You are on page 1of 8

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau được lưu trữ ở đâu?

Một cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa
thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu
cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

Câu 2: Lĩnh vực nào không sử dụng CSDL?

- Bán hàng không có quy mô

- Quản lí một nhân viên

Câu 3: Một CSDL cụ thể đáp ứng việc khai thác thông tin của LĨNH VỰC NÀO?

- Việc xây dựng, phát triển và khai thác các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng
hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế,…

- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người học, môn học, kết qủa học tập,

- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,…

- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản
phẩm trong các nhà máy, hàng tồn kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng,…

- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu,…

- Các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra
báo cáo tài chính định kỳ (theo ngày, tuần, tháng, quí, năm,…).

- Ngân hàng cần quản lí các tài khoản, khoản vay, các giao dịch hang ngày,…

- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay,…

- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư
cho các thẻ gọi trước,…

Câu 4: Ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử là

- Gọn, thời sự, nhanh chóng


- Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức tối thiểu nhất. Do đó đảm toàn thông tin có
tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu.

- Đảm toàn dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau.

- Nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu.

Câu 5: Hệ quản trị CSDL

Hệ quản trị CSDL là: Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.

Câu 6: Một hệ quản trị CSDL có chức năng nào?

- Cung cấp môi trường tạo lập CSDL: Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi
trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện
thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Để thực hiện được chức năng này, mỗi hệ
QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.

- Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu

+ Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin
được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.

+ Thao tác dữ liệu gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu), Khai thác (tìm kiếm, kết
xuất dữ liệu).

- Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu

Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải
có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:

+ Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.

+ Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.

+ Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và
tính nhất quán.

+ Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.

+ Quản lí các mô tả dữ liệu.


Câu 7: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin từ CSDL?

Người lập trình ứng dụng đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai
thác thông tin từ CSDL.

Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền truy cập sử dụng
CSDL?

Người quản trị CSDL có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền truy cập sử dụng
CSDL.

Câu 9: Phần mềm Access là gì?

Phần mềm Microsoft Access (Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần
mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính
chạy torgn mạng cục bộ.

Câu 10: Access có những khả năng nào?

- Access cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu

+ Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên
các thiết bị nhớ.

+ Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi
để khai thác dữ liệu trong CSDL.

+ Tạo chương trình giải bài toán quản lí.

+ Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.

Câu 11: Đối tượng cơ bản của Access

Access có nhiều đối tượng, mỗi đối tượng có một chức năng riêng liên quan đến việc
lưu trữ, cập nhật và kết xuất dữ liệu.

- Bảng (Table):

+ Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu.


+ Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng
chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.

- Mẫu hỏi (Query): Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác
định từ một hoặc nhiều bảng.

- Biểu mẫu (Form): Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách
thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.

- Báo cáo (Report): Là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các
dữ liệu được chọn và in ra.

Câu 12: Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để nhập dữ liệu cho một bảng đã có,
thao tác thực hiện lệnh

- Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để nhập dữ liệu cho một bảng đã có, ta thực hiện
một trong hai cách sau:

+ Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL cần mở.

+ Cách 2: Chọn lệnh File → Open, tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.

Câu 13: Trong CSDL quản lí học sinh, mỗi hàng của bảng lưu trữ thông tin?

- Trong CSDL quản lý học sinh, mỗi hàng của bảng lưu trữ thông tin là dữ liệu về một
học sinh.

Câu 14: sắp xếp dữ liệu một trường nào đó

- Để sắp xếp dữ liệu trường nào đó giảm dần ta thực hiện:

+ Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiện thị trang dữ liệu

+ Chọn biểu tượng để sắp xếp trường đó giảm dần hoặc Ascending để sắp xếp tăng
dần

+ Lưu lại kết quả được sắp xếp.

Câu 15: Để xóa một bản ghi trong bảng cần thực hiện thao tác nào sau đây ?

- Trong khi nhập dữ liệu cho bảng, muốn xóa một bản ghi đã được chọn, ta thực hiện
một trong các thao tác sau:
+ Chọn Insert → Delete Record rồi chọn Yes

+ Nháy trên thanh công cụ rồi chọn Yes

+ Ta bấm phím Delete trên bàn phím.

Câu 16: Để thêm một bản ghi mới ta thực hiện thao tác nào sau đây?

- Tích phải chuột vào tên bảng CSDL cần cập nhật dữ liệu.

- Chọn Database view để hiển thị bảng ở chế độ trang dữ liệu.

- Thực hiện các thao tác: Chọn Insert → New record

Câu 17: Tìm kiếm thông tin trong một tệp:

- Tích phải chuột vào tên bảng CSDL cần cập nhật dữ liệu.

- Chọn Database view để hiển thị bảng ở chế độ trang dữ liệu.

- Thực hiện các thao tác: Chọn Edit → Find

Câu 18: Thao tác cập nhật dữ liệu?

- Là thay đổi dữ liệu trong bảng gồm: thêm bản ghi mới, chỉnh sửa và xóa bản ghi.

- Sau khi tạo cấu trúc ta có thể nhập dữ liệu cho bảng. Thông thường việc nhập dữ liệu
được thực hiện từ bàn phím. Quá trình cập nhật đảm bảo một số ràng buộc toàn vẹn
đã được khai báo.

- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xoá:

+ Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng

+ Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ.

+ Xoá bản ghi là việc xoá một hoặc một số bộ của bảng.

Câu 19: Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là:

SQL (Structured Query Language - ngôn ngữ hỏi có cấu trúc)

Câu 20: Nhóm chức năng khai thác hồ sơ?


Gồm: sắp xếp. tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo

Câu 21: Người quản trị

-Là 1 hay 1 nhóm người có nhiệm vụ:

+ Quản lý các tài nguyên của hệ CSDL và các phần mềm liên quan

+ Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL…

+ Bảo trì và nâng cấp hệ CSDL: bảo vệ và khôi phục hệ CSDL, bổ sung và sửa đổi để
nâng cao hiệu quả sử dụng.

-Người quản trị phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng trong các lĩnh vực hệ CSDL và hệ
điều hành, đồng thời có đạo đức tốt.

Câu 22: Chế độ làm việc

Có hai chế độ làm việc với các loại đối tượng: chế độ thiết kế (Design View) và chế
độ trang dữ liệu (Datasheet View). Riêng biểu mẫu có thêm chế độ biểu mẫu (Form
View)

Câu 23: Để chuyển đổi qua lại giữa các chế độ

Để chuyển qua lại giữa chế độ các trang tư liệu và số liệu ta bấm nút design hoặc table

Câu 24: Trong CSDL cụ thể

- Cơ sở dữ liệu là tổng thể các dữ liệu đã được thu thập, lựa chọn và tổ chức một cách
khoa học theo một mô hình có cấu trúc xác định, tạo điều kiện cho người sử dụng có
thể truy cập một cách dễ dàng và nhanh chóng. CSDL lưu trữ tất cả các dữ liệu liên
quan trong một kho dữ liệu duy nhất.

- Các CSDL trong quản lý bao gồm: CSDL quản trị nhân lực, CSDL tài chính, CSDL
kế toán, CSDL công nghệ, CSDL kinh doanh…

Câu 25: Việc tạo liên kết giữa các bảng

- Trong CSDL, các bảng thường có liên quan đến nhau. Liên kết được tạo giữa các
bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng

• Có hai cách lập CSDL:


+ Cách 1: Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa tất cả các thông tin cần thiết

+ Cách 2: Lập CSDL thành các bảng với các cấu trúc tương ứng.

• Ta có thể chỉ ra mối liên kết giữa các bảng với nhau nhằm để Access biết phải kết
nối các bảng như thế nào khi kết xuất thông tin.

• Các mối liên kết được thể hiện trong cửa sổ Relationships, các thao tác: xem, tạo,
sửa, xoá được thực hiện ở đây: Database Tools → Relationships

Câu 26: Thêm một trường

- Khi tạo bảng mới hoặc mở bảng hiện có trong Dạng xem biểu dữ liệu, bạn có thể
thêm trường vào bảng bằng cách nhập dữ liệu vào cột Thêm trường mới của biểu dữ
liệu. Access sẽ tự động gán kiểu dữ liệu cho trường dựa trên giá trị bạn nhập. Nếu
mục nhập của bạn không có ngụ ý về kiểu dữ liệu nào khác, Access sẽ đặt kiểu dữ liệu
là Văn bản nhưng bạn có thể thay đổi kiểu dữ liệu.

- Cách nhập dữ liệu trong cột Thêm trường mới:

+ Tạo hoặc mở một bảng trong dạng xem Biểu dữ liệu bằng cách bấm chuột phải vào
bảng bạn muốn trong Ngăn Dẫn hướng, rồi bấm vào Dạng xem biểu dữ liệu từ menu
lối tắt.

+ Trong cột Thêm Trường Mới, hãy nhập tên trường mà bạn muốn tạo. Sử dụng tên
mô tả để bạn có thể xác định trường hơn dễ dàng.

+ Nhập dữ liệu vào trong trường mới.

Câu 27: Liên quan đến trường và kiểu dữ liệu

Các kiểu dữ liệu có vẻ dễ gây nhầm lẫn, ví dụ: nếu kiểu dữ liệu của trường là Văn
bản, trường có thể lưu trữ dữ liệu, gồm văn bản hoặc ký tự số. Tuy nhiên, trường có
kiểu dữ liệu là Số sẽ chỉ có thể lưu trữ dữ liệu số. Vì vậy, bạn phải biết những loại
thuộc tính được dùng với từng kiểu dữ liệu.

Kiểu dữ liệu của trường sẽ xác định nhiều chất lượng trường quan trọng khác, như
những điều sau:

· Định dạng nào có thể dùng với trường.

· Kích cỡ tối đa của giá trị trường.


· Trường có thể dùng trong các biểu thức như thế nào.

· Trường có thể được lập chỉ mục hay không.

-Các kiểu dữ liệu:

+ Text → dữ liệu kiểu văn bản gồm các kí tự → 0-255 ký tự

+ Number → kiểu dữ liệu số → 1,2,3,4 hoặc 8 byte

+ Date/Time → kiểu dữ liệu ngày giờ → 8 byte

+ Currency → kiểu dữ liệu tiền tệ → 8 byte

+ Autonumber → kiểu dữ liệu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có
bước tăng là 1 → 4 hoặc 16 byte

+Yes/No → kiểu dữ liệu logic → 1 bit

+ Memo → dữ liệu kiểu văn bản → 0-65536 kí tự

Câu 28: Lọc

Cách thao tác thực hiện lọc dữ liệu:

- Bước 1. Lọc là một công cụ của hệ QTCSDL cho phép tìm ra những bản ghi thỏa
mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm

- Bước 2. Access cho phép lọc với các nút lệnh sau trên thanh Table Datasheet

You might also like