You are on page 1of 42

15.89.

Tác dụng của dịch truyền Ringer lactat:


D Tất cả đều đúng
15.90. Các Phương pháp có thể áp dụng định lượng bisacodyl:
D. Cà A. B và C
15.91. Trường hợp chỉ định uống MgSO, là hợp lý:
A. táo bón
B. uống thuốc tẩy giun ruột
D. Chi A và B
15.92. Glycosid antraquinon lô hội thuộc loại thuốc nhuận tràng
A. kích thích niêm mạc
15.93. Mg(OH)2 không hấp thụ ở ruột vì lý do
B. Tao muối MgCO; khó tan
C. Tạo muối photphat khó tan
D. Chi B và C
15.94. Phương pháp lựa chọn định lượng loperamid hydroclorid nguyên liệu:
A. Acid-base / CHiCOOH khan; HCIO, 0,1M; đo điện thế.
B. Acid-base / ethanol 96%; NaOH 0,1M; đo điện thế
D. Chi A hoäc B
15.95. Mục đích phối hợp tối thiểu  2 loại antacid trong 1 lần uống
A. hiệp đồng tác dụng
B. khắc phục tác dụng phụ lẫn nhau
C. giảm liều dùng từng antacid 
D. Cà A, B và C
15.96 Phương pháp lựa chọn định lượng ranitidin. HCl trong viên 150mg:
A Quang phổ UV
B HPLC
Chi A hoac B
15.97 Trường hợp chỉ định uống chế  phẩm pancreatin + pancrelipase là hợp lý:
Viêm tụy
15.98. Thuốc antimuscarinic thích hợp uống cùng diphenoxylat cầm nước
C. Atropin sulfat
15.99. những trường hợp chỉ định thuốc ức chế bơm proton là hợp lý
A. trào ngược thực quản
B. Viêm loét dạ dày tá tràng
15.100. trường hợp cần thận trọng khi chỉ định antacid là muối nhôm
A mức phosphat/ máu thấp
B loãng xương, còi xương
C Táo bón thường xuyên 
15.101. chỉ ra lý do hạn chế dùng bismuth salicylat làm antacid:
A. Tao bismuth sulfit làm đen lưỡi
B. Bismuth độc thận
1
15.102. Lý do chủ yếu bảo quản magnesi hydroxyd phải tránh không khí
A. Bị carbonat hóa do CO2
16.108. thuốc kháng giáp (điều trị basedow) hoạt động theo cơ chế
B phong bế iodo hóa tyrosin, cản trở tạo thyroxin ở tuyến giáp
16.109. không dùng thuốc sulfonylure chống đái tháo đường trong trường hợp
A. đái tháo đường typ I
B. Suy gan, 
C. Thiếu máu nặng
D. Cà A, B và C
16.110. tác dụng phụ cần quan tâm hơn khi phải dùng thuốc GC kéo dài:
A. Phân bố mỡ bất thường (Cushing gia).
B. Viêm loét dạ dày tá tràng
D. Chi A và B
16.111. Trường hợp chỉ định medroxyprogesteron sẽ hiệu quả:
A. Kinh nguyệt không đều
B. Dọa xảy thai.
C. Lạc nội mạc tử cung.
D. Cả A, B và C
16.112. Chỉ ra đặc tính vượt trội của ethynylestradiol so với estradiol:
A. Hoạt tính estrogen cao hon.
C. thời hạn tác dụng dài hơn
D. Chi A và C
16.113. Lựa chọn thuốc cho phụ nữ cần kích thích rụng trứng hiệu quả:
C. Clomiphen citrat
16.114. Chỉ định ưu thế của levonorgestrel.
C. Tránh thai cho nữ
16.115. Phương pháp định lượng thuốc corticoid lựa chọn đầu:
A. Quang phổ hấp thụ UV
16.116. Chọn ra phép thử chung dùng định tính các thuốc corticoid:
A. Hoà vào H2SO4 đặc cho màu, phát huỳnh quang dưới đèn UV.
C. Phổ hấp thụ UV.
D. Chỉ A và C
16.117. Chọn phương pháp định lượng levonorgestrel trong viên tránh thai 3 pha
B. HPLC
16.118. Phụ nữ mang thai dọa xảy thai nên chọn dùng thuốc:
A. Progesteron
B. Medroxyprogesteron
D. Chỉ A hoac B
16.119. Đặc tính của methyltestosterone vượt trội hơn testosterone:
A. Hiệu lực cao hơn 
B. Uống cũng hiệu quả
C. Thời hạn tác dụng dài
2
D. Cả A, B và C
16.120. Các trường hợp chỉ định oxytocin là hợp lý:
A. Đẻ khó do đờ tử cung.
B. Gây sảy thai chết lưu.
C. Chảy máu tử cung sau đẻ
D. Cả A, B và C
16.121. Đường dùng oxytocin thúc đẻ hiệu quả:
A. Truyền dung dịch pha trong glucose 5%.
C. Tiêm bắp
B. Uống thuốc viên
D. Chỉ A và B
16.122. Thuốc nên chọn uống khi điều trị suy tuyến thượng thận
A. Hydrocortison
C. Betamethason
B. Methy|prednisolon
D. Cả A, B và C
16.123. Những chỉ định của hydrocortison cho kết quả tin cậy:
A. Điều trị thay thế
B. Phối hợp trị hen phế quản
C. Chống viêm khớp
D. Chỉ A và B
10.124. Đường dùng prednisolon áp dụng cho hiệu quả điều trị:
A. Uống
B. Tiêm IV hoặc truyền
C. Tiêm bắp
D. Cả A, B và C
10.125. Những trường hợp cẩn thận trong khi uống levothyroxin natri:
A. Người có bệnh tim
B. Người suy thận
C. Người mắc đái tháo đường
D. Cả A, B và C
16.126. Trường hợp chỉ định uống hoặc tiêm prednisolon là hợp lý:
A. Hen phế quản dị ứng.
B. Giảm tiểu cầu.
C. Phẫu thuật ghép tạng.
D. Cả A, B và C
16.127. Chọn phương pháp định lượng ethinylestradiol khả thi ở nước ta:
A. Acid-base /pyridin, thông qua AgNO3.
B. Quang phổ UV.
C. Acid-base /dung môi DMF.
D. Chỉ A và B
17.85. Chọn phép thử đơn giản nhất phân biệt các sultamid kháng khuẩn,
3
A. Sắc ký lớp mỏng.
B. Phản ứng với CuSO4
C. Đốt trong ống nghiệm.
D. Chỉ A và B
17.86. Các trường hợp dùng formol sẽ hiệu quả và hợp lý:
A. Bảo quản mẫu xác động vật và phủ tạng thí nghiệm..
B. Làm bất hoạt virus trong sản xuất vaccin.
C. Sát khuẩn da
D. Chỉ A và B
17.87. Các trường hợp chỉ định uống viên Co-trimoxazol sẽ hiệu quả:
A. Lỵ trực khuẩn
B. Viêm phế quản (phối hợp)
C. Phối hợp trị sốt rét
D. Chỉ A và B
17.88. Bản chất hoá học của iod trong chế phẩm povidon-iod:
A. Liên kết ion với povidon
B. Tạo phức với povidon
C. Povidon hấp phụ iod
D. Cả B và C
17.89. Phương pháp định lượng lựa chọn đối với benzalkonium clorid:
A. Quang phổ UV
B. Đo kali iodat
C. HPLC
D. Chỉ A hoặc B
17.90. Hoạt tính chung của các quinolon gồm:
A. Tính base do N trong vòng A và các nhóm thế amin.
B. Tính khử: Bị oxy không khí làm biến màu.
C. Tạo phức với ion kim loại do cấu trúc của quinolon.
D. Cả A, B và C
17.91. Các vi sinh vật iod nguyên tố diệt được:
A. Nấm gây bệnh
C. Virus
B. Vi khuẩn 
D. Cả A, B và C
17.92. Phổ tác dụng của clohexidin gluconat:
A. Vi khuẩn gram (-)
B. Vi khuẩn gram (+)
C. Virus
D. Cả A, B và C
17.93. Các ứng dụng của Benzalkonium clorid an toàn và hiệu qua:
A. Pha dung dịch rửa vết thương.
B. Bảo quản thuốc tra mắt.
4
C. Bảo quản thuốc nhỏ mũi.
D. Chỉ A và B
17.94. Tỷ lệ phối hợp sulfamethoxazol với trimethoprim đạt hãm khuẩn tối ưu:
A. Sul. / Iri. = 5/1
B. Sul. / Tri.= 4/2
C= Sul. / Tri. = 3/3
17.95. Chỉ định đặc hiệu của bạc sulfadiazin:
A. Vết bỏng rộng nhiễm TK mủ xanh.
C. Nhiễm virus Herpes zoster.
B. Vêt throng da nhiêm khuân.
D. Cả A, B và C
17.96. Đặc điểm lý tính chung của thuốc sulfamid kháng khuẩn dạng acid:
A. Nếm có vị đắng nhẹ, dư vị ngọt.
B. Tan được trong dung dich acid và kiềm hydroxyd.
C. Tiếp xúc với không khí, ánh sáng sẽ bị biến màu chậm.
D. Cả A, B và C
17.97. Nồng độ dung dich povidon-iod thích hợp sát khuẩn, diệt nấm da:
A. 5-10%
B. 0,5-1%
C. 15-20%
D. Chỉ A và B
17.98. Trường hợp chỉ định uống thuốc quinolon thế hê Il cho hiệu quả tin cậy:
A. Lậu mới nhiễm
B. Viêm đường tiết niệu
C. Nhiễm khuẩn da
D. Chỉ A và B
17.99. Chọn những phản ứng hóa học định tính bạc sulfadiazin;
A. Phản ứng đặc trưng amin thơm I.
B. Phản ứng tạo màu với CuSO4.
C. Phản ứng của ion Ag
D. Chỉ A và C
17.100. Lý do chủ yếu sulfaguanidin thích hợp uống trị nhiễm khuẩn ruột:
A. Khó tan ở lại lâu trong ruột
B. Không kích ứng đường tiêu hóa
C. Kìm hãm vi khuẩn gram (-)
D. Chỉ A và C
17.101. Nước oxy già loãng thường được dùng:
A. Rửa vết thương, các hốc tự nhiên.
B. Tẩy trắng vải, băng gạc.
C. Xúc miệng sát khuẩn miệng.
D. Cả A, B và C
17 102 phương pháp lựa chọn định lượng sulfamid kháng khuẩn: đo nitri
5
18.69. Điểm khác biệt của amoxicillin so với penicillin G:
A. Uống cho hiệu quả điều trị
B. Hiệu quả diệt H. pylori.
C. Trị khỏi nhiễm liên cầu.
D. Chỉ A và B
18.70. Đường dùng chống chỉ định với benzathin penicillin G
A. Tiêm bắp
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Uống
D. Chỉ B và C
18.71. Ưu điểm của cloxacillin so với penicillin G:
A. Nhạy cảm với vi khuẩn gram (+) sinh ß-lactamase..
B. Uống và tiêm đều có hiệu quả điều trị.
C. Cloxacillin ít gây dị ứng.
D. Chỉ A và B.
18.72. Đường dùng thuốc cephalosporin an toàn và hiệu quả:
A. Tiêm IV
B. Tiêm IM
C. Uống
D. Chỉ A và C
18.73. Điểm khác biệt của các thuốc CS II so với thuốc CS I (cephalosporin):
A. Không bị cephalosporinase phân hủy.
B. Nhạy cảm với tụ cầu vàng.
C. Hoạt tính cao trên vi khuẩn gram (-).
D. Chỉ A và C
18.74. Tác nhân gây mở vòng ß-lactam, mất hiệu lực của penicillin nhóm II:
A. Môi trường kiềm
B. B-lactamase vi khuẩn
C. Độ ẩm và nhiệt cao
D. Chỉ A và C
18.75. Dung dịch cefuroxim natri an toàn và hiệu quả chữa vết thương:
A. Tiêm tĩnh mạch (IV )
B. Truyền
C. Tiêm bắp (IM)
D. Chỉ A và B
18.76. Định tính nhận biết một thuốc KS B-lactam cần phép thử:
A. Phản ứng màu phân biệt (thuốc thử formol /H2SO4 đậm đặc).
B. Sắc ký lớp mỏng, so với chất chuẩn.
C. Phép thử A và phổ hấp thụ UV.
D. Chi cân A và B là du.
18.77. Nhược điểm của thuốc CS II so với penicillin:
A. Hâu như không nhạy cảm với liên cầu.
6
B. Tiêm IM không an toàn.
C. Thời hạn tác dụng chưa cải thiện đáng kể.
D. Cả A, B và C
18.78. Chọn phương án hợp lý dùng kháng sinh B-lactam trong tình huống: Bệnh nhân bị
thương chân do tai nạn, trước đây ít dùng kháng sinh:
A. Bắt đầu bằng tiêm penicillin G natri, phối hợp tiêm lincomycin.
18.79. Chọn kháng sinh uống chữa viêm loét dạ dày hiệu quả
A. Amoxicillin
B. Clarithromycin
C. Ampicillin
D. Chi A và B
18.80. Lý do xếp cefepime và cefpirome vào nhóm CS IV
A. Hiệu quả trị vi khuẩn gram (-).
B. Hiệu quả trị vi khuẩn gram (+).
C. Kháng được ephalosporinase.
D. Cả A, B và C.
18.81. Trường hợp chống chỉ định thuốc cephalosporin thế hệ I (CS I):
A. Nhiễm khuẩn ruột.
B. Nhiễm liên cầu.
C. Viêm não màng não cầu.
D. Chỉ A và B
18.82. Trường hợp chỉ định tiêm IM benzathin penicillin G là hợp lý:
A. Vết thương nhiễm khuẩn
B. Thấp khớp do liên cầu
C. Giang mai
D. Chỉ B và C
18.83. Chỉ ra vi khuẩn nếu nhiễm tiêm IV cefoxitin natri trị sẽ hiệu quả:
A. Tụ cầu vàng
B. TK thương hàn (Salmonella)
C. Vi khuẩn yếm khí
D. Chỉ A và C
18.84. Chọn thuốc tiêm trị nhiễm khuẩn vết thương hở thành công:
A. Amoxicillin natri
B. Ceturoxim natri
C. Cefotaxim natri
D. Chi A và B
18.85. Về tác phổ dùng, thuốc CS I giống penicillin nhóm I:
A. Nhạy cảm với tụ cầu vàng
B. Nhạy cảm với liên cầu
C. Nhạy cảm màng não cầu
D. Chỉ A và C
18.86. Chọn uống kháng sinh trị nhiễm H. pylori ở dạ dày hiệu quả:
7
B. Cefotetan
A. Amoxicillin
D. Cà A, B và C
C. Cefoxitin
D. Chỉ A và B
18.87 Trường hợp chống chỉ định tiêm đơn độc thuốc CS III
A phẫu thuật
B Chữa vết thương do tai nạn
18.88 Chọn đường dùng ticarcillin natri trị nhiễm trực khuẩn mủ xanh hiệu quả: Truyền
18.183. Điểm khác biệt của clarithromycin so với erythromycin:
A. Bền hơn trong pH acid dạ dày
B. Thời gian bán thải (t1/2) dài hơn
C. Hiệu lực cao trị H. pylori
D. Chỉ A và C
18. 184. Trường hợp chỉ định rifampicin hiệu quả.
A. Bôi trị vết thương ngoài da.
B. Phối hợp trị lao và phong.
C. Điều trị nhiễm khuẩn mật.
D. Chỉ A và B
18.185. Khác biệt về phổ tác dụng của lincomycin so với penicillin G:
A. Nhạy cảm tụ cầu vàng.
B. Nhạy cảm vi khuẩn yếm khí.
C. Nhạy cảm với lậu cầu.
D. Không có sự khác biệt.
18.186. Chọn kháng sinh aminosid nhạy cảm với trực khuẩn mủ xanh:
A. Tobramycin sulfat
B. Neomycin sultat
C. Gentamicin sultat
D. Chỉ A và C
18.187. Lý do không dùng cephalosporin cùng aminosid trị nhiễm khuẩn:
A. Tăng khả năng dị ứng.
B. Cả 2 kháng sinh độc thận.
C. Tiêm bắp dễ hoại tử cơ.
D. Cả A, B và C.
18.188. Trường hợp chỉ định uống azithromycin sẽ hiệu quả:
A. Vết thương tai nạn giao thông.
B. Tiêu chảy
C. Trẻ em bị viêm phê quản
D. Chỉ B và C
18.189. Chon ra thuốc dẫn chất erythromycin thích hợp cho trẻ em uống
A. Erythromycin stearat
B. Erythromycin palmitat
8
C. Erythromycin ethylsuccinat
D. Chỉ B và C
18.190. Độ tuổi trẻ em chống chỉ định dùng kháng sinh tetracyclin;
A. Dưới 5 tuổi
B. Dưới 8 tuổi
C. Dưới 15 tuổi
18.191. Các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh macrolid:
A. Vi Khuẩn gram (+)
B. Vi khuân yếm khí
C. Lậu cầu, màng não cầu
D. Cả A, B và C
18.192. Tác dụng phụ cần quan tâm nhất khi cho trẻ em uống doxycyclin:
A. Loạn khuẩn ruột
B. Hỏng răng
C. Da dẻ bắt nắng
D. Chỉ A và B
18.193. Chọn ra vi khuẩn nhạy cảm với tobramycin sulfat:
A. Tụ cầu vàng
B. Liên cầu A
C. Trực khuẩn mủ xanh
D. Chỉ A và C
18.194. Trường hợp chỉ định tiêm spectinomycin sẽ là đặc hiệu:
A. Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
B. Nhiễm lậu phức tạp.
C. Nhiễm khuẩn tiết niệu.
D. Cả A, B và C
18.195. Trường hợp nhiễm khuẩn trị bằng doxycylin sẽ hiệu quả chắc chắn:
A. Bệnh bạch hầu
B. Nhiễm khuẩn hô hấp
C. Viêm não màng não cầu
D. Cả A, B và C
18.196. Chọn thuốc uống chữa khớp bong gân do va đập nhanh khỏi:
A. Uống erythromycin stearat
B. Uống azithromycin
C. Uống cefuroxim axetil
D. Chỉ A và C
18.197. Cải thiện về phổ tác dụng của azithromycin so với erythromycin:
A. Nhạy cảm tụ cầu vàng.
B. Nhạy cảm nhiều vi khuẩn gram (-)
C. Nhạy cảm với KST sốt rét.
D. Chỉ B và C
18.198. Cách dùng erythromycin trị vết thương da hiệu quả:
9
A. Bôi bột hoặc thuốc mỡ
B. Uống
C. Truyền tĩnh mạch
D. Cả A, B và C đều hiệu quả 
18.199. Trường hợp điều trị bằng streptomycin sulfat hiệu quả;
A. Nhiêm lao phôi (tiêm IM)
B. Tiêu chảy (uống)
C. Nhiễm khuẩn vết thương
D. Chỉ A và B
18.200. Các đối tượng không nên uống cloraphenicol kéo dài quá 3 ngày liền:
A. Trẻ em
B. Phụ nữ mang thai
C. Máu thiêu tiểu cầu
D. Cả A, B và C
18.201. Khác biệt về phổ tác dụng của vancomycin so với penicillin G:
A. Nhạy cảm tụ cầu vàng
B. Nhạy cảm màng não cầu 
C. Nhạy cảm Clostridium difficile
D. Chỉ B và C
18.202. Đường dùng chống chỉ định với vancomycin hydroclorid:
A. Truyền tĩnh mạch
B. Uống
C. Tiêm IM hoặc IV
D. Chỉ B và C
18.203. Lựa chọn thuốc điều trị đường tiết niệu nhanh khỏi:
A. Uống Quinolon thế hệ Il
B. Uống cloramphenicol
C. Uống nitrofurantoin
D. Cả A, B và C đều nhanh khỏi
18.204. Chọn ra thuốc kháng sinh nhạy cảm với vi khuẩn yếm khí:
A. Kháng sinh Macrolid
B. Kháng sinh Lincosamid
C. Kháng sinh Synergistin
D. Cả A, B và C
18.205. Những cải thiện của roxithromycin so với erythromycin:
A. Hiệu lực cao hơn với vi khuẩn yếm khí.
B. Sau uống tập trung nhiều vào xương khớp.
C. Thời hạn tac dung dai hon.
D. Chỉ A và C
18.206. Chọn cách dùng thuốc chữa đau răng khỏi chắc chắn:
A. Uống spiramycin cùng metronidazol và Co-trimoxazol.
B. Uống đơn độc spiramycin.
10
C. Tiêm IM lincomycin hydroclorid kết hợp uống metronidazol.
D. Chỉ A và C

19.43. Phương pháp lựa chọn đầu định lượng dapson nguyên liệu:
A. Quang phổ hấp thụ UV.
B. Acid-base / acid acetic khan; HCIO4, 0,1M; đo thế 
C. Đo nitrit.
D. Cả A, B và C
19.44. Phương pháp tin cậy định lượng ethambutol.HCl trong viên:
A. Tạo phức màu xanh lơ với Cu2+ rồi đo quang.
B. Acid-base trong ethanol 96%; NaOH 0,1M; đo điện thế.
C. HPLC
D. Chỉ A hoặc C
19.45. Chọn các thuốc chỉ định ngay từ đầu khi điều trị lao:
A. Kanamycin sulfat
B. Isoniazid
C. Streptomycin sulfat
D. Chỉ B và C
19.46. Chọn phương pháp thuận lợi định lượng pyrazinamid trong viên 0,5 g.
A. Acid-base / acid acetic khan
B. Quang phổ hấp thụ UV.
C. HPLC
D. Chỉ B hoặc C
19.47. Lý do cycloserin chỉ được dùng làm thuốc trị lao dự bị:
A. Hiệu lực trị lao thấp
B. Độc tính với thần kinh
C. Gây dị ứng 
D. Chỉ 2 lý do A và B
19.48. Cách dùng thuốc hiệu quả khi thực hiện phác đồ điều trị lao:
A. Chia thời gian điều trị thành đợt tấn công và đợt duy trì.
B. Mỗi đợt cần uống (tiêm) phối hợp nhiều loại thuốc, đủ liều.
c. Uống (tiêm) phối hợp nhiều loại thuốc, nhưng giảm liều từng thuốc.
D. Chỉ A và B
19.49. Phương pháp hoá học lựa chọn định lượng isoniazid:
A. Acid-base/ acid acetic khan
B. Đo brom
C. Đo iod
D. Chỉ A hoặc B
19.50. Tác dụng phụ của pyrazinamid khi uống thuốc kéo dài
A. Tăng men gan.
11
B. Tăng acid uric /máu.
C. Da dễ bắt nắng
D. Cả A, B và C
20.61. Đường dùng fluconazol trị nấm âm đạo hiệu quả:
A. Uống liều đơn 150 mg
B. Đặt thuốc đạn
C. Truyền tĩnh mạch 
D. Chỉ A và B
20.62. Phép thử phân biệt acid salicylic với aspirin nhanh và đơn giản:
A. Quang phổ IR
B. Sắc ký lớp mỏng
C. Phản ứng với FeCl
D. Chỉ A hoặc B
20.63. Trường hợp chỉ định bôi kem acid salicylic 2% hiệu quả:
A. Nấm lang ben da.
B. Vết thương da.
C. Zona da (virus)
D. Chỉ A và B
20.64. Đường dùng griseofulvin trị nấm da kém hiệu quả:
A. Uống
B. Bôi kem 5%
C. Tiêm IM hỗn dịch
D. Cả B và C
20.65. Chọn thuốc trị nấm mắt an toàn và hiệu quả:
A. Kem ketoconazol 2%
B. Kem nystatin 1 triệu Ul/10g
C. Hỗn dịch natamycin 5%
D. Cả A. B và C
20.66. Giải pháp điều trị nhiễm nấm da diện rộng hiệu quả:
A. Bôi kem griseofulvin 5%.
B. Bôi kem nystatin 1 triệu Ul/10g.
C. Bôi kem nystatin và uống griseofulvin.
D. Cả A, B và C
20.67. Phương pháp tin cậy định lượng nystatin:
A. Acid-base trong acid acetic khan.
B. Quang phổ UV
C. Phương pháp vi sinh trên nấm thử.
D. Cả A, B và C.
20.68. Tác dụng trên vi sinh vật gây bệnh của clotrimazol:
A. Phong bế nấm biểu bì.
B. Phong bế Candida albicans.
C. Kìm hãm Herpes virus.
12
D. Chỉ A và B
20.69. Các trường hợp chỉ định dùng nystatin có hiệu quả:
A. Nấm kẽ chân, nấm móng: Bôi kem 1 triệu UI/10g.
B. Nhiễm Candida albicans âm đạo : Đặt thuốc đạn
C. Nhiễm Candida albicans ruột: Uống 1 triệu UI/lần
20.70. Phương pháp tin cậy định lượng clotrimazol trong thuốc đạn 500 mg, kết
hợp với metronidazol và cloramphenicol:
A. Quang phổ UV
B. Acid-base / acid acetic khan
C. HPLC
D. Chỉ A hoặc C.
20.71. Đường dùng terbinafin hydroclorid trị nấm da hiệu quả:
A. Uống viên 250 mg.
B. Bôi kem 2%
C. Truyền tĩnh mạch
D. Chỉ A và B
20.72. Chọn thuốc trị nấm trong cơ thể (phổi, máu, não,...) hiệu quả:
A. Amphotericin B
B. Miconazol nitrat
C. Fluconazol
D. Chi A và C
20.73. Trường hợp nhiễm nấm chỉ định natamycin thay nystatin cũng hiệu quả:
A. Nấm kẽ chân, nấm móng: Bôi kem
B. Nhiễm nấm ruột: uống viên hoặc hỗn dịch.
C. Nấm âm đạo: Đặt thuốc đạn
D. Cả A, B và C
20.74. Phương pháp lựa chọn định lượng acid salicylic:
A. Quang phổ hấp thụ UV
B. Chuẩn độ bằng NaOH 0,1 M
C. HPLC
D. Chỉ A hoặc B
20.75. Chọn thuốc uống trị nấm ruột an toàn và hiệu quả:
A. Nystatin
B. Clotrimazol
C. Miconazol
D. Chỉ A và B
21.95. Phổ tác dụng trên KST sốt rét của artemisinin:
A. Thể phân liệt P. falciparum.
B. Thể phân liệt P. vivax
C. Thể ngoại hồng cầu P. vivax
D. Chỉ A và B
21.96. Liều dùng người lớn uống triclabendazol trị sán lá gan:
13
A. Liều đơn 10 mg/kg
B. 10 mg/kg/lần; 2 lần/24 h
C. Liều đơn 30 mg/kg
D. Chỉ A hoặc B
21.97. Chọn thuốc đặc hiệu trị giun chỉ bạch huyết:
A. Ivermectin
B. Diethylcarbamazin citrat
C. Piperazin citrat
D. Chỉ A và B
21.98. Các giun uống pyrantel pamoat có thể tẩy được:
A. Giun đũa, giun kim
B. Giun móc
C. Giun xoắn cư trú cơ vân
D. Cả A, B và C
21.99. Cách uống mebendazol tẩy giun lòng ruột hiệu quả:
A. Uống liều đơn 500 mg.
B. Uống 200 mg/24 h; đợt 3 ngày.
C. Uống liều đơn 200 mg
D. Chỉ A và B
21.100. Chọn thuốc uống tẩy sán lá gan hiệu quả:
A. Praziquantel
B. Triclabendazol
C. Niclosamid
D. Chỉ A và B
21.101. Phương pháp tin cậy định lượng tinidazol trong viên 500 mg:
A. Quang phổ UV.
B. HPLC
C. Đo nitrit sau khử hoá bằng Zn bột trong acid HCI.
D. Chỉ A và B
21.102. Thuốc lựa chọn điều trị lỵ amip kèm nhiễm khuẩn ruột:
A. Paromomycin sulfat
B. Dehvdroemetin.HCI
C. Diloxanid furoat
D. Cả A, B và C
21.103. Phương pháp có thể áp dụng định lượng metronidazol:
A. Acid-base trong acid acetic khan: HCIO4, 0.1 M; đo điện thế.
B. Quang phổ UV
C. HPLC
D. Cả A. B và C
21.104. Chọn thuốc có thể uống phối hợp với clarithromycin chữa đau dạ dày:
A. Metronidazol
B. Secnidazol
14
C. Tinidazol
D. Cả A, B và C
21.105. Các trường hợp chỉ định uống metronidazol hiệu quả:
A. Đau răng (phối hợp)
B. Lỵ amip mãn tính
C. Nhiễm T. vaginalis sinh dục
D. Cả A. B và C
21.106. Chọn ra thuốc chữa khỏi lỵ amip cả trong và ngoài lòng ruột:
A. Omnidazol
B. lodoquinol
C. Dehydroemetin.HCI
D. Chỉ A và C
21.107. Đường dùng dehydroemetin .HCI hiệu quả chữa lỵ amip:
A. Uống
B. Tiêm IM
C. Tiêm sâu dưới da
D. Chỉ B hoặc C
21.108. Tác dụng phụ có thể gặp khi uống iodoquinol kéo dài:
A. Giảm thị lực (mờ mắt)
B. Giảm trương lực cơ vân
C. Suy giảm chức năng gan
D. Cả A, B và C
21.109. Chọn thuốc dược liệu uống thay thế metronidazol chữa lỵ amip:
A. Thuốc từ mức hoa trắng
B. Lá mơ tam thể
C. Cỏ sữa lớn lá
D. Cả A và B
21.110. Chọn thuốc uống tẩy được giun móc ký sinh ở tá tràng:
A. Ivermectin
B. Albendazol và mebendazol
C. Pyrantel pamoat
D. Chỉ B và C
21.111. Chọn thuốc (truyền) phối hợp tinidazol chữa khỏi vết thương:
A. Penicillin G natri
B. Ampicillin natri
C. Cefuroxim natri
D. Cả A, B và C
21.112. Primaquin phosphat diệt được các biến thể KST sốt rét:
A. Thể phân liệt P. falciparum
B. Thể ngoại hồng cầu P. vivax
C. Thể giao tử P. falciparum và P. vivax. 
D. Chỉ A và B
15
21.113. Tác dụng phụ có thể xảy ra khi uống cloroquin phosphat nhiều ngày:
A. Giảm thị lực 
B. Giảm thính lực
C. Loạn công thức máu
D. Cả A, B và C
21.114. Các phương pháp có thể áp dụng định lượng artesunat:
A. Quang phổ UV
B. HPLC
C. Đo iod
D. Chỉ A và B
21.115. Đường dùng hợp lý quinin sulfat chống sốt rét:
A. Tiêm bắp sâu
B Đường uống
C. Đặt trực tràng 
D. Cả A, B và C
21.116. Phác đồ điều trị sốt rét cho hiệu quả chắc chắn:
A. Uống đơn độc cloroquin hoặc quinin.
B. Uống artesunat, tiếp theo uống primaquin phosphat.
C. Uống (tiêm) artesunat; tiếp theo uống viên Fansidar.
D. Chỉ B và C
21.117. Thuốc chỉ hiệu quả chữa lỵ amip thể hoạt động trong lòng ruột:
A. Diloxanid furoat
B. Paromomycin sulfat
C. lodoquinol
D. Cả A. B và C
22.71. Công thức điều trị HIV hiệu quả và hạn chế được virus kháng thuốc:
A. Phối hợp 2 thuốc ức chế sao mã ngược (RNTI).
B. Phối hợp 2 thuốc RNTI với 1 thuốc PI.
C. Công thức B, tăng cường thêm 1 thuốc PI.
D. Chỉ B và C
22.72. Thuốc điều trị HIV đang dùng phổ biến hoạt tính theo cơ chế:
A. Ức chế sao mã ngược (thuốc NRTI)
B. Phong bế HIV-protease (thuốc PI)
C. Cản trở tiếp xúc HIV với bạch cầu.
D. Chỉ A và B
22.73. Chọn ra thuốc chống HIV có hiệu lực trị virus viêm gan B:
A. Zidovudin
B. Lamivudine
C. Nevirapine
D. Cả A, B và C
22.74. Lựa chọn thuốc điều trị zona hiệu quả và dễ dùng:
A. Penciclovir
16
B. Acyclovir
C. Foscarnet natri
D. Chỉ A và B
22.75. Tác dụng phụ phổ biến khi dùng thuốc NRTI chống HIV xảy ra:
A. Suy giảm chức năng gan.
B. Suy giảm miễn dịch
C. Rối loạn công thức máu
D. Cả A, B và C
22.76. Đường dùng ganeyclovir hiệu quả trị nhiễm Herpes:
A. Uống hoặc tiêm bắp 
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Truyền tĩnh mạch
D. Cà A. B và C
22.77. Phương pháp thích hợp định lượng acyclovir trong viên 200 mg:
A. HPLC
B. Quang phổ UV.
C. Acid-base trong acid acetic khan.
D. Chỉ A hoặc B
22.78. Chọn ra thuốc uống trị nhiễm virus cúm typ A hiệu quả nhất:
A. Oseltamivir phosphat
B. Rimantadin hydroclorid
C. Amantadin hydroclorid
D. Cả A, B và C
22.79. Độ tuổi cần điều chỉnh liều dùng oseltamivir phosphat trị cúm:
A. Trẻ dưới 5 tuổi
B. Trẻ dưới 13 tuổi
C. Trẻ dưới 16 tuổi
22.80. Chọn ra thuốc chống cúm dùng đường xông hít mũi có hiệu quả:
A. Ribavirin
B. Rimatadin
C. Zanamivir
D. Chỉ A và C
22.81. Đường dùng idoxuridin trị viêm mắt Herpes hiệu quả:
A. Uống
B. Tra mắt thuốc nước.
C. Tiêm IV, IM
D. Cả A, B và C
22.82. Lý do gancielovir ít được sử dụng trị Herpes hơn acyclovir:
A. Phổ diệt Herpes hẹp hơn
B. Độc tính với tuỷ xương cao hơn
C. Đường dùng trở ngại hơn
D. Cả A, B và C
17
23.38. Interferon là thuốc lựa chọn trị ung thư bộ phận:
A. Buồng trứng
B. Dạ dày, đại tràng
C. Thận, bạch cầu
D. Cả A, B và C
23.39. Chỉ định lựa chọn của melphalan với bộ phận bị ung thư:
A. Tinh hoàn
B. Tuỷ xương
C. Buồng trứng
D. Cả A, B và C
23.40. Dactinomycin là thuốc lựa chọn điều trị loại ung thư:
A. Nhau thai, tinh hoàn
B. Bạch cầu
C. Gan, dạ dày
D. Chỉ A và C
23.41. Tác dụng phụ của thuốc chống phân bào:
A. Giảm bạch cầu và tiểu cầu do phong bế tuỷ xương.
B. Suy giảm miễn dịch nên người bệnh dễ nhiễm vi khuẩn, nấm, virus.
C. Thoái hóa đường tiêu hóa, rụng tóc.
D. Cả A, B và C
23.42. Dạng ung thư chỉ định cisplatin hiệu quả:
A. U tinh hoàn
B. Ung thư bàng quang
C. Ung thư dạ dày
D. Chỉ A và B
23.43. Yếu tố quyết định tính chọn lọc của một thuốc chống phân bào:
A. Ái lực của thuốc với tế bào mô có ung thư.
B. Cơ chế tác dụng của thuốc.
C. Khả năng tập trung của thuốc ở tổ chức ung thư.
D. Chỉ A và C
23.44. Bộ phận bị ung thư chọn fluorouracil điều trị hiệu quả;
A. Buồng trứng, Vú
B. Tuỵ, dạ dày
C. Tinh hoàn
D. Cả A, B và C
23.45. Cơ chế diệt tế bào ung thư của carmustin:
A. Alkyl hóa
B. Nitroso hóa
C. Kết hợp A và B
D. Tạo phức với DNA
24.41. Với bari sulfat dược dụng tạp chất cần kiểm tra chặt chẽ là:
A. BaCO3
18
B. BaS
C. Kim loại nặng
D. Chỉ A và B
24.42. Thuốc tiêm cản quang tốt nhất của acid diatrizoic là:
A. Dung dịch natri diatrizoat.
B. Dung dịch diatrizoat meglumin.
C. Dung dịch hỗn hợp natri diatrizoat và diatrizoat meglumin.
D. Cả A. B và C
24.43. Bộ phận cơ thể chụp X-quang không phải dùng thuốc cản quang iod:
A. Chụp phổi
B. Chụp sỏi thận
C. Chụp dạ dày
D. Cả A, B và C
24.44. Phương tiện dự phòng tai biến khi tiêm thuốc cản quang iod gồm:
A. Bóng oxy và mặt nạ thô.
B. Ống nong khí quản.
C. Thuốc kích thích hô hấp, tuần hoàn và thuốc chống dị ứng.
D. Cả A, B và C
24.45. Bộ phận cơ thể chụp X-quang nhất thiết phải tiêm thuốc cản quang iod:
A. Mật và ống dẫn mật
B. Mạch máu
C. Niệu đạo
D. Chỉ B và C
24.46. Các tiêu chí cần cho một chất hữu cơ gắn iod làm thuốc tiêm cản quang:
A. Gắn bền vững được nhiều nguyên tử iod.
B. Có nhóm thân nước để dễ pha tiêm.
C. Chuyển hoá giải phóng I- mức độ thấp
D. Cả A, B và C
24.47. Bệnh lý cần thận trọng khi chọn tiêm thuốc cản quang iod:
A. Bệnh thận
B. Suy gan
C. Cơ địa dễ dị ứng
D. Cả A, B và C
24.48. Bộ phận cơ thể chụp X-quang dùng ethiodol trong dầu sẽ thuận lợi:
A. Mạch máu
B. Tử cung
C. Trực tràng
D. Chỉ B và C

THUỐC TIÊU HÓA


19
15.1. Tác dụng chung của thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày (antacid và thuốc khác):
A. Trung hoà acid HCl dịch dạ dày.
B. Tạo bọt bao vết loét
C. Làm se niêm mạc dạ dày
15.2. Sorbitol dược dụng dạng bột màu trắng, vị ngọt nhẹ, không mùi.
Tan trong nước; ethanol; khó tan trong ether, cloroform.
15.4 Các loại thuốc dùng trong phác đồ điều trị loét dạ dày do H.pylori
A. Thuốc giảm tiết HCl vào dịch dạ dày: Cimetidine, Omeprazol…
B. Thuốc diệt khuẩn H. pylori: Amoxicillin, metronidazol v.V.
C. Thuốc trung hoà HCl, bao vết loét: Nhôm hydroxyd, sucralfat
15.5. Bột lansoprazol màu trắng; biến màu do ánh sáng. Tan trong methanol;
tan ít trong nước; không bền trong pH acid ở dạ dày.
15.7. Thành phần hoạt chất trong 1 viên Maalox plus gồm:
 Nhôm hydroxyd 225 mg
 Magnesi hydroxyd 200 mg
 Tá dược
15.8. Hoàn thiện phương trình phản ứng xác định ion Mg2+:
Mg2+ + HPO42- +NH4OH => MgNH4PO4+ H2O
15.9. Famotidin dạng bột màu trắng hơi vàng. Khó tan trong nước, ethanol; dễ tan trong acid
acetic đặc và dung dịch acid vô cơ loãng.
15.10. Thành phần một gói bột Orezol (chế phẩm 1) gồm:
1. Natri clorid 3,5g
2. KCl 1,5g
3. Natri citrat dihydrad 2.9g
4. Glucose 20g
15.11. Omeprazol ở dạng bột kết tinh màu trắng. Biến màu khi để tiếp xúc lâu với ánh sáng,
không khí khó tan trong nước; tan trong alcol.
15.13. Bột magnesi hydroxyd màu trắng, mịn; hút chậm khí CO2 t rong
không khí. Tan trong acid loãng; không tan trong nước, alcol.
15.14. Các phép thử định tính bisacodyl gồm:
A. Sau thủy phân và lọc, dịch lọc cho màu tím đỏ với FeCl3.
B. Phổ UV cho cực đại hấp thụ ở 248nm.
C. Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
15.16. Bột cimetidin màu trắng, mùi khó chịu; không bền trong không khí. Tan trong acid
loãng, ethanol; khó tan trong nước, ether, cloroform.
15.17. Thuốc dùng trong phác đồ điều trị tiêu chảy do vi khuẩn gồm các loại:
1. Thuốc trị nguyên nhân: diệt vi khuẩn gram (-)
2. Thuốc giảm nhu động ruột, tăng hấp thu nước ở ruột: Loperamid,…
3. Chế phẩm bù nước, điện giải: Oresol, dung dịch Ringer lactat
15.19. Sucralfa là chế phẩm kết hợp đường kép với nhôm sulfat basic. Chất bột màu trắng. Tan
trong dung dịch acid và kiềm; không tan trong nước.
15.20. Chỉ định chung của thuốc kháng histamin trên thụ thể H2:
20
A. Phối hợp trong phác đồ điều trị loét dạ dày-tá tràng.
B. Nôn nao, khó tiêu do cường acid dịch dạ dày.
C. Chứng trào ngược thực quản.
15.22. Macrogol có khối lượng phân tử 3350-4000 dược dụng làm thuốc nhuận tràng. Macrogol
dược dụng ở dạng chất rắn sáp dễ tan trong nước.
15.23. Thành phân 1 gói bột Gastropulgite gồm: Attapulgite hoạt hóa 2.50 g
Gel nhôm hydroxyd và magnesi carbonat sấy khô 0,50 g
Tá dược: Dịch chiết cam thảo, saccarin natri,...vd 1 gói
15.24. Bột diphenoxylat hydroclorid màu...A....Khó tan trong nước; dễ
tan trong…B...; tan trong ethanol.
15.26. Nhôm hydroxyd khô ở dạng vô định hình màu trắng. Khó tan trong nước; dễ tan trong
dung dịch acid và kiềm loãng.
15.27. Các phản ứng hóa học dùng định tính picosulfat natri gồm:
A. Thêm BaCl2 5% vào dịch thuỷ phân picosulfat trong HCI: tủa BaSO4.
B. Cho phản ứng ion natri Na+
C. Trộn bột picosulfat natri với H2SO4 + kali dicromat: Màu tím
15.28. Thành phần điện giải trong 100 ml dịch truyền Ringer lactat gồm:
1. Natri clorid 0,6 g
2. Kali clorid 0,30 g
3. Natri lactat dicromat 0.316 g
4. Calci clorid.6H20 0,04 g
15.29. Bisacodyl kém bền ở pH acid dạ dày nên dùng viên tan trong ruột. S
15.30. Có thể nếm bột biíacodyl mà không sợ bị kích ứng miệng.S
15.31. Người mất máu không được uống muối magnesi như MgSO4.Đ
15.32. Uống bisacodyl chống táo bón ở người già không hiệu quả.S
15.33. Bisacodyl thích hợp với người bệnh táo bón do đờ ruột.Đ
15.34. Nên dùng liều cao MgSO4, uống cùng thuốc tẩy giun ruột.Đ
15.35. Chỉ sau thuỷ phân ở ruột bisacodyI mới gây nhuận tràng.Đ
15.36. Bảo quản bisacodyl phải tránh ánh sáng.Đ
15.37. Uống bisacodyl kéo dài sẽ làm tăng trương lực đại tràng.S
15.38. Picosulfat natri ít kích ứng niêm mạc nên dùng viên ngậm.Đ
15.39. Sau uống, sorbitol hấp thụ chậm nhưng hoàn toàn ở ruột.S
15.40. Sorbitol hút, giữ nước ở ruột nên dùng làm thuốc nhuận tràng.Đ
15.41. Sorbitol cũng được dùng pha dịch truyền lợi tiểu giải độc.Đ
15.42. Uống viên thuốc có chứa tá dược Na-CMC dễ bị táo bón.S
15.43. Tối trước nội soi ruột cần uống macrogol để tẩy ruột.Đ
15.44. Macrogol có cấu trúc kiểu polysaccarit tác dụng nhuận tràng.S
15.45. Uống phenolphtalein cùng mebendazol sẽ tăng hiệu quả tẩy giun.Đ
15.46. Khi bị tiêu chảy không nên uống thuốc chứa muối magnesi.Đ
15.47. Picosulfat natri bền, bảo quản không cần tránh ánh sáng.S
15.48. Uống gastropulgite nhiều ngày mức phosphat/máu không giảm.S
15.49. Picosulfat natri gây nhuận trực tiếp không qua thuỷ phân.S
21
15.50. Người già loãng xương uống sucralfat không an toàn.Đ
15.51. Cần thận trọng khi dùng bismuth salicylat làm antacid.Đ
15.52. Bảo quản magnesi hydroxyd phải tránh độ ẩm không khí cao.S
15.53. Sucralfat là một antacid tác dụng trung hòa acid dạ dày.S
15.54. Cimetidin ảnh hưởng tới chức năng gan thấp nhất trong các thuốc kháng histamin thụ thể
H2 giảm tiết acid dạ dày.S
15.55. Al(OH)3 dạng khô có thể hấp thụ khí CO2 từ không khí.Đ
15.56. Uống Al(OH)3 dài ngày cần phải uống bù phosphat.Đ
15.57. Omeprazol kém hấp thu khi uống, chủ yếu dùng đường tiêm.S
15.58. Ranitidin ức chế bơm proton làm giảm tiết acid HCI dạ dày.S
15.59. Uống lansoprazol kéo dài, đàn ông sẽ suy giảm tình dục.Đ
15.60. Hiệu lực giảm tiết HCl của lansoprazol cao hơn omeprazol.Đ
15.61. Thuốc antacid không cản trở sự hấp thu thuốc khác ở ruột.S
15.62. Al(OH)3, có tính kiềm mạnh nên chỉ tan trong acid loãng.S
15.63. Uống omeprazol 300 mg/lần chống trào ngược thực quản.S
15.64. Uống famotidin suy chức năng gan nhanh hơn uống cimetidin.S
15.65. Khả năng gây giảm chức năng gan cua lansoprazol là thấp.Đ
15.66. Hiệu lực giảm tiết HCI của famotidin cao hơn ranitidin.Đ
15.67. Uống pantoprazol thay được omeprazol khi điều trị đau dạ dày.Đ
15.68. Người có mức phosphat/ máu cao không uống nhôm hydroxyd.S
12.69. Sucralfat dùng được cho người có mức phosphat/máu thấp.S
15.70. Uống sucralfat trị trào ngược thực quản kém hiệu quả.Đ
15.71. Uống famotidin trị loét dạ dày-tá tràng có thể bị tăng men gan.Đ
15.72. Omeprazol kích ứng dạ dày nên cần bào chế viên bao tan ở ruột.S
15.73. Chống chỉ định sucralfat với người bí đại tiện.Đ
15.74. Không chọn cimetidin cho người thiểu năng gan uống.Đ
15.75. Loperamid tác dụng giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch.Đ
15.76. Uống đơn độc diphenoxylat cũng hiệu quả cầm nước.Đ
15.77. Uống loperamid nhiều ngày cũng không bị quen thuốc.S
15.78. Uống diphenoxylat kéo dài có nguy cơ bị lệ thuộc thuốc.Đ
15.79. Thường uống Ringer lactat bù nước và điện giải khi tiêu chảy.S
15.80. Khi mắc tả phải uống thuốc diệt khuẩn trước loperamid.Đ
15.81. Trẻ dưới 12 tuổi không uống loperamid cầm nước tiêu chảy.S
15.82. Chế phẩm men tiêu hóa thích hợp với trẻ nhỏ ăn khó tiêu.Đ
15.83. So với diphenoxylat, loperamid làm giảm đau bụng kém hơn.S
15.84. Diphenoxylat và atropin sulfat hiệp đồng tác dụng cầm nước.S
15.85. Không cho trẻ dưới 6 tuổi uống diphenoxylat cầm nước tiêu chảy.Đ
15.86. Người bị đái tháo đường vẫn uống oresol bù điện giải an toàn.S
15.87. Cẩn thận trong khi cần truyền Ringer lactat cho người suy thận.Đ
15.88. Điều trị tiêu chảy nhất thiết phải uống oresol bù nước.Đ

22
THUỐC HORMON
16.1. Thuốc theo hoạt tính estrogen và progestogen:
- Estrogen: Estradiol, chlorotrianisene, estrol, diethylstilbestrol, ethiyestradiol
- Progestogen: Progesteron, dehydroprogesteron, levonorgestrel, desogestrel, northindron,
gestronol
16.2. Estradiol valerat ở dạng bột kết tinh màu trắng, mùi nhẹ. Không tan trong nước; tan trong
methanol, dầu thực vật.
16.3. Chỉ định chung của các thuốc progestogen
A. Phối hợp thuốc estrogen điều trị; thay thế cho nữ.
B. Phòng xảy thai và dùng trong liệu pháp tránh thai.
C. Điều chỉnh rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
16.5. Tác dụng phụ của các thuốc estrogen khi dùng kéo dài:
A. Ung thư vú và cơ quan sinh dục.
B. Rối loạn tim, huyết khối.
C. Suy gan, thận
16.6. Bột hydrocortison acetat màu trắng-vàng nhạt; biến màu do ánh sáng. Khó tan trong nước;
tan trong ethanol, cloroform.
16.8. Chỉ định chung của thuốc estrogen gồm:
A. Thiểu năng sinh dục nữ; thay thế thời kỳ mãn kinh
B. Phối hợp điều trị; ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
C. Phối hợp trong liệu pháp tránh thai cho nữ.
16.10. Levothyroxin natri ở dạng bột kết tinh, màu trắng- vàng nâu; tiếp xúc lâu 
với ánh sáng sẽ bị biến màu kèm mất hoạt tính.
16.11. Các nhóm thuốc chỉ hiệu quả chữa đái tháo đường typ II:
A. Kích thích tế bào B tuyến tụy tăng tiết insulin: Glipizid...
B. Tăng chuyển hoá glucose: Metformin
C. Tăng hoạt tính insulin: Rosiglitazon
16.13. Liothyronin natri ở dạng bột kết tinh màu trắng sáng.Tan trong dung
dich NaOH loãng; tan nhẹ trong ethanol; khó tan trong nước.
16.14. Các phản ứng định tính của hydrocortison acetat:
A.Phản ứng của gốc acetat
B. Hòa tan 5mg vào H2SO4 đặc: màu đỏ nâu, huỳnh quang xanh lục
C. Sắc ký so với hydrocortison acetat chuẩn
16.16. Mục đích tổng hợp hoặc bán tổng hợp các chất có hoạt tính hormon:
A. Tạo ra các thuốc hormon có hiệu lực cao hơn.
B. Hạn chế tác dụng phụ của hormon thiên nhiên.
C. Chủ động sản xuất, hạ giá thành
16.17. Desogestrel có hoạt tính progestogen được dùng làm thuốc tránh thai. Bột màu trắng.
Khó tan trong nước; tan trong methanol.
16.19. Xếp các thuốc chống đái tháo đường typ Il dưới đây đúng nhóm cơ chế:

23
- Kích thích tế bào B tăng tiết insulin: Glipizid, chlopropamid, gliclazid, glibenclamid,
repaglinid.
- Tăng hoạt tính insulin trong máu: Pioglitazon, Rosiglitazon
- Tăng chuyển hoá glucose: Metformin, phenformin
16.20. Chỉ định chung của thuốc androgenic:
A. Thiểu năng sinh dục nam, bao gồm mất tinh hoàn.
B. Nam thiểu năng tuyến yên.
C. Nam thanh niên chậm dậy thì.
16.22. Thuốc tránh thai dùng phổ biến gồm các loại.
A. Phối hợp thuốc progestogen với estrogen tỷ lệ cố định.
B. Phối hợp thuốc progestogen với estrogen tỷ lệ theo pha.
C. Thuốc tránh thai khẩn cấp: uống 1 thuốc progestogen.
16.23. Clomiphen citrat dược dụng là hỗn hợp 2 đồng phân cis(Z) và trans(E). Bột kết tinh màu
trắng-vàng nhạt. Dễ tan trong methanol; tan vừa trong nước, ethanol.
16.25. Progesteron ở dạng bột kết tinh màu vàng sáng; bị biến màu khi tiếp xúc với ánh sáng,
không khí. Tan trong ethanol; dầu béo; khó tan trong nước.
16.26. Tác dụng phụ có thể gặp khi uống methimazol trị cường giáp:
A. Người bệnh không chịu thuốc: Nôn, da nổi mề đay, loét miệng…
B. Viêm gan, suy thận: quá liều gây bứu cổ.
C. Mẹ mang thai uống thuốc, con bị suy giáp.
16.28. Cyproteron acetat tác dụng chống cường sinh dục nam. Bôt màu trắng. Dễ tan trong
methanol; không tan trong nước; tan vừa trong ethanol.
16.29. Tác dụng phụ chung của thuốc estrogen:
A. Giữ nước gây phù; tăng mức calci/máu.
B. Suy gan vàng da; rối loạn tim mạch.
C. Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh.
16.31. Bột methimazol màu trắng
- nâu nhạt; tính acid yếu. Dễ tan trong
nước, tan trong ethanol. Hoạt tính chống cường giáp.
16.32. Tác dụng phụ của thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê thế hệ I:
A.Dùng kéo dài gây suy tuyến tuỵ.
B.Gây sai lệch công thức máu
C. Người uống có thể bị kích ứng đường tiêu hóa, mệt mỏi.

16.33. Tính acid của glibenclamide mạnh, định lượng được bằng phương pháp acid-base (trong
ethanol); NaOH 0,1M; chỉ thị phenolphtalein. Đ
16.34. Repaglinid là thuốc kích thích tế bào bêta cấu trúc sulfonylurê. S
16.35. Bảo quản các chế phẩm insulin ở nhiệt độ 25-30°C.S
16.36. Glimepiride làm tăng hoạt tính insulin, chống đái tháo đường.S
16.37. Glipizid là thuốc chống đái tháo đường tác dụng phụ thấp.Đ
16.38. Uống đơn độc rogiglitazon không hiệu quả hạ đường/máu.S
16.39. Cấp cứu đái tháo đường typ I phải tiêm insulin tác dụng nhanh.Đ
24
16.40. Repaglinid kích thích tế bào B tăng tiết insulin làm hạ đường huyết.Đ
16.41.Uống acarbose cùng tiêm insulin sẽ giảm hiệu quả trị đái tháo đường.S\
16.42. Đun chlorpropamid trong NaOH 10% có hơi NH3 bay ra.Đ
16.43. Nên định lượng glipizide trong viên 2,5 mg bằng quang phổ UV.Đ
16.44. Chữa đái tháo đường typ II uống tối đa 50 mg repaglinid/lần.S
16.45. Uống đơn độc glipizid không hiệu quả hạ mức glucose /máu.S
16.46. Uống glimepiride hạ đường huyết phải uống nhiều lần/24h.S
16.47. Bảo quản metformin hydroclorid phải tránh ánh sáng.Đ
16.48. Cấu trúc metformin không cho điều kiện hấp thu UV.S
16.49. Trị đái tháo đường typ Il có thể tiêm bổ sung insulin.Đ
16.50. Chế phẩm insulin từ động vật (bò, cừu...) hay gây dị ứng.Đ
16.51. Nguyên tố Zn có vai trò nhất định điều chỉnh đường/máu.Đ
16.52. Uống acarbose chống đái tháo đường nên dùng liều cao từ đầu.S
16.53. Thuốc dẫn chất sulfonylurê chỉ hiệu quả trị đái tháo đường typ II.Đ
16.54. Đái tháo đường typ I và typ II uống acarbose đều hiệu quả.Đ
16.55. Progesteron bền, bảo quản không cần tránh ánh sáng.S
16.56. Uống hoặc ngậm methyltestosteron đều cho hiệu quả điều trị.Đ
16.57. Estrol và estron cùng có hoạt tính estrogen như estradiol.Đ
16.58. Định lượng ethinylestradiol bằng phương pháp acid-base.Đ
16.59. Định lượng estradiol valerat bằng quang phổ UV là lựa chọn.Đ
16.60. Người mang thai vẫn cần uống estradiol để điều hòa sinh lý.S
16.61. Estradiol valerat chỉ có hoạt tính sau thuỷ phân trong cơ thể.Đ
16.62. Uống diethyIstilbestrol chữa phụ nữ vô sinh rất hiệu quả.S
16.63. Uống progesteron không đảm bảo chắc chắn tránh mang thai.Đ
16.64. Bảo quản progesteron trong dầu cần tránh ánh sáng.Đ
16.65. Uống medroxyprogesteron cũng hiệu quả điều trị như tiêm.Đ
16.66. Cyproterone acetat không bị biến màu khi tiếp xúc với ánh sáng.S
16.67. Hoà tan cyproterone acetat vào H2SO4, đun nóng: Cho màu đỏ.Đ
16.68. Cyproterone có hoạt tính progestogen kèm kháng androgen.Đ
16.69. Người mang thai uống mifepristone dễ bị sảy thai.Đ
16.70. Nữ trên 35 tuổi có thể uống thuốc chứa mifepristone an toàn.S
16.71. Ngậm dưới lưỡi methyltestosterone hiệu quả hơn uống.Đ
16.72. Liều dùng fluoxymesterone điều trị thiểu năng sinh dục nam cao hơn liều dùng của
methyltestosterone.S
16.73. Nữ uống đơn độc desogestrel không đạt hiệu quả tránh thai.S
16.74. Nam suy gan cần thận trọng khi phải uống fluoxymesterone.Đ
16.75. Dùng thuốc tránh thai phải uống đều không ngắt quãng.Đ
16.76. Rang levothyroxin natri với Na2CO3,: bay lên hơi màu tím iod.Đ
16.77. Phòng tái phát bướu cổ nên uống đều đặn liothyronin natri.S
16.78. Uống levothyroxin không ảnh hưởng tới bệnh tim-mạch.S
16.79. Bảo quản liothyronine natri cần để ở nhiệt độ 2-8°C.Đ
16.80. Phụ nữ kỳ cho con bú uống thiamazol sẽ gây hại cho trẻ.Đ
25
16.81. Uống thuốc kháng giáp liên tục nguy cơ nở to tuyến giáp.Đ
16.82. Bị bướu cổ phải uống levothyroxin thay thế suốt đời.S
16.83. Uống liothyronin chữa bướu cổ lúc đầu phải dùng liều cao.S
16.84. Uống thiamazol chống cường giáp phải bắt đầu với liều cao.Đ
16.85. Người suy gan cường giáp uống thiamazol rất an toàn.S
16.86. Bữa ăn dùng muối iod đều đặn phòng được bướu cổ.Đ
16.87. Hòa hydrocortison vào H2SO4 đậm đặc cho màu đỏ nâu.Đ
16.88. Uống prednisolon chống suy thượng thận cũng hiệu quả.Đ
16.89. Thêm corticoid vào thuốc trị đau mắt sẽ nhanh khỏi và an toàn.S
16.90. Hòa prednisolon vào H2SO4 đậm đặc cho màu vàng đậm.S
16.91. Methy|prednisolon là thuốc thiết yếu trong chống thải ghép.Đ
16.92. Hydrocortison và prednisolon đều được đùng trị hen phế quản.Đ
16.93. Uống bêtamethason trị hen phế quản cũng hiệu quả như xịt họng.S
16.94. Hiệu lực chống viêm của dexamethason thấp hơn prednisolon.S
16.95. Bôi kem fluocinolon acetonid trị chứng rối loạn da hiệu quả.Đ
16.96. HPLC là phương pháp phổ biến định lượng corticoid.S
16.97. Uống, tiêm IM và IV dexamethasson đều cho hiệu quả điều trị.Đ
16.98. Hòa vào H2SO4 đậm đặc,mỗi corticoid cho màu khác nhau.Đ
16.99. Fluocinolon là corticoid có hiệu lực cao trị hen phế quản.S
16.100. Khi điều trị bệnh virus nên hạn chế dùng thuốc corticoid.Đ
16.101. Tra mắt liên tục thuốc có dexamethason nguy cơ hại mắt.Đ
16.102 Dexamethasone có ưu thế chống hen hơn chống viêm.S
16.103. Hormon thuỳ sau tuyến yên oxytocin hoạt tính gây co cơ trơn.Đ
16.104. Chống chỉ định oxytocin khi đang mang thai.Đ
16.105. Truyền dung dich oxytocin tốc độ nhanh mới an toàn.S
16.106. Có thể tiệt trùng bằng đun sôi dung dịch oxytocin.S
16.107. Chống chỉ định acarbose với người loét dạ dày-tá tràng.Đ

THUỐC SÁT TRÙNG TẨY UẾ, KHÁNG KHUẨN

17.2 Iod được chế tạo bằng các phưng pháp:

A.Đốt cháy rong biển; thu hồi iod từ tro

B.Thu hồi iod từ nước thải chế tạo alginat từ rong biển

C. Chế biến quặng iodat ở mỏ

17.3. Clohexidin acetat có tác dụng sát khuẩn. Chất bột màu trắng. Tan trong ethanol; kém tan
trong nước, glycerin.

17.4. Hoàn thiện công thức bạc-sulfadiazin bằng các nhóm thế R:

26
R1=NH2 R2=Ag

17.5. Để tránh nguy cơ kết tinh ở đường tiết niệu khi uống sulfamid, cần uống nhiều nước và
nên uống kèm NaHCO3 để kiềm hóa nước tiểu.

17.7 Hoàn thành phương trình tạo muối diazoni từ amin thơm I với “Z” và “Y”:

Ar-NH2 +NaNO2+ 2HCl => [Ar-N+=N) CI- + NaCl + 2H20

17.8. Tác dụng phụ chủ yếu của thuốc quinolon khi dùng kéo dài:

A.Gây chảy máu khó đông

B. Gây tổn thương gân khớp

C. Da dễ bắt nắng

17.10. Định nghĩa nồng độ nước oxy già:

a. Nồng độ thể tích: là 1 đơn vị thể tích nước oxy già giải phóng ra 100 đơn vị thể tích khí oxy ở
điều kiện tiêu chuẩn.

b. Nồng độ phần trăm(%): là số gam H2O2 có trong 100g nước oxy già.

17.11. Bạc sulfadiazin ở dạng bột màu trắng-vàng nhạt; biến màu chậm do không khí, ánh sáng.
Bị acid phân giải. Khó tan trong nước.

17.13. Cloramid T ở dạng bột màu trắng hơi vàng, mùi clo. Dễ tan trong nước. Bị phân hủy do
nhiệt độ ánh sáng, hơi ẩm và ion kim loại.

17.14. Hoàn thiện phương trình giải phóng clo từ cloramin trong pH acid:

Ar-SO2-NCl2 + H2O → Ar-SO2-NH2+ NaOCl

NaOCl + H+ → HOCl + Na+

2HOCl → H2O + 2Cl + O

17.15. Acid nalidixic nhạy cảm chủ yếu vi khuẩn gram(-) ; là quinolon thế hệ I; hoạt lực thấp.
Bột màu trắng-vàng nhạt. Khó tan trong nước; tan trong ethanol.

17.17. Sulfamethoxazol thuộc loại sulfamid tác dụng kéo dài. Dạng bột kết tinh màu trắng, vị
đắng nhẹ dư vị ngọt khó tan trong nước; ethanol.

17.18. Hóa tính cơ bản của nước oxy già:

a. Tính oxy hoá: 2KI +H2O2 + H2SO4 → I2 + K2SO4 + 2H2O


27
b. Tính khử: 2KmnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4  → 2MnSO4 + O2 + 8H2O

c. Tính acid: Cho phản ứng trung hòa với kiềm

17.19. Sự khác biệt của quinolon thế hệ II so với quinolon thế hệ I:

A. Hầu hết quinolon thế hệ II có gắn F.

B. Nhạy cảm vi khuẩn gram (-) hiệu lực cao

C. Mở rộng phổ tác dụng sang VK gram (+)

17.21. Chỉ định hiện nay của thuốc sulfamid kháng khuẩn :

1. Nhiễm khuẩn toàn thân: Chủ yếu sulfamid tác dụng kéo dài

2. Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá : Sulfaguanidin.

3. Nhiễm khuẩn mắt: Sulfacetamid natri

4. Nhiễm khuẩn tiết niệu: Sulfamethizol

5. Nhiễm khuẩn da: Hầu hết thuốc sulfamid kháng khuẩn.

17.22. Ciprofloxacin hydroclorid ở dạng bột kết tinh màu vàng nhạt; biến màu do ánh sáng. Tan
trong nước, ethanol: khó tan trong nhiều dung môi hữu cơ.

17.24. Thành phần hoạt chất trong Biệt dược Ery-Bact 365 gồm:

1. Erythromycin 125mg

2. Sulfamethoxazol 200mg

3. Trimethoprim 40mg

17.25. Povidon-Iod là chất bột màu vàng nâu, mùi đặc trưng iod. Tan trong nước, ethanol; dung
dịch có phản ứng acid, với giấy quỳ.

17.26. Dung dịch clohexidin dùng cho các mục đích:

1. Sát khuẩn tay trước phẫu thuật: Dung dịch 0,5% trong cồn 70o.

2. Sát khuẩn vết thương ngoài da: Dung dịch 0,05%/nước, hoặc dung dịch clohexidin 0,015% +
cetrimid 0,15%.

3. Sát khuẩn sản khoa: Dung dịch  0,05%/nước hoặc kem 1%.

28
17.27. Norfloxacin là thuốc quinolon thế hệ II. Dạng bột kết tinh màu vàng nhạt; biến màu do
ánh sáng. Khó tan trong nước; tan trong acid loãng.

17.29. Sulfamid kháng khuẩn được phân thành các loại:

A. Thải trừ chậm, tác dụng kéo dài: Sulfamethoxazol.

B. Thải trừ nhanh và trung bình, kết tinh ở đường tiết niệu.

C. Thải trừ nhanh không kết tinh ở đường tiết niệu.

17.30. Bột sulfadimerazin màu trắng. Tan trong dung dịch acid và kiềm. Phản ứng với CuSO4
5% cho màu xanh lục(xanh rêu) chuyển sang màu nâu đỏ.

17.31. Bôi da thuốc sát trùng tế bào da cũng bị ảnh hưởng.Đ

17.32 Định lượng H2O2 trong nước oxy già liên tục cũng có tai biến.Đ

17.33. Benzalkonium clorid diệt vi khuẩn và nấm trên da.S

17.34. Nhỏ ,mũi thuốc có benzalkonium clorid bảo quản an toàn.S

17.35. Súc miệng bằng nước oxy già liên tục cũng có tai biến.Đ

17.36. Benzalkonium clorid tiếp xúc với xà phòng sẽ mất hiệu lực.Đ

17.37. Bôi providon iod sát khuẩn da không để lại vết bẩn.S

17.38. Chỉ 0,5g cloramin B đủ tiệt trung 1 lít nước suối trong.S

17.39. Phổ IR định tính benzalkonium clorid là rất tin cậy.S

17.40. Có thể uống dung dịch providon iod 0,5% trị bướu cổ.S

17.41. Cloramin T và B giải phóng I2 khỏi dung dịch KI.Đ

17.42. Halazon dễ tan trong nước tiện cho tiệt trùng nước uống.S

17.43. Thêm hồ tinh bột vào povidon-lod loãng cho màu xanh.D

17.44. Sát khuẩn dụng cụ y tế bằng glutaral an toàn hơn formol.Đ

17.45. Clohexidin gluconat dược dụng ở dạng bột màu trắng.S

17.46. Da tiếp xúc với nước oxy già đậm đặc rất an toàn.S
29
17.47. Phun cloramin B tẩy uế môi trường chống dịch hiệu quả.Đ

17.48. Tắm dung dịch povidon-Iod loãng trị khỏi ghẻ nước.Đ

17.49. Sulfamid kháng khuẩn dạng acid không tan trong acid vô cơ.S

17.50. Đun sôi sulfaguanidin trong NaOH 10% có NH3 bay ra.Đ

17.51. Sulfacylum là sulfamid duy nhất pha được thuốc tra mắt.Đ

17.52. Sulfadoxin kìm hãm vi khuẩn và KST sốt rét phát triển.Đ

17.53. Bảo quản sulfacylum 10% không cần tránh ánh sáng.S

17.54. Thường uống viên bạc-sulfadiazin trị nhiễm khuẩn ruột.S

17.55. Uống sulfaguanidin kém hấp thu do khó tan trong ruột.Đ

17.56. Bạc-sulfadiazin không diệt được trực khuẩn mủ xanh.S

17.57. Các sulfamid tác dụng kéo dài ít có nguy cơ kết tinh ở thận.Đ

17.58. Có thể định lượng bạc-sulfadiazin bằng phép đo nitrit.Đ

17.59. Kem bạc-sulfadiazin 1% là thuốc đặc hiệu chữa bỏng.Đ

17.60. Uống sulfaguanidin trị tiêu chảy hiệu quả hơn uống ofloxacin.S

17.61. Uống sulfamethizol trị viêm đường tiết niệu nhanh khỏi. (S)

17.62. Người bị suy tủy xương uống Co-trimoxazol vẫn an toàn.S

17.63. Bôi bột sulfadmerazin lên vết thương da sẽ nhanh khỏi.Đ

17.64. Uống Co-trimoxazol trị viêm đường tiết niệu kém hiệu quả.Đ

17.65. Thuốc ciprofloxacin lactat 0,2-0,3% phù hợp với nhỏ tai.Đ

17.66. Chống chỉ định thuốc quinolon với trẻ em dưới 15 tuổi.Đ

17.67. Norfloxacin diệt trực khuẩn lỵ, yếu hơn berberin clorid.S

17.68. Uống ofloxacin chữa lỵ, amip cũng rất hiệu quả.S

17.69. Acid nalidixic diệt vi khuẩn gram (+) mạnh hơn ofloxacin.S

17.70. Người suy gan uống thuốc quinolon dài ngày vẫn an toàn.S

30
17.71. Định lượng acid nalidixic chỉ cần phương pháp acid-base.Đ

17.72. Uống ofloxacin chữa lậu cũng hiệu quả như uống ciprofloxacin.Đ

17.73. Tác dụng phụ của norfloxacin rất thấp nên có thể uống dài ngày.S

17.74. Uống cùng thuốc sắt (II) hiệu lực của ofloxacin vẫn không đổi.S

17.75. Thường uống ofloxacin hoặc perfloxacin phối hợp trị phong.Đ

17.76. Phụ nữ mang thai cần hạn chế tối đa dùng thuốc quinolon.Đ

17.77. Nam giới uống thuốc quinolon ít bị suy mô sụn hơn phụ nữ.S

17.78. Thuốc quinolon bị vi khuẩn yếm khí kháng tự nhiên.Đ

17.79. Levofloxacin là đồng phân tả tuyền của ofloxacin.Đ

17.80. Nhiễm khuẩn xước da bôi kem perfloxacin sẽ nhanh khỏi.S

17.81. Uống thuốc quinolon trị tả nhanh khỏi hơn uống cloramphenicol.S

17.82. Quinolon cũng là thuốc tin cậy uống trị tiêu chảy.Đ

17.83. Sulfamethoxazol không kìm hãm phát triển vi khuẩn yếm khí.S

17.84. Chữa đau răng: Sau uống Rodogyl, uống tiếp Co-trimoxazol sẽ tránh tái phát.Đ

THUỐC KHÁNG SINH

18.1 không cơ bản của kháng sinh B-lactam gồm:

A Monobactam.        B penam         C 3- Cephem

18.3 Xếp các penicillin dưới đây vào đúng nhóm:

Penicillin nhóm I: Penicillin G, Penicillin V.

Penicillin nhóm II: Meticillin, cloxacillin, dicloxacillin

Penicillin nhóm Ampicillin: amoxicillin, ticarcillin.

18.4 Đặc điểm dược động học của Penicillin nhóm I

1 Bị B-lactamse phân huỷ

2.Thời gian bán thải khoảng 1h ngắn

31
3. Sau pha thành dung dịch dễ bị thủy phân mất hoạt tính

18.6. Phương pháp điều chế các kháng sinh penicillin:

1. Nuôi cấy vi sinh, ví dụ sản xuất penicillin G từ nấm Penicillinum notatum.

2.BTH: Acyl hoá chất A6AP với một acid carboxylic thích hợp.

18.7. Vi khuẩn gram âm nhạy cảm với penicillin:

A.Lậu cầu        B Màng não cầu.                       C. H. influenza

18.9 Bột amoxicillin trihydrat màu trắng vị đắng. Dễ tan trong dung dịch kiềm và acid pha
loãng , khó tan trong nước.

18.10 Các phương pháp định lượng penicillin

A Vi sinh: Chọn thử trên chủng vk nhạy cảm

B HPLC

C. Đo thuỷ ngân

D.Xác định penicillin toàn phần bằng phép đo iod

18.12 Tiêm bắp sâu hỗn dịch benzathin penicillin G để tạo kho dự trữ, giải phóng từ từ ra
penicillin G kéo dài tác dụng liên cầu tới 28 ngày

18.13 Amoxicillin nhạy cảm với vi khuẩn

A. Gram (+): Tụ cầu vàng, liên cầu, bạch hầu…

B Gram (-): Lậu cầu, màng não cầu, shigella, E. coli

C Đặc trị H.pylori: gây viêm loét dạ dày, tá tràng

18.14 Ghép gốc R vào công thức chung penicillin để có các chất

R1=.                             R2=

1Penicillin G -H    -H

2Amoxicillin -OH   -NH2

3 Ampicillin -H.      -NH2

32
18.15 Cloxacillin natri ở dạng bột kết tinh màu trắng không mùi, vị đắng. Dễ tan trong nước và
methanol tan trong ethanol

18.16 Bột pha tiêm cephalothin natri màu trắng hút ẩm. Khó tan trong methanol, dễ tan trong
nước: dung dịch nhanh bị thủy phân (hỏng) mất hoạt tính.

18.17 Khác nhau ở nhóm thế R3 giữa phân nhóm 1 và 2 của các thuốc CS 1:

Phân nhóm 1: R3= -CH2OCOMe

Phân nhóm 2: R3= -Me

18.18 Viết nhóm X vào công thức” Y” để được các bêta -lactam a và b

A Cephamycin X= -OMe

B Cephalosporin X= -H

18.19 Cefixim là 1 cephalosporin thế hệ III Nhạy cảm chủ yếu trên vi khuẩn gram(-) như E.coli,
màng não cầu; nhưng bị trực khuẩn mủ xanh kháng.

18.20 Phổ tác dụng của Penicillin nhóm I:

1. Vi khuẩn gram (+): Tụ cầu vàng, trực khuẩn than, đặc biệt liên cầu

2. Vi khuẩn gram (-) Lậu cầu, màng não cầu

3. Kháng tự nhiên: Hầu hết vi khuẩn gram (-) vi khuẩn yếm khí.

18.21 Thêm gốc thế R3 vào công thức chung để có 2 thuốc cephalosporin

R3=

1 Cephalothin: -CH2OCOMe

2 Cephalexin: -CH3

18.22. Sự khác biệt về nguồn gốc của cephalosporin thực thụ và cephamycin:

- Các cephalosporin thực thụ từ nuôi cấy nấm Penicillinum sp.

- Các cephamycin từ nuôi cấy vi khuẩn Streptomyces.

18.23 Các chỉ định của amoxicillin (dạng trihydrat và muối natri) hiệu quả:

1 Nhiễm vi khuẩn gram(+) phần mềm và da ( vết thương) : Tiêm IM

33
2 Loét dạ dày-tá tràng: Người lớn uống 1g/lần; 2 lần/24h; đợt 21 ngày.

3 Lậu: Người lớn uống liều đơn 3g, cùng 1g probenecid

18.24 Bột penicillin G natri: màu trắng, mùi đặc trưng penicillin. Sau pha, dung dịch để ở nhiệt
độ lạnh( 10 độ C) trong vòng 24h giờ tiêm còn hiệu quả.

18.26 Tiêm IV hoặc truyền thuốc CS II hiệu quả trong các trường hợp

A.Vết thương hở nhiễm tụ cầu vàng

B. Viêm não do màng não cầu

C. Phẫu thuật

18.27 Bột cefuroxim natri màu trắng. Dễ tan trong nước, dung dịch bền được 48 giờ khi để
lạnh, tan được trong ethanol.

18.28 cefuroxim natri là ester acetoxyethyl của cefuroxim. Bột màu trắng, khó tan trong nước.
Sau khi uống giải phòng ra Cefuroxim phát huy tác dụng

18.29 Trộn cephalexin với formol/H2SO4 cho màu nâu nhạt, nâu đậm.Đ

18.30 Cloxacillin và diccloxacillin có độc tính không đáng kể với thận.S

18.31 Khi phối hợp clavulanat kali với ampicillin, clavulanat đóng vai trò mục tiêu giả thu hút
B-lactamese, bảo vệ ampicillin.Đ

18.32 Sulbactam natri được dùng cùng mục đích như clavulanat kali.Đ

18.33 Tiêm benzathin penicillin G trị liên cầu: 3000.000 UI/lần/2 tuần S

18.34 Sulbactam natri nhạy cảm hầu hết vk gram (-). S

18.35 Tiêm IV cèotiam natri trị nhiễm vi khuẩn yếm khí hiệu quả Đ

18.36 Uống cefuroxim axetil có thể chống nhiễm khuẩn phẫu thuật Đ

18.37. Trị NK vết thương cần tiêm cefoxitin natri cùng gentamicin.S

18.38. Cephalexin là một thuốc CS I ít có nguy cơ gây dị ứng.S

18.39. Sau phẫu thuật tiêm cloxacillin natri vết thương sẽ không khỏi.S

18.40. Tiêm cephalosporin trị nhiễm liên cầu sê không hiệu quả.Đ

18.41. Phẫu thuật nhỏ trên da uống cefaclor sẽ không lành vết thương.S
34
18.42. Tiêm IV cephalexin hydroclorid trị bạch hầu không hiệu quả.S

18.43. Khi cần tiêm IM cephalosporin phải tiêm kèm thuốc gây tê.Đ

18.44. Tiêm IM hoặc truyền penicillin G natri trị vết thương sẽ khỏi.Đ

18.45. Liều amoxicillin chống H. pylori là uống 250 mg/lần/24h. S

18.46. Cefotaxim natri rất nhạy cảm với vi khuẩn ruột (Enterobacter).Đ

18.47. Đo iod là một phương pháp định lượng các cephalosporin.Đ

18.48. Tỷ lệ phối hợp amoxicillin- clavulanat kali (3 : 1) là tối ưu.S

18.49. Từ đâu chọn tiêm IM cloxacillin natri trị vết thương là hợp lý.S

18.50. Phản ứng với formol/H2SO4; sơ bộ phân biệt các bêta-lactam.Đ

18.51. Chỉ tiêm cloxacillin trị vết thương khi penicillin G đã bị kháng.Đ

18.52. Uống các aminopenicillin chữa vết thương rất hiệu quả.S

18.53. Các penicillin khó tan trong dung dịch NaOH loãng.S

18.54. Uống cefuroxim axetil trị nhiễm khuẩn liều 1g/lần; 4lần/24h.S

18.55. Penicillin G và cephalexin cùng nhạy cảm vi khuẩn yếm khí.S

18.56. Ceftazidim là một CS III nhạy cảm với trực khuẩn mủ xanh.Đ

18.57. Thuốc CS III không nhạy cảm với hầu hết vi khuẩn gram (-).S

18.58. Trị viêm phế quản uống cephalexin cũng có trường hợp khỏi.Đ

18.59. Tiêm phối hợp penicillin và lincomycin trị vết thương nhanh khỏi.Đ

18.60. Nên hoà streptomycin sulfat cùng penicillin G natri để truyền.S

18.61. Tiêm IM hoặc truyền ampicillin natri trị vết thương sẽ khỏi.Đ

18.62. Cefoxitin natri, thuốc CS II, là một cephalosporin thực thụ.S

18.63. Tiêm IV cefotetan dinatri trị nhiễm vết thương cũng hiệu quả.Đ

18.64. Cần thận trọng khi chỉ định cephalosporin cho người suy thận.Đ

18.65. Luôn phải thử dị ứng (test) trước khi tiêm KS bêta-lactam.Đ

35
18.66. Truyền amoxicillin natri trị viêm cầu thận cấp không hiệu quả.S

18.67. Hoạt tính với vi khuẩn gram (+): CS Il thấp hơn CS I.Đ

18.68. Penicillin thâm nhập nhân tế bào diệt vi khuẩn. (S)

KHÁNG SINH KHÁC


18.89. Gentamicin sulfat dược dụng là hỗn hợp các đồng phân C1, C1a, C2, C2a. Bột kết tinh
màu trắng. Dễ tan trong nước, dung dịch bền với nhiệt.
18.90. Tác dụng phụ đáng kể của kháng sinh amiinsid gồm:
A. Tiềm tàng gây dị ứng khi tiêm.
B. Hoại tử ống thận gây phù.
C. Độc với thần kinh thính giác, gây điếc.
18.92. Rifampicin là dạng bột màu đỏ nâu, bền trong không khí. Dễ tan trong
methanol; khó tan trong nước, ethanol.
18.93. Xếp các chất dưới đây đúng nhóm dẫn chất deoxy-2 streptamin:
- Dẫn chất thế 4,5: Framycetin, Neomycin.
- Dẫn chất thế 4,6: Gentamicin, sisomicin, netilmicin, tobramycin.
18.95. Streptomycin sulfat thuộc nhóm kháng sinh aminosid. Bột màu trắng,
không mùi, vị đắng. Dễ tan trong nước; khó tan trong ethanol
18.96. Trường hợp nhiễm khuẩn điều trị bằng tobramycin sulfat sẽ hiệu quả:
A. Nhiễm khuẩn vết thương: Tiêm IM hoặc truyền thuốc tiêm.
B. Nhiễm khuẩn hốc tự nhiên: xịt khí dung hoặc nhỏ thuốc nước.
C. Nhiễm khuẩn mắt: Tra thuốc nhỏ mắt.
18.98. Các chế phẩm BTH từ erythromycin A gồm:
A. Azithromycin
B. Roxithromycin
C. Clarithromycin
D. Flurithromycin
18.99. Bột spectinomycin hydroclorid màu trắng; không bền với ánh
sáng, không khí. Dễ tan trong nước; tan trong ethanol.
18.100. Netilmicin là amin osid BTH từ. Sisomicin. Phổ tác dụng tương tự gentamincin nên có
thể dùng thay thế thuốc này.
18.102. Hoá tính của cloramphenicol:
A.Đun sôi trong NaOH 10%: Màu chuyển đỏ cam sang đỏ
B. Sau khử hóa bằng H: Cho phản ứng đặc trưng amin thơm I và Cl-
C. Tạo ester với các acid carboxylic
18.103. Bột cloramphenicol màu trắng hơi vàng, vị rất đắng bền trong
không khí. Khó tan trong nước; tan trong ethanol, ethylacetat.
18.104. Spiramycin dược dụng là hỗn hợp gồm spiramycin I, II và III. Chất bột màu trắng kem.
Khó tan trong nước dễ tan trong dung môi hữu cơ.
18.106. Định tính gentamicin sulfat bằng các phép thử:
36
A. Tạo màu tím với ninhydrin.
B. Sắc ký phải cho 3 vết tương đương chuẩn.
C. Cho phản ứng của ion SO42-
18.107. Bột tetracyclin hydroclorid màu vàng; nhạy cảm với ánh sáng. Dễ tan trong nước, cho
dung dịch không bền (kết tủa lại); khó tan trong dung môi hữu cơ.
18.108. Định tính spiramycin dược dụng bằng các phép thử:
A. Hấp thụ UV: landaMAx = 350 nm (Me-OH).
B. Hoà vào H2SO4; màu nâu.
C. Sắc ký phải cho 3 vết tương đương spiramycin chuẩn.
18.110. Thành phần hoạt chất của kem chống đa nhiễm da:
1. Neomycin sulfat: Là kháng sinh aminosid; diệt vi khuẩn gram (-).
2. Gramicidin: Kháng sinh polypeptid; nhạy cảm vi khuẩn gram (+).
3. Nystatin: Kháng sinh chống nấm.
18.111. Erythromycin ethylsuccinat & dạng bột màu trắng, vị đắng. Khó tan
trong nước; tan được trong một số dung môi hữu cơ.
18.113. Những điểm vượt trội của doxycyclin so với tetracyclin:
A. Hiệu lực cao hơn với vi khuẩn nhạy cảm (liều dùng thấp hơn).
B. Bền hơn trong pH acid dạ dày.
C. Thời hạn tác dụng kéo dài hơn.
18.114. Clarithromycin là chế phẩm BTH từ erythromycin A. Là một trong số ít thuốc diệt được
vi khuẩn H.pylori. Bột màu trắng. Khó tan trong nước.

18.115. Tiêm IM gentamicin sulfat trị viêm phế quản hiệu quả.Đ
18.116. Phổ hấp thụ IR định tính gentamicin sulfat là tin cậy.S
18.117. Định lượng muối sulfat aminosid cần xác định giới hạn SO42-.Đ
18.118. Gentamicin sulfat rất nhạy cảm với các chủng liên cầu.S
18.119. Streptomycin sulfat nhạy cảm với trực khuẩn mủ xanh.S
18.120. Định lượng gentamicin sulfat bằng HPLC là tin cậy.Đ
18.121. Neomycin sulfat có độc tính cao, chỉ dùng ngoài hoặc uống.Đ
18.122. Chiết suất các aminosid từ môi trường nuôi cấy vi sinh có thể áp dụng
quy trình chiết suất một alcaloid từ cây cỏ.S
18.123. Đun streptomycin sulfat với thuốc thử Fehling cho tủa Cu2O.Đ
18.124. Tobramycin nhạy cảm hiệu lực cao với trực khuẩn mủ xanh.Đ
18.125. Framycetin có phổ tác dụng vi khuẩn tương tự gentamicin.S
18.126. Có thể uống framycetin sulfat, không lo bị viêm thận.Đ
18.127. Sau uống, streptomycin sulfat không được hấp thu ở ruột.Đ
18.128. Các macrolid nhạy cảm vi khuẩn gram (+) như penicillin G.Đ
18.129. Kháng sinh macrolid 16 nguyên tử hấp thu mạnh bức xạ UV.Đ
18.130. Spiramycin là một kháng sinh nhạy cảm với trực khuẩn lao.S
18.131. Phổ IR định tính spiramycin là phép thử tin cậy.S
18.132. Chiết suất macrolid từ môi trường nuôi cây giống như chiết suất một alcaloid thực
vật.Đ
37
18.133. Spiramycin là KS đặc hiệu trị nhiễm khuẩn răng- miệng.Đ
18.134. Uống spiramycin trị nhiễm khuẩn hô hấp không hiệu quả.S
18.135. Uống clarithromycin trị đau răng rất kém hiệu quả.Đ
18.136. Uống đơn độc spiramycin trị đau răng không bị tái phát.S
18.137. Uống spiramycin cùng metronidazol chữa đau răng hiệu quả.Đ
18.138. Uống clarithromycin trị nhiễm khuẩn da rát nhanh khỏi.S
18.139. Azithomycin là macrolid đặc trị nhiễm khuẩn vùng chậu.Đ
18.140. Uống roxithromycin cùng Co-trimoxazol chữa khỏi viêm họng.Đ
18.141. Erythromycin cũng có độc tính nhất định với gan.Đ
18.142. Uống kháng sinh macrolid không cần đề phòng dị ứng thuốc.S
18.143. Chống chỉ định spiramycin với người suy gan, thận.S
18.144. Telithromycin là chất bán tổng hợp từ erythromycin A.S
18.145. Uống telithromycin trị viêm phế quản cũng hiệu quả.Đ
18.146. Cloramphenicol trong các dung môi cho cùng trị số [a]D.S
18.147. Thiamphenicol có phổ tác dụng tương tự cloramphenicol.Đ
18.148. Uống cloramphenicol trị bệnh cần bắt đầu với liều thấp.Đ
18.149. Các đồng phân của cloramphenicol đều có hiệu lực với vi khuẩn.S
18.150. Cloramphenicol palmitat không đắng, trẻ em dễ uống.Đ
18.151. Truyền cloramphenicol succinat natri chữa vết thương sẽ khỏi.S
18.152. Uống cloramphenicol liên tục cả tuần dễ bị suy tủy xương.Đ
18.153. Khi mang thai cần hạn chế tối đa dùng cloramphenicol.Đ
18.154. Tetracyclin phát huỳnh quang màu vàng trong bức xạ UV.Đ
18.155. Cho trẻ em uống tetracyclin răng của trẻ có thể bị hỏng.Đ
18.156. Sau chuyển hoá, tetracyclin sẽ không còn độc với thận.S
18.157. Doxycyclin khắc phục hầu hết tác dụng phụ của tetracyclin.S
18.158. Bôi kem doxycyclin trị nhiễm khuẩn da rất hiệu quả.Đ
18.159. Tetracyclin và doxycyclin là các thuốc đặc hiệu trị dịch hạch.Đ
18.160. Định lượng tetracyclin bằng HPLC kết quả không tin cậy.S
18.161. Bảo quản thuốc tetracyclin cần tránh ánh sáng.Đ
18.162. Tiêm lincomycin hydroclorid chữa khỏi vết thương.Đ
18.163. Uống clindamycin nhiều ngày liền đường ruột vẫn an toàn.S
18.164. Uống lincomycin trị vết thương kém hiệu quả hơn tiêm.Đ
18.165. Truyền vancomycin chữa khỏi viêm ruột do uống lincosamid.Đ
18.166. Kháng sinh polypeptid thuộc loại kháng sinh độc thận.Đ
18.167. Gramicidin nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram (-).S
18.168. Polymycin B chỉ nhạy cảm với vi khuẩn gram (-).Đ
18.169. Bôi bột rifampicin trị vết thương da cũng nhanh khỏi.Đ
18.170. Uống rifabutin trong phác đồ phối hợp trị lao hiệu quả.Đ
18.171. Bôi kem tyrothricin trị vết thương da không khỏi.S
18.172. Thành phần tyrothricin gồm gramicidin và tyrocidin.Đ
18.173. Tyrothricin nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram (-).S
18.174. Truyền clindamycin phosphate chữa khỏi viêm cầu thận cấp.S
38
18.175. Liều uống 1 lần: Doxycyclin cao hơn tetracyclin.S
18.176. Uống cloramphenicol trị viêm đường tiết niệu nhanh khỏi.S
18.177. Uống telithromycin chữa khỏi vết nhiễm TK mủ xanh.S
18.178. Gãy xương bó bột uống erythromycin sẽ khỏi nhanh.Đ
18.179. Nhiễm khuẩn vết thương tiêm fortimicin A sulfat sẽ khỏi.Đ
18.180. Fortimicin A là aminosid cấu trúc tương tự gentamicin.S
18.181. Chống chỉ định tiêm fortimicin A sulfat với người suy thận.Đ
18.182. Trị tiêu chảy uống 1g cloramphenicol /lần cho nhanh khỏi.S
THUỐC TRỊ LAO PHONG
19.1. Xếp các thuốc chống lao dưới đây dùng nhóm ưu tiên sử dụng:
+ Nhóm cơ bản: INH, Streptomycin sulfat, ethambutol, rifampicin, pyrazinamid.
+ Nhóm dự bị : Ethionamid, cycloserin, kanamycin sulfat.
19.2. Pyrazinamid tác dụng kìm hãm trực khuẩn lao. Bột màu trắng. Tan nhẹ trong ethanol, tan
rất ít trong nước, ether.
19.3. Hoàn thiện công thức isoniazid bằng các nhóm thế R:
R1= -H
R2= -NH-NH2
19.4. Ethambutol hydroclorid ở dạng bột kết tinh màu trắng, vị đắng bền khi tiếp xúc với không
khí, ánh sáng. Tan trong nước, ethanol, khó tan trong ether.
19.5. Các phản ứng hóa học định tính isoniazid:
A. Tính khử: khử Ag+( AgNO3) thành Ag nguyên tố.
B. Tạo phức màu xanh ngọc với CuSO4.
C. Tạo hydrazon với aldehyd: kết tủa màu vàng với vanilin.
19.8. Cho các phép thử định tính dapson:
A. Hấp thụ UV: cho các cực đại hấp thụ ở 260 và 295 nm.
B. Tạo phẩm màu nito do có 2 nhóm amin thơm I.
C. Sắc ký hoặc phổ IR, so với dapson chuẩn.
19.10. Clofazimin là thuốc kìm hãm trực khuẩn phong. Dạng bột màu nâu đỏ. Khó tan trong
nước, tan ít trong ethnol.
19.11. Thuốc dùng trong phác đồ điều trị bệnh phong gồm :
+ Dẫn chất sulphon: Dapson, sutfoxon natri.
+ Kháng sinh đặc hiệu: Rifampicin
+ Dẫn chất pyridin: Ethionamid, prothionamid.
+ Thuốc khác: Clofazimin, sultiren.
19.13. Dapson là bột kết tinh màu trắng hơi vàng. Dễ tan trong aceton, tan trong dung dịch acid
vô cơ loãng, tan ít trong ethanol.

19.15. Bảo quản isoniazid phải tránh ánh sáng và độ ẩm cao.Đ


19.16. Uống ethambutol.HCI kéo dài sẽ bị rối loạn thị giác.Đ
19.17. Độ mụn bột clofazimin ít ảnh hưởng tỷ lệ hấp thu khi uống.S
19.18. Uống INH kéo dài phải thường xuyên bổ sung vitamin B6.Đ

39
19.19. Điều trị phong không nên uống đồng thời nhiều loại thuốc.S
19.20. Phương trình cơ bản định lượng isoniazid bằng phép đo brom:
H2N-NH2 + 2Br2 => N2 + 4HBr. Đ
19.21. Dapson bền khi để tiếp xúc lâu với ánh sáng.S
19.22. Ethambutol khử CuSO4 thành Cu2O màu nâu đỏ.S
19.23. Isoniazid kìm trực khuẩn lao bằng ức chế AND vi khuẩn.S
19.24. Uống clofazimin trị phong kéo dài sẽ bị nhạt màu da.Đ
19.25. Ngoài trị phong, dapson còn dùng điều trị sốt rét hiệu quả.Đ
19.26. Cycloserin là kháng sinh trị lao có độc tính thấp với thần kinh.S
19.27. Dùng DDS kéo dài phải định kỳ kiểm tra công thức máu.Đ
19.28. Bệnh phong là bệnh truyền nhiễm rất dễ lây.S
19.29. Chống chỉ định pyrazinamid với bệnh nhân lao bị viêm gan.Đ
19.30. Uống isoniazid trị lao dễ bị rối loạn vận cơ.Đ
19.31. Ioniazid khử CuSO4 thành Cu2O ngay ở nhiệt độ thường.S
19.32. Lắc pyrazinamid với nước, thêm FeSO4, sẽ xuất hiện màu vàng.Đ
19.33. Kanamycin là kháng sinh macrolid có hoạt tính kháng lao.S
19.34. Chống chỉ định ethambutol với trẻ em dưới 5 tuổi.Đ
19.35. Trị lao uống isoniazid methylsulfonat vẫn cần uống vitamin B6.S
19.36. Người suy miễn dịch uống pyrazinamid trị lao không hiệu quả.Đ
19.37. Clofazimin không bị biến màu do không khí, ánh sáng.S
19.38. Uống ethionamid trị phong không cho hiệu quả.S
19.39. Nhiễm HIV uống isoniazid trị lao phải tăng liều cao hơn.Đ
19.40. Uống clofazimine khi mang thai vẫn an toàn cho bào thai.S
19.41. Định lượng dapson bằng HPLC là phương pháp lựa chọn.S
19.42. Isoniazid khử Ag+ thành Ag ngay ở nhiệt độ 20-25°C.S
THUỐC CHỐNG NẤM
20.1. Acid salicylic ở dạng bột tinh thể hình kim màu trắng khó tan trong nước ; tan trong
ethanol biến màu khi để tiếp xúc với không khí.
20.2. Bổ sung thành phần của 100ml dung dịch ASA trị nấm:
- Apirin 10g
- Natri salicylat 8,8g
- Cồn 70 độ vđ 100ml
20.4. Clotrimazol là thuốc trị nấm dẫn chất imidazol dạng bột màu trắng ánh vàng. Tan ít trong
nước; dễ tan trong alcol, cloroform, ethyl aceat.
20.5. Phổ tác dụng của clotrimazol với vsv gây bệnh gồm:
A. Nhạy cảm nhất định với vi khuẩn
B. Nhạy cảm hầu hết nấm men
C. Nhạy cảm nấm biểu bì
20.7. Tác dụng của các hợp chất trong kem bôi chữa vết thương da đa nhiễm:
Nystatin : chống nấm
Neomycin sulfat : Diệt vi khuẩn gram (-)

40
Gramicidin : Diệt vi khuẩn gram (+)
20.8. Nystatin được sản xuất bằng nuôi cấy chủng Streptomyces noursei. Bột màu vàng sáng;
biến màu do không khí, ánh sáng, tan trong ethanol; tan ít trong nước
20.10.Griseofulvin dạng tinh thể rất mịn uống cho tỷ lệ thấp thụ cao hơn. Màu trắng kem ,khó
tan trong nước; tan trong dầu mỡ ; tan vừa trong ethanol.
20.11. Các chất dùng bảo quản chống nấm cho bào chế thuốc và thực phẩm
A.Methylparaben(nipagin)
B. Propy|paraben-nipazol
C. Acid benzoic
20.13. Trường hợp nhiễm nấm bệnh chỉ định fluconazol hiệu quả:
A. Nấm ruột, nấm da
B. Nấm âm đạo
C. Nấm phổi, nấm máu
20.14. Natamycin được sản xuất từ nuôi cấy chủng Streptomyces natanensis. Chất bột màu
trắng kem; biến màu trong không khí, ánh sáng. Khó tan trong nước
20.15. Kể tên các thuốc kháng sinh chống nấm:
A.Griseofulvin
B. Nystatin
C. Natamycin
D. Amphotericin B
20.16. Miconazol nitrat là thuốc trị bệnh nấm. Thuộc dẫn chất imidazol. Bột màu trắng: Biến
mù chậm do ánh sáng khó tan trong nước ,ethanol
20.17. Bôi kem natamycin, thuốc dễ ngấm sâu vào cơ thể.S
20.18 Bôi kem Ketoconazol chống nấm da kém hiệu quả.Đ
20.19 Nhỏ FeCl3 5% lên bột acid salicylic cho màu đỏ tím.Đ
20.20. Sau uống, nystatin được hấp thụ hoàn toàn ở ruột.S
20.21. Bôi kem griseofulvin 5% lên vết nấm da sẽ khỏi.S
20.22. Natamycin là một thuốc trị nấm mắt an toàn.Đ
20.23. Uống fluconazol trị nấm âm đạo cho kết quả tin cậy.Đ
20.24. Sau uống, griseofulvin phân bổ tập trung cao độ ở mật.S
20.25. Sau uống, nystatin thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hoá.Đ
20.26. Amphotericin B diệt được cả nấm men và nấm biểu bì.Đ
20.27. Dung dịch providon-iod diệt cả vi khuẩn và nấm ngoài da.Đ
20.28. Uống griseofulvin dài ngày không ảnh hưởng tuỷ xương.S
20.29. Cấu trúc amphotericin B kiểu polyene macrolid như nystatin.Đ
20.30. Uống ketoconazole 1 g/24h trị nấm da rất hiệu quả.S
20.31. Hoà nystatin vào acid hydrocloric bốc khói cho màu nâu.Đ
20.32. Tiếp xúc với ánh sáng, acid salicylic chuyển sang màu vàng.S
20.33. Định lượng griseofulvin bằng quang phổ UV là lựa chọn.Đ
20.34. Sau uống, terbinafin phân bố tập trung nhiều về da và tóc.Đ
20.35. Hoà griseofulvin vào H2SO4 đặc + kalidicromat: Màu xanh lục.S
20.36. Uống fluconazol phòng được nhiễm nấm ở người bị HIV.Đ
41
20.37. Chống chỉ định uống nystatin với người suy tủy.S
20.38. Natamycin là thuốc trị nấm an toàn với cơ quan tạo máu.Đ
20.39. Bôi kem clotrimazol, thuốc dễ ngấm sâu vào cơ thể.S
20 40. Terbinafin hydroclorid không bị biến màu do ánh sáng.S
20.41. Đặt âm đạo miconazole sẽ làm hỏng dụng cụ tránh thai.Đ
20.42. Gội đầu xà phòng ketoconazole 2% trị nấm tóc hiệu quả.Đ
20.43. Sau uống natamycin, thuốc hấp thu ở ruột rất ít.Đ
20.44. Uống amphotericin B trị nấm ruột cần nhai nát viên thuốc.Đ
20.45. Quang phổ UV là lựa chọn đầu định lượng amphotericin B.S
20.46. Nhiễm T. vaginalis âm đạo đặt thuốc đạn natamycin sẽ khỏi.Đ
20.47. Bôi kem nystatin nhiều ngày liền trị khỏi "chai chân".Đ
20.48. Uống fluconazol trị nấm phổi cần uống nhiều tuần liền.Đ
20.49. Uống natamycin trị được nấm phổi, nấm máu.S
20.50. Khi mắc chứng chảy máu khó cầm không uống miconazol.Đ
20.51. Bôi kem fluconazol trị nấm da hiệu quả hơn uống.S
20.52. Uống natamycin trị nấm ruột cũng rất hiệu quả.Đ
20.53. Thuốc tra mắt trị nấm chứa natamycin là dung dịch 10%.S
20.54. Người suy gan uống terbinafin kéo dài vẫn an toàn.S
20.55. Uống clotrimazol nhiều ngày trị khỏi nấm âm đạo.S
20.56. Định lượng clotrimazol trong viên nên chọn quang phổ UV.Đ
20.57. Bảo quản natamycin phải tránh ánh sáng cẩn thận.Đ
20.58. Bêt amphotericin B màu đỏ, dễ hỏng do ánh sáng.S
20.59. Nhai ngậm viên amphotericin B trị khỏi nấm miệng.Đ
20.60. Uống terbinafin hydroclorid trị được nấm đại tràng.S

42

You might also like