị cho - Xem trước Bài 25, 26, 27.
tiết sau

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 40, 41, 42:


Chủ đề 7: ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG – CƠ NĂNG.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển động.
- Nắm được độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng.
- Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và
vận tốc của vật.
- Nắm vững biểu thức của thế năng trọng trường.
- Có khái niệm chung về thế năng trong cơ học. Từ đó phân biệt động năng và thế năng.
- Nắm được khái niệm thế năng đàn hồi và viết biểu thức của thế năng đàn hồi.
- Nắm vững khái niệm cơ năng định luật bảo toàn cơ năng.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa thế năng và lực thế.
- Nêu được đơn vị đo động năng, thế năng, cơ năng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài
toán trong SGK.
- Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan.
- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng
để giải bài tập.
- Biết cách thiết lập định luật bảo toàn cơ năng trong trường hợp cụ thể.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint:Kèm dụng cụ TN biểu diễn: con lắc đơn, con lắc lò xo, vật rơi; Các
hình vẽ mô tả.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Nhắc lại khái niệm động năng? Chứng tỏ những vật sau đây có động năng và những
vật ấy có thể sinh công như thế nào?
a. Viên đạn đang bay
b. Búa đang chuyển động
c. Dòng nước lũ đang chảy mạnh
Câu 2: Đọcsách giáo khoa mục II SGK và nêu công thức tính động năng? Nêu đơn vị của
động năng? CMR đơn vị Jun cũng bằng kg.m2/s2.
Câu 3: Động năng là đại lượng có hướng hay vô hướng? Động năng có tính tương đối
không, tại sao?
Câu 4: Đọc mục III SGK và nêu mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên
động năng?

Phiếu học tập số 2:


Câu 1: Thế năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 2: Thế năng phụ thuộc vào độ cao, tức vị trí tương đối của vật so với mặt đất được gọi
là thế năng trọng trường. Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật so với trạng thái
chưa biến dạng gọi là thé năng đàn hồi. Ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng dạng thế năng.
Nhóm 1 + 2 Nhóm 3 + 4
a. Nêu biểu hiện của sự tồn tại trọng trường xung quanh Trái a. Thế năng đàn hồi xuất
Đất? Nhắc lại công thức tính trọng lực? hiện khi nào?
b. Dựa vào mục I.2. đưa ra khái niệm thế năng trọng trường và b. Dựa vào mục II.1 và
biểu thức của nó? II.2 nêu công thức lực đàn
c. Tìm hai ví dụ chứng tỏ rằng một vật có khối lượng m khi đưa hồi khi lò xo có độ biến
lên vị trí cách mặt đất độ cao z thì lúc rơi xuống có thể sinh dạng l, công thức tính
công? công của lực đàn hồi.
d. z trong biểu thức thế năng có phụ thuộc vào mốc thế không? c. Nêu đinh nghĩa thế
Từ đó, cho biết thế năng có năng đàn hồi và công thức
phụ thuộc vào mốc thế (tức tính thế năng đàn hồi của
hệ quy chiếu) không? một lò xo bị biến dạng.
e. Nếu chọn mốc thế năng tại
vị trí O (độ cao = 0, Hình
26.2) thì tại điểm nào
- Thế năng = 0?
- Thế năng > 0?
- Thế năng < 0 ?

Phiếu học tập số 3:


Câu 1: Nhắc lại khái niệm cơ năng đã học ở THCS?
Nhóm 3 + 4 Nhóm 1 + 2
Câu 2: Dựa vào mục I.1 trang 142 SGK hãy Câu 2: Dựa vào mục I.2 trang 144 SGK
nêu định nghĩa cơ năng trọng trường? Phát hãy nêu định nghĩa cơ năng đàn hồi? Phát
biểu định luật bảo toàn cơ năng khi vật chuyển biểu định luật bảo toàn cơ năng khi vật
động trong trọng trường chuyển động dưới tác dụng của lực đàn
Câu 3: Nhận xét về mối liên hệ giữa sự biến hồi?
thiên thế năng và sự biến thiên động năng của Câu 3: Nhận xét về mối liên hệ giữa sự
vật chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của biến thiên thế năng và sự biến thiên động
trọng lực? Ở vị trí nào động năng cực đại, thế năng của vật chuyển động mà chỉ chịu tác
năng ở vị trí đó như thế nào? Ở vị trí nào động dụng của lực đàn hồi? Ở vị trí nào động
năng cực tiểu và thế năng ở vị trí đó như thế năng cực đại, thế năng ở vị trí đó như thế
nào? nào? Ở vị trí nào động năng cực tiểu và thế
Câu 4: Con lắc đơn tạo bởi một vật nặng nhỏ năng ở vị trí đó như thế nào?
gắn vào đầu một sợi dây mảnh không co dãn, Câu 4: Con lắc lò xo tạo bởi một vật nặng
đầu kia của dây gắn cố định tại C (Hình 27.2). nhỏ gắn vào đầu một lò xo, đầu kia của dây
Đưa vật lên vị trí A rồi thả nhẹ nhàng, vật sẽ đi gắn cố định. Đưa vật lên vị trí A rồi thả nhẹ
xuống đến O (vị trí thấp nhất ) rồi đi lên đến nhàng, vật sẽ đi qua O rồi đến B, sau đó
B, sau đó quay lại và dao động cứ thế tiếp quay lại và dao động cứ thế tiếp diễn. Nếu
diễn. Nếu không có tác dụng của các lực cản, không có tác dụng của các lực cản, lực ma
lực ma sát : sát :
a. Chứng minh rằng A và B đối xứng với a. Chứng minh rằng A và B đối xứng với
nhau qua CO. nhau qua O.
b. Vị trí nào động năng cực đại? Cực tiểu? b. Vị trí nào động năng cực đại? Cực tiểu?
c. Trong quá trình nào động năng chuyển hóa c. Trong quá trình nào động năng chuyển
thành thế năng và ngược lại? hóa thành thế năng và ngược lại?

Phiếu học tập số 4:


Bài 1: Vật khối lượng m = 500 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với v0 = 10m/s. Chọn
mốc thế năng tại vị trí ném. Tính thế năng, động năng và cơ năng của vật:
a. Lúc bắt đầu ném. b. Lúc vật lên cao nhất. c.2s sau khi ném.
Bài 2: Từ độ cao 5 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 200g thẳng đứng lên
với vận tốc đầu là 2m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10m/s2. Tính cơ năng của vật
nếu:
a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. b. Chọn mốc thế năng tại vị trí ném.
Bài 3: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 7m/s. Bỏ qua sức cản của không
khí. Cho g = 9,8 m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.
b. Ở độ cao nào thì thế năng bằng 4 lần động năng.
c. Ở độ cao nào thì động năng bằng 4 lần thế năng.

2. Học sinh
- Nhớ lại các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức tính công
- Khái niệm động năng, thế năng, cơ năng đã học cấp phổ thông cơ sở.
- Ôn lại các khái niệm lực hấp dẫn, trọng lực, trọng trường, lực đàn hồi
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về động năng, thế
năng và cơ năng.
a. Mục tiêu:
- Sự hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự hứng thú, tò mò muốn tìm hiều kiến thức mới
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề
Trong chương trình THCS, ta đã có những khái niệm sơ bộ về năng
lượng. Ta biết rằng một vật có năng lượng nếu vật đó có khả năng sinh
công.
GV đưa ra các hình ảnh về vật có động năng sinh công, vật thế năng
trọng trường, thế năng đàn hồi sinh công
Và vật có khả năng sinh công do chuyển động thì năng lượng của vật
này được gọi là động năng.
- Vật có khả năng sinh công do vị trí của nó so với đất thì năng lượng
của vật gọi là thế năng trọng trường
- Vật có khả năng sinh công khi bị biến dạng đàn hồi thì năng lượng của
vật gọi là thế năng đàn hồi
- Vậy động năng, thế năng là gì, nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Ta
sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu động năng và độ biến thiên động năng
a. Mục tiêu:
- Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển động.
- Nắm được độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng.
- Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và
vận tốc của vật.
- Nêu được đơn vị đo động năng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
1. Khái niệm động năng.
a. Năng lượng.
- Năng lượng là một thước đo khác của lượng vật chất.
- Theo nghĩa thông thường: năng lượng đặc trưng cho khả năng làm thay đổi trạng thái
hoặc thực hiện công.
b. Động năng: là dạng năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động.
2. Công thức tính động năng.
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác
1
định theo công thức : Wđ = 2 mv2
Đơn vị của động năng là jun (J).
3. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng.
1 1
Ta có: A = 2 mv22 - 2 mv12 = Wđ2 – Wđ1
Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng của vật.
* Hệ quả:
- Động năng của vật giảm: vật sinh công dương, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm.
- Động năng của vật tăng: vật sinh công âm, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đưa ra những hình ảnh minh họa về động năng.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ảnh minh họa và
hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Động năng là dạng năng lượng vật có được do chuyển động.
a. Viên đạn có khối lượng m, đang bay với vận tốc v thì có thể xuyên
vào gỗ, vào tấm bia và sinh công. Ta nói viên đạn có động năng.
b. Búa đang chuyển động đập vào đinh, làm cho đinh đóng sâu vào gỗ,
sinh công. Ta nói búa có động năng khi đang chuyển động.
c. Dòng nước lũ đang chuyển động mạnh với vận tốc chảy rất lớn có thể
cuốn trôi, vỡ đổ nhà của… ta nói dòng nước có động năng.
1
C2. Công thức tính động năng: Wđ = 2 mv2
Đơn vị của động năng là jun (J).
Từ CT động năng m : kg ; v : m/s  Động năng : kg.m2/s2.
C3: Wđ là đại lượng vô hướng, dương. Vận tốc có tính tương đối, phụ
thuộc vào hệ quy chiếu nên động năng cũng có tính tương đối, phụ thuộc
vào hệ quy chiếu.
C4. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng:
1 1
A = 2 mv22 - 2 mv12 = Wđ2 – Wđ1
Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng của
vật.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu thế năng


a. Mục tiêu:
- Nắm vững biểu thức của thế năng trọng trường.
- Có khái niệm chung về thế năng trong cơ học. Từ đó phân biệt động năng và thế năng.
- Nắm được khái niệm thế năng đàn hồi và biểu thức của thế năng đàn hồi.
- Nêu được đơn vị đo thế năng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
1. Thế năng trọng trường.
a. Trọng trường.
Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện
trọng lực tác dụng lên vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có
trọng trường.
- Công thức tính trọng lực:
b. Thế năng trọng trường.
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó
phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
- Biểu thức: Wt = mgz
2. Thế năng đàn hồi.
a. Công của lực đàn hồi.
- Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công của lực đàn
1
hồi được xác định bằng công thức:A = 2 k(l)2
b. Thế năng đàn hồi.
Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ cứng k ở trạng thái có biến dạng l là :
1
Wt = 2 k(l)2
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV giới thiệu về khả năng sinh công của búa máy và của cánh cung
Dạng nang lượng mà cánh cung và quả nặng của búa máy dự trữ gọi là
thế năng. Vậy thế năng của một vật sẽ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Biểu thức toán học nào thể hiện mối quan hệ đó? Ta sẽ tìm hiểu qua
phần thế năng.
Từ ví dụ trên ta có thể đi đến kết luận: Một vật có độ cao h so với mặt
đất hoặc bị biến dạng thì có khả năng sinh công, tức vật này có năng
lượng, năng lượng này ta gọi là thế năng.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát thí nghiệm và hoàn thành
phiếu học tập số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Thế năng phụ thuộc vào độ cao hoặc độ biến dạng.
Câu 2:
Nhóm 1 + 2 Nhóm 3 + 4
a.Biểu hiện của trọng trường là sự xuất a. Thế năng đàn hồi
hiện trọng lực tác dụng lên các vật đặt xuất hiện khi vật bị
trong khoảng không gian có trọng trường. biến dạng đàn hồi.
b. Lực đàn hồi:
Công thức tính trọng lực:
b. Thế năng trọng trường của một vật là dạng F = -k.l
năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó Công của lực đàn
1
phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
- Biểu thức: Wt = mgz hồi: A = 2 k(l)2
c.Ví dụ 1: Búa máy từ độ cao z, khi rơi xuống c.Thế năng đàn hồi
có thể đóng cọc ngập sâu vào lòng đất- sinh là dạng năng lượng
công. của một vật chịu tác
Ví dụ 2: Dòng nước từ độ cao z đổ xuống làm dụng của lực đàn
quay tuabin của máy phát điện- nhà máy thủy hồi.
điện. 1
d. Vì z phụ thuộc vào việc chọn gốc (HQC) Wt = 2 k(l)2
nên thế năng cũng phụ thuộc vào việc chọn
gốc (HQC)
e.WtO = 0; WtA> 0; WtB< 0.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng
a. Mục tiêu:
- Nắm vững khái niệm cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng.
- Nêu được đơn vị đo cơ năng.
- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn và biết cách thiết lập định luật bảo toàn cơ
năng trong trường hợp cụ thể.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
1. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
a. Định nghĩa:Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động
năng và thế năng của vật :
1
W = Wđ + Wt = 2 mv2 + mgz
b. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng
của vật là một đại lượng bảo toàn.
1
W = 2 mv2 + mgz = hằng số
1 1
2 mv1 + mgz1 = 2 mv22 + mgz2
2

c. Hệ quả: Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường :
+ Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại (động năng và thế năng chuyển hoá
lẫn nhau)
+ Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
2. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
a. Định nghĩa:Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động
năng và thế năng đàn hồi của vật :
1 1
W = 2 mv + 2 k(l)2
2

2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi.
1 1
W = 2 mv + 2 k(l)2 = hằng số
2

Hay :
1 1 1 1
2 mv12+ 2 k(l1)2= 2 mv22+ 2 k(l2)2
Chú ý : Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của
trọng lực và lực đàn hồi. Nếu vật còn chịu tác dụng thêm các lực khác thì công của các lực
khác này đúng bằng độ biến thiên cơ năng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV ném một vật lên cao. Có nhận xét gì về sự thay đổi động năng, thế
năng của vật trong quá trình vật chuyển động?
Ta thấy khi vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực, khi động
năng giảm – thế năng tăng, động năng tăng – thế năng giảm. Liệu thế
năng và động năng có quan hệ với nhau như thế nào? Ta sẽ khảo sát qua
phần “Định luật bảo toàn cơ năng”
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát thí nghiệm và hoàn thành
phiếu học tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Phiếu học tập số 3:
Câu 1:Cơ năng gồm tổng động năng và thế năng.
Nhóm 3 + 4 Nhóm 1 + 2
Câu 2:Định nghĩa: Câu 2:Định nghĩa:
1 1 1
W = Wđ + Wt = 2 mv2 + mgz W = 2 mv + 2 k(l)2
2

* Sự bảo toàn cơ năng của vật * Sự bảo toàn cơ năng của vật
chuyển động chỉ dưới tác dụng chuyển động chỉ dưới tác dụng
của trọng lực. của lực đàn hồi.
Khi một vật chuyển động trong 1 1
trọng trường chỉ chịu tác dụng W = 2 mv + 2 k(l)2 = hằng số
2

của trọng lực thì cơ năng của vật Hay :


là một đại lượng bảo toàn. 1 1 1 1
1 2 mv12+ 2 k(l1)2= 2 mv22+ 2 k(l2
W = 2 mv2 + mgz = hằng số )2
1 1 Câu 3: Trong quá trình chuyển
2 mv1 + mgz1 = 2 mv22 + mgz2
2
động của một vật chịu tác dụng
Câu 3: Trong quá trình chuyển của lực đàn hồi:
động của một vật trong trọng + Nếu động năng giảm thì thế
trường: năng tăng và ngược lại (động
+ Nếu động năng giảm thì thế năng và thế năng chuyển hoá lẫn
năng tăng và ngược lại (động nhau)
năng và thế năng chuyển hoá lẫn + Tại VTCB động năng cực đại
nhau) thì thế năng cực tiểu (bằng 0) và
+ Tại vị trí thấp nhất động năng vị trí biên động năng cực tiểu
cực đại thì thế năng cực tiểu và (bằng 0) thì thế năng cực đại.
ngược lại ở vị trí cao nhất động Câu 4: a. Áp dụng định luật bảo
năng cực tiểu (bằng 0) thì thế toàn cơ năng:
năng cực đại. WA = WB
Câu 4:a. Áp dụng định luật bảo 1 1
toàn cơ năng: ⇔ 2 k(lA)  + 0 = 2 k(lB)2 + 0
2

WA = WB ⇔lA = lB


⇔ mgzA + 0 = mgzB + 0 ⇒ A và B đối xứng nhau qua O.
⇔ zA = zB (tại A và B vật dừng lại nên động
⇒ A và B đối xứng nhau qua năng bằng 0)
CO. b. Chọn gốc thế năng tại O (là vị
(tại A và B vật dừng lại nên trí thấp nhất)
động năng bằng 0) ∗ Tại A và B có độ dãn lớn nhất,
b. Chọn gốc thế năng tại O (là vị vật dừng lại nên:
trí thấp nhất) Wđ(A) = Wđ(B) = 0
∗ Tại A và B có độ cao lớn nhất, 1
vật dừng lại nên: Wt(A) = Wt(B) = 2 k(lmax)2
Wđ(A) = Wđ(B) = 0 = Wtmax
Wt(A) = Wt(B) = mgzmax  Tại O: Vật có vận tốc lớn nhất
= Wtmax khi chuyển động qua O nên:
Tại O: Vật có vận tốc lớn nhất Wt(O) = 0,
khi chuyển động qua O nên: Wđ(O) = (1/2). mvo max2 
Wt(O) = 0, = Wđ(max)zA
Wđ(O) = (1/2). mvo max  
2
c. Quá trình quả cầu nhỏ của con
= Wđ(max)zA lắc chuyển động từ biên A về O
c. Quá trình quả cầu nhỏ của con thế năng giảm dần, chuyển hóa
lắc chuyển động từ biên A về O thành động năng. Ngược lại khi
thế năng giảm dần, chuyển hóa con lắc chuyển động từ O về A
thành động năng. Ngược lại khi thì động năng giảm dần, chuyển
con lắc chuyển động từ O về A hóa dần thành thế năng.
thì động năng giảm dần, chuyển
hóa dần thành thế năng.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.3
Chú ý : Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng khi vật chuyển động chỉ
chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi. Nếu vật còn chịu tác dụng
thêm các lực khác thì công của các lực khác này đúng bằng độ biến
thiên cơ năng.

Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu:
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài
toán trong SGK.
- Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan.
- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng
để giải bài tập.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành các BTTN 3,
4, 5, 6 trang 136 SGK, BTTN 2, 3, 4 trang 141, BTTN 5, 7, 8 trang 144
và 145.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên chính xác hóa các đáp án và câu trả lời của HS sau đó chuyển
giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành các BT 7, 8 trang 136 SGK, BT
5, 6 trang 141, BT 6 trang 144 và BT trong phiếu hoc tập số 4.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung: GV yêu cầu HS: Học bài và làm BT SBT. Đọc phần “Em có biết?”
Ôn tập kiến trang 145 SGK.
thức cũ

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 43: BÀI TẬP ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG – CƠ NĂNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được định nghĩa, công thức động năng, công thức liên hệ giữa độ biến thiên động
năng và công của ngoại lực tác dụng.
- Nắm vững biểu thức của thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi.
- Nắm vững khái niệm cơ năng định luật bảo toàn cơ năng.
- Nêu được đơn vị đo động năng, thế năng, cơ năng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài
toán trong SGK.
- Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan.
- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng
để giải bài tập.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc phần động năng, thế năng, cơ năng.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Chọn câu đúng về động năng của một vật. Động năng của vật :
A. luôn tăng khi gia tốc của vật của vật lớn hơn không .
B. tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương
C. tăng khi vận tốc của vật lớn hơn không . D. luôn tăng khi gia tốc của vật tăng .
Câu 2: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì
động năng của vật:
A. giảm theo thời gian. B. không thay đổi. C. tăng theo thời gian. D. triệt tiêu.
Câu 3. Cho một vật chuyển động có động năng 4 J của 1 vật khối lượng 2 kg. Xác định
động lượng. A. 2kg.m/s B. 8kg.m/s C. 4kg.m/s D. 16kg.m/s
Câu 4: Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi
    A. chuyển động thẳng đều.    B. chuyển động tròn đều.
    C. chuyển động cong đều. D. chuyển động biến đổi đều.
Câu 5: Dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật là:
A. Thế năng đàn hồi. B. Động năng. C. Cơ năng. D. Thế năng trọng trường.
Câu 6: Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x. Thế năng đàn hồi lò xo được tính

bằng biểu thức: A. B. C. D.


Câu 7: Một vật đang chuyển động có thể không có:
A. Động lượng             B. Động năng              C. Thế năng             D. Cơ năng
Câu 8: Một vật yên nằm yên có thể có
    A. động năng.     B. thế năng.     C. động lượng.     D. vận tốc.
Câu 9. Khi 1 vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường
khác nhau (bỏ qua ma sát). Chọn câu sai
A. Gia tốc rơi bằng nhau B. Thời gian rơi bằng nhau
C. Công của trọng lực bằng nhau D. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau
Câu 10. Cơ năng của vật sẽ bảo toàn nếu vật:
A. Rơi tự do C. Trượt có ma sát trên mặt phẳng nghiêng
B. Rơi trong không khí D. Chuyển động trong chất lỏng
Câu 11: định luật bảo toàn không áp dụng khi:
A. vật chịu tác dụng của những lực thế và lực không thế
B. chi chịu tác dụng của lực hấp dẫn C. chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi
D. chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi
Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì
A. Động năng giảm, thế năng giảm B. Động năng giảm, thế năng tăng
C. Động năng tăng, thế năng giảm D. Động năng tăng, thế năng tăng
Câu 13: Cơ năng là đại lượng:
A. Vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không
B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không
C. Véc tơ, độ lớn có thể âm, dương hoặc bằng không
D. Véc tơ, độ lớn có thể dương hoặc bằng không
Câu 14. Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
A. Công suất B. Thế năng C. Động năng D. Xung của lực
Câu 15: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
    A. động năng của vật không đổi C. tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi
    B. thế năng của vật không đổi. D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.

Phiếu học tập số 2


Câu 1: Một ô tô khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy
một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử
lực hãm của ô tô là không đổi và bằng 1,2.104N. Hỏi xe có bị đâm vào tường không?
Câu 2: Vật khối lượng m = 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với v 0 = 20m/s. Chọn
mốc thế năng tại vị trí ném. Sử dụng các phương trình chuyển động của vật ném đứng, tính
thế năng, động năng và cơ năng toàn phần của vật:
a. Lúc bắt đầu ném. b. Lúc vật lên cao nhất.
c. 3s sau khi ném. d. Khi vật vừa chạm đất.
Câu 3: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 7m/s. Bỏ qua sức cản của không
khí. Cho g = 9,8 m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.
b. Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng.
c. Ở độ cao nào thì thế năng bằng 4 lần động năng.

2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Tĩnh học đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương Tĩnh học.
a. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa, công thức động năng, công thức liên hệ giữa độ biến thiên động
năng và công của ngoại lực tác dụng.
- Nắm vững biểu thức của thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi.
- Nắm vững khái niệm cơ năng định luật bảo toàn cơ năng.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
C1. Nêu định nghĩa và công thức của động năng? Khi nào động năng
của vật biến thiên, tăng lên, giảm đi?
C2. Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng trọng trường?
C3. Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng đàn hồi?
C4. Nêu công thức tính cơ năng và phát biểu định luật bảo toàn cơ
năng?
C5.Nêu sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong quá trình vật
chuyển động dưới tác dụng của lực thế?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm định tính
a. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa, công thức động năng, công thức liên hệ giữa độ biến thiên động
năng và công của ngoại lực tác dụng.
- Nắm vững biểu thức của thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi.
- Nắm vững khái niệm cơ năng định luật bảo toàn cơ năng.
- Nêu được đơn vị đo động năng, thế năng, cơ năng.
- Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:

1. B 2. B 3. C 4. D 5. D
6. A 7. C 8. B 9. B 10. A
11. A 12. B 13. B 14. D 15. C
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1

Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập tự luận


a. Mục tiêu:
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài
toán trong SGK.
- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng
để giải bài tập.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Câu 1: Gọi s là quãng đường ô tô đi đến khi dừng lại: Áp dụng định lí động năng ta có:

< 15m .
Xe kịp dừng, không đâm vào vật cản.
Câu 2: Chọn mốc thế tại mặt đất

a. h = 0, v = v0: Thế năng: Wt = mgh = 0; động năng: ;


Cơ năng toàn phần: W = 20J.

b. . Thế năng: Wt = 20J; Động năng = 0; cơ năng W = 20J.

c. 3s sau khi ném: ; , vật đã đi xuống.


thế năng: Wt = mgh = 15J; động năng: Wđ = 5J; Cơ năng: W = 20J.
d. Khi vật vừa chạm đất: v = -v0 = -20 m/s. Thế năng: Wt = 0; Wđ = W = 20J.
Câu 3: Chọn mốc thế tại mặt đất
a. .
b. Wđ = Wt = W/2 = Wtmax/2; h = hmax/2 = 1,25m.
c. Wt = 4Wđ; h = 4hmax/5 = 2m.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 3: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
Ôn tập
Nội dung 2: - Yêu cầu HS dựa vào cách giải BT đã học trong tiết, về nhà tự ra 3 BT
Mở rộng tương tự như các bài đã làm và kèm hướng dẫn giải
Nội dung 3: - Ôn tập kiến thức về cấu tạo chất và chất khí đã học ở lớp 8 THCS.
Chuẩn bị cho - Xem trước Bài 28, 29, 30, 31.
tiết sau

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 44,45, 46, 47:


Chủ đề 8: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ .
CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA CHẤT KHÍ LÍ TƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
- Nắm được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất
lỏng và chất rắn.
- Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ, viết được
biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ p – V, p – T
và V – T.
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử,
tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí,
thể lỏng, thể rắn.
- Dự đoán được mối quan hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí nhất định khi nhiệt
độ không đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình.
- Dự đoán được mối quan hệ giữa nhiệt độ và áp suất của một lượng khí nhất định khi thể
tích không đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình.
- Vận dụng phương pháp xử lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối
liên hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt, mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng
tích.
- Xây dựng và phát biểu được định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sác-lơ.
- Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng được phương
trình Clapêrôn và mối quan hệ giữa V và T trong quá trình đẳng áp.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để đưa ra các phương trình của đẳng quá trình.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trên các hệ trục tọa độ
khác nhau.
- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các
bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint:
+ Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK.
+ Chuẩn bị thí nghiệm; Bảng “kết quả thí nghiệm”, SGK.
+ Bộ dụng cụ thí nghiệm nghiên cứu định luật Boyle – Mariotte ở hình 29.1 và 29.2 SGK;
định luật Sác-lơ; ống xi lanh.
+ Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Lực tương tác giữa các phân tử tồn tại ở những loại lực nào?
Câu 2: Xem mô hình tương tác trang 151 và so sánh lực hút, lực đẩy trong các trường hợp
các phân tử rất gần nhau, phân tử ở xa nhau và phân tử ở rất xa nhau?
Chú ý: Mô hình trên chỉ cho phép hình dung gần đúng sự xuất hiện lực
đẩy và lực hút phân tử; không cho thấy bản chát cũng như sự phụ thuộc
của độ lớn của lực này vào khoảng cách giữa các phân tử.
Câu 3: Tại sao hai thỏi chì có mặt đáy đã được mài nhẵn tiếp xúc với nhau
thì chúng hút nhau (Hình 28.3)? Tại sao hai mặt không được mài nhẵn thì
lại không hút nhau?
Câu 4: Tại sao có thể sản xuất thuốc viên bằng cách nghiền nhỏ dược phẩm rồi cho vào
khuôn nén mạnh? Nếu bẻ đôi viên thuốc rồi dùng tay ép sát hai mảnh lại thì hai mảnh không
thể dính liền với nhau. Tại sao?

Phiếu học tập số 2


Các thể Rắn Lỏng Khí
Khoảng cách giữa các
phân tử
Lực tương tác giữa các
phân tử
Sự chuyển động của các
phân tử

Thể tích và hình dạng

Phiếu học tập số 3


Câu 1: Nhốt một lượng khí vào một ống xi lanh, dùng tay bịt đầu kia lại. Muốn thay đổi áp
suất của khối khí trong bơm ta phải làm thế nào? Khi áp suất thay đổi thì thể tích của nó
thay đổi không, nếu có thì thay đổi như thế nào?
Câu 2: Qua thí nghiệm trên ta thấy ở nhiệt độ nhất định khi thể tích của khối khí tăng thì áp
suất giảm và ngược lại. Vậy sự tăng giảm này có tuân theo một quy luật nào không? Nếu có
thì biểu thức toán học nào mô tả quy luật ấy?
a. Từ thí nghiệm ống xi lanh hãy dự đoán mối liên hệ giữa áp suất và thể tích?
b. Từ những phương án đưa ra hãy thảo luận lựa chọn những phương án có thể xảy ra?
c. Để biết được phương án nào đúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Để làm thí
nghiệm kiểm chứng, hãy thảo luận nhóm tìm ra những dụng cụ cần thiết để tiến hành thí
nghiệm?
d. Dựa vào dụng cụ thí nghiệm gv cung cấp. Để đo thể tích và áp suất của khối khí ta phải
làm thế nào?
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm. Điền số liệu vào bảng
Thể tích V Áp suất p pV
(10 m )
-6 3
(10 Pa)
5
(Nm)
20
10
40
30
a. Từ bảng kết quả thí nghiệm hãy tiến hành tính toán tích p.V và rút ra kết luận?
b. Bằng các thí nghiệm tinh vi đã khẳng định kết quả trên với độ chính xác cao hơn. Biểu
thức trên biểu thị định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. Hãy phát biểu định luật thành lời?
c. Vẽ đồ thị p-V theo tỉ xích thích hợp. Nhận xét dạng đồ thị?
d. Vẽ đồ thị p-T và V-T cho quá trình đẳng nhiệt?

Phiếu học tập số 4


Câu 1: Giải thích tại sao xăm xe đạp dễ bị nổ khi trời nắng?
Câu 2: Qua thí nghiệm trên ta thấy ở thể tích nhất định khi nhiệt độ của khối khí thay đổi
thì áp suất thay đổi. Cụ thể khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng. Vậy khi thể tích không đổi
liệu p và V có mối liên hệ với nhau như thế nào, biểu thức nào diễn tả quy luật của sự biến
đổi đó?
a. Từ ví dụ xăm xe ở trên hãy cho biết sự thay đổi của áp suất khi nhiệt độ thay đổi và dựa
vào thuyết động học phân tử để giải thích?
b. Hãy dự đoán mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ?
c. Để kiểm tra xem liệu hệ thức nào thể hiện đúng mối liên hệ ta sẽ tiến hành thí nghiệm.
Hãy thảo luận nhóm, đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra những dự đoán vừa nêu.
d. Dựa vào dụng cụ thí nghiệm gv cung cấp. Để đo nhiệt độ và áp suất của khối khí ta phải
làm thế nào?
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu hs ghi lại nhiệt độ và áp suất ban đầu của khí trong
bình.
-Cho dòng điện chạy qua bình để tăng nhiệt độ khí lên giá trị t 1, ngắt điện chờ ổn định nhiệt
độ, ghi giá trị nhiệt độ T1 = t1 + 273 (K) và áp suất p1.
-Và cứ thế ta lấy thêm 3 số liệu nữa.
p T p Pa
(10 Pa)
5
( K)
o
T ( oK )
a. Từ kết quả thí nghiệm hãy tính toán và kiểm tra dự đoán.
b. Bằng các thí nghiệm tinh vi đã khẳng định kết quả trên với độ chính xác cao hơn. Biểu
thức trên biểu thị định luật Sac-lơ. Hãy phát biểu định luật thành lời?
c. Vẽ đồ thị p-T theo tỉ xích thích hợp. Nhận xét dạng đồ thị?
d. Vẽ đồ thị p-V và V-T cho quá trình đẳng tích?

Phiếu học tập số 5


BT: Xét một lượng khí xác định ở trạng thái 1 có áp suất, thể tích và nhiệt độ lần lượt là p 1,
V1, T1. Thực hiện một quá trình bất kì chuyển sang trạng thái 2 p2, V2, T2. Ta có thể chia quá
trình này thành hai quá trình chuyển trạng thái: Đẳng nhiệt (1-2’) có áp suất p’ 2, sau đó thực
hiện quá trình đẳng tích (2’-2).
a. Biểu diễn quá trình chuyển trạng thái của chất khí trên đồ thị p-V?
b. Viết biểu thức liên hệ giữa p1, V1; p’2, V2 khi lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang (2’).
c. Viết biểu thức liên hệ giữa p’2, T1 và p2, T2 khi lượng khí chuyển từ trạng thái (2’) sang
(2).
d. Tìm mối liên hệ giữa p1, V1, T1 và p2, V2, T2?

Phiếu học tập số 6


Câu 1: Từ phương trình trạng thái khí lí tưởng, nếu áp suất p không thay đổi trong quá trình
chuyển trạng thái, tức đây là một quá trình đẳng áp. Hãy tìm mối liên hệ giữa V – T và phát
biểu định luật thành lời?
Câu 2: Vẽ đồ thị V-T theo tỉ xích thích hợp. Nhận xét dạng đồ thị?
Câu 3: Vẽ đồ thị p-V và p-T cho quá trình đẳng áp?
Câu 4: Nhận xét về áp suất và thể tích khi T = 0 và T < 0? Đọc mục IV. trang 165 và trả lời
câu hỏi như thế nào gọi là độ không tuyệt đối?

Phiếu học tập số 7


Câu 1: Một lượng khí ở nhiệt độ 18 C có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng
o

nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén.
Câu 2: Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25 oC. Khi xe chạy
nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50 oC. Tính áp suất
của không khí trong lốp xe lúc này.
Câu 3: Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 40 atm. Nếu giảm nhiệt độ
xuống tới 12oC và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài ( V2 = 2V1) thì áp suất khí còn lại
trong bình là bao nhiêu?
2. Học sinh
- Ôn các kiến thức về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
- Xem trước bài 28, 29, 30, 31 và soạn trước các mục “Những điều đã học về cấu tạo
chất”; “Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái”
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu vềchất khí và các
định luật về chất khí.
a. Mục tiêu:
- Ôn những kiến thức đã học vềcấu tạo chất đã học ở THCS.
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm:
Kiến thức cũ được hệ thống lại và sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Yêu cầu HS nhắc lại những điều đã học về cấu tạo chất?
Giáo viên đặt vấn đề: Vật chất thông thường tồn tại dưới những trạng
thái nào? Những trạng thái đó có những đặc điểm gì để ta phân biệt?
Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì không ?
Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu tạo chất, thuyết động học phân tử; khái niệm khí lí tưởng;
khái niệm trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.
a. Mục tiêu:
- Nắm được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất
lỏng và chất rắn.
- Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử,
tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí,
thể lỏng, thể rắn.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
A. Cấu tạo chất.
1. Những điều đã học về cấu tạo chất: (tự học có hướng dẫn)
2. Lực tương tác phân tử.
- Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy.
- Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa
các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì
lực tương tác không đáng kể.
3. Các thể rắn, lỏng, khí.
Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng và thể rắn.
Các thể Rắn Lỏng Khí
Khoảng cách giữa gần nhau trung gian rắn và khí xa nhau
các phân tử
Lực tương tác giữa Rất mạnh Trung gian rắn và khí Rất yếu
các phân tử
Sự chuyển động của Dao động xung quanh
các phân tử Dao động xung VTCB, nhưng VTCB Chuyển động hỗn loạn
quanh VTCB không cố định mà di
xác định chuyển
Có thể tích xác định, Không có hình dạng và
Thể tích và hình Có thể tích và không có hình dạng thể tích riêng. Chất khí
dạng hình dạng riêng riêng mà có hình luôn chiếm toàn bộ thể
xác định dạng của phần bình tích của bình chứa và
chứa nó có thể nén được dễ
dàng.
B. Thuyết động học phân tử chất khí.
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng ; chuyển động này càng nhanh thì
nhiệt độ của chất khí càng cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình
gây áp suất lên thành bình.
2. Khí lí tưởng.
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi
là khí lí tưởng.
C. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.(Tự học có hướng dẫn)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước Nội dung các bước
thực hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề: Tại sao các vật vẫn giữ được hình dạng và kích thước dù các
phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động? Đó là nhờ vào lực tương tác giữa
các phân tử.
GV chuyển giao nhiệm vụ tìm hiểu cấu tạo chất:Yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: Giữ các phân tử cấu tạo nên vật đồng thời có lực hút và lực đẩy.
Câu 2: + Trường hợp các phân tử rất gần nhau: Lực đẩy mạnh hơn lực hút
+ Trường hợp các phân tử ở xa nhau: Lực hút mạnh hơn lực đẩy.
+ Trường hợp các phân tử ở rất xa nhau: Lực tương tác giữa chúng coi như
không đáng kể
Câu 3: + Vì khi cho hai thỏi chì có mặt đáy phẳng đã được mài nhẵn tiếp xúc
với nhau đó khoảng cách giữa các phân tử ở 2 thỏi rất gần nhau làm cho lực
hút giữa chúng là đáng kể - hai thỏi chì khi đó hút nhau.
+ Còn khi hai mặt không được mài nhẵn thì khoảng cách giữa các phân tử ở
hai lõi chỗ tiếp xúc là lớn hơn nên lực hút khi đó không đủ lớn để chúng hút
nhau được.
Câu 4: Vì sau khi bẻ đôi viên thuốc. Các liên kết giữa hai mảnh đã bị phá vỡ.
Khi ép sát hai mảnh, khoảng cách giữa các phân tử trong hai mảnh lớn hơn
kích thước phân tử thuốc nên lực tương tác giữa các phân tử trong hai mảnh là
không đáng kể. Do đó, hai mảnh không thể dính liền với nhau
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời
của nhóm đại diện.
Bước 4 GV chính xác hóa nội dung và chuyển giao nhiệm vụ mới : Ta đã biết các
chất tồn tại ở các thể thường gặp là : Thể khí, thể lỏng và thể rắn. Sự khác
nhau giữa các thể này được giải thích như thế nào ?
GV cho HS xem mô hình của ba thể (Hình 28.4) và yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập số 2.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Phiếu học tập số 2
Các thể Rắn Lỏng Khí
Khoảng cách gần nhau trung gian rắn và xa nhau
giữa các phân khí
tử
Lực tương Rất mạnh Trung gian rắn và Rất yếu
tác giữa các khí
phân tử
Sự chuyển Dao động Dao động xung
động của các xung quanh quanh VTCB, Chuyển động hỗn
phân tử VTCB xác nhưng VTCB loạn
định không cố định mà
di chuyển
Có thể tích xác Không có hình dạng
Thể tích và Có thể tích định, không có và thể tích riêng. Chất
hình dạng và hình hình dạng riêng khí luôn chiếm toàn
dạng riêng mà có hình dạng bộ thể tích của bình
xác định của phần bình chứa và có thể nén
chứa nó được dễ dàng.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời
của nhóm đại diện.
Bước 7 GV chính xác hóa nội dung và cho HS xem mô hình chuyển động Brown
Vào mỗi buổi sáng khi ta nhìn qua cửa sổ có ánh nắng Mặt Trời chiếu vào,
nếu chú ý ta sẽ thấy có những hạt bụi nhỏ li ti chuyển động hỗn loạn trong
không khí, ta gọi đó là chuyển động Brao-nơ trong không khí. Vì sao lại có
chuyển động Brao-nơ? Đó là vì các hạt bụi này đã va chạm với các phân tử
khí, các hạt chuyển động hỗn loạn nên các phân tử khí cũng chuyển động hỗn
loạn.
Bằng nhiều thí nghiệm và phép đo đã chứng minh điều đó và dẫn đến những
kết luận rõ hơn nữa. Và các nhà khoa học đã tóm tắt và phát biểu thành thuyết
động học phân tử.
GV chuyển giao nhiệm vụ, yêu cầu HS đọc SGK mục II. trang 153 và trình
bày lại nội dung thuyết động học phân tử và khái niệm khí lý tưởng?
Bước 8 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 9 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
* Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng
cách giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng ; chuyển động này càng
nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào
thành bình gây áp suất lên thành bình.
* Khí lí tưởng.
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi
va chạm gọi là khí lí tưởng.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời
của nhóm đại diện.
Bước 10 GV lưu ý thêm cho HS:
Tóm lại, có thể coi gần đúng phân tử của chất khí là những chất điểm, chuyển
động hỗn loạn không ngừng, chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Chất khí như
vậy gọi là khí lí tưởng.
Không khí và các chất khí ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất
cũng có thể coi gần đúng là khí lí tưởng.
Giáo viên tổng kết hoạt động 2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. Tìm hiểu về quá
trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích.
- Dự đoán được mối quan hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí nhất định khi nhiệt
độ không đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình.
- Dự đoán được mối quan hệ giữa nhiệt độ và áp suất của một lượng khí nhất định khi thể
tích không đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình.
- Vận dụng phương pháp xử lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối
liên hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt, mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng
tích.
- Xây dựng và phát biểu được định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sác-lơ.
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ.
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích trong hệ toạ độ p – V, p – T và V –
T.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
D. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
1. Định nghĩa: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là
quá trình đẳng nhiệt.
2. Thí nghiệm.
Thay đổi thể tích của một lượng khí, đo áp suất ứng với mỗi thể tích ta có kết quả:
Thể tích V Áp suất p pV
(10 m )
-6 3
(10 Pa)
5
(Nm)
20 1,00 2
10 2,00 2
40 0,50 2
30 0,67 2
3. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể
tích.
1
p  V hay pV = hằng số
Hoặc: p1V1 = p2V2 = …
4. Đường đẳng nhiệt.
- Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là
đường đẳng nhiệt.
Dạng đường đẳng nhiệt :
- Trong hệ toạ độ p, V đường đẳng nhiệt là đường hypebol.
- Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có các
đường đẳng nhiệt khác nhau. Đường đẳng nhiệt ở trên ứng với
nhiệt độ cao hơn.

E. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác – lơ.


1. Định nghĩa: là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi.
2. Thí nghiệm.
Đo nhiệt độ của một lượng khí nhất định ở các áp suất khác nhau khi thể tích không đổi ta
được kết quả :
p T p Pa
(10 Pa)
5
( K)
o
T ( oK )
1,2 298 402,7
1,3 323 402,5
1,4 348 402,3
1,5 373 402,1
3. Định luật Sác-lơ.
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ
tuyệt đối.
p p1 p2
T = hằng số hay T1 = T2 = …
4. Đường đẳng tích.
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất của một lượng khí theo nhiệt độ khi thể tích
không đổi gọi là đường đẳng tích.
Dạng đường đẳng tích :
- Trong hệ toạ độ OpT đường đẳng tích là đường thẳng kéo dài
đi qua góc toạ độ.
- Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một khối lượng khí ta
có những đường đẳng tích khác nhau. Đường ở trên ứng với thể
tích nhỏ hơn.

d. Tổ chức thực hiện:


Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên yêu cầu hs báo cáo lại nội dụng tự học ở nhà: Thế nào là
trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.
Bước 2 Báo cáo kết quả:
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
+ Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V, áp suất p
và nhiệt độ tuyệt đối T.
+ Ở mỗi trạng thái chất khí có các giá trị p, V và T nhất định gọi là các
thông số trạng thái. Giữa các thông số trạng thái của một lượng khí có
những mối liên hệ xác định.
+ Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng
các quá trình biến đổi trạng thái.
+ Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông
số không đổi gọi là đẳng quá trình.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 3 GV trong phần này ta sẽ khảo sát về quá trình đẳng nhiệt và đẳng tích.
GV đưa dụng cụ và phiếu học tập số 3 và số 4 xen kẽ cho các nhóm.
Hai nhóm khảo sát quá trình đẳng nhiệt và 2 nhóm khảo sát quá trình
đẳng tích.
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành các phiếu học tập dưới sự
hướng dẫn của GV.
Bước 4 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 5 Báo cáo kết quả và thảo luận
Phiếu học tập số 3
C1: Để thay đổi áp suất của khối khí ta kéo bơm lên hoặc ấn bơm
xuống. Khi đó thể tích thay đổi theo, cụ thể khi áp suất tăng thì thể tích
giảm và ngược lại.
C2: a. Có thể đưa ra các phương án:
-Khi áp suất tăng thì thể tích giảm và ngược lại nhưng không theo quy
luật nào cả.
+ p + V = hằng số

+p~ hay pV = hằng số


- Độ tăng áp suất và độ giảm thể tích tỉ lệ với nhau, hoặc ngược lại:

p~V hay =hằng số


b. Thảo luận nhóm:
-Pa 1: quá sơ lược, không tìm ra mối liên hệ chính xác giữa p và V
nên loại.
-Pa 2: p, V không cùng đơn vị nên không công được.
-Pa 3, 4: Có thể xảy ra.
c. Thảo luận và đưa ra những dụng cụ cần thiết:
-Một bình chứa lượng khí m, trên bình kín có vạch đo thể tích.
-Một áp kế gắn vào bình để đo áp suất trong bình.
d. Ta dựa vào số ghi trên xi lanh để xác định thể tích và sô ghi trên áp
kế để xác định thể tích.
C3: Bảng số liệu
Thể tích V Áp suất p pV
(10 m )
-6 3
(10 Pa)
5
(Nm)
20 1,00 2
10 2,00 2
40 0,50 2
30 0,67 2
a. Kết luận: p1 V 1 =p 2 V 2 =p 3 V 3
b. Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng
khí xác định là một hằng số.
c. Đường đẳng nhiệt.
- Trong hệ toạ độ p, V đường đẳng nhiệt là đường hypebol.

Phiếu học tập số 4


C1: Vì khi trời nắng thì nhiệt độ của chất khí trong xăm xe tăng cao làm
cho áp suất cũng tăng cao vì vậy xăm xe dễ nổ.
C2: a. Áp suất tăng khi nhiệt độ tăng và ngược lại. Vì theo thuyết động
học phân tử chất khí khi nhiệt độ tăng, các phân tử va chạm vào thành
xăm mạnh hơn nên áp suất tăng và ngược lại.
b. Có thể đưa ra các phương án sau:

-Nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thuận với nhau:

-Độ tăng áp suất và độ tăng nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau:


c. Có một bình chứa khí có gắn áp kế để đo áp suất và nhiệt kế để đo
nhiêt độ.
d. Tiến hành thí ngiệm bằng cách thay đổi nhiệt độ của khối khí và đo
áp suất tương ứng.
C3: a. Tiến hành tính toán, đưa ra kết luận: Nhiệt độ và áp suất tỉ lệ

thuận với nhau:


b. Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ
thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
c. Đường đẳng tích.
- Trong hệ toạ độ OpT đường đẳng tích là đường thẳng kéo dài đi qua
gốc toạ độ.

Bước 6 GV chính xác hóa các nội dung định luật và đồ thị cho các nhóm riêng.
Sau khi hình thành kiến thức ở mỗi nhóm, GV sắp xếp xen kẽ các
thành viên lại với nhau, phân chia thành 4 nhóm mới.
- Các thành viên sẽ trao đổi những nội dung đã hình thành lúc nãy.
- Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 2 nhóm trình bày:
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 GV chính xác hóa các nội dung định luật, giới thiệu chân dung các nhà
bác học.
Giáo viên tổng kết hoạt động 3, 4, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 2.3: Xây dựng phương trình trạng thái khí lí tưởng. Tìm hiểu quá trình đẳng áp
và độ không tuyệt đối
a. Mục tiêu:
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng được phương
trình Clapêrôn và mối quan hệ giữa V và T trong quá trình đẳng áp.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp
- Viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng áp trong hệ toạ độ p – V, p – T và V – T.
- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để đưa ra các phương trình của đẳng quá trình.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng áp trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
F. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
1. Khí thực và khí lí tưởng.
- Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sáclơ.
p
Giá trị của tích pV và thương T thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí.
- Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học.
- Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở nhiệt độ và áp suất thông thường
2. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
(1) sang (1’):

(1’) sang (2):


pV
hay T = hằng số
Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối lượng khí.
Phương trình trên gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình
Clapâyrôn.
G. Quá trình đẳng áp.
1. Quá trình đẵng áp.
Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi.
2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp.
p1V1 p 2V2

Từ phương trình T1 T2
V1 V2 V

p = p thì T1 T2 => T = hằng số.
1 2

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt
đối.
3. Đường đẳng áp.
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp
suất không đổi gọi là đường đẳng áp.
Dạng đường đẳng áp :
4. Độ không tuyệt đối.
Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 oK và 0oK gọi là độ không tuyệt
đối.
Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là 10-9 K.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề: Ở cácphần trước ta đã khảo sát mối liên hệ giữa p và T
khi V không đổi, p và V khi T không đổi, thể hiện qua 2 định luật đã
học. Nếu ta cho một lượng khí chuyển từ trạng thái cân bằng này sang
trạng thái cân bằng khác mà cả 3 đại lượng đều có thể biến đổi thì liệu 3
đại lượng này có mối liên hệ gì với nhau? Trong bài này ta sẽ tổng hợp
kết quả của hai bài trước để tìm ra công thức thể hiện sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa 3 đại lượng ấy.
GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 5.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
a. Đồ thị: p
b. Trong quá trình (1-2’), ta có định luật p1 1
2
p V = p
'
V p2
Boyle - Mariotte: 1 1 2 2 (1)
p’ 2’
c. Trong quá trình (2’-2), ta có định luật
'
p2 T 1 T
= p'2 = p2 1
Charles: p2 T 2 hay T 2 (2) O
V1 V2 V
p1 V 1 p 2 V 2
=
d. Từ (1), (2): T 1 T2
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV chốt lại PTTT:
Việc chọn trạng thái 1, 2 là bất kì và vậy ta có thể viết lại phương trình
trên:

hằng số (3)
Đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng hay phương trình Cla-
pê-rôn.
Chú ý: Hằng số ở (3) phụ thuộc vào khối lượng khí và bản chất của
khí mà ta xét.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập số 6.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:

C1: Khi p không đổi: hằng số


Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ
tuyệt đối của khí.
C2 + C3: Đường đẳng áp.

C4. Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 oK và 0oK
gọi là độ không tuyệt đối.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 Giáo viên tổng kết hoạt động 5.

Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu:
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để đưa ra các phương trình của đẳng quá trình.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên quan.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các
bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV hướng dẫn HS vận dụng được phương trình Clapêrôn để đưa ra
các phương trình của đẳng quá trình:
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học
tập số 7.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.

Câu 1:
Câu 2: Trạng thái 1: ; ;
Trạng thái 2:

Xem thể tích không đổi: .

Câu 3: Trạng thái (1):

 Trạng thái (2)

- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 6 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
Ôn tập
Nội dung 2: - Yêu cầu HS về nhà đọc phần “Em có biết?” trang 155, 166, 167.
Mở rộng

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 48: BÀI TẬP CHẤT KHÍ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất lỏng và
chất rắn.
- Ôn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nắm được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ, viết được
biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ p – V, p
– T và V – T.
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Nắm được ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử,
tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí,
thể lỏng, thể rắn.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để đưa ra các phương trình của đẳng quá trình.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trên các hệ trục tọa độ
khác nhau.
- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các
bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc chương chất khí.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Chất khí đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương Chất khí.
a. Mục tiêu:
- Ôn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất lỏng và
chất rắn.
- Ôn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nắm được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ, viết được
biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ p – V, p
– T và V – T.
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Nắm được ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
C1. Nêu thuyết động học phân tử chất khí? Định nghĩa khí lý tưởng.
C2. Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết hệ thức định luật
Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
C3. Vẽ đường đẳng nhiệt trong các hệ tọa độ p-V, p-T, V-T ?
C4. Thế nào là quá trình đẳng tích? Phát biểu và viết hệ thức định luật
Sác-lơ?
C5.Khí lý tưởng là gì? Lập phương trình trạng thái khí lý tưởng?
C6.Thế nào là quá trình đẳng áp? Phát biểu và viết hệ thức sự nở đẳng
áp của chất khí?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1. Hệ thống lại các định luật thông qua
phương trình trạng thái.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu:
- Ôn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất lỏng và
chất rắn.
- Ôn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nắm được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ, viết được
biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 5 (trang 154 SGK) Đáp án C Câu 6 (trang 154 SGK) Đáp án C
Câu 7 (trang 155 SGK) Đáp án D Câu 5 (trang 159 SGK) Đáp án B
Câu 6 (trang 159 SGK) Đáp án C Câu 7 (trang 159 SGK) Đáp án A
Câu 4 (trang 162 SGK) Đáp án B Câu 5 (trang 162 SGK) Đáp án B
Câu 6 (trang 162 SGK) Đáp án B Câu 7 (trang 162 SGK) Đáp án B
Câu 4 (trang 165 SGK) 1-c 2-a 3-b 4-d
Câu 5 (trang 166 SGK) Đáp án D Câu 6 (trang 166 SGK) Đáp án B
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm các bài tập SGK, BT
5, 6 trang 154, BT 7 trang 155, BT 5, 6, 7 trang 159, BT 4, 5, 6 trang
162, BT4 trang 165, BT5, 6 trang 166.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.

Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập tự luận


a. Mục tiêu:
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trên các hệ trục tọa độ
khác nhau.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các
bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập tự luận:
Câu 8 (trang 155 SGK)
+ Ví dụ về lực hút giữa các phân tử: cho hai thỏi chì có mặt nhẵn tiếp xúc với nhau thì
chúng hút nhau (vì khi đó khoảng các giữa các phân tử ở 2 mặt gần nhau)
+ Ví dụ về lực đẩy giữa các phân tử: Cho chất khí nhốt vào một xilanh rồi đẩy pittông nén
lại. Ta chỉ nén khối khí đến một thể tích nào đó thôi vì khi đó lực đẩy giữa các phân tử là rất
lớn, chống lại lực nén của pittông.
Câu 8 (trang 159 SGK)

Áp dụng công thức định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1V1 = p2V2

Câu 9 (trang 159 SGK) 45 lần bơm đã đưa vào quả bóng một lượng khí ở bên ngoài có thể
tích và áp suất tương ứng là: V1 = 45. 125 cm3 = 5625 cm3
P1 = 105 Pa
Khi nhốt hết lượng khí trên vào quả bóng thì nó có thể tích là bằng thể tích quả bóng:
V2= 2,5 lít = 2500 cm3 và một áp suất là P2
Quá trình là đẳng nhiệt, áp dụng công thức định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt:

Câu 7 (trang 162 SGK)


Trạng thái 1: T1 = t1 + 273 = 303 K; P1 = 2 bar  Trạng thái 2: P2 = 4 bar ; T2 = ?
Áp dụng định luật Sác-lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:

Câu 8 (trang 162 SGK)


Trạng thái 1: T1 = 273 + 25 = 298K; P1 = 5barTrạng thái 2: T2 = 273 + 50 = 323K; P2 =?
Áp dụng định luật Sác-lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:

Vậy khi nhiệt độ tăng thì áp suất trong lốp xe là 5,42.105(Pa).


Câu 7 (trang 166 SGK)
Trạng thái 1: P1 = 750 mmHg Trạng thái 2:Po = 760 mmHg
        T1 = 27 + 273 = 300 K To = 0 + 273 = 273 K
        V1 = 40 cm 3
       Vo = ?
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng:

 V0 = 35,9 cm3
Câu 8 (trang 166 SGK)
- Trạng thái 1 (chuẩn): - Trạng thái 2 (đỉnh núi):
Po = 760 mmHg P = (760 – 314) mmHg
To = 0 + 273 = 273 K T = 275 K
Vo = ? V=?
Khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Do đó lên cao 3140m, áp suất

không khí giảm:  .


→ Áp suất không khí ở trên đỉnh núi Phăng-xi-păng: p1 = 760 – 314 = 446 mmHg
Khối lượng riêng của không khí:

Áp dụng phương trình trạng thái ta được:

Khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3.140 m:

 D1 = 0,75 kg/m3
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm các bài tập SGK:
BT8 trang 155, BT8, 9 trang 159, BT 7, 8 V
trang 162, BT 7, 8 trang 166 và hoàn thành
thêm một BT sau: 2
BT: Hình vẽ là đồ thị của sự biết đổi trạng
1
thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ tọa độ 3
(V, T). Hãy vẽ đồ thị của sự biến đổi trạng
thái trên trong các hệ tọa độ (p, V) và (p, T) O T
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 3, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung: - Ôn hệ thống lại kiến thức kì chương 4 và chương 5 và xem lại các dạng
Ôn tập toán đã gặp. Chuẩn bị kiểm tra giữa kì.

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 49: KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG 4 - 5

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức và năng lực đặc thù môn học
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN trong chương trình môn Vật lí lớp 10 sau khi HS
học xong chương IV vàV cụ thể trong khung ma trận
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, độc lập tư duy vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm
tra trắc nghiệm kết hợp tự luận.
2. Thái độ
- Tác phong làm bài nghiêm túc, tập trung, cẩn thận, chính xác và trung thực.
3. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề tự lực.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bộ đề trắc nghiệm được trộn thành 4 mã
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra.
III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Kiểm tra giữa kì II, TNKQ, 30 câu, thời gian làm bài 45 phút
- HS làm bài trên lớp.
III. MA TRẬN.
1. Bảng trọng số
Chủ đề Số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số

LT VD LT VD
Chương 4: Các định luật 9 7 6.3 2.7 45 19
bảo toàn
Chương 5: Chất khí 5 4 3.5 1.5 25 11

Tổng 14 11 9.8 4.2 70 30


2. Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ
Chủ đề số Lí số tiết thực Trọng số Số câu Điểm số
tiết thuyết LT VD LT VD LT VD LT VD
Chương 4: Các 9 7 6.3 2.7 45 19 14 6 4.7 2
định luật bảo toàn
Chương 5: Chất khí 5 4 3.5 1.5 25 11 7 3 2.3 1
Tổng 14 11 9.8 4.2 70 30 21 9 7 3
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
Môn: Vật lí lớp 10 THPT
(Thời gian: 45 phút)
Phạm vi kiểm tra: Chương IV, V
TÊN NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
CHỦ (CẤP ĐỘ 1) (CẤP ĐỘ 2) CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO CỘNG
ĐỀ (CẤP ĐỘ 3) (CẤP ĐỘ 4)
Chương IV: Các định luật bảo toàn (9 tiết)
đơn vị đo Hiểu được khái
1.
động lượng. niệm xung lượng.
Động Vận dụng định
Phát biểu và viết
lượng. luật bảo toàn
được hệ thức của Vận dụng định
Định động lượng để
định luật bảo toàn luật II giải bài
luật viết được giải được các
động lượng đối toán về xung
bảo công thức tính bài tậpva chạm
với hệ hai vật. lượng.
toàn động lượng. mềm hoặc
Nêu được nguyên phản lực.
động
tắc chuyển động
lượng
bằng phản lực.
(2 tiết)
4 1 1 6
Đơn vị công, - Viết được công
2. công suất. thức tính công.
Công - Nhận biết được
và Phát biểu công cản và công Vận dụng được
công được định phát động. các công thức.
suất nghĩa và - Hiểu được khái
 (2 tiết) niệm công suất
4 1 5
Viết được công
Đơn vị đo của thức tính động
động năng, năng và công thức
thế năng, cơ liên hệ giữ công
năng. và độ biến thiên
động năng
Viết được công
thức tính thế năng
trọng trường, thế Tính thế năng
năng đàn hồi trọng trường và Vận dụng
3. Cơ
Hiểu được thế thế năng đàn hồi. được định luật
năng
năng trọng trường bảo toàn cơ
(3 tiết)
Định nghĩa phụ thuộc vào việc năng để giải
được động chọn mốc bài toán
năng, thế Vận dụng định chuyển động
năng, cơ năng luật bảo toàn cơ của vật
Viết được biểu
năng để giải
thức của cơ năng.
được bài toán
Hiếu được nội
chuyển động của
dung định luật bảo
một vật dưới tác
toàn cơ năng
dụng của trọng
lực hoặc lực đàn
hồi
6 2 1 9
Số câu 14 6 20
điểm -
Tỉ lệ 4.7 47% 2.0 20% 6.7
%
Chương V: Chất khí (7 tiết)
Phát biểu được nội
dung cơ bản của
thuyết động học
phân tử chất khí.
Nêu được các đặc
điểm của khí lí
Nắm được các tưởng.
thông số trạng Vẽ được đường
thái đẳng nhiệt, đẳng
Phát biểu được tích, đẳng áp
định luật Bôi-lơ – trong các hệ toạ
CÁC Vận dụng các
Ma-ri-ốt. độ (p,V); (p,T);
ĐỊNH định luật chất
(V-T)
LUẬT khí giải một số
Giải quyết bài
CHẤT dạng toán phức
Nắm được toán đẳng nhiệt,
KHÍ Phát biểu được tạp.
khái niệm các đẳng tích, đẳng
  định luật Sác-lơ.
đẳng quá trình áp.
Viết được phương
trình trạng thái của
khí lí tưởng
Vận dụng được
đặc điểm quá trình
phương trình
đẳng áp vàphương
trạng thái của
trình đẳng áp.
khí lí tưởng.
Nhiệt độ tuyệt đối
và nhiệt giai
kenvin
7 2 1 10
 điểm -
Tỉ lệ 2.3 23% 1.0 10% 3.3
%
Số câu 21 9 30
điểm -
Tỉ lệ 7 70% 3 30% 10
%
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Động lượng là đại lượng véctơ.
B. Động lượng của một vật không đổi khi vật chuyển động thẳng đều.
C. Động lượng là đại lượng vô hướng.
D. Động lượng của một vật tỉ lệ thuận với vận tốc.
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng :
A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật .
B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.
C. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn
D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
Câu 3: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động bằng phản lực
A. Chuyển động của tên lửa B. Chuyển động của con mực
C. Chuyển động của khinh khí cầu D. Chuyển động giật của súng khi bắn
Câu 4: Động lượng được tính bằng:
A. N.s     B. N.m C. N.m/s     D. N/s
Câu 5: Một quả bóng đang bay ngang với động lượng thì đập vuông góc vào một bức
tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn
vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là
A. 0     B.  C. 2      D. -2
Câu 6: Quả cầu có khối lượng m1 = 400 g chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả
cầu có khối lượng m2 = 100 g đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu nhập làm
một. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là?
A. 400 m/s. B. 8 m/s. C. 80 m/s. D. 0,4 m/s.
Câu 7: Khi nói về công suất, phát biểu không đúng là
A. Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B. Công suất là đại lượng đo bằng thương số giữa công A và thời gian t sinh ra công đó.
C. Công suất là đại lượng đo bằng tích giữa công A và thời gian t sinh ra công đó.
D. Với chuyển động thẳng đều do lực F gây ra đo bằng tích của lực F và vận tốc v.
 Câu 8. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công suất:
A. Jun.                               B. Kw.h                         C. Niutơn.                      D. Oát .
Câu 9: Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian
gọi là
A. công cơ học     B. công phát động C. công cản     D. công suất
Câu 10: Một vật sinh công âm khi:
A. Vật chuyển động nhanh dần đều. B. Vật chuyển động chậm dần đều.
C. Vật chuyển động tròn đều. D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 11: Một gàu nước khối lượng 5 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 4 m
trong khoảng thời gian 50 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (g = 10 m/s2):
A. 4J.     B. 4W C. 40W     D. 40J
Câu 12. Biểu thức tính thế năng đàn hồi là:

A. B. C. D.

Câu 13. Cơ năng là đại lượng:


A.Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không. B.Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc.
C.Vô hướng, luôn dương. D.Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
Câu 14. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định

theo công thức: A. B.


C. D.

Câu 15. Động năng là đại lượng được xác định bằng :
A.tich khối lượng và bình phương vận tốcB.nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc.
C.nửa tích khối lượng và vận tốc. D.tích khối lượng và bình phương một nửa vận tốc.
Câu 16: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có
A. Vận tốc     B. Động lượng C. Động năng    D. Thế năng
Câu 17: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì
dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì
A. động năng tăng B. thế năng giảm
C. cơ năng cực đại tại N D. cơ năng không đổi.
Câu 18: Từ một điểm M có độ cao 0,8 m so với mặt đất, ném một vật với vận tốc đầu 2
m/s. Biết khối lượng của vật m = 0,5 kg, lấy g = 10 m/s 2. Lấy mốc thế năng ở mặt đất, cơ
năng của vật bằng bao nhiêu ?
A. 4 J     B. 1 J C. 5 J     D. 8 J
Câu 19: Ném một vật có khối lượng m từ độ cao 1 m theo hướng thẳng đứng xuống dưới.
Khi chạm đất, vật này lên tới độ cao h’ = 1,8 m. Lấy g = 10 m/s 2. Bỏ qua mất mát năng
lượng khi vật chạm đất. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng?
A. 4 m/s. B. 3,5 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,25 m/s.
Câu 20: Trong khẩu súng đồ chơi có một lò xo dài 12 cm, độ cứng là10 3 N/m. Lúc lò xo bị
nén chỉ còn dài 9 cm thì có thể bắn lên theo phương thẳng đứng một viên đạn có khối lượng
30 g lên tới độ cao bằng (Lấy g = 10 m/s2)?
A. 0,5 m. B. 15 m. C. 2,5 m D. 1,5 m.
Câu 21. Hãy chọn câu sai. Quá trình đẳng tích là quá trình chất khí có:

A.Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. B.Thương số không đổi.

C.Tích p.V là hằng số. D.Thể tích của chất khí không đổi.
Câu 22. Trong hệ tọa độ (pOV) đường đẳng nhiệt là:
A. đường thẳng song song trục Op. B.đường thẳng song song trục OV.
C. đường thẳng kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ. D. đường cong hypebol.
Câu 23. Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái khí lí tưởng:

A. B. hằng số. C. D.

Câu 24. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ở thể khí?
A.các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
B.chuyển động không ngừng.
C.Chuyển động qua lại quanh một vị trí cố định.
D.Giữa các phân tử có khoảng cách.
Câu 25: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình.
Câu 26: Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển
từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh
các thông số của hai trạng thái của khối khí đó. Chọn đáp án
đúng.
A. p2 > p1; T2 > T1 và V2 > V1.
B. p2 > p1; T1 > T2 và V1 > V2.
C. p2 > p1; T2 > T1 và V2 = V1.
D. p1 > p2; T2 = T1 và V1 > V2.
Câu 27: Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Thể tích     B. Khối lượng C. Nhiệt độ tuyệt đối     D. Áp suất
Câu 28. Một lượng khí lí tưởng có thể tích 60 dm ở áp suất 3 atm và nhiệt độ 270C.Tính thể
3

tích của lượng khí trên ở áp suất 7 atm và nhiệt độ 770C ?


A. 30 dm3 B. 80 dm3 C. 40 dm3 D. 100 dm3.
Câu 29: Một áp kế gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270cm3 gắn với ống nhỏ AB nằm
A B
ngang có tiết diện 0,1cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 00C
giọt thủy ngân cách A 30cm, hỏi khi nung bình đến 10 0C thì giọt thủy
ngân di chuyển một khoảng bao nhiêu? Coi dung tích của bình không
đổi, ống AB đủ dài để giọt thủy ngân không chảy ra ngoài.
A. 130cm B. 30cm C. 60cm D. 25cm
Câu 30: Cho đồ thị thay đổi trạng thái như hình bên. Nó được vẽ sang
hệ trục p – V thì chọn hình nào dưới đây:

A. B.

C. D.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 50, 51, 52:


Chủ đề 9: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại
lượng có mặt trong công thức.
- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH),
nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH, vận dụng để xây dựng mô hình động cơ nhiệt
và xây dựng biểu thức tính hiệu suất của động cơ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự biến đổi nội năng.
-Vận dụng kiến thức đã học giải một số bài tập về truyền nhiệt, cân bằng nhiệt trong SGK và
SBT.
- Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH vào quá trình đẳng tích của khí lí tưởng để
viết và nêu ý nghĩa vật lí của biểu thức của nguyên lí này cho quá trình này.
- Vận dụng được nội dung nguyên lí thứ nhất và nguyên lí thứ hai của NĐLH giải các bài
tập ra trong bài học và các bài tập tương tự.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint kèm thí nghiệm ở hình 32.1a và 32.1c SGK và các hình ảnh mô
phỏng khác (máy nhiệt trong thực tế,
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Nội năng bao gồm những dạng năng lượng nào? Khái quát những điều đã nêu hãy
phát biểu thế nào là nội năng? Đơn vị của nội năng là gì?
Câu 2: Khi nào động năng của phân tử thay đổi? Khi nào thế năng tương tác giữa các phân
tử thay đổi? Nhận xét gì về nội năng của hệ?
Từ đó, cho biết nội năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 3: Hãy chứng tỏ nội năng của một lượng khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

Phiếu học tập số 2


Câu 1: Ở trên ta đã biết nội năng là gì và nội năng phụ thuộc vào yếu tố nào. Vậy muốn thay
đổi nội năng của vật phải làm thế nào?
Câu 2: Nếu có một khối khí được nhốt trong một xi lanh. Hãy làm thay đổi nội năng của
khối khí bằng hai cách?
Câu 3: + Cách nén pít tông để thay đổi thể tích khối khí là cách biến đổi nội năng bằng cách
thực hiện công. Đối với vật rắn, ví dụ như tấm kim loại, để thay đổi nội năng ta thực hiện
công bằng cách cọ sát tấm kim loại trên mặt bàn, miếng kim loại nóng lên và nội năng của
vật tăng.
+ Cách ngâm xilanh vào nước nóng là cách biến đổi nội năng bằng cách truyền nhiệt lượng.
Hãy so sánh sự thực hiện công và sự truyền nhiệt; công và nhiệt lượng.
Câu 4:Hãy mô tả và nêu tên các hình thức truyền nhiệt trong các hiện tượng vẽ ở Hình 32.3

Phiếu học tập số 3


Câu 1: Quan sát thí nghiệm hình 32.2. Từ thí nghiệm trên ta thấy: Khi cung cấp nhiệt lượng
cho khối khí thì nội năng của khối khí tăng và khối khí sinh công làm pít tông chuyển động.
Nếu như ta vừa cung cấp nhiệt lượng cho khối khí và vừa thực hiện công để ấn pít tông
xuống thì độ tăng nội năng của khối khí được xác định băng biểu thức toán học cụ thể nào?
Câu 2: Kết quả chúng ta vừa tính được chính là biểu thức của nguyên lí I nhiệt động lực
học. Nguyên lý I nhiệt động lực học là sự vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng vào các hiện tượng nhiệt. Hãy phát biểu thành lời biểu thức trên?
Câu 3: Nêu quy ước về dấu của nhiệt lượng và công?
Câu 4: Xác định dấu của các đại lượng trong hệ thức của nguyên lí I NĐLH cho các quá
trình hệ thu nhiệt lượng để tăng nội năng đồng thời thực hiện công.
Câu 5: Các hệ thức sau đây diễn tả những quá trình nào?
a. ΔU = Q khi Q > 0; ΔU = Q khi Q < 0. b. ΔU = A khi A > 0; ΔU = A khi A < 0.
c. ΔU = Q + A khi Q > 0 và A < 0. d. ΔU = Q + A khi Q > 0 và A > 0.

Phiếu học tập số 4


Xét quá trình đẳng tích
a. Hãy biểu diễn đường đẳng tích trong hệ tọa độ p-V?
b. Xác định công khi chất khí chuyển từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 (V1 = V2)
c. Dựa vào nguyên lí I NĐLH, hãy xác định biểu thức tính độ biến thiên nội năng? Từ đó
đưa ra nhận xét?
Phiếu học tập số 5
Câu 1. Về mùa hè, người ta có thể dùng máy điều hòa nhiệt độ để truyền nhiệt từ trong
phòng ra ngoài trời, mặc dù nhiệt độ ngoài trời cao hơn trong phòng. Hỏi điều này có vi
phạm nguyên lí II NĐLH không? Tại sao?
Câu 2. Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ
học. Hãy chứng minh rằng, cách phát biểu trên không vi phạm định luật bảo toàn và chuyển
hóa năng lượng.
Câu 3. Đọc mục 3. trang 178 SGK.
a. Hãy nêu cấu tạo của động cơ nhiệt?
b. Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? Nhận xét về giá trị của hiệu suất?

Phiếu học tập số 6


Câu 1: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xi lanh. Tính độ biến thiên nội
năng của khí, biết khí truyền ra môi trường cung quanh nhiệt lượng 20J.
Câu 2: Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m.
Tại sao bóng không nảy lên được đến độ cao ban đầu? Tính độ biến thiên nội năng của quả
bóng, mặt sân và không khí.
Câu 3: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí
nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một
lượng bằng bao nhiêu?
2. Học sinh
- Ôn lại các khái niệm về công, nhiệt lượng, năng lượng, thuyết động học phân tử về chất
khí.
- Ôn lại bài “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt” đã học ở THCS và
chương IV.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu vềnội năng và các
nguyên lí nhiệt động lực học
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề: Ta đã học các dạng năng lượng: cơ năng, điện
năng, nhiệt năng. Nếu để ý đến bên trong vật, còn có một dạng năng
lượng khác, đó là nội năng. Vậy nội năng là gì? Nó phụ thuộc vào
những thông số nào? Có thể biến đổi nội năng được không?
Giáo viên giới thiệu chương: Nhiệt động lực học nghiên cứu các hiện
tượng nhiệt về mặt năng lượng và biến đổi năng lượng :
- Nội năng và sự biến đổi nội năng.
- Nguyên lí I nhiệt động lực học.
- Nguyên lí II nhiệt động lực học.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nội năng, độ biến thiên nội năng và các cách làm thay đổi nội
năng.
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại
lượng có mặt trong công thức.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự biến đổi nội năng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
A. Nội năng.
1. Nội năng là gì ?
Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật : U = f(T, V)
2. Độ biến thiên nội năng.
Trong nhiệt động lực học người ta không quan tâm đến nội năng của vật mà quan tâm đến
độ biến thiên nội năng U của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong
một quá trình.
B. Các cách làm thay đổi nội năng.
1. Thực hiện công.
Khi thực hiện công lên hệ hoặc cho hệ thực hiện công thì có thể làm thay đổi nội năng của
hệ. Trong quá trình thực hiện công thì có sự biến đổi qua lại giữa nội năng và dạng năng
lượng khác.
2. Truyền nhiệt.
a) Quá trình truyền nhiệt.
- Khi cho một hệ tiếp xúc với một vật khác hoặc một hệ khác mà nhiệt độ của chúng khác
nhau thì nhiệt độ hệ thay đổi và nội năng của hệ thay đổi.
- Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt.
- Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng
khác mà chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
b) Nhiệt lượng.
- Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.
U = Q
- Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay toả ra khi nhiệt độ thay đổi được
tính theo công thức : Q = mct
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV cho HS quan sát các hiện tượng khối khí sinh công.
Qua các hiện tượng trên và nhiều hiện tượng tương tự khác ta thấy
rằng, các khối chất khí đứng yên có thể sinh công nhờ áp suất gây ra bởi
chuyển động của các phân tử và nhờ tương tác giữa các phân tử. Như
vậy, các khối khí có năng lượng bên trong. Dạng năng lượng này được
gọi là nội năng.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: - Vì các phân tử chuyển động hỗn độn và không ngừng nên có
động năng. Các phân tử trong hệ cũng tương tác với nhau nên chúng có
thế năng
- Nội năng là một dạng năng lượng bên trong của hệ, nó chỉ phụ thuộc
vào trạng thái của hệ. Nội năng bao gồm tổng động năng chuyển động
nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa các
phân tử đó.
- Vì nội năng là một dạng năng lượng nên có đơn vị: Jun (J)
Câu 2: - Khi nhiệt độ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật thay đổi.
- Khi thể tích thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật
thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi.
- N.xét: Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U
= f(T, V)
Câu 3: Với khí lí tưởng, sự tương tác giữa các phân tử là không đáng
kể, có thể bỏ qua nên chất khí lí tưởng không có thế năng, chỉ có động
năng. Do đó nội năng khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý thêm cho HS về độ biến thiên nội năng.
GV chuyển giao nhiệm vụ : Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: Muốn thay đổi nội năng của vật ta có thể thay đổi nhiệt độ hoặc
thể tích hoặc cả nhiệt độ và thể tích của vật.
Câu 2: Cách 1: Nén pít tông để thay đổi thể tích khối khí, thì khi thả pít
tông, pít tông sẽ bị đẩy ra tức nội năng của khối khí tăng.
Cách 2: Truyền nhiệt cho khối khí bằng cách ngâm xilanh vào nước
nóng, thì pít tông sẽ dịch chuyển, tức nội năng của khối khí tăng.
Câu 3: + So sánh sự thực hiện công và sự truyền nhiệt:
Giống: Đều làm cho nội năng thay đổi
Khác: Trong quá trình thực hiện công, có sự chuyển hóa từ một dạng
năng lượng khác (ví dụ cơ năng) sang nội năng. Trong khi quá trình
truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng
khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
+ So sánh công và nhiệt lượng:
Công là phần năng lượng truyền từ vật này sang vật khác trong quá trình
thực hiện công, còn nhiệt lượng là phần nội năng truyền từ vật này sang
vật khác trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 4:Hình a: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt: Nhiệt lượng
truyền trực tiếp từ than hồng sang thanh sắt.
Hình b: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt: Mặt Trời
truyền nhiệt cho Trái Đất nhờ phát ra các tia bức xạ.
Hình c: Hình thức truyền nhiệt là dẫn nhiệt và đối lưu: Đèn cồn truyền
nhiệt cho bình nước nhờ sự lưu chuyển của không khí nóng.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 Giáo viên tổng kết hoạt động 2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu nguyên lí I NĐLH và vận dụng


a. Mục tiêu:
- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH),
nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH vào quá trình đẳng tích của khí lí tưởng để
viết và nêu ý nghĩa vật lí của biểu thức của nguyên lí này cho quá trình đó.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
C. Nguyên lí I nhiệt động lực học.
1. Phát biểu nguyên lí.
Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
U = A + Q
- Qui ước dấu: U > 0: nội năng tăng; U < 0: nội năng giảm.
A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công.
Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền nhiệt.
2. Vận dụng.
Xét một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (p1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2):
- Với quá trình đẳng tích (A = 0), ta có :
U = Q
Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được. Quá trình đẳng tích là quá trình
tuyền nhiệt.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên trình chiếu thí nghiệm hình 32.2 và hoàn thành phiếu học tập
số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: AD định luật bảo toàn năng lượng, ta có độ tăng nội năng của hệ
bằng tổng nhiệt lượng Q và công A mà hệ nhận được:
U = Q + A (1)
Câu 2: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và
công mà hệ nhận được.
Câu 3: Qui ước dấu: U > 0: nội năng tăng; U < 0: nội năng giảm.
A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công.
Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền nhiệt.
Câu 4: Hệ thức của nguyên lí I: ΔU = A + Q
Với: Q > 0 vì hệ thu nhiệt lượng;
      A < 0 vì hệ thực hiện công;
    ΔU > 0 vì nội năng của hệ tăng.
Câu 5:a. ΔU = Q khi Q > 0: vật nhận nhiệt để làm tăng nội năng.
Q < 0: vật tỏa nhiệt làm giảm nội năng.
b. ΔU = A khi A > 0: vật nhận công để làm tăng nội năng.
A < 0: vật thực hiện công làm giảm nội năng.
c. ΔU = Q + A khi Q > 0 và A < 0: quá trình truyền nhiệt và thực hiện
công : thu nhiệt và sinh công.
d. ΔU = Q + A khi Q > 0 và A > 0: quá trình truyền nhiệt và thực hiện
công : thu nhiệt và nhận công.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý thêm về dấu của nhiệt lượng và công thông qua sơ đồ cho
HS:
Q>0 Q<0

HỆ

A>0 A<0
Có thể dùng nguyên lí I NĐLH để tìm hiểu về sự truyền và chuyển hóa
năng lượng, trong các quá trình biến đổi trạng thái của chất khí.
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 4.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
a. Biểu diễn đường đẳng tích
b. Với quá trình đẳng tích, thể tích không đổi 
không sinh công A = 0
c. Độ biến thiên nội năng: U = Q
 Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được. Quá trình
đẳng tích là quá trình tuyền nhiệt.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và chính xác hóa nội dung của HS.

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu nguyên lí II NĐLH và vận dụng


a. Mục tiêu:
- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH, vận dụng để xây dựng mô hình động cơ nhiệt
và xây dựng biểu thức tính hiệu suất của động cơ.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
D. Nguyên lí II nhiệt động lực học.
1. Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch: (Đọc thêm)
2. Nguyên lí II nhiệt dộng lực học.
a. Cách phát biểu của Clau-di-út.
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang một vật nóng hơn.
b. Cách phát biểu của Các-nô.
Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
3. Vận dụng.
- Nguyên lí II nhiệt động lực học có thể dùng để giải thích nhiều hiện tượng trong đời sống
và kỹ thuật.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt :
- Mỗi động cơ nhiệt đều phải có ba bộ phận cơ bản là :
+ Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng (Q1).
+ Bộ phận phát động gồm vật trung gian nhận nhiệt sinh công (A) gọi là tác nhân và các
thiết bị phát động.
+ Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do tác nhân toả ra (Q2).

- Hiệu suất của động cơ nhiệt : H= <1


d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đưa ra mô hình động cơ nhiệt, mô hình hai vật 1 nóng – 1 lạnh đặt
gần nhau và đặt vấn đề:
- Trong động cơ nhiệt ta nhận thấy, nếu biến đổi toàn bộ nhiệt lượng
nhận được từ nguồn nóng thành công thì ta có thể chế tạo được một
“động cơ vĩnh cữu” gọi là động cơ vĩnh cữu loại II. Tuy nhiên, điều này
là không thể thực hiện được.
- Khi hai vật nóng – lạnh đặt gần nhau, thì nhiệt luôn tự truyền từ vật
nóng hơn sang vật lạnh hơn. Còn quá trình ngược lại không thể “tự” xảy
ra.
Hai điều này được thể hiện qua nội dung nguyên lí II NĐLH.
GV yêu cầu HS đọc mục 2. trang 178 SGK và nêu hai cách phát biểu
nguyên lí II.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
a. Cách phát biểu của Clau-di-út.
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang một vật nóng hơn.
b. Cách phát biểu của Các-nô.
Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được
thành công cơ học.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Nguyên lí II nhiệt động lực học có thể dùng để giải thích nhiều hiện
tượng trong đời sống và kỹ thuật.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 5.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1. Không, vì nhiệt không tự truyền từ trong phòng ra ngoài trời
nóng hơn mà phải nhờ máy.
Câu 2. Một phần nhiệt lượng động cơ nhiệt nhận được chuyển hóa
thành công cơ học, phần con lại được truyền cho nguồn lạnh. Vì vậy
năng lượng vẫn được bảo toàn, không vi phạm định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng.
Câu 3: a. Mỗi động cơ nhiệt đều phải có ba bộ phận cơ bản là :
+ Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng (Q1).
+ Bộ phận phát động gồm vật trung gian nhận nhiệt sinh công (A) gọi
là tác nhân và các thiết bị phát động.
+ Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do tác nhân toả ra (Q2).

b. Hiệu suất của động cơ nhiệt : H= <1


- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 Giáo viên tổng kết hoạt động 4 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu:
Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự biến đổi nội năng.
-Vận dụng kiến thức đã học giải một số bài tập về truyền nhiệt, cân bằng nhiệt trong SGK và
SBT.
- Vận dụng được nội dung nguyên lí thứ nhất và nguyên lí thứ hai của NĐLH giải các bài
tập ra trong bài học và các bài tập tương tự.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành các BT 4, 5,
6, 7, 8 trang 173, BT 3 trang 179, BT 4, 5, 6, 7, 8 trang 180 và hoàn
thành BT trong phiếu học tập sô 6.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 4: (Trang 173 SGK) đáp án B.
Câu 5: (Trang 173 SGK) đáp án C.
Câu 6: (Trang 173 SGK) đáp án B.
Câu 7: (Trang 173 SGK)
Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ.
Nhiệt lượng mà nước thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q1 = m1.c1. Δt1
Nhiệt lượng mà bình nhôm thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q2 = m2.c2.Δt2
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q3 = m3.c3.Δt3
Tổng nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng tỏa ra: Q1 + Q2 = Q3
↔ (m1.c1 + m2.c2)Δt1 = m3.c3.Δt3
Thay số ta được:
(0,118.4,18.103 + 0,5.896).(t - 20) = 0,2.0,46.103 .(75 - t)
↔ 941,24.(t – 20) = 92.(75 – t) ↔ 1033,24.t = 25724,8
⇒ t = 24,9ºC.
Vậy nhiệt độ cân bằng trong bình là t ≈ 24,9ºC
Câu 8: (Trang 173 SGK)
Nhiệt lượng mà nước thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q1 = m1.c1. Δt1
Nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế đồng thu vào cho đến khi cân bằng
nhiệt:  Q2 = m2.c2.Δt2
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q3 = m3.c3.Δt3
Tổng nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng tỏa ra: Q1 + Q2 = Q3
↔ (m1.c1 + m2.c2).Δt1 = m3.c3.Δt3
Thay số ta được: (lấy cnước = c1 = 4,18.103 J/(kg.K) )
(0,21.4,18.103 + 0,128.0,128.103).(21,5 – 8,4) = 0,192.c3.(100 – 21,5)
→ c3 = 0,78.103 J/(kg.K)
Vậy nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại là 0,78.103 J/(kg.K)
Câu 3: (Trang 179 SGK) đáp án D.
Câu 4: (Trang 180 SGK) đáp án C.
Câu 5: (Trang 180 SGK) đáp án A.
Câu 6: (Trang 180 SGK)
Áp dụng công thức nguyên lí I NĐLH: ΔU = A + Q
Vì chất khí nhận công (khí bị nén) và truyền nhiệt nên A > 0, Q < 0
Do đó : ΔU = A + Q = 100 – 20 = 80 J.
Câu 7: (Trang 180 SGK)
Khí trong xilanh nhận được nhiệt lượng => Q > 0.
Khí thực hiện công => A < 0
Độ biến thiên nội năng của khí trong xilanh là:
ΔU = A + Q = 100 - 70 = 30J.
Câu 8: (Trang 180 SGK)
Gọi S là diện tích tiết diện thẳng của xilanh, h là quãng đường pittông
dịch chuyển, p là áp suất khí trong xilanh, ta có:
Vì áp suất khí không đổi trong quá trình khí thực hiên công nên áp lực
F lên pit-tông không đổi.
→ Công mà chất khí thực hiện có độ lớn là:
A = F.h = p.S.h = p.ΔV = 8.106.0,5 = 4.106 J.
Vì chất khí thực hiện công và nhận nhiệt nên theo quy dấu ta có:
Q > 0, A < 0
Ta có: ΔU = A + Q = - 4.106 + 6.106 = 2.106 (J)
Vậy độ biến thiên nội năng của khí là ΔU = 2.106 (J)
Phiếu học tập số 6
Câu 1:U = A + Q = 100 – 20 = 80J
Câu 2: Vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nội
năng của bóng, sân và không khí:

.
Câu 3: Khí nhận nhiệt lượng Q và thực hiện công A: Q > 0; A < 0:

- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 6 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
Ôn tập
Nội dung 2: - Yêu cầu HS về nhà đọc phần “Em có biết?” trang 173, 174, trang 180,
Mở rộng 181.

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 53: BÀI TẬPNỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.


CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại
lượng có mặt trong công thức.
- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH),
nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH, nắm được cấu tạo động cơ nhiệt và biểu thức
tính hiệu suất của động cơ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự biến đổi nội năng.
- Vận dụng được nội dung nguyên lí thứ nhất và nguyên lí thứ hai của NĐLH giải các bài
tập ra trong bài học và các bài tập tương tự.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc chương Tĩnh học.
- Bảng tổng hợp các hệ thức tính công, nhiệt lượng và biến thiên nội năng trong một số quá
trình của khí lý tưởng.
Phương trình
Quá trình Dữ kiện Tính A Tính Q
nguyên lí I
Đẳng tích V = hằng số A=0 Q = cmt U = Q
Đẳng áp P = hằng số A = - p(V2–V1) Q = cmt U = A + Q
Trạng thái cuối trùng với U = 0  Q = -A
Chu trình
trạng thái đầu (AD cho cả quá trình đẳng nhiệt)
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Người ta thực hiện công 150 J để nén khí trong một xi lanh, thì thấy khí truyền ra
môi trường xung quanh nhiệt lượng 50 J. Độ biến thiên nội năng của khí là :
A. Tăng 200J B. giảm 200 J. C. Tăng 100 J. D. Giảm 100 J.
Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây không phù hợp với nguyên lí I NĐLH?
A. Năng lượng được bảo toàn.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công vật thực hiện được và nhiệt lượng vật tỏa ra.
D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực
hiện được.
Câu 3: Với quá trình đẳng nhiệt thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công
thức :
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
Câu 5: Với quá trình đẳng tích thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công
thức :
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.10 N/m , t = 27 C, bị nén đẳng áp và nhận một
5 2 o

công 50 J. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén.


A. 7oC. B. 17oC. C. 27oC. D. 37oC.
Câu 7: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 260 J. Chất khí
nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công 60J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng
bằng bao nhiêu?
A.Tăng 200 J. B. Giảm 200J. C. Tăng 320 J. D. Giảm 320 J.
Câu 8: Khi truyền nhiệt lượng 6.10 J cho khí trong một xi lanh thì thấy nội năng của khí
6

tăng 2.106 J. Xem quá trình biến đổi của khí là đẳng áp với áp suất 16.10 6 N/m2, lúc này thể
tích khí
A. Giảm 0,25 m3. B. Tăng 0,25 m3. C. Tăng 1,0 m3. D. Giảm 1,0 m3.
Câu 9: Tìm hiệu suất của động cơ máy kéo có công suất 110 kW và tiêu thụ 28 kg điêzen
trong 1 giờ. Cho năng suất tỏa nhiệt của điêzen là 42.106 J/kg.
A. 25,5%. B. 30,4%. C. 33,7%. D. 35,4%.
Câu 10: Chọn câu sai:
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng của một vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
C. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. Nội năng và nhiệt lượng có cùng đơn vị.

Phiếu hoc tập số 2


Câu 1: Khối khí có p = 1atm, V1 = 10 lít được dãn nở đẳng áp, thể tích tăng gấp 2 lần. Tính
công do khí thực hiện.
Câu 2: Một khối khí có p1 = 1atm, V1 = 12 lít, t1 = 27oC được đun nóng đẳng áp đến nhiệt
độ t2 = 77oC. Tính công của khí.
Câu 3: một khối khí có V = 3 lít, p = 2.10 5N/m2, t = 270C được đun nóng đẳng tích rồi cho
dãn nở đẳng áp. Khi dãn nở nhiệt độ tăng thêm 300 Tính công khí đã thực hiện.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Cơ sở của nhiệt động lực học đã học.
- Làm các BT được giao về nhà.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương Cơ sở của nhiệt động lực học.
a. Mục tiêu:
- Ôn lại định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại
lượng có mặt trong công thức.
- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH),
nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH, nắm được cấu tạo động cơ nhiệt và biểu thức
tính hiệu suất của động cơ.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
C1. Phát biểu định nghĩa nội năng.
C2. Nội năng của một lượng khí lí tưởng có phụ thuộc vào thể tích
không? Tại sao?
C3. Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa
ra khi nhiệt độ của vật thay đổi. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng
trong công thức.
C4. Phát biểu và viết hệ thức của nguyên lí I nhiệt động lực học. Nêu
tên, đơn vị và quy ước dấu của các đại lượng trong hệ thức.
C5.Phát biểu nguyên lí II NĐLH.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu:
- Ôn lại định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các
đại lượng có mặt trong công thức.
- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH),
nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH, nắm được cấu tạo động cơ nhiệt và biểu
thức tính hiệu suất của động cơ.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự biến đổi nội năng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập trắc nghiệm:
1. C.U = A + Q = 150 - 50 = 100J 2. C 3. B
4. D 5. A 10. B
6. D. Ta có: A = p.(V1 – V2)  V2 = 7,25 lít

ADCT:  t2 = T2 – 273 = 17oC


7. A. U = A + Q = -60 + 260 = 200J
8. B. A = U – Q = -4.106J.
Dấu trừ thể hiện khí sinh công V tăng: A = -pV V = A/-p = 0,25m3.
9. C. Nhiệt lượng động cơ nhận được từ nguồn nóng: Q = m.q = 1176.106 J

Hiệu suất:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.

Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập tự luận


a. Mục tiêu:
- Vận dụng được nội dung nguyên lí thứ nhất và nguyên lí thứ hai của NĐLH giải các bài
tập ra trong bài học và các bài tập tương tự.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
. Bài tập tự luận:
Câu 1: p = 1 atm = 105Pa; V1 = 10 lít = 0,01m3 V2 = 2.V1 = 0,02m3.
Công do khí thực hiện: A = p.(V2 – V1) = 1000J

Đẳng áp

Câu 2: TT (1): TT (2):

ADCT:
Công do khí thực hiện: A = p.(V2 – V1) = 105.(14 – 12).10-3 = 200J
Câu 3:

Đẳng tích Đẳng áp

TT (1): TT (2): TT (3):

V2 = V1 nên: (1); nên: (1).


Khí thực hiện công: vì đẳng tích.

d. Tổ chức thực hiện:


Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 3, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Ôn hệ thống lại kiến thức của chương và xem lại các dạng toán đã gặp.
Ôn tập
Nội dung 2: Từ nội dung bài tập và phương pháp giải bài tập đã trình bày, hãy tự ra
Rèn khả năng đề 3 bài tập tương ứng cùng dạng với 3 bài tập ở phần tự luận (kèm
ra đề hướng giải)
Nội dung 3: - Xem trước bài 34 và bài 36 thuộc chương VII.
Chuẩn bị cho
tiêt sau

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 54, 55:


CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
CHỦ ĐỀ 10: CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có khái niệm sơ bộ về mạng tinh thể.
- Biết được thế nào vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Nắm được các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô
định hình.
- Có khái niệm về tính dị hướng và đẳng hướng của tinh thể.
- Nắm được các công thức về sự nở dài, nở khối.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý
nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Giải thích được tính dị hướng và đẳng hướng của các vật rắn.
- Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xã định độ nở dài của vật
rắn.
- Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính
được giá trị trung bình của hệ số nở dài . Từ đó suy ra công thức nở dài.
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong một
số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint kèm:
+ Mô hình một số tinh thể muối ăn, đồng, kim cương, than chì.
+ Tranh vẽ các tinh thể trên (nếu không có mô hình).
+ Bảng phân loại các chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng.
+ Bộ dụng cụ thí nghiệm dùng đo độ nở dài của vật rắn: Chuẩn bị thêm một phích nước sôi,
một bình nước lạnh và một cốc đủ lớn để có thể pha được nước nóng có nhiệt độ mong
muốn; nhiệt kế, băng kép.
+ Ghi sẵn ra giấy các số liệu trong Bảng 36.1.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Quan sát các vật rắn và trả lời câu hỏi: hình dạng bên ngoài của chúng có gì giống
nhau, có gì khác nhau?
Câu 2: Nếu đập vỡ vụn hạt muối và nhìn vụn muối qua kính lúp, ta thấy vụ muối vẫn có
dạng hình học. Nếu đập vỡ vụn cục nhựa thông, ta thấy vụn nhựa thông có hình dạng bất kì.
Như vậy xét về hình dạng bên ngoài thì vật rắn kết tinh dù bị vỡ nhỏ ra vẫn có dạng hình
học.
Vậy có thể phân chất rắn thành mấy loại và hình dạng bên ngoài của mỗi loại như thế nào?
Câu 3: Các vật rắn có dạng hình học xác định như vừa nói ở trên gọi là các tinh thể hay cấu
trúc tinh thể.
a. Đọc mục I.1 SGK trang 184 và cho biết thế nào là cấu trúc tinh thể?
b. Dùng những thiết bị hiện đại để khảo sát tinh thể muối ăn, ta thấy cấu trúc tinh thể muối
ăn có dạng như hình vẽ 34.2. Hãy mô tả tinh thể muối ăn?
c. Tinh thể cuả một chất được hình thành trong quá trình nóng chảy hay đông đặc của chất
đó?
d. Kích thước tinh thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 4: Đọc mục I.2 trang 185 SGK và nêu các đặc tính của chất rắn kết tinh?
Câu 5: Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. Tại sao chất rắn đơn tinh thể có
tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể lại có tính đẳng hướng?

Phiếu học tập số 2


Câu 1: Định nghĩa lại chất rắn vô định hình?
Câu 2: Chất rắn vô định hình có tính dị hướng không? Có nhiệt độ nóng chảy xác định
không? Tại sao?
Câu 3: Nêu một số ứng dụng của chất rắn vô định hình?
Câu 4: So sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình?

Phiếu học tập số 3


Bài toán: Gọi lo là độ dài của thanh ở nhiệt độ to. Khi thanh được làm nóng đến nhiệt độ t thì
độ dài của thanh tăng thêm một đoạn l.
a. Hãy dự đoán xem độ tăng chiều dài của thanh kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào?
lo
to C
o

t oC l
l
b. Hãy thảo luận nhóm và đề suất phương án thí nghiệm kiểm tra?

Phiếu học tập số 4: Thực hành


a. Đo nhiệt độ ban đầu và độ dài ban đầu ghi vào bảng:
Nhiệt độ ban đầu: to = …..
Độ dài ban đầu: lo = …………mm
l
t (oC) l (mm)  = l o t

b. Tiến hành thí nghiệm: tăng nhiệt độ nước, đo độ tăng nhiệt độ và độ nở tương ứng ghi
vào bảng (5 lần)

c. Tính tỉ số và rút ra nhận xét?


d. Hãy thiết lập công thức tính độ tăng chiều dài của thanh ở nhiệt độ t theo l 0, , t, t0? Từ
đó tính chiều dài của thanh ở nhiệt độ t?
e. Từ công thức trên hãy suy ra đơn vị của ?
f. So sánh  tính được với các nhóm khác và rút ra nhận xét?

Phiếu học tập số 5


Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất rắn kết tinh là chất rắn có cấu tạo từ một tinh thể.
B. Chất rắn có cấu tạo từ những tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn thuộc chất rắn kết tinh.
C. Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định và có tính dị hướng.
D. Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn đó thuộc chất rắn kết tinh.
Câu 2: Vật rắn nào dưới đây là vật rắn vô định hình?
A. Băng phiến. B. Thủy tinh. C. Kim loại. D. Hợp kim.
Câu 3: Chất nào sau đây không có cấu trúc tinh thê?
A. Miếng nhựa thông B. Hạt đường C. Viên kim cưong D. Khối thạch anh
Câu 4: Nhờ việc sử dụng tia Rơn-ghen (hay tia X) người ta biết được
A. bản chất của các hạt trong tinh thể là nguyên tử, phân tử hay ion.
B. các hạt trong tinh thể chuyển động nhanh hay chậm.
C. trật tự sắp xếp của các hạt trong tinh thể.
D. các hạt trong tinh thể liên kết với nhau mạnh hay yếu.
Câu 5: Kim cương có tính chất vật lí khác nhau với than chì vì
A. cấu trúc tinh thể không giống nhau.
B. bản chất các hạt tạo thành tinh thể không giống nhau.
C. loại liên kết giữa các hạt trong tinh thể khác nhau.
D. kích thước tinh thể không giống nhau.
Câu 6: Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:
A. Khác nhau ở chổ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học
xác định, còn chất rắn vô định hình thì không.
B. Giống nhau ở điểm là cả hai lọai chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định
C. Chất rắn kết tinh đa tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình
D. Giống nhau ở điểm cả hai đều có hình dạng xác định
Câu 7: Độ nở dài của vật rắn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chiều dài vật rắn B. Tiết diện vật rắn
C. Độ tăng nhiệt độ của vật rắn D. Chất liệu vật rắn.
Câu 8: Chọn câu phát biểu sai
A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.
Câu 9: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?
A. Làm nóng nút. B. Làm nóng cổ lọ. C. Làm lạnh cổ lọ. D. Làm lạnh đáy lọ.
Câu 10: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:
A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.
D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.
Câu 11: Chọn phương án đúng. Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt
độ của vật đó thì
A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng. B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.
C. Chỉ có chiều cao tăng. D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.
Câu 12: Băng kép được cấu tạo bởi
A. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau. B. Hai thanh kim loại có bản chất khác
nhau.
C. Hai thanh kim loại có bề dày khác nhau. D. Hai thanh kim loại có chiều dài khác
nhau
Câu 13: Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ dày của cốc thủy tinh và độ bền của cốc?
A. Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở vì nhiệt ở mặt trong và
mặt ngoài
B. Không có mối quan hệ gì giữa độ bền của cốc và độ dày của thủy tinh làm cốc.
C. Hai cốc bền như nhau vì cùng có độ giãn nở vì nhiệt như nhau.
D. Cốc thủy tinh dày bền hơn cốc thủy tinh mỏng vì được làm từ nhiều thủy tinh hơn.
Câu 14: Độ nở dài Δl của vật rắn (hình trụ đồng chất) được xác định theo công thức:
A. Δl = l - l0 = l0Δt B. Δl = l - l0 = αl0t C. Δl = l - l0 = αl0Δt D. Δl = l - l0 = αl0
Câu 15: Với ký hiệu: V0 là thể tích ở 00C; V thể tích ở t0C; β là hệ số nở khối. Biểu thức nào
sau đây là đúng với công thức tính thể tích ở t0C?
A. V = V0 - βt B. V = V0 + βt C. V = V0 (1+ βt) D. V = V0/(1 + βt)
Câu 16: Một thước thép ở 10 C có độ dài là 1000 mm. Hệ số nở dài của thép là 12.10 K .
0 -6 -1

Khi nhiệt độ tăng đến 400C, thước thép này dài thêm ban nhiêu?
A. 0,36 mm. B. 36 mm. C. 42 mm. D. 15mm.

2. Học sinh
- Ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí.
- Ôn lại kiến thức về sự nở vì nhiệt ở THCS.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp, máy tím bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu vềchất rắn
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề: Theo thuyết động học phân tử của vật chất, chất
được cấu tạo từ những phân tử (hoặc nguyên tử) chuyển động nhiệt
không ngừng. Tùy theo cách sắp xếp các nguyên tử, phân tử mà các
chất có thể tồn tại ở một trong ba trạng thái: rắn, lỏng hay khí. Ta đã
khảo sát trạng thái khí ở chương VI, ở chương này ta sẽ khảo sát trạng
thái rắn lỏng.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về chất rắn kết tinh.
a. Mục tiêu:
- Có khái niệm sơ bộ về mạng tinh thể.
- Nắm được các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh.
- Biết được thế nào vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể. Nhận biết và phân biệt chất rắn đơn
tinh thể và đa tinh thể.
- Có khái niệm về tính dị hướng và đẳng hướng của tinh thể.Giải thích được tính dị hướng
và đẳng hướng của các vật rắn.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Chất rắn kết tinh.
1. Cấu trúc tinh thể.
- Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt liên kết chặt với nhau bằng những lực tương
tác và và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong
đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh.
- Kích thước tinh thể của một chất tuỳ thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh
hay chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh.
- Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không
giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng khác nhau.
- Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định
không đổi ở mỗi áp suất cho trước.
- Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh thể có tính
dị hướng, còn chất đa tinh thể có tính đẳng hướng.
3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh.
- Các đơn tinh thể silic và gemani được dùng làm các linh kiện bán dẫn.
- Kim cương được dùng làm mũi khoan, dao cát kính.
- Kim loại và hợp kim được dùng phổ biến trong các ngành công nghệ khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV trình chiếu các hình ảnh về chất rắn kết tinh và chất rắn vô định
hình: muối ăn, thạch anh, kim cương, nhựa thông, hắc ín, thủy tinh….
GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh và hoàn thành phiếu học
tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
C1: Hình dạng của muối ăn, thạch anh có những cạnh thẳng, các mặt
phẳng tạo thành khối đa diện. Nhựa thông, hắc ín không có hình dạng cụ
thể.
C2: Có 2 loại:
- Chất rắn kết tinh: có dạng hình học như muối ăn, thạch anh.
- Chất rắn vô định hình: không có dạng hình học như nhựa thông, hắc
ín.
C3:a.Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt liên kết chặt với nhau
bằng những lực tương tác và và sắp xếp theo một trật tự hình học không
gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt
quanh vị trí cân bằng của nó.
b. Có dạng hình khối lập phương hoặc khối hộp. Tại mỗi đỉnh của hình
hộp có các ion (Na+ và Cl–) định vị và sắp xếp có trật tự.
c. Tinh thể cuả một chất được hình thành trong quá trình đông đặc.
d. Kích thước tinh thể của một chất tuỳ thuộc quá trình hình thành tinh
thể diễn biến nhanh hay chậm: Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có
kích thước càng lớn.
C4: Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
- Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc
tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng khác
nhau.
- Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ
nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước.
- Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất
đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất đa tinh thể có tính đẳng hướng.
C5:* Phân biệt chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể:
Chất rắn đơn tinh thể Chất rắn đa tinh thể
Là chất rắn được cấu tạo từ một tinh Được cấu tạo từ vô số tinh
thể, tức các hạt của nó sắp xếp trong thể rất nhỏ liên kết hỗ độn
cùng một mạng tinh thể chung. với nhau.
Có tính đẳng hướng. Có tính đẳng hướng.
* Giải thích tính đẳng hướng – dị hướng:
- Với chất rắn đơn tinh thể, các tính chất vật lý không giống nhau theo
các hướng khác nhau, nên có tính dị hướng.
- Với chất rắn đa tinh thể được cấu tạo bởi vô số các tinh thể nhỏ sắp
xếp hỗn độn, do đó tính dị hướng của mỗi tinh thể nhỏ được bù trừ
trong toàn khối chất, dẫn đến chất rắn đa tinh thể không có tinh dị
hướng, chỉ có tính đẳng hướng.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý thêm cho HS:Một vật rắn có thể kết tinh theo nhiều kiểu cấu
trúc tinh thể khác nhau, chẳng hạn: cấu tạo của tinh thể kim cương, than
chì hình 34.3.
GV đưa ra một số hình ảnh về ứng dụng của chất rắn kết tinh và yêu
cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về các ứng dụng.
GV tổng kết hoạt động 2.1.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về chất rắn vô định hình


a. Mục tiêu:
- Nắm được các đặc điểm, tính chất, ứng dụng của chất rắn vô định hình.
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Chất rắn vô định hình.
- Chất rắn vô định hình là các chất không có cấu trúc tinh thể và do đó không có dạng hình
học xác định.
- Các chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Khi bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng.
- Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh, … có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.
- Các chất vô định hình như thuỷ tinh, các loại nhựa, cao su, … được dùng phổ biến trong
nhiều ngành công nghệ khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên nêu vấn đề: lúc nãy ta đã tìm hiểu sơ bộ về chất rắn vô định
hình. Vậy chất rắn vô định hình có những đặc điểm và ứng dụng gì? Ta
sẽ tìm hiểu qua phần tiếp theo.
Giáo viên chuyểngiao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc SGK mục II. trang
186 và hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
C1: Chất rắn vô định hình là các chất không có cấu trúc tinh thể và do
đó không có dạng hình học xác định.
C2: Các chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng và không có nhiệt độ
nóng chảy xác định. Khi bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang
thể lỏng.
C3: Các chất vô định hình như thuỷ tinh, các loại nhựa, cao su, … được
dùng phổ biến trong nhiều ngành công nghệ khác nhau.
Bảng so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
Chất kết tinh
Chất vô định hình
Đơn tinh thể Đa tinh thể
Có cấu tạo tinh thể Không có cấu tạo tinh thể
Không có nhiệt độ nóng chảy
Có nhiệt độ nóng chảy xác định
xác định
Có tính đẳng
Có tính dị hướng Có tính đẳng hướng
hướng
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý thêm cho HS:Một số chất như lưu huỳnh, đường... có thể là
chất rắn kết tinh hay chất rắn vô định hình tùy thuộc vào việc người ta
làm chúng rắn lại như thế nào. VD: Nếu ta đun lưu huỳnh kết tinh cho
nóng chảy ra (ở 350oC), rồi làm nguội đột ngột bằng cách đổ lưu huỳnh
chảy vào nước lạnh thì ta có lưu huỳnh rắn vô định hình. Còn nếu ta để
lưu huỳnh nguội dần cho đến khi động đặc thì ta lại có lưu huỳnh kết
tinh.
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2.

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu khái niệm và ứng dụng của sự nở dài, sự nở khối
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
Biết giải thích định tính và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
C. Sự nở dài.
1. Thí nghiệm.
Đol = l – lo và t = t – tota được bảng kết quả:
Nhiệt độ ban đầu: to = 30oC
Độ dài ban đầu: lo = 500mm
l
t ( C) l (mm)  = l o t
o

30 0,25 16,7.10-6
40 0,33 16,5.10-6
50 0,41 16,4.10-6
60 0,49 16,3.10-6
70 0,58 16,8.10-6
Với sai số 5% ta thấy  có giá trị không đổi. Như vậy ta có thể viết :
l
l = lo(t – to) hoặc l o = t.
 có giá trị thay đổi phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.
2. Kết luận.
- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt.
- Độ nở dài l của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ t và độ dài ban đầu
lo của vật đó.
l = l – lo = lot
- Với  là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1.
- Giá trị của  phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.
D. Sự nở khối.
V = V – Vo = lot
Với  là hệ số nở khối,  3 và cũng có đơn vị là K-1.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề:
Tại sao trên các đoạn đường ray, cứ một đoạn ray người ta lại để một
khe hở?
Khi nhiệt độ của vật rắn tăng lên thì nói chung kích thước của vật rắn
tăng lên. Đó là sự nở vì nhiệt. Đối với vật rắn, người ta phân biệt sự nở
dài và sự nở thể tích (còn gọi là sự nở khối). Bài hôm nay ta sẽ đi khảo
sát từng dạng và ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong kĩ thuật.
Vì khi trời nóng thì nhiệt độ của thanh ray tăng, khi đó thanh ray nở
ra. Nếu không có khe hở thì thanh ray nở ra sẽ sinh ra một lực lớn làm
biến dạng đường ray, gây nguy hiểm cho các chuyến tàu.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Định nghĩa sự nở dài, sự nở khối?
Câu 2:Đọc SGK mục III. Trang 196 và nêu các ứng dụng và hạn chế
cần khắc phục của sự nở vì nhiệt?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1:
- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt.
- Sự tăngthể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối vì nhiệt.
Câu 2: Ứng dụng sự nở vì nhiệt:
- Phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt.
- Lợi dụng sự nở vì nhiệt để lồng ghép đai sắt vào các bánh xe, để chế
tạo các băng kép dùng làm rơle đóng ngắt điện tự động, …
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV chính xác hóa nội dung.
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.3, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 2.4 Xác định mối liên hệ giữa độ nở dài với độ tăng nhiệt độ và độ dài ban đầu
của vật đó.
a. Mục tiêu:
- Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xã định độ nở dài của
vật rắn.
- Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính
được giá trị trung bình của hệ số nở dài . Từ đó suy ra công thức nở dài.
- Nắm được các công thức về sự nở dài, nở khối.
- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý
nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong
một số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
E. Ứng dụng sự nở vì nhiệt.
- Phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt.
- Lợi dụng sự nở vì nhiệt để lồng ghép đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo các băng kép
dùng làm rơle đóng ngắt điện tự động, …
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề: Như ta đã nêu ở tiết trước, trọng kĩ thuật chế tạo và lắp
đặt máy móc hoặc xây dựng công trình, người ta phải tính toán để khắc
phục được tác hại của sự nở vì nhiệt
Vì vậy, trong tiết này, ta sẽ cùng nhau xây dựng công thức tính toán
độ nở dài.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm và hoàn
thành phiếu học tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- Tiến hành thí nghiệm như hình 18.11 SGK.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:

a. Pa1: Tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ t: l ~ t hay hằng số


Pa2: Tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ t và chiều dài ban đầu của thanh
lo:

l ~ t và l ~ lo Hay hằng số
b. Thảo luận và đề suất pa: Cần có một thanh kim loại, đo chiều dài l 01
và nhiệt độ t01 của thanh ban đầu.
Pa1: Tăng nhiệt độ của thanh bằng cách đốt nóng hoặc nhúng thanh vào
nước nóng sau đó đo nhiệt độ của thanh tương ứng. Từ đó suy ra t và

l và tính tỉ số
Pa2: Cần thêm một thanh kim loại nữa có chiều dài l02 khác với l01 đo số

liệu tương tự như trên và tính tỉ số của thanh 1, 2.


- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV chốt lại các phương án:Với cách hơ nóng thanh kim loại bằng lửa
thì việc đo nhiệt độ gặp khó khăn, mà thanh lại nóng không đều, dẫn
đến giản nở không đều gây ra sai số lớn.
- Với việc nhúng thanh kim loại vào nước nóng đo nhiệt độ, sau đó lấy
ra đo độ dài, nhiệt đôn không khí lại khác đi, độ giản nở cũng thay đổi,
dẫn dến sai sô lớn.
GV giới thiệu bộ thí nghiệm như hình vẽ 36.2.
GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN. Sau đó bàn giao dụng cụ và
nhiệm vụ về cho các nhóm.
- Phân lớp thành 4 nhóm: Hai nhóm làm TN với thanh KL bằng đồng,
hai nhóm làm TN với thanh KL bằng sắt.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu
học tập sô 4.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- Tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
a-b-c.
Nhiệt độ ban đầu: to = …..
Độ dài ban đầu: lo = …………mm
l
t (oC) l (mm)  = lo t
30 0,25 16,7.10-6
40 0,33 16,5.10-6
50 0,41 16,4.10-6
60 0,49 16,3.10-6
70 0,58 16,8.10-6
Nhận xét:  có giá trị gần như không đổi. Như vậy ta có thể viết :
l
l = lo(t – to) hoặc l o = t.
d. Độ nở dài l của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ
t và độ dài ban đầu lo của vật đó: l = l – lo = lot  l = l0(1 + t)
e. có đơn vị là K-1.
f. Giá trị  của các chất khác nhau là khác nhau  phụ thuộc vào
chất liệu của vật rắn.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 GV mở rộng công thức cho sự nở khối: V = V – Vo = lot
Với  là hệ số nở khối,  3 và cũng có đơn vị là K-1.
 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.4

Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu:
- Nắm được các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn
vô định hình.
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong
một số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học
tập số 4. (Hoặc tổ chức game show thi đua giữa các nhóm)
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 6 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
Ôn tập
Nội dung 2: - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm một số ứng dụng và hạn chế của chất rắn
Mở rộng kết tinh, chất rắn vô định hình và sự nở vì nhiệt.
- Đọc phần “Em có biết?” trang 187
Nội dung 3: - Xem trước bài 37 và bài 40.
Chuẩn bị cho - Soạn phần II. SGK trang 200: Hiện tượng dính ướt – Hiện tượng
tiết sau không dính ướt.

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 56, 57, 58:


Chủ đề 11: CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; Nói rõ được phương, chiều và độ lớn
của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt.
- Hiểu được hiện tượng dính ướt, không dính ướt và ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về hiện
tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
- Tìm hiểu mục đích thí nghiệm, cơ sở lí thuyết, dụng cụ đo và cách sử dụng dụng cụ đo.
- Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm
vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt và tính lực căng mặt
ngoài trong một số trường hợp.
- Làm các bài tập về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
- Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế.
- Biết cách sử dụng thước kẹp để đo độ dài chu vi vòng tròn.
- Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá
trị lực căng tác dụng vào vòng.
- Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai số của phép đo.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint kèm :
+ Một số dụng cụ thí nghiệm biểu diễn hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng bằng màng xà
phòng.
+ Một số ống mao dẫn có đường kính khác nhau và hai tấm thủy tinh.
- Chuẩn bị một bộ thí nghiệm thực hành đo hệ số căng bề mặt gồm:
+ Lực kế 0,1 N có độ chính xác 0,001N.
+ Vòng kim loại ( hoặc vòng nhựa) có dây treo.
+ Cốc nhựa đựng chất lỏng ( nước sạch).
+ Giá treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng.
+ Thước cặp 0-150/0,05mm.
+ Giấy lau (mềm).
+ Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK Vật lí 10.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Nhận xét về diện tích màng xà phòng còn lại trên khung sau khi chọc thủng phần
màng xà phòng bên trong vòng dây chỉ?
Câu 2: Hiện tượng này chứng tỏ trên bề mặt phần màng xà phòng đã có các lực nằm tiếp
tuyến với bề mặt màng, kéo nó căng đều theo mọi phương vuông góc với vòng dây chỉ, làm
cho vòng dây chỉ có dạng một đường tròn. Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng gọi là lực
căng bề mặt của chất lỏng.
Cho biết hình tròn có diện tích lớn nhất trong số các hình có cùng chu vi. Hãy lập luận để
chứng minh bề mặt phần màng xà phòng còn đọng trên khung dây đồng đã tự co lại để giảm
diện tích của nó tới mức nhỏ nhất?
Câu 3: Dựa vào thí nghiệm hãy xác định điểm đặt, phương, chiều của lực căng bề mặt?

Phiếu học tập số 2:


Câu 1: Từ biểu thức lực căng bề mặt, hãy xác định đơn vị của hệ số căng bề mặt của chất
lỏng? Dựa vào số liệu ở bảng 37.1, hãy cho biết hệ số căng bề mặt phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
Câu 2: Một chiếc vòng nhôm có trọng lượng P = 62,8.10-3N đặt thẳng đứng sao cho đáy của
nó tiếp xúc với mặt nước. Cho đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần
lượt là 46 mm và 48 mm; kéo vòng nhôm bằng một lực F thẳng đứng lên trên, khi vòng
nhôm rời khỏi mặt nước thì độ lớn của lực F = 84,05 mN. Xác định hệ số căng bề mặt của
nước?

Phiếu học tập số 3


Câu 1: Dựa vào nội dung được giao về nhà, hãy mô tả lại về hiện tượng dính ướt và không
dính ướt? Ứng dụng của hiện tượng này trong thực tế?
Câu 2: Hiện tượng sẽ xảy ra thế nào nếu chúng ta nhúng thẳng đứng các ống thủy tinh hở
hai đầu có bán kính trong nhỏ và khác nhau vào một chậu nước?
Câu 3: Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng mao dẫn. Nếu ta làm thí nghiệm trên với
thủy ngân thì ta thấy mực thủy ngân trong ống thủy tinh hạ xuống (quan sát thí nghiệm minh
họa trên màn hình trình chiếu). Vậy, thế nào là hiện tượng mao dẫn?
Câu 4: Nêu các ứng dụng của hiện tượng mao dẫn?

Phiếu học tập số 4


Câu 1: Đọc SGK mục I. và cho biết mục đích của bài thực hành?
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học ở phần “Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng”, hãy cho
biết:
a. Để xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng ta cần xác định những đại lượng nào?
b. Để xác định các đại lượng đó ta cần những dụng cụ nào?

2. Học sinh
- Ôn lại cấu trúc phân tử của chất ở bài thuyết động học phân tử chất khí.
- Soạn trước phần hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
- Vấn đề về phân tích lực.
- Báo cáo thí nghiệm, máy tính cá nhân.
- Ôn lại nội dung về lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về các hiện tượng
căng bề mặt của chất lỏng
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự tò mò, hứng thútìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề:
Ở trò chơi thổi bong bóng xà phòng, các em đều quan sát thấy bong
bóng có dạng hình cầu. Vì sao như vậy?
Tại sao con nhện nước có thể đứng yên và di chuyển trên mặt nước một
cách dễ dàng, trong khi con ruồi lại bị chìm xuống?
Tiến hành TN nêu hiện tượng: Kim khâu đặt nằm ngang trên mặt nước
thì nổi nhưng nếu thả thẳng đứng hoặc nghiêng lại chìm. Vì sao?
Tất cả các hiện tượng trên đều liên quan tới mặt ngoài của chất lỏng:
đó là hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. Vậy hiện tượng căng bề
mặt là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
a. Mục tiêu:
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; Nói rõ được phương, chiều và độ lớn
của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt.
- Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt trong một số trường
hợp.
- Nắm được các bước xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
A. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
1. Thí nghiệm.
- Chọc thủng màng xà phòng bên trong vòng dây chỉ ta thấy vòng dây chỉ được căng tròn.
- Hiện tượng cho thấy trên bề mặt màng xà phòng đã có các lực nằm tiếp tuyến với bề mặt
màng và kéo nó căng đều theo mọi phương vuông góc với vòng dây chỉ.
- Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng gọi là lực căng bề mặt chất lỏng.
2. Lực căng bề mặt.
Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có
phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm
giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó :
f = l.
Với  là hệ số căng mặt ngoài, đơn vị là N/m.
Hệ số  phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng :  giảm khi nhiệt độ tăng.
3. Ứng dụng.
Do tác dụng của lực căng bề mặt nên nước mưa không thể lọt qua các lỗ nhỏ giữa các sợi
vải căng trên ô dù hoặc trên mui bạt ô tô tải; nước trong ống nhỏ giọt chỉ có thể thoát ra khỏi
miệng ống khi giọt nước có kích thước đủ lớn để trọng lượng của nó thắng được lực căng bề
mặt của nước tại miệng ống;...
Hoà tan xà phòng vào nước sẽ làm giảm đáng kể lực căng bề mặt của nước, nên nước xà
phòng dễ thấm vào các sợi vải khi giặt để làm sạch các sợi vải,...
4. Đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng
Lực căng bề mặt của chất lỏng: FC = F - P
Tổng chu vi ngoài và trong của vòng xuyến: L = π(D + d)

Hệ số căng bề mặt của chất lỏng:


d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV giới thiệu thí nghiệm với màng xà phòng như h.vẽ 37.2 và tiến
hành thí nghiệm.
GV yêu cầu HS từ TN hãy hoàn thành phiếu học tập số 1
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: diện tích màng xà phòng còn lại trên khung sau khi chọc thủng nhỏ
hơn phần màng lúc đầu
C2: Giả sử màng nước xà phòng lấp đầy toàn bộ diện tích khung dây
đồng, khi đó diện tích bề mặt nước xà phòng là lớn nhất.
Nếu vòng dây chỉ tăng diện tích lên thì phần diện tích còn lại của
màng nước xà phòng giảm đi.
Khi vòng dây chỉ có dạng hình tròn-diện tích của nó lớn nhất-thì phần
diện tích còn lại của màng xà phòng là nhỏ nhất.
Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng dây chỉ có chiều sao cho vòng dây
chỉ hình tròn, tương ứng mà màng xà phòng co lại để giảm diện tích tới
mức nhỏ nhất.
C3:Phương của lực căng bề mặt vuông góc với đường giới hạn và tiếp
tuyến với màng xà phòng.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV chính xác hóa nội dung, bổ sung ý trong câu trả lời của hs và cho
hs ghi bài.
GV thông báo độ lớn của lực căng bề mặt.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số
2?
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1: F(N), l(m) (N/m)
 phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
Câu 2: Lực căng bề mặt của glixerin: FC = F – P = 21,25.10-3N
Tổng chu vi ngoài và trong của vòng xuyến: L = π(D + d) = 0,295m

Hệ số căng bề mặt của glixerin:


- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 GV dựa vào cách HS hoàn thành phiếu học tập số 2, lưu ý thêm cho
HS các bước thí nghiệm đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng.
GV tổng kết hoạt động 2.1.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hiện tượng dính ướt, không dính ướt và hiện tượng mao dẫn
a. Mục tiêu:
- Hiểu được hiện tượng dính ướt, không dính ướt và ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về
hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
- Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
B. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt: (Tự học có hướng dẫn)
C. Hiện tượng mao dẫn.
1. Thí nghiệm.
- Nhúng các ống thuỷ tinh có đường kính trong nhỏ vào trong chất lỏng ta thấy :
+ Nếu thành ống bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ dâng cao hơn bề mặt chất lỏng
ở ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum lỏm.
+ Nếu thành ống không bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ hạ thấp hơn bề mặt chất
lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum lồi.
+ Nếu có đường kính trong càng nhỏ, thì mức độ dâng cao hoặc hạ thấp của mức chất lỏng
bên trong ống so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống càng lớn.
- Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn,
hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.
- Hệ số căng mặt ngoài  càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất
lỏng trong ống và ngoài ống càng lớn.
2. Ứng dụng.
- Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây.
- Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV cho hs tiến hành thí nghiệm với các ống có tiết diện trong nhỏ và
khác nhau.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS trả lời phiếu học tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả và thảo
luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh sạch thì nước chảy lan ra  nước
dính ướt thủy tinh.
- Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh phủ lớp ni lon thì nước thu về dạng
hình cầu hơi dẹp  nước không dính ướt ni lon.
- Ứng dụng của hiện tượng dính ướt: Loại bẩn quặng.
C2: Làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét: Mực nước trong ống sẽ cao
hơn so với mực chất lỏng trong chậu. Ống có tiết diện càng nhỏ, mực
nước càng cao.
C3: Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực
chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong nhỏ so với mực chất
lỏng ở ngoài.
C4: - Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây dẫn nước hoà tan
khoáng chất lên nuôi cây.
- Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để
cháy.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý thêm cho HS: Hiện tượng mao dẫn không chỉ xảy ra ở những
ống có bán kính trong nhỏ (gọi là ống mao dẫn) mà còn xảy ra ở những
khe hẹp, vách hẹp, các vật xốp...h.vẽ trên màn hình trình chiếu cho ta
thấy nước dâng lên trong khe hẹp giữa 2 tấm thủy tinh đặt song song
hay giữa hai tấm thủy tinh đặt tẻ ra tạo thành một góc nhị diện rất nhỏ.
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 3: Luyện tập


Hoạt động 3.1: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng – Xây dựng
phương án và tiến hành thí nghiệm
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu mục đích thí nghiệm, cơ sở lí thuyết, dụng cụ đo và cách sử dụng dụng cụ đo.
- Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim loại nhúng
chạm vào mặt nước.
- Biết cách sử dụng thước kẹp để đo độ dài chu vi vòng tròn.
- Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá
trị lực căng tác dụng vào vòng.
- Rèn luyện thêm kĩ năng thực hành.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học
tập số 4.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Mục đích thực hành:
   - Khảo sát hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
   - Xác định hệ số căng bề mặt của nước.

C2: a.  Đo trọng lượng của vòng nhôm; lực kéo


vòng nhôm khỏi mặt nước; đường kính vòng trong, vòng ngoài
b. Dụng cụ: Vòng kim loại, cốc nước, lực kế, thước.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh phương án.
Giáo viên giới thiệu bộ dụng cụ, giao mỗi nhóm một bộ dụng cụ và
hướng dẫn HS cách sử dụng. Sau đó yêu cầu HS đo đạc và ghi các số
liệu vào bảng 40.1 và 40.2
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
Bước 6 Giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ gọn gàng sau khi thực hành.
Giáo viên tổng kết hoạt động 4 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 3.2: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng - Xử lí số liệu thí
nghiệm và trả lời các cau hỏi.
a. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, xử lí số liệu và lập được báo cáo hoàn chỉnh
đúng thời hạn.
- Tính được hệ số căng bề mặt và xác định sai số của phép đo.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS thảo luận và phân tích kết quả thu được.
Yêu cầu hs tiến hành xử lí số liệu, trả lời câu hỏi ở cuối mẫu báo cáo.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Thảo luận, phân tích số liệu thu được:
+ Tính sai số của phép đo và viết kết quả.
+ Chỉ ra loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết quả.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 5, thu báo cáo thực hành.

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và
tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác
nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bàivà làm các bài tập trong SGK
Ôn tập
Nội dung 2: Tìm thêm một số ứng dụng của các hiện tượng bề mặt và hiện tượng
Mở rộng mao dẫn.

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 59: BÀI TẬP VỀ CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại khái niệm mạng tinh thể, vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Ôn lại các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định
hình.
- Nắm được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn, các công thức về sự nở dài, nở
khối.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
- Nói rõ được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo
của hệ số căng bề mặt.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về hiện
tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong một
số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
- Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt,hiện tượng mao dẫn và
tính lực căng mặt ngoài trong một số trường hợp.
- Làm các bài tập về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc phần chất rắn, chất lỏng.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1:Phải làm theo cách nào để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn?
A. Hạ thấp nhiệt độ của nước. B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.
C. Pha thêm rượu vào nước. D. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn.
Câu 2: Chất vô định hình có tính chất nào sau đây?
A. Chất vô định hình có cấu tạo tinh thể B. Chất vô định hình có tính dị hướng.
C. Chất vô định hình có nhiệt độ nóng chảy xác định
D. Sự chuyển từ chất rắn vô định hình sang chất lỏng xảy ra liên tục
Câu 3: Điều nào sau đây là sai liên quan đến chất kết tinh?
A. Chất đa tinh thể là chất gồm vô số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn với nhau.
B. Tính chất vật lý của đa tinh thể như nhau theo mọi hướng.
C. Các chất kết tinh được cấu tạo từ cùng một lọai hạt sẽ luôn có tính chất vật lý giống nhau.
D. Cả ba điều trên đều sai.
Câu 4: Đặc tính nào là của chất rắn vô định hình?
A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
Câu 5: Tính chất nào là của của chất đơn tinh thể?
A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí. C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước. D. Giọt nước động trên lá sen.
Câu 7: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng:
A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.
D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.
Câu 8: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:
A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt.
B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.
C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu. D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng mao dẫn?
A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng chất lỏng trong những ống có tiết diện nhỏ được dâng
lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng bên ngoài ống.
B. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn bị nước dính ướt.
C. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn không bị nước làm ướt.
D. Cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 10: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:
A. Làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp tuyển nổi.
B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.
C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.
D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.

2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Tĩnh học đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc phần chất rắn, chất lỏng.
a. Mục tiêu:
- Ôn lại khái niệm mạng tinh thể, vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Ôn lại các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô
định hình.
- Nắm được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
- Nói rõ được phương, chiều của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ
số căng bề mặt.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về
hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu:
- Ôn lại khái niệm mạng tinh thể, vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Ôn lại các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô
định hình.
- Nắm được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn, các công thức về sự nở dài,
nở khối.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
- Nói rõ được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị
đo của hệ số căng bề mặt.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về
hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
- Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt, hiện tượng mao dẫn và
tính lực căng mặt ngoài trong một số trường hợp.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập trắc nghiệm định tính:
Bài 4 (trang 187 SGK): Đáp án B
Bài 5 (trang 187 SGK): Đáp án C
Bài 6 (trang 187 SGK): Đáp án D
Bài 4 (trang 197 SGK): Đáp án D
Bài 5 (trang 197 SGK): Đáp án C
Áp dụng công thức: Δl = l - lo = αloΔt= 11.10-6.1.(40 - 20) = 220.10-6 (m) = 0,22 mm
Bài 6 (trang 197 SGK): Đáp án B

Ta có: khối lượng riêng của một chất được tính bằng:

Mặt khác, ta có: (với  = 3)


Thay số với hệ số nở dài của sắt α = 11.10-6 K-1 ta được:

Bài 6 (trang 202 SGK): Đáp án B


Bài 7 (trang 203 SGK): Đáp án D
Bài 8 (trang 203 SGK): Đáp án D
Bài 9 (trang 203 SGK): Đáp án C
Bài 10 (trang 203 SGK): Đáp án A
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bướcs
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành BT trong
SGK: BT 4, 5, 6 trang 187; BT 4, 5, 6 trang 197; BT 6, 7, 8, 9, 10 trang
203.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1.

Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập tự luận


a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong
một số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
- Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt, hiện tượng mao dẫn và
tính lực căng mặt ngoài trong một số trường hợp.
- Làm các bài tập về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập trắc nghiệm định lượng:
Bài 7 (trang 187 SGK):Kích thước của các tinh thể phụ thuộc tốc độ kết tinh khi chuyển từ
thể lỏng sang thể rắn: Tốc độ kết tinh càng nhỏ thì kích thước của các tinh thể càng lớn.
Bài 8 (trang 187 SGK):Than chì và kim cương đều được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon
nhưng do cấu trúc tinh thể khác nhau nên tính chất vật lí của chúng khác nhau. Than thì
mềm còn kim cương thì rất cứng…
Bài 9 (trang 187 SGK):
Chất kết tinh
Chất vô định hình
Đơn tinh thể Đa tinh thể
Có cấu tạo tinh thể Không có cấu tạo tinh thể
Có nhiệt độ nóng chảy xác định Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Có tính dị hướng Có tính đẳng hướng Có tính đẳng hướng
Bài 7 (trang 197 SGK):
t1 = 20o C; l1 = 1800 m; t2 = 50o C; α = 11,5.10-6 (k-1) Δl = ?
Áp dụng công thức:Δl = αl1Δt = 11,5.10-6.1800.(50 - 20) = 0,621 m
Vậy độ nở dài của dây tải điện là Δl = 0,621 (m)
Bài 8 (trang 197 SGK):
t1 = 15oC; l1 = 12,5 m; Δl = 4,5 mm = 4,5.10-3 m; α = 12.10-6 K-1t = ?
Khoảng cách giữa hai thanh ray liên tiếp nhau chính là độ nở dài của mỗi thanh khi thnah
đạt đến nhiệt độ lớn nhất tºC.

Ta có: Δl = α.l0.Δt  Độ tăng nhiệt độ tối đa là:


Mà Δt = t – t0 ⇒ t = Δt + t0 = 45º
Vậy thanh ray chịu được nhiệt độ lớn nhất để không bị uốn cong là: tmax = t = 45ºC
Bài 9 (trang 197 SGK):
Ở nhiệt độ t0 (ºC) cạnh hình lập phương là l0→ thể tích khối lập phương là: V0 = l03.
Ở nhiệt độ t (ºC) cạnh hình lập phương là l→ thể tích khối lập phương là: V = l3
Mặt khác ta có: l = l0.(1 + αΔt) ⇒ V = l03.(1 + αΔt)3

Do α rất nhỏ nên α2 và α3 cũng rất nhỏ, ta có thể bỏ qua: V = l03.(1 + 3αΔt)
→ ΔV = V – V0 = V0.β.Δt
Bài 11 (trang 203 SGK):Khi nhấc vòng xuyến lên, lực căng bề mặt thoáng glixerin hướng
xuống cùng hướng trọng lực   của vòng xuyến, do đó ta có:
       Fbứt = Fc + P Fc = Fbứt - P = 64,3.10-3 - 45.10-3 = 19,3.10-3 (N)
Đường giới hạn mặt thoáng bằng tổng chu vi ngoài và chu vi trong của vòng xuyến
l = d1π + d2π = π(d1 + d2) = 3,14(0,044 + 0,04) = 0,264 m
Áp dụng công thức tính lực căng bề mặt: FC = .l.
Bài 12 (trang 203 SGK):Trọng lực   kéo thanh ab trượt xuống, làm tăng diện tích bề mặt
thoáng, do đó lực căng bề mặt   tác dụng vào đoạn ab sẽ hướng lên. Đến khi ab nằm cân
bằng, ta có:
Về độ lớn: P = Fc = σ.2l = 0,04.2.0,05 = 4.10-3 (N)
(Lưu ý: có 2 bề mặt thoáng của màng nước xà phòng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành các BT trong
SGK: BT 7, 8, 9 trang 187; BT 7, 8, 9 trang 197; BT 11, 12 trang 203
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 3: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Ôn hệ thống lại kiến thức đã học về chất rắn và chất lỏng và làm thêm
Ôn tập các BT trong SBT.
Nội dung 2: Từ nội dung bài tập và phương pháp giải bài tập đã làm, hãy tự ra đề 2
Rèn khả năng bài tập tương ứng cùng dạng với các bài tập đó (kèm hướng giải)
ra đề
Nội dung 3: Xem trước bài 38 và tự soạn nội dung II.1.Thí nghiệm
Chuẩn bị bài
mới

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 60, 61:


Bài 38: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt độ,
áp suất bên ngoài.
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công
thức nhiệt nóng chảy Q = m.
- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
- Phân biệt được hiện tượng nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
- Hiểu được khái niệm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng.
- Nắm được công thức nhiệt hóa hơi Q = Lm, các đại lượng trong công thức.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa, ngưng
kết.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi và nhiệt lượng tỏa ra
với quá trình ngược lại.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ để giải
thích một số hiện tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Vận dụng công thức Q = m và Q = Lm để giải bài tập và để tính toán trong một số vấn đề
thực tế.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi-
ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint:Kèm các hình ảnh về sự nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ…
- Một số dụng cụ thí nghiệm về sự nóng chảy: cốc thủy tinh, nước nóng, nước đá.
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc (dùng nhiệt kế cặp
nhiệt), hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu).
- Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì?
Câu 2: Quan sát thí nghiệm đun nóng chảy thiếc.
a. Theo dõi, ghi và vẽ đường biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của thiếc theo thời gian trong
quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng?
b. Dựa vào đồ thị trên hãy mô tả và nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng
chảy và đông đặc của thiếc?
Câu 3: Đọc mục 1.b trang 205 SGK.
a. Nhận xét về nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình?
b. Thể tích của chất rắn biến thiên như thế nào trong quá trình nóng chảy và đông đặc?
c. Nhiệt độ nóng chảy có phụ thuộc áp suất bên ngoài không? Nếu có, thì phụ thuộc như thế
nào?
Câu 4: Đọc mục 2. trang 205 SGK.
a. Hãy nêu nhiệt nóng chảy là gì? Viết công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn. Nêu tên
và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này.
b. Định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng? Nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 5: Đọc mục 3. trang 205 SGK. Nêu ứng dụng của sự nóng chảy và đông đặc?

Phiếu học tập số 2:


Câu 1: Thế nào là hơi khô và thế nào là hơi bão hòa?
Câu 2: Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. So sánh áp suất hơi bão hòa với áp suất hơi khô
của chất lỏng ở cùng nhiệt độ?
Câu 3: Áp suất hơi bão hòa có tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt không? Tại sao áp suất
hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và lại tăng theo nhiệt độ?
Câu 4: Nêu ứng dụng của sự bay hơi và ngưng tụ?

Phiếu học tập số 3:


Câu 1: Sự sôi là gì?
Câu 2: Nghiên cứu sự sôi của chất lỏng người ta tìm ra các định luật. Xem bảng số liệu
38.3, 38.4, 38.5 và trả lời các câu hỏi sau:
a. Dưới áp suất chuẩn, nhận xét về nhiệt độ sôi của các chất khác nhau? Trong quá trình sôi,
nhiệt độ của khối lỏng có thay đổi không?
b. Nhận xét nhiệt độ sôi của nước khi áp suất không khí tác động lên bề mặt thay đổi?
Câu 3: Xem mục III.2.
a. Hãy nêu nhiệt hóa hơi là gì? Viết công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng. Nêu tên và
đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này.
b. Định nghĩa nhiệt hóa hơi riêng? Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào yếu tố nào?
2. Học sinh
- Ôn lại các bài “Sự nóng và đông đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK Vật
lí 6.
- Ôn lại các khái niệm về sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự sôi ở THCS.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về sự chuyển thể
của các chất
a. Mục tiêu:
- Sự hứng thú tìm hiểu kiến thức mới
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự hứng thú, tò mò muốn tìm hiều kiến thức mới
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên nêu câu hỏi đặt vấn đề:
Tại sao khi mở nắp vung nồi cơm ta lại thấy có nước ở bên dưới nắp
vung? Khi đó nước đã chuyển từ thể nào sang thể nào? Nêu ví dụ về sự
chuyển thể của vật rắn?.
Bước 2 Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi:
Vì hơi nước trong nồi cơm đã ngưng tụ lại bên dưới nắp vung. Nước
chuyển từ thể khí sang thể lỏng. Vd: Khi cho nước đá vào cốc nước thì
nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, ngược lại để nước trong tủ lạnh
thì nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Đun sôi nước thì nước chuyển
từ thể lỏng sang thể khí.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 3 Giáo viên nêu vấn đề:
Khi thay đổi nhiệt độ và áp suất ngoài, thì chất có thể biến đổi từ thể
này sang thể khác. Với mỗi cặp thể có hai quá trình biến đổi ngược
chiều nhau, như giữa lỏng và khí có hóa hơi và ngưng tụ (hóa lỏng),
giữa lỏng và rắn có nóng nhảy và đông đặc, giữa rắn và khí có thăng
hoa và ngưng kết (h.vẽ được trình chiếu tương ứng trên powerpoint)
Trong các bài trên ta đã khảo sát riêng từng trạng thái của chất: rắn,
lỏng, khí. Trong bài này ta sẽ khảo sát sự chuyển thể qua lại giữa các
thể.
Bước 4 HS tiếp nhận vấn đề

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự nóng chảy
a. Mục tiêu:
- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt
độ, áp suất bên ngoài.
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được
công thức nhiệt nóng chảy của vật rắn Q = m.
- Phân biệt được hiện tượng nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
- Hiểu được khái niệm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng.
- Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa,
ngưng kết.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy và nhiệt lượng tỏa ra với
quá trình ngược lại.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy để giải thích một số hiện tượng thực tế
đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy - đông đặc trong đời
sống.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
A. Sự nóng chảy.
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
1. Thí nghiệm.
- Khảo sát quá trình nóng chảy và đông đặc của các chất rắn:
Kết quả
- Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho trước.
- Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc.
- Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
2. Nhiệt nóng chảy.
- Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng
chảy:
Q = m.
Với  là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy,
có đơn vị là J/kg.
3. Ứng dụng:
Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, chuông, luyện gang thép.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV giới thiệu về sự chuyển thể giữa các chất:

Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ảnh minh họa, đọc
mục I SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Ngược với sự nóng chảy là sự
đông đặc.
C2: a. Vẽ đồ thị:
b. Trong quá trình nóng chảy hoặc
đông đặc, nhiệt độ không đổi?
C3.a. - Mỗi chất rắn kết tinh có
một nhiệt độ nóng chảy xác định ở
mỗi áp suất cho trước.
- Các chất rắn vô định hình không
có nhiệt độ nóng chảy xác định.
b. Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm
khi đông đặc.
c. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên
ngoài. Đối với các chất rắn, thể tích của chúng tăng khi nóng chảy, nhiệt
độ nóng chảy tăng theo áp suất bên ngoài. Ngược lại, đối với các chất có
thể tích giảm khi nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm khi áp
suất bên ngoài tăng.
Câu 4: a. Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng
chảy gọi là nhiệt nóng chảy: Q = m.
Với  là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng
chảy, có đơn vị là J/kg.
b. Nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất được định nghĩa là nhiệt
lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo về lượng chất đó
(như đơn vị đo khối lượng hay số phân tử như mol) để nó chuyển
từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, tại nhiệt độ nóng chảy.
Câu 5: Ứng dụng: Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc
tượng, chuông, luyện gang thép.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên chính xác hóa và tổng kết hoạt động 2.1.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ - hơi khô và hơi bão hòa.
a. Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Phân biệt được các quá trình: hóa hơi, ngưng tụ.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng bay hơi - ngưng tụ để giải thích một số hiện
tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình bay hơi- ngưng tụ trong đời
sống.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
B. Sự bay hơi.
1. Thí nghiệm: (Tự học có hướng dẫn)
2. Hơi khô và hơi bão hoà.
- Xét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín :
- Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất
lỏng là hơi khô.
- Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bão hoà có
áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hoà.
- Áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-
ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
3. Ứng dụng.
Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu điều
hoà và cây cối phát triển.
- Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối.
- Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỹ thuật làm lạnh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Gv nêu vấn đề:
Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, có thể xảy ra dưới 2
hình thức: bay hơi và sôi.
Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi và ngược với quá trình bay hơi là sự
ngưng tụ.
Quan sát chiếc bật lửa ga ta thấy ga tồn tại ở thể nào?
Tại sao có thể làm được điều đó? Để khối khí ngưng tụ người ta cho
khối khí trao đổi nhiệt lượng với môi trường hoặc nén khí ở áp suất cao.
Giáo viên giới thiệu thí nghiệm hình 38.4.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát thí nghiệm, đọc mục 2, 3
trang 207 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần
và hơi trên bề mặt chất lỏng là hơi khô.
- Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất
lỏng là hơi bão hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão
hoà.
- Áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định
luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của
chất lỏng.
C2: * Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô:
- Mật độ phân tử của hơi mặt thoáng vẫn tiếp tục tăng nên hơi chưa
được bão hòa và gọi là hơi khô.
- Khi tốc độ ngưng tụ bằng tốc độ bay hơi thì quá trình ngưng tụ - bay
hơi đạt trạng thái cân bằng động: mật độ phân tử hơi không tăng nữa và
hơi trên mặt thoáng khi đó gọi là hơi bão hòa.
* So sánh áp suất hơi bão hòa với áp suất hơi khô của chất lỏng ở cùng
nhiệt độ:
- Hơi khô càng xa trạng thái bảo hòa sẽ càng tuân theo đúng định
luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
- Khi hơi bị bão hòa, áp suất của nó đạt giá trị cực đại và được gọi là áp
suất hơi bảo hòa.
C3: Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân
theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ thuộc bản chất và nhiệt độ
của chất lỏng bay hơi.
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích hơi, vì :
 Nếu tăng thể tích, tốc độ bay hơi lập tức tăng dẫn đến mật độ phân
tử hơi tăng đến khi tốc độ bay hơi lại cân bằng tốc độ ngưng tụ áp
suất hơi lập tức bão hòa như ban đầu.
 Nếu giảm thể tích, áp suất hơi bão hòa tức thời tăng lên, tốc độ
ngưng tụ tăng, tốc độ bay hơi giảm dẫn đến trạng thái cân bằng lại
được thiết lập và áp suất hơi bão hòa trở về vị trí số ban đầu.
 Khi nhiệt độ tăng, tốc độ bay hơi tăng đạt đến trạng thái cân bằng
với tốc độ ngưng tụ ở mức cao hơn, làm cho áp suất bão hòa có trị
số cao hơn trị số ban đầu.
C4: Ứng dụng.
Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa,
làm cho khí hậu điều hoà và cây cối phát triển.
- Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối.
- Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỹ thuật làm
lạnh.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về sự sôi


a. Mục tiêu:
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
- Nắm được công thức nhiệt hóa hơi Q = Lm, các đại lượng trong công thức.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi hóa hơi.
- Vận dụng công thức Q = Lm để giải bài tập và để tính toán trong một số vấn đề thực tế.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến quá trình sôi trong đời sống.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
C. Sự sôi.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự
sôi.
1. Thí nghiệm.
Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau ta nhận thấy:
- Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp
suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
2. Nhiệt hoá hơi.
- Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối
chất lỏng ở nhiệt độ sôi: Q = Lm.
- Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là
J/kg.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV nêu vẫn đề:
Sự hóa hơi của chất lỏng còn có thể xảy ra ở dạng đặc biệt: Sự sôi.
Đun nước trong bình thủy tinh và theo dõi quá trình nước nóng lên, ta
thấy đun đến một lúc nào đó, thì lúc đầu ở đáy bình, rồi sau đó cả ở
trong lòng khối nước xuất hiện nhưng bọt. Các bọt này có thể tách ra
khỏi đáy bình, đi lên mặt nước, vỡ ra và tỏa hơi nước ra ngoài khí
quyển. Lúc đó người ta bảo là nước sôi.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát thí nghiệm và hoàn thành
phiếu học tập số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Sự sôi là quá trình hóa hơi xảy ra không chỉ ở mặt thoáng khối lỏng
mà còn từ trong lòng khối lỏng.
C2:a. Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và
không thay đổi. Nhiệt độ sôi của các chất khác nhau là khác nhau.
Trong quá trình sôi, nhiệt độ của khối lỏng không thay đổi
b. Áp suất chất khí trên bề mặt càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao và ngược
lại.
C3: a. Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi
là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi: Q = Lm.
b. Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay
hơi, có đơn vị là J/kg.
+ Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối
lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác định.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.3

Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu:
- Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa,
ngưng kết.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi và nhiệt lượng tỏa
ra với quá trình ngược lại.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ để giải
thích một số hiện tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Vận dụng công thức Q = m và Q = Lm để giải bài tập và để tính toán trong một số
vấn đề thực tế.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi-
ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi và
bài tập SGK trang 209 và 210.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Bài 8. B
Bài 10. D
Bài 11. Vì nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía
trên bề mặt chất lỏng: Áp suất giảm – nhiệt độ sôi giảm .
Khi dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình sẽ làm cho nhiệt độ hơi
bên trong giảm, kéo theo áp suất khí hơi trên bề mặt chất lỏng giảm và
do đó nhiệt dộ sôi giảm xuống đến 80oC nên nước trong bình lại sôi.
Bài 12: Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và
không thay đổi. Theo đó, ở áp suất chuẩn (1 atm) nước sôi ở 100 o C và
không tăng nữa, cho đến khi nước bay hơi hết.
Bài 13: Càng lên cao, áp suất không khí càng giảm. Ở núi cao, áp suất
không khí nhỏ hơn áp suất chuẩn (1 atm), do đó nhiệt độ sôi của nước
nhỏ hơn 100o C dẫn đến không thể luộc chín trứng được.
Bài 14: - Ở áp suất chuẩn của không khí (1 atm), nước đá nóng chảy ở
0o C. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối đá tan hoàn toàn thành nước ở
0o C là: Q1 = λm = 3,4.105.4 = 13,6. 105 J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước ở 0o C để tăng lên 20o C là:
Q2 = mcΔt = 4.4180(20 - 0) = 334400 J
Vậy nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0 o C để chuyển nó
thành nước ở 20o C là:
Q = Q1 + Q2 = 1694400 J ≈ 1,69.103 (kJ)
Bài 15: Vì nhôm nóng chảy ở nhiệt độ 658ºC (theo đề bài) nên cần
cung cấp nhiệt lượng cho miếng nhôm để tăng nhiệt độ từ 20ºC lên
658ºC là:
Q1 = m.c.Δt = 0,1.896.(658 – 20) = 57164,8 J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt
độ 658ºC là:
Q2 = λ.m=3,9.105.0,1 = 39000 (J)
Vậy nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm 100 g ở 20ºC để nó hóa
lỏng ở 658ºC là:
Q = Q1 + Q2 = 96164,8 J ≈ 96,2 kJ
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: GV yêu cầu HS: Học bài và làm BT trong SBT.
Ôn tập kiến
thức cũ
Nội dung 2: GV yêu cầu HS: Xem trước bài 39 chuẩn bị cho tiết sau.
Chuẩn bị cho
bài mới

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 62:
Bài 39: ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
- Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối.
- Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, biết được những ảnh hưởng của độ ẩm không
khí đến đời sống, từ đó đưa r các biện pháp chống ẩm.
- So sánh các khái niệm.
- Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế tóc, ẩm kế khô - ướt.
- Vận dụng được công thức độ ẩm để làm một số dạng BT liên quan.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint: Kèm các hình ảnh minh họa về độ ẩm, ứng dụng – tác hại, một số
ẩm kế (hình vẽ ẩm kế): Ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Nêu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối.
Câu 2: Nêu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm cực đại.
Câu 3: Dựa vào bảng 39.1, hãy xác định độ ẩm cực đại A của không khí ở 30oC.

Phiếu học tập số 2


Câu 1: Nêu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tỉ đối.
Câu 2: Viết công thức tính độ ẩm tỉ đối trong khí tượng học? Nêu ý nghĩa của độ ẩm tỉ đối?
Ở nước ta, độ ẩm tỉ đối dao động trong khoảng nào?
Câu 3: Với cùng độ ẩm tuyệt đối a, nếu nhiệt độ không khí tăng thì độ ẩm tỉ đối tăng hay
giảm?
Câu 4: Giả sử không khí ở 25oC có độ ẩm tuyệt đối là 17,30 g/m3. Hãy xác định độ ẩm cực
đại và độ ẩm tỉ đối của không khí ở 25oC?
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Độ ẩm như thế nào thân người dễ bị lạnh? Ở nhiệt độ và độ ẩm như thế nào con
người cảm thấy dễ chịu, nóng bức, lạnh, mát mẻ?
Câu 2: Khi độ ẩm tỉ đối cao hơn 80%, có những thuận lợi và khó khăn gì xảy ra trong đời
sống? Biện pháp để khắc phục những khó khăn đó?
2. Học sinh
- Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bão hòa.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về độ ẩm không khí
a. Mục tiêu:
- Sự hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự hứng thú, tò mò muốn tìm hiều kiến thức mới
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề
Khi xem dự báo thời tiết, các em có biết giá trị độ ẩm có ý nghĩa gì
không?

Độ ẩm trong thực tế đóng vai trò quan trọng, bên cạnh đó cũng có một
số hạn chế. Và bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nó.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
a. Mục tiêu:
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
1. Độ ẩm tuyệt đối.
- Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra
gam chứa trong 1m3 không khí.
- Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3.
2. Độ ẩm cực đại.
- Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hoà.
- Giá trị của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ.
- Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Đọc mục I SGK trang 211 và hoàn
thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1. Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối
lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí.
- Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3.
Câu 2. Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi
nước bão hoà.
- Giá trị của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ.
- Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.
Câu 3. Ở 30oC: A = 30,29 g/m3.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1. Và lưu ý thêm cho HS:
Vì gia tốc của các điểm trên vật là như nhau nên vẫn có thể AD
phương pháp động lực học cho vật rắn chuyển động tịnh tiến.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu độ ẩm tỉ đối.


a. Mục tiêu:
- Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đổi và nêu được ý nghĩa của
độ ẩm tỉ đối.
- Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế tóc, ẩm kế khô - ướt.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
B. Độ ẩm tỉ đối.
Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a
và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ :
a
f = A .100%
hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất
pbh của hơi nước bão hoà trong không khí ở cùng một nhiệt độ:
p
f = pbh .100%
- Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.
- Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế : Am kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế điểm
sương.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV nêu vấn đề: Độ ẩm tuyệt đối chưa cho biết mức độ ẩm của không
khí, vì ở nhiệt độ càng thấp thì hơi nước trong không khí càng dễ đạt
trạng thái bão hòa. Khi đó độ ẩm tuyệt đối càng gần với độ ẩm cực đại.
Như vậy, để mô tả mức độ ẩm của không khí người ta phải dùng một
đại lượng gọi là độ ẩm tỉ đối (hay còn gọi là độ ẩm tương đối).
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Đọc mục II SGK trang 212 và hoàn
thành phiếu học tập số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1: Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần
trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng
a
nhiệt độ: f = A .100%
Câu 2: Tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p
của hơi nước và áp suất pbh của hơi nước bão hoà trong không khí ở
p
cùng một nhiệt độ: f = pbh .100%
- Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.
- Ở nước ta, độ ẩm tỉ đối có thể tăng từ 95% đến 98% trong những ngày
ẩm ướt và giảm xuống dưới 70% trong những ngày khô ráo.
Câu 3:Khi nhiệt độ của không khí tăng lên thì độ ẩm tuyệt đối và độ
ẩm cực đại đều tăng do tốc độ bay hơi của nước trên mặt đất hoặc mặt
nước (ao, hồ, sông, biển) tăng. Nhưng độ ẩm tuyệt đối của không khí
tăng theo nhiệt độ chậm hơn so với độ ẩm cực đại của không khí nên độ
ẩm tỉ đối của không khí giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 4: Dựa vào bảng 39.1. Ở 25oC: A = 23,00 g/m3.
a
 Độ ẩm tỉ đối: f = A .100% = 75,2%
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV: Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế: Ẩm kế tóc, ẩm kế
khô – ướt, ẩm kế điểm sương.
GV giới thiệu qua về các loại ẩm kế và yêu cầu HS về nhà đọc thêm
mục “Em có biết?” tìm hiểu thêm về cách đo độ ẩm của các loại ẩm kế.
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2.

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm không khí và cách chống ẩm.
a. Mục tiêu:
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, biết được những ảnh hưởng của độ ẩm không
khí đến đời sống, từ đó đưa r các biện pháp chống ẩm.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
C. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
- Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng
dễ bị lạnh.
- Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm ẩm
mốc, hư hỏng các máy móc, dụng cụ, …
- Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng,
thông gió, …
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Đọc mục III và hoàn thành phiếu học
tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1: Độ ẩm không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh,
thân người dễ bị lạnh.
Ở 30oC, con người vẫn dễ chịu khi độ ẩm tỉ đối bằng khoảng 25% và
cảm thấy nóng bức khi độ ẩm tỉ đối vượt quá 80%.
Còn ở 18oC, con người cảm thấy lạnh khi độ ẩm tỉ đối là 25% và cảm
thấy mát mẻ khi độ ẩm tỉ đối vượt quá 60%.
Câu 2: Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% sẽ tạo điều kiện cho cây cối phát
triển, nhưng lại dễ làm ẩm mốc hàng hóa trong kho và làm hư hỏng máy
móc, dụng cụ điện tử, cơ khí, khí tài quân sự…
Để bảo quản các thứ này ta phải thực hiện nhiều biện pháp chống ẩm
như dùng các chất hút ẩm, bôi dầu mỡ lên các chi tiết máy...
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.3.

Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu:
- Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến.
- Áp dụng được CT momen lực để giải thích sự thay đổi chuyển động quay của các vật.
- Giải được các bài tập cơ bản về chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục cố định.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
BTVD: Căn cứ các số đo dưới dây của trạm quan sát khí tưởng, hãy cho
biết không khí buổi sáng hay buổi trưa mang nhiều hơi nước hơn? Giải
thích tại sao?
- Buổi sáng: Nhiệt độ 20oC, độ ẩm tỉ đối 85%.
- Buổi trưa: Nhiệt độ 30oC, độ ẩm tỉ đối 65%.
Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20oC là 17,3 g/m3 và ở 30oC là
20,29 g/m3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.

BTVD: Độ ẩm cực đại của không khí buổi sáng ở 20 oC:


và buổi trưa ở 30oC là .
Như vậy: Buổi sáng: .

Buổi trưa: .
: chứng tỏ không khí buổi trưa chứa nhiều hơi nước hơn không
khí buổi sáng.
Nguyên nhân do: nhiệt độ không khí buổi trưa cao hơn nên tốc độ bay
hơi của nước từ mặt đất và mặt nước (ao, hồ, biển…) lớn hơn so với
buổi sáng và lượng hơi nước trong không khí càng nhiều.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: GV yêu cầu HS: Học bài và làm BT sgk, đọc phần “Em có biết?”.
Ôn tập kiến
thức cũ
Nội dung 2: GV yêu cầu HS: Ôn lại kiến thức bài sự chuyển thể và xem lại các
Chuẩn bị cho dạng BT tương ứng đã làm chuẩn bị cho tiết bài tập.
bài mới

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 63: BÀI TẬP SỰ CHUYỂN THỂ VÀ ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt độ,
áp suất bên ngoài.
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc, sự bay hơi và sự
ngưng tụ. Viết được công thức nhiệt nóng chảy Q = m, nhiệt hóa hơi Q = Lm.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
- Hiểu được khái niệm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt độ sôi và nhiệt
hóa hơi riêng.
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại, độ ẩm tỉ đối.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa, ngưng
kết.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi và nhiệt lượng tỏa ra
với quá trình ngược lại.
- Vận dụng công thức Q = m và Q = Lm để giải bài tập và để tính toán trong một số vấn đề
thực tế.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ để giải
thích một số hiện tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi-
ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Phân biệt được sự khác nhau giưa các độ ẩm và nêu được ý nghĩa của chúng.
- Vận dụng được công thức độ ẩm để làm một số dạng BT liên quan.
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, biết được những ảnh hưởng của độ ẩm không
khí đến đời sống, từ đó đưa ra các biện pháp chống ẩm.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc bài sự chuyển thể và độ ẩm.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Sự nóng chảy là sự chuyển từ
A. thể lỏng sang thể rắn B. thể rắn sang thể lỏng
C. thể lỏng sang thể hơi D. thể hơi sang thể lỏng
Câu 2: Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay
gặp trong đời sống sau đây?
A. Đốt một ngọn nến B. Đun nấu mỡ vào mùa đông
C. Pha nước chanh đá D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá
Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
A. Tuyết rơi B. Đúc tượng đồng C. Làm đá trong tủ lạnh D. Rèn thép trong lò rèn
Câu 4: Trong các trường hợp phơi quần áo sau đây, trường hợp nào quần áo lâu khô nhất?
A. Có gió, quần áo căng ra. B. Không có gió, quần áo căng ra.
C. Quần áo không căng ra, không có gió. D. Quần áo không căng ra, có gió.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng về định nghĩa của sự bay hơi?
A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
B. Sự chuyển từ thể hơi sang thể rắn gọi là sự bay hơi.
C. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
D. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự bay hơi.
Câu 6: Hiện tượng vào mùa đông ở các nước vùng băng tuyết thường xảy ra sự cố vỡ đường
ống nước là do:
A. tuyết rơi nhiều đè nặng thành ống.
B. thể tích nước khi đông đặc tăng lên gây ra áp lực lớn lên thành ống.
C. trời lạnh làm đường ống bị cứng dòn và rạn nứt.
D. các phương án đưa ra đều sai.
Câu 7: Nhiệt độ đông đảo của rượu là -117 C, của thủy ngân là -38,83 C. Ở nước lạnh người
o o

ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thủy ngân? Vì sao?


A. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân rất chính xác.
B. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì ở âm vài chục oC rượu bay hơi hết.
C. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân cao hơn nhiệt độ đông đặc
của rượu.
D. Dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt độ môi trường -50oC.
Câu 8: Tại sao khi cầm vào vỏ bình ga mini đang sử dụng ta thường thấy có một lớp nước rất
mỏng trên đó?
A. Do hơi nước từ tay ta bốc ra. B. Nước từ trong bình ga thấm ra.
C. Do vỏ bình ga lạnh hơn nhiệt độ môi trường nên hơi nước trong không khí ngưng tụ trên
đó. D. Cả B và C đều đúng.
Câu 9: Vào những hôm trời nồm, hơi nước có rất nhiều trong không khí. Quan sát trên những
nền nhà lát đá hoặc gạch men ta thấy hiện tượng gì?
A. Nước bốc hơi bay lên B. Hơi nước ngưng tụ ướt nền nhà
C. Nước đông đặc tạo thành đá D. Không có hiện tượng gì
Câu 10: Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?
A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Bay hơi và ngưng tụ D. Cả A, B, C đều sai
Câu 11: Sự ngưng tụ là sự chuyển từ
A. thể rắn sang thể lỏng B. thể lỏng sang thể rắn
C. thể hơi sang thể lỏng D. thể lỏng sang thể hơi
Câu 12: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Khói tỏa ra từ vòi ấm đun nước B. Nước trong cốc cạn dần
C. Phơi quần áo cho khô D. Sự tạo thành nước
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sôi xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng.
B. Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Bình thường, nước sôi ở nhiệt độ 100oC.
D. Ở nhiệt độ sôi, nước bay hơi ở cả trong lòng chất lỏng
Câu 14:  Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng
A. tăng dần lên        B. giảm dần đi C. khi tăng khi giảm        D. không thay đổi
Câu 15: Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hoà?
A. Hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.
B. áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc vào thể tích của hơi.
C. Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì
áp suất hơi bão hoà giảm.
D. ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hoà của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tốc độ bay hơi của một lượng chất lỏng
A. không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
B. càng lớn nếu nhiệt độ chất lỏng càng cao.
C. càng lớn nếu diện tích bề mặt chất lỏng càng lớn.
D. phụ thuộc vào áp suất của khí (hay hơi) trên bề mặt chất lỏng.
Câu 17: Một chất hơi đạt trạng thái “hơi bão hòa” thì
A. ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi là như nhau với mọi chất.
B. khi thể tích giảm, áp suất hơi tăng.
C. áp suất hơi không phụ thuộc vào nhiệt độ hơi. D. tốc độ ngưng tụ bằng tốc độ bay hơi.
Câu 18: Khi lượng hơi nước trong không khí không đổi, nếu tăng nhiệt độ của không khì lên
thì điều nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm tương đối tăng. B. Độ ẩm cực đại không đổi.
C. Độ ẩm tuyệt đối tăng. D. Độ ẩm tương đối giảm.
Câu 19: Khi nói về độ ẩm cực đại, câu nào dưới đây là đúng?
A. Độ ẩm cực đại có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí
thính theo đơn vị g/m3
B. Độ ẩm cực đại là độ ẩm của không khí bão hòa hơi nước.
C. Khi làm lạnh không khí đến 1 nhiệt độ nào đó, hơi nước trong không khí trở nên bão hòa
và không khí có độ ẩm cực đại.
D. Khi làm nóng không khí, lượng hơi nước trong không khí tăng và không khí có độ ẩm
cực đại.
Câu 20: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Không khí càng ẩm khi nhiệt độ càng thấp.
B. Không khí càng ẩm khi lượng hơi nước trong không khí càng nhiều.
C. Không khí càng ẩm khi hơi nước chứa trong không khí càng gần trạng thái bão hoà.
D. Cả 3 kết luận trên.

Phiếu học tập số 2


Câu 1: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80g ở 0°C vào một cốc nhôm đựng 0,4kg
nước ở 20°C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,20kg. Tính nhiệt độ
của nước trong cốc nhôm khi cục nước vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
3,4.105J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là J/kg.K. Bỏ qua sự mất
mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.
Câu 2: Người ta đun sôi 0,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 27 0C chứa trong chiếc ấm bằng
đồng khối lượng m2 = 0,4kg. Sau khi sôi được một lúc đã có 0,1 lít nước biến thành hơi. Hãy
xác định nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm. Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.10 6 J/kg, nhiệt
dung riêng của nước và của đồng tương ứng là C1 = 4180J/kg.K; C2 = 380J/kg.K.

2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc bài sự chuyển thể và độ ẩm đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc bài sự chuyển thể và độ ẩm.
a. Mục tiêu:
- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt
độ, áp suất bên ngoài.
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc, sự bay hơi và
sự ngưng tụ. Viết được công thức nhiệt nóng chảy Q = m, nhiệt hóa hơi Q = Lm.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
- Hiểu được khái niệm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt độ sôi và nhiệt
hóa hơi riêng.
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại, độ ẩm tỉ đối.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
C1. Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy
là gì? Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy?
C2. Nhiệt nóng chảy là gì? Nêu công thức tính nhiệt nóng chảy của vật
rắn. Nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này.
C3. Sự bay hơi là gì ? Tên gọi của quá trình ngược lại với sự bay hơi là
gì ?
C4. Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. So sánh áp suất hơi bão hòa với
áp suất hơi khô với chất lỏng ở cùng nhiệt độ.
C5.Sự sôi là gì ? Nêu đặc điểm của sự sôi ? Phân biệt sự sôi và sự bay
hơi.
C6.Viết công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng. Nêu tên và đơn vị đo
của các đại lượng trong công thức này?
C7.Độ ẩm tuyệt đối là gì? Độ ẩm cực đại là gì? Nêu rõ đơn vị đo của
các đại lượng này?
C8.Độ ẩm tỉ đối là gì? Viết công thức và nêu ý nghĩa của đại lượng này?
C9. Viết công thức tính gần đúng của độ ẩm tỉ đối dùng trong khí tượng
học?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu:
- Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa,
ngưng kết.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi và nhiệt lượng tỏa
ra với quá trình ngược lại.
- Vận dụng công thức Q = m và Q = Lm để giải bài tập và để tính toán trong một số
vấn đề thực tế.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ để giải
thích một số hiện tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi-
ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Phân biệt được sự khác nhau giưa các độ ẩm và nêu được ý nghĩa của chúng.
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, biết được những ảnh hưởng của độ ẩm
không khí đến đời sống, từ đó đưa ra các biện pháp chống ẩm.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập trắc nghiệm:
1. B 2. D 3. D 4. C 5. C 6. B
7. D 8. C 9. B. 10. C 11. C 12. A
13. B 14. D 15. C 16. A 17. D 18. D
19. D 20. C
BT4 (trang 213). C BT5 (trang 214). A BT6 (trang 214). C
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành BT 4 trang
213, BT5, BT6 trang 214 và phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1.

Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập tự luận


a. Mục tiêu:
- Vận dụng công thức Q = m và Q = Lm để giải bài tập và để tính toán trong một số
vấn đề thực tế.
- Vận dụng được công thức độ ẩm để làm một số dạng BT liên quan.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập tự luận:
BT7: (Trang 214)Trong không khí luôn tồn tại hơi nước. Khi nhiệt độ giảm đến một giá trị
nào đó thì hơi nước trong lớp không khí ở sát mặt ngoài cốc thủy tinh trở nên bão hòa và
đọng lại thành sương, tạo thành giọt làm ướt mặt ngoài của thành cốc.
BT8: (Trang 214) Theo đề bài: Ở 30oC độ ẩm tuyệt đối của không khí là : a = 21,53 g/m3
Tra bảng 39.1(SGK) ta thấy ở 30oC không khí có độ ẩm cực đại là: A = 30,29 g/m3
(Độ ẩm cực đại A có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa tính theo đơn vị
g/m3. Giá trị của A tăng theo nhiệt độ). Vậy độ ẩm tỉ đối của không khí ở 30oC là:

BT9: (Trang 214) Buổi sáng: t1 = 23ºC, tra bảng 39.1 ta có: độ ẩm cực đại của không khí
khi đó là: A1 = 20,60 g/m3; f1 = 80%
Áp dụng công thức: 

 a1 = f1.A1 = 80%.20,60 = 0,8.20,60 = 16,48 g/m3


Tức ở 23ºC, không khí có chứa 16,48 g hơi nước.
Buổi trưa: t2 = 30ºC, tra bảng 39.1 ta có: độ ẩm cực đại của không khí khi đó là:
A2 = 30,29g/m3; f2 = 60%  a2 = f2.A2 = 60%.30,29 = 0,6.30,29 = 18,174 g/m3
Tức ở 30ºC, không khí có chứa 18,174 g hơi nước nhiều hơn so với buổi sáng.
Bài tập trong phiếu học tập
Câu 1: Nếu gọi t°C là nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết thì
lượng nhiệt do cục nước đá ở t0 = 0°C đã thu vào để tan thành nước ở t°C bằng :
Q = λm0 + c2m0(t – t0) = m0(λ + c2t)
Còn nhiệt lượng do cốc nhôm và lượng nước đựng trong cốc ở t1 = 20°C toả ra để nhiệt độ
của chúng giảm tới t°C (với t < t1) có giá trị bằng :
Q’= (c1m2 +c2m2)(t1 – t)
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có :
Q’ = Q => (c1m1 + c2m2) (t1 – t) = m0(λ + c2t)
Thay số : t ≈ 4,5°C.
Câu 2:Nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm: Q = Qsôi + Qấm + Qhơi = m1c1t + m2c2t + L.m
 Q = 0,5.4180.73 + 0,4.380.73 + 2,3.106.0,1 = 393666J  394kJ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành BT7, 8, 9
SGK trang 214 và phiếu học tập số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với
cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung: - Ôn hệ thống lại kiến thức kì 2 và xem lại các dạng toán đã gặp. Chuẩn
Ôn tập bị kiểm tra học kì.

V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 64: KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức và năng lực đặc thù môn học
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN trong chương trình môn Vật lí lớp 10 sau khi HS
học xong chương IV, V, VI vàVII cụ thể trong khung ma trận
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, độc lập tư duy vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm
tra trắc nghiệm kết hợp tự luận.
2. Thái độ
- Tác phong làm bài nghiêm túc, tập trung, cẩn thận, chính xác và trung thực.
3. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề tự lực.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bộ đề trắc nghiệm được trộn thành 4 mã
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra.
III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Kiểm tra học kì I, TNKQ, 30 câu, thời gian làm bài 45 phút
- HS làm bài trên lớp.
III. MA TRẬN.
1. Bảng trọng số
Chủ đề Số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số

LT VD LT VD
Chương IV: Các định luật 9 7 6.3 2.7 23 10
bảo toàn
Chương V: Chất khí 5 4 3.5 1.5 13 5

Chương VI: Các nguyên lí 4 3 2.8 1.2 10 4


của nhiệt động lực học
Chương VII: Chất rắn và 10 6 7.0 3.0 25 11
chất lỏng. Sự chuyển thể
Tổng 28 20 19.6 8.4 70 30
2. Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ
Chủ đề số Lí số tiết thực Trọng số Số câu Điểm số
tiết thuyết LT VD LT VD LT VD LT VD
Chương IV: Các định 9 7 6.3 2.7 23 10 7 3 7/3 1
luật bảo toàn
Chương V: Chất khí 5 4 3.5 1.5 13 5 4 2 4/3 2/3
Chương VI: Các 4 3 2.8 1.2 10 4 3 1 1 1/3
nguyên lí của nhiệt
động lực học
Chương VII: Chất 10 6 7.0 3.0 25 11 7 3 7/3 1
rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể
Tổng 28 20 19.6 8.4 70 30 21 9 7 3
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
Môn: Vật lí lớp 11 THPT
(Thời gian: 45 phút)
Phạm vi kiểm tra: Chương I, II. III
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng
(1) (2)
(3) (4)
Chương IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN (9 tiết)
1. Động - Viết công - Phát biểu -Nêu nguyên - Vận dụng
lượng định thức tính và viết được tắc chuyển định luật bảo
luật bảo động lượng hệ thức định động bằng toàn động
toàn động và nêu được luật bảo toàn phản lực. lượng giải
lượng. đơn vị đo động lượng. các bài toán
của động đối với 2 vật
(2 tiết) lượng. va chạm
mềm
[2 câu] [1 câu]
2. Công và - Phát biểu - Viết được - Vận dụng
công suất. được địng công thức công thức
(2 tiết) nghĩ công và tính công và A = Fscosα
công suất. công suất.

[1 câu] [1 câu]
3. Động -Định nghĩa - Viết được - Tính được - Vận dụng
năng - Thế động năng. biểu thức động năng địng luật bảo
năng - Cơ - Định nghĩa tính động của vật; toàn cơ năng
năng thế năng năng và đơn giải quyết
(3 tiết) trọng trường. vị động năng wd các bài tập
- Định nghĩa -Viết được - Vận dụng chuyển động
được cơ công thức được công của vật.
năng, phát tính thế năng thức
biểu được trọng trường Wt = mgz
định luật bảo và thế năng
toàn cơ đàn hồi. Wtt =
năng. - Viết được - Vận dụng
hệ thức định tính cơ năng
luật bảo toàn của vật.
cơ năng.
[4 câu] [1 câu]
Số câu Số câu: 7 Số câu: 3 Số câu: 10
(điểm) (7/3 điểm) (1 điểm) (10/3 điểm)
Tỉ lệ % 23% 10% 33%
Chương V: CHẤT KHÍ (5 tiết)
Chủ đề 8: - Nội dung -Đặc điểm - Vận dụng -Vẽ đồ thị
Thuyết động cơ bản của của khí lí các định luật đường đẳng
học phân tử thuyết đọng tưởng. chất khí và nhiệt trong
chất khí . học phân tủe - Phát biểu phương trình hệ tọa độ
Các định luật
chất khí. địng luật Bôi trạng thái khí (p,v)
của chất khí
- Quá trình - Lơ – Ma – lí tưởng. - Vẽ đồ thị
lí tưởng
đẳng nhiệt, Ri - Ốt. đường đẳng
(4 tiết)
đẳng tích, - Phát biểu tích trong hệ
đẳng áp địng luật:Sác tọa độ (p,t)
-Nêu các – Lơ - Vẽ đồ thị
thông số - Viết đường đẳng
trạng thái phương trình áp trong hệ
của một trạng thái khí tọa độ (v,t)
lượng khí. lí tưởng
- khái niệm
nhiệt độ
tuyệt đối.
[4 câu] [1 câu] [1 câu]
Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 6
(điểm) 4/3 điểm 2/3 điểm 2 điểm
Tỉ lệ % 13% 7% 20%
CHƯƠNG VII: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC (4 tiêt)
Chủ đề 9: - Khái niệm -Lực tương -Nêu ví dụ - Vận dụng
Nội năng và nội năng. tác giữa các làm thay đổi sự quan hệ
sự biến thiên
nội năng. Các
nguyên tử nội năng của của nội năng
nguyên lí của cấu tạo nên vật. và nhiệt độ
nhiệt động lực vật. - Xác định và thể tích
học - Phát biểu dấu của A và giải thích các
(3 tiết) nguyên lí I, Q trong các hiện tượng
II nhiệt động quá trình. liên quan.
lực học.
[3 câu] [1 câu]
Số câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 4
(điểm) 1 điểm 1/3 điểm 4/3 điểm
Tỉ lệ % 10% 3% 13%
CHƯONG VII: CHẤT RẮN CHẤT LỎNG VÀ SỰ CHUYỂN THỂ (10 tiết)
Chủ đề 10: - Phân biệt - ý nghĩa sự - Giải thích - Tính các
Chất rắn kết chất rắn kết nở dài, nở tính chất vật đại lượng
tinh. Chất tinh chất rắn khối trong lý của một số trong công
rắn vô định vô định hình. đời sống và chất. thức tính độ
hình. Sự nở
- Công thức kĩ thuật. - Tính độ nở nở dài, độ nở
vì nhiệt của
độ nở dài, độ dài, nở khối. khối khi biết
vật rắn
nở khối. các đại
(2 tiết)
lượng còn lại
[2 câu] [1 câu]
Chủ đề 11: - Nhận biết - Mô tả được - Các ứng
Các hiện hiện tượng hình dạng dụng của
tượng bề mặt căng mặt của mặt hiện tượng
của chất lỏng ngoài, dính thoáng chất bề mặt chất
(3 tiết) ướt, không lỏng ở sát lỏng.
dính ướt, thành bình
mao dãn của trong trường
chất lỏng hợp chất
lỏng dính
ướt và không
dính ướt.
[2 câu] [1 câu]
3. Sự - Công thức - Phân biệt - Biết cách - Giải thích
chuyển thể tính nhiệt được hơi khô tính nhiệt được quá
của các nóng chảy, và hơi bão nóng chảy, trình bay
chất. nhiệt hóa hòa. nhiệt hóa hơi hơi, ngưng
(2 tiết) hơi. của các chất. tụ.
[2 câu] [1 câu]
4. Độ ẩm - Định nghĩa - ảnh hưởng
của không độ ẩm tuyệt của độ ẩm
khí. đối. tỉ đối, không khí
(1 tiết) độ ẩm cực đến sức khỏe
đại. con người,
đời sống
động thực
vật và chất
lượng hàng
hóa.
[1 câu]
Số câu Số câu: 7 Số câu: 3 Số câu: 10
(điểm) 7/3 điểm 1 điểm 10/3 điểm
Tỉ lệ % 23% 10% 33%
Số câu: 21 Số câu: 9 Số câu: 30
Tổng 7 điểm 3 điểm 10 điểm
70% 30% 100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA.
Câu 1: Động lượng là đại lượng véc tơ:
A. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
B. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.
C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
D. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ.
Câu 2: Một vật khối lượng m đang chuyển động ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật
khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng
vận tốc là:
A. 3v B. v/3 C. 2v/3 D. v/2
Câu 3: Đại lượng nào sau đây là đại lượng véc tơ?
A. Động năng. B. Cơ năng. C. Công suất. D. Động lượng.
Câu 4: Một lực F= 100 N tác dụng lên vật làm vật di chuyển đoạn đường 20m theo phương
của lực.Công của lực là:
A. 2000 J B. 400J C.10000J D. 5000J
Câu 5: Chọn câu sai:
A. Vật dịch chuyển theo phương nằm ngang thì công của trọng lực bằng không.
B. Vật dịch chuyển trên mặt phẳng nghiêng công của trọng lực cũng bằng không.
C. Công của lực cản âm vì 900<< 1800.
D. Công của lực phát động dương vì 900>>00.
Câu 6: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình vật chuyển động từ dưới
lên thì:
A. Động năng giảm thế năng không đổi. B. Động năng tăng, thế năng giảm
C. Động năng tăng thế năng không đổi. D. Động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 7: Chọn câu sai.
A. Đơn vị động năng là: kg.m/s2 B. Công thức tính động năng: Wđ = mv2/2
C. Đơn vị động năng là đơn vị công. D. Đơn vị động năng là: W.s.
Câu 8: Chọn câusai. Biểu thức định luật bảo toàn cơ năng là:
A. Wt + Wđ = const B. kx2/2 + mv2/2= const
C. A = W2 - W1 = ΔW D. mgz+mv2/2=const
Câu 9: Chọn đáp án đúng. Trong quá trình nào sau đây động năng của ôtô không được bảo
toàn. Ôtô chuyển động
A. cong đều. B. tròn đều.
C. thẳng biến đổi đều. D. thẳng đều trên đường có ma sát.
Câu 10: Một lò xo có độ cứng k = 250 N/m được đặt nằm ngang. Một đầu cố định, một đầu
gắn một vật khối lượng m = 0,1 kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm
ngang. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn = 5cm rồi thả nhẹ. Vận tốc lớn nhất mà
vật có thể có được là:
A. 2,5 m/s B. 5 m/s C. 7,5 m/s D. 1,25 m/s
Câu 11: Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình.
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
B. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động.
C. Không khí trong quả bóng bị phơi nắng, nóng lên làm khí nở ra.
D. Tất cả các quá trình là đẳng quá trình.
Câu 12: Trong hệ tọa độ OpT đường nào sau đây là đường đẳng tích?
A. Đường hypebol. B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. D. Đường thẳng cắt trục Op tại điểm p = p0.
Câu 13: Tập hợp 3 thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định.
A. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng. B. Áp suất, thể tích, khối lượng.
C. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. D. Thể tích, khối lượng, áp suất.
Câu 14: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
Câu 15: Một lượng khí có thể tích 7m3 ở nhiệt độ 18 0C và áp suất 1at. Người ta nén khí
đẳng nhiệt tới áp suất 3,5at. Khi đó, thể tích của lượng khí này là
A. 5m3. B. 0,5m3. C. 0,2m3. D. 2m3.
Câu 16: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng với hình 1 đã cho?

p 3 p 2 p 3 p 1
3 V
1 2
0 1 3 1 2 1 2 3
T (K) 0 2
Hình 1 T (K) 0 V (l))0 T (K) 0
A B C D T (K)

Câu 17: Nội năng của 1 vật là:


A. Tổng động năng và thế năng của vật
B. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
C. Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực
hiện công
D. Nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt
Câu 18: Nhỏ giọt nước sôi vào cốc đựng nước lạnh thì:
A. Nội năng của cốc nước tăng, giọt nước giảm.
B. Nội năng của cốc nước giảm, giọt nước tăng.
C. Nội năng của giọt nước và của cốc nước đều tăng.
D. Nội năng của giọt nước và của cốc nước đều giảm.
Câu 19: Trong quá tình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì công thức ΔU=Q+A phải thỏa
mãn:
A. Q<0 và A>0 B. Q>0 và A>0 C. Q>0 và A<0 D. Q<0 và A<0
Câu 20: Một máy làm lạnh lí tưởng có hiệu suất thực tế là 45%. Sau một thời gian hoạt
động, tác nhân đã nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng bằng 320kJ. Nhiệt lượng nó truyền
cho nguồn lạnh bằng bao nhiêu?
A. 582kJ. B. 711kJ. C. 144kJ. D. 176kJ.
Câu 21: Phân loại chất rắn theo các cách nào dưới đây?
A. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
B. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình.
C. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
D. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.
Câu 22: Đặc điểm và tính chất nào dưới đây không đúng về chất rắn kết tinh?
A. Có cấu trúc tinh thể. B. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Có dạng hình học xác định. D. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
Câu 23:Một thước thép ở 20 C có độ dài 1000mm, khi nhiệt độ tăng lên 40 0C thì thước thép
0

này dài thêm bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép là 11.10-6K-1.
A. 0,22mm. B. 4,2mm. C. 3,2mm. D. 2,4mm.
Câu 24: Tại sao giọt nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt?
A. Vì lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
B. Vì hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
C. Vì vải bạt bị dính ướt nước. D. Vì vải bạt không bị dính ướt nước.
Câu 25: Hệ số căng bề mặt phụ thuộc vào:
A. Bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. B. Bản chất và thể tích của chất lỏng
C. Nhiệt độ và thể tích của chất lỏng. D. Bản chất, nhiệt độ và thể tích của chất lỏng.
Câu 26: Một vòng xuyến có đường kính ngoài 46mm, đường kính trong 42mm. Trọng
lượng của vòng xuyến là 45mN. Lực bứt vòng xuyến này ra khỏ bề mặt của nước ở 20 0C là
bao nhiêu? Biết rằng hệ số căng bề mặt của nước ở 200C là 73.10-3N/m.
A. 65mN. B. 20mN. C. 45mN. D. 56,5mN.
Câu 27: Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1lít nước ở nhiệt độ 20 C.Tính nhiệt lượng
0

cần thiết để đun sôi lượng nước này? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 920 J/kg.K và của
nước là 4200J/kg.K
A. 365440 J B. 29440 J C. 336000 J D. 364540 J
Câu 28: Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi xảy ra ở
A. trên bề mặt chất lỏng. B. đáy bình chứa chất lỏng và trên bề mặt chất
lỏng.
C. cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. D. trong lòng chất lỏng.
Câu 29: Điều nào sau đây sai khi nói về nhiệt lượng?
A. Nhiệt lượng đo bằng nhiệt kế. B. Đơn vị của nhiệt lượng là J.
C. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
D. Khi vật nhận nhiệt hoặc truyền nhiệt cho vật khác thì nhiệt độ của vật thay đổi.
Câu 30: Khi nói về độ ẩm tuyệt đối câu nào dưới đây là đúng. Độ ẩm tuyệt đối của không
khí có độ lớn bằng khối lượng
A. tính ra kg của hơi nước có trong 1 m3 không khí.
B. tính ra gam của hơi nước có trong 1 cm3 không khí.
C. tính ra gam của hơi nước có trong 1 m3 không khí.
D. tính ra kg của hơi nước có trong 1 cm3 không khí.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

You might also like