Chöong VI – OXI –LÖU HUYØNH_____________________________________________________
Bài: OXI – OZON
Oxi Ozon O=O O CTCT O O - Là chất khí không màu, không - Là chất khí màu xanh nhạt có mùi khét. Tính chất vật lý mùi. - Tan nhiều trong nước. - Ít tan ít trong nước. - Tác dụng hầu hết kim loại (trừ - O3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Au, Pt): Pt). t0 3Mg + O3 3MgO 2Mg + O2 2MgO 2Ag + O3 Ag2O + O2 2000 C 2500 C Ag + O2 Ag2O - Tác dụng hầu hết phi kim: - Tác dụng hầu hết phi kim (trừ halogen) Cl2 + 2O3 Cl2O6 Tính chất hóa học S + O2 t 0 SO2 - Tác dụng với các hợp chất có - Tác dụng với các hợp chất: tính khử. O3 + 2KI + H2O 2KOH + O2 + I2 2FeO + 2O2 t0 2Fe2O3 (O2 + KI + H2O không xảy ra) t0 PbS + 2O3 PbSO4 + O2 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O tính oxi hóa của ozôn mạnh hơn oxi. Cần cho sự hô hấp của người và O3 lượng nhỏ có tác dụng làm không khí Ứng dụng động vật. trong lành. a. Trong phòng thí nghiệm: a. Trạng thái tự nhiên Nhiệt phân những hợp chất chứa Ở độ cao của khí quyển từ 10 đến 50 nhiều oxi và ít bền. km, không khí có nồng độ ozon tương đối 1 cao (từ 10-7 đến 10-6 %), đó là tầng ozon. NaNO3 t0 NaNO2 + O2 2 b. Điều chế 2KClO3 t 0 2KCl + 3O 3O2 UV 2O3 2 MnO2 Ngoài ra, ozon được hình thành trong quá Trạng thái tự 2KMnO 4 t0 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 trình oxi hóa nhựa cây thông. nhiên. Điều chế 2H2O2 MnO2 2H2O + O2 b. Trong công nghiệp - Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. - Điện phân nước: 2H2O dp 2H2 + O2 c. Trong tự nhiên 6CO2 + 6H2O as C6H12O6 + 6O2 Bài tập Bài 1: Viết phương trình hóa các phản ứng sau: a. O3 + PbS b. O3 + KI (dd) c. O3 + KI + H2SO4 (loãng) d. H2O2 MnO2 Bài 2: Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau: KClO3 (1) O2 (2) O3 (3) O2 (4) ZnO (5) ZnSO4 Bài 3: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng 2%. Chöong VI – OXI –LÖU HUYØNH_____________________________________________________ Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Bài 4: Thêm 3 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp KCl và KClO3. trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng. Bài 5: Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hidro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hidro là 3,6. a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b. Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. ---HẾT---