Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung
lượng của lực.
- Nắm được khái niệm hệ kín.
- Nắm vững định nghĩa, viết được công thức và suy ra đơn vị đo động lượng
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài toán tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho bài toán va chạm mềm, chuyển động bằng
phản lực.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn động lượng.
- Thí nghiệm va chạm giữa các quả cầu treo trên sợi dây.
- Bảng ghi kết quả thí nghiệm.
- Bài giảng Powerpoint: có thí nghiệm ảo và các hình ảnh minh họa các hiện tượng liên quan
đến động lượng, xung lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Quan sát ví dụ về cầu thủ đá banh, cơ thủ hích quả bi-a chuyển động va chạm vào
các quả bi-a khác…Các trường hợp này vật đều chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn.
a. Nhận xét về kết quả đạt được trong các trường hợp sau khi tác dụng lực?
b. Tìm thêm ví dụ về vật chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn?
Câu 2: Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích t được
định nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian t ấy. Hãy cho biết xung lượng
của lực có tác dụng gì? Từ định nghĩa hãy nêu đơn vị xung lượng của lực?
Câu 3: Đọc SGK mục I.2.b, nêu định nghĩa động lượng của một vật và đơn vị của động
lượng? Nêu cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn?
Câu 4: Chứng minh rằng đơn vị của động lượng cũng có thể tính ra Niu-tơn giây (N.s).
Câu 5: Một lực 50N tác dụng vào một vật có khối lượng m = 0,1kg ban đầu nằm yên; thời
gian tác dụng là 0,01s. Xác định vận tốc của vật.
2. Học sinh
- Ôn lại gia tốc, các định luật Niu-tơn.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu vềđộng lượng và
định luật bảo toàn động lượng.
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề: Thời đại hiện nay khoa học ngày càng phát triển,
các thiết bị máy móc ra đời ngày càng nhiều, con người không chỉ khám
pha thế giới mà còn khám phá cả vũ trụ bao la dựa vào những vệ tinh,
phi thuyền, tàu vũ trụ... Và Việt Nam ta cũng đã có một vệ tinh Vinasat
được bắn lên vào tháng 5 năm 2008. Vậy dựa vào những nguyên lí định
luật nào mà người ta có thể phóng các vệ tinh, phi thuyền, tàu vũ trụ ra
khỏi Trái Đất? Ta sẽ trả lời qua chương học mới.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề.
-Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích t được định
nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian t ấy.
- Đơn vị của xung lượng của lực là N.s
b. Động lượng.
* Động lượng: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là
đại lượng được xác định bởi công thức:
=m .
Đơn vị động lượng là kg.m/s
* Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực (Cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn):
Ta có : - = t Hay: = t
Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng
của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Ý nghĩa: Lực tác dụng đủ mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động
lượng của vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV trình chiếu những hình ảnh minh họa về xung của lực và yêu cầu
HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: a. Lực có độ lớn đáng kể tác dụng lên một vật trong khoảng thời
gian ngắn, có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của
vật.
b. Tìm thêm ví dụ về vật chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn:……
Câu 2: Hãy cho biết xung lượng của lực có tác dụng làm biến đổi đáng
kể trạng thái chuyển động của vật.
- Đơn vị xung lượng của lực: N.s
Câu 3:Động lượng của một vậtkhối lượng m đang chuyển động với vận
tốc là đại lượng được xác định bởi công thức:
=m . (1)
Đơn vị động lượng là kg.m/s
* Cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn:
Ta có : - = t Hay: = t (2)
Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó
bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời
gian đó.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hệ cô lập và định luật bảo toàn động lượng.
a. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm hệ cô lập (hệ kín).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
a. Hệ cô lập (hệ kín).
- Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có
thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
b. Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập.
Động lượng của một hệ cô lập là không đổi.
Hoạt động 2.3: Xây dựng công thức cho bài toán va chạm mềm và chuyển động bằng phản
lực
a. Mục tiêu:
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng định luật để giải bài toán va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Va chạm mềm.
Xét vật m1, chuyển động với đến va chạm vật m2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật
sau với vận tốc thì tên khối lượng M chuyển động với vận tốc
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có :
m +M = 0 => =-
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề: Quan sát video con lắc thử đạn và tên lửa…Các thiết bị
trên hoạt động dựa trên nguyên tắc nào. Ta sẽ giải thích được điều đó
qua bài hôm nay.
GV chia lớp thành 4 nhóm, hai nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3 và
hai nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4. Sau đó cho đai diện mỗi nhóm
lên thuyết trình cho các nhóm còn lại
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Phiếu học tập số 3
a. Động lượng của cả hệ lúc đầu:
b. Động lượng sau va chạm:
c.Vì bỏ qua ma sát nên tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0.
m +M = 0 => =-
d. Dấu (-) trong biểu thức tính cho biết vận tốc của tên lửa ngược
chiều với vận tốc của khí phụt ra.
- Hệ súng – đạn hoạt động dựa trên nguyên tắc chuyển động bằng phản
lực tương tự như tên lửa, nên khi đạn bay về phí trước thì đạn sẽ bị
giật về phía sau.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên nhận xét và chính xác hóa các bài thuyết trình tổng kết hoạt
động 2.3
Câu 1:
Câu 2:Xe : M = 38kg, v0 = 1m/s.
Vật: m = 2kg; v01 = 7m/s.
Theo định luật bảo toàn động lượng: (1).
Chọn chiều (+) là chiều của .
a. TH Vật bay ngược chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta
được : .
b. TH Vật bay cùng chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
.
c. TH Vật bay đến theo hướng vuông góc với chiều xe chạy.
Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
Câu 3: a.
b.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công
phát động hoặc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, ý nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và kỹ thuật
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
- Nắm được khái niệm hiệu suất.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí.
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương
độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint: có hình vẽ thí nghiệm về sự sinh công cơ học;Bảng giá trị một số
công suất.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1:
Bài toán: Dùng một lực không đổi kéo một vật chuyển động
theo phương ngang đi được quãng đường s.
1. Tính công của lực khi lực hợp với phương ngang góc
Gợi ý: s
- Theo phương của gốc của điểm đặt lực không dời chỗ, ta có s 2 bằng bao nhiêu? Từ
đó tính công ?
- Viết lại biểu thức theo F. Từ đó suy ra công thức tính công?
2. Từ CT tính công ở trên, hãy cho biết công A là đại lượng vô hướng hay có hướng, có giá
trị đại số hay độ lớn?
3. Công A dương, âm, bằng 0 khi nào? Nêu VD về một vật có lực tác dụng nhưng lực đó
không sinh công?
4. Nếu F = 1N, s = 1m thì công A là bao nhiêu Jun? Từ đó, đưa ra định nghĩa đơn vị Jun?
2. Học sinh
- Ôn khái niệm về công và công suất đã học cấp phổ thông cơ sở;Đọc trước bài này.
- Vấn đề về phân tích lực.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về công và công
suất
a. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về công đã học ở THCS.
- Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí.
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức cũ được hệ thống lại và sự tò mò, hứng thútìm hiểu kiến thức
mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khi nào có công cơ học? Nêu ví dụ về lực sinh công?
Câu 2: Trong những trường hợp nào sau đây khái niệm công có nội
dung đúng như đã học ở lớp 8
a. Khi ô tô đang chạy động cơ ô tô sinh công
b. Ngày công của một lái xe là 50000₫
c.Có công mài sắt có ngày nên kim
d. Công thành danh toại
Câu 3: Một vật chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang
thì chuyển động được một đoạn đường là s. Công của lực được xác định
bởi công thức nào?Đơn vị của công là gì?
Bước 2 Học sinh trả bài:
Câu 1: Công cơ học xuất hiện khi có lực tác dụng lên vật là làm vật
chuyển dời.
- Một vật rơi tự do thì trọng lực sinh công.
- Ô tô đang chạy, tắt máy, chuyển động chậm dần, khi đó lực ma sát
sinh công.
- Một cần cầu nâng một vật lên độ cao h, lực kéo sinh công…
C2: a.
Câu 3: Công của lực tác dụng: A = Fs Đơn vị: Jun (J)
Bước 3 Giáo viên đặt vấn đề:
Trường hợp lực cùng hướng với độ dời s thì ta áp dụng CT trên.
Nếu lực không cùng phương với độ dời thì công của lực được xác
định như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội dung bài 24.
Bước 4 HS tiếp nhận vấn đề
Với ,
s2 = 0 = 0; A = F.s.cos
C2: Công là đại lượng vô hướng, có giá trị đại số.
C3: Nếu
( ) thì A > 0
cos α >0 α<
π
2
C1: P
C2: Trong hệ SI, công suất có đơn vị là oát (W)
+ Cần cẩu M1: ;
+ Cần cẩu M2:
Vậy công suất cần cẩu M1 lớn hơn công suất cần cẩu M2.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý cho HS một số đơn vị khác của công suất. Giúp HS phân
biệt được đơn vị kW.h và kW.
Lưu ý:
- Trong công nghệ chế tạo máy người ta dùng đơn vị là mã lực (HP):
1HP = 736 W
- Đơn vị kW.h là đơn vị đo năng lượng, cần tránh nhầm lẫn với đơn vị
công suất. kW.h là công của 1 lực (1máy) có công suất 1kW thực hiện
trong 1h
1W.h = 1000W.3600s = 3,6.106(W.s) = 3,6.106(J)
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại định nghĩa, công thức và đơn vị đo động lượng.
- Định nghĩa được xung lượng của lực, nêu được đơn vị xung lượng của lực.
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời của điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công
phát động hoặc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, hiệu suất
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng cho bài
toán va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài toán tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương
độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc chương Tĩnh học.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1. Động lượng được tính bằng:
A. N.s B. N.m C. N.m/s D. N/s
Câu 2: chọn câu trả lời sai về động lượng:
A. là đại lượng vectơ, cùng hướng với vận tốc
B. là đại lượng vectơ, mô tả chuyển động của vật
C. là đại lượng vectơ đo bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
D. là đại lượng vectơ, ngược hướng với vận tốc
Câu 3: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực:
A. Vận động viên bơi lội đang bơi B. Chuyển động của con sứa
C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy
D. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
Câu 4: Câu nào không thuộc định luật bảo toàn động lượng:
A. Véc tơ động lượng của hệ kín đợc bảo toàn.
B. Véc tơ động lượng của hệ kín trước và sau tương tác không đổi.
C. D.
Câu 5: Hệ gồm 2 vật có động lượng là : p1 = 6kgm/s và p2 = 8kgm/s. Động lượng tổng cộng
của hệ p = 10 kgm/s nếu :
A. và cùng phương, ngược chiều. B. và cùng phương, cùng chiều.
C. và hợp nhau góc 300. D. và vuông góc với nhau.
Câu 6: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công cơ học ?
A. Jun (J) B. kilôoát giờ (kwh) C. Niutơn trên mét (N/m)D. Niutơn mét (N.m)
Câu 7: Trường hợp nào sau đây có công cơ học
A. người lực sỹ giữ quả tạ ở trên cao B. Ấn một lực xuống mặt bàn cứng
C. Kéo một gàu nước từ dưới lên D. Quả bóng đứng yên trên mặt bàn
Câu 8: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị công suất?
A. HP B. MW C. kWh D. Nm/s
Câu 9: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện
công khi: A. lực vuông góc với gia tốc của vật.
B. lực ngược chiều với gia tốc của vật.
C. lực hợp với phương của vận tốc với góc α.
D. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.
B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.
D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Tĩnh học đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương Tĩnh học.
a. Mục tiêu:
- Ôn lại định nghĩa, công thức và đơn vị đo động lượng.
- Định nghĩa được xung lượng của lực, nêu được đơn vị xung lượng của lực.
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời của điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công
phát động hoặc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, hiệu suất
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời phiếu học tập số 1
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1
Câu 3:
Theo định luật bảo toàn động lượng:
(1)
a. Lúc đầu Vo = 0. Chiếu (1) theo hướng :
.
b. .
+TH1: : Chiếu (1) lên hướng của :
.
Sau khi bắn khẩu pháo chuyển động cùng chiều đạn bay, cùng chiều ban đầu với V =
1,69m/s.
+TH2: : Chiếu (1) lên hướng của :
.
Sau khi bắn khẩu pháo chuyển động ngược chiều đạn bay với V = -8,31m/s.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1.
Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập về công và công suất
a. Mục tiêu:
- Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương
độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Bài tập trong phiếu học tập số 3:
Câu 1: a. ; .
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển động.
- Nắm được độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng.
- Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và
vận tốc của vật.
- Nắm vững biểu thức của thế năng trọng trường.
- Có khái niệm chung về thế năng trong cơ học. Từ đó phân biệt động năng và thế năng.
- Nắm được khái niệm thế năng đàn hồi và viết biểu thức của thế năng đàn hồi.
- Nắm vững khái niệm cơ năng định luật bảo toàn cơ năng.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa thế năng và lực thế.
- Nêu được đơn vị đo động năng, thế năng, cơ năng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài
toán trong SGK.
- Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan.
- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng
để giải bài tập.
- Biết cách thiết lập định luật bảo toàn cơ năng trong trường hợp cụ thể.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint:Kèm dụng cụ TN biểu diễn: con lắc đơn, con lắc lò xo, vật rơi; Các
hình vẽ mô tả.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Nhắc lại khái niệm động năng? Chứng tỏ những vật sau đây có động năng và những
vật ấy có thể sinh công như thế nào?
a. Viên đạn đang bay
b. Búa đang chuyển động
c. Dòng nước lũ đang chảy mạnh
Câu 2: Đọcsách giáo khoa mục II SGK và nêu công thức tính động năng? Nêu đơn vị của
động năng? CMR đơn vị Jun cũng bằng kg.m2/s2.
Câu 3: Động năng là đại lượng có hướng hay vô hướng? Động năng có tính tương đối
không, tại sao?
Câu 4: Đọc mục III SGK và nêu mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên
động năng?
2. Học sinh
- Nhớ lại các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức tính công
- Khái niệm động năng, thế năng, cơ năng đã học cấp phổ thông cơ sở.
- Ôn lại các khái niệm lực hấp dẫn, trọng lực, trọng trường, lực đàn hồi
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về động năng, thế
năng và cơ năng.
a. Mục tiêu:
- Sự hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự hứng thú, tò mò muốn tìm hiều kiến thức mới
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề
Trong chương trình THCS, ta đã có những khái niệm sơ bộ về năng
lượng. Ta biết rằng một vật có năng lượng nếu vật đó có khả năng sinh
công.
GV đưa ra các hình ảnh về vật có động năng sinh công, vật thế năng
trọng trường, thế năng đàn hồi sinh công
Và vật có khả năng sinh công do chuyển động thì năng lượng của vật
này được gọi là động năng.
- Vật có khả năng sinh công do vị trí của nó so với đất thì năng lượng
của vật gọi là thế năng trọng trường
- Vật có khả năng sinh công khi bị biến dạng đàn hồi thì năng lượng của
vật gọi là thế năng đàn hồi
- Vậy động năng, thế năng là gì, nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Ta
sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng
a. Mục tiêu:
- Nắm vững khái niệm cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng.
- Nêu được đơn vị đo cơ năng.
- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn và biết cách thiết lập định luật bảo toàn cơ
năng trong trường hợp cụ thể.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
1. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
a. Định nghĩa:Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động
năng và thế năng của vật :
1
W = Wđ + Wt = 2 mv2 + mgz
b. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng
của vật là một đại lượng bảo toàn.
1
W = 2 mv2 + mgz = hằng số
1 1
2 mv1 + mgz1 = 2 mv22 + mgz2
2
c. Hệ quả: Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường :
+ Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại (động năng và thế năng chuyển hoá
lẫn nhau)
+ Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
2. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
a. Định nghĩa:Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động
năng và thế năng đàn hồi của vật :
1 1
W = 2 mv + 2 k(l)2
2
2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi.
1 1
W = 2 mv + 2 k(l)2 = hằng số
2
Hay :
1 1 1 1
2 mv12+ 2 k(l1)2= 2 mv22+ 2 k(l2)2
Chú ý : Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của
trọng lực và lực đàn hồi. Nếu vật còn chịu tác dụng thêm các lực khác thì công của các lực
khác này đúng bằng độ biến thiên cơ năng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV ném một vật lên cao. Có nhận xét gì về sự thay đổi động năng, thế
năng của vật trong quá trình vật chuyển động?
Ta thấy khi vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực, khi động
năng giảm – thế năng tăng, động năng tăng – thế năng giảm. Liệu thế
năng và động năng có quan hệ với nhau như thế nào? Ta sẽ khảo sát qua
phần “Định luật bảo toàn cơ năng”
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát thí nghiệm và hoàn thành
phiếu học tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Phiếu học tập số 3:
Câu 1:Cơ năng gồm tổng động năng và thế năng.
Nhóm 3 + 4 Nhóm 1 + 2
Câu 2:Định nghĩa: Câu 2:Định nghĩa:
1 1 1
W = Wđ + Wt = 2 mv2 + mgz W = 2 mv + 2 k(l)2
2
* Sự bảo toàn cơ năng của vật * Sự bảo toàn cơ năng của vật
chuyển động chỉ dưới tác dụng chuyển động chỉ dưới tác dụng
của trọng lực. của lực đàn hồi.
Khi một vật chuyển động trong 1 1
trọng trường chỉ chịu tác dụng W = 2 mv + 2 k(l)2 = hằng số
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được định nghĩa, công thức động năng, công thức liên hệ giữa độ biến thiên động
năng và công của ngoại lực tác dụng.
- Nắm vững biểu thức của thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi.
- Nắm vững khái niệm cơ năng định luật bảo toàn cơ năng.
- Nêu được đơn vị đo động năng, thế năng, cơ năng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài
toán trong SGK.
- Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan.
- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
- Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng
để giải bài tập.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc phần động năng, thế năng, cơ năng.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Chọn câu đúng về động năng của một vật. Động năng của vật :
A. luôn tăng khi gia tốc của vật của vật lớn hơn không .
B. tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương
C. tăng khi vận tốc của vật lớn hơn không . D. luôn tăng khi gia tốc của vật tăng .
Câu 2: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì
động năng của vật:
A. giảm theo thời gian. B. không thay đổi. C. tăng theo thời gian. D. triệt tiêu.
Câu 3. Cho một vật chuyển động có động năng 4 J của 1 vật khối lượng 2 kg. Xác định
động lượng. A. 2kg.m/s B. 8kg.m/s C. 4kg.m/s D. 16kg.m/s
Câu 4: Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi
A. chuyển động thẳng đều. B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động cong đều. D. chuyển động biến đổi đều.
Câu 5: Dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật là:
A. Thế năng đàn hồi. B. Động năng. C. Cơ năng. D. Thế năng trọng trường.
Câu 6: Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x. Thế năng đàn hồi lò xo được tính
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Tĩnh học đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương Tĩnh học.
a. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa, công thức động năng, công thức liên hệ giữa độ biến thiên động
năng và công của ngoại lực tác dụng.
- Nắm vững biểu thức của thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi.
- Nắm vững khái niệm cơ năng định luật bảo toàn cơ năng.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
C1. Nêu định nghĩa và công thức của động năng? Khi nào động năng
của vật biến thiên, tăng lên, giảm đi?
C2. Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng trọng trường?
C3. Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng đàn hồi?
C4. Nêu công thức tính cơ năng và phát biểu định luật bảo toàn cơ
năng?
C5.Nêu sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong quá trình vật
chuyển động dưới tác dụng của lực thế?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1
1. B 2. B 3. C 4. D 5. D
6. A 7. C 8. B 9. B 10. A
11. A 12. B 13. B 14. D 15. C
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1
< 15m .
Xe kịp dừng, không đâm vào vật cản.
Câu 2: Chọn mốc thế tại mặt đất
nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén.
Câu 2: Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25 oC. Khi xe chạy
nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50 oC. Tính áp suất
của không khí trong lốp xe lúc này.
Câu 3: Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 40 atm. Nếu giảm nhiệt độ
xuống tới 12oC và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài ( V2 = 2V1) thì áp suất khí còn lại
trong bình là bao nhiêu?
2. Học sinh
- Ôn các kiến thức về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
- Xem trước bài 28, 29, 30, 31 và soạn trước các mục “Những điều đã học về cấu tạo
chất”; “Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái”
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu vềchất khí và các
định luật về chất khí.
a. Mục tiêu:
- Ôn những kiến thức đã học vềcấu tạo chất đã học ở THCS.
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm:
Kiến thức cũ được hệ thống lại và sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Yêu cầu HS nhắc lại những điều đã học về cấu tạo chất?
Giáo viên đặt vấn đề: Vật chất thông thường tồn tại dưới những trạng
thái nào? Những trạng thái đó có những đặc điểm gì để ta phân biệt?
Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì không ?
Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. Tìm hiểu về quá
trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích.
- Dự đoán được mối quan hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí nhất định khi nhiệt
độ không đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình.
- Dự đoán được mối quan hệ giữa nhiệt độ và áp suất của một lượng khí nhất định khi thể
tích không đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình.
- Vận dụng phương pháp xử lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối
liên hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt, mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng
tích.
- Xây dựng và phát biểu được định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sác-lơ.
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ.
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích trong hệ toạ độ p – V, p – T và V –
T.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
D. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
1. Định nghĩa: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là
quá trình đẳng nhiệt.
2. Thí nghiệm.
Thay đổi thể tích của một lượng khí, đo áp suất ứng với mỗi thể tích ta có kết quả:
Thể tích V Áp suất p pV
(10 m )
-6 3
(10 Pa)
5
(Nm)
20 1,00 2
10 2,00 2
40 0,50 2
30 0,67 2
3. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể
tích.
1
p V hay pV = hằng số
Hoặc: p1V1 = p2V2 = …
4. Đường đẳng nhiệt.
- Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là
đường đẳng nhiệt.
Dạng đường đẳng nhiệt :
- Trong hệ toạ độ p, V đường đẳng nhiệt là đường hypebol.
- Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có các
đường đẳng nhiệt khác nhau. Đường đẳng nhiệt ở trên ứng với
nhiệt độ cao hơn.
Bước 6 GV chính xác hóa các nội dung định luật và đồ thị cho các nhóm riêng.
Sau khi hình thành kiến thức ở mỗi nhóm, GV sắp xếp xen kẽ các
thành viên lại với nhau, phân chia thành 4 nhóm mới.
- Các thành viên sẽ trao đổi những nội dung đã hình thành lúc nãy.
- Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 2 nhóm trình bày:
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 GV chính xác hóa các nội dung định luật, giới thiệu chân dung các nhà
bác học.
Giáo viên tổng kết hoạt động 3, 4, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 2.3: Xây dựng phương trình trạng thái khí lí tưởng. Tìm hiểu quá trình đẳng áp
và độ không tuyệt đối
a. Mục tiêu:
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng được phương
trình Clapêrôn và mối quan hệ giữa V và T trong quá trình đẳng áp.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp
- Viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng áp trong hệ toạ độ p – V, p – T và V – T.
- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để đưa ra các phương trình của đẳng quá trình.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng áp trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
F. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
1. Khí thực và khí lí tưởng.
- Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sáclơ.
p
Giá trị của tích pV và thương T thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí.
- Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học.
- Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở nhiệt độ và áp suất thông thường
2. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
(1) sang (1’):
Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt
đối.
3. Đường đẳng áp.
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp
suất không đổi gọi là đường đẳng áp.
Dạng đường đẳng áp :
4. Độ không tuyệt đối.
Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 oK và 0oK gọi là độ không tuyệt
đối.
Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là 10-9 K.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề: Ở cácphần trước ta đã khảo sát mối liên hệ giữa p và T
khi V không đổi, p và V khi T không đổi, thể hiện qua 2 định luật đã
học. Nếu ta cho một lượng khí chuyển từ trạng thái cân bằng này sang
trạng thái cân bằng khác mà cả 3 đại lượng đều có thể biến đổi thì liệu 3
đại lượng này có mối liên hệ gì với nhau? Trong bài này ta sẽ tổng hợp
kết quả của hai bài trước để tìm ra công thức thể hiện sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa 3 đại lượng ấy.
GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 5.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
a. Đồ thị: p
b. Trong quá trình (1-2’), ta có định luật p1 1
2
p V = p
'
V p2
Boyle - Mariotte: 1 1 2 2 (1)
p’ 2’
c. Trong quá trình (2’-2), ta có định luật
'
p2 T 1 T
= p'2 = p2 1
Charles: p2 T 2 hay T 2 (2) O
V1 V2 V
p1 V 1 p 2 V 2
=
d. Từ (1), (2): T 1 T2
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV chốt lại PTTT:
Việc chọn trạng thái 1, 2 là bất kì và vậy ta có thể viết lại phương trình
trên:
hằng số (3)
Đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng hay phương trình Cla-
pê-rôn.
Chú ý: Hằng số ở (3) phụ thuộc vào khối lượng khí và bản chất của
khí mà ta xét.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập số 6.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
C4. Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 oK và 0oK
gọi là độ không tuyệt đối.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 Giáo viên tổng kết hoạt động 5.
Câu 1:
Câu 2: Trạng thái 1: ; ;
Trạng thái 2:
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 6 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất lỏng và
chất rắn.
- Ôn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nắm được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ, viết được
biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ p – V, p
– T và V – T.
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Nắm được ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử,
tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí,
thể lỏng, thể rắn.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để đưa ra các phương trình của đẳng quá trình.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trên các hệ trục tọa độ
khác nhau.
- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các
bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc chương chất khí.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Chất khí đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương Chất khí.
a. Mục tiêu:
- Ôn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất lỏng và
chất rắn.
- Ôn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nắm được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ, viết được
biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ p – V, p
– T và V – T.
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Nắm được ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
C1. Nêu thuyết động học phân tử chất khí? Định nghĩa khí lý tưởng.
C2. Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết hệ thức định luật
Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
C3. Vẽ đường đẳng nhiệt trong các hệ tọa độ p-V, p-T, V-T ?
C4. Thế nào là quá trình đẳng tích? Phát biểu và viết hệ thức định luật
Sác-lơ?
C5.Khí lý tưởng là gì? Lập phương trình trạng thái khí lý tưởng?
C6.Thế nào là quá trình đẳng áp? Phát biểu và viết hệ thức sự nở đẳng
áp của chất khí?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1. Hệ thống lại các định luật thông qua
phương trình trạng thái.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu:
- Ôn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất lỏng và
chất rắn.
- Ôn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nắm được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ, viết được
biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 5 (trang 154 SGK) Đáp án C Câu 6 (trang 154 SGK) Đáp án C
Câu 7 (trang 155 SGK) Đáp án D Câu 5 (trang 159 SGK) Đáp án B
Câu 6 (trang 159 SGK) Đáp án C Câu 7 (trang 159 SGK) Đáp án A
Câu 4 (trang 162 SGK) Đáp án B Câu 5 (trang 162 SGK) Đáp án B
Câu 6 (trang 162 SGK) Đáp án B Câu 7 (trang 162 SGK) Đáp án B
Câu 4 (trang 165 SGK) 1-c 2-a 3-b 4-d
Câu 5 (trang 166 SGK) Đáp án D Câu 6 (trang 166 SGK) Đáp án B
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm các bài tập SGK, BT
5, 6 trang 154, BT 7 trang 155, BT 5, 6, 7 trang 159, BT 4, 5, 6 trang
162, BT4 trang 165, BT5, 6 trang 166.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.
Câu 9 (trang 159 SGK) 45 lần bơm đã đưa vào quả bóng một lượng khí ở bên ngoài có thể
tích và áp suất tương ứng là: V1 = 45. 125 cm3 = 5625 cm3
P1 = 105 Pa
Khi nhốt hết lượng khí trên vào quả bóng thì nó có thể tích là bằng thể tích quả bóng:
V2= 2,5 lít = 2500 cm3 và một áp suất là P2
Quá trình là đẳng nhiệt, áp dụng công thức định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt:
V0 = 35,9 cm3
Câu 8 (trang 166 SGK)
- Trạng thái 1 (chuẩn): - Trạng thái 2 (đỉnh núi):
Po = 760 mmHg P = (760 – 314) mmHg
To = 0 + 273 = 273 K T = 275 K
Vo = ? V=?
Khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Do đó lên cao 3140m, áp suất
Khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3.140 m:
D1 = 0,75 kg/m3
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm các bài tập SGK:
BT8 trang 155, BT8, 9 trang 159, BT 7, 8 V
trang 162, BT 7, 8 trang 166 và hoàn thành
thêm một BT sau: 2
BT: Hình vẽ là đồ thị của sự biết đổi trạng
1
thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ tọa độ 3
(V, T). Hãy vẽ đồ thị của sự biến đổi trạng
thái trên trong các hệ tọa độ (p, V) và (p, T) O T
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 3, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
LT VD LT VD
Chương 4: Các định luật 9 7 6.3 2.7 45 19
bảo toàn
Chương 5: Chất khí 5 4 3.5 1.5 25 11
A. B. C. D.
Câu 15. Động năng là đại lượng được xác định bằng :
A.tich khối lượng và bình phương vận tốcB.nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc.
C.nửa tích khối lượng và vận tốc. D.tích khối lượng và bình phương một nửa vận tốc.
Câu 16: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có
A. Vận tốc B. Động lượng C. Động năng D. Thế năng
Câu 17: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì
dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì
A. động năng tăng B. thế năng giảm
C. cơ năng cực đại tại N D. cơ năng không đổi.
Câu 18: Từ một điểm M có độ cao 0,8 m so với mặt đất, ném một vật với vận tốc đầu 2
m/s. Biết khối lượng của vật m = 0,5 kg, lấy g = 10 m/s 2. Lấy mốc thế năng ở mặt đất, cơ
năng của vật bằng bao nhiêu ?
A. 4 J B. 1 J C. 5 J D. 8 J
Câu 19: Ném một vật có khối lượng m từ độ cao 1 m theo hướng thẳng đứng xuống dưới.
Khi chạm đất, vật này lên tới độ cao h’ = 1,8 m. Lấy g = 10 m/s 2. Bỏ qua mất mát năng
lượng khi vật chạm đất. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng?
A. 4 m/s. B. 3,5 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,25 m/s.
Câu 20: Trong khẩu súng đồ chơi có một lò xo dài 12 cm, độ cứng là10 3 N/m. Lúc lò xo bị
nén chỉ còn dài 9 cm thì có thể bắn lên theo phương thẳng đứng một viên đạn có khối lượng
30 g lên tới độ cao bằng (Lấy g = 10 m/s2)?
A. 0,5 m. B. 15 m. C. 2,5 m D. 1,5 m.
Câu 21. Hãy chọn câu sai. Quá trình đẳng tích là quá trình chất khí có:
A.Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. B.Thương số không đổi.
C.Tích p.V là hằng số. D.Thể tích của chất khí không đổi.
Câu 22. Trong hệ tọa độ (pOV) đường đẳng nhiệt là:
A. đường thẳng song song trục Op. B.đường thẳng song song trục OV.
C. đường thẳng kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ. D. đường cong hypebol.
Câu 23. Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái khí lí tưởng:
A. B. hằng số. C. D.
Câu 24. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ở thể khí?
A.các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
B.chuyển động không ngừng.
C.Chuyển động qua lại quanh một vị trí cố định.
D.Giữa các phân tử có khoảng cách.
Câu 25: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình.
Câu 26: Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển
từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh
các thông số của hai trạng thái của khối khí đó. Chọn đáp án
đúng.
A. p2 > p1; T2 > T1 và V2 > V1.
B. p2 > p1; T1 > T2 và V1 > V2.
C. p2 > p1; T2 > T1 và V2 = V1.
D. p1 > p2; T2 = T1 và V1 > V2.
Câu 27: Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Thể tích B. Khối lượng C. Nhiệt độ tuyệt đối D. Áp suất
Câu 28. Một lượng khí lí tưởng có thể tích 60 dm ở áp suất 3 atm và nhiệt độ 270C.Tính thể
3
A. B.
C. D.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:
HỆ
A>0 A<0
Có thể dùng nguyên lí I NĐLH để tìm hiểu về sự truyền và chuyển hóa
năng lượng, trong các quá trình biến đổi trạng thái của chất khí.
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 4.
Bước 5 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
a. Biểu diễn đường đẳng tích
b. Với quá trình đẳng tích, thể tích không đổi
không sinh công A = 0
c. Độ biến thiên nội năng: U = Q
Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được. Quá trình
đẳng tích là quá trình tuyền nhiệt.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7 Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và chính xác hóa nội dung của HS.
.
Câu 3: Khí nhận nhiệt lượng Q và thực hiện công A: Q > 0; A < 0:
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 6 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại
lượng có mặt trong công thức.
- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH),
nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH, nắm được cấu tạo động cơ nhiệt và biểu thức
tính hiệu suất của động cơ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự biến đổi nội năng.
- Vận dụng được nội dung nguyên lí thứ nhất và nguyên lí thứ hai của NĐLH giải các bài
tập ra trong bài học và các bài tập tương tự.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc chương Tĩnh học.
- Bảng tổng hợp các hệ thức tính công, nhiệt lượng và biến thiên nội năng trong một số quá
trình của khí lý tưởng.
Phương trình
Quá trình Dữ kiện Tính A Tính Q
nguyên lí I
Đẳng tích V = hằng số A=0 Q = cmt U = Q
Đẳng áp P = hằng số A = - p(V2–V1) Q = cmt U = A + Q
Trạng thái cuối trùng với U = 0 Q = -A
Chu trình
trạng thái đầu (AD cho cả quá trình đẳng nhiệt)
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Người ta thực hiện công 150 J để nén khí trong một xi lanh, thì thấy khí truyền ra
môi trường xung quanh nhiệt lượng 50 J. Độ biến thiên nội năng của khí là :
A. Tăng 200J B. giảm 200 J. C. Tăng 100 J. D. Giảm 100 J.
Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây không phù hợp với nguyên lí I NĐLH?
A. Năng lượng được bảo toàn.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công vật thực hiện được và nhiệt lượng vật tỏa ra.
D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực
hiện được.
Câu 3: Với quá trình đẳng nhiệt thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công
thức :
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
Câu 5: Với quá trình đẳng tích thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công
thức :
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.10 N/m , t = 27 C, bị nén đẳng áp và nhận một
5 2 o
tăng 2.106 J. Xem quá trình biến đổi của khí là đẳng áp với áp suất 16.10 6 N/m2, lúc này thể
tích khí
A. Giảm 0,25 m3. B. Tăng 0,25 m3. C. Tăng 1,0 m3. D. Giảm 1,0 m3.
Câu 9: Tìm hiệu suất của động cơ máy kéo có công suất 110 kW và tiêu thụ 28 kg điêzen
trong 1 giờ. Cho năng suất tỏa nhiệt của điêzen là 42.106 J/kg.
A. 25,5%. B. 30,4%. C. 33,7%. D. 35,4%.
Câu 10: Chọn câu sai:
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng của một vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
C. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. Nội năng và nhiệt lượng có cùng đơn vị.
Hiệu suất:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.
Đẳng áp
ADCT:
Công do khí thực hiện: A = p.(V2 – V1) = 105.(14 – 12).10-3 = 200J
Câu 3:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có khái niệm sơ bộ về mạng tinh thể.
- Biết được thế nào vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Nắm được các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô
định hình.
- Có khái niệm về tính dị hướng và đẳng hướng của tinh thể.
- Nắm được các công thức về sự nở dài, nở khối.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý
nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Giải thích được tính dị hướng và đẳng hướng của các vật rắn.
- Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xã định độ nở dài của vật
rắn.
- Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính
được giá trị trung bình của hệ số nở dài . Từ đó suy ra công thức nở dài.
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong một
số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint kèm:
+ Mô hình một số tinh thể muối ăn, đồng, kim cương, than chì.
+ Tranh vẽ các tinh thể trên (nếu không có mô hình).
+ Bảng phân loại các chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng.
+ Bộ dụng cụ thí nghiệm dùng đo độ nở dài của vật rắn: Chuẩn bị thêm một phích nước sôi,
một bình nước lạnh và một cốc đủ lớn để có thể pha được nước nóng có nhiệt độ mong
muốn; nhiệt kế, băng kép.
+ Ghi sẵn ra giấy các số liệu trong Bảng 36.1.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Quan sát các vật rắn và trả lời câu hỏi: hình dạng bên ngoài của chúng có gì giống
nhau, có gì khác nhau?
Câu 2: Nếu đập vỡ vụn hạt muối và nhìn vụn muối qua kính lúp, ta thấy vụ muối vẫn có
dạng hình học. Nếu đập vỡ vụn cục nhựa thông, ta thấy vụn nhựa thông có hình dạng bất kì.
Như vậy xét về hình dạng bên ngoài thì vật rắn kết tinh dù bị vỡ nhỏ ra vẫn có dạng hình
học.
Vậy có thể phân chất rắn thành mấy loại và hình dạng bên ngoài của mỗi loại như thế nào?
Câu 3: Các vật rắn có dạng hình học xác định như vừa nói ở trên gọi là các tinh thể hay cấu
trúc tinh thể.
a. Đọc mục I.1 SGK trang 184 và cho biết thế nào là cấu trúc tinh thể?
b. Dùng những thiết bị hiện đại để khảo sát tinh thể muối ăn, ta thấy cấu trúc tinh thể muối
ăn có dạng như hình vẽ 34.2. Hãy mô tả tinh thể muối ăn?
c. Tinh thể cuả một chất được hình thành trong quá trình nóng chảy hay đông đặc của chất
đó?
d. Kích thước tinh thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 4: Đọc mục I.2 trang 185 SGK và nêu các đặc tính của chất rắn kết tinh?
Câu 5: Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. Tại sao chất rắn đơn tinh thể có
tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể lại có tính đẳng hướng?
t oC l
l
b. Hãy thảo luận nhóm và đề suất phương án thí nghiệm kiểm tra?
b. Tiến hành thí nghiệm: tăng nhiệt độ nước, đo độ tăng nhiệt độ và độ nở tương ứng ghi
vào bảng (5 lần)
Khi nhiệt độ tăng đến 400C, thước thép này dài thêm ban nhiêu?
A. 0,36 mm. B. 36 mm. C. 42 mm. D. 15mm.
2. Học sinh
- Ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí.
- Ôn lại kiến thức về sự nở vì nhiệt ở THCS.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp, máy tím bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu vềchất rắn
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề: Theo thuyết động học phân tử của vật chất, chất
được cấu tạo từ những phân tử (hoặc nguyên tử) chuyển động nhiệt
không ngừng. Tùy theo cách sắp xếp các nguyên tử, phân tử mà các
chất có thể tồn tại ở một trong ba trạng thái: rắn, lỏng hay khí. Ta đã
khảo sát trạng thái khí ở chương VI, ở chương này ta sẽ khảo sát trạng
thái rắn lỏng.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu khái niệm và ứng dụng của sự nở dài, sự nở khối
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
Biết giải thích định tính và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
C. Sự nở dài.
1. Thí nghiệm.
Đol = l – lo và t = t – tota được bảng kết quả:
Nhiệt độ ban đầu: to = 30oC
Độ dài ban đầu: lo = 500mm
l
t ( C) l (mm) = l o t
o
30 0,25 16,7.10-6
40 0,33 16,5.10-6
50 0,41 16,4.10-6
60 0,49 16,3.10-6
70 0,58 16,8.10-6
Với sai số 5% ta thấy có giá trị không đổi. Như vậy ta có thể viết :
l
l = lo(t – to) hoặc l o = t.
có giá trị thay đổi phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.
2. Kết luận.
- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt.
- Độ nở dài l của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ t và độ dài ban đầu
lo của vật đó.
l = l – lo = lot
- Với là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1.
- Giá trị của phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.
D. Sự nở khối.
V = V – Vo = lot
Với là hệ số nở khối, 3 và cũng có đơn vị là K-1.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề:
Tại sao trên các đoạn đường ray, cứ một đoạn ray người ta lại để một
khe hở?
Khi nhiệt độ của vật rắn tăng lên thì nói chung kích thước của vật rắn
tăng lên. Đó là sự nở vì nhiệt. Đối với vật rắn, người ta phân biệt sự nở
dài và sự nở thể tích (còn gọi là sự nở khối). Bài hôm nay ta sẽ đi khảo
sát từng dạng và ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong kĩ thuật.
Vì khi trời nóng thì nhiệt độ của thanh ray tăng, khi đó thanh ray nở
ra. Nếu không có khe hở thì thanh ray nở ra sẽ sinh ra một lực lớn làm
biến dạng đường ray, gây nguy hiểm cho các chuyến tàu.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Định nghĩa sự nở dài, sự nở khối?
Câu 2:Đọc SGK mục III. Trang 196 và nêu các ứng dụng và hạn chế
cần khắc phục của sự nở vì nhiệt?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1:
- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt.
- Sự tăngthể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối vì nhiệt.
Câu 2: Ứng dụng sự nở vì nhiệt:
- Phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt.
- Lợi dụng sự nở vì nhiệt để lồng ghép đai sắt vào các bánh xe, để chế
tạo các băng kép dùng làm rơle đóng ngắt điện tự động, …
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV chính xác hóa nội dung.
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.3, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 2.4 Xác định mối liên hệ giữa độ nở dài với độ tăng nhiệt độ và độ dài ban đầu
của vật đó.
a. Mục tiêu:
- Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xã định độ nở dài của
vật rắn.
- Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính
được giá trị trung bình của hệ số nở dài . Từ đó suy ra công thức nở dài.
- Nắm được các công thức về sự nở dài, nở khối.
- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý
nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong
một số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
E. Ứng dụng sự nở vì nhiệt.
- Phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt.
- Lợi dụng sự nở vì nhiệt để lồng ghép đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo các băng kép
dùng làm rơle đóng ngắt điện tự động, …
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề: Như ta đã nêu ở tiết trước, trọng kĩ thuật chế tạo và lắp
đặt máy móc hoặc xây dựng công trình, người ta phải tính toán để khắc
phục được tác hại của sự nở vì nhiệt
Vì vậy, trong tiết này, ta sẽ cùng nhau xây dựng công thức tính toán
độ nở dài.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm và hoàn
thành phiếu học tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- Tiến hành thí nghiệm như hình 18.11 SGK.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
l ~ t và l ~ lo Hay hằng số
b. Thảo luận và đề suất pa: Cần có một thanh kim loại, đo chiều dài l 01
và nhiệt độ t01 của thanh ban đầu.
Pa1: Tăng nhiệt độ của thanh bằng cách đốt nóng hoặc nhúng thanh vào
nước nóng sau đó đo nhiệt độ của thanh tương ứng. Từ đó suy ra t và
l và tính tỉ số
Pa2: Cần thêm một thanh kim loại nữa có chiều dài l02 khác với l01 đo số
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; Nói rõ được phương, chiều và độ lớn
của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt.
- Hiểu được hiện tượng dính ướt, không dính ướt và ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về hiện
tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
- Tìm hiểu mục đích thí nghiệm, cơ sở lí thuyết, dụng cụ đo và cách sử dụng dụng cụ đo.
- Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm
vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt và tính lực căng mặt
ngoài trong một số trường hợp.
- Làm các bài tập về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
- Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế.
- Biết cách sử dụng thước kẹp để đo độ dài chu vi vòng tròn.
- Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá
trị lực căng tác dụng vào vòng.
- Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai số của phép đo.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint kèm :
+ Một số dụng cụ thí nghiệm biểu diễn hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng bằng màng xà
phòng.
+ Một số ống mao dẫn có đường kính khác nhau và hai tấm thủy tinh.
- Chuẩn bị một bộ thí nghiệm thực hành đo hệ số căng bề mặt gồm:
+ Lực kế 0,1 N có độ chính xác 0,001N.
+ Vòng kim loại ( hoặc vòng nhựa) có dây treo.
+ Cốc nhựa đựng chất lỏng ( nước sạch).
+ Giá treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng.
+ Thước cặp 0-150/0,05mm.
+ Giấy lau (mềm).
+ Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK Vật lí 10.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Nhận xét về diện tích màng xà phòng còn lại trên khung sau khi chọc thủng phần
màng xà phòng bên trong vòng dây chỉ?
Câu 2: Hiện tượng này chứng tỏ trên bề mặt phần màng xà phòng đã có các lực nằm tiếp
tuyến với bề mặt màng, kéo nó căng đều theo mọi phương vuông góc với vòng dây chỉ, làm
cho vòng dây chỉ có dạng một đường tròn. Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng gọi là lực
căng bề mặt của chất lỏng.
Cho biết hình tròn có diện tích lớn nhất trong số các hình có cùng chu vi. Hãy lập luận để
chứng minh bề mặt phần màng xà phòng còn đọng trên khung dây đồng đã tự co lại để giảm
diện tích của nó tới mức nhỏ nhất?
Câu 3: Dựa vào thí nghiệm hãy xác định điểm đặt, phương, chiều của lực căng bề mặt?
2. Học sinh
- Ôn lại cấu trúc phân tử của chất ở bài thuyết động học phân tử chất khí.
- Soạn trước phần hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
- Vấn đề về phân tích lực.
- Báo cáo thí nghiệm, máy tính cá nhân.
- Ôn lại nội dung về lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về các hiện tượng
căng bề mặt của chất lỏng
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự tò mò, hứng thútìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên đặt vấn đề:
Ở trò chơi thổi bong bóng xà phòng, các em đều quan sát thấy bong
bóng có dạng hình cầu. Vì sao như vậy?
Tại sao con nhện nước có thể đứng yên và di chuyển trên mặt nước một
cách dễ dàng, trong khi con ruồi lại bị chìm xuống?
Tiến hành TN nêu hiện tượng: Kim khâu đặt nằm ngang trên mặt nước
thì nổi nhưng nếu thả thẳng đứng hoặc nghiêng lại chìm. Vì sao?
Tất cả các hiện tượng trên đều liên quan tới mặt ngoài của chất lỏng:
đó là hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. Vậy hiện tượng căng bề
mặt là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hiện tượng dính ướt, không dính ướt và hiện tượng mao dẫn
a. Mục tiêu:
- Hiểu được hiện tượng dính ướt, không dính ướt và ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về
hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
- Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
B. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt: (Tự học có hướng dẫn)
C. Hiện tượng mao dẫn.
1. Thí nghiệm.
- Nhúng các ống thuỷ tinh có đường kính trong nhỏ vào trong chất lỏng ta thấy :
+ Nếu thành ống bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ dâng cao hơn bề mặt chất lỏng
ở ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum lỏm.
+ Nếu thành ống không bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ hạ thấp hơn bề mặt chất
lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum lồi.
+ Nếu có đường kính trong càng nhỏ, thì mức độ dâng cao hoặc hạ thấp của mức chất lỏng
bên trong ống so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống càng lớn.
- Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn,
hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.
- Hệ số căng mặt ngoài càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất
lỏng trong ống và ngoài ống càng lớn.
2. Ứng dụng.
- Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây.
- Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 GV cho hs tiến hành thí nghiệm với các ống có tiết diện trong nhỏ và
khác nhau.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS trả lời phiếu học tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả và thảo
luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh sạch thì nước chảy lan ra nước
dính ướt thủy tinh.
- Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh phủ lớp ni lon thì nước thu về dạng
hình cầu hơi dẹp nước không dính ướt ni lon.
- Ứng dụng của hiện tượng dính ướt: Loại bẩn quặng.
C2: Làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét: Mực nước trong ống sẽ cao
hơn so với mực chất lỏng trong chậu. Ống có tiết diện càng nhỏ, mực
nước càng cao.
C3: Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực
chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong nhỏ so với mực chất
lỏng ở ngoài.
C4: - Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây dẫn nước hoà tan
khoáng chất lên nuôi cây.
- Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để
cháy.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 GV lưu ý thêm cho HS: Hiện tượng mao dẫn không chỉ xảy ra ở những
ống có bán kính trong nhỏ (gọi là ống mao dẫn) mà còn xảy ra ở những
khe hẹp, vách hẹp, các vật xốp...h.vẽ trên màn hình trình chiếu cho ta
thấy nước dâng lên trong khe hẹp giữa 2 tấm thủy tinh đặt song song
hay giữa hai tấm thủy tinh đặt tẻ ra tạo thành một góc nhị diện rất nhỏ.
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 3.2: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng - Xử lí số liệu thí
nghiệm và trả lời các cau hỏi.
a. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, xử lí số liệu và lập được báo cáo hoàn chỉnh
đúng thời hạn.
- Tính được hệ số căng bề mặt và xác định sai số của phép đo.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS thảo luận và phân tích kết quả thu được.
Yêu cầu hs tiến hành xử lí số liệu, trả lời câu hỏi ở cuối mẫu báo cáo.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Thảo luận, phân tích số liệu thu được:
+ Tính sai số của phép đo và viết kết quả.
+ Chỉ ra loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết quả.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 5, thu báo cáo thực hành.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại khái niệm mạng tinh thể, vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Ôn lại các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định
hình.
- Nắm được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn, các công thức về sự nở dài, nở
khối.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
- Nói rõ được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo
của hệ số căng bề mặt.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về hiện
tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong một
số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
- Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt,hiện tượng mao dẫn và
tính lực căng mặt ngoài trong một số trường hợp.
- Làm các bài tập về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc phần chất rắn, chất lỏng.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1:Phải làm theo cách nào để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn?
A. Hạ thấp nhiệt độ của nước. B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.
C. Pha thêm rượu vào nước. D. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn.
Câu 2: Chất vô định hình có tính chất nào sau đây?
A. Chất vô định hình có cấu tạo tinh thể B. Chất vô định hình có tính dị hướng.
C. Chất vô định hình có nhiệt độ nóng chảy xác định
D. Sự chuyển từ chất rắn vô định hình sang chất lỏng xảy ra liên tục
Câu 3: Điều nào sau đây là sai liên quan đến chất kết tinh?
A. Chất đa tinh thể là chất gồm vô số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn với nhau.
B. Tính chất vật lý của đa tinh thể như nhau theo mọi hướng.
C. Các chất kết tinh được cấu tạo từ cùng một lọai hạt sẽ luôn có tính chất vật lý giống nhau.
D. Cả ba điều trên đều sai.
Câu 4: Đặc tính nào là của chất rắn vô định hình?
A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
Câu 5: Tính chất nào là của của chất đơn tinh thể?
A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí. C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước. D. Giọt nước động trên lá sen.
Câu 7: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng:
A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.
D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.
Câu 8: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:
A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt.
B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.
C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu. D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng mao dẫn?
A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng chất lỏng trong những ống có tiết diện nhỏ được dâng
lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng bên ngoài ống.
B. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn bị nước dính ướt.
C. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn không bị nước làm ướt.
D. Cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 10: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:
A. Làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp tuyển nổi.
B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.
C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.
D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Tĩnh học đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc phần chất rắn, chất lỏng.
a. Mục tiêu:
- Ôn lại khái niệm mạng tinh thể, vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể.
- Ôn lại các đặc điểm, cấu trúc, tính chất, ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô
định hình.
- Nắm được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
- Nói rõ được phương, chiều của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ
số căng bề mặt.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu được một số ứng dụng về
hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1
Ta có: khối lượng riêng của một chất được tính bằng:
Do α rất nhỏ nên α2 và α3 cũng rất nhỏ, ta có thể bỏ qua: V = l03.(1 + 3αΔt)
→ ΔV = V – V0 = V0.β.Δt
Bài 11 (trang 203 SGK):Khi nhấc vòng xuyến lên, lực căng bề mặt thoáng glixerin hướng
xuống cùng hướng trọng lực của vòng xuyến, do đó ta có:
Fbứt = Fc + P Fc = Fbứt - P = 64,3.10-3 - 45.10-3 = 19,3.10-3 (N)
Đường giới hạn mặt thoáng bằng tổng chu vi ngoài và chu vi trong của vòng xuyến
l = d1π + d2π = π(d1 + d2) = 3,14(0,044 + 0,04) = 0,264 m
Áp dụng công thức tính lực căng bề mặt: FC = .l.
Bài 12 (trang 203 SGK):Trọng lực kéo thanh ab trượt xuống, làm tăng diện tích bề mặt
thoáng, do đó lực căng bề mặt tác dụng vào đoạn ab sẽ hướng lên. Đến khi ab nằm cân
bằng, ta có:
Về độ lớn: P = Fc = σ.2l = 0,04.2.0,05 = 4.10-3 (N)
(Lưu ý: có 2 bề mặt thoáng của màng nước xà phòng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành các BT trong
SGK: BT 7, 8, 9 trang 187; BT 7, 8, 9 trang 197; BT 11, 12 trang 203
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt độ,
áp suất bên ngoài.
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công
thức nhiệt nóng chảy Q = m.
- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
- Phân biệt được hiện tượng nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
- Hiểu được khái niệm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng.
- Nắm được công thức nhiệt hóa hơi Q = Lm, các đại lượng trong công thức.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa, ngưng
kết.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi và nhiệt lượng tỏa ra
với quá trình ngược lại.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ để giải
thích một số hiện tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Vận dụng công thức Q = m và Q = Lm để giải bài tập và để tính toán trong một số vấn đề
thực tế.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi-
ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint:Kèm các hình ảnh về sự nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ…
- Một số dụng cụ thí nghiệm về sự nóng chảy: cốc thủy tinh, nước nóng, nước đá.
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc (dùng nhiệt kế cặp
nhiệt), hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu).
- Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì?
Câu 2: Quan sát thí nghiệm đun nóng chảy thiếc.
a. Theo dõi, ghi và vẽ đường biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của thiếc theo thời gian trong
quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng?
b. Dựa vào đồ thị trên hãy mô tả và nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng
chảy và đông đặc của thiếc?
Câu 3: Đọc mục 1.b trang 205 SGK.
a. Nhận xét về nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình?
b. Thể tích của chất rắn biến thiên như thế nào trong quá trình nóng chảy và đông đặc?
c. Nhiệt độ nóng chảy có phụ thuộc áp suất bên ngoài không? Nếu có, thì phụ thuộc như thế
nào?
Câu 4: Đọc mục 2. trang 205 SGK.
a. Hãy nêu nhiệt nóng chảy là gì? Viết công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn. Nêu tên
và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này.
b. Định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng? Nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 5: Đọc mục 3. trang 205 SGK. Nêu ứng dụng của sự nóng chảy và đông đặc?
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ảnh minh họa, đọc
mục I SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Ngược với sự nóng chảy là sự
đông đặc.
C2: a. Vẽ đồ thị:
b. Trong quá trình nóng chảy hoặc
đông đặc, nhiệt độ không đổi?
C3.a. - Mỗi chất rắn kết tinh có
một nhiệt độ nóng chảy xác định ở
mỗi áp suất cho trước.
- Các chất rắn vô định hình không
có nhiệt độ nóng chảy xác định.
b. Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm
khi đông đặc.
c. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên
ngoài. Đối với các chất rắn, thể tích của chúng tăng khi nóng chảy, nhiệt
độ nóng chảy tăng theo áp suất bên ngoài. Ngược lại, đối với các chất có
thể tích giảm khi nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm khi áp
suất bên ngoài tăng.
Câu 4: a. Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng
chảy gọi là nhiệt nóng chảy: Q = m.
Với là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng
chảy, có đơn vị là J/kg.
b. Nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất được định nghĩa là nhiệt
lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo về lượng chất đó
(như đơn vị đo khối lượng hay số phân tử như mol) để nó chuyển
từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, tại nhiệt độ nóng chảy.
Câu 5: Ứng dụng: Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc
tượng, chuông, luyện gang thép.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên chính xác hóa và tổng kết hoạt động 2.1.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ - hơi khô và hơi bão hòa.
a. Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Phân biệt được các quá trình: hóa hơi, ngưng tụ.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng bay hơi - ngưng tụ để giải thích một số hiện
tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình bay hơi- ngưng tụ trong đời
sống.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
B. Sự bay hơi.
1. Thí nghiệm: (Tự học có hướng dẫn)
2. Hơi khô và hơi bão hoà.
- Xét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín :
- Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất
lỏng là hơi khô.
- Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bão hoà có
áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hoà.
- Áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-
ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
3. Ứng dụng.
Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu điều
hoà và cây cối phát triển.
- Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối.
- Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỹ thuật làm lạnh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Gv nêu vấn đề:
Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, có thể xảy ra dưới 2
hình thức: bay hơi và sôi.
Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi và ngược với quá trình bay hơi là sự
ngưng tụ.
Quan sát chiếc bật lửa ga ta thấy ga tồn tại ở thể nào?
Tại sao có thể làm được điều đó? Để khối khí ngưng tụ người ta cho
khối khí trao đổi nhiệt lượng với môi trường hoặc nén khí ở áp suất cao.
Giáo viên giới thiệu thí nghiệm hình 38.4.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát thí nghiệm, đọc mục 2, 3
trang 207 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần
và hơi trên bề mặt chất lỏng là hơi khô.
- Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất
lỏng là hơi bão hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão
hoà.
- Áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định
luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của
chất lỏng.
C2: * Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô:
- Mật độ phân tử của hơi mặt thoáng vẫn tiếp tục tăng nên hơi chưa
được bão hòa và gọi là hơi khô.
- Khi tốc độ ngưng tụ bằng tốc độ bay hơi thì quá trình ngưng tụ - bay
hơi đạt trạng thái cân bằng động: mật độ phân tử hơi không tăng nữa và
hơi trên mặt thoáng khi đó gọi là hơi bão hòa.
* So sánh áp suất hơi bão hòa với áp suất hơi khô của chất lỏng ở cùng
nhiệt độ:
- Hơi khô càng xa trạng thái bảo hòa sẽ càng tuân theo đúng định
luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
- Khi hơi bị bão hòa, áp suất của nó đạt giá trị cực đại và được gọi là áp
suất hơi bảo hòa.
C3: Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân
theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ thuộc bản chất và nhiệt độ
của chất lỏng bay hơi.
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích hơi, vì :
Nếu tăng thể tích, tốc độ bay hơi lập tức tăng dẫn đến mật độ phân
tử hơi tăng đến khi tốc độ bay hơi lại cân bằng tốc độ ngưng tụ áp
suất hơi lập tức bão hòa như ban đầu.
Nếu giảm thể tích, áp suất hơi bão hòa tức thời tăng lên, tốc độ
ngưng tụ tăng, tốc độ bay hơi giảm dẫn đến trạng thái cân bằng lại
được thiết lập và áp suất hơi bão hòa trở về vị trí số ban đầu.
Khi nhiệt độ tăng, tốc độ bay hơi tăng đạt đến trạng thái cân bằng
với tốc độ ngưng tụ ở mức cao hơn, làm cho áp suất bão hòa có trị
số cao hơn trị số ban đầu.
C4: Ứng dụng.
Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa,
làm cho khí hậu điều hoà và cây cối phát triển.
- Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối.
- Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỹ thuật làm
lạnh.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Tiết 62:
Bài 39: ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
- Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối.
- Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, biết được những ảnh hưởng của độ ẩm không
khí đến đời sống, từ đó đưa r các biện pháp chống ẩm.
- So sánh các khái niệm.
- Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế tóc, ẩm kế khô - ướt.
- Vận dụng được công thức độ ẩm để làm một số dạng BT liên quan.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint: Kèm các hình ảnh minh họa về độ ẩm, ứng dụng – tác hại, một số
ẩm kế (hình vẽ ẩm kế): Ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Nêu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối.
Câu 2: Nêu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm cực đại.
Câu 3: Dựa vào bảng 39.1, hãy xác định độ ẩm cực đại A của không khí ở 30oC.
Độ ẩm trong thực tế đóng vai trò quan trọng, bên cạnh đó cũng có một
số hạn chế. Và bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nó.
Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm không khí và cách chống ẩm.
a. Mục tiêu:
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, biết được những ảnh hưởng của độ ẩm không
khí đến đời sống, từ đó đưa r các biện pháp chống ẩm.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
C. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
- Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng
dễ bị lạnh.
- Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm ẩm
mốc, hư hỏng các máy móc, dụng cụ, …
- Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng,
thông gió, …
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Đọc mục III và hoàn thành phiếu học
tập số 3.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1: Độ ẩm không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh,
thân người dễ bị lạnh.
Ở 30oC, con người vẫn dễ chịu khi độ ẩm tỉ đối bằng khoảng 25% và
cảm thấy nóng bức khi độ ẩm tỉ đối vượt quá 80%.
Còn ở 18oC, con người cảm thấy lạnh khi độ ẩm tỉ đối là 25% và cảm
thấy mát mẻ khi độ ẩm tỉ đối vượt quá 60%.
Câu 2: Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% sẽ tạo điều kiện cho cây cối phát
triển, nhưng lại dễ làm ẩm mốc hàng hóa trong kho và làm hư hỏng máy
móc, dụng cụ điện tử, cơ khí, khí tài quân sự…
Để bảo quản các thứ này ta phải thực hiện nhiều biện pháp chống ẩm
như dùng các chất hút ẩm, bôi dầu mỡ lên các chi tiết máy...
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.3.
Buổi trưa: .
: chứng tỏ không khí buổi trưa chứa nhiều hơi nước hơn không
khí buổi sáng.
Nguyên nhân do: nhiệt độ không khí buổi trưa cao hơn nên tốc độ bay
hơi của nước từ mặt đất và mặt nước (ao, hồ, biển…) lớn hơn so với
buổi sáng và lượng hơi nước trong không khí càng nhiều.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt độ,
áp suất bên ngoài.
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc, sự bay hơi và sự
ngưng tụ. Viết được công thức nhiệt nóng chảy Q = m, nhiệt hóa hơi Q = Lm.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
- Hiểu được khái niệm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt độ sôi và nhiệt
hóa hơi riêng.
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại, độ ẩm tỉ đối.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa, ngưng
kết.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi và nhiệt lượng tỏa ra
với quá trình ngược lại.
- Vận dụng công thức Q = m và Q = Lm để giải bài tập và để tính toán trong một số vấn đề
thực tế.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ để giải
thích một số hiện tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi-
ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Phân biệt được sự khác nhau giưa các độ ẩm và nêu được ý nghĩa của chúng.
- Vận dụng được công thức độ ẩm để làm một số dạng BT liên quan.
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, biết được những ảnh hưởng của độ ẩm không
khí đến đời sống, từ đó đưa ra các biện pháp chống ẩm.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
thuộc bài sự chuyển thể và độ ẩm.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Sự nóng chảy là sự chuyển từ
A. thể lỏng sang thể rắn B. thể rắn sang thể lỏng
C. thể lỏng sang thể hơi D. thể hơi sang thể lỏng
Câu 2: Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay
gặp trong đời sống sau đây?
A. Đốt một ngọn nến B. Đun nấu mỡ vào mùa đông
C. Pha nước chanh đá D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá
Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
A. Tuyết rơi B. Đúc tượng đồng C. Làm đá trong tủ lạnh D. Rèn thép trong lò rèn
Câu 4: Trong các trường hợp phơi quần áo sau đây, trường hợp nào quần áo lâu khô nhất?
A. Có gió, quần áo căng ra. B. Không có gió, quần áo căng ra.
C. Quần áo không căng ra, không có gió. D. Quần áo không căng ra, có gió.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng về định nghĩa của sự bay hơi?
A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
B. Sự chuyển từ thể hơi sang thể rắn gọi là sự bay hơi.
C. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
D. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự bay hơi.
Câu 6: Hiện tượng vào mùa đông ở các nước vùng băng tuyết thường xảy ra sự cố vỡ đường
ống nước là do:
A. tuyết rơi nhiều đè nặng thành ống.
B. thể tích nước khi đông đặc tăng lên gây ra áp lực lớn lên thành ống.
C. trời lạnh làm đường ống bị cứng dòn và rạn nứt.
D. các phương án đưa ra đều sai.
Câu 7: Nhiệt độ đông đảo của rượu là -117 C, của thủy ngân là -38,83 C. Ở nước lạnh người
o o
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc bài sự chuyển thể và độ ẩm đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc bài sự chuyển thể và độ ẩm.
a. Mục tiêu:
- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt
độ, áp suất bên ngoài.
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc, sự bay hơi và
sự ngưng tụ. Viết được công thức nhiệt nóng chảy Q = m, nhiệt hóa hơi Q = Lm.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
- Hiểu được khái niệm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt độ sôi và nhiệt
hóa hơi riêng.
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại, độ ẩm tỉ đối.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
C1. Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy
là gì? Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy?
C2. Nhiệt nóng chảy là gì? Nêu công thức tính nhiệt nóng chảy của vật
rắn. Nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này.
C3. Sự bay hơi là gì ? Tên gọi của quá trình ngược lại với sự bay hơi là
gì ?
C4. Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. So sánh áp suất hơi bão hòa với
áp suất hơi khô với chất lỏng ở cùng nhiệt độ.
C5.Sự sôi là gì ? Nêu đặc điểm của sự sôi ? Phân biệt sự sôi và sự bay
hơi.
C6.Viết công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng. Nêu tên và đơn vị đo
của các đại lượng trong công thức này?
C7.Độ ẩm tuyệt đối là gì? Độ ẩm cực đại là gì? Nêu rõ đơn vị đo của
các đại lượng này?
C8.Độ ẩm tỉ đối là gì? Viết công thức và nêu ý nghĩa của đại lượng này?
C9. Viết công thức tính gần đúng của độ ẩm tỉ đối dùng trong khí tượng
học?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1
BT9: (Trang 214) Buổi sáng: t1 = 23ºC, tra bảng 39.1 ta có: độ ẩm cực đại của không khí
khi đó là: A1 = 20,60 g/m3; f1 = 80%
Áp dụng công thức:
LT VD LT VD
Chương IV: Các định luật 9 7 6.3 2.7 23 10
bảo toàn
Chương V: Chất khí 5 4 3.5 1.5 13 5
p 3 p 2 p 3 p 1
3 V
1 2
0 1 3 1 2 1 2 3
T (K) 0 2
Hình 1 T (K) 0 V (l))0 T (K) 0
A B C D T (K)
này dài thêm bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép là 11.10-6K-1.
A. 0,22mm. B. 4,2mm. C. 3,2mm. D. 2,4mm.
Câu 24: Tại sao giọt nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt?
A. Vì lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
B. Vì hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
C. Vì vải bạt bị dính ướt nước. D. Vì vải bạt không bị dính ướt nước.
Câu 25: Hệ số căng bề mặt phụ thuộc vào:
A. Bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. B. Bản chất và thể tích của chất lỏng
C. Nhiệt độ và thể tích của chất lỏng. D. Bản chất, nhiệt độ và thể tích của chất lỏng.
Câu 26: Một vòng xuyến có đường kính ngoài 46mm, đường kính trong 42mm. Trọng
lượng của vòng xuyến là 45mN. Lực bứt vòng xuyến này ra khỏ bề mặt của nước ở 20 0C là
bao nhiêu? Biết rằng hệ số căng bề mặt của nước ở 200C là 73.10-3N/m.
A. 65mN. B. 20mN. C. 45mN. D. 56,5mN.
Câu 27: Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1lít nước ở nhiệt độ 20 C.Tính nhiệt lượng
0
cần thiết để đun sôi lượng nước này? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 920 J/kg.K và của
nước là 4200J/kg.K
A. 365440 J B. 29440 J C. 336000 J D. 364540 J
Câu 28: Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi xảy ra ở
A. trên bề mặt chất lỏng. B. đáy bình chứa chất lỏng và trên bề mặt chất
lỏng.
C. cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. D. trong lòng chất lỏng.
Câu 29: Điều nào sau đây sai khi nói về nhiệt lượng?
A. Nhiệt lượng đo bằng nhiệt kế. B. Đơn vị của nhiệt lượng là J.
C. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
D. Khi vật nhận nhiệt hoặc truyền nhiệt cho vật khác thì nhiệt độ của vật thay đổi.
Câu 30: Khi nói về độ ẩm tuyệt đối câu nào dưới đây là đúng. Độ ẩm tuyệt đối của không
khí có độ lớn bằng khối lượng
A. tính ra kg của hơi nước có trong 1 m3 không khí.
B. tính ra gam của hơi nước có trong 1 cm3 không khí.
C. tính ra gam của hơi nước có trong 1 m3 không khí.
D. tính ra kg của hơi nước có trong 1 cm3 không khí.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................