You are on page 1of 9

Muc Luc

1. Trình bày câu lệnh tạo/xóa cơ sở dữ liệu trong SQL?..............................................................2


2. Trình bày một số kiểu dữ liệu cơ bản trong SQL Server/ MySQL?........................................2
3. Trình bày cú pháp câu lệnh và cho ví dụ tạo bảng trong SQL?...............................................2
4. Trình bày cú pháp câu lệnh và cho ví dụ thêm dữ liệu trong SQL?........................................2
5. Trình bày cú pháp câu lệnh và cho ví dụ truy vấn trong SQL?...............................................3
6. Trình bày một số hàm thường dùng kết hợp cho truy vấn dữ liệu trong SQL?.....................3
7. Trình bày và cho ví dụ về truy vấn lồng trong SQL ?..............................................................4
8. Trình bày và cho ví dụ về câu lệnh xóa dữ liệu trong SQL ?...................................................4
9. Trình bày và cho ví dụ về câu lệnh cập nhật dữ liệu trong SQL ?...........................................4
10. Trình bày và cho ví dụ về truy vấn dữ liệu trên nhiều bảng trong SQL?...........................4
11. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu..............................................................................5
12. Hoạt động của một hệ cơ sở dữ liệu..............................................................................................5
13. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu..............................................................6
14. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu..................................................................................................7
15. Hãy nêu các giải pháp bảo mật chủ yếu.......................................................................................7
16. Vì sao nói hiệu năng hệ thống của hệ CSDL phân tán được nâng cao?.....................................7
17. Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL?
Hãy nêu ví dụ để minh họa.................................................................................................................7
18. Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa..................................................................8
19.  Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?..................8
20. Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, theo em chức năng nào là quan trọng
nhất? Vì sao?........................................................................................................................................8
21. Khi làm việc với với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì? Vì sao?.........................................8
CÁC CÂU HỎI VẤN ĐÁP HỌC PHẦN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Trình bày câu lệnh tạo/xóa cơ sở dữ liệu trong SQL?
Tạo: CREATE DATABASE DATABASE_NAME
Xóa: DROP DATABASE DATABASE_NAME
2. Trình bày một số kiểu dữ liệu cơ bản trong SQL Server/ MySQL?

3. Trình bày cú pháp câu lệnh và cho ví dụ tạo bảng trong SQL?
Ví dụ:

4. Trình bày cú pháp câu lệnh và cho ví dụ thêm dữ liệu trong SQL?
5. Trình bày cú pháp câu lệnh và cho ví dụ truy vấn trong SQL?

6. Trình bày một số hàm thường dùng kết hợp cho truy vấn dữ liệu trong
SQL?
7. Trình bày và cho ví dụ về truy vấn lồng trong SQL ?

8. Trình bày và cho ví dụ về câu lệnh xóa dữ liệu trong SQL ?

9. Trình bày và cho ví dụ về câu lệnh cập nhật dữ liệu trong SQL ?
10. Trình bày và cho ví dụ về truy vấn dữ liệu trên nhiều bảng trong SQL?
Sử dụng câu lệnh SELECT kèm theo các từ khóa Inner Join, Left join,
Right join hoặc AND dùng cho nhiều bảng

11. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu


a) Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
   • Hệ QTCSDL phải cung cấp môi trường cho người dùng dễ dàng hai báo kiểu dữ
liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
   • Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để
người dùng có thể tạo lập CSDL.
b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
   • Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật
hay khai thác thông tin, các thao tác gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …)
   • Ngôn ngữ CSDL phổ biến là SQL (Structured Query Language)
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
   • Hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện nhiệm vụ sau:
   • Phát hiện và ngăn chặn truy cập không được phép, đáp ứng yêu cầu an toàn và
bảo mật thông tin.
   • Duy trì tính nhất quán dữ liệu
   • Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
   • Khôi phục CSDL khi có sự cố phần cứng hay phần mềm
   • Quản lý các mô tả dữ liệu
12. Hoạt động của một hệ cơ sở dữ liệu
   • Mỗi hệ QTCSDL gồm nhiều thành phần (môđun), hai thành phần chính là bộ xử
lý truy vấn (xử lý yêu cầu) và bộ quản lý dữ liệu
   • Hệ QTCSDL phải có các tương tác với hệ điều hành

   • Khi người dùng yêu cầu, hệ QTCSDL gửi yêu cầu đến thành phần có nhiệm vụ
thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp dữ liệu cần thiết.
   • Các tệp tìm thấy được chuyển về hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả cho người
dùng.
13. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
   • Người quản trị CSDL là một người hay một nhóm người được trao quyền điều
hành hệ CSDL.
   • Chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên như CSDL hay hệ CSDL; cài đặt CSDL vật
lý, cấp phát quyền truy cập CSDL, cấp phần mềm, phần cứng theo yêu cầu; duy trì
hoạt động hệ thống thoả mãn ứng dụng và người dùng.
b) Người lập trình ứng dụng
   • Cần các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhóm người dùng
là nhiệm vụ của người lập trình ứng dụng.
c) Người dùng
   • Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.
   • Tương tác với hệ thống thông qua ứng dụng, điền các nội dung vào biểu mẫu giao
diện và đọc kết quả.
   • Người dùng được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất
định để truy cập và khai thác CSDL.
14. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
Bước 1. Khảo sát
   • Tìm hiểu yêu cầu của công tác quản lý
   • Xác định dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ dữ liệu
   • Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác tt, đáp ứng các yêu cầu đạt
ra
   • Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng
Bước 2.Thiết kế
   • Thiết kế cơ sở dữ liệu.
   • Lựa chọn hệ QTCSDL triển khai.
   • Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
Bước 3. Kiểm thử
   • Nhập dữ liệu cho CSDL
   • Tiến hành chạy thử. Nếu hệ thống đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đạt ra thì đưa hệ
thống vào sử dụng. Nếu hệ thống còn lỗi thì cần rà soát lại tất cả các bước đã thực
hiện trước đó. Xem lỗi xuất hiện ở đâu để khắc phục.
15. Hãy nêu các giải pháp bảo mật chủ yếu.
- Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống gồm có chính sách và ý thức, phân
quyể ntruy cập và nhận dạng người dùng, mã hóa thông tin và né dữ liệu, lưu biên
bản.
16. Vì sao nói hiệu năng hệ thống của hệ CSDL phân tán được nâng cao?
- Vì các hệ CSDL phân tán cho phép truy cập được dữ liệu đặt trong tất cả các vị trí.
Những đơn vị nào được sử dụng nhiều nhất thì sẽ được lưu trữ tại đơn vị đó. Điều
này làm tăng hiệu quả truy cập dữ liệu.
17. Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy
cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh họa.
Hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL vì:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép. Chức năng này đáp ứng yêu
cầu an toàn và bảo mật thông tin. Ví dụ, không phải ai cũng có thể truy nhập để sửa
điểm của sinhvien trong CSDL quản lý sinh viên. Chỉ có những người có thẩm quyền
như giảng viên, phòng giáo vụ mới có quyền để làm việc này.
- Duy trì tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu. Ví dụ, Khi hai người cùng mua một
chiếc vé máy bay nhưng chỉ còn lại một chiếc duy nhất. Nếu không có tính nhất quán
khi cập nhật dữ liệu có thể cả hai người sẽ mua cùng một chiếc vé.
18. Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa.
Các thao tác dữ liệu:
- Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể có các
thao tác cập nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sửa bạn đọc, xóa bạn đọc.
- Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…): Trong CSDL quản lý thư viện ta
có thể sắp xếp danh sách bạn đọc theo tên, trong thứ tự đó ta sắp xếp theo họ và cuối
cùng sắp xếp theo tên đệm. Ngoài ra có thể báo cáo xem người này đã mượn bao
nhiêu quyển sách, đã mượn đến giới hạn cho phép chưa. Có thể thống kê xem ai là
người mượn nhiểu sách nhất...
19.  Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những
gì?
- Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta dễ dàng khai báo
kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộn trên dữ liệu. Có
thể coi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
20. Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, theo em chức năng nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
- Chức năng quan trọng nhất là chức năng Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác
dữ liệu. Vì cơ sở dữ liệu thực chất là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau. Mục
tiêu lưu trữ là đê đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng với nhiều mục
đích khác nhau.
21. Khi làm việc với với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì? Vì sao?
- Người quản trị cơ sở dữ liệu: Vì có thể tự mình thiết kế, tạo ra được những cơ sở dữ
liệu mình muốn.
- Người lập trình ứng dụng: Vì được lập trình những ứng dụng đẹp mắt dựa trên cơ
sở dữ liệu đã được xây dựng.
- Người dùng: Được sử dụng các sản phẩm công nghệ một cách hoàn thiện.

You might also like