Professional Documents
Culture Documents
- Không phụ thuộc vào lĩnh vực ứng dụng, việc xử lý thông tin trong các bài toán
quản lý có những đặc điểm chung: tạo lập hồ sơ, cập nhật hồ sơ, tra cứu, sắp
xếp, lọc, tổng hợp thông tin và lập báo cáo.
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức:
- Tạo lập hồ sơ: cần thực hiện các công việc sau:
+ Tìm kiếm, lọc: tra cứu các thông tin thỏa mãn một số điều kiện.
+ Sắp xếp: sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó.
+ Thống kê: dựa vào tính toán(đếm, tính tổng, trung bình cộng...)để đưa ra
các thông tin đặc trưng (không có sẵn trong hồ sơ).
+ Lập báo cáo: tạo lập một bộ hồ sơ mới dựa trên các kết quả tìm kiếm,
thống kê, sắp xếp các hồ sơ (thường để in ra giấy)
3. Hệ cơ sở dữ liệu:
a. Khái niệm:
- Dữ liệu: Là toàn bộ những gì được máy tính lưu trữ và xữ lý. Dữ liệu có thể là
ký tự, con số, hình ảnh, âm thanh…
- Cơ sở dữ liệu (Database): là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được
lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều
người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
- Người quản trị cơ sở dữ liệu: Có nhiệm vụ:Bảo trì hệ CSDL, nâng cấp, tổ
chức hệ thống, quản lý tài nguyên...
- Người lập trình ứng dụng: là những người có nhiệm vụ xây dựng các
chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công
cụ mà hệ QTCSDL cung cấp .
- Người dùng: là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
Bước 1: Khảo sát: Tìm hiểu, thu thập, phân tích thông tin
Bước 2: Thiết kế: Thiết kế CSDL, xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng
Bước 3: Kiểm soát: Chạy thử trên các chương trình ứng dụng
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHƯƠNG 2
MICROSOFT ACCESS
Là một phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hãng Microsoft. Access có khả năng: tạo lập,
lưu trữ, cập nhật, và khai thác dữ liệu.
- Mở cơ sở dữ liệu đã có:
File open chọ tên tập tin cần mở
- Kết thúc phiên làm việc với Access:
File Exit hoặc nút Close trên cửa sổ đang mở
4.Làm việc với các đối tượng:
a. Chế độ làm việc với các đối tượng : hai chế độ chính
- Trong nhóm công cụ của từng đối tượng, chọ cách tạo tương ứng
- Nếu đối tượng đang mở ở chế độ Design View: Click nút View
- Nếu đối tượng đang đóng: Click phải trên tên đối tượng cần xem, chọn Open
e. Xóa một đối tượng: Chọn rồi nhấn phím Delete. Hoặc nút delete trên thanh công cụ
BÀI 4 CẤU TRÚC BẢNG (TABLE)
+Trường / Field (cột) : một trường là một cột của bảng, thể hiện một thuộc tính của tất
cả các cá thể
+ Bản ghi / Record (dòng): một record là một hàng của bảng, thể hiện tấc cả các thuộc
tính của một cá thể
2.Khóa
chính / Primary Key:
- Sức mạnh của một Hệ QTCSDL là khả năng mau chóng truy tìm và rút dữ liệu từ nhiều
bảng khác nhau trong CSDL. Để hệ thống có thể làm được điều này một cách hiệu quả, dữ
liệu lưu trữ trong Table phải thoả điều kiện: không có 2 record nào giống hệt nhau.
- Cột dùng làm căn cứ để xác định tính duy nhất của mỗi record gọi là Khoá chính. Có
trường hợp phải dùng 2 cột hoặc 3 cột làm Khoá chính.
- Khoá chính giúp tạo ra các liên kết giữa các Table.
- MS Access không chấp nhận các giá trị trùng nhau hay trống (null) trong trường khóa
chính.
...
- Bước 4: mô tả nội dung trường trong cột Description (không nhất thiết phải có)
Lựa chọn tính chất trường là một phần không kém quan trọng, nó quyết định đến dữ liệu
thực sự lưu giữ trong bảng, kiểm tra độ chính xác dữ liệu khi nhập vào, định dạng dữ liệu
nhập vào
Required : yêu cầu phải có dữ liệu hay không bắt buộc (Yes/No)
…..
-Bước 6: Chỉ định khóa
Đặt trỏ tại field được chọn là khóa chính (hoặc chọn
các field đồng thời làm khóa) Click nút Primary key
trên thanh công cụ table (table Tools), hoặc clock phải
trên field, chọn Primary key
Khi tạo xong cấu trúc Table, phải xác định Khoá chính. Nếu không, Access sẽ tự động
thêm vào field ID (có kiểu AutoNumber) làm khoá chính.
Chúng ta sẽ dùng các giá trị trong trường khóa chính để truy xuất các bản ghi trong
CSDL, do đó các giá trị trong trường này không nên quá dài vì khó nhớ và khó gõ vào.
Kích thước của khóa chính ảnh hưởng đến tốc độ truy xuất CSDL. Để đạt hiệu quả tối
ưu, dùng kích thước nhỏ nhất để xác định mọi giá trị cần đưa vào trường.
-Bước 7: Lưu cấu trúc bảng.
- Mở bảng ở chế độ thiết kế (Design View) bằng cách: Chọn bảng muốn thay đổi, click phải,
chọn Design View
- Thanh Ribbon chuyển sang Tab Design gồm các công cụ cho phép hiệu chình cấu trúc bảng:
thay đổi thứ tự các trường, thêm trường, xóa trường, thay đổi khóa chính
- Nếu Table đã có liên kết thì việc chỉnh sửa phải Hợp lý
- Khi sửa xong nhớ Save lại
- Khi nhập dữ liệu phải nhập theo từng Record ( theo dòng)
4.PHỤ LỤC: các thuộc tính của kiểu dữ liệu: (dùng tham khảo để tra khi cần)
a. Fileds Size:
- Kiểu DL là Number :
b. Decimal Places
- Quy định số chữ số thập phân ( Chỉ sử dụng trong kiểu Single và Double)
- Đối với kiểu Currency mặc định decimal places là 2
g. Default value
Quy định giá trị mặc định cho trường trừ Auto number và OEL Object. Access sẽ tự động
gán giá trị này vào khi thêm mẫu tin mới.
Quy định quy tắc hợp lệ dữ liệu (Validation rule) để giới hạn giá trị nhập vào cho một
trường. Khi giới hạn này bị vi phạm sẽ có câu thông báo ở Validation text.
Ví dụ
i. Required
Có thể quy định thuộc tính này để bặt buộc hay không bắt buộc nhập dữ liệu cho trường.
1. Ví dụ mở đầu:
- Giả sử cần quản lý việc nhận đơn đặt hàng từ khách hàng của 1 cửa hàng gồm các thông
tin:Makh, ten KH, dia chi, sđt, MaSản phẩm, Ten sp, soluong, don gia, Sohđ, Ngay lap HĐ,
Ngay Giao hang.
2. Giới thiệu:
Khi xây dựng CSDL, liên kết được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều
bảng, đảm bảo tính thống nhất, tính toàn vẹn của CSDL.
Dữ liệu chứa trong các Table riêng biệt của một CSDL phải liên thông được với nhau.
Cơ chế đáp ứng yêu cầu trên là các Liên kết.
Để tạo liên kết giữa 2 Table thì 2 Table đó phải:
+ Có 1 Field so khớp được với nhau.
Trong quan hệ một - một, một record của bảng này sẽ liên kết với duy nhất một record của
bảng kia và ngược lại.
Mối quan hệ một đối một được tạo ra khi cả hai trường kết nối là khóa chính
Ví dụ:
Mỗi record của bảng 1 sẽ liên kết với một hoặc nhiều record của bảng n, ngược lại một record
của bảng n chỉ liên kết với duy nhất một record trong bảng 1.
Ví dụ:
* Phân biệt liên kết:
- Chọn tab Database Tools trên thanh Ribbon, click nút Relationships
- Chọn các Table cần thiết lập quan hệ click Add
-Bước 1: Trong cửa sổ Show Table chọn các bảng cần thiết lập quan hệ, sau đó chọn Add và
Close.
- Bước 2: Bấm chỉ vào trường khóa bên 1, sau đó draf chuột kéo field quan hệ từ bảng 1 sang
bảng n.
- Bước 3: Bật chức năng Enforce Referential Integrity ( Nếu muốn quan hệ này bị ràng buộc
tham chiếu toàn vẹn), chọn mối quan hệ (one-many) hoặc (one-one).
Chú ý
+ Quan hệ có tính tham chiếu toàn vẹn sẽ đảm bảo các vấn đề sau:
- Khi nhập dữ liệu cho trường tham gia quan hệ ở bên nhiều thì phải tồn tại bên một.
- Không thể xoá một bản ghi của bảng bên một nếu trong quan hệ đã tồn tại những
bản ghi bên nhiều có quan hệ với bản ghi bên một đó.
- Trường hợp vi phạm các quy tắc trên thì sẽ nhận được thông báo lỗi.
+ Thể hiện ở:
Khi hiệu đính : hiệu đính bên 1, bên N đổi theo Cascade update related field
Khi xóa mẫu tin : xóa bên 1, bên N xóa theo Cascade delete related record
Lưu ý:
Khi thiết lập liên kết xong thì khi nhập dữ liệu cho các bảng phải theo trình tự: nhập bảng
1 trước, bảng n sau
5. Điều chỉnh các mối quan hệ
- Bước 4: mô tả nội dung trường trong cột Description (không nhất thiết phải có)
- Click nút sort Ascending (sắp xếp tăng dần)/ Sort Descending (sắp
xếp giảm dần) trong nhóm lệnh sort & Filter trên thanh Ribbon.
Để sắp xếp theo nhiều field, trong nhóm lệnh sort & Filter trên thanh
Ribbon click nút lệnh Advanced filter options.
- Xuất hiện cửa sổ Filter Double click chọn các field chứa dữ liệu cần sắp xếp, thứ tự
ưu tiên từ trái sang phải.
2. Lọc dữ liệu:
- Đặt trỏ tại field chứa dữ liệu cần Lọc
- Click vào biểu tượng Filter trên thanh công cụ Ribbon ở tab Home \ sort & Fielter
- Chọn tiêu chí lọc bằng cách tick vào các giá trị hiển thị.
- Để đa dạng hơn về tiêu chí lọc thì chọn phần text Filter đối với kiểu dữ liệu text (ứng với
mỗi kiểu dữ liệu tên gọi sẽ khác nhau)
* Cách 2: Lọc Filter by selection: chọn ra những Record dựa trên một giá trị hiện hành.